bÁo cÁo minh bẠch năm 2013 - aasc
TRANSCRIPT
BÁO CÁO MINH BẠCH
Năm 2013
T r a n g | 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BÁO CÁO MINH BẠCH Năm 2013
I. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức quản lý và loại hình doanh nghiệp
1. Tên tổ chức kiểm toán được chấp thuận: CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN AASC
Địa chỉ trụ sở chính: Số 1 Lê Phụng Hiểu, P. Tràng Tiền, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 04-3824.1990 | Fax: 04-38253.973 | Email: [email protected]
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH có hai thành viên trở lên
2. Mô tả cơ cấu tổ chức của AASC và tổ chức HLB Quốc tế, vai trò của AASC đối với HLB Quốc tế:
2.1. Về Hãng Kiểm toán AASC
Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC (chuyển đổi và đổi tên từ Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế
toán và Kiểm toán (AASC) – Bộ Tài chính), được thành lập ngày 13/05/1991, là một trong hai doanh
nghiệp đầu tiên và cùng với Big4 là một trong 5 công ty lớn nhất của Việt Nam hoạt động trong lĩnh
vực kiểm toán, tư vấn tài chính, kế toán, thuế và xác định giá trị doanh nghiệp. Hiện nay, AASC là
Công ty duy nhất duy trì và giữ vững truyền thống sinh ra và trưởng thành từ doanh nghiệp của Bộ
Tài chính.
Thực hiện các cam kết với Tổ chức thương mại thế giới (WTO), năm 2007AASC đã chuyển đổi thành
công từ Doanh nghiệp Nhà nước thuộc Bộ Tài chính thành Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên.
Theo nhận xét của Trưởng ban Kinh tế T.Ư, Nguyên Tổng Kiểm toán Nhà nước, Nguyên Bộ trưởng Bộ
Tài chính Giáo sư - Tiến sỹ Vương Đình Huệ: “AASC được nhìn nhận là Nhà cung cấp dịch vụ lớn Đầu
đàn của Hệ thống các Công ty Kiểm toán Việt Nam trên thị trường, với lượng khách hàng đa dạng và
có dịch vụ kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư chất lượng nhất”
Tháng 2 năm 2011, AASC chính thức trở
thành Thành viên HLB Quốc tế tại Việt
Nam - Mạng lưới Quốc tế các Hãng Kiểm
toán và Tư vấn Quản trị chuyên nghiệp với
khoảng 1.900 chủ phần hùn, 14.000 nhân
viên làm việc tại 480 văn phòng trên hơn
100 quốc gia trên thế giới.
Nhờ vào sự nhất quán trong Sứ mệnh
hoạt động và cam kết tuân thủ nghiêm
ngặt những quy tắc Đạo đức nghề nghiệp
cũng như các chuẩn mực dịch vụ khách
T r a n g | 3
hàng của HLB Quốc tế, AASC đã đạt được thành tựu và đã được ghi nhận thông qua việc tham mưu
cho Bộ Tài chính, hợp tác với Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA), Kiểm toán Nhà nước
Việt Nam (SAV) xây dựng các Chuẩn mực và quy định dịch vụ; được Đảng và Nhà nước ghi nhận bằng
các phần thưởng cao quý như bộ Huân chương Lao động Hạng Nhất, Hạng Nhì, và Hạng Ba, Cờ thi
đua của Chính phủ, Danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc…
Hiện nay, AASC có trụ sở chính đặt tại trung tâm của Thủ đô Hà Nội, hai chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh
và TP. Hạ Long tỉnh Quảng Ninh, với gần 400 nhân viên chuyên nghiệp. Với việc ứng dụng phần mềm
Kiểm toán Quốc tế Caseware1, AASC có thể cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp về kế toán, kiểm
toán, thuế và tư vấn theo các thông lệ Quốc tế tới đa dạng loại hình Khách hàng như các Tập Đoàn
kinh tế, các Tổng công ty, Doanh nghiệp nhà nước, Công ty niêm yết, Công ty có vốn đầu tư nước
ngoài, Ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các tổ chức phi lợi nhuận, các Dự án tài trợ bởi các tổ chức
quốc tế như Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển Châu á, Liên minh Châu Âu, Cơ quan Phát triển
Pháp, Quỹ tái thiết Đức, v..v..
Tại AASC, chúng tôi luôn chú trọng đầu tư vào đội
ngũ nhân sự tiêu chuẩn và ứng dụng công nghệ tiên
tiến để cung cấp dịch vụ kiểm toán đạt tiêu chuẩn
quốc tế. Với tư cách là đại diện HLB Quốc tế tại Việt
Nam, AASC luôn duy trì sự phối hợp sâu rộng với
mạng lưới quốc tế HLB về đào tạo và phát triển kinh
doanh để đẩy mạnh quy mô và số lượng dịch vụ
cung cấp ra ngoài lãnh thổ Việt Nam theo chiến lược
Global in Reach, Local in Touch, đồng thời chuyên
môn hóa dịch vụ tư vấn thông qua đầu tư và thành
lập AASC Consulting Group (ACG) năm 2013.
AASC hiện có gần 400 nhân viên, trong đó:
78 kiểm toán viên quốc gia,
3 kiểm toán viên có chứng chỉ ACCA của Vương quốc Anh,
1 kiểm toán viên có chứng chỉ CPA Hoa Kỳ,
1 kiểm toán viên có chứng chỉ CPA Úc,
54 chuyên gia có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế,
19 thẩm định viên về giá.
2.2. Về HLB Quốc tế
Được thành lập vào năm 1969, HLB Quốc tế (HLBI) là Mạng lưới quốc tế các Hãng kiểm toán và tư
vấn quản trị chuyên nghiệp hàng đầu thế giới với khoảng 1.900 chủ phần hùn, 14.000 nhân viên làm
việc tại 480 văn phòng trên hơn 100 quốc gia trên thế giới.
HLBI là Mạng lưới quốc tế năng động, có tốc độ phát triển mạnh mẽ, đi tiên phong như là một mạng
lưới kế toán chuyên nghiệp trung gian, phục vụ các khách hàng thông qua các thành viên tại các quốc
gia trên toàn cầu. Các thành viên của HLBI cung cấp một danh mục toàn diện và sâu rộng các dịch vụ
kế toán, kiểm toán, tư vấn thuế và tư vấn quản lý tài chính.
HLBI tập trung vào chất lượng và dịch vụ cá nhân. Hình ảnh của HLBI được củng cố như là một doanh
nghiệp quốc tế vững chắc, tạo dựng hình ảnh nhất quán và đặc biệt trên toàn cầu. Các thành viên của
HLBI là các doanh nghiệp vững mạnh tại các nước sở tại với nhiều công ty xếp hạng trong Top 12 của
quốc gia. Sự liên hệ giữa các thành viên được duy trì bằng hệ thống hiệp định, các cuộc họp thường
1 www.caseware.com
Ban thường
trực Hội Tư
vấn Thuế
Việt Nam
Nhận được nhiều phần thưởng từ chính phủ
Nằm trong danh sách ngắn của WB, ADB, Ủy ban Chứng khoán…
Áp dụng Chuẩn mực kiểm toán Quốc tế ISA
T r a n g | 4
niên, bản tin, tin nhanh từ văn phòng trung ương và thông qua việc sử dụng một mạng nội bộ toàn
cầu, cung cấp một loạt các dữ liệu và bao gồm cả đào tạo trực tuyến và hội thảo chuyên ngành.
Kinh nghiệm của HLBI
Trong lịch sử hơn 40 năm hoạt động, các công ty thành viên HLBI đã phát triển một loạt các dịch vụ,
đáp ứng nhu cầu khắt khe nhất từ các khách hàng đa quốc gia trên tất cả các lĩnh vực.
Các thành viên HLB không chỉ xây dựng được danh tiếng và vị thế trên thị trường nội địa mà còn thể
hiện khả năng hội nhập quốc tế mạnh mẽ, cùng hướng tới chiến lược Global in Reach, Local in
Touch.
Tiêu chuẩn chất lượng của HLBI
HLBI cam kết cung cấp các dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn về chất lượng trong báo cáo tài chính và
hoạt động kiểm toán trên toàn thế giới. Mỗi thành viên của HLB quốc tế đều phải đáp ứng được tiêu
chuẩn chất lượng cụ thể của quốc gia và thế giới. Tất cả các công ty thành viên tiềm năng đều phải
trải qua quá trình đánh giá đảm bảo chất lượng của HLBI. Đánh giá được thực hiện bởi nhóm chuyên
gia có kinh nghiệm hoặc từ văn phòng trung ương hoặc từ các công ty thành viên ở các nước phát
triển. Mục đích của việc đánh giá này là để đảm bảo rằng các thành viên HLBI sẽ hoạt động theo các
tiêu chuẩn nghề nghiệp quốc tế được chấp nhận. Hơn nữa đây là cuộc kiểm tra định kỳ của HLBI đối
với các công ty thành viên hiện tại. HLBI duy trì một quy trình được cụ thể hóa trong sổ tay kiểm soát
chất lượng và được tuân thủ tuyệt đối bởi các công ty thành viên; cung cấp một loạt các dịch vụ cho
các khách hàng, các công ty thành viên HLBI đảm bảo rằng khách hàng nhận được cùng một đối tác
chất lượng cao và dịch vụ chủ động bất cứ nơi nào khách hàng hoạt động.
Phương pháp tiếp cận và giá trị cốt lõi
Canada
Cuba
Panama
Mexico
Argentina
Bolivia
Brazil
Chile
Paraguay
Peru
Colombia
Costa Rica
Dominican
Ecuador
Guatermala
Honduras
Macedonia
Venezuela
Afghanistan
Uzbekistan
Pakistan
Quatar
Algeria
Saudi Arabia
Estonia
Ethiopia
Ghana
Senegal
Jordan
Kenya
Libia
Lithuania
Moroco
Niger
Nigeria
Isarel
Tanzania
Togo
Yemen
Zambia
Zimbabwe
Tunisia
Uganda
Italy
Ivory Coast
South Africa
Latvia
Kyszy Republic
Sri Lanka
Zech Republic
Denmark
Egypt
Finland
France
Georgia
Germany
Gilrabtan
Greece
Hungary
Ireland
Netherlands
Norway
Croatia
Cyrus
Switzerland
Syria
Turks and
Caicos Islands
Turkey
Porland
Portugal
Puerto Rico
Romania
Lebanon
Luxembourgh
Modova
Monaco
Montenegro
Romania
Russia
Serbia
Slovania
Spain Austria
Azerbaijan
Belarus
Belgium
British Virgin
Islands
Bulgaria
Chanel Islands
Sweden
Australia
New Zealand
Bahamas
Barain
Bangladesh
China
Fiji Islands
HongKong
India
Indonesia
Iran
Japan
Khazarktan
Korea
Kuwait
Macao
Nepal
Taiwan
Philippines
Singapore
Malaysia
Maldives
Mali
Thailand
Vietnam
T r a n g | 5
Phương pháp tiếp cận duy nhất của HLBI, được tuân thủ nhất quán giữa các thành viên là cung cấp
cho khách hàng những dịch vụ có chất lượng cao, hỗ trợ gia tăng giá trị cho khách hàng. Phương
pháp chăm sóc toàn cầu hỗ trợ các thành viên hoạt động ngoài phạm vi lãnh thổ của mình cũng như
trong các hoạt động hợp tác quốc tế. Điều này đồng nghĩa với việc các khách hàng là các công ty đa
quốc gia hoàn toàn có thể nhận được những dịch vụ kịp thời với chất lượng tốt nhất, bất kể quy mô
hay vị trí của khách hàng.
Diễn đàn Doanh nghiệp
HLBI tự hào là một thành viên của Diễn đàn doanh nghiệp (FOF), một hiệp hội của mạng lưới quốc tế
của các công ty kế toán công chứng thực hiện dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính qua biên giới quốc
gia. Các thành viên của diễn đàn tự nguyện đồng thuận để đáp ứng yêu cầu nhất định như chi tiết
trong Hiến pháp FOF. Diễn đàn hoạt động nhằm thúc đẩy các tiêu chuẩn chất lượng phù hợp và đảm
bảo trong báo cáo tài chính và hoạt động kiểm toán trên toàn thế giới. Là một thành viên của Diễn
đàn đồng nghĩa một phần của cam kết tổng thể từ HLBI là nâng cao tiêu chuẩn của thông lệ quốc tế
của kiểm toán vì lợi ích của người sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp.
2.3. Vai trò của AASC đối với HLB Quốc tế
Cùng với các thành viên của HLB Quốc tế, AASC cam kết đem đến cho khách hàng những dịch vụ đạt
tiêu chuẩn quốc tế, hướng đến chiến lược Global in Reach, Local in Touch. Chúng tôi có mối quan hệ
hợp tác chặt chẽ, thường xuyên với các thành viên của HLB Quốc tế, thông qua đó, các thành viên có
thể chia sẻ kinh nghiệm cung cấp các dịch vụ chuyên ngành, tăng cường nâng cao hiệu quả công tác
chuyên môn, tiếp cận với kiến thức quốc tế cũng như trao đổi phổ biến các kinh nghiệm hoạt động
thực tiễn tại nước sở tại. Việc này không chỉ là cơ hội cho AASC tiếp cận và phát triển dịch vụ chuyên
ngành tại thị trường kiểm toán tại nước ngoài, mà còn là cơ hội để đội ngũ nhân lực của chúng tôi
nâng cao và tăng cường chất lượng nghiệp vụ chuyên môn.
Là một thành viên của HLB Quốc tế, AASC có điều kiện tiếp cận và có được các lợi ích từ mạng lưới kế
toán kiểm toán hàng đầu này. Chúng tôi tham gia các cuộc Hội thảo, các Diễn đàn về dịch vụ chuyên
ngành với HLB Châu Á Thái Bình Dương và HLB Quốc tế để cập nhật tình hình thực tiễn phát triển
dịch vụ tại các nước thành viên cũng như trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm, hiểu biết của mỗi thành
viên tại mỗi quốc gia mà thành viên có mặt và khảo sát cơ hội hợp tác.
Ở tổ chức HLB Quốc tế, chúng tôi tham gia xây dựng một mạng lưới kế toán kiểm toán vững mạnh
thông qua việc:
Xây dựng Mạng lưới rộng khắp toàn cầu, giúp các thành viên có thể:
- Phục vụ khách hàng mở rộng phát triển quy mô tầm quốc tế
- Giới thiệu dịch vụ tới các hãng thành viên
- Tham gia Đào tạo trực tuyến và Hội thảo chuyên ngành HLBI với các chuyên gia đầu
ngành
- Khuyến khích phát triển nhân viên thông qua trao đổi giao lưu quốc tế
- Tiếp cận Cuốn cẩm nang Kiểm toán tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế
Xây dựng thương hiệu và công cụ maketing quốc tế và sáng kiến quảng cáo, để:
- Phát triển mô thức quốc tế tại các hãng thành viên
T r a n g | 6
- Tiếp cận sáng kiến của các hãng thành viên để hỗ trợ hình ảnh doanh nghiệp với năng
lực và nhận diện toàn cầu
- Thu hút khách hàng mới và cùng hợp tác cung cấp cho khách hàng đa quốc gia
Xây dựng Mạng nội bộ HLB (Hệ thống truyền thông toàn cầu) với cơ sở dữ liệu phong phú,
nhằm cung cấp:
- Thông tin liên lạc toàn cầu hiệu quả
- Các cuộc hội thảo kỹ thuật và thực hành trực tuyến thông qua Học viện HLB
- Thông tin về các dịch vụ, lĩnh vực ngành chuyên môn và các thế mạnh của các hãng
thành viên
- Chi tiết các khách hàng niêm yết trên toàn cầu
- Thông tin đảm bảo chất lượng quốc tế, được cập nhật thường xuyên
3. Mô tả cơ cấu tổ chức quản lý của AASC:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức AASC
Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên gồm 31 thành viên, là cơ quan quyết định cao
nhất của công ty.
Chủ tịch hội đồng thành viên: Ngô Đức Đoàn
Ban Tổng Giám đốc:
- Tổng Giám đốc Ngô Đức Đoàn
- Phó Tổng Giám đốc Bùi Văn Thảo
- Phó Tổng Giám đốc Nguyễn Thanh Tùng
- Phó Tổng Giám đốc Nguyễn Quốc Dũng
- Phó Tổng Giám đốc Đỗ Mạnh Cường
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG TỔNG HỢP
PHÒNG KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG VÀ
ĐÀO TẠO
PHÒNG KIỂM TOÁN
DỰ ÁN
PHÒNG KIỂM TOÁN
XÂY DỰNG CƠ BẢN
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
BAN THƯ KÝ
KHỐI QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ
VĂN PHÒNG HÀ NỘI
PHÒNG KIỂM TOÁN 1
PHÒNG KIỂM TOÁN
XÂY DỰNG CƠ BẢN
PHÒNG KIỂM TOÁN 2
PHÒNG KIỂM TOÁN
BCTC
PHÒNG KIỂM TOÁN
XÂY DỰNG CƠ BẢN
VĂN PHÒNG QUẢNG NINH
VĂN PHÒNG TP. HỒ CHÍ MINH
PHÒNG KIỂM TOÁN 1
PHÒNG KIỂM TOÁN 2
PHÒNG KIỂM TOÁN 3
PHÒNG KIỂM TOÁN 5
PHÒNG KIỂM TOÁN 6
PHÒNG KIỂM TOÁN 7
PHÒNG DỊCH VỤ ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
T r a n g | 7
- Phó Tổng Giám đốc Phạm Thị Thanh Giang
- Phó Tổng Giám đốc Cát Thị Hà
Chi nhánh:
Chi nhánh AASC tại Thành phố Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: Số 17 Sông Thương, Phường II, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08-3848.5983 Fax: 08-3547.1838
Email: [email protected]
Chi nhánh AASC tại Quảng Ninh:
Địa chỉ: Số 8 Chu Văn An, Phường Hồng Hải, Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Điện thoại: 033-3627.571 Fax: 033-3627.572
Email: [email protected]
Người đại diện theo pháp luật
Họ và tên: Ngô Đức Đoàn Giới tính: Nam
Chức vụ: Tổng Giám đốc
II. Hệ thống kiểm soát chất lượng nội bộ
1. Hãng Kiểm toán AASC đ ây dựng và duy trì hệ thống kiểm soát chất lượng: bao gồm các
chính sách và thủ tục cho từng nội dung sau:
1.1. Trách nhiệm của Ban Giám đốc về chất lượng trong Công ty kiểm toán
Với tiêu chí Chất lượng là cốt yếu khi thực hiện các hợp đồng dịch vụ, Tổng Giám đốc của
Công ty là người chịu trách nhiệm cao nhất đối với hệ thống kiểm soát chất lượng của Công
ty;
Tổng Giám đốc đã thực hiện phân công trách nhiệm điều hành hệ thống kiểm soát chất
lượng của Công ty cho các cá nhân có đầy đủ kinh nghiệm, khả năng phù hợp và có quyền
hạn cần thiết để thực hiện công việc.
1.2. Chuẩn mực, các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan
Công ty đã phổ biến các yêu cầu về tính độc lập cho các cán bộ, nhân viên của Công ty thông
qua:
- Cam kết về việc tuân thủ các quy định của pháp luật và các nguyên tắc đạo đức nghề
nghiệp: yêu cầu toàn bộ cán bộ, nhân viên từ Ban Tổng Giám đốc trở xuống đều phải ký
bản Cam kết này cùng với Hợp đồng lao động.
- Cam kết về tính độc lập: được thực hiện mỗi năm một lần, yêu cầu tất cả các cán bộ,
nhân viên của Công ty phải ký cam kết về việc tuân thủ chuẩn mực và các quy định về
đạo đức liên quan đến tính độc lập
- Xác nhận về tính độc lập: trong từng hồ sơ kiểm toán cụ thể, yêu cầu toàn bộ các thành
viên tham gia cuộc kiểm toán (bao gồm cả các cấp soát xét) ký xác nhận về tính độc lập
đối với đơn vị được kiểm toán.
Công ty xác định và đánh giá các trường hợp và các mỗi quan hệ có thể đe dọa đến tính độc
lập và các biên pháp thích hợp để loại trừ hoặc giảm sự đe dọa đó xuống mức có thể chấp
nhận được. Để thực hiện được yêu cầu về tính độc lập, Công ty quy định:
T r a n g | 8
- Cán bộ, nhân viên của Công ty (bao gồm cả các thành viên Ban Tổng Giám đốc) phải
thông báo ngay về các trường hợp và mối quan hệ có thể đe dọa đến tính độc lập để
Công ty có biện pháp phù hợp;
- Trao đổi thông tin có liên quan với cán bộ, nhân viên thích hợp trong Công ty (lãnh đạo
bộ phận phụ trách cuộc kiểm toán, bộ phận Kiểm soát Chất lượng) để:
(i) Xác định liệu các thành viên tham gia cuộc kiểm toán có đáp ứng được các yêu
cầu về tính độc lập hay không;
(ii) Duy trì và cập nhật hồ sơ liên quan đến tính độc lập;
(iii) Có thể có biện pháp thích hợp đối với những nguy cơ đã xác định có đe dọa đến
tính độc lập mà ảnh hưởng của các nguy cơ đó cao hơn mức có thể chấp nhận
được.
Công ty đã đặt ra các tiêu chí xác định sự cần thiết của các biện pháp bảo vệ nhằm giảm các
nguy cơ có thể ảnh hưởng đến tính độc lập xuống mức có thể chấp nhận được; và đối với tất
cả các cuộc kiểm toán BCTC, yêu cầu bắt buộc phải luân chuyển thành viên Ban Giám đốc phụ
trách tổng thể cuộc kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề phụ trách cuộc kiểm toán sau 3
năm liên tục.
1.3. Chấp nhận và duy trì quan hệ khách hàng và các hợp đồng dịch vụ cụ thể;
Hãng Kiểm toán đã xây dựng các chính sách và thủ tục về việc chấp nhận, duy trì quan hệ khách hàng
và các hợp đồng dịch vụ cụ thể để có sự đảm bảo hợp lý rằng Công ty sẽ chỉ chấp nhận hoặc duy trì
quan hệ khách hàng và các hợp đồng dịch vụ nếu Công ty:
Có đủ năng lực chuyên môn và khả năng để thực hiện hợp đồng dịch vụ, bao gồm thời gian
và các nguồn lực cần thiết;
Có thể tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan;
Đã xem xét tính chính trực của đơn vị được kiểm toán và không có thông tin nào làm cho
Công ty kết luận rằng đơn vị được kiểm toán đó thiếu chính trực.
Để thực hiện được các chính sách và thủ tục đó, AASC yêu cầu:
Thu thập các thông tin cần thiết trong từng hoàn cảnh cụ thể trước khi chấp nhận một khách
hàng mới hoặc khi quyết định việc tiếp tục duy trì quan hệ khách hàng hiện tại;
Nếu phát hiện khả năng xảy ra xung đột về lợi ích thì Công ty phải xác định có nên chấp nhận
hợp đồng dịch vụ hay không; trường hợp chấp nhận hoặc duy trì quan hệ khách hàng thì
Công ty phải lưu trong tài liệu, hồ sơ cách thức giải quyết các vấn đề xung đột nêu trên.
1.4. Nguồn nhân lực:
Công ty đã xây dựng các chính sách và thủ tục để có sự đảm bảo hợp lý rằng Công ty có đủ nhân sự
với trình độ chuyên môn, năng lực cần thiết để:
Thực hiện hợp đồng dịch vụ theo các chuẩn mực nghề nghiệp, pháp luật và các quy định có
liên quan;
Cho phép Công ty phát hành báo cáo phù hợp với hoàn cảnh cụ thể.
Các chính sách và thủ tục này được thể hiên thông qua:
T r a n g | 9
Quy chế tuyển dụng và Chương trình, yêu cầu tuyển dụng nhân sự hàng năm
Kế hoạch đào tạo dài hạn (định kỳ 5 năm/1 lần) và Chương trình đào tạo, tập huấn nhân viên
hàng năm
1.5. Thực hiện hợp đồng dịch vụ;
Công ty quy định cụ thể nội dung, lịch trình và phạm vi thực hiện soát xét chất lượng của
toàn bộ các hợp đồng cung cấp dịch vụ, cụ thể bao gồm các nội dung:
- Thảo luận các vấn đề quan trọng với thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể hợp
đồng dịch vụ;
- Soát xét báo cáo tài chính hoặc các thông tin khác và dự thảo báo cáo;
- Soát xét tài liệu, hồ sơ thực hiện hợp đồng dịch vụ được lựa chọn liên quan đến các xét
đoán quan trọng và các kết luận của nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ;
- Đánh giá các kết luận của nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ để hình thành báo cáo và
xem xét liệu dự thảo báo cáo và ý kiến kiểm toán có phù hợp không;
Công ty thực hiện soát xét KSCL đối với các hợp đồng dịch vụ, để đánh giá khách quan về các
xét đoán quan trọng của nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ và các kết luận của nhóm để hình
thành ý kiến kiểm toán, trong đó yêu cầu:
- Soát xét KSCL đối với tất cả các cuộc kiểm toán BCTC của tổ chức niêm yết;
- Soát xét KSCL đối với một số hợp đồng dịch vụ đòi hỏi yêu cầu chất lượng dịch vụ cao
như các cuộc kiểm toán BCTC của các đơn vị có lợi ích công chúng, các đơn vị được kiểm
toán theo yêu cầu của các tổ chức tài trợ quốc tế như WB, ADB.
Công ty bổ nhiệm người soát xét KSCL hợp đồng dịch vụ có trình độ chuyên môn cần thiết
(bao gồm kinh nghiệm và thẩm quyền cần thiết), trong một số trường hợp người soát xét
KSCL hợp đồng dịch vụ có thể được tham khảo ý kiến tư vấn về hợp đồng dịch vụ nhưng vẫn
phải đảm bảo tính khách quan của việc soát xét.
Đối với tài liệu, hồ sơ về soát xét KSCL hợp đồng dịch vụ: Công ty quy định phải lưu lại tài liệu,
hồ sơ về các thủ tục KSCL đã thực hiện, việc soát xét phải hoàn thành tại ngày hoặc trước
ngày lập báo; kết luận của người soát xét về việc không nhận thấy bất kỳ vấn đề nào chưa
được giải quyết và kết luận của nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ là không phù hợp.
Yêu cầu tham khảo ý kiến tư vấn đối với các vấn đề phức tạp hoặc dễ gây tranh cãi; Nội
dung, phạm vi, kết luận từ việc tham khảo ý kiến tư vấn phải được lưu lại và phải được các
liên quan cùng thống nhất và thực hiện.
Các vấn đề còn khác biệt về quan điểm trong nội bộ nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ, giữa
nhóm với bên tư vấn hoặc giữa thành viên Ban Tổng Giám đốc phụ trách tổng thể hợp đồng
dịch vụ với người soát xét KSCL phải được thống nhất về cách xử lý và lưu lại trong hồ sơ.
Nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ phải hoàn thiện hồ sơ chính thức về hợp đồng dịch vụ một
cách kịp thời sau khi hoàn thành báo cáo về hợp đồng dịch vụ.
Công ty quy định rõ ràng về việc duy trì tính bảo mật, sự an toàn, tính toàn vẹn, khả năng
tiếp cận và khả năng khôi phục tài liệu, hồ sơ về hợp đồng dịch vụ.
Công ty quy định rõ ràng về việc lưu trữ tài liệu, hồ sơ về hợp đồng dịch vụ theo quy định của
Luật và các văn bản pháp lý có liên quan.
T r a n g | 10
1.6. Giám sát:
Quy trình giám sát nhằm đảm bảo rằng hệ thống KSCL của Công ty là phù hợp, đầy đủ và hoạt động
hữu hiệu phải bao gồm:
Thực hiện kiểm tra định kỳ ít nhất một hợp đồng dịch vụ đã hoàn thành của mỗi thành viên
BTGĐ phụ trách tổng thể hợp đồng dịch vụ phụ trách;
Giao trách nhiệm đối với quy trình giám sát cho một hoặc nhiều thành viên BTGĐ hoặc
những người khác có đầy đủ kinh nghiệm và thẩm quyền thích hợp trong Công ty để thực
hiện trách nhiệm đó;
Công ty phải lập Báo cáo về kết quả thực hiện giám sát quy trình KSCL, nội dung Báo cáo phải
bao gồm:
- Mô tả về các thủ tục giám sát đã thực hiện;
- Các kết luận rút ra từ các thủ tục giám sát, đánh giá ảnh hưởng của các khiếm khuyết, sai
sót phát hiện được thông qua quy trình giám sát và xác định liệu các khiếm khuyết, sai
sót đó có tính hệ thống, lặp đi lặp lại hoặc có tính chất nghiêm trọng đến mức cần phải
được sửa chữa kịp thời hay không, hoặc nếu nghiêm trọng đến mức cho thấy hệ thống
KSCL của Công ty là không đầy đủ thì phải đề xuất hành động khắc phục thích hợp những
khiếm khuyết, sai sót này.
- Các biện pháp đề xuất thường bao gồm:
i. Thực hiện hành động khắc phục thích hợp liên quan đến từng hợp đồng dịch
vụ hoặc từng cán bộ, nhân viên của Công ty;
ii. Trao đổi, đưa các nội dung về các phát hiện vào Chương trình đào tạo, huấn
luyện và rút kinh nghiệm hàng năm;
iii. Thay đổi các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng;
iv. Xử lý kỷ luật đối với các cá nhân không tuân thủ các chính sách và thủ tục của
Công ty, đặc biệt là các cá nhân có tái diễn vi phạm.
Công ty đã xây dựng các chính sách và thủ tục để xử lý phù hợp đối với:
- Các phàn nàn và cáo buộc về những công việc mà các thành viên nhóm kiểm toán thực
hiện không tuân thủ các chuẩn mực nghề nghiệp, pháp luật và các quy định có liên quan;
- Các cáo buộc về hành vi không tuân thủ hệ thống KSCL của Công ty.
2.1. Quy định về các chính sách và thủ tục tại AASC
Hãng Kiểm toán AASC quy định bằng văn bản về các chính sách và thủ tục, và phổ biến các chính sách
và thủ tục này cho tất cả cán bộ, nhân viên của Công ty thông qua Sổ tay kiểm toán (Audit Manual),
Hồ sơ kiểm toán mẫu, các Chương trình đào tạo hàng năm và các tài liệu khác.
III. Danh sách kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận
Số TT
Họ Tên Năm sinh
Chức vụ
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
Số Thời hạn
Nam Nữ Từ Đến
1 2 3 4 5 6 7 8
I. Tại trụ sở chính:
T r a n g | 11
Số TT
Họ Tên Năm sinh
Chức vụ
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
Số Thời hạn
Nam Nữ Từ Đến
1 2 3 4 5 6 7 8
1. Ngô Đức Đoàn 1957 TGĐ 0052-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
2. Nguyễn Thanh Tùng 1963 PTGĐ 0063-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
3. Nguyễn Quốc Dũng 1970 PTGĐ 0285-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
4. Lê Thị Kim Oanh 1967 KTT 0563-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
5. Trần Thị Mai Hương 1968 PTP 0593-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
6. Đỗ Thị Ngọc Dung 1976 TP 0659-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
7. Hoàng San 1961 TP 0660-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
8. Trần Quang Mầu 1960 PTP 0668-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
9. Vũ Quý Cường 1959 TP 0721-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
10. Vũ Xuân Biển 1977 TP 0743-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
11. Hoàng Thúy Nga 1978 TP 0762-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
12. Phạm Anh Tuấn 1979 TP 0777-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
13. Hoàng Thị Thu Hương 1978 TP 0899-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
14. Nguyễn Thị Minh Hạnh 1979 PTP 0904-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
15. Trần Thu Loan 1979 KTV 0921-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
16. Nguyễn Diệu Trang 1980 PTP 0938-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
17. Nguyễn Mạnh Hùng 1980 PTP 1119-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
18. Nguyễn Quang Huy 1981 TP 1126-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
19. Phạm Xuân Thái 1971 TP 1230-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
20. Nguyễn Ngọc Lân 1981 PTP 1427-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
21. Nguyễn Anh Ngọc 1981 TP 1437-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
22. Phạm Thị Xuân Thu 1981 PTP 1462-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
23. Phan Bá Triều 1981 PTP 1471-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
24. Lê Văn Tùng 1980 PTP 1479-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
25. Phạm Thanh Nhàn 1983 PTP 1612-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
26. Dương Quân Anh 1978 KTV 1686-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
27. Lê Xuân Châu 1984 KTV 1911-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
28. Nguyễn Thanh Hương 1984 KTV 1918-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
29. Vũ Xuân Tùng 1984 PTP 1942-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
30. Bùi Thanh Cương 1982 KTV 2066-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
31. Phạm Thị Minh Huyền 1984 KTV 2275-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
32. Ngô Thị Hương 1982 PTP 2280-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
33. Trần Hà Kiên 1977 KTV 2284-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
34. Nguyễn Ngọc Dương 1966 PTP 2441-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
35. Đỗ Mạnh Cường 1977 PTGĐ 0744-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
36. Đoàn Thị Thúy 1979 TP 0937-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
37. Vũ Thị Hương Trà 1984 KTV 1939-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
38. Nguyễn Tuấn Anh 1982 PTP 1369-13-002-1 20/06/2013 31/12/2017
39. Nguyễn Trường Minh 1984 PTP 2290-13-002-1 20/06/2013 31/12/2017
40. Nguyễn Quang Thành 1983 PTP 2052-13-002-1 20/06/2013 31/12/2017
41. Đồng Thị Đức Hải 1983 KTV 1972-13-002-1 20/06/2013 31/12/2017
42. Hoàng Đình Hải 1985 KTV 2282-2013-002-1 05/07/2013 31/12/2017
43. Lê Đức Minh 1982 PTP 1628-2013-002-1 11/07/2013 31/12/2017
44. Nguyễn Đình Thăng 1983 KTV 1624-2013-002-1 11/07/2013 31/12/2017
T r a n g | 12
Số TT
Họ Tên Năm sinh
Chức vụ
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
Số Thời hạn
Nam Nữ Từ Đến
1 2 3 4 5 6 7 8
45. Phạm Thị Thanh Giang 1975 PTGĐ 0286-2013-002-1 20/08/2013 31/12/2017
46. Cát Thị Hà 1977 PTGĐ 0725-2013-002-1 02/08/2013 31/12/2017
47. Trương Thị Hoài Anh 1986 KTV 2446-2013-002-1 13/08/2013 31/12/2017
48. Hoàng Thị Thu Hiền 1984 PTP 1913-2013-002-1 26/11/2013 31/12/2017
II. Tại Chi nhánh Hồ Chí Minh
49. Bùi Văn Thảo 1956
PTGĐ (GĐCN)
0522-13-002-1 20/06/2013 31/12/2017
50. Nguyễn Tự Lập 1947 KTV 0054-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
51. Nguyễn Thái 1984 PGĐCN 1623-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
52. Lâm Anh Tuấn 1977 PGĐCN 1859-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
53. Trần Trung Hiếu 1980 PGĐCN 2202-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
54. Ngô Minh Quý 1983 PGĐCN 2434-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
55. Lê Kim Yến 1966 KTV 0550-2013-002-1 02/08/2013 31/12/2017
III. Tại Chi nhánh Quảng Ninh
56. Nguyễn Thị Hải Hương 1968 GĐCN 0367-2013-002-1 11/07/2013 31/12/2017
57. Phạm Thanh Tùng 1985 PGĐCN 2304-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
58. Nguyễn Thị Thái 1959 KTV 1092-2013-002-1 11/07/2013 31/12/2017
59. Nguyễn Thị Lịch 1980 KTV 1927-2013-002-1 18/06/2013 31/12/2017
60. Trần Thị Hà 1980 KTV 1643-2013-002-1 05/07/2013 31/12/2017
IV. Nội dung, lịch trình và phạm vi thực hiện kiểm tra, soát ét đảm bảo chất lượng trong năm
Thực hiện kiểm soát chất lượng thông qua và soát xét cấp 4 bởi phòng Kiểm soát chất lượng
và Đào tạo đối với tất cả các báo cáo kiểm toán về BCTC của các đơn vị niêm yết trên sàn
chứng khoán, các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ do các bộ phận, phòng ban trong
Công ty thực hiện trước khi phát hành.
Triển khai thực hiện đợt kiểm soát chất lượng hồ sơ kiểm toán toàn Công ty trên cơ sở chọn
mẫu các hồ sơ kiểm toán của một số đơn vị niêm yết đã thực hiện và phát hành báo cáo
trong năm 2013
Nội dung, lịch trình, phạm vi thực hiện kiểm tra, soát xét chất lượng nêu trên được thực hiện
theo đúng các quy định đối với Hệ thống KSCL (đã nêu tại mục II) và các quy định cụ thể trong
Sổ tay kiểm toán, Hồ sơ kiểm toán mẫu của Công ty
V. Danh sách đơn vị có lợi ích công chúng đ được kiểm toán trong năm tài chính trước liền kề:
TT Tên khách hàng Tình trạng hợp đồng
Đ thực hiện ong
Đang thực hiện
1. Công ty Cổ phần 482 √
2. Công ty Cổ phần Bao Bì tiền Giang √
3. Công ty Cổ phần Bất động sản Điền An √
4. Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Quảng Ninh √
5. Công ty Cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông √
6. Công ty Cổ phần BV Pharma √
T r a n g | 13
TT Tên khách hàng Tình trạng hợp đồng
Đ thực hiện ong
Đang thực hiện
7. Công ty Cổ phần Cao Su Phước Hoà √
8. Công ty Cổ phần Cầu Xây √
9. Công ty Cổ phần công nghệ thần tốc √
10. Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông (VITECO) √
11. Công ty Cổ phần Công trình Viettel √
12. Công ty Cổ phần Cơ điện dầu khí Việt Nam √
13. Công ty Cổ phần Cơ điện Vật tư √
14. Công ty Cổ phần Cơ khí Đóng tàu Thủy sản Việt Nam √
15. Công ty Cổ phần cơ khí thiết bị điện Hà Nội √
16. Công ty Cổ phần cơ khí và xây dựng công trình √
17. Công ty Cổ phần chế tạo biến thế và Vật liệu điện Hà Nội √
18. Công ty Cổ phần chế tạo điện cơ Hà Nội √
19. Công ty Cổ phần Chế tạo máy - Viancomin √
20. Công ty Cổ phần Chuyển mạch tài chính quốc gia Việt Nam √
21. Công ty Cổ phần chứng khoán An Bình √
22. Công ty Cổ phần Chứng khoán An Phát √
23. Công ty Cổ phần Chứng khoán Hải Phòng √
24. Công ty Cổ phần Chứng khoán Hòa Bình √
25. Công ty Cổ phần chứng khoán NAVIBANK √
26. Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhật Bản √
27. Công ty Cổ phần chứng khoán Quốc gia √
28. Công ty Cổ phần chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia √
29. Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội √
30. Công ty Cổ phần Chứng khoán Sao Việt √
31. Công ty Cổ phần Chứng khoán Thương mại và Công nghiệp Việt Nam √
32. Công ty Cổ phần chứng khoán Việt Tín √
33. Công ty Cổ phần chứng Khoán VSM √
34. Công ty Cổ phần chứng khoán VSM ( Tên cũ Công ty Cổ phần Chứng khoán Stock Mart Việt Nam)
√
35. Công ty Cổ phần Dịch vụ phát triển nông thôn √
36. Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải và Thương mại - Tranco √
37. Công ty Cổ phần Dịch vụ viễn thông và in Bưu điện √
38. Công ty Cổ phần Docimexco √
39. Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang √
40. Công ty Cổ phần du lịch Nối Vòng Tay √
41. Công ty Cổ phần Dược liệu Tốt √
42. Công ty Cổ phần Dược và trang thiết bị y tế Hòa Bình √
43. Công ty Cổ phần Đại lý Vận tải SAFI √
44. Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Hà Nội √
45. Công ty Cổ phần đầu tư bao bì EPS Việt Nam √
46. Công ty Cổ phần Đầu tư CADIF √
47. Công ty Cổ phần Đầu tư Đại Hùng Tinh √
48. Công ty Cổ phần đầu tư Đồng Phát √
49. Công ty Cổ phần Đầu tư khu đô thị Hud 3 √
T r a n g | 14
TT Tên khách hàng Tình trạng hợp đồng
Đ thực hiện ong
Đang thực hiện
50. Công ty Cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Quảng Nam √
51. Công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại Điện Lực √
52. Công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại Viễn Đông √
53. Công ty Cổ phần Đầu tư và kinh doanh bất động sản lâm nghiệp Việt Nam √
54. Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục Hà Nội √
55. Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 68 √
56. Công ty Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Xây Dựng √
57. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bất động sản Lanmak √
58. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Ứng dụng Công nghệ hoá Polimer (ADPOTECH)
√
59. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp Dầu khí Việt Nam √
60. Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp viễn thông Bạc Liêu √
61. Công ty Cổ phần Địa ốc Bách Việt √
62. Công ty Cổ phần điện nước lắp máy và xây dựng- Viwaseen 4 √
63. Công ty Cổ phần Đóng Tàu và Dịch Vụ Dầu Khí Vũng Tàu √
64. Công ty Cổ phần ĐT PT Công nghệ điện tử viễn thông √
65. Công ty Cổ phần Enco Industry √
66. Công ty Cổ phần Gạch ốp lát Thái Bình √
67. Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên √
68. Công ty Cổ phần gỗ MDF- VRG Quảng Trị √
69. Công ty Cổ phần hạ tầng viễn thông CMC √
70. Công ty Cổ phần In Diên Hồng - Nhà XBGD √
71. Công ty Cổ phần In hàng không √
72. Công ty Cổ phần In sách giáo khoa tại Thành phố Hà Nội - Nhà XBGD √
73. Công ty Cổ phần kim khí Bắc Thái √
74. Công ty Cổ phần kim khí Hà Nội √
75. Công ty Cổ phần kim khí Thăng Long √
76. Công ty Cổ phần Kinh doanh Thuỷ Hải Sản Sài Gòn √
77. Công ty Cổ phần kính Viglacera Đáp Cầu √
78. Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Đô Thành √
79. Công ty Cổ phần Kỹ thuật Prima √
80. Công ty Cổ phần kỹ thuật xây dựng Biển √
81. Công ty Cổ phần Khoan và Xây dựng - ViWaSeen 3 √
82. Công ty Cổ phần Khoáng sản và Vật liệu Xây dựng Hưng Long √
83. Công ty Cổ phần Liên doanh CIBER - CMC √
84. Công ty Cổ phần Lilama 10 √
85. Công ty Cổ phần LiLama 69-1 √
86. Công ty Cổ phần Lilama 69-1 Phả Lại √
87. Công ty Cổ phần Lương thực Bình định √
88. Công ty Cổ phần Lương Thực Thực Phẩm Safoco √
89. Công ty Cổ phần Máy- Thiết bị Dầu Khí( PVMACHINO) √
90. Công ty Cổ phần Megastudy Hocmai.VN √
91. Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn √
92. Công ty Cổ phần Nam Dược √
T r a n g | 15
TT Tên khách hàng Tình trạng hợp đồng
Đ thực hiện ong
Đang thực hiện
93. Công ty Cổ phần NetNam (Tên cũ: Công ty NetNam) √
94. Công ty Cổ phần Nhựa Hà Nội √
95. Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE √
96. Công ty Cổ phần Pin Hà Nội √
97. Công ty Cổ phần Phát triển đô thị và KCN cao su Việt Nam √
98. Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng công nghệ BSI √
99. Công ty Cổ phần Phát Triển KCN Tín Nghĩa √
100. Công ty Cổ phần Phát triển năng lực tổ chức (OCD) √
101. Công ty Cổ phần Phú Tài √
102. Công ty Cổ phần quản lý quỹ Việt Tín √
103. Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt Đức √
104. Công ty Cổ phần Sách giáo dục tại thành phố Hà Nội √
105. Công ty Cổ phần sản xuất thương mại và dịch vụ ô tô ptm √
106. Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến √
107. Công ty Cổ phần Simco Sông Đà √
108. Công ty Cổ phần Sông Hồng Sài Gòn √
109. Công ty Cổ phần Tập đoàn Công nghệ CMC √
110. Công ty Cổ phần Tập đoàn Hapaco √
111. Công ty Cổ phần Tổng Bách hóa √
112. Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và kinh doanh xây dựng Hà Nội D&T √
113. Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Xây dựng mỏ √
114. Công ty Cổ phần Tư vấn đô thị Việt Nam - Vinacity √
115. Công ty Cổ phần tư vấn kiến trúc và đô thị Sông Hồng √
116. Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Viettel √
117. Công ty Cổ phần Tư vấn Viglacera √
118. Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng và dịch vụ đầu tư √
119. Công ty Cổ phần Than Cọc Sáu - Vinacomin √
120. Công ty Cổ phần Than Hà Tu - Vinacomin √
121. Công ty Cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin √
122. Công ty Cổ phần Than Tây Nam Đá Mài √
123. Công ty Cổ phần Than Vàng Danh - Vinacomin √
124. Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa √
125. Công ty Cổ phần Thép Nhà Bè √
126. Công ty Cổ phần Thép Thủ Đức √
127. Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện √
128. Công ty Cổ phần Thông Quảng Ninh √
129. Công ty Cổ phần thủy điện Hương Sơn √
130. Công ty Cổ phần Thủy điện Nà Lơi √
131. Công ty Cổ phần thực phẩm và dịch vụ Sài Gòn √
132. Công ty Cổ phần thương mại công nghiệp và chế biễn gỗ √
133. Công ty Cổ phần Trang trí Nội thất Dầu khí √
134. Công ty Cổ phần Vạn Xuân √
135. Công ty Cổ phần Văn hóa Tân Bình √
T r a n g | 16
TT Tên khách hàng Tình trạng hợp đồng
Đ thực hiện ong
Đang thực hiện
136. Công ty Cổ phần vật tư thiết bị giao thông √
137. Công ty Cổ phần Vicem Bao Bì Bỉm Sơn √
138. Công ty Cổ phần Vicem thương mại xi măng √
139. Công ty Cổ phần viễn thông điện tử VINACAP √
140. Công ty Cổ phần Việt Hà - Hà Tĩnh √
141. Công ty Cổ phần Vigalcera Hạ Long √
142. Công ty Cổ phần Viglacera Đông Anh √
143. Công ty Cổ phần Viglacera Đông Triều √
144. Công ty Cổ phần Viglacera Hà Nội √
145. Công ty Cổ phần Viglacera Thăng Long √
146. Công ty Cổ phần ViglaceraTừ Sơn √
147. Công ty Cổ phần Vinaconex Sài Gòn √
148. Công ty Cổ phần Viwaseen 3 (Tên cũ Công ty Cổ phần khoan và xây dựng- Viwaseen 3)
√
149. Công ty Cổ phần VRG Khải Hoàn √
150. Công ty Cổ phần Xăng Dầu Tín Nghĩa √
151. Công ty Cổ phần xây dựng Hùng Vũ √
152. Công ty Cổ phần Xây dựng số 11 - Vinaconex 11 √
153. Công ty Cổ phần Xây dựng số 12 - Vinaconex 12 √
154. Công ty Cổ phần Xây dựng số 7 - Vinaconex 7 √
155. Công ty Cổ phần xây dựng thương mại và phát triển nông thôn √
156. Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư 492 √
157. Công ty Cổ phần xây dựng và kỹ thuật Việt Nam √
158. Công ty Cổ phần xây dựng Vinaenco √
159. Công ty Cổ phần Xây lắp 1- Petrolimex √
160. Công ty Cổ phần Xây lắp Cơ Khí và Lương Thực Thực Phẩm √
161. Công ty Cổ phần xây lắp I Petrolimex √
162. Công ty Cổ phần Xi măng sài sơn √
163. Công ty Cổ phần xi măng tiên sơn hà tây √
164. Công ty Cổ phần Xi măng và XD quảng Ninh √
165. Công ty Cổ phần XNK Nông Sản Thực Phẩm An Giang √
166. Công ty Cổ phần XNK Nông Sản Thực Phẩm Cà Mau √
167. Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam √
168. Công ty Cổ phần Y - Dược phẩm VIMEDIMEX √
169. Công ty Cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex √
170. Công ty Quản lý Quỹ Dầu khí Toàn Cầu √
171. Công ty TNHH tư vấn đầu tư chứng khoán TC Capital Việt Nam √
172. Tổng Công ty Cổ phần Sông Hồng √
173. Tổng công ty tư vấn xây dựng thủy lợi Việt nam- CTCP √
174. …
VI. Thuyết minh về việc đảm bảo tính độc lập của tổ chức kiểm toán
T r a n g | 17
Hãng Kiểm toán AASC quy định cụ thể toàn bộ các thành viên tham gia cuộc kiểm toán (bao gồm cả
thành viên BTGĐ phụ trách hợp đồng dịch vụ, người thực hiện soát xét KSCL, kiểm toán viên và các
thành viên khác) khi thực hiện cung cấp dịch vụ phải đảm bảo xác định, đánh giá, báo cáo các nguy
cơ ảnh hưởng đến tính độc lập, và các biện pháp bảo vệ cần thiết làm giảm các nguy cơ này xuống
mức có thể chấp nhận được.
Quy định của Chuẩn mực: Tính độc lập bao gồm: Độc lập về tư tưởng và Độc lập về hình thức; theo
đó tính độc lập có nguy cơ bị ảnh hưởng do tư lợi, tự kiểm tra, sự bào chữa, quan hệ ruột thịt, quan
hệ khác và sự đe dọa. Công ty quy định các biện pháp cụ thể để bảo vệ tính độc lập trước các nguy cơ
này bao gồm:
Các biện pháp bảo vệ chung:
- Các thành viên nhóm kiểm toán phải đảm bảo yêu cầu về trình độ chuyên môn và kinh
nghiệm nghề nghiệp;
- Kiểm toán viên phải liên tục cập nhật, bổ sung kiến thức, kinh nghiệm nghề nghiệp
chuyên môn;
- Cuộc kiểm toán phải tuân thủ các quy định về thủ tục, trình tự soát xét.
Các biện pháp bảo vệ cụ thể đối với từng cuộc kiểm toán:
- Toàn bộ các thành viên của nhóm kiểm toán (bao gồm cả các cấp soát xét) phải ký cam
kết về tính độc lập và hành động phù hợp với cam kết;
- Cuộc kiểm toán phải tuân thủ đúng các quy định nội bộ về giám sát việc tuân thủ các
chính sách và thủ tục của công ty có liên quan đến tính độc lập;
- Sử dụng thành viên BTGĐ và các nhóm cung cấp dịch vụ khác nhau và đảm bảo các tuyến
báo cáo độc lập khi cung cấp dịch vụ phi đảm bảo cho khách hàng sử dụng dịch vụ đảm
bảo;
- Thông báo đầy đủ về Quy chế xử lý kỷ luật nhằm nâng cao sự tuân thủ các chính sách và
thủ tục về tính độc lập;
- Bổ sung kiểm toán viên khác để soát xét lại các công việc đã làm và tham khảo ý kiến nếu
cần thiết.;
- Xin ý kiến tư vấn từ bên thứ ba, như tổ chức nghề nghiệp, chuyên gia, chuyên gia tư vấn
pháp luật hoặc một kiểm toán viên hành nghề khác đối với các vấn đề liên quan đến
cuộc kiểm toán, bao gồm cả các vấn đề liên quan đến tính độc lập;
- Chuyển một thành viên khỏi nhóm kiểm toán khi các lợi ích tài chính hoặc các mối quan
hệ của thành viên đó có nguy cơ ảnh hưởng đến tính độc lập
VII. Thuyết minh về tình hình đào tạo và cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên hành nghề:
Ở Hãng Kiểm toán AASC, Phòng Kiểm soát Chất lượng & Đào tạo có chức năng xây dựng kế hoạch,
triển khai thực hiện và giám sát kết quả thực hiện đối với các Chương trình đào tạo nằm trong Kế
hoạch đào tạo dài hạn và Chương trình đào tạo hàng năm của Công ty.
T r a n g | 18
Chương trình đào tạo hàng năm dành cho Kiểm toán viên hành nghề bao gồm các nội dung cập nhật
liên quan đến các vấn đề về kiểm toán, kế toán, thuế, tài chính và các lĩnh vực khác. Tuy nhiên các nội
dung này được thực hiện tùy theo mục đích cụ thể của Công ty đặt ra và phù hợp với đặc điểm hoạt
động trong từng giai đoạn, do vậy thời gian, nội dung chi tiết và giảng viên có thể thay đổi theo yêu
cầu của Công ty. Giảng viên bao gồm cả các chuyên gia được thuê từ bên ngoài và các giảng viên nội
bộ của Công ty.
Đối với các yêu cầu liên quan đến giờ cập nhật kiến thức hàng năm cho Kiểm toán viên hành nghề
theo quy định tại Thông tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính, Công ty thực hiện
theo các Chương trình do VACPA tổ chức và theo dõi, giám sát để đảm bảo tuân thủ đúng các quy
định tại Thông tư 150/2012/TT-BTC nêu trên.
VIII. Các thông tin tài chính
Chỉ tiêu Giá trị (đồng)
Tổng doanh thu, trong đó: 131.375.903.614
- Doanh thu từ dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị có lợi ích công chúng 21.794.764.099
- Doanh thu cung cấp dịch vụ cho đơn vị, tổ chức khác 109.581.139.515
Chi phí 126.969.773.430
- Chi phí tiền lương, thưởng của nhân viên 64.159.176.730
- Chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp -
- Chi phí khác 62.810.596.700
Lợi nhuận sau thuế 3.175.702.889
Các khoản thuế phải nộp NSNN, trong đó: 17.582.784.635
- Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.230.427.295
Tình hình trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp 645.596.282
IX. Thông tin về cơ sở ác định thu nhập cho Ban Tổng Giám đốc.
Thu nhập cho Ban Tổng Giám đốc được xác định theo Quy chế tiền lương của Hãng Kiểm toán AASC.
Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2014
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Ngô Đức Đoàn