bai 2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

13
Kịch Bản Dạy Học Giảng viên: Thầy Lê Đức Long Sinh viên: Phạm Thị Ngọc Linh MSSV: K33103237 Lớp: Tin 5C-BT Bài 2 H Q u r C D Tị n S H Qu r ản t D C S Hệ Quản Trị CSDL L L

Upload: tin-5cbt

Post on 13-May-2015

7.658 views

Category:

Education


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bai  2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

Kịch Bản Dạy HọcGiảng viên: Thầy Lê Đức LongSinh viên: Phạm Thị Ngọc LinhMSSV: K33103237Lớp: Tin 5C-BT

Bài 2ệH Qu rả C DT ịn SệH Qu rản t Dị CS

Hệ Quản Trị CSDLLL

Page 2: Bai  2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

TIN HỌC 12MỤC TIÊU

KIẾN THỨC

Cung cấp cho HS các kiến thức ban đầu về:-Hệ cơ sở dữ liệu.-Hệ quản trị CSDL quan hệ.-Kiến trúc hệ CSDL và bảo mật hệ CSDL.

KĨ NĂNG

Rèn luyện cho HS bước đầu có kĩ năng làm việc với một hệ QTCSDL quan hệ cụ thể.

THÁI ĐỘ

Có ý thức bảo mật thông tin và sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hằng ngày.

-Kiến thức -Kĩ năng-Thái độ

Chương I: KHÁI NIỆM VỀ HỆ CSDL

Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CSDL

ACCESS

Chương III: HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN

HỆ

Chương IV: KIẾN TRÚC & BẢO MẬT CÁC HỆ CSDL

Bài 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ

BẢN

Bài 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (2,1,2)

Page 3: Bai  2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

KIẾN THỨC-Biết khái niệm hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (QTCSDL)-Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin.-Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL.-Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.-Biết các bước xây dựng CSDL.

KĨ NĂNG-Phân tích được cơ chế làm việc của hệ QTCSDL.-Đánh giá được chức năng nào là quan trọng nhất trong hệ QTCSDL.-Phân tích vai trò của từng nhóm người trong hệ CSDL.-Làm việc có thứ tự, suy nghĩ logic, có óc sáng tạo.

ĐIỂM KHÓ-Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL.-Sự khác biệt giữa ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong hệ QTCSDL với ngôn ngữ Pascal.-Qui trình hoạt động và mối tương tác giữa các thành phần của một hệ QTCSDL.-Mối quan hệ giữa quản lí dữ liệu thuộc hệ QTCSDL và bộ quản lí tệp thuộc hệ điều hành.-Quyền của từng người dùng đối với hệ QTCSDL

ĐIỂM TRỌNG TÂM- Các chức năng của hệ QTCSDL- Hoạt động của một hệ QTCSDL-Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL-Các bước xây dựng CSDL

Giả định:-Học sinh đang ngồi học trong phòng có máy chiếu.-Lớp học có 42 em học sinh.-Ba em ngồi một bànPhương tiện:-Máy chiếu-Sách giáo khoa-Sách giáo viên

Phương pháp dạy:-Dùng lời-Trực quan-Nêu vấn đề-Hỏi – đáp-Tự nghiên cứuKiến thức đã biết:-Khái niệm về cơ sở dữ liệu và các tính chất của CSDL.

Page 4: Bai  2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

HOẠT ĐỘNG 7

HOẠT ĐỘNG 6

HOẠT ĐỘNG 5

HOẠT ĐỘNG 4

HOẠT ĐỘNG 3

HOẠT ĐỘNG 2

HOẠT ĐỘNG 1

Page 5: Bai  2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

Nhắc bài cũ: 4 phút-Khái niệm CSDL ( Database)-Hệ QTCSDL (Database Management System)

Dẫn dắt vào bài mới: 1 phút-Với bất cứ một phần mềm nào cũng có những chức năng,những đặc tính riêng đáp ứng cho nhu cầu của con người.-Thì Hệ QTCSDL cũng là một phần mềm, thì nó cũng có các chức năng và quá trình hoạt động đặc biệt. Con người có thể sử dụng nó để phục vụ cho chu cầu của mình.-Để làm rõ vấn đề trên , thì hôm nay chúng ta sẽ đi vào bài 2: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (tiết 5).

Hoạt động 1:Nhắc bài cũ: 4 phút

Dẫn dắt vào bài mới: 1 phút

Page 6: Bai  2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

GV: Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa rồi nêu lên 3 nhóm chức năng chính của hệ QTCSDL.-HS: Cung cấp môi trường tạo lập CSDL; cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu; cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL.-GV: Phân tích cụ thể từng nhóm chức năng qua hình ảnh và nội dung trong SGK.

Hoạt động 2:Các chức năng của hệ QTCSDL:20 phút

Một hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng:-Khai báo kiểu dữ liệu-Các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin -Các ràng buộc trên dữ liệuĐể thực hiện chức năng này, mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ

định nghĩa dữ liêu.

a)Cung cấp môi trường tạo lập CSDL:

ACCESSMS SQL SERVER

ORACLE ……….

Một số hệ quản trị CSDL thường dùng:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu:-Là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.-Được tạo thành từ các công cụ tác động lên cấu trúc của một hệ QTCSDL.-Đóng vai trò như câu lệnh TYPE và VAR khi khai báo chương trình trong ngôn ngữ

Pascal. Ví dụ: Trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi Học Sinh có 9 trường: HoTen, NgaySinh, GioiTinh, DoanVien,Toan,Ly,Hoa,Van,Tin.

Type HocSinh = record;HoTen:String[30];NgaySinh: String[10];GioiTinh: Boolean;DoanVien: Boolean;Toan,Ly,Hoa,Van,Tin: Real

End.-GV: Yêu cầu HS dùng bút dạ quang bôi các phần khái niệm trong SGK và ghi chú

những ý phân tích của GV vào vở.

Khác với các công cụ tương ứng trong Pascal, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong hệ QTCSDL phải có các phương tiện cho phép người dùng xác định các ràng buộc đối với dữ liệu để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.

Stt Họ tênNgày sinh

Giới tính

Đoàn viên

Điểm toán

Điểm lý

Điểm Hóa

Điểm tin

Điểm văn

1 Nguyễn An 12/8/87 Nam Có 7.8 8.2 9.2 8.3 8.5

2 Trần Văn Giang 21/3/86 Nam Ko 5.6 6.7 7.8 7.7 8.3

3 Lê Minh Châu 13/5/87 Nữ Có 9.3 8.5 8.4 6.7 9.1

4 Doãn Thu Cúc 14/2/87 Nữ Ko 6.5 7.0 9.1 6.7 8.6

5 Hồ Minh Hải 30/7/86 Nam Có 7.0 6.8 6.5 7.2 7.8

b)Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu:-GV: Yêu cầu HS xem sách và trả lời câu hỏi: Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu?

Thao tác dữ liệu gồm những gì?-HS: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật

hay khai thác thông tin.Thao tác dữ liệu gồm:

Cập nhật(nhập, sửa, xóa dữ liệu).Khai thác dữ liệu(sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,..).

-GV: Nói thêm: Trong thực tế, ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu là hai thành phần của một ngôn ngữ CSDL duy nhất. Ngôn ngữ CSDL được dùng phổ biến hiện nay là SQL, ngoài ra còn có T-SQL,…

-GV: Yêu cầu HS dùng bút dạ quang bôi các phần khái niệm trong SGK.

c)Cung cấp các công cụ kiểm soát, điều khiển, truy cập vào CSDL:-GV: Một hệ QTCSDL phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào ?

-HS: Tham khảo SGK trả lời: Đảm bảo an ninh, ngăn ngừa truy cập không

được phép – đáp ứng yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin.

Duy trì tính nhất quán của dữ liệu. Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời . Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay

phần mềm. Quản lý các mô tả dữ liệu.-GV: Yêu cầu HS dùng bút dạ quang bôi các phần khái niệm

trong SGK.

K,

Từ hình mô tả danh sách sinh viên gồm tên,ngày tháng năm sinh,giới tính,điểm toán,lý,…GV chỉ rõ cho HS thấy sự ràng buộc dữ liệu như thế nào;các thao tác dữ liệu(cập nhật,thêm,xóa ,sửa,kết xuất dữ liệu) là làm gì một cách cụ thể.

Page 7: Bai  2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

Hoạt động 3:Hoạt động của một hệ QTCSDL:15 phút

-GV: Cho HS quan sát sơ đồ và đặt câu hỏi.

Hệ QTCSDL

Trình ứng dụng Truy vấn

Bộ xử lý truy vấn

Bộ quản lý tệp

CSDL

Bộ quản lý dữ liệu

-GV:Các thành phần chính của một hệ CSDL?-HS: Quan sát sơ đồ trả lời :Một hệ QTCSDL gồm 2 thành phần chính:-Bộ xử lý truy vấn-Bộ Quản lý dữ liệu

Bộ xử lý truy vấn(Bộ xử lý yêu cầu)-Tiếp nhận các truy vấn của người dùng.-Tương tác với bộ quản lý dữ liệu.-Thực hiện chương trình ứng dụng.

Bộ quản lý dữ liệu:-Nhận các yêu cầu từ bộ xử lý truy vấn.-Tương tác với bộ quản lý tệp (HĐH).-Cung cấp dữ liệu theo yêu cầu cho bộ xử lý truy vấn.

-GV: Phân tích quá trình hoạt động của một hệ QTCSDL.+Người dùng -> Bộ xử lý truy vấn -> Bộ quản lý dữ liệu -> HĐH -> Dữ liệu.+Dữ liệu -> HĐH -> Bộ quản lý dữ liệu -> Bộ xử lý truy vấn -> Người dùng.

Page 8: Bai  2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

Cũng cố bài:Cho HS làm bài trắc nghiệm 4 câu do GV soạn sẵn.

Mỗi bàn là một nhóm.Khi GV cho các nhóm xem lần lượt các câu trắc nghiệm, các nhóm

thảo luận trong vòng 20s và cử đại diện ghi lại đáp án mình chọn ,tên các thành viên của nhóm vào cặp giấy, sau khi đã xong 4 câu trắc

nghiệm, các nhóm nộp đáp án cho GV.GV sẽ demo lại các câu trắc nghiệm và đáp án đúng, còn đáp án các nhóm đã nộp thì GV đem về nhà xem,nếu nhóm nào làm đúng sẽ cho

một điểm cộng vào phần kiểm tra miệng.

-Viết lại những ý đã học vào vở thành một bài hoàn chỉnh.-Học bài cũ và đọc trước Phần 3,4 trong Bài 2(tt)-Chuẩn bị câu trả lời cho các câu hỏi sau(dựa vào SGK và tìm kiếm trên Internet theo các từ khóa: “các vai trò của con người đối với hệ CSDL”, “tailieu.vn”, “các bước xây dựng CSDL của quản lý bán sách”,… ):Khi làm việc với các hệ CSDL, em muốn giữ vai trò gì? Vì sao?Em hãy tổ chức một bước khảo sát để xây dựng một CSDL của một tổ chức mà em biết.

Hoạt động 4: Dặn dò :2 phút

Cũng cố bài: 3 phút

START

Page 9: Bai  2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

Trắc nghiệm với Violet

Page 10: Bai  2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

Hoạt động 5: Kiểm tra bài cũ:8 phút

Dẫn dắt bài mới: 2 phút

-GV: gọi 2 em lần lượt lên trả bài cũ.Câu 1:Hãy kể các thao tác dữ liệu và cho ví dụ minh họa?Câu 2: Vì sao hệ QTCSDL lại phải có chức năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy nêu ví dụ để minh họa.

-HS: Chủ động xung phong lên kiểm tra bài.

-GV: Dẫn dắt vào bài mới.

Page 11: Bai  2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

Hoạt động 6: Vai trò của con người khi làm việc với hệ

cơ sở dữ liệu: 15 phút

-GV: Yêu cầu học sinh trình bày các vai trò của con người đối với hệ CSDL.-HS: Đã tham khảo sách GK và Internet trước,sẽ tóm tắt lại vai trò của con người theo ý mình:

a)Người quản trị hệ CSDL:Khái niệm: là một người hy một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL.Tính chất công việc: Chịu trách nhiệm quản lý các tài nguyên như CSDL, hệ QTCSDL và các phần mềm liên quan.Vai trò:

Cài đặt CSDL vật lý.Cấp phát các quyền truy cập CSDL.Duy trì các hoạt động hệ thống đảm bảo thỏa mãn yêu cầu của

các trình ứng dụng và người dùng.Kĩ năng: Phải hiểu biết sâu sắc và thực hành tốt trong các lĩnh vực CSDL, hệ QTCSDL và môi trường hệ thống.

b)Người lập trình ứng dụng:Khái niệm: là một người thiết kế, xây dựng và bảo trì các phần mềm.Tính chất công việc: Chịu trách nhiệm thiết kế, sau đó mỗi người sẽ đảm nhận một phần công việc để tạo ra các module, rồi kết nối các module đó lại.Vai trò:

Làm ra các phần mềm hoặc chỉnh sửa phần mềm.Phát triển phần mềm .

Kĩ năng: Có sự sáng tạo ,suy nghĩ một cách logic, tiếp cận vấn đề có thứ tự và luôn chú ý tới chi tiết, làm việc nhóm, kỹ năng thiết kế và kiên nhẫn,…

c)Người dùng:Khái niệm:là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL.Tính chất công việc: Tương tác với hệ thống thông qua việc sử dụng những chương trình ứng dụng đã được viết trước.Vai trò: Người dùng được phân thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có một quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.Kĩ năng: Sử dụng thành thạo phần mềm, có óc sáng tạo để thực hiện chương trình của mình sinh động và hấp dẫn hơn từ phần mềm.

-GV: Nhận xét về phần trình bày của HS, và cho ví dụ minh họa cụ thể .

Page 12: Bai  2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

Hoạt động 7: Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu: 15 phút

Dặn dò: 5 phút

-GV: Gọi 2 em HS bất kì nói về việc khảo sát yêu cầu của một tổ chức để xây dựng CSDL theo yêu cầu của họ.-HS: Đã tham khảo sách GK và Internet trước, sẽ trình bày ngắn gọn về ví dụ của mình.

-GV: Nhận xét các ví dụ mà HS đã đưa ra và nhấn mạnh cho các em thấy việc xây dựng một phần mềm quản lý rất phức tạp, đòi hỏi kỹ năng, óc sáng tạo để các em có thái độ học tập tốt.Yêu cầu HS xem thêm SGK và tài liệu trên mạng để kích thích tìm tòi trong các em.

-GV: Hướng dẫn HS đọc trước bài thực hành trong SGK trang 21.Học bài để chuẩn bị tiết sau kiểm tra 15 phút.

Page 13: Bai  2 k33103237_pham_thi_ngoc_linh

Chân Thành Cảm Ơn Thầy Cô & Các Bạn Đã Theo Dõi

Người Thực Hiện: Phạm Thị Ngọc Linh

Công cụ thực hiện bài giảng:MS PowerPoint

Violet