bai bao cao

59
Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch LỜI GIỚI THIỆU Với đà phát triển hiện nay của xã hội loài người, nhu cầu về thông tin giữa người và người không ngừng tăng lên nên điện thoại là một công cụ truyền tin hữu hiệu. Nhờ điện thoại con người có khả năng trao đổi thông tin giữa các điểm khác nhau trên toàn thế giới một cách dễ dàng.Ngoài các ưu thế như khả năng truyền thông tin theo thời gian thực một cách dễ dàng.Ngoài các ưu thế như khả năng truyền thông tin theo thời gian thực và dễ sử dụng. Mạng điện thoại ngày nay còn có các ưu điểm rất cơ bản, đó là được phổ biến trên toàn cầu, giúp ta có khả năng liên lạc hầu như mọi điểm trên trái đất, thời gian đáp ứng ngắn và thuận tiện với người sử dụng. Muốn đạt được điều này thì chúng ta phải có tổng đài làm nhiệm vụ chuyển mạch giữa các cuộc gọi. Ở nước ta từ khi bắt đầu đổi mới, ngành Bưu điện đã định hướng và quyết tâm “ đi thẳng vào công nghệ hiện đại theo hương số hóa, tự động hóa và đa dịch vụ”. Vì vậy, tổng đài dùng để chuyển mạch giữa các cuộc gọi cũng được lựa chọn đó là những tổng đài điện tử số thay thế cho các tổng đài cơ điện trước kia. Với ưu thế đã được khẳng định trên thị trường thiết bị viễn thông thế giới nói cũng như thị trường Việt Nam nói riêng vế chất lượng, giá cả và tiện ích của các hệ thống tổng đài, hãng Siemens càng củng cố thêm thế mạnh của mình khi giới thiệu hệ thống EWSD (tổng đài điện tử số). Tính đa chức năng của tổng đài giúp giảm đáng kể chi phí đầu tư cho thiết bị mà vẫn đảm bảo phục vụ các nhu cầu dịch vụ hiện đại và có tính cạnh tranh cao cần thiết. Chúng ta có thể hoàn toàn tin cậy vào kinh nghiệm phong phú của Siemens trong lĩnh vực viễn thông – lĩnh vực mà Siemens là một trong những công ty hàng đầu thế giới mà còn có thể hoàn toàn tin tưởng vào sự hỗ trợ kỹ thuật hoàn hảo ở trong nước giúp cho việc đưa tổng đài vào khai thác một cách thuận lợi nhất và đạt hiệu quả cao nhất Tổng đài EWSD được thiết kế trên cơ sở hoàn toàn số hóa, với khả năng đáp ứng những tính năng và dịch vụ ở hiện tại và tương lai, phẩm chất truyền dẫn cao. CA08DVT 1 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Upload: ngominhhung

Post on 04-Jul-2015

691 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

LỜI GIỚI THIỆU Với đà phát triển hiện nay của xã hội loài người, nhu cầu về thông tin giữa người và người không ngừng tăng lên nên điện thoại là một công cụ truyền tin hữu hiệu. Nhờ điện thoại con người có khả năng trao đổi thông tin giữa các điểm khác nhau trên toàn thế giới một cách dễ dàng.Ngoài các ưu thế như khả năng truyền thông tin theo thời gian thực một cách dễ dàng.Ngoài các ưu thế như khả năng truyền thông tin theo thời gian thực và dễ sử dụng. Mạng điện thoại ngày nay còn có các ưu điểm rất cơ bản, đó là được phổ biến trên toàn cầu, giúp ta có khả năng liên lạc hầu như mọi điểm trên trái đất, thời gian đáp ứng ngắn và thuận tiện với người sử dụng. Muốn đạt được điều này thì chúng ta phải có tổng đài làm nhiệm vụ chuyển mạch giữa các cuộc gọi. Ở nước ta từ khi bắt đầu đổi mới, ngành Bưu điện đã định hướng và quyết tâm “ đi thẳng vào công nghệ hiện đại theo hương số hóa, tự động hóa và đa dịch vụ”. Vì vậy, tổng đài dùng để chuyển mạch giữa các cuộc gọi cũng được lựa chọn đó là những tổng đài điện tử số thay thế cho các tổng đài cơ điện trước kia.Với ưu thế đã được khẳng định trên thị trường thiết bị viễn thông thế giới nói cũng như thị trường Việt Nam nói riêng vế chất lượng, giá cả và tiện ích của các hệ thống tổng đài, hãng Siemens càng củng cố thêm thế mạnh của mình khi giới thiệu hệ thống EWSD (tổng đài điện tử số). Tính đa chức năng của tổng đài giúp giảm đáng kể chi phí đầu tư cho thiết bị mà vẫn đảm bảo phục vụ các nhu cầu dịch vụ hiện đại và có tính cạnh tranh cao cần thiết.

Chúng ta có thể hoàn toàn tin cậy vào kinh nghiệm phong phú của Siemens trong lĩnh vực viễn thông – lĩnh vực mà Siemens là một trong những công ty hàng đầu thế giới mà còn có thể hoàn toàn tin tưởng vào sự hỗ trợ kỹ thuật hoàn hảo ở trong nước giúp cho việc đưa tổng đài vào khai thác một cách thuận lợi nhất và đạt hiệu quả cao nhất Tổng đài EWSD được thiết kế trên cơ sở hoàn toàn số hóa, với khả năng đáp ứng những tính năng và dịch vụ ở hiện tại và tương lai, phẩm chất truyền dẫn cao. Maïng vieãn thoâng Traø Vinh. Xuaát phaùt töø nhu caàu phaùt trieån cuûa maïng löôùi vieãn thoâng tænh Traø Vinh nhöõng naêm gaàn ñaây taêng cao neân maïng löôùi vieãn thoâng Traø Vinh ñöôïc ñaàu tö cuûa Toång cuïc Böu ñieän, Toång Coâng ty (nay laø Taäp ñoaøn Böu chính Vieãn thoâng) cho thi coâng laép ñaët thaønh coâng vaø phuû roäng khaép 7 huyeän vaø thò xaõ vôùi hai heä thoáng chuyeån maïch laø toång ñaøi TDX-1B vaø toång ñaøi EWSD Toång ñaøi TDX-1B ñöôïc laép ñaët taïi huyeän Caøng Long. Toång ñaøi EWSD ñöôïc laép ñaët taïi thò xaõ Traø Vinh. Do nhu caàu ngaøy caøng phaùt trieån, ñeå giaûi quyeát soá löôïng thueâ bao vaø an toaøn heä thoáng laø vaán ñeà heát söùc quan troïng; Vì vaäy taïi ñaøi Traø Vinh ñaõ thöïc hieän môû roäng, phaùt trieån ñaøi EWSD naâng caáp dung löôïng nhaèm phuïc vuï cho

CA08DVT 1 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 2: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

nhu caàu phaùt trieån ngaøy caøng taêng cao vaø sau ñaây laø kieán truùc cuûa toång ñaøi EWSD.

AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG PHÒNG ĐÀI

I-Nội Qui ATVS-LĐ phòng Đài – Trạm Viễn Thông: Điều 1: Công nhân làm việc tại phòng Đài, Trạm phải được luyện tập nghiệp vụ chuyên môn kỹ thuật, sử dụng thành thạo dụng cụ, phương tiện, thiết bị thuộc lĩnh vực công tác được giao. Điều 2: phải giao nhận ca đúng giờ và ghi lại đầy đủ cả nội dung công việc đã làm, vấn đề còn tồn động, bàn giao cho ca sau tiếp nhận theo dõi và giải quyết (nếu có), không được tự ý bỏ trực, không được tự ý cắt phát triển mới và các dịch vụ thuê bao khi chưa có sự chỉ đạo của cấp trên. Điều 3: Phải kiểm tra dây chống sét định kỳ ,thường xuyên kiểm tra các mối nối, mạch điện, dây dẫn phải được tiếp xúc tốt đảm bảo không xảy ra sự cố chập, cháy, nổ điện, theo dõi nguồn điện AC, DC cung cấp cho đài trạm, kiểm tra về độ bền cơ học các giá máy, kiểm tra thường xuyên hệ thống cảnh báo sự cố. Điều 4: Thường xuyên kiểm tra các phương tiện PCCC, phải kiểm tra hệ thống báo cháy định kỳ. Điều 5: Bảo quản phòng máy luôn gọn gàng ngăn nắp, không được hút thuốc trong phòng đài, người có mùi rượu không được vào đài, trạm. Hàng tuần phải tổng vệ sinh đài, trạm và phòng máy. Điều 6: Công nhân phải được trang bị đầy đủ : quần áo BHLĐ, kìm, vít, bút thử điện, thảm cách điện…. Điều 7: Khi phát hiện sự cố cháy nổ trong và ngoài tổng đài thì phải báo động ngay, cắt cầu dao điện, dung bình chữa cháy dập tắt đám cháy đồng thời gọi 114; nếu thiết bị hư hỏng thì báo ngay với lãnh đạo xin ý kiến xử lý, công nhân không được tự ý xử lý khi sự cố xảy ra. Điều 8: Giám đốc đơn vị cơ sở và người phụ trách trực tiếp bộ phận phải thường kiểm tra, nhắc nhở mọi người chấp hành nội qui này.

CA08DVT 2 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 3: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

TỔNG QUAN MẠNG VIỄN THÔNGTỈNH TRÀ VINH

Xuất phát từ nhu cầu phát triển của mạng lưới viễn thông tỉnh Trà Vinh

những năm gần đây tăng cao nên mạng lưới viễn thông Trà Vinh được sự đầu tư của Tổng cục Bưu Điện,Tổng Công Ty (nay là tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông) cho thi công lắp đặt thành công và phủ rộng khắp 7 huyện và thị xã với 2 hệ thống chuyển mạch là tổng đài TDX-1B và tổng đài EWSD. Hai hệ thống này được lắp đặt và phân bố phù hợp theo dung lượng sử dụng và quản lý tập trung cho từng khu vực, nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu sử dụng và các dịch vụ khác nhằm phục vụ cho khách hàng vùng sâu, vùng xa và toàn tỉnh.

Tổng đài EWSD : được lắp đặt tại thị xã Trà Vinh.Tổng đài TDX-1B : được lắp đặt tại huyện Càng Long.

Trà Vinh nằm giữa sông Tiền và sông Hậu ở hạ lưu sông Cửu Long có diện tích tự nhiên là 2.329Km2,khoảng 100.0000 người, bờ biển dài 65Km nối liền cửa sông Tiền và sông Hậu. Giao thông thủy bộ rất thuận lợi cho việc lưu thông các thông tin liên lạc.1. Cấu hình chuyển mạch : hệ thống chuyển mạch EWSD1.1. Hệ thống host 1: là hệ thống tổng đài EWSD, phiên bản phần mềm V.15 được lắp đặt tại Công ty Điện Báo Điện Thoại số 70 Hùng Vương-phường 4-thị xã Trà Vinh. Host 1 đấu nối với dung lượng lắp đặt là 125.000 lines, tổng dung lượng là 60.000 lines.

STT LOẠI TỔNG ĐÀI VỊ TRÍ DUNG LƯỢNG

1 Host Thị Xã Trà Vinh 8.672 lines

2 RSU Phường 7 6.096 lines

3 RSU Phường 6 3.136 lines

4 RSU Long Đức 1.408 lines

5 RSU Phường 8 1.888 lines

CA08DVT 3 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 4: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

6 RSU Hòa Thuận 1.840 lines

7 RSU Lương Hoà 1.280 lines

8 RSU Mỹ Chánh 1.632 lines

9 RSU Phước Hảo 1.712 lines

10 RSU ĐVT Châu Thành 2.832 lines

11 RSU ĐTV Trà Cú 2.256 lines

12 RSU Phước Hưng 1.702 lines

13 RSU Đại An 2.576 lines

14 RSU Đôn Xuân 1.696 lines

15 RSU An Quãng Hữu 1.472 lines

16 RSU Long Hiệp 1.184 lines

17 RSU Lưu Nghiệp Anh 912 lines

18 RSU ĐTV Cầu Ngang 3.072 lines

19 RSU Kim Hòa 1.280 lines

20 RSU Vinh Kim 1.712 lines

21 RSU Mỹ Long 2.704 lines

22 RSU Nhị Trường 1.376 lines

23 RSU Hiệp Mỹ 1.104 lines

24 RSU Thạnh Hòa Sơn 672 lines

25 RSU Long Sơn 1.440 lines

26 RSU ĐTV Tiểu Cần 2.816 lines

27 RSU Ngãi Hùng 1.888 lines

28 RSU Hiếu Tử 1.744 lines

CA08DVT 4 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 5: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

29 RSU Cầu Quang 3.072 lines

30 RSU ĐTV Duyên Hải 2.816 lines

31 RSU Dân Thanh 1.104 lines

32 RSU Long Hữu 1.616 lines

33 RSU Long Vĩnh 1.104 lines

34 RSU Long Khánh 1.616 lines

35 RSU Trường Long Hòa 768 lines

36 RSU Hiệp Thạnh 848 lines

37 RSU Ngũ Lạc 1.536 lines

38 RSU Tập Sơn 1.024 lines

39 RSU Long Hải 896 lines

40 RSU Song Lộc 512 lines

41 RSU Cầu Kè 640 lines

42 RSU Cầu Ngang 256 lines

43 RSU Ninh Thới 512 lines

44 RSU Tân Quý 512 lines

1.2. Hệ thống host 2: là tổng đài TDX-1B được lắp đặt tại thị trấn Càng Long, huyện Càng Long. Host 2 đấu nối đến 14 trạm vệ tinh, với dung lượng lắp đặt là 17.664 lines và dung lượng sử dụng là 11.000 lines.

STT LOẠI TỔNG ĐÀI VỊ TRÍ DUNG LƯỢNG

1 Host Càng Long 3.840 lines

2 RSS Cầu Kè 2.752 lines

CA08DVT 5 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 6: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

3 RSS An Trường 1.280 lines

4 RSS Tân An 2.048 lines

5 RSS Bãi Xan 1.024 lines

6 RSS An Phú Tân 1.024 lines

7 RSS Bình Phú 1.024 lines

8 RSS Phong Phú 1.024 lines

9 RSS Phương Thạnh 1.024 lines

10 RSS Thạnh Phú 768 lines

11 RSS Nhị Long 1.280 lines

12 RSS Huyền Hội 922 lines

13 RSS An Trường 1.280 lines

14 RSS Phong Thạnh 1.728 lines

2. Cấu hình truyền dẫn: Truyền dẫn quang: ở trạm Host chia làm 7 tuyến (7 vòng):

Vòng 1: cấu hình vòng Ring tuyến Trà Vinh-Cầu kè (TV11)

CA08DVT 6 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 7: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Vòng 2: tuyến Trà Vinh-Tiểu Cần-Càng Long (TV12)

Vòng 3: tuyến Trà Vinh-Cầu Kè-Càng Long (TV13)

Vòng 4: cấu hình vòng Ring tuyến Trà Vinh (TV21)

CA08DVT 7 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 8: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Vòng 5: các trạm Bưu cục hướng Trà Vinh-Trà Cú-Duyên Hải (TV22)

Vòng 6: tuyến Cầu Ngang-Trà Cú

CA08DVT 8 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 9: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Vòng 7: vòng Ring STM-4 tuyến CN-DH-TC-CT

Chương 1: MẠNG CHUYỂN MẠCH

I. Tổng quan về tổng đài EWSD: 1. Giới thiệu về tổng đài EWSD: I.1. Kiến trúc hệ thống:- Hệ thống chuyển mạch số EWSD là hệ thống chuyển mạch linh hoạt cho mạng truyền thông công cộng.- Trong tổng đài gồm có 3 phần chính: Phần cứng: gồm các phân hệ: DLU, LTG, SN, CCNC, CP. Phần mềm: bao gồm hệ điều hành và phần mềm người dùng. Đơn vị vật lý: gồm những mạch in và bộ đấu dây cho phép lắp đặt nhanh và linh hoạt trong việc bảo dưỡng, nâng cấp.I.2. Những ứng dụng của EWSD:

CA08DVT 9 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 10: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

- Tổng đài nội hạt: các thuê bao kết nối vào các giá DLU có thể là thuê bao tương tự hay thuê bao số. DLU có thể lắp đặt ở xa và có thể sử dụng các đường truyền dẫn số nối với trạm chính, khả năng tối đa cho tổng đài nội hạt là 250.000 thuê bao.- Tổng đài quá giang: thực hiện chuyển tiếp quá giang cho các cuộc gọi với khả năng tối đa là 60.000 trung kế gọi đi, gọi đến và trung kế 2 chiều.- Tổng đài gateway quốc tế: dùng để kết nối liên lạc quốc tế, bù tiếng dội trên các đường truyền và có khả năng nối đến vệ tinh.- Trung tâm chuyển mạch di động: đáp ứng đối với mạng có cấu trúc kiểu tế bào, thực hiện chuyển đổi một cách tự động toàn bộ các thông tin liên quan.- Tổng đài nông thôn: phục vụ cho các vùng dân cư thưa thớt, dung lượng tối đa là 7.500 thuê bao.- Khả năng sử dụng hệ thống báo hiệu số 7: được thực hiện nhờ việc sử dụng bộ điều khiển báo hiệu kênh chung CCNC.- Khả năng sử dụng trong mạng ISDN: cho phép đấu nối nhiều loại hình dịch vụ khác nhau trên cùng một mạng chung nhằm giảm giá thành xây dựng cho mạng, cho phép đấu nối các thuê bao Analog và Digital.

2. Cấu trúc tổng quát :

Hệ thống tổng đài EWSD được phân chia ra làm 4 phần chính: Truy nhập (Access), Báo hiệu (Signalling), Điều khiển (Control), Chuyển mạch (Switching).

CA08DVT 10 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 11: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

2.1. Hệ thống truy nhập Access bao gồm: Khối giao tiếp đường dây thuê bao DLU (Digital Line Unit): đảm nhận việc

kết nối giữa các đường dây thuê bao cả tương tự lẫn thuê bao số và nó cũng được kết nối tới LTG.

Nhóm đường dây trung kế LTG (Line/Trunk Group): nó không những đảm nhận việc kết nối tới DLU mà còn kết nối tới tổng đài khác và DSB (Digital Switch Broards).2.2. Hệ thống chuyển mạch SN (Switching Network): đảm nhận việc kết nối thông suốt giữa 2 thuê bao tham gia cuộc gọi.2.3. Hệ thống báo hiệu Signalling bao gồm:

Bộ điều khiển mạng báo hiệu kênh chung CCNC (Common Channel Signalling Network Controller): sử dụng cho mạng báo hiệu số 7.

Bộ điều khiển hệ thống mạng báo hiệu SSNC (Signalling System Network Controller): đảm nhận việc điều khiển báo hiệu bên trong tổng đài và thuê bao.2.4. Hệ thống Điều khiển bên trong tổng đài bao gồm:

Bộ xử lý điều phối CP (Coordinary Processor): điều khiển và phân phối xử lý đến các bộ xử lý khác bên trong tổng đài.

Bộ nhớ mở rộng EM (External Memory).Thiết bị vận hành và bảo dưỡng OMT (Operation and Maintanance

Terminal): thực hiện giao diện người-máy phục vụ cho việc vận hành và bảo dưỡng tổng đài.

Bảng hệ thống SYP (System Panel): phục vụ cho việc vận hành và cảnh báo lỗi trong tổng đài.

Bộ đệm bản tin MB (Message Buffer): phục vụ cho việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận bên trong tổng đài.

Bộ tạo xung đồng hồ trung tâm CCG (Central Clock Generator): tạo xung đồng hồ cho việc hoạt động đồng bộ bên trong tổng đài.

3. Khối giao tiếp thuê bao DLU:

- DLU dùng để kết nối với đường dây thuê bao analog, đường dây thuê bao số,tổng đài PBX dung lượng nhỏ và module giao diện V5.1- Thể loại đường dây thuê bao analog mà DLUB có thể kết nối là đường dây thuê bao quay số bằng xung, ấn phím DTMF, PBX analog dung lượng nhỏ…- Thể loại đường dây thuê bao số mà DLUB có thể kết nối là đường dây thuê bao sử dụng dịch vụ ISDN (ISDN BA).- DLU kết nối đến LTG có thể bằng 2, 3 hoặc 4 luồng 2Mbps gọi là đường truyền số sơ cấp PDC (Primary Digital Carrier).

CA08DVT 11 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 12: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

- Kết nối giữa DLU và LTG có thể là đấu thẳng hay đấu chéo, để đảm bảo an toàn nên DLU thường đấu chéo đến LTG.- Đơn vị chức năng trung tâm trong DLUB được nhân đôi và tạo thành hệ thống DLU0 và DLU1. Một hệ thống DLU gồm có:

Khối điều khiển cho DLU (DLUC). Đơn vị giao tiếp số cho DLU (DIUD). Bộ tạo đồng hồ DLUB (GCG). Bộ phân phối bus (BD)

Cấu trúc và chức năng của DLUB

3.1. Khối điều khiển cho DLU (DLUC):

DLUC điều khiển phối hợp các chức năng bên trong của DLU và phân phối tín hiệu từ đường dây thuê bao về phía tổng đài và ngược lại. Để đảm bảo tin cậy và tăng tốc độ thì trong DLU có 2 DLUC. Chúng làm việc 1 cách độc lập và chia sẻ tải cho nhau do đó khi 1 DLUC bị lỗi thì DLUC còn lại sẽ hoạt động và

CA08DVT 12 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

toLTG

Control Bus 0/1

Page 13: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

thay thế DLUC bị hỏng. Mỗi DLUC sẽ đáp ứng 2 luồng PDC (60 kênh user và 1 kênh báo hiệu). 3.2. Đơn vị giao tiếp số cho DLU (DIUD hay DIU:LDID): DIUD có 2 giao tiếp cho việc kết nối 2 luồng PCM30 PDC. PDC là liên kết giữa DLU và LTG. Còn DIU:LDID thì có giao tiếp 4.096Kbps để kết nối DLU đến LTG. Kết nối này được thông qua đường dây đồng đối xứng. Với DIU:LDID thì 60 kênh user và 1 kênh báo hiệu được truyền qua 1 PDC 4.096Kbps. DIUD tập hợp bản tin thông tin điều khiển từ kênh 16 của PDC và chuyển tiếp nó đến DLUC. Ở hướng ngược lại bản tin thông tin điều khiển đến từ DLUC được chèn vào kênh 16 của cùng PDC và sau đó được chuyển tới LTG. Và với DIU:LDID thì kênh báo hiệu là 32. DIUD hay DIU:LDID còn định ra giao tiếp giữa những kênh của mạng thông tin user 4096 Kbps với các kênh của tuyến 2 hoặc 4Mbps đến LTG. Thông tin user được phân phối đến môđun đường dây thuê bao (SLM) hoặc chuyển tiếp chúng đến LTG qua bus 4096Kbps . 3.3. Bộ tạo đồng hồ cho DLUB (GCG): Để đảm bảo độ an toàn, GCG được nhân đôi, cả 2 bộ CGC hoạt động theo chế độ master/slave. Khi hoạt động bình thường thì bộ master sẽ ở trạng thái active, nó xác định tín hiệu định thời cho cả hệ thống DLU, còn bộ slave sẽ ở trạng thái standby, nếu bộ master bị sự cố thì hệ thống chuyển mạch sẽ chuyển sang bộ slave. DIUD sau khi nhận được đồng hồ 2.048Khz LCLK (Line Clock) và tín hiệu khung 4Khz LFS (Line Frame Signal) của đường PDC kết nối với LTG sẽ chuyển cả 2 tín hiệu này đến bộ tạo đồng hồ GCG. GCG sẽ tái tạo lại những tín hiệu này thành đồng hồ hệ thống CLK 4.096Khz và tín hiệu đồng bộ khung FS 8Khz (Frame synchronous signal), rồi gởi cả 2 tín hiệu này trở ngược về DIUD. Nhờ bộ phân tuyến BD mà DIUD cung cấp đồng hồ hệ thống CLK 4Khz và tín hiệu đồng bộ khung FS 8Khz đến các module đường dây thuê bao SLM và các đơn vị chức năng như: SASC, EMSP, ALEX, TU. 3.4. Bộ phân phối bus (BD):- Bộ phân phối bus dùng để kết nối các đơn vị ngoại vi (các môđun đường dây thuê bao SLM ,SASC, EMSP, TU, ALEX) với các đơn vị chức năng trung tâm trong DLU (DLUC, DIUD, GCG) thông qua hệ thống bus (bus điểu khiển, bus dữ liệu và bus phát hiện xung đột).- Mỗi BD được chỉ định phục vụ cho 1 trong 2 hệ thống DLU (DLU0 hoặc DLU1), chẳng hạn như BD ở self 0 và self 2 phục vụ cho DLU0 thì BD ở self 1 và self 3 phục vụ cho DLU1.- Trong 1 nữa hệ thống DLU thì mỗi BD phục vụ cho 32 module đường dây thuê bao SLM. Các loại bus:

Bus điều khiển: Mang thông tin điều khiển như báo hiệu đường dây thuê bao hay câu lệnh từ DLUC đến SLM, tín hiệu đường dây thuê bao và bản tin.

CA08DVT 13 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 14: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Bus điểu khiển hoạt động ở tốc độ 187,5Kbps ở cả 2 hướng và tốc độ dữ liệu hiệu dụng là 136Kbps.

Bus dữ liệu: Mang thông tin thoại và dữ liệu đến SLM và từ SLM đi. Mỗi bus có 64 kênh mỗi kênh có tốc độ là 64Kbps (64x64=4.096Kbps).

Bus phát hiện xung đột: Gồm 2 bus hoạt động song song với bus dữ liệu, thích hợp cho các module đường dây thuê bao số hoặc module giao diện V5.1 được dùng để ngăn chặn các thuê bao truy cập cùng lúc trên 1 bus, kênh báo hiệu D được dùng để truyền dữ liệu. Các môđun đường dây thuê bao. Môđun đường dây thuê bao tương tự (SLMA)

SLMA:FPE được dùng cho DLUB và DLUD bao gồm 16 mạch giao tiếp với đường dây thuê bao tương tự và 1 đơn vị điều khiển chung với bộ vi xử lí (SLMCP). SLMA:FPE không yêu cầu RGB và MGB, những chức năng đó đã được thực hiện trên chính môđun này. SLMA:FPE thay thế cho vài loại SLMA cũ như SLMA:COS, SLMA:CSR, SLMA:CMRL. SLMA:ITF/SLMA:ITM thay thế cho SLMA:FPE chuẩn và đơn vị kiểm tra. Những chức năng được thực hiện bởi đơn vị kiểm tra sẽ được thi hành trong mạch đường dây thuê bao (ILTF-SLCA) của SLMA. Nói cách khác mỗi mạch đường dây thuê bao tự thực hiện chức năng kiểm tra, nó kiểm tra đường dây và kiểm tra đầu cuối thuê bao. SLMA còn có các chức năng đặc biệt sau: Direct-inward-dialing (SLMA:DID) với 8 mạch đường dây thuê bao. Đường dây hội nghị (SLMA:TPL) với 4 mạch đường dây thuê bao cho việc kết nối 8 thuê bao qua tương tác cá nhân. Điện thoại khẩn cấp (SLMA:FPS) với 4 mạch đường dây thuê bao. Direct inward/outward dialing (SLMA:DIOD) với 4 mạch đường dây thuê bao (báo hiệu bằng xung). SLMA còn thực hiện chức năng BORSCHT.

CA08DVT 14 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Analog

subscriber

line SLMA:FPE

SLCA

Control part SLMCP

0

15

Test bus

Control bus 0

(DLUC0)

Control bus 1

(DLUC1)

4096-kbps bus 0

(DIUD0 or

DIU:LDID0)

4096-kbps bus 1

(DIUD1 or

DIU:LDID1)

to theTU

Battery Supply

Overvoltage Protection

Ringing

Signaling

Coding

Hybrid 2/4- Wire

Testing

Page 15: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Môđun đường dây thuê bao số (SLMD) SLMD gồm có 8 hoặc 16 mạch đường dây thuê bao số SLCD. Mỗi SLCD cung cấp 1 giao diện gồm 2 dây cho thuê bao ISDN BA. Nó có thể được sử dụng để kết nối thuê bao ISDN hoặc tổng đài ISDN PBX. Có 2 loại SLMD để giám sát việc mã hóa đường dây đó là mã hóa 2B1Q và 4B3T.

Những chức năng chính của SLMD: Bảo vệ quá áp. Cung cấp giao diện có tốc độ 2B+D (144Kbps) và 16 Kbps cho xung đồng

bộ. Triệt tiếng vọng cho cả hai hướng truyền trên 2 dây của đường dây thuê

bao số. Chuyển đổi 2 dây thành 4 dây và thích ứng với mã dường truyền trên

đường dây thuê bao. Ngăn chăn bản tin báo hiệu DSS1 từ gói dữ liệu X.25 của thuê bao. Bảo vệ việc truyền bản tin báo hiệu trên kênh D. Kiểm tra truy nhập đến đường dây thuê bao/mạch thuê bao. Môđun giao tiếp qua giao diện V5.1 (SLMX)

Môđun SLMX được sử dụng để kết nối AN (Access Network) đến DLU. SLMX cung cấp 2 giao diện V5.1 (V51IF). Những giao diện đó phù hợp về mặt điện với giao tiếp PCM của DIU.

Đơn vị kiểm tra (TU) Đơn vị kiểm tra có thể được sử dụng để thực hiện chức năng kiểm tra và đo thử đường dây và các môđun mạch dường dây (bao gồm đầu cuối đường dây, đường dây thuê bao và mạch đường dây thuê bao).

CA08DVT 15 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 16: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Đơn vị đo thử gồm có 2 môđun đó là môđun kiểm tra chức năng (FMTU) và môđun đo thử mạch đường dây (LCMM). Quá trình kiểm tra phải được thiết lập bởi người điều hành và sử dụng thiết bị vận hành bảo dưỡng (OMT/BCT).

Môđun SASC (Stand alone Service Control) Nếu cả 2 DLUC đều mất tất cả các kênh báo hiệu đến LTG do đường truyền bị lỗi (do PDC bị lỗi hoặc LTG bị lỗi) thì DLU vẫn có thể hoạt động được trong trường hợp khẩn cấp. Chức năng này luôn hiện hữu trong tất cả các DLU và nó được điều khiển bởi môđun điều khiển hoạt động khẩn cấp SASC. Trong trường hợp khẩn cấp này môđun này sẽ điều khiển việc thiết lập 1 kết nối giữa các thuê bao của cùng 1 DLU và những thuê bao này là thuê bao tương tự và thuê bao ISDN và cho phép quay số DTMF. Những kết nối cho thoại được kết nối một cách nội bộ qua DLU. Những chức năng chính của SASC gồm:

Điều khiển thiết lập và giải tỏa cuộc gọi cho thuê bao trong 1 DLU. Điều khiển thiết lập và giải tỏa cuộc gọi cho thuê bao trong DLU khác của

RCU. Kết thúc hoạt động khẩn cấp khi kết nối giữa 1 DLUC và node mạng đã

được thiết lập lại. Kiểm tra cơ sở dữ liệu và cập nhật nó nếu cần thiết. Tiến hành các thủ tục kiểm tra phần cứng bên trong và tiến hành các

chức năng giám sát. Điều khiển các bộ thu mã. Môđun ALEX (External Alarm Set)

ALEX được sử dụng để chuyển tiếp những cảnh báo ngoài (như mất nguồn) tới các node mạng. Vì vậy trong trường hợp 1 DLU ở xa thì không thể kết nối các cảnh báo ngoài hệ thống đến hệ thống panel điều khiển (SYPC), môđun cảnh báo ngoài được sử dụng. Những chức năng của ALEX gồm :

Nhận biết, lưu trữ và đánh giá trạng thái của những cảnh báo xung đột. Trao đổi dữ liệu giữa DLUC0 và DLUC1. Kiểm tra phần firmware của chính nó và kết thúc truyền thông với DLUC

nếu phần firmware bị lỗi được phát hiện. Kiểm tra phần cứng và ghi lại các lỗi phần cứng phát hiện được. Bộ tạo âm hiệu (RGB)

Với môđun đường dây thuê bao tương tự (SLMA) thì nó yêu cầu tín hiệu rung chuông bên ngoài hoặc tín hiệu xung đồng bộ, có 2 bộ tạo âm hiệu được sử dụng. SLMA được truy nhập trực tiếp bởi RGB. RGB còn cung cấp áp rung cho TU.

Bộ tạo tín hiệu đo đạc (MGB)

Bộ tạo tín hiệu đo đạc bao gồm bộ chuyển đổi dòng điện trực tiếp kết nối nối tiếp với bộ tạo dao động sóng sine và cung cấp xung cho SLMA với hệ thống đo đạc bên ngoài (SLMA:TPL) và SLMA:FPE thì không yêu cầu MGB và MGB chỉ cung cấp xung đo đạc cho SLMA.4. Nhóm đường dây trung kế LTG:

CA08DVT 16 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 17: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

-LTG là giao diện kết nối DLU và mạng chuyển mạch SN.-Kết nối giữa LTG và SN là đường truyền số thứ cấp SDC có tốc độ truyền

8Mbps (giao diện đến SN được nhân đôi vì lí do an toàn), trên đường SDC này có 127 khe thời gian (mỗi khe có tốc độ 64kbps) dùng để truyền thông tin, còn lại 1 khe dùng cho báo hiệu.

-LTG truyền và nhận thông tin thoại từ 1 trong 2 SN (SN0 và SN1), side 0 ở trạng thái hoạt động active, side 1 ở trạng thái không hoạt động standby, nếu side 0 bị sự cố thì side 1 sẽ chuyển sang trạng thái active.

4.1. Nhiệm vụ xử lí cuộc gọi của LTG : Nhận và phiên dịch những báo hiệu từ trung kế hoặc đường dây thuê

bao. Truyền báo hiệu. Truyền những âm hiệu nghe được. Truyền những bản tin đến bộ xử lý điều phối CP và nhận những lệnh từ

CP. Truyền và nhận những thông báo từ khối xử lý GP của các LTG khác. Truyền và nhận những yêu cầu của đơn vị điều khiển mạng báo hiệu

kênh chung CCNC. Điều khiển báo hiệu đến DLU, PA. So sánh tình trạng đường dây kết nối giao diện đến SN. Kết nối xuyên suốt cuộc gọi.

4.2. Cấu trúc phần cứng của LTG :

CA08DVT 17 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 18: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Các loại LTG khác nhau về cơ bản có cùng cấu trúc bên trong, bao gồm những đơn vị luận lí hay vật lí. Tùy vào loại LTG nào mà những đơn vị này có thể tìm thấy trên những module phần cứng khác nhau.

Bộ xử lí nhóm (Group Processor – GP): tổng hợp thông tin đến từ vùng node mạng xung quanh với dạng thông tin bên trong hệ thống và điều khiển tất cả các phần trong LTG .

Bộ tạo xung nhóm (Group Clock Generator – GCG): GCG tạo cho LTG những xung clock điều khiển mà nó yêu cầu. Bộ dao động trong GCG được đồng bộ với tín hiệu nhận từ đồng hồ trong LUI thông qua vòng khoá pha.

Khối giao diện liên kết (Link Interface Unit - LIU): kết nối LTG với SN kép (SN0 và SN1). LIU chuyển đường ghép kênh 8Mbps từ GS thành 2 luồng song song SDC 8Mbps nối đến SN. Ngược lại, nó nhận thông tin sử dụng từ mạng chuyển mạch thông qua 2 đường song song SDC. LIU chọn dữ liệu từ mạng chuyển mạch đang ở trạng thái chủ động và chuyển nó ngược trở về GS. LIU đồng bộ thông tin trên SDC từ SN với hệ thống đồng hồ nội và cung cấp xung 8.192Khz đến GCG. Nó lấy lệnh của CP từ kênh thông tin (TS0) và đưa chúng trở về GP. Theo hướng ngược lại, LIU chuyển thông tin GP đến CP. Sau mỗi kết nối được thiết lập, LIU kiểm tra sự kết nối thông suốt trong SN với sự giúp đỡ của bộ kiểm tra chuyển mạch cuộc gọi (COC_cross-office check) bằng cách bên LUI gọi gửi 1 chuỗi bít kiểm tra và được LUI của phía bị gọi phản hồi lại. Nếu chuỗi bít gửi đi và nhận về giống nhau tức có 1 kết nối chuyển mạch đến thuê bao được thiết lập.

Điều khiển kết nối báo hiệu (Signaling Link Control - SILC): SILC có chức năng như 1 bộ xử lý vào ra,được dùng để kết nối nhiều kênh báo hiệu thông qua giao thức dùng cho truy cập DLU hay giao thức ở kênh D của ISDN, những giao thức truyền dẫn dựa trên thủ tục HDLC.

Phía LTG, SILC thực hiện những chức năng lớp 2 của những giao thức báo hiệu (đồng bộ, phát hiện lỗi, xử lý lỗi) và bằng cách đó bảo mật được thông tin trao đổi giữa những đơn vị ngoại vi và GP.

CA08DVT 18 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 19: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

. Khối báo hiệu (Signalling Unit_SU)SU là đơn vị logic của LTG. Có những đơn vị phụ sau:o Code Receiver (CR): nhận và phát hiện tín hiệu đa tần.

o Tone Generator (TOG): tạo ra những âm hiệu có thể nghe được dùng cho

tất cả LTU và những tần số cần cho quay số đa tần MFC.o Receiver Module for Continuity Check (RM:CTC): cần thiết kiểm tra những

đường trung kế CCS7. Khối trung kế đường dây (Line/Trunk Unit_LTU): là đơn vị logic của LTG. Group Switch (GS): nối với LTU, SU, LIU và SILC (thông qua GP).

5. Mạng chuyển mạch SN : Trong tổng đài EWSD mạng chuyển mạch là những đường kết nối giữa

các bộ phận sau: Kết nối thoại và dữ liệu giữa những trung kế LTG với nhau.

CA08DVT 19 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 20: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Truyền những bản tin giữa những đường trung kế LTG và khối xử lí điều phối CP.

Truyền những bản tin báo hiệu CCS7 giữa những những đường trung kế LTG và đơn vị mạng báo hiệu kênh chung CCNC. Đường truyền từ SN đến các khối còn lại của tổng đài EWSD dùng luồng thứ cấp SDC 8Mbps.

SN 0 or SN 1

TimeStageGroup

SpaceStageGroup

SGC

SGC

InternalInterfaces

SDC:SSG

SDC:SGC

SDC:SGC

SDC:SSG

SDC:SSG

64 SDC ports per TSG

SDC:LTG

SDC:LTG

SDC:TSG 0

MB

MBU

MBU

LTG1

LTGn

CCNCSDC:CCNC

Port 0 on every TSG

CP

(only with EWSD Classic)

Fig. 1: Interfaces and internal structure of the SN

SDC:LTG là đường số thứ cấp 8Mbps giữa SN(B) và LTG dùng để truyền thoại và dữ liệu cũng như là các bản tin tổng đài giữa LTG và CP.

SDC:CCNC là đường số thứ cấp 8Mbps giữa SN(B) và CCNC dùng để truyền những bản tin báo hiệu số 7 giữa CCNC và LTG.

SDC:TSG là đường số thứ cấp 8 Mbps giữa SN(B) và bộ đệm bản tin MB (Message buffer) dùng để truyền những bản tin giữa LTG và đơn vị bộ đệm bản tin MBU:LTG trong CP.

SDC:SGC là đường truyền số thứ cấp 8Mbps giữa đơn vị bộ đệm bản tin MBU:SGC trong CP và đơn vị điều khiển khối chuyển mạch SGC (Swich group control) trong SN.

Phụ thuộc vào số lượng LTG kết nối đến mà có nhiều loại SN (B): SNB:63LTG kết nối tối đa 63LTG. SNB:126LTG kết nối tối đa 126LTG.

CA08DVT 20 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 21: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

SNB:252LTG kết nối tối đa 252LTG. SNB:504LTG kết nối tối đa 504LTG.

5.1. Cấu trúc SN (B) : SNB gồm có 2 tầng chuyển mạch: Tầng chuyển mạch thời gian TSG (time stage group). Tầng chuyển mạch không gian SSG (space stage group). Tùy thuộc vào dung lượng của tổng đài mà số tầng chuyền mạch thời gian TSG và chuyển mạch không gian SSG sẽ khác nhau. Số lượng tầng chuyển mạch thời gian TSG cần thiết cho dung lượng mạng chuyển mạch SN (B) phụ thuộc vào số lượng LTG kết nối đến, tối đa 63 TLG được nối đến 1 tầng chuyển mạch thời gian (63LTG cần 1 TSG).5.2. Tầng chuyển mạch thời gian :

8 Module TSMB (time stage module B). 1 Module điều khiển SGC. 1 Module nguồn DCCMS. 4 Module LISB ( link interface module). Module TSMBo Có 8 bộ nhớ cân bằng EMU (Equazation memory unit): nhận dữ liệu từ các khe thời gian từ luồng SDC đưa tới, ghi dữ liệu vào bộ nhớ và chuyển vào TSCI.o 2 mạch tầng thời gian TSCI (time stage circuit incoming) nhận dữ liệu (trong các khe thời gian) từ 8 bộ EMU (1TSCI có 4 EMU), sau đó sẽ chuyển dữ liệu từ khe thời gian nay sang khe thời gian khác, truyền dữ liệu tới 1 trong 4 module LISB. Mỗi TSCI có 4 ngõ vào kết nối tới 4 LTG thông qua giao diện SDC:LTG, đối với TSCI thứ nhất của TSMB đầu tiên thì 1 ngõ vào được kết nối với CP bằng luồng SDC (gọi là giao diện SDC:TSG). Mỗi TSCI có 4 ngõ ra kết nối tới 4 LISB. Việc chuyển khe thời gian ở TSCI và xác định LISB chuyển tới là do CP quyết định.o 2 mạch tầng thời gian ra TSCO (time stage circuit outcoming): nhận dữ liệu từ 4 LISB và chuyển đổi khe thời gian để phù hợp với khe thời gian của LTG đích. Số giao diện của TSCO:

- 4 ngõ vào kết nối tới 4 ngõ ra của LISB. - 4 ngõ ra kết nối tới 4 giao diện SDC:LTG. Như vậy TSG sẽ có 16 TSCI và 16 TSCO. Module LISBo Nhận dữ liệu từ TSCI và chuyển chung đến tầng chuyển mạch không gian,

nhận dữ liệu trở lại từ SSG và chuyển chúng về cho TSCO có kết nối tới LTG đích.o Một LISB được kết nối tới SSG của cả 2 side để an toàn. Nếu có sự cố xảy

ra thì SGC sẽ gửi bản tin báo lỗi tới CP, và CP gửi lênh tới SGC để điều khiển việc nhân dữ liệu từ size khác và cho size hỏng về trạng thái stanby.

CA08DVT 21 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 22: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

o Nếu rack TSG xa rack SSG thì dữ liệu từ SSG về TSG có thể bị trễ khác

nhau, LISB có nhiêm vụ cân bằng độ trễ.o Số giao diện LISB:

- Giao diện với TSG: 16 đường liên kết với 16 TSCI tại ngõ vào. Ngõ ra có 16 đường liên kết với 16 TSCO.- Giao diên với SSG:LISB kết nối với module SSM8B của cả 2 size bằng 64 luồng SDC: 16 luồng kết nối với 16 đường ghép kênh vào của SSG cùng size. 16 luồng kết nối 16 luồng đưa ra của SSG cùng size. 32 luồng kia cũng tương tự nhưng của size khác. 5.3. Tầng chuyển mạch không gian : 8 Module chuyển mạch SSM8B. 2 module chuyển mạch SSM16B. 1 module điều khiển khối chuyển mạch SGC. 1 moduloe chuyển đổi dòng điện môt chiều DCCMS. Chức năng của SSG(B): nhận dữ liệu vào và chuyển mạch trong tầng chuyển mạch vào tại Module SSM8B, chuyển tiếp tới tầng chuyển mạch tiếp theo do module SSM16B đảm nhận, đưa ra chuyển mach tại SSM8B ngõ ra, đưa tới LISB. Module SSM8B 16 bộ nhớ cân bằng EMU 2 mạch tầng không gian vào SC16 8/15 2 mạch tầng không gian ra SC 16 15/8 Chuyển mạch không gian tại ngõ vào và ngõ ra bộ chuyển mạch SSG(B). Module SSM16B Một SSM16B có 8 mạch tầng không gian SC 16 16/16 do đó trong SSG có 16 bộ SC16 16/16 trong đó chỉ có 15 mạch SC16 16/16 được dùng. SC16 16/16 là một bộ chuyển mạch không gian lần thú 2. Có 16 ngõ vào để kết nối 16 mạch SC 16 8/15 và 16 ngõ ra kết nối tới 16 mạch SC 15/8. Đơn vị điều khiển khối chuyển mạch SGC(B) Nhân lệnh thiết lập từ CP và thực hiên lệnh này, nghĩa là điều khiển việc chuyển mạch xuyên qua tầng chuyển mạch thời gian và không gian. Kiểm tra lại thực hiện có đúng không và gởi lênh xác nhận cho chương trình trong CP biết là đã thiết lập. Việc liên lạc với CP thực hiên qua giao diện SDC:TSG.

6. Bộ điều khiển mạng báo hiệu kênh chung CCNC :-Tổng đài EWSD có thể điều khiển lưu lượng đến và đi tới node mạng khác với tất cả phương thức báo hiệu. Một trong những phương thức đó là hệ thống báo

CA08DVT 22 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 23: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

hiệu kênh chung CCS7. Nó truyền dẫn những bản tin riêng biệt từ thông tin người dùng (thoại, dữ liệu) theo những tuyến báo hiệu kênh chung.

Cấu trúc phần cứng

Hệ thống ghép kênh MUX Mục đích của hệ thống ghép kênh MUX là kết nối tất cả tuyến báo hiệu hướng ra từ CCNC thành 1 luồng SDC tới mạng chuyển mạch SN và phân phối những tuyến vào ở luồng SDC này tới SLITD trong CCNC. Hệ thống ghép kênh 2 tầng bao gồm: 2 hệ thống ghép kênh chủ MUXM0/1. 32 bộ ghép kênh phụ MUXS.

Khối kết cuối xử lý báo hiệu SILTG Một đơn vị điều khiển mạng báo hiệu kênh chung CCNC giao tiếp với SN bằng 2 giao diện SDC:CCNC 8Mbps có 256 kênh báo hiệu, trong đó 2 kênh để

CA08DVT 23 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 24: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

truyền bản tin, còn lại 254 kênh, những kênh báo hiệu này được phục vụ bởi 32 khối kết cuối báo hiệu SILTG. Mỗi SILTG thực hiện chức năng mức 2, trong SILTG gồm có các module sau: 8 module đầu cuối tuyến báo hiệu số SILTD và 1 module điều khiển đầu cuối tuyến báo hiệu SILTC.

Bộ xử lý mạng báo hiệu kênh chung CCNP Xử lý bản tin. Quản lý mạng báo hiệu. Đo thử và bảo dưỡng. -CCNP thực hiện nhiệm vụ mức 3 của hệ thống báo hiệu kênh chung CCS7, nó được nhân đôi để dự phòng, mỗi bộ đều có những kết nối đến tất cả các khối kết cuối xử lý báo hiệu SILTG.- Một trong 2 bộ sẽ ở trạng thái hoạt động active, dữ liệu sẽ được cập nhật khi chuyển từ trạng thái CCNP active sang CCNP standby.-Một CCNP bao gồm: 8 module giao diện kết nối với SILTG là SIPA. 1 bộ xử lý tuyến báo hiệu SIMP gồm có 2 module. MH:SIMP (Message handler): bộ xử lý bản tin. PMU:SIMP (Processor memory unit): bộ nhớ và xử lý của SIMP. 1 giao diện với khối xử lý điều phối CP là CPI gồm các module sau PMU:CPI: Bộ nhớ và xử lý của CPI. MU:CPI: Bộ nhớ của CPI. IOC:CPI: điều khiển vào ra của CPI. 6. Bộ điều khiển mạng hệ thống báo hiệu SSNC : SSNC chịu trách nhiệm cho việc quản lý lưu lượng báo hiệu số 7. SSNC cung cấp những chức năng của phần truyền dẫn bản tin MTP (Message Tranfer Path), phần điều khiển kết nối báo hiệu SCCP (Signalling Connection Control Path), phần vận hành, bảo dưỡng và quản lý OMAP (Operation, Maintenance and Administration Path). SSNC cung cấp hiệu quả tối đa cho báo hiệu SS7. SSNC là hệ thống tương lai vì nó có thể hỗ trợ những tuyến báo hiệu SS7 tốc độ cao. SSNC có những đặc điểm chủ yếu sau: Kỹ thuật truyền dẫn bất đồng bộ ATM (Asynchronous Tranfer Mode). Liên mạng giữa phương thức truyền dẫn đồng bộ STM và ATM. Cấu hình hệ thống tối đa với 1.500 tuyến báo hiệu và tốc độ hơn 300.000 đơn vị bản tin báo hiệu trong 1 giây MSU/s.

CA08DVT 24 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 25: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Tuỳ chọn luồng 1,5Mbit/s hay 2Mbit/s ATM dựa trên những giao diện kết nối báo hiệu tốc độ cao. Giảm tải ở CP bằng cách đưa chức năng OA&M tới SSNC. Hiệu quả cao cho giải pháp hoạt động một mình.

7. Bộ xử lý điều phối CP113C : CP đảm nhận nhiệm vụ điều khiển chẳng hạn phân phối những chức năng cho bộ điều khiển vi xử lý ngoại vi và truyền dẫn dữ liệu giữa chúng trong tổng đài EWSD.

8.1. Các chức năng của CP: Xử lý cuộc gọi. Khai thác và bão dưỡng. Bảo an.8.2. Cấu trúc: CP113C/CR có một số module phần cứng sau:

CA08DVT 25 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 26: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Bộ xử lý nền BAP (Base Processor). Bộ xử lý cuộc gọi CAP (Call Processor). Bộ điều khiển vào/ra IOC (Input/Output Control). Bộ nhớ chung CMY (Common Memory). Bộ xử lý vào/ra IOP (Input/Output Processor). Hệ thống Bus cho bộ nhớ chung BCMY (Bus for CMY).

Chức năng của các bộ xử lý (BAP, CAP, IOC) Các bộ xử lý này đều truy cập đến bộ nhớ chung CMY bằng bus truy xuất bộ nhớ BCMY. IOC tạo thành giao diện cho bộ nhớ chung và bộ xử lý vào ra IOP, IOP sẽ điều khiển xử lý cuộc gọi và các thiết bị O&M nối đến chúng. Cấu trúc của mỗi bộ xử lý này gồm 4 đơn vị chức năng sau: Đơn vị xử lý PU (Processing unit). Bộ nhớ nội LMY (Local memory). Giao diện chung CI (Common interface). Giao diện với bus hệ thống dùng điều khiển vào ra BIOC (Bus system for IOC). Bộ nhớ chung CMY CMY có chức năng lưu trữ cơ sở dữ liệu chung cho những bộ xử lý, danh sách điều khiển vào ra cho IOP:MB và những vùng trao đổi thông tin cho IOP đến các thiết bị ngoại vi dùng cho điều hành và bảo dưỡng. Một bộ CMY bao gồm: Khối điều khiển bộ nhớ chung CMYC (Common Memory Control): chức năng điều khiển trung tâm trong CMY và được nhân đôi để đảm bảo an toàn. Bộ nhớ chung,trung bình CMYM (CMY, Medium): quản lý những giao diện giữa CMYC và ngân hàng bộ nhớ. Có tối đa 4 CMYM với dung lượng 64, 128, 192, 256 Mbyte được trang bị cho CMY. Bộ xử lý vào/ra IOP Có nhiều loại IOP kết nối CP113C/CR với các đơn vị chức năng trong tổng đài, bộ nhớ ngoài, thiết bị vận hành OMT. Các loại xử lý vào ra: Bộ xử lý vào ra cho bộ đệm bản tin IOP:MB (IOP:Message Buffer). Bộ xử lý vào ra cho đồng hồ và những cảnh báo IOP:TA (IOP:Time and Alarms).

CA08DVT 26 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 27: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Bộ xử lý vào ra đồng nhất cho thiết bị OA&M IOP:UNI (IOP:Unified for OA&M Devices). Bộ xử lý vào ra cho đơn vị điều khiển đường dây IOP:LAU (IOP:Line Adapter Unit ). Hệ thống Bus cho bộ nhớ chung BCMY BCMY kết nối các bộ xử lý BAP, CAP, IOC với nhau và với bộ nhớ chung CMY. Dữ liệu và địa chỉ để đọc và ghi trong bộ nhớ CMY, giao tiếp giữa các bộ xử lý đều được truyền qua bus BCMY này. BCMY được nhân đôi vì lý do an toàn, 2 đơn vị BCMY hoạt động đồng bộ với nhau và xử lý thông tin giống nhau, mỗi BCMY gồm có một số khối chức năng sau: Đơn vị giao diện bộ xử lý PI (Processor interface unit). Khối phân xử BCMY (BCMY Abiter). Giao diện bộ nhớ. Bộ tạo đồng hồ. Khối điều khiển khai thác và bảo dưỡng.

8. Bộ đệm bản tin MB: - Nhiệm vụ của MB là điều khiển việc trao đổi những bản tin giữa các hệ thống sau: Bộ xử lý điều phối CP và LTG. Giữa những LTG với nhau. LTG với bộ điều khiển mạng báo hiệu kênh chung CCNC. CP113 với những bộ điều khiển nhóm chuyển mạch SGC của SN.- Phụ thuộc vào dung lượng yêu cầu, MB có thể đáp ứng tối đa 4 nhóm đệm bản tin MBG (MB Group). MB được nhân đôi vì lí do an toàn.

CA08DVT 27 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 28: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Sơ đồ cấu trúc và giao diện của MBG

- Mỗi MBG có 1 số đơn vị chức năng sau: Đơn vị bộ đệm bản tin cho nhóm đường dây trung kế LTG (MBU:LTG): phân phối những bản tin đến từ IOP:MB của CP113 tới tối đa 63LTG, và tập trung những bản tin đến từ những LTG để chuyển chúng đến IOP:MB. Đơn vị bộ đệm bản tin cho điều khiển nhóm chuyển mạch (MBU:SGC) : điều khiển sự trao đổi của bản tin giữa tối đa 3 SGC của SN và IOP:MB của CP113. Đơn vị giao diện với IOP:MB của CP: chuyển đổi những tín hiệu push-pull của IOP:MB thành định dạng TTL và ngược lại. Bộ tạo xung đồng hồ CG (Clock Generator): được đồng bộ bởi bộ tạo xung đồng hồ trung tâm CCGA (Central Clock Generator A). Bằng cách thay đổi mạch logic, CG chọn 1 trong 2 CCGA, từ đó nhận được tín hiệu clock chủ 8Khz được đòi hỏi cho việc đồng bộ. CG cung cấp cho MB tín hiệu clock tổng đài 8.192Khz

CA08DVT 28 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 29: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

và bit đánh dấu khung (2Khz). MB chuyển những xung clock này và kết hợp với dữ liệu thông tin tới SN hay SGC. Bộ ghép kênh MUX: dùng để kết nối MBU:LTG đến mạng chuyển mạch qua đường truyền thứ cấp SDC:TSG. 63 kênh vào và ra trên những đường này được dùng cho bản tin tổng đài. Những giao diện của MBG : Giao diện giữa tất cả MBU và IOP:MB: mỗi MBG được kết nối từ bộ đáp ứng giao diện tới IOP:MB thông qua hệ thống bus B:MBG. Sự trao đổi dữ liệu với CP113 diễn ra qua B:MBG. Giao diện giữa MBG và CG: tất cả MBU nhận xung clock từ CG. Để giám sát và kiểm tra, CG có bộ kết nối riêng tới bộ MBU:LTG đầu tiên. Giao diện giữa MBG và CCGA:CG của MBG nhận từ CCGA xung đồng bộ 8Khz. Giao diện giữa MBU:LTG và SNB hay LTG: từ bộ MUX, mỗi MBU:LTG của một MBG được kết nối tới SN thông qua đường dây ghép kênh 8Mbit/s (SDC:TSG). Giao diện giữa MBU:SGC và SGCB của SNB: MBU:SGC điều khiển tối đa 3 SGCB thông qua đường dây ghép kênh (SDC:SGC).

9. Bộ tạo xung đồng hồ trung tâm CCG: CCG bao gồm những khối chức năng: Bộ tạo xung đồng hồ CG. Khối đồng bộ clock CSU (Clock Synchronization Unit). Khối truyền dẫn clock CTU (Clock Tranfer Unit). Giao diện bộ đệm IB (Interface Buffer).

CA08DVT 29 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 30: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Sơ đồ khối chức năng CCG Bộ tạo xung đồng hồ CG: tạo tín hiệu đồng hồ tham chiếu chuẩn 4.096Khz cho bộ tạo xung clock trong khối đồng bộ clock CSU. CG cũng gởi tín hiệu đồng hồ tham chiếu 8.192Khz tới bộ tạo xung clock của đối tác CCG. Nếu cả 2 tần số ngoài đều bị sự cố thì đối tác CCG được đồng bộ theo tín hiệu 8.192Khz này. Ngoài ra, đối tác CCG cũng được hỗ trợ tín hiệu clock đồng bộ 2.048Khz. Bộ đồng bộ Clock CSI: khối CSI đồng bộ bản thân nó tới tín hiệu clock tham chiếu chuẩn 4.096Khz của bộ dao động ký tạo xung clock và khởi tạo tín hiệu clock đồng bộ 8Khz. Tín hiệu này không chỉ cấp cho khối truyền dẫn clock mà còn cho những hệ thống phụ. Bộ truyền dẫn clock: truyền dẫn tín hiệu clock đồng bộ 8Khz (SYCLK) từ khối đồng bộ clock tới ngõ ra cho những nhóm bộ đệm bản tin xa hơn của MB với mục đích đồng bộ khung tần số tới ngõ ra dự trữ. Giao diện bộ đệm IB: CCG có bộ vi xử lý chịu trách nhiệm điều khiển và giám sát. IB có khả năng trao đổi những báo hiệu điều khiển và dữ liệu giữa CP113 và CCG. Những bộ điều khiển đường dây (Line Drivers) được đồng bộ bởi tín hiệu đồng bộ 4.096Khz.

10. Bảng cảnh báo hệ thống SYP:

CA08DVT 30 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 31: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

SYP dùng để hiển thị cảnh báo và giám sát những đơn vị bên trong và ngoài hệ thống. Trạng thái của toàn thể các đơn vị chức năng trong tổng đài cũng có thể được giám sát tại trung tâm khai thác và bảo dưỡng OMC. Bảng hệ thống SYP gồm: Đơn vị điều khiển cho bảng cảnh báo SYPC (System Panel Control) SYPC nhận các critical, major và minor alarms, dấu hiệu, ngày giờ và call-processing load từ bộ điều phối chính. SYPC xử lý các thông tin nhận được và chuyển chúng đến bảng hiển thị trạng thái hệ thống (SYSD) hay bảng cảnh báo hệ thống (SYPD) cùng một lúc. Nếu cần thiết, SYPC có thể chuyển một vài cảnh báo nhận được và thông báo đến các thiết bị báo hiệu bên ngoài hệ thống. Trong cấu hình cơ bản, SYPC có khả năng kết nối lên đến 4 bảng hiển thị cảnh báo trạng thái (SYPD) hoặc 3 bảng hiển thị trạng thái hệ thống (SYSD) và có thể kết nối với 24 bộ kiểm tra cảnh báo ngoài. Bảng hiển thị cảnh báo hệ thống SYPD (System Panel Display)Các layout của bảng cảnh báo hệ thống: Ngày và giờ hệ thống. Cảnh báo các thiết bị ngoại vi LTG và DLU/DSU và PCM carriers. Cảnh báo mạng chuyển mạch. Xử lý cuộc gọi ở CP và các bản tin cảnh báo cho CP, bộ đệm bản tin, bộ tạo xung đồng hồ trung tâm và CCNC. Các bản tin cảnh báo cho việc cập nhật bản cảnh báo hệ thống, kiểm tra LED và xác nhận cảnh báo. Các hiển thị và cảnh báo thêm vào cho nhóm trunk, kênh tín hiệu lỗi, các thiết bị bên ngoài kết nối thông qua DLU, quá trình khôi phục . . . Cảnh báo ngoài như báo cháy, tình trạng không khí, nguồn cung cấp . . .

CA08DVT 31 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 32: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Các cấp độ cảnh báo: Cấp độ I Cirtical (nguy cấp): các đơn vị chức năng bị hỏng và có thể không chuyển qua được trạng thái standby. Cấp độ II Major (trọng đại): các đơn vị chức năng bị hỏng và có thể chuyển qua được trạng thái standby. Cấp độ III Minor (nhỏ): lỗi trên các đường PCM. Khi các cảnh báo khác nhau xảy ra cùng một lúc cho các đơn vị chức năng thì SYP sẽ cảnh báo cấp độ cao nhất. o Cấp độ Cirtical trước Major hoặc Minor.

o Cấp độ Major trước Minor.

Cảnh báo được xác nhận bằng 2 bước:o Nhấn nút Accept trên bảng SYPD để báo cho hệ thống là ta đã tiếp nhận,

lúc này còi sẽ tắt.o Dùng những lệnh MML nhờ thiết bị khai thác và bảo dưỡng OMT để sửa

lỗi.

CA08DVT 32 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 33: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

CHƯƠNG II: TÌM HIỂU CÁC CÔNG VIỆC ĐẤU NỐI TRONG

TỔNG ĐÀI

I.Đấu nối hệ thống cấp nguồn và dây đất:

CA08DVT 33 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Tới hệ thống dây đất

AC MÁY NỔ

ACCU LƯỚI MÁY LẠNH

1

CRITACMÁY LẠNH

2

ÁNH SÁNG

DỰ PHÒNG

1

DỰ PHÒNG

2

MDF

BAR GROUND

FLX 150/600

DSLAM

DỰ PHÒNG 1

DỰ PHÒNG 2

BAT 1

BAT 2

F101

F102

F103

F104

F105

F109

F110

MÁY NẮN SVE 630

DLU

DLU

DLU

DLU

MÁY NẮNAC PANEL

Page 34: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

1.1 Đấu nối hệ thống cấp nguồn: Hệ thống cấp nguồn của tổng đài thực hiện chức năng cung cấp điện

AC-DC liên tục và ổn định cho các thiết bị trong tổng đài. Hệ thống cung cấp nguồn trong tổng đài gồm:

+Cầu dao tổng. +Thiết bị bảo vệ quá áp và thiết bị lọc sét (Critac)

+Bộ phân phối điện AC (AC panel). +Máy nắn điện. +Hệ thống bình Accu. +Máy phát điện dự phòng.

Ở điều kiện hoạt động bình thường, điện lưới AC qua bộ bảo vệ quá áp cung cấp đến bộ phân phối AC panel, tại đây điện thế sẽ được phân phối đến các thiết bị trong phòng tổng đài như máy nắn, máy lạnh, hệ thống ánh sang….

Máy nắn là bộ chuyển đổi AC thành DC cung cấp cho các tủ DLU, thiết bị truyền dẫn quang FLX, nạp cho 02 tổ Accu, và các thiết bị khác gồm 3 module GR60 48VDC/30A.

Khi mất điện lưới AC , hệ thống accu dự phòng sẽ được chuyển đổi cung cấp cho các tủ, khi đó hệ thống đèn và máy lạnh ngừng hoạt động.Sau 1 khoảng thời gian vài phút máy nổ sẽ được cho hoạt động và cung cấp nguồn

CA08DVT 34 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 35: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

AC dự phòng cho tổng đài và các thiết bị khác.Khi đó bình Accu sẽ được ngắt về trạng thái nạp để dự phòng.

Khi có điện lưới trở lại, máy nổ ngừng hoạt động, các thiết bị trong đài tiếp tục sử dụng nguồn điện lưới AC. Việc chuyển đổi qua lại giữa AC lưới và AC máy nổ thực hiện được nhờ có cầu dao đảo.

1.2 Đấu nối hệ thống dây đất: Hệ thống dây đất là các tổ hợp tiếp đất, các tổ hợp tiếp đất này được

đấu nối với nhau tạo thành điện thế đất cân bằng. Mỗi tổ hợp tiếp đất là 1 hệ thống các cọc tiếp đất, các cọc đấu với nhau

thông qua dây đồng. Tác dụng củ hệ thống dây đất là chống sét, chống điện áp cao tránh

làm hỏng thiết bị, các điện thế cao này theo dây dẫn xuống đất là thấp nhất. Ngoài ra còn tiếp đất để tránh dòng rò từ các thiết bị sử dụng điện, tiếp đất để triệt tiêu dòng cảm ứng trên các tuyến cáp.

II. Đấu nối MDF

Đơn vị đấu nối gồm hai thành phần:

* Đấu nối Inside Block: Được đấu nối với tổng đài bằng cáp thuê bao 64x2 hoặc 16x2.

* Đấu nối Outside Block: Outside block có cầu chì và đấu với cáp nhập đài bằng cáp chống cháy.

Giữa Inside block và Outside block được đấu với nhau bằng dây dẫn nhảy. Cáp Inside có 2 đầu, 1 đầu có plug cắm dùng để cắm vào vị trí thích hợp trên mặt sau củ frame, đầu còn lại được đấu vào Inside block cáp trên dàn MDF. Cáp Inside 64 đôi chia làm 4 plug cắm được đánh số từ 1 đến 4 hoặc dán nhãn màu đỏ, lục, vàng, dương. Mỗi plug tương ứng 1 module SLMA : PPT (….) đối với DLUB và DLUD.

CA08DVT 35 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 36: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Cáp outside có nhiều chủng loại và số đôi thay đổi tùy theo nhu cầu sử dụng.

III. Đấu nối truyền dẫn: Mỗi luồng PDC có hai đôi cáp, gọi là đôi In và đôi Out. DLU có tối 4

luồng PCM 2048 kb/s. Gồm luồng 0 và 1 cho side 0 và luồng 2,3 cho side 1. Trong đó luồng 0 và2 có báo hiệu CCS luồng 2 và 4 là luồng mở rộng. Nếu chỉ sử dụng 2 luồng cho DLU phải sử dụng luồng 0 và 2.

Hình:Đấu nối truyền dẫn

IV. Đấu Nối Cảnh Báo

Việc cài đặt cảnh báo là nhờ card ALEX của DLU, nếu 1 trạm có nhiều DLU thì chỉ cần 1 DLU có trang bị card ALEX là đủ. Gồm có 16 loại cảnh báo khác nhau được cài đặt như: nhiệt độ ,nguồn….nhưng thực tế tại trạm RDLU chỉ có cảnh báo mất điện AC là được cài đặt. Tại vị trí của card ALEX đến block cảnh báo trên MDF, tại đây được kết nối với tín hiệu cảnh báo từ máy nắn đưa tới.

V. Đấu Nối Với Thiết Bị Giao Tiếp Ngoại vi:

CA08DVT 36 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

PDC

PDC

PDC

PDC

DDF FLXDLU

V.24

OMD0

OMT1

OMD1

CP

IOP:UNI

OMT0

Page 37: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

- Gồm hệ thống các máy tính tốc độ cao kết nối với tổng đài thông qua CP để xử lý toàn bộ công việc trong tổng đài.

- Nguồn của hệ thống máy tính được cấp thông qua bộ phận USP để phòng trường hợp mất điện.

- Hệ thống máy tính còn có thể trao đổi thông tin với nhau thông qua mạng nội bộ một cách thuận lợi.

CHƯƠNG III: TÌM HIỂU PHÒNG CẤP NGUỒN TỔNG ĐÀI

Nguồn điện đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động của tổng đài và các thiết bị có liên quan.nguồn điện cung cấp cho tổng đài phải thích hợp và có tính ổn định rất cao. Sự ổn định của nguồn điện ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của tổng đài và các thiết bị khác.

CA08DVT 37 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 38: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

Hệ thống nguồn trong tổng đài bao gồm nguồn cung cấp cho hoạt động của các thiết bị viễn thông (tổng đài, thiết bị truyền dẫn) và nguồn cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt như ánh sáng, điều hòa nhiệt độ. Nguồn cung cấp cho sinh hoạt dùng nguồn xoay chiều AC 220V và nguồn 1 chiều DC 48V .

Do có vai trò rất quan trọng nên yêu cầu luôn phải có nguồn điện dự phòng.Ngoài nguồn điện chính cung cấp từ lưới điện quốc gia, hệ thống tổng đài còn trang bị máy phát điện dự phòng và dàn bình accu. I.Máy Nổ

- Máy phát điện có công suất 30KVA tạo ra điện AC 220/380V, tần số 50Hz -60 Hz. Để cho máy phát điện luôn sẵn sàng hoạt động thì nhân viên trực phải kiểm tra nhiên liệu dự trữ, bình đề, nước làm mát, dầu bôi trơn cho máy thường xuyên.

- Khi mất điện lưới thì ngay lập tức dàn bình accu sẽ cung cấp điện thế cho hoạt động của tổng đài để không gây gián đoạn thông tin.Vì nguồn điện từ dàn bình accu có giới hạn nên cần phải chạy máy phát điện ngay. Sau 1 khoảng thời gian delay và vài phút máy nổ sẽ tự hoạt động và cung cấp cho tổng đài và các thiết bị khác. Khi đó bình accu sẽ được ngắt về trạng thái nạp để dự phòng.

II. Tổ AccuTổ accu sử dụng 48 bình accu chia làm 2 dàn, mỗi dàn có 24 bình được

mắc nối tiếp với nhau và hai dàn mắc song song với hệ thống nguồn. Mỗi bình accu có điện áp 2V. Mỗi dàn accu có điện thế 48VDC, dòng 200AH.Khi mất nguồn điện lưới quốc gia thì ngay lập tức dàn bình accu hoạt động để cung cấp nguồn cho tổng đài và các thiết bị khác. III. Máy Nắn -Nạp3.1 máy nắn:

- Hiện nay hầu hết các trạm sử dụng bộ nguồn SVE 630 do SIEMENS sản xuất. Nguồn SVE 630 đảm bảo khả năng hoạt động dự phòng song song, được thiết kế chuyên cho thiết bị chuyển mạch có kích cỡ nhỏ và trung bình,chiếm khoảng không gian nhỏ và rất dễ lắp đặt. SVE 630 rất thiết thực cho việc sử dụng để cung cấp nguồn cho các thiết bị viễn thông ở trạm vệ tinh.

- Tối đa 3 SVE 630 có thể kết nối song song với nhau, việc mở rộng được thực hiện rất dễ dàng thậm chí lúc đang hoạt động mà có nhu cầu mở rộng thiết bị viễn thông và đòi hỏi phải mở rộng thêm nguồn

- Mỗi SVE 630 có phép kết nối tối đa 3 module chỉnh lưu (GR60) với công suất 1750 W. Module này có 2 version. Một loại có khả năng chuyển đổi ra duy nhất 1 mức điện áp 48V và 1 loại có khả năng chuyển từ 48 v DC đến 60 v DC. Sau đây là các loạt hàng của SVE 630:SVE đối với module chỉnh lưu chỉ có 1 mức điện áp ra là 48v E48/30WBRUG-F60 GR60 S31043-k1165X

CA08DVT 38 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 39: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

E48/30WBRUG-F60 GR60 S31043-k1166X- SVE với module chỉnh lưu có khả năng chuyển mức điện áp ra từ 48 V

đến 60 V DC(60V/25A) E48/30WBRUG-F60 GR60 S31043-k1160X

- SVE 630 được thiết kế phù hợp cho cả hai loại module chỉnh lưu trên với phần cứng không thay đổi. Bộ giám sát mức điện áp ra 48V được cài đặt trước khi xuất xưởng và việc cài đặt lại có thể được thực hiện dễ dàng và nhanh chóng.

3.2 Máy Nạp:Bình thường dàn accu luôn được nạp nổi, khi có điện thế nạp được chỉ thị

trên từng module máy nắn là 2,23V. Khi mất AC,accu sẽ cung cấp nguồn DC cho tổng đài và trong 1 thời gian nào đó sẽ có sự sụt áp trên bình, lúc này phải cung cấp lại nguồn AC cho máy nắn hoạt động, dàn accu sẽ được nạp thúc điện thế nạp được chỉ thị trên từng module máy nắn khi đó là 2,33v. Việc ấn định mức sụt áp để quyết định nạp thúc là do nhà sản xuất ấn định có thể cài đặt lại thông qua card điều khiển A60.

CA08DVT 39 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 40: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

CHƯƠNG IV:VẬN HÀNH BẢO DƯỠNG TỔNG ĐÀI

I. Tìm Hiểu Qui Trình Vận Hành Và Bảo Dưỡng

1.1 Công Việc Hằng Ngày: Ngoài các công việc khai thác thường xuyên thực hiện theo các yêu cầu của thuê bao như các yêu cầu về thay đổi dịch vụ thuê bao, tạo mới, xóa thuê bao hay các dịch vụ về thay đổi phần trung kế, tạo mở thêm hướng khi đấu nối với cấc tổng đài khác hay thực hiện thay đổi các phần có liên quan đến Tarrif, AMA cũng như các thay đổi phần dữ liệu tổng đài còn phải thực hiện một số công việc hằng ngày như sau:

- Vệ sinh công nghiệp phòng đặt thiết bị chuyển mạch, thực hiện vào ca tối. Khi vệ sinh hằng ngày cần sử dụng máy hút bụi. - Giám sát các tính hiệu cảnh báo (đèn và còi) của bảng cảnh báo SYPD cũng như các bản tin thông báo cụ thể xuất hiện trên OMT.Có 3 loại cảnh báo: +Cảnh báo cấp 1(critical): Kèm theo còi báo khẩn cấp, Trên màn hình OMT hiện lên bản tin cảnh báo khối bị lỗi với mức độ cảnh báo là critical. Khi có loại cảnh báo này cần có sự can thiệp ngay của kỹ thuật viên +Cảnh báo cấp 2(Major): Kèm theo còi và bản tin cảnh báo trên OMT với mức độ cảnh báo là Major, cảnh báo này cho thấy sự cố ở 1 khối nào đấy.Cần có sự can thiệp của kỹ thuật viên ngay. +Cảnh báo cấp 3(Manior): Lỗi nhỏ, lỗi sẽ được tự khắc phục bằng chương trình xử lý lối của tổng đài. - Hằng ngày kiểm tra trạng thái các khối trong tổng đài, các kỹ thuật viên thực hiện các lệnh để biết trạng thái cảnh báo.

+ Lệnh xem cảnh báo: DISP ALARM; Nếu không có cảnh báo sẽ có bản tin: NO (MORE) DATA FOR DISPLAY AVAIABLE. Nếu có bản tin cảnh báo đưa ra, phải tiến hành xem xét xử lý cụ thể. - Nếu phát hiện có cảnh báo sự cố đối với thiết bị không thuộc tổng đài (thiết bị truyền dẫn, cáp quang, các thiết bị nguồn điện máy lạnh….). Cần báo ngay cho bộ phận có liên quan phối hợp để xử lý và sau khi khắc phục lỗi, thực hiện ghi chép sổ sách đầy đủ.

CA08DVT 40 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 41: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

- Kiểm tra trạng thái cơ quan điều khiển khối trung tâm hằng ngày bằng lệnh: STAT SSP; Khi kiểm tra trạng thái các khối trung tâm, nếu có 1 bộ phận nào không ở trạng thái ACT thì phải tiến hành kiểm tra ngay để có biện pháp xử lý kịp thời. - Kiểm tra trạng thái đường dây chuyển mạch: STAT SN; Sẽ có bản tin: SN-0 SN-1 ACT STB

Trạng thái hoạt động bình thường 1 khối sẽ ở trạng thái ACT và 1 khối sẽ ở trạng thái STB. - Kiểm tra trạng thái các khối DLU và LTG bằng lệnh : STAT DLU:DLU=x; STAT LTG:LTG=x-x; - Kiểm tra trạng thái của bộ đệm MB: STAT MB; - Liệt kê danh sách các kênh thông tin liên đài,liên huyện, liên tỉnh (nêu có) không hoạt động. Chuyển danh sách này cho bộ phận trực tiếp quản lý truyền dẫn để xử lý. Những kênh ở trạng thái lỗi phải đưa về trạng thái khóa BMNT. Sau khi bộ phận quản lý kênh truyền dẫn, đưa kênh về trạng thái hoạt động. Liệt kê các hướng và các chùm kênh sử dụng bằng các lệnh sau : DISP DEST:DEST=X; DISP TGRP:TGNO=X; DISP ROUTE:DEST=X; Để kiểm tra trạng thái kênh ta dùng: DISP TRUNK: TGNO=A,LNO=NUMBER; STAT TRUNK: TGNO=A; - Lấy các số liệu cảnh báo đường dây thuê bao (số liệu khái quát) 2 lần/ngày để phục vụ cho công việc sữa chửa thuê bao. DISP LNLCKOUT: LCTYPE=SUB; Cung cấp danh sách này cho bộ phận quản lý đầu dây (đài 119) để tiến hành xử lý.

1.2 Công Việc Bảo Dưỡng Tuần: - Hàng tuần vệ sinh phòng máy bằng giẻ ướt đã vắt kiệt, tuyệt đối không

dùng giẻ có nước, dùng máy hút bụi có ống hút bằng nhựa vệ sinh phòng máy sau đó lau sạch

- Thực hiện lưu trữ băng back up bằng hóa đơn chi tiết, băng TAX và làm băng hệ thống back up.

+ Về băng hóa đơn chi tiết: thực hành lệnh

CA08DVT 41 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 42: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

+ EXEC CMDFILE:FILE=CG.TRAVINH.RCAMA;+ Về băng hệ thống: EXEC CMDFILE:FILE=CG.SA.RLMET; CG.SA.R11AP;- Kiểm tra sự hoạt động của các thiết bị đọc băng, các terminal OMT, máy

in và vệ sinh.- Kiểm tra và tiến hành bảo dưỡng những thiết bị phần cứng bị lỗi (nếu có)

theo các qui định và qui trình thay thế.- Thực hiện kiểm tra lưu lượng trên các trung kế tổng đài để đảm bảo lưu

thoát lưu lượng và lập kế hoạch truyền dẫn.1.3 Công Việc Bảo Dưỡng Tháng: - Ghi nội dung counter các thuê bao băng mỗi tháng 1 lần để chuyển cho trung tâm tính cước (có qui trình chi tiết).- Cần tiến hành các kiểm tra cần thiết trong tổng đài 1 tháng 1 lần như quan trắc, sự hoạt động các khối quan trọng tại tổng đài.Phân tích kết quả quan trắc và có những báo cáo kỹ thuật đầy đủ lên các cấp lãnh đạo kịp thời bổ sung hoặc thay đổi thiết bị tránh quá tải tổng đài.1.4 Vận Hành Bảo Dưỡng Quý:

- Tiến hành kiểm tra hoạt động của các thiết bị kết nối DLU và LTG bằng các qui trình chuẩn đoán lỗi DIAGNOSE. Việc kiểm tra DIAGNOSE các bộ phận khác nhau trong tổng đài tiến hành theo lịch bảo dưỡng thiết bị.

- Ba tháng 1 lần tiến hành vệ sinh công nghiệp, kiểm tra hoạt động của ổ băng và phiếu lọc của BAP, IOP. Trước khi vệ sinh các thiết bị phải tiến hành các thủ tục để giải phóng các thiết bị được kiểm tra về trạng thái không hoạt động sau đó mới thực hiện theo qui trình. Sau khi vệ sinh công nghiệp, kiểm tra hoạt động của ổ băng. Bảo dưỡng các khối gồm: CP11, MB, SN, CCG, SYPD, CCNC, DLU, LTG và bảo dưỡng hệ thống thông báo .

- Để tổng đài EWSD hoạt động ổn định ta phải đảm bảo các điều kiện cho đài hoạt động:

+ Nguồn điện lưới, máy phát điện dự phòng phải đủ công suất và ổn định.

+ Accu cho đài HOST phải hoạt động ít nhất là 2 giờ (RDLU là 4 giờ). + Hệ thống đất phải đạt tiêu chuẩn.

+ Độ ẩm từ 30% đến 70%.+ Ngoài ra cần có các thiết bị đầy đủ chống sét cho : điện lưới, truyền

dẫn và MDF.II. Quản Lý Thuê Bao

Tuân theo các điều kiện sau:

CA08DVT 42 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 43: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

- Số DN gán cho sub trước đó chưa sử dụng cho bất kì 1 thuê bao nào và thuộc phạm vi khối DN có trong tổng đài (DN phải được tạo ra trước đó).

- Port kết nối đến thuê bao phải trống và trong trạng thái ACT.- Loại mạch phải phù hợp với phần cứng yêu cầu đúng với đường dây

thuê bao .- Xem trạng thái thuê bao: DISPSUB:DN=; hoặc STATSUB:DN=;- Kiểm tra thuê bao: TESTSUB:DN=;- Xóa thuê bao: CANSUB:DN=;

III. Quản Lý Trung Kế

*Khai báo đích dến cho trung kế: - CRDEST:DEST=DEST,TRAT=NATZ,MINMAX=x-x; - Crtgrp: tgno=trunkgOUPD1,OPMODE=IC,GCOS=MFCRR2 &NONSEQ; - Crtgrp: tgno = trunkgoup1, OPMODE=IC, GCOS=MFCRR2 & NONSEQ & MFCR2 & JSUBORD & NOZON & DARLLOW & AMAREQD; - CRTRUNK:TGNO = TRUNKGROUP, LTG=x-x, LC=diu-1, los=mfcr2&digsig, lno=1, trange=15;*Tạo tuyến cho trung kế:CRROUTE:DEST=dest,ROUTE=1,TGNO=trunkgroup;*Khai báo mã cho đích đến của trung kế:CR CPT:DEST=dest,CODE=xxx;*Khi xong các bước trên phải ACT các trunk:CONF DIU : LTG=a-b,DIU=diu,OST=MBL;(a=0->31,b=0->63)CONF DIU : LTG=a-b,DIU=diu,OST=ACT;

. CÁC TRẠM VỆ TINH CỦA ĐÀI:

CAÙC VEÄ TINH CUÛA TOÅNG ÑAØI EWSD

STT

Teân TraïmORIG

LTG/DLU CODE SÑT

I TX TRAØ VINH 0,1    854000

CA08DVT 43 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 44: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

1 DLUB (Pha1) 0,1 10,20,30,40 85852222

2 DLUD (Pha3) 0,1 260,270,280753,856,858, 859, 764

855101

290,300 754, 841, 765  3 DLUD (Pha16.640) 0,1 820    

4 DLUD (Pha4)BÑT- P7 0,1

420,430,680,690 862,863,864,865

855102

700,650,1000,1170 866,867,868, 869  

5 RSU Long Ñöùc 0,1 110,850 846, 746846222

6 RSU Nguyeät Hoùa 0,1 80,490,830 842,848842222

7 RSU Phöôøng 6 0,1220,330,1050,450 840,850

840555

8 RSU Hoøa Thuaän 0,1 740,140,950 844, 845844000

9 TOCA (PO+108)   0-26-1;0-26-0 108,116,801,802,804 116

10 Toåâng ñaøi CATV   0-22-2 749749000

II RSU CAØNG LONG 2,350 884

862000

1V5IF 6001 Phöông Thaïnh

2,3L20-Fr 9, 610 780

780222

2V5IF 6001 Huyeàn Hoäi

2,3L22-Fr 10 553

553222

3V5IF 6001 Baõi Xan(Cua11)

2,3L21-Fr 11 589

589222

3 DLUG Bình Phuù 2,3 60    

III RSU CAÀU NGANG 4,5 1070,1100823,515,536,525,825,725

823000

1 RSU Kim Hoaø 4,5 90,790 826,510826222

2 RSU Hieäp Myõ 4,5 180,890 820820222

3 RSU Nhò Tröôøng 4,5 210,770,12008215 8217,720,721

821500

4 RSU Vónh Kim 4,5 250,130 827, 727827222

5 RSU Thaïnh-H-Sôn 4,5 720,1210821000

CA08DVT 44 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 45: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

8210 8214

6 RSU Myõ Long 4,5440,620,910,1190 829,531,529,828

829222

7 RSU Long Sôn 4,5 480,240 525525222

VIII RSU DUYEÂN HAÛI 6,7 1120,1130 832,732,833,733832222

1 RSU Long Höõu 6,7 100,860 836836222

2 RSU Long Khaùnh 6,7 200,930 837,922837000

3 RSU Long Vónh 6,7 370,190 830830000

4 RSU Daân Thaønh 6,7 350,920 739739000

5 RSU Tröôøng L Hoøa 6,7 410 839839000

6 RSU Hieäp Thaïnh 6,7 560 831831000

7 RSU Nguõ Laïc 6,7 640,760 838838000

8 RSU Ñoâng Haûi 6,7 340,550 737737000

IV RSU TRAØ CUÙ 8,9 580,1090665,875,871,676,874

874222

1 RSU Phöôùc Höng 8,9 730 870 877,675,777877222

2 RSU An Q Höõu 8,9 150,1030 870870222

3 RSU Ñoân Xuaân 8,9 170,800 876,776876222

4 RSU Ñaïi An 8,9 540,310,960 878,686,778,696878222

5 RSU Long Hieäp 8,9 600,810 675,671,667671222

6 RSU Taäp Sôn 8,9 120,1020 879879222

7RSU Löu Nghieäp Anh 6,7 500,460 871

871222

V RCU CAÀU KEØ 10,11

1150,1160 834,814,714,715, 834222

 7120,9500,9530,9501

1 RSU Ninh Thôùi 10, 980,710 817 8170

CA08DVT 45 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 46: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

11 00

2 RSU Taân Qui10, 11 990 819

819222

3V5IF 6000 - Thoâng Hoøa

10,11 L28,29-Fr 1,2 953

953222

4V5IF 6000 - Tam Ngaõi

10,11 L26,27-Fr 3,4 950

950222

VI RSU TIEÅU CAÀN12,13 1110,1140 612,822,613,630

822222

1 RSU Huøng Hoøa12,13 360,1010 636,640

640222

2 RSU Ngaõi Huøng12,13 630,840,1060 618,622

618222

3 RSU Hieáu Töû12,13 570,1080 619,648

619222

4 RSU Caàu Quan12,13

520,660,880,590 824,651,616,645

824222

VIIRSU CHAÂU THAØNH

14,15

470,750,940,530

872,892, 893,596,793

872222

1 RSU Myõ Chaùnh 14,15 230,900 891,791

891222

2 RSU Löông Hoøa14,15 380,510 898,798

898222

3 RSU Phöôùc Haûo14,15 670,320

890,790,599, 794,916

890222

5 RSU Hoøa Minh14,15 1040,970 899,799

899000

6 RSU Song Loäc14,15 400,780 897

798000

7V5IF 6000 - Löông Hoøa A

14,15 L30,31-Fr 5,6 896

896222

8V5IF 6000 - Long Hoøa

14,15 L24,25-Fr 7,8 799

799222

9V5IF 6001 - Höng Myõ

14,16 L23-Fr 12 599  

II. SOÁ THUEÂ BAO ÑIEÄN THOAÏI PHAÂN BOÁ CHO CAÙC HUYEÄN Mỗi traïm veä tinh ôû caùc huyeän coù nhieàu soá CODE khaùc nhau, mỗi CODE coù 1000 thueâ bao.

CA08DVT 46 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ

Page 47: bai bao cao

Bài Báo Cáo Thực Tập Đề Tài: Chuyển Mạch

- ÔÛ huyeän Chaâu Thaønh coù caùc soá CODE laø: 872, 892, 893, 596, 793 vaäy soá thueâ bao ñieän thoaïi coá ñònh cho huyeän Chaâu Thaønh laø: 5000 thueâ bao.

- ÔÛ huyeän Tieåu Caàn coù caùc soá CODE laø: 612, 822, 613, 630 vaäy soá thueâ bao ñieän thoaïi coá ñònh cho huyeän Tieåu Caàn laø: 4000 thueâ bao.

- ÔÛ huyeän Caàu Keø coù caùc soá CODE laø:834, 814, 714, 715 vaäy soá thueâ bao ñieän thoaïi coá ñònh cho huyeän Caàu Keø laø: 4000 thueâ bao.

- ÔÛ huyeän Traø Cuù coù caùc soá CODE laø: 665, 875, 871, 676, 874 vaäy soá thueâ bao ñieän thoaïi coá ñònh cho huyeän Traø Cuù laø: 5000 thueâ bao

- ÔÛ huyeän Duyeân Haûi coù caùc soá CODE laø: 832, 732,833, 733 vaäy soá thueâ bao ñieän thoaïi coá ñònh cho huyeän Duyeân Haûi laø: 4000 thueâ bao.

- ÔÛ huyeän Caàu Ngang coù caùc soá CODE laø: 823, 515, 536, 525, 825, 725 vaäy soá thueâ bao ñieän thoaïi coá ñònh cho huyeän Caàu Ngang laø: 6000 thueâ bao.

- ÔÛ huyeän Caøng Long coù caùc soá CODE laø: 884 vaäy soá thueâ bao ñieän thoaïi coá ñònh cho huyeän Caøng Long laø:1000 thueâ bao.

Ngoaøi ra mỗi huyeän coøn coù caùc traïm ôû mỗi xaõ, mỗi xaõ coù soá CODE khaùc nhau, mỗi soá CODE laø 1000 thueâ bao.Heä thoáng Host 1: Laø toång ñaøi EWSD, ñöôïc ñaáu noái vôùi 52 traïm veä tinh.Heä thoáng Host 2: Laø toång ñaøi TDX-1B, ñöôïc keát noái vôùi 14 traïm veä tinh

CA08DVT 47 GVHD: Nguyễn Hoàng Vũ