bai tap plc

44
BÀI TẬP MÔ PHỎNG PLC S7-200 I. PHẦN LÝ THUYẾT : TÓM TẮT CÁC LỆNH PLC S7-200: - Lệnh tiếp điểm : o Tiếp điểm NO (thường hở) Kí hiệu : n : 1 bit Hoạt động : tiếp điểm thường hở sẽ đóng khi n có gia trị logic bằng 1 Toán hạng : I , Q ,M, SM, T,C o Tiếp điểm NC(thường đóng ) Kí hiệu : n:1 bit Hoạt động : tiếp điểm thường đóng sẽ hở khi n có giá trị logic bằnng 1 Toán hạng : I , Q ,M, SM ,T,C - Lệnh tiếp điểm SM0.0 : Kí hiệu : Hoạt động : tiếp điểm luôn luôn đóng - Lệnh tiếp điểm SM0.1 : Kí hiệu :

Upload: xuankien181991

Post on 23-Oct-2015

214 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: bai tap PLC

BÀI TẬP MÔ PHỎNG PLC S7-200

I. PHẦN LÝ THUYẾT :

TÓM TẮT CÁC LỆNH PLC S7-200:

- Lệnh tiếp điểm :

o Tiếp điểm NO (thường hở)

Kí hiệu :

n : 1 bit

Hoạt động : tiếp điểm thường hở sẽ đóng khi n có gia trị logic bằng 1

Toán hạng : I , Q ,M, SM, T,C

o Tiếp điểm NC(thường đóng )

Kí hiệu :

n:1 bit

Hoạt động : tiếp điểm thường đóng sẽ hở khi n có giá trị logic bằnng 1

Toán hạng : I , Q ,M, SM ,T,C

- Lệnh tiếp điểm SM0.0 :

Kí hiệu :

Hoạt động : tiếp điểm luôn luôn đóng

- Lệnh tiếp điểm SM0.1 :

Kí hiệu :

Page 2: bai tap PLC

Hoạt động : khi plc chuyển từ STOP sang RUN , tiếp điểm SM0.1 sẽ

cho ra một xung

- Lệnh tiếp điểm SM0.5 :

Kí hiệu :

Hoạt động : tiếp điểm phát xung nhịp chu kì 1S

Giản đồ thời gian :

- Lệnh tiếp điểm phát hiện cạnh lên :

Kí hiệu :

Hoạt động : khi dầu vào tiếp điểm p sự chuyển biến từ mức thấp lên mức cao thì

tiếp điểm p thì cho ra 1 xung , độ rộng

- Lệnh tiếp điểm phát hiện cạnh xuống :

Kí hiệu :

Hoạt động : khi đầu vào xuống mức thấp thì tiếp điểm N sẽ cho ra một xung , độ

rộng xung bằng 1 chu kì quét .

Giản dồ thời gian :

0.5s 0.5s

Page 3: bai tap PLC

- Lệnh OUT :

Kí hiệu :

Hoạt động : tiếp điểm sẽ đóng khi có dòng điện chạy qua

Toán hạng : I,Q,M,SM ,T,C,V

N: bit

Tín hieäu ra

N

P

Tín hieäu vaøo

Page 4: bai tap PLC

-Lệnh SET :

Kí hiệu :

Hoạt động : Lệnh SET sẽ đặt I bit kể từ bit thứ n lên mức logic 1

Toán hạng : I ,Q,M,SM,T,C,V

- Lệnh RESET :

Kí hiệu :

Hoạt động : Lệnh RESET sẽ đặt I bit kể từ bit thứ n xuống mức 0

Toán hạng : I ,Q,M,SM,T,C,V

I = 1 đến 25

-Bộ định thời ( TIMER) :

Timer là bộ thời gian trễ giữa tín hiệu đầu vào so với đầu ra

Trong S7-200 loai cpu 214 có 128 loại bộ timer chia làm 2 loại khác

nhau

Timer tạo thời gian trễ không có nhớ ( ON _DELAY TIMER )

Kí hiệu : TON

Timer tao thời gian trễ có nhớ ( RETENTIVE ON _ DELAY TIMER )

Kí hiệu : TONR

Kí hiệu trong ladder :

_ Đặc điểm : Cxxx: co _c47 hoặc c80 _c127

Txxx _ T0 _ T127

Toán hạng : VW, T,C.IW ,QW ,MW .SMW ,AC,CONST

Bộ TON và TONR đựơc chia thànnh 3 vùng với 3 bộ phận giải khác nhau :

1ms, 10ms , 100ms

Độ phân giài TON TONR

Page 5: bai tap PLC

1ms T32 ,T96 T0, T64

10ms T33, T36 T1 _ T4

T97_ T100 T65 _ T68

T100ms T37 _ T63 T69_ T95

T101 _ T127 T5 _ T31

Hoạt dộng : cả 2 loại timer tạo thời gian trễ khi tín hiệu đầu vào lên mức cao ,

Nếu giá trị ( thời gian ) đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước bit thời

gian hoạt động ( có nghĩa là ngõ ra tương ứng với bộ định thời dựơc kích hoạt )

Khi tín đầ vào xuống mức thấp thí TON tự động RESET còn TONR không tự

động RESET mà cần tín hiệu khác tác động

Thông thừơng dùng lệnh RESET là phương pháp duy nhất dưa bộ TONR về

0 ( tức RESET )

- Bộ đếm COUNTER

COUNTER :

Khái niệm : counter là bộ đếm thực hiện chức năng đếm sườn lên của

xung trong S7 – 200 các bộ đếm trong cpu 214 chia làm 2 loại

Bộ đếm lên (counter up)

Bộ đếm lên/ xuống ( counterup/down )

- Bộ đếm lên COUNTER UP

Kí hiệu :

_ Đặc điểm : Cxxx: Co _ C47 hoặ C80 _C127

CU: đầu vào đếm lên

R : đầu vào RESET

PV : PRESETVALUE ( 0 _ 32767)

Hoạt động :

CTU thực hiện đếm lên số sườn lên của tín hiệu logic đầu vào CU

Số sườn xung đếm dựơc lưu vào thanh ghi của bộ đếm có do865 dài 2 byte

và so sánh với giá trị đặt trước PV

Page 6: bai tap PLC

Khi giá trị đếm được lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước bộ đếm xuất tín hiệu

ứng mức cao .

Khi đầu vào R lên mức cao thì RESET bộ đế

- Lệnh so sánh :

Khi lập trình nếu có các quyết định thực hiện đưa trên kết quả của việc so

sánh có thể sử dụng các lệnh so sánh theo byte , word , double word ,real trong

S7_200.

Các phép so sánh thường gặp trong toán học là : so sánh bằng , so sánh lớn

hơn hoặc bằng , so sánh nhỏ hơn hoặc bằng .

Phép so sánh bằng :

Hoạt động : tiếp điểm đóng khi VB1 = VB2

Kí hiệu :

Phép so sánh lớn hơn hoặc bằng :

Hoạt động : tiếp điểm đóng khi VB1 >= VB2

Kí hiệu :

Phép so sánh nhỏ hơn hoặc bằng :

Hoạt động : tiếp điểm đóng khi VB1<=VB2

Kí hiệu :

PHẦN MỀM STEP 7 – MicroWIN

Khởi động :

Cách 1 : Start _ Simatic _ Step7 – Microwin

Cách 2 : Doubleclick vào biểu tượng Step7 – Microwin trên màn hình nền

Desktop của window

Page 7: bai tap PLC

Giao diện trên màn hình :

Cách 1 : Chọn Project _ New Hoặc

Cách 2 : Chọn biểu tượng trên cửa sổ chính

Chọn : Read CPU type nếu đã nối giữa máy tính và PLC để phần mềm tự xác lập

loại CPU đang giao tiếp

Page 8: bai tap PLC

OK nếu chưa kết nối .

Sau đó vào màn hình soạn thảo chương trình

Soạn thảo chương trình

S7 _200 được chứa nhiều network ( tối đa là 100 ) . Mỗi một Network tương

đương một câu lệnh tồn tại 2 câu lệnh trở lên thì chương trình sẽ báo lỗi khi biên

dịch

Ta có thể dùng chuột để chọn các biểu tượng và đặt chúng vào các vị trí trong

Network mong muốn ở mỗi trong thư viện lệnh hoặc sử dụng trực tiếp chuột _

xuất hiện bản soan thảo và đánh dòng chú thích .

Lưu y :

Mỗi các lệnh phải được gắn trực tiếp vào đường bên trái

Khi con trỏ ( hình ô vuông ) ở vị trí nào thì khi truy suất thì các toán hạng

sẽ đặt tại vị trí đó

Lưu một dự án :

Lưu dự án tên đã đặt trước : Project _ save all _ tên đặt _ ok

Lưu dụ án tên khác : Chọn Project _ save as _ đặt tên _ ok

Cách 2 :

Chọn biểu tượng hình đĩa mềm trên cửa sổ chính _ đặt tên _ ok

Page 9: bai tap PLC

Mở một dự án :

Cách 1 : Chọn menu Project _ open _ chọn tên dự án _ open

Cách 2 : Chọn biểu tượng Open.

Nạp chương trình vào PLC :

Cách 1 : Chọn Project _ Download _OK

Cách 2 : Chọn biểu tượng Download.

OK

Lưu ý :

Công tắc chọn chế độ làm việc của PLC phải ở vị trí TERM hoặc đang ở chế độ

STOP

Màn hình báo Download successfulthì chương trình đã nạp thành công

Chạy chương trình :

Cach 1 : Chọn CPU _ RUN _ yes .

Càch : Chọn biểu tượng Run.

Yes

Dừng chương trình

Cách 1 : Chọn menu CPU _ Stop _ Yes

Cách 2 : Chọn biểu tượng Stop

Yes

Lưu ý : Công Tắc chọn chế độ làm việc của PLC phải ở vị trí TERM.

Page 10: bai tap PLC

Hiển thị các Chương trình ladder : ( để quan sát quá trình hoạt động của chương

trình

Chọn menu : Debug _ ladder Satus on

Chọn View _ StatusChart

Đọc chương trình của PLC:

Chọn menu Project _ up load _ OK _ Yes

_ Chọn biểu tượng Upload.

_ Ok _ Yes

_ Màn hình hiển thị upload Susccedful mới thành công

Page 11: bai tap PLC

Xóa hàng , cột , network:

Cách 1 : Chọn menu Edit _ Delete _ chọn Row Hoặc column

hoặc network

Cách 2 : Nhấn Shift + delete

Chèn hàng , cột , network:

Cách 1 : Chọn menu Edit _ Inset _ Chọn tiếp Row hoặc column

hoặc network

Cách 2 : Nhấn Shift + Insert

II. PHẦN THỰC HÀNH

Bài tập 1 :

Mở máy động cơ dùng 2 nút nhấn ON/OFF

Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên xin xem trang bên.

+

Com1 Com 2

I0.1

RNI0.2

ON

I0.0

Q0.1

Q0.0

OFF

220VAC

D

K

RN

SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI VÔÙI PLC

NL

I0.3

RESET

K

SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC

RN

M

3P 380V AC

CB

Page 12: bai tap PLC

Giải thích :

- Nhấn nút ON động cơ sẽ chạy, đèn D sáng.

- Nhấn nút OFF động cơ dừng, đèn D tắt.

- Khi có sự cố như qua tải rờ le nhiệt RN tác động , động cơ dừng và đèn D sẽ

nhấp nháy liên tục.

- Sau khi xử lý sự cố xong nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt và bảng điều

khiển, động cơ chạy lại bình thường.

Bài tập 2 :

Mở máy động cơ dùng 1 nút nhấn ON/OFF

Page 13: bai tap PLC

.

Chương trình PLC điều khiển động cơ :

Giải thích :

- Nhấn nút ON/OFF lần 1 động cơ chạy, đèn D sáng.

- Nhấn nút ON/OFF lần 2 động cơ dừng, đèn D tắt

- Khi có sự cố như quá tải, rờ le nhiệt RN tác động, động cơ dừng và đèn D sáng

nhấp nháy liên tục.

- Sau khi xử lý sự cố xong nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt, sau đó nhấn ON

động cơ chạy lại bình thường.

K

M

CB

RN

SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC

+

RN I0.1

ON/OFF I0.0

Q0.1

Q0.0

D

220VAC

RN

K

SƠ ĐỒ MẠCH KẾT NỐI VỚI PLC

Com1 Com2 L N

Page 14: bai tap PLC

Bài tập 3 : Mở máy động cơ 3 pha quay thuận nghịch dùng nút nhấn

FOR,REV,OFF

Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên :

Giải thích :

Đèn STOP sáng báo hiệu động cơ đang dừng.

Nhấn nút FOR , động cơ chạy thuận, đèn FOR sáng, muốn dừng động cơ nhấn

STOP, đèn FOR tắt.

Q0.5

+~Com2Com1

-

220VAC

RN

REV

FOR

STOP

I0.0 Q0.0

I0.3

Q0.4

Q0.3

I0.2

I0.1

Q0.2

Q0.1

FOR

STOP

REV

KN

KT

KT

KN

SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC

OL

RN

L N

Chuù thích

KT : Coâng taéc tô thuaän

KN : Coâng taéc tô nghòch

RN : Rôø le nhieät

SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC

ÑOÄNG CÔ

KT

RN

3P 380VAC

CB

KN

Page 15: bai tap PLC

Nhấn nút REV, động cơ chạy nghịch, đèn REV sáng, muốn dừng động cơ nhấn

STOP, đèn REV tắt.

Khi động cơ đang chạy muốn chuyển đổi chiều quay động cơ nhấn STOP trước,

sau đó nhấn FOR hay REV.

- Khi có sự cố như quá tải, rờ le nhiệt RN tác động ,động cơ dừng, đèn FOR và

REV tắt, đèn OL sáng nhấp nháy liên tục.

- Sau khi xử lý sự cố xong nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt, sau đó nhấn FOR

hay REV động cơ chạy lại bình thường.

Bài tập 4 : Mở máy động cơ 3 pha quay thuận nghịch dùng 2 nút nhấn ON/OFF và FOR/REV

theo yêu cầu: Đầu tiên ta xem đèn hiển thị FOR và REV và nhấn nút FOR/REV để

chọn chạy thuận hay nghịch.

- Nếu đèn FOR sáng thì khi nhấn nút ON/OFF lần 1 đèn ON sáng báo hiệu

động cơ đang chạy thuận. Nếu đèn REV sáng thì nhấn nút ON/OFF lần 1, đèn

ON sáng báo hiệu động cơ đang chạy nghịch.

- Khi động cơ đang chạy muốn đổi chiều quay của động cơ, phải nhấn nút

ON/OFF lần 2 để dừng động cơ và nhấn nút FOR/REV sau đó nhấn lại nút

ON/OFF để chạy động cơ.

- Khi có sự cố quá tải, rờ le RN tác động làm động cơ dừng, đèn ON sẽ tắt , đèn

FOR hay REV sẽ sáng báo hiệu chiều quá tải và đèn OL sẽ sáng nhấp nháy.

- Khi sự cố được khắc phục, nhấn RESET ở rờ le nhiệt và nhấn nút ON/OFF để

chạy động cơ.

Chú ý xem đèn hiển thị FOR và REV để biết chiều quay của động cơ trước khi

nhấn ON/OFF.

Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên .

Page 16: bai tap PLC
Page 17: bai tap PLC

Bài tập 5 :

Mở máy động cơ 3 pha bằng phương pháp đổi nối sao-tam giác dùng 3 nút nhấn

SAO,TAM GIAC, OFF.

Page 18: bai tap PLC

ÑOÄNG CÔ

SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC

3P 380VAC

CB

KY : Coâng taéc tô sao

K : Coâng taéc tô tam giaùc

K : Coâng taéc chính

RN : Rôø le nhieät

Chuù thích

K

RN

U1

V1

W1

V2

U2

W2

KYK

TGIAC

SAO

Q0.5

OL

~Com2Com1-+

SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC

220VAC

RN

TGIAC

K Q0.2I0.2

RN

I0.3

Q0.4

Q0.3

SAO

I0.1

I0.0

KYQ0.1

Q0.0 K

K

KY

N L

STOP

Page 19: bai tap PLC

Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên :

Giải thích :

Nhấn nút SAO động cơ chạy theo đấu nối sao, đèn SAO sáng.Nhấn STOP động

cơ dừng đèn tắt

Nhấn nút TGIAC động cơ chạy theo đấu nối tam giác, đèn TGIAC sáng. Nhấn

STOP động cơ dừng đèn tắt.

Nếu động cơ đang chạy, muốn chuyển đổi chế độ chạy sao hay tam giác thì phải

nhấn nút STOP để dừng động cơ trước, sau đó nhấn nút SAO hay TGIAC để động

cơ chạy theo chế độ sao hay tam giác.

Page 20: bai tap PLC

Nếu động cơ gặp sự cố như quá tải, rờ le nhiệt RN tác động, động cơ dừng, đèn

SAO và TGIAC đều tắt, đèn OL sáng nhấp nháy.

Khi sự cố được khắc phục nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt , sau đó nhấn nút

SAO hay TGIAC để động cơ chạy.

SỬ DỤNG LỆNH SET, RESET VÀ LỆNH CÁC TIẾP ĐIỂM N, NOT. Bài tập 6:

Chương trình điều khiển động cơ 1 pha bơm nước giếng lên hồ chứa với yêu

cầu sau:

- Ở chế độ tay:

Để công tắc AUTO/MAN về phía MAN, nhấn nút ON/OFF lần 1 động cơ chạy,

đèn ON sáng.

Nhấn nút ON/OFF lần 2 thì động cơ dừng, đèn ON tắt.

- Ở chế độ tự động: Để công tắc AUTO/MAN về phía AUTO.

Khi nước cạn dưới mức L thì động cơ chạy, bơm nước lên hồ.

Khi nước dâng lên đến mức H hay trên mức H thì động cơ dừng.

Khi mực nước ở giữa mức L và mức H thì động cơ sẽ giữ nguyên trạng thái. Nếu

đang bơm thì tiếp tục bơm, nếu đang dừng thì tiếp tục dừng.

Khi động cơ đang chạy mà trong ống không có nước trên 30 giây thì dừng, chuông

sẽ kêu. Chuyển công tắc về phía MAN chuông hết kêu, nhấn nút ON/OFF lần 1 để

bơm chạy mồi nước. Nếu đã có nước lên hồ thì nhấn nút ON/OFF lần 2 để dừng

bơm và chuyển công tắc AUTO/MAN về phía AUTO để cho bơm chạy ở chế độ tự

động.

Ghi chú : Cảm biến L, H, AL tác động khi đầu dò có nước và ngược lại.

(Điều khiển động cơ 1 pha bơm nước giếng lên hồ chứa với yêu cầu sau :

-Nước hồ cạn động cơ chạy

-Nước hồ đầy động cơ dừng.

ON/OFF

I0.2 Q0.2

AL

H

I0.4

I0.3

AUTO/MAN

L

Q0.1I0.1

Q0.0I0.0

ON

chuoâng

K

RN

I0.5

SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC

Com2

+ -Com1

220VAC

~

N L

L

H

Möïc nöôùc

Caûm bieánCaûm bieán

AL

BÔM

SÔ ÑOÀ LAÉP ÑAËT THIEÁT BÒ

HOÀ CHÖÙA

Page 21: bai tap PLC

-Khi động cơ đang chạy nếu nước trong ống không có 30 giây sau động cơ dừng

lại, chuông kêu báo mồi nước.)

Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên :

Page 22: bai tap PLC

SỬ DỤNG TIMER, COUNTER VÀ LỆNH SO SÁNH

Bài tập 7 : Mở máy động cơ KĐB 3 pha bằng phương pháp đổi nối sao-tam giác

dùng 1 nút nhấn ON/OFF

Page 23: bai tap PLC

Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên :

OL

220VAC

SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC

+ -~

Q0.4

ON

KYI0.1 Q0.1

K

Q0.3

Q0.2

ON/OFF

RN

I0.0 Q0.0 K

K

KY

RN

Com1 Com2

L N

PLC S7-200

3P 380VAC

K

RN

CB

U1 U2

ÑOÄNG CÔ

W1

V1

W2

V2

K KY

Chuù thích

K : Coâng taéc chính

RN : Rôø le nhieät

K : Coâng taéc tô tam giaùc

KY : Coâng taéc tô sao

SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC

Page 24: bai tap PLC

Giải Thích :

- Nhấn nút nhấn ON/OFF lần 1 động cơ chạy ở chế độ sao, đèn ON sáng , 5s sau

động cơ chuyển sang chế độ chạy tam giác.

- Nhấn nút nhấn ON/OFF lần 2 ,động cơ dừng, đèn ON tắt.

Nếu có sự cố như quá tải , rờ le nhiệt RN tác động, động cơ dừng, đèn ON tắt, đèn

OL sáng nhấp nháy.

Khi khắc phục xong sự cố nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt RN, mạch hoạt động lại

bình thường.

Page 25: bai tap PLC

Bài tập 8 :

Điều khiển động cơ chạy 5s dừng 10s lặp lại theo chu kỳ, dùng 1 nút nhấn

ON/OFF để điều khiển động cơ.

Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên :

+

RN

ON/OFF

220VAC

SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC

Com-

Com ~

I0.0 Q0.0

I0.1 Q0.1

PLC S7-200

K

ON

RN

Q0.2

OL

SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC

M

RN

K

1P 220V AC

CB

Page 26: bai tap PLC

Giải thích :

Nhấn nút ON/OFF lần 1 động cơ chạy, đèn sáng trong 5s rồi động cơ dừng, đèn

ON tắt trong 10s và lặp đi lặp lại theo chu kỳ.

Nhấn nút ON/OFF lần 2 động cơ dừng hẳn, đèn ON tắt.

Nếu có sự cố như quá tải , rờ le nhiệt RN tác động, động cơ dừng, đèn ON tắt, đèn

OL sáng nhấp nháy.

Khi khắc phục xong sự cố nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt RN, mạch hoạt động lại

bình thường.

Page 27: bai tap PLC

Bài tập 9 :

Điều khiển động cơ chạy 5s dừng 10s lặp lại 5 lần rồi dừng hẳn, dùng 1 nút nhấn

ON/OFF để điều khiển động cơ.

Sơ đồ kết nối với PLC và mạch động lực giống bài tập 8.

+

RN

ON/OFF

220VAC

Com-

Com ~

I0.0 Q0.0

I0.1 Q0.1

PLC S7-200

K

ON

RN

OL

Q0.2

SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLCSÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC

M

RN

K

1P 220V AC

CB

Page 28: bai tap PLC

Chương trình cho PLC điều khiển động cơ theo điều kiện trên :

Page 29: bai tap PLC
Page 30: bai tap PLC

Giải thích :

- Nhấn nút ON/OFF lần 1 động cơ chạy, đèn sáng trong 5s rồi động cơ dừng, đèn

ON tắt trong 10s và lặp đi lặp lại 5 lần theo chu kỳ rồi dừng hẳn. Sau đó nếu nhấn

tiếp nút nhấn ON/OFF động lại chạy 5s và dừng 10s lặp lại theo chu kỳ 5 lần rồi

dừng hẳn.

- Nếu động cơ đang hoạt động theo chương trình mà ta nhấn nút ON/OFF động cơ

dừng hẳn, đèn ON tắt.

- Nếu có sự cố như quá tải , rờ le nhiệt RN tác động, động cơ dừng hẳn, đèn ON

tắt, đèn OL sáng nhấp nháy.

- Khi khắc phục xong sự cố nhấn nút RESET ở rờ le nhiệt RN, mạch hoạt động lại

bình thường.

Bài tập 10 : Điều khiển đèn giao thông.

Page 31: bai tap PLC

Chương trình để PLC điều khiển đèn theo điều kiện trên :

220VAC

~+

SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC

Com-

Com

Q0.4

Q0.5

Q0.3

1-2

TöïÑoäng-Tay

I0.0 Q0.0

I0.1

Q0.2

Q0.1

Ñoû 2

Xanh 2

Vaøng 2

Xanh 1

Vaøng 1

Ñoû 1

PLC S7-200

Page 32: bai tap PLC
Page 33: bai tap PLC

Giải thích :

Chế độ tay :

Vặn nút Tự Động-Tay về phía Tay thì đèn Đỏ 1 và Xanh 2 sáng trước, đèn Đỏ 2

và Xanh 1 tắt.

Nhấn PB lần 1 đèn Đỏ 1 và Xanh 2 tắt, đèn Đỏ 2 và Xanh 1 sáng. Nếu nhấn tiếp

nút PB thì hoạt động của các đèn trở lại trạng thái ban đầu.

Chế động tự động :

Vặn nút Tự Động-Tay về phía Tự Động thì hoạt động của các đèn được biểu diễn

như hình vẽ sau:

Khi chương trình chạy đến giây 60 thì nó quay trở lại giây 0 và tiếp tục chạy đến

giây 60, các hoạt động của đèn đều lặp đi lặp lại theo chu kỳ là 60 s.

Ñoû 1

Vaøng 1

Xanh 1

Xanh 2

Ñoû 2

Vaøng 2

t(s)0 25

30

55

60

0

1

1

0

1

0

0

1

0

1

1

0

Ghi chuù

0 : Ñeøn taét

1 : Ñeøn saùng

Page 34: bai tap PLC

Từ 6g đến 20g các đèn hoạt động như hình trên, từ 20g đến 6g sáng chỉ có đèn

Vàng 1 và Vàng 2 sáng nhấp nháy, các đèn còn lại tắt hết.

Page 35: bai tap PLC

Bài tập 11 : Chọn chương trình điều khiển 2 động cơ theo trình tự :

Chọn chương trình bằng cách nhấn nút Pr,sau đó nhấn ON/OFF để chạy hoặc

dừng.

Nếu chưa nhấn Pr mà nhấn ON/OFF thì báo lỗi ra đèn nhấp nháy.

Reset sự cố bằng nút Reset.

Chương trình 1 : K1 và K2 hoạt động khi nhấn ON/OFF

Chương trình 2 : K1 chạy 5s rồi dừng, K2 chạy 10s rồi dừng và lập lại.

Chương trình 3 : K1 và K2 cùng chạy 5s rồi dừng 10s lặp lại theo chu kỳ 5 lần rồi

dừng hẳn.

Chương trình để PLC điều khiển đèn theo điều kiện trên :

Q0.3

-+~

SÔ ÑOÀ KEÁT NOÁI PLC

ComCom

220VAC

ON/OFF

Pr

K2

Q0.1

Q0.2

Q0.0I0.0

K1

RN2

M2

M1

RN1

CT1

CT2

Q0.4

Q0.5

CT3

Q0.6

RN2

RN1

RESET

I0.2

ERQ0.7

I0.3

I0.4

I0.5

M1

SÔ ÑOÀ MAÏCH ÑOÄNG LÖÏC

RN1

K1

CB1

3P 380VAC

M2

RN2

K2

CB2

Page 36: bai tap PLC
Page 37: bai tap PLC
Page 38: bai tap PLC
Page 39: bai tap PLC
Page 40: bai tap PLC

Giải thích:

- Đầu tiên nhấn nút Pr chọn chương trình, nếu không nhấn nút chọn chương trình

mà nhấn nút ON/OFF đèn Er sẽ sáng nhấp nháy, nhấn nút RESET để phục hồi lại

trạng thái cũ.

- Nhấn nút Pr lần 1 đèn CT1 sáng báo hiệu chương trình 1 đã sẵn sàng. Nhấn nút

ON/OFF lần 1, 2 động cơ chạy theo chương trình 1. Đèn M1 và M2 sẽ sáng khi

động cơ M1 và M2 chạy và tắt khi động cơ dừng. Nhấn nút ON/OFF lần 2 động

cơ dừng hẳn.

- Nhấn nút Pr lần 2 đèn CT2 sáng báo hiệu chương trình 2 đã sẵn sàng. Nhấn nút

ON/OFF lần 1, 2 động cơ - chạy theo chương trình 2. Đèn M1 và M2 sẽ sáng khi

động cơ M1 và M2 chạy và tắt khi động cơ dừng.

- Nhấn nút ON/OFF lần 2, 2 động cơ dừng hẳn.

- Nhấn nút Pr lần 3 đèn CT3 sáng báo hiệu chương trình 3 đả sẵn sàng. Nhấn nút

ON/OFF lần 1 , 2 động chạy theo chương trình 3. Đèn M1 và M2 sẽ sáng khi động

cơ M1 và M2 chạy và tắt khi động cơ dừng.

- Nhấn nút ON/OFF lần 2, 2 động cơ dừng hẳn.

Nếu có sự cố xảy ra 2 động cơ sẽ dừng hẳn , động cơ nào bị sự cố quá tải thì rờ le

của động cơ đó tác động

Và đèn M của động cơ đó sẽ sáng nhấp nháy. Sau khi sự cố được khắc phục , nhấn

nút reset của rờ le nhiệt của động cơ bị sự cố và đèn M sẽ hết nhấp nháy.

Bài 12: Olympia

- Có 3 người chơi và 1 Dẫn chương trình

- Tại vị trí mỗi người chơi có 1 nút nhấn và 1 đèn

- Khi một trong 3 người chơi nhấn thì đèn tại vị trí đó sáng và chuông kêu trong 3s

và các người chơi khác nhấn thì không có tác dụng.

- Nhấn Reset để đưa về trạng thái ban đầu.

Page 41: bai tap PLC
Page 42: bai tap PLC

Bài 13: Chương trình điều khiển thang máy

I0.0, I0.1, I0.2, I0.3 : Các nút nhấn gọi tầng

I0.4, I0.5, I0.6, I0.7 : Các cảm biến tại các tầng

I1.0 và I1.1 : Tín hiệu báo chiều thang đi Lên và Xuống.

Q0.0 : Cho thang đi Lên

Q0.1 : Cho thang đi Xuống.

Page 43: bai tap PLC
Page 44: bai tap PLC