ban cao bach traphaco - owa.hnx.vn · ctcp dịch vụ vận tải ô tô số 8 1 mỤc lỤc i....

54
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8 1 MỤC LỤC I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO......................................................................................... 3 1. RỦI RO VỀ KINH TẾ................................................................................................ 3 2. RỦI RO VỀ PHÁP LUẬT.......................................................................................... 3 3. RỦI RO ĐẶC THÙ .................................................................................................... 3 4. RỦI RO PHA LOÃNG CỔ PHIẾU ........................................................................... 4 5. RỦI RO ĐỢT CHÀO BÁN ........................................................................................ 5 6. RỦI RO VỀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN .............. 5 7. RỦI RO QUẢN TRỊ CÔNG TY ................................................................................ 5 8. RỦI RO KHÁC .......................................................................................................... 6 II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH ............................................................................................................... 6 1. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH........................................................................................... 6 2. TỔ CHỨC TƯ VẤN .................................................................................................. 6 III. CÁC KHÁI NIỆM .................................................................................................... 7 IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ........................... 7 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY....................................................................... 7 2. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN................................... 8 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY ................................................................................ 9 4. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ................................................... 10 5. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ TỪ TRÊN 5% VỐN CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY VÀ NHỮNG NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN; DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP VÀ TỶ LỆ CỔ PHẦN NẮM GIỮ; CƠ CẤU CỔ ĐÔNG ....................................... 14 5.1. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ TỪ 5% TRỞ LÊN VỐN CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY ................................................................................................................ 14 5.2. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CỦA CÔNG TY ....................................... 14 5.3. CƠ CẤU CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 8 ..... 15 6. DANH SÁCH NHỮNG CÔNG TY MẸ CON, NHỮNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 8 ĐANG NẮM GIỮ QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ PHẦN CHI PHỐI, NHỮNG CÔNG TY NẮM QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ PHẦN CHI PHỐI ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 8: .................................................................................................................................. 15 7. CHI TIẾT QUÁ TRÌNH TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ..................................................... 16 8. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................................................ 17 8.1. DOANH THU, LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.... 17 8.2. BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ, HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ, HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH HAY CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, SẢN XUẤT KINH DOANH HAY CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY ....... 18 8.3. HOẠT ĐỘNG MARKETING.................................................................................. 19 8.4. THƯƠNG HIỆU VÀ ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ ........................................ 19 8.5. CÁC HỢP ĐỒNG LỚN ĐANG ĐƯỢC THỰC HIỆN ........................................... 19 9. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ...................................................................................... 20 9.1. TÓM TẮT MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 20

Upload: others

Post on 16-Oct-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    1

    MỤC LỤC

    I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ......................................................................................... 3

    1. RỦI RO VỀ KINH TẾ................................................................................................ 3 2. RỦI RO VỀ PHÁP LUẬT.......................................................................................... 3 3. RỦI RO ĐẶC THÙ .................................................................................................... 3 4. RỦI RO PHA LOÃNG CỔ PHIẾU ........................................................................... 4

    5. RỦI RO ĐỢT CHÀO BÁN ........................................................................................ 5 6. RỦI RO VỀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN .............. 5 7. RỦI RO QUẢN TRỊ CÔNG TY ................................................................................ 5 8. RỦI RO KHÁC .......................................................................................................... 6

    II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN

    CÁO BẠCH ............................................................................................................... 6

    1. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ........................................................................................... 6 2. TỔ CHỨC TƯ VẤN .................................................................................................. 6

    III. CÁC KHÁI NIỆM .................................................................................................... 7

    IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ........................... 7

    1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY....................................................................... 7 2. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................... 8

    3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY ................................................................................ 9 4. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ................................................... 10 5. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ TỪ TRÊN 5% VỐN CỔ PHẦN CỦA CÔNG

    TY VÀ NHỮNG NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN; DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

    VÀ TỶ LỆ CỔ PHẦN NẮM GIỮ; CƠ CẤU CỔ ĐÔNG ....................................... 14 5.1. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ TỪ 5% TRỞ LÊN VỐN CỔ PHẦN CỦA

    CÔNG TY ................................................................................................................ 14

    5.2. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CỦA CÔNG TY ....................................... 14 5.3. CƠ CẤU CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 8 ..... 15 6. DANH SÁCH NHỮNG CÔNG TY MẸ CON, NHỮNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH

    VỤ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 8 ĐANG NẮM GIỮ QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ

    PHẦN CHI PHỐI, NHỮNG CÔNG TY NẮM QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ

    PHẦN CHI PHỐI ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 8:

    .................................................................................................................................. 15 7. CHI TIẾT QUÁ TRÌNH TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ ..................................................... 16

    8. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................................................ 17

    8.1. DOANH THU, LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH .... 17 8.2. BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ, HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ, HIỆU QUẢ SẢN XUẤT

    KINH DOANH HAY CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ,

    SẢN XUẤT KINH DOANH HAY CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY ....... 18 8.3. HOẠT ĐỘNG MARKETING.................................................................................. 19 8.4. THƯƠNG HIỆU VÀ ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ ........................................ 19 8.5. CÁC HỢP ĐỒNG LỚN ĐANG ĐƯỢC THỰC HIỆN ........................................... 19 9. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG

    NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ...................................................................................... 20 9.1. TÓM TẮT MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 20

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    2

    9.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ........................................................................................ 21

    10. VỊ THẾ CỦA CÔNG TY SO VỚI DOANH NGHIỆP KHÁC TRONG CÙNG NGÀNH .................................................................................................................... 21

    11. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ...................................................... 23 12. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC .......................................................................................... 25

    13. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ........................................................................................ 25 13.1. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN ................................................................... 25 13.2. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU ................................................................ 27 14. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN GIÁM ĐỐC, BAN KIỂM SOÁT, KẾ TOÁN

    TRƯỞNG ................................................................................................................. 28

    15. TÀI SẢN GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH THEO BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2014................................................................................... 45

    16. KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN VÀ CỔ TỨC TRONG THỜI GIAN TỚI .................... 45 17. ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN VỀ KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN VÀ CỔ TỨC

    .................................................................................................................................. 46 18. THÔNG TIN VỀ NHỮNG CAM KẾT CHƯA THỰC HIỆN ĐƯỢC CỦA TỔ CHỨC

    PHÁT HÀNH ........................................................................................................... 46 19. CÁC THÔNG TIN, CÁC TRANH CHẤP KIỆN TỤNG LIÊN QUAN TỚI CÔNG

    TY CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG TỚI GIÁ CẢ CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH................... 46

    V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN ........................................................................................ 47

    1. Loại cổ phần phát hành: Cổ phần phổ thông. ........................................................... 47 2. Mệnh giá cổ phần: . .................................................................................................. 47 3. Số lượng cổ phần phát hành:. ................................................................................... 47

    4. Giá phát hành: ........................................................................................................... 47 5. Phương pháp tính giá: ............................................................................................... 47

    6. Phương thức phân phối ............................................................................................. 48

    7. Thời gian phân phối cổ phiếu ................................................................................... 48

    8. Đăng ký mua cổ phần ............................................................................................... 48 9. Mức độ pha loãng của cổ phiếu dự kiến sau khi phát hành ...................................... 48 10. Xác định tỷ lệ thành công của đợt chào bán ............................................................. 49 11. Lưu ký bổ sung và đăng ký giao dịch UpCom: ........................................................ 49

    12. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài ................................................ 49 13. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng:...................................................... 49 14. Các loại thuế có liên quan ......................................................................................... 50 15. Ngân hàng mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu.................................... 50

    VI. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC CHÀO BÁN .................................................................. 50

    1. Mục đích chào bán .................................................................................................... 50

    2. Phương án khả thi ..................................................................................................... 50

    VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU TỪ ĐỢT CHÀO BÁN ....................... 53

    VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHÀO BÁN ...................................... 54

    IX. PHỤ LỤC ................................................................................................................ 54

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    3

    I.CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

    1. RỦI RO VỀ KINH TẾ

    Kinh tế Việt Nam 9 tháng năm 2015 diễn ra trong bối cảnh thị trường toàn cầu có

    nhiều biến động mạnh: Thị trường hàng hóa quốc tế, đặc biệt là dầu thô giảm giá liên

    tục và giảm ở mức sâu trong những tháng qua, chủ yếu do nguồn cung tăng, tác động

    tích cực tới tăng trưởng của các nước nhập khẩu dầu nhưng đối với các nước xuất khẩu

    dầu, tăng trưởng bị ảnh hưởng do doanh thu xuất khẩu giảm. Bên cạnh đó, mối quan

    ngại lớn nhất trong thời gian qua là sự bất ổn của thị trường tài chính toàn cầu với việc

    giảm giá đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc - nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, khiến

    phần lớn các quốc gia châu Á phải đối mặt với áp lực phá giá tiền tệ để bảo đảm năng

    lực cạnh tranh tại các thị trường xuất khẩu. Ngoài ra, thị trường tiền tệ và cổ phiếu tại

    các nền kinh tế mới nổi đang chịu nhiều áp lực do các dòng vốn đầu tư giảm đáng kể…

    Ở trong nước, giá dầu thế giới giảm mạnh đã khiến giá dầu trong nước giảm, tác

    động trực tiếp đến nền kinh tế và ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, xem xét ở khía cạnh

    tích cực thì giá dầu giảm là cơ hội để hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong

    nước giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, thúc đẩy tiêu dùng xã hội. Xuất,

    nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự giảm giá đồng Nhân

    dân tệ và các đồng tiền của nhiều nước khác trên thế giới.

    Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 9 tháng năm 2015 ước tính tăng 6,50% so với

    cùng kỳ năm 2014, trong mức tăng 6,50% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm

    nghiệp và thủy sản tăng 2,08%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,57%; khu vực

    dịch vụ tăng 6,17%.

    Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam nói chung và của các ngành, các lĩnh vực nói

    riêng đều có ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh

    doanh ô tô, vận tải, trong đó có Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8.

    2. RỦI RO VỀ PHÁP LUẬT

    Rủi ro luật pháp là rủi ro phát sinh do việc không áp dụng kịp thời, không đúng các

    văn bản pháp luật đối với hoạt động Công ty. Là doanh nghiệp hoạt động theo mô hình

    Công ty cổ phần chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật về công ty cổ phần, chứng

    khoán và thị trường chứng khoán và các văn bản pháp luật chuyên ngành. Tuy nhiên, hệ

    thống pháp luật hiện hành nhìn chung còn chưa thật sự nhất quán và ổn định, các văn

    bản hướng dẫn thi hành chưa đầy đủ, việc áp dụng các văn bản pháp luật vào thực tế còn

    nhiều bất cập. Chính vì vậy, việc ban hành hoặc thay đổi chính sách, quy định mới ...

    liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Công ty có ảnh hưởng lớn tới hoạt động kinh

    doanh và quản trị của Công ty.

    3. RỦI RO ĐẶC THÙ

    Hoạt động kinh doanh của Cty chủ yếu gồm các mảng: cho thuê mặt bằng kho bãi

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    4

    phục vụ hoạt động vận tải; phân phối xe ô tô tải Cửu Long TMT; vận tải Container; đào

    tạo lái xe, vì vậy những rủi ro đặc thù trong hoạt động kinh doanh của của Công ty cụ

    thể là:

    Đối với hoạt động cho thuê mặt bằng kho bãi: năm 2015 khung giá cho thuê đất TP

    Hà nội điều chỉnh lên tăng gấp đôi đã làm chi phí thuê đất của Công ty tăng cao, đây là

    rủi ro bất khả kháng lớn nhất Công ty đang gặp phải.

    Hoạt động vận tải Container: Công ty hiện nay đang phải đối mặt với hiện tượng

    cạnh tranh gay gắt trên thị trường vận tải do mấy năm gần đây loại hình này kinh doanh

    có hiệu quả nên rất nhiều nhà đầu tư đã gia nhập ngành, làm nguồn cung xe tăng lên,

    gây hiện tượng cạnh tranh gay gắt về giá trên thị trường vận tải làm ảnh hưởng đến tỷ lệ

    khai thác hàng hóa của Công ty.

    Hoạt động phân phối xe tải: sau một thời gian tăng trưởng nóng trong 9 tháng đầu

    năm 2015, thị trường xe tải bắt đầu có dấu hiệu hạ nhiệt, cùng với đó là ngày càng nhiều

    đơn vị nhập khẩu kinh doanh xe tải Trung Quốc, làm cho việc phân phối xe của Công ty

    có dấu hiệu chậm lại, đây là rủi ro thị trường mà Công ty đang phải đối mặt.

    4. RỦI RO PHA LOÃNG CỔ PHIẾU

    Sau khi hoàn tất đợt chào bán, số lượng cổ phiếu đang lưu hành bình quân của

    Công ty sẽ được tăng lên, ảnh hưởng đến EPS (thu nhập trên mỗi cổ phần) và Book

    value (giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần) của Công ty.

    STT Nội dung Giá trị

    (đồng/cp)

    1 EPS (năm 2014) trước phát hành (số lượng cổ phần lưu

    hành là 2.724.945 cổ phần)

    1.484

    2 EPS (năm 2014) sau khi phát hành (số lượng cổ phần lưu

    hành là 5.449.890 cổ phần)

    742

    3 GTSS (31/12/2014) trước khi phát hành (số lượng cổ

    phần lưu hành là 2.724.945 cổ phần)

    12.283

    4 GTSS (31/12/2014) sau khi phát hành (số lượng cổ phần

    lưu hành là 5.449.890 cổ phần)

    6.141

    Điều chỉnh pha loãng giá của cổ phiếu Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô

    tô số 8 trên thị trường:

    Cổ phiếu Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 (mã cổ phiếu VT8) đang giao

    dịch trên sàn UpCom nên giá cổ phiếu của Công ty sẽ bị điều chỉnh kỹ thuật về giá, giá

    pha loãng khi có cổ phiếu mới phát hành theo công thức sau:

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    5

    P: là giá thị trường của cổ phiếu sau khi bị pha loãng;

    Pt-1: là giá thị trường của cổ phiếu trước khi bị pha loãng;

    I: là tỷ lệ vốn tăng;

    PR: là giá cổ phiếu sẽ bán cho người nắm giữ quyền mua cổ phiếu trong đợt phát

    hành mới.

    5. RỦI RO ĐỢT CHÀO BÁN

    Trong đợt huy động vốn lần này, Công ty sẽ phát hành cho cổ đông hiện hữu. Do

    đó Công ty sẽ phải đối mặt với rủi ro từ phía người mua, cụ thể là các cổ đông hiện hữu

    muốn cơ cấu lại danh mục của họ... Tuy nhiên rủi ro từ phía cổ đông hiện hữu là không

    cao, vì theo phương án phát hành xin ý kiến cổ đông bằng văn bản, tỷ lệ đồng ý thông

    qua phương án phát hành là 67,81%. Ngoài ra, theo Nghị quyết ĐHĐCĐ được thông

    qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản số 05/NQ-OTO8-ĐHĐCĐ ngày 19/11/2015

    đã thông qua phương án xử lý số cổ phiếu không phát hành hết: ủy quyền cho HĐQT

    chủ động phân phối cho các đối tượng khác với điều kiện mức giá chào bán không thấp

    hơn mức giá chào bán cho cổ đông hiện hữu. Do đó, khả năng thành công của đợt chào

    bán này là rất cao. Tuy nhiên, trong trường hợp do một số nguyên nhân khách quan dẫn

    đến đợt chào bán không đạt tỷ lệ thực hiện quyền như mong muốn, và số tiền thu về

    không đạt được như dự kiến, Công ty sẽ bổ sung nguồn tài trợ cho dự án thông qua các

    hình thức khác như vay tín dụng ngân hàng.

    6. RỦI RO VỀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN

    Nguồn vốn thu được từ đợt chào bán này sẽ được dùng để bổ sung nguồn vốn phục

    vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, cụ thể là sẽ được

    dùng để phát triển hạ tầng kho bãi, phục vụ hoạt động Logistics và bổ sung vốn lưu

    động phục vụ hoạt động kinh doanh. Do đó, Công ty có thể gặp những rủi ro như sự

    biến động của giá cả các yếu tố đầu vào,… khiến cho chi phí gia tăng, tuy nhiên tất cả

    những rủi ro này đã được Công ty tính toán kỹ lưỡng, nên rủi ro này không gây ảnh

    hưởng đáng kể đến việc sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán. Tuy nhiên, trong

    trường hợp do một số nguyên nhân khách quan dẫn đến việc sử dụng vốn thu được từ

    đợt chào bán không như kế hoạch, Công ty sẽ có những điều chỉnh hợp lý và tìm nguồn

    bổ sung, tài trợ.

    7. RỦI RO QUẢN TRỊ CÔNG TY

    Rủi ro xuất phát từ quản trị công ty yếu kém là rủi ro tiềm ẩn, nhưng có thể ảnh

    hưởng lớn đến sự phát triển lâu dài và bền vững của một doanh nghiệp, gây thiệt hại cho

    cổ đông. Tuy nhiên, các cổ đông nhỏ lẻ bên ngoài, thậm chí ngay cả các cổ đông là tổ

    chức đầu tư, cổ đông lớn, các chuyên gia phân tích cũng chưa nhận biết và dự báo trước

    được những rủi ro này.

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    6

    Trong những năm gần đây, quản trị rủi ro ngày càng gắn liền với các hoạt động của

    doanh nghiệp. Xu hướng này bao gồm cả việc các doanh nghiệp sẵn sàng đầu tư một

    phần nguồn lực nhằm nâng cao mối liên hệ giữa việc chấp nhận rủi ro và thu nhập của

    doanh nghiệp, đồng thời việc thiết lập quản trị rủi ro đủ mạnh là một trong những vấn đề

    quan trọng và cấp bách ở cấp độ quản lý của doanh nghiệp.

    Trong bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào, lựa chọn cơ cấu quản trị, cơ cấu tổ chức

    quản trị rủi ro phù hợp là nền tảng cần thiết đối với chiến lược quản trị rủi ro của doanh

    nghiệp. Để có thể đạt hiệu quả cao nhất, khung quản trị rủi ro của Công ty cần được

    thiết kế phù hợp với văn hóa và chiến lược của Công ty. Đánh giá đúng vai trò của quản

    trị Công ty và quan tâm đến quản trị Công ty từ những vấn đề cơ bản nhất là giải pháp

    hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro.

    8. RỦI RO KHÁC

    Các rủi ro khác như thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn, khủng bố ..v..v.. là những rủi ro

    bất khả kháng có thể gây thiệt hại cho tài sản, con người và ảnh hưởng tới hoạt động sản

    xuất kinh doanh của Công ty.

    II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG

    BẢN CÁO BẠCH

    1. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

    Ông Đặng Quang Vinh Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị

    Ông Phạm Văn Đức Chức vụ: Tổng Giám đốc

    Ông Phạm Quang Vinh: Kế toán trưởng

    Bà Bùi Thị Huế Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát

    Chúng tôi xin đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là

    phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp

    lý.

    2. TỔ CHỨC TƯ VẤN

    Đại diện theo pháp luật:

    Ông Nhữ Đình Hòa Chức vụ: Tổng giám đốc

    Bản cáo bạch này là một phần của Hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty Cổ phần

    Chứng khoán Bảo Việt tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ

    phần Dịch vụ vận tải ô tô số 8. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và

    lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn

    trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Dịch vụ vận tải ô tô

    số 8 cung cấp.

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    7

    III. CÁC KHÁI NIỆM

    Công ty, VT8 : Công ty Cổ phần Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8: Công ty Cổ phần Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    UBCKNN : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

    CBCNV : Cán bộ công nhân viên

    HĐQT : Hội đồng quản trị

    ĐHĐCĐ : Đại hội đồng Cổ đông

    DNNN : Doanh nghiệp nhà nước

    BGTVT : Bộ Giao thông vận tải

    BCTC : Báo cáo tài chính

    ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

    TPP : Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương

    IV.TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

    1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

    - Tên Công ty: Công ty Cổ phần Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    - Tên giao dịch quốc tế: Transport Service No 8 Joint Stock Company

    - Tên viết tắt: VT8

    - Lo go Công ty: -

    - Vốn điều lệ hiện tại: 27.249.450.000 đồng (Hai mươi bảy tỷ, hai trăm bốn

    mươi chín triệu, bốn trăm năm mươi nghìn đồng)

    - Địa chỉ trụ sở chính: Số 7 Lương Yên, phường Bac̣h Đằng, quận Hai Bà

    Trưng, thành phố Hà Nôị, Viêṭ Nam

    - Điện thoại: 04.38616711/04.36811193 Fax: 04.36815024

    - Website: www.vt8.com.vn

    - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0100108913 (số cũ là 0103002535) do

    Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 11/7/2003; Đăng ký thay

    đổi lần thứ 11 ngày 23/7/2014.

    - Ngành nghề kinh doanh chính: kinh doanh ô tô, vận tải hàng hóa đường bộ, vận

    tải hành khách, dịch vụ vận tải, đại lý vận tải, sửa chữa ô tô, sản xuất và gia công các

    http://www.vt8.com.vn/

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    8

    sản phẩm cơ khí, kinh doanh kho hàng, bãi đỗ xe…

    - Người đại diện theo Pháp luật: Ông Đặng Quang Vinh – Chủ tịch HĐQT

    2. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

    - Ngày 06/1/1971: Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Ô tô Số 8 tiền thân là Xí

    nghiệp vận tải hàng hoá 18 trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải được thành lập

    - Năm 1977: Công ty đã được trao tặng Huân chương lao động hạng 3 và một số

    bằng khen khác do đã tham gia nhiều hoạt động phục vụ cho cuộc kháng chiến chống

    Mỹ và cho chiến tranh giữ gìn bảo vệ tổ quốc.,

    - Ngày 28/5/2003: Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định số 1526/2003/QĐ-

    BGTVT về việc chuyển DNNN Công ty vận tải ô tô số 8, trực thuộc Cục Đường Bộ

    Việt Nam thành Công ty cổ phần.

    - Ngày 11/07/2003: Công ty chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình

    công ty cổ phần trực trực thuộc Cục đường bộ Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng

    ký kinh doanh số 0103002535 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp với

    vốn điều lệ là 5,5 tỷ đồng.

    - Ngày 23/4/2007: , Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Ô tô Số 8 đã được chuyển

    sang trực thuộc Tổng Công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam quản lý, hiện nay là Tổng

    Công ty Công nghiệp ô tô Việt nam- CTCP theo Quyết định số 1213/QĐ-BGTVT của

    Bộ Giao thông Vận tải.

    - Ngày 28/10/2014: Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số

    77/2014/GCNCP-VSD về việc lưu ký cổ phiếu VT8 tại Trung tâm Lưu ký Chứng

    khoán Việt Nam.

    - Ngày 27/03/2015: Công ty đã nhận được Quyết định số 169/QĐ-SGDHN chấp

    thuận về việc đăng ký giao dịch cổ phiếu tại sàn giao dịch UPCOM .

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    9

    3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY

    Chức năng các xí nghiệp và trung tâm

    Xí nghiệp Dịch vụ vận tải: Thực hiện cung cấp dịch vụ trông giữ xe, dịch vụ

    lưu trú, ăn uống, kho hàng, bãi đỗ xe và các dịch vụ khác.

    Xí nghiệp Cơ khí SC ô tô: Thực hiện chức năng cung cấp dich vụ sửa chữa,

    dịch vụ kinh doanh phụ tùng, thiết bị ô tô, gia công các sản phẩm cơ khí ô tô.

    Trung tâm dạy nghề lái xe ô tô số 8: Cung cấp dịch vụ đào tạo lái xe mô tô , ô

    tô và dạy nghề.

    Trung tâm vận tải Tứ Kỳ: Cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng ô tô,

    đại lý vận tải.

    Trung tâm Cửu Long Motor HN: Kinh doanh xe ô tô

    Trung tâm Lương Yên: Thực hiện cung cấp dịch vụ trông giữ xe, dịch vụ kho

    hàng, bãi đỗ xe .

    Xí nghiệp

    Dịch vụ vận tải

    Xí nghiệp

    Cơ khí SC ô tô

    Trung tâm

    DNLX ô tô số 8

    Trung tâm

    Vận tải Tứ Kỳ

    Công ty Cổ phần Dịch vụ

    Vận tải Ô tô Số 8

    Huỳnh Trung Quang

    Trung tâm CL

    motor HN

    Trung tâm

    Lương Yên

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    10

    4. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

    Đại hội đồng cổ đông

    Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty.

    ĐHĐCĐ có nhiệm vụ thông qua các báo cáo của HĐQT về tình hình hoạt động kinh

    doanh; quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư; bổ sung,

    sửa đổi Điều lệ của Công ty; thông qua các chiến lược phát triển; bầu, bãi nhiệm

    HĐQT, Ban Kiểm soát; và quyết định bộ máy tổ chức của Công ty và các quyền hạn,

    nhiệm vụ khác theo quy định của luật pháp và điều lệ.

    Hội đồng quản trị

    Hội đồng quản trị gồm 7 thành viên với nhiệm kỳ không quá 5 năm do

    ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Công ty; có toàn quyền nhân danh

    Công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty

    ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.

    Ban Kiểm soát

    Ban Kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 3 thành viên là tổ chức thay mặt cổ

    đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty. Ban

    kiểm soát có nhiệm kỳ làm việc tương đương nhiệm kỳ HĐQT.

    Ban Tổng Giám đốc

    Ban Tổng Giám đốc (TGĐ) Công ty do HĐQT bổ nhiệm có nhiệm kỳ tối đa

    5 năm, gồm: Tổng Giám đốc và 03 Phó Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc là người

    TỔNG GIÁM ĐỐC

    HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT

    Phó Tổng giám đốc

    Phó Tổng giám đốc

    Phó Tổng giám đốc

    Phòng

    TCLĐTL

    Văn phòng Phòng

    T.Chính kế toán

    Phòng kinh

    doanh

    ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    11

    điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty, trực tiếp chịu trách nhiệm trước Hội

    đồng Quản trị về việc tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động tác nghiệp hàng ngày

    của Công ty, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Công ty và thi hành các quyết

    nghị, quyết định của Hội đồng quản trị.

    Các Phòng nghiệp vụ và chức năng nhiệm vụ:

    Các phòng, ban thuộc Công ty có chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm tham

    mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty:

    Tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện toàn diện các lĩnh vực công tác được

    giao thống nhất trong toàn Công ty;

    Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện những nhiệm

    vụ được giao theo sự phân công của Tổng Giám đốc;

    Xây dựng, soạn thảo các văn bản theo chỉ thị, quyết định của Tổng Giám

    đốc đúng với Nghị quyết Hội đồng quản trị, Điều lệ Công ty cổ phần và

    Pháp luật hiện hành của Nhà nước;

    Các phòng, ban có cấp trưởng, 01-02 cấp phó và 1 số nhân viên. Cấp

    trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, cấp phó giúp việc và chịu

    trách nhiệm trước cấp trưởng về nhiệm vụ được phân công.

    Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban

    Phòng Kinh doanh:

    - Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty xây dựng kế hoạch năm, kế

    hoạch dài hạn và tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh toàn Công ty.

    Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của

    Công ty;

    - Cùng với các phòng nghiệp vụ Công ty và các đơn vị trực thuộc để xây

    dựng đồng bộ các mặt kế hoạch: kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch vật tư -

    kho tàng - vận tải, kế hoạch sản xuất - nghiên cứu kỹ thuật, kế hoạch xây

    dựng cơ bản, kế hoạch lao động tiền lương;

    - Xây dựng kế hoạch tiếp thị, thị trường; kế hoạch liên doanh, liên kết; chuẩn

    bị và xây dựng các dự án đầu tư (nếu có);

    - Chuẩn bị các thủ tục cho Tổng Giám đốc Công ty giao kế hoạch và xét

    duyệt hoàn thành kế hoạch của các đơn vị trực thuộc; giúp Tổng Giám đốc

    kiểm tra và tổng hợp tình hình trong quá trình thực hiện kế hoạch, phát hiện

    các vấn đề và đề xuất hướng giải quyết;

    - Xây dựng các hợp đồng kinh tế, quản lý và đôn đốc việc thực hiện các hợp

    đồng kinh tế mà Công ty trực tiếp ký kết;

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    12

    - Theo dõi, quản lý, kiểm tra chất lượng phương tiện vận tải, trang thiết bị

    máy móc, nhà xưởng, kho tàng…

    - Trực tiếp kiêm nhiệm kinh doanh một số lĩnh vực phù hợp được Tổng

    Giám đốc Công ty giao.

    Phòng Tài chính - kế toán:

    - Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

    theo đúng Luật kế toán của Nhà nước;

    - Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo thống kê, phân tích hoạt động

    sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của

    Công ty;

    - Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các

    nguồn vốn cấp, vốn vay, thực hiện giải quyết các loại vốn, phục vụ cho

    việc đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty;

    - Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền

    mặt và các hình thức thanh toán khác; thực hiện công tác thanh quyết toán

    đầy đủ theo quy chế của Nhà nước;

    - Thực hiện quyết toán hàng tháng, quý, 6 tháng, năm theo đúng tiến độ và

    tham gia cùng với các phòng nghiệp vụ của Công ty để hạch toán lỗ lãi

    cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho Tổng Giám đốc Công ty nắm chắc

    các nguồn vốn và biết rõ số lỗ và lãi thực;

    Phòng Tổ chức lao động - tiền lương:

    - Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty về tổ chức bộ máy sản xuất kinh

    doanh và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty.

    - Quản lý hồ sơ lý lịch CBCNV toàn Công ty, giải quyết thủ tục về chế độ

    tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu

    v.v ….;

    - Quy hoạch cán bộ, tham mưu cho Tổng Giám đốc quyết định việc đề bạt

    và phân công các cán bộ lãnh đạo và quản lý của Công ty và các đơn vị

    trực thuộc.

    - Xây dựng kế hoạch chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, thi tay

    nghề cho cán bộ, nhân viên và công nhân toàn Công ty;

    - Quản lý lao động, tiền lương CBCNV cùng với phòng Tài chính kế toán

    xây dựng tổng quỹ tiền lương và xét duyệt phân bổ quỹ tiền lương, kinh

    phí hành chính Công ty và các đơn vị trực thuộc;

    - Chủ trì trong việc tổ chức Đại hội cổ đông thường niên của Công ty;

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    13

    - Nghiên cứu, soạn thảo, xây dựng các văn bản, quy định, nội quy, quy chế

    thuộc lĩnh vực được Công ty giao;

    - Quản lý về công tác đảm bảo an ninh, giữ gìn trật tự an toàn cơ quan;

    - Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ Đảng, chính quyền cơ quan và

    tham gia về an ninh quốc phòng với chính quyền địa phương;

    - Thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy; an toàn vệ sinh lao động.

    Văn phòng:

    - Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu. Thực hiện công

    tác lưu trữ các tài liệu thường cũng như tài liệu quan trọng;

    - Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp, sinh hoạt định kỳ và bất

    thường của Công ty;

    - Thực hiện công tác chăm sóc sức khoẻ cho CBCNV, tham gia bảo vệ môi

    sinh, môi trường Công ty;

    - Quản lý việc sử dụng toàn bộ đất đai, nhà cửa và các công trình kiến trúc

    xây dựng của Công ty, sử dụng điện, nước của Công ty và của các đơn vị

    trực thuộc;

    - Tổ chức và thực hiện việc giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy tại

    các khu vực do Công ty trực tiếp quản lý;

    - Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, trụ sở Công ty và các đơn vị trực

    thuộc;

    - Trực tiếp kiêm nhiệm kinh doanh một vài bộ phận được Tổng Giám đốc

    giao;

    - Các phòng ban nghiệp vụ của Công ty là đơn vị tham mưu cho Tổng Giám

    đốc, Phó Tổng Giám đốc Công ty. Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn đã được

    quy định trên. Các phòng ban chịu trách nhiệm về những biện pháp đề

    xuất thuộc chuyên môn của mình đối với Công ty và các đơn vị trực thuộc;

    - Quan hệ giữa các phòng ban nghiệp vụ Công ty đối với các đơn vị trực

    thuộc là quan hệ hướng dẫn thực hiện trong phạm vi chức năng nhiệm vụ

    của phòng, ban. Đồng thời phòng là đơn vị được Tổng Giám đốc Công ty

    ủy nhiệm, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc để hoàn thành kế hoạch

    sản xuất kinh doanh mà Công ty đã đề ra;

    - Trường hợp có ý kiến khác nhau giữa phòng nghiệp vụ Công ty và Giám

    đốc các đơn vị trực thuộc thì Trưởng phòng có trách nhiệm báo cáo phó

    Tổng Giám đốc phụ trách để đề xuất biện pháp cho Tổng Giám đốc Công

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    14

    ty quyết định, nếu vấn đề thuộc đúng phạm vi quyền hạn chuyên môn thì

    Phó Tổng Giám đốc Công ty là người quyết định cuối cùng;

    - Các phòng ban nghiệp vụ Công ty có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu đề

    xuất biện pháp giải quyết cho Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Công

    ty nếu vấn đề có liên quan giữa các phòng, không đùn đẩy công việc hay

    trách nhiệm cho phòng khác khi vấn đề giải quyết vượt quá phạm vi

    chuyên môn của mình.

    5. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ TỪ TRÊN 5% VỐN CỔ PHẦN CỦA

    CÔNG TY VÀ NHỮNG NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN; DANH SÁCH CỔ

    ĐÔNG SÁNG LẬP VÀ TỶ LỆ CỔ PHẦN NẮM GIỮ; CƠ CẤU CỔ ĐÔNG

    5.1. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ TỪ 5% TRỞ LÊN VỐN CỔ PHẦN

    CỦA CÔNG TY (tại thời điểm 04/11/2015)

    Tên cổ đông Địa chỉ Số

    ĐKKD/CMTND

    Số cổ phần

    nắm giữ (cp)

    Tỷ lệ nắm giữ

    Tổng công ty

    Công nghiệp ô tô

    Việt nam-CTCP

    120 Hàng Trống,

    Hoàn Kiếm, Hà Nội. 0106000099 643.326 23,61%

    Công ty cổ phần ô

    tô TMT

    199B Minh Khai, Hai

    Bà Trưng, Hà Nội. 0100104563 1.476.041 54,17%

    Tổng 2.119.367 77,78%

    Nguồn: CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    5.2. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CỦA CÔNG TY

    Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 0100108913 (số cũ là 0103002535) do

    Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 11/7/2003; Đăng ký thay

    đổi lần thứ 11 ngày 23/7/2014, cổ đông sáng lập đã hết thời gian bị hạn chế chuyển

    nhượng theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

    Tên cổ đông Địa chỉ Số

    ĐKKD/CMTND

    Số cổ

    phần

    nắm giữ

    Theo

    ĐKKD

    Tỷ lệ

    nắm

    giữ

    Các cổ đông khác 2.685.753 98,56%

    Nguyễn Văn

    Trọng

    C1-211 Thành Công,

    Láng Hạ, Đống Đa,

    Hà Nội

    001064001021 10.218 0,37%

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    15

    Bùi Hồng Trường Số 274, Minh Khai,

    Hai Bà Trưng, Hà Nội 011624757 13.169 0,48%

    Trần Quang Học

    Tập thể CTCP Dịch

    vụ vận tải ô tô số 8,

    Hoàng Liệt, Hoàng

    Mai, Hà Nội

    7.630 0,28%

    Hoàng Tuyển

    Quang

    Số 52, Vân Hồ 3, Lê

    Đại Hành, Hai Bà

    Trưng, Hà Nội

    8.175 0,3%

    Nguồn: CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    5.3. CƠ CẤU CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI Ô TÔ

    SỐ 8 (tại thời điểm 04/11/2015)

    Cổ đông Số lượng Số cổ phần Giá trị Tỷ trọng

    Trong nước 159 2.724.945 27.249.450.000 100%

    Tổ chức 02 2.119.367 21.193.670.000 77,78%

    Cá nhân 157 605.578 6.055.780.000 22,22%

    Nước ngoài 0 0 0 0

    Tổ chức 0 0 0 0

    Cá nhân 0 0 0 0

    Tổng 159 2.724.945 27.249.450.000 100%

    Nguồn: CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    6. DANH SÁCH NHỮNG CÔNG TY MẸ, CÔNG TY CON, NHỮNG CÔNG

    TY MÀ CÔNG TY CP DỊCH VỤ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 8 ĐANG NẮM GIỮ

    QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ PHẦN CHI PHỐI, NHỮNG CÔNG TY

    NẮM QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ PHẦN CHI PHỐI ĐỐI VỚI CÔNG

    TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 8:

    Công ty mẹ: Công ty cổ phần ô tô TMT:

    - Địa chỉ: 199B Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

    - Điện thoại: 04. 3862 8205 - Fax:04. 3862 8703

    - Mã số doanh nghiệp: 0100104563. Đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 14 tháng 12

    năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 30 tháng 07 năm 2014.

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    16

    - Ngành nghề kinh doanh chính:

    Sản xuất và cung ứng vật tư thiết bị cơ khí giao thông vận tải;

    Gia công phục hồi kinh doanh vật tư, phụ tùng, phương tiên cơ khí giao thông

    vận tải;

    Sửa chữa, kinh doanh và đại lý ký gửi các loại xe gắn máy, hai bánh;

    Kinh doanh hàng điện, điện tử, hàng nội thất;

    Làm dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, phụ tùng, phương tiện giao thông vận

    tải;

    Đại lý kinh doanh vật tư, thiết bị phụ tùng, vật liệu xây dựng và dịch vụ vận

    tải hàng hóa;

    Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ tùng, phương tiện vận tải nông

    sản và hàng tiêu dùng;

    Dịch vụ vận tải và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu;

    Sản xuất, lắp ráp xe ô tô các loại, xe gắn máy hai bánh các loại;

    Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị phụ tùng ô tô, xe gắn máy hai bánh.

    - Số cổ phần nắm giữ tại CTCP dịch vụ vận tải ô tô số 8: 1.476.041 cổ phiếu, chiếm

    54,17%

    CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8 không có công ty con và không nắm giữ quyền kiểm soát

    hoặc cổ phần chi phối tại công ty khác.

    7. CHI TIẾT QUÁ TRÌNH TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ

    STT Thời gian

    hoàn thành

    đợt phát

    hành

    Vốn điều

    lệ tăng

    thêm

    Vốn điều

    lệ sau phát

    hành

    Hình thức

    phát hành

    Cơ sở pháp lý

    1 22/5/2008 6,5 tỷ 12 tỷ Phát hành cổ

    phiếu riêng

    lẻ cho CTCP

    ô tô TMT

    NQ ĐH Đồng cổ

    đông thường niên

    năm 2008

    2 22/12/2010 8 tỷ 20 tỷ Phát hành cổ

    phiếu ra

    công chúng

    cho cổ đông

    hiện hữu

    Giấy chứng nhận

    đăng ký chào bán cổ

    phiếu ra công chúng

    số 680/UBCK-GCN

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    17

    3 16/5/2014 7,24945 tỷ 27,24945

    tỷ

    Phát hành

    cổ phiếu

    thưởng cho

    cổ đông hiện

    hữu

    NQ ĐH Đồng cổ

    đông thường niên

    năm 2014 và báo cáo

    kết quả phát hành đã

    được chấp thuận của

    Ủy ban Chứng

    Khoán Nhà Nước.

    8. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

    8.1. DOANH THU, LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

    DOANH

    a. Doanh thu theo từng mảng hoạt động

    Chỉ tiêu

    Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015

    Giá trị

    (tỷ)

    Tỷ trọng

    (%)

    Giá trị

    (tỷ)

    Tỷ

    trọng

    (%)

    Giá trị

    (tỷ)

    Tỷ

    trọng

    (%)

    Cho thuê mặt bằng kho bãi

    phục vụ hoạt động vận tải 9,36 16,40 9,57 10,92 11,81 7,64

    Phân phối xe ô tô tải Cửu

    Long TMT 13,6 23,89 39,74 45,45 94,14 60,76

    Vận tải Container 24,7 43,39 28,2 32,25 40,63 26,22

    Đào tạo lái xe 4,41 7,75 4,37 5.0 5,77 3,73

    Sửa chữa ô tô tải 4,87 8,56 5,57 6,38 2,53 1,65

    Tổng Doanh thu thuần 56,94 100 87,45 100 154,88 100

    (Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, và BCTC năm 2015 của VT8)

    b. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh trước thuế theo nhóm hoạt động

    Chỉ tiêu

    Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015

    Giá trị

    (tỷ)

    Tỷ

    trọng

    (%)

    Giá trị

    (tỷ)

    Tỷ trọng

    (%)

    Giá trị

    (tỷ)

    Tỷ trọng

    (%)

    Cho thuê mặt bằng kho bãi

    phục vụ hoạt động vận tải 1,92 52,62 2,97 57,4 (2,83) -707

    Phân phối xe ô tô tải Cửu

    Long TMT -0,15 - 0,47 9,08 2,03 507

    Vận tải Container 1,27 36,02 0,97 18,74 2,40 600

    Đào tạo lái xe 0,16 4,66 0,21 4,05 0,30 75

    Sửa chữa ô tô tải 0,23 6,7 0,56 10,82 (1,50) -375

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    18

    Tổng Lợi nhuận trước

    thuế 3,43 100 5,18 100 0,40 100

    (Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)

    Kết quả doanh thu – lợi nhuận của Công ty trong những năm qua cho thấy

    trong các mảng hoạt động của Công ty, hoạt động phân phối xe ô tô tải Cửu Long

    TMT và vận tải Container chiếm tỷ trọng doanh thu cao nhất, tuy nhiên hoạt động

    mang lại lợi nhuận cao cho Công ty là hoạt động cho thuê mặt bằng kho bãi phục vụ

    hoạt động vận tải và vận tải Container.

    8.2. BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ, HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ, HIỆU QUẢ

    SẢN XUẤT KINH DOANH HAY CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG CÁC

    LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, SẢN XUẤT KINH DOANH HAY CUNG CẤP

    DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY

    Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty có thể chia ra các mảng như

    sau:

    - Cho thuê mặt bằng kho bãi phục vụ hoạt động vận tải;

    - Phân phối xe ô tô tải Cửu Long TMT;

    - Vận tải Container;

    - Đào tạo lái xe;

    - Sửa chữa ô tô tải.

    Trong đó, hoạt động kinh doanh hiệu quả mang lại doanh thu, lợi nhuận cho

    Công ty là hoạt động cho thuê mặt bằng kho bãi và phân phối xe ô tô tải Cửu Long.

    Tình hình đầu tư, hiệu quả đầu tư (từ đợt huy động vốn thông qua phát hành

    BIỂU ĐỒ DOANH THU THUẦN BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LỢI NHUẬN

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    19

    cho cổ đông hiện hữu năm 2010):

    - Đầu tư phương tiện vận tải: 4.500.000.000 đồng

    - Chi phí sửa chữa nhà xưởng, cơ sở hạ tầng: 500.000.000 đồng

    - Bổ sung vốn lưu động cho Xí nghiệp cơ khí sửa chữa ô tô: 500.000.000

    đồng

    - Bổ sung vốn lưu động kinh doanh phụ tùng ô tô: 1.500.000.000 đồng

    - Bổ sung vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh vận tải , hoạt động

    thương mại và hoạt động khác: 4.000.000.000 đồng

    8.3. HOẠT ĐỘNG MARKETING

    Để phát triển thị trường, mở rộng quy mô phục vụ khách hàng Công ty thực hiện

    nâng cao hình ảnh, thương hiệu bằng các hoạt động marketing thông qua việc quảng cáo

    trên phương tiện thông tin đại chúng, thực hiện cơ chế kinh doanh linh hoạt nhằm tạo

    điều kiện cho các nhân viên khai thác thị trường kèm theo đó là các chính sách kinh

    doanh phù hợp. Hiện nay, Công ty đã thực hiện đăng ký giao dịch tập trung UpCom tại

    Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, đây cũng là một kênh để thực hiện quảng bá thương

    hiệu, nâng cao vị thế của Công ty.

    8.4. THƯƠNG HIỆU VÀ ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ

    Logo của Công ty Cổ phần Dịch vụ vận tải ô tô số 8 :

    Thương hiệu VT8 được sử dụng rộng rãi thống nhất trong tất cả các hoạt động kinh

    doanh.

    8.5. CÁC HỢP ĐỒNG LỚN ĐANG ĐƯỢC THỰC HIỆN

    Tên hợp đồng Ký hiệu Trị giá Thời gian thực

    hiện

    Sản

    phẩm

    Đối tác trong hợp

    đồng Hợp đồng Kinh Tế HĐKT 810.000.000đ 01/01/2015 đến

    31/12/2015

    Thuê VP +

    kho

    CTTNHHVT và DL

    Ngoãn Lợi Thành

    Hợp đồng kinh tế HĐKT 603.250.000đ 01/01/2015 đến

    31/12/2015

    Thuê VP +

    kho

    CTTNHHTMDVVT

    Hải Đào

    Hợp đồng kinh tế HĐKT 342.520.000đ 01/09/2015 đến

    31/12/2015

    Thuê VP +

    kho

    CTTNHHVT Minh

    Hòa

    Hợp đồng hợp tác kinh

    doanh

    HĐHTKD 8.115.000.000đ 15/03/2012 đến

    31/12/2016

    Showroom

    trưng bày

    xe ô tô

    Công ty cổ phần

    thương mại Hưng

    Thuận Thành

    Hợp đồng kinh tế Hợp đồng 1.381.000.000 01/11/2015 đến Thuê kho Công ty CP Bưu

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    20

    kinh tế 30/10/2020 chính á Âu

    Hợp đồng nguyên tắc HĐNT 01/01/2015 đến

    31/12/2015

    Vận

    chuyển

    hàng hóa

    CTCP ô tô TMT

    Hợp đồng nguyên tắc HĐNT 01/01/2015 đến

    31/12/2015

    Vận

    chuyển

    hàng hóa

    CTTNHH KART

    Hợp đồng nguyên tắc HĐNT 01/01/2015 đến

    31/12/2015

    Vận

    chuyển

    hàng hóa

    CTTNHHMTV

    TMXNK Hương Pạ

    Sợt

    9. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG

    NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY

    9.1. TÓM TẮT MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

    DOANH

    Đơn vị: đồng

    Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014

    %

    tăng

    giảm

    Năm 2015

    Tổng giá trị tài sản 35.431.021.920 39.134.456.150 10,45% 66.517.136.148

    Vốn chủ sở hữu 31.891.400.012 33.470.125.477 4,95% 30.060.971.560

    Doanh thu thuần 56.942.910.083 87.452.156.609 53,58% 154.889.813.744

    Lợi nhuận từ hoạt

    động kinh doanh 3.430.687.953 5.178.224.762 50,96% 1.227.006.001

    Lợi nhuận khác 4.473.713 (823.385.316)

    Lợi nhuận trước

    thuế 3.435.161.666 5.178.224.762 50,74% 403.620.685

    Lợi nhuận sau thuế 2.576.177.178 4.044.515.314 57% 235.361.397

    Lãi cơ bản trên cổ

    phiếu 1.288 1.484 15,22% 86

    Tỷ lệ lợi nhuận trả

    cổ tức/lợi nhuận sau

    thuế

    0,62 0,72 16,1% N/A

    (Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)

    Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh:

    STT Khoản

    mục

    Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015

    Giá trị

    (nghìn

    đồng)

    %

    D.Thu

    Giá trị

    (nghìn

    đồng)

    %

    D.Thu

    Giá trị

    (nghìn

    đồng)

    % D.Thu

    1 Giá vốn

    hàng bán 50.400.012 88,51% 78.135.112 89,35% 145.913.997 94,21%

    2 Chi phí bán

    hàng 826.562 1,45% 1.307.354 1,49% 2.218.037 1,43%

    3 Chi phí

    QLDN 2.777.486 4,88% 3.332.644 3,81% 4.471.006 2,89%

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    21

    4 Chi phí tài

    chính - 0,00% 80.486 0,09% 1.491.386 0,96%

    5 Chi phí

    khác 16.706 0,03% - 0,00% 5.037.457 3,25%

    Tổng cộng 54.020.766 94,87% 82.855.595 94,74% 159.131.883 102,74%

    (Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)

    Chi phí của Công ty thường ở mức cao do đặc thù hoạt động là kinh doanh

    thương mại: cho thuê mặt bằng kho bãi và phân phối xe ô tô tải, vận tải container.

    Trong giai đoạn vừa qua, đặc biệt là năm 2015, chi phí thuê đất kho bãi áp dụng theo

    khung giá quận nội thành Hà Nội tăng cao, làm gia tăng chi phí của Công ty.

    9.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

    KINH DOANH CỦA CÔNG TY

    a. Thuận lợi

    - Nền kinh tế đất nước đã có dấu hiệu hồi phục, thoát khỏi đáy khủng hoảng,

    nhu cầu dịch vụ vận tải, thuê mặt bằng kho bãi... tăng lên tạo điều kiện thuận lợi

    cho hoạt động kinh doanh của Công ty.

    - Công ty có một đội ngũ cán bộ, công nhân viên trình độ cao, giàu kinh nghiệm

    mà không phải dễ dàng có được trong khoảng thời gian ngắn. Đây chính là tài sản

    quí giá nhất của Công ty và cũng chính là tiềm lực để Công ty phát triển lâu dài và

    bền vững.

    b. Khó khăn

    - Do chi phí thuê đất được tính theo khung giá của quận nội thành Hà Nội nên ở

    mức cao làm cho chi phí hoạt động cho thuê mặt bằng kho bãi của Công ty thuộc

    mức cao so với các đơn vị cho thuê kho bãi khác.

    - Thị trường kinh doanh vận tải và bán xe tải ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ

    hơn khi có nhiều Công ty gia nhập ngành, nhập khẩu kinh doanh xe tải Trung Quốc

    trong khi thị trường xe tải bắt đầu có dấu hiệu hạ nhiệt, làm cho việc phân phối xe

    của Công ty có dấu hiệu bị chậm lại.

    10. VỊ THẾ CỦA CÔNG TY SO VỚI DOANH NGHIỆP KHÁC TRONG

    CÙNG NGÀNH

    10.1. Vị thế của Công ty trong ngành:

    Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 là một doanh nghiệp cổ phần có bề

    dày kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh vận tải, lữ hành, đào tạo lái xe, kinh

    doanh buôn bán ô tô… cũng như có hệ thống khách hàng lớn đã sử dụng sản phẩm.

    Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 là doanh nghiệp vận tải lớn và có uy

    tín, vận chuyển hàng hóa bằng container với nhiều chủ hàng trong và ngoài nước.

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    22

    Công ty có vị trí địa lý nằm trên quốc lộ 1A rất gần trung tâm Thủ Đô và đón

    đầu các huyện ngoại thành Hà Nội, giao thông thuận lợi rất thuận tiện cho việc kinh

    doanh. Ngoài ra, vị trí trưng bày xe của Công ty nằm trong khu vực chợ xe ô tô

    Giải Phóng- Pháp Vân- Ngọc Hồi là nơi có rất nhiều hãng xe đang trưng bày như:

    Nissan Giải Phóng, Ford Thủ Đô, Huyndai, Toyota, Trường Hải, Kia, Mazda… Đó

    là những điều kiện vô cùng thuận lợi cho việc kinh doanh ô tô.

    Sản phẩm ô tô Công ty đang kinh doanh là dòng xe tải lắp ráp trong nước của

    Công ty cổ phần ô tô TMT có uy tín và chất lượng tốt trên thị trường và có trọng tải

    lớn nhất phù hợp với các quy định của Bộ GTVT.

    Từ cuối năm 2014 và đầu năm 2015, Bộ Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm

    Việt Nam đã giám sát chặt chẽ và xử phạt nghiêm minh tình trạng xe tải quá khổ

    quá tải. Đó cũng là một tín hiệu tích cực để lĩnh vực kinh doanh ô tô tăng trưởng

    mạnh về doanh thu trong năm 2015.

    10.2. Triển vọng phát triển của ngành:

    Đối với hoạt động cho thuê mặt bằng kho bãi phục vụ hoạt động vận tải:

    Hiện nay thị trường kho vận của các doanh nghiệp hoạt động khá sôi động,

    các công ty kho vận trong nước có xu hướng đầu tư mở rộng quy mô kho bãi, nâng

    cao chất lượng dịch vụ để cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Gần đây,

    nhiều doanh nghiệp kho vận trong nước đã chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ

    để từng bước cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho các công ty kho vận nước ngoài, qua

    đó, tiếp cận hệ thống mạng lưới khách hàng, đặc biệt là nhóm doanh nghiệp FDI.

    Tuy nhiên, các doanh nghiệp kho vận nội địa cũng có những lợi thế nhất định,

    đặc biệt là khả năng tiếp cận quỹ đất lớn. Trong ngắn hạn, ngoài việc đầu tư cho

    công nghệ và chuyên môn quản lý, nhiều doanh nghiệp kho vận nội địa đang tận

    dụng lãi suất vay vốn thấp để gia tăng năng lực vận chuyển cũng như diện tích kho

    bãi.

    Giá xăng dầu giảm và duy trì ở mức thấp trong 2015 là một yếu tố hỗ trợ đối

    với ngành vận tải đường bộ, các doanh nghiệp vận tải đường bộ nói chung sẽ có

    điều kiện để gia tăng biên lợi nhuận. Ngoài ra, chính sách siết chặt tải trọng tạo ra

    môi trường hoạt động lành mạnh hơn cho các doanh nghiệp vận tải.

    Đối với hoạt động phân phối xe tải:

    Đối với thị trường kinh doanh xe tải, trước việc lượng nhập khẩu xe tăng

    mạnh thời gian gần đây, cùng với kiến nghị của một số doanh nghiệp, Bộ Tài chính

    đã ban hành Thông tư 163/2015/TT-BTC ngày 05/11/2015 sửa đổi thuế nhập khẩu

    ưu đãi đối với xe ô tô tải nhằm khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe

    trong nước. Như vậy, Thông tư sửa đổi này sẽ có ảnh hưởng bất lợi tới các doanh

    nghiệp nhập khẩu xe tải, đặc biệt các doanh nghiệp nhập khẩu dòng xe tải từ 5 đến

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    23

    dưới 10 tấn và từ 20 đến 45 tấn khi thuế suất tăng lên khá mạnh. Còn với các doanh

    nghiệp nhập khẩu linh kiện, lắp ráp xe trong nước nhìn chung không có ảnh hưởng

    gì đáng kể.

    Mục tiêu của chính phủ khi ban hành dự thảo Thông tư này là:

    – Giảm nhập siêu do chính sách làm nhập khẩu gia tăng mạnh của dòng xe tải

    trung và nặng.

    – Giành lấy giá trị gia tăng khoản 24-30% cho người lao động và đầu tư trong

    nước nếu lắp ráp trong nước.

    – Chuyển lợi thế trở về doanh nghiệp lắp ráp từ doanh nghiệp nhập khẩu

    nguyên chiếc từ Trung Quốc.

    – Biểu thuế mới chủ yếu đánh vào dòng xe nhập từ Trung Quốc

    – Xe tải nhập từ ASEAN rất ít

    Như vậy đối với những doanh nghiệp phân phối xe tải trong nước sẽ được

    hưởng lợi thế trong ngắn hạn.

    10.3. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định

    hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới:

    Xuất phát từ kinh nghiệm nhiều năm trong ngành vận tải Logistics, Công ty

    nhận thấy khi đất nước hội nhập sâu vào kinh tế thế giới và gia nhập TPP, thì đầu

    tư nước ngoài và nhu cầu vận tải hàng hóa tại Việt Nam sẽ tăng vọt, khi đó hoạt

    động Logistics sẽ có sự phát triển đột biến. Đón trước xu hướng phát triển và hội

    nhập, Công ty nhận thấy cần phải đầu tư mở rộng hệ thống kho bãi hiện có lên quy

    mô tăng gấp nhiều lần, có như thế mới bắt kịp xu hướng thị trường, tạo thế và lực

    vững chắc cho Công ty phát triển trong những năm tiếp theo.

    Ngoài ra, đối với hoạt động phân phối xe ô tô tải, Công ty định hướng cơ cấu

    lại toàn bộ số phương tiện vận tải, đa dạng hóa các loại phương tiện và đa dạng hóa

    phương thức vận tải để có các loại xe tải trọng phù hợp đáp ứng yêu cầu kinh

    doanh vận tải và các quy định của pháp luật và BGTVT.

    Như vậy, có thể nói định hướng phát triển của Công ty trong hoạt động kinh

    doanh hoàn toàn phù hợp với định hướng của chính sách Nhà nước và xu thế chung

    trên thế giới.

    11. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG

    Tổng số lao động của Công ty tại thời điểm 30/09/2015 là 129 người, cơ cấu

    lao động theo trình độ được thể hiện trong bảng sau:

    Tiêu chí Số lượng Tỷ lệ (%)

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    24

    A. Loại hợp đồng lao động 129 100%

    - HĐLĐ không xác định thời hạn 95 73,64%

    - HĐLĐ ngắn hạn ( từ 1 đến 3 năm ) 27 20,93%

    - HĐLĐ ngắn hạn (dưới 1 năm) 7 5,43%

    B. Trình độ đào tạo 129 100%

    - Đại học và trên đại học 46 35,66%

    - Trung cấp 11 8,53%

    - Công nhân 72 55,81%

    (Nguồn: CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8)

    - Chính sách đối với người lao động:

    Được thể hiện tại Thỏa ước lao động tập thể đã được Chủ tịch Công đoàn

    Công ty là đại diện tập thể Người lao động và Tổng Giám đốc là đại diện cho Người

    sử dụng lao động thỏa thuận và ký kết. Thoả ước đã được ký tháng 12/2013.

    Điều kiện làm việc: Công ty cam kết trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao

    động, vệ sinh lao động, đầu tư các trang thiết bị hiện đại, trang bị đầy đủ các thiết bị

    an toàn lao động. Xây dựng cho tất cả CBCNV môi trường làm việc chuyên nghiệp,

    thân thiện để CBCNV phát huy hết khả năng và sức sáng tạo của mình trong quá

    trình làm việc.

    Chế độ lương: Tổng Giám đốc Công ty, Giám đốc các Xí nghiệp, Trung tâm,

    trưởng các đơn vị, bộ phận trực thuộc thực hiện theo quy chế tiền lương của Công ty,

    có trách nhiệm chi trả trực tiếp lương hàng tháng cho người lao động. Công ty chấp

    hành và thực hiện chế độ tiền lương đúng các quy định của pháp luật.

    Chính sách đào tạo, tuyển dụng:

    Tuyển dụng: Với mục tiêu thu hút nhân sự có năng lực vào làm việc tại Công

    ty, đáp ứng nhu cầu mở rộng kinh doanh, Công ty chủ động tuyển lao động có

    chuyên môn thuộc lĩnh vực hoạt động sản xuất của công ty nhằm tăng cường nguồn

    nhân lực chất lượng cao để ngày càng phát triển bộ máy nhân sự đáp ứng kịp thời đòi

    hỏi của quá trình cạnh tranh và phát triển. Đối với các vị trí quan trọng, Công ty có

    chính sách ưu đãi đặc biệt nhằm thu hút được người lao động có kinh nghiệm điều

    hành, tổ chức hoạt động kinh doanh.

    Đào tạo: Công ty luôn coi trọng con người là tài sản quý giá của doanh nghiệp

    và để phát huy hiệu quả nguồn vốn quý này, Công ty chú trọng đến vấn đề đào tạo,

    phát triển nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khóa huấn luyện nội

    bộ và bên ngoài để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, học tập những kỹ năng mới cần

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    25

    thiết để phát triển năng lực công tác, đáp ứng yêu cầu công việc hiện tại cũng như

    trong tương lai của Công ty.

    12. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

    Công ty sẽ chi trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và sau khi đã

    hoàn thành các nghĩa vụ nộp thuế, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của

    Pháp luật.

    Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội đồng Cổ đông quyết định dựa trên cơ sở đề xuất

    của Hội đồng Quản trị, căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động

    và phương án hoạt động kinh doanh của các năm tiếp theo. Cổ tức được chia cho các

    cổ đông theo phần vốn góp. Khi cổ tức được chi trả theo quy định, Công ty vẫn phải

    đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ khác khi đến hạn.

    Cổ tức Năm 2013 Năm 2014 Kế hoạch 2015

    Tỷ lệ cổ tức trên vốn điều lệ 8% 12% 22%

    13. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

    13.1. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN

    13.1.1. Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn điều lệ,

    vốn kinh doanh

    Đến 31/12/2015, nguồn vốn của công ty như sau:

    Vốn điều lệ: 27.249.450.000 đồng

    Vốn kinh doanh: 66.517.136.148 đồng

    Việc sử dụng nguồn vốn: Công ty đã sử dụng vốn vào hoạt động sản xuất

    kinh doanh, đầu tư vào máy móc, thiết bị sản xuất đảm bảo mang lại hiệu quả cho

    nguồn vốn đồng thời tuân thủ các quy định trong Điều lệ và Luật doanh nghiệp.

    13.1.2. Trích khấu hao tài sản cố định

    Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao áp

    dụng tại Công ty như sau:

    - Nhà xưởng, vật kiến trúc 06-25 năm

    - Máy móc, thiết bị 06-15 năm

    - Phương tiện vận tải 06-10 năm

    - Thiết bị, dụng cụ quản lý 05-10 năm

    13.1.3. Mức lương bình quân

    Mức lương bình quân năm 2014: 6 triệu đồng/1 người/ 1 tháng

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    26

    13.1.4. Thanh toán các khoản nợ đến hạn

    Cho tới thời điểm hiện tại, Công ty đã thực hiện việc thanh toán đầy đủ và

    đúng hạn các khoản vay nợ đến hạn.

    13.1.5. Các khoản phải nộp theo luật định

    Công ty thực hiện nghiêm túc các khoản thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu

    nhập doanh nghiệp và các khoản phải nộp Nhà nước khác theo đúng quy định.

    13.1.6. Trích lập các quỹ theo luật định

    Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt

    động của Công ty và pháp luật hiện hành.

    Đơn vị tính: đồng

    CÁC QUỸ 31/12/2013 31/12/2014 31/12/2015

    Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 275.511.504 58.768.984

    Quỹ đầu tư phát triển 1.276.967.903 971.146.975 2.139.789.235

    Quỹ dự phòng tài chính 638.642.260 768.642.260 0

    (Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)

    13.1.7. Tổng dư nợ vay

    Tính đến thời điểm 31/12/2015, tổng dư nợ vay của Công ty như sau:

    - Nợ vay ngắn hạn: 12.914.983.636 đồng

    - Nợ vay dài hạn: 12.207.113.638 đồng

    13.1.8. Tình hình công nợ hiện nay

    a. Các khoản phải thu

    Đơn vị tính: đồng

    Stt Chỉ tiêu 31/12/2013 31/12/2014 31/12/2015

    1 Phải thu của khách

    hàng 4.617.767.047 6.457.725.799 19.257.868.942

    2 Trả trước cho người

    bán 1.211.160.000 1.182.700.281 308.300.000

    3 Phải thu khác 2.519.963.090 1.651.186.253 2.925.696.907

    4 Dự phòng nợ khó đòi 0 0 (500.000.000)

    5 Phải thu dài hạn khác 0 0 300.000.000

    Tổng cộng 8.348.890.137 9.291.612.333 22.291.865.849

    (Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    27

    b. Các khoản phải trả

    Đơn vị tính: đồng

    Stt Chỉ tiêu 31/12/2013 31/12/2014 31/12/2015

    I Nợ ngắn hạn 2.880.373.908 1.303.779.006 24.249.050.950

    1 Phải trả người bán

    ngắn hạn 106.106.550 77.240.350 9.770.944.426

    2 Người mua trả tiền

    trước 226.000.000 460.000.000 975.400.000

    3 Thuế và các khoản

    phải nộp NN 1.996.051.090 338.711.670 236.363.500

    4 Phải trả người lao động 500.000.000 100.000.000 0

    5 Chi phí phải trả ngắn

    hạn 0 0 0

    6 Các khoản phải trả

    ngắn hạn khác 52.216.268 52.315.482 292.590.404

    7 Vay và nợ thuê tài

    chính ngắn hạn

    12.914.983.636

    8 Quỹ khen thưởng phúc

    lợi 0 275.511.504 58.768.984

    II Nợ dài hạn 659.248.000 4.360.551.667 12.207.113.638

    1 Vay dài hạn 630.000.000 4.330.791.667 12.207.113.638

    2 Doanh thu chưa thực

    hiện 29.248.000 29.760.000 -

    Tổng cộng 3.539.621.908 5.664.330.673 36.456.164.588

    (Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)

    13.2. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU

    CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU

    Các chỉ tiêu Đơn vị Năm

    2013

    Năm

    2014

    Năm

    2015

    1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

    + Hệ số thanh toán ngắn hạn:

    TSLĐ/Nợ ngắn hạn Lần 6,91 11,56 1,18

    + Hệ số thanh toán nhanh:

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    28

    (TSLĐ – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn Lần 6,88 11,18 1,07

    2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

    + Hệ số Nợ/ Tổng tài sản % 9,99 14,47 0,55

    + Hệ số Nợ/ Vốn chủ sở hữu % 11,1 16,92 1,21

    3.Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

    + Vòng quay hàng tồn kho:

    Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân Vòng 222 270 93,93

    + Doanh thu thuần/ Tổng tài sản Lần 1,61 2,23 2,33

    4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

    + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu

    thuần

    % 4,5 4,6 0,15

    + Hệ số LNST/Vốn chủ sở hữu bình quân % 8,17 12,37 0,74

    + Hệ số LNST/Tổng tài sản bình quân % 7,1 10,85 0,45

    + Hệ số Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu

    thuần

    + Thu nhập trên cổ phần (EPS)

    %

    Đồng/cp

    6,02

    1.288

    5,9

    1.484

    0,79

    86

    (Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)

    14. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN GIÁM ĐỐC, BAN KIỂM SOÁT, KẾ TOÁN

    TRƯỞNG

    13.1. DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

    TT Họ và tên Chức danh

    Số lượng cổ phiếu Tỷ lệ %

    Đại

    diện(*)

    Sở hữu cá

    nhân Đại diện

    Sở hữu

    cá nhân

    1 Đặng Quang Vinh Chủ tịch

    HĐQT 14.360 0,52

    2 Bùi Văn Hữu Thành viên

    HĐQT 1.476.041 32.467 1,19

    3 Phạm Văn Đức Thành viên

    HĐQT 488.928

    1.120

    18 0,04

    4 Cao Đức Thắng Thành viên

    HĐQT 154.398

    1.812 5,6 0,07

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    29

    5 Nguyễn Việt Long Thành viên

    HĐQT

    6 Trần Văn Hà Thành viên

    HĐQT

    7 Phạm Thị Song Hà Thành viên

    HĐQT

    (*) Số lượng cổ phiếu do Ông Phạm Văn Đức và Ông Cao Đức Thắng đại diện

    là cổ phiếu của Tổng công ty công nghiệp ô tô Việt Nam. Ông Phạm Văn Đức và

    Ông Cao Đức Thắng là đại diện vốn nhà nước của Tổng công ty công nghiệp ô tô

    Việt Nam tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8.

    (*) Số lượng cổ phiếu do Ông Bùi Văn Hữu đại diện là cổ phiếu của CTCP Ô tô

    TMT.

    Ông Đặng Quang Vinh

    Họ và tên : Đặng Quang Vinh

    Giới tính : Nam

    Ngày tháng năm sinh : 10/3/1963

    Nơi sinh : Thôn Lam Sơn, xã Song An, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái

    Bình

    Quốc tịch : Việt Nam

    Số chứng minh thư : 012868830 cấp ngày 11/5/2006 tại Hà Nội

    Dân tộc : Kinh

    Địa chỉ : Tổ 36 Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội

    Trình độ văn hóa : 10/10

    Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế ngoại thương

    Quá trình công tác:

    Thời gian Nơi làm việc Chức vụ

    Từ T10/1980

    đến T8/1985

    Sinh viên Trường Đại Học Ngoại

    Thương

    Sinh viên

    Từ T3/1986

    đếnT 8/1989

    Cảng Hải Phòng Cán bộ Hải quan

    Từ T9/1989 đến

    T 3/1996

    Cục Hải quan thành phố Hải

    Phòng

    Đội phó Đội Kiểm soát

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    30

    Thời gian Nơi làm việc Chức vụ

    Từ T4/1996 đến

    T 7/1999

    Cục Hải quan thành phố Hải

    Phòng;

    Đội trưởng

    Từ T8/1999 đến

    T3/2001

    Công ty Thương mại và sản xuất

    vật tư thiết bị GTVT (nay là Công

    ty cổ phần ô tô TMT)

    Trợ lý Giám đốc kiêm

    Phụ trách Trung tâm

    Thương mại

    Từ T4/2001đến

    T5/2004

    Công ty Thương mại và sản xuất

    vật tư thiết bị GTVT

    Phó Trưởng phòng Xuất

    nhập khẩu

    Từ T6/2004 đến

    T11/2006

    Công ty Thương mại và sản xuất

    vật tư thiết bị GTVT

    Trưởng phòng Xuất nhập

    khẩu

    Từ T12/2006

    đến T01/2009

    Công ty cổ phần ô tô TMT

    Phó Tổng giám đốc

    Từ T2/2009

    đến T5/2009

    Công ty cổ phần ô tô TMT

    Ủy viên HĐQT, Phó

    Tổng giám đốc

    Từ T 6/2009

    đến T02/2012

    Công ty cổ phần ô tô TMT

    Ủy viên HĐQT, Tổng

    giám đốc

    Từ T3/2012 đến

    T6/2014

    Công ty cổ phần ô tô TMT

    Ủy viên HĐQT, Phó

    Tổng giám đốc thường

    trực

    Từ T6/2014 đến

    nay

    Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô

    tô số 8

    Chủ tịch HĐQT

    Chức vụ hiện tại : Chủ tịch HĐQT

    Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác: không

    Số cổ phần nắm giữ tại 04/11/2015: 14.360 cổ phần

    Những người liên quan nắm giữ cổ phần: không

    Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: không

    Các khoản nợ đối với Công ty: không

    Lợi ích liên quan đối với Công ty: không

    Hành vi vi phạm pháp luật: không

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    31

    Ông Bùi Văn Hữu

    Họ và tên : Bùi Văn Hữu

    Giới tính : Nam

    Ngày tháng năm sinh : 16/04/1960

    Nơi sinh : Hồng Nam, Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên

    Quốc tịch : Việt Nam

    Số chứng minh thư : 011632382 cấp ngày 14/6/2005 tại Hà Nội.

    Dân tộc : Kinh

    Địa chỉ : Số 38, Phù Đổng Thiên Vương, Hai Bà Trưng, Hà

    Nội.

    Trình độ văn hóa : 10/10

    Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế

    Quá trình công tác:

    Thời gian Nơi làm việc Chức vụ

    Từ năm 1992 –

    1995

    Vietransimex - Bộ GTVT; Phó Giám đốc chi nhánh

    Từ năm1996 -

    1997

    Trung tâm Thương mại và Hợp tác

    đầu tư (Transimexco) – Bộ GTVT;

    Phó Giám đốc

    Từ năm 1998 -

    2006

    Công ty TM&SX vật tư thiết bị

    giao thông vận tải - Tổng Công ty

    công nghiệp ô tô Việt Nam;

    Giám đốc

    Từ năm 2006-

    2008

    - Công ty CP ô tô TMT Chủ tịch HĐQT

    Từ T11/2008-

    T6/2012

    - Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải

    Ô tô Số 8 .

    - Công ty CP ô tô TMT

    Ủy viên HĐQT của

    Công ty CPDV vận tải ô

    tô số 8 và Chủ tịch

    HĐQT của Công ty CP

    ô tô TMT

    Từ T7/2012-

    T6/2014

    - Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải

    Ô tô Số 8 .

    - Công ty CP ô tô TMT

    Chủ tịch HĐQT của

    Công ty CPDV vận tải ô

    tô số 8 và Chủ tịch

    HĐQT của Công ty CP

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    32

    Thời gian Nơi làm việc Chức vụ

    ô tô TMT

    Từ T7/2014 -

    nay

    - Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải

    Ô tô Số 8 .

    - Công ty CP ô tô TMT

    - Ủy viên HĐQT Công

    ty CPDV vận tải ô tô số

    8

    - Chủ tịch HĐQT, TGĐ

    Công ty CP ô tô TMT

    Chức vụ hiện tại : Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Dịch vụ

    Vận tải Ô tô Số 8

    Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công

    ty Cổ phần TMT

    Hành vi vi phạm pháp luật: Không

    Số cổ phần nắm giữ tại 04/11/2015:

    Số CP sở hữu: 32.467 cổ phần

    Số CP đại diện: 1.476.041 cổ phần (đại diện cho Công ty cổ phần Ô tô TMT.

    Địa chỉ: 199 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội)

    Những người liên quan nắm giữ cổ phần: không

    Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: không

    Các khoản nợ đối với Công ty: không

    Lợi ích liên quan đối với Công ty: không

    Hành vi vi phạm pháp luật: không

    Ông Phạm Văn Đức

    Họ và tên : Phạm Văn Đức

    Giới tính : Nam

    Ngày tháng năm sinh : 26/09/1962

    Nơi sinh : Bắc Giang

    Quốc tịch : Việt Nam

    Số chứng minh thư : 024062000002 cấp ngày 18/7/2013 tại Hà Nội.

    Dân tộc : Kinh

    Địa chỉ : Số 11, Lô18C11, khu đô thị Định Công, quận Hoàng

    Mai, thành phố Hà Nội.

  • CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8

    33

    Trình độ văn hóa : 10/10

    Trình độ chuyên môn :

    Kỹ sư cơ khí (tốt nghiệp trường Đại học Giao thông)

    Cử nhân Luật (tốt nghiệp trường Đại học Luật Hà Nội)

    Bằng cấp khác: Cao cấp lý luận chính trị (Học viện Hành chính quốc gia HCM),

    chứng chỉ phân tích đầu tư chứng khoán.

    Quá trình công tác:

    Thời gian Nơi làm việc Chức vụ

    Từ T01/1986 –

    T10/1986

    Xí nghiệp Vận tải hàng quá cảnh

    11, Công ty Vận tải ô tô số 1 Kỹ sư

    Từ T11/1986 –

    T12/1999

    Trạm trưởng trạm BDSC 801-

    Công ty vận tải ô tô số 8 - Bộ

    GTVT

    Kỹ sư, Kỹ thuật viên,

    Đội phó đội xe 816;

    Phó; Trạm Trưởng trạm.

    Từ T01/2000 –

    T04/2010

    Công ty Cổ phần vật tư kỹ thuật và

    vận tải ô tô.

    Giám đốc, Phó Chủ tịch

    Hội đồng quản trị, Chủ

    tịch HĐQT.

    Từ T07/2008 -

    09/5/2013

    Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải

    Ô tô Số 8 - Tổng Công ty Công

    nghiệp ô tô Việt Nam

    Phó Chủ tịch HĐQT,

    Phó Tổng Giám đốc

    Từ T10/5/2013

    đến nay

    Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải

    Ô tô Số 8 - Tổng Công ty Công

    nghiệp ô tô Việt Nam

    UV Hội đồng quản trị -

    Tổng giám đốc Công ty.

    Chức vụ hiện tại : Ủy viên HĐQT-Tổng Giám đốc.

    Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác: không

    Số cổ phần nắm giữ tại 04/11/2015:

    Số CP sở hữu : 1.120 cổ phần

    Số CP đại diện : 488.928 cổ phần ( đại diện cho Tổng Công ty Công

    nghiệp ô tô Việt Nam-CTCP, 120 Hàng Trống, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội)

    Những người liên quan nắm giữ cổ phần: không

    Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: không

    Các khoản nợ đối với Công ty: không

    Lợi ích liên quan đối với Công ty: không

    Hành vi vi phạm pháp luật: không

  • CTCP Dịch v�