cty tnhh mtv xdctgt 829 ph n hÓa chuy n cÔng ty tnhh … tu van/3. phuong an cph cty 829... ·...
Post on 23-Sep-2019
6 Views
Preview:
TRANSCRIPT
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
1
TỔNG CÔNG XÂY DỰNG CTGT 8
CTY TNHH MTV XDCTGT 829
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CHUYỂN CÔNG TY TNHH MTV XDCTGT 829
THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
PHẦN I: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA
1. Thông tin cơ bản của Doanh nghiệp trước cổ phần hóa:
1.1. Thông tin chung:
- Tên doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xây dựng Công
trình Giao thông 829.
- Tên tiếng Việt viết tắt: Công ty TNHH MTV XDCTGT 829.
- Trụ sở chính: Số 61/342 Khương Đình – Hạ Đình – Thanh Xuân - Hà Nội.
- Điện thoại: 04. 3 858 3399
- Fax: 04. 3 858 3295
- Email: cienco829@cienco8.com
- Mã số thuế: 01 001 08 769
- Người đại diện: Ông Bùi Duy Văn - Giám đốc Công ty
Bà Nguyễn Tố Nga - Kế toán trưởng.
1.2. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh:
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: đường thủy, bến cảng và các công trình
trên sông, đập và đê; xây dựng thuỷ điện, cấp thoát nước; thi công trạm biến áp và
đường dây tải điện đến 35KV;
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao;
- Sản xuất các cấu kiện kim loại;
- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét;
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ;
- Dịch vụ thí nghiệm vật liệu xây dựng;
- Dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng (trong phạm vi chứng chỉ hành
nghề đã đăng ký);
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
2
- Sửa chữa máy móc, thiết bị xây dựng;
- Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng;
- Quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình;
- Thiết kế công trình đường bộ;
- Thiết kế công trình cầu đường bộ;
- Giám sát thi công xây dựng công trình đường bộ (lĩnh vực xây dựng và hoàn thiện);
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty TNHH MTV Xây dựng công trình giao thông 829 tiền thân là Công ty Công
trình Giao thông 829 được thành lập theo Quyết định số 614/QĐ-TCCB-LĐ ngày
05/04/1993 của Bộ Giao thông vận tải. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
0106001008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 31/12/1993, thay đổi lần thứ hai
vào ngày 29/04/2008, thay đổi lần thứ ba vào ngày 31/12/2009, thay đổi lần thứ tư vào ngày
03/06/2010, thay đổi lần thứ năm vào ngày 18/10/2010.
1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý và bộ máy của Công ty
a. Cơ cấu tổ chức quản lý và bộ máy của công ty như sau:
- Hội đồng thành viên: 04 người
- Ban Giám đốc: 03 người
- Kế toán trưởng
- Các phòng ban tham mưu giúp việc gồm
+ Phòng Tổ chức cán bộ - Lao động
+ Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật
+ Phòng Tài chính – Kế toán
+ Phòng Thí nghiệm
+ Phòng Vật tư Thiết bị
+ Phòng Hành chính
- Các đơn vị phụ thuộc gồm các đơn vị:
+ Đội XDCT số 1,2,3,4,5,6
+ Xưởng Cơ khí sửa chữa.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
3
b. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty tại thời điểm cổ phần hóa
c. Nhân sự
Lao động của Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình Giao thông 829 tại thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp là 148 người, được phân tích ở bảng sau đây.
Stt Nội dung Số lượng ĐVT
Tổng số lao động của Công ty: 148 người
Trong đó:
I Phân theo trình độ:
+ Trình độ Đại học và trên Đại học 59 người
+ Trình độ cao đẳng, trung học 24 người
+ Công nhân kỹ thuật 56 người
+ Lao động kèm cặp đào tạo nghề tại Công ty 9 người
Ban gi¸m ®èc
Héi ®ång thµnh viªn
ĐỘI XDCT SỐ 1
ĐỘI XDCT SỐ 2
ĐỘI XDCT SỐ 3
ĐỘI XDCT SỐ 4
ĐỘI XDCT SỐ 5
XƯỞNG CƠ KHÍ
SỬA CHỮA
PHÒNG TỔ CHỨC
CÁN BỘ-LAO ĐỘNG
PHÒNG KẾ HOẠCH
KỸ THUẬT
PHÒNG TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG THÍ
NGHIỆM
PHÒNG VẬT TƯ
THIẾT BỊ
PHÒNG HÀNH
CHÍNH
ĐỘI XDCT SỐ 6
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
4
II Phân theo hợp đồng lao động
+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn 145 người
+ Hợp đồng lao động thời hạn từ 1-3 năm 0 người
+ Hợp đồng lao động thời hạn dưới 1 năm 0 người
+ Không ký hợp đồng lao động 0 người
III Phân loại theo giới tính
+ Nam 132 người
+ Nữ 16 người
2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm trước khi cổ phần hóa (2009-
tháng 6/2012)
2.1 Năng lực sản xuất của doanh nghiệp
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: đường thủy, bến cảng và các công trình
trên sông, đập và đê; xây dựng thuỷ điện, cấp thoát nước; thi công trạm biến áp và
đường dây tải điện đến 35KV;
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao;
2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh
Trong ba năm 2010, 2011, 2012, Cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty đã phấn đấu
sản xuất kinh doanh, khắc phục khó khăn và giành được thắng lợi trong sản xuất kinh
doanh:
Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Giá trị sản lượng và doanh thu năm sau cao
hơn năm trước, thường xuyên tạo đủ việc làm cho người lao động, đời sống cán bộ công
nhân viên ngày một được nâng cao, các công trình thi công đều đảm bảo chất lượng, tiến độ
và mỹ thuật tạo được lòng tin cho Chủ đầu tư và khách hàng.
Về mặt tài chính: Công ty luôn cố gắng đảm bảo được nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh
doanh, thanh toán kịp thời và đầy đủ chế độ cho người lao động, cho khách hàng và hoàn
thành các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Về chế độ chính sách đối với người lao động: Người lao động của Công ty được trả tiền
lương, tiền công xứng đáng với năng lực công việc và các chế độ khác theo qui định; Công
ty luôn có chính sách thu hút và đào tạo nguồn nhân lực nhờ vậy mà các thế hệ cán bộ công
nhân viên công ty luôn kế thừa và phát huy tốt những thành quả của cha anh đi trước.
Về công tác đầu tư và quản lý tài sản: Tài sản của Công ty được đầu tư đúng mục đích phù
hợp với các hạng mục công trình thi công. Tài sản được giao cho thợ vận hành được đào tạo
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
5
chính qui và có chế độ thưởng phạt nghiêm minh. Mỗi loại thiết bị đều được mở một lý lịch
riêng để quản lý, sửa chữa bảo dưỡng đúng định kỳ quy định. Không sử dụng thiết bị tuỳ
tiện, do đó rất nhiều tài sản đã hết khấu hao vẫn vận hành tốt.
2.3 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty 3 năm trước cổ phần hóa
a. Bảng cân đối kế toán
ĐVT : đồng
CH T 31/12/2009 31/12/2010 31/12/2011 30/6/2012
.T S N NG N
H N
155.678.142.471 123.667.629.514 117.269.739.648 93.519.890.805
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
34.726.126.392 3.006.744.162 73.733.977 708.561.219
II.Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
2.836.520.787 35.754.847 0
0
III.Các khoản phải thu
ngắn hạn
21.495.963.449 29.425.427.704 44.707.455.651 38.440.284.216
IV.Hàng tồn kho 85.368.573.314 73.455.326.718 56.863.117.756 33.044.366.848
V.Tài sản ngắn hạn
khác
11.250.958.529 17.744.376.083 15.625.432.264 21.326.778.522
B. T S N D
H N
38.555.867.650 36.084.048.862 31.772.832.688 26.309.299.628
I.Các khoản phải thu
dài hạn
0 0 0 0
II.Tài sản cố định 14.122.825.885 11.882.184.532 7.780.988.740 7.097.096.290
III.Bất động sản đầu
tư
0 0 0 0
IV.Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
23.753.102.607 23.753.102.607 23.753.102.607 19.016.966.543
V.Tài sản dài hạn
khác
679.939.158 448.761.723 238.741.341 195.236.795
TỔNG C NG T
S N
194.234.010.121 159.751.678.376 149.042.572.336 119.829.190.433
.N PH TR 182.503.449.897 147.654.370.749 136.912.517.982 118.706.595.599
I.Nợ ngắn hạn 161.671.247.212 127.344.168.064 122.498.572.673 104.360.650.290
II.Nợ dài hạn 20.832.202.685 20.310.202.685 14.413.945.309 14.345.945.309
B.V N CHỦ S
H
11.730.560.224 12.097.307.627 12.130.054.354 1.122.594.834
I.Vốn chủ sở hữu 11.730.560.224 12.097.307.627 12.130.054.354 1.122.594.834
II.Nguồn kinh phí và
quỹ khác
0 0 0 0
TỔNG C NG
NG N V N
194.234.010.121 159.751.678.376 149.042.572.336 119.829.190.433
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
6
b. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
ĐVT : đồng
CH T NĂM 2009 NĂM 2010 NĂM 2011 Kỳ 01/01/2012 -
30/6/20122012
1.Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
127.816.259.771 109.789.196.455 49.009.376.350 25.618.937.350
2.Các khoản giảm trừ 0 1.818.633 0 0
3.Doanh thu thuần 127.816.259.771 109.787.377.822 49.009.376.350 25.618.937.350
4.Giá vốn hàng bán 123.052.317.571 102.956.438.835 46.320.536.291 33.916.238.399
5.Lợi nhuận gộp 4.763.942.200 6.830.938.987 2.688.840.059 (8.297.301.049)
6.Doanh thu hoạt
động tài chính
35.795.735 0 5.113.117.298 0
.Chi phí tài chính,
bán hàng, quản lý
doanh nghiệp
5.762.652.671
6.353.384.397 8.373.024.946 946.010.327
8.Lợi nhuận thuần (962.914.736) 477.554.590 (571.067.589) (9.243.311.376)
9. Thu nhập khác 4.907.632.366 678.049.770 5.084.095.205 3.108.018.579
10. Chi phí khác 2.795.171.378 666.607.822 4.460.997.911 4.872.166.723
11.Lợi nhuận khác 2.112.460.988 11.441.948 623.097.294 (1.764.148.144)
12. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
1.149.546.252 488.996.538 52.029.705 (11.007.459.520)
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong năm Báo cáo
* Nhân tố chủ quan:
- Do thiếu vốn cho sản xuất dẫn đến công trình thi công kéo dài, chi phí sản xuất tăng
sản lượng thực hiện chưa cao. Chi phí chung thu được chưa bù đắp được chi phí quản lý,
các công trình thi công của Công ty chủ yếu phụ thuộc vào vốn vay ngắn hạn lãi suất vay tại
Ngân hàng, mặt khác Chủ đầu tư giải ngân chậm hoặc thiếu vốn nên chi phí lãi vay của
Công ty cao.
- Do quy mô hoạt động rộng, đặc điểm kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng công trình
giao thông bị phân tán dẫn đến công tác quản lý điều hành từ Công ty đến các đơn vị sản
xuất đôi lúc chưa được phối hợp tốt. Một số cán bộ còn hạn chế về năng lực, trình độ chưa
kịp với sự phát triển của xã hội, thiếu kinh nghiệm để tiếp cận với sự nhạy bén của cơ chế
thị trường.
- Về quản lý điều hành có lúc nhân lực, vật tư thiết bị và tài chính chưa đáp ứng được
cho các công trình làm cho thiết bị, nhân công phải chờ, dẫn đến thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh chưa cao.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
7
- Một số phương tiện thiết bị của đơn vị từ nhiều năm đã cũ, khi đưa vào sử dụng
thường xuyên phát sinh chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng, hiệu quả kém.
- Năng lực tài chính của Công ty và các đội thi công trong công ty còn hạn chế nên
việc huy động vốn để đẩy nhanh tiến độ thi công các dự án gặp rất nhiều khó khăn.
* Nhân tố khách quan:
- Thực hiện Nghị quyết 11 của Chính phủ về ổn định kinh tế vĩ mô đảm bảo an sinh
xã hội, một số công trình của Công ty đang thi công bị đình hoãn, giãn tiến độ, các hạng
mục công trình Công ty đã hoàn thành được nghiệm thu thanh toán nhưng do Chủ đầu tư
chưa bố trí được vốn thanh toán dẫn đến Công ty thiếu vốn sản xuất, các công trình bị kéo
dài, Công ty không quay vòng vốn kịp thời để trả nợ ngân hàng dẫn đến phát sinh nợ quá
hạn, phạt thuế chậm nộp ....ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh của Công ty.
- Giá vật tư nhiện liệu tăng liên tục và biến động bất thường nhưng công tác phê duyệt
dự toán bổ sung điều chỉnh giá vật liệu, nhân công, máy thi công của các Chủ đầu tư chưa
kịp thời, thủ tục không nhất quán làm ảnh hưởng đến việc thu hồi vốn để tái đầu tư sản xuất
và hiệu quả sản xuất của Công ty.
- Các ngân hàng siết chặt tín dụng, các chủ đầu tư và đối tác chưa bố trí được nguồn
vốn thanh toán nên Công ty không có nguồn thanh toán trả nợ đến hạn của ngân hàng dẫn
đến việc Công ty không tiếp tục được vay vốn, các khoản bảo lãnh thực hiện hợp đồng
không được ngân hàng gia hạn ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện hợp đồng, công tác
nghiệm thu thanh toán và công tác đấu thầu công trình mới. Từ năm 2012 đến nay các công
trình chủ yếu do Tổng công ty giao thầu hoặc làm thầu phụ cho đơn vị khác.
- Các công trình công ty thi công hỗ trợ các đơn vị trong và ngoài Tổng công ty theo
chỉ đạo của Tổng công ty trong những năm qua có giá thầu thấp, không có tiền tạm ứng,
thanh toán chậm nên Công ty cũng phải chịu nhiều chi phí lãi vay dẫn đến thua lỗ.
3. Thực trạng doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hóa
3.1 Thực trạng về tài sản
Tình hình tài sản cố định của Công ty TNHH MTV XDCTGT 829 theo số liệu sổ sách kế
toán tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (0h ngày 30/06/2012) thể hiện tóm tắt ở
bảng sau
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
8
Đơn vị tính: Đồng
Loại Tài sản Nguyên giá
theo sổ sách
Giá trị theo sổ sách tại
30/06/2012
Giá trị thực tế theo kết quả
XĐGTDN 30/06/2012
KH luỹ kế Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị còn lại
. TSCĐ
đang dùng 22.852.757.869 15.755.661.579 7.097.096.290 35.470.939.934 17.418.977.401
1. TSCĐ hữu
hình 22.852.757.869 15.755.661.579 7.097.096.290 35.470.939.934 17.418.977.401
- Nhà cửa, vật
kiến trúc 6.481.367.008 4.269.240.756 2.212.126.252 17.936.203.800 8.806.335.346
- Máy móc
thiết bị 14.356.242.406 9.968.582.494 4.387.659.912 14.442.878.770 7.236.288.469
- Phương tiện
vận tải 1.811.961.620 1.326.303.096 485.658.524 2.903.401.220 1.257.670.184
- TS cố định
khác 203.186.835 191.535.233 11.651.602 188.456.145 118.683.402
2. TSCĐ vô
hình 0 0 0 0 0
- Giá trị quyền
sử dụng đất 0 0 0 0 0
B. TSCĐ chờ
thanh lý 0 0 0 0 0
1. TSCĐ hữu
hình 0 0 0 0 0
- Máy móc
thiết bị 0 0 0 0 0
- Phương tiện
vận tải 0 0 0 0 0
- TS cố định
khác 0 0 0 0 0
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
9
3.2 Thực trạng về đất đai sử dụng
Diện tích các khu đất Công ty TNHH MTV XDCTGT 829 hiện đang quản lý, sử dụng như
sau:
Stt Vị trí Diện tích Mục đích đang
sử dụng
Hồ sơ pháp
lý
1
Khu đất số 61/342 Khương Đình
– phường Hạ Đình – quận
Thanh Xuân – Tp. Hà Nội
10.076m2
Trụ sở làm việc,
xưởng sản xuất
của Công ty
Thuê đất trả
tiền hàng
năm
3.3 Thực trạng về tài sản, công nợ
Thực trạng về tài chính, công nợ của Công ty TNHH MTV XDCTGT 829 theo số
liệu sổ kế toán tại thời điểm kết thúc ngày 30/6/2012 như sau :
Đơn vị: đồng
1 Vốn chủ sở hữu 1.122.594.834
Trong đó:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu 10.468.369.657
- Quỹ đầu tư phát triển 991.016.281
- Quỹ dự phòng tài chính 271.174.286
- Lợi nhuận chưa phân phối -10.607.965.390
2 Quỹ phúc lợi, khen thưởng
393.439.174
3 Các khoản phải thu 38.440.184.216
- Phải thu ngắn hạn 38.440.184.216
- Phải thu dài hạn
4 Nợ phải trả 118.706.595.599
- Nợ ngắn hạn 104.360.650.290
- Nợ dài hạn 14.345.945.309
3.3 Trình độ công nghệ:
Công ty chuyên thi công phần nền, mặt đường, cống, rãnh thoát nước với các dây
chuyền thi công nền, xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm, cọc cát, thi công móng đường cấp
phối đá dăm, mặt đường láng nhựa, mặt đường bê tông nhựa nóng. Từ năm 200 đến nay,
Công ty mở rộng thi công công trình cầu và đã làm chủ công nghệ thi công cầu thi công
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
10
bằng phương pháp công nghệ truyền thống như móng cọc BTCT, móng cọc khoan nhồi
dưới nước và trên cạn, kết cấu kiểu dầm giản đơn, dự ứng lực kéo trước và kéo sau.
Một số loại máy móc thiết bị điển hình.
Stt Tên tài sản Nước sản xuất Năm sản xuất Số
lượng
1 Trạm biến thế 180KVA Việt Nam 1997 01
2 Máy xúc lốp KOMATSU Nhật Bản 1990 02
3 Máy xúc đào bánh xích HITACHI Nhật Bản 1996 02
4 Máy ủi KOMATSU Nhật Bản 1989 02
5 Máy san tự hành DZ122B Liên Xô 2000 01
6 Máy san MITSUBISHI Nhật Bản 1983 01
7 Lu rung BOMAG Đức 1988 01
8 Lu HAM Đức 1992 01
9 Lu rung YZ 14 Trung Quốc 2000 08
10 Máy rải bê tông ASPHALS Đức 1997 01
11 Dây chuyền đúc bằng CN rung Việt Nam 1997 01
12 Máy nén bê tông thí nghiệm Trung Quốc 1998 02
13 Máy kéo vạn năng 1000KN Trung Quốc 2002 01
14 Máy nén CBR – 50KN Trung Quốc 2003 01
15 Máy nén bê tông Trung Quốc 1995 02
16 Máy khoan lấy mẫu bê tông Đài Loan 2000 01
17 Máy kinh vĩ Việt Nam 2002 01
3.4 Các loại hợp đồng đang được thực hiện hoặc đã được ký kết:
Stt Tính chất công trình
Giá trị
HĐ
(106đ)
Năm
ký
HĐ
Năm
hoàn
thành
Tên cơ quan
ký hợp đồng
1
Cải tạo nâng cấp QL6 - gói
thầu 13, Km214+825 -:-
Km215+500 đoạn Mộc
Châu
5.304 1/2003 2004 Công ty XDCTGT 472
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
11
2
DA sửa chữa nâng cấp nền,
mặt đường QL15A Nghệ
An, gói thầu số 4: Km221-:-
Km223+047
4.477 9/2003 8/2004 Ban QLDA CTGT
Nghệ An
3 Cống hộp Km8+46 - gói
S1 - Thái Bình 1.198 2005 2007 Công ty 529
4
Gói thầu CT05 gồm 05 cầu
thuộc dự án đường HCM
giai đoạn 1
8.983 2001 2007 Ban QLDA đường
HCM
5 Nhà tư vấn cầu Thanh Trì 2.700 2006 2007 Tổng Cty XDCTGT 8
6 Hai đầu cầu Gò Chai 5.672 2003 2005 Tổng Cty XDCTGT 8
7 Nút giao Gò Dưa 3.801 2005 2007 Tổng Cty XDCTGT 8
8 Cáp quang Đ3 - đường Hồ
Chí Minh 1.643 2005 2006
Công ty viễn thông liên
tỉnh
9 Gói 10 - dự án Shiphaphìn -
Mường Nhé 1.746 2004 2007 DN tư nhân Trường Thọ
10 Đường Quảng Ngãi - Nha
Trang 7.892 2003 2005 Tổng Cty XDCTGT 5
11
Gói thầu số 4: 10 điểm bền
vững hoá đường HCM (giai
đoạn 1)
5.225
2007 2009 Ban QLDA đường
HCM
12 Hạ tầng Kỹ Thuật - Biệt
Thự - Nam Sơn 4.403 2009 2010
CtyTNHHXD&TMPhú
Sơn
13 Đường BOT An Sương -
An Lạc 43.833 2000 2006
C.ty TNHH BOT An
Sương - An Lạc
14
Gói thầu số 6 - xóm Sung -
Khe Ve - QL12A - Quảng
Bình
25.907 2000 2005 Ban QLDA sở GTVT
Quảng Bình
15 Đường Hồ Chí Minh - gói
thầu Đ3 32.818 2002 2004
Ban QLDA đường Hồ
Chí Minh
16 Đường dẫn phía Bắc đầu
cầu Đà Rằng - Phú Yên 17.000 2003 2005
Tổng C.ty XD Thăng
Long
17 Dự án đường Xuyên á 21.955 2001 2004 BĐH dự án phía Nam -
CIENCO8
18
Cải tạo, nâng cấp đoạn ngập
lụt trên QL12A - huyện
Tuyên Hoá - Quảng Bình
13.043 2001 2005 Ban QLDA chuyên
ngành GT Quảng Bình
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
12
19
Đường Hồ Chí Minh về quê
Bác Km45+500 -:-
Km49+611 đoạn Nam Đàn
- Rộ
16.444 2003 2005 Tổng đội TNXP -
CIENCO8
20
Gói thầu số 02 - tiểu dự án
2 - QL3 - tránh thị xã Cao
Bằng
18.088 2004 2008 Ban QLDA 6
21 Gói thầu số 4 - QL4A - Cao
Bằng 37.128 2004 2008 Ban QLDA 6
22 Gói thầu số 3 - Đường tránh
thị xã Bắc Kạn 12.370 1998 2004
Ban QLDA
Bắc Kạn
23
Gói thầu số 6: Cầu Cạn Km
386 T + 3.32 bền vững
hoá đường HCM
10.976 2008 2010 Ban QLDA đường
HCM
24 Gói 7 - Cầu KH1 - Cần Thơ 10.460 2009 2010 Ban QLDA ĐTXD TP
Cần Thơ
25
Gói XL - 03: QL18 đoạn
Mông Dương - Móng Cái -
Quảng Ninh
83.940 2009 2011 Ban QLCDA CTGT
Quảng Ninh
26 Hào BT kỹ thuật - Quảng
Ninh 12.066 2009 2010
Ban đền bù GPMB TP
Hạ Long
27 Gói 9A – Quản Lộ – Phụng
Hiệp 29.857 2005 2010
Ban QLDA Giao thông
7
28 Đường đầu cầu Thanh Trì 44.497 2006 2010 Tổng Cty XDCTGT8
29 Gói 3 - Lim - Phả Lại 133.251 2008 Tổng Cty XDCTGT8
30 Gói 5 - Cái Lân - Quảng
Ninh 62.361 2006
Cục đường sắt Việt
Nam
31 Gói 8 – Bốn Tổng Một
Ngàn - Cần Thơ 30.049 2007 2011
Ban QLDA ĐTXD TP
Cần Thơ
32 Gói 4 - N2 - Long An 58.780 2008 2012 Ban QLDA Mỹ Thuận
33
Gói thầu: Thi công xây
dựng công trình cải tạo,
nâng cấp TL200
24.295 2010 2013 Ban QLDA ĐTXD
KCHT GT Hưng Yên
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
13
4. Thị trường và phân tích
4.1. Tổng quan về ngành nghề
4.1.1. Thị trường chung trong nước:
Bộ Giao thông vận tải đã xây dựng chiến lược phát triển hệ thống giao thông trên toàn
quốc cho giai đoạn 2005 - 2015 và đến năm 2020. Theo chương trình phát triển 2005 - 2015
thì hàng loạt các dự án về mở rộng các cảng biển, luồng lạch để cho tàu có trọng tải lớn cập
Cảng bằng nguồn vốn của Nhà nước và đầu tư nước ngoài ... nâng cấp các tuyến quốc lộ,
xây dựng mới hệ thống cầu lớn vượt sông, cầu vượt, nút giao... các ngành khác cũng có
nhiều dự án lớn trong đó có hệ thống cầu đường cho ngành,ở cấp tỉnh thành, quận huyện với
sự tăng trưởng về kinh tế, được sự mở rộng của Chính phủ về các nguồn vốn XDCB, nên
các địa phương trong cả nước đã và đang hình thành nhiều dự án XDCB trong đó XDCB
giao thông chiếm một tỷ trọng đáng kể. Với thị trường trong nước rộng lớn với một Công ty
đã có nhiều năm trong việc nạo vét luồng lạch và xây dựng các công trình giao thông thì
chắc chắn sẽ có một thị phần không nhỏ trong thị trường ngành giao thông.
4.1.2. Các quy định về ngành:
Hệ thống văn bản pháp qui của nhà nước về XDCB tính đến nay đã ban hành và hoàn
thiện rất đầy đủ về luật và các văn bản dưới luật để quản lý và triển khai thực hiện các dự án
XDCB. Các quy định về giao nhận thầu, đấu thầu, nguồn vốn đều cụ thể, rõ ràng và minh
bạch. Những điều kiện trên đã tạo một môi trường tốt có nhiều thuận lợi cho các doanh
nghiệp, bớt đi các nỗi lo về nguồn vốn thanh toán, các thủ tục trình duyệt, chấp thuận thanh
quyết toán, cấp phát vốn thanh toán.
4.2. Thị phần - cạnh tranh.
Công ty TNHH MTV Xây dựng CTGT 829 là một trong số các công ty xây dựng
giao thông, công nghiệp, dân dụng đã có uy tín. Sau khi cơ cấu lại doanh nghiệp. Công ty sẽ
giữ một thị phần đáng kể trong thị trường xây dựng cầu, đường bộ ở Việt Nam và luôn luôn
có sức cạnh tranh.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
14
Điểm mạnh
+ Có bề dày kinh nghiệm về thi công
xây dựng các công trình giao thông.
+ Trong tương lai việc triển khai xây
dựng các công trình giao thông là rất lớn
trong cả nước, những đơn vị trong lĩnh vực
này lại ít do đó tạo thuận lợi cho Công ty ít
phải cạnh tranh về thị trường và tạo nhiều
việc làm có hiệu quả kinh tế để phát triển.
Điểm yếu
+ Đơn vị là doanh nghiệp vừa do chưa mở
rộng được quy mô nên chưa tự chủ được
việc cạnh tranh trên thị trường
+ Công ty có vốn điều lệ thấp, thi công
nhiều công trình đã hoàn thành nhưng chưa
được Chủ đầu tư thanh toán hợp đồng gốc
và thanh toán điều chỉnh giá vật tư, nhiên
liệu, máy, nhân công theo chủ trương của
Nhà nước chưa kịp thời dẫn đến Công ty
thiếu vốn sản xuất, các công trình bị kéo
dài, Công ty không quay vòng vốn kịp thời
để trả nợ ngân hàng dẫn đến phát sinh nợ
quá hạn ....do vậy kết quả sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả chưa cao.
Cơ hôị
+ Nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của Tổng
Công ty Công trình giao thông 8 trong việc
chuyển đổi sở hữu tạo điều kiện thuận lợi
để phát triển.
+ Xu hướng phát triển của đất nước đang
mở rộng đầu tư vào việc xây dựng các công
trình giao thông.
Rủi ro
+ Do giá cả thị trường biến động trong
những năm qua nên chi phí đầu vào tăng
cao ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
+ Các công trình thi công xong, việc thu
hồi công nợ kéo dài. mặt khác chi phí chi
phí tài chính lớn dẫn đến thua lỗ.
+ Sản phẩm tạo ra gắn với sự ảnh hưởng
của thiên nhiên (thời tiết, khí hậu) do đó
nếu thời tiết xấu trong thời gia dài sẽ ảnh
hưởng đến tiến độ thi công của công trình
và từ đó ảnh hưởng đến doanh thu, lợi
nhuận.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
15
5. Sự cần thiết và mục đích chuyển đổi
5.1 Sự cần thiết chuyển đồi
5.1.1. Về mặt xã hội
- Chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước sang mô hình hoạt động Công ty cổ phần là chủ
trương chung của Nhà nước trong quá trình hội nhập phát triển kinh tế trong nước và thế
giới. Công ty là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập và phát triển nhiều năm qua về lĩnh
vực xây dựng các công trình giao thông, mặc dù gặp nhiều khó khăn song đã có những đóng
góp nhất định trong công cuộc xây dựng và phát triển chung của đất nước.
Việc chuyển đổi doanh nghiệp giúp cho đội ngũ CBCNV hiện có của Doanh nghiệp tiếp
tục có điều kiện ổn định cuộc sống, phát huy năng lực tiếp tục đóng góp cho sự phát triển của
doanh nghiệp, đồng thời tạo thêm những công ăn việc làm mới thu hút người lao động.
5.1.2. Về mặt kinh tế.
+ Vốn điều lệ của Công ty tăng thêm, khi đó khả năng về vốn lưu động của công ty sẽ
tốt hơn.
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh được thực hiện minh bạch, hiệu quả theo nguyên tắc
thị trường đảm bảo hài hoà các lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp, các nhà đầu tư và người
lao động trong doanh nghiệp, gắn với việc phát triển thị trường vốn, thị trường chứng
khoán.
- Chuyển đổi Công ty sang công ty cổ phần sẽ bảo toàn được những tài sản hiện có
về thiết bị, lao động, thương hiệu, thị trường của đơn vị để tiếp tục có điều kiện khai thác
phát huy hiệu quả trong SXKD.
- Việc chuyển đổi sang Công ty cổ phần với nhiều hình thức sở hữu cùng đóng góp,
xây dựng doanh nghiệp, tạo điều kiện huy động nguồn vốn của các nhà đầu tư trong và
ngoài nước để nâng cao năng lực tài chính, đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị, đổi mới
phương thức quản lý phù hợp nhằm phát huy hiệu quả và sức cạnh trạnh của nền kinh tế.
5. 2. Mục đích chuyển đổi
- Công ty TNHH MTV XDCTGT 829 đã trưởng thành và có bề dày kinh nghiệm thi
công công trình trên 20 năm, chuyển đổi doanh nghiệp giúp đơn vị có điều kiện xây dựng
chiến lược phát triển ổn định và lâu dài, phát huy tính tích cực sáng tạo của CBCNV và
những người tham gia góp vốn vào doanh nghiệp. Tạo động lực, vai trò làm chủ thực sự
doanh nghiệp trong công tác quản lý và các hoạt động sản xuất kinh doanh trong đơn vị.Với
loại hình doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu , tính cạnh tranh được nâng cao, phát huy thế
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
16
mạnh để đem lại hiệu quả kinh tế, từ đó góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ngày càng phát triển và góp phần vào thực hiện các mục tiêu kinh tế –xã hội của Đất
nước.
5.3. Lợi ích đạt được khi hoạt động theo mô hình mới.
- Tạo ra nhận thức đúng đắn trong lãnh đạo và cán bộ công nhân viên về hoạt động
kinh doanh trong cơ chế thị trường, yêu cầu mỗi cá nhân phải năng động sáng tạo; tổ chức
sắp xếp bộ máy Công ty một cách hợp lý, để có hiệu quả cao nhất trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
- Lực lượng lao động của đơn vị chuyển sang Công ty cổ phần duy trì được công ăn
việc làm, yên tâm công tác, từng bước phát huy hết khả năng lao động sáng tạo trong công
việc đồng thời mức thu nhập, đời sống được nâng cao tương ứng với trách nhiệm và hiệu
quả lao động. Doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất sẽ thu hút thêm nguồn nhân lực
có chất lương ngoaid xã hội về đơn vị.
- Sau chuyển đổi với hình thức đa sở hữu, bộ máy điều hành, quản trị doanh nghiệp,
cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, công nhân kỹ thuật …được chọn lọc, nâng cao và tăng
cường về chức trách nhiệm vụ, chuyên môn đủ sức đáp ứng yêu cầu phát triển của doanh
nghiệp trong giai đoạn mới. Năng lực, uy tín và thương hiệu của Công ty TNHH MTV
XDCTGT 829 được chuyển đổi từ DNNN sang Công ty cổ phần sẽ tiếp tục phát triển và
hoạt động mang lại hiệu quả.
6. Phương án sử dụng đất:
Căn cứ Công văn số 1512/TCT8 ngày 13/11/2012 và số 1513/TCT8 ngày 13/11/2012
của Tổng Công ty XDCT Giao thông 829 về việc Phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa
Công ty TNHH MTV XDCTGT 829.
Căn cứ Biên bản thỏa thuận về phương án sử dụng đất trên địa bàn Thành phố của
Công ty TNHH MTV XDCT Giao thông 829 để thực hiện cổ phần hóa ngày 09/01/2013.
Căn cứ Văn bản số 1 48/UBND - TNMT ngày /3/2013 của Ủy Ban nhân dân thành
phố Hà Nội về việc thỏa thuận cho Công ty TNHH MTV Xây dựng công trình giao thông
829 được quản lý, sử dụng cơ sở nhà đất tại số 61 phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân khi
thực hiện cổ phần hóa.
Sau khi cổ phần hóa, Công ty sẽ tiếp tục quản lý, sử dụng khu đất trên theo hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
17
Stt Vị trí Diện tích Mục đích đang
sử dụng
Hồ sơ pháp
lý
1
Khu đất số 61/342 Khương Đình
– phường Hạ Đình – quận
Thanh Xuân – Tp. Hà Nội
10.076m2
Trụ sở làm việc,
xưởng sản xuất
của Công ty
Thuê đất trả
tiền hàng
năm
Các căn cứ pháp lý liên quan đến việc quản lý, sử dụng khu đất sau khi cổ phần hóa
bao gồm các hợp đồng thuê đất, công văn của UBND Thành phố Hà Nội thỏa thuận cho
Công ty được quản lý sử dụng khu đất khi thực hiện cổ phần hóa .. có trong Phần III – Hồ
sơ pháp lý phục vụ cổ phần hóa.
7. Các tồn tại tài chính của Công ty
Công ty đã gửi Cục thuế Thành phố Hà Nội Công văn số 189/TCKT ngày 31/8/2012 về
việc kiểm tra, quyết toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp phục vụ công tác
chuyển đổi doanh nghiệp. Tuy nhiên, đến thời điểm phát hành phương án này, Cục thuế
Thành phố Hà Nội chưa thực hiện kiểm tra thuế. Do vậy, số dư liên quan đến nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà nước sẽ được điều chỉnh sau khi có kết quả kiểm tra thuế. Số dư thuế và các
khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước tại ngày 30/6/2012 được xác định theo sổ sách kế toán.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
18
PHẦN I : PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
I. Cơ sở pháp lý để xây dựng phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/ /2011 của Chính phủ về việc chuyển
doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty Cổ phần;
- Căn cứ Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20/8/2010 của Chính phủ về chính sách đối
với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ
sở hữu;
- Căn cứ Thông tư 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính về việc Hướng
dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số
59/2011/NĐ-CP ngày 18/ /2011 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của
các doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thực hiện chuyển đổi thành Công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2010 hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20/8/2010 của Chính phủ về chính
sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại Công ty TNHH MTV do Nhà nước
làm chủ sở hữu;
- Quyết định thành lập Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829;
- Giấy phép đăng ký kinh doanh Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông
829;
- Văn bản số 244 /TTg-ĐMDN ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Giao thông
vận tải ;
- Quyết định số 1565/QĐ-BGTVT ngày 04/ /2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải về việc phê duyệt danh sách doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa;
- Quyết định số 1619/ QĐ-BGTVT ngày 11/ /2012 của Bộ giao thông vận tải về việc
thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao
thông 829;
- Văn bản số 88 6/BGTVT-TC ngày 19/10/2012 của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê
duyệt thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa và đơn vị tư vấn xác định
giá trị doanh nghiệp;
- Văn bản số 1508/TCT8 ngày 26/10/2012 của Tổng Công ty Xây dựng Công trình giao
thông 8 về việc phê duyệt thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa và đơn
vị tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp;
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
19
- Quyết định số 2 /QĐ-BGTVT ngày 22/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về việc sắp xếp cơ sở nhà đất Tổng Công ty Xây dựng Công trình giao thông 8 tại Hà
Nội;
- Văn bản số 1 48/UBND - TNMT ngày /3/2013 của Ủy Ban nhân dân thành phố Hà
Nội về việc thỏa thuận cho Công ty TNHH MTV Xây dựng công trình giao thông 829
được quản lý, sử dụng cơ sở nhà đất tại số 61 phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân khi
thực hiện cổ phần hóa;
- Quyết định số 110 /QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình
giao thông 829;
- Biên bản Hội nghị bất thường Người lao động Công ty TNHH MTV Xây dựng Công
trình giao thông 829 ngày 13/05/2013 thông qua phương án cổ phần hóa;
2. Mục tiêu cổ phần hóa:
- Chuyển Công ty Nhà nước thành doanh nghiệp đa sở hữu, trong đó có một bộ phận là
cán bộ công nhân viên và người lao động đã từng gắn bó với Công ty, tạo ra động lực
mới, xây dựng cơ chế quản lý năng động, thúc đẩy sản xuất kinh doanh có hiệu quả,
tạo thế mạnh cho Công ty phát triển;
- Huy động vốn từ cán bộ công nhân viên, người lao động trong Công ty và các nhà đầu
tư ngoài Công ty để đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, cơ cấu lại hoạt
động sản xuất kinh doanh theo hướng đa dạng, nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp;
- Phát huy vai trò làm chủ thực sự của người lao động, nâng cao trách nhiệm, năng lực
và trình độ của người lãnh đạo, người lao động và các cổ đông, tăng cường sự giám sát
của các nhà đầu tư đối với doanh nghiệp. Đảm bảo hài hoà lợi ích của Nhà nước,
doanh nghiệp, nhà đầu tư và người lao động trong doanh nghiệp.
- Thực hiện công khai, minh bạch theo nguyên tắc thị trường; khắc phục tình trạng cổ
phần hóa khép kín trong nội bộ doanh nghiệp; gắn với phát triển thị trường vốn, thị
trường chứng khoán.
3. Điều kiện thuận lợi để cổ phần hóa:
- Công ty THHH MTV XDCTGT 829 luôn nhận được sự hỗ trợ, chỉ đạo sâu sát, tận
tình của Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 8 nên
đây cũng là điều kiện thuận lợi cho Công ty trong việc tổ chức thực hiện thành công
quá trình cổ phần hoá.
- Cơ cấu tổ chức hiện tại của Công ty TNHH MTV XDCTGT 829 phù hợp với quy mô
hoạt động kinh doanh dưới mô hình công ty cổ phần.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
20
- Ban lãnh đạo Công ty đã có sự chuẩn bị tích cực về mặt tư tưởng, tổ chức để quá
trình cổ phần hoá diễn ra thuận lợi và thành công, đồng thời công tác tuyên truyền,
phổ biến chủ trương, chính sách của Nhà nước về cổ phần hoá cho cán bộ công nhân
viên được thực hiện chu đáo.
- Toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty từ Ban lãnh đạo đến CB CNV đều thể
hiện quyết tâm cao trong việc cổ phần hoá Công ty, sẵn sàng tham gia góp vốn cổ
phần.
4. Giá trị thực tế doanh nghiệp cổ phần hóa
Tổng giá trị tài sản của Công ty tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp theo Quyết
định số 1107/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc
phê duyệt giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
tại thời điểm 30/6/2012: 130.838.845.195 đồng.
Phân loại theo cơ cấu tài sản:
+ Tài sản ngắn hạn: 93.555.646.177 đồng.
+ Tài sản dài hạn: 37.283.199.018 đồng.
Phân loại theo cơ cấu nguồn vốn:
+ Nợ phải trả: 118.706.595.599 đồng.
+ Vốn chủ sở hữu: 12.132.249.596 đồng.
Tình hình tài sản của doanh nghiệp:
Giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa của Công ty TNHH MTV XDCTGT 829 tại thời
điểm 30/6/2012, như sau:
- Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp là: 12.132.249.596 đồng.
- Giá trị thực tế doanh nghiệp là: 130.838.845.195 đồng.
Tài sản không đưa vào cổ phần hoá (tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán) là 0 đồng.
II. Nội dung phương án cổ phần hóa
1. Hình thức cổ phần
Căn cứ đặc điểm và tình hình thực tế, doanh nghiệp chọn hình thức cổ phần hóa “Giữ
nguyên phần vốn Nhà nước hiện có tại doanh nghiệp, phát hành thêm cổ phiếu để tăng
vốn điều lệ” theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của
Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
21
2. Thông tin doanh nghiệp sau cổ phần hóa:
2.1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên tiếng Việt : Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829
- Tên tiếng Anh : Civil Engineering Construction Joint Stock Company 829
- Tên tiếng Anh viết tắt : Cienco829 jsc.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 61/342 đường Khương Đình - Hạ Đình - Thanh Xuân- Hà Nội
- Số điện thoại : (04).3858 3399
- Fax : (04).3858 3295
- Email : cienco829@cienco8.com
2.2. Hình thức pháp lý:
- Công ty có tư cách pháp nhân; có con dấu, tài khoản riêng; được mở tài khoản ở
trong nước và ở nước ngoài; được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Sau khi cổ phần hóa, Công ty TNHH MTV Xay dựng Công trình giao thông 8 hoạt
động dưới hình thức Công ty cổ phần trong đó Nhà nước nắm giữ 56,4% vốn điều lệ, hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
số 60/2005/QH11 ngày 19/11/2005 (Giữ nguyên phần vốn Nhà nước hiện có tại doanh
nghiệp, phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ, theo Mục 1 Điều 4 Nghị định
59/2011/NĐ-CP ngày 18/ /2011 của Chính phủ).
2.3. Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: đường thủy, bến cảng và các công trình
trên sông, đập và đê; xây dựng thuỷ điện, cấp thoát nước; thi công trạm biến áp và
đường dây tải điện đến 35KV;
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao;
- Sản xuất các cấu kiện kim loại;
- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét;
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ;
- Dịch vụ thí nghiệm vật liệu xây dựng;
- Dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng (trong phạm vi chứng chỉ hành
nghề đã đăng ký);
- Sửa chữa máy móc, thiết bị xây dựng;
- Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng;
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
22
- Quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình;
- Thiết kế công trình đường bộ;
- Thiết kế công trình cầu đường bộ;
- Giám sát thi công xây dựng công trình đường bộ (lĩnh vực xây dựng và hoàn thiện);
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.
3. Quyền hạn và nghĩa vụ của Công ty:
3.1. Quyền hạn của công ty:
- Được tiếp tục kế thừa các quyền và lợi ích hợp pháp của Công ty TNHH MTV
XDCTGT 829 chuyển sang.
- Công ty có quyền tự chủ về quản lý sản xuất kinh doanh.
- Công ty có các quyền về quản lý tài chính.
3.2. Nghĩa vụ của công ty:
- Công ty có nghĩa vụ quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo
quy định của điều lệ và quy định của pháp luật.
4. Vốn điều lệ của công ty cổ phần:
4.1 Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Công ty là : 21.500.000.000 đồng .
Mệnh giá một cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần.
Số lượng cổ phần : 2.150.000 cổ phần.
4.2 Cơ cấu vốn điều lệ:
TT Đối tượng cổ đông
Số lượng cổ
phần
Giá trị cổ
phần theo
mệnh giá
(VNĐ) Tỷ lệ %
1 Vốn Nhà nước 1.213.224 12.132.240.000 56,4%
2
Cổ phần ưu đãi bán cho người lao
động trong doanh nghiệp 168.000 1.680.000.000 7,8%
3
Tổng Công ty Xây dựng công trình
giao thông 8 30.400 304.000.000 1,4%
4
Cổ phần bán đấu giá công khai cho
nhà đầu tư khác 738.376 7.383.760.000 34,3%
Tổng 2.150.000 21.500.000.000 100%
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
23
Ghi chú: + Đối với số cổ phần bán cho Tổng Công ty Xây dựng Công trình giao
thông 8 giá trị bán cổ phần sẽ được chuyển nợ thành vốn góp theo quy định tại khoản 1
Điều 16 Nghị định 59/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ.
4.3 Giá khởi điểm chào bán dự kiến là 10.000 đồng/cổ phần.
5. Đối tượng mua cổ phần, chính sách bán cổ phần giá ưu đãi và việc bán cổ phần
qua đấu giá
5.1. Đối tượng mua cổ phần:
Đối tượng mua cổ phần bao gồm: Cán bộ công nhân viên Công ty THHH MTV
XDCTGT 829, Công đoàn công ty và các nhà đầu tư trong và ngoài nước mua thông qua
đấu giá (theo Điều 6 và Điều 48 Nghị định 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ).
5.1.1. Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV:
Hình thức sau:
Số cổ phần CBCNV trong Công ty mua theo theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị
định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/ /2011 của Chính phủ được tính là 100 cổ phần cho 1 năm
làm việc trong khu vực nhà nước, giá bán cổ phần cho người lao động trong bằng 60% giá
đấu thành công thấp nhất.
- Tổng số CBCNV có tên trong danh sách lao động công ty tại thời điểm công bố giá
trị doang nghiệp là: 148 người (Có phụ lục số 1 – Phần II kèm theo)
- Tổng số CBCNV được mua cổ phần theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc trong khu
vực nhà nước: 142 người (Có phụ lục mua cổ phần ưu đãi kèm theo)
- Tổng số CBCNV không được mua cổ phần ưu đãi: 6 người (do không đủ thời gian
công tác 1 năm) (Có phụ lục mua cổ phần ưu đãi kèm theo)
- Tổng số năm công tác của toàn bộ số CBCNV được mua cổ phần theo thâm niên
làm việc trong khu vực Nhà nước: 1.680 năm. (Có phụ lục mua cổ phần ưu đãi kèm theo)
Tổng số cổ phần CBCNV được mua theo quy định của hình thức này là 168.000 cổ
phần với mệnh giá là 1.680.000.000 đồng chiếm 7,8% vốn điều lệ công ty cổ phần.
5.1.2. Cổ phần bán cho nhà đầu tư đăng ký chuyển nợ thành vốn góp :
Theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 59/NĐ-CP ngày 18/ /2011 của Chính
phủ như sau: Việc chuyển nợ phải trả tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp thành vốn
góp cổ phần được thực hiện theo quy định pháp luật, giá bán cổ phần là giá bán thỏa thuận
(giá bán không thấp hơn giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá công khai). Công ty
đã thực hiện theo đúng quy định và có danh sách nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần bằng hình
thức chuyển nợ thành vốn góp bao gồm:
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
24
+ Tổng Công ty Xây dựng Công trình giao thông 8: Số cổ phần đăng ký mua là 30.400
cổ phần tương đương mệnh giá là 304.000.000 đồng chiếm 1,4% vốn điều lệ;
5.1.3 Cổ phần bán đấu giá ra bên ngoài :
Tổng số cổ phần thực hiện bán đấu giá ra bên ngoài như sau :
- Tổ chức bán đấu giá 738.376 cổ phần với mệnh giá là 7.383.760.000 đồng cho các
nhà đầu tư bên ngoài, chiếm 34,3% vốn điều lệ công ty cổ phần.
- Giá khởi điểm dự kiến là 10.000 đồng/cổ phần.
- Thời gián bán đấu giá: Dự kiến đầu tháng 6/2013, sau khi có quyết định của cấp có
thẩm quyền về phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên XDCTGT
829.
- Đối tượng tham gia đấu giá: Các nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư là tổ chức trong
nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
6. Loại cổ phần và phương thức phát hành:
6.1 Loại cổ phần:
Tất cả cổ phần của Công ty Cổ phần XDCTGT 829 tại thời điểm thành lập là cổ phần
phổ thông.
Các hoạt động mua, bán, chuyển nhượng, thừa kế cổ phần được thực hiện theo quy
định của Điều lệ công ty cổ phần và và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
6.2 Phương thức phát hành:
- Phương thức bán cổ phần lần đầu: Thực hiện theo phương thức đấu giá công khai ra
công chúng mà không có sự phân biệt nhà đầu tư tổ chức, nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư
trong nước, nhà đầu tư nước ngoài.
- Tổ chức đấu giá công khai: Thông qua tổ chức tài chính trung gian.
- Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV trong Công ty được thực hiện tại Công ty theo danh
sách đã được phê duyệt.
7. Chi phí cổ phần hóa:
Căn cứ vào Điều 12 của Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài
chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các
doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần, chi phí cổ
phần hoá của Công ty được dự kiến như sau:
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
25
Stt Nội dung ĐVT Số tiền
1 Chi phí tập huấn nghiệp vụ cổ phần Đồng 15.000.000
2 Chi phí kiểm kê xác định giá trị doanh nghiệp Đồng 40.000.000
3
Chi phí lập PACPH, xây dựng Điều lệ (theo giá
trị hợp đồng) Đồng 30.000.000
4
Chi phí thuê tư vấn kiểm toán XĐGTDN (theo
giá trị hợp đồng) Đồng 70.000.000
5
Chi phí Đại hội công nhân viên chức để triển khai
cổ phần hóa Đồng 45.000.000
6
Chi phí bán cổ phần lần đầu tại Công ty (gồm cả
thuê Công ty chứng khoán tổ chức bán đấu giá
phát hành cổ phiếu ra công chúng) Đồng 65.000.000
7 Chi phí hoạt động tuyên truyền, cáo bạch thông tin Đồng 25.000.000
8 Chi phí Đại hội cổ đông lần đầu Đồng 40.000.000
9 Phụ cấp Ban chỉ đạo cổ phần hóa, tổ giúp việc Đồng 145.000.000
10
Các chi phí khác liên quan đến việc cổ phần hóa
Công ty Đồng 20.000.000
Tổng cộng 495.000.000
Chi phí cổ phần hóa sẽ được quyết toán trên cơ sở các chi phí thực tế sau khi kết thúc
quá trình cổ phần hóa.
8. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ bán cổ phần
Việc quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa dược thực hiện theo quy định tại mục
III Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính.
Trên cơ sở giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, tỷ lệ góp vốn của nhà
nước tại Công ty cổ phần, Công ty dự kiến kế hoạch hoàn vốn ngân sách nhà nước, tạm tính
theo phương án giả sử tất cả số lượng cổ phần bán đấu giá được mua với giá đấu bình quân
là 10.000 đồng/ cổ phần, chi tiết như sau:
TT Nội dung Số tiền Ghi chú
1 Vốn điều lệ Công ty cổ phần 21.500.000.000
2
Vốn Nhà nước thực tế tại doanh nghiệp sau khi
đánh giá lại 12.132.249.596
3 Vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần 12.132.240.000
4 Tiền thu từ cổphần hoá 8.695.760.000
4.1
Thu từ bán cổ phần cho CBCNV Theo tiêu
chuẩn thâm niên làm việc trong khu vực nhà
nước 1.008.000.000
4.2 Thu từ bán đấu giá ra bên ngoài 7.687.760.000
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
26
5
Giá trị mệnh giá cổ phần đã bán cho CBNV, bán
đấu giá ra bên ngoài 9.367.760.000 (5)=(1)-(3)
6 Giá trị tiền bán ưu đãi cho người lao động 672.000.000
7 Chi phí cổ phần hoá đơn vị thực hiện 495.000.000
8
Phần thặng dư vốn để lại DN tương ứng tỷ lệ cổ
phần phát hành thêm /Vốn điều lệ 0
Ghi chú: Thuyết minh phần xác định số liệu theo mục 8 trên theo tiết b điểm 3 Điều 11 của
Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bán cổ
phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn
Nhà nước thực hiện chuyển đổi thành Công ty cổ phần thì phần Thặng dư để lại doanh
nghiệp được tính theo công thức sau:
A =
Số CP phát hành
thêm
x
Tổng số tiền
thu được từ
bán CP
-
Trị giá CP
phát hành
thêm tính
theo mệnh
giá
-
Dự
toán
chi phí
CPH
-
Dự toán
chi giải
quyết
LĐ dôi
dư
Tổng số CP phát
hành theo vốn
ĐL
Áp dụng số liệu bảng trên vào công thức thì Thặng dư để lại Công ty cổ phần xác định là 0
đồng.
9. Phương án sắp xếp lại lao động
Nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phát huy được năng
lực của người lao động sau khi chuyển sang loại hình công ty cổ phần; dựa trên cơ sở hiện
trạng đội ngũ lao động hiện có của doanh nghiệp, nhu cầu lao động dự kiến của Công ty
giai đoạn sau cổ phần hóa và các quy định của pháp luật về lao động, Công ty dự kiến sẽ
tiến hành phương án sắp xếp lại lao động như sau:
- Tổng số lao động của Công ty TNHH MTV Xây dựng CTGT 829 có đến thời điểm
ngày 26/4/2013 là: 148 người (có phụ lục 01- Phần II kèm theo)
+ Lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn:145 người
+ Lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn đủ từ 12 tháng đến 36 tháng: 0 người
+ Lao động ký hợp đồng lao động mùa vụ dưới 12 tháng: 0 người
+ Lao động nữ: 16 người
- Sau khi chuyển đổi thành Công ty cổ phần, Công ty sẽ sử dụng lại đội ngũ lao động
hiện tại để phục vụ công tác điều hành, quản lý và phục vụ hoạt động của Công ty cổ phần.
Tổng số lao động sử dụng lại là: 107 người (có danh sách phụ lục số 02 – Phần II kèm theo)
- Tổng số lao động không có nhu cầu sử dụng là: 41 người (có phụ lục 03- Phần II
kèm theo)
Trong đó:
+ Số lao động dôi dư thực hiện theo Nghị định 91/2010/NĐ-CP: 0 người
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
27
+ Số lao động thực hiện theo Bộ luật lao động: 41 người
Ghi chú về số lao động thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động: Ngày 4/5/2013 Công ty đã
có Thông báo số 104/TCCB v/v chuyển đổi công ty TNHH MTV sang công ty cổ phần được
gửi đến toàn thể CBCNV và dán trên bảng tin của công ty danh sách CBCNV theo 4 mẫu
quy định, đăng tin lên đài truyền hình VN trên kênh VTV1 vào lúc 16 h ngày 13/5/2013. Mặt
khác, công ty đã gửi thông báo đến 41 trường hợp không có nhu cầu sử dụng cho đến nay
hết hạn ngày 15/5/2013 công ty đã chốt danh sách CBCNV đến 26/4/2013.
Năm 2007, Công ty đã làm chuyển đổi sang công ty cổ phần nhưng chưa làm được. Trong
thời gian đó công ty đã giải quyết được gần 20 người về chế độ hưu trí những người còn lại
không đến từ năm đó là những người nằm trong nhóm 1:
+ Nhóm 1: có 6 người đã nghỉ việc từ năm 1996 và có từ 9 đến 14 năm công tác, năm
2007 công ty có giấy báo đến để giải quyết chế độ nhưng cũng không đến, Công ty vẫn để
trong danh sách đến nay là vì để cho người LĐ có cơ hội đến làm tiếp để đủ năm công tác
giải quyết chế độ hưu trí.
+ Nhóm 2: còn lại những người đã nghỉ việc từ năm 2006 đến năm 2011 là những người
nhận vào làm việc được 1 đến 5 năm trong quá trình làm việc do những lúc đội phải chờ
đợi công việc hoặc lý do khác của cá nhân mà tự ý nghỉ việc không có lý do.
Cả hai nhóm trên có một số người đã đến công ty và viết đơn xin chấm dứt HĐLĐ theo Bộ
luật lao động, một số người còn vướng mắc công nợ cá nhân với công ty thì có nhận được
giấy thông báo nhưng không đến nên công ty vẫn chấm dứt HĐLĐ theo điều 42 Bộ luật LĐ.
- Danh sách lao động tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần (có phụ lục 02 – Phần II
kèm theo)
10. Kế hoạch xử lý lao động:
Thực hiện các qui định đối với 41 lao động theo Khoản 2 Điều 42 – Bộ luật Lao động.
11. Phương án về tổ chức và quản lý điều hành
11.1. Cơ cấu sắp xếp lại các bộ phận trong doanh nghiệp:
Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý kinh doanh, tăng năng suất lao động nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh khi chuyển sang mô hình Công ty cổ phần, các
phòng ban và đơn vị sản xuất được cơ cấu như sau:
- Các phòng chức năng gồm (5 Phòng )
- Các đơn vị trực thuộc gồm có: Công ty Liên doanh công trình Hữu Nghị, các đội thi công.
11.2. Mô hình tổ chức bộ máy khi chuyển thành Công ty cổ phần như sau:
Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị: 05 người (Chủ tịch, phó chủ tịch, 3 ủy viên HĐQT)
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
28
Ban kiểm soát: 03 người (Trưởng ban, 02 ủy viên)
Ban Giám đốc: 04 người (Giám đốc điều hành; 3 phó Giám đốc phụ trách các lĩnh
vực Tài chính – Kỹ thuật).
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần
11.3 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:
Đại hội đồng cổ đông:
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định những vấn đề
thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định.
Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty
để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt
động sản xuất kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công
ty. Hội đồng quản trị của Công ty dự kiến gồm 05 người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
Đ H Đ NG CỔ ĐÔNG
G ÁM Đ C Đ Ề H NH
B N K ỂM SOÁT H Đ NG Q N TRỊ
PHÓ G ÁM Đ C
TÀI CHÍNH
PHÓ G ÁM Đ C
KỸ TH ẬT 1
PHÓ G ÁM Đ C
KỸ TH ẬT 2
PHÒNG
KẾ HO CH
KỸ TH ẬT
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
THÍ
NGH ỆM
PHÒNG
VẬT TƯ
TH ẾT BỊ
XƯ NG
CƠ KHÍ
CÁC Đ
THI CONG
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
29
Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính của Công ty, giám sát việc chấp
hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm tra nội bộ của Công ty. Ban
kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến
hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông về
tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, số sách kế toán, báo cáo tài chính và
hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ. Ban kiểm soát dự kiến có 03 người do Đại hội
đồng cổ đông bầu ra.
Ban giám đốc:
Gồm Giám đốc và các Phó giám đốc. Giám đốc là người quản lý điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp
đồng thuê. Giúp việc cho Giám đốc là các Phó giám đốc chuyên môn. Ban Giám đốc công
ty dự kiến 04 người gồm 01 Giám đốc và 03 Phó giám đốc.
Các phòng ban nghiệp vụ:
Các phòng ban kỹ thuật nghiệp vụ thực hiện các công việc chức năng nhằm đảm bảo
cho việc quản lý, điều hành và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh được hiệu quả. Dự
kiến định biên cho các phòng ban chức năng như sau:
- Phòng Tổ chức - Hành chính: 12 người (gồm cả lái xe và nhân viên tạp vụ, cấp
dưỡng).
- Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật: 10 người.
- Phòng Tài chính - Kế toán: 05 người.
- Phòng Vật tư - Thiết bị: 05 người. (gồm cả thợ sửa chữa xưởng cơ khí)
- Phòng Thí nghiệm: 07 người.
- Các Đội thi công:
Phòng Tổ chức - Hành chính:
- Cơ cấu: 12 người.
- Chức năng nhiệm vụ:
+ Giúp Giám đốc nghiên cứu đề xuất và tổ chức thực hiện các phương pháp sắp xếp, cải
tiến tổ chức sản xuất và xây dựng mô hình quản lý phù hợp với thực tế.
+ Lập các cân đối về nhân lực, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tổ chức thực hiện việc
tuyển dụng theo đúng trình tự quy định của Công ty và chế độ của Nhà nước.
+ Xây dựng các quy chế tổ chức làm việc, phối hợp công tác giữa các đơn vị, phòng ban
theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
30
+ Tổ chức tiếp nhận, quản lý đội ngũ cán bộ, công nhân, điều phối hợp lý, quản lý tốt hồ
sơ, giải quyết đúng đắn việc thuyên chuyển, kỷ luật, nghỉ chế độ theo Bộ Luật Lao
động.
+ Nghiên cứu, xây dựng, đề xuất tổ chức thực hiện quy hoạch, đề bạt cán bộ, công tác
tuyển dụng, đào tạo nâng cao năng lực tay nghề, bổ sung cán bộ, công nhân đáp ứng
nhu cầu sản xuất, quản lý.
+ Tổ chức thực hiện chức năng nhận xét cán bộ, thường trực công tác nâng lương và
nâng bậc lương công nhân trực tiếp sản xuất, giúp Giám đốc giải quyết đúng đắn hợp
lý chính sách lao động - tiền lương cũng như các chế độ, chính sách khác đối với các
CBCNV.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình đào tạo đối với CBCNV trong
toàn Công ty bao gồm: đào tạo thường xuyên, đào tại lại, đào tạo nâng cao, thi nâng
bậc, thi thợ giỏi…. phục vụ cho nhu cầu phát triển lâu dài của Công ty, phù hợp với
chế độ quy định của Nhà nước.
+ Trên cơ sở quy định của nhà nước, phối hợp với các bộ phận chức năng của Công ty tổ
chức kiểm tra hướng dẫn các đơn vị thực hiện tốt chế độ chính sách của Nhà nước đối
với người lao động. Phối hợp với tổ chức Công đoàn tổ chức thanh tra kiểm tra việc
chấp hành chế độ chính sách đối với người lao động của các đơn vị trực thuộc.
+ Hướng dẫn các đơn vị thực hiện tốt chế độ đối với người lao động.
+ Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong việc thi hành Luật thi đua khen thưởng, các quy
chế, quy định của Công ty về công tác thi đua khen thưởng.
+ Phối hợp với Công đoàn xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch công tác thi đua khen
thưởng của Công ty.
+ Chủ trì xây dựng các quy chế thi đua khen thưởng, đề xuất các biện pháp để tổ chức
tốt các phong trào thi đua trên các công trường của toàn Công ty. Là thường trực hội
đồng thi đua khen thưởng Công ty.
+ Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy chế nhằm duy trì trật tự kỷ
cương làm việc của cơ quan Công ty và các đơn vị
+ Công tác thanh tra: Phối hợp với Ban kiểm soát của Công ty trong việc hướng dẫn về
tổ chức và nội dung, phương pháp hoạt động của các Ban thanh tra nhân dân ở các đơn
vị. Đồng thời thực hiện công tác thanh tra của Công ty, thường trực công tác tiếp nhận
giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân.
+ Tổ chức thực hiện công tác quản lý công văn giấy tờ, công tác văn thư và công tác lưu
trữ.
+ Quản lý con dấu và lưu trữ các hồ sơ pháp lý của Công ty.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
31
+ Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nội quy, quy chế làm việc của cơ quan Công ty.
Duy trì trật tự làm việc tại cơ quan Công ty.
+ Kiểm tra giám sát tình hình ban hành các loại công văn của các phòng ban Công ty.
+ Thực hiện nhiệm vụ truyền tin, truyền mệnh lệnh của lãnh đạo một cách nhanh chóng,
đảm bảo chính xác.
+ Quản lý và điều hành xe ôtô phục vụ việc đưa đón cán bộ đi công tác.
+ Phục vụ nơi làm việc của lãnh đạo, tiếp khách, hội họp
+ Quản lý toàn bộ nhà cửa, các trang thiết bị văn phòng của cơ quan Công ty.
+ Đảm bảo các điều kiện làm việc tại cơ quan Công ty; Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch mua sắm các trang thiết bị làm việc, văn phòng phẩm.
+ Chịu trách nhiệm về công tác bảo vệ khu cơ quan làm việc của cơ quan Công ty.
+ Tổ chức nghiên cứu và đề xuất các dự án CNTT nhằm đổi mới, hoàn thiện công tác vi
tính hoá các hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh của Công ty và các đơn vị trực
thuộc theo từng giai đoạn trình Giám đốc công ty xem xét, phê duyệt để đưa vào kế
hoạch phát triển chung của Công ty.
+ Lập kế hoạch, lên phương án phối hợp giữa các đơn vị liên quan trong toàn hệ thống
để xây dựng, tổ chức triển khai những chương trình đã được phê duyệt.
+ Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nhằm giúp cho Ban Giám đốc điều hành cũng như
Ban giám đốc tại các đơn vị nắm bắt thông tin từ các bộ phận của đơn vị mình được
nhanh chóng nhất.
+ Xây dựng chương trình đào tạo CNTT chuẩn, thực hiện việc đào tạo tin học mọi lúc,
mọi nơi dưới nhiều hình thức cho CBNV trong toàn Công ty.
+ Chịu trách nhiệm duy trì, phát triển hệ thống phần cứng máy chủ, hệ thống mạng
LAN, WAN tại Công ty và các đơn vị thành viên.
+ Xây dựng, phát triển hệ thống website của Công ty, đảm bảo tính chuyên nghiệp và
hiệu của kênh thông tin này.
+ Tổ chức, tham gia vào các hoạt động tuyên truyền, quảng bá thương hiệu của Công ty
với các đối tác trong và ngoài nước, thông qua mạng Internet.
+ Quan hệ với các đối tác trong và ngoài nước nhằm tìm sự hợp tác, hỗ trợ trong lĩnh
vực CNTT.
Phòng Tài chính - Kế toán:
- Cơ cấu: 05 người.
- Chức năng nhiệm vụ:
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
32
+ Kế hoạch: xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế
hoạch tháng, quý, năm.
+ Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung, dài hạn, huy động kịp thời các nguồn vốn sẵn
có vào hoạt động sản xuất kinh doanh , kế hoạch tạo lập và sử dụng các nguồn tài
chính có hiệu quả, đảm bảo tăng cường tiết kiệm trong chi phí hạ giá thành, tăng
nhanh tích lũy nội bộ.
+ Tổ chức tuần hoàn chu chuyển vốn, tổ chức thanh toán tiền bán hàng, thu hồi công nợ.
+ Căn cứ vào chế độ của Nhà nước và quy định của Tổng công ty Xây dựng công trình
giao thông 8, Công ty để kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp
hành các quy định về dự toán,định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh.
+ Quản lý chặt chẽ vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản và tổ chức thanh quyết toán các
công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
+ Căn cứ vào kế hoạch SXKD, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản để xây dựng kế hoạch
dụng trung và dài hạn.
+ Kiểm tra việc sử dụng các nguồn vốn ở các đơn vị trực thuộc.
+ Tham gia đàm phán, dự thảo các hợp đồng của Công ty và hướng dẫn kiểm tra các đơn
vị trực thuộc trong công tác ký kết các hợp đồng kinh tế.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch trả nợ, thu nợ vay trung và dài hạn.
+ Tổ chức bộ máy kế toán: căn cứ vào đặc điểm SXKD của Công ty để lựa chọn hình
thức tổ chức kế toán (tập trung hay phân tán) phù hợp và tổ chức bộ máy kế toán hợp
lý.
+ Tổ chức công tác kế toán.
+ Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân chuyển
chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán.
+ Tổ chức hướng dẫn và áp dụng hệ thống tài khoản kế toán , tổ chức việc ghi chép ban
đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán.
+ Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo quy định.
+ Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với yêu cầu quản
lý của Công ty và từng đơn vị phù hợp.
+ Tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định.
+ Thông qua báo cáo tài chính và theo dõi tình hình quản lý kinh tế tài chính ở đơn vị
trực thuộc đề xuất tổ chức kiểm tra tài chính định kỳ hoặc đột xuất.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
33
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính, tín dụng từ Công ty đến các đơn vị trực
thuộc.
+ Kiểm tra tính trung thực của báo cáo kế toán và quyết toán tài chính của các đơn vị
trực thuộc trong Công ty.
+ Tổ chức hướng dẫn phân tích hoạt động kinh tế theo quy định.
+ Phổ biến, hướng dẫn kịp thời các quy định,chế độ của Nhà nước trong lĩnh vực Tài
chính -Tín dụng - Kế toán và chính sách thuế.
+ Dự thảo và xây dựng các quy chế về Tài chính -Tín dụng - Kế toán áp dụng trong toàn
Công ty.
+ Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ nghiệp vụ làm công tác tài
chính kế toán.
Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật:
- Cơ cấu: 10 người.
- Chức năng nhiệm vụ:
+ Phối hợp với Tổng công ty làm việc với các bộ ngành liên quan, chủ đầu tư và các cơ
quan liên quan xây dựng định mức, đơn giá, tổng dự toán, dự toán các công trình, giá
ca máy các loại thiết bị mới.
+ Cùng các đơn vị thi công giải quyết các phát sinh, điều chỉnh giá trong quá trình thực
hiện hợp đồng với chủ đầu tư.
+ Phối hợp với Tổng công ty giải quyết các vướng mắc về định mức, đơn giá, cơ chế
thanh toán và các chế độ.
+ Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc
Công ty.
+ Đôn đốc các đơn vị thực hiện công tác thu hồi vốn, hỗ trợ đơn vị giải quyết vướng mắc
với các bộ, ngành có liên quan trong thu hồi vốn.
+ Phối hợp với Phòng Tài chính Kế toán theo dõi công tác thanh toán, thu vốn của các
đơn vị. Kiểm tra phiếu giá thanh toán của các hợp đồng do Công ty ký chuyển Phòng
Tài chính Kế toán.
+ Phối hợp với các phòng ban liên quan về đơn giá, hồ sơ dự thầu các công trình đấu
thầu xây lắp.
+ Lập kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu.
+ Tổ chức đấu thầu, xét thầu và trình thông qua kết quả đấu thầu.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
34
+ Chủ trì soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo Công ty ký kết các hợp đồng kinh
tế bao gồm: hợp đồng giao nhận thầu xây lắp, mua sắm máy móc thiết bị, vật tư, phụ
tùng, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác đầu tư.
+ Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế quản lý hợp
đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và các quy định của Nhà nước.
+ Theo dõi việc thực hiện và thanh lý các hợp đồng đã ký kết. Theo dõi, kiểm tra, giám
sát tình hình ký kết và triển khai các hợp đồng kinh tế của các đơn vị.
+ Trên cơ sở giá đầu thu, các chế độ hiện hành của Nhà nước xây dựng các định mức
đơn giá nội bộ, quy chế trả lương áp dụng trong nội bộ Công ty.
+ Kiểm tra, hướng dẫn đơn vị thực hiện đơn giá tiền lương, các chế độ phụ cấp hiện
hành.
+ Rà soát, ban hành sửa đổi bổ sung các quy định, quy chế thuộc lĩnh vực kinh tế – kế
hoạch.
+ Hướng dẫn, theo dõi các đơn vị thực hiện đầu tư và xây dựng theo đúng trình tự quy
định của Nhà nước và Tổng công ty.
+ Đàm phán, dự thảo trình Giám đốc Công ty ký hợp đồng và đôn đốc các tổ chức thực
hiện các công việc liên quan đến công tác chuẩn bị đầu tư.
+ Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt định mức, đơn giá áp dụng đối với
những công trình do Công ty làm chủ đầu tư.
+ Theo dõi những khối lượng phát sinh ngoài tổng dự toán.
+ Tham gia quyết toán các dự án đầu tư.
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch giá thành và quản lý các thành phần
chi phí của các đơn vị trên cơ sở kế hoạch giá thành.
+ Soạn thảo hợp đồng thuê Giám đốc điều hành Công ty, Giám đốc điều hành các đơn
vị.
+ Báo cáo thực hiện kế hoạch. Báo cáo thực hiện các mục tiêu tiến độ công trình.
+ Báo cáo thực hiện các kế hoạch về sản xuất kinh doanh, dở dang, thu hồi vốn, tài
chính, lợi nhuận..
+ Đánh giá phân tích tình hình thực hiện, những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc thực
hiện kế hoạch.
+ Báo cáo thống kê, báo cáo tình hình thực hiện tháng, quý, năm về giá trị khối lượng.
+ Hỗ trợ, giúp lãnh đạo Công ty tập hợp báo cáo, kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công
ty cổ phần.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
35
+ Liên hệ với chủ đầu tư nhận bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ thi công của công trình và phối
hợp với đơn vị thi công nhận bàn giao tim mốc, mặt bằng, kiểm tra hiện trạng thực tế
của công trình.
+ Phối hợp với các đơn vị thi công lập hoặc thỏa thuận với chủ đầu tư về biện pháp,
công nghệ thi công.
+ Hướng dẫn và hỗ trợ các đơn vị lựa chọn công nghệ thi công tối ưu đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, thiết kế được duyệt và hiệu quả trong thi công.
+ Quản lý khối lượng thực hiện, khối lượng đã nghiệm thu thanh toán, khối lượng dở
dang tại các công trình.
+ Hướng dẫn và hỗ trợ các đơn vị thi công lập hồ sơ thu vốn, hồ sơ nghiệm thu bàn giao
giai đoạn, hồ sơ bàn giao đưa hạng mục công trình hay công trình vào sử dụng và hồ
sơ quyết toán công trình.
+ Hướng dẫn và chỉ đạo các đơn vị thi công tổ chức thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng và lưu trữ hồ sơ thi công các hạng mục công trình, theo đúng quy định của Nhà
nước về quản lý đầu tư.
+ Thu thập thông tin giới thiệu những công nghệ mới, tiến bộ KHKT tổ chức hướng dẫn
áp dụng trong sản xuất kinh doanh của toàn Công ty.
+ Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật và yêu cầu công nghệ phù hợp đảm bảo hiệu quả
SXKD và yêu cầu kỹ thuật của công trình.
+ Tham gia hướng dẫn và hỗ trợ các đơn vị trực thuộc, triển khai ứng dụng các đề tài
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, biện pháp hợp lý hóa quy trình sản xuất.
Phòng Vật tư - Thiết bị:
- Cơ cấu: 05 người.
- Chức năng nhiệm vụ:
+ Tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, xác định thời gian dụng
máy, bao gồm các nội dung sau:
o Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện việc lập và thực hiện kế hoạch bảo
dưỡng sửa chữa, thời gian sử dụng máy hàng năm, quý, năm ở các đơn vị.
o Duyệt nhu cầu cần mua phụ tùng của các đơn vị, cân đối và giao cho các đơn vị thực
hiện phục vụ kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa xe máy.
o Duyệt kế hoạch đại tu xe máy hàng năm trên cơ sở kế hoạch của đơn vị và tình trạng
thực tế của xe máy. Chỉ đạo các đơn vị đưa xe máy đi đại tu theo đúng quy định về đại
tu xe máy thiết bị. Kiểm tra khối lượng, biện pháp sửa chữa những xe máy sửa chữa
lớn và quyết toán sửa chữa cho các đơn vị.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
36
+ Phúc tra nhu cầu thanh lý xe máy thiết bị, vật tư tồn đọng hàng năm của đơn vị và kết
hợp với Phòng tài chính kế toán và Hội đồng xử lý tài sản của Công ty trình HĐQT
phê duyệt và ra quyết định thanh lý, hướng dẫn các đơn vị bảo quản và sử dụng xe
máy đã thanh lý theo đúng quy định.
+ Kết hợp với Phòng Kỹ thuật Thi công và Phòng Kinh tế Kế hoạch để cân đối điều hòa
năng lực xe máy trong nội bộ Công ty.
+ Tổ chức cho các đơn vị thực hiện các thể chế, quy trình, quy phạm kỹ thuật trong quản
lý sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản xe máy.
+ Tổ chức áp dụng tiến bộ kỹ thuật lĩnh vực cơ giới, cơ khí.
+ Xây dựng các quy định về quản lý trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tham gia với
các đơn vị xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật cho xe máy thiết bị.
+ Liên hệ với các trung tâm công nghệ, các nhà sản xuất để thực hiện chuyển giao công
nghệ khai thác, sử dụng xe máy.
+ Tổng hợp phân tích các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của xe máy thiết bị, đề xuất các giải
pháp quản lý.
+ Tham gia với các đơn vị thực hiện việc phân loại xe máy thiết bị sau mỗi kỳ kiểm kê.
+ Đề xuất và xây dựng bộ máy quản lý cơ giới vật tư toàn Công ty hoạt động có hiệu
lực, hiệu quả./.
Phòng Thí nghiệm:
- Cơ cấu: 07 người.
- Chức năng nhiệm vụ:
+ Thực hiện công tác kiểm tra chất lượng công trình trong và ngoài Công ty bao gồm các
công trình Công ty trúng thầu thi công và các công trình Công ty ký hợp đồng thí
nghiệm với đối tác.
+ Chủ trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng thi công công trình, phối hợp cùng các
phòng nghiệp vụ kiểm tra theo dõi các công việc liên quan đến việc thực hiện các hợp
đồng thi công công trình.
+ Tham mưu về hợp đồng thí nghiệm công trình và phối hợp cùng với các phòng ban
nghiệp vụ, xí nghiệp, chi nhánh và các đội trực thuộc thực hiện công tác nghiệm thu
thanh quyết toán công trình.
+ Chủ trì trong công tác xây dựng định mức thực hiện công tác thí nghiệm.
+ Chủ động khai thác, tìm kiếm việc làm, tìm các đối tác để liên danh, liên kết trong lĩnh
vực thí nghiệm kiểm tra chất lượng công trình.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
37
+ Tham gia quản lý chất lượng của các Ban chỉ đạo dự án.
+ Tham mưu chính trong việc thẩm duyệt nguồn vật liệu thi công các công trình.
+ Quản lý lưu trữ hồ sơ chất lượng tất cả các công trình đã thí nghiệm kiểm tra chất
lượng.
+ Sao gửi, lưu trữ công văn tài liệu liên quan đến lĩnh vực được giao.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Ban giám đốc giao.
12. Phương án sản xuất kinh doanh của Công ty sau khi cổ phần hóa:
12.1Thuận lợi và khó khăn của Công ty sau khi cổ phần hoá:
a. Thuận lợi:
- Công ty tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh như trước khi cổ phần,
đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ có trình độ đã được sắp xếp lại hợp lý.
- Với thương hiệu đã được xây dựng từ trước nên Công ty có lợi thế hơn trong việc
tham gia xây dựng nhiều công trình lớn, trọng điểm của quốc gia trên thị trường cả
nước.
b. Khó khăn:
- Do cơ chế quản lý thay đổi nên bước đầu công ty thực hiện sẽ có nhiều bỡ ngỡ không
tránh vấp phải;
- Giá trị doanh nghiệp tăng chủ yếu là giá trị nhà làm việc văn phòng do vậy vốn điều lệ
tăng sau cổ phần nhưng vốn đã đưa vào sản xuất kinh doanh không tăng sẽ làm ảnh
hưởng đến sản xuất kinh doanh và cổ tức;
- Công ty chỉ hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực xây lắp trong khi lĩnh vực này có sự cạnh
tranh quyết liệt, chi phí đầu vào biến động bất thường do giá nhân công, vật liệu tăng
cao khó dự đoán;
- Đối với CBCNV: Sự thu hút nhân lực có năng lực và kinh nghiệm hạn chế do việc đãi
ngộ không theo kịp các doanh nghiệp bên ngoài;
- Một số cơ chế chính sách của ngành ở nước ta còn bất cập, nên việc thực hiện và họat
động kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn.
12.2 Nhiệm vụ của Công ty trong từng giai đoạn:
a. Giai đoạn 1: Năm 2013 - hoàn tất các thủ tục chuyển sang công ty cổ phần:
- Sắp xếp lại và ổn định bộ máy tổ chức, nhân sự.
- Hoàn thiện hồ sơ chuyển đổi và bảo toàn, phát triển vốn nhà nước.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
38
- Thi công các công trình đang thực hiện dở dang.
- Tập trung tiếp thị để tìm kiếm các hợp đồng mới đặc biệt các công trình có thế mạnh
của Công ty.
- Tìm kiếm nghiên cứu đánh giá các điều kiện khách quan và chủ quan các yếu tố thị
trường để xác định khu vực quy mô và hình thức kinh doanh của công ty.
b. Giai đoạn 2: Năm 2014 -2016:
- Tiếp tục khai thác các hợp đồng trong các lĩnh vực truyền thống, có thế mạnh.
- Mở rộng thêm ngành sản xuất kinh doanh như khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng.
- Có cơ chế đột phá trong đãi ngộ để khai thác nhân lực và kinh nghiệm, giảm biên chế
ở mức thấp nhất có thể.
- Đầu tư mua sắm máy móc thiết bị phù hợp, áp dụng tiến bộ KHKT để tăng tính cạnh
tranh, giảm giá thành sản phẩm, nâng cao năng lực và uy tín.
- Nghiên cứu và triển khai đầu tư ở một số lĩnh vực phù hợp với khả năng.
- Tăng thu nhập, cổ tức để khuyến khích các nhà đầu tư và sự cố gắng của cán bộ công
nhân viên.
- Tạo ra được môi trường tài chính công khai, minh bạch, năng động.
12.3 Mục tiêu, chiến lược phát triển, giải pháp của doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa:
a. Mục tiêu:
- Doanh thu: Tăng từ 10% đến 15%/năm.
- Các khoản nộp Ngân sách: Tăng từ 12% đến 20%/năm.
- Lợi nhuận sau thuế: Tăng từ 10% đến 15%/năm.
- Cổ tức bình quân hàng năm trả cho cổ đông: Từ 8% đến 11% .
b. Chiến lược phát triển:
* Về thị trường
- Tiếp tục giữ vững và phát triển các thị trường truyền thống là thi công xây lắp các công
trình hạ tầng kỹ thuật từng bước mở rộng thêm các ngành sản xuất kinh doanh như sản
xuất vật liệu xây dựng, dịch vụ và kinh doanh phát triển nhà.
- Có kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng cán bộ nhằm nâng cao năng lực của cán bộ đặc biệt
trong lĩnh vực đòi hỏi yêu cầu cán bộ có năng lực như tư vấn giám sát và một số lĩnh
vực mới.
- Từng bước tiếp cận thị trường tại nước bạn Lào.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
39
* Về ngành nghề kinh doanh và công nghệ
Ngoài ngành nghề kinh doanh truyền thống, tìm kiếm và tham gia đấu thầu những dự
án có quy mô lớn, mở thêm một số ngành nghề kinh doanh đó là: Đầu tư kinh doanh bất
động sản, khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng.
* Về thiết bị:
- Tăng cường đầu tư chiều sâu có trọng điểm, xây dựng hệ thống thiết bị thi công chuyên
ngành với kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, đồng thời khai thác tối đa năng lực thiết bị và
công nghệ hiện có của Công ty.
- Phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng khoa học kỹ thuật thông tin, linh hoạt
thay đổi cộng nghệ sản xuất phù hợp và yêu cầu phát triển nâng cao năng suất và hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
- Huy động vốn từ cán bộ công nhân viên, người lao động trong Công ty và các nhà đầu
tư để có cơ hội đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng, cơ cấu hoạt động sản xuất kinh
doanh theo hướng đa dạng, nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trên thị trường.
* Về vốn kinh doanh
- Sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
- Quản lý vốn chặt chẽ, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát các chi phí đầu vào,
quản lý tốt công tác tiêu thụ sản phẩm, chống thất thoát vốn.
- Khai thác tốt các hình thức huy động vốn, đảm bảo đủ vốn cho nhu cầu hoạt động sản
xuất kinh doanh và đầu tư phát triển.
- Nâng cao doanh thu, lợi nhuận hàng năm của Công ty, đảm bảo lợi ích tối đa và chi trả
cổ tức thoả đáng cho các cổ đông.
- Công ty cần xây dựng giải pháp tài chính hợp lý, tăng nguồn vốn và phấn đấu tham gia
sàn giao dịch chứng khoán khi có đủ điều kiện.
* Về nhân lực:
- Bố trí, sắp xếp lại lao động cho phù hợp với cơ chế chuyển đổi doanh nghiệp, phù hợp
với năng lực, chuyên môn của người lao động.
- Gắn kết trách nhiệm và quyền lợi của người lao động một cách chặt chẽ.
- Đào tạo đội ngũ chuyên môn, cán bộ quản lý và điều hành các dự án có quy mô vừa;
đào tạo và đào tạo lại đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, thích ứng với trang thiết bị
tiên tiến.
- Có chế độ ưu đãi về thu nhập, sức khỏe, giải trí,... cho người lao động. Tạo điều kiện để
người lao động gắn bó hơn với Công ty, làm việc hiệu quả hơn.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
40
- Có chính sách ưu đãi, khuyến khích, động viên những người có năng lực, có tâm huyết
vì sự phát triển của Công ty.
- Cải thiện chế độ tiền lương, tiền thưởng, cơ chế khoán nhằm khuyến khích người lao
động làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Tuyển lựa thêm một số cán bộ kỹ sư trẻ có năng lực để bổ sung thay thế cho các cán bộ
năng lực hạn chế.
* Về giải pháp phát triển:
Sau khi cổ phần hoá, Công ty sẽ nghiên cứu, soạn thảo và ban hành một số các quy trình,
quy chế quản lý mới cho phù hợp với tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của đơn vị,
nhằm thực hiện đúng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, đảm bảo kinh doanh an
toàn và đạt hiệu quả cao. Trong đó lưu ý các lĩnh vực sau:
+ Phân cấp rõ ràng giữa quản trị, điều hành và thừa hành trong hoạt động kinh doanh,
quản lý sản xuất kinh doanh theo hướng nâng cao hiệu quả, lấy hiệu quả kinh doanh và
đời sống người lao động làm thước đo mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ quản lý.
Chế độ trách nhiệm đối với người quản lý điều hành và thừa hành.
+ Coi trọng công tác kiểm soát, coi kiểm soát là nhiệm vụ quan trọng nhằm tăng cường
tính công bằng, minh bạch và công khai trong doanh nghiệp.
+ Quản lý tài chính chặt chẽ và phát huy có hiệu quả nguồn vốn hiện có. Quản lý khai
thác có hiệu quả và phát huy nguồn tài sản hiện có của Công ty.
+ Quản lý và sử dụng lao động hợp lý, tiêu chuẩn hoá cán bộ, thực hiện quy chế bổ nhiệm
cán bộ quản lý có nhiệm kỳ. Tinh giảm lực lượng lao động hiện có, nhất là những lao
động gián tiếp có trình độ yếu, không đảm bảo đáp ứng yêu cầu công việc, thiếu ý thức
trách nhiệm và tinh thần làm việc, thiếu tính năng động.
+ Có kế hoạch bố trí cán bộ đi bồi dưỡng và đào tạo một bộ phận cán bộ để nâng cao trình
độ chuyên môn cũng như quản lý nhất là cán bộ trẻ.
+ Tổ chức tuyển dụng mới một số kỹ sư và công nhân kỹ thuật trẻ được đào tạo cơ bản
chính quy, có trình độ chuyên môn tay nghề, năng động sáng tạo và có tinh thần trách
nhiệm nhằm đáp ứng được yêu cầu trong hoạt động quản lý và sản xuất kinh doanh.
+ Thường xuyên nghiên cứu hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao năng lực nghiệp vụ,
nâng cao năng suất lao động.
+ Quan tâm hơn nữa đến việc làm và đời sống của người lao động, tạo điều kiện cho
người lao động có đủ việc làm thường xuyên, có thu nhập ngày càng cao và yên tâm
công tác. Chế độ tiền lương, tiền thưởng và chính sách ưu đãi những người lao động có
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
41
tinh thần trách nhiệm, có năng suất hiệu quả lao động cao và có những sáng kiến có giá
trị mang lại hiệu quả trong sản xuất kinh doanh cho Công ty. Thường xuyên quan tâm
đến đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viện, thực hiện tốt mọi chế độ
chính sách đối với người lao động.
+ Tạo điều kiện để các tổ chức đoàn thể như: Công đoàn, Đoàn thanh niên hoạt động
trong Công ty vì mục tiêu chung là phát triển Công ty ngày càng vững mạnh.
c. Kế hoạch tài chính:
Kế hoạch một số chỉ tiêu tài chính
Stt Chỉ tiêu ĐVT Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
1 Vốn điều lệ 106đồng 21.500 21.500 23.550 25.900
2 Cơ cấu vốn
- Vốn cố định 10
6đồng
9.206 9.206 9.206 9.206
- Vốn lưu động 10
6đồng
14.583 14.583 16.851 19.456
3 Tổng doanh thu 10
6đồng
100.000 110.000 120.000 130.000
4 Tổng chi phí 10
6đồng
98.421 106.547 115.761 124.871
5
Lợi nhuận trước
thuế
106đồng
1.579 3.453 4.239 5.129
6
Thuế TNDN phải
nộp Nhà nước
106đồng
395 863 1.060 1.282
7
Lợi nhuận sau
thuế 106đồng 1.184 2.590 3.179 3.847
8
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế/vốn điều
lệ % 5% 11% 12% 13%
9
Lợi nhuận trích
các quỹ 106đồng 324 655 824 998
10 Tỷ lệ chia cổ tức % 4% 9% 10% 11%
11
Thu nhập bình
quân/người/tháng 106đồng 4,28 4,71 5,18 5,70
PHẦN : TỔ CHỨC THỰC H ỆN PHƯƠNG ÁN
Công ty TNHH MTV XDCTGT 829 sẽ tổ chức thực hiện phương án cổ phần hoá sau
khi được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt gồm các bước như sau:
1. Trình Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt phương án cổ phần hóa chuyển thành Công
ty cổ phần và đề nghị cơ quan có thẩm quyền về việc lựa chọn mức giá khởi điểm.
Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình giao thông 829
42
2. Thông qua quy chế bán đấu giá, nội dung công bố thông tin bán đấu giá cổ phần;
thông báo công khai tại doanh nghiệp, nơi bán đấu giá và trên các phương tiện
thông tin đại chúng về việc bán đấu giá cổ phần.
3. Tổ chức đăng ký tham dự đấu giá, thu tiền án cổ phần hóa đã được phê duyệt.
4. Đặt cọc và chuẩn bị đấu giá; tổ chức đấu giá, thông báo kết quả và tổ chức thu tiền
bán cổ phần.
5. Bán cổ phần cho người lao động theo phương án được duyệt.
6. Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện phương án cổ phần và bán
đấu giá cổ phần và đề xuất phương án xử lý cổ phần bán chưa hết (nếu có).
7. Tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất để thành lập Công ty cổ phần, thông qua
điều lệ, phương án sản xuất kinh doanh, bầu Hội đồng quản trị, ban kiểm soát và bộ
máy điều hành công ty cổ phần.
8. Căn cứ kết quả Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất, Hội đồng quản trị Công ty cổ
phần sẽ tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh, nộp lại con dấu của Doanh nghiệp
Nhà nước và xin khắc dấu mới, cấp mã số của Công ty cổ phần.
9. Thực hiện in sổ cổ đông và trao trả sổ cổ đông cho các cổ đông; chuẩn bị bàn giao
doanh nghiệp: Lập Báo cáo tài chính, quyết toán thuế tại thời điểm chính thức
chuyển sang công ty cổ phần, xác định lại phần vốn nhà nước tại thời điểm đăng ký
doanh nghiệp chính thức chuyển sang Công ty cổ phần, tổ chức thực hiện bàn giao
và quyết toán chi phí cổ phần hóa.
Trên đây là phương án cổ phần hoá của Công ty TNHH MTV Xây dựng Công trình
giao thông 829, Phương án này được xây dựng theo hướng dẫn của Nghị định số
59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ, Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày
30/12/2011của Bộ Tài chính và Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011của Bộ Tài
chính.
Phương án đã được sự thống nhất của toàn thể Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên
trong Công ty với quyết tâm thực hiện phương án đã được xây dựng, đề nghị Ban chỉ đạo
Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ Giao thông Vận tải, Tổng Công ty Xây dựng Công
trình Giao thông 8 hướng dẫn chỉ đạo, ra quyết định kịp thời để đơn vị thực hiện.
Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2013
CÔNG TY TNHH MTV XDCTGT 829
G ÁM Đ C
BÙI VĂN DUY
(đã ký)
top related