bai tap plc
TRANSCRIPT
BÀI TẬP MÔ PHỎNG PLC S7-200
I. PHẦN LÝ THUYẾT :
TÓM TẮT CÁC LỆNH PLC S7-200:
- Lệnh tiếp điểm :
o Tiếp điểm NO (thường hở)
Kí hiệu :
n : 1 bit
Hoạt động : tiếp điểm thường hở sẽ đóng khi n có gia trị logic bằng 1
Toán hạng : I , Q ,M, SM, T,C
o Tiếp điểm NC(thường đóng )
Kí hiệu :
n:1 bit
Hoạt động : tiếp điểm thường đóng sẽ hở khi n có giá trị logic bằnng 1
Toán hạng : I , Q ,M, SM ,T,C
- Lệnh tiếp điểm SM0.0 :
Kí hiệu :
Hoạt động : tiếp điểm luôn luôn đóng
- Lệnh tiếp điểm SM0.1 :
Kí hiệu :
Hoạt động : khi plc chuyển từ STOP sang RUN , tiếp điểm SM0.1 sẽ
cho ra một xung
- Lệnh tiếp điểm SM0.5 :
Kí hiệu :
Hoạt động : tiếp điểm phát xung nhịp chu kì 1S
Giản đồ thời gian :
- Lệnh tiếp điểm phát hiện cạnh lên :
Kí hiệu :
Hoạt động : khi dầu vào tiếp điểm p sự chuyển biến từ mức thấp lên mức cao thì
tiếp điểm p thì cho ra 1 xung , độ rộng
- Lệnh tiếp điểm phát hiện cạnh xuống :
Kí hiệu :
Hoạt động : khi đầu vào xuống mức thấp thì tiếp điểm N sẽ cho ra một xung , độ
rộng xung bằng 1 chu kì quét .
Giản dồ thời gian :
0.5s 0.5s
- Lệnh OUT :
Kí hiệu :
Hoạt động : tiếp điểm sẽ đóng khi có dòng điện chạy qua
Toán hạng : I,Q,M,SM ,T,C,V
N: bit
Tín hieäu ra
N
P
Tín hieäu vaøo
-Lệnh SET :
Kí hiệu :
Hoạt động : Lệnh SET sẽ đặt I bit kể từ bit thứ n lên mức logic 1
Toán hạng : I ,Q,M,SM,T,C,V
- Lệnh RESET :
Kí hiệu :
Hoạt động : Lệnh RESET sẽ đặt I bit kể từ bit thứ n xuống mức 0
Toán hạng : I ,Q,M,SM,T,C,V
I = 1 đến 25
-Bộ định thời ( TIMER) :
Timer là bộ thời gian trễ giữa tín hiệu đầu vào so với đầu ra
Trong S7-200 loai cpu 214 có 128 loại bộ timer chia làm 2 loại khác
nhau
Timer tạo thời gian trễ không có nhớ ( ON _DELAY TIMER )
Kí hiệu : TON
Timer tao thời gian trễ có nhớ ( RETENTIVE ON _ DELAY TIMER )
Kí hiệu : TONR
Kí hiệu trong ladder :
_ Đặc điểm : Cxxx: co _c47 hoặc c80 _c127
Txxx _ T0 _ T127
Toán hạng : VW, T,C.IW ,QW ,MW .SMW ,AC,CONST
Bộ TON và TONR đựơc chia thànnh 3 vùng với 3 bộ phận giải khác nhau :
1ms, 10ms , 100ms
Độ phân giài TON TONR
1ms T32 ,T96 T0, T64
10ms T33, T36 T1 _ T4
T97_ T100 T65 _ T68
T100ms T37 _ T63 T69_ T95
T101 _ T127 T5 _ T31
Hoạt dộng : cả 2 loại timer tạo thời gian trễ khi tín hiệu đầu vào lên mức cao ,
Nếu giá trị ( thời gian ) đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước bit thời
gian hoạt động ( có nghĩa là ngõ ra tương ứng với bộ định thời dựơc kích hoạt )
Khi tín đầ vào xuống mức thấp thí TON tự động RESET còn TONR không tự
động RESET mà cần tín hiệu khác tác động
Thông thừơng dùng lệnh RESET là phương pháp duy nhất dưa bộ TONR về
0 ( tức RESET )
- Bộ đếm COUNTER
COUNTER :
Khái niệm : counter là bộ đếm thực hiện chức năng đếm sườn lên của
xung trong S7 – 200 các bộ đếm trong cpu 214 chia làm 2 loại
Bộ đếm lên (counter up)
Bộ đếm lên/ xuống ( counterup/down )
- Bộ đếm lên COUNTER UP
Kí hiệu :
_ Đặc điểm : Cxxx: Co _ C47 hoặ C80 _C127
CU: đầu vào đếm lên
R : đầu vào RESET
PV : PRESETVALUE ( 0 _ 32767)
Hoạt động :
CTU thực hiện đếm lên số sườn lên của tín hiệu logic đầu vào CU
Số sườn xung đếm dựơc lưu vào thanh ghi của bộ đếm có do865 dài 2 byte
và so sánh với giá trị đặt trước PV
Khi giá trị đếm được lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước bộ đếm xuất tín hiệu
ứng mức cao .
Khi đầu vào R lên mức cao thì RESET bộ đế
- Lệnh so sánh :
Khi lập trình nếu có các quyết định thực hiện đưa trên kết quả của việc so
sánh có thể sử dụng các lệnh so sánh theo byte , word , double word ,real trong
S7_200.
Các phép so sánh thường gặp trong toán học là : so sánh bằng , so sánh lớn
hơn hoặc bằng , so sánh nhỏ hơn hoặc bằng .
Phép so sánh bằng :
Hoạt động : tiếp điểm đóng khi VB1 = VB2
Kí hiệu :
Phép so sánh lớn hơn hoặc bằng :
Hoạt động : tiếp điểm đóng khi VB1 >= VB2
Kí hiệu :
Phép so sánh nhỏ hơn hoặc bằng :
Hoạt động : tiếp điểm đóng khi VB1<=VB2
Kí hiệu :
PHẦN MỀM STEP 7 – MicroWIN
Khởi động :
Cách 1 : Start _ Simatic _ Step7 – Microwin
Cách 2 : Doubleclick vào biểu tượng Step7 – Microwin trên màn hình nền
Desktop của window
Giao diện trên màn hình :
Cách 1 : Chọn Project _ New Hoặc
Cách 2 : Chọn biểu tượng trên cửa sổ chính
Chọn : Read CPU type nếu đã nối giữa máy tính và PLC để phần mềm tự xác lập
loại CPU đang giao tiếp
OK nếu chưa kết nối .
Sau đó vào màn hình soạn thảo chương trình
Soạn thảo chương trình
S7 _200 được chứa nhiều network ( tối đa là 100 ) . Mỗi một Network tương
đương một câu lệnh tồn tại 2 câu lệnh trở lên thì chương trình sẽ báo lỗi khi biên
dịch
Ta có thể dùng chuột để chọn các biểu tượng và đặt chúng vào các vị trí trong
Network mong muốn ở mỗi trong thư viện lệnh hoặc sử dụng trực tiếp chuột _
xuất hiện bản soan thảo và đánh dòng chú thích .
Lưu y :
Mỗi các lệnh phải được gắn trực tiếp vào đường bên trái
Khi con trỏ ( hình ô vuông ) ở vị trí nào thì khi truy suất thì các toán hạng
sẽ đặt tại vị trí đó
Lưu một dự án :
Lưu dự án tên đã đặt trước : Project _ save all _ tên đặt _ ok
Lưu dụ án tên khác : Chọn Project _ save as _ đặt tên _ ok
Cách 2 :
Chọn biểu tượng hình đĩa mềm trên cửa sổ chính _ đặt tên _ ok
Mở một dự án :
Cách 1 : Chọn menu Project _ open _ chọn tên dự án _ open
Cách 2 : Chọn biểu tượng Open.
Nạp chương trình vào PLC :
Cách 1 : Chọn Project _ Download _OK
Cách 2 : Chọn biểu tượng Download.
OK
Lưu ý :
Công tắc chọn chế độ làm việc của PLC phải ở vị trí TERM hoặc đang ở chế độ
STOP
Màn hình báo Download successfulthì chương trình đã nạp thành công
Chạy chương trình :
Cach 1 : Chọn CPU _ RUN _ yes .
Càch : Chọn biểu tượng Run.
Yes
Dừng chương trình
Cách 1 : Chọn menu CPU _ Stop _ Yes
Cách 2 : Chọn biểu tượng Stop
Yes
Lưu ý : Công Tắc chọn chế độ làm việc của PLC phải ở vị trí TERM.
Hiển thị các Chương trình ladder : ( để quan sát quá trình hoạt động của chương
trình
Chọn menu : Debug _ ladder Satus on
Chọn View _ StatusChart
Đọc chương trình của PLC:
Chọn menu Project _ up load _ OK _ Yes
_ Chọn biểu tượng Upload.
_ Ok _ Yes
_ Màn hình hiển thị upload Susccedful mới thành công
Xóa hàng , cột , network:
Cách 1 : Chọn menu Edit _ Delete _ chọn Row Hoặc column
hoặc network
Cách 2 : Nhấn Shift + delete
Chèn hàng , cột , network:
Cách 1 : Chọn menu Edit _ Inset _ Chọn tiếp Row hoặc column
hoặc network
Cách 2 : Nhấn Shift + Insert
II. PHẦN THỰC HÀNH
Bài tập 1 :
Mở máy động cơ dùng 2 nút nhấn ON/OFF
Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên xin xem trang bên.
+
Com1 Com 2
I0.1
RNI0.2
ON
I0.0
Q0.1
Q0.0
OFF
220VAC
D
K
RN
SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI VÔÙI PLC
NL
I0.3
RESET
K
SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC
RN
M
3P 380V AC
CB
Giải thích :
- Nhấn nút ON động cơ sẽ chạy, đèn D sáng.
- Nhấn nút OFF động cơ dừng, đèn D tắt.
- Khi có sự cố như qua tải rờ le nhiệt RN tác động , động cơ dừng và đèn D sẽ
nhấp nháy liên tục.
- Sau khi xử lý sự cố xong nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt và bảng điều
khiển, động cơ chạy lại bình thường.
Bài tập 2 :
Mở máy động cơ dùng 1 nút nhấn ON/OFF
.
Chương trình PLC điều khiển động cơ :
Giải thích :
- Nhấn nút ON/OFF lần 1 động cơ chạy, đèn D sáng.
- Nhấn nút ON/OFF lần 2 động cơ dừng, đèn D tắt
- Khi có sự cố như quá tải, rờ le nhiệt RN tác động, động cơ dừng và đèn D sáng
nhấp nháy liên tục.
- Sau khi xử lý sự cố xong nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt, sau đó nhấn ON
động cơ chạy lại bình thường.
K
M
CB
RN
SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC
+
RN I0.1
ON/OFF I0.0
Q0.1
Q0.0
D
220VAC
RN
K
SƠ ĐỒ MẠCH KẾT NỐI VỚI PLC
Com1 Com2 L N
Bài tập 3 : Mở máy động cơ 3 pha quay thuận nghịch dùng nút nhấn
FOR,REV,OFF
Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên :
Giải thích :
Đèn STOP sáng báo hiệu động cơ đang dừng.
Nhấn nút FOR , động cơ chạy thuận, đèn FOR sáng, muốn dừng động cơ nhấn
STOP, đèn FOR tắt.
Q0.5
+~Com2Com1
-
220VAC
RN
REV
FOR
STOP
I0.0 Q0.0
I0.3
Q0.4
Q0.3
I0.2
I0.1
Q0.2
Q0.1
FOR
STOP
REV
KN
KT
KT
KN
SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC
OL
RN
L N
Chuù thích
KT : Coâng taéc tô thuaän
KN : Coâng taéc tô nghòch
RN : Rôø le nhieät
SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC
ÑOÄNG CÔ
KT
RN
3P 380VAC
CB
KN
Nhấn nút REV, động cơ chạy nghịch, đèn REV sáng, muốn dừng động cơ nhấn
STOP, đèn REV tắt.
Khi động cơ đang chạy muốn chuyển đổi chiều quay động cơ nhấn STOP trước,
sau đó nhấn FOR hay REV.
- Khi có sự cố như quá tải, rờ le nhiệt RN tác động ,động cơ dừng, đèn FOR và
REV tắt, đèn OL sáng nhấp nháy liên tục.
- Sau khi xử lý sự cố xong nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt, sau đó nhấn FOR
hay REV động cơ chạy lại bình thường.
Bài tập 4 : Mở máy động cơ 3 pha quay thuận nghịch dùng 2 nút nhấn ON/OFF và FOR/REV
theo yêu cầu: Đầu tiên ta xem đèn hiển thị FOR và REV và nhấn nút FOR/REV để
chọn chạy thuận hay nghịch.
- Nếu đèn FOR sáng thì khi nhấn nút ON/OFF lần 1 đèn ON sáng báo hiệu
động cơ đang chạy thuận. Nếu đèn REV sáng thì nhấn nút ON/OFF lần 1, đèn
ON sáng báo hiệu động cơ đang chạy nghịch.
- Khi động cơ đang chạy muốn đổi chiều quay của động cơ, phải nhấn nút
ON/OFF lần 2 để dừng động cơ và nhấn nút FOR/REV sau đó nhấn lại nút
ON/OFF để chạy động cơ.
- Khi có sự cố quá tải, rờ le RN tác động làm động cơ dừng, đèn ON sẽ tắt , đèn
FOR hay REV sẽ sáng báo hiệu chiều quá tải và đèn OL sẽ sáng nhấp nháy.
- Khi sự cố được khắc phục, nhấn RESET ở rờ le nhiệt và nhấn nút ON/OFF để
chạy động cơ.
Chú ý xem đèn hiển thị FOR và REV để biết chiều quay của động cơ trước khi
nhấn ON/OFF.
Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên .
Bài tập 5 :
Mở máy động cơ 3 pha bằng phương pháp đổi nối sao-tam giác dùng 3 nút nhấn
SAO,TAM GIAC, OFF.
ÑOÄNG CÔ
SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC
3P 380VAC
CB
KY : Coâng taéc tô sao
K : Coâng taéc tô tam giaùc
K : Coâng taéc chính
RN : Rôø le nhieät
Chuù thích
K
RN
U1
V1
W1
V2
U2
W2
KYK
TGIAC
SAO
Q0.5
OL
~Com2Com1-+
SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC
220VAC
RN
TGIAC
K Q0.2I0.2
RN
I0.3
Q0.4
Q0.3
SAO
I0.1
I0.0
KYQ0.1
Q0.0 K
K
KY
N L
STOP
Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên :
Giải thích :
Nhấn nút SAO động cơ chạy theo đấu nối sao, đèn SAO sáng.Nhấn STOP động
cơ dừng đèn tắt
Nhấn nút TGIAC động cơ chạy theo đấu nối tam giác, đèn TGIAC sáng. Nhấn
STOP động cơ dừng đèn tắt.
Nếu động cơ đang chạy, muốn chuyển đổi chế độ chạy sao hay tam giác thì phải
nhấn nút STOP để dừng động cơ trước, sau đó nhấn nút SAO hay TGIAC để động
cơ chạy theo chế độ sao hay tam giác.
Nếu động cơ gặp sự cố như quá tải, rờ le nhiệt RN tác động, động cơ dừng, đèn
SAO và TGIAC đều tắt, đèn OL sáng nhấp nháy.
Khi sự cố được khắc phục nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt , sau đó nhấn nút
SAO hay TGIAC để động cơ chạy.
SỬ DỤNG LỆNH SET, RESET VÀ LỆNH CÁC TIẾP ĐIỂM N, NOT. Bài tập 6:
Chương trình điều khiển động cơ 1 pha bơm nước giếng lên hồ chứa với yêu
cầu sau:
- Ở chế độ tay:
Để công tắc AUTO/MAN về phía MAN, nhấn nút ON/OFF lần 1 động cơ chạy,
đèn ON sáng.
Nhấn nút ON/OFF lần 2 thì động cơ dừng, đèn ON tắt.
- Ở chế độ tự động: Để công tắc AUTO/MAN về phía AUTO.
Khi nước cạn dưới mức L thì động cơ chạy, bơm nước lên hồ.
Khi nước dâng lên đến mức H hay trên mức H thì động cơ dừng.
Khi mực nước ở giữa mức L và mức H thì động cơ sẽ giữ nguyên trạng thái. Nếu
đang bơm thì tiếp tục bơm, nếu đang dừng thì tiếp tục dừng.
Khi động cơ đang chạy mà trong ống không có nước trên 30 giây thì dừng, chuông
sẽ kêu. Chuyển công tắc về phía MAN chuông hết kêu, nhấn nút ON/OFF lần 1 để
bơm chạy mồi nước. Nếu đã có nước lên hồ thì nhấn nút ON/OFF lần 2 để dừng
bơm và chuyển công tắc AUTO/MAN về phía AUTO để cho bơm chạy ở chế độ tự
động.
Ghi chú : Cảm biến L, H, AL tác động khi đầu dò có nước và ngược lại.
(Điều khiển động cơ 1 pha bơm nước giếng lên hồ chứa với yêu cầu sau :
-Nước hồ cạn động cơ chạy
-Nước hồ đầy động cơ dừng.
ON/OFF
I0.2 Q0.2
AL
H
I0.4
I0.3
AUTO/MAN
L
Q0.1I0.1
Q0.0I0.0
ON
chuoâng
K
RN
I0.5
SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC
Com2
+ -Com1
220VAC
~
N L
L
H
Möïc nöôùc
Caûm bieánCaûm bieán
AL
BÔM
SÔ ÑOÀ LAÉP ÑAËT THIEÁT BÒ
HOÀ CHÖÙA
-Khi động cơ đang chạy nếu nước trong ống không có 30 giây sau động cơ dừng
lại, chuông kêu báo mồi nước.)
Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên :
SỬ DỤNG TIMER, COUNTER VÀ LỆNH SO SÁNH
Bài tập 7 : Mở máy động cơ KĐB 3 pha bằng phương pháp đổi nối sao-tam giác
dùng 1 nút nhấn ON/OFF
Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên :
OL
220VAC
SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC
+ -~
Q0.4
ON
KYI0.1 Q0.1
K
Q0.3
Q0.2
ON/OFF
RN
I0.0 Q0.0 K
K
KY
RN
Com1 Com2
L N
PLC S7-200
3P 380VAC
K
RN
CB
U1 U2
ÑOÄNG CÔ
W1
V1
W2
V2
K KY
Chuù thích
K : Coâng taéc chính
RN : Rôø le nhieät
K : Coâng taéc tô tam giaùc
KY : Coâng taéc tô sao
SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC
Giải Thích :
- Nhấn nút nhấn ON/OFF lần 1 động cơ chạy ở chế độ sao, đèn ON sáng , 5s sau
động cơ chuyển sang chế độ chạy tam giác.
- Nhấn nút nhấn ON/OFF lần 2 ,động cơ dừng, đèn ON tắt.
Nếu có sự cố như quá tải , rờ le nhiệt RN tác động, động cơ dừng, đèn ON tắt, đèn
OL sáng nhấp nháy.
Khi khắc phục xong sự cố nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt RN, mạch hoạt động lại
bình thường.
Bài tập 8 :
Điều khiển động cơ chạy 5s dừng 10s lặp lại theo chu kỳ, dùng 1 nút nhấn
ON/OFF để điều khiển động cơ.
Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên :
+
RN
ON/OFF
220VAC
SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC
Com-
Com ~
I0.0 Q0.0
I0.1 Q0.1
PLC S7-200
K
ON
RN
Q0.2
OL
SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC
M
RN
K
1P 220V AC
CB
Giải thích :
Nhấn nút ON/OFF lần 1 động cơ chạy, đèn sáng trong 5s rồi động cơ dừng, đèn
ON tắt trong 10s và lặp đi lặp lại theo chu kỳ.
Nhấn nút ON/OFF lần 2 động cơ dừng hẳn, đèn ON tắt.
Nếu có sự cố như quá tải , rờ le nhiệt RN tác động, động cơ dừng, đèn ON tắt, đèn
OL sáng nhấp nháy.
Khi khắc phục xong sự cố nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt RN, mạch hoạt động lại
bình thường.
Bài tập 9 :
Điều khiển động cơ chạy 5s dừng 10s lặp lại 5 lần rồi dừng hẳn, dùng 1 nút nhấn
ON/OFF để điều khiển động cơ.
Sơ đồ kết nối với PLC và mạch động lực giống bài tập 8.
+
RN
ON/OFF
220VAC
Com-
Com ~
I0.0 Q0.0
I0.1 Q0.1
PLC S7-200
K
ON
RN
OL
Q0.2
SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLCSÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC
M
RN
K
1P 220V AC
CB
Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên :
Giải thích :
- Nhấn nút ON/OFF lần 1 động cơ chạy, đèn sáng trong 5s rồi động cơ dừng, đèn
ON tắt trong 10s và lặp đi lặp lại 5 lần theo chu kỳ rồi dừng hẳn. Sau đó nếu nhấn
tiếp nút nhấn ON/OFF động lại chạy 5s và dừng 10s lặp lại theo chu kỳ 5 lần rồi
dừng hẳn.
- Nếu động cơ đang hoạt động theo chương trình mà ta nhấn nút ON/OFF động cơ
dừng hẳn, đèn ON tắt.
- Nếu có sự cố như quá tải , rờ le nhiệt RN tác động, động cơ dừng hẳn, đèn ON
tắt, đèn OL sáng nhấp nháy.
- Khi khắc phục xong sự cố nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt RN, mạch hoạt động lại
bình thường.
Bài tập 10 : Điều khiển đèn giao thông.
Chương trình để PLC điều khiển đèn theo điều kiện trên :
220VAC
~+
SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC
Com-
Com
Q0.4
Q0.5
Q0.3
1-2
TöïÑoäng-Tay
I0.0 Q0.0
I0.1
Q0.2
Q0.1
Ñoû 2
Xanh 2
Vaøng 2
Xanh 1
Vaøng 1
Ñoû 1
PLC S7-200
Giải thích :
Chế độ tay :
Vặn nút Tự Động-Tay về phía Tay thì đèn Đỏ 1 và Xanh 2 sáng trước, đèn Đỏ 2
và Xanh 1 tắt.
Nhấn PB lần 1 đèn Đỏ 1 và Xanh 2 tắt, đèn Đỏ 2 và Xanh 1 sáng. Nếu nhấn tiếp
nút PB thì hoạt động của các đèn trở lại trạng thái ban đầu.
Chế động tự động :
Vặn nút Tự Động-Tay về phía Tự Động thì hoạt động của các đèn được biểu diễn
như hình vẽ sau:
Khi chương trình chạy đến giây 60 thì nó quay trở lại giây 0 và tiếp tục chạy đến
giây 60, các hoạt động của đèn đều lặp đi lặp lại theo chu kỳ là 60 s.
Ñoû 1
Vaøng 1
Xanh 1
Xanh 2
Ñoû 2
Vaøng 2
t(s)0 25
30
55
60
0
1
1
0
1
0
0
1
0
1
1
0
Ghi chuù
0 : Ñeøn taét
1 : Ñeøn saùng
Từ 6g đến 20g các đèn hoạt động như hình trên, từ 20g đến 6g sáng chỉ có đèn
Vàng 1 và Vàng 2 sáng nhấp nháy, các đèn còn lại tắt hết.
Bài tập 11 : Chọn chương trình điều khiển 2 động cơ theo trình tự :
Chọn chương trình bằng cách nhấn nút Pr,sau đó nhấn ON/OFF để chạy hoặc
dừng.
Nếu chưa nhấn Pr mà nhấn ON/OFF thì báo lỗi ra đèn nhấp nháy.
Reset sự cố bằng nút Reset.
Chương trình 1 : K1 và K2 hoạt động khi nhấn ON/OFF
Chương trình 2 : K1 chạy 5s rồi dừng, K2 chạy 10s rồi dừng và lập lại.
Chương trình 3 : K1 và K2 cùng chạy 5s rồi dừng 10s lặp lại theo chu kỳ 5 lần rồi
dừng hẳn.
Chương trình để PLC điều khiển đèn theo điều kiện trên :
Q0.3
-+~
SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC
ComCom
220VAC
ON/OFF
Pr
K2
Q0.1
Q0.2
Q0.0I0.0
K1
RN2
M2
M1
RN1
CT1
CT2
Q0.4
Q0.5
CT3
Q0.6
RN2
RN1
RESET
I0.2
ERQ0.7
I0.3
I0.4
I0.5
M1
SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC
RN1
K1
CB1
3P 380VAC
M2
RN2
K2
CB2
Giải thích:
- Đầu tiên nhấn nút Pr chọn chương trình, nếu không nhấn nút chọn chương trình
mà nhấn nút ON/OFF đèn Er sẽ sáng nhấp nháy, nhấn nút RESET để phục hồi lại
trạng thái cũ.
- Nhấn nút Pr lần 1 đèn CT1 sáng báo hiệu chương trình 1 đã sẵn sàng. Nhấn nút
ON/OFF lần 1, 2 động cơ chạy theo chương trình 1. Đèn M1 và M2 sẽ sáng khi
động cơ M1 và M2 chạy và tắt khi động cơ dừng. Nhấn nút ON/OFF lần 2 động
cơ dừng hẳn.
- Nhấn nút Pr lần 2 đèn CT2 sáng báo hiệu chương trình 2 đã sẵn sàng. Nhấn nút
ON/OFF lần 1, 2 động cơ - chạy theo chương trình 2. Đèn M1 và M2 sẽ sáng khi
động cơ M1 và M2 chạy và tắt khi động cơ dừng.
- Nhấn nút ON/OFF lần 2, 2 động cơ dừng hẳn.
- Nhấn nút Pr lần 3 đèn CT3 sáng báo hiệu chương trình 3 đả sẵn sàng. Nhấn nút
ON/OFF lần 1 , 2 động chạy theo chương trình 3. Đèn M1 và M2 sẽ sáng khi động
cơ M1 và M2 chạy và tắt khi động cơ dừng.
- Nhấn nút ON/OFF lần 2, 2 động cơ dừng hẳn.
Nếu có sự cố xảy ra 2 động cơ sẽ dừng hẳn , động cơ nào bị sự cố quá tải thì rờ le
của động cơ đó tác động
Và đèn M của động cơ đó sẽ sáng nhấp nháy. Sau khi sự cố được khắc phục , nhấn
nút reset của rờ le nhiệt của động cơ bị sự cố và đèn M sẽ hết nhấp nháy.
Bài 12: Olympia
- Có 3 người chơi và 1 Dẫn chương trình
- Tại vị trí mỗi người chơi có 1 nút nhấn và 1 đèn
- Khi một trong 3 người chơi nhấn thì đèn tại vị trí đó sáng và chuông kêu trong 3s
và các người chơi khác nhấn thì không có tác dụng.
- Nhấn Reset để đưa về trạng thái ban đầu.
Bài 13: Chương trình điều khiển thang máy
I0.0, I0.1, I0.2, I0.3 : Các nút nhấn gọi tầng
I0.4, I0.5, I0.6, I0.7 : Các cảm biến tại các tầng
I1.0 và I1.1 : Tín hiệu báo chiều thang đi Lên và Xuống.
Q0.0 : Cho thang đi Lên
Q0.1 : Cho thang đi Xuống.