bài 2: các thành phần của ngôn ngữ lập trình

11
Bài 2 (1 tiết):

Upload: chau-tran

Post on 17-Jun-2015

1.728 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Bài 2 (1 tiết):

Page 2: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

1. Tên:

- Trong Turbo Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

- Trong chương trình dịch Free Pascal, tên có thể có độ dài tới 255 kí tự.

• Các tên đúng: A, R21, P21_c, _45

• Các tên sai: A BC, 6Pq, X#y

Page 3: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

1. Tên:

C/ C++PascalLoại tênPROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END…

MAIN, INCLUDE, VOID, WHILE, IF…

BAITAP, A, X1, CHUVI, SO_LUONG, …

COUT, CLRSCR, CIN…BYTE, REAL, ABS...

Tên dành riêng

Tên chuẩnDo người lập trình đặt

Tên dành riêng  (từ khóa): là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác định mà người lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác.

Tên chuẩn : là những tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác.

Tên do người lập trình tự đặt: được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng. Các tên trong chương trình không được trùng nhau.

Ví dụ:

Nhiều ngôn ngữ lập trình, trong đó có Pascal, phân biệt ba loại tên.

Page 4: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

1. Tên:

Loại tênĐặc điểm

Tên dành riêng

Tên chuẩn Tên do người lập trình đặt

Có ý nghĩa xác định

Không được dùng với ý nghĩa khác

Được dùng với ý nghĩa khác

Cần khai báo trước

Không được trùng nhau

Page 5: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Đặt vấn đề:

Cho bài toán: Tính chu vi C và diện tích S của một

hình tròn có bán kính R được nhập từ bàn phím.

Đại lượng nào thay đổi? Đại lượng nào không

đổi?

- Đại lượng có giá trị không đổi: Pi = 3.14

- Đại lượng có giá trị thay đổi: C, S, R.

Hằng

Biến

Page 6: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

2. Hằng và biến:

Hằng: là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Các ngôn ngữ lập trình thường có 3 loại hằng.

Ví dụ:

C/ C++PascalLoại hằng 3 0 -8 +15

2.5 5.0 -12.79 +6.8 0.2

-2.259E02 1.7E-3

Hằng số học

TRUE FALSEHằng logic“Tin hoc”

“12345”

‘Tin hoc’

‘12345’Hằng xâu

+ Hằng số học: là số nguyên hoặc số thực, có dấu hoặc không dấu, dấu phẩy tĩnh hoặc dấu phẩy động.

+ Hằng xâu: là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII đặt trong dấu nháy đơn (đối với Pascal) hoặc kép (đối với C++).

+ Hằng logic: là các giá trị đúng hoặc sai, tương ứng với true hoặc false.

Page 7: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

2. Hằng và biến:

Biến:- Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá

trị có thể thay đổi được trong chương trình.- Các ngôn ngữ lập trình có nhiều loại biến khác nhau.- Biến phải khai báo trước khi sử dụng.

Lưu ý:- Hằng dấu nháy đơn trong Pascal được viết là ’’’’. Để

có được xâu tiếng Anh I’m a student trong Pascal cần viết là ‘I’’m a student’.

- Biến là đại lượng có thể thay đổi nên thường được dùng để lưu kết quả.

Page 8: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

3. Chú thích:

- Có thể viết các chú thích cho chương trình nguồn. Chú thích giúp cho người đọc biết được ý nghĩa của chương trình đó dễ hơn. Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình và được chương trình dịch bỏ qua.

- Trong pascal chú thích được đặt trong {và} hoặc (*và*).

- Trong C++chú thích được đặt trong /* và */.

Program VD1;

uses crt; { khai bao thu vien}

BEGIN { bat dau ct}

Write(‘ Xin chao cac ban lop 11’);

(*in TB ra man hinh*)

readln;

END.

Page 9: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Ghi nhớ!* Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên:

+ Tên dành riêng (từ khóa): được dùng với ý nghĩa riêng, không được dùng với ý nghĩa khác.

+ Tên chuẩn: Tên dùng với ý nghĩa nhất định, khi dùng với ý nghĩa khác thì phải khai báo.

+ Tên do người lập trình đặt: Cần khái báo trước khi sử dụng.* Hằng: đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.* Biến: đại lượng được đặt tên, giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Page 10: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Bài tập:

A) Chọn tên đúng: A, A BC, 6Pq, R12, X#y, _45. Đáp án: A, R12, _45.

B) Xác định hằng số và hằng xâu trong các hằng sau: -32767, ‘QB’, ‘50’, 1.5E+2.

Đáp án: Hằng số: -32767, 1.5E+2.Hằng xâu: ‘QB’, ‘50’.

C) Cách ghi chú sau đây đúng hay sai trong Pascal: (*Chú * thích*).

Đáp án: Đúng.

Page 11: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

THANK YOU!