b. quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và nhà nước thông qua...

26
1

Upload: others

Post on 07-Sep-2019

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

1

Page 2: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

2

b. Quá trình phát triển:

- Hiện nay Công ty đang khai thác, chế biến và kinh doanh sa khoáng Titan. Sản phẩm

chính của Công ty là Ilmenite, nguyên liệu chính dùng để sản xuất bột màu Titan dioxit

(TiO2) và kim loại Titan. Bên cạnh đó trong quá trình chế biến, Công ty còn thu được các loại

sản phẩm khác như: Zircon, Rutile, Monazite, Magnetic - là các hợp chất dùng trong ngành

công nghiệp gạch men, que hàn điện, chế tạo bột màu Titan dioxit (TiO2).

- Sản phẩm của Công ty sau khi được sản xuất ra đều đạt được chất lượng theo yêu cầu

về chất lượng của khách hàng trong và ngoài nước. Quặng tinh Ilmenite có hàm lượng thấp

nhất là 52% TiO2, Zircon có hàm lượng trên 62% ZrO2, Rutile có hàm lượng trên 87% TiO2,

Monazite có hàm lượng REO > 57% và Magnetic có hàm lượng Fe3O4 > 75%.

- Năm 2009, Công ty đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng và chính thức đưa vào vận

hành toàn bộ Nhà máy Chế biến Khoáng sản Biotan tại Cụm công nghiệp Bình Dương huyện

Phù Mỹ Tỉnh Bình định – với công suất là 6.000 tấn sản phẩm/năm. Tổng mức đầu tư khoảng

45 tỷ đồng. Đây là một dự án đầu tư nhằm nâng cao đáng kể giá trị gia tăng của sản phẩm,

tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, tiết kiệm tài nguyên, kéo dài tuổi thọ của mỏ, đồng thời

phù hợp với quy hoạch của Nhà nước về thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan

giai đoạn 2007 – 2015, định hướng phát triển đến 2025. Nhà máy sản xuất ra 2 loại sản phẩm

là Xỉ Titan có hàm lượng TiO2 ≥ 92% và Gang hợp kim có hàm lượng Fe ≥ 98%, đáp ứng

tiêu chuẩn xuất khẩu cho thị trường Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc.

Năm 2011 và năm 2012: Với những khách hàng tương đối ổn định của thị trường

Nhật và Châu âu, cùng với chính sách ưu tiên đối với ngành công nghiệp chế biến sâu khoáng

sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn

định (10% đối với mặt hàng chế biến xỉ titan) kể từ năm 2011. Các yếu tố trên đã tạo điều

kiện thuận lợi cho Công ty đẩy mạnh doanh thu tiêu thụ đối với mặt hàng này và mang lại

hiệu quả kinh tế cao.

Tuy nhiên, bước sang năm 2013, trước ảnh hưởng của tình hình khủng hoảng kinh tế

thế giới, hầu như phần lớn các ngành công nghiệp nặng thế giới đều thu hẹp qui mô sản xuất,

nên sản lượng cũng như giá trị sản xuất và tiêu thụ mặt hàng titan của các doanh nghiệp trong

nước hầu như bị giảm sút đáng kể chỉ đạt khoảng 50% so với các năm trước và Công ty cũng

không nằm ngoài thực trạng này.

Và đặc biệt trong năm 2014 và 2015, là năm các ngành công nghiệp khai khoáng nói

chung gần như điêu đứng, trong đó ngành khai thác và chế biến khoáng sản titan chịu sự ảnh

hưởng lớn nhất. Phần lớn các Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này đều đã đóng cửa

ngừng sản xuất hay sản xuất cần chừng, và Công ty Biotan cũng không nằm ngoài thực tế

này, nguyên nhân chính là do: Chi phí nguyên vật liệu đầu vào vẫn đang ở mức cao không hạ

xuống và luôn theo chiều hướng tăng lên, các mỏ khai thác để cung cấp nguyên liệu đầu vào

thì phải dừng khai thác cả năm vì vấp phải phản ứng gay gắt của người dân địa phương.

Trong khi đó, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường lại giảm sút nghiêm trọng, mặc dù

giá bán của các sản phẩm titan chế biến ra giảm từ 40% -> 80% so với năm 2013 nhưng vẫn

Page 3: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

3

không tiêu thụ được, hàng hóa sản xuất ra hầu như còn tồn kho. Bên cạnh đó, Nhà nước lại

thay đổi các chính sách thuế liên tục theo xu hướng tăng thêm làm ảnh hưởng đến doanh thu

và lợi nhuận của công ty.

3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh:

a. Ngành nghề kinh doanh:

- Khảo sát, thăm dò, khai thác, mua bán, tinh luyện và chế biến các loại khoáng sản.

- Mua, bán thiết bị, công nghệ, vật liệu, hóa chất phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai

thác và chế biến khoáng sản.

- Sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến

khoáng sản.

- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghệ, giao thông, xây lắp điện, san lấp mặt bằng.

- Cho thuê văn phòng cùng các dịch vụ đi kèm.

- Cho thuê phương tiện vận chuyển, xe cơ giới và máy móc thiết bị các loại.

- Khai thác, chế biến và mua bán vật liệu xây dựng.

b. Địa bàn kinh doanh:

Toàn bộ địa bàn hoạt động của công ty hiện nay nằm trong phạm vi tỉnh Bình

định. Bao gồm :

* Trụ sở chính của Công ty : 422 Nguyễn Thái Học – TP. Qui Nhơn – Bình Định

* Các cơ sở sản xuất trực thuộc công ty : Hiện công ty có 02 cơ sở sản xuất:

+ Xưởng Khai thác Mỹ Thành thuộc Thôn Vĩnh Lợi, xã Mỹ thành, huyện Phù mỹ,

tỉnh Bình Định. Sản phẩm của Xưởng là sa khoáng titan được khai thác từ mỏ dùng làm

nguyên liệu cho Nhà máy Chế biến Khoáng sản Biotan.

+ Nhà máy Chế biến Khoáng sản Biotan thuộc Cụm Công nghiệp Bình Dương, Thị

trấn Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định. Nhà máy gồm 02 Xưởng sản xuất chính là : Xưởng Tuyển

Tinh Bình Dương và Xưởng Tinh luyện Xỉ Bình Dương.

Sản phẩm của Xưởng Tuyển Tinh Bình Dương là các loại quặng được chế biến từ sa

khoáng titan của Xưởng Khai thác Mỹ Thành. Bao gồm: Ilmenite, Monazite, Rutile, Zircon

và Magnhetic. Trong đó, sản phẩm Ilmenite sản xuất ra một phần được cung cấp làm nguyên

liệu đầu vào cho Xưởng Tinh luyện Xỉ Bình Dương.

Xưởng Tinh luyện Xỉ Bình Dương sử dụng nguyên liệu chính là tinh quặng Ilmenite

của Xưởng Tuyển tinh Bình Dương tiếp tục thực hiện công đoạn chế biến sâu để cho ra 02

loại sản phẩm chính là: Xỉ gang (gang hợp kim) và Xỉ titan.

4. Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của công ty:

Page 4: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

4

Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Quan hệ kiểm soát

- Công ty con, công ty liên kết, liên doanh: Hiện nay công ty có 01 công ty liên doanh

* Tên tổ chức : Công ty TNHH Vàng Bình Định New Zealand

Địa chỉ : 422 Nguyễn Thái Học – Qui Nhơn – Bình Định

Tỷ lệ vốn góp: 25% (Hiện tại chưa thực hiện góp vốn)

Thông tin về Công ty TNHH Vàng Bình Định New Zealand:

Công ty TNHH Vàng Bình Định New Zealand (BNG) là Công ty liên doanh giữa

Công ty Cổ phần Khoáng sản Biotan với Công ty KS Mining Lomited (KSML) của New

Zealand được chính thức thành lập theo giấy chứng nhận đầu tư số 351022000038 ngày

15/08/2007 với ngành nghề kinh doanh chính : Thăm dò, khai thác khoáng sản; Khai thác

quặng vàng, bạc; Sản xuất kim loại quí, hiếm; Xây dựng công trình công nghiệp; Xây dựng

công trình giao thông.

Thời hạn hoạt động của dự án 50 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đầu tư. Tổng

vốn điều lệ công ty : 10.000.000 USD được hai bên đóng góp vào thời điểm khai thác mỏ,

trong đó phía Việt nam sẽ lấy từ lợi nhuận được chia để thưc hiện việc góp vốn của mình.

Hiện nay công ty BNG đang trong giai đoạn thăm dò phát triển mỏ. Tuy nhiên, trong năm

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

CHỦ TỊCH HĐQT

XƢỞNG TUYỂN TINH

BÌNH DƢƠNG

P.GIÁM ĐỐC KD P.GIÁM ĐỐC KT

P. KINH

DOANH

XƢỞNG KT TITAN MỸ

THÀNH

P.TỔ CHỨC

HC

P.KẾ

TOÁN

P. KỸ

THUẬT

NHÀ MÁY CBKS

BIOTAN

GIÁM ĐỐC

BAN KIỂM SOÁT

XƢỞNG TINH LUYỆN XỈ BÌNH

DƢƠNG

XƢỞNG

CƠ ĐIỆN

Page 5: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

5

2014 trước tình hình khó khăn chung của ngành công nghiệp khai khoáng trong và ngoài

nước nên Công ty BNG đang tạm đóng cửa dừng hoạt động.

5. Định hướng phát triển của Công ty:

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty luôn lấy hiệu quả, chất lượng, năng suất

và sự hài lòng của khách hàng làm thước đo cho sự phát triển dựa trên cơ sở nền tảng luôn

tuân thủ theo các quy định của pháp luật, bảo vệ môi trường, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối

với Nhà nước, tích cực đóng góp vào sự phát triển chung của địa phương và đất nước.

Các mục tiêu chủ yếu của công ty

Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng

sản phẩm và năng suất lao động nhằm tối đa hóa lợi ích cho cổ đông.

Duy trì, phát triển uy tín, hình ảnh, thương hiệu BIOTAN trên thương trường.

Chiến lược phát triển trung dài hạn

- Tiếp tục củng cố sản xuất, đầu tư cải tiến kỹ thuật và nâng cấp đối với các thiết bị

khai thác nhằm khai thác triệt để sa khoáng tránh thất thoát bỏ sót tài nguyên đảm bảo cung

cấp cho việc chế biến xuất khẩu và chế biến sâu các sản phẩm từ quặng Ilmenite.

- Hoàn thiện và không ngừng tập trung cải tiến kỹ thuật đối với Xưởng tuyển Bình

Dương đáp ứng toàn bộ năng lực chế biến sản phẩm của Công ty. Đầu tư máy móc thiết bị

dây chuyền sản xuất nâng cao mức độ cơ giới hóa, không ngừng cải tiến công nghệ để tăng

năng suất lao động, hạ giá thành, đảm bảo chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng

và đủ sức cạnh tranh trên thị trường mới.

- Hoàn thiện và không ngừng tập trung cải tiến kỹ thuật đối với Xưởng tinh luyện

quặng titan, nghiên cứu áp dụng các lọai nguyên vật liệu đầu vào có nguồn gốc từ tự nhiên và

sẵn có trong nước để thay thế dần các nguyên vật liệu ngoại nhập, từng bước tiết kiệm chi

phí, chủ động trong nguyên liệu đầu vào cũng như giảm tối đa lượng khí thải công nghiệp

thải ra môi trường xung quanh, nâng cao năng suất lao động, tăng giá trị sản phẩm tạo thế ổn

định và phát triển bền vững cho Công ty.

- Nghiên cứu đầu tư các dự án chế biến sâu khác khi có điều kiện thích hợp.

- Thường xuyên quan tâm xử lý vấn đề môi trường trong khai thác cũng như chế biến,

đảm bảo cả hiệu quả kinh tế và xã hội.

- Giữ vững và mở rộng mối quan hệ với các đối tác để duy trì ổn định sản xuất, nâng

cao hiệu quả kinh doanh.

- Tái cấu trúc lại mô hình tổ chức quản lý nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý,

đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của Công ty .

Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty

Là một công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp

khai khoáng, nên công ty luôn chú trọng đến nhân tố con người, các mối quan hệ với công

đồng và công tác bảo vệ môi trường. Và công ty xác định đây là yếu tố quan trọng giúp công

ty phát triển lâu dài và bề vững. Mục tiêu của Công ty đối với vấn đề này là:

Page 6: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

6

- Công ty luôn tuyển chọn những người có năng lực, trình độ và có tâm huyết với

công ty. Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc Công ty luôn quan tâm đên công tác đào tạo,

tuyển chọn người có năng lực trình độ, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ và lao động của

công ty; chăm lo đời sống, điều kiện làm việc, thực hiện chế độ chính sách cho người lao

động.

- Không ngừng củng cố sản xuất, đầu tư cải tiến kỹ thuật và nâng cấp đối với các thiết

bị khai thác và chế biến nhằm hướng tới việc hình thành một hệ thống sản xuất thân thiện với

môi trường, giảm thiểu đến mức thấp nhất các chất thải nguy hại cũng như những ảnh hưởng

tiêu cực đến môi trường.

- Công ty tích cực tham gia các công tác xã hội, vì cộng đồng, xã hội. Không ngừng

quan tâm đến việc hỗ trợ giúp đỡ người dân địa phương nơi công ty đang tiến hành hoạt động

sản xuất đảm bảo phù hợp với khả năng tài chính và kết quả kinh doanh của công ty thông

qua các chính sách như ưu tiêu giải quyết việc làm cho con em địa phương, xây dựng các

công trình dân sinh, trường học, đường xá, cầu cống …, qua đó góp phần cải thiện phần nào

đời sống của người dân địa phương, tạo sự đồng thuận cao giữa doanh nghiệp và địa phương

cũng như tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

6. Các rủi ro có thể ảnh hưởng đến hoạt động SXKD hoặc đối với việc thực hiện các

mục tiêu của công ty.

Rủi ro biến động kinh tế:

Là một công ty hoạt động chính trong lĩnh vực công nghiệp khai khoáng sản xuất ra

các loại sản phẩm chính của hợp kim Titan chủ yếu để xuất khẩu ra thị trường nước ngoài

phục vụ cho các ngành công nghiệp nặng như xây dựng, công nghiệp ô tô, hàng không, vũ

trụ… nên hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phụ thuộc rất lớn vào tình hình tăng

trưởng của kinh tế thế giới. Một nền kinh tế tăng trưởng mạnh và ổn định sẽ kéo theo nhu cầu

sử dụng rất lớn các hợp chất từ Titan, và ngược lại nếu nền kinh tế bị trì trệ, khủng hoảng sẽ

ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các ngành sản xuất sản phẩm này.

Do đó, bất kỳ một sự biến động nào của nền kinh tế thế giới cũng đều trực tiếp hoặc gián tiếp

tác động và gây ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh

doanh trong lĩnh vực này.

Rủi ro về chính sách nhà nước:

Các sản phẩm công ty sản xuất 95% được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài và là

loại mặt hàng đang được nhà nước chú trọng giám sát quản lý và thường xuyên có các điều

chỉnh qui định về chủng loại, chất lượng và thuế suất đối với chính sách xuất khẩu. Do vậy,

sự thay đổi về mặt chính sách luôn có thể xảy ra bất kỳ lúc nào và khi đó sẽ ảnh hưởng rất

nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Rủi ro về tỷ giá hối đoái và các rủi ro khác:

Phần lớn doanh thu của công ty thực hiện được từ hoạt động xuất khẩu mà các hợp

đồng xuất khẩu sản phẩm của công ty đều được tính bằng ngoại tệ USD. Do vậy, sự biến

động của tỷ giá hối đoái sẽ tác động đến doanh thu của Công ty, ảnh hưởng nhiều đến hiệu

quả kinh doanh. Bên cạnh đó, các rủi ro khác về thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, sụt đất,… là

Page 7: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

7

các rủi ro bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại đến con người, tài sản và hoạt động sản

xuất chung của công ty.

II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM:

1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh:

Stt Chỉ tiêu Đvt

Thực

hiện năm

2014

Kế hoạch

năm 2015

Thực

hiện năm

2015

TH 2015/

TH 2014

(%)

TH 2015/

KH 2015

(%)

1 Vốn điều lệ Tỷ đồng 30 30 30 100 100

2 Tổng doanh thu Tỷ đồng 48,9 20 21,57 44,11 107,85

3 Doanh thu thuần Tỷ đồng 48,9 20 21,57 44,11 107,85

4 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 2,83 1,3 (5,71) - -

5 Nộp ngân sách nhà nước Tỷ đồng 11,58 Theo luật định 7 60,45 -

6 Chia cổ tức (% /vốn điều lệ) % 15 5 0 - -

7 Lao động bình quân Người 151 60 55 36,42 91,67

8 Thu nhập bình quânTr.đồng/

người/tháng 3,02 3 3 99,34 100

9 Vốn đầu tư Tỷ đồng 4 8 0,03 0,75 0,38

10 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) Đồng 946 433 (1.904) - -

Năm 2015 là năm cực kỳ khó khăn đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực

công nghiệp khai khoáng nói chung và nhất là ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng

sản titan nói riêng, nên hầu hết các doanh nghiệp trong nước hoạt động SXKD trong lĩnh vực

này đều đã đóng cửa hoặc sản xuất cần chừng để chuyển đổi ngành nghề kinh doanh cho phù

hợp. Và công ty cũng không nằm ngoài thực trạng này. Nên trong năm 2015, Công ty đã từng

bước tạm ngừng hoạt động sản xuất trong lĩnh vực khai thác sa khoáng titan, chỉ chú trọng đi

sâu phát triển các sản phẩm mới thuộc lĩnh vực chế biến sâu để duy trì hoạt động của doanh

nghiệp, giải quyết việc làm cho người lao động tạo doanh thu tiêu thụ. Do vậy, mặc dù Công

ty đạt vượt mức chỉ tiêu kế hoạch doanh thu (tăng 7,85% so kế hoạch) nhưng kết quả thực

hiện các chỉ tiêu kinh tế quan trọng khác theo Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm

2015 vẫn không đạt. Do đó, Công ty đã không thực hiện việc chia cổ tức 5% theo đúng như

Nghị quyết ĐHĐCĐ đề ra vì hoạt động SXKD không có lãi.

2. Tổ chức và nhân sự:

2.1. Ban điều hành:

2.1.1. Danh sách ban điều hành: Ban điều hành Công ty hiện nay gồm:

1. Ông Lê Thanh Nam : Giám đốc Công ty

2. Ông Huỳnh Thế Chỉnh : Phó giám đốc Công ty

3. Bà Nguyễn Thị Xuân Trang: Phó giám đốc Công ty

4. Ba Phan Minh Phượng : Kế toán trưởng Công ty

Page 8: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

8

2.1.2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành Công ty:

* Ông LÊ THANH NAM

Ngày sinh: 10/12/1969 Nơi sinh: Gia Lâm - Hà Nội

Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh

Quê quán: TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định Địa chỉ thường trú: 50 - Đường Ngô Mây, Tp.Quy Nhơn ĐT liên lạc ở cơ quan: 056-2211264

Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Cơ khí

Quá trình công tác:

Thời gian công tác Chức vụ Nơi công tác

07/1992 – 01/1993 Kỹ thuật viên Nhà máy Chế tạo máy xay xát gạo

TP HCM

02/1993 - 08/1995 Kỹ sư chế tạo máy Công ty Gỗ Bình Định

09/1995 - 07/2003 Kỹ sư Phân xưởng cơ điện Cty Dược – TTBYT Bình Định

08/2003 – 08/2006 Phó Quản đốc PX cơ điện Cty Dược – TTBYT Bình Định

09/2006 - 05/2007 Phó giám đốc Công ty Công ty Cổ phần Khoáng sản

Biotan

06/2007 - 09/2008 Phó Chủ tịch HĐQT kiêm phó

giám đốc

Công ty Cổ phần Khoáng sản

Biotan

10/2008 đến nay Phó Chủ tịch HĐQT kiêm

Giám đốc Công ty Cổ phần Khoáng sản

Biotan

Số cổ phần nắm giữ: 185.000 cổ phần.

Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 185.000 cổ phần.

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần.

Chức vụ công tác hiện nay tại công ty: Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty Cổ phần Khoáng sản Biotan

Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có.

* Bà NGUYỄN THỊ XUÂN TRANG

Ngày sinh: 12/11/1974 Nơi sinh: Đống Đa, TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định

Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh

Quê quán: Cát Chánh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định

Địa chỉ thường trú: 28 đường Đống Đa, TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định ĐT liên lạc ở cơ quan: 056-2210916

Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

Page 9: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

9

Quá trình công tác:

Thời gian công tác Chức vụ Nơi công tác

02/1998 – 01/2006 Nhân viên phòng XNK Công ty Dược – TTBYT Bình Định

02/2006 – 05/2007 Phó Giám đốc công ty Công ty Cổ phần Khoáng sản Biotan

06/2007 đến nay Thành viên HĐQT kiêm Phó

Giám đốc công ty

Công ty Cổ phần Khoáng sản Biotan

Số cổ phần nắm giữ: 196.000 cổ phần.

Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 196.000 cổ phần.

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần.

Chức vụ công tác hiện nay tại công ty: Thành viên Hội đồng Quản trị kiêm Phó Giám đốc Công ty CPKS Biotan

Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có

* Ông HUỲNH THẾ CHỈNH

Ngày sinh: 19/06/1976 Nơi sinh: Thôn Diêm Tiêu, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh Quê quán: Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định

Địa chỉ thường trú: Thôn Diêm Tiêu, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ĐT liên lạc ở cơ quan: 056-2219567 Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư hóa Silicat

Quá trình công tác:

Thời gian công tác Chức vụ Nơi công tác

09/2000 – 06/2001 Kỹ sư phòng dự án Công ty XD & SX vật liệu 75 –

Tổng Công ty COSEVCO

07/2001 - 08/2005 Phó phòng Công nghệ Công ty XD & SX vật liệu 75 –

Tổng Công ty COSEVCO

09/2005 – 01/2006 Phó Giám đốc kiêm Quản

đốc Nhà máy gạch

Công ty XD & SX vật liệu 75 –

Tổng Công ty COSEVCO

02/2006 – 05/2007 Trưởng phòng kỹ thuật Công ty Cổ phần Khoáng sản

Biotan

06/2007 – 07/2009 Thành viên HĐQT kiêm

Trưởng phòng kỹ thuật

Công ty Cổ phần Khoáng sản

Biotan

08/2009 đến nay Thành viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc công ty và giám

đốc Nhà máy

Công ty Cổ phần Khoáng sản Biotan

Page 10: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

10

Số cổ phần nắm giữ: 83.000 cổ phần.

Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 83.000 cổ phần.

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần.

Chức vụ công tác hiện nay tại công ty: Thành viên Hội đồng Quản trị kiêm Phó

Giám đốc công ty và giám đốc Nhà máy CBKS Biotan

Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có

* Bà PHAN MINH PHƯỢNG

Ngày sinh: 28/05/1971 Nơi sinh: Hà Nam, Nam Định

Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh

Quê quán: Cát Khánh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định

Địa chỉ thường trú: 66 Nguyễn Trung Trực, TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định ĐT liên lạc ở cơ quan: 056-2210915

Trình độ văn hóa: 12/12 Trình độ chuyên môn: Cử nhân kế toán tài chính

Quá trình công tác:

Thời gian công tác Chức vụ Nơi công tác

06/1993 – 05/1995 Nhân viên phòng kế toán Xí nghiệp dược phẩm Bình Định

06/1995 – 12/1996 Nhân viên phòng kế toán Công ty Dược – TTBYT Bình Định

01/1997 – 12/2000 Nhân viên phòng XNK Công ty Dược – TTBYT Bình Định

01/2001 – 08/2006 Nhân viên phòng kế toán Công ty Dược – TTBYT Bình Định

09/2006 – 05/2007 Kế toán trưởng công ty Công ty Cổ phần Khoáng sản Biotan

06/2007 đến nay Thành viên HĐQT kiêm Kế

toán trưởng công ty

Công ty Cổ phần Khoáng sản Biotan

Số cổ phần nắm giữ: 140.000 cổ phần.

Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 140.000 cổ phần.

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần.

Chức vụ công tác hiện nay tại công ty: Thành viên Hội đồng Quản trị kiêm Kế toán trưởng Công ty CPKS Biotan

Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có

2.2. Các thay đổi trong Ban điều hành trong năm 2015: Không có.

2.3. Người lao động tại Công ty:

a. Số lượng người lao động trong Công ty:

Tổng số lao động của Công ty tại thời điểm 31/12/2015 là 50 người, trong đó lao động

gián tiếp là 13 người.

Page 11: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

11

b. Chính sách đối với người lao động.

- Công ty đã cố gắng duy trì tạo đủ việc làm cho 50 CNVC , đảm bảo thu nhập bình

quân 1 người/tháng đạt 3.00.000 đồng/người/tháng.

Thời gian làm việc: Công ty đang thực hiện chế độ làm việc 40 giờ/tuần, các nhân

viên tại văn phòng làm việc theo giờ hành chính, và tại các nhà xưởng của Công ty được tổ

chức làm việc theo ca với mật độ 3 ca/ngày. Khi có yêu cầu về tiến độ công việc thì người lao

động có trách nhiệm làm thêm giờ và Công ty có những quy định đảm bảo quyền lợi cho

người lao động theo quy định của nhà nước và theo thỏa ước lao động tập thể giữa người lao

động với công ty.

Các ngày nghỉ chế độ (nghỉ phép, nghỉ lễ, tết, nghỉ ốm, thai sản): Thực hiện theo Luật

lao động, luật bảo hiểm xã hội và thỏa ước lao động tập thể giữa người lao động với công ty

đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của nhà nước.

Các chế độ và phúc lợi khác: Thực hiện đầy đủ các chế độ xã hội cho người lao động;

trang bị phương tiện lao động và trang phục bảo hộ lao động cho 100% CBCNV; Bồi dưỡng

độc hại theo chế độ hiện hành; Tiền ăn giữa ca, bồi dưỡng ca ba ; Thực hiện đầy đủ và tốt

công tác khám sức khỏe định kỳ và mua bảo hiểm kết hợp tai nạn – sinh mạng – nằm viện,

phẫu thuật cho toàn bộ người lao động tại Công ty; Tổ chức tốt công tác bố trí nhà tập thể cho

các CBCNV ở xa và bếp ăn tập thể cho người lao động đảm bảo đáp ứng yêu cầu cho sản

suất cũng như yêu cầu an toàn thực phẩm trong trong sinh hoạt.

Ngoài ra, công tác an toàn lao động được cấp lãnh đạo Công ty quan tâm hàng đầu,

quán triệt cho CBCNV nắm vững an toàn kỹ thuật và hiểu rõ tầm quan trọng của công tác an

toàn lao động. Hoạt động của tổ chức Đảng, Công đoàn và Đoàn thanh niên đều được tạo

điều kiện thuận lợi.

3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án:

Trong năm 2015, trước tình hình hết sức khó khăn của ngành khai thác khoáng sản

nên hầu như công ty không mở rộng triển khai các dự án trong lĩnh vực khai thác mà chỉ tập

trung đầu tư vào lĩnh vực chế biến, cụ thể:

- Dự án Vàng Tiên Thuận liên doanh với New Zealand vẫn đang tạm dừng vì đối tác

nước ngoài gặp khó khăn trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế.

- Các dự án mỏ khai thác tận thu khoáng sản khác do Tỉnh cấp Công ty khai thác xong

đã và đang tiến hành làm thủ tục trả mỏ, đồng thời cải tạo phục hồi môi trường theo qui định.

- Hoàn thiện dây chuyền sản xuất đúc gang hợp kim đưa sản phẩm ra thị trường tiêu

thụ ổn định, bước đầu tạo uy tín xây dựng được thương hiệu và mở rộng kênh phân phối sản

phẩm tại các tỉnh lân cận miền Trung.

- Đang triển khai dự án trang trại nuôi bò chất lượng cao tại địa bàn huyện Tây Sơn và

Vân Canh, dự kiến quí II/2016 hoàn thành đi vào hoạt động.

- Cắt giảm chi phí, chi tiêu tiết kiệm bảo toàn vốn và tài sản của Công ty.

4. Tình hình tài chính:

a. Tình hình tài chính:

Page 12: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

12

Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 % tăng, giảm

1.Tổng giá trị tài sản 124.315 102.056 -17,91

2. Doanh thu thuần 48.905 21.578 -55,88

3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 3.200 (5.973) -286,66

4. Lợi nhuận khác (15) 262 1846,67

5. Lợi nhuận trước thuế 3.185 (5.710) -279,28

6. Lợi nhuận sau thuế 2.837 (5.710) -301,27

7. Tỷ lệ trả cổ tức 15,00 -

Đơn vị tính : Triệu ñồng

b. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:

Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Ghi chú

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn

TSLĐ/Nợ ngắn hạn

+ Hệ số thanh toán nhanh

(TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

+ Hệ số nợ/Tổng tài sản 0,21 0,09

+ Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 0,26 0,10

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

+ Vòng quay hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho BQ

+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản 0,39 0,21

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 0,06 -

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn CSH 0,03 - + Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài

sản 0,02 -

+ Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh

doanh/ Doanh thu thuần 0,07 -

0,59 0,17

2,45 5,18

0,34 0,53

5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu

a. Cổ phần:

- Tổng số cổ phần : 3.000.000

Trong đó cổ phần phổ thông : 3.000.000

Số lượng cổ phần chuyển nhượng tự do : 3.000.000

b. Cơ cấu cổ đông theo tỷ lệ sở hữu tại ngày 31/12/2015:

Page 13: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

13

Đơn vị tinh: 1.000 đồng

Số lương

cổ phiếuGiá trị Ty lệ (%)

Số lương

cổ phiếuGiá trị Ty lệ (%)

Số lương cổ

phiếuGiá trị Ty lệ (%)

Tổng số vốn thực góp 3.000.000 30.000.000 100% - - 0,00% 3.000.000 30.000.000 100%

Cổ đông sáng lập* 1.039.000 10.390.000 34,63% 0 0,00% 1.039.000 10.390.000 34,63%

Cổ đông sở hữu trên 5% cổ

phiếu có quyền biểu quyết672.700 6.727.000 22,42% 0 0,00% 672.700 6.727.000 22,42%

Cổ đông nắm giữ từ 1% đến 5%

cổ phiếu có quyền biểu quyết955.000 9.550.000 31,83% 0 0,00% 955.000 9.550.000 31,83%

Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ

phiếu có quyền biểu quyết333.300 3.333.000 11,11% 0 0,00% 333.300 3.333.000 11,11%

Tổng cộng

Danh mục

Cổ đông trong nước Cổ đông nước ngoài

c. Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Không có

d. Giao dịch cổ phiếu quĩ: Không có

e. Các chứng khoán khác: Không có.

III. BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM ĐỐC

1. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh:

a. Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2015:

Stt Chỉ tiêu ĐvtThực hiện

năm 2014

Thực hiện

năm 2015

TH 2015/

TH 2014 (%)

1 Vốn điều lệ Tỷ đồng 30 30 100

2 Tổng doanh thu Tỷ đồng 48,9 21,57 44,11

3 Doanh thu thuần Tỷ đồng 48,9 21,57 44,11

4 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 2,83 (5,71) -

5 Nộp ngân sách nhà nước Tỷ đồng 11,58 7 60,45

6 Chia cổ tức (% /vốn điều lệ) % 15 0 -

7 Lao động bình quân Người 151 55 36,42

8 Thu nhập bình quânTr.đồng/

người/tháng 3,02 3 99,34

9 Vốn đầu tư Tỷ đồng 4 0,03 0,75

10 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) Đồng 946 (1.904) -

b. Đánh giá kết quả hoạt động SXKD:

Năm 2015 là năm nền kinh tế tiếp tục khó khăn rất lớn, đặc biệt ngành chế biến Titan

vẫn còn chưa hồi phục, hàng hóa sản xuất ra không bán được, nguyên nhân là do:. Các chi

phí sản xuất đầu vào không hạ xuống mà vẫn đang ở mức cao và còn có chiếu hướng tăng

thêm; Giá tiêu thụ sản phẩm lại giảm sút nghiêm trọng thấp hơn giá thành sản xuất; Các công

ty sản xuất cùng nghành nghề trong và ngoài nước cạnh tranh khốc liệt dẫn đến càng khó

Page 14: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

14

khăn hơn trong tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh đó, các chính sách thuế và phí của nhà nước

không được điều chỉnh giảm mà có phần tăng thêm. Vì vậy, trong năm nhu cầu tiêu thụ sản

phẩm của công ty trên thị trường giảm sút nghiêm trọng, giá bán ra giảm thêm so với năm

2014 nhưng vẫn rất khó tiêu thụ làm ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của công ty.

Do đó, mặc dù doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm 2015 của Công ty thực hiện vượt

7,85% so với kế hoạch đề ra, nhưng hoạt động SXKD của công ty vẫn không có lãi và Công

ty đã không thực hiện được việc chia cổ tức cho cổ đông đúng theo Nghị quyết ĐHĐCD

năm 2015 đề ra.

2. Tình hình tài chính:

Chỉ tiêu ĐVT Năm 2015 Năm 2014

Cơ cấu tài sản

- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản % 52,47 49,01

- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản % 47,53 50,99

Cơ cấu nguồn vốn

- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 9,17 20,84

- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn % 90,83 79,16

Khả năng thanh toán

- Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,50 0,19

- Khả năng thanh toán hiện hành Lần 5,18 2,45

Tỷ suất lợi nhuận

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản % - 2,56

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % - 5,80

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu % - 2,88

Phân tích các chỉ tiêu tài chính:

Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài sản:

Năm 2015 tổng tài sản của Công ty giảm 22,25 tỷ đồng – tương ứng với tỷ lệ gỉảm là

17,9%. Tài sản ngắn hạn cuối năm so với đầu năm gỉảm 15,01 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ

gỉảm là 22,9%; trong đó chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền tăng 211,92%; các

khoản phải thu ngắn hạn gỉam 73,24%; hàng tồn kho gỉảm 20,05%; các tài sản ngắn hạn khác

gỉam 92,66%. Tài sản dài hạn gỉam 7,25 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ gỉam 11,92% chủ yếu là

giảm giá trị TSCĐ do khấu hao trong năm.

Các chỉ tiêu tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản năm 2015 có sự thay

đổi chút ít về cơ cấu so với năm trước. Chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm

tăng so với đầu năm 2,43 tỷ, chỉ tiêu các khoản thu ngắn hạn cuối năm giảm so với đầu năm

2,87 tỷ đồng. Chỉ tiêu hàng tồn kho cuối năm giảm so với đầu năm 10,93 tỷ đồng, chủ yếu là

giảm giá trị tồn kho hàng thành phẩm mặt hàng chế biến và tinh luyện bán được để thu hồi

Page 15: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

15

vốn. Và tài sản ngắn hạn khác giảm 3,64 tỷ là do Công ty nhận được khoản thuế GTGT đàu

vào được hoàn lại từ ngân sách Nhà nước.

Nhóm chỉ tiêu cơ cấu nguồn vốn:

Chỉ tiêu nợ phải trả / tổng nguồn vốn cuối năm 2015 là 9,17% giảm so với năm trước

là 11,67%, điều này cho thấy hệ số nợ của Công ty biến động giảm đáng kể do Công ty đã

đẩy mạnh tiêu thụ lượng hàng tồn kho của năm trước để thu hồi vốn trả nợ vay.

Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn cuối năm 2015 đạt 90,83% cho thấy

khả năng tài trợ vốn của Công ty hiện tại là rất tốt – bảo đảm tài trợ hoàn toàn nguồn vốn cho

tài sản dài hạn và một phần cho tài sản ngắn hạn.

Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán:

Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh năm nay bằng 0,50 cao hơn gấp hơn 2 lần so với

năm trước. Và chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện hành năm nay bằng 5,18 có tăng rất nhiều so

với năm trước (2,17), điều này thể hiện công ty có khả năng thanh toán nợ phải trả ở mức

cao.

Nhóm chỉ tiêu ty suất lơi nhuận:

Nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh trong năm 2015 Công ty đã gặp phải rất

nhiều khó khăn, mặc dù Công ty đã hết sức cố gắng áp dụng triệt để các biện pháp tiết giảm

chi phí đến mức có thể, kết hợp với việc tập trung đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường,

chính sách giá linh hoạt và đa dạng hóa sản phẩm có chất lượng cao để tăng sản lượng bán ra

Tuy nhiên, do tình hình kinh tế thế giới đang khó khăn đặc biệt sản phẩm khoáng sản Titan

tiêu thụ càng giảm sút nghiêm trọng, giá bán thấp, khó tiêu thụ đồng thời sản phẩm của Công

ty 100% là xuất khẩu, trong nước không tiêu thụ. Nên kết quả sản xuất kinh doanh của Công

ty trong năm 2015 không có lợi nhuận.

3. Kế hoạch phát triển trong tương lai:

Hiện tại, trước tình hình hết sức khó khăn của ngành công nghiệp khai khoáng trong

và ngoài nước nói chung, nên theo định hướng phát triển trước mắt Công ty tạm thời duy trì

hiện trạng hiện có không triển khai đầu tư thêm. Tuy nhiên, về định hướng lâu dài. Công ty sẽ

phát triển theo hướng không ngừng tận dụng và phát huy mãnh mẽ các lợi thế vốn có của

mình trong lĩnh vực khai thác, chế biến và tinh luyện sa khoáng Titan, tiếp tục nghiên cứu

đầu tư các công nghệ khai thác và chế biến hiệu quả hơn nữa trên cơ sở phát huy các công

nghệ hiện có và tiếp thu các công nghệ tiên tiến hiện đại khác trên thế giới. Tiếp tục nâng cao

hàm lượng và giá trị gia tăng các sản phẩm hiện tại làm cơ sở và tiền đề tiếp tục không ngừng

nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong tương lai.

Bên cạnh đó, không ngừng nghiên cứu đối với sản phẩm tinh luyện để đa dạng hóa

ngành nghề, mở rộng sản xuất các sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng của các ngành công

nghiệp trong nước, qua đó hạn chế phần nào sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu nước

ngoài, cụ thể đang đầu tư phát triển và mở rộng lĩnh vực sản xuất đúc các sản phẩm từ thành

phẩm xỉ gang từng bước xây dựng được thương hiệu trên thị trường tiêu thụ trong nước .

Page 16: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

16

IV. ĐÁNH GIÁ CỦA HĐQT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

1. Đánh giá của HĐQT về các mặt hoạt động của Công ty:

Trong năm 2015, để phục vụ cho công tác quản lý, điều hành quản trị Công ty, HĐQT

đã tổ chức 01 kỳ Đại hội đồng cổ đông thường niên và 05 kỳ họp định kỳ, quyết định nhiều

vấn đề quan trọng về định hướng sản xuất, kinh doanh và đầu tư của Công ty. Cụ thể, Hội

đồng quản trị chỉ đạo điều hành cũng như giám sát hoạt động của Ban giám đốc và bộ máy

công ty thông qua:

- Tham dự và có ý kiến chỉ đạo trong các cuộc họp quan trọng của HĐQT và bộ máy

quản lý về việc triển khai các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và HĐQT. Qua đó, Ban

Giám Đốc công ty đã triển khai và thực hiện đúng tinh thần các Nghị quyết Đại hội đồng cổ

đông và Hội Đồng quản trị năm 2015. Tuy không đạt các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh

doanh năm 2015 đã được Đại Hội đồng cổ đông thông qua, nhưng đã góp phần tiên quyết

giúp Công ty đứng vững và vượt qua tất cả những khó khăn trong giai đoạn hiện nay.

- Theo dõi, nắm bắt công tác quản lý và điều hành hoạt động sản xuất – kinh doanh

của Công ty đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật Nhà nước hiện hành. Đồng

thời, HĐQT và Ban điều hành đã luôn phối hợp tốt và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu giám sát

của Ban kiểm soát, tạo điều kiện thuận lợi để Ban kiểm soát phát huy đầy đủ chức năng và

hoàn thành nhiệm vụ của mình trong năm 2015. Báo cáo tài chính của Công ty năm 2015 đã

được kiểm toán chấp thuận.

- Chỉ đạo Ban điều hành xây dựng quy chế phân phối tiền lương cho CBCNV công ty

phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo công khai dân chủ. Đồng thời, HĐQT và Ban điều

hành Công ty cũng luôn quan tâm đến đời sống và đảm bảo quyền lợi cho người lao động

như chế độ BHXH, BHYT, BHTN…. Ngoài ra Công ty cũng luôn tạo điều kiện để các tổ

chức đoàn thể, chính trị xã hội trong doanh nghiệp hoạt động theo đúng quy định của pháp

luật.

2. Các kế hoạch, định hướng của HĐQT Công ty:

Năm 2015, vẫn sẽ là một năm với nhiều thách thức lớn đối với các doanh nghiệp, đặc

biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác và chế biến khoáng sản titan. Dự

đoán tình hình kinh tế trong nước sẽ gặp rất nhiều khó khăn với các yếu tố chi phí đầu vào

tăng cao do lạm phát, chính sách thắt chặt tiền tệ, …, cùng với các chính sách về xuất khẩu và

thuế của nhà nước đối với lĩnh vực khai khoáng có sự thay đổi lớn theo xu hướng tăng thêm

sẽ làm cho thị trường và môi trường kinh doanh của Công ty bị ảnh hưởng đáng kể. Trước

bối cảnh này, Hội đồng quản trị Công ty xác định các giải pháp thực hiện:

- Tạm dừng Nhà máy chế biến Khoáng sản Biotan để bảo toàn vốn trong giai đoạn

hiện nay. Tiếp tục theo dõi, giám sát thị trường khi nào có dấu hiệu hồi phục sẽ tiến hành sản

xuất trở lại. Bên cạnh đó, phối hợp chặt chẽ với Ban điều hành nghiên cứu tìm các giải pháp

để mở rộng thị trường. Tiếp tục tập trung cho việc vạch ra chiến lược Maketing tạo thế cạnh

tranh khi thị trường tiêu thụ sản phẩm mở rộng nhằm nâng cao giá trị hàng hoá xuất khẩu.

Page 17: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

17

- Duy trì sự phối hợp tốt giữa các thành viên HĐQT, giữa HĐQT và Ban điều hành

trong việc chỉ đạo, theo dõi và giải quyết các công việc của Công ty thuộc thẩm quyền của

HĐQT nhằm nâng cao vai trò, hiệu quả của HĐQT, đồng thời đáp ứng kịp thời các yêu cầu

trong công tác quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Tiếp tục nghiên cứu các dự án đầu tư chế biến sâu sản phẩm titan nhằm nâng cao giá

trị gia tăng của sản phẩm, kéo dài tuổi thọ của mỏ, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.

- Liên doanh liên kết với các đối tác trong và ngoài nước tìm kiếm sản phẩm mới

nhằm thực hiện chiến lược đa dạng hoá sản phẩm. Đặc biệt chú trọng đến lĩnh vực chế biến

các sản phẩm phục vụ cho các ngành công nghiệp trong nước từ sản phẩm xỉ gang.

- Đầu tư nghiên cứu để phát triển các ngành nghề mới trong lĩnh vực dịch vụ nhà hàng

khách sạn; lĩnh vực chăn nuôi và trồng các loại cây công nghiệp bằng công nghệ cao; lĩnh

vực trồng rừng sản xuất bền vững.

- Tiếp tục xem xét, kiện toàn và tái cấu trúc lại mô hình tổ chức quản lý nhằm tăng

cường hiệu quả công tác quản lý, đảm bảo sự phù hợp và hiệu quả nhất tạo điều kiện để Công

ty phát triển bền vững trong tương lai.

V. QUẢN TRỊ CÔNG TY:

1. Hội đồng quản trị:

a. Thành viên và cơ cấu HĐQT:

1 Nguyễn Văn Quá Chủ tịch HĐQT 1% 13,50%

2 Lê Thanh Nam P. CTHĐQT 6,17% -

3 Huỳnh Thế Chỉnh Thành viên 2,77% -

4 Nguyễn Thị Xuân Trang Thành viên 6,53% -

5 Phan Minh Phượng Thành viên 4,67% -

Cộng tổng 21,14% 13,50%

Cá nhân sở

hữu

Đại diện sở

hữu

Stt Họ và tên Ghi chú

Ty lệ sở hữu tại 31/12/15

Chức vụ

b. Các tiểu ban thuộc HĐQT: Không có

c. Hoạt động của HĐQT:

Hoạt động của HĐQT Công ty Cổ phần Khoáng sản Biotan luôn bám sát và thực hiện

đúng chủ trương, đường lối, chính sách, nghị quyết của Đảng, pháp luật Nhà nước và Điều lệ

Công ty và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Để chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất

kinh doanh, trong năm 2015 HĐQT đã tổ chức 05 cuộc họp và ban hành những Nghị quyết,

quyết định phù hợp với tình hình thực tế, góp phần mang lại hiệu quả cao cho đơn vị. Cụ thể

như sau:

Page 18: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

18

Stt Số Nghị quyết,

Quyết định

Ngày,

tháng Nội dung

01 01/NQ-HĐQT 28/03/2015 - Thông qua dự thảo đánh giá tình hình SXKD

2014, phương hướng hoạt động 2015 và đưa ra một

số giải pháp thực hiện mục tiêu 2015.

- Thông qua các nội dung và chương trình Đại hội

đồng cổ đông thường niên năm 2015.

02 02/NQ-HĐQT 25/04/2015 - Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động SXKD 03

tháng đầu năm 2015. Thống nhất một số nội dung,

công việc cần thực hiện trong quí 2 năm 2015.

03 03/NQ-HĐQT 11/07/2015 - Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động SXKD 06

tháng đầu năm 2015. Thống nhất một số nội dung,

công việc cần thực hiện trong 06 tháng cuối năm

2015.

04 05/NQ-HĐQT 17/10/2015 - Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động SXKD 09

tháng đầu năm 2015. Thống nhất một số nội dung,

công việc cần thực hiện trong 03 tháng cuối năm

2015.

05 06/NQ-HĐQT 25/12/2015 - Đánh giá chung tình hình hoạt động SXKD của

Công ty trong năm 2015.

- Thông qua việc điều chỉnh đơn giá tiền lương năm

2015.

06 01/QĐ-HĐQT 28/03/2015 - V/v phê duyệt đơn giá tiền lương năm 2015.

07 89A/QĐ-HĐQT 02/10/2015 - V/v bán thanh lý tài sản thuộc Nhà máy CBKS

Biotan.

08 103/QĐ-HĐQT 31/12/2015 - V/v điều chỉnh đơn giá tiền lương năm 2015.

2. Ban kiểm soát:

a. Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát:

1 Hồ Công Thoại Trưởng BKS 0% -

2 Trần Hoài Thanh Nam Thành viên 12,42% -

3 Lương Tiên Hoàng Thành viên 0% -

Cộng tổng 12,42%

Stt Họ và tên

Ty lệ sở hữu tại 31/12/15

Ghi chúCá nhân sở

hữu

Đại diện sở

hữu

Chức vụ

Page 19: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

19

b. Hoạt động của Ban kiểm soát:

Ban kiểm soát thực hiện 02 chức năng chủ yếu: Kiểm tra và giám sát.

- Chức năng kiểm tra: Ban kiểm soát định kỷ 06 tháng 1 lần sẽ thực hiện chức năng

kiểm tra. Trước mỗi lần kiểm tra, để công tác chuẩn bị số liệu được nhanh chóng, kịp thời và

hiệu quả, Ban kiểm soát đều thông báo cho HĐQT và Ban điều hành về thời gian và nội dung

kiểm tra. Nội dung kiểm tra chủ yếu thường: Kiểm tra, thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo

tình hình sản xuất kinh doanh 6 tháng và cả năm của Công ty; Kiểm tra đánh giá công tác

quản trị của HĐQT; Kiểm tra việc thực hiện nội dung các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ

đông đề ra.

- Chức năng giám sát : Thường xuyên tiến hành giám sát việc tuân thủ pháp luật của

Nhà nước; Điều lệ của Công ty; các Nghị quyết của Đại HĐCĐ và HĐQT.

Qua công tác thường xuyên giám sát và kiểm tra, Ban kiểm soát đã đưa ra các kiến

nghị, đề xuất trong phạm vi quyền hạn của mình giúp HĐQT và Ban điều hành thực hiện tốt

nhiệm vụ được giao.

3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của HĐQT, Ban giám đốc và Ban kiểm soát:

a. Lương, thưởng, thù lao và các khoản lợi ích:

Thù lao của HĐQT và Ban kiểm soát:

Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2016 đã thống nhất thông qua quỹ thù lao của

HĐQT và Ban kiểm soát năm 2015 là 22,50 triệu đồng. Cụ thể:

1 Chủ tịch HĐQT 4.500.000 1 4.500.000

2 Phó Chủ tịch HĐQT 3.600.000 1 3.600.000

3 Thành viên HĐQT 3.000.000 3 9.000.000

4 Trưởng Ban kiểm Soát 2.400.000 1 2.400.000

5 Thành viên BKS 1.500.000 2 3.000.000

Cộng tổng 8 22.500.000

Stt Chức danh Mức thù

lao/người Số người Quĩ thù lao

Tiền lương, tiền thưởng của Ban giám đốc:

(Đơn vị tính: đồng)

1 Giám đốc 98.054.252 3.600.000 101.654.252

2 Phó giám đốc KD 85.335.847 3.000.000 88.335.847

3 Phó giám đốc KT 85.350.848 3.000.000 88.350.848

4 Kế toán trưởng 85.425.849 3.000.000 88.425.849

Cộng tổng 354.166.796 12.600.000 366.766.796

Stt Chức danh Tiền lương Phụ cấp khác Tổng thu nhập

2015

Page 20: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

20

b. Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ:

Ng­êi thùc hiÖn giao dÞch

Mua B¸n

1 Nguyễn Thị Ngọc Trâm Vî: Chủ tịch HĐQT 270.000 -

2 Lª Thanh NamPhó Chủ tịch HĐQT,

Giám đốc công ty130.000 -

3 Lª Thanh QuangAnh: Phó Chủ tịch HĐQT,

Giám đốc công ty- 3.000

4 Huúnh ThÕ ChØnhThµnh viªn H§QT, Phã

gi¸m ®èc c«ng ty45.000 -

5 NguyÔn ThÞ Xu©n TrangThµnh viªn H§QT, Phã

gi¸m ®èc c«ng ty108.000 75.000

6 Trần Hoài HuyChång: Thµnh viªn H§QT,

Phã gi¸m ®èc c«ng ty- 58.000

7 Nguyễn Xuân TháiAnh: Thµnh viªn H§QT,

Phã gi¸m ®èc c«ng ty- 50.000

8 Phan Minh PhượngThành viên HĐQT, Kế

toán trưởng Cty35.000 -

9 Trƣơng Thị Kim DungMẹ: Thµnh viªn H§QT,

KÕ to¸n tr­ëng Cty- 21.000

10 Hồ Công Thoại Trưởng BKS công ty - 8.000

11 TrÇn Hoµi Thanh Nam Thµnh viªn BKS 508.000 145.000

12 Trần Bá Thí Cha: Thµnh viªn BKS - 4.000

13 Lương Tiên Hoàng Thµnh viªn BKS - 4.500

Stt

Sè l­îng cæ phiÕu

giao dÞchQuan hÖ víi cæ ®«ng néi

VI. BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Đã được kiểm toán):

1. Ý kiến kiểm toán:

a.. Đơn vị kiểm toán độc lập:

CN Công ty TNHH Kiểm toán DTL Miền Trung

Địa chỉ : 197 Lê Đình Lý, P. Hòa Thuận Tây, Quân Hải Châu,

TP. Đà Nẵng

Điện thoại : (0511) 3633334 ; Fax : (0511) 3633334

Mã số thuế : 0302361789-002

Giám đốc : Ông Trần Dương Nghĩa

Page 21: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

21

b. Ý kiến kiểm toán độc lập: (Đính kèm Báo cáo kiểm toán)

Số: 27/BCKT/2016-DTLMT TP. Đà Nẵng, ngày 22 tháng 03 năm 2016

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

Kính gửi: Các Cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN BIOTAN

Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Công ty cổ phần Khoáng sản Biotan

(dưới đây gọi tắt là “Công ty”), được lập ngày 12/03/2016 từ trang 5 đến trang 26, bao gồm:

Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2015, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo

lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Bản thuyết minh báo cáo tài

chính.

Trách nhiệm của Ban Giám đốc

Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực hợp lý báo cáo tài

chính của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các

quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm

về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình

bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viên

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả cuộc kiểm

toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn

mực này yêu cầu chúng tôi phải tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp,

lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo

tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán

về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa

trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo

tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã

xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính

trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy

nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty.

Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được

Page 22: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

22

áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc

trình bày tổng thể báo cáo tài chính.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ

và thích hợp để làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

Ý kiến của kiểm toán viên

Theo ý kiến chúng tôi, báo cáo tài chính đính kèm đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các

khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty cổ phần Khoáng sản Biotan vào ngày 31

tháng 12 năm 2015 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ

của năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với Chuẩn mực, Chế độ kế toán doanh nghiệp

Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

Vấn đề khác

Chúng tôi lưu ý người đọc đến Thuyết minh 4.1 trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính,

trong đó trình bày việc Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 200/2014/TT-BTC (“Thông tư

200”) ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp, có hiệu

lực từ năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2015. Thông tư 200 thay thế cho

các quy định về chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QDD-

BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm

2009 của Bộ tài chính. Thông tư 200 yêu cầu điều chỉnh một số số liệu so sánh như được

thuyết minh tại mục 4.21 của Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Khoáng sản Biotan cho năm tài chính kết thúc ngày

31/12/2014 đã được kiểm toán bởi kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khác. Kiểm

toán viên này đã đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần đối với báo cáo tài chính này tại ngày

12/03/2015.

CN CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN D.T.L MIỀN TRUNG

Trần Dương Nghĩa (Đã ký) Kim Văn Việt (Đã ký)

Giám đốc Kiểm toán viên

Chứng chỉ hành nghề số 1309-2015-026-1 Chứng chỉ hành nghề số 1486-2015-026-1

Page 23: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

23

2. Báo cáo tài chính được kiểm toán:

a. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tại ngày 31/12/2015):

TÀI SẢN

số

Thuyết

minh Số cuối năm Số đầu năm

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 48.502.539.739 63.386.194.092

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 3.584.270.988 1.149.610.046

1. Tiền 111 5 3.584.270.988 1.149.610.046

2. Các khoản tương đương tiền 112 - -

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - -

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.051.762.580 3.799.222.110

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 6 939.716.580 3.572.184.870

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 7 106.546.000 217.588.240

3. Phải thu ngắn hạn khác 136 8 5.500.000 9.449.000

IV. Hàng tồn kho 140 9 43.577.701.534 54.509.172.010

1. Hàng tồn kho 141 43.577.701.534 54.509.172.010

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - -

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 288.804.637 3.928.189.926

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 10 - 169.390.450

2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 41.145.665 3.672.200.902

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 11 247.658.972 86.598.574

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 53.553.525.806 60.929.343.880

I. Các khoản phải thu dài hạn 210 5.625.684.100 5.754.584.100

1. Phải thu dài hạn khác 216 8 5.625.684.100 5.754.584.100

II. Tài sản cố định 220 46.792.176.595 53.124.587.257

1. Tài sản cố định hữu hình 221 12 45.951.157.339 52.123.373.857

- Nguyên giá 222 94.093.124.853 95.492.164.853

- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (48.141.967.514) (43.368.790.996)

2. Tài sản cố định vô hình 227 13 841.019.256 1.001.213.400

- Nguyên giá 228 2.379.469.048 2.379.469.048

- Giá trị hao mòn lũy kế 229 (1.538.449.792) (1.378.255.648)

III. Bất động sản đầu tư 230 - -

IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 - -

V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 - -

VI. Tài sản dài hạn khác 260 1.135.665.111 2.050.172.523

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 10 1.135.665.111 2.050.172.523

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 102.056.065.545 124.315.537.972

Page 24: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

24

NGUỒN VỐN

số

Thuyết

minh Số cuối năm Số đầu năm

C. NỢ PHẢI TRẢ 300 9.359.522.355 25.908.488.293

I. Nợ ngắn hạn 310 9.359.522.355 25.908.488.293

1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 14 511.631.998 689.277.229

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 15 18.020.000 -

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 11 12.492.268 1.668.294.934

4. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 16 470.430.554 556.316.666

5. Phải trả ngắn hạn khác 319 17 68.656.508 4.823.057.885

6. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 18 4.000.000.000 13.883.850.552

7. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 4.278.291.027 4.287.691.027

II. Nợ dài hạn 330 - -

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 92.696.543.190 98.407.049.679

I. Vốn chủ sở hữu 410 19 92.696.543.190 98.407.049.679

1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 30.000.000.000 30.000.000.000

2. Thặng dư vốn cổ phần 412 5.750.250.000 5.750.250.000

3. Quỹ đầu tư phát triển 418 61.076.204.926 61.076.204.926

4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 (4.129.911.736) 1.580.594.753

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - -

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 102.056.065.545 124.315.537.972

Page 25: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

25

b. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD – Năm 2015:

Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊUMã

số

Thuyết

minh Năm nay Năm trước

1. Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 01 20 26.605.477.596 56.489.159.861

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 20 5.027.049.357 7.583.995.542

3. Doanh thu thuần về bán hàng & cc dịch vụ 10 20 21.578.428.239 48.905.164.319

4. Giá vốn hàng bán 11 21 16.798.293.250 37.086.240.512

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng & cc dịch vụ 20 4.780.134.989 11.818.923.807

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 22 19.328.179 143.255.659

7. Chi phí tài chính 22 23 624.321.991 1.529.580.331

Trong đó: Chi phí lãi vay 23 557.436.966 1.513.020.331

8. Chi phí bán hàng 25 24 966.632.846 2.224.111.433

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 25 9.181.620.246 5.007.609.778

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (5.973.111.915) 3.200.877.924

11. Thu nhập khác 31 26 939.783.501 50.601

12. Chi phí khác 32 27 677.178.075 15.259.687

13. Lợi nhuận khác 40 262.605.426 (15.209.086)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 28 (5.710.506.489) 3.185.668.838

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 28 - 348.465.914

16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 28 (5.710.506.489) 2.837.202.924

17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 (1.904) 946

Page 26: b. Quá trình phát triển - biotan.com.vn · sản của Đảng và Nhà nước thông qua việc áp dụng chính sách thuế xuất khẩu tương đối ổn định (10%

26