bÀi 2: kiỂm soÁt nỘi bỘ

23
v2.0017109212 BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ TS. Phạm Thanh Thủy Giảng viên Học viện Ngân hàng 1

Upload: others

Post on 02-Oct-2021

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

TS. Phạm Thanh Thủy

Giảng viên Học viện Ngân hàng

1

Page 2: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

Tình huống khởi động bài

• Một nhân viên bộ phận back-office của Ngân hàng, Iguchi, được bổ nhiệm trở thành dealer và

kiêm nhiệm cả hai nhiệm vụ: Thực hiện giao dịch và ghi nhận các giao dịch đó trong sổ sách.

• Vụ việc bắt đầu khi Iguchi bị thua lỗ $200.000 và cố gắng khắc phục bằng cách bán các trái

phiếu từ tài khoản ủy thác của Ngân hàng. Do vừa là dealer vừa là phụ trách bộ phận chứng

khoán, Iguchi có thể giấu các giao dịch trái phép của minh bằng cách làm giả sao kê của tài

khoản ủy thác mà ông ta quản lý thông qua back-office tại chi nhánh New York. Tuy nhiên, Iguchi

sau đó còn lỗ nhiều hơn. Khi khách hàng muốn bán các trái phiếu hoặc thu tiền lãi từ các trái

phiếu đã bị bán, Iguchi tiếp tục bán thêm các trái phiếu khác và làm giả các giao dịch. Vụ việc

diễn ra trong 11 năm.

• Ngân hàng phải chịu khoản phạt $340 triệu, lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ tại thời điểm đó và

gây ra căng thẳng trong mối quan hệ Mỹ - Nhật.

• Đặt câu hỏi: Những yếu kém nào trong kiểm soát nội bộ của ngân hàng dẫn đến sai phạm trên?

2

Page 3: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

Mục tiêu bài học

3

Giải thích được khái niệm về kiểm soát nội bộ.01

Trình bày nội dung của những thành phần cấu thành của kiểm

soát nội bộ và những nhân tố ảnh hưởng tới chúng.02

Nắm vững những nguyên tắc thiết kế kiểm soát nội bộ.03

Page 4: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

Cấu trúc bài học

4

Khái niệm và mục tiêu của kiểm soát nội bộ2.1

Các thành phần của kiểm soát nội bộ2.2

Nguyên tắc thiết kế và hạn chế cố hữu của kiểm soát nội bộ2.3

Page 5: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.1. Khái niệm và mục tiêu của kiểm soát nội bộ

5

Khái niệm

kiểm soát nội bộ

2.1.1

Mục tiêu của

kiểm soát nội bộ

2.1.2

Page 6: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ

6

• Kiểm soát nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân

khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về

khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo

cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các

quy định có liên quan.

• Thuật ngữ “kiểm soát” được hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một hoặc nhiều

thành phần của kiểm soát nội bộ. (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 315

“Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị

được kiểm toán và môi trường của đơn vị”).

Page 7: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.1.2. Mục tiêu kiểm soát nội bộ

7

Kiểm soát nội bộ được thiết kế, thực hiện và duy trì nhằm giải quyết các rủi ro kinh

doanh đã được xác định, gây ra nguy cơ đơn vị không đạt được một trong các

mục tiêu liên quan đến:

• Chiến lược, các mục tiêu tầm cao phù hợp với tầm nhìn doanh nghiệp;

• Hệ thống thông tin tài chính (kiểm soát nội bộ về hệ thống thông tin tài chính);

• Hoạt động;

• Tuân thủ pháp luật và các quy định.

Page 8: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.2. Các thành phần của kiểm soát nội bộ

8

2.2.1. Môi trường

kiểm soát

2.2.2. Quy trình đánh

giá rủi ro của đơn vị

2.2.3. Hệ thống

thông tin và trao đổi

thông tin

2.2.4. Các hoạt động

kiểm soát

2.2.5. Giám sát các

kiểm soát

Page 9: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.2.1. Môi trường kiểm soát

9

• Khái niệm: Môi trường kiểm soát bao gồm các chức năng quản trị và quản lý,

các quan điểm, nhận thức và hành động của Ban quản trị và Ban Giám đốc liên

quan đến kiểm soát nội bộ và tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ đối với hoạt

động của đơn vị.

• Môi trường kiểm soát tạo nên đặc điểm chung của một đơn vị, có tác động trực

tiếp đến ý thức của từng thành viên trong đơn vị về công tác kiểm soát.

Page 10: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.2.1. Môi trường kiểm soát (tiếp theo)

10

Các yếu tố của môi trường kiểm soát:

• Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức.

• Cam kết về năng lực .

• Sự tham gia của Ban quản trị.

• Triết lý và phong cách điều hành của Ban Giám đốc.

• Cơ cấu tổ chức.

• Phân công quyền hạn và trách nhiệm.

• Các chính sách và thông lệ về nhân sự.

Page 11: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị

11

Khái niệm

• Quy trình đánh giá rủi ro là các hoạt động nhận diện, đánh giá các rủi ro kinh doanh,

từ đó quyết định các hành động thích hợp nhằm đối phó với các rủi ro đó.

• Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị hình thành nên cơ sở để Ban Giám đốc xác định

các rủi ro cần được quản lý.

Mục tiêu

• Xác định rủi ro kinh doanh liên quan tới mục tiêu lập và trình bày báo cáo tài chính;

• Ước tính mức độ của rủi ro;

• Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro;

• Quyết định các hành động thích hợp đối với các rủi ro đó.

Page 12: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị (tiếp theo)

12

Các rủi ro có thể phát sinh hoặc thay đổi trong các tình huống như:

• Những thay đổi trong môi trường hoạt động.

• Nhân sự mới.

• Hệ thống thông tin mới hoặc được chỉnh sửa.

• Tăng trưởng nhanh.

• Công nghệ mới.

• Các hoạt động, sản phẩm, mô hình kinh doanh mới.

• Tái cơ cấu đơn vị.

• Mở rộng các hoạt động ở nước ngoài.

• Áp dụng các quy định kế toán mới.

Page 13: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.2.3. Hệ thống thông tin và trao đổi thông tin

13

• Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính, bao gồm

các quy trình kinh doanh có liên quan.

• Trao đổi thông tin.

Page 14: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.2.3. Hệ thống thông tin và trao đổi thông tin (tiếp theo)

14

Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính, bao gồm các quy

trình kinh doanh có liên quan.

• Hệ thống thông tin liên quan đến mục tiêu lập và trình bày báo cáo tài chính, trong đó có

hệ thống kế toán, bao gồm các thủ tục và tài liệu được thiết kế và xây dựng để:

Tạo lập, ghi chép, xử lý và báo cáo các giao dịch của đơn vị (cũng như các sự việc và các điều

kiện) và duy trì trách nhiệm liên quan đối với tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu;

Giải quyết các giao dịch đã bị xử lý sai, ví dụ theo dõi và tất toán các khoản mục chờ xử lý một

cách kịp thời;

Đảm bảo những thông tin cần thuyết minh theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính

được áp dụng đã được thu thập, ghi chép, xử lý, tóm tắt và trình bày phù hợp trên báo cáo

tài chính.

Thu thập thông tin liên quan đến báo cáo tài chính về các sự việc và các điều kiện khác ngoài

các giao dịch phát sinh, như việc khấu hao tài sản và các thay đổi trong khả năng thu hồi các

khoản phải thu;

Page 15: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.2.3. Hệ thống thông tin và trao đổi thông tin (tiếp theo)

15

• Các quy trình kinh doanh của một đơn vị là các hoạt động được thiết kế nhằm:

Phát triển, mua sắm, sản xuất, bán và phân phối các sản phẩm và dịch vụ của đơn vị;

Bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy định;

Ghi nhận thông tin, bao gồm cả các thông tin kế toán và thông tin báo cáo tài chính.

Page 16: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.2.3. Hệ thống thông tin và trao đổi thông tin (tiếp theo)

16

Trao đổi thông tin

• Là sự cung cấp thông tin trong đơn vị (từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới

lên cấp trên và giữa các bộ phận quan hệ ngang hàng) và với bên ngoài.

• Việc trao đổi thông tin của đơn vị về vai trò, trách nhiệm và các vấn đề quan

trọng liên quan đến báo cáo tài chính cần đồng thời cung cấp những hiểu biết về

vai trò và trách nhiệm của cá nhân gắn với kiểm soát nội bộ đối với báo cáo tài chính.

Page 17: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.2.4. Các hoạt động kiểm soát

Khái niệm

Các hoạt động kiểm soát là các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo rằng các chỉ đạo

của Ban Giám đốc được thực hiện.

Các hoạt động kiểm soát chính bao gồm:

• Phê duyệt;

• Đánh giá hoạt động;

• Xử lý thông tin;

• Các kiểm soát vật chất (khóa an toàn, két sắt, camera…);

• Phân chia nhiệm vụ.

• Kiểm soát rủi ro phát sinh từ công nghệ thông tin bao gồm:

Các kiểm soát chung;

Kiểm soát chương trình ứng dụng.17

Page 18: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.2.5. Giám sát các kiểm soát

• Khái niệm: Giám sát các kiểm soát là quy trình đánh giá hiệu quả hoạt động của

kiểm soát nội bộ trong từng giai đoạn.

Giám sát thường xuyên: Diễn ra ngay trong quá trình hoạt động, thông qua

các hoạt động quản lý và giám sát do các nhà quản lý và các nhân viên thực

hiện trong trách nhiệm của mình.

Giám sát tách biệt: Thường thực hiện qua các nhà quản lý và bộ phận kiểm

toán nội bộ.

18

Page 19: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.3. Nguyên tắc thiết kế và hạn chế cố hữu của kiểm soát nội bộ

19

Nguyên tắc thiết kế

kiểm soát nội bộ

2.3.1

Hạn chế cố hữu của

kiểm soát nội bộ

2.3.2

Page 20: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.3.1. Nguyên tắc thiết kế kiểm soát nội bộ

• Nguyên tắc toàn diện.

• Nguyên tắc “4 mắt”.

• Nguyên tắc cân nhắc Lợi ích – Chi phí.

• Nguyên tắc phân công phân nhiệm.

• Phân chia trách nhiệm thích hợp (nguyên tắc bất kiêm nhiệm).

• Các thủ tục phê chuẩn đúng đắn.

• Chứng từ và sổ sách đầy đủ.

• Bảo vệ tài sản vật chất và sổ sách.

• Kiểm tra độc lập.

• Phân tích rà soát.

20

Page 21: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.3.2. Hạn chế cố hữu của kiểm soát nội bộ

21

Kiểm soát nội bộ, dù hiệu quả đến mức nào, cũng chỉ có thể cung cấp cho đơn vị

một sự đảm bảo hợp lý để đạt được mục tiêu lập và trình bày báo cáo tài chính

của đơn vị.

1) Yêu cầu thông thường là chi phí cho Kiểm soát nội bộ không vượt quá những

lợi ích mà hệ thống đó mang lại.

2) Phần lớn các thủ tục Kiểm soát nội bộ thường được thiết lập tập trung cho các

sai phạm dự kiến, vì thế thường bỏ qua các sai phạm đột xuất hay bất thường.

3) Sai phạm của nhân viên xảy ra do thiếu thận trọng, sai lầm trong xét đoán, hoặc

hiểu sai hướng dẫn của cấp trên.

Page 22: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

2.3.2. Hạn chế cố hữu của kiểm soát nội bộ (tiếp theo)

22

4) Các kiểm soát có thể bị vô hiệu hóa do sự thông đồng của hai hay nhiều người

hoặc bị Ban Giám đốc khống chế.

5) Do có sự biến động tình hình, các thủ tục kiểm soát có khả năng không còn

thích hợp và do đó không còn được áp dụng.

6) Chức năng của phần mềm máy tính giúp phát hiện và báo cáo về các giao dịch

vượt hạn mức tín dụng cho phép có thể bị khống chế hoặc vô hiệu hóa.

7) Bên cạnh đó, khi thiết kế và thực hiện các kiểm soát, Ban Giám đốc có thể thực

hiện các xét đoán về phạm vi, mức độ các kiểm soát mà Ban Giám đốc lựa chọn

thực hiện và về phạm vi, mức độ rủi ro mà họ quyết định chấp nhận.

Page 23: BÀI 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

v2.0017109212

Tổng kết bài học

23

Các nội dung đã nghiên cứu

• Khái niệm và mục đích của kiểm soát nội bộ.

• Các thành phần của kiểm soát nội bộ.

• Nguyên tắc thiết kế và hạn chế cố hữu của kiểm soát nội bộ.