bài tập luật lao động

36
1 BÀI TẬP LUẬT LAO ĐỘNG (Có lời giải) * BÀI TẬP SỐ 01: Câu 1: 1. Nêu mối quan hệ giữa thỏa ước lao động tập thể và tranh chấp lao động tập thể ? (3 điểm) Trả lời: *Thỏa ước lao động tập thể và tranh chấp lao động tập thể là hai vấn đề phát sinh trong quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và tập thể người lao động. - Tại Điều 44 quy định: Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và NSDLĐ về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động. Và theo khoản 1 Điều 157 BLLĐ thì: Tranh chấp lao động là những tranh chấp về quyền và lợi ích liên quan đến việc làm, ti ền lương, thu nhập và các điều kiện lao động khác, về thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước tập thể và trong quá trình học nghề. - Như vậy, ta có thể thấy tranh chấp lao động có mối quan hệ với hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quá trình học nghề. Trong đó, biểu hiện rõ nhất là mối quan hệ giữa tranh chấp lao đ ộng và th ỏa ước lao động tập thể. Và trong vấn đề được đặt ra trong bài, em xin trình bày mối quan hệ giữa thỏa ước lao động tập thể v à tranh chấp lao động tập thể. * Mối quan hệ giữa thỏa ước lao động tập thể và tranh chấp lao động tập thể được phát sinh do: - Hợp đồng lao động là sự thỏ a thuận giữa NLĐ và NSDLĐ về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ LĐ; quá trình học nghề là quá trình nảy sinh quan hệ giữa người học nghề với cơ sở dạy nghề hoặc đại diện cơ sở dạy nghề… nên những tranh chấp về vấn đề trong hợp đồng lao động, trong quá trình học nghề thường là tranh chấp lao động cá nhân, chúng ít có mối quan hệ với tranh chấp lao động tập thể. - Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và NSDLĐ về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động. Hơn nữa, trong quá trình lao động không thể tránh khỏi những bất đồng, tranh chấp giữa NLĐ và NSDLĐ; nên khi có tranh chấp về việc các bên không thực hiện đúng những quyền, nghĩa vụ, điều kiện đã cam kết trong thỏa ước, hay là những tranh chấp về điều khoản đã không còn phù hợp với điều kiện thực tế tại thời điểm phát sinh tranh chấp, nh ững tranh chấp v ề th ỏa ước lao động tập thể này sẽ liên quan trực tiếp đến tập thể lao động, hay có thể nói tập thể lao động sẽ là chủ thể của tranh chấp này. … Tranh chấp lao động bao gồm tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp tập thể giữa tập thể lao động

Upload: tung

Post on 21-Jul-2015

110 views

Category:

Education


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bài tập luật lao động

1

BÀI TẬP LUẬT LAO ĐỘNG

(Có lời giải)

* BÀI TẬP SỐ 01:

Câu 1:

1. Nêu mối quan hệ giữa thỏa ước lao động tập thể và tranh chấp lao động tập thể ? (3 điểm)

Trả lời:

*Thỏa ước lao động tập thể và tranh chấp lao động tập thể là hai vấn đề phát sinh trong quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và tập thể người lao động.

- Tại Điều 44 quy định: Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và NSDLĐ về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và

nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động. Và theo khoản 1 Điều 157 BLLĐ thì: Tranh chấp lao động là những tranh chấp về quyền và lợi ích liên quan đến việc làm,

tiền lương, thu nhập và các điều kiện lao động khác, về thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước tập thể và trong quá trình học nghề.

- Như vậy, ta có thể thấy tranh chấp lao động có mối quan hệ với hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quá trình học nghề. Trong đó, biểu hiện rõ nhất là mối quan hệ giữa tranh chấp lao đ ộng và th ỏa ước lao động tập thể. Và trong vấn đề

được đặt ra trong bài, em xin trình bày mối quan hệ giữa thỏa ước lao động tập thể và tranh chấp lao động tập thể.

* Mối quan hệ giữa thỏa ước lao động tập thể và tranh chấp lao động tập thể được phát sinh do:

- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa NLĐ và NSDLĐ về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ LĐ; quá trình

học nghề là quá trình nảy sinh quan hệ giữa người học nghề với cơ sở dạy nghề hoặc đại diện cơ sở dạy nghề… nên những tranh chấp về vấn đề trong hợp đồng lao động, trong

quá trình học nghề thường là tranh chấp lao động cá nhân, chúng ít có mối quan hệ với tranh chấp lao động tập thể.

- Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và NSDLĐ về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động. Hơn nữa, trong quá trình lao động không thể tránh khỏi

những bất đồng, tranh chấp giữa NLĐ và NSDLĐ; nên khi có tranh chấp về việc các bên không thực hiện đúng những quyền, nghĩa vụ, điều kiện đã cam kết trong thỏa ước,

hay là những tranh chấp về điều khoản đã không còn phù hợp với điều kiện thực tế tại thời điểm phát sinh tranh chấp, nh ững tranh chấp v ề th ỏa ước lao động tập thể này sẽ

liên quan trực tiếp đến tập thể lao động, hay có thể nói tập thể lao động sẽ là chủ thể của tranh chấp này. … Tranh chấp lao động bao gồm tranh chấp lao động cá nhân giữa

người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp tập thể giữa tập thể lao động

Page 2: Bài tập luật lao động

2

với người sử dụng lao động. Trong tranh chấp lao động tập thể lại có: tranh chấp lao động tập thể về quyền và tranh ch ấp lao động tập thể về lợi ích. Theo quy định tại

khoản 2,3 Điều 157 BLLĐ thì: 2. Tranh chấp lao động tập thể về quyền là tranh chấp về việc thực hiện các quy định của pháp luật lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các quy chế, thỏa

thuận hợp pháp khác ở doanh nghiệp mà tập thể lao động cho rằng NSDLĐ vi phạm.

- Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích là tranh chấp về việc tập thể lao động yêu

cầu xác lập các điều kiện lao động mới so với quy định của pháp luật lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm

quyền hoặc các quy chế, thỏa thuận hợp pháp khác ở doanh nghiệp trong quá trình thương lượng giữa tập thể lao động với NSDLĐ. … Thường thì những quy định của

luật là những quy định chung, mang tính gợi mở, điều chỉnh ở tầm vĩ mô, nó được xây dựng trên c ơ s ở có lợi cho NLĐ, và được tất cả các doanh nghiệp thực hiện. Thỏa ước

lao động tập thể được có thể coi nó là “ bộ luật con” của đơn vị hoặc doanh nghiệp, nó là nguồn quy phạm đặc biệt bổ sung cho luật lao động, với việc điều chỉnh một cách cụ

thể và chi tiết những vấn đề phát sinh từ quan hệ lao động trong doanh nghiệp, nên những tranh chấp này chủ y ếu phát sinh khi có những xung đột về vấn đề được quy

định trong th ỏa ước lao động tập thể. Đó có thể là việc tập thể lao động thấy NSDLĐ đã vi phạm những quy định trong thỏa ước. Hay đối với tranh chấp lao động tập thể về lợi ích, nguyên nhân của tranh chấp này có th ể lí giải là do khi xây dựng thỏa ước lao

động thì chỉ là những thỏa thuận trên lí thuyết, sau một thời gian làm việc, thấy có nhiều điểm bất hợp lý mà tập thể lao động thấy cần phải có, nhưng không được quy định trong

thỏa ước thì họ sẽ thương lượng để yêu cầu thay đổi… khi không thương lượng được thì sẽ dẫn đến tranh chấp của tập thể lao động về những vấn đề không được quy định trong

thỏa ước lao động tập thể. Và khi đó, là những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của tập thể lao động nên sẽ là tranh chấp của tập thể lao động về vấn đề quy định trong

thỏa ước lao động tập thể…

- Từ phân tích trên, có thể đưa ra nhận xét rằng: thỏa ước lao động tập thể là cơ

sở pháp lí quan trọng để giải quy ết các tranh ch ấp lao đ ộng. Việc kí kết thỏa ước lao động tập thể có khả năng phòng ngừa việc xảy ra tranh chấp lao động. Còn khi giải

quyết các tranh chấp lao động tập thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan đều được vận dụng những cam kết trong thỏa ước lao động tập thể để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình. Như vậy, giữa thỏa ước lao động tập thể và tranh

chấp lao động tập thể có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Giữa chúng có mối liên hệ và tác động qua lại lẫn nhau trong việc điều hòa và điều phối quan h ệ lao động giữa người

sử dụng lao động và tập thể người lao động.

Câu 2: T thường trú tại phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy là kỹ sư kỹ thuật giao

kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn với ngân hàng ACB, làm việc tại chi nhánh Trung Yên, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Trước khi thực hiện hợp đồng lao động,

T có th ời gian thử việc là 2 tháng. Trong thời gian thử việc, T được cử đi Sinh-ga-po học lớp huấn luyện nghiệp vụ vận hành và bảo trì máy rút tiền ATM trong thời gian 2

tuần với chi phí do ngân hàng đảm bảo. Sau 3 tháng thực hiện hợp đồng chính thức, T trúng tuyển khóa đào tạo sau đại học tại Sinh-ga-po với học bổng 100% theo hợp đồng

Page 3: Bài tập luật lao động

3

hợp tác đào tạo giữa Sinh-ga-po và ngân hàng, thời gian đào tạo là 2 năm, bắt đầu từ ngày 01/6/2004. T được cử đi học với cam kết sau khi học xong sẽ tiếp tục thực hiện

hợp đồng ít nhất là 5 năm, nếu không sẽ bồi thường toàn bộ chi phí và khoản tiền tương ứng với tiền lương, thưởng đã hưởng từ ngân hàng từ khi bắt đầu làm việc. Hết thời gian học, T làm đơn xin tạm hoãn hợp đồng thêm 1 tháng nữa để giải quyết một số công

việc cá nhân, ngân hàng không chấp thuận và yêu cầu T phải có mặt tại nơi làm việc vào ngày 10/6/2006. Ngày 17/6/2006, T vẫn không có mặt tại nơi làm việc nên ngân

hàng ra quyết định sa thải và buộc T bồi thường theo cam kết lên đến 205.000.000đ. Ngày 10/7/2006 T về nước và không đồng ý với quyết định sa thải với lý do về muộn vì

bị ốm.

a/ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp nếu T yêu cầu?

b/ Nhận xét về quyết định sa thải T?

c/ Giải quyết quyền lợi cho T theo quy định của pháp lu ật hi ện hành?

d/ Nếu phải bồi thường, T phải bồi thường những kho ản nào? Vì sao?

Trả lời:

a/ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp nếu T yêu cầu ?

“Tranh chấp lao động là những tranh chấp về quyền và lợi ích liên quan đến việc

làm, tiền lương, thu nhập và các điều kiện lao đ ộng khác, về thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước tập thể và trong quá trình học nghề”. Theo đề bài, T không đồng ý với quyết định sa thải của ngân hàng ACB. Như vậy, đây là tranh chấp lao động cá nhân

giữa cá nhân T và ngân hàng ACB. Theo quy định tại Điều 165 BLLĐ thì: “ Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, gồm:

1. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động của cơ quan quản lý Nhà nước về lao động địa phương đối với những nơi không có Hội đồng hòa giải lao

động cơ sở;

2.Tòa án nhân dân”. Như vậy, nếu T có yêu cầu giải quyết tranh chấp, hội đồng

hòa giải cơ sở, hòa giải viên lao động hoặc Tòa án nhân dân quận. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 2 Điều 166 thì Tòa án nhân dân giải quyết tranh chấp lao động cá nhân

không bắt buộc phải hòa giải tại cơ sở:

a) Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp

bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

b) Tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;

c) Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;

d) Tranh chấp về bảo hiểm xã hội quy định tại điểm b khoản 2 Điều 151 của Bộ luật này;

đ) Tranh chấp về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. ... Loại

tranh chấp về xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải T của ngân hàng thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 166 BLLĐ. Như vậy, T có thể trực gửi đơn yêu cầu giải quyết

Page 4: Bài tập luật lao động

4

tranh ch ấp lên Tòa án nhân dân qu ận mà không thông qua việc hòa giải ở Hội đồng hòa giải cấp cơ sở hoặc hòa giải viên lao động. Việc hòa giải chậm nhất là 3 ngày, kể từ

ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải.

- Khoản 1 Điều 165a BLLĐ. Nhưng T thường trú tại quận Cầu Giấy, nơi làm việc của T (Ngân hàng ACB lại ở quận Thanh Xuân), vậy Tòa án nhân dân quận nào có thẩm

quyền giải quyết tranh chấp trên?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 về các

trường hợp tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án trong đó bao gồm tranh chấp lao động về hình thức kỷ luật theo hình thức sa thải đối với người lao

động không buộc ph ải qua hòa giải ở cơ sở; và quy định tại điểm c khoản 1 Điều 33 Bộ Luật tố tụng dân sự năm 2004 về thẩm quyền giải quyết các vụ việc của Tòa án nhân

dân quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh quy định th ẩm quyền giải quyết đối với Tranh chấp về lao động quy định tại khoản 1 Điều 31 của Bộ luật này. Điểm a khoản 1

Điều 35 quy định Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Toà án theo lãnh thổ được xác định là:

- Toà án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những

tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động … …Theo quy định trên thì nơi bị đơn (ngân hàng ACB có trụ s ở là quận Thanh Xuân). Vậy Tòa án nhân dân quận Thanh Xuân có thẩm quyền giải quyết tranh nếu T yêu cầu.

b/ Nhận xét về quyết định sa thải T?

Quyết định sa thải T của ngân hàng ACB trong trường hợp trên là đúng về nội

dung, hình thức sa thải, nhưng sai về mặt trình tự, thủ tục. Thứ nhất, về hình thức xử lý kỉ luật sa thải thì ngân hàng ACB đã thực hiện đúng. Vì theo quy định tại khoản 1 Điều

85 BLLĐ thì Hình thức xử lý kỉ luật sa thải chỉ được áp dụng trong những trường hợp: “a) Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí m ật công ngh ệ, kinh doanh

hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp; b) Người lao động bị xử lý kỉ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác

mà tái phạm trong thời gian chưa xóa k ỷ lu ật ho ặc b ị xử lý kỉ luật cách chức mà tái phạm; c) Người lao động tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng ho ặc 20

ngày cộng dồn trong một năm mà không có lí do chính đáng”.

Như vậy thì T đã vi phạm vào điểm c khoản 1 Điều 85. Vì: Theo đề bài, sau khi kết thúc khóa học ở Singapore, T đã làm đơn xin tạm hoãn hợp đồng lao động nhưng

ngân hàng đã không chấp thuận và yêu cầu T phải có mặt vào ngày 10/6/2006… Đối chiếu với quy định tại khoản 9, Điều 35 BLLĐ về các trường hợp được tạm hoãn hợp

đồng lao động gồm: “a/ NLĐ đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy định; b/ NLĐ bị tạm giữ, tạm giam; c/ Các trường hợp khác do hai bên

thỏa thuận”.

Như vậy, có thể thấy rằng, với việc ngân hàng không chấp nhận việc tạm hoãn

hợp đồng thì T không thuộc trường hợp đ ược t ạm hoãn hợp đồng theo quy định ở trên. Do hợp đồng lao động không đ ược t ạm hoãn nên T phải có mặt tại ngân hàng và làm

Page 5: Bài tập luật lao động

5

việc vào ngày 10/6/2006. Nhưng ngày 17/6/2006 T vẫn không có mặt ở công ty, như vậy T đã tự ý bỏ việc.

Ngân hàng yêu cầu T phải có mặt vào ngày 10/6/2006 nhưng đến ngày 17/6/2006 T vẫn không có mặt. Như vậy T đã tự ý nghỉ việc tính tới thời điểm đó là 7 ngày trong một tháng… Khi T về nước và trình bày lí do nghỉ việc của mình là do bị ốm, nhưng tại

thời điểm T yêu cầu xin t ạm hoãn hợp đồng lao động và không đến làm T lại không đưa ra được giấy chứng nhận của bệnh viện hay thầy thuốc. Vậy, T đã bỏ việc trên năm

ngày cộng dồn trong một tháng. … Như vậy, T đã vi phạm điểm c khoản 1 Điều 85 BLLĐ khi đã tự ý bỏ việc bảy ngày cộng dồn trong một tháng. Và hình thức sa thải này

của ngân hàng là đúng pháp luật. Tuy nhiên, việc sa thải T của ngân hàng được tiến hành sai quy định về trình tự, thủ tục xử lý kỉ luật sa thải của pháp luật. Theo quy định

tại khoản 2 Điều 38 BLLĐ: Trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động theo hình thức kỷ luật sa thải thì NSDLĐ phải trao đổi, nhất trí với Ban

chấp hành công đoàn cơ sở. Trong trường hợp không nhất trí, hai bên phải báo cáo lên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Sau 30 ngày báo cáo cho cơ quan quản lí nhà nước về

lao động địa phương biết, ng ười sử dụng lao động mới có quyền ra quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình… Nhưng trong trường hợp trên ngân hàng

ACB không hề thực hiện việc trao đổi với ban chấp hành công đoàn cơ sở mà sau 7 ngày kể từ ngày ngân hàng ấn định nhưng T không có mặt ngân hàng đã ra quyết định sa thải đối với T. Hơn nữa theo quy định tại khoản 3 Điều 87 BLLĐ : Khi xem xét xử lý

kỷ luật lao động phải có mặt đương sự và phải có sự tham gia c ủa đ ại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp… Nhưng ngân hàng đã ra quyết định sa thải

khi không có mặt T và không có s ự tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở trong ngân hàng. Như vậy, quyết định sa thải trên đối với T không phù hợp với các

quy định của pháp luật.

c/ Giải quyết quyền lợi cho T theo quy định của pháp luật hi ện hành? Trong

trường hợp này, ngân hàng ACB đã ra quyết định sa thải đối với T sai về mặt trình tư, thủ tục nên việc quyết định sa thải T của ngân hàng là đơn phương chấm dứt hợp đồng

trái pháp luật. …Theo quy định tại Điều 94 BLLĐ: Khi cơ quan có thẩm quyền kết luận về quyết định xử lý của NSDLĐ là sai, thì NSDLĐ phải hủy bỏ quyết định đó, xin lỗi

công khai, khôi phục danh dự và mọi quyền lợi vật chất cho NLĐ. Và cụ thể ở đây, ngoài việc h ủy bỏ quyết định sa thải, xin lỗi công khai, khôi phục danh dự cho T, ngân hàng ACB ph ải khôi phục quyền lợi vật ch ất cho T theo khoản 1 Đi ều 41 BLLĐ. Theo

đó thì: Trong trường hợp người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng đã

ký và phải bồi thường một khoản ti ền tương ứng với tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) trong những ngày người lao động không được làm việc cộng với ít nhất hai tháng

tiền lương và phụ cấp lương (nếu có). Trong trường hợp người lao động không muốn trở lại làm việc, thì ngoài khoản tiền được bồi thường quy định tại đoạn 1 khoản này,

người lao động còn được trợ cấp theo quy định tại Điều 42 của Bộ luật này. Trong trường hợp NSDLĐ không muốn nhận NLĐ trở lại làm việc và NLĐ đồng ý thì ngoài

khoản tiền bồi thường quy định tại đoạn 1 khoản này và trợ cấp quy định tại Điều 42 của Bộ luật này, hai bên thỏa thuận về khoản tiền bồi thường thêm cho NLĐ để chấm

dứt hợp đồng lao động. Như vậy: Ngân hàng ACB phải nhận T quay trở lại làm việc

Page 6: Bài tập luật lao động

6

theo hợp đồng đã kí trước đó và ngân hàng phải bồi thường một khoản ti ền t ương ứng với tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) trong những ngày không được làm việc và

cộng với ít nhất hai tháng lương và phụ cấp lương (nếu có). Trường hợp nếu T không muốn trở lại làm việc tại ngân hàng ACB thì ngoài khoản bồi thường tương ứng với tiền lương lại làm việc và ph ụ cấp lương (nếu có) cộng với ít nhất hai tháng tiền lương và

phụ cấp lương (nếu có) thì T còn được trợ cấp theo quy định tại Điều 42 B ộ lu ật lao động hưởng trợ cấp thôi việc… Và trợ cấp thôi việc cho T trong trường hợp này được

tính theo quy định tại: Khoản 3 Điều 14 Nghị Định 44/2003/NĐ - CP của Chính phủ ngày 9/5/2003: thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng th ời gian làm việc

theo các bản HĐLĐ đã cam kết mà NLĐ thực tế đã làm vi ệc… Ngoài thời gian trên, nếu có những thời gian sau đây cũng được tính là thời gian làm việc… Thời gian thử

việc hoặc tập sự (nếu có) tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; thời gian doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nâng cao trình độ nghề nghiệp hoặc cử đi đào tạo nghề cho NLĐ…Theo

đề bài, T có thời gian làm việc theo hợp đồng chính thức với ngân hàng 3 tháng và thời gian thử việc 2 tháng trước khi được cử đi học tại Singapore v ới th ời gian là 2 năm kể

từ ngày 1/6/2004; và đến 17/6/2006 ngân hàng ra quy ết định sa thải T.

Như vậy, thời gian làm vi ệc đ ể tính trợ cấp thôi việc cho T được tính từ ngày

01/01/2004 đến ngày 17/6/2006. Điều 42 BLLĐ: Khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động đã làm việc thường xuyên trong doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức từ một năm trở lên, người sử dụng lao động có trách nhiệm trợ cấp thôi việc, cứ mỗi năm

làm việc là nửa tháng lương, cộng với phụ cấp lương, nếu có. Trong trường hợp này T đã làm việc trong ngân hàng ACB trên 2 năm (từ 1/1/2004 đến 17/6/2006) quyền hưởng

trợ cấp theo điều 42 này. Còn trường hợp, nếu ngân hàng không muốn nhận T trở l ại làm việc và được T chấp thuận thì ngoài việc T được nhận khoản bồi thường tương ứng

với tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) trong những ngày không được làm việc; ít nhất hai tháng tiền lương và phụ cấp l ương (n ếu có); khoản tiền trợ cấp thôi việc với

mỗi năm làm việc là nửa tháng ti ền lương và phụ cấp lương nếu có như trường hợp th ứ hai ở trên, T còn được nhận thêm một khoản tiền bồi thường thêm cho người lao đ ộng

đ ể chấm dứt hợp đồng lao động đã được T và ngân hàng ký kết…

Ngoài các quyền lợi được giải quyết ở trên, trong trường hợp hai và ba khi T

chấm dứt HĐLĐ với ngân hàng ACB thì:

- Ngân hàng phải trả lương cho T trong những ngày chưa thanh toán tiền lương, nếu có.

- Chốt sổ bảo hiểm cho T.

- Trả lại hồ sơ, sổ lao động, sổ bảo hiểm cho T.

d/ Nếu phải bồi thường, T phải b ồi thường những khoản nào? Vì sao?

Theo đề bài, T được cử đi học tại Sinhgapo với cam kết sau khi học xong sẽ tiếp

tục thực hiện hợp đồng ít nhất là 5 năm, nếu không s ẽ bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo và khoản tiền tương ứng với tiền lương, thưởng đã hưởng từ ngân hàng từ khi bắt

đầu làm việc… Và đến ngày 17/6/2006, T bị ngân hàng ra quyết định sa thải.

Page 7: Bài tập luật lao động

7

Đối chiếu với khoản 2,3 Điều 41 BLLĐ: “2. Trong trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì không được trợ cấp thôi việc và phải bồi

thường cho NSDLĐ nửa tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có). 3. Trong trường h ợp NLĐ đ ơn ph ương ch ấm d ứt h ợp đ ồng lao đ ộng thì phải bồi thường chi phí đào t ạo (n ếu có) theo quy đ ịnh c ủa Chính phủ”. Như vậy, T không đơn phương chấm dứt

hợp đồng lao động mà bị ngân hàng sa thải, nên T sẽ không phải bồi thường n ửa tháng tiền lương, phụ cấp lương và chi phí đào tạo cho ngân hàng như theo quy định ở trên.

Tuy nhiên, T phải bồi thường, nếu: Giả sử, sau khi kết thúc khóa học tại Singapore T xin tạm hoãn hợp đồng nh ưng ngân hàng không đ ồng ý sau đó T đã tự ý bỏ việc hoặc

đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Trong trường hợp này, T sẽ không được trợ cấp thôi việc và ngân hàng ACB có

thể yêu cầu T bồi thường với những khoản sau:

- T phải bồi thường cho ngân hàng nửa tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu

có) theo quy định tại khoản 2 Điều 41 BLLĐ.

- T phải bồi thường cho ngân hàng toàn bộ chi phí đào tạo trong quá trình T được

cử đi đào tạo tại Sinhgapo theo quy định tại khoản 3 Đi ều 41 BLLĐ.

- Cùng với chi phí đào tạo, T còn phải bồi th ường cho ngân hàng một khoản chi

phí khác hỗ trợ cho việc học của T do ngân hàng trả nếu trước đó giữa ngân hàng và T có thỏa thuận.

TRẮC NGHIỆM CÓ GIẢI THÍCH

Page 8: Bài tập luật lao động

8

Page 9: Bài tập luật lao động

9

Page 10: Bài tập luật lao động

10

Page 11: Bài tập luật lao động

11

Page 12: Bài tập luật lao động

12

Page 13: Bài tập luật lao động

13

Page 14: Bài tập luật lao động

14

Page 15: Bài tập luật lao động

15

Page 16: Bài tập luật lao động

16

Page 17: Bài tập luật lao động

17

1) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn thì luôn phải bồi

thường chi phí đào tạo. Sai. vì NLD chỉ phải bồi thường chi phí đào tạo nếu có, hoặc nếu có mà 2 bên thỏa thuận được thì

NLD cũng ko phải bồi thường. 2) Quan hệ lao động của công chức, viên chức không áp dụng các quy định của Luật lao động.

Sai. Căn cứ điều 4 BLLD Điều 4 Chế độ lao động đối với công chức, viên chức Nhà nước, người giữ các chức vụ được bầu, cử hoặc bổ

nhiệm, người thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân, người thuộc các đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị, xã hội khác và xã viên hợp tác xã do các văn bản pháp luật khác quy định

nhưng tuỳ từng đối tượng mà được áp dụng một số quy định trong Bộ luật này. 3) Người học nghề đơn phương chấm dứt hợp đồng học nghề trước thời hạn thì không được

hoàn trả phần học phí còn lại.

Sai. Vì theo quy định tại điều 37 luật dạy nghề 2006 thì trong trường hợp người học nghề chấm dứt hợp đồng để đi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc do ốm đau, tai nạn, vì lí do sức khỏe mà không thể

tiếp tục học nghề nữa thì sẽ được hoàn trả lại phần học phí của thời gian còn lại. 4) Thỏa ước lao động tập thể có giá trị pháp lý cao hơn hợp đồng lao động. Đúng, theo quy định tại khoản Điều 49 BLLD thì:

"2- Trong trường hợp quyền lợi của người lao động đã thoả thuận trong hợp đồng lao động thấp hơn so với thoả ước tập thể, thì phải thực hiện những điều khoản tương ứng của thoả ước tập thể. Mọi quy

định về lao động trong doanh nghiệp phải được sửa đổi cho phù hợp với thoả ước tập thể." 5) Hợp đồng lao động phải do chính người lao động giao kết và thực hiện.

6) Người lao động có thể ký kết nhiều hợp đồng lao động khác nhau với nhiều người sử dụng lao

động khác nhau. Đúng. căn cứ khoản 3 Điều 30 BLLD "Người lao động có thể giao kết một hoặc nhiều hợp đồng lao động, với một hoặc nhiều người sử dụng

lao động, nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các hợp đồng đã giao kết."

Page 18: Bài tập luật lao động

18

7) Thời gian có hiệu lực của hợp đồng lao động đuợc tính từ thời điểm người lao động làm việc

thực tế tại doanh nghiệp. Sai, có thể tính từ thời điểm do 2 bên thỏa thuận, từ ngày giao kết ( căn cứ khoản 1 Điều 33)

8) Có thể giao kết tối đa 3 lần đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36

tháng.

Sai. chỉ tối đa 2 lần thôi ( tuy nhiên vẫn có cách mà NSDL lách luật được là ký hợp đồng 1 cách không liên tục ) bạn tham khảo thêm điều 27 BLLD 9) Người lao động bị thương tật vĩnh viễn không thể tham gia quan hệ lao động là một loại hành

vi pháp lý làm chấm dứt quan hệ lao động. Sai. đó là 1 sự biến pháp lý

10) Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn người lao động cần có lý do

chính đáng. Sai, người lao động vẫn có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không cần có lý do

chính đáng, tuy nhiên họ đã vi phạm hợp đồng và họ không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có).

11) Người lao động làm việc đủ 12 tháng trở lên khi chấm dứt hợp đồng lao động sẽ được trợ cấp

thôi việc. Sai. Trong các trường hợp sau thì sẽ không được hưởng trợ cấp thôi việc

Người lao động bị sa thải theo điểm a và điểm b, khoản 1 Điều 85 của Bộ Luật Lao động. - Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà vi phạm về lý do chấm dứt hoặc thời

hạn báo trước quy định tại Điều 37 của Bộ Luật Lao động. - Người lao động nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 145 của Bộ Luật Lao động.

- Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 17 và Điều 31 của Bộ Luật Lao động đã được hưởng trợ cấp mất việc làm.

12) Thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực sau khi đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sai. Thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày 2 bên thỏa thuận ghi trong thỏa ước hoặc kể từ ngày ký.

căn cứ khoản 2 Điều 47 "2- Thoả ước tập thể có hiệu lực từ ngày hai bên thoả thuận ghi trong thoả ước, trường hợp hai bên

không thoả thuận thì thoả ước có hiệu lực kể từ ngày ký."

BỘ ĐỀ THI "TÌM HIỂU BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2012"

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11629 /KHPH-SLĐTBXH- STP-BQL-KCN-LĐLĐTP-LMHTXTP-VCCI ngày tháng 9 năm 2013 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội – Sở Tư pháp – Ban Quản

lý các Khu Chế xuất – Khu Công nghiệp - Liên đoàn Lao động thành phố - Liên minh Hợp tác xã

thành phố - VCCI chi nhánh TPHCM )

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (có 60 câu, trả lời đúng mỗi câu được 01 điểm)

Câu 1. Việc làm là gì?

A. Là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm

B. Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm.

Page 19: Bài tập luật lao động

19

C. Là bất cứ hoạt động tạo ra thu nhập trên cơ sở hợp đồng lao động. D. Cả A, B và C đều sai

Câu 2. Quyền làm việc của người lao động được quy định như thế nào trong Bộ luật Lao động

2012?

A. Người lao động được làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm. B. Người lao động được quyền làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi

nào theo hợp đồng lao động. C. Người lao động chỉ được làm việc theo hợp đồng lao động ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật

không cấm.

Câu 3. Quyền tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động được quy định như thế nào trong

Bộ luật Lao động 2012? A. Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức giới thiệu việc làm để

tuyển chọn lao động. B. Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động, có quyền tăng, giảm lao động phù hợp với nhu

cầu sản xuất, kinh doanh. C. Người sử dụng lao động phải thông qua các tổ chức giới thiệu việc làm để tuyển chọn lao

động

Câu 4. Theo quy định của Bộ luật Lao động 2012 thì hợp đồng lao động là gì?

A. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

B. Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về tiền lương, tiền công trong quan hệ lao động. C. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công

việc, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các quyền, nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động.

D. Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Câu 5. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động được quy định trong Bộ luật lao động 2012 là gì? A. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.

B. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội. C. Cả A và B đúng

D. Tự do, bình đẳng, tự nguyện và không trái pháp luật.

Câu 6. Người sử dụng lao động không được thực hiện những hành vi nào sau đây khi giao kết,

thực hiện hợp đồng lao động? A. Giữ tiền đặt cọc, chứng minh nhân dân, văn bằng chính của người lao động.

B. Giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động. C. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho

việc thực hiện hợp đồng lao động. D. Cả B và C đúng

Câu 7. Tiền lương trong thời gian thử việc của người lao động là bao nhiêu? A. Do hai bên thoả thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

B. Do hai bên thoả thuận nhưng phải bằng 85% mức lương của công việc đó. C. Ít nhất phải bằng 85% mức lương cơ bản.

Page 20: Bài tập luật lao động

20

D. Ít nhất phải bằng 75% mức lương của công việc đó. Câu 8. Trường hợp nào sau đây người lao động được tạm hoãn hợp đồng lao động?

A. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự. B. Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng,

đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc. C. Lao động nữ mang thai nếu tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền.

D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 9. Việc nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động được Bộ

luật Lao động 2012 quy định như thế nào? A. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động đối với

các trường hợp tạm hoãn theo quy định, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.

B. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động đối với các trường hợp tạm hoãn theo quy định, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

C. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động đối với các trường hợp tạm hoãn theo quy định, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao

động phải nhận người lao động trở lại làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Câu 10. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động hoặc người lao

động phải báo cho bên kia biết trước bao nhiêu ngày?

A. Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

B. Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn; C. Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

D. Cả A, B và C đúng

Câu 11. Trường hợp nào sau đây người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

lao động? A. Bị ngược đãi, bị quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động.

B. Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động.

C. Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền.

D. Cả A, B và C đúng

Câu 12. Trường hợp nào sau đây người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm dứt

hợp đồng lao động? A. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

B. Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao

động theo quy định. C. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự.

D. Cả A và B đều đúng

Câu 13. Việc huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động được quy định ra sao?

A. Mỗi bên có thể từ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước. Khi hết thời hạn báo trước, mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng lao động.

B. Mỗi bên đều có quyền huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản và phải được bên kia đồng ý.

Page 21: Bài tập luật lao động

21

C. Mỗi bên đều có quyền huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản.

Câu 14. Người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật phải có

nghĩa vụ nào sau đây?

A. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

B. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy định.

C. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền lương tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.

D. Cả A, B và C đều đúng Câu 15. Trong trường hợp nào sau đây người sử dụng lao động không được đơn phương chấm

dứt hợp đồng lao động? A. Người lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được

người sử dụng lao động đồng ý. B. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

C. Cả A và B đều đúng.

Câu 16. Khi hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn, người sử dụng lao động muốn chấm

dứt thì phải có trách nhiệm như thế nào với người lao động?

A. Phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động

ít nhất 15 ngày trước ngày hợp đồng lao động hết hạn. B. Phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động

ít nhất 30 ngày trước ngày hợp đồng lao động hết hạn. C. Phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động ít nhất 45 ngày trước ngày hợp đồng lao động hết hạn.

Câu 17. Ai có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu?

A. Thanh tra lao động B. Toà án nhân dân C. Cả A và B đều có thẩm quyền

D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Câu 18. Cho thuê lại lao động là gì? A. Là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử

dụng lao động sau và vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động. B. Là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp bất kỳ và doanh nghiệp đó cho

thuê lại lao động để làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng lao động sau và vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động. C. Là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp bất kỳ và doanh nghiệp đó cho

thuê lại người lao động để làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng lao động sau.

Câu 19. Mục đích của đối thoại tại nơi làm việc là gì? A. Đối thoại tại nơi làm việc nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết giữa người sử dụng

lao động và người lao động để xây dựng quan hệ lao động tại nơi làm việc. B. Đối thoại tại nơi làm việc nhằm bảo đảm việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.

C. Đối thoại tại nơi làm việc nhằm thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và xây dựng quan hệ lao động tại nơi làm việc.

Page 22: Bài tập luật lao động

22

Câu 20. Bộ luật Lao động 2012 quy định tiền lương như thế nào? A. Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện

công việc theo thỏa thuận. B.Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản

bổ sung khác. C. Cả A và B đúng

Câu 21. Bộ luật Lao động 2012 quy định mức lương tối thiểu ra sao? A. Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất,

trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ. B. Mức lương tối thiểu được xác định theo tháng, ngày, giờ và được xác lập theo vùng, ngành.

C. Cả A và B đúng

Câu 22. Nguyên tắc trả lương cho người lao động được quy định như thế nào? A. Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn. B. Trường hợp đặc biệt không thể trả lương đúng thời hạn thì không được chậm quá 01 tháng và

người sử dụng lao động phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng lãi suất huy động tiền gửi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương.

C. Cả A và B đúng Câu 23. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm được quy định ra sao?

A. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau: Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít

nhất bằng 200%; Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉcó hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày. B. Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính

theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường. C. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại A và B,

người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày. D. Cả A, B và C đúng

Câu 24. Bộ luật Lao động 2012 quy định tiền thưởng cho người lao động được căn cứ vào những

yếu tố nào? A. Kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm B. Mức độ hoàn thành công việc của người lao động.

C. Lòng hảo tâm của người sử dụng lao động D. Cả A và B đúng

Câu 25. Người lao động làm việc trong khoảng thời gian nào sau đây thì được quy định là làm

việc vào ban đêm?

A. Từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau. B. Từ 22 giờ đến 06 giờ, từ Đà Nẵng trở vào các tỉnh phía Nam.

C. Từ 21 giờ đến 05 giờ, từ Thừa Thiên- Huế trở ra các tỉnh phía Bắc.

Câu 26. Thời giờ làm việc bình thường được quy định như thế nào?

Page 23: Bài tập luật lao động

23

A. Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần. B. Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày hoặc tuần; trường

hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày, nhưng không quá 48

giờ trong 01 tuần . Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ.

C. Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.

D. Cả A, B và C

Câu 27. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đủ các

điều kiện nào sau đây

A. Được sự đồng ý của người lao động;

B. Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trường hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số

giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm;

C. Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng, người sử dụng lao động phải bố trí để người lao động được nghỉ bù cho số thời gian đã không được nghỉ.

D. Cả A, B và C đúng

Câu 28. Bộ luật Lao động 2012 quy định người lao động được nghỉ không hưởng lương ra sao?

A. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị,

em ruột kết hôn. B. Người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương. C. Cả A và B đúng

Câu 29. Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang

trong thời gian nào sau đây? A. Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động; Đang bị tạm giữ, tạm giam;

B. Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí

mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động;

C. Lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; người lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. D. Cả A, B và C đúng

Câu 30. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động được quy định như thế nào?

A. Thời hiệu để xử lý vi phạm kỷ luật lao động tối đa là ba tháng, kể từ ngày xảy ra vi phạm,

trường hợp đặc biệt cũng không được quá sáu tháng. B. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường

hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 12 tháng. C. Thời hiệu để xử lý vi phạm kỷ luật lao động tối đa là 90 ngày, kể từ ngày xảy ra vi phạm,

trường hợp đặc biệt cũng không được quá 180 ngày.

Câu 31. Bộ luật Lao động 2012 quy định hình thức xử lý kỷ luật lao động như thế nào?

Page 24: Bài tập luật lao động

24

A. Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá sáu tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách chức; Sa thải. B. Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách chức; Sa thải.

C. Khiển trách; Cảnh cáo; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách chức; Sa thải. D. Khiển trách; Cảnh cáo, chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối

đa là sáu tháng; Buộc thôi việc. Câu 32. Người sử dụng lao động được áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải trong những

trường hợp nào sau đây? A. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý

trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động;

B. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.

C. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng. D. Cả A, B và C đúng

Câu 33. Những quy định nào sau đây là quy định cấm khi xử lý kỷ luật lao động?

A. Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động. B. Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động. C. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong

nội quy lao động. D. Cả A, B và C đúng

Câu 34. Nghĩa vụ chứng minh trong xử lý kỷ luật lao động thuộc về người nào? A. Người lao động có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi.

B. Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động. C. Tổ chức Công đoàn có nghĩa vụ bảo vệ người lao động, chứng minh người lao động không

có lỗi.

Câu 35. Tai nạn lao động là gì?

A. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động.

B. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. Quy định này được áp dụng đối với cả người học nghề, tập nghề và thử việc.

C. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động. Quy định này chỉ áp dụng đối với

người lao động. Câu 36. Các hành vi nào sau đây bị cấm trong an toàn lao động, vệ sinh lao động?

A. Trả tiền thay cho việc bồi dưỡng bằng hiện vật. B. Che giấu, khai báo hoặc báo cáo sai sự thật về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

C. Cả A và B đúng D. Bồi dưỡng bằng hiện vật; Che giấu, khai báo hoặc báo cáo sai sự thật về tai nạn lao động.

Câu 37. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ nào sau đây đối với lao động nữ? A. Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng,

sử dụng, đào tạo, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương và các chế độ khác; B. Tham khảo ý kiến của lao động nữ hoặc đại diện của họ khi quyết định những vấn đề liên quan

Page 25: Bài tập luật lao động

25

đến quyền và lợi ích của phụ nữ; C. Bảo đảm có đủ buồng tắm và buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc; Giúp đỡ, hỗ trợ xây

dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo hoặc một phần chi phí gửi trẻ, mẫu giáo cho lao động nữ;

D. Cả A, B và C.

Câu 38. Thời gian nghỉ thai sản của lao động nữ được quy định ra sao?

A. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ

trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng. B. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 05 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh

đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 03 tháng. C. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 04 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh

đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 01 tháng.

Câu 39. Trước khi hết thời gian nghỉ thai sản, nếu có nhu cầu, có xác nhận của cơ sở khám bệnh,

chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động và

được người sử dụng lao động đồng ý, lao động nữ có thể trở lại làm việc khi đã nghỉ ít nhất được

bao lâu?

A. 05 tháng; B. 04 tháng; C. 03 tháng.

Câu 40. Bảo đảm việc làm cho lao động nữ nghỉ thai sản được quy định như thế nào?

A. Lao động nữ được bảo đảm việc làm cũ khi trở lại làm việc sau khi nghỉ thai sản kể cả có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thoả thuận với người sử dụng lao động; B. Trường hợp việc làm cũ không còn thì người sử dụng lao động phải bố trí việc làm khác cho

lao động nữ với mức lương không thấp hơn mức lương trước khi nghỉ thai sản; C. Cả A và B;

Câu 41. Những công việc nào sau đây không được sử dụng lao động nữ?

A. Công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con theo danh mục do Bộ Lao

động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành; Công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước; Công việc làm thường xuyên dưới hầm mỏ;

B. Công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành; C. Công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước, nơi ô nhiễm môi trường;

D. Công việc làm thường xuyên dưới hầm mỏ.

Câu 42. Chính sách của Nhà nước đối với lao động nữ như thế nào?

A. Bảo đảm quyền làm việc bình đẳng của lao động nữ; Khuyến khích người sử dụng lao động tạo điều kiện để lao động nữ có việc làm thường xuyên, áp dụng rộng rãi chế độ làm việc theo thời

gian biểu linh hoạt, làm việc không trọn thời gian, giao việc làm tại nhà;

Page 26: Bài tập luật lao động

26

B. Có biện pháp tạo việc làm, cải thiện điều kiện lao động, nâng cao trình độ nghề nghiệp, chăm sóc sức khoẻ, tăng cường phúc lợi về vật chất và tinh thần của lao động nữ nhằm giúp lao động nữ phát huy có hiệu quả năng lực nghề nghiệp, kết hợp hài hoà cuộc sống lao động và cuộc sống gia

đình; Có chính sách giảm thuế đối với người sử dụng lao động có sử dụng nhiều lao động nữ theo quy định của pháp luật về thuế;

C. Mở rộng nhiều loại hình đào tạo thuận lợi cho lao động nữ có thêm nghề dự phòng và phù hợp với đặc điểm về cơ thể, sinh lý và chức năng làm mẹ của phụ nữ; Nhà nước có kế hoạch, biện pháp tổ chức nhà trẻ, lớp mẫu giáo ở nơi có nhiều lao động nữ;

D. Cả A, B và C

Câu 43. Thời giờ làm việc của người lao động chưa thành niên được quy định như thế nào? A. Không quá 6 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần.

B. Người lao động chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không được quá 08 giờ trong

01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần. Thời giờ làm việc của người dưới 15 tuổi không được quá 04 giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần và không được sử dụng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.

C. Không quá 7 giờ trong một ngày hoặc 42 giờ trong một tuần. D. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.

Câu 44. Nghiêm cấm người sử dụng lao động thực hiện những hành vi nào sau đây đối với người

giúp việc gia đình?

A. Ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động, dùng vũ lực đối với lao động là người giúp việc gia đình.

B. Giao việc cho người giúp việc gia đình không theo hợp đồng lao động.

C. Giữ giấy tờ tùy thân của người lao động. D. Cả A, B và C

Câu 45. Nghiêm cấm người sử dụng lao động thực hiện những hành vi nào sau đây liên quan đến

thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn?

A. Cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động.

B. Ép buộc người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn; Yêu cầu người lao động không tham gia hoặc rời khỏi tổ chức công đoàn.

C. Phân biệt đối xử về tiền lương, thời giờ làm việc và các quyền và nghĩa vụ khác trong quan

hệ lao động nhằm cản trở việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động. D. Cả A, B và C

Câu 46. Cán bộ công đoàn cơ sở có quyền gì trong quan hệ lao động?

A. Gặp người sử dụng lao động để đối thoại, trao đổi, thương lượng về những vấn đề lao động

và sử dụng lao động. B. Đến các nơi làm việc để gặp gỡ người lao động trong phạm vi trách nhiệm mà mình đại diện.

C. Những nơi chưa thành lập tổ chức công đoàn cơ sở, cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở được thực hiện các quyền hạn quy định tại Điều này.

D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 47. Những hành vi nào bị cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật?

A. Sử dụng lao động là người khuyết tật suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm. B. Sử dụng lao động là người khuyết tật làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

hoặc tiếp xúc với các chất độc hại theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.

C. Cả A và B đúng D. Sử dụng lao động là người khuyết tật suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên làm thêm

Page 27: Bài tập luật lao động

27

giờ, làm việc vào ban đêm.

Câu 48. Tranh chấp lao động được giải quyết theo những nguyên tắc nào?

A. Tôn trọng, bảo đảm để các bên tự thương lượng, quyết định trong giải quyết tranh chấp lao động; Bảo đảm thực hiện hoà giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh

chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội, không trái pháp luật. B. Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật; Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động.

C. Việc giải quyết tranh chấp lao động trước hết phải được hai bên trực tiếp thương lượng nhằm giải quyết hài hòa lợi ích của hai bên tranh chấp, ổn định sản xuất, kinh doanh, bảo đảm trật tự và an

toàn xã hội; Việc giải quyết tranh chấp lao động do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tiến hành sau khi một trong hai bên có đơn yêu cầu do một trong hai bên từ chối thương lượng, thương lượng nhưng không thành hoặc thương lượng thành nhưng một trong hai bên

không thực hiện. D. Tất cả các nguyên tắc trên.

Câu 49. Trong giải quyết tranh chấp lao động, hai bên tranh chấp có quyền gì? A. Trực tiếp hoặc thông qua đại diện để tham gia vào quá trình giải quyết.

B. Rút đơn hoặc thay đổi nội dung yêu cầu. C. Yêu cầu thay đổi người tiến hành giải quyết tranh chấp lao động nếu có lý do cho rằng người

đó có thể không vô tư hoặc không khách quan. D. Tất cả các quyền trên

Câu 50. Trong giải quyết tranh chấp lao động, hai bên tranh chấp có nghĩa vụ gì?

A. Cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình.

B. Chấp hành thoả thuận đã đạt được, bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật. C. Cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp

lao động; Nghiêm chỉnh chấp hành các thoả thuận đã đạt được, biên bản hoà giải thành, quyết định đã

có hiệu lực của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động, bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực của Tòa án nhân dân.

D. Cả A và B

Câu 51. Hội đồng trọng tài lao động do ai thành lập?

A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

C. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Câu 52. Cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân?

A. Hòa giải viên lao động B. Toà án nhân dân.

C. Cả A và B D. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động;

Câu 53. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là bao lâu?

A. Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân là 06 tháng, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

B. Thời hiệu yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là 01 năm, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

C. Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.

Page 28: Bài tập luật lao động

28

D. Cả A và B

Câu 54. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về

quyền? A. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

cấp huyện. B. Hòa giải viên lao động; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Tòa án nhân dân. C. Tòa án nhân dân; Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động;

D. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Tòa án nhân dân.

Câu 55. Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích? A. Tòa án nhân dân; Hội đồng trọng tài lao động

B. Hội đồng trọng tài lao động, hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động.

C. Hòa giải viên lao động; Hội đồng trọng tài lao động D. Tòa án nhân dân; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện

Câu 56. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền là bao lâu? A. Sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của

mình bị vi phạm. B. Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của

mình bị vi phạm. C. Một năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích

hợp pháp của mình bị vi phạm.

D. Hai năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.

Câu 57. Bộ luật Lao động 2012 quy định đình công như thế nào? A. Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của tập thể lao động để giải

quyết tranh chấp lao động tập thể. B. Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của tập thể lao động nhằm đạt

được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động. Việc đình công chỉ được tiến hành đối với các tranh chấp lao động tập thể về lợi ích và sau thời hạn 05 ngày, kể từ ngày Hội đồng trọng tài lao động lập biên bản hòa giải thành mà một trong các bên không thực hiện thỏa thuận đã đạt được; hoặc

sau thời hạn 03 ngày trong trường hợp Hội đồng trọng tài lao động lập biên bản hòa giải không thành. C. Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện của tập thể lao động để giải quyết tranh chấp

lao động tập thể nhằm đòi hỏi quyền và lợi ích chính đáng của tập thể lao động. D. Cả A và B.

Câu 58. Những trường hợp nào là đình công bất hợp pháp?

A. Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

B. Tổ chức cho những người lao động không cùng làm việc cho một người sử dụng lao động đình công; Khi vụ việc tranh chấp lao động tập thể chưa được hoặc đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết theo quy định của Bộ luật này.

C. Tiến hành tại doanh nghiệp không được đình công thuộc danh mục do Chính phủ quy định; Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công.

D. Cả A, B và C

Câu 59. Cá nhân nào sau đây có thẩm quyền quyết định hoãn đình công?

A. Thủ tướng Chính phủ. B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

C. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. D. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Page 29: Bài tập luật lao động

29

Câu 60. Cơ quan nào có thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công? A. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi xảy ra đình công.

B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra đình công. C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra đình công.

II. PHẦN TỰ LUẬN

1. Từ những tình huống/câu chuyện thực tế trong cuộc sống, anh/chị hãy viết một bài (tối đa khoảng

1.000 từ) về điển hình của tổ chức công đoàn hoặc doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc chia sẻ câu chuyện/sự kiện ấn tượng trong việc thực hiện pháp luật lao động thời gian qua (20 điểm).

2. Theo anh/chị, bản thân anh/chị và cơ quan, tổ chức, địa phương, doanh nghiệp nơi anh/chị làm việc hoặc sinh sống nên làm gì để Bộ luật Lao động 2012 đi vào cuộc sống và việc thực hiện pháp luật lao

động được tốt hơn? (20 điểm). Lưu ý: các bài viết trình bày đẹp, có tranh ảnh minh họa phù hợp với nội dung bài thi sẽ được cộng

thêm 05 điểm. BỘ CÂU HỎI VÀ GỢI Ý ĐÁP ÁN

Cuộc thi “Tìm hiểu kiến thức pháp luật” trong CNVCLĐ tỉnh Thái Nguyên năm 2014

I. Phần câu hỏi trắc nghiệm (25 điểm)

Câu 1. Theo đồng chí, Hợp đồng lao động được giao kết theo những loại nào sau:

a. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn; b. Hợp đồng lao động xác định thời hạn; c. Hợp đồng lao động theo thỏa thuận của hai bên;

Đáp án: ………… (Điều 22 bộ luật LĐ 2012) Câu 2. Theo đồng chí, người lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn có quyền đơn

phương chấm dứt HĐLĐ không? a. Không có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ b. Có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao

động biết trước 3 tháng c. Có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao

động biết trước ít nhất 45 ngày. Đáp án:………. (Điều 37 bộ luật LĐ 2012)

Câu 3. Đồng chí hãy cho biết khi người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ đúng quy định pháp

luật thì có được hưởng chế độ trợ cấp của người sử dụng lao động không? a . Được hưởng trợ cấp thôi việc;

b . Không được hưởng khoản trợ cấp thôi việc; Đáp án:………… (Điều 48 bộ luật LĐ 2012)

Câu 4. Theo quy định của pháp luật việc tổ chức đối thoại tại nơi làm việc yêu cầu phải thực hiện như

thế nào ? a . Không quy định bắt buộc mà tùy theo điều kiện từng đơn vị.

b .Đối thoại tại nơi làm việc được tiến hành định kỳ 03 tháng một lần hoặc theo yêu cầu của một bên

c . Đối thoại tại nơi làm việc được tiến hành mỗi năm một lần.

Đáp án:…………. (Điều 65 bộ luật LĐ 2012) Câu 5. Đồng chí hãy cho biết nội dung của Thỏa ước lao động tập thể được quy định như thế nào?

a . Không trái với quy định của pháp luật. b . Có lợi hơn so với quy định của pháp luật. c . Đầy đủ các nội dung mà pháp luật quy định

Đáp án:. ………….( Điều 73 bộ luật LĐ 2012) Câu 6. Thời hạn của Thỏa ước lao động tập thể tại doanh nghiệp được quy định như thế nào?

a . Từ 1 năm đến 3 năm b . Từ 1 năm đến 4 năm

Page 30: Bài tập luật lao động

30

c . Có thời hạn 2 năm Đáp án:…………. ( Điều 85 bộ luật LĐ 2012)

Câu 7: Thỏa ước lao động tập thể của đơn vị, doanh nghiệp được cung cấp cho những đối tượng nào

sau đây: a. Người sử dụng lao động;

b. Ban chấp hành công đoàn cơ sở; c. Công đoàn cấp trên; d. Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

e.Tất cả các phương án trên. Đáp án:…………. ( Điều 75, 83 bộ luật LĐ 2012)

Câu 8. Theo quy định của pháp luật tiền lương làm thêm giờ của người lao động được tính như thế nào?

a . Vào ngày thường bằng 100%

b . Vào ngày nghỉ hàng tuần ít nhất bằng 200% c . Vào ngày nghỉ lễ tết có hưởng lương, ít nhất bằng 300%

Đáp án:………… ( Điều 97 bộ luật LĐ 2012) Câu 9. Chế độ nghỉ phép hàng năm của người lao động được quy định như thế nào trong Bộ luật lao động sửa đổi 2012?

a. 10 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường. b. 14 ngày làm việc đối với người làm công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm, hoặc ở những

nơi có điều kiện sống khắc nghiệt. c. 16 ngày làm việc đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm, hoặc ở

những nơi có điều kiện sống đặc biệt khắc nghiệt.

Đáp án: ...............( Điều 111 bộ luật LĐ 2012) Câu 10. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp

nào dưới đây? a . Kết hôn: nghỉ 02 ngày b . Con kết hôn: nghỉ 01 ngày

c . Bố, Mẹ đẻ; Bố, Mẹ vợ hoặc Bố, Mẹ chồng chết; Vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày

Đáp án:............ ( Điều 116 bộ luật LĐ 2012) Câu 11 . Theo đồng chí việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như thế nào?

a. Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động

b. Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể tại cơ sở c. Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa

d. Việc xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản e. Cả 4 ý trên

Đáp án:............ ( Điều 123 bộ luật LĐ 2012)

Câu 12. Không được xử lý kỷ luật đối với người lao động trong trường hợp nào sau đây? a. Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng LĐ

b. Lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi c. Có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn

Đáp án: ...............( Điều 123 bộ luật LĐ 2012)

Câu 13. Theo quy định của Bộ luật lao động 2012, có mấy hình thức kỷ luật lao động? a . có 4 hình thức kỷ luật

b . Có 3 hình thức kỷ luật c . Có 2 hình thức kỷ luật

Đáp án:................ ( Điều 125 bộ luật LĐ 2012)

Câu 14. Theo đồng chí những hành vi nào bị cấm khi xử lý kỷ luật lao động a. Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động

b. Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động c. Cho người lao động nghỉ việc không thời hạn.

Page 31: Bài tập luật lao động

31

Đáp án: …… ( Điều 128 bộ luật LĐ 2012) Câu 15.Theo đồng chí những trường hợp nào sau đây được áp dụng hình thức kỷ luật sa thải a. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, tiết lộ bí mật kinh doanh

b. Tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong một tháng, hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng

c. Người lao động thường xuyên đi làm muộn giờ theo quy định Đáp án: …… ( Điều 126 bộ luật LĐ 2012) Câu 16 .Theo đồng chí Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con mấy tháng?

a. Nghỉ 4 tháng b. Nghỉ 5 tháng

c . Nghỉ 6 tháng Đáp án: ...............( Điều 157 bộ luật LĐ 2012)

Câu 17. Theo quy định của Bộ luật lao động 2012, đồng chí hãy cho biết Lao động nữ được nghỉ mỗi

ngày 60 phút trong thời gian làm việc và thời gian nghỉ này vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động trong những trường hợp nào sau đây?

a. Trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi b. Trong thời gian nuôi con dưới 18 tháng tuổi. c. Trong thời gian nuôi con dưới 24 tháng tuổi.

Đáp án:……….. ( Điều 155 bộ luật LĐ 2012) Câu 18. Theo quy định của Bộ luật lao động 2012, đồng chí hãy cho biết thời gian lao động nữ được

nghỉ trước khi sinh tối đa không quá bao nhiêu tháng? a. 01 tháng. c. 03 tháng.

b. 02 tháng d. 04 tháng

Đáp án:………….. ( Điều 157 bộ luật LĐ 2012) Câu 19. Theo quy định của Bộ luật lao động 2012, đồng chí hãy cho biết những công việc nào sau đây

không được sử dụng lao động nữ? a, Công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con theo danh mục do Bộ Lao

động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.

b, Công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước. c, Công việc làm thường xuyên dưới hầm mỏ.

d. Tất cả các công việc nêu trên Đáp án:……….. ( Điều 160 bộ luật LĐ 2012) Câu 20. Theo đồng chí những hành vi nào bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động trong việc

đối xử với lao động là người giúp việc gia đình? a. Ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động, dùng vũ lựcđối với lao động là người

giúp việc gia đình b. Giữ giấy tờ tùy thân của người lao động c. Khấu trừ tiền lương của người lao động

Đáp án:…………( Điều 183 bộ luật LĐ 2012) Câu 21. Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động, người lao động bắt buộc phải tham

gia những loại hình bảo hiểm nào sau đây? a. Bảo hiểm xã hội bắt buộc b. Bảo hiểm y tế bắt buộc

c. Bảo hiểm thân thể Đáp án:………... ( Điều 186 bộ luật LĐ 2012)

Câu 22. Theo đồng chí tuổi nghỉ hưu của người lao động đã đảm bảo điều kiện về thời gian đóng BHXH được quy định như thế nào?

a. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi

b. Nam đủ 62 tuổi, nữ đủ 60 tuổi c. Cả nam và nữ đủ 60 tuổi

Đáp án:………… ( Điều 187 bộ luật LĐ 2012) Câu 23. Theo đồng chí vai trò của công đoàn cơ sở được quy định trong trường hợp nào dưới đây?

Page 32: Bài tập luật lao động

32

a. Đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của đoàn viên, người lao động b. Tham gia thương lượng ký kết và giám sát việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, thang bảng lương, định mức lao động, nội quy, quy chế, quy chế dân chủ cơ sở

c. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị Đáp án:………….. ( Điều 188 bộ luật LĐ 2012)

Câu 24. Theo quy định của pháp luật những hành vi nào bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động liên quan đến thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn?

a. Cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập, gia nhập, hoạt đông công đoàn

b. Ép buộc người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn c. Yêu cầu người lao động không tham gia hoặc rời khỏi tổ chức công đoàn

d. Phân biệt đối xử về tiền lương, thời giờ làm việc, các quyền nghĩa vụ khác e. Cả 4 ý trên

Đáp án:…………. ( Điều 190 bộ luật LĐ 2012)

Câu 25. Đồng chí hãy cho biết cán bộ công đoàn cơ sở có những quyền gì trong quan hệ lao động? a. Gặp người sử dụng lao động để đối thoại, trao đổi, thương lượng về những vấn đề lao động

và sử dụng lao động b. Đến các nơi làm việc để gặp gỡ người lao động trong phạm vi trách nhiệm mà mình đại diện c. Chất vấn người sử dụng lao động

Đáp án:. ………( Điều 191 bộ luật LĐ 2012) Câu 26.Theo đồng chí người sử dụng lao động có trách nhiệm nào đối với tổ chức công đoàn?

a. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn b. Bảo đảm các điều kiện để công đoàn cơ sở hoạt động theo quy định của pháp luật c. Phối hợp với công đoàn xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ, quy chế phối hợp

d. Cả 3 ý trên Đáp án:………. ( Điều 192 bộ luật LĐ 2012)

Câu 27. Theo đồng chí khi cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ công đoàn mà hết hạn hợp đồng lao động thì xử lý như thế nào?

a. Chấm dứt hợp đồng lao động

b. Gia hạn hợp đồng đã giao kết đến hết nhiệm kỳ c. Chấm dứt hợp đồng lao động nhưng vẫn làm việc đến hết nhiệm kỳ

Đáp án:………… ( Điều 192 bộ luật LĐ 2012) Câu 28. Khi người sử dụng lao động muốn chuyển làm công việc khác, kỷ luật sa thải người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách thì phải làm gì?

a. Thực hiện theo nội quy, quy chế của đơn vị b. Phải thỏa thuận bằng văn bản với BCH công đoàn cơ sở hoặc cấp trên trực tiếp cơ sở

c. Thực hiện và thông báo với BCH công đoàn cơ sở hoặc cấp trên trực tiếp cơ sở Đáp án:…………. ( Điều 192 bộ luật LĐ 2012) Câu 29. Công đoàn cấp trên cơ sở có quyền và trách nhiệm gì trong việc thành lập công đoàn cơ sở?

a. Yêu cầu người lao động gia nhập tổ chức công đoàn b. Thành lập công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức

c. Yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan quản lý nhà nước về lao động tạo điều kiện hỗ, trợ việc thành lập công đoàn cơ sở

Đáp án:……….. ( Điều 189 bộ luật LĐ 2012)

Câu 30. Đảm bảo điều kiện để công đoàn hoạt động tại doanh nghiệp,cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật như thế nào?

a. Được người sử dụng lao động bố trí nơi làm việc b. Được cung cấp thông tin c. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động công đoàn

d. Cả 3 ý trên Đáp án: …………( Điều 193 bộ luật LĐ 2012)

Câu 31. Khi xảy ra tranh chấp lao động, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức nào giải quyết a. Cơ quan quản lý nhà nước về lao động

Page 33: Bài tập luật lao động

33

b. Tổ chức công đoàn c. Tổ chức đại diện người sử dụng lao động d. Cả 3 cơ quan, tổ chức phối hợp hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ các bên giải quyết

Đáp án: …… ( Điều 195 bộ luật LĐ 2012) Câu 32. Theo đồng chí người sử dụng lao động có nghĩa vụ nào sau đây đối với công tác an toàn vệ

sinh lao động? a. Đảm bảo nơi làm việc đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, khí độc… b. Các yếu tố độc hại, nguy hiểm phải được định kỳ kiểm tra, đo lường

c. Việc định kỳ kiểm tra các yếu tố độc hại, nguy hiểm là của các cơ quan chức năng Đáp án: …… ( Điều 138 bộ luật LĐ 2012)

Câu 33. Người lao động có nghĩa vụ nào sau đây trong công tác an toàn vệ sinh lao động a. Chấp hành các quy định, quy trình, nội quy về an toàn vệ sinh lao động

b. Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ các nhân, các thiết bị an toàn lao động

c. Báo cáo kịp thời khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động hoặc sự cố nguy hiểm d. Cả 3 ý trên

Đáp án: …… ( Điều 138 bộ luật LĐ 2012) Câu 34. Theo đồng chí những hành vi nào bị cấm trong công tác an toàn vệ sinh lao động

a. Trả tiền thay cho việc bồi dưỡng bằng hiện vật

b. Che dấu, khai báo hoặc báo cáo sai sự thật về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp c. Trang bị phương tiện bảo hộ cá nhân không đầy đủ

Đáp án: …… ( Điều 146 bộ luật LĐ 2012) Câu 35. Theo đồng chí người lao động khi bị tai nạn lao động có được người sử dụng lao động bồi thường hay không?

a. Việc bồi thường do cơ quan Bảo hiểm chi trả b. Người sử dụng lao động phải bồi thường cho người lao động tùy theo suy giảm khả năng lao

động c. Hỗ trợ cho người lao động bị tai nạn lao động

Đáp án: …… ( Điều 145 bộ luật LĐ 2012)

Câu 36. Theo đồng chí việc tổ chức huấn luyện về an toàn vệ sinh lao động cho người lao động của đơn vị, doanh nghiệp thuộc trách nhiệm của ai ?

a. Thuộc trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về lao động b. Thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động

Đáp án: …… ( Điều 150 bộ luật LĐ 2012)

Câu 37: Theo quy định của Luật Công đoàn 2012, đoàn viên công đoàn có những quyền nào sau đây? a. Tham gia hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch do công đoàn tổ chức.

b. Ứng cử, đề cử, bầu cử cơ quan lãnh đạo công đoàn theo quy định của điều lệ công đoàn Việt Nam; chất vấn cán bộ lãnh đạo công đoàn; kiến nghị xử lý kỷ luật cán bộ công đoàn có sai phạm

c. Yêu cầu người lao động bố trí công việc phù hợp

Đáp án: …… ( Điều 18 luật CĐ 2012) Câu 38: Đồng chí hãy cho biết Tài chính công đoàn gồm có các nguồn thu nào sau đây?

a. Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của điều lệ công đoàn Việt Nam.

b. Kinh phí công đoàn do cơ quan tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn

cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. c. Do ngân sách nhà nước cấp để hoạt động thường xuyên.

Đáp án: …… ( Điều 28 luật CĐ 2012). Câu 39: Theo quy định của pháp luật, đoàn viên công đoàn có những quyền nào sau đây:

a. Yêu cầu Công đoàn đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng khi bị xâm phạm.

b. Được Công đoàn tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý miễn phí pháp luật về lao động, công đoàn.

c. Được Công đoàn hướng dẫn giúp đỡ tìm việc làm, học nghề; thăm hỏi, giúp đỡ lúc ốm đau hoặc khi gặp hoàn cảnh khó khăn.

Page 34: Bài tập luật lao động

34

d. Được bảo vệ khi vi phạm nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị Đáp án: …………… ( Điều 18 luật CĐ 2012). Câu 40: Người sử dụng lao động có trách nhiệm nào với công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp, trong

những nội dung sau đây: a. Không tạo điều kiện cho người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn

b. Thừa nhận và tạo điều kiện để công đoàn cơ sở thực hiện quyền, trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

c. Phối hợp với Công đoàn tổ chức đối thoại, thương lượng, ký kết, thực hiện thoả ước lao động

tập thể và quy chế dân chủ cơ sở. Đáp án: …… ( Điều 24 luật CĐ 2012).

Câu 41. Theo đồng chí người sử dụng lao động bị phạt tiền từ 20 triệu đến 25 triệu đồng và khắc phục hậu quả đối với hành vi nào sau đây?

a. Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng chứng chỉ của người lao động

b. Buộc người lao động thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động

c. Ký hợp đồng lao động có thời hạn liên tục nhiều lần Đáp án:…….(Điều 5, Nghị định số: 95/2013/NĐ-CP- Quy định xử phạt hành chính) Câu 42 . Theo đồng chí người sử dụng lao động bị phạt tiền từ 02 triệu đồng đến 05 triệu đồng đối với

hành vi nào sau đây? a. Không tiến hành đối thoại tại nơi làm việc định kỳ 03 tháng một lần

b. Không thực hiện đối thoại khi đại diện tập thể lao động yêu cầu c. Tiến hành đối thoại tại nơi làm việc theo năm.

Đáp án:…….(Điều 11, Nghị định số: 95/2013/NĐ-CP- Quy định xử phạt hành chính)

Câu 43 . Theo đồng chí hành vi nào sau đây sẽ bị xử phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm?

a. Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động b. Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật c. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định

trong nội quy lao động d. Cả 3 hành vi trên

Đáp án:……….(Điều 15, Nghị định số: 95/2013/NĐ-CP- Quy định xử phạt hành chính) Câu 44 . Theo đồng chí người lao động bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 ngìn đồng đến 1 triệu đồng khi có hành vi nào sau đây?

a. Không báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm

b. Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân được trang bị hoặc sử dụng phương tiện cá nhân sai mục đích

c. Không thực hiện sự phân công của người sử dụng lao động

Đáp án:………..(Điều 17, Nghị định số: 95/2013/NĐ-CP- Quy định xử phạt hành chính) Câu 45 . Theo đồng chí người sử dụng lao động bị phạt tiền từ 01 triệu đồng đến 03 triệu đồng đối với

hành vi nào sau đây? a. Không bố trí nơi làm việc cho cán bộ công đoàn b. Không bảo đảm các phương tiện làm việc cần thiết cho cán bộ công đoàn

c. Không giành thời gian cho đoàn viên sinh hoạt công đoàn Đáp án:………...(Điều 24, Nghị định số: 95/2013/NĐ-CP- Quy định xử phạt hành chính)

Câu 46 .Theo đồng chí người sử dụng lao động bị Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với những hành vi nào sau đây? a. Cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động;

b. Ép buộc người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn; c. Yêu cầu người lao động không tham gia hoặc rời khỏi tổ chức công đoàn;

d. Không gia hạn hợp đồng lao động đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ công đoàn mà hết hạn hợp đồng lao động.

Page 35: Bài tập luật lao động

35

e. Cả 4 hành vi trên Đáp án:………...(Điều 24, Nghị định số: 95/2013/NĐ-CP- Quy định xử phạt hành chính) Câu 47 . Theo đồng chí người lao động bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000

đồng đối với hành vi nào sau đây? a. Người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động không tham gia bảo hiểm xã hội bắt

buộc, bảo hiểm thất nghiệp. b. Người lao động tự ý không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.

Đáp án:……….(Điều 26, Nghị định số: 95/2013/NĐ-CP- Quy định xử phạt hành chính)

Câu 48 . Người sử dụng lao động bị phạt tiền với mức từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa

không quá 75 triệu đồng đối với hành vi nào sau đây? a. Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp; b. Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định;

c. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp

d. Cả 3 hành vi trên Đáp án:…….(Điều 26, Nghị định số: 95/2013/NĐ-CP- Quy định xử phạt hành chính) Câu 49. Người sử dụng lao động Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

đối với hành vi sau đây? a. Không lập sổ quản lý lao động, sổ lương hoặc không xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu

cầu; b. Không khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động và định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan quản lý nhà

nước về lao động ở địa phương; c. Vi phạm các quy định về quản lý người lao động.

Đáp án:…….(Điều 25, Nghị định số: 95/2013/NĐ-CP- Quy định xử phạt hành chính) Câu 50 . Theo đồng chí Nghị định số: 95/2013/NĐ-CP- Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội có hiệu lực thi hành từ thời điểm nào?

a. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2013. b. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

Đáp án:…….(Điều 42, Nghị định số: 95/2013/NĐ-CP- Quy định xử phạt hành chính) II. Phần câu hỏi tình huống pháp luật (15 điểm)

1. Tình huống số 1:

Chị A làm việc tại công ty M từ tháng 1 năm 2004 theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Đến năm 2008 chị A có thai và theo chỉ định của Bác sỹ là nếu chị A tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng

xấu tới thai nhi, chị cần nhập viện ngay để điều trị và theo dõi. Do không thể đi làm được nữa, chị A đã gửi đơn đề nghị công ty được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Lãnh đạo công ty M cho rằng chị A đã vi phạm thời gian báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định

tại khoản 3, điều 37 bộ luật lao động và không giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc cho chị A. Theo đồng chí chị A đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng hay sai? Công ty M không

giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc cho chị A là có đúng quy định của pháp luật không? Gợi ý giải quyết tình huống: Áp dụng theo điều 156, điều 48 bộ luật lao động 2012 2. Tình huống số 2:

Chị B làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại công ty N (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Chị B đã có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tại công ty được 10 năm, vừa qua

chị B đã qua đời vì mắc bệnh hiểm nghèo. Ngay sau khi chị qua đời, gia đình chị đã được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán đầy đủ chế độ tiền mai tang phí và trợ cấp tiền tuất một lần. Sau đó chồng chị B đến công ty nơi chị làm việc đề nghị thanh toán tiền trợ cấp thôi việc. Giám đốc công ty không giải

quyết và trả lời: Cơ quan bảo hiểm xã hội đã trả đầy đủ trợ cấp cho gia đình chị B rồi, công ty không có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc. Theo đồng chí công ty N nơi chị B làm việc không giải quyết

khoản trợ cấp thôi việc cho gia đình chị B là đúng hay sai? Gợi ý giải quyết tình huống: Áp dụng khoản 6 điều 36, điều 48 bộ luật lao động 2012

Page 36: Bài tập luật lao động

36

3. Tình huống số 3:

Anh P làm việc tại công ty A theo hợp đồng lao động có thời hạn 36 tháng từ 1/1 2010 đến 31/12/2012. Đến tháng 2 năm 2011 anh P được bầu làm chủ tịch công đoàn cơ sở công ty A, nhiệm kỳ

2011-2013(cán bộ công đoàn không chuyên trách). Ngày 15/12/2012 công ty A thông báo bằng văn bản chấm dứt hợp đồng lao động với anh P vào thời điểm 31/12/2013, vì thời hạn hợp đồng lao động

giữa công ty với anh P đã hết hiệu lực. Anh P đề nghị công ty gia hạn hợp đồng lao động, nhưng lãnh đạo công ty không giải quyết. Theo đồng chí việc công ty A chấm dứt hợp đồng lao động với anh P là đúng hay sai, phương án giải quyết thế nào là phù hợp?

Gợi ý Giải quyết tình huống: Áp dụng khoản 6 điều 192 bộ luật lao động 2012; điều 25 luật công đoàn 2013

III. Phần câu hỏi tổng hợp (10 điểm)

Theo đồng chí việc nâng cao trình độ hiểu biết, nhận thức về kiến thức pháp luật đối với lực lượng công nhân viên chức lao động, trong giai đoạn mở cửa hội nhập, công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất

nước hiện nay, có ý nghĩa quan trọng như thế nào? Đồng chí hãy liên hệ với thực tiễn ở cơ quan, đơn vị, địa phương mình đang làm việc, trong công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; những đề

xuất kiến nghị với Đảng, Nhà nước, tổ chức Công đoàn trong việc tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật.