bao cao ktkt tuong rao tram y te tam xuan

19
Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân I CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THUYẾT MINH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH : TRẠM Y TẾ XÃ TAM XUÂN I HẠNG MỤC : TƯỜNG RÀO CỔNG NGÕ ĐỊA ĐIỂM: XÃ TAM XUÂN I – NÚI THÀNH CHỦ ĐẦU TƯ: UBND XÃ TAM XUÂN I ĐƠN VỊ LẬP : CÔNG TY TNHH MTV NHẬT CHIÊU Trang 0

Upload: nguyen-chi-binh

Post on 15-Apr-2016

29 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Phuong phap tham tra

TRANSCRIPT

Page 1: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

THUYẾT MINHBÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

CÔNG TRÌNH: TRẠM Y TẾ XÃ TAM XUÂN I HẠNG MỤC: TƯỜNG RÀO CỔNG NGÕ ĐỊA ĐIỂM: XÃ TAM XUÂN I – NÚI THÀNH CHỦ ĐẦU TƯ: UBND XÃ TAM XUÂN I ĐƠN VỊ LẬP: CÔNG TY TNHH MTV NHẬT CHIÊU

Trang 0

Page 2: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân

Núi Thành, tháng 04/2015

Trang 1

Page 3: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁOKINH TẾ KỸ THUẬT

CÔNG TRÌNH: TRẠM Y TẾ XÃ TAM XUÂN I HẠNG MỤC: TƯỜNG RÀO CỔNG NGÕ ĐỊA ĐIỂM: XÃ TAM XUÂN I – NÚI THÀNH CHỦ ĐẦU TƯ: UBND XÃ TAM XUÂN I

ĐƠN VỊ LẬP: CÔNG TY TNHH MTV NHẬT CHIÊU

Núi Thành, ngày tháng 4 năm 2015CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ CƠ QUAN LẬP BCKTKT

Giám đốc

Trang 2

Page 4: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân

Dương Thị Minh ThuPHẦN I

NHỮNG CĂN CỨ & SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

A. Những căn cứ lập Báo cáo Kinh tế kỹ thuật:Căn cứ Luật Dân Sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của

Quốc hội Khóa XI, kỳ họp thứ 7;Căn cứ Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ

về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 07/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đấu thầu số 43/2013/QH2013 ngày 26/11/2013

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ định mức 1776, 1777, 1172, 1173/BXD-VP của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng và Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình; ống và phụ tùng ống; bảo ôn

Trang 3

Page 5: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân

đường ống; phụ tùng và thiết bị; khai thác nước ngầm và định mức 1172, 1173/BXD-VP về việc sửa đổi, bổ sung định mức 1776, 1777;

Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 3117/QĐ –UBND ngày 09/10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành quy định một số nội dung vè quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ công văn số 720/UBND-KTN ngày 05/3/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc tạm thời xác định chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí xây dựng công trình.

Căn cứ thông báo giá vật liệu xây dựng quý IV năm 2014 của liên sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Quảng Nam; và một số giḠvật liệu phổ thông trên thị trường;

Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 01/2015/HĐ-TV ngày 16 tháng 4 năm 2015 về việc tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình:Trạm y tế xã Tam Xuân I. Hạng mục: Tường rào cổng ngõ.

Căn cứ hiện trạng và nhu cầu của đơn vị Chủ đầu tư.B. Phần thuyết minh:I. Sự cần thiết phải đầu tư:Trạm y tế xã Tam Xuân I đặt tại vị trí có 3 mặt giáp với vùng dân cư,

và 1 mặt giáp với đồng ruộng. Do công trình xây dựng đã lâu, nên hiện nay hệ thống tường rào - cổng ngõ đã xuống cấp trầm trọng, có những đoạn đã mục nát, vì vậy gia súc, gia cầm của những hộ dân cư trong vùng dễ dàng và thường xuyên đi vào khuôn viên của trạm gây ảnh hưởng đến công tác của trạm đồng thời tường rào xuống cấp nhìn rất mất mỹ quan.

Từ thực tế trên, việc lập thủ tục đầu tư hạng mục công trình: Tường rào - cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân I là hết sức cần thiết và bức bách.

II. Mục tiêu dự án:Xây dựng hệ thống tường rào cổng ngõ để ngăn cách khuôn viên của

trạm với khu vực dân cư nhằm hạn chế những sinh hoạt đời thường của người dân ảnh hưởng đến công tác khám - chữa bệnh của trạm.

III. Địa điểm dự án:Xây dựng tường rào cổng ngõ mới trên nền cũ hiện trạng tại trạm y tế

xã Tam Xuân I, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.

Trang 4

Page 6: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân

PHẦN IIQUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

IV. Qui mô dự án:- Xây dựng mới hệ thống tường rào cổng ngõ của trạm y tế xã Tam

Xuân I tại vị trí trạm y tế xã Tam Xuân I, với tổng chiều dài: 163.4m bao gồm: 53md tường rào xây gạch cao 2m kín, 53md tường rào xây gạch cao 2m có chừa lỗ thông gió 150x100, khoảng cách 200, 57.4md tường rảo - cổng ngõ lam thoáng bê tông cốt thép, xây dựng hệ thống bảng tên, cửa sắt mặt tiền.

V. Giải pháp thiết kế: a. Cơ sở thiết kế:- Căn cứ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành,

tiêu chuẩn thiết kế và điều kiện, nhu cầu của Chủ đầu tưb. Quy mô thiết kế:+ Tường rào xây gạch kín: Tổng chiều dài 53m, móng đỡ, trụ, dầm

giằng móng bằng BTCT M200#, đá 1x2, tường xây trên dầm giằng móng cao 2m bằng gạch rống, dày 100, VXM50#. Trụ rào 200x200 bằng BTCT cách khoảng 3.1m, toàn bộ tường trụ rào được trát VXM M50# dày 15, quét vôi 3 nước, trên đỉnh tường đổ giằng BTCT 200x100 chôn công sắt hoặc mãnh chai chống leo trèo.

+ Tường rào xây gạch chừa lỗ thông gió: Tổng chiều dài 53m, móng đỡ, trụ, dầm giằng móng bằng BTCT M200#, đá 1x2, tường xây trên dầm giằng móng cao 2m bằng gạch rống, dày 100, VXM50# chừa lỗ thông gió 150x100, cách khoảng 350. Trụ rào 200x200 bằng BTCT cách khoảng 3.1m, toàn bộ tường trụ rào được trát VXM M50# dày 15, quét vôi 3 nước, trên đỉnh tường đổ giằng BTCT 200x100 chôn công sắt hoặc mãnh chai chống leo trèo.

+ Tường rào - cổng ngõ xây gạch kết hợp lam bê tông: Tổng chiều dài 57.4md, móng đỡ, trụ, dầm giằng móng bằng BTCT M200#, đá 1x2, tường xây trên dầm giằng móng cao 0.55m bằng gạch rống, dày 100, VXM50#, phần trên lắp đặt lam BTCT 60x40, khoảng cách 180, cao 1.3m. Trụ rào 200x200 bằng BTCT cách khoảng 3.1m, toàn bộ tường trụ rào được trát VXM M50# dày 15, quét vôi 3 nước.

VI. Chỉ dẫn kỹ thuật:6.1. Tiêu chuẩn áp dụng:

* Công tác đào đất: TCVN 4447:2012 “Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu”. TCVN 9361:2012 “Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu”.* Công tác Bê tông: TCXDVN 356:2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép-Tiêu chuẩn

thiết kế.Trang 5

Page 7: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân

TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối-Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 9343:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác bảo trì

TCVN 9115:2012 Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép - Thi công và nghiệm thu

* Công tác gạch đá: TCVN 4085 : 2011 Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm

thu. TCVN 4459 : 1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng. TCVN 1770 : 1975 "Cát xây dựng - Yêu cầu kĩ thuật "* Công tác thép: TCXDVN 338: 2005 Thiết kế kết cấu thép. TCXD 170:89 Kết cấu thép. Gia công lắp ráp và nghiệm thu.* Công tác hoàn thiện" TCVN 9377-1:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và

nghiệm thu. Phần 1 : Công tác lát và láng trong xây dựng TCVN 9377-2:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và

nghiệm thu Phần 2: Công tác trát trong xây dựng TCVN 9377-3:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và

nghiệm thu Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng* Công tác sơn, vôi: TCXDVN 321:2004 "Sơn xây dựng - Phân loại". TCVN 5674:1992 "Công tác sơn phủ bề mặt bao gồm quét dung dịch

vôi, vôi xi măng và sơn dầu các loại". TCVN 8789:2011 Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và

phương pháp thử TCVN 8790:2011 Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi công và

nghiệm thu* Công tác gia công, lắp đặt cửa TCXD 192:1996 "Cửa gỗ - Cửa sổ, cửa đi - Yêu cầu kỹ thuật".* Công tác an toàn lao động, dàn giáo TCVN 5308-1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”. TCXDVN 296: 2004 “Dàn giáo- Các yêu cầu về an toàn”.

6.2. Vật liệu: Tất cả các loại vật liệu sử dụng cho công trình phải đảm bảo đầy đủ các quy định về Tiêu chuẩn kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật được phê duyệt, các chứng chỉ về chất lượng của nhà sản xuất, chứng chỉ của mẫu thí nghiệm, tuân thủ theo qui định hiện hành của Nhà nước, được sự chấp thuận của TVGS và Chủ đầu tư trước khi thi công.

* Xi măng: Xi măng dùng loại xi măng Pooclăng PC30 thoả mãn các yêu cầu TCVN 2682-1999.

Nhà thầu phải xuất trình chứng chỉ của Nhà máy sản xuất cho mỗi lô xi măng. Tổ chức giám sát công trình có quyền yêu cầu nhà thầu tiến hành thí

Trang 6

Page 8: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân

nghiệm bất kỳ chỉ tiêu nào của xi măng đáng ngờ có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng công trình.

* Cát: Thoả mãn yêu cầu của TCVN -1770-86 “Cát xây dựng và các yêu cầu

kỹ thuật” và tiêu chuẩn TCVN 4453-1995.Cát phải khô và đường kính hạt từ 0,14mm đến 5mm, hàm lượng chất

hữu cơ, sét không quá 2% trọng lượng.* Đá các loại:Thoả mãn các yêu cầu TCVN 1771-86Đá dăm làm bê tông phải có đường kính theo thiết kế đối với từng kết

cấu và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau :- Trọng lượng riêng tối thiểu của đá là 1.6 tấn/m3- Lượng hạt dài và dẹt không quá 15% trọng lượng- Hàm lượng hạt mền không quá 3% trọng lượng- Hàm lượng tổng cộng của các chất bùn, chất hữu cơ và sét không quá

1% trọng lượng.* Cấp phối vật liệu:Cấp phối cốt liệu cho công tác bê tông cốt thép được thực hiện theo

TCVN 1771-86. Sau khi thiết kế xong thành phần cấp phối bê tông, nhà thầu phải tiến

hành lấy mẫu thí nghiệm trực tiếp tại hiện trường để kiểm tính.* Thử và nghiệm thu cốt liệu :Màu cốt liệu đúng tiêu chuẩn do nhà thầu đệ trình sau khi được phê

chuẩn sẽ lưu lại công trường làm chuẩn để so sánh các đợt cung cấp và sau quá trình thi công. Bất kỳ cốt liệu nào không được nghiệm thu sẽ phải chuyển khỏi công trình.

* Nước :Nước sử dụng cho công tác vữa, bê tông phải sạch và không chứa các

tạp chất có hại. Sử dụng nước từ nguồn nước sạch.Hàm lượng muối không vượt quá 3,5g/lítHàm lượng sunfat không vượt quá 2,7g/lítNhà thầu phải trình cho tổ Tư vấn giám sát bản thiết kế hỗn hợp bê

tông sử dụng trong công trình để xem xét trước khi sử dụng; Bản thiết kế này bao gồm các chi tiết sau: - Loại và nguồn xi măng

- Loại và nguồn cốt liệu- Biểu đồ thành phần hạt của cát và sỏi, đá dăm- Độ sụt qui định cho hỗn hợp bê tông trong thi công- Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông.

6.3. Các chỉ dẫn kỹ thuật chủ yếu:6.3.1. Thi công phần móng. a- Đào đất móng: - Đào đất móng được tiến hành theo biện pháp thủ công. Đất đào móng

được tập kết đúng nơi qui định trong hồ sơ thiết kế.

Trang 7

Page 9: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân

- Khi đào móng chúng tôi sẽ đào rộng hơn về mỗi phía khoảng 20 cm kết hợp đào rãnh và hố ga thu nước để đề phòng trường hợp mưa to ảnh hưởng đến chất lượng công trình. Tiến hành đổ bê tông lót móng đá 4x6 M100 khi công tác đào đất tiến hành xong

b. Móng bê tông:- Móng đổ bê tông đá 2x4 M150, nên sau khi nghiệm thu chất lượng bê

tông lót tiến hành lắp ghép ván khuôn theo đúng quy phạm xây dựng đảm bảo cho công tác đổ bê tông móng theo đúng thiết kế; Phải kiểm tra vật liệu trước khi đổ bê tông.

- Bê tông móng đổ xong phải bảo dưỡng liên tục trong 7 ngày tuỳ theo thời tiết hiện trường để quy định số lần bảo dưỡng trong một ngày.

c. Đổ bê tông giằng móng: - Sau khi phần móng xong thì tiến hành ghép ván khuôn và đổ bê tông

cốt thép giằng móng. - Bê tông đổ xong phải bảo dưỡng liên tục trong 7 ngày tuỳ theo thời

tiết hiện trường để quy định số lần bảo dưỡng trong một ngày. - Công tác gia công và lắp buộc cốt thép phải được tiến hành đúng qui

phạm kỹ thuật và đảm bảo yêu cầu. Cần chú ý đến các khâu: Nối buộc cốt thép theo qui phạm, tăng cường

cốt đai tại các chỗ nối, vệ sinh sạch bề mặt thép trước khi đổ bê tông, chiều dày lớp bê tông bảo vệ thép đạt ít nhất là 2 cm.

- Công tác thi công bê tông cốt thép và nghiệm thu theo quy phạm hiện hành của Nhà nước.

Hoàn thiện xong phần móng: Tiến hành nghiệm thu giai đoạn theo đúng trình tự thủ tục nghiệm thu trong qui định về quản lý xây dựng cơ bản.

6.3.2. Thi công phần thân: Công tác xây:* Yêu cầu chung:Phải thường xuyên kiểm tra độ sai lệch do xê dịch trục các kết cấu

không vượt quá trị số cho phép qui định tại tiêu chuẩn TCVN 4058:2011Kết cấu gạch đá qui phạm thi công và nghiệm thu:Yêu cầu khối xây VXM phải đầy mạch, ngang bằng, thẳng, đứng, bằng

mặt, thẳng góc mạch không trùng thành một khối đặc.Vữa xây phải được dùng hết trước lúc đông cứng, không dùng vữa đã

đông cứng.Chiều cao khối xây trong một ngày cần hạn chế để tránh mất ổn định

khi vữa còn tươi.Đối với tường b<=10cm thông thường chiều cao không vượt quá 1,5m

trong mỗi ngày.Đối với gạch xây tường dày 20cm được xếp theo kiểu xây do thiết kế

qui định thông thường cứ 04 hàng dọc thì quay một hàng ngang và so le nhau.* Vật liệu:Trước khi thi công khối xây, các vật liệu sử dụng cho công tác xây ở

công trường cần được kiểm nghiệm và phải có phiếu kiểm nghiệm chất lượng.

Trang 8

Page 10: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân

Cấp phối vữa xây xi măng, cát, gạch phải đáp ứng được yêu cầu căn cứ kỹ thuật qui định.

Đối với gạch xây, ngoài yêu cầu cường độ nén cần đạt các yêu cầu về kích thước, cường độ uốn và cường độ hút nước, tuân thủ theo qui định tại tiêu chuẩn TCVN 1450-1986 “gạch rổng đất sét nung”

* Bảo dưỡng khối xây: Khối xây cần được bảo dưỡng trong suốt thời gian trước khi bề mặt khối xây được trát.

Toàn bộ gạch xây phải đảm bảo loại gạch đúng tiêu chuẩn, đúng kính thước tiêu chuẩn, không khuyết tật nung, cường độ chịu nén của gạch là 70KG/cm2.

6.3.3. Thi công công tác hoàn thiện:Theo nguyên tắc hoàn thiện từ trên xuống dưới, trước khi hoàn thiện

phải làm phần điện ngầm hoàn chỉnh. Trước khi trát lấy mốc mặt phẳng tường, yêu cầu trát phẳng, luôn kiểm

tra bằng thước tầm 3m theo các phương thẳng đứng, ngang và chéo, tưới nước lên tường trước khi trát để tránh bị mất nước gây ra hiện tượng cháy vữa trát. Trát góc phải thẳng, góc cạnh và mặt tường phải trơn đều.

* Công tác trát:Các lớp trát của công trình dùng VXM, mác vữa theo bảng tiên lượng

kèm theo hồ sơ mời thầu bên dưới.Trước khi trát bề mặt kết cầu cần phải được làm sạch, cọ rửa hết bụi

bẩn, các vết dầu mỡ và tưới ẩm, những vết lồi lõm và gồ ghề, vón cục vôn vữa dính trên bề mặt kế cấu cần phải được đắp thêm hoặc đẽo tẩy cho phẳng.

Đối với những mảng tường có tiếp xúc với nước (tường bao ngoài) phải kiểm tra và xử lý triệt để hiện tượng thấm mới được trát. Chỉ tiến hành trát xong khi đã xử lý hiện tượng thấm và được kỹ sư tư vấn kiểm tra đạt yêu cầu mới được trát.

Vữa dùng để trát nhám mặt và các lớp lót phải được lọc qua sàng 3x3mm.

Vữa dùng cho lớp hoàn thiện phải nhẵn mặt ngoài, phải lọt qua sàng 1,5x1,5mm. Độ sụt của vữa bắt đầu trát lên bề mặt kết cấu Phụ thuộc vào điều kiện và phương tiện thi công được qui định trong tiêu chuẩn TCVN 5674 -1992.

Trước khi trát phải đắp các điểm làm mốc định vị hay khống chế chiều dày lớp vữa trát, làm mốc chuẩn cho việc thi công.

Lớp vữa trát phải bám dính chắc với mặt kết cấu. Bề mặt vữa trát không được có những vết rạng chân chim, không vết lồi lõm, gồ ghề cũng như khuyết tật ở góc, cạnh, gờ chân tường, chổ tiếp giám với các thiết bị điện vệ sinh,..

Độ lệch cho phép của bề mặt kiểm tra theo tiêu chuẩn TCVN 5674-1992.

* Công tác ốp, lát:- Trước khi ốp, lát gạch nhà thầu phải cung cấp mẫu gạch, đá cho CĐT

chọn.

Trang 9

Page 11: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân

- Mác vữa gắn gạch sử dụng vữa mác 75.- Gạch, đá trước khi ốp, lát phải được ngâm nước kỹ trước khi dùng,

dung sai bề mặt cho phép sau khi hoàn thiện là 0,5%. Các vạch vữa lát gạch rộng 1-2mm, phải phẳng, đều và thẳng hàng và được chèn bằng XM trắng hoà với nước dạng hồ nhão.

Trang 10

Page 12: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân

PHẦN IIIKINH TẾ XÂY DỰNG

VII. Tổng mức đầu tư :

Sè TT h¹ng môc c«ng viÖc kÝ hiÖu Thµnh tiÒn ghi chó

  Gi¸ trÞ x©y l¾p sau thuÕ A315.629.00

0 ®ång1 Chi phÝ x©y l¾p (sau thuÕ) Z1 315.629.000 ®ång2 Chi phÝ l¸ng tr¹i LT 3.156.290 ®ång

I Chi phÝ x©y dùng Z318.785.29

0 ®ångII Chi phÝ qu¶n lÝ dù ¸n DA 7.314.673 ®ång

IIIChi phÝ t vÊn ®Çu t x©y dùng TV 25.657.374 ®ång

1 Chi phÝ lËp lËp BCKTKT TV1 11.362.644 ®ång2 Chi phÝ thÈm tra thiÕt kÕ TV2 2.000.000 ®ång3 Chi phÝ thÈm tra dù to¸n TV3 2.000.000 ®ång

4Lùa chän nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng TV4 2.000.000 ®ång

5 Gi¸m s¸t thi c«ng x©y dùng TV5 8.294.730 ®ångIV Chi phÝ dù phßng DP 17.587.867 ®ång

  Céng TDT369.345.20

4 ®ång

Lµm trßn369.345.00

0 ®ångBa tr¨m s¸u m¬i chÝn triÖu ba tr¨m bèn m¬i l¨m ngh×n

®ång

(Có dự toán kèm theo)VIII. Nguồn vốn đầu tư:

Vốn Nông thôn mới phân bổ theo Quyết định số 1317/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Nam.

Trang 11

Page 13: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân

PHẦN IVKẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN

IX. Kế hoạch thực hiện: 9.1. Thời gian thực hiện: Sau khi BC KT-KT được duyệt

(Thời gian thi công và hoàn thành công trình: 45 ngày)9.2. Tổ chức thực hiện:

- Chủ quản đầu tư : UBND huyện Núi Thành.- Chủ đầu tư : UBND xã Tam Xuân I- Quản lý công trình: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý công trình .- Lựa chọn nhà thầu: Theo qui định của Nhà nước về đấu thầu.- Nghiệm thu và bàn giao công trình: Sau khi công trình hoàn thành.

Ban quản lý công trình có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu theo đúng các qui định hiện hành về XDCB của nhà nước và bàn giao cho Trạm y tế xã Tam Xuân I quản lý, sử dụng.

- Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: Chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán theo đúng qui định hiện hành về Quyết vốn đầu tư của nhà nước.

X. Vận hành và bảo trì công trình:- Khi công trình hoàn thành, Trạm y tế xã Tam Xuân I là chủ sở hữu

công trình chịu trách nhiệm nhận bàn giao đưa vào sử dụng; đồng thời quản lý, sử dụng và có trách nhiệm bảo trì công trình.

- Kinh phí bảo trì từ nguồn chi thường xuyên của của xã. - Qui trình bảo trì: + Định kỳ mỗi năm một lần; đơn vị quản lý sử dụng công trình có trách

nhiệm kiểm tra đánh giá các ảnh hưởng của thiên tai đối với toàn bộ công trình.

+ Tuỳ thuộc vào mức độ ảnh hưởng; đơn vị quản lý sử dụng công trình xác định cấp bảo trì và tổ chức thực hiện. XI. Phòng chống cháy nổ: Không có XII. Hiệu quả đầu tư:

Sau khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng, sẽ phục vụ tốt công tác bảo vệ, điều kiện công tác, môi trường xung quang của trạm y tế xã Tam Xuân I, góp phần nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh phục vụ nhân dân trong khu vực, từng bước hoàn thiện và nâng cao chất lượng phục vụ y tế của huyện nhà.

Trang 12

Page 14: Bao Cao KTKT Tuong Rao Tram y Te Tam Xuan

Hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ thuật – Tường rào cổng ngõ Trạm y tế xã Tam Xuân

PHẦN VKẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ

10. Kết luận & kiến nghị:

Như đã trình bày trên, việc đầu tư xây dựng hệ thống tường rào - cổng ngõ trạm y tế xã Tam Xuân I là hết sức cần thiết và bức bách nhằm giải quyết việc bảo vệ và ngăn cách khuôn viên của trạm y tế xã Tam Xuân I với vùng dân cư lân cận, để gia cầm, gia súc của nhân dân không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt, công tác khám chữa bệnh cho người dân của trạm.

- UBND xã Tam Xuân I kính mong các cấp lãnh đạo quan tâm tạo mọi điều kiện hỗ trợ kinh phí để việc triển khai công trình sớm được tiến hành.

Trong điều kiện khó khăn chung của Ngân sách Nhà nước, song nhiệm vụ phục vụ y tế cho nhân dân luôn là sự đòi hỏi cấp bách của toàn xã hội. Công ty TNHH MTV Nhật Chiêu kính đề nghị Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán để làm cơ sở thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật để làm cơ sở thực hiện các công việc tiếp theo để việc triển khai công trình sớm được thực hiện.

Trang 13