bỘ nỘi vỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/news_11_2014/quy che... · căn cứ nghị định số...

90
QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội –––––––––––––––––– HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội; Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9/6/2000; Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ Sáng kiến; Căn cứ Quyết định số 19/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/6/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các trường Đại học, Cao đẳng trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về chế độ công tác của giảng viên; Thông tư số 36/2010/TT -BGDĐT ngày 15/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đối với giảng viên ; Căn cứ Thông tư số 22/2011/TT -BGDĐT ngày 30/5/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học; Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình giáo dục đại học; Căn cứ Thông tư số 19/2012/TT -BGDĐT ngày 01/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về hoạt động khoa học của sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại học; Căn cứ Biên bản và kết luận họp Hội đồng góp ý dự thảo “Quy chế tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội” ngày 14/8/2013; Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý Khoa học và sau đại học, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kí ban hành thay thế Quyết định số 192/QĐ-CĐNV ngày 23/03/2011 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội về việc ban hành Quy chế Hoạt động khoa học và công nghệ. Các quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ. Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý Khoa học và sau đại học, Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Trường, Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu: VT, QLKH&SĐH. HIỆU TRƯỞNG PGS.TS.Triệu Văn Cường BỘ NỘI VỤ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI ––––––––––––––––– Số: /QĐ- ĐHNV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––– Hà Nội, ngày tháng năm 2013

Upload: others

Post on 16-Oct-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ

của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

––––––––––––––––––

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Quy

định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9/6/2000;

Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành

Điều lệ Sáng kiến;

Căn cứ Quyết định số 19/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/6/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

về việc ban hành quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các trường Đại học, Cao đẳng

trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về

việc Quy định về chế độ công tác của giảng viên;

Thông tư số 36/2010/TT-BGDĐT ngày 15/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi,

bổ sung một số điều của quy định đối với giảng viên ;

Căn cứ Thông tư số 22/2011/TT-BGDĐT ngày 30/5/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về

việc Quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học;

Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về

việc ban hành Quy định việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình giáo dục

đại học;

Căn cứ Thông tư số 19/2012/TT-BGDĐT ngày 01/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về

việc ban hành Quy định về hoạt động khoa học của sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại học;

Căn cứ Biên bản và kết luận họp Hội đồng góp ý dự thảo “Quy chế tổ chức và quản lý hoạt

động khoa học và công nghệ của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội” ngày 14/8/2013;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý Khoa học và sau đại học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức và quản lý hoạt

động khoa học và công nghệ của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kí ban hành và thay thế Quyết

định số 192/QĐ-CĐNV ngày 23/03/2011 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nội vụ

Hà Nội về việc ban hành Quy chế Hoạt động khoa học và công nghệ. Các quy định

trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.

Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý Khoa học và sau đại học, Trưởng các

đơn vị thuộc và trực thuộc Trường, Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường và các cá

nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - Như điều 3;

- Lưu: VT, QLKH&SĐH.

HIỆU TRƯỞNG

PGS.TS.Triệu Văn Cường

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––––––– Số: /QĐ-ĐHNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày tháng năm 2013

Page 2: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều
Page 3: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

MỤC LỤC

Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................................. 1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng ......................................................................................................... 1 Điều 2. Vị trí, vai trò của hoạt động khoa học và công nghệ ..................................................................................... 1 Điều 3. Giải thích từ ngữ ............................................................................................................................................ 1 Điều 4. Các hình thức hoạt động khoa học và công nghệ .......................................................................................... 2 Điều 5. Định mức hoạt động khoa học và công nghệ ................................................................................................. 3 Điều 6. Thanh toán định mức nghiên cứu khoa học ................................................................................................... 3 Điều 7. Các loại hình đề tài nghiên cứu khoa học ...................................................................................................... 3 Điều 8. Yêu cầu đối với đề tài nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội ......................................... 4 Điều 9. Mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ ........................................................................................................ 5 Điều 10. Các hoạt động khoa học và công nghệ ngoài trường ................................................................................... 5

Chương 2: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG, CẤP KHOA ..... 6 Điều 11. Quy trình tuyển chọn đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường .................................................................... 6 Điều 12. Xét chọn tên và xét duyệt thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường ......................................... 6 Điều 13. Hội đồng xét chọn tên đề tài, xét duyệt thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường .................... 6 Điều 14. Phê duyệt, giao triển khai đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường ............................................................. 7 Điều 15. Điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường .................................................. 7 Điều 16. Báo cáo và kiểm tra tình hình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường ....................................... 8 Điều 17. Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường .................................................... 8 Điều 18. Hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường ..................................................... 9 Điều 19. Quy trình tổ chức và quản lý đề tài nghiên cứu khoa học cấp Khoa ......................................................... 10 Điều 20. Xếp loại đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường, cấp Khoa .................................... 12 Điều 21. Thanh lý đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường, cấp Khoa ..................................................................... 12 Điều 22. Triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học .................................................................................... 12

Chương 3: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC......... 13 Điều 23. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung về hoạt động nghiên cứu khoa học của người học ....................................... 13 Điều 24. Quy trình tổ chức và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của người học .......................................... 13 Điều 25. Trách nhiệm và quyền của người học tham gia nghiên cứu khoa học ....................................................... 15

Chương 4: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ BIÊN SOẠN, THẨM ĐỊNH, SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI

GIẢNG, TÀI LIỆU GIẢNG DẠY VÀ TỔ CHỨC HỘI THẢO KHOA HỌC ....................................................... 16 Điều 26. Phân loại tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu ..................................................................... 16 Điều 27. Điều kiện biên soạn và tái bản giáo trình .................................................................................................. 17 Điều 28. Quy trình biên soạn giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy ............................................................... 17

Điều 29. Quy trình biên soạn sách dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt ........................................................... 19 Điều 30. Yêu cầu về nội dung giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy .............................................................. 19

Điều 31. Thành phần Ban biên soạn giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy .................................................... 20 Điều 32. Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của tác giả biên soạn ........................................................................ 21 Điều 33. Xuất bản và phát hành Giáo trình .............................................................................................................. 22 Điều 34. Xuất bản và phát hành các loại sách tham khảo ........................................................................................ 22 Điều 35. Tổ chức Hội thảo khoa học ....................................................................................................................... 22

Chương 5: TỔ CHỨC XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN ..................................................................................... 23 Điều 36. Nguyên tắc xét, công nhận sáng kiến ........................................................................................................ 23 Điều 37. Yêu cầu đối với sáng kiến ......................................................................................................................... 23 Điều 38. Tiêu chí đánh giá, xếp loại sáng kiến ......................................................................................................... 23 Điều 39. Quy trình xét công nhận sáng kiến ............................................................................................................ 24

Chương 6: KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ............................................................... 24 Điều 40. Nguồn kinh phí .......................................................................................................................................... 24 Điều 41. Các thủ tục thanh toán kinh phí ................................................................................................................. 24

Chương 7: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM ............................................................................................. 26 Điều 42. Khen thưởng .............................................................................................................................................. 26 Điều 43. Xử lý vi phạm ............................................................................................................................................ 26

PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT

ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ...................................................................................................................... 28 PHỤ LỤC 2: KHUNG QUY ĐỔI CÁC HOẠT ĐỘNG KHCN SANG GIỜ CHUẨN NCKH .................................. 30 PHỤ LỤC 3: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH VÀ CÁC BIỂU MẪU VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ............................. 33 PHỤ LỤC 4: QUY TRÌNH VÀ CÁC BIỂU MẪU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH

CHO NGƯỜI HỌC ...................................................................................................................................................... 34

Page 4: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

1

QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHNV ngày tháng năm 2013 của

Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội)

____________________________

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công

nghệ thuộc trường Đại học Nội vụ Hà Nội sử dụng ngân sách của Nhà nước,

Nhà trường và từ các nguồn khác.

Quy chế này áp dụng cho các đơn vị thuộc và trực thuộc, công chức, viên

chức, người lao động, người học (bao gồm sinh viên, học viên cao học, nghiên

cứu sinh) của Nhà trường.

Điều 2. Vị trí, vai trò của hoạt động khoa học và công nghệ

1. Hoạt động khoa học và công nghệ là một trong các nhiệm vụ chính,

nhiệm vụ cơ bản bắt buộc của các tập thể, cá nhân trong Trường Đại học Nội vụ

Hà Nội.

2. Hoạt động khoa học và công nghệ phục vụ trong việc nâng cao chất

lượng giáo dục và đào tạo của Nhà trường, là hoạt động nghiên cứu khoa học,

phát triển công nghệ, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, đưa thành tựu khoa

học và kết quả nghiên cứu vào phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển

của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.

2. Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc

không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản

phẩm.

3. Hoạt động khoa học và công nghệ (Hoạt động KH&CN) là hoạt động

nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công

nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến

và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ.

4. Nghiên cứu khoa học (NCKH) là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm

hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng

tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.

5. Bài báo khoa học là một bài báo có nội dung khoa học được công bố

trên một tập san, tạp chí khoa học.

Page 5: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

2

6. Sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp,

hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (gọi chung là giải pháp), được cơ sở

công nhận nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện: có tính mới trong phạm vi cơ sở đó

và đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở đó và có khả năng mang lại lợi

ích thiết thực.

7. Tác giả sáng kiến là người trực tiếp tạo ra sáng kiến bằng chính lao

động sáng tạo của mình. Đồng tác giả sáng kiến là những tác giả cùng nhau tạo ra

sáng kiến.

8. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến là cơ quan, tổ chức, cá nhân đầu tư kinh

phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật dưới hình thức giao việc, thuê việc hoặc các

hình thức khác cho tác giả để tạo ra sáng kiến.

Tác giả sáng kiến đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến nếu không có

cơ quan, tổ chức, cá nhân nào giao việc, thuê việc hoặc đầu tư kinh phí, phương

tiện vật chất - kỹ thuật cho tác giả để tạo ra sáng kiến đó.

Điều 4. Các hình thức hoạt động khoa học và công nghệ

Các hoạt động sau đây của các tổ chức, cá nhân trong Trường Đại học Nội

vụ Hà Nội được công nhận là những hoạt động KH&CN trong Nhà trường:

1. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các chương trình, đề

án, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.

2. Tham gia các hội đồng tư vấn, nghiệm thu các chương trình, đề án, dự

án, đề tài nghiên cứu khoa học, giáo trình, tập bài giảng, tài liệu khoa học.

3. Hướng dẫn sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh tham gia

NCKH.

4. Công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học trong và ngoài

nước theo quy định của pháp luật.

5. Viết chuyên đề, tham luận tại các hội nghị, hội thảo khoa học ở trong

và ngoài nước.

6. Biên tập, phản biện bài viết, xuất bản ấn phẩm công bố công trình

nghiên cứu trên thông tin khoa học, các hội nghị, hội thảo khoa học.

7. Biên soạn và biên dịch khung chương trình, đề cương môn học, giáo

trình, bài giảng, sách chuyên khảo, tài liệu giảng dạy, tài liệu học tập, tài liệu

khoa học, tài liệu tham khảo.

8. Tư vấn về chuyển giao công nghệ, tư vấn kỹ thuật, kinh tế, chính trị,

xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.

9. Tổ chức, tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu

KH&CN.

10. Tham gia các cuộc thi sáng tạo khoa học - kỹ thuật và các hoạt động

khác về KH&CN. Thâm nhập thực tiễn, phổ biến kiến thức khoa học phục vụ

đời sống.

Page 6: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

3

Điều 5. Định mức hoạt động khoa học và công nghệ

1. Định mức hoạt động KH&CN được xác lập theo chức danh giảng dạy

(Đơn vị tính: giờ)

TT Chức danh giảng viên Giờ vật chất Giờ chuẩn

1 Giáo sư và Giảng viên cao cấp 700 280

2 Phó Giáo sư và Giảng viên chính 600 200

3 Giảng viên 500 150

4 Giảng viên thử việc 250 75

Giờ vật chất (đơn vị tính G): là số giờ lao động cần thiết để hoàn thành một

khối lượng công việc nhất định thuộc nhiệm vụ NCKH của giảng viên trong một

năm học.

Giờ chuẩn (đơn vị tính G): là khối lượng giờ NCKH đã quy chuẩn mỗi giảng

viên có nghĩa vụ hoàn thành trong một năm học được xác lập theo chức danh

giảng dạy.

2. Cách thức quy đổi các hoạt động KH&CN thành giờ chuẩn (Phụ lục 2)

Điều 6. Thanh toán định mức nghiên cứu khoa học

Hàng năm, căn cứ vào định mức NCKH giảng viên kê khai khối lượng

giờ NCKH chuyển về Phòng QLKH&SĐH để tổng hợp số giờ NCKH của toàn

trường. Đối với khối lượng NCKH vượt định mức thì giảng viên được thanh

toán kinh phí hỗ trợ theo quy chế chi tiêu nội bộ, cách quy đổi với 06 giờ NCKH

tương đương 01 tiết giảng dạy lý thuyết.

Nhà trường quy định giảng viên không được lấy số giờ giảng dạy vượt

định mức bù cho số giờ chuẩn NCKH để tính định mức giờ nghiên cứu khoa học.

Điều 7. Các loại hình đề tài nghiên cứu khoa học

1. Đề tài NCKH của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (gồm có: cấp

Trường và cấp Phòng, Khoa, Trung tâm, Viện trực thuộc (gọi chung là cấp

Khoa)).

2. Đề tài/nhiệm vụ khoa học cấp Bộ:

a. Đối với đề tài/nhiệm vụ khoa học của Bộ Nội vụ:

- Hàng năm Bộ Nội vụ có thông báo đăng ký đề tài NCKH cấp Bộ, Phòng

QLKH&SĐH tổng hợp và báo cáo Hiệu trưởng, thông báo tới các đơn vị, cá nhân

trong Trường về các định hướng ưu tiên nghiên cứu và yêu cầu các đơn vị, cá nhân

lựa chọn, xác định và đề xuất nhiệm vụ KH&CN.

- Đăng ký nhiệm vụ KH&CN của các cá nhân trong Trường phải được lãnh

đạo đơn vị xác nhận và gửi về Phòng QLKH&SĐH.

- Phòng QLKH&SĐH tổng hợp danh mục đề tài đăng ký, thành lập Hội đồng

Page 7: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

4

xét chọn đề tài của Trường và tổng hợp hồ sơ đề tài được Hội đồng xét chọn gửi về

Bộ Nội vụ.

- Quy trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được thực hiện theo hướng

dẫn của Bộ Nội vụ.

b. Đối với các Bộ, Ban ngành khác và các đề tài cấp Tỉnh, Thành phố: Thực

hiện theo hướng dẫn của các Bộ, Ban ngành và các Tỉnh, Thành phố.

3. Đề tài/nhiệm vụ khoa học cấp Nhà nước: Theo Quy định của Bộ Khoa học

và Công nghệ.

4. Đề tài/nhiệm vụ KH&CN khác:

a. Các loại đề tài, dự án của doanh nghiệp và các tổ chức hợp tác với

Trường, khoa, bộ môn, cá nhân trong Trường căn cứ vào nhiệm vụ KH&CN cụ

thể báo cáo trực tiếp Ban Giám hiệu Nhà trường.

b. Đề tài NCKH có yếu tố nước ngoài: Bao gồm đề tài NCKH hợp tác quốc tế

theo Nghị định thư; các đề tài, dự án do tổ chức nước ngoài tài trợ trực tiếp hoặc

thông qua các chương trình hợp tác với Trường.

c. Các trường hợp khác do Hiệu trưởng quyết định.

Điều 8. Yêu cầu đối với đề tài nghiên cứu khoa học của Trường Đại

học Nội vụ Hà Nội

1. Yêu cầu đối với đề tài NCKH cấp Trường, cấp Khoa

- Có tính khả thi và giá trị khoa học,

- Có giá trị thực tiễn và đáp ứng giải quyết các nhu cầu trước mắt cũng như

lâu dài, phục vụ nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu phát triển Nhà trường,

- Đảm bảo đề tài không trùng lặp với các đề tài đã và đang triển khai, các

luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ đã được bảo vệ, các công bố khoa học khác,

- Thời gian thực hiện đề tài: từ 06 tháng đến 12 tháng, trường hợp đặc biệt có

thể kéo dài thêm 06 tháng hoặc 12 tháng.

2. Yêu cầu đối với chủ nhiệm đề tài và thành viên tham gia đề tài NCKH

cấp Trường, cấp Khoa

- Mỗi đề tài nghiên cứu khoa học do một cá nhân làm chủ nhiệm đề tài,

thành viên tham gia đề tài ngoài chủ nhiệm và thư ký đề tài, số thành viên tham

gia quy định đối với đề tài cấp Trường không quá 03 người; cấp khoa không quá

02 người.

- Tiêu chuẩn đăng ký làm chủ nhiệm đề tài

+ Là cán bộ, viên chức làm việc tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội có

trình độ từ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của

đề tài.

Page 8: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

5

+ Tại thời điểm tuyển chọn không là chủ nhiệm đề tài NCKH cấp Trường

khác, hoặc đang bị xử lý do vi phạm Điều 43 của quy định này.

3. Nhiệm vụ của chủ nhiệm đề tài

- Xây dựng thuyết minh đề tài NCKH.

- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu theo đúng nội dung và tiến độ

ghi trong thuyết minh đề tài, chấp hành các yêu cầu kiểm tra việc thực hiện đề tài

của cơ quan chủ trì.

- Báo cáo định kỳ 06 tháng và hàng năm tình hình thực hiện đề tài.

- Viết báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài.

- Báo cáo trước hội đồng đánh giá các cấp về kết quả thực hiện đề tài.

- Sau 15 ngày kể từ ngày tổ chức đánh giá nghiệm thu đề tài tại Hội đồng

nghiệm thu cấp Trường, Chủ nhiệm đề tài nộp về Phòng QLKH&SĐH các tài

liệu sau:

+ Bản quyết toán chi tiết kinh phí thực hiện đề tài;

+ Chỉnh sửa, hoàn thiện đề tài theo ý kiến kết luận của Hội đồng nghiệm

thu cấp Trường; in và đóng quyển: gồm 02 báo cáo tổng kết bìa cứng, 02 báo

cáo tóm tắt đề tài (cỡ A5, tối đa 24 trang, cỡ chữ 12), ghi 02 đĩa CD/DVD dữ liệu

đề tài như bản in; sau đó nộp về Phòng QLKH&SĐH và Trung tâm Thông tin Thư

viện để quản lý, lưu trữ.

Điều 9. Mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Mã số đề tài nghiên cứu khoa học: ĐTCT.XXXX.YY; ĐTCK.XXXX.YY

2. Mã số tập bài giảng, giáo trình: TBG.XXXX.YY; GT.XXXX.YY

Trong đó: XXXX là nhóm 4 chữ số ghi năm thực hiện, YY là nhóm 2 chữ

số ghi số thứ tự của chương trình, đề tài, dự án thực hiện trong các năm.

Điều 10. Các hoạt động khoa học và công nghệ ngoài trường

Ngoài việc tham gia các hoạt động KH&CN do Nhà trường tổ chức và

quản lý thì cán bộ, viên chức Nhà trường có thể tham gia các hoạt động

KH&CN mà Nhà trường không là đơn vị chủ trì thì cần đảm bảo các điều kiện

sau để tính khối lượng NCKH:

+ Cán bộ, viên chức có đơn đề nghị gửi về Phòng QLKH&SĐH, trình

Ban Giám hiệu Nhà trường phê duyệt cho tham gia các hoạt động KH&CN với

cơ quan, tổ chức hoặc đối tác cụ thể.

+ Cán bộ, viên chức nộp đầy đủ tài liệu minh chứng sau khi đã tham gia

hoạt động KH&CN đó về Phòng QLKH&SĐH.

+ Cán bộ, viên chức nộp giấy cam kết của chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ

trì đề tài đồng ý cho Nhà trường sử dụng kết quả NCKH của công trình nghiên

cứu để phục vụ cho quá trình nghiên cứu, giảng dạy và học tập của Nhà trường.

Page 9: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

6

Chương 2

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

CẤP TRƯỜNG, CẤP KHOA

Điều 11. Quy trình tuyển chọn đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường

1. Các cá nhân đáp ứng các tiêu chuẩn tại khoản 2 điều 8 của quy định

này có thể đăng ký làm chủ nhiệm đề tài NCKH cấp Trường vào trước tháng 9

hàng năm, đăng ký đề tài NCKH theo mẫu (Mẫu 1) và xây dựng thuyết minh đề

tài NCKH (Mẫu 2).

2. Hiệu trưởng quyết định thành lập Hội đồng xét chọn đề tài NCKH.

3. Trong năm, nếu phát sinh những vấn đề có tính cấp bách, cần nghiên

cứu giải quyết thì các cá nhân đáp ứng các tiêu chuẩn tại khoản 2 điều 8 có thể

đăng ký bổ sung đề tài NCKH. Phòng QLKH&SĐH tiếp nhận và báo cáo Hiệu

trưởng xem xét và phê duyệt thực hiện hoặc xét duyệt cho năm tiếp theo.

Điều 12. Xét chọn tên và xét duyệt thuyết minh đề tài nghiên cứu

khoa học cấp Trường

1. Xét chọn tên đề tài được tiến hành dựa vào kết quả đánh giá của Hội

đồng với các tiêu chí được thể hiện trong phiếu đánh giá xét chọn đề tài NCKH

(Mẫu 4).

2. Xét duyệt thuyết minh đề tài: Trên cơ sở kết quả họp xét chọn tên đề

tài, Phòng QLKH&SĐH tổng hợp danh sách đề tài được xét chọn và thông báo

bằng văn bản tới các chủ nhiệm đề tài xây dựng thuyết minh đề tài.

- Chủ nhiệm đề tài nộp 10 bản thuyết minh đề tài về Phòng QLKH&SĐH,

chậm nhất 07 ngày kể từ ngày ra thông báo.

- Phòng QLKH&SĐH tổng hợp và trình Hiệu trưởng tổ chức họp Hội

đồng xét duyệt thuyết minh đề tài NCKH cấp Trường (Mẫu 5), căn cứ kết luận

Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề tài, Phòng QLKH&SĐH hoàn thiện biên bản

họp Hội đồng (Mẫu 6) và thông báo tới chủ nhiệm đề tài thuyết minh đề tài được

duyệt để chỉnh sửa, bổ sung thuyết minh đề tài theo ý kiến kết luận của Chủ tịch

Hội đồng và nộp về Phòng trong vòng 05 ngày kể từ ngày ra thông báo.

Điều 13. Hội đồng xét chọn tên đề tài, xét duyệt thuyết minh đề tài

nghiên cứu khoa học cấp Trường

1. Hiệu trưởng quyết định thành lập Hội đồng xét chọn đề tài NCKH

(Mẫu 3).

2. Hội đồng xét chọn đề tài có 07 đến 09 thành viên, gồm có: chủ tịch, thư

ký và các ủy viên. Thành viên Hội đồng là đại diện của cơ quan chủ trì hoặc các

nhà khoa học thuộc lĩnh vực KH&CN có liên quan.

3. Phương thức làm việc của Hội đồng:

Page 10: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

7

a. Hội đồng chỉ họp khi có mặt của 2/3 số thành viên, trong đó bắt buộc

phải có chủ tịch, thư kí.

b. Hội đồng xét chọn tên và xét duyệt thuyết minh đề tài NCKH theo các

tiêu chuẩn và tiêu chí trong mẫu phiếu đánh giá.

c. Ý kiến bằng văn bản của các ủy viên Hội đồng vắng mặt chỉ có giá trị

tham khảo.

Điều 14. Phê duyệt, giao triển khai đề tài nghiên cứu khoa học cấp

Trường

1. Căn cứ kết quả tuyển chọn đề tài NCKH, Hiệu trưởng phê duyệt danh

mục đề tài và danh sách cá nhân làm chủ nhiệm đề tài.

2. Căn cứ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Nội vụ cấp

hàng năm và từ các nguồn thu khác của Nhà trường, Hiệu trưởng quyết định

định mức kinh phí cho từng đề tài được giao thực hiện trong năm đó.

3. Căn cứ Quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí cho từng đề tài,

Phòng QLKH&SĐH dự thảo Quyết định giao triển khai đề tài NCKH cấp

Trường (Mẫu 7).

Điều 15. Điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học

cấp Trường

1. Khi cần điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài thì chủ nhiệm đề tài

phải báo cáo Phòng QLKH&SĐH bằng văn bản kèm theo bổ sung thuyết minh

đề tài NCKH cấp Trường (Mẫu 9).

2. Việc điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài chỉ được xem xét phê duyệt

trong các điều kiện sau:

a. Thời gian để triển khai thực hiện đề tài chưa quá 1/2 tổng thời gian thực

hiện.

b. Chủ nhiệm đề tài bị ốm nặng (phải có xác nhận của bệnh viện), đi công

tác nước ngoài dài hạn, chuyển công tác (phải có xác nhận của cơ quan có thẩm

quyền).

c. Cần thay đổi nội dung nghiên cứu, tiến độ nghiên cứu tạo ra sản phẩm

để phù hợp mục tiêu kinh phí đề ra.

d. Lý do khác được Hiệu trưởng chấp thuận.

3. Hiệu trưởng phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài trên cơ sở

xem xét hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài do Phòng

QLKH&SĐH tổng hợp và báo cáo.

Page 11: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

8

Điều 16. Báo cáo và kiểm tra tình hình thực hiện đề tài nghiên cứu

khoa học cấp Trường

- Hiệu trưởng tổ chức kiểm tra thực hiện đề tài theo định kỳ 6 tháng 01

lần kể từ ngày ký hợp đồng triển khai thực hiện đề tài. Chủ nhiệm đề tài có trách

nhiệm báo cáo tình hình thực hiện triển khai về Phòng QLKH&SĐH để Phòng

tổng hợp báo cáo Hiệu trưởng (Mẫu 10).

- Kết quả kiểm tra là căn cứ để Nhà trường xem xét việc tiếp tục triển khai

thực hiện, điều chỉnh, bổ sung hoặc thanh lý đề tài (Mẫu 11).

Điều 17. Hội đồng nghiệm thu cấp cơ s đề tài nghiên cứu khoa học

cấp Trường

1. Sau khi hoàn thành nội dung nghiên cứu, chủ nhiệm đề tài báo cáo đơn

vị quản lý trực tiếp để tổ chức thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở đề tài

NCKH cấp Trường. Các đơn vị dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm

thu cấp cơ sở trình Hiệu trưởng phê duyệt, hồ sơ đính kèm bao gồm: 01 báo cáo

tổng hợp kết quả nghiên cứu (bìa mềm), 01 báo cáo tóm tắt (Mẫu 14, 15).

2. Thành viên Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở

a. Hội đồng đánh giá nghiệm thu có 5 hoặc 7 thành viên. Hội đồng gồm

có 03 thành viên (đối với Hội đồng có 5 thành viên) hoặc 4 thành viên (đối với

Hội đồng có 7 thành viên) là các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực nghiên

cứu của đề tài, thành phần còn lại có thể là đại diện lãnh đạo Nhà trường, đại

diện lãnh đạo các đơn vị thực hiện đề tài, đại diện Phòng QLKH&SĐH.

b. Hội đồng gồm có: Chủ tịch, thư ký, 02 phản biện và các ủy viên.

c. Thành viên hội đồng là các nhà khoa học, chuyên gia có uy tín, khách

quan, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu lĩnh vực nghiên cứu của đề

tài. Thành viên hội đồng chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về kết quả đánh giá

nghiệm thu đề tài.

d. Chủ nhiệm và các thành viên tham gia nghiên cứu không tham gia hội

đồng đánh giá nghiệm thu đề tài.

3. Tổ chức hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở

a. Hội đồng được tổ chức họp trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày ký

Quyết định thành lập Hội đồng.

b. Hội đồng tiến hành họp khi có mặt 2/3 số thành viên hội đồng trở lên,

có nhận xét của 02 phản biện, chỉ được vắng mặt 01 phản biện (phản biện vắng

mặt phải có văn bản nhận xét đề tài gửi đến hội đồng).

c. Chương trình họp Hội đồng như sau:

Page 12: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

9

- Ủy viên thư ký: đọc Quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành

phần hội đồng, các ủy viên và đại biểu đến dự, báo cáo tóm tắt quá trình theo

dõi, kiểm tra thực hiện đề tài, ghi biên bản họp hội đồng.

- Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp.

- Chủ nhiệm đề tài báo cáo tóm tắt quá trình thực hiện đề tài và các kết

quả nổi bật thực hiện được (thời gian không quá 30 phút).

- Các thành viên của Hội đồng (Chủ tịch, thư ký, các ủy viên) và đại biểu

tham dự trao đổi, nhận xét, nêu câu hỏi với chủ nhiệm đề tài.

- Các phản biện đọc bản nhận xét và nêu các câu hỏi (Mẫu 18).

- Chủ nhiệm đề tài trả lời các câu hỏi và giải trình các nội dung cần thiết.

- Chủ tịch hội đồng tổng hợp các ý kiến của các thành viên Hội đồng và tổ

chức cho Hội đồng họp riêng để nhận xét, đánh giá cho điểm bằng phiếu đánh

giá nghiệm thu đề tài NCKH (Mẫu 19).

- Ủy viên thư kí ghi biên bản, tổng hợp và công bố kết quả đánh giá

nghiệm thu đề tài.

- Chủ tịch Hội đồng kết luận.

4. Sau khi hoàn thành, chỉnh sửa nội dung nghiên cứu theo ý kiến của Hội

đồng, chủ nhiệm đề tài nộp hồ sơ về Phòng QLKH&SĐH để tổ chức đánh giá

nghiệm thu ở cấp Trường. Hồ sơ nộp về Phòng QLKH&SĐH gồm:

- Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở đề tài NCKH cấp

Trường;

- Biên bản họp đánh giá nghiệm thu đề tài, phiếu đánh giá nghiệm thu của

các thành viên Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở;

- Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt đề tài (đã chỉnh sửa theo ý kiến góp ý

của Hội đồng);

- Các sản phẩm, tài liệu theo thuyết minh đề tài (nếu có).

Điều 18. Hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học

cấp Trường

1. Thành viên Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Trường

a. Hội đồng đánh giá nghiệm thu có 5 hoặc 7 thành viên. Hội đồng gồm

có 03 thành viên (đối với Hội đồng có 5 thành viên) hoặc 4 thành viên (đối với

Hội đồng có 7 thành viên) là các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực nghiên

cứu của đề tài trong đó có từ 1 hoặc 2 nhà khoa học ở ngoài trường; thành phần

còn lại có thể là đại diện lãnh đạo Nhà trường, đại diện Phòng QLKH&SĐH và

các đơn vị có liên quan.

b. Hội đồng gồm có: Chủ tịch, Thư ký, 02 Phản biện và các Ủy viên.

Page 13: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

10

c. Thành viên Hội đồng là các nhà khoa học, chuyên gia có uy tín, khách

quan, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu lĩnh vực nghiên cứu của đề

tài. Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về kết quả đánh

giá nghiệm thu đề tài.

d. Chủ nhiệm và các thành viên tham gia nghiên cứu không tham gia Hội

đồng đánh giá nghiệm thu đề tài.

2. Tổ chức Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp Trường

a. Hội đồng được tổ chức họp trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày ký

Quyết định thành lập Hội đồng.

b. Hội đồng tiến hành họp khi có mặt 2/3 số thành viên Hội đồng trở lên,

có nhận xét của 02 Phản biện, chỉ được vắng mặt 01 Phản biện (Phản biện vắng

mặt phải có văn bản nhận xét đề tài gửi đến Hội đồng).

c. Chương trình họp Hội đồng như sau:

- Ủy viên Thư ký: đọc Quyết định thành lập Hội đồng; giới thiệu thành

phần Hội đồng, các Ủy viên và đại biểu đến dự; báo cáo tóm tắt quá trình theo

dõi, kiểm tra thực hiện đề tài; ghi biên bản họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu.

- Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp.

- Chủ nhiệm đề tài báo cáo tóm tắt quá trình thực hiện đề tài và các kết

quả nổi bật thực hiện được (thời gian không quá 30 phút).

- Các thành viên của Hội đồng (Chủ tịch, Thư ký, Uỷ viên) và đại biểu

tham dự trao đổi, nhận xét, nêu câu hỏi với Chủ nhiệm đề tài.

- Các Phản biện đọc bản nhận xét và nêu các câu hỏi (Mẫu 18).

- Chủ nhiệm đề tài trả lời các câu hỏi và giải trình các nội dung cần thiết.

- Chủ tịch Hội đồng tổng hợp các ý kiến của các thành viên Hội đồng và

tổ chức cho Hội đồng họp riêng để nhận xét, đánh giá cho điểm bằng phiếu đánh

giá nghiệm thu đề tài NCKH (Mẫu 19).

- Ủy viên thư ký ghi biên bản và tổng hợp công bố kết quả đánh giá

nghiệm thu đề tài (Mẫu 20).

- Chủ tịch Hội đồng kết luận.

3. Phòng QLKH&SĐH theo dõi và đôn đốc chủ nhiệm đề tài chỉnh sửa, in

và đóng quyển theo quy định tại khoản 3 điều 8 của Quy chế này, sau đó nộp về

Phòng QLKH&SĐH kiểm tra. Trên cơ sở đó, Phòng dự thảo quyết định công nhận

kết quả nghiên cứu của đề tài trình Hiệu trưởng phê duyệt (Mẫu 21).

Điều 19. Quy trình tổ chức và quản lý đề tài nghiên cứu khoa học cấp Khoa

- Bước 1:

Page 14: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

11

+ Trước tháng 9 hàng năm, Phòng QLKH&SĐH thông báo đến các Phòng,

Khoa, Trung tâm, Viện trực thuộc (sau đây gọi chung là Khoa) kế hoạch và hướng

dẫn việc tổ chức đề tài NCKH cấp Khoa.

+ Lãnh đạo Khoa, Bộ môn trực thuộc xem xét việc đăng ký đề tài NCKH cấp

Khoa, tiến hành duyệt thuyết minh đề tài, xác định danh mục đề tài và gửi hồ sơ, văn

bản tổng hợp kết quả xét duyệt về Phòng QLKH&SĐH.

- Bước 2

+ Hội đồng Nhà trường tổ chức xét chọn đề tài NCKH cấp Khoa. Quy trình

tuyển chọn, tiêu chí xét chọn, Hội đồng xét chọn đề tài theo quy định tại Điều 11,

Điều 12, Điều 13 của Quy chế này.

+ Căn cứ kết quả xét chọn, Phòng QLKH&SĐH tổng hợp danh mục đề tài,

danh sách cá nhân làm chủ nhiệm đề tài, kinh phí triển khai đề tài trình Hiệu trưởng

phê duyệt và ký Quyết định giao đề tài NCKH cấp Khoa (Mẫu 7).

+ Chủ nhiệm đề tài triển khai đề tài NCKH theo thuyết minh đề tài đã được

Hội đồng duyệt. Nếu có điều chỉnh, bổ sung thuyết minh đề tài thì chủ nhiệm đề tài

căn cứ theo quy định tại Điều 15 của Quy chế này.

+ Chủ nhiệm đề tài báo cáo định kì tình hình thực hiện đề tài (Mẫu 10).

- Bước 3

+ Khoa có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai đề tài và tiến hành tổ

chức nghiệm thu đề tài.

+ Sau khi hoàn thành nội dung nghiên cứu, chủ nhiệm đề tài báo cáo bộ môn,

tổ chức họp để thông qua đề tài.

+ Sau khi họp thông qua ở bộ môn, Khoa đề xuất danh sách thành lập Hội

đồng đánh giá nghiệm thu đề tài NCKH cấp Khoa gửi về Phòng QLKH&SĐH (kèm

biên bản họp thông qua đề tài ở bộ môn).

+ Thành viên Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên. Hội đồng gồm có 03 thành

viên (đối với Hội đồng có 05 thành viên) hoặc 04 thành viên (đối với Hội đồng có 07

thành viên) là các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài;

thành phần còn lại là đại diện lãnh đạo Khoa và đại diện Bộ môn.

Hội đồng gồm có: Chủ tịch, Thư ký, 02 Phản biện và các Ủy viên.

Chủ nhiệm và thành viên tham gia nghiên cứu không tham gia Hội đồng đánh

giá nghiệm thu đề tài.

+ Khoa tổ chức đánh giá, nghiệm thu đề tài NCKH cấp Khoa theo quy định

tại điểm c, khoản 2 điều 18 của Quy chế này.

+ Khoa yêu cầu chủ nhiệm đề tài chỉnh sửa, in và đóng quyển theo quy

định tại khoản 3 điều 8 của Quy chế này, sau đó nộp cùng với biên bản họp

nghiệm thu đề tài NCKH cấp Khoa về Phòng QLKH&SĐH kiểm tra. Trên cơ sở đó,

Page 15: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

12

Phòng dự thảo quyết định công nhận kết quả nghiên cứu của đề tài cấp Khoa trình

Hiệu trưởng phê duyệt.

Nếu đề tài NCKH cấp Khoa đạt kết quả xuất sắc và có thể phát triển, đề nghị

Khoa cho xây dựng và phát triển thành đề tài NCKH cấp Trường và các cấp cao hơn.

Điều 20. Xếp loại đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp

Trường, cấp Khoa

1. Hội đồng cho điểm xếp loại đề tài theo 5 mức: Xuất sắc, Tốt, Khá, Đạt

và Không đạt.

2. Xếp loại đề tài căn cứ vào điểm trung bình cuối cùng của các thành

viên Hội đồng theo thang 100: Xuất sắc 95-100 điểm; Tốt 85-94 điểm; Khá: 70-

84 điểm; Đạt: 50-69 điểm; Không đạt: dưới 50 điểm (Mẫu 19).

Điều 21. Thanh lý đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường, cấp Khoa

Đề tài NCKH sẽ bị thanh lý nếu có một trong các trường hợp sau:

- Có văn bản đề nghị thanh lý hợp đồng NCKH của chủ nhiệm đề tài.

- Có kết luận kiểm tra của Nhà trường yêu cầu thanh lý.

- Có kết quả của Hội đồng đánh giá nghiệm thu ở mức “Không đạt”.

- Quá thời gian triển khai đề tài nhưng không có lý do (Mẫu 12).

Điều 22. Triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học

Căn cứ kết quả đánh giá của Hội đồng nghiệm thu đề tài NCKH, đối với

những đề tài NCKH đạt loại tốt, xuất sắc thì Phòng QLKH&SĐH tổng hợp và

báo cáo và trình Hiệu trưởng Nhà trường thành lập Hội đồng tư vấn ứng dụng

sản phẩm đề tài nghiên cứu khoa học.

Nhiệm vụ của Hội đồng tư vấn ứng dụng sản phẩm đề tài NCKH:

- Xác định đơn vị chức năng triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu.

- Tư vấn cơ chế, quyền lợi dành cho đơn vị triển khai ứng dụng.

Trách nhiệm của đơn vị tổ chức và đơn vị triển khai ứng dụng kết quả

nghiên cứu:

- Phòng QLKH&SĐH căn cứ kết luận của Hội đồng tư vấn dự thảo quyết

định trình Hiệu trưởng phê duyệt giao nhiệm vụ và kinh phí cho đơn vị chức

năng triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu. Báo cáo Hiệu trưởng nhà trường

về quá trình triển khai ứng dụng.

- Đối với đơn vị chức năng được giao nhiệm vụ ứng dụng kết quả nghiên

cứu:

+ Tổ chức triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu

+ Báo cáo kết quả triển khai ứng dụng gửi về Phòng QLKH&SĐH (Mẫu

23).

Page 16: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

13

Chương 3

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

CỦA NGƯỜI HỌC

Điều 23. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung về hoạt động nghiên cứu khoa

học của người học

1. Mục tiêu

a. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, góp phần

phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

b. Phát huy tính năng động, sáng tạo, khả năng NCKH độc lập của người

học, hình thành năng lực tự học cho người học.

c. Góp phần tạo ra tri thức, sản phẩm mới cho xã hội.

2. Yêu cầu

a. Phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người học.

b. Phù hợp với mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo của Trường.

c. Phù hợp với định hướng hoạt động KH&CN của Trường.

d. Kết quả nghiên cứu có giá trị khoa học, có tính mới và sáng tạo.

3. Nội dung

a. Thực hiện đề tài NCKH thuộc lĩnh vực được đào tạo và các lĩnh vực

khác phù hợp với khả năng của người học.

b. Tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học, sinh hoạt học thuật, hội thi

sáng tạo KH&CN, câu lạc bộ khoa học của người học, các giải thưởng KH&CN

ở trong, ngoài nước và các hình thức hoạt động KH&CN khác của người học.

c. Tham gia triển khai ứng dụng tiến bộ KH&CN vào thực tiễn trong các

lĩnh vực giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng.

d. Công bố các kết quả NCKH của người học.

Điều 24. Quy trình tổ chức và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học

của người học

- Bước 1:

+ Trước tháng 9 hàng năm, Phòng QLKH&SĐH thông báo đến các

Khoa/Trung tâm (sau đây gọi chung là Khoa) kế hoạch và hướng dẫn việc tổ

chức NCKH của người học trong năm.

+ Khoa tổ chức cho tổ bộ môn, giảng viên và người học phối hợp đề xuất

đề tài NCKH, sau đó người học đăng kí đề tài kèm theo thuyết minh đề tài

NCKH với Khoa (Mẫu 24); (Mẫu 25). Mỗi đề tài NCKH của người học chỉ giao

một người hướng dẫn và tối đa 05 người học tham gia thực hiện, trong đó phải

xác định một người học là chủ nhiệm đề tài.

Page 17: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

14

+ Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Khoa tổ chức nhận xét, góp ý, đánh

giá đề tài và đề cương NCKH của người học; xác định danh mục đề tài NCKH

của người học và gửi hồ sơ, văn bản báo cáo tổng hợp kết quả xét duyệt về

Phòng QLKH&SĐH.

- Bước 2

+ Tháng 9 hàng năm, Hội đồng Nhà trường tổ chức xét chọn tên đề tài

theo các tiêu chí đánh giá (Mẫu 26) và tổ chức xét duyệt thuyết minh đề tài

(Mẫu 27).

+ Phòng QLKH&SĐH tổng hợp kết luận của Hội đồng về xác định danh

mục đề tài NCKH của người học và kinh phí trình Hiệu trưởng phê duyệt và ra

quyết định giao triển khai đề tài nghiên cứu (Mẫu 28).

+ Người học tiến hành triển khai thực hiện đề tài theo thuyết minh đề tài

đã được duyệt.

+ Báo cáo định kì tình hình thực hiện đề tài (Mẫu 29).

+ Kết quả thực hiện đề tài NCKH của người học được trình bày trong báo

cáo tổng kết đề tài.

- Bước 3

+ Khoa có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai đề tài và tiến

hành nghiệm thu đề tài NCKH của người học. Sau nghiệm thu, Khoa yêu cầu

chủ nhiệm đề tài chỉnh sửa, in và đóng quyển (gồm 02 báo cáo tổng kết bìa

cứng; 02 báo cáo tóm tắt đề tài khổ giấy A5-tối đa 24 trang, cỡ chữ 12 và ghi 02

đĩa CD/VCD) (Mẫu 30, 30a, 31), sau đó nộp cùng với biên bản họp nghiệm thu đề

tài NCKH về cho Phòng QLKH&SĐH và Trung tâm Thông tin Thư viện quản lý và

lưu trữ.

+ Khoa thành lập hội đồng đánh giá đề tài NCKH của người học; xét chọn

đề tài gửi tham gia giải thưởng người học NCKH cấp Trường.

Nội dung đánh giá đề tài bao gồm:

a) Tổng quan tình hình nghiên cứu, lí do chọn đề tài;

b) Mục tiêu đề tài;

c) Phương pháp nghiên cứu;

d) Nội dung khoa học;

đ) Đóng góp về mặt giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng;

e) Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài;

g) Điểm thưởng (có công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài

trên các tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước).

Xếp loại đánh giá đề tài:

a) Hội đồng cho điểm xếp loại đề tài theo 5 mức: xuất sắc, tốt, khá, đạt và

không đạt.

Page 18: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

15

b) Các thành viên Hội đồng đánh giá độc lập bằng cách cho điểm theo

từng nội dung của phiếu đánh giá (Mẫu 32). Căn cứ vào điểm trung bình cuối

cùng (theo thang 100 điểm) của các thành viên Hội đồng có mặt, đề tài được xếp

loại ở mức xuất sắc: từ 90 điểm trở lên; mức tốt: từ 80 điểm đến dưới 90 điểm;

mức khá: từ 70 điểm đến dưới 80 điểm; mức đạt: từ 50 điểm đến dưới 70 điểm

và không đạt: dưới 50 điểm.

c) Kết quả xếp loại được ghi trong biên bản họp hội đồng đánh giá đề tài

NCKH của người học (Mẫu 33).

- Bước 4

Tháng 5 hàng năm, Trường tổ chức hội nghị NCKH của người học; các

Khoa thông báo tới các sinh viên có đề tài NCKH đăng ký tham gia xét giải

thưởng người học NCKH cấp Trường (Mẫu 35) và nộp về Phòng QLKH&SĐH.

Tháng 6 hàng năm

+ Sau hội nghị NCKH của người học, Nhà trường sẽ xem xét và chọn lựa

một số đề tài NCKH tham gia xét Giải thưởng “Tài năng Khoa học trẻ Việt

Nam” do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và các giải thưởng khác (nếu có).

+ Thời gian gửi hồ sơ tham gia xét Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ

Việt Nam” dành cho người học: trước ngày 23 tháng 6 hàng năm.

Điều 25. Trách nhiệm và quyền của người học tham gia nghiên cứu

khoa học

1. Trách nhiệm của người học

a. Thực hiện đề tài NCKH và triển khai ứng dụng tiến bộ KH&CN vào

thực tiễn theo kế hoạch hoạt động KH&CN của Trường.

b. Tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học và các hoạt động KH&CN

khác trong và ngoài Trường.

c. Trung thực trong NCKH, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện

hành về sở hữu trí tuệ và hoạt động KH&CN.

d. Trường hợp đề tài được cấp kinh phí mà người học không giao nộp sản

phẩm thì sẽ phải hoàn lại kinh phí đã nhận.

2. Quyền của người học

a. Được tham gia thực hiện một đề tài NCKH của người học trong một

năm học.

b. Được nhận kinh phí thực hiện đề tài (theo đề cương được Hội đồng

Nhà trường xét duyệt) và các khoản hỗ trợ, khen thưởng khác theo quy định của

Bộ và của Trường.

c. Được sử dụng các thiết bị sẵn có của Trường để tiến hành NCKH.

d. Công bố kết quả nghiên cứu trên các kỉ yếu, tập san, tạp chí, thông báo

Page 19: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

16

khoa học của Trường và các phương tiện truyền thông khác.

đ. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với các kết quả nghiên cứu và

công bố khoa học do người học thực hiện theo quy định hiện hành.

e. Được ưu tiên xét cấp học bổng, xét các danh hiệu thi đua và hình thức

khen thưởng nếu có thành tích NCKH xuất sắc.

g. Được cộng điểm vào điểm trung bình chung học tập của năm đang học

nếu có công trình đạt Giải thưởng về nghiên cứu khoa học do Trường, Bộ tổ

chức.

Tổng số điểm tối đa cho 01 công trình như sau:

Cấp Bộ Trường

Giải Nhất 0,4 điểm 0,3 điểm

Giải Nhì 0,3 điểm 0,2 điểm

Giải Ba 0,2 điểm 0,1 điểm

Giải Khuyến khích 0,1 điểm 0,05 điểm

(Nếu công trình có nhiều người học tham gia thì số điểm phân chia cho từng thành

viên sẽ do các thành viên tự thỏa thuận bằng văn bản, có thông qua giảng viên hướng dẫn)

Điểm trung bình chung học tập là căn cứ để xét cấp học bổng, xét chuyển

tiếp vào bậc học cao hơn và các quyền lợi khác. Nếu công trình đạt giải ở các

cấp khác nhau, sẽ được cộng điểm của mức thưởng cao nhất.

Chương 4

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ BIÊN SOẠN, THẨM ĐỊNH,

SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG, TÀI LIỆU GIẢNG DẠY

VÀ TỔ CHỨC HỘI THẢO KHOA HỌC

Điều 26. Phân loại tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu

1. Giáo trình là tài liệu học tập được thiết kế và biên soạn dựa trên cơ sở

chương trình môn học, để làm tài liệu học tập chính thức cho sinh viên, tài liệu

giảng dạy chính thức cho giảng viên. Giáo trình bám sát chương trình đào tạo,

đảm bảo tính hệ thống, tính ứng dụng, tính cơ bản, tính chính xác và tính cập

nhật về nội dung khoa học của môn học.

2. Tập bài giảng là loại tài liệu có nội dung tương tự giáo trình nhưng

chưa được xuất bản chính thức, dùng thống nhất cho cả bộ môn khi giảng dạy,

được Hiệu trưởng giao cho các Bộ môn và các Khoa biên soạn trong các trường

hợp: chưa đủ điều kiện về con người và khả năng biên soạn giáo trình chính

thức; cần phải có thêm thời gian để bổ sung, hoàn thiện và có thể viết giáo trình.

3. Sách chuyên khảo là tài liệu có nội dung chủ yếu từ kết quả nghiên

cứu sâu và tương đối toàn diện về một vấn đề của chuyên gia trình độ cao, được

Page 20: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

17

sử dụng để giảng dạy trong cơ sở giáo dục.

4. Sách biên dịch: sách dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng việt làm tài

liệu tham khảo cho giảng viên trong giảng dạy đại học hoặc sau đại học.

5. Sách tham khảo khác: sách được biên soạn dưới dạng bài giảng một

môn học, bài giảng chuyên đề, bài tập, hướng dẫn ôn tập, câu hỏi ôn tập, hướng

dẫn bài tập, hướng dẫn thực tập, hướng dẫn thực hành… được xuất bản sử dụng

cho đào tạo đại học hoặc sau đại học.

6. Tài liệu hướng dẫn học tập: là các loại sách bài tập, tình huống do các

Bộ môn biên soạn dùng cho sinh viên và không được xuất bản. Tùy theo từng

môn học, tài liệu hướng dẫn học tập bao gồm các bài tập lý thuyết, các bài tập

tình huống, các bài tập tính toán, các bài tập trắc nghiệm.

Điều 27. Điều kiện biên soạn và tái bản giáo trình

1. Điều kiện biên soạn giáo trình

Các loại giáo trình được biên soạn cần đảm bảo các điều kiện: phải phù

hợp với học phần, thuộc trong chương trình đào tạo của Trường, được Hiệu

trưởng phê duyệt.

2. Điều kiện tái bản giáo trình

Giáo trình được tái bản là giáo trình đã được phê duyệt, xuất bản, nộp lưu

chiểu và phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

+ Số lượng giáo trình đã sử dụng hết.

+ Giáo trình đã lưu hành trong thời gian tối thiểu 4 năm, nay cần sửa

chữa, cập nhật.

+ Giáo trình có nội dung thay đổi, cập nhật tối thiểu 10% so với lần xuất

bản trước.

Điều 28. Quy trình biên soạn giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy

1. Đầu tháng 9 hàng năm, Khoa/Trung tâm đăng ký biên soạn, sửa chữa

giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy với Phòng Quản lý đào tạo (QLĐT)

(Mẫu 36)(Mẫu 37).

2. Phòng QLĐT tổng hợp danh sách giáo trình, tập bài giảng, tài liệu

giảng dạy gửi về Phòng QLKH&SĐH (trước 15/9 hàng năm). Trên cơ sở đó,

Phòng QLKH&SĐH thành lập Hội đồng tổ chức biên soạn giáo trình, tập bài

giảng, tài liệu giảng dạy của Trường; xét duyệt danh mục giáo trình, tập bài

giảng, tài liệu giảng dạy cần biên soạn (Mẫu 38).

3. Phòng QLKH&SĐH tổng hợp và trình Hiệu trưởng phê duyệt và thông

báo kết quả xét duyệt đến tác giả biên soạn. Phòng tiến hành thủ tục trình Hiệu

trưởng ký Quyết định giao biên soạn, ký Hợp đồng với tác giả (Mẫu 39). Hợp

đồng được làm thành 04 bản, một bản lưu ở Phòng QLKH&SĐH, Phòng Kế

Page 21: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

18

hoạch-Tài chính, Hội đồng Khoa học Khoa/Trung tâm và một bản chủ biên giữ

để thực hiện.

4. Tác giả báo cáo tiến độ biên soạn vào cuối tháng 4 và tháng 8 theo

(Mẫu 40) về phòng QLKH&SĐH.

5. Giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy khi viết xong phải được

trình bày trong buổi sinh hoạt chuyên môn của Tổ Bộ môn và có đóng góp, nhận

xét của các thành viên trong Bộ môn. Tác giả chỉnh sửa, bổ sung lần thứ nhất

theo ý kiến đóng góp của Tổ Bộ môn.

6. Hội đồng cấp Cơ sở (Khoa/Trung tâm) tổ chức thẩm định sơ bộ, với sự

tham dự đầy đủ của các giáo viên bộ môn có liên quan. Tác giả chỉnh sửa, bổ

sung lần 2 theo ý kiến đóng góp của Hội đồng thẩm định cấp Cơ sở.

7. Nếu giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy đạt yêu cầu,

Khoa/Trung tâm gửi 01 bản thảo đã được chỉnh sửa, bổ sung và kèm theo biên

bản nghiệm thu cấp Cơ sở về phòng QLKH&SĐH.

8. Phòng QLKH&SĐH tiến hành kiểm tra sơ bộ giáo trình, tập bài giảng,

tài liệu giảng dạy và thông báo đến chủ nhiệm đề tài về các điểm hình thức cần

chỉnh sửa, bổ sung (nếu cần) và số lượng bản thảo cần chuẩn bị.

9. Phòng QLKH&SĐH chuẩn bị thủ tục, trình Hiệu trưởng ký Quyết định

thành lập Hội đồng thẩm định giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy. Số

lượng thành viên Hội đồng do Hiệu trưởng quyết định, trong đó có 01 Chủ tịch,

02 Phản biện, 01 Thư ký và các Ủy viên. Tham gia Hội đồng thẩm định giáo

trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy phải có ít nhất 02 thành viên ngoài trường,

đại diện cho đơn vị sử dụng lao động. Thành viên Hội đồng thẩm định phải là

những người có chuyên môn phù hợp với nội dung giáo trình, tập bài giảng, tài

liệu học tập và phải là các nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao, có uy tín

và kinh nghiệm giảng dạy Đại học.

10. Sau khi Hội đồng họp thẩm định, tác giả chỉnh sửa, bổ sung giáo trình,

tập bài giảng, tài liệu giảng dạy theo ý kiến đóng góp của Hội đồng thẩm định và

nộp 02 bản giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy hoàn chỉnh (đóng bìa)

kèm 02 đĩa CD/VCD chứa đựng nội dung tài liệu về Phòng QLKH&SĐH chậm

nhất là 15 ngày kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định.

11. Phòng QLKH&SĐH tiến hành thủ tục trình Hiệu trưởng ban hành

quyết định nghiệm thu giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy và bản thanh

lý hợp đồng.

12. Giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy đã nghiệm thu được lưu

trữ tại Trung tâm Thông tin Thư viện, Phòng QLKH&SĐH.

13. Căn cứ vào ý kiến của Hội đồng thẩm định, Hiệu trưởng xem xét,

Page 22: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

19

quyết định đưa giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy in ấn, xuất bản.

Điều 29. Quy trình biên soạn sách dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng

Việt

1. Đối với các môn học chưa có đủ giáo trình và tài liệu tham khảo, Nhà

trường khuyến khích các khoa, giảng viên, chuyên viên dịch sách từ tiếng nước

ngoài sang tiếng Việt sử dụng để tham khảo giảng dạy và học tập ở bậc đại học

và sau đại học.

2. Hội đồng khoa học cấp Khoa lựa chọn sách nước ngoài phù hợp với nội

dung môn học thuộc đơn vị phụ trách giảng dạy gửi đề xuất về Phòng QLKH&

SĐH tổng hợp trình Hiệu trưởng phê duyệt biên dịch làm giáo trình hoặc sách

tham khảo.

3. Nhà trường, những người biên dịch sách và hiệu đính sách dịch tuyệt

đối tôn trọng Luật Bản quyền. Nhà trường phải xin phép tác giả và nhà xuất bản

để biên dịch, phát hành và sử dụng sách theo đúng Luật Bản quyền và các quy

định pháp luật khác có liên quan.

4. Hiệu trưởng ra quyết định danh mục sách biên dịch và chủ biên dịch,

nhóm biên dịch.

5. Triển khai thực hiện quyết định của Hiệu trưởng: chủ biên dịch ký hợp

đồng biên dịch với Nhà trường và triển khai việc biên dịch theo đúng nội dung

và tiến độ đã được phê duyệt. Lãnh đạo khoa và bộ môn liên quan có trách

nhiệm đôn đốc việc biên dịch. Ban Giám hiệu và Phòng QLKH&SĐH kiểm tra

tiến độ thực hiện hợp đồng và giúp chủ biên dịch giải quyết một số vấn đề phát

sinh, nếu có (thủ tục hành chính, tài chính, …).

6. Hiệu đính: bản thảo sách biên dịch được hiệu đính trước khi thẩm định.

7. Thẩm định sách biên dịch: quy định về tổ chức và hoạt động của hội

đồng thẩm định sách biên dịch do Hiệu trưởng quyết định bằng văn bản. Hội

đồng thẩm định sách biên dịch có số lượng, cơ cấu thành phần như hội đồng

thẩm định giáo trình.

8. Những người biên dịch sách và người hiệu đính sách dịch được hưởng

quyền lợi đối với sách dịch đã được thẩm định và phát hành sử dụng vào mục

đích giảng dạy và học tập của trường: được hỗ trợ kinh phí biên dịch, được tính

giờ hoạt động khoa học, được hưởng nhuận bút và quyền dịch giả có liên quan.

Điều 30. Yêu cầu về nội dung giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy

1. Giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy phải phù hợp với hướng

phát triển của ngành đào tạo của Trường, đáp ứng các nhu cầu nâng cao chất

lượng đào tạo của Nhà trường;

2. Giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy phải cụ thể hóa yêu cầu về

Page 23: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

20

nội dung kiến thức, kỹ năng và thái độ quy định trong chương trình đào tạo đối

với mỗi môn học, ngành học, trình độ đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới phương

pháp giáo dục đại học và kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo.

3. Nội dung giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy phải phù hợp với

mục tiêu, chương trình đào tạo, đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và chuẩn đầu

ra đã ban hành.

4. Kiến thức trong giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy được trình

bày khoa học, logic, đảm bảo phù hợp giữa lý luận, thực hành, với thực tiễn và

cập nhật những tri thức mới nhất của khoa học.

5. Những nội dung được trích dẫn trong tài liệu tham khảo để biên soạn

giáo trình phải có nguồn gốc và chú thích rõ ràng, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu

về quyền tác giả theo quy định hiện hành.

6. Cuối mỗi chương trong giáo trình, tập bài giảng phải có danh mục tài

liệu tham khảo, câu hỏi hướng dẫn ôn tập, định hướng thảo luận và bài tập thực

hành.

Điều 31. Thành phần Ban biên soạn giáo trình, tập bài giảng, tài liệu

giảng dạy

1. Thành phần Ban biên soạn gồm có:

a. Ban biên soạn giáo trình

- Chủ biên hoặc đồng chủ biên và các thành viên (nếu có). Chủ biên hoặc

đồng chủ biên giáo trình các môn học của chương trình đào tạo trình độ Cao

đẳng, Đại học, Thạc sĩ phải có chức danh Giáo sư, phó Giáo sư hoặc trình độ

Tiến sỹ thuộc chuyên ngành của giáo trình đó.

Đối với giáo trình trình độ Cao đẳng, trong trường hợp không có Tiến sĩ

cùng chuyên ngành thì chủ biên hoặc đồng chủ biên tối thiểu phải có trình độ

Thạc sỹ.

- Các thành viên tham gia Ban biên soạn giáo trình phải có chuyên môn

phù hợp với nội dung giáo trình và đang trực tiếp giảng dạy trình độ Cao đẳng,

Đại học, Thạc sỹ hoặc các nhà khoa học có uy tín đang tham gia thỉnh giảng tại

Trường và do Hiệu trưởng quyết định.

b. Ban biên soạn tập bài giảng, tài liệu giảng dạy

- Chủ biên hoặc đồng chủ biên và các thành viên (nếu có). Chủ biên hoặc

đồng chủ biên tập bài giảng, tài liệu giảng dạy các môn học của chương trình

đào tạo trình độ Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ phải có chức danh Tiến sỹ hoặc

trình độ Thạc sĩ thuộc chuyên ngành của tập bài giảng, tài liệu giảng dạy đó.

Đối với tập bài giảng, tài liệu giảng dạy trình độ cao đẳng, trong trường

hợp không có Tiến sĩ cùng chuyên ngành thì chủ biên hoặc đồng chủ biên tối

Page 24: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

21

thiểu phải có trình độ Thạc sỹ.

- Các thành viên tham gia Ban biên soạn tập bài giảng, tài liệu giảng dạy

phải có chuyên môn phù hợp với nội dung tập bài giảng, tài liệu giảng dạy và

đang trực tiếp giảng dạy trình độ Cao đẳng, Đại học, Thạc sỹ hoặc các nhà khoa

học có uy tín đang tham gia thỉnh giảng tại Trường và do Hiệu trưởng quyết

định.

2. Hiệu trưởng quyết định số lượng thành viên tham gia Ban biên soạn

giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy hoặc cá nhân nhà khoa học biên soạn

giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy.

3. Hiệu trưởng quy định thành phần, tổ chức và hoạt động của Ban biên

soạn giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy bằng văn bản. Những trường

hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định.

Điều 32. Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của tác giả biên soạn

1. Trách nhiệm, nghĩa vụ

a) Tác giả chịu trách nhiệm về nội dung khoa học của giáo trình, tập bài

giảng, tài liệu giảng dạy; có trách nhiệm thực hiện triển khai biên soạn theo hợp

đồng đã ký và chịu sự chỉ đạo về mặt chuyên môn của chủ biên hoặc đồng chủ

biên và Hội đồng Khoa học-Đào tạo Nhà trường trong quá trình biên soạn giáo

trình; có trách nhiệm liên hệ thường xuyên với các đồng nghiệp, nhà chuyên

môn, chuyên gia nhằm hiệu chỉnh, bổ sung, cập nhật thông tin khoa học cần

thiết; và chịu trách nhiệm về bản quyền tác giả theo quy định hiện hành của Nhà

nước; Giảng viên giảng dạy môn học/học phần có giáo trình, tập bài giảng, tài

liệu giảng dạy đã in lưu hành nội bộ có trách nhiệm giới thiệu để người học có

nhu cầu được biết và mua tại Trung tâm Thông tin Thư viện.

b) Tác giả có nghĩa vụ tuân thủ các phân công công việc của chủ biên,

đảm bảo trung thực và làm việc khoa học đối với phần được phân công viết,

đảm bảo thực hiện đúng tiến độ thời gian, sử dụng ngôn ngữ, văn phong,…

thống nhất chung của toàn bộ giáo trình, thực hiện biểu quyết theo đa số.

2. Quyền lợi

a) Tác giả được hưởng các chế độ theo quy định của định mức NCKH và

hỗ trợ kinh phí khi biên soạn, chỉnh sửa, bổ sung nội dung của giáo trình, tập bài

giảng, tài liệu giảng dạy theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của

Nhà trường.

b) Giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy được in thành tài liệu lưu

hành nội bộ bán cho người học, tác giả được hưởng 20% giá bán nhằm hỗ trợ

công việc hiệu chỉnh, bổ sung nội dung trong vòng 5 khoá đào tạo.

c) Tác giả được hưởng các chế độ nhuận bút, bản quyền tác giả theo quy

Page 25: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

22

định hiện hành của Nhà nước;

d) Tác giả được ưu tiên khai thác những tài liệu, cơ sở dữ liệu các loại của

cơ sở giáo dục đại học;

e) Tác giả được quyền góp ý về cấu trúc, nội dung của các phần không

được phân công viết trong giáo trình nhưng phải tuân thủ quyết định của chủ

biên hoặc đồng chủ biên.

Điều 33. Xuất bản và phát hành Giáo trình

1. Giáo trình được biên soạn từ kinh phí của Trường và được hội đồng

thẩm định giáo trình của Trường thông qua là tài sản của Nhà trường dành để

phục vụ cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu. Căn cứ vào kết luận của hội

đồng thẩm định, Hiệu trưởng xem xét, quyết định đưa giáo trình xuất bản, phát

hành.

2. Trung tâm Thông tin thư viện của Nhà trường chịu trách nhiệm xin giấy

phép xuất bản, phát hành, phân phối và đưa vào sử dụng giáo trình theo các quy

định pháp luật hiện hành và Quy định này:

- Nộp lưu chiểu theo quy định của Luật Xuất bản.

- Số kinh phí thu được do phát hành giáo trình được chuyển về Phòng Kế

hoạch - Tài chính của Nhà trường theo đúng quy định về tài chính; Phòng Kế

hoạch - Tài chính có trách nhiệm thanh toán nhuận bút cho tác giả = 15% x số

sách phát hành x giá bìa.

- Nộp 02 quyển và một CDROM trên mỗi tựa sách cho Phòng

QLKH&SĐH.

- Nộp cho Trung tâm thư viện trường quản lý.

- Bán, cho thuê, cho mượn để phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu.

Điều 34. Xuất bản và phát hành các loại sách tham khảo

1. Sách biên dịch được xuất bản và phát hành theo những thỏa thuận của

Nhà trường với tác giả và nhà xuất bản nước ngoài.

2. Kỷ yếu hội thảo khoa học do đơn vị tổ chức hội thảo chịu trách nhiệm

biên tập và tiến hành các thủ tục xuất bản, phát hành.

3. Sách chuyên khảo và các loại sách tham khảo khác do các tác giả tiến

hành các thủ tục xuất bản và phát hành.

Điều 35. Tổ chức Hội thảo khoa học

1. Trước tháng 9 hàng năm, Phòng QLKH&SĐH thông báo đến các đơn

vị thuộc và trực thuộc trường đăng ký kế hoạch tổ chức hội thảo và gửi về

Phòng QLKH&SĐH tổng hợp, báo cáo trình lãnh đạo Nhà trường phê duyệt đưa

vào kế hoạch công tác năm.

2. Các đơn vị thuộc và trực thuộc trường được giao nhiệm vụ triển khai

Page 26: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

23

hội thảo, chịu trách nhiệm quản lý nội dung, tài liệu trong quá trình tổ chức hội

thảo theo đúng quy định và kế hoạch.

3. Kết thúc Hội thảo sau 02 tuần các đơn vị triển khai hội thảo gửi báo cáo

kết quả và 02 kỷ yếu, 02 đĩa CD ghi nội dung của kỷ yếu hội thảo nộp về Phòng

QLKH&SĐH và Trung tâm Thông tin Thư viện.

Chương 5

TỔ CHỨC XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN

Điều 36. Nguyên tắc xét, công nhận sáng kiến

Xét, công nhận sáng kiến thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, công khai

bảo đảm tinh thần đoàn kết.

Điều 37. Yêu cầu đối với sáng kiến

1. Phải xuất phát từ yêu cầu thực tiễn của công tác quản lý, phải đưa ra

việc áp dụng kỹ thuật, công nghệ, đổi mới phương pháp làm việc đã được áp

dụng có hiệu quả trong năm trong công tác của đơn vị, tổ chức, đơn vị trực thuộc.

2. Nhằm khắc phục những tồn tại trong thực tiễn quản lý Nhà nước, tài

chính nhằm đổi mới phương pháp lãnh đạo, quản lý, điều hành, thực hành tiết

kiệm chống lãng phí được thủ trưởng đơn vị chấp thuận và ban hành văn bản chỉ

đạo.

3. Nhằm cải tiến quy trình, thủ tục thực hiện công việc một cách khoa

học, cải tiến lề lối làm việc, cải tiến thủ tục hành chính... đã được cho phép thực

hiện mang lại năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, tạo thuận lợi, tiết kiệm về

kinh phí, thời gian.

4. Nhằm áp dụng kỹ thuật, công nghệ phương pháp mang lại hiệu quả cao

được tập thể thống nhất đề xuất, lãnh đạo cơ quan phụ trách công nhận đã thực

hiện thường xuyên, thông suốt, bảo đảm tốt mục tiêu, yêu cầu của sáng kiến đề ra.

5. Sáng kiến phải được áp dụng thử tại đơn vị trong thời gian từ 06 đến 12

tháng kể từ ngày đăng ký ý tưởng sáng kiến.

6. Mỗi sáng kiến quy định tối đa 03 thành viên tham gia. Tác giả được

tính công nhận có sáng kiến khi có đóng góp từ 50% trở lên để tạo ra sáng kiến.

Các thành viên còn lại được công nhận là có tham gia sáng kiến.

Điều 38. Tiêu chí đánh giá, xếp loại sáng kiến

1. Tiêu chí đánh giá

- Tính mới và sáng tạo (6 điểm): sáng kiến/giải pháp không được trùng

với bất kỳ đề tài/giải pháp nào đã được công bố trong bất kỳ nguồn thông tin nào

hoặc đã được áp dụng ở trong Trường trước ngày nộp Phiếu đăng ký.

- Có khả năng áp dụng rộng rãi (6 điểm): sáng kiến/giải pháp đã được thử

Page 27: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

24

nghiệm thành công hay đã được áp dụng đại trà và chứng minh được khả năng

triển khai, phổ biến rộng rãi.

- Có hiệu quả (8 điểm): sáng kiến/giải pháp phải mang lại lợi ích cao hơn

hoặc khác biệt hơn so với các đề tài/giải pháp tương tự đã biết ở trong Trường

và có tác dụng thiết thực.

2. Tiêu chí xếp loại

a. Sáng kiến loại A: Đạt từ 16 điểm trở lên.

b. Sáng kiến loại B: Đạt từ 14 đến dưới 16 điểm.

c. Sáng kiến loại C: Đạt từ 10 đến dưới 14 điểm.

d. Sáng kiến không đạt: dưới 10 điểm.

Điều 39. Quy trình xét công nhận sáng kiến

Bước1. Các cá nhân đăng ký ý tưởng sáng kiến theo (Mẫu 42) từ tháng 01

đến tháng 10 hàng năm và gửi Phòng QLKH&SĐH. Trong tháng 11 các cá nhân

đăng kí xét duyệt sáng kiến (chú ý phải đảm bảo thời gian đăng ký ý tưởng sáng

kiến là từ 06 tháng)(Mẫu 43).

Bước 2. Phòng QLKH&SĐH tổng hợp danh mục các sáng kiến và trình

Hiệu trưởng ký Quyết định thành lập Hội đồng xét chọn sáng kiến.

Bước 3. Hội đồng tiến hành họp xét theo hình thức chấm điểm (Mẫu 44).

Sáng kiến được công nhận là sáng kiến phải được các thành viên Hội đồng có

mặt chấm đạt từ 10 điểm trở lên và được Chủ tịch Hội đồng xét chọn sáng kiến

của Trường ký Quyết định công nhận.

Bước 4. Sau khi Hội đồng họp xét, Phòng QLKH&SĐH trình Hiệu trưởng

phê duyệt và ký ban hành Quyết định công nhận sáng kiến.

Bước 5. Những sáng kiến thực hiện trong năm đạt hiệu quả thì được tính

trong năm đó, nếu năm sau cũng sáng kiến đó tiếp tục được đổi mới áp dụng vào

thực tiễn đưa lại hiệu quả cao hơn nhiều so với năm trước thì tiếp tục được xem xét.

Chương 6

KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 40. Nguồn kinh phí

Nguồn kinh phí hoạt động KH&CN được trích từ kinh phí hoạt động của

Nhà trường và từ các nguồn khác. Kinh phí cấp cho hoạt động KH&CN được

cấp phát theo quyết định, hợp đồng thực hiện và được quyết toán theo quy định

KH&CN.

Điều 41. Các thủ tục thanh toán kinh phí

Bước 1: Lập Dự toán kinh phí cụ thể (Lập dự toán chi tiết theo từng

chương, mục, chuyên đề, hội thảo, hội nghị, phiếu khảo sát, văn phòng phẩm…)

Page 28: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

25

- Kinh phí chỉ đạo: Dựa vào quy mô và tính cấp thiết của đề tài.

- Các bộ phận theo dõi và giải quyết các công việc có liên quan bao gồm:

chi quản lý đề tài, thư ký đề tài, kế toán.

- Quyết định giao triển khai đề tài.

- Hợp đồng nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn

(Mẫu 8, Mẫu 22).

- Tổ chức hội thảo, in ấn, photo tài liệu

- Họp nghiệm thu đề tài NCKH.

Bước 2: Tạm ứng kinh phí

- Sau khi ký hợp đồng và nhận Quyết định giao nhiệm vụ NCKH, chủ

nhiệm đề tài, tác giả được phép tạm ứng kinh phí làm nhiều đợt, nhưng tổng

kinh phí của các đợt cộng lại không được phép vượt quá 2/3 tổng kinh phí được

duyệt.

- Thủ tục tạm ứng kinh phí đề tài:

+ Chủ nhiệm đề tài, tác giả ghi đầy đủ các chi tiết yêu cầu trong “Giấy đề

nghị tạm ứng” và kèm theo các giấy tờ như sau: Dự toán chi tiết của đề tài và

phân bổ kinh phí của đề tài theo từng chương, mục, chuyên đề, hội thảo, hội

nghị, phiếu khảo sát, văn phòng phẩm… và nộp về phòng QLKH&SĐH để có ý

kiến xác nhận về tiến độ thực hiện đề tài để Phòng Kế hoạch – Tài chính có cơ

sở xem xét và trình Hiệu trưởng phê duyệt đề nghị tạm ứng.

+ Chủ nhiệm đề tài liên hệ trực tiếp với Phòng KH-TC để nhận kinh phí

tạm ứng.

Bước 3: Quyết toán kinh phí

- Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm trực tiếp quyết toán kinh phí hàng năm

với phòng KH-TC. Hồ sơ gồm:

+ Quyết định giao thực hiện nhiệm vụ KHCN;

+ Hợp đồng thuê khoán chuyên môn; Thanh lý hợp đồng thuê khoán

chuyên môn;

+ Các chứng từ hội thảo, hội nghị, phiếu khảo sát lấy ý kiến và các chứng

từ có liên quan khác;

+ Quyết định thành lập hội đồng nghiệm thu, biên bản nghiệm thu, phiếu

đánh giá nghiệm thu, danh sách hội đồng nghiệm thu;

+ Quyết định công nhận nghiệm thu đề tài;

+ Lập bảng kê tổng hợp thực chi theo Dự toán được duyệt và chứng từ đi

kèm, gồm:

Danh sách điều hành, chỉ đạo, các bộ phận theo dõi, giải quyết công việc

có liên quan, số tiền, ký nhận;

Page 29: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

26

Hợp đồng thuê khoán chuyên môn và thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên

môn; Danh sách chuyên gia tham gia viết các chương, số tiền, ký nhận phải đúng

với hợp đồng.

Hoá đơn in ấn, photo tài liệu theo quy định;

Danh sách tham gia hội thảo, số tiền, ký nhận kèm biên bản hội thảo;

+ Dự toán kinh phí của đề tài được Hiệu trưởng duyệt.

- Phòng KH-TC có trách nhiệm thanh toán 95% kinh phí thực hiện đề tài

cho chủ nhiệm đề tài và 5% kinh phí Quản lý khoa học cho Phòng

QLKH&SĐH.

Chương 7

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 42. Khen thư ng

1. Đối với đơn vị và cán bộ, viên chức:

Kết quả các hoạt động KH&CN của cá nhân, đơn vị được coi là một trong

những tiêu chí đánh giá xếp loại cán bộ, viên chức và thi đua của cá nhân, thi

đua của đơn vị trong Nhà trường.

2. Đối với người học:

Nhà trường thực hiện khen thưởng cho người học NCKH đạt giải cấp

Trường, cấp Bộ và giảng viên hướng dẫn người học NCKH đạt giải cấp Trường,

cấp Bộ theo các mức chi được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của

Trường.

Điều 43. Xử lý vi phạm

1. Đối với tập thể, cán bộ, viên chức

- Các đơn vị và cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ NCKH theo định

mức Phòng QLKH&SĐH tổng hợp và gửi văn bản về Phòng Hành chính - Tổng

hợp làm căn cứ để Hội đồng xét thi đua khen thưởng hàng năm.

- Cán bộ, viên chức thực hiện các đề tài, công trình khoa học, biên soạn và

biên dịch giáo trình, tập bài giảng, tài liệu giảng dạy quá hạn so với hợp đồng đã

ký kết, khi nghiệm thu chỉ được tính 80% số tiết chuẩn theo quy định .

- Cá nhân, tập thể vi phạm các quy định về hoạt động NCKH tùy tính chất

và mức độ vi phạm sẽ áp dụng các quy định sau:

+ Đối với đề tài, dự án cấp Nhà nước, cấp Bộ, Thành phố và đề tài Hợp

tác quốc tế không được đăng ký làm chủ nhiệm đề tài ít nhất trong thời gian 03

năm.

+ Đối với đề tài, dự án cấp tỉnh, huyện không được đăng ký làm chủ

nhiệm đề tài ít nhất trong thời gian 03 năm.

Page 30: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

27

+ Đối với đề tài cấp Trường: Không được đăng ký chủ nhiệm đề tài ít

nhất trong thời gian 02 năm.

+ Đối với đề tài nghiên cứu của người học: không được giao nhiệm vụ

hướng dẫn người học NCKH trong vòng 02 năm tiếp theo.

2. Đối với người học:

Trường hợp đề tài NCKH không hoàn thành hoặc quá hạn trên 03 tháng,

Nhà trường sẽ căn cứ vào mức độ vi phạm để xử lý như sau:

- Thu hồi toàn bộ kinh phí chưa sử dụng tính tại thời điểm quá hạn.

- Người học không được đăng ký đề tài các năm tiếp theo.

HIỆU TRƯỞNG

PGS.TS.Triệu Văn Cường

Page 31: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

28

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ

HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

A. Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật về khoa học và công nghệ

1. Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000; (Luật Khoa học và Công nghệ số

29/2013/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014);

2. Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006;

3. Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi

hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

4. Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông

tin về khoa học công nghệ;

5. Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành một điều của Luật Chuyển giao công nghệ;

6. Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác,

đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học công nghệ;

7. Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành

Điều lệ Sáng kiến;

8. Quyết định số 19/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/06/2005 của Bộ Giáo dục và Đào

tạo về việc ban hành quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các trường Đại học,

Cao đẳng trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;

9. Quyết định số 14/2005/QĐ- BKHCN ngày 8/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và

Công nghệ về việc ban hành Quy định Xây dựng và Quản lý các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về

KHCN theo Nghị định thư;

10. Quyết định số 78/2008/ QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục

và Đào tạo ban hành quy định về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trong cơ sở giáo dục đại

học;

11. Quyết định số 1666/QĐ-BNV ngày 02/12/2009 của Bộ Nội vụ về việc ban hành

Quy chế quản lý hoạt động khoa học, công nghệ của Bộ Nội vụ;

12. Thông tư số 17/2004/TT-BKHCN ngày 13/7/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ

hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong lĩnh vực khoa học công nghệ;

13. Thông tư số 12/2010/TT- BGDĐT ngày 29/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và

Đào tạo ban hành Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ của Giáo dục và

Đào tạo;

14. Thông tư số 04/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về

việc ban hành Quy định việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình giáo

dục đại học;

15. Thông tư số 22/2011/TT-BGDĐT ngày 30/5/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về

việc ban hành Quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại

học;

16. Thông tư số 11/2013/TT-BKHCN ngày 29/3/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ

hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ;

Page 32: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

29

B. Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động nghiên cứu khoa học của

giảng viên và người học

17. Luật Giáo dục đại học năm 2012;

18. Điều lệ Trường Đại học ban hành kèm theo Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày

22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ;

19. Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Quy định về chế độ công tác của giảng viên;

20. Thông tư số 36/2010/TT-BGDĐT ngày 15/12/2010 về của Bộ Giáo dục và Đào tạo

việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đối với giảng viên;

21. Thông tư số 19/2012/TT-BGDĐT ngày 01/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về

việc ban hành Quy định về hoạt động khoa học của sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại

học;

C. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về kinh phí hoạt động khoa học và công nghệ

22. Thông tư Liên tịch số 85/2004/TTLT/BTC-BKHCN ngày 20/8/2004 của Bộ Tài

chính - Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án khoa học

và công nghệ được ngân sách nhà nước hỗ trợ và có thu hồi kinh phí;

23. Thông tư số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 14/10/2006 của Bộ tài chính và

Bộ Khoa học và công nghệ Hướng dẫn chế độ khoán chi của đề tài, dự án khoa học và công

nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;

24. Thông tư số 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07/05/2007 của Bộ tài chính và

Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối

với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

25. Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn

quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp

của ngân sách Nhà nước;

26. Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/06/2009 của Bộ Tài chính Quy định nội

dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các

môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp;

27. Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ

công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự

nghiệp công lập;

Page 33: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

30

PHỤ LỤC 2

KHUNG QUY ĐỔI CÁC HOẠT ĐỘNG KH&CN SANG GIỜ CHUẨN NCKH

Đơn vị tính: giờ chuẩn NCKH

I ĐỀ TÀI NCKH

TT HOẠT ĐỘNG NCKH SỐ GIỜ CHUẨN PHÂN BỔ GIỜ CHUẨN

1

Các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước

(đề tài độc lập cấp Nhà nước, Dự án

SXTN cấp Nhà nước, nhiệm vụ hợp

tác nghiên cứu theo Nghị định thư ký

với nước ngoài)

1.500/1 năm

Đề tài được thực hiện bởi nhiều tác giả

thì nhóm tác giả tự phân chia số giờ

chuẩn theo mức đóng góp của các

thành viên (Chủ nhiệm, thư ký và các

thành viên)

2 Đề tài NCKH theo dự án HTQT 1.250/1 năm

3

Đề tài cấp Bộ và tương đương

Loại A (Xuất sắc) 550 giờ/đề tài

Loại B (Tốt) 450 giờ/đề tài

Loại C (Khá) 350 giờ/đề tài

Loại D (Đạt) 300 giờ/đề tài

4

Đề tài cấp Trường

Loại A (Xuất sắc) 350 giờ/đề tài

Loại B (Tốt) 300 giờ/đề tài

Loại C (Khá) 250 giờ/đề tài

Loại D (Đạt) 200 giờ/đề tài

5

Đề tài cấp Khoa

Loại A ( Xuất sắc) 300 giờ/đề tài

Loại B ( Tốt) 250 giờ/đề tài

Loại C ( Khá) 200 giờ /đề tài

Loại D (Đạt) 150 giờ/ đề tài

II XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU SỐ GIỜ CHUẨN SỐ NGƯỜI ĐƯỢC TÍNH GIỜ

1

Xây dựng chương trình đào tạo ngành mới

- Chủ tịch và ủy viên thư ký 200 giờ/ 1 người 2

- Các thành viên hội đồng 1.260 giờ/

Tổng số ủy viên

+ Căn cứ vào số lượng ủy viên trong quyết

định thành lập Hội đồng

+ Đơn vị tự phân chia số giờ chuẩn

theo mức đóng góp của các thành viên

2

Xây dựng chương trình đào tạo

chuyên ngành mới

- Chủ tịch và ủy viên thư ký 150 giờ/ 1 người 2

- Các thành viên hội đồng 650 giờ/

Tổng số ủy viên

+ Căn cứ vào số lượng ủy viên trong quyết

định thành lập Hội đồng

+ Đơn vị tự phân chia số giờ chuẩn

theo mức đóng góp của các thành viên

3 Phát triển, điều chỉnh, bổ sung

CTĐT

3.1

Chương trình đào tạo ngành

- Chủ tịch và ủy viên thư ký 100 giờ/ 1 người 2

- Các thành viên hội đồng 400 giờ/

Tổng số ủy viên

+ Căn cứ vào số lượng ủy viên trong quyết

định thành lập Hội đồng

+ Đơn vị tự phân chia số giờ chuẩn

theo mức đóng góp của các thành viên

3.2

Chương trình đào tạo chuyên ngành

- Chủ tịch và ủy viên thư ký 80 giờ/ 1 người 2

- Các thành viên hội đồng 180 giờ/

Tổng số ủy viên

+ Căn cứ vào số lượng ủy viên trong quyết

định thành lập Hội đồng

+ Đơn vị tự phân chia số giờ chuẩn

theo mức đóng góp của các thành viên

Page 34: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

31

III BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH, SÁCH CHUYÊN KHẢO, TẬP BÀI GIẢNG, TÀI LIỆU THAM KHẢO

ĐƯỢC XUẤT BẢN

TT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU SỐ GIỜ CHUẨN PHÂN BỔ GIỜ CHUẨN

1 Biên soạn, biên soạn mới đề cương chi

tiết học phần

30 giờ/ĐVHT

45 giờ/TC

Tài liệu được thực hiện bởi nhiều tác

giả thì nhóm tác giả tự phân chia số

giờ chuẩn theo mức đóng góp của các

thành viên

2 Chỉnh sửa đề cương chi tiết học phần 20 giờ/ĐVHT

30 giờ /TC

3 Biên soạn giáo trình mới 200 giờ/ĐVHT

300 giờ/TC

4 Tái bản giáo trình có sữa chữa, bổ sung 50 giờ/ĐVHT

75 giờ/TC

5 Biên soạn tập bài giảng 70 giờ/ĐVHT

105 giờ/TC

6

Sách chuyên khảo:

- Được hội đồng ngành nghiệm thu và

đã xuất bản.

Từ 200 trang trở

lên: 270 giờ

Dưới 200 trang:

250 giờ

7

Sách tham khảo:

- Được hội đồng ngành nghiệm thu và

đã xuất bản

Từ 200 trang trở

lên: 120 giờ

Dưới 200 trang:

100 giờ

8 Dịch tài liệu chuyên môn

(có đăng ký và thẩm định) 1,0 giờ/trang chuẩn

IV CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN CÁC TẠP CHÍ KHOA HỌC TRONG VÀ NGOÀI

NƯỚC

TT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU SỐ GIỜ CHUẨN PHÂN BỔ GIỜ CHUẨN

1 Bài đăng tạp chí khoa học quốc tế 600

Bài viết được thực hiện bởi nhiều tác

giả thì nhóm tác giả tự phân chia số

giờ chuẩn theo mức đóng góp của các

thành viên

2

Bài đăng tạp chí khoa học chuyên

ngành được tính điểm tối đa 1 điểm

(theo quy định của Hội đồng chức

danh giáo sư Nhà nước)

150

3 Bài viết chuyên môn đăng ở các báo và

tạp chí khoa học khác 80

4 Bài nghiên cứu đăng trên Website của

trường 50

Bài viết có nội dung mới, chưa gửi

đăng trên website khác (hoặc tạp chí

khoa học khác); phải được ban quản

trị Website phân công cho các ủy viên

tổ chức biên tập và lãnh đạo nhà

trường phê duyệt

V VIẾT CHUYÊN ĐỀ, THAM LUẬN TẠI CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC Ở TRONG VÀ

NGOÀI NƯỚC

TT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU SỐ GIỜ CHUẨN PHÂN BỔ GIỜ CHUẨN

1

Bài đăng kỷ yếu hội thảo khoa học quốc

tế:

Bài viết được thực hiện bởi nhiều tác

giả thì nhóm tác giả tự phân chia số

giờ chuẩn theo mức đóng góp của các

thành viên

- Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế tại Việt

Nam 180

- Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế tại

Nước ngoài 300

2 Bài đăng kỷ yếu hội thảo khoa học cấp Bộ

trở lên 120

3 Bài đăng kỷ yếu hội thảo khoa học cấp

Trường và Viện trực thuộc 80

4

Bài đăng kỷ yếu hội thảo khoa học cấp

Khoa, Trung tâm

50

Page 35: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

32

VI VIẾT LUẬN VĂN VÀ LUẬN ÁN SỐ GIỜ CHUẨN SỐ NĂM TÍNH

1 Luận văn Thạc sĩ 150 1 (Năm cuối)

2 Luận án Tiến sĩ 250 2 (Năm cuối)

VII HƯỚNG DẪN SINH VIÊN NGHIÊN

CỨU KHOA HỌC SỐ GIỜ CHUẨN SỐ NĂM TÍNH

1 Hướng dẫn SV viết đề tài NCKH 50 1

2 Hướng dẫn SV viết Khóa luận 70 1

3 Hướng dẫn Học viên viết Luận văn 120 1

4

Hướng dẫn NCS viết Luận án:

- Người hướng dẫn 1: 100% số tiết

- Người hướng dẫn 2: 40% số tiết

250

150

2

VIII SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM SỐ GIỜ CHUẨN CHỦ NHIỆM CÁC

THÀNH VIÊN

1 Xếp loại A 40

60% 40% 2 Xếp loại B 30

3 Xếp loại C 20

IX CÁC HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO

CÔNG NGHỆ SỐ GIỜ CHUẨN CHỦ NHIỆM

CÁC

THÀNH VIÊN

1 Doanh thu > 100 triệu 250

60% 40% 2 Doanh thu từ 50 – 100 triệu 150

3 Doanh thu < 50 triệu 100

X

BẰNG ĐỘC QUYỀN SÁNG CHẾ,

BẰNG ĐỘC QUYỀN GIẢI PHÁP HỮU

ÍCH

SỐ GIỜ CHUẨN CHỦ NHIỆM CÁC

THÀNH VIÊN

1 Bằng độc quyền sáng chế 450 60% 40%

2 Bằng độc quyền giải pháp hữu ích 300

XI THAM GIA CÁC HỘI ĐỒNG KHOA HỌC

TT HOẠT ĐỘNG NCKH SỐ GIỜ CHUẨN

(TỐI ĐA)

CHỦ

TỊCH

CÁC

UỶ VIÊN

THƯ

PHẢN

BIỆN

1

Hội đồng xét duyệt tên, thẩm định đề

cương: đề tài, tập bài giảng, giáo

trình, sáng kiến kinh nghiệm cấp

Trường

200 giờ/hội đồng 20% 70% 10% -

2 Hội đồng nghiệm thu đề cương chi

tiết môn học/học phần cấp Trường 150 giờ/hội đồng

50% 50%

(2 phản

biện) 20% 20% 10%

3 Hội đồng thẩm định đề tài, tập bài giảng,

giáo trình cấp Trường 170 giờ/hội đồng

50% 50%

(2 phản

biện) 20% 20% 10%

4

Hội đồng nghiệm thu đề cương đề tài, giáo

trình, tập bài giảng, sáng kiến kinh nghiệm

cấp khoa, bộ môn...

70 giờ/hội đồng 50% 50%

(2 phản

biện) 20% 20% 10%

5

Hội đồng thẩm định đề cương đề tài,

giáo trình, tập bài giảng sáng kiến kinh

nghiệm…cấp khoa, bộ môn...

70 giờ/hội đồng 20% 70% 10%

6 Tham gia hội đồng xét duyệt, nghiệm thu,

thẩm định đề tài cấp Bộ và tương đương giờ/hội đồng 50 giờ 30 giờ 40 giờ

Ghi chú: Tại Khoản c, Điều 13, Quyết định số 64/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/11/2008 của

Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định chế độ làm việc đối với giảng viên: trong một năm học, mỗi giảng

viên phải công bố kết quả nghiên cứu khoa học bằng các sản phẩm nghiên cứu, tối thiểu bằng 1 bài

báo đăng trên tạp chí khoa học mà tạp chí đó có tổ chức phản biện trước khi đăng bài hoặc một đề tài

NCKH cấp cơ sở được nghiệm thu đạt yêu cầu.

Page 36: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

PHỤ LỤC 3

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH VÀ CÁC BIỂU MẪU VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Trách nhiệm

thực hiện Nội dung

Thời gian

thực hiện Biểu mẫu

P.QLKH&SĐH

P.QLĐT

Đơn vị/cá nhân trong trường

Đầu

tháng 9,

và tháng 1

Mẫu 1,

Mẫu 36, Mẫu 37

Mẫu 42, Mẫu 43

Phòng QLKH&SĐH

Tháng 9 Mẫu 3, Mẫu 38

Hội đồng xét chọn

nhiệm vụ KH&CN

Tháng 9

Mẫu 4

Cá nhân/đơn vị được chọn

nhiệm vụ KH&CN

Tháng 9 Mẫu 2, Mẫu 37

Hội đồng xét duyệt đề cương

nhiệm vụ KH&CN

Tháng 9 Mẫu 5

Cá nhân/đơn vị được chọn

Tháng 9 Mẫu 2, Mẫu 37

Ban Giám hiệu

P.QKLH&SĐH

P.KHTC

Cá nhân/đơn vị được chọn

Tháng 10 Mẫu 7,

Mẫu 39

Cá nhân/đơn vị được

giao nhiệm vụ KH& CN

P.QLKH&SĐH

Mẫu 9, Mẫu 10

Mẫu 11, Mẫu 13

Mẫu 40

HĐ nghiệm thu/thẩm định

cấp cơ sở

HĐ nghiệm thu/thẩm định

cấp Trường

Tháng 8

Tháng 9

Mẫu 16, Mẫu 17

Mẫu 18

Cá nhân/đơn vị có

nhiệm vụ KH&CN

Mẫu 14,

Mẫu 15,

Mẫu 15a

Ban Giám hiệu

P.QLKH&SĐH

Tháng 10 Mẫu 21

Ban Giám hiệu

Cá nhân/đơn vị

P.QLKH&SĐH

P.KHTC

Tháng 10

Mẫu 22, Mẫu 12

Mẫu 41

Cuối tháng

10

Thành lập HĐ nghiệm thu/thẩm định

nhiệm vụ KH&CN (gồm 02 cấp)

Nộp báo cáo hoàn thành nhiệm vụ

Quyết định công nhận kết quả KH&CN

Thanh lý hợp đồng đúng tiến độ/

Thanh lý đề tài quá hạn

Kết thúc

Không được

phê duyệt

Xét chọn tên nhiệm vụ KH&CN Không được

phê duyệt

Thông báo và đăng kí các nhiệm vụ

khoa học và công nghệ

Thành lập Hội đồng xét chọn nhiệm vụ

KHC&CN

Được phê duyệt

Xây dựng Thuyết minh nhiệm vụ KHCN

Xét duyệt đề cương nhiệm vụ

KH&CN

Báo cáo định kì

Triển khai nhiệm vụ

Quyết định giao triển khai

và ký Hợp đồng thực hiện

Được phê duyệt

Hoàn thiện đề cương nhiệm vụ KH&CN

Không được

Nghiệm thu

Page 37: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

PHỤ LỤC 4

QUY TRÌNH VÀ CÁC BIỂU MẪU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO NGƯỜI HỌC

Trách nhiệm

thực hiện Nội dung

Thời gian

thực hiện Biểu mẫu

P.QLKH&SĐH

Các Khoa, Trung tâm

Người học thuộc trường

Đầu tháng 9 Mẫu 24

Các Khoa, Trung tâm

Tháng 9

Hội đồng Khoa, Trung tâm

xét chọn

Đề tài NCKH của người học

cấp Khoa

Tháng 9 Mẫu 26

P.QLKH&SĐH

Tháng 9

Mẫu 3

Người học có đề tài NCKH

được chọn

Cán bộ hướng dẫn

Tháng 9 Mẫu 25

Hội đồng Khoa, Trung tâm

xét duyệt

Đề cương chi tiết

Đề tài NCKH của người học

Tháng 9 Mẫu 26

Khoa, Trung tâm

Người học có đề tài NCKH

Tháng 9

Ban Giám hiệu

P.QKLH&SĐH

P.KHTC

Người học được duyệt đề tài

Tháng 10 Mẫu 28

Khoa, Trung tâm

P.QLKH&SĐH

Người học có đề tài NCKH

Mẫu 29

Khoa, Trung tâm

Tháng 9

Mẫu 31a,

Mẫu 32, Mẫu 33

Khoa, Trung tâm

Người học có đề tài NCKH

Tháng 9

Mẫu 30,

Mẫu 30a

Mẫu 31

Ban Giám hiệu

P.QLKH& SĐH

Tháng 10

Mẫu 34

Tháng 10

Xây dựng đề cương NCKH

Xét duyệt đề cương chi tiết đề tài

NCKH của SV

Triển khai nhiệm vụ

Thành lập Hội đồng xét chọn

Quyết định giao triển khai đề tài

NCKH

Thông báo và đăng kí đề tài NCKH

Xét duyệt đề tài NCKH của SV và

tổng hợp gửi về P. QLKH&SĐH

Không được

phê duyệt

Hội đồng xét chọn tên đề tài NCKH

của SV trong toàn trường

Được phê duyệt

Nộp đề cương đã được Khoa, Trung tâm

phê duyệt về P.QLKH&SĐH

Báo cáo định kì

Thành lập HĐ nghiệm thu đề tài

NCKH của SV

Nộp báo cáo hoàn thành đề tài NCKH

Quyết định công nhận kết quả

NCKH của SV

Kết thúc

Không được

Nghiệm thu

Page 38: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

Mẫu 1. Phiếu đăng kí đề tài nghiên cứu khoa học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

–––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày tháng năm

PHIẾU ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM .......

1. Tên đề tài:

2. Đề tài cấp (Trường/Khoa):

3. Tên chủ nhiệm đề tài:

- Học hàm/học vị:

- Năm sinh:

- Đơn vị công tác:

4. Tóm tắt mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài:

Mục tiêu của đề tài

Nội dung nghiên cứu của đề tài

5. Thời gian dự kiến thực hiện đề tài: từ ngày......tháng..…năm…... đến ngày…..tháng….năm……

6. Thông tin chung về thành viên cộng tác của đề tài:

7. Tổng kinh phí đề nghị của đề tài: Viết bằng chữ

Chủ nhiệm đề tài (Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 1/NCKH.ĐKĐT

Page 39: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

Mẫu 2. Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm…….

THUYẾT MINH

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP....... NĂM........

1. Tên đề tài:

2. Thời gian thực hiện: từ tháng…..năm…… đến tháng…..năm…….

3. Chủ nhiệm đề tài:

Họ tên:

Học vị/Học hàm:

Chức vụ:

Đơn vị công tác:

Điện thoại:

4. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện đề tài

TT Họ và tên Đơn vị công tác Nhiệm vụ được giao

... ... .... ...

5. Lý do chọn đề tài:

6. Tổng quan tình hình nghiên cứu:

Tình hình nghiên cứu trong nước:

Tình hình nghiên cứu nước ngoài:

7. Mục tiêu nghiên cứu:

8. Đối tượng và phạmvi nghiên cứu:

9. Giả thuyết nghiên cứu:

10. Nhiệm vụ nghiên cứu:

11. Phương pháp nghiên cứu:

12. Đóng góp mới của đề tài:

13. Danh mục tài liệu tham khảo:

14. Cấu trúc dự kiến trong phần nội dung nghiên cứu của đề tài

(chi tiết hoá các chương, mục nghiên cứu)

15. Các sản phẩm dự kiến của đề tài:

- Tên sản phẩm (ghi cụ thể):

- Địa chỉ có thể ứng dụng (ghi cụ thể):

16. Tiến độ thực hiện đề tài:

(các công việc cần triển khai, thời hạn thực hiện và sản phẩm đạt được):

17. Kinh phí thực hiện đề tài

Tổng kinh phí

Trong đó: - Kinh phí Nhà trường hỗ trợ:

- Nguồn kinh phí khác:

Dự trù kinh phí theo các mục chi:

Chủ nhiệm đề tài

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 2/NCKH.TMĐT

Page 40: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

37

Mẫu 3. Quyết định thành lập Hội đồng xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Hội đồng xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học năm ……

––––––––––––––––––––––

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 9/6/2000;

Căn cứ Thông tư số 22/2011/TT-BGDĐT ngày 30/05/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và

Đào tạo về việc ban hành quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục

Đại học;

Căn cứ Quyết định số ……. ngày ….của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội về việc

ban hành quy chế tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Trường Đại học Nội vụ

Hà Nội;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và Sau đại học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học năm …. của Trường Đại

học Nội vụ Hà Nội, gồm các Ông, bà có tên trong danh sách như sau:

1. Ông …… Đơn vị công tác - Chủ tịch

2. - Phó Chủ tịch

3. - Ủy viên

4. - Ủy viên thư ký

5. - Ủy viên

6.

Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng xét chọn các đề tài nghiên cứu khoa học

năm…. theo đúng các quy định hiện hành về khoa học và công nghệ.

Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và sau đại học, Trưởng phòng Phòng Kế

hoạch-Tài chính, và các ông, bà có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, QLKH.

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––––––––– Số: /QĐ-ĐHNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày….tháng…..năm……

Mẫu 3/NCKH.HĐXC

Page 41: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

38

Mẫu 4. Phiếu đánh giá xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm……

PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN

TÊN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM ……..

1. Họ tên thành viên Hội đồng:

2. Đơn vị công tác: 3. Tên đề tài:

4. Ngày họp:

5. Địa điểm:

6. Đánh giá của thành viên Hội đồng:

TT Nội dung đánh giá Đạt Không đạt Ghi chú

1

Tên đề tài

- Sự rõ ràng

- Tính khái quát

- Sự trùng lặp với các đề tài đã và đang

nghiên cứu

Tính cấ p thiế t

2 - Phù hợp với nhu cầu của thực tiễn của Nhà

trường

- Phù hợp với nhu cầu nghiên cứu phát

triển, chuyển giao công nghệ, phục vụ phát

triển kinh tế-xã hội

3

Mục tiêu nghiên cứu

- Trình bày rõ ràng, cụ thể

- Phù hợp với tên đề tài

4

Nội dung nghiên cứu

- Phù hợp với mục tiêu của đề tài

- Tính khả thi

5 Kinh phí dự kiến

(sự phù hợp với nội dung nghiên cứu)

Đánh giá chung

Ghi chú: + Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc không xem xét đánh giá thì không

đánh dấu vào các cột “Đạt”, “Không đạt” và ghi chú nếu cần thiết.

+ Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu ít nhất 4 tiêu chí 1, 2, 3, 4 được đánh giá là

“Đạt”.

Ngày…...tháng……năm.……

Người đánh giá

(Ký và ghi rõ họ tên)

––––––––––––––––––––

Mẫu 4/NCKH.ĐGXC

Page 42: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

Mẫu 5. Phiếu đánh giá xét duyệt đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm……

PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT DUYỆT

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM ……..

1. Họ tên thành viên Hội đồng:

2. Đơn vị công tác:

3. Tên đề tài:

4. Ngày họp:

5. Địa điểm:

6. Đánh giá của thành viên Hội đồng:

TT Nội dung đánh giá Đạt Không đạt Ghi chú

1 Tính sự kiện khoa học và tính có vấn đề

trong nghiên cứu

2

Tính logic trong nghiên cứu (đảm bảo các

nội dung sau không được mâu thuẫn nhau)

- Mục tiêu

- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Giả thuyết nghiên cứu

- Nhiệm vụ nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu

3

Cấu trúc phần nội dung dự kiến trong báo cáo

kết quả nghiên cứu của đề tài (chi tiết hóa các

chương, mục nghiên cứu)

- Tính đầy đủ, phù hợp của nội dung nghiên

cứu cần tiến hành trong khuôn khổ của đề

tài để đạt được mục tiêu nghiên cứu

- Nội dung giữa các chương đảm bảo tính

khoa học, logic

4 Dự kiến kinh phí nghiên cứu phù hợp với

nội dung nghiên cứu

Đánh giá chung

Ghi chú: + Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc không xem xét đánh giá thì không

đánh dấu vào các cột “Đạt”, “Không đạt” và ghi chú nếu cần thiết.

+ Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu ít nhất 2 tiêu chí 2, 3 được đánh giá là “Đạt”.

Ngày…...tháng……năm.……

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người đánh giá

(Ký và ghi rõ họ tên)

_________________

Mẫu 5/NCKH.ĐGXD

Page 43: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

40

Mẫu 6. Biên bản họp xét chọn/xét duyệt đề tài nghiên cứu khoa học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm…….

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG

(Xét chọn/xét duyệt thuyết minh đề tài NCKH năm.…..)

Thành viên Hội đồng:

1. ......................................................................... Chủ tịch Hội đồng

2. ......................................................................... Phó Chủ tịch

3. ......................................................................... Ủy viên

4. ......................................................................... Ủy viên

5. ......................................................................... Ủy viên

6. ......................................................................... Ủy viên

7. ......................................................................... Ủy viên

8. ......................................................................... Ủy viên

9. ......................................................................... Thư ký

Có mặt: ..................................................................... Vắng mặt: ..........................................

Danh sách vắng mặt: ..............................................................................................................

Thời gian: ...............................................................................................................................

Địa điểm: ................................................................................................................................

Nội dung:

1. Thư ký Hội đồng trình bày danh mục đề xuất đề tài/danh mục thuyết minh đề tài (Danh mục kèm theo).

2. Ý kiến góp ý, đề xuất của các thành viên trong Hội đồng

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

3. Đề nghị của Hội đồng

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Kết quả số đề tài được đề nghị đưa ra xét duyệt đề cương/số thuyết minh đề tài được hội

đồng thông qua, số thuyết minh đề cương không được duyệt (Danh mục kèm theo)

Buổi họp kết thúc vào hồi ……….cùng ngày./.

Thư ký Chủ tịch Hội đồng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 6/NCKH.BBH

Page 44: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

41

Mẫu 7. Quyết định giao triển khai đề tài nghiên cứu khoa học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––

Số: /QĐ-ĐHNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…...tháng…..năm...….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa năm…….

––––––––––––––––––––––

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc

ban hành Điều lệ Trường Đại học;

Căn cứ Biên bản họp xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học ngày ….. và Biên bản họp xét

duyệt đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học của cán bộ, viên chức ngày….. của Hội đồng xét

chọn đề tài nghiên cứu khoa học năm ……;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học & Sau đại học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa năm……: “(tên đề tài)” cho (tên

chủ nhiệm đề tài) làm chủ nhiệm đề tài.

Thời gian thực hiện: từ ngày ….. đến ngày …...

Mã số của đề tài:……

Điều 2. (Tên chủ nhiệm đề tài) có trách nhiệm thực hiện đề tài và hoàn thành đúng thời gian,

chất lượng. Kinh phí hỗ trợ đề tài là ……đồng (Bằng chữ).

Điều 3. ………….. có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi việc thực hiện đề tài và tổ chức nghiệm thu

theo quy định.

Điều 4. ………………., Trưởng phòng Phòng Kế hoạch - Tài chính, và (Chủ nhiệm đề tài)

căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận: - Như Điều 4;

- Lưu: VT, QLKH.

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu 7/NCKH.GĐT

Page 45: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

Mẫu 8. Hợp đồng thuê khoán chuyên môn đề tài nghiên cứu khoa học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN

- Căn cứ Quyết định số…../QĐ-ĐHNV ngày…..của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà

Nội về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường cho (tên chủ nhiệm đề tài);

- Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ nhiệm đề tài;

Hôm nay, ngày…..tháng….năm……, tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, Chúng tôi gồm:

Bên A (Bên giao):

- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

- Đại diện:

- Chức vụ:

- Địa chỉ: Số 36 Xuân La – Tây Hồ - Hà Nội

- Điện thoại:

- Chủ nhiệm đề tài: - Chức vụ:

- Chủ nhiệm đề tài (tên đề tài)

- Điện thoại:

Bên B (Bên nhận):

- Ông/Bà:

- Cơ quan:

- Chức vụ:

- Điện thoại:

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dụng Hợp đồng như sau:

Điều 1: Bên B nhận tham gia nghiên cứu và viết chương..., mục.... đề tài nghiên cứu khoa

học cấp Trường “tên đề tài„

- Số lượng: Từ .... đến .... trang đánh máy khổ A4

- Đảm bảo chất lượng được Hội đồng nghiệm thu đánh giá cao

- Thời gian hoàn thành: Hoàn thành trước ngày ......

Điều 2: Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B số tiền: ....... (Bằng chữ) sau khi đề tài

được nghiệm thu.

Điều 3: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 4 bản có giá trị pháp

lý như nhau, bên A giữ 02 bản và bên B giữ 02 bản. Hợp đồng thực hiện và tuân thủ mọi quy định

hiện hành của Nhà nước.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

(Ký và ghi rõ họ tên)

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu 8/NCKH.HĐ

Page 46: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

43

Mẫu 9. Phiếu đề nghị bổ sung, thay đổi trong quá trình triển khai đề tài nghiên cứu khoa học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày……..tháng……..năm………

PHIẾU ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG, THAY ĐỔI

TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG/KHOA

1. Tên đề tài:

2. Quyết định giao và mã số đề tài:

3. Họ và tên, chức danh khoa học, học vị của chủ nhiệm đề tài:

4. Cơ quan chủ trì:

5. Những đề nghị thay đổi về nội dung nghiên cứu hoặc tên đề tài:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

6. Những thay đổi về tiến độ, thời gian nghiên cứu:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

7. Những thay đổi về dự toán kinh phí:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

8. Những thay đổi khác:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Ngày…..tháng……năm…..

Hiệu trư ng

duyệt

Phòng QLKH&SĐH

(Ký và ghi rõ họ tên) Phụ trách đơn vị

(Ký và ghi rõ họ tên) Chủ nhiệm đề tài

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 9/NCKH.BSTĐ

Page 47: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

44

Mẫu 10. Báo cáo tiến độ thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

–––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày….tháng..…năm……

BÁO CÁO

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG/KHOA

(tính đến tháng ……/……)

1. Tên đề tài: 2. Chủ nhiệm đề tài : 3. Thời gian thực hiện đề tài: 4. Tình hình thực hiện đề tài đến tháng ……/…….

(Tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài đã đạt được)

5. Đối chiếu với tiến độ thực hiện trong bản thuyết minh đề tài NCKH cấp….., nêu

những nội dung chưa thực hiện:

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

6. Tình hình sử dụng kinh phí đề tài

- Được duyệt : . . . . . . . . . đồng - Đã tạm ứng : . . . . . . ….. đồng

- Kinh phí đã sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng

7. Những thuận lợi, khó khăn và kiến nghị : .........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Chủ nhiệm đề tài

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 10/NCKH.BCTĐ

Page 48: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

45

Mẫu 11. Biên bản kiểm tra thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…….tháng……năm

BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

CẤP TRƯỜNG/KHOA

1. Tên đề tài: .......................................................................................................... ..........................................................................................................

2. Mã số:

3. Chủ nhiệm đề tài:

4. Cơ quan chủ trì đề tài:

5. Họ và tên, chức trách thành viên đoàn kiểm tra:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

6. Các nội dung, kết quả, sản phẩm nghiên cứu đã đạt được:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Đánh giá tiến độ, nội dung, kết quả, sản phẩm đạt được, kinh phí đã nhận và quyết toán, công

việc phải hoàn thành trong thời gian tới so với thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

7. Kiến nghị của chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Kết luận của đoàn kiểm tra:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Ngày……tháng…năm……

Xác nhận của cơ quan Chủ nhiệm đề tài TM Đoàn kiểm tra

chủ trì đề tài Trư ng đoàn

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 11/NCKH.BBKT

Page 49: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

46

Mẫu 12. Thanh lý đề tài nghiên cứu khoa học quá hạn

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

–––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày.….tháng.…năm……

QUYẾT ĐỊNH

Huỷ bỏ đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa đã quá hạn

–––––––––––––––––

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số …../QĐ-ĐHNV ngày…. của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà

Nội về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cấp ….. năm …. ;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học & sau đại học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Huỷ bỏ việc thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa (tên đề tài) của

(chủ nhiệm đề tài) làm chủ nhiệm đề tài.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây trái với Quyết

định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học & Sau đại học, Trưởng phòng Phòng Kế

hoạch - Tài chính và (chủ nhiệm đề tài) căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, QLKH.

HIỆU TRƯỞNG

(Ký và đóng dấu)

Mẫu 12/NCKH.TLĐT

Page 50: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

47

Mẫu 13. Đơn xin gia hạn đề tài nghiên cứu khoa học

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

–––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày.….tháng.…năm……

ĐƠN XIN GIA HẠN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG/KHOA

Kính gửi:

- Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

- Phòng Quản lý khoa học và sau đại học

Tên tôi là:………………………………………..……………….……………….

Đơn vị công tác:………………………………………………………………….

Tôi làm đơn này xin được trình bày với Hiệu trưởng một việc như sau:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Kính đề nghị Hiệu trưởng xem xét giải quyết./.

HIỆU TRƯỞNG

duyệt

PHÒNG QLKH&SĐH

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 13/NCKH.GHĐT

Page 51: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

Mẫu 14. Trang bìa của báo cáo tổng kết đề tài NCKH

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

_____________________

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP ……..

<TÊN ĐỀ TÀI>

Mã số: (Mã số đề tài>

Chủ nhiệm đề tài: <Chức danh khoa học, học vị,

Họ tên của chủ nhiệm đề tài>

Hà Nội, <Tháng>/<Năm>

Mẫu 14/NCKH.TB

Page 52: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

_____________________

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP ……..

Mẫu 15. Trang bìa phụ của báo cáo tổng kết đề tài NCKH

BÁO CÁO TỔNG KẾT

<TÊN ĐỀ TÀI>

Mã số: (Mã số đề tài>

Chủ nhiệm đề tài: <Chức danh khoa học, học vị,

Họ tên của chủ nhiệm đề tài>

Thành viên đề tài:

Hà Nội, <Tháng>/<Năm>

Mẫu 15/NCKH.TBP

Page 53: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

Mẫu 15a . Gáy bìa của báo cáo tổng kết (bản nộp chính thức) đề tài NCKH

<T

ÊN

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI>

<ĐỀ TÀI N

CKH CẤP....>

<MÃ SỐ ĐỀ TÀI>

Mẫu 15a/NCKH.GB

Page 54: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

51

Mẫu 16. Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––––––––– Số: /QĐ-ĐHNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày tháng năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Cơ s đề tài nghiên cứu khoa học

cấp Trường của (tên chủ nhiệm)

––––––––––––––––––––––

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Quy

định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số /QĐ-ĐHNV ngày tháng năm của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội

vụ Hà Nội ban hành Quy chế tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ;

Căn cứ Quyết định số …../QĐ-ĐHNV ngày …… của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà

Nội về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường năm …. cho ………;

Xét đề nghị của (Trưởng đơn vị chủ nhiệm đề tài),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Cơ sở đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường

năm …..: (tên đề tài) do (tên chủ nhiệm) làm Chủ nhiệm đề tài, gồm các Ông, bà có tên sau:

1 Ông….. Đơn vị công tác - Chủ tịch

2 - Thư ký

3 - Phản biện 1

4 - Phản biện 2

5 - Ủy viên

Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng nghiệm thu cấp Cơ sở đề tài nghiên cứu

khoa học cấp Trường theo đúng các quy định hiện hành.

Điều 3. Trưởng phòng Quản lý khoa học và Sau đại học, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài

chính, Trưởng đơn vị chủ nhiệm đề tài và các ông, bà có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, QLKH.

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu 16/NCKH.HĐCS

Page 55: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

52

Mẫu 17. Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––––––––– Số: /QĐ-ĐHNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…..tháng….năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa

của (tên chủ nhiệm)

––––––––––––––––––––––

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 2016/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành

lập Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Quy

định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Luật khoa học và công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 9/6/2000;

Căn cứ Quyết định số …./QĐ-ĐHNV ngày …… của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà

Nội về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường (Khoa) cho (tên chủ nhiệm);

Căn cứ biên bản và kết quả họp Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Cơ sở

ngày …. của (tên chủ nhiệm)/ Căn cứ biên bản và kết luận họp Bộ môn ngày….của (tên chủ nhiệm);

Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và Sau đại học/Trưởng đơn vị chủ

nhiệm đề tài,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường (Khoa) năm

…..: “tên đề tài” do (tên chủ nhiệm) làm Chủ nhiệm đề tài, gồm các Ông, bà có tên sau:

1 Ông….. Đơn vị công tác - Chủ tịch

2 - Ủy viên thư ký

3 - Phản biện 1

4 - Phản biện 2

5 - Ủy viên

Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học

cấp Trường (Khoa) theo đúng các quy định hiện hành của Luật khoa học và công nghệ và theo quy

định chung của Nhà nước.

Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và Sau đại học, Trưởng phòng Phòng Kế

hoạch-Tài chính, Trưởng đơn vị chủ nhiệm đề tài và các ông, bà có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định

thi hành./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, QLKH.

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu 17/NCKH.HĐNT

Page 56: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

53

Mẫu 18. Nhận xét của phản biện đề tài nghiên cứu khoa học

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------------------

NHẬN XÉT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG/KHOA

(Dùng cho người phản biện)

Họ và tên người phản biện:

Học hàm: Học vị:

Chuyên ngành:

Cơ quan công tác:

Họ và tên chủ nhiệm đề tài:

Tên đề tài:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Mã số đề tài:

Tính cấp thiết của đề tài Nghiên cứu:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Đóng góp khoa học:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Ý nghĩa thực tiễn:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Kết quả đạt được so với yêu cầu đặt ra:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Nhận xét khác:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Đánh giá chung:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Hà Nội, ngày….. tháng……năm…..

Người phản biện

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 18/NCKHNXPB

Page 57: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

54

Mẫu 19. Phiếu đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày….tháng.…năm……

PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

CẤP TRƯỜNG/KHOA

1. Họ và tên (thành viên Hội đồng):...............................................................................................

2. Cơ quan công tác và địa chỉ liên hệ: ..................................................................................... .....

3. Tên đề tài:...................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

4. Họ tên chủ nhiệm đề tài:

5. Cơ quan chủ trì: ......................................................................................................... ...............

6. Ngày họp:.......................................................................................... ........................................

7. Địa điểm: ........................................................................................................................ ...........

8. Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài số ................. ngày ..... tháng ...... năm 20...

do .... ký.

9. Ý kiến đánh giá theo các tiêu chuẩn sau:

Các tiêu chuẩn đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá

1 Đáp ứng tính logic, khoa học giữa mục tiêu, nội dung, phương

pháp nghiên cứu với kết quả nghiên cứu trong đề tài 30

2 Đảm bảo tiến độ thực hiện đề tài 10

3 Giá trị lý luận (khái niệm mới, phát hiện mới, giải pháp mới, công

nghệ mới, quy trình mới v.v..) 25

4 Giá trị thực tiễn (ứng dụng phát triển khoa học-công nghệ; tạo sản

phẩm mới; đào tạo nhân lực; phạm vi và mức độ ứng dụng, v.v…) 25

5

- Sản phẩm khoa học (sách chuyên khảo; bài báo khoa học, giáo

trình,...)

- Sản phẩm đào tạo (hướng dẫn KLTN, cao học, NCS)

05

6 Chất lượng báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài (nội dung;

hình thức; cấu trúc văn bản và phương pháp trình bày, v.v…). 05

Cộng: 100

Nhận xét khác:

Ghi chú: Xếp loại (theo điểm trung bình chung cuối cùng): Xuất sắc: 95-100 điểm; Tốt: 85-94

điểm; Khá: 70-84 điểm; Đạt: 50-69 điểm; Không đạt: < 50 điểm

Người nhận xét

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 19/NCKH.ĐGNT

Page 58: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

55

Mẫu 20. Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––

BIÊN BẢN

HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ/CHÍNH THỨC

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG/KHOA

Hôm nay, vào lúc…..ngày….tháng….năm…, tại Phòng ….. Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa đã họp nghiệm thu:

Đề tài: ....................................................................................................................

Chủ nhiệm đề tài: .................................................................................................

I. Thành phần nghiệm thu đề tài cấp Trường/Khoa:

1. .............................................................................. - Chủ tịch

2. .............................................................................. - Ủy viên thư ký

3. .............................................................................. - Phản biện 1

4. .............................................................................. - Phản biện 2

5. .............................................................................. - Ủy viên

II. Nội dung cuộc họp

1. Chủ tịch hội đồng: Thông báo lịch trình cuộc họp

2. Ủy viên thư ký: Đọc Quyết định thành lập Hội đồng

3. Tên chủ nhiệm đề tài – Chủ nhiệm đề tài báo cáo tóm tắt nội dung quá trình triển khai và

kết quả đề tài nghiên cứu khoa học.

4. Ý kiến của các thành viên Hội đồng nghiệm thu

4.1. Các phản biện đọc nhận xét và có ý kiến trao đổi

- Phản biện 1: ……………

- Phản biện 2: ………………..

4.2. Thư ký Hội đồng

4.3. Ủy viên Hội đồng

4.4. Chủ tịch Hội đồng

5. Chủ tịch Hội đồng mời chủ nhiệm đề tài phát biểu ý kiến

6. Hội đồng nghiệm thu họp riêng thảo luận và thống nhất kết quả của đề tài NCKH

7. Uỷ viên thư ký công bố kết quả

Kết quả: Số phiếu đạt: Số phiếu không đạt:

Tổng số điểm: Xếp loại:

8. Kết luận của Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu:

Hội đồng nhất trí nghiệm thu đề tài và yêu cầu tác giả sửa chữa các ý kiến Hội đồng đã đóng

góp.

Phiên họp kết thúc vào lúc …….. cùng ngày./.

Thư ký Hội đồng (Ký và ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 20/NCKH.BBHHĐ

Page 59: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

Mẫu 21. Quyết định công nhận kết quả đề tài nghiên cứu khoa học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––––––––– Số: /QĐ-ĐHNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa năm ……

––––––––––––––––––––––

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Thông tư số 22/2011/TT-BGDĐT ngày 30/05/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và

Đào tạo về việc ban hành quy định về hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục

đại học;

Căn cứ Quyết định số …../QĐ-ĐHNV ngày …….. của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ

Hà Nội về việc ban hành quy chế tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Trường

Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Biên bản và kết quả họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học

cấp Trường/Khoa ngày……..;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và Sau đại học/Trưởng đơn vị chủ

nhiệm đề tài,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường/Khoa

năm.…."tên đề tài” do (tên chủ nhiệm) làm chủ nhiệm đề tài.

Đề tài đã được đánh giá, nghiệm thu và xếp loại: …...

Điều 2. Giao kết quả nghiên cứu khoa học trên cho (đơn vị thụ hưởng đề tài công tác triển

khai) ứng dụng vào công tác quản lý (giảng dạy). Khoa (Phòng) có trách nhiệm báo cáo Hội đồng

khoa học và đào tạo Trường về kết quả ứng dụng thực tế của đề tài, mốc đánh giá là 12 tháng kể từ

ngày công nhận kết quả nghiệm thu.

Điều 3. Trưởng phòng Quản lý khoa học và Sau đại học, Trưởng phòng Kế hoạch-Tài chính,

(đơn vị thụ hưởng đề tài công tác triển khai), đơn vị quản lý và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu

trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - Như Điều 3;

- Lưu: VT, QLKH.

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu 21/NCKH.CNKQ

Page 60: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

57

Mẫu 22. Biên bản thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN

- Căn cứ Hợp đồng ký kết ngày….tháng….năm….. ;

- Căn cứ chất lượng sản phẩm mà hai bên đã cam kết;

Hôm nay ngày….tháng….năm…, tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN A: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

- Đại diện: - Chức vụ:

- Chủ nhiệm đề tài: - Chức vụ:

- Chủ nhiệm đề tài “tên đề tài”

BÊN B: Chủ nhiệm đề tài

- Cơ quan:

- Chức vụ:

Căn cứ khối lượng, chất lượng, hai bên nhất trí thanh lý hợp đồng đã ký kết ngày…

tháng….năm….. Bên A thanh toán cho Bên B tổng kinh phí: …… (Bằng chữ).

Thanh lý Hợp đồng làm thành 4 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 02 bản và bên B

giữ 02 bản và có trách nhiệm thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

(Ký và ghi rõ họ tên)

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu 22/NCKH.TLHĐ

Page 61: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

58

Mẫu 23. Báo cáo kết quả ứng dụng kết quả nghiên cứu

BÁO CÁO ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

I. Thông tin chung

1. Tên đơn vị:…………………………………………………

2. Nhiệm vụ triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu trong đơn vị:

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

II. Nội dung:

1. Tình trạng công việc, hoạt động của đơn vị khi chưa ứng dụng kết quả nghiên cứu

của đề tài

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Nội dung ứng dụng kết quả nghiên cứu:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

3. Kết quả thực hiện: (Thể hiện tính hiệu quả, năng suất, chất lượng, mức tiết kiệm…)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

4. Đề xuất khả năng triển khai ứng dụng rộng rãi kết quả nghiên cứu (chỉ rõ đơn vị, bộ

phận công việc và phạm vi có thể áp dụng):

…………………………………………………………………………………….

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Báo cáo viết trên giấy A4, số trang từ 05 đến 10, cỡ chữ 13, fonts Times New Roman)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

ĐƠN VỊ: ………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu 23/NCKH.ƯDKQ

Page 62: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

59

Mẫu 24. Phiếu đăng kí đề tài nghiên cứu khoa học của người học

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Đơn vị:………………………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…….tháng………năm…

PHIẾU ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC

1. Họ và tên người học:

Ngành đào tạo:

Lớp:

Địa chỉ liên lạc:

Điện thoại:

2. Danh sách người học tham gia nghiên cứu đề tài:

3. Đăng ký đề tài:

4. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu

5. Thời gian nghiên cứu: Bắt đầu: Kết thúc:

6. Dự kiến kinh phí:

Ý kiến của trư ng đơn vị Ý kiến trư ng bộ môn hướng dẫn Người đăng ký (ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 24/NCKH.ĐKĐT.NH

Page 63: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

60

Điều 25. Bản thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học của người học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

–––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày……..tháng….....năm…

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA

NGƯỜI HỌC NĂM …..

1. Tên đề tài:

2. Thời gian thực hiện:

từ tháng……….năm…………đến tháng………..năm……….

3. Chủ nhiệm đề tài:

Họ tên:

Lớp:

Khoa/Trung tâm:

Điện thoại:

4. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện đề tài

TT Họ và tên Lớp Nhiệm vụ được giao

5. Lý do chọn đề tài

6. Tổng quan tình hình nghiên cứu:

Tình hình nghiên cứu trong nước:

Tình hình nghiên cứu nước ngoài:

Danh mục các công trình đã nghiên cứu có liên quan:

7. Mục tiêu nghiên cứu

8. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

9. Giả thuyết nghiên cứu

10. Nhiệm vụ nghiên cứu

11. Phương pháp nghiên cứu

12. Đóng góp mới của đề tài

13. Danh mục tài liệu tham khảo

14. Cấu trúc dự kiến trong báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài (chi tiết hoá các

chương, mục nghiên cứu)

15. Các sản phẩm dự kiến của đề tài: - Tên sản phẩm (ghi cụ thể):

- Địa chỉ có thể ứng dụng (ghi cụ thể):

16. Tiến độ thực hiện đề tài: (các công việc cần triển khai, thời hạn thực hiện và sản phẩm đạt

được):

17. Kinh phí thực hiện đề tài

Tổng kinh phí

Trong đó: - Kinh phí Nhà trường hỗ trợ:

- Nguồn kinh phí khác:

Dự trù kinh phí theo các mục chi:

Trư ng đơn vị Cán bộ hướng dẫn Chủ nhiệm đề tài

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 25/NCKH.TMĐT.NH

Page 64: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

61

Mẫu 26. Phiếu đánh giá xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học của người học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày……..tháng……..năm………

PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN

TÊN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC NĂM ……..

1. Họ tên thành viên hội đồng:

2. Đơn vị công tác:

3. Tên đề tài:

4. Ngày họp:

5. Địa điểm:

6. Đánh giá của thành viên hội đồng:

TT Nội dung đánh giá Đạt Không đạt Ghi chú

1

Tên đề tài

- Sự rõ ràng

- Tính khái quát

- Sự trùng lặp với các đề tài đã và đang

nghiên cứu

Tính c thi t

2 - Phù hợp với nhu cầu của thực tiễn của Nhà

trường

- Phù hợp với nhu cầu nghiên cứu phát

triển, chuyển giao công nghệ, phục vụ phát

triển kinh tế-xã hội

3

Mục tiêu nghiên cứu

- Trình bày rõ ràng, cụ thể

- Phù hợp với tên đề tài

4

Nội dung nghiên cứu

- Phù hợp với mục tiêu của đề tài

- Tính khả thi

5 Kinh phí dự kiến (sự phù hợp với nội dung

nghiên cứu)

Đánh giá chung

Ghi chú: + Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc không xem xét đánh giá thì không

đánh dấu vào các cột “Đạt”, “Không đạt” và ghi chú nếu cần thiết.

+ Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu ít nhất 4 tiêu chí 1, 2, 3, 4 được đánh giá là

“Đạt”.

Ngày …... tháng ….. năm ……

Người nhận xét (Ký và ghi rõ họ tên)

––––––––––––––––

Mẫu 26/NCKH.ĐGXC.NH

Page 65: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

Mẫu 27. Phiếu đánh giá xét duyệt thuyết minh đề cương đề tài của người học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm……

PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT DUYỆT

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC NĂM …….

1. Họ tên thành viên Hội đồng:

2. Đơn vị công tác:

3. Tên đề tài:

4. Ngày họp:

5. Địa điểm:

6. Đánh giá của thành viên Hội đồng:

TT Nội dung đánh giá Đạt Không đạt Ghi chú

1 Tính sự kiện khoa học và tính có vấn đề

trong nghiên cứu

2

Tính logic trong nghiên cứu (đảm bảo các

nội dung sau không được mâu thuẫn nhau)

- Mục tiêu

- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Giả thuyết nghiên cứu

- Nghiệm vụ nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu

3

Cấu trúc phần nội dung dự kiến trong báo cáo

kết quả nghiên cứu của đề tài (chi tiết hóa các

chương, mục nghiên cứu)

- Các chương phản ánh được mục tiêu

nghiên cứu

- Nội dung giữa các chương đảm bảo tính

logic, cân đối

4 Dự kiến kinh phí nghiên cứu phù hợp với

nội dung nghiên cứu

Đánh giá chung

Ghi chú: + Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc không xem xét đánh giá thì không

đánh dấu vào các cột “Đạt”, “Không đạt” và ghi chú nếu cần thiết.

+ Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu ít nhất 2 tiêu chí 2, 3 được đánh giá là “Đạt”.

Ngày…...tháng……năm.……

Người đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên)

–––––––––––––––––––

Mẫu 27/NCKH.ĐGXD.NH

Page 66: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

63

Mẫu 28. Quyết định giao đề tài nghiên cứu khoa học cho người học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Số: /QĐ-ĐHNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cho người học 201..

________________________

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc quy

định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Thông tư số 19/2012/TT-BGDĐT ngày 01/06/2012 của Bộ trưởng BGD&ĐT về

việc ban hành Quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong các cơ sở giáo dục

đại học;

Căn cứ Biên bản họp ngày …… của Hội đồng xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học năm …..

và Biên bản họp ngày ….. của Hội đồng xét duyệt đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học của

người học năm …..,

Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và sau đại học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao nhiệm vụ triển khai thực hiện (số đề tài được xét duyệt) đề tài nghiên cứu khoa

học năm …. cho người học Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (có danh sách kèm theo)

Điều 2. Trưởng các đơn vị, giảng viên hướng dẫn người học thực hiện đề tài nghiên cứu

khoa học năm … căn cứ đề cương chi tiết nghiên cứu khoa học và kinh phí được duyệt, tổ chức

triển khai thực hiện đề tài đảm bảo đúng nội dung, tiến độ và nghiệm thu theo đúng quy định.

Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và sau đại học, Trưởng phòng Phòng Kế

hoạch - Tài chính, Trưởng các Khoa có người học được duyệt đề tài, Trưởng phòng Công tác sinh

viên và người học có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, QLKH.

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu 28/NCKH.GĐT.NH

Page 67: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

64

Mẫu 29. Báo cáo tiến độ thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của người học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

–––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…….tháng……năm…..

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

CỦA NGƯỜI HỌC

(tính đến tháng……/……..)

1. Tên đề tài nghiên cứu khoa học

2. Người học thực hiện : Lớp: Khoa:

3. Thời gian thực hiện đề tài:

4. Cán bộ hướng dẫn:

5. Tình hình thực hiện đề tài đến tháng…/……

(Tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài đã đạt được và ước tính khối lượng phần trăm

công việc hoàn thành)

6. Đối chiếu với kế hoạch, nêu nội dung chưa thực hiện, lý do:

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

7. Tình hình sử dụng kinh phí đề tài

- Được duyệt : . . . . . . . . . đồng - Đã tạm ứng : . . . . . . ….. đồng

- Kinh phí đã sử dụng : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng

8. Những thuận lợi, khó khăn và kiến nghị :

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

(Ký và ghi rõ họ tên)

………………………….. ……………………………..

Mẫu 29/NCKH.BCTĐ.NH

Page 68: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

65

Mẫu 30. Trang bìa chính

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

_____________________

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC

<TÊN ĐỀ TÀI>

Mã số: (Mã số đề tài>

Chủ nhiệm đề tài: < Họ tên của chủ nhiệm đề tài>

Lớp/Khoa :

Cán bộ hướng dẫn : Chức danh khoa học, học vị, họ và tên

HÀ NỘI <THÁNG> <NĂM>

Mẫu 30/NCKH.TBC.NH

Page 69: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

66

Mẫu 30a. Trang bìa phụ

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

_____________________

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC

<TÊN ĐỀ TÀI>

Mã số: (Mã số đề tài>

Chủ nhiệm đề tài: < Họ tên của chủ nhiệm đề tài>

Thành viên tham gia:

Lớp/Khoa :

HÀ NỘI <THÁNG>, <NĂM>

Mẫu 30a/NCKH.TBP.NH

Page 70: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

67

Mẫu 31. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học của người học

1. Báo cáo tổng kết đề tài là cơ sở để Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu

khoa học của người học. Báo cáo tổng kết phải phản ánh đầy đủ nội dung, kết quả thực hiện đề tài

và phải được đóng thành quyển.

2. Hình thức của báo cáo tổng kết đề tài:

2.1. Khổ giấy A4 (210 x 297 mm);

2.2. Số trang từ 50 trang đến 70 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục);

font chữ Time New Roman, cỡ chữ 13; paragraph 1,3 - 1,5 line; lề trái 3cm; lề trên, lề dưới, lề phải

2cm.

3. Báo cáo tổng kết đề tài được trình bày theo trình tự sau:

3.1. Trang bìa (mẫu 30);

3.2. Trang bìa phụ (mẫu 30a);

3.3. Mục lục;

3.4. Danh mục bảng biểu;

3.5. Danh mục những từ viết tắt (xếp theo thứ tự bảng chữ cái);

3.6. Phần mở đầu:

- Lý do chọn đề tài

- Tổng quan vấn đề nghiên cứu,

- Mục tiêu nghiên cứu

- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Giả thuyết

- Nhiệm vụ nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu

3.7. Các chương 1, 2, 3,...: Các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh giá về các kết quả này;

3.8. Kết luận và kiến nghị: Kết luận về các nội dung nghiên cứu đã thực hiện và kiến nghị về

các lĩnh vực nên ứng dụng hay sử dụng kết quả nghiên cứu;

3.9. Tài liệu tham khảo (tên tác giả được xếp theo thứ tự bảng chữ cái);

3.10. Phụ lục.

Mẫu 31/NCKHBCTK.NH

Page 71: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

68

Mẫu 31a. Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học của người học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––––––––– Số: /QĐ-ĐHNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…..tháng….năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học của người học

––––––––––––––––––––––

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Quy

định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Thông tư số 19/2012/TT-BGDĐT ngày 01/06/2012 của Bộ trưởng BGD&ĐT về việc

ban hành Quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại

học;

Căn cứ Quyết định số 1222/QĐ-ĐGNV ngày 26/11/2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học

Nội vụ Hà Nội về việc an hành Quy chế Tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ;

Căn cứ Quyết định số …./QĐ-ĐHNV ngày …… của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà

Nội về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cho người học năm….;

Xét đề nghị của Trưởng khoa quản lý người học có đề tài,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học của người học năm …..:

“tên đề tài” do (tên chủ nhiệm) làm Chủ nhiệm đề tài, gồm các Ông, bà có tên sau:

1 Ông….. Đơn vị công tác - Chủ tịch

2 - Ủy viên thư ký

3 - Phản biện 1

4 - Phản biện 2

5 - Ủy viên

Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học

của người học theo đúng các quy định hiện hành của Luật khoa học và công nghệ và theo quy định

chung của Nhà nước.

Điều 3. Trưởng khoa Khoa quản lý người học có đề tài, Trưởng phòng Phòng Kế hoạch-Tài

chính, người học và các ông, bà có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, QLKH.

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu 31a/NCKH.HĐNT.NH

Page 72: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

69

Mẫu 32. Phiếu đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học của người học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

–––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày……..tháng….....năm…

PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC

1. Họ tên thành viên hội đồng:

2. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):

3. Tên đề tài, mã số:

4. Người học thực hiện: Lớp: Khoa:

5. Đánh giá của thành viên hội đồng:

Các tiêu chuẩn đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá

1

Đáp ứng tính logic, khoa học giữa mục tiêu, nội dung,

phương pháp nghiên cứu với kết quả nghiên cứu trong

đề tài

50

2 Đảm bảo tiến độ thực hiện đề tài 10

3 Giá trị lý luận (khái niệm mới, phát hiện mới, giải pháp

mới, công nghệ mới, quy trình mới v.v..) 10

4

Giá trị thực tiễn (ứng dụng phát triển khoa học-công

nghệ; tạo sản phẩm mới; đào tạo nhân lực; phạm vi và

mức độ ứng dụng, v.v…)

10

5

Chất lượng báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài

(nội dung; hình thức; cấu trúc văn bản và phương pháp

trình bày, v.v…).

15

6

Điểm thưởng (có công bố khoa học từ kết quả nghiên

cứu của đề tài trong Hội thảo khoa học, trên các tạp

chí khoa học trong và ngoài nước)

05

Cộng: 100

6. Ý kiến và kiến nghị khác:

Ghi chú: Đề tài được xếp loại (theo điểm trung bình cuối cùng) ở mức xuất sắc: từ 90 điểm trở lên;

mức tốt: từ 80 điểm đến dưới 90 điểm; mức khá: từ 70 điểm đến dưới 80 điểm; mức đạt: từ 50 điểm

đến dưới 70 điểm và không đạt: dưới 50 điểm.

Ngày tháng năm

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

(Ký và ghi rõ họ tên)

………………………………..

Mẫu 32/NCKH.ĐGNT.NH

Page 73: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

70

Mẫu 33. Biên bản họp Hội đồng đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học

của người học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

–––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày……..tháng….....năm…

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƯỜI HỌC

1. Tên đề tài, mã số: 2. Người học thực hiện: Lớp/ Khoa:

3. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):

4. Ngày họp:

5. Địa điểm:

6. Thành viên của hội đồng: Tổng số: có mặt: vắng mặt:

7. Khách mời dự: 8. Tổng số điểm :

9. Tổng số đầu điểm:

10. Điểm trung bình ban đầu: 11. Tổng số đầu điểm: trong đó: - hợp lệ: - không hợp lệ:

12. Tổng số điểm hợp lệ: 13. Điểm trung bình cuối cùng:

14. Kết luận và kiến nghị của hội đồng: - Đánh giá về tổng quan tình hình nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục tiêu đề tài, phương pháp

nghiên cứu, nội dung khoa học

- Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng

- Các nội dung cần sửa chữa, bổ sung, hoàn chỉnh

- Kiến nghị về khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài

- Kiến nghị về khả năng phát triển của đề tài

15. Xếp loại: Ghi chú:

Đề tài được xếp loại (theo điểm trung bình cuối cùng) ở mức xuất sắc: từ 90 điểm trở

lên; mức tốt: từ 80 điểm đến dưới 90 điểm; mức khá: từ 70 điểm đến dưới 80 điểm;

mức đạt: từ 50 điểm đến dưới 70 điểm và không đạt: dưới 50 điểm.

Điểm của thành viên hội đồng chênh lệch > 15 điểm so với điểm trung bình ban đầu

coi là điểm không hợp lệ và không được tính vào tổng số điểm hợp lệ.

Chủ tịch hội đồng Thư ký

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 33/NCKH.BBH.NH

Page 74: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

71

Mẫu 34. Quyết định công nhận kết quả nghiên cứu khoa học của người học

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Số: /QĐ-ĐHNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày….tháng….năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học của người học năm học 20...-20...

________________________

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;

Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc quy

định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số …./QĐ-BNV ngày ….. của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà

Nội về việc ban hành Quy chế tổ chức và quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Trường

Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số …./QĐ-ĐHNV ngày …. của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà

Nội về việc giao đề tài nghiên cứu khoa học cho người học năm học …..;

Căn cứ Biên bản họp ngày ….. của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa

học của người học năm học …..;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và sau đại học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài “tên đề tài”, trong năm học …..

do:

1. Người học …… - Lớp ….. - Chủ nhiệm đề tài

2. Người học …… - Lớp ….. - Thành viên đề tài

Đề tài đã được đánh giá, nghiệm thu và xếp loại: ….

Điều 2. Giao kết quả nghiên cứu khoa học trên cho Phòng Quản lý Đào tạo và Khoa …….

để triển khai ứng dụng vào công tác học tập và nghiên cứu cho người học.

Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và sau đại học, Trưởng phòng Phòng Quản

lý đào tạo, Trưởng phòng Phòng Kế hoạch-Tài chính, Trưởng khoa ….., Trưởng phòng Phòng Công

tác sinh viên và người học có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, QLKH.

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu 34/NCKH.CNKQ.NH

Page 75: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

72

Mẫu 35. Phiếu đăng ký tham gia xét giải thưởng người học NCKH cấp Trường

KHOA/TRUNG TÂM................

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

1. Thông tin chung:

- Tên đề tài

- Người học thực hiện

- Lớp: Khoa: Năm thứ: Số năm đào tạo:

- Người hướng dẫn

2. Mục tiêu đề tài:

3. Tính mới và tính sáng tạo: 4. Kết quả nghiên cứu: 5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh quốc phòng và khả

năng áp dụng của đề tài:

6. Công bố khoa học của người học từ kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài (ghi rõ tên

tạp chí nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu

có):

Ngày tháng năm

Chủ nhiệm đề tài

(ký, họ và tên)

Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của người học thực hiện đề tài (phần này do người hướng dẫn ghi):

Xác nhận của Khoa/Trung tâm........ Ngày tháng năm

Người hướng dẫn

(ký, họ và tên)

Mẫu 35/NCKH.ĐKXGT.NH

Page 76: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

73

Mẫu 36. Phiếu đăng ký biên soạn giáo trình, tập bài giảng

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày……..tháng…...năm…

PHIẾU ĐĂNG KÝ BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG

1. Thông tin về Giáo trình, Tập bài giảng

Tên giáo trình, tập bài giảng: ……………………………………………………….

Loại giáo trình, tập bài giảng ……............………………………………………….

Đối tượng sử dụng:………………………………………………………………….

Số tín chỉ qui định trong chương trình đào tạo:…………………………………….

Số trang dự kiến của giáo trình, tập bài giảng:............…………..………………….

Thời gian biên soạn: Từ ..............................................Đến .......................................

2. Chủ biên và nhóm biên soạn:

Chủ biên: ....................................................................................................................... ……..

Học hàm, học vị: ………………………………………………………….. .......................

Đơn vị công tác: ..................................................................................................................

Số điện thoại: ......................................................................................................................

Họ và tên các thành viên nhóm biên soạn:

1. ..............................................................................................................................................

Học hàm, học vị: ………………………………………………………….. .......................

Đơn vị công tác: ..................................................................................................................

2. ..............................................................................................................................................

Học hàm, học vị: ………………………………………………………….. .......................

Đơn vị công tác: ..................................................................................................................

TÓM TẮT NỘI DUNG

(Chi tiết các chương mục của giáo trình, tập bài giảng)

Ý KIẾN TRƯỞNG BỘ MÔN NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ý KIẾN LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ

Mẫu 36/GT.ĐKBS

Page 77: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

74

Mẫu 37. Bản thuyết minh giáo trình, tập bài giảng

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…….tháng……..năm……

THUYẾT MINH GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG

1. Tên giáo trình: Tiếng Việt (Tiếng Anh)

2. Họ và tên chủ biên:

- Học vị:

- Chức vụ:

- Điện thoại di động:

- Email:

3. Họ và tên các thành viên tham gia biên soạn

TT Họ và tên Học vị Chức vụ Email

Điện thoại

4. Mục tiêu Giáo trình/TBG/TLGD

5. Nội dung Giáo trình/TBG (Với TBG/TLGD không có lời giới thiệu của Nxb):

- Lời giới thiệu (của Nhà xuất bản hoặc Nhà giáo có uy tín, chỉ ghi khi giáo trình hoàn thành)

- Lời tựa (của tác giả, chỉ ghi khi GT/TBG hoàn thành)

- Mục lục (chỉ ghi nội dung khi hoàn thành)

- Danh sách chữ viết tắt – thuật ngữ - Quy ước (nt)

- Danh sách đồ thị, bảng và hình ảnh (nt)

6. Các Phần/Chương của Giáo trình/TBG Phần 1

Chương 1

1.1.

Câu hỏi, bài tập

Chương 2

2.1.

Câu hỏi, bài tập

Phần 2

Chương 3

3.1.

3.2.

Câu hỏi, bài tập

Chương….

- Danh mục tài liệu chuyên khảo, tham khảo (khi xây dựng đề cương có thể kể tên một số tài liệu

tham khảo và sau khi hoàn thành GT/TBG hoàn thành sẽ bổ sung)

* Ghi chú: Các Khoa, Trung tâm căn cứ đề cương chi tiết học phần trình đã được Hội đồng

Nhà trường nghiệm thu để phát triển đề cương chi tiết biên soạn Giáo trình, tập bài giảng./.

TRƯỞNG KHOA/

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM TM. BAN BIÊN SOẠN

(Duyệt)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 37/GT.TM

Page 78: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

75

Mẫu 38. Quyết định thành lập hội đồng xét duyệt tên và đề cương chi tiết

biên soạn giáo trình, tập bài giảng

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Số: /QĐ-ĐHNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Hội đồng xét duyệt tên và

đề cương chi tiết biên soạn giáo trình, tập bài giảng năm .......

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc quy

định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và

Đào tạo về việc ban hành quy định về việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo

trình giáo dục đại học;

Căn cứ kế hoạch số …./KH- ĐHNV ngày …… của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà

Nội về việc tổ chức biên soạn giáo trình và tập bài giảng trình độ đại học của Trường Đại học Nội

vụ Hà Nội năm …..;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và Sau đại học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng xét duyệt tên và đề cương chi tiết biên soạn giáo trình và tập bài

giảng của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội năm ….. (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng xét duyệt tên và đề cương chi tiết biên

soạn giáo trình, tập bài giảng năm ….. theo Thông tư số 04/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về việc biên soạn, lựa chọn, thẩm

định, duyệt và sử dụng giáo trình giáo dục đại học.

Điều 3. Trưởng phòng Phòng Quản lý khoa học và sau đại học, Trưởng phòng Phòng Kế

hoạch - Tài chính, Trưởng các Khoa, Giám đốc Trung tâm và các ông, bà có tên tại Điều 1 căn cứ

Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, QLKH.

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu 38/GT.HĐXD

Page 79: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

76

Mẫu 39. Hợp đồng viết giáo trình, tập bài giảng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

HỢP ĐỒNG VIẾT GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG

Số: /HĐVGT, TBG - ĐHNV

- Căn cứ Quyết định số 347/QĐ –BNV ngày 19/04/2012/ của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc

quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

- Căn cứ Quyết định số ......./QĐ-ĐHNV ngày ...... của Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ

Hà Nội về việc giao biên soạn giáo trình, tập bài giảng trình độ Đại học năm .....;

- Xét vào khả năng và năng lực của hai bên,

Hôm nay , ngày .... tháng .... năm .... chúng tôi gồm có:

Bên A: BÊN THUÊ VIẾT GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG

- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

- Đại diện: .....................

- Chức vụ: ....................

- Địa chỉ: Số 36 Xuân La – Tây Hồ - Hà Nội

- Điện thoại:.................... Fax: ........................

Bên B: BÊN NHẬN VIẾT GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG

- Ông/Bà: ..........................

- Số CMTND: ................... cấp ngày .......................... Công an ................ cấp.

- Chức vụ, cơ quan: ........................................

- Đơn vị công tác: ..........................................

- Điện thoại cơ quan: ..................................... – Di động: .............................

- Cùng thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng viết Giáo trình, tập bài giảng trình độ Đại

học cho Trường Đại học Nội vụ Hà Nội với nội dung sau:

Điều 1: Trách nhiệm của bên B

1. Nội dung Bên B nhận thực hiện công việc:

Biên soạn 01 giáo trình, tập bài giảng cho Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, cụ thể:

TT Tên Giáo

trình/TBG Chủ biên

Các thành viên

tham gia

Dùng cho

sinh viên

Số trang

(ước tính)

Thời gian

thực hiện

1

(400

từ/trang

chuẩn)

Bên B thực hiện viết Giáo trình, TBG theo đúng nội dung và thời hạn yêu cầu được quy

định trong hợp đồng này.

2. Quyền lợi: Bên B được nhận kinh phí biên soạn Giáo trình, tập bài giảng:

...... đồng/trang chuẩn x ....... trang = ............. đồng

Tổng cộng: (...........................)

3. Trách nhiệm:

Hoàn thành nội dung công việc trong hợp đồng đúng thời hạn,

Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành, các khoản thuế khác

và lệ phí (nếu có) theo quy định của Nhà nước.

Điều 2: Trách nhiệm của bên A

1. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu giáo trình, tập bài giảng theo đúng quy định

2. Thanh toán đầy đủ kinh phí biên soạn giáo trình, tập bài giảng cho bên B với phương thức

thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản khi công việc được thực hiện xong.

(Bên A giao kinh phí cho bên B làm 01 đợt, ngay sau khi Bên B đã hoàn thành theo đúng

Mẫu 39/GT.HĐ

Page 80: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

77

như chất lượng, nội dung và được sự nhất trí nghiệm thu cấp cơ sở, cấp trường và có quyết định

nghiệm thu được Hội đồng khoa học Nhà trường thông qua và được Hiệu trưởng Nhà trường ký

quyết định công nhận nghiệm thu theo đúng quy định về biên soạn giáo trình, tập bài giảng các môn

học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng theo qui định chung của Nhà nước)

Điều 3: Điều khoản thi hành

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung ghi trong hợp đồng. Sau khi kết thúc hợp

đồng, Bên A có trách nhiệm đánh giá tiến độ, chất lượng của giáo trình, tập bài giảng để nghiệm thu

và thanh lý hợp đồng. Hai bên có trách nhiệm bảo mật các thông tin theo quy định hiện hành.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh thì hai bên cùng nhau bàn bạc để giải

quyết.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký, hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị như nhau,

bên A giữ 02 bản và bên B giữ 02 bản. Hợp đồng thực hiện và tuân thủ mọi quy định hiện hành của

Nhà nước.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 81: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

78

Mẫu 40. Báo cáo tiến độ biên soạn giáo trình, tập bài giảng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày…….tháng……..năm……

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH/TBG

Năm học 20...- 20...

1. Tên Giáo trình/TBG:

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

2. Tác giả Giáo trình/TBG: ..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

3. Thời gian thực hiện:

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

4. Tình hình biên soạn GT/TBG đến tháng /

(Tóm tắt kết quả biên soạn GT/TBG đã đạt được )

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

5. Đối chiếu với kế hoạch, nêu nội dung chưa thực hiện, lý do : ..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

6. Những thuận lợi, khó khăn, kiến nghị : ..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Tác giả

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 40/GT.BCTĐ

Page 82: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

79

Điều 41. Biên bản thanh lý hợp đồng viết giáo trình, tập bài giảng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG VIẾT GIÁO TRÌNH, TẬP BÀI GIẢNG

Số: /TLHĐVGT, TBG – ĐHNV

Căn cứ hợp đồng số:..../HĐVGT, TBG - ĐHNV, ký ngày ......tháng....năm...... về việc viết

giáo trình, tập bài giảng giữa bên thuê viết giáo trình, tập bài giảng và bên nhận viết giáo trình, tập

bài giảng;

Căn cứ vào Biên bản họp nghiệm thu giáo trình, tập bài giảng ngày....tháng....năm....theo

Quyết định số ......./QĐ-ĐHNV ngày.....tháng....năm..... về việc thành lập Hội đồng nghiệm thu giáo

trình, tập bài giảng năm.....

Hôm nay, ngày.....tháng.....năm........, Chúng tôi gồm:

1. Đại diện bên A: Bên thuê viết giáo trình, tập bài giảng

Ông .................................... , Chức vụ

2. Đại diện bên B: Bên nhận viết giáo trình, tập bài giảng

Ông .................................... , Chức vụ, Chủ biên viết giáo trình, tập bài giảng: “...............”

3. Sản phẩm giáo trình, tập bài giảng đã nộp :

TT Tên

Giáo trình/TBG Chủ biên

Các thành viên

tham gia

Dùng cho

sinh viên

Số trang

(ước tính) (400 từ/trang chuẩn)

Thời

gian

thực hiện

1

4. Đánh giá tiến độ, chất lượng giáo trình/TBG để nghiệm thu: Đạt yêu cầu của Trường

đặt ra

- Nghiệm thu: Theo quyết định số ...../QĐ-ĐHNV ngày....tháng....năm.....của Hiệu trưởng

trường Đại học Nội vụ Hà Nội về việc nghiệm thu giáo trình, tập bài giảng trình độ Đại học năm......

- Nghiệm thu ngày.....tháng.....năm.... đạt kết quả: ......

5. Tình hình sử dụng kinh phí:

- Thanh toán theo quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

- Số tiền thanh toán theo Khoản 2 điều 18 của quy chế là: ......../ trang chuẩn.

- Số trang được thanh toán theo KQ nghiệm thu: .......... trang chuẩn

Kinh phí Số tiền (đồng)

Tổng kinh phí thanh toán giáo trình/TBG

Kinh phí quyết toán

Kinh phí đã chuyển

Kinh phí còn phải thanh toán

Số tiền bằng chữ

Hai bên thống nhất nghiệm thu và thanh lý hợp đồng số: /TLHĐVGT, TBG - ĐHNV, ký

ngày....tháng...năm.....cho giáo trình: “.......................”

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu 41/GT.TLHĐ

Page 83: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

80

Mẫu 42. Đơn đăng ký ý tưởng sáng kiến

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ––––––––––––––––––

ĐƠN ĐĂNG KÍ Ý TƯỞNG VÀ THỜI GIAN ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

- Hội đồng Sáng kiến - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội,

Tôi (chúng tôi) là:

TT Họ và tên Ngày sinh Đơn vị công tác Chức vụ Trình độ

chuyên môn

Hôm nay, ngày tháng năm, chúng tôi đề nghị được đăng kí ý tưởng sáng

kiến:

1. Tên ý tưởng sáng kiến:

2. Mục đích:

3. Địa chỉ sẽ ứng dụng ý tưởng sáng kiến:

4. Thời gian dự kiến ứng dụng:

5. Danh sách những người hỗ trợ tạo ra giải pháp:

TT Họ và tên Ngày sinh Đơn vị công tác Chức vụ Trình độ

chuyên môn

Hà Nội, ngày tháng năm

XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ

(Ký và ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Ký và ghi rõ họ và tên)

Mẫu 43. Đơn đăng ký xét công nhận sáng kiến

Mẫu 42/NCKH.ĐKSK

Mẫu 43/NCKH.ĐKCNSK

Page 84: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

81

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––

ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT VÀ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

- Hội đồng Sáng kiến - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội,

Tôi (chúng tôi) đã bảo vệ sáng kiến cấp cơ sở tại Phòng, Khoa,………………....(có biên bản

kèm theo), xin tiếp tục đăng ký đánh giá sáng kiến năm 2013 như sau:

TT Họ tên

tác giả

Ngày

tháng

năm sinh

Đơn vị

công tác Chức vụ

Trình độ

chuyên môn

Tỷ lệ (%) đóng

góp vào việc tạo

ra sáng kiến

Ký nhận

1. Tên sáng kiến:

...................................……………………………...........................………….……….............

...................................……………………………...........................………….……….............

3. Tính cấp thiết của sáng kiến:

4. Mục tiêu của sáng kiến:

5. Thời gian, địa điểm triển khai ứng dụng sáng kiến:

6. Tình trạng công việc khi chưa có sáng kiến:

7. Nội dung sáng kiến:

8. Kết quả thực hiện sáng kiến:

9. Tính hiệu quả của sáng kiến:

10. Khả năng triển khai áp dụng sáng kiến:

Tôi (chúng tôi) cam đoan những điều khai trong đơn là đúng sự thật.

Hà Nội, ngày.... tháng......năm.....

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LÀM ĐƠN

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên)

Page 85: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

82

Mẫu 44. Phiếu đánh giá xếp loại sáng kiến

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

––––––––––––

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày……..tháng……..năm………

PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN NĂM

1. Họ tên tác giả:

2. Đơn vị công tác:

3. Tên sáng kiến:

4. Ngày họp:

5. Địa điểm:

6. Đánh giá của thành viên hội đồng:

TT Nội dung đánh giá Điểm Điểm đánh giá Ý kiến khác

1 Tính mới và sáng tạo (6đ)

2 Tính phổ biến (8đ)

3 Tính hiệu quả (6đ)

Tổng điểm 20 điểm

Ghi chú:

+ Sáng kiến loại A: Từ 16 điểm trở lên

+ Sáng kiến loại B: Đạt từ 14 điểm đến dưới 16 điểm

+ Sáng kiến loại C: Đạt từ 10 điểm đến dưới 14 điểm

+ Sáng kiến không đạt: Dưới 10 điểm trở xuống

Ngày …... tháng ….. năm ……

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

(Ký và ghi rõ họ tên)

……………………………….

Mẫu 44/NCKH.XLSK

Page 86: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

83

Mẫu 45. Bảng kê khai khối lượng nghiên cứu khoa học

BẢNG KÊ KHAI KHỐI LƯỢNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC ……. – ……..

(Tính từ ngày 01/9/…...-31/8/……)

Họ và tên giảng viên:

Đơn vị:

I. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

STT Tên đề tài Đề tài cấp Nghiệm thu ngày Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

II. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

STT Tên chương trình đào tạo Vai trò tham gia Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5)

III. BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH, SÁCH CHUYÊN KHẢO, TẬP BÀI GIẢNG, TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC XUẤT BẢN

STT Tên giáo trình, sách chuyên khảo, tập bài

giảng, tài liệu tham khảo Dùng cho ngành

Dùng cho bậc học

(CĐ, TC, Nghề)

Nghiệm thu

ngày

Số giờ

chuẩn quy

đổi

Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

IV. CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN CÁC TẠP CHÍ KHOA HỌC TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

STT Tên bài Tạp chí Ngày, tháng, năm Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Mẫu 45/NCKH.KKKL

Page 87: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

84

V. VIẾT CHUYÊN ĐỀ, THAM LUẬN TẠI CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

STT Tên chuyên đề, tham luận Tên hội nghị,

hội thảo khoa học Cấp

Ngày, tháng,

năm Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

VI. VIẾT LUẬN VĂN VÀ LUẬN ÁN

STT Tên luận văn, luận án Cơ s đào tạo Thời gian (của

khoá đào tạo) Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

VII. HƯỚNG DẪN SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

STT Họ tên sinh viên, lớp Tên đề tài, khóa luận, luận văn, luận án của SV Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5)

VIII. SÁNG KIẾN

STT Tên sáng kiến Xếp loại Ngày công nhận Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

IX. CÁC HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

STT Tên hợp đồng chuyển giao Ngày công nhận Doanh thu Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Page 88: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

85

X. BẰNG ĐỘC QUYỀN SÁNG CHẾ, BẰNG ĐỘC QUYỀN GIẢI PHÁP HỮU ÍCH

STT Tên bằng độc quyền sáng chế, bằng độc

quyền giải pháp hưu ích Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú

(1) (2) (3) (4)

IX. THAM GIA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC

STT Hội đồng khoa học Cấp Vai trò tham gia Số giờ chuẩn quy đổi Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

- Tổng cộng số giờ nghiên cứu khoa học Bằng số: Bằng chữ:

- Ghi chú: Giảng viên đính kèm theo minh chứng của các công trình NCKH

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ HỌ VÀ TÊN GIẢNG VIÊN KHAI

Page 89: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

86

Mẫu 46. Bảng tổng hợp khối lượng nghiên cứu khoa học

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC …... - .......

CỦA ĐƠN VỊ …………..

(Tính từ ngày 01/9/……-31/8/……)

STT Họ và tên Định mức

NCKH

Tổng số giờ NCKH

năm ….-….

Số giờ NCKH

vượt định mức Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1

2

3

4

Ghi chú:

TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN NGƯỜI LẬP

Mẫu 46/NCKH.THKL

Page 90: BỘ NỘI VỤtruongnoivu.edu.vn/uploads/News_11_2014/QUY CHE... · Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/03/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều

87