bai 7 lam phat
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌCPHẦN VĨ MÔ
2013Hoang yen
Bài 7 – LẠM PHÁT
1. Khái niệm lạm phát
Lạm phát: là sự tăng lên liên tục của mức giá chung (P) theo thời gian
Mức giá chung P : chỉ số chung về giá cả
2 chỉ số chính là chỉ số giá tiêu dùng CPI và chỉ số điều chỉnh GDP
Giá trị thực của tiền: là lượng hàng hoá có thể mua được bằng 1 đơn vị tiền tệ = 1/P
2. Thước đo lạm phát
Chỉ số giá tiêu dùng
(CPI- Consumer Price Index)
Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP= GDP Deflator)
Chỉ số giá tiêu dùng CPI CPI phản ánh sự biến động giá cả các giỏ
hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng điển hình Công thức Laspeyres:
CPIt = ΣPi
tQi0
ΣPi0Qi
0* 100
Trong đó:• CPIt là chỉ số giá tiêu dùng trong thời kỳ t• Pi là giá mặt hàng tiêu dùng thứ i/nhóm hàng i• Qi là lượng hàngtiêu dùng thứ i /nhóm hàng i
Giỏ hàng tính chỉ số giá tiêu dùng
lương thực thực phẩm, 45.14
đồ uống và thuốc lá, 3.52may mặc, mũ nón,
giày dép, 6.98
nhà ở và vật liệu xây dựng, 9.77
thiết bị và đồ dùng gia đình, 9.18
dược phẩm y tế, 2.30
phương tiện đi lại, bưu điện, 11.15
giáo dục, 3.73
văn hoá thể thao, 4.74
đồ dùng và dịch vụ khác, 3.48
c
Ví dụ: tính CPIBảng 1 tr.31Dưới đây là giá và lượng tiêu dùng ở một quốc gia chỉ tiêu dùng 2
mặt hàng . Năm cơ sở là 2000.
1. Giá trị giỏ hàng trong năm cơ sở là bao nhiêu?2. CPI trong các năm 2000, 2001, 2002 là bao nhiêu?3. Tính tỷ lệ lạm phát trong năm 2001 và 2002?4. Nếu năm cơ sở là năm 2001, CPI trong từng năm sẽ thay đổi
như thế nào?
Năm Giá sách (nghìn đồng)
Lượng sách (cuốn)
Giá bút chì (nghìn đồng)
Lượng bút chì (cái)
2000 2,00 100 1,00 100
2001 2,50 90 0,90 120
2002 2,75 105 1,00 130
Chỉ số điều chỉnh GDP
Chỉ số so sánh giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế để thấy sự biến động của giá cả hàng hóa sản xuất trong nước.
Chỉ số điều chỉnh GDPt =GDPn
t
GDPrt
* 100
Σ PitQi
t
Σ Pi0Qi
t* 100
• Trong đó Pt và Pt-1 là chỉ số giá của thời kỳ t và thời kỳ (t-1)• Qti là lượng hàng hoá sản xuất và bán ra ở kỳ t
=
So sánh CPI và chỉ số điều chỉnh GDP
chỉ số phản ánh giá hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng bởi hộ gia đình
Tính theo giỏ hàng cố định của năm gốc, quyền số cố định
Tính cả hàng nhập khẩu cho tiêu dùng
Chỉ tính các hàng được tiêu dùng bởi hộ gia đình
chỉ số phản ánh giá các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước
Tính theo quyền số của năm nghiên cứu
Không tính hàng nhập khẩu
Tính cả hàng được chi tiêu bởi hãng kinh doanh và chính phủ
CPI Chỉ số điều chỉnh GDP
Nhược điểm của CPI
Không phản ánh đúng sự biến động giá cả các giỏ hàng điển hình mà người tiêu dùng mua do lấy quyền số là lượng kỳ gốc
Độ chệch thay thế Sự xuất hiện những hàng hoá mới Sự thay đổi về chất lượng không đo lường
được
3. Cách tính tỷ lệ lạm phát
Pt là chỉ số giá của thời kỳ t
P t-1 là chỉ số giá của thời kỳ (t-1)
(Có thể tính theo CPI hoặc Chỉ số điều chỉnh GDP)
Tỷ lệ lạm phát thời kỳ t =Pt – Pt-1
Pt-1
* 100 %
4. Phân loại lạm phát theo tỷ lệ
Lạm phát vừa phải: Tỷ lệ nhỏ hơn 10% Lạm phát phi mã:Tỷ lệ lớn hơn 10%
nhỏ hơn 200% Siêu lạm phát: Tỷ lệ trên 200%
5. Các lý thuyết lạm phát
Lạm phát do cầu kéo Lạm phát do chi phí đẩy Lạm phát dự kiến Lạm phát tiền tệ
Lạm phát do cầu kéo
Do các cú sốc cầu, (chẳng hạn: do các chính sách Vĩ mô) đẩy tổng cầu tăng dịch chuyển sang phải, trong khi tổng cung chưa kịp thay đổi.
Giá tăng, sản lượng tăng, thất nghiệp giảm
P
Y
ADo
AD1
AS
Po
P1
Yo Y1
Lạm phát do chi phí đẩy
Do các cú sốc ngược phía cung, đẩy đường tổng cung ngắn hạn dịch trái, trong khi tổng cầu chưa thay đổi
Giá tăng, sản lượng giảm, thất nghiệp tăng
P
P1
Po
Y1 Yo Y
AD
ASo
AS1
Lạm phát dự kiến
Các cú sốc cầu cùng nhịp các cú sốc ngược phía cung, đẩy AD dịch phải cùng nhịp AS dịch trái
Giá tăng đều đều, từ từ, có thể dự kiến được
P
YYp
P2
P1
Po
ADo
AD1
ASo
AS1AS2ASLR
AD2
Lạm phát tiền tệ
Phương trình lượng tiền: M*V = P*Y
Tổng giá trị giao dịch danh nghĩa (GDPn) : P*Y
Tổng lượng tiền cần để thanh toán: M*V ln M + ln V= ln P + ln Y %ΔM + %ΔV =% ΔP + %ΔY Các nhà ktế tiền tệ cho rằng trong dài hạn V không
đổi và Y ở mức tiềm năng nên %ΔV = 0 và %ΔY = 0 trong dài hạn. Suy ra:
%ΔM =% ΔP Càng phát hành nhiều tiền càng lạm phát cao
GDP danh nghĩa
P1960 = 100
1,500
1,000
500
01960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
Cung tiền
Tốc độ chu chuyển của tiền
Quan hệ giữa tăng cung tiền và tăng giá
6. Hiệu ứng Fisher và sự phân đôi cổ điển
Hiệu ứng Fisher : Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + Tỷ lệ lạm phát
Sự phân đôi cổ điển: sự phân chia các biến số kinh tế phân thành 2 loại:
Biến danh nghĩa đo được bằng tiền.
Biến thực tế đo bằng giá trị hiện vật
202020
Diễn biến lạm phát năm 2008
2.38%
3.56%
2.99%
2.20%
3.91%
2.14%
1.13%
1.56%
-0.19%0.18%
-0.76%-0.68%
-1.0%
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
Jan-0
8
Feb-0
8
Mar-
08
Apr-
08
May-0
8
Jun-0
8
Jul-08
Aug-0
8
Sep-0
8
Oct-
08
Nov-0
8
Dec-0
8
212121
Diễn biến lạm phát năm 2008
2.38%
3.56%
2.99%
2.20%
3.91%
2.14%
1.13%
1.56%
-0.19%0.18%
-0.76%-0.68%
-1.0%
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%Jan-0
8
Feb-0
8
Mar-
08
Apr-
08
May-0
8
Jun-0
8
Jul-08
Aug-0
8
Sep-0
8
Oct-
08
Nov-0
8
Dec-0
8
% / năm
0
6
10
15
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995
Lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát
3
12
Inflation
Nominal interest rate
7. Tác hại của lạm phát
Thuế lạm phát Chi phí xã hội của lạm phát
Thuế lạm phát
Chính phủ phát hành tiền để chi tiêu Tăng lượng tiền làm tăng giá Tăng cầu hàng hoá làm tăng giá Giá tăng làm giảm của cải thực tế của công
chúng
thuế lạm phát
Tiền tệ & giá cả trong cuộc siêu lạm phát
(b) Hungary
Cung tiền
19251924192319221921
100,000
10,000
1,000
100
Index (Jan. 1921 = 100)
Mức giá chung
Mức giá chung
(a) Áo
19251924192319221921
100,000
10,000
1,000
100
Index (Jan. 1921 = 100)
Cung tiền
c) Đức
1
100 trillion
1 million
10 billion
1 trillion
100 million
10,000
100
19251924192319221921
Mức giá chung
Cung tiền
Index (Jan. 1921 = 100)
d) Ba lan
Cung tiền
Mức giá chung
Index (Jan. 1921 = 100)
100
10 million
100,000
1 million
10,000
1,000
19251924192319221921
Tiền tệ & giá cả trong cuộc siêu lạm phát
Chi phí xã hội của lạm phát
Sai lệch thước đo giá trị Thay đổi giá tương đối và sự phân bổ sai
các nguồn lực Chi phí thực đơn Chi phí mòn giày Tái phân phối của cải một cách tuỳ tiện
Tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam 1989-2008
-10
0
10
20
30
40
50
60
70
80
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Thg5-0
8
33
Episodes of hyperinflation
slide 33
34
Growth Rates of M2 & CPI in Viet Nam
Source: GSO & SBV
35
Diễn biến giá gạo trong nước và trên thế giới
Rice Prices(seasonally adjusted, monthly changes)
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
10
12
14
16
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
10
12
14
16
World rice prices
VNM rice prices
36
MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
T. Killick (1981): Mối quan hệ hình chữ U ngược giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế:o Lạm phát có ảnh hưởng dương đến tăng
trưởng ở mức lạm phát thấp.o Lạm phát ảnh hưởng âm đến tăng trưởng ở
mức lạm phát cao. M. Khan và A. Senhadji (2000) - Nghiên cứu 140
nước trong giai đoạn 1960-98: Lạm phát có ảnh hưởng ngưỡng đến tăng trưởng. Phạm vi lạm phát tối ưu là:o Các nước công nghiệp: 1-3% nămo Các nước đang phát triển: 7-11% năm
37
Phương án nào tốt hơn?
Phương án 1
1. Tỉ lệ tăng trưởng: 2%2. Tỉ lệ lạm phát: 0%
Phương án 2
1. Tỉ lệ tăng trưởng: 7%2. Tỉ lệ lạm phát: 10%
Xét một nền kinh tế trong đó dân số tăng trưởng 2% mỗi năm.
Phương án nào tốt hơn? Tại sao?
38
Mối quan hệ hình chữ U ngược giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế
Câu hỏi: Kết hợp nào giữa lạm phát và tăng trưởng là tốt nhất cho nền kinh tế? Tại sao?
gY
C
gmax
A1 A2
B
gA
gB
C
A1A2B
Inflation and Growth in Viet Nam, 1990-2009
41Source: GSO
CHÍNH SÁCH KIỀM CHẾ LẠM PHÁT CHÍNH SÁCH KIỀM CHẾ LẠM PHÁT CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚICỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Tỷ lệ lạm phát trên thế giới và một số quốc gia tiêu biểuTỷ lệ lạm phát trên thế giới và một số quốc gia tiêu biểu