chuyÊn ĐỀ: tỔng quan vỀ khoa hỌc quẢn lÝ vÀ quẢn lÝ...
Post on 17-Jan-2020
19 Views
Preview:
TRANSCRIPT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
CHUYÊN ĐỀ:
TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC QUẢN LÝ VÀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
GV: Lê Thị Thương - 2017
Email: lethuongthhcm@gmail.com
Hoạt động 1. Nghiên cứu tổng quan về khoa học
quản lý
• Nhiệm vụ của hoạt động 1.
- Khái niệm lãnh đạo và quản lý
- Phân biệt khái niệm lãnh đạo và quản lý
Đ/c đồng ý với ý kiến nào về khái niệm lãnh đạo
và quản lý?
• Nhóm 1. Lãnh đạo và quản lý là như nhau
và có thể thay thế cho nhau được
• Nhóm 2. Quản lý và lãnh đạo là hai khái
nhiệm khác nhau và không thể đồng nhất
chúng được
• Nhóm 3. Quản lý và lãnh đạo có mối quan
hệ mật thiết, bổ sung cho nhau
• Thông tin cho HĐ1.
1. Khái niệm LĐ, QL
- Lãnh đạo: Định đường lối, phương hướng và tổ chức, hướng dẫn thực hiện
VD: Toàn dân, toàn diện, trường kỳ / Thần tốc! Thần tốc và thần tốc!
- Quản lý: Tổ chức, điều khiển và theo dõi thực hiện công việc của một tổ chức, một tập thể.
VD: Quản lý nhân sự, quản lý trường học, quản lý nhà hàng, khách sạn
2. Phân biệt lãnh đạo và quản lý
• LĐ – vạch đường đi- quá
trình định hướng dài hạn
chuỗi tác động của chủ thể
quản lý
• Người LĐ tạo ra viễn cảnh
để tập hợp mọi người vào
tổ chức
• Đôi khí người lãnh đạo là
người quản lý
• Đối tượng lãnh đạo chỉ là
con người
• QL: Quá trình chủ thể QL
tổ chức, liên kết lên đối
tượng bị QL
• Người QL tập hợp sử
dụng nhân tài, vật lực để
biến viễn cảnh thành hiện
thực
• Người QL đôi khi phải
làm người lãnh đạo
• Đối tượng quản lý có thể
là đồ vật, con vật
Tóm lại
• Lãnh đạo và quản lý là hai dạng khác nhau
của sự phân công lao động quản lý và
chuyên môn hóa hoạt động quản lý. Ngoài
sự gắn bó với nhau giữa 2 hoạt động này
còn có sự khác nhau về mặt đối tượng , nội
dung, phương pháp và hình thức tác động
Hoạt động 2: Nghiên cứu đối tƣợng, nhiệm vụ
và phƣơng pháp NCKH quản lý
Nhiệm vụ của HĐ2:
- Xác định, đối tượng, nhiệm vụ của khoa học quản lý
- Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu của khoa học quản lý
Thông tin HĐ 2
1. Đối tƣợng nghiên cứu của KHQL – Các
mối quan hệ trong quá trình quản lý, đó là
quan hệ giữa người với người trong quá trình
quản lý
2. Nhiệm vụ của KHQL:
- Nghiên cứu bản chất, quy luật của quá trình QL
- Nghiên cứu dự báo, xu thế phát triển, mục tiêu,
chiên lược quản lý trong mỗi thời kỳ
- Nghiên cứu các lý thuyết quản lý mới và vận dụng
chúng vào thực tiễn
- Nghiên cứu con đường nâng cao chất lượng quản lý
3.Các phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp lôgic - lịch sử
- Phương pháp trừu tượng hóa
• Phương pháp mô hình hóa”Trong khoa học quản lý
thường người ta sử dụng các mô hình toán học bằng công
thức toán học, hình vẽ hoặc sơ đồ…”
- Phương pháp thử - sai
- Phương pháp hệ thống
- Phương pháp xã hội học
- Phương pháp tổng hợp
Hoạt động 3: Nghiên cứu một số lý thuyết quản lý tiêu
biểu
• Nhiệm vụ của HĐ3:
- Phân tích và tổng hợp các lý thuyết: quản lý khoa học; quản lý hành chính; theo trường phái hành vi; quản lý hệ thống; thuyết Z (W. Outchi); quản lý theo quá trình;
- Khẳng định điểm mạnh và hạn chế các thuyết trên
- Rút ra kết luận về việc ứng dụng các thuyết trong thực tiễn quản lý nhà trường hiện nay
Thông tin cho hoạt động 3: Giới thiệu một số học
thuyết quản lý tiêu biểu
1.Thuyết quản lý khoa học W. Taylor (1856 - 1915).
Mở ra “kỷ nguyên vàng” trong quản lý” với tác phẩm “Những
nguyên lý quản lý khoa học” (1911)
Tư tưởng chính về quản lý:
- Chú trọng cải tạo các quan hệ trong quản lý;
- Tiêu chuẩn hóa các công việc;
- Chuyên môn hóa lao động
- Hình thành quan niệm “con người kinh tế”
HẠN CHẾ CỦA W. Taylor
- Vì Taylor chỉ nhìn thấy "con ngƣời kinh tế"
trong ngƣời lao động, nên đã hạn chế rất nhiều
khả năng sáng tạo của họ.
- Lao động của Con ngƣời trở nên đơn điệu,
nhàm chán, tổn hại đến sinh lý và thần kinh. Và
hậu quả là họ cảm thấy bị biến thành nô lệ của
máy móc.
2.Thuyết quản lý hành chính
(có tài liệu gọi là thuyết quản lý tổng quát hay thuyết quản trị –
Administrative Management)
Đại diện là H.Fayon (1841 - 1925).Pháp
- Chú trọng áp dụng những vấn để cơ bản của khoa học quản lý
trong lĩnh vực quản lý nhà nước và các tổ chức khác ngoài lĩnh
vực kinh doanh.
- Lần đầu tiên đưa ra 5 chức năng cơ bản của quản lý:
+ Dự toán và lập kế hoạch
+ Tổ chức,
+ Điều khiển
+ Phối hợp
+ Kiểm tra.
• Học thuyết của H.Fayon coi việc sắp xếp, tổ chức đó là
việc quản lý tổng quát và việc này cũng quan trọng
như 5 việc khác trong cơ sở sản xuất kinh doanh:
1. Sản xuất
2. Tiếp thị hay Marketing
3. Tài chính
4. Quản lý tài sản và con người.
5. Kế toán - thống kê.
Trường phái hành chính chủ trương rằng, năng suất lao
động sẽ cao trong một tổ chức được sắp đặt hợp lý.
- Học thuyết của ông có ý nghĩa lý luận và thực tiễn lớn được
đánh giá cao
• Henry Fayol đã có đóng góp lớn cho khoa học
quản lý. Nổi bật là đã phát hiện các chức năng
quản lý, các nguyên tắc quản lý. Ngày nay, học
thuyết của ông vẫn còn nhiều giá trị, đáng đƣợc
nghiên cứu, vận dụng phù hợp với hoàn cảnh
và điều kiện mới
• Tuy nhiên, phải thấy hạn chế của H. Fayol.
Giống nhƣ F. Taylor, ông cũng không thấy hết
nhân tố con ngƣời trong quản lý. ông quá tập
trung vào vai trò ngƣời quản lý mà ít chú ý đến
sự chủ động của ngƣời lao động.
3. Thuyết theo trƣờng phái hành vi:
Đây là thuyết có nguồn gốc của thuyết hành
vi trong Tâm lý học. Người đầu tiên nêu lên
thuyết hành vi là G. B. Watson (1878 –
1958) vào năm 1913 tại Trường Đại học
Tổng hợp Chicago.
Theo Maslow: Có 5 loại nhu cầu của con người:
(1) Nhu cầu sinh tồn
(2) Nhu cầu an toàn
(3) Nhu cầu xã hội
(4) Nhu cầu được tôn trọng
(5) Nhu cầu sáng tạo ( Khẳng định mình)
- Nhà quản lý phải thấu hiểu nhu cầu của con người
để có biện pháp quản lý phù hợp mới có hiệu quả
- Ngày nay lý thuyết này đã được khẳng định và
được bổ sung về mặt nội dung.
- Cùng với Maslow có Douglas Mc. Gregor (1906
– 1964), ngƣời Mỹ, bậc lão thành trong các nhà
khoa học về hành vi.
- Trong cuốn sách Mặt nhân văn của xí nghiệp xuất bản
năm 1960, ông đã đưa ra một loạt cách đánh giá về
con người trong tổ chức thông qua lý thuyết đối ngẫu:
thuyết X và thuyết Y.
- Thuyết X là lý luận về hành vi của con người theo
quan điểm truyền thống. Thuyết X xác nhận con
người có bản chất máy móc, vô tổ chức. Vì vậy,
thuyết X tán thành cách quản lý bằng lãnh đạo và
kiểm tra.
- Quản lý phải đi đến tự chủ. Đây là những tiền đề cho
thuyết Y.
Các giả định của thuyết X Các giả định của thuyết Y
a) Ngƣời bị quản lý không thích
làm việc, họ lẩn tránh công việc
khi có thể.
a) Là con ngƣời. ai cũng có nhu
cầu muốn làm việc.
b) Ngƣời bị quản lý mong muốn
đƣợc chỉ dẫn bất cứ lúc nào.
b) Ngƣời thuộc quyền có cam kết
với tổ chức, tự hƣớng dẫn, tự
kiểm tra.
c) Ngƣời quản lý phải thúc ép
(thậm chí đe doạ ngƣời bị quản
lý bằng các hình thức trừng
phạt) ngƣời bị quản lý.
c) Ngƣời bị quản lý tìm cách tiếp
nhận, tự tìm ra trách nhiệm của
mình trong công việc.
4. Trƣờng phái quản lý theo quan hệ con ngƣời
(Human Relation)
- Người có đóng góp quan trọng vào thuyết quan hệ
con người trong quản lý là Mary Parker Follet
(1868 – 1933) ngƣời Mỹ.
- Cuốn sách đầu tiên đem lại cho bà danh tiếng khoa
học là cuốn Nhà nước mới được xuất bản năm 1920.
Cuốn sách thứ hai Kinh nghiệm sáng tạo, chủ yếu bàn
về quan hệ giữa người với người trong sản xuất.
- Đóng góp của bà thể hiện ở hai điểm nổi bật: 1/ Lôi
cuốn người thuộc cấp tham gia giải quyết vấn đề; 2/
Tính động của hoạt động quản lý thay vì những
nguyên tắc tĩnh.
P. Follett: Tư tưởng chính: quan tâm đến người
lao động, tính năng động của người quan lý và sự
phối hợp trong công việc của họ • M. Follet nêu lên một số năng lực cần có ở ngƣời lãnh đạo,
đó là:
+ Người lãnh đạo phải biết thống nhất những cái khác biệt;
+ Người lãnh đạo có sự hiểu biết thấu đáo, có lòng tin vào tương
lai, có tầm nhìn xa trông rộng;
+ Người lãnh đạo phải kiên trì, có năng lực thuyết phục, khéo léo
trong ứng xử, v.v…;
+ Người lãnh đạo phải là người phối hợp, giáo dục và đào tạo;
+ Người lãnh đạo phải biết phát triển quyền lãnh đạo của những
người dưới quyền.
• Có thể nói quan điểm xuất phát và xuyên suốt học
thuyết quản lý của M. Follet là "quan hệ con
ngƣời", thể hiện mạnh mẽ tính nhân văn trong
quản lý. Nhưng đáng tiếc là tư tưởng của bà đã
vượt trước thời đại khá xa (mặc dù sau này được
kế thừa và phát triển), nên tác dụng thực tiễn của
nó không cao so với thuyết của Taylor và Fayol
như đã nói ở trên.
– Đại biểu thứ hai theo quan điểm quan hệ
con ngƣời phải kể đến Elton Mayo (1880 –
1949) ngƣời Australia
- Đóng góp nổi bật của E. Mayo cho khoa học quản
lý là chủ đề nhóm xã hội và việc xem xét hành vi của
cá nhân trong mối tác động qua lại của một nhóm
nhất định.
Theo W. Mayor: Sự thỏa mãn các nhu cầu tâm lý
con người như: được người khác quan tâm, kính
trọng, bầu không khí tâm lý thân thiện trong công
việc chung ảnh hưởng lớn đến năng suất và hiệu quả
lao động
• Hạn chế của Mayor là quan hệ người lao động
chỉ bó hẹp trong nhà trường, trong công ty,
doanh nghiệp.
5. Thuyết quản lý hệ thống R. McNamara
Ra đời từ đầu những năm 40 của thế kỷ XX
Cho rằng: Hiệu quả quản lý phụ thuộc vào
sự đúng đắn trong các quyết định của nhà
quản lý
6. Thuyết Z (W. Ouchi )– Thuyết văn hoá quản lý
– Thuyết Z của William Ouchi, giáo sư Trường Đại
học Califomia (Mỹ). Năm 1981 ông cho xuất bản
cuốn "Thuyết Z", cuốn sách bán chạy nhất tại Mỹ.
Trong sách này, nhân tố văn hoá trong hoạt động
quản lý được xem là có vai trò quan trọng trong tổ
chức đã được ông nhấn mạnh
Thuyết Z (W. Ouchi )– cách tiếp cận quản lý kết tinh lý
thuyết quản lý của người Mỹ và người Nhật tạo nên nền văn
hóa kinh doanh mới – “nền văn hóa kiểu Z” chỉ đạo lối ứng
xử dựa trên sự gắn bó, trung thành, tin cậy và dân chủ..
- Ông so sánh môi trƣờng làm việc và cách quản lý của
các doanh nghiệp Myux và Nhật nhƣ sau:
Doanh nghiệp Nhật Bản
(kiểu Z)
Doanh nghiệp phƣơng Tây
(kiểu A)
– Việc làm suốt đời – Làm việc trong thời gian hạn
định
– Đánh giá và đề bạt chậm – Đánh giá và đề bạt nhanh
– Nghề nghiệp không chuyên
môn hoá
– Nghề nghiệp chuyên môn hoá
– Cơ chế kiểm tra mặc nhiên – Cơ chế kiểm tra hiển nhiên
– Quyết định tập thể – Quyết định cá nhân
– Trách nhiệm tập thể – Trách nhiệm cá nhân
– Quyền lợi toàn cục. – Quyền lợi có giới hạn.
Đặc trƣng của Thuyết Z đƣợc thể hiện:
- Duy trì và tạo việc làm suốt đời cho công nhân, xây
dựng sự trung thành của thợ đối với chủ, trách nhiệm
của cả hai bên với nhau.
- Coi như thành một gia đình, một cộng đồng sinh
tồn có mối liên hệ khăng khít với nhau về tổ chức.
- Không có sự áp đặt từ trên xuống,các nhân viên tự
biết xử sự cho phù hợp với tình huống cụ thể. Mọi
người được tham gia vào quyết định chung.
- Thuyết Z cho rằng việc ra quyết định tập thể hiệu
quả cao hơn những quyết định từ một cá nhân.
• Đại biểu của trào lưu văn hoá trong quản lý phải
kể đến Thomas J. Peters và Robert H.
Waterman, những chuyên gia cao cấp của công ty
tư vấn "Mắckinxi", đồng thời là những nhà khoa
học nổi tiếng.
• Năm 1982, hai ông viết cuốn sách Đi tìm sự xuất
sắc (Bài học từ những công ty kinh doanh tốt nhất
nước Mỹ). Nó trở thành cuốn sách bán chạy nhất
trong số 9 cuốn sách bàn về kinh doanh ở Mỹ.
• Hai ông đã tổng kết những đặc điểm
chung của công ty xuất sắc là:
1/ Định hướng vào hành động và đạt tới thành công;
2/ Đối mặt với người tiêu dùng;
3/ Tính tự chủ và óc sáng tạo;
4/ Năng suất là do con người;
5/ Gắn với cuộc sống, điều khiển các giá trị;
6/ Trung thành với sự nghiệp của mình;
7/ Hình thức quản lý đơn giản, biên chế quản lý gọn
nhẹ;
8/ Tự do nhưng nghiêm ngặt.
• TÓM LẠI:
Có thể tìm tiếng nói chung giữa Ouchi
và Peters – Waterman là ở chỗ: coi ngƣời
lao động là nguồn lực quan trọng nhất để
phát triển và việc quản lý là tạo ra môi
trƣờng vật chất và tinh thần thích hợp, đặc
biệt là tạo nên văn hoá bên trong tổ chức,
tạo điều kiện cho mọi ngƣời hợp tác với
nhau, cùng làm việc tốt và thúc đẩy họ
vƣơn tới thành công.
Tổng hợp các lý thuyết trên
3 vấn đề nổi bật:
1. Môi trường làm việc
2. Thái độ ứng xử
3. Lương và đãi ngộ
7. Lý thuyết quản lý theo quá trình (Koons)
Theo nó, quản lý là một quá trình liên tục thể hiện chức năng quản lý chung:
- Kế hoạch (Planing) – xây dựng mục tiêu, xây dựng các chương trình hành động, các bước đi cụ thể trong một thời gian nhất định.
- Tổ chức (Organizing) – xác định cơ cấu, sắp xếp nguồn
nhân lực theo một hình thức nhất định
- Chỉ đạo (Leading) – quá trình tác động, ảnh hưởng tới hành vi, thái độ của người khác nhằm đạt mục tiêu
- Kiểm tra (Controlling) - quá trình xem xét để đánh giá và điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt mục tiêu đặt ra.
Rất được các nhà quản lý ưa chuộng.
Đánh giá HĐ1, 2, 3
• Trắc nghiệm nhanh:
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của khoa học
quản lý là:
A) Con người ; B) Bộ máy quản lý
C) Tổ chức D) Quan hệ quản lý.
Câu 2: Nhiệm vụ nào không phải của khoa học quản lý
A) Nghiên cứu bản chất, quy luật của quá trình QL
B) Nghiên cứu dự báo, xu thế phát triển, mục tiêu, chiên
lược quản lý trong mỗi thời kỳ
C) Nghiên cứu các lý thuyết mới và vận dụng chúng vào
thực tiễn sản xuất..
- D) Nghiên cứu con đường nâng cao chất lượng quản lý
Câu 3. Ai được coi là cha đẻ của “Thuyết
quản lý khoa học”?
A) P. Follett
B) A. Maslow
C) H.Fayon
D) W. Mayor
E) Không có ai cả..
Câu 4: Chỉ đạo lối ứng xử dựa trên sự gắn bó,
trung thành, tin cậy và dân chủ. là thuyết
của:
A) W. Taylor
B) H.Fayon
C) W. Ouchi.
D) W. Mayor
Câu 5: Năng suất và hiệu quả lao động phụ thuộc rất nhiều
vào sự thỏa mãn nhu cầu được người khác quan tâm,
thân thiện trong công việc chung là thuyết của:
A) A. Maslow
B) H.Fayon
C) W. Ouchi
D) W. Mayor.
Câu 6. Hiệu quả quản lý phụ thuộc vào sự đúng đắn trong các
quyết định của nhà quản lý là thuyết của:
A) H.Fayon
B)Mc.Namara.
C) W. Ouchi
D) W. Mayor
Câu 7. A. Maslow thuộc trường phái thuyết
nào?
A) Thuyết quản lý khoa học
B) Thuyết quản lý hành chính
C) Thuyết hành vi.
D) Thuyết quản lý hệ thống
Câu 8. Một trong những người sớm đưa ra 5 chức
năng cơ bản của quản lý: Dự toán và lập kế
hoạch; Tổ chức; Điều khiển; Phối hợp; Kiểm tra
đó là:
A) W. Taylor.
B) H.Fayon .
C) Mc.Namara
D) W. Mayor
Câu 9. Biết quan tâm những người lao động và chú ý đến tính
năng động của người quản lý là tư tưởng của:
A) W. Taylor.
B) H.Fayon
C) H.Follett.
D) W. Mayor
Câu 10. Xây dựng mục tiêu và chương trình
hành động, các bước cụ thể để thực hiện mục
tiêu trong thời gian nhất định của hệ thống
quản lý là chức năng:
A) Tổ chức
B)Kế hoạch.
A) Chỉ đạo
B) Kiểm tra
Câu 11. Xác định cơ cấu, sắp xếp nguồn nhân
lực để thực hiện mục tiêu đề ra đó là chức
năng:
A) Kế hoạch
B)Tổ chức.
C) Chỉ đạo
D) Kiểm tra
Câu 12. Quá trình tác động ảnh hưởng tới
hành vi thái độ của đối tượng quản lý, đó là:
A) Chức năng tổ chức
B) Chức năng kế hoạch
C) Chức năng kiểm tra
D)Chức năng chỉ đạo.
Câu 13. Quá trình đánh giá, điều chỉnh các
hoạt động nhằm đạt mục tiêu đề ra, đó là
chức năng:
A) Tổ chức
B) Kế hoạch
C. Kiểm tra.
D) Chỉ đạo
Đáp án
• Câu 1. D Câu 7. C
• Câu 2. C Câu 8. B
• Câu 3. E Câu 9. C
• Câu 4. C Câu 10. B
• Câu 5. D Câu 11. B
• Câu 6. B Câu 12. D
• Câu 13. C
Thảo luận nhóm TRÊN LỚP Chủ đề 1: Đánh giá khả năng ứng dụng các thuyết quản lý
khoa học, quản lý hành chính, thuyết hành vi, thuyết Z ,
thuyết quản lý hệ thống và thuyết quản lý theo quá trình
trong quản lý trường học của hiệu trưởng phổ thông / mầm
non
* Nhiệm vụ: - Thảo luận để thống nhất đề cương báo cáo
- Làm báo cáo và tóm tắt báo cáo trình bày
trong vòng 7- 10 phút
- Cử đại diện nhóm trình bày báo cáo
- Các nhóm thảo luận
Hoạt động 4: Nghiên cứu những vấn đề chung
của quản lý giáo dục
• Nhiệm vụ của HĐ4.
- Tìm hiểu khái niệm quản lý GD, quản lý trường
học
- Nghiên cứu đặc điểm và bản chất, chức năng quản
lý giáo dục, nội dung qlgd, nguyên tắc, PP, công
cụ qlgd….
- Phân tích một số quan điểm quản lý giáo dục
- Nghiên cứu một số mô hình QL hiện đại và vận
dụng chúng vào thực tiễn quản lý trường phổ
thông
1. Khái niệm quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học
1.1. Quản lý giáo dục:
- Theo nghĩa chung nhất: đó là sự điều hành, điều chỉnh và phối
hợp các lực lượng xã hội nhằm thực hiện mục tiêu xã hội đã đặt
ra.
- Quản lý giáo dục là tác động có mục đích, có định hướng của
chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm huy động, tổ
chức, điều phối, giám sát một cách có hiệu quả các nguồn lực
cho GD và các hoạt động phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo
dục ,
1.2.Quản lý trường học: là hoạt động của cơ quan
quản lý giáo dục nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt
động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo
dục khác, huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà
trường (Trần Thị Tuyết Oanh (Chủ biên,2006),
GDH, Nxb Đại học sư phạm, tr. 135 )
1.3.Đặc điểm của quản lý GD
- QLGD có tính chủ thể và tính đối tƣợng rõ ràng
- Có tính trao đổi thông tin và liên hệ ngƣợc
- Có tính thích nghi
- Có tính khoa học và nghệ thuật
- Có tính quyền lực, lợi ích và danh tiếng
- Có tính sáng tạo và không đƣợc phép tạo ra sản phẩm
sai lầm
1.4.Bản chất của quản lý giáo dục:
- Là dạng lao động xã hội đặc biệt trong lĩnh vực giáo
dục nhằm gây ảnh hƣởng, điều khiển hệ thống giáo
dục và các thành tố của nó, định hướng và phối hợp lao
động của những người tham gia công tác giáo dục để đạt
được mục tiêu giáo dục và mục tiêu phát triển giáo dục
dựa trên thể chế giáo dục và các nguồn lực giáo dục.
- Theo đó bản chất của quản lý trường học là gây ảnh
hưởng, định hướng và phát triển tổ chức trường theo
mục tiêu và giá trị đã định, dựa trên việc xác định tầm
nhìn, sứ mạng, nhiệm vụ chiến lược, huy động và sử
dụng các nguồn lực, tạo dựng tên tuổi, uy tín và quản lý
văn hóa nhà trường.
Cơ sở phƣơng
pháp luận của
KHQLGD
Cơ sở tổ chức của
QLGD
Phƣơng pháp,
phƣơng tiện
QLGD
Đổi mới QLGD Kinh nghiệm
QLGD
* Quanđlểm DVBC, DVLS
của Đảng CSVN, NHà
nƣớc VN;
* Đối tƣợng, các tiếp cận,
các phƣơng pháp nghiên
cứu; KHQLGD, các khái
niệm;
* Bản chất, nguyên tắc,
mục tiêu QLGD; v.v…
* Chức năng QLGD;
* Cơ cấu bộ máy QLGD;
* Các hình thức tổ chức
QLGD;
* v.v…
* Các phƣơng thức quyết
định QLGD;
* Phƣơng pháp QLGD;
* Công nghệ QLGD;
* Phƣơng tiện kỹ thuật
trong QLGD;
* v.v…
* Cán bộ QLGD;
* Tổ chức lao động
QLGD;
* Kỹ năng QLGD;
* Nghệ thuật QLGD;
* Hiệu quả QLGD;
* v.v…
* Kinh nghiệm giải quyết
tình huống QLGD;
* Bài học rút ra từ nhà QL
giỏi;
* v.v…
2. CƠ CẤU NỘI DUNG CỦA KHOA HỌC QUẢN LÝ GIÁO DỤC
3. QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
3.1.KHÁI NIỆM:
Quá trình quản lý giáo dục là hoạt động của các
chủ thể và đối tƣợng quản lý thống nhất với nhau
trong một cơ cấu nhất định nhằm đạt mục đích đề
ra của quản lý bằng cách thực hiện các chức năng
nhất định và vận dụng các biện pháp, nguyên tắc,
công cụ quản lý thích hợp.
3.2.CHỨC NĂNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC.
* Kế hoạch hoá;
* Tổ chức;
* Điều khiển (chỉ đạo thực hiện);
* Kiểm tra.
3.3.THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ GIÁO DỤC
- Khái niệm: Thông tin là bộ phận tri thức được sử
dụng để định hướng, để tác động tích cực, để điều
khiển, nghĩa là nhằm duy trì tính đặc thù về chất,
hoàn thiện và phát triển hệ thống.
+ Mục đích của thông tin
Là để phục vụ sự thay đổi, để gây ảnh hưởng lên
hành động theo lợi ích của tổ chức
+ Các loại thông tin trong quản lý giáo dục
- Loại thứ nhất: Thông tin bên ngoài và thông tin bên
trong hệ thống
- Loại thứ hai: theo chức năng thể hiện có thông tin
chỉ đạo (mệnh lệnh, chỉ thị,…), thông tin thực hiện
phản ánh toàn diện kết quả thực hiện mục tiêu, kế
hoạch của tổ chức.
- Loại thứ ba: theo hướng chuyển động có thông tin
xuôi ngược theo chiều dọc (theo cấp bậc quản lý),
thông tin theo chiều ngang (trong các bộ phận cùng
cấp).
- Loại thứ tư: theo sự gia công có thông tin sơ cấp và
thứ cấp
+ Những yêu cầu đối với thông tin quản lý giáo
dục
* Tính chính xác
* Tính kịp thời
* Tính hệ thống, tổng hợp
* Tính đầy đủ, cô đọng và logic
* Tính pháp lý
* Tính kinh tế
* Thông tin dự đoán
3.4.HỆ THỐNG NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Hệ thống nguyên tắc quản
lý giáo dục
Các nguyên
tắc chinh tri
- xã hội
Các nguyên
tắc tổ chức
quản lý
Các nguyên
tắc hoạt động
quản lý
- Tính Đảng, GC
- Tập trung DC
- Tính PC và
XHCN
- Thống nhất trong
HTQL
- KH QL theo LT và
Ngành
- TT, cá nhân và chế độ
1 thủ trưởng
- TCQL cán bộ
- Hiệu quả quản lý
- Kết hợp các lợi ích
- Chuyên môn hóa
- Phối hợp các
PPQL
3.5. CÁC PHƢƠNG PHAP QUẢN LÝ GIÁO DỤC
- Khái niệm:
Là tổng thể những cách thức tác động bằng
những phương tiện khác nhau của chủ thể quản lý
đến hệ thống bị quản lý nhằm đạt mục tiêu quản lý.
- Các phƣơng pháp quản lý giáo dục chủ yếu
a) Phương pháp hành chính – pháp luật
b) Phương pháp giáo dục – tâm lý
c) Phương pháp kích thích
3.6.CÔNG CỤ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
( Học viên tự nghiên cứu)
4.. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ QLGD
- Quan điểm hiệu quả: Ra đời vào thập niên đầu tiên
của thế kỷ XX ( Tư tưởng kinh tế vào QLGD)
GD phải được thực hiện sao cho hiệu số giữa đầu ra
và đầu vào của hệ thống GD phải đạt cực đại
- Quan điểm kết quả: Ra đời năm 20 của thế kỷ XX
( Tư tưởng khoa học Tâm lý SP)
Quan điểm kết quả trong quản lý giáo dục chú ý
đến việc đạt mục tiêu giáo dục nhiều hơn chú ý đến
hiệu quả kinh tế của nó. QLGD phải chú ý đến kết quả
đầu ra – trình độ phát triển nhân cách đáp ứng yêu
cầu XH
- Quan điểm đáp ứng: Ra đời vào những năm
60 của thế kỷ XX. ( Tư tưởng chính trị)
QLGD phải hướng tới việc làm cho hệ
thống giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển xã
hội
- Quan điểm phù hợp: Ra đời vào những năm
70 của thế kỷ XX ( tư tưởng văn hóa)
QLGD phải đạt được mục tiêu phát triển
trong điều kiện bảo tồn, phát huy bản sắc văn
hóa dân tộc.
5. Một số mô hình trong QLGD và ứng dụng vào
trong quản lý trƣờng PT
5.1.Mô hình quản lý dựa vào nhà trƣờng:
+ Trường học là đơn vị chủ yếu ra quyết định, tăng tính tự chủ về tài chính của trường;
+ Trường học là hệ thống tự quản, các sáng kiến của con người được quan tâm
Hƣớng vận dụng:
- Nắm vững các quy định về phân cấp quản lý và những việc nhà trường phải làm khi được trao quyền tự chủ
- Phát huy vai trò chủ động của CBQL trong triển khai thực hiện đúng thẩm quyền
- Tham mưu với cấp trên, ngoài trường về xây dựng cơ chế, chính sách.
5.2.Quản lý theo kết quả:
Là cách thức quản lý tập trung vào hoàn thiện kết
quả và giải trình về kết quả khả thi trong kế hoạch
Cốt lõi của quản lý theo kết quả là Định hướng theo
mục đích; Quan hệ nhân quả ; và liên tục cải tiến.
* Vận dụng mô hình:
+ Cán bộ QL trường học phải xác định rõ kết quả
mong đợi đạt được của trường theo từng giai đoạn
cụ thể.
+ Đẩy mạnh việc kiểm tra giám sát ở các giai đoạn
thích hợp.
5.3. Quản lý chất lƣợng tổng thể
(Thuật ngữ tiếng Anh chỉ cách tiếp cận này là Total
Quality Management in Education, còn gọi tắt là
TQM trong giáo dục)
- Khoảng hơn mươi năm trở lại đây, mọi vấn đề quản
lý đều đề cập đến và đều chịu sự tác động của chất
lượng sản phẩm và dịch vụ
– TQM là sự đan xen của mọi bộ phận và mọi quy trình
trong một tổ chức nhằm liên tục nâng cao chất lượng
hàng hoá và dịch vụ (Jose E. Ross – Quản lý chất lượng
tổng thể, 1994).
– TQM là một quy trình quản lý. Quy trình này chú
trọng đến những yêu cầu đòi hỏi của khách hàng – ngăn
ngừa rủi ro, xây dựng những cam kết về đảm bảo chất
lượng trong nội bộ lực lượng lao động và thúc đẩy thể
chế cho phép mọi người cùng tham gia quyết định.
Tinh thần cơ bản của TQM là :
“ Chất lượng là sự đáp ứng yêu cầu của người
tiêu dùng, là yếu tố quan trọng nhất của sức
mạnh cạnh tranh; trách nhiệm sản sản phẩm
không chỉ tập trung vào nhà quản lý mà còn là
trách nhiệm của toàn bộ các thành viên trong
tổ chức; đảm bảo chất lượng đòi hỏi sự cam
kết của các thành viên, các bộ phận trong tổ
chức… “
Vận dụng mô hình quản lý chất lƣợng tổng thể trong nhà
trƣờng
- Thay đổi nhận thức về vị trí và người học: người học là
khách hàng quan trọng nhất, mọi hoạt động của nhà trường
phát xuất phát từ nhu cầu của người học, hướng vào người
học theo yêu cầu xã hội.
- Chất lượng giáo dục và chính sách về chất lượng phải công
bố công khai thể hiện tinh thần dám cạnh tranh và dám
chịu sự dám sát của cấp có thẩm quyền, của người học…
- Phải xây dựng chính sách chất lượng đảm bảo các nội
dung
- Quản lý có hiệu quả tất cả các giai đoạn của quá trình quản
lý với phương châm “làm tốt ngay từ đầu, liên tục cải tiến”
- Sử dụng hiệu quả các chức năng quản lý, ngăn ngừa sai sót
ở các khâu, các giai đoạn, các bộ phận, của từng thành viên
- Đặt con người vào đúng vị trí trên cơ sở xác định đúng vai
trò và khả năng, quyền hạn của họ trong tổ chức nhà trườn
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hai chiều. Có chính
sách quảng bá hiệu quả; công khai công bố sứ mệnh,
chính sách chât lượng nhà trường, tiêu chuẩn về nhân cách
người học. Nâng tầm quản lý chất lượng tổng thể thành
văn hóa tổ chức
Đánh giá hoạt động 4
• Bài tự luận: Phân tích một số mô hình giáo
dục hiện đại. Đ/c chọn mô hình nào để áp
dụng cho trường của mình?
• Thảo luận nhóm: Phân tích các mô hình QL
hiện đại và khả năng vận dụng chúng vào
thực tiễn quản lý nhà trường của đ/c
• Ôn tập chuẩn bị thi Học phần theo kế hoạch
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC VÀ CHIA SẺ
CỦA CÁC ĐỒNG CHÍ.
top related