20090330-cii- bao cao thuong nien...

60
1/60 CTY COÅ PHAÀN ÑAÀU TÖ HAÏ TAÀNG KYÕ THUAÄT THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH ____________________ COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM Ñoäc laäp – Töï do – Haïnh phuùc ________________ Soá : 187/2009/CV-CII TP. Hoà Chí Minh, ngaøy 27 thaùng 03 naêm 2009 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Tên tchc niêm yết: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ HTNG KTHUT TP.HCM Năm báo cáo: 2008 MC LC I. Thư ngca Chtch Hi đồng Qun tr....................................................................... 2 II. Gii thiu công ty .......................................................................................................... 3 1. Quá trình hoàn thành và phát trin ................................................................................. 3 2. Ngành nghkinh doanh .................................................................................................. 3 3. Tình hình hot động........................................................................................................ 4 4. Định hướng phát trin..................................................................................................... 7 III. Báo cáo ca Hi đồng Qun tr.................................................................................... 7 1. Nhng nét ni bt ca kết quhot động trong năm 2008............................................. 7 2. Tình hình thc hin so vi kế hoch .............................................................................. 8 3. Nhng thay đổi chyếu trong năm ................................................................................ 9 4. Trin vng và kế hoch tương lai ................................................................................. 10 IV. Báo cáo ca Ban Giám đốc ........................................................................................ 10 1. Báo cáo tình hình tài chính ........................................................................................... 10 2. Báo cáo kết quhot động sn xut kinh doanh .......................................................... 11 3. Nhng tiến bcông ty đã đạt được .............................................................................. 13 4. Nhng skin ni bt trong năm 2008 ........................................................................ 15 5. Các gii thưởng đạt được trong năm 2008 ................................................................... 15 6. Kế hoch phát trin trong tương lai .............................................................................. 15 V. Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan ............................................................ 16 VI. Tchc và nhân s..................................................................................................... 17 VII. Thông tin cđông và qun trcông ty ...................................................................... 20 VIII. Báo cáo tài chính hp nht năm 2008 (đã kim toán) ............................................. 24

Upload: others

Post on 24-Jun-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

1/60

CTY COÅ PHAÀN ÑAÀU TÖ HAÏ TAÀNG KYÕ THUAÄT THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH

____________________

COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM Ñoäc laäp – Töï do – Haïnh phuùc

________________

Soá : 187/2009/CV-CII TP. Hoà Chí Minh, ngaøy 27 thaùng 03 naêm 2009

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Tên tổ chức niêm yết: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TP.HCM Năm báo cáo: 2008

MỤC LỤC I. Thư ngỏ của Chủ tịch Hội đồng Quản trị .......................................................................2 II. Giới thiệu công ty ..........................................................................................................3 1. Quá trình hoàn thành và phát triển .................................................................................3 2. Ngành nghề kinh doanh..................................................................................................3 3. Tình hình hoạt động........................................................................................................4 4. Định hướng phát triển.....................................................................................................7 III. Báo cáo của Hội đồng Quản trị ....................................................................................7 1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm 2008.............................................7 2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch ..............................................................................8 3. Những thay đổi chủ yếu trong năm ................................................................................9 4. Triển vọng và kế hoạch tương lai .................................................................................10 IV. Báo cáo của Ban Giám đốc ........................................................................................10 1. Báo cáo tình hình tài chính...........................................................................................10 2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................................11 3. Những tiến bộ công ty đã đạt được ..............................................................................13 4. Những sự kiện nổi bật trong năm 2008 ........................................................................15 5. Các giải thưởng đạt được trong năm 2008 ...................................................................15 6. Kế hoạch phát triển trong tương lai..............................................................................15 V. Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan............................................................16 VI. Tổ chức và nhân sự.....................................................................................................17 VII. Thông tin cổ đông và quản trị công ty ......................................................................20 VIII. Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2008 (đã kiểm toán) .............................................24

Page 2: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

2/60

I. THƯ NGỎ CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Kính thưa quý vị,

Năm 2008 là năm có nhiều biến động bất lợi trên thị trường và đã tác động không nhỏ đến hoạt động của công ty. Đó là tình hình lạm phát tăng cao trong những tháng đầu năm và cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu vào những tháng cuối năm. Trong bối cảnh đó, có những thời điểm tưởng chừng Công ty không thể hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch năm 2008. Tuy nhiên, với sự chỉ đạo kịp thời và sát sao của Hội đồng Quản trị (HĐQT), tinh thần chủ động của Ban điều hành (BĐH) và sự nỗ lực của tập thể cán bộ nhân viên (CBNV) nên Công ty đã vượt qua được những khó khăn và đã hoàn thành các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận do Đại hội đồng cổ đông thông qua.

Trong hoạt động đầu tư, ngoài việc cùng với các đối tác đẩy nhanh tiền độ hoàn thành các công trình trọng điểm như nhà máy nước Thủ Đức, cầu Phú Mỹ,... Công ty đã xúc tiến được một số dự án có tính chiến lược như dự án mở rộng Xa lộ Hà Nội, đường Liên tỉnh lộ 25B, tuyến tránh Phan Rang Tháp Chàm, cầu Rạch Chiếc... Điểm đặc biệt là Công ty đã vươn lên để thực hiện vai trò làm chủ đầu tư một số dự án lớn và phạm vi đầu tư đã bắt đầu mở rộng ra một số tỉnh khác. Điều này đã khẳng định được uy tín của Công ty trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng và sự tín nhiệm của lãnh đạo thành phố cũng như một số tỉnh bạn.

Đến nay, sau hơn 7 năm hoạt động, Công ty đã quyết định đầu tư vào 23 dự án và 10 đơn vị với tổng vốn đầu tư trên 9.000 tỷ đồng, trong đó đã giải ngân trên 2.000 tỷ đồng. Các dự án đầu tư tập trung vào các lĩnh vực như sản xuất nước sạch, cầu đường giao thông, hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư thông qua các hình thức như: mua lại quyền thu phí giao thông, góp vốn thành lập công ty, làm chủ đầu tư, hợp tác đầu tư và đầu tư tài chính.

Để đạt được những kết quả nêu trên, Công ty đã không ngừng kiện toàn bộ máy và cải tiến công tác quản lý và luôn xây dựng tinh thần đoàn kết giữa HĐQT, Ban kiểm soát, BĐH và toàn thể CBNV Công ty. Ngoài nỗ lực của bản thân Công ty, sự qua tâm giúp đỡ của lãnh đạo Thành phố và các tỉnh bạn cũng như sự hợp tác của các đối tác trong thời gian qua là vô cùng quan trọng.

Kính thưa quý vị,

Năm 2009 tình hình thị trường sẽ còn diễn biến phức tạp, tác động của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới đến nước ta vẫn còn không nhỏ, trong đó đặc biệt là hoạt động đầu tư. Do đó, nhiệm vụ đặt ra đối với Công ty trong năm 2009 là vô cùng nặng nề. Với tinh thần năng động, phát huy những thành quả đã đạt được trong năm qua, tập thể HĐQT và BĐH Công ty sẽ phấn đấu tiếp tục đề ra các giải pháp để vượt qua khó khăn, tranh thủ nắm bắt cơ hội nhằm thực hiện tốt nghị quyết đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua.

Trân trọng kính chào.

Page 3: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

3/60

II. GIỚI THIỆU CÔNG TY: Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những tiền đề quan trọng để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của Tp.Hồ Chí Minh cũng như các tỉnh thành trong cả nước. CII vinh dự được góp sức vào quá trình đó. 1. Quá trình hình thành và phát triển:

− Việc thành lập: Trước nhu cầu vốn đầu tư cho các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật ngày càng gia tăng của thành phố Hồ Chí Minh, trong khi nguồn vốn ngân sách Nhà nước và nguồn vốn tín dụng vẫn còn hạn chế, tháng 12/2001 Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Tp.HCM (CII) đã được thành lập với tư cách là một tổ chức đầu tư tài chính, hoạt động theo mô hình công ty cổ phần đại chúng. Việc ra đời của CII đã góp phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của Nhà nước, thông qua việc hình thành một kênh huy động vốn trung và dài hạn của các tổ chức tài chính, cũng như vốn nhàn rỗi trong dân và các thành phần kinh tế khác.

− Niêm yết:

+ Ngày 18/05/2006, CII đã thực hiện niêm yết 30 triệu cổ phiếu lần đầu tiên trên Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM (HOSE)

+ Ngày 15/09/2006, CII phát hành thành công 131,5 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi, thời hạn 03 năm, lãi suất 8%/năm, tỷ lệ chuyển đổi 1:76 (1 trái phiếu chuyển đổi thành 76 cổ phiếu)

+ Ngày 24/01/2007, khối lượng trái phiếu chuyển đổi trên được niêm yết trên HOSE với mã chứng khoán BCI40106

+ Ngày 05/11/2007, CII niêm yết thêm 10 triệu cổ phiếu trên HOSE

− Các sự kiện khác: Ngày 09/07/2007 CII đã thực hiện phát hành riêng lẻ 500 tỷ đồng trái phiếu doanh nghiệp với lãi suất 10,3%/năm, kỳ hạn 7 năm. − Sau trên 7 năm hoạt động, Công ty đã quyết định đầu tư trên 9.000 tỷ đồng, chủ yếu vào các dự án cơ sở hạ tầng của thành phố và từng bước mở rộng đầu tư ra các tỉnh bạn. Đến nay, thương hiệu là nhà đầu tư tài chính trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng của Công ty đã được khẳng định. 2. Ngành nghề kinh doanh:

+ Đầu tư xây dựng, khai thác, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đô thị theo phương thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT).

+ Nhận quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy hoạch, xây dựng nhà ở để chuyển quyền sử dụng đất.

+ Sản xuất, mua bán các thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thu phí giao thông và xây dựng.

+ Dịch vụ thu phí giao thông.

+ Kinh doanh nhà ở. Tư vấn đầu tư. Tư vấn tài chính.

Page 4: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

4/60

+ Xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình đường ống cấp thoát nước. San lấp mặt bằng.

+ Dịch vụ thiết kế, trồng, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, hòn non bộ.

+ Thu gom rác thải.

+ Kinh doanh nhà vệ sinh công cộng, nhà vệ sinh lưu động.

+ Cung cấp nước sạch.

+ Dịch vụ sữa chữa, bảo dưỡng và rửa xe ô tô, xe gắn máy.

+ Đại lý kinh doanh xăng, dầu, nhớt.

+ Cho thuê kho, bãi. 3. Tình hình hoạt động:

Hoạt động thu phí giao thông: Ngay khi thành lập, Công ty đã ký hợp đồng nhận chuyển nhượng quyền thu phí giao thông 2 tuyến đường Điện Biện Phủ và Kinh Dương Vương với giá trị chuyển nhượng là 1.000 tỷ đồng trong thời gian 9 năm, sau đó do tốc độ tăng xe không như dự kiến nên đã được điều chỉnh thành 12 năm (đến hết năm 2013). Đến tháng 3 năm 2004, sau 18 tháng, Công ty đã hoàn trả xong cho ngân sách TP số tiền trên.

Doanh thu thu phí (không bao gồm thuế VAT) trong 7 năm qua đạt gần 1.200 tỷ đồng, tốc độ tăng doanh thu bình quân là 3%/năm. Trong quá trình triển khai hoạt động thu phí, Công ty đã không để xảy ra việc ùn tắc giao thông, luôn tổ chức duy tu bảo dưỡng 2 tuyến đường kịp thời, không để những hư hỏng lớn xảy ra, đồng thời tổ chức chăm sóc cây xanh dọc theo 2 tuyến đường luôn xanh tươi. Do những kết quả đạt được tốt trong công tác quản lý thu phí các tuyến đường trên, UBND Thành phố đã tín nhiệm giao tiếp cho Công ty thực hiện các hoạt động thu phí bao gồm:

• Thu hộ ngân sách phí giao thông tại trạm Bình Triệu 2. Đây là tiền đề để Công ty triển khai đầu tư dự án BOT cầu Bình Triệu 2

• Ứng vốn đầu tư cầu Rạch Chiếc 1.000 tỷ đồng và được quyền thu phí giao thông trên tuyến Xa lộ Hà Nội trong vòng 12 năm, kể từ ngày 01/01/2014 (sau khi hoàn thành thu phí dự án Điện Biên Phủ và Kinh Dương Vương vào cuối năm 2013). Thời gian quản lý, thu phí sẽ được điều chỉnh nếu có các trường hợp : (1) Doanh thu thu phí giao thông của Công ty tăng hoặc giảm trên 10% so với phương án tài chính của dự án; (2) Lãi suất vay vốn đầu tư có thay đổi lớn …

Ngoài việc thực hiện thu phí các dự án trên, Công ty cũng đã có được thỏa thuận thu phí giao thông của dự án Tuyến tránh Quốc lộ 1A đoạn qua thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, dự kiến sẽ thu phí giao thông hoàn vốn trong vòng 15 năm 7 tháng, kể từ ngày 01/07/2011. Để đạt được các kết quả nêu trên, Công ty đã đề ra nhiều biện pháp quản lý thu phí như sau :

• Triển khai phương thức thu phí bán tự động và tự động trên cơ sở công nghệ mã vạch thay cho phương thức thu phí thủ công trước đây. Đây là đơn vị đầu tiên

Page 5: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

5/60

trong cả nước áp dụng công nghệ này. Đến nay, hệ thống này đã vận hành khá tốt. Việc đưa hệ thống thu phí này vào hoạt động đã góp phần kiểm soát chặt chẽ, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực. Mặt khác đã giảm được một lực lượng lao động khá lớn, tạo ra vẻ mỹ quan cho các cửa ngõ của Thành phố và tạo sự tiện lợi cho khách hàng.

• Thành lập Xí nghiệp thu phí trực thuộc Công ty nhằm mục đích chuyên môn hoá hoạt động thu phí, nâng cao tính chủ động và kiểm soát chặt chẽ công tác thu phí. Thông qua việc thành lập Xí nghiệp, công tác bố trí lao động đã được thực hiện hợp lý hơn, từ đó đã góp phần tinh giảm được hơn 50% nhân viên thu phí, nâng cao thu nhập cho người lao động. Mặt khác đã giúp các bộ phận nghiệp vụ của công ty có điều kiện tập trung nhiều hơn vào công tác đầu tư do toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến thu phí đã chuyển về Xí nghiệp.

• Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO nhằm mục đích tiêu chuẩn hoá toàn bộ công tác quản lý thu phí, nâng cao tính chủ động và tinh thần trách nhiệm của nhân viên thu phí.Thông qua thực hiện tiêu chuẩn ISO trong hoạt động thu phí, đến nay quy trình thu phí đã được hoàn chỉnh, trách nhiệm của từng bộ phận đã được xác định cụ thể và rõ ràng.

Tóm lại, sau 7 năm hoạt động, hoạt động thu phí của Công ty đã đi vào ổn định, từng bước chuyên nghiệp hoá và đã tạo ra được thương hiệu trong lĩnh vực thu phí giao thông. Điều này, không những tạo ra nguồn thu nhập ổn định, tạo ra uy tín cho công ty để mở rộng hoạt động đầu tư mà còn khẳng định thành công của một chủ trương lớn của thành phố trong việc xã hội hoá đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật bằng nguồn vốn của công chúng.

Hoạt động đầu tư: Sau 7 năm hoạt động, Công ty đã hình thành được danh mục các dự án đầu tư bao gồm 4 lĩnh vực: dự án cầu đường giao thông, dự án nhà máy nước, dự án Khu CN và dự án bất động sản. a) Đầu tư các dự án cơ sở hạ tầng: Thực hiện định hướng phát triển trở thành một Công ty đầu tư tài chính trong lĩnh vực hạ tầng, trên cơ sở hoạt động thu phí giao thông làm nền tảng, Công ty đã tham gia đầu tư vốn để thực hiện đầu tư các dự án phát triển hạ tầng trọng điểm của thành phố thông qua các hình thức sau đây :

+ Thực hiện hình thức chủ đầu tư dự án đối với các dự án sau đây : o Dự án mua lại quyền thu phí 2 tuyến đường Điện Biên Phủ và Kinh Dương

Vương trị giá 1.000 tỷ đồng o Dự án BOT cầu Bình Triệu 2, giai đoạn 2, dự kiến đầu tư khoảng800 tỷ đồng. o Dự án BOT mở rộng Xa lộ Hà Nội với tổng vốn đầu tư khoảng2.500 tỷ đồng o Dự án mở rộng Liên tỉnh lộ 25B với tổng vốn đầu tư khoảng800 tỷ đồng

+ Tham gia sáng lập thành lập các Công ty cổ phần mới để triển khai các dự án phát triển cơ sở hạ tầng như : o Dự án cầu Phú Mỹ với tổng vốn đầu tư khoảng 2.200 tỷ đồng.

Page 6: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

6/60

o Dự án cầu Đồng Nai với tổng vốn đầu tư khoảng 1.255 tỷ đồng. o Dự án mở rộng QL 1A đoạn qua Phan Rang Tháp Chàm với tổng vốn đầu tư

khoảng 600 tỷ đồng. o Dự án nhà máy nước kênh Đông với tổng vốn đầu tư khoảng 1.305 tỷ đồng. o Dự án nhà máy nước Thủ Đức với tổng vốn đầu tư khoảng 1.547 tỷ đồng. o Dự án nhà máy nước Đồng Tâm (Tiền Giang) với tổng vốn đầu tư khoảng

1.412 tỷ đồng. o Dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Tân Phú Trung . o Dự án xây dựng cụm công nghiệp ô tô Hòa Phú o Dự án Khu công nghệ cao Sàigòn

+ Thực hiện ứng vốn thi công cầu Rạch Chiếc với tổng vốn là 1.000 tỷ đồng

b) Đầu tư các dự án bất động sản : Nhằm tạo ra nguồn thu trong ngắn hạn và trung hạn phục vụ cho hoạt động đầu tư hạ tầng, Công ty đã đầu tư các dự án bất động sản sau :

+ Hình thức chủ đầu tư :

o Dự án cao ốc 152 Điện Biên Phủ với tổng vốn đầu tư khoảng 1.267 tỷ đồng. o Dự án Khu dân cư Tân An Hội với tổng vốn đầu tư khoảng 4.090 tỷ đồng o Dự án khu tái định cư Tam Tân với tổng vốn đầu tư khoảng 1.012 tỷ đồng

+ Hình thức hợp tác đầu tư :

o Dự án chung cư 155 Nguyễn Chí Thanh với tổng vốn đầu tư khoảng 165 tỷ đồng

o Dự án cao ốc 70 Lữ Gia với tổng vốn đầu tư khoảng 570 tỷ đồng o Dự án cao ốc Hoàng Thành (Quận 8) với tổng vốn đầu tư khoảng 1.708 tỷ

đồng o Dự án cao ốc NBB (Quận 8) với tổng vốn đầu tư khoảng 2.675 tỷ đồng, trong

đó Công ty CII tham gia 150 tỷ đồng

Ngoài việc đầu tư các dự án, Công ty CII còn tham gia hoạt động kinh doanh chứng khoán và kinh doanh tiền tệ thông qua cổ đông sáng lập Công ty cổ phần chứng khoán TP Hồ Chí Minh, mua cổ phần của Ngân hàng phát triển nhà TP.HCM và một số Công ty có tiềm năng phát triển khác

Thông qua đầu tư vào các dự án nêu trên, Công ty đã hình thành được một danh mục dự án đầu tư tương đối ổn định và lâu dài. Hầu hết các dự án nêu trên đều sẽ khai thác trong một vài năm tới và hứa hẹn mức lơi nhuận đạt được tương đối khá. Điều quan trọng và có ý nghĩa hơn là Công ty CII đã góp phần tạo ra một phương thức đầu tư vào các dự án hạ tầng bằng các nguồn vốn cổ phần và nguồn vốn khác ngoài ngân sách

Page 7: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

7/60

4. Định hướng phát triển

− Tầm nhìn: Phát triển Công ty thành một tổ chức đầu tư tài chính lớn trong lĩnh vực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong đó thu phí giao thông vừa là một hoạt động lâu dài, vừa là một công cụ để thực hiện việc đầu tư tài chính. Từng bước xây dựng công ty thành một doanh nghiệp có sức cạnh tranh cao trong lĩnh vực đầu tư và hưởng lợi từ việc đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Trong quá trình phát triển, tuỳ theo điều kiện thuận lợi, Công ty sẽ mở rộng phạm vi hoạt động ra các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước.

− Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: o Tham gia quá trình xã hội hoá lĩnh vực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị

của Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, trong đó đặc biệt là đầu tư xây dựng hệ thống giao thông đô thị.

o Góp phần nâng cao hiệu quả của công cuộc đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thông qua việc hình thành một công cụ tài chính có năng lực huy động vốn của thành phố, một đơn vị chuyên ngành đầu tư phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng.

o Hình thành một kênh huy động vốn đầu tư mới, huy động vốn đầu tư trung và dài hạn của các tổ chức tài chính, thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân và các thành phần kinh tề để đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật

− Chiến lược phát triển trung và dài hạn Công ty sẽ phát triển thành một tập đoàn tài chính đầu tư trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng. Ngoài những lĩnh vực đã đầu tư như cầu đường giao thông, sản xuất nước sạch, hạ tầng khu công nghiệp, Công ty sẽ mở rộng đầu tư sang các lĩnh vực như: thuỷ điện nhỏ, thoát nước, viễn thông, cảng biển, bãi đậu xe, xử lý rác... Dự kiến đến năm 2015, vốn điều lệ sẽ đạt trên 1.000 tỷ đồng và tổng tài sản đạt gần 10.000 tỷ đồng. Để thực hiện mục tiêu trên, các phưong thức đầu tư của CII dự kiến bao gồm: o Chủ đầu tư: chiếm trên 40% cơ cấu đầu tư và nhằm vào các dự án hạ tầng kỹ thuật có

quy mô lớn và dài hạn. o Thành lập các Công ty con đầu tư trung hạn trong lĩnh vực bất động sản, chiếm

khoảng 25% cơ cấu đầu tư o Tham gia là cổ đông chiến lược vào các dự án hạ tầng chưa có điều kiện làm chủ đầu

tư, chiếm tỷ trọng trên 25% cơ cấu đầu tư. o Đầu tư tài chính: chiếm tỷ trọng 5% cơ cấu đầu tư.

III. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm 2008 (lợi nhuận, tình hình tài chính của công ty tại thời điểm cuối năm….)

Tình hình hoạt động năm 2008 của CII có những điểm nổi bật sau đây :

− Trong bối cảnh thị trường tài chính năm 2008 gặp nhiều khó khăn, Công ty đã đẩy mạnh công tác chuẩn bị đầu tư và tích cực xúc tiến một số dự án có ý nghĩa chiến lược

Page 8: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

8/60

đối với hoạt động của công ty như: dự án mở rộng xa lộ Hà Nội, dự án cầu đường Bình Triệu 2, dự án cao ốc 152 Điện Biên Phủ, dự án cầu Rạch Chiếc… Một số dự án hợp tác đầu tư lớn của Công ty cũng đã đi vào giai đoạn thi công như cầu Đồng Nai, nhà máy nước Đồng Tâm, cao ốc 70 Lữ Gia, cao ốc 155 Nguyễn Chí Thanh… Đây là một nỗ lực cần thiết để có thể vượt qua được khó khăn hiện nay.

− Năm 2007, Công ty đã thực hiện được việc phát hành 500 tỷ đồng trái phiếu. Do đó, trong năm 2008 Công ty không bị áp lực lớn về vay vốn. Vì vậy, trong đợt biến động lãi suất vừa qua Công ty đã không bị ảnh hưởng nhiều về chi phí lãi vay. Trong điều kiện nhà nước thực hiện thắt chặt tín dụng, Công ty cũng đã cố gắng huy động được trên 160,4 tỷ đồng để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư của một số dự án cấp bách. Tuy nhiên, trước nhu cầu vốn đầu tư của một số dự án lớn, nên nguồn vốn đầu tư sắp tới đang là một thách thức đối với Công ty.

− Tình hình hoạt động thu phí giao thông vẫn được duy trì bình thường, tuy tốc độ có tăng thấp hơn dự kiến nhưng vẫn đảm bảo mức lợi nhuận mong muốn. Tình hình kết quả tài chính năm 2008 như sau:

• Doanh thu: 352.259.460.644 đồng Trong đó:

Doanh thu thu phí và dịch vụ: 177.425.006.851 đồng Doanh thu đầu tư và tài chính: 174.834.453.793 đồng

• Chi phí: 206.959.121.508 đồng

• Lợi nhuận trước thuế: 146.300.339.136 đồng • Lợi nhuận sau thuế: 132.780.027.853 đồng

2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế hoạch):

Chỉ tiêu Kế hoạch năm

2008 Thực hiện năm

2008 So với KH

năm

Doanh thu 359,149,000,000 352,259,460,644 98.08%

- Doanh thu thu phí và dịch vụ 182.849.000.000 177,425,006,851 97.03%

- Doanh thu đầu tư và tài chính 176,300,000,000 174,834,453,793 99.17%

Chi phí 199,049,000,000 205,959,121,508 103.47%

Lợi nhuận trước thuế 160,100,000,000 146,300,339,136 91.38%

Lợi nhuận sau thuế 140,784,000,000 132,780,027,853 94.31%

Page 9: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

9/60

Lợi nhuận trước thuế đạt 146.300.339.136 đồng, tăng 36,57% so với năm 2007 và đạt 91,4% so với chỉ tiêu kế hoạch. Lợi nhuận sau thuế đạt 132.780.027.853 đồng, đạt 94,31% kế hoạch năm và tăng 38,57% so với năm 2007. 3. Những thay đổi chủ yếu trong năm: Trong năm 2008, Công ty đã thực hiện ký kết được nhiều dự án đầu tư cơ sở hạ tầng có tính chiến lược, góp phần gia tăng nguồn thu nhập của công ty trong tương lai.

− Cuối tháng 2/2008, UBND Thành phố đã chấp thuận cho Công ty ứng vốn đầu tư dự án xây dựng cầu Rạch Chiếc mới và thu phí hoàn vốn tại trạm Xa lộ Hà Nội. Ngày 02/12/2008, Công ty đã chính thức ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyến thu phí giao thông trên Xa lộ Hà Nội với sở Tài chính thành phố (đơn vị được UBND thành phố uỷ quyền). Giá trị chuyển nhượng là 1.000 tỷ đồng (được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư xây dựng mới cầu Rạch Chiếc trên Xa lộ Hà Nội theo quyết định số 1473/QĐ-SGTCC ngày 16/05/2008 của Sở Giao thông Công chính). Theo đó, Công ty CII sẽ ứng vốn cho ngân sách Thành phố để Thành phố xây dựng cầu Rạch Chiếc mới. Đổi lại, Công ty CII sẽ được kéo dài thời gian thu phí giao thông trên tuyến Xa lộ Hà Nội. Thời gian thu phí giao thông tạm tính là 12 năm kể từ ngày 01/01/2014, sau khi kết thúc thời gian thu phí tại trạm Xa lộ Hà Nội để hoàn vốn dự án đường Điện Biên Phủ và Kinh Dương Vương. Tuy nhiên, thời gian quản lý, thu phí sẽ được điều chỉnh khi : (1) Doanh thu thu phí giao thông của Công ty tăng hoặc giảm trên 10% so với phương án tài chính của dự án; (2) Lãi suất vay vốn đầu tư có thay đổi lớn …

− Sở Giao thông Công chánh đã thông qua thiết kế cơ sở dự án di dời Trạm Xa lộ Hà Nội từ vị trí hiện nay đến vị trí mới khoảng giữa cầu Rạch Chiếc và ngã ba Tây Hòa. Qua đó tạo điều kiện cho CII gia tăng được doanh số thu phí trong các năm sắp đến.

− Dự án BOT cầu Bình Triệu 2 – giai đoạn 2: hiện nay, UBND Thành phố đã chấp thuận kết quả đàm phán hợp đồng BOT. Dự kiến, sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư, công ty sẽ ký kết hợp đồng BOT với thành phố.

− Dự án BOT mở rộng Xa lộ Hà Nội: vào đầu tháng 3/2008, Công ty đã ký biên bản ghi nhớ với Sở Giao thông công chính (GTCC) về dự án này. Công ty đã trình Sở GTCC thiết kế hình học cho toàn tuyến Xa lộ Hà Nội và các đơn vị quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đang lập phương án di dời.

− Dự án BOT mở rộng tuyến tránh Phan Rang – Tháp Chàm: Ngày 25/11/2008, Hợp đồng Đầu tư Xây dựng dự án mở rộng tuyến tránh Quốc lộ 1A đoạn qua thành phố Phan Rang – Tháp Chàm tỉnh Ninh Thuận theo hình thức Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (gọi tắt là Hợp đồng BOT) giữa Cục Đường Bộ Việt Nam và liên doanh Công ty Cổ phần Đầu tư 577 (577) và Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Tp.HCM (CII) đã được ký kết.

Thu phí hoàn vốn tại trạm Cam Thịnh với thời gian được kinh doanh thu phí hoàn vốn và tạo lợi nhuận tạm tính là 15 năm 7 tháng 26 ngày kể từ khi hoàn thành việc thi công công trình và được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.

Page 10: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

10/60

4. Triển vọng và kế hoạch trong tương lai:

− Về lĩnh vực đầu tư: Công ty vẫn xác định lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật là chủ lực. Hiện nay, các dự án dài hạn đã triển khai thuộc các lĩnh vực cầu, đường, cung cấp nước, hạ tầng KCN. Thời gian tới, Công ty sẽ cùng các đối tác tập trung hoàn thành đúng tiến độ để đưa các công trình đã triển khai vào khai thác, đồng thời mở rộng đầu tư thêm các lĩnh vực khác như thuỷ điện, xử lý rác, hầm để xe… Trong lĩnh vực địa ốc sẽ tìm kiếm các dự án xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê, các dự án khu dân cư mới…

− Về hình thức đầu tư: tiếp tục triển khai các hình thức đầu tư như BOT, BOO đối với các dự án dài hạn và hình thức hợp tác đầu tư đối với các dự án địa ốc.

− Về nguồn vốn đầu tư: Để đảm bảo nguồn vốn, Công ty sẽ đa dạng hoá hình thức huy động nhằm phân tán rủi ro và đạt hiệu quả cao. Công ty tiếp tục mở rộng việc vay dài hạn các ngân hàng, phát hành trái phiếu Công ty và từng bước tiếp cận với các nguồn vốn vay ưu đãi của nước ngoài. Ngoài ra, Công ty sẽ cùng với các đối tác nghiên cứu hình thức phát hành trái phiếu dự án.

− Về địa bàn đầu tư: trong thời gian tới, Công ty sẽ mở rộng địa bàn đầu tư ra các vùng lân cận như Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, Cần Thơ, Ninh Thuận, Bình Thuận ….

IV. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC 1. Báo cáo tình hình tài chính Năm 2008 với nhiều biến động phức tạp, tuy nhiên tình hình tài chính của Công ty vẫn giữ ổn định và lành mạnh thông qua các kết quả về doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính cơ bản.

− Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần) 0,46 0,62

Hệ số thanh toán nhanh (lần) 0,40 0,63

Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Tỷ lệ nợ phải trả/tổng tài sản 53,66% 57,05%

Tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu 118,65% 146,45%

Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho (vòng/năm) - -

Doanh thu/Tổng tài sản (lần) 0,16 0,19

Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Tỷ lệ LN sau thuế/Doanh thu 35,53% 37,69%

Page 11: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

11/60

Tỷ lệ LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) 16,72% 17,05%

Tỷ lệ LN sau thuế/Tổng tài sản (ROA) 6,89% 7,13%

Năm 2008 là năm có nhiều biến động trên thị trường tài chính trong và ngoài nước, liên tục có nhiều biến cố xảy ra ảnh hưởng nghiêm trọng đến tất cả các doanh nghiệp nói chung và CII nói riêng. Trong đó:

• Lãi suất tín dụng liên tục thay đổi theo chiều hướng tăng mạnh trong các tháng đầu năm và giảm khá mạnh trong các tháng cuối năm. Tuy nhiên, do trong năm 2007, Công ty đã thực hiện phát hành 500 tỷ đồng trái phiếu nên trong năm 2008 Công ty không bị áp lực lớn về vay vốn. Vì vậy, trong đợt biến động lãi suất vừa qua, Công ty đã không bị ảnh hưởng nhiều về chi phí lãi vay.

• Thị trường chứng khoán (bao gồm cả niêm yết lẫn OTC) đều giảm sút nghiêm trọng, chỉ số VN-Index vào ngày 04/01/08 là 909,09 điểm, ngày 31/12/2008 là 315,62 điểm, giảm đi 65%. Việc giảm sút quá lớn này đã ảnh hưởng rất nhiều đến kế hoạch thoát vốn và tạo lợi nhuận của CII mặc dù các doanh nghiệp mà CII đang đầu tư (ngoại trừ khối ngân hàng) vẫn đang hoạt động khá tốt và có nhiều tiềm năng phát triển.

• Thị trường chứng khoán giảm sút nghiêm trọng nên cơ hội có thể huy động vốn qua thị trường chứng khoán của CII có phần hạn chế. Giá cổ phiếu của CII đã giảm mạnh so với đầu năm 2008, mặc dù mức giảm vẫn nằm trong top những cổ phiếu giảm giá ít nhất so với thị trường chung của Việt Nam.

• Giá xăng dầu tăng cao, sản xuất, xuất khẩu hàng hoá đều gặp khó khăn do khủng hoảng tài chính. Do vậy, lưu lượng xe qua trạm thu phí trên tất cả các trạm thu phí (bao gồm cả các trạm do CII quản lý) đều bị giảm sút trong giai đoạn từ tháng 9/2008. Mặc dù mức giảm không lớn (khoảng 3% so với kế hoạch năm 2008) nhưng cũng ảnh hưởng phần nào đến việc thực hiện kế hoạch lợi nhuận của CII.

− Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo: 20.144 đồng/cổ phiếu

− Tổng số cổ phiếu: 40.200.000 cổ phiếu phổ thông, trong đó 20.000 cổ phiếu của chương trình Esop (cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động)

− Tổng số trái phiếu đang lưu hành: + 131.500 trái phiếu chuyển đổi (mệnh giá: 1.000.000 đồng/trái phiếu)

+ 5.000.000 trái phiếu doanh nghiệp (mệnh giá: 100.000 đồng/trái phiếu)

− Số lượng cổ phiếu đang lưu hành (tính đến 31/12/2008): 38.795.430 cổ phiếu phổ thông

− Cổ tức chia cho các cổ đông: 16% 2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch và các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước đây:

Page 12: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

12/60

Chỉ tiêu Thực hiện năm

2007 Thực hiện năm

2008

So với năm 2007

Doanh thu 269,700,694,932 352,259,460,644 130.61%

- Doanh thu thu phí và dịch vụ 177,029,853,118 177,425,006,851 100.22%

- Doanh thu đầu tư và tài chính 92,670,841,814 174,834,453,793 188.66%

Chi phí 162,577,128,076 205,959,121,508 126.68%

Lợi nhuận trước thuế 107,123,566,856 146,300,339,136 136.57%

Lợi nhuận sau thuế 95,818,556,617 132,780,027,853 138.57%

0.0

50.0

100.0

150.0

200.0

250.0

300.0

350.0

400.0

Doanh thu Chi phí Lợi nhuận sauthuế

So sánh KQSXKD năm 2007 và năm 2008

Năm 2007Năm 2008

Về doanh thu:

Doanh thu đạt 352.259.460.644 đồng, tăng 30,61% so với cùng kỳ năm 2007 và đạt 98,08% chỉ tiêu kế hoạch, trong đó: • Doanh thu thu phí giao thông và dịch vụ (không bao gồm thuế VAT) đạt 177.425.006.851đồng, chiếm 50,37% tổng doanh thu, bằng 100,22% so với cùng kỳ năm 2007 và đạt 97,03% chỉ tiêu kế hoạch.

Trong năm 2008, CII đã dời trạm thu phí Kinh Dương Vương (hướng từ Sài gòn đi Ngã ba An Lạc) sang vị trí mới để chống xe né trạm nên các phương tiện lưu thông bắt buộc phải qua trạm thu phí. Nhờ vậy doanh số thu phí của trạm này trong năm 2008 đã tăng 3,67% so với năm 2007.

Page 13: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

13/60

Cuối năm 2007, CII đã huỷ bỏ trạm thu phí Trần Não. Vì vậy, trong năm 2008 doanh số thu phí bị thiếu hụt toàn bộ phần thu phí của Trạm Trần Não (khoảng 6 tỷ đồng/năm). Hiện nay, CII đang xúc tiến di dời trạm Xa lộ Hà Nội ra đoạn giữa Cầu Rạch Chiếc và Ngã tư Bình Thái. Với việc di dời này thì : (1) Toàn bộ xe lưu thông ra vào cảng Cát Lái đều phải lưu thông qua trạm thu phí của CII; (2) Tất cả các xe lưu thông qua Cầu Phú Mỹ bắt đầu từ cuối năm 2009 phải lưu thông qua trạm Xa lộ Hà Nội của CII.

• Doanh thu hoạt động đầu tư, tài chính và khác đạt 174.834.453.793 đồng, chiếm 49,63% trong tổng doanh thu, tăng 88,66% so với cùng kỳ năm 2007 và đạt 99,17% so với chỉ tiêu kế hoạch năm 2008. Thu nhập chủ yếu là từ việc hiện thực hoá các khoản đầu tư.

Về chi phí:

Tổng chi phí năm 2008 là 205.959.121.508 đồng, tăng 26,68% so với cùng kỳ năm 2007 và tăng 3,47% so với chỉ tiêu kế hoạch năm 2008. Chi phí giá vốn hàng bán tăng nhiều, chủ yếu là giá vốn căn hộ tại cao ốc 225 Bến Chương Dương tiêu thụ trong kỳ. Chi phí lãi vay giảm là do dư nợ các khoản vay dài hạn giảm.

Về lợi nhuận: Lợi nhuận trước thuế đạt 146.300.339.136 đồng, tăng 36,57% so với cùng kỳ năm 2007 và đạt 91,38% so với chỉ tiêu kế hoạch năm 2008.

Lợi nhuận sau thuế đạt 132.780.027.853 đồng, tăng 38,57% so với cùng kỳ năm 2007 và đạt 94,31% so với chỉ tiêu kế hoạch năm 2008. Lợi nhuận sau thuế không hoàn thành được kế hoạch do Công ty Kiểm toán AISC yêu cầu CII phải trích lập dự phòng giảm giá cổ phiếu OTC với số tiền khoảng 16 tỷ đồng. Nếu không phải trích lập khoảng dự phòng này, lợi nhuận sau thuế của CII sẽ tăng khoảng 5% so với kế hoạch đặt ra trong năm 2008.

3. Những tiến bộ công ty đã đạt được - Những cải tiến về cơ cấu tổ chức: Trong năm 2008, mô hình bộ máy tổ chức của Công ty đã đi vào nề nếp. Các Giám đốc lĩnh vực đã phát huy được vai trò chủ động và nâng cao được trách nhiệm trong quản lý điều hành nhiệm vụ được phân công, từ đó hiệu quả công việc được nâng cao. Công việc được giải quyết nhanh, các quyết định quản lý được thực hiện kịp thời, do đó đã triển khai được nhiều dự án quan trọng. Do hoạt động đầu tư ngày càng mở rộng, trong năm, Công ty đã bổ sung thêm chức danh Phó Giám đốc các bộ phận và tuyển dụng một số chuyên viên đầu tư và tài chính. Tại Xí nghiệp dịch vụ thu phí, quy trình quản lý thu phí giao thông theo tiêu chuẩn ISO đã đi vào nề nếp. Xí nghiệp chủ động hơn trong quá trình quản lý hoạt động thu phí, nhờ đó công tác kiểm tra, giám sát đạt hiệu quả cao hơn, cán bộ quản lý năng động hơn..

- Về hoạt động thu phí giao thông: Nhằm tiếp tục cải tiến công nghệ thu phí, đa dạng hoá và mở rộng thêm các khách hàng sử dụng hệ thống thu phí tự động, Công ty đã tiến hành xây dựng, thử nghiệm và cung cấp thiết bị phần mềm thu phí tự động sử dụng công nghệ sóng Radio (RFID). Bên cạnh đó, Công ty cũng đã tổ chức đánh giá lại hệ thống quản lý chất lượng ISO cho hoạt động thu phí.

Page 14: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

14/60

- Về hoạt động đầu tư: Mặc dù tình hình lạm phát của nước ta vào đầu năm và tình hình khủng hoảng tài chính trên thế giới vào những tháng cuối năm, Công ty đã có nhiều nỗ lực đạt được một số kết quả như sau :

• Các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng : Nhóm dự án sản xuất nước sạch : dự án nhà máy nước Đồng Tâm (Tiền

Giang) mặc dù chỉ mới khởi công vào tháng 7/2008 nhưng tiến độ thi công khá tốt, đến nay đã lắp đặt được 40% tuyến ống và chính thức thi công khu nhà máy và trạm thu nước thô. Dự án này được điều hành bởi Công ty CP nước Đồng Tâm có tỷ lệ vốn góp của CII trên 51% và trở thành công ty con của công ty. Ngoài ra, nhà máy nước Thủ Đức cũng đã vận hành chạy thử đạt kết quả tốt, dự kiến sẽ phát 100.000 m3/ngày trong quý 2 năm 2009 để hoà vào mạng phân phối của Tổng Công ty cấp nước Sàigòn và sẽ phát đủ công suất 300.000 m3/ngày vào quý 3/2009. Nhà máy nước Kênh Đông có bị chậm tiến độ do phải thay đổi hướng tuyến ống theo sự điều chỉnh quy hoạch của dự án Khu đô thị Tây Bắc thành phố, tuy nhiên sẽ phấn đấu phát nước vào quý 02 năm 2010. Trong năm 2008, Công ty đã tiếp tục giải ngân 102,5 tỷ đồng, nâng tổng vốn đã đầu tư cho nhóm dự án sản xuất nước sạch lên 306,4 tỷ đồng, đạt 69% số vốn quyết định đầu tư.

Nhóm dự án cầu đường giao thông: hiện nay Công ty đang tham gia đầu tư 7 dự án cầu đường, trong đó là chủ đầu tư 3 dự án: dự án mở rộng Xa lộ Hà Nội, dự án cầu Bình Triệu 2-giai đoạn 2 và dự án đường Liên tỉnh lộ 25B-giai đoạn 2. Trong năm 2008, các dự án này chủ yếu thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư để triển khai khởi công trong năm 2009 do đó số tiền giải ngân đầu tư không đáng kể. Đây là các dự án chiến lược của công ty trong thời gian tới với tổng vốn đầu tư lên tới gần 4.000 tỷ đồng. Ngoài ra, trong năm 2008 Công ty cũng đã liên doanh với công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy đầu tư dự án mở rộng QL1A tuyến tránh thánh phố Phan Rang-Tháp Chàm với tổng vốn đầu tư khoảng 548 tỷ đồng. Hiện nay, liên doanh đã ký hợp đồng BOT với Cục Đường bộ và thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Ninh Thuận với vốn điều lệ là 165 tỷ đồng, trong đó vốn tham gia của CII chiếm 40%.Việc thực hiện dự án này sẽ tạo điều kiện cho hoạt động thu phí giao thông của công ty tiếp tục phát triển.

Nhóm dự án Khu công nghiệp: hình thức đầu tư của Công ty vào lĩnh vực này chủ ỵếu là cổ đông chiến lược. Đến nay, Công ty đã đầu tư 48 tỷ đồng vào 3 dự án là KCN Tân Phú Trung, Khu CN cao Sàigòn và Cụm CN Hoà Phú. Hầu hết các dự án này đang trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng.

• Các dự án đầu tư bất động sản : Trong năm 2008, thị trường địa ốc bị đóng băng, tuy nhiên hoạt động đầu tư bất động sản của công ty không bị ảnh hưởng đáng kể do hầu hết các dự án đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đền bù giải toả hoặc bắt đầu khởi công xây dựng. Tuy nhiên, do giá vật tư gia tăng nên tổng mức đầu tư của một số dự án đã phải điều chỉnh. Hiện nay, Công ty đang đầu tư 7 dự án bất động sản thuộc 2 nhóm khu dân cư và cao ốc, trong đó công ty là chủ đầu tư 3 dự án, số còn lại được thực hiện bằng hình thức hợp tác đầu tư. Các dự án làm chủ đầu tư như Cao ốc 152 Điện Biên Phủ, khu dân cư Tân An Hội, khu tái định cư Tam Tân vẫn đang thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư nên chưa giải ngân vốn đầu tư nhiều. Đây là những dự án có quy mô vốn đầu tư lớn và hứa hẹn có

Page 15: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

15/60

hiệu quả tốt khi thị trường địa ốc phục hồi trong vài năm tới. Các dự án còn lại như cao ốc 70 Lữ Gia, cao ốc 155 Nguyễn Chí Thanh, khu nhà ở cao tầng NBB và Hoàng Thành đang được triển khai đầu tư và đến nay Công ty đã góp 195 tỷ đồng vào các dự án này, gần đủ so với cam kết.

• Lĩnh vực đầu tư tài chính : Do bị ảnh hưởng bởi chính sách thắt chặt tín dụng và sau đó là tình hình thị trường tài chính thế giới khủng hỏang nên tình hình thị trường chứng khoán đã suy thoái mạnh, chỉ số chứng khoán so với đầu năm đã giảm 65%. Do Công ty đầu tư cổ phiếu vào thời điểm giá thấp hoặc bằng mệnh giá (tham gia là cổ đông sáng lập hoặc đối tác chiến lược) và mục đích chủ yếu là đầu tư dài hạn, nên chưa bị ảnh hưởng lớn, tuy nhiên cũng tác động một phần đến việc thực hiện chỉ tiêu thu nhập tài chính . Tóm lại, đến nay sau hơn 7 năm hoạt động Công ty đã quyết định đầu tư vào 14 dự án cơ sở hạ tầng, 7 dự án bất động sản và 10 đơn vị với tổng vốn trên 9100 tỷ đồng, trong đó các dự án hạ tầng chiếm tỷ trọng 73%, bất động sản chiếm 23% và đầu tư tài chính chiếm 4%. Đến nay, số vốn đã giải ngân đầu tư khoảng trên 2.000 tỷ đồng. Các dự án trên đã hình thành được một danh mục đầu tư tương đối hoàn chỉnh và dự kiến sẽ thu được hiệu quả tốt trong thời gian tới.

4. Những sự kiện nổi bật trong năm 2008:

− Lễ ký kết biên bản ghi nhớ dự án BOT mở rộng Xa lộ Hà Nội, dự án BOT cầu đuờng Bình Triệu 2-giai đoạn 2, dự án BOT cao ốc 152 Điện Biên Phủ.

− Lễ ký kết Hợp đồng BOT dự án tuyến tránh Quốc lộ 1A đoạn qua thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.

− Lễ khởi công dự án đầu tư xây dựng cao ốc 70 Lữ Gia

− Lễ ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền quản lý, thu phí giao thông trên Xa lộ Hà Nội, hoàn vốn đầu tư dự án xây dựng cầu Rạch Chiếc

− Lễ khởi công dự án nhà máy nước Đồng Tâm

− Hoàn thành nhà máy nước Thủ Đức và vận hành chạy thử thành công.

5. Các giải thưởng đạt được trong năm 2008:

− Giải thưởng “Thương hiệu chứng khoán uy tín và Công ty Cổ phần hàng đầu Việt Nam”

− Giải thưởng “Thương hiệu Việt – Doanh nghiệp Việt Nam ứng dụng KHCN thành công”

− Bằng khen của UBND Thành phố “Đạt thành tích xuất sắc trong công tác tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng của thành phố, góp phần tích cực trong phong trào thi đua của thành phố nhân kỷ niệm 7 măm thành lập Công ty (2001-2008)”

6. Kế hoạch phát triển trong tương lai: Phát triển Công ty thành một tổ chức đầu tư tài chính lớn trong lĩnh vực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, từng bước xây dựng Công ty thành

Page 16: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

16/60

một doanh nghiệp có sức cạnh tranh cao trong lĩnh vực đầu tư, khai thác các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị. Trong quá trình phát triển, tuỳ theo điều kiện thuận lợi, Công ty sẽ mở rộng phạm vi hoạt động ra các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước.

V. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀO CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN IV.1. Công ty mà CII nắm giữ trên 50% vốn cổ phần:

Công ty CP BOO Nước Đồng Tâm:

Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần BOO Nước Đồng Tâm: 300 tỷ đồng, trong đó CII tham gia góp vốn 52,5%. Mục tiêu: xây dựng Nhà máy nước BOO Đồng Tâm với tổng mức đầu tư sau khi điều chỉnh của dự án là 1.412 tỷ đồng. Việc đầu tư sẽ phân kỳ làm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 xây dựng hoàn thành tất cả các hạng mục với công suất 45.000m3/ngày – đêm, giai đoạn 2 (sau 2 năm) đầu tư thêm các hồ chứa và máy bơm để nâng công suất lên 90.000m3/ngày – đêm, cung cấp nước sạch cho tỉnh Tiền Giang. Công ty BOO Đồng Tâm đã ký kết hợp đồng BOO với UBND Tỉnh Tiền Giang và hợp đồng mua bán sỉ nước sạch với Tổng công ty Cấp nước Tỉnh Tiền Giang.

Công trình đã được khởi công vào tháng 7/2008, đã lắp đặt được 40% tuyến ống và chính thức thi công khu nhà máy và trạm thu nước thô. Trong năm 2008, Công ty CII đã góp thêm 84,938 tỷ đồng, nâng tổng vốn góp lên 107,093 tỷ đồng trên tổng vốn đăng ký là 157,5 tỷ đồng.

IV.2. Tình hình đầu tư vào các công ty có khoảng vốn đầu tư lớn của CII 1. Công ty CP BOO Nước Thủ Đức (TDW):

Vốn điều lệ: 500 tỷ đồng, trong đó CII tham gia 32% vốn điều lệ. Công ty TDW được thành lập để đầu tư và khai thác dự án BOO nhà máy nước Thủ Đức nhằm cung cấp nước cho các quận như quận 2, 7, 9 và Nhà Bè đang trong quá trình đô thị hóa còn nhiều khó khăn về cơ sở hạ tầng. Theo hợp đồng bán sỉ nước sạch, toàn bộ nước sạch do nhà máy xử lý được sẽ được bán cho Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn để cung cấp cho các khu dân cư, nhà máy … thuộc Quận 7 và huyện Nhà Bè. Như vậy, toàn bộ đầu ra của Công ty Cổ phần BOO Nước Thủ Đức đã được bao tiêu nên dự án có tính khả thi rất cao. Dự án đã hoàn thành công tác thi công trạm bơm nước thô, nhà máy nước và đã vận hành chạy thử đạt kết quả tốt.

Hiện nay, Công ty TDW đang triển khai các bước cuối cùng để có thể phát nước theo tiến độ nh7 đã phân tích ở trên.

2. Công ty CP Cấp nước Kênh Đông:

Vốn điều lệ: 300 tỷ đồng, trong đó CII tham gia 36% vốn điều lệ, tương đương 108 tỷ đồng. Công ty Cổ phần Cấp nước Kênh Đông được thành lập để đầu tư và khai thác dự án nhà máy nước Kênh Đông nhằm cung cấp nước sạch cho các khu dân cư Trung tâm huyện Củ Chi, Phú Hòa Đông, Trung Lập Thương, Phước Thạnh, Bàu Đưng, Khu đô thị mới Tây Bắc Củ Chi; Các khu Công nghiệp Tân Phú trung, Tây Bắc Củ Chi, Phạm Văn Cội, Đức Hòa 3. Dự án đã hoàn thành mục hồ chứa nước thô, hiện đang điều chỉnh hướng tuyến ống. Trong năm 2008, do dự án chủ yếu sử dụng vốn vay nên công ty CII đã không góp thêm vốn, do đó tổng số vốn góp vẫn là 39,6 tỷ đồng trên tổng vốn đăng ký 108 tỷ đồng.

Page 17: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

17/60

3. Công ty Cổ phần Hòa Phú:

Vốn điều lệ ban đầu: 40 tỷ đồng, vốn điều lệ mới: 80 tỷ đồng. CII tham gia góp 30% vốn điều lệ. Trong năm 2008, CII đã góp thêm 6 tỷ đồng, nâng tổng vốn góp là 18 tỷ đồng trên tổng vốn cam kết 24 tỷ đồng.

Công ty Cổ phần Hòa Phú được thành lập để xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp cơ khí ôtô Hoà Phú – Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh với diện tích khoảng 112ha nhằm thực hiện chủ trương của thành phố về việc phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực.

Hiện nay, phần đền bù giải tỏa của công trình đã đạt được 84% diện tích, hiện đang lập bản vẽ hiện trạng ranh đất quy hoạch và thu hồi đất để lập thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Công trình đang san lấp và xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

4. Công ty CP BOT Cầu Phú Mỹ:

Vốn điều lệ 745 tỷ đồng, được thành lập để đầu tư dự án BOT Cầu Phú Mỹ nối liền quận 2 và quận 7. CII tham gia 16% vốn điều lệ, tương đương 119,2 tỷ đồng. Trong năm 2008, CII đã góp thêm 13,564 tỷ đồng và sau đó chuyển nhượng 43,5 tỷ đồng mệnh giá.

Tiến độ thi công công trình cầu Phú Mỹ được thực hiện khá tốt và dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm 2009.

5. Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Ninh Thuận Liên doanh Công ty 577 – Công ty CII đã thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Ninh Thuận để thực hiện dự án BOT mở rộng tuyến tránh Phan Rang – Tháp Chàm.

Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần BOT Ninh Thuận là 165 tỷ đồng, trong đó Công ty 577 tham gia góp vốn 60%, Công ty CII tham gia góp vốn 40%. Tổng vốn đầu tư của dự án là 548 tỷ đồng (không bao gồm chi phí lãi vay phát sinh trong thời gian thi công). Dự án hoàn thành sẽ hỗ trợ tốt cho việc giảm tải lượng xe lưu thông trên quốc lộ 1A, đoạn qua thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương và các khu vực lân cận khác. Thời gian được kinh doanh thu phí hoàn vốn và tạo lợi nhuận tạm tính là 15 năm 7 tháng 26 ngày kể từ khi hoàn thành việc thi công công trình và được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.

VI. Tổ chức và nhân sự 1. Cơ cấu tổ chức của công ty: Căn cứ vào quy mô và chức năng hoạt động của công ty theo từng thời kỳ mà bộ máy tổ chức của công ty có những thay đổi phù hợp. Hiện nay bộ máy tổ chức hoạt động của Công ty như sau:

Page 18: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

18/60

2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành

2. 1. Ông Lê Vũ Hoàng – Tổng Giám đốc

Cử nhân kinh tế, sinh năm 1946. Ông đã từng là Phó chủ tịch UBND Quận 5, Phó Tổng Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Đô thị Thành phố Hồ Chí Minh.

2. 2. Ông Nguyễn Quyết Chiến – Giám đốc Kế hoạch Hành chính

Tiến sĩ kinh tế, chuyên ngành Quản trị Kinh doanh, sinh năm 1956. Ông đã từng là Trưởng phòng Kế hoạch – Nghiên cứu phát triển Quỹ đầu tư phát triển Đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, Phó Tổng Giám đốc Công ty CII.

Đại hội đồng cổ

Hội đồng Quản trị

Tổng Giám đốc

GĐ Xí nghiệp dịch vụ thu phí

GĐ Tài chính kiêm Kế toán

GĐ Đầu tư Kinh doanh

GĐ Kế hoạch – Hành chính

XN dịch vụ thu phí P. Tài chính - Kế toán

P. Đầu tư Kinh doanh

P. Kế hoạch – Hành chính

Trạm thu phí Xa lộ Hà Nội

Trạm thu phí Kinh Dương

Trạm thu phí Cầu Bình Triệu 2

Page 19: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

19/60

2. 3. Bà Nguyễn Mai Bảo Trâm – Giám đốc Đầu tư Kinh doanh

Thạc sĩ quản trị kinh doanh, sinh năm 1963. Bà đã từng là chuyên viên Ban Quản Lý dự án Công ty Thanh niên Xung phong, chuyên viên Quỹ Đầu tư Phát Triển Đô Thị Thành phố Hồ Chí Minh.

2. 4. Ông Lê Quốc Bình – Giám đốc Tài chính kiêm Kế toán trưởng

Thạc sĩ Kinh tế, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, sinh năm 1972. Ông đã từng là cán bộ Phòng Kế toán Tổng Công ty Du Lịch Thành phố Hồ Chí Minh, Chuyên viên Quỹ Đầu tư Phát triển Đô thị Thành phố Hồ Chí Minh.

2. 5. Ông Lê Hoàng – Giám đốc Xí nghiệp thu phí

Cử nhân kinh tế, sinh năm 1964. Ông đã từng là chuyên viên, Phó Trưởng phòng Tổ chức Hành chánh Lực lượng Thanh niên Xung phong.

3. Tiền lương, thưởng của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc: − Hội đồng Quản trị:

• Thù lao: 498.000.000 đồng

• Thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch năm 2007 (theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông): 1.539.553.923 đồng

− Ban Kiểm soát

• Thù lao: 120.000.000 đồng

• Thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch năm 2007 (theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông): 176.450.436 đồng

− Ban giám đốc

• Thù lao: 498.000.000 đồng

• Thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch năm 2007 (theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông): 1.539.553.923 đồng

4. Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động:

Tổng số lao động trong công ty tính đến ngày 31/12/2008 là 289 người, với trình độ học vấn như sau :

- Tiến sĩ : 01 người.

- Thạc sỹ : 05 người.

- Đại học : 33 người.

- Cao đẳng : 06 người.

Page 20: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

20/60

- Trung cấp : 29 người.

- Tốt nghiệp cấp 3 : 82 người.

- Tốt nghiệp cấp 2 : 102 người.

- Tốt nghiệp cấp 1 : 28 người.

Lực lượng lao động chưa tốt nghiệp trung cấp tập trung chủ yếu là nhân viên thu phí giao thông, không cần phải có trình độ chuyên môn cao. Tuy nhiên, Công ty đã có nhiều chương trình để khuyến khích người lao động nâng cao trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Công ty đã tổ chức các lớp học bổ túc văn hóa dành cho nhân viên thu phí chưa tốt nghiệp lớp 12, tổ chức các lớp đào tạo quản lý trong nội bộ công ty để nâng cao trình độ cho các cán bộ tổ, thực hiện tài trợ kinh phí cho nhân viên học thêm các chương trình đại học, chương trình đào tạo chuyên sâu cho các cán bộ quản lý.

Tất cả số lao động nêu trên đều được ký kết hợp đồng lao động và đóng Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đầy đủ. Trong đó :

- Số lao động ký kết hợp đồng không xác định thời hạn :233 người.

- Số lao động ký kết hợp đồng có xác định thời hạn :56 người.

Công ty luôn thực hiện đúng và đầy đủ các chính sách đối với người lao động như tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiển y tế …

VII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY 1. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát: 1.1. Thành viên và cơ cấu của HĐQT

− Ông Nguyễn Phước Thanh: Chủ tịch Hội đồng Quản trị

− Ông Trương Văn Học: Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị

− Ông Vương Đức Hoàng Quân: Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị

− Ông Dominic Scriven: Uỷ viên Hội đồng Quản trị

− Ông Lê Chí Hiếu: Uỷ viên Hội đồng Quản trị

− Ông Lê Vũ Hoàng: Uỷ viên Hội đồng Quản trị (kiêm Tổng Giám đốc)

− Bà Nguyễn Mai Bảo Trâm: Uỷ viên Hội đồng Quản trị (Kiêm Giám đốc Đầu tư Kinh doanh)

1.2. Thành viên Ban Kiểm soát:

− Bà Trịnh Thị Ngọc Anh: Trưởng Ban Kiểm soát

− Ông Đoàn Minh Thư: Thành viên Ban Kiểm soát

− Bà Trần Thị Tuất: Thành viên Ban Kiểm soát

Page 21: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

21/60

1.3. Hoạt động của HĐQT: Hội đồng Quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng Quản trị phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông về hoạt động của mình, cụ thể là về việc giám sát của Hội đồng Quản trị đối với Tổng Giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong năm tài chính. Thành viên Hội đồng Quản trị (không tính các đại diện được uỷ quyền thay thế) được nhận thù lao cho công việc của mình dưới tư cách là thành viên Hội đồng Quản tri. Tổng mức thù lao cho Hội đồng Quản trì sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định và tổng số tiền trả thù lao cho các thành viên Hội đồng Quản trị phải được ghi chi tiết trong báo cáo thường niên của Công ty. Hội đồng Quản trị phải lựa chọn trong số các thành viên của mình để bầu ra 1 Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng Quản trị có trách nhiệm triệu tập và chủ toạ Đại hội đồng cổ đông và các cuộc họp của Hội đồng Quản trị. Chủ tịch Hội đồng Quản trị lập chương trình nghị sự, thời gian và địa điểm họp ít nhất 7 ngày trước ngày họp dự kiến. Chủ tịch có thể triệu tập họp bất cứ khi nào cần thiết, nhưng ít nhất là mỗi quý phải họp 1 lần. HĐQT thông qua các Nghị quyết và ra quyết định bằng cách tuân theo ý kiến tán thành của đa số thành viên Hội đồng có mặt (trên 50%). Nếu số phiếu tán thành và phản đối ngang bằng nhau, Chủ tịch sẽ là người có lá phiếu quyết định 1.4. Hoạt động của Ban kiểm soát Ban kiểm soát có quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại điều 132 của Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty CII. Số lượng thành viên Ban kiểm soát phải có từ 3 đến 5 thành viên, trong đó có ít nhất một thành viên có chuyên môn về kế toán và không phải là thành viên hay nhân viên của Công ty kiểm toán độc lập bên ngoài hoặc nhân viên của chính Công ty. Ban kiểm soát phải chỉ định một thành viên là cổ đông của Công ty làm trưởng ban. Sau khi tham khảo ý kiến của HĐQT, Ban kiểm soát có thể ban hành quy định về các cuộc họp và cách thức hoạt động của ban nhưng không được họp ít hơn 2 lần mỗi năm và số lượng thành viên tối thiểu phải có trong các cuộc họp là 2 người. Các thành viên của Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bổ nhiệm, có nhiệm kỳ tối đa 5 năm và và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Thành viên Ban kiểm soát có quyền tiếp cận với tất cả các thông tin và tài liệu liên quan đến tình hình hoạt động của công ty. Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và cán bộ quản lý phải cung cấp các thông tin theo yêu cầu của các thành viên Ban kiểm soát.

1.5. Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty Mô hình bộ máy tổ chức được xây dựng dựa trên các nguyên tắc quản lý sau:

• Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ

• Đảm bảo phân quyền mạnh cho các cấp quản lý, phi tập trung hóa.

• Giảm bớt các tầng nấc quản lý trung gian

Page 22: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

22/60

• Vừa đảm bảo phát huy tính năng động của cơ sở vừa đảm bảo cơ chế kiểm soát chặt chẽ thông qua xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ

• Phát huy vai trò và trách nhiệm của cá nhân trong quản lý Những đặc điểm chủ yếu của mô hình tổ chức

• Cấp quản lý Công ty bao gồm: Tổng Giám đốc và các Giám đốc phụ trách từng lĩnh vực.

• Việc hình thành các Giám đốc phụ trách từng lĩnh vực chuyên môn nhằm thực hiện phân quyền mạnh cho các cấp quản lý gắn liền với đề cao tinh thần trách nhiệm của cá nhân. Thông qua cấp Giám đốc này cũng giảm bớt áp lực công việc của Tổng Giám đốc, từ đó việc kiểm soát công việc được tốt hơn và hiệu quả của các quyết định trong quản lý cũng nâng lên.

• Hình thành cơ chế quản trị viên các cấp mang tính linh hoạt. Các quản trị viên này vừa gắn với các Phòng để thực hiện công việc thường nhật,vừa có thể kết hợp với các quản trị viên của các phòng khác để hình thành các Nhóm chuyên môn nhằm thực hiện các chương trình của Công ty.

• Xí nghiệp dịch vụ thu phí trực thuộc Công ty: hạch toán nội bộ để chuyên thực hiện công tác thu phí giao thông, nhằm nâng cao tính chủ động và kiểm soát chi phí tốt hơn.

1.6. Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho thành viên HĐQT và thành viên Ban kiểm soát

Thành viên HĐQT: Tổng mức thù lao cho HĐQT sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Khoản thù lao này sẽ được chia cho các thành viên HĐQT theo thỏa thuận trong Hội đồng hoặc nếu không thoả thuận thì được chia đều. Tổng số tiền trả thù lao cho các thành viên HĐQT được ghi trong báo cáo thường niên của Công ty. Các thành viên HĐQT có quyền được thanh toán tất cả các chi phí đi lại, ăn ở và các khoản chi phí hợp lý khác mà họ đã phải chi trả khi thực hiện trách nhiệm thành viên HĐQT của mình.

Thành viên Ban kiểm soát: Tổng mức thù lao cho các thành viên Ban kiểm soát sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Thành viên Ban kiểm soát cũng sẽ được thanh toán các khoản chi phí đi lại, khách sạn và các chi phí phát sinh hợp lý khi họ tham gia các cuộc họp Ban kiểm soát hoặc liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty.

2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông (tính đến ngày 25/02/2009)

Loại hình

Số lượng người sở hữu

Số lượng chứng khoán sở hữu

Tỷ lệ

Đã kưu ký 3,682 37,789,330 97.41%I. Trong nước: 3,167 18,894,460 48.70%

1. Cá nhân 3,117 5,382,324 13.87%2. Tổ chức 50 13,512,136 34.83%

Page 23: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

23/60

Loại hình

Số lượng người sở hữu

Số lượng chứng khoán sở hữu

Tỷ lệ

II. Nước ngòai: 515 18,894,870 48.70%1. Cá nhân 478 466,960 1.20% 2. Tổ chức 37 18,427,910 47.50%

Chưa lưu ký 285 1,006,100 2.59%I. Trong nước: 284 1,002,300 2.58%

1. Cá nhân 280 454,200 1.17%2. Tổ chức 4 548,100 1.41%

II. Nước ngòai: 1 3,800 0.01%1. Cá nhân 1 3,800 0.01%2. Tổ chức 0 0 0.00%

Tổng cộng: 3,967 38,795,430 100%

Thông tin chi tiết về cổ đông lớn (sở hữu trên 5% vốn cổ phần của Công ty)

Tên cổ đông Địa chỉ Số lượng CP Tỷ lệ

Quỹ Đầu Tư Phát Triển Đô Thị Thành phố Hồ Chí Minh

33-39 Pasteur, Phường Nguyễn Thái Bình Quận 1 - Tp.HCM 7.136.250 17,84%

Vietnam Dragon Fund Limited

R1901 Me Linh Point Tower - 02 Ngo Duc Ke, Dist 1, HCMC, Vietnam

2.156.050 5,39%

Vietnam Enterprise Investments Ltd

R1901 Me Linh Point Tower - 02 Ngo Duc Ke, Dist 1, HCMC, Vietnam

3.892.500 9,73%

3. Tình hình giao dịch cổ phiếu của Công ty

Tính đến 31/12/2008, khối lượng cổ phiếu niêm yết của Công ty là 40.000.000 cổ phiếu, giá trị vốn hóa thị trường của cổ phiếu Công ty là 1.047 tỷ đồng. Do ảnh hưởng của tình hình tài chính chung, giá cổ phiếu trên thị trường vào thời điểm cuối năm 2008 đã giảm mạnh so với đầu năm, chỉ số VnIndex giảm 66%. Riêng cổ phiếu của Công ty CII đã giảm 58%, giá cổ phiếu vào ngày 31/12/2008 là 27.000 đồng/cổ phiếu so với đầu năm là 63.000 đồng/cổ phiếu. Chỉ số P/E vào thời điểm 31/12/2008 của Công ty là 8,27.

Page 24: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

24/60

Giá trị sổ sách

20,14419,314

12,38412,116

12,60812,84411,971

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

EPS

3,352

2,834

1,590

949850

1,9841,910

0

500

1,000

1,500

2,000

2,500

3,000

3,500

4,000

2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

VIII. BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2008 (Đã được kiểm toán)

VIII. 1. Báo cáo của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc

Hội Đồng Quản Trị trình bày báo cáo này kết hợp với Báo cáo tài chính hợp nhất của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Hạ Tầng Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh (CII) và Công ty Cổ Phần B.O.O nước Đồng Tâm. Sau đây gọi tắt là ‘nhóm Công ty CII’ cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008.

Page 25: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

25/60

1. Thành viên Hội Đồng Quản Trị, Ban Tổng Giám Đốc và Ban Kiểm Soát

Các thành viên Hội Đồng Quản Trị trong năm và vào ngày lập báo cáo này bao gồm:

1. Ông Nguyễn Phước Thanh Chủ tịch Hội đồng quản trị

2. Ông Trương Văn Học P.Chủ tịch Hội đồng quản trị

3. Ông Vương Đức Hoàng Quân P.Chủ tịch Hội đồng quản trị

4. Ông Dominic Scriven Ủy viên Hội đồng quản trị

5. Ông Lê Chí Hiếu Ủy viên Hội đồng quản trị

6. Ông Lê Vũ Hoàng Ủy viên Hội đồng quản trị

7. Bà Nguyễn Mai Bảo Trâm Ủy viên Hội đồng quản trị

Các thành viên Ban Tổng Giám Đốc trong năm và vào ngày lập báo cáo này bao gồm:

1. Ông Lê Vũ Hoàng Tổng Giám đốc

2. Ông Lê Quốc Bình Giám đốc tài chính (kiêm Kế toán trưởng)

3. Bà Nguyễn Mai Bảo Trâm Giám đốc Đầu tư kinh doanh

4. Ông Nguyễn Quyết Chiến Giám đốc Kế hoạch hành chánh

5. Ông Lê Hoàng Giám đốc XN DV thu phí

Các thành viên Ban Kiểm soát trong năm và vào ngày lập báo cáo này bao gồm:

1. Bà Trịnh Thị Ngọc Anh Trưởng Ban Kiểm soát

2. Ông Đoàn Minh Thư Thành viên Ban kiểm soát

3. Bà Trần Thị Tuất Thành viên Ban kiểm soát

2. Đặc điểm và tình hình hoạt động

– Hình thức hoạt động: Công ty cổ phần.

– Trụ sở hoạt động của Công ty: Số 164 đường Ký Con, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh.

– Hoạt động chính của Công ty mẹ là:

Đầu tư xây dựng, khai thác, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đô thị theo phương thức hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng-chuyển giao (BT);

Nhận quyền sử đất để xây dựng nhà ở, để bán hoặc cho thuê, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy hoạch, xây dựng nhà ở để chuyển quyền sử dụng đất;

Dịch vụ thu phí giao thông; Sản xuất, mua bán các thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thu phí giao thông và xây

dựng;

Page 26: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

26/60

Kinh doanh nhà ở, tư vấn đầu tư, tư vấn tài chánh.

– Hoạt động chính của Công ty con là:

Đầu tư xây dựng, khai thác, kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị theo phương thức hợp đồng xây dựng – sở hữu – vận hành (BOO, hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT));

Khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch; sản xuất và kinh doanh nước uống đóng chai;

Đầu tư và xây dựng các công trình kũ thuật trong lĩnh vực cấp thoát và xử lý nước;

Nhận quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo qui hoạch;

Xây dựng nhà ở để chuyển quyền sử dụng đất;

Kinh doanh nhà ở.

– Tổng số công nhân viên của nhóm Công ty CII vào thời điểm 31/12/2008: 289 người. Trong đó, nhân viên quản lý: 32 người.

3. Tình hình tài chính và Kết quả hoạt động kinh doanh

Tình hình tài chính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho niên độ kế toán kết thúc cùng ngày của Nhóm Công ty CII được trình bày trong báo cáo tài chính đính kèm báo cáo này, từ trang 05 đến trang 35.

Trong năm, Công ty đã công bố khoản cổ tức chi trả cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008 là 68.014.000.000 đồng.

4. Kiểm toán

Công ty TNHH Kiểm toán & Dịch vụ Tin học (AISC) được chỉ định thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của Nhóm Công Ty CII cho niên độ kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008.

5. Cam kết của Hội Đồng Quản Trị và Ban Giám Đốc Hội Đồng Quản Trị và Ban Giám Đốc chịu trách nhiệm lập các báo cáo tài chính thể hiện trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Nhóm Công ty CII tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 và kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ của niên độ kết thúc cùng ngày. Trong việc soạn lập các báo cáo tài chính này, Hội Đồng Quản Trị và Ban Giám Đốc cần phải:

• Chọn lựa các chính sách kế toán phù hợp và áp dụng một cách nhất quán; • Thực hiện các phán đoán và ước lượng một cách hợp lý và thận trọng; và

Page 27: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

27/60

• Soạn lập các báo cáo tài chính trên cơ sở doanh nghiệp hoạt động liên tục trừ khi không thích hợp để cho là Nhóm Công ty CII sẽ tiếp tục hoạt động.

Hội Đồng Quản Trị và Ban Giám Đốc chịu trách nhiệm bảo đảm rằng các sổ sách kế toán thích hợp đã được thiết lập và duy trì để thể hiện tình hình tài chính của Nhóm Công ty CII với độ chính xác hợp lý tại mọi thời điểm và để làm cơ sở để soạn lập các báo cáo tài chính phù hợp với chế độ kế toán được nêu ở Thuyết minh cho các báo cáo tài chính. Hội Đồng Quản Trị và Ban Giám Đốc chịu trách nhiệm đảm bảo rằng hệ thống kế toán đã đăng ký với Bộ tài chính đã được tuân theo. Hội Đồng Quản Trị và Ban Giám Đốc cũng chịu trách nhiệm đối với việc bảo vệ các tài sản của Nhóm Công ty CII và thực hiện các biện pháp hợp lý để phòng ngừa và phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.

6. Xác nhận của Hội Đồng Quản Trị

Chúng tôi xin tuyên bố rằng, các báo cáo tài chính được trình bày kèm theo báo cáo này đã phản ánh một cách trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của CÔNG TY CP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH và CÔNG TY CP B.O.O NƯỚC ĐỒNG TÂM tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 và kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ của niên độ kết thúc cùng ngày phù hợp với các chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành tại nước CHXHCN Việt Nam.

Thay mặt Hội Đồng Quản Trị

(đã ký)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

NGUYỄN PHƯỚC THANH (đã ký)

TP Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 02 năm 2009

Page 28: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

28/60

Số: 1208702/AISC-DN5 VIII. 2. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính hợp nhất cho niên độ kế toán kế thúc ngày 31/12/2008 của Công ty CII và Công ty con

Kính gửi: Các Cổ Đông Công Ty CP Đầu Tư Hạ Tầng Kỹ Thuật TP.HCM

Chúng tôi đã kiểm toán các báo các tài chính gồm Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008, được lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Công ty CP Đầu Tư Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.HCM và Công ty CP B.O.O nước Đồng Tâm (Công ty con) từ trang 06 đến trang 35 kèm theo. Việc lập và trình bày các báo cáo tài chính này thuộc về trách nhiệm Ban Tổng Giám đốc quý Công ty. Trách nhiệm của kiểm toán viên là căn cứ vào việc kiểm toán để hình thành một ý kiến độc lập về các báo cáo tài chính này.

Cơ sở ý kiến Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và những chuẩn mực kiểm toán quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện việc kiểm toán để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Trên căn bản áp dụng các thử nghiệm cần thiết, kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu, cuộc kiểm toán bao gồm việc xem xét các chứng cứ liên quan đến số liệu và công bố trên báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng. Cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá về những ước lượng và những ý kiến quan trọng đã được thể hiện bởi Ban Tổng Giám đốc Công ty cũng như việc trình bày tổng thể các báo cáo tài chính. Chúng tôi đã lập kế hoạch và hoàn thành cuộc kiểm toán để đạt được tất cả các thông tin và các giải trình cần thiết. Chúng tôi tin rằng việc kiểm toán đã cung cấp cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.

Ý kiến của kiểm toán viên Theo quan điểm của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, các báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp Hồ Chí Minh và Công ty con tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, cũng như kết quả sản xuất kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ của Công ty cho niên độ kế toán kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 03 năm 2009

Kiểm toán viên Tổng Giám đốc

(đã ký) (đã ký)

Trần Ngọc Khôi Phạm Văn Vinh Chứng chỉ KTV số: 0835/KTV Chứng chỉ KTV số: Đ112/KTV

Page 29: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

29/60

Do Bộ Tài Chính Việt Nam cấp. Do Bộ Tài Chính Việt Nam cấp. CÔNG TY CP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TP.HCM Mẫu số B01-DN ĐIẠ CHỈ: 164 KÝ CON, QUẬN 1, TP.HCM Ban hành theo QĐ 15/2006/QD-BTC Ngày 20/03/06 của Bộ trưởng BTC

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008

Đơn vị tính: VND

TÀI SẢN Mã số Thuyết Minh 31/12/2008 01/01/2008

1 2 3 4 5

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150) 100 144,220,812,480 85,384,160,989

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 17,810,120,017 15,721,060,513

1. Tiền 111 V.01 17,810,120,017 15,721,060,513

2. Các khoản tương đương tiền 112 0 0

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 0 0

1. Đầu tư ngắn hạn 121 0 0

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (*) 129 0 0

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 123,843,803,275 55,913,066,098

1. Phải thu khách hàng 131 18,276,625,872 36,728,593,433

2. Trả trước cho người bán 132 77,990,718,871 9,839,350,843

3. Phải thu nội bộ 133 - 0

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 - 0

5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 27,576,458,532 9,345,121,822

6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 - 0

IV. Hàng tồn kho 140 502,235,940 12,668,202,913

1. Hàng tồn kho 141 V.04 502,235,940 12,668,202,913

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 - 0

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 2,064,653,248 1,081,831,465

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 - 0

2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 656,454,396 666,085,827

Page 30: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

30/60

TÀI SẢN Mã số Thuyết Minh 31/12/2008 01/01/2008

3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 V.05 78,245,638

4. Tài sản ngắn hạn khác 158 1,408,198,852 337,500,000

B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 1,867,089,930,760 1,625,381,327,031

I. Các khoản phải thu dài hạn 210 1,193,880,687 127,402,827

1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - 0

2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 - 0

3. Phải thu nội bộ dài hạn 213 V.06 - 0

4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 1,193,880,687 127,402,827

5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 - 0

II. Tài sản cố định 220 632,146,847,151 515,098,916,223

1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 2,217,717,314 2,704,080,708

- Nguyên giá 222 6,311,354,990 5,990,941,687

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (4,093,637,676) (3,286,860,979)

2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 0 0

- Nguyên giá 225 0 0

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 0 0

3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 402,562,869,983 480,962,422,947

- Nguyên giá 228 1,000,000,000,000 1,000,000,000,000

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 (597,437,130,017) (519,037,577,053)

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 227,366,259,854 31,432,412,568

III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 0 0

- Nguyên giá 241 0 0

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242 0 0

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1,152,155,143,099 1,072,263,203,347

1. Đầu tư vào công ty con 251 - 0

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 - 0

Page 31: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

31/60

TÀI SẢN Mã số Thuyết Minh 31/12/2008 01/01/2008

3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 1,171,113,113,027 1,072,263,203,347

4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn (*) 259 (18,957,969,928) 0

V. Tài sản dài hạn khác 260 81,594,059,823 37,891,804,634

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 81,594,059,823 37,891,804,634

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 0

3. Tài sản dài hạn khác 268 0

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 2,011,310,743,240 1,710,765,488,020

Page 32: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

32/60

NGUỒN VỐN Mã số Thuyết Minh 31/12/2008 01/01/2008

1 2 3 4 5

A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) 300 1,147,465,102,081 918,004,577,384

I. Nợ ngắn hạn 310 230,449,628,960 183,970,910,852

1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 126,612,000,000 45,992,000,000

2. Phải trả người bán 312 3,697,457,624 392,755,612

3. Người mua trả tiền trước 313 100,000,000 52,529,299,819

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 10,168,744,499 2,541,889,903

5. Phải trả người lao động 315 4,535,280,654 7,274,133,540

6. Chi phí phải trả 316 V.17 - 0

7. Phải trả nội bộ 317 - 0

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 - 0

9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 85,336,146,183 75,240,831,978

II. Nợ dài hạn 330 917,015,473,121 734,033,666,532

1. Phải trả dài hạn người bán 331 - 0

2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 - 0

3. Phải trả dài hạn khác 333 - 0

4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 916,553,335,992 733,754,078,592

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 0

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 462,137,129 279,587,940

7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 0

B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 783,538,266,159 773,670,910,636

I. Vốn chủ sở hữu 410 781,681,242,470 772,572,485,555

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 V.22 400,200,000,000 400,000,000,000

2. Thặng dư vốn cổ phần 412 249,306,900,000 249,306,900,000

3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - 0

4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (49,305,577,183) 0

Page 33: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

33/60

NGUỒN VỐN Mã số Thuyết Minh 31/12/2008 01/01/2008

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 - 0

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 - 0

7. Quỹ đầu tư phát triển 417 - 0

8. Quỹ dự phòng tài chính 418 39,051,264,287 34,260,336,456

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 0

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 142,428,655,366 89,005,249,099

11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 - 0

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1,857,023,689 1,098,425,081

1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 1,857,023,689 1,098,425,081

2. Nguồn kinh phí 432 V.23 0

3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 0

C - lợi ích của cổ đông thiểu số 500 80,307,375,000 19,090,000,000

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (600 = 300 + 400+500) 600 2,011,310,743,240 1,710,765,488,020

Page 34: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

34/60

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

CHỈ TIÊU Mã số Thuyết Minh 31/12/2008 01/01/2008

1. Tài sản thuê ngoài 24

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

4. Nợ khó đòi đã xử lý

5. Ngoại tệ các loại

6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

TPHCM, Ngày 09 tháng 03 năm 2009

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

(đã ký) (đã ký) (đã ký)

Vũ Thị Thuỷ Lê Quốc Bình Lê Vũ Hoàng

Page 35: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

35/60

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TP.HCM Mẫu số B02-DN ĐIẠ CHỈ: 164 KÝ CON, QUẬN 1, TP.HCM Ban hành theo QĐ 15/2006/QD-BTC Ngày 20/03/06 của Bộ trưởng BTC

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

Niên độ kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008

Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU Mã số

Thuyết Minh Năm 2008 Năm 2007

1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng vàcung cấp dịch vụ 01 VI.25 229,045,847,362 177,424,399,389

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10

229,045,847,362 177,424,399,389

4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 44,452,205,873 385,058,799

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20

184,593,641,489 177,039,340,590

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 122,322,600,950 90,629,882,565

7. Chi phí tài chính 22 VI.28 54,930,998,133 52,701,043,792

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23

34,996,238,094 44,591,658,382

8. Chi phí bán hàng 24 96,697,892,204 101,246,489,489

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 9,772,411,490 8,134,460,406

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30

145,514,940,612 105,587,229,468

{ 30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25) }

11.Thu nhập khác 31 891,012,332 1,646,412,978

12. Chi phí khác 32 105,613,808 110,075,590

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40

785,398,524 1,536,337,388

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50

146,300,339,136 107,123,566,856

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 13,520,311,283 11,305,010,239

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 - -

17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 - 51 - 52) 60

132,780,027,853 95,818,556,617

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 3,352 2,834

TPHCM, Ngày 09 tháng 03 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

(đã ký) (đã ký) (đã ký) Vũ Thị Thuỷ Lê Quốc Bình Lê Vũ Hoàng

Page 36: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

36/60

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TP.HCM Mẫu số B03-DN ĐIẠ CHỈ: 164 KÝ CON, QUẬN 1, TP.HCM Ban hành theo QĐ 15/2006/QD-BTC Ngày 20/03/06 của Bộ trưởng BTC

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

(Theo phương pháp trực tiếp) Niên độ kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008

Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU Mã số

Thuyết Minh Năm nay Năm trước

1 2 3 4 5

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh

thu khác 1 254,502,654,964 293,677,545,922

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (*) 2

(24,038,862,031)

(28,338,468,649)

3. Tiền chi trả cho người lao động (*) 3 (25,880,909,247)

(24,390,475,855)

4. Tiền chi trả lãi vay (*) 4 (85,408,508,511)

(45,623,687,422)

5. Tiền chi nộp thuế TNDN 5 (7,535,095,825)

(16,485,155,740)

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 6 70,167,554,695 56,518,533,658

7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (*) 7 (40,349,044,238)

(57,012,728,790)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 141,457,789,807 178,345,563,124

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (*) 21

(250,834,259,009)

(24,035,817,972)

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22

- -

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác (*) 23

-

(50,000,000,000) 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của

đơn vị khác 24 21,405,855,988 -

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (*) 25 (325,383,089,364)

(765,659,821,280)

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 176,425,664,308 176,953,583,333

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27

31,853,102,240 6,428,036,700

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (346,532,725,837)

(656,314,019,219)

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu 31 61,417,375,000 368,397,765,098

Page 37: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

37/60

Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU Mã số

Thuyết Minh Năm nay Năm trước

2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành (*) 32 (49,235,825,605) -

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 499,011,786,139 792,602,459,000

4. Tiền chi trả nợ gốc vay (*) 34 (237,471,359,000) (638,915,157,550)

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính (*) 35 0 -

6. Cổ tức,lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (*) 36 (66,557,981,000) (39,236,706,334)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 207,163,995,534 482,848,360,214

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20 + 30+ 40) 50 2,089,059,504 4,879,904,119

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 15,721,060,513 10,841,156,394

Anh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 - -

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50 + 60 + 61) 70 VII.34 17,810,120,017 15,721,060,513

TPHCM, Ngày 09 tháng 03 năm 2009

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

(đã ký) (đã ký) (đã ký)

Vũ Thị Thuỷ Lê Quốc Bình Lê Vũ Hoàng

Page 38: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

38/60

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TP.HCM ĐIẠ CHỈ: 164 KÝ CON, QUẬN 1, TP.HCM

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Niên độ kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ

I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

01. Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần.

02. Lĩnh vực kinh doanh: Đầu tư , khai thác, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đô thị

03. Ngành nghề kinh doanh:

- Đầu tư xây dựng, khai thác, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đô thị theo phương thức hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng- chuyển giao (BT);

- Nhận quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở, để bán hoặc cho thuê, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy hoạch, xây dựng nhà ở để chuyển quyền sử dụng đất;

- Dịch vụ thu phí giao thông ( công văn số 4217/UB-TH ngày 21/11/2001 của UBND TP. HCM);

- Sản xuất, mua bán các thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thu phí giao thông và xây dựng;

- Kinh doanh nhà ở, tư vấn đầu tư, tư vấn tài chánh;

- Xây dựng Công trình dân dụng, Công trình Công nghiệp, Công trình giao thông, Công trình đường ống cấp thoát nước. San lấp mặt bằng.

- Dịch vụ thiết kế, trồng, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, hòn non bộ.

- Kinh doanh nhà vệ sinh Công cộng, nhà vệ sinh lưu động. thu gom rác thải (không hoạt động tại trụ sở)

- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng và rửa xe ôtô, xe gắn máy. Cung cấp nước sạch

- Đại lý kinh doanh xăng, dầu, nhớt.

- Cho thuê kho bãi

04. Đặc điểm hoạt động của DN trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính

II. KỲ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

01. Kỳ kế toán năm:

Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm

02. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Tiền đồng Việt Nam.

III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

01. Chế độ kế toán áp dụng:

Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006.

02. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán:

Công ty bảo đảm đã tuân thủ nghiêm túc và kịp thời các Chuẩn mực kế toán căn cứ vào các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính ban hành, đúng và đủ các qui định theo chế độ kế toán Việt Nam.

03. Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung thực hiện trên máy tính

Page 39: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

39/60

IV. HỆ THỐNG KẾ TOÁN CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

01. Cơ sở của việc soạn lập báo cáo tài chính hợp nhất

Các báo cáo tài chính hợp nhất được soạn lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam. Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành tại nước CHXHCN Việt Nam. Báo cáo tài chính hợp nhất được soạn lập dựa theo quy ước giá gốc.

Các báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo không nhằm vào việc trình bày tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thực hành kế toán thường được chấp nhậnở các nước và các thể chế khác ngoài nước CHXHCN Việt Nam. Các nguyên tắc và thực hành kế toán sử dụng tại nước CHXHCN Việt Nam có thể khác với các nguyên tắc và thông lệ kế toán tại các nước và các thể chế khác.

Trong năm 2008, Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM (Công ty mẹ) và Công ty CP B.O.O nước Đồng Tâm đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam sau đây:

Chuẩn mực 21: Trình bày báo cáo tài chính

Chuẩn mực 25: báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào Công ty con

Chuẩn mực 26: Thông tin về các bên liên quan

Chuẩn mực 30: Lãi trên cổ phiếu

Việc áp dụng các chuẩn mực mới này đưa đến thuyết minh mới về lãi trên cổ phiếu trong báo cáo tài chính hợp nhất cho niên độ kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008.

Một vài số liệu so sánh đã được phân loại để phù hợp với cách trình bày của năm hiện hành. Việc phân loại không làm ảnh hưởng đến số liệu lợi nhuận thuần và vốn chủ sở hữu đã báo cáo trước đây.

02. Báo cáo tài chính hợp nhất

Công ty con

Công ty con là tất cả các công ty chịu sự kiểm soát bởi Công ty mẹ "Công ty CP Đầu tư hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM" trên phương diện tài chính cũng như chính sách hoạt động, thường được thể hiện thông qua việc nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con. Công ty con được hợp nhất kể từ ngày quyền kiểm soát được chuyển cho Công ty mẹ. Các công ty con được loại trừ khỏi việc hợp nhất khi quyền kiểm soát chấm dứt.

Các báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm báo cáo tài chính của Công ty CP Đầu tư hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM và báo cáo tài chính của các công ty con được hợp nhất như sau:

Giá trị đầu tư ghi Tỷ lệ cổ phần do Công nhận tại công ty mẹ ty mẹ nắm giữ (%)

Công ty CP B.O.O nước Đồng Tâm 107,092,800,000 52.50%

Toàn bộ các số dư và nghiệp vụ giao dịch nội bộ trong nhóm Công ty CII đã được loại trừ.

03. Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền:

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, tiền gửi không kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thời hạn đáo hạn ban đầu không quá ba tháng, có tính thanh khảon cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

Page 40: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

40/60

Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với Đồng Việt Nam (VNĐ) được quy đổi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

Các khoản mục tài sản và công nợ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi theo9 tỷ giá Ngân hàng vào ngày kết thúc niên độ.

04. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu:

Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính theo giá trị gốc trừ dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản không được khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán.

05. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc - bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại - trừ dự phòng giảm giá và dự phòng cho hàng lỗi thời.

Dự phòng cho hàng tồn kho được trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản suy giảm trong giá trị (do giảm giá, kém phẩm chất, lỗi thời,…) có thể xảy ra đối với vật tư thành phẩm, hàng hoá tồn kho thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp dựa trên bằng chứng hợp lý về sự suy giảm giá trị vào thời điểm lập bảng cân đối kế toán. Số tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được kết chuyển vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

06. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định

Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình và TSCĐ vô hình: Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị khấu hao lũy kế. Nguyên giá bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hoặc xây dựng tài sản cố định.

Phương pháp khấu hao áp dụng :

Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng, tỷ lệ tính khấu hao phù hợp với Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính Việt nam.

Tài sản cố định vô hình được tính khấu hao theo tỷ lệ bằng 57% doanh thu thực hiện hàng năm. Tỷ lệ 57% này được xác định bằng tỷ số giữa giá trị chuyển nhượng quyền thu phí mà đơn vị phải trả cho Sở Tài Chính- Vật Giá Thành phố Hồ Chí Minh trong vòng 18 tháng kể từ ngày 17/09/2002 là 1.000 tỷ đồng và tổng doanh thu thu phí (không bao gồm thuế GTGT) ước tính đơn vị sẽ đạt được trong vòng 9 năm kể từ ngày 01/01/2002 ( đối với trạm thu phí Xa lộ Hà Nội) và từ ngày 01/09/2002 ( đối với trạm thu phí Hùng Vương nối dài) là 1.750 tỷ đồng.

Theo Nghị Quyết số 34/2005/NQ-HĐND ngày 26/12/2005 của Hội đồng Nhân dân TP khóa VII, kỳ họp thứ 6, Hội Đồng Nhân Dân thành phố đã cho phép tính lại thhời gian chuyển giao quyền thu phí trên 2 tuyến đường Điện Biên Phủ và Hùng Vương nối dài từ 9 năm lên 12 năm. Do đó, kể từ tháng 12 năm 2005 trở đi tỷ lệ khấu hao TSCĐ vô hình được tính bằng 47,34% doanh thu thực hiện. Tỷ lệ 47,34% này được xác định bằng tỷ số giữa giá trị còn lại của giá trị chuyển nhượng quyền thu phí (650.191.348.743 đồng) và tổng doanh thu thu phí (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) ước tính đơn vị sẽ đạt được trong thời gian thu phí còn lại tính từ ngày 01/12/2005 (1.373.360.611.813 đồng).

Theo biên bản thanh tra thuế tại Công ty CII ngày 23/07/2008 của đoàn thanh tra Chính Phủ, căn cứ công văn số 427/2008/CV-CII ngày 12/08/2008 gửi cục thuế TP.HCM v/v trích lập khấu hao tài sản cố định vô hình. Do đó, kể từ ngày 01/01/2006 trở đi số dư khấu hao quyền thu phí giao thông là (643.268.332.072 đồng ), thời gian còn lại để tính khấu hao là 32,82 quý. Như vậy, số khấu hao quyền thu phí được trích mỗi quý là (19.599.888.241 đồng ), và số tiền khấu hao quyền thu phí mà công ty CII được trích lập mỗi năm là (78.399.552.964 đồng).

Thanh lý: Lãi và lỗ do thanh lý nhượng bán TSCĐ được xác định bằng số tiền chênh lệch giữa số tiền thu thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Page 41: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

41/60

07. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư:

Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư vào Công ty con

Các Công ty được xem là công ty con của công ty khi công ty nắm quyền kiểm soát tại các công ty này. Quyền kiểm soát đựơc xác lập khi công ty nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con để có quyền kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của các công ty đó.

Khoản đầu tư vào công ty con được ghi nhận theo phương pháp giá gốc được quy định trong Chuẩn mực kế toán số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con. Dự phòng giảm giá trị đầu tư được lập theo ý kiến của Ban Giám Đốc khi các khoản giảm giá trị này không phải là tạm thời. Dự phòng được hoàn nhập với điều kiện giá trị ghi sổ sau hoàn nhập không vượt quá giá trị ghi sổ của khoản đầu tư nếu như dự phòng chưa được ghi nhận.

Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn và dài hạn được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. aDự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn được lập cho từng loại chứng khoán được mua bán trên thị trường và có giá thị trường thấp hơn giá trị ghi sổ. Trong trường hợp không thể xác định được giá thị trường của cổ phiếu một cách đáng tin cậy và chắc chắn, khoản dự phòng được lập dựa trên giá trị ghi sổ và giá trị theo sổ sách của cổ phiếu trên Báo cáo tài chính của đơn vị phát hành.

08. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:

Chi phí đi vay được ghi nhận như khoản chi phí trong năm khi phát sinh, ngoại trừ khi chi phí này phát sinh từ các khoản vay cho xây dựng tài sản dở dang trong quá trình đầu tư xây dựng, trong trường hợp đó chi phí vay phát sinh trong giai đọan xây dựng thì sẽ được vốn hóa như một khỏan nguyên tắc của tài sản này. Chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ không được vượt quá tổng số chi phí đi vay phát sinh trong kỳ đó.

Tỷ lệ vốn hóa chi phí đi vay được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ: được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân ggia quyền của các khoảan vay chưa trả trong kỳ của doanh nghiệp, ngọai trừ các khỏan vay riêng biệt phục vụ cho mụa đích có một tài sản dở dang.

09. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khỏan dự phòng phải trả:

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc. Mức trích qũy dự phòng trợ cấp mất việc là 3% trên qũy tiền lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội và được hạnh tóan vào chi phí trong kỳ. Trường hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc trong kỳ thì phần chênh lệch thiếu được hạch tóan vào chi phí.

10. nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.

Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu phát hành lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu ngân quỹ.

Vốn khác của chủ sở hữu: được ghi nhận theo giá trị hợp lý của các tài sản nhận được do biếu , tặng, sau khi trừ đi thuế phải nộp liên quan đến các tài sản này.

Cổ phiếu ngân quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế số cổ phiếu do Công ty phát hành sau đó mua lại được trừ vào vốn chủ sở hữu của Công ty. Công ty không ghi nhận các khỏan lãi /(lỗ) khi mua, bán, phát hành các công cụ vốn chủ sở hữu của mình.

Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: được ghi nhận là số lợi nhuận (hoặc lỗ) từ kết quả họat động kinh doanh của doanh nghiệp sau khi trừ (-) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ hiện hành và các khỏan điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế tóan và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

Page 42: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

42/60

Nguyên tắc trích lập các khỏan dự trữ, các qũy lợi nhuận sau thuế: Căn cứ vào Điều lệ của Công ty và Quyết định của Hội Đồng Quản Trị.

11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

Doanh thu bán hàng

Khi bán hàng hóa thành phẩm, doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh tóan tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu được ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh tóan tiền hoặc chi phí kèm theo. Trưoờng hợp dịch vụ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hòan thành dịch vụ tại ngày cuối kỳ.

12. Chia cổ tức:

Lợi nhuận sau thuế của công ty sẽ được chia cho các cổ đông khi đã được đại hội cổ đông phê duyệt, và sau khi đã trích lập các quỹ theo điều lệ của công ty và các quy định hiện hành tại Việt Nam.

13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại:

Thuế TNDN được xác định trên lợi nhuận (lỗ) của năm hiện hành bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hõan lại . Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả họat động kinh doanh.

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành : là khỏan thuế phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, sử dụng các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày lập bảng cân đối kế tóan và các khỏan điều chỉnh thuế phải nộp liên quan đến những năm trước.

Thuế TNDN hoãn lại: Được xác định trên những chênh lệch tạm thời tại ngày lập bảng cân đối kế tóan giữa cơ sở tính thuế thu nhập các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích báo cáo tài chính và giá trị sử dụng cho mục đích thuế.

Gía trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hõan lại phải được xem xét lại vào ngày kết thúc niên độ kế tóan và phải giảm giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hõan lại đến mức bảo đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc tòan bộ tài sản thuế thu nhập hõan lại được sử dụng. Các tài sản thuế TNDN hõan lại chưa ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc niên độ kế tóan và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hõan lại chưa ghi nhận này

Thuế thu nhập hõan lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khỏan mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hõan lại cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

Doanh nghiệp chỉ bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi doanh nghiệp có quyền hợp pháp được bù trù giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế đối với cùng một đơn vị chịu thuế và doanh nghiệp dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:

01. Tiền: Cuối năm Đầu năm

- Tiền mặt 776,192,898 959,791,139

- Tiền gửi ngân hàng 17,033,927,119 14,761,269,374

Page 43: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

43/60

Cộng 17,810,120,017 15,721,060,513

03. Các khoản phải thu ngắn hạn khác: Cuối năm Đầu năm

- Phải thu khách hàng 18,276,625,872 36,728,593,433

- Phải thu về cổ phần hóa - -

- Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia - -

- Phải thu về người lao động - -

- Phải thu khác 27,576,458,532 9,345,121,822

+ Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM: 23,690,214,025 9,345,121,822

Dự án cầu ngã 5+6 Kiên Giang - Công ty 565

1,037,362,501 -

Dự án cầu Sông Lũy - Công ty 565

2,002,751,486 305,659,595

CBCNV XN thu phí

78,000,000 171,900,000

Dự án khu Cổ Mễ - Vườn Việt

10,710,766,667 2,849,000,000

Công ty CP Đầu Tư & Phát Triển Xây Dựng

2,192,000,000 1,012,000,000

Chung cư 577 - Công ty 577

676,666,667 676,666,667

Công ty CP Đầu Tư & Kinh Doanh Thép Nhân Luật

1,656,200,000 695,800,000

Tổng công ty công trình giao thông 5

995,916,667 292,250,000

Thuế TNCN thường xuyên

35,591,882 151,012,433

Công ty TNHH Vườn Việt

3,940,532,424 2,420,790,730

Công ty CP Cơ Khí điện Lữ Gia

255,000,000 -

Dự án góp vốn chia sản phẩm cao ốc 70 Lữ Gia

- 660,616,666

Điện chiếu sáng cầu Bình Triệu 2

101,985,981 101,985,981

Phải thu khác 7,439,750 7,439,750

+ Công ty CP BOO nước Đồng Tâm 3,886,244,507 -

Cộng 45,853,084,404 46,073,715,255

04. Hàng tồn kho Cuối năm Đầu năm

- Hàng mua đang đi trên đường -

- Nguyên liệu, vật liệu 6,185,152 12,637,031,868

- Công cụ, dụng cụ - 12,710,775

- Chi phí SX, KD dở dang - 0

- Thành phẩm - 0

- Hàng hóa 496,050,788 18,460,270

- Hàng gửi đi bán - -

- Hàng hóa kho bảo thuế - -

Page 44: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

44/60

- Hàng hóa bất động sản - -

Cộng giá gốc hàng tồn kho 502,235,940 12,668,202,913

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - -

Cộng giá trị thuần hàng tồn kho 502,235,940 12,668,202,913

* Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản nợ phải trả: không có

* Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm: không có

* Các trường hợp hoặc sự kiện dẫn đến phải trích thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: không có

05. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước Cuối năm Đầu năm

- Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa - 78,245,638

Cộng - 78,245,638

07. Các khoản phải thu dài hạn khác Cuối năm Đầu năm

- Ký quỹ, ký cược dài hạn 1,193,880,687 127,402,827

Cộng 1,193,880,687 127,402,827

Page 45: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

45/60

8 Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

Khoản mục

Nhà cửa, vật

kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải truyền

dẫn

Thiết bị dụng cụ quản lý

TSCĐ Hữu hình khác Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ

hữu hình

Số dư đầu năm

2,727,142,176

3,041,806,064

221,993,447 - 5,990,941,687

- Mua trong năm 268,098,646 15,645,455 51,842,862 335,586,963

- Đầu tư XDCB hoàn thành -

- Tăng khác -

- Chuyển sang BĐS đầu tư (*) -

- Thanh lý, nhượng bán (*) (15,173,660) (15,173,660)

- Giảm khác (*)

Số dư cuối năm 2,980,067,162 3,057,451,519 273,836,309 6,311,354,990

Giá trị hao mòn

lũy kế

Số dư đầu năm

1,395,556,827

1,711,079,888

180,224,264 - 3,286,860,979

- Khấu hao trong năm 506,487,836 295,645,901 12,937,896 815,071,633

- Tăng khác -

- Chuyển sang BĐS đầu tư (*) -

Page 46: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

46/60

Khoản mục

Nhà cửa, vật

kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải truyền

dẫn

Thiết bị dụng cụ quản lý

TSCĐ Hữu hình khác Tổng cộng

- Thanh lý, nhượng bán (*) (8,294,936) (8,294,936)

- Giảm khác (*) -

Số dư cuối năm 1,893,749,727 2,006,725,789 193,162,160 4,093,637,676

Giá trị còn lại của

TSCĐ HH

- Tại ngày đầu năm

1,331,585,349

1,330,726,176

41,769,183 - 2,704,080,708

- Tại ngày cuối năm 1,086,317,435 1,050,725,730 80,674,149 2,217,717,314

* Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản vay: không có * Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 991,585,953 * Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý: không có * Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai: không có * Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình: không có 10 Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:

Khoản mục Quyền

sử dụng đất

Quyền phát hành

Bản quyền, bằng sáng chế

Phần mềm máy vi tính

TSCĐ vô hình khác Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ

vô hình

Số dư đầu năm

1,000,000,000,000

1,000,000,000,000

Page 47: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

47/60

- Mua trong năm -

- Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

-

- Tăng do hợp nhất kinh doanh

-

- Tăng khác -

- Thanh lý, nhượng bán (*)

-

- Giảm khác (*) -

Số dư cuối năm - - -

1,000,000,000,000

1,000,000,000,000

Giá trị hao mòn

lũy kế

Số dư đầu năm

519,037,577,053

519,037,577,053

- Khấu hao trong năm

78,399,552,964

78,399,552,964

- Tăng khác

-

- Thanh lý, nhượng bán (*)

-

- Giảm khác (*)

-

Số dư cuối năm - - -

597,437,130,017

597,437,130,017

Giá trị còn lại của

TSCĐ VH

- Tại ngày đầu năm - - -

480,962,422,947

480,962,422,947

- Tại ngày cuối năm - - -

402,562,869,983

402,562,869,983

Page 48: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

48/60

11 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: Cuối năm Đầu năm

- Tổng số chi phí XDCB dở dang

227,366,259,854

31,432,412,568

Trong đó (Những công trình lớn):

+ Dự án đất XD trụ sở Cty -

4,905,845,000

+ Dự án mái nhà trạm HN & HV 2,110,246,287 557,367,287

+ Dự án thu phí Cần Bình Triệu 325,424,155

+ Dự án 152 Điện Biên Phủ 1,080,529,607 83,683,204

+ Dự án khu TĐC Tam tân 215,306,207 59,590,909

+ Dự án khu TĐC Tân An Hội 1,085,856,849 778,516,141

+ Dự án BOT Cần Bình Triệu 299,822,845 2,422,172

+ Dự án di dời hạ tầng XLHN 206,434,303

+ Dự án BOT mở rộng XLHN 152,766,460

+ Dự án BOT mở rộng tuyến tránh Phan rang Tháp chàm 143,602,749

+ Tiền sử dụng đất 22,800,000,000 22,800,000,000

+ Chi phí thuê máy hàn 322,905,000 0

+ Chi phí lắp đặt tuyến ống K120 1,873,200,000 0

+ Chi phí lắp đặt tuyến ống QL50 4,545,454,545 0

+ Chi phí lắp đặt tuyến ống 6,003,449,733 0

+ Chi phí thiết bị ống 172,759,917,136 0

+ Chi phí giám sát thi công 6,235,861,149 0

+ Chi phí lập dự án đầu tư 1,693,658,182 0

Page 49: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

49/60

13a.Đầu tư tài chính dài hạn khác: Cuối năm Đầu năm

− Đầu tư cổ phiếu 184,536,128,000 162,008,145,000

Công ty CP CK TP.HCM 29,906,156,000 29,906,156,000

Công ty CP Đầu tư & PT XD 12,375,000,000 12,375,000,000

NH TMCP Phát triển Nhà TP.HCM 16,738,530,000 14,080,614,000

NH TMCP Việt Á 18,921,500,000 16,000,000,000

Công ty CP BOT Cầu Phú Mỹ 32,000,000,000

Công ty CP PT ĐT SG Tây Bắc 15,000,000,000

Công ty CP 565 12,265,140,000 4,500,000,000

Công ty CP 577 24,056,375,000 24,056,375,000

Công ty CP Cơ khí Điện Lữ Gia 70,273,427,000 14,090,000,000

− Đầu tư trái phiếu 50,000,000,000 50,000,000,000 Công ty CP Đầu tư & PT XD 50,000,000,000 50,000,000,000

− Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu - - − Đầu tư dài hạn khác 936,576,985,027 860,255,058,347

Dự án 225 Bến Chương Dương 0 34,725,610,642

Công ty CP 565(DA cầu sông Luỹ) 11,670,000,000 11,679,916,667

Công ty CP 565(DA ngã 5+6 Kiên giang) 9,500,000,000

Dự án 6,5ha KDC P.Bình An, Q2 37,831,906,973 44,831,906,973

Dự án cầu đường Bình Triệu 2 97,677,078,054 127,640,224,065

DA BOT tuyến tránh TP. Biên Hoà 6,500,000,000 6,500,000,000

Dự án 155 Nguyễn Chí Thanh 12,955,000,000 12,955,000,000

DA BOT cầu Đồng nai 5,000,000,000 4,000,000,000

DA khu Cổ Mễ - Cty Vườn Việt 60,000,000,000 50,000,000,000

DA khu chung cư Hoàng Thành - Cty 577 60,000,000,000 60,000,000,000

DA chung cư NBB - Cty 577 110,000,000,000 80,000,000,000

DA Au cơ Plaza - Cty INVESTCO 30,000,000,000 30,000,000,000

DA Khu công nghệ cao Sài Gòn 15,000,000,000 15,000,000,000

DA HTĐT 70 Lữ Gia - Cty Lữ Gia 25,000,000,000 37,170,000,000

Công ty CP BOO Nước Thủ Đức 259,659,000,000 234,232,400,000

Công ty CP BOT Cầu Phú Mỹ 2,064,000,000

Công ty CP Hoà Phú 18,000,000,000 12,000,000,000

Công ty CP cấp nước Kênh Đông 39,600,000,000 39,600,000,000

Công ty CP PT ĐT SG Tây Bắc 15,000,000,000

DA Mê Kông – Tiền Giang 3,120,000,000 1,420,000,000

Công ty CP Nhân Luật 28,000,000,000 28,000,000,000

Công ty PETROLAND 85,000,000,000 25,500,000,000

Tổng công ty XDCT GT 5 5,000,000,000 5,000,000,000

Cộng 1,171,113,113,027 1,072,263,203,347

Page 50: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

50/60

13b.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn: Cuối năm Đầu năm

− NH TMCP Việt Á (4,952,296,800) -

− Cty CP Đầu tư 577 (10,941,625,000)

− Công ty CP Cơ khí Điện Lữ Gia (3,064,048,128) -

Cộng (18,957,969,928)

14.Chi phí trả trước dài hạn: Cuối năm Đầu năm

− Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ - -

− Chi phí thành lập doanh nghiệp 37,699,453

− Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn - -

− Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn

ghi nhận là TSCĐVH -

− Chi phí sữa chữa TSCĐ - -

− Chi phí trả trước dài hạn khác 81,594,059,823 37,854,105,181

+ Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM 81,414,055,005 37,854,105,181

Chi phí trả trước dài hạn trạm HN 371,731,579 483,504,740

Chi phí trả trước dài hạn trạm HV 2,586,801,480 513,351,053

Chi phí trả trước dài hạn VP Công ty 77,317,966,877 35,734,539,521

Công ty CP BOO Nước Thủ Đức 27,204,482,901 9,523,704,099

Chi phí phát hành trái phiếu 6,875,000,000 8,125,000,000

Công ty CP BOO Nước Đồng Tâm 7,772,231,730 485,322,307

Công ty CP cấp nước Kênh Đông 7,068,526,183 4,029,420,829

Chung cư NBB - Công ty 577 7,814,978,447 1,848,328,673

Công ty CP Đầu tư hạ tầng & đô thị Dầu Khí 5,956,769,918 11,709,609,582

Các dự án khác 14,625,977,698 13,154,031

Chi phí trả trước dài hạn tại XN thu phí 1,137,555,069 1,122,709,867

+ Công ty CP BOO nước Đồng Tâm 180,004,818 -

Cộng 81,594,059,823 37,891,804,634 15.Vay và nợ ngắn hạn Cuối năm Đầu năm

− Vay ngắn hạn 126,612,000,000 45,992,000,000

Amersham Industries Limited 50,000,000,000 45,992,000,000

Cty CP ĐT&PT hạ tầng KCNC SG(*) 15,000,000,000

NH TMCP Xuất nhập khẩu VN_SGD1-TP.HCM(**) 61,612,000,000

− Nợ dài hạn đến hạn trả - -

Page 51: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

51/60

Cộng 126,612,000,000 45,992,000,000 (*) Khoản vay theo HĐ tín dụng số 07-2008/HĐVV ngày 28/05/2008 với thời hạn vay 6 tháng , mức lãi suất 0,1%/tháng. (**) Khoản vay theo HĐ tín dụng 2000-LAV-SGD1 với thời hạn vay 12 tháng. Mục đích vay: Mua cổ phiếu Công ty cơ khí Điện Lữ Gia, góp vốn vào Công ty CP BOO nước Đồng Tâm. 16.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Cuối năm Đầu năm

− Thuế GTGT đầu ra 2,351,627,809 1,364,525,300

− Thuế GTGT hàng nhập khẩu - -

− Thuế tiêu thụ đặc biệt - -

− Thuế xuất, nhập khẩu - -

− Thuế thu nhập doanh nghiệp 6,462,065,645

− Thuế Thu nhập cá nhân 1,355,051,045 1,177,364,603

− Thuế Tài nguyên

− Thuế Nhà đất và tiền thuê đất

− Các loại thuế khác - -

− Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác - -

Cộng 10,168,744,499 2,541,889,903 18.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác Cuối năm Đầu năm

− Tài sản thừa chờ giải quyết - -

− Kinh phí công đoàn 3,726,400 15,840,354

− Bảo hiểm xã hội 4,698,136 1,107,800

− Bảo hiểm y tế 1,019,522 300,838

− Phải trả về cổ phần hóa - -

− Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 1,900,000,000

− Doanh thu chưa thực hiện 614,250,000

− Các khoản phải trả, phải nộp khác 82,812,452,125 75,223,582,986

Cộng 85,336,146,183 75,240,831,978

20.Vay và nợ dài hạn Cuối năm Đầu năm

a. Vay dài hạn 916,553,335,992 733,754,078,592

− Vay Ngân hàng 252,319,257,400 59,000,000,000

NH TMCP XNK VN_SGD1-TP.HCM 110,689,257,400 45,000,000,000

NH TMCP Quốc t6é VN 12,000,000,000 14,000,000,000

Ngân hàng Hàng Hải(*) 16,030,000,000 -

NH Phát triển VN-CN Tiền Giang(**) 113,600,000,000 -

− Vay đối tượng khác - -

− Trái phiếu phát hành 664,234,078,592 674,754,078,592

Page 52: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

52/60

b. Nợ dài hạn - -

− Thuê tài chính - -

− Nợ dài hạn khác - -

Cộng 916,553,335,992 733,754,078,592 (*) Số tiền vay trung hạn của NH Hàng Hải dùng để trả cổ tức với mức lãi suất 1,25%/tháng. (**) Số tiền vay theo HĐ tín dụng số 01/2008/HĐTDĐT-NHPT ngày 30/05/2008 với thời hạn vay 12 năm. Mức lãi suất 8,4%/năm. Mục đích vay: Xây dựng - vận hành - Sở hữu (BOO) nhà máy nước Đồng tâm .

Page 53: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

53/60

22. Vốn chủ sở hữu a. Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu

Khoản mục Vốn đầu tư của CSH

Thặng dư vốn cổ phần

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ dự phòng tài chính Cổ phiếu quỹ

Lợi nhuận sau thuế chưa phân

phối Cộng

A 1 2 4 5 5 5 6

Số dư đầu năm trước

300,000,000,000

-

7,737,933,792

24,137,933,792 39,654,787,301

371,530,654,885

- Tăng vốn trong

năm trước

100,000,000,000

249,306,900,000

-

349,306,900,000

- Lãi trong năm

trước

-

-

-

2,384,468,872

95,818,556,617

98,203,025,489

- Tăng khác

-

-

-

7,737,933,792

-

7,737,933,792

- Giảm vốn trong

năm trước(*)

-

-

-

-

-

-

- Lỗ trong năm trước

(*)

-

-

-

-

-

-

-

- Chia cổ tức

(39,000,000,000 )

(39,000,000,000 )

- Giảm khác (*)

-

-

(7,737,933,792 )

-

-

(7,468,094,819 )

(15,206,028,611 )

Số dư cuối năm trước

400,000,000,000

249,306,900,000 -

34,260,336,456 89,005,249,099

772,572,485,555

Số dư đầu năm nay

400,000,000,000

249,306,900,000 -

34,260,336,456 89,005,249,099

772,572,485,555

- Tăng vốn trong

năm 200,000,000 4,790,927,831 (49,305,577,183) (44,314,649,352)

Page 54: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

54/60

Khoản mục Vốn đầu tư của CSH

Thặng dư vốn cổ phần

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ dự phòng tài chính Cổ phiếu quỹ

Lợi nhuận sau thuế chưa phân

phối Cộng

- Lãi trong năm

-

-

- 132,780,027,853 132,780,027,853

- Tăng khác

-

-

-

-

-

- Giảm vốn trong

năm (*)

-

-

-

-

-

-

- Lỗ trong năm (*)

-

-

-

-

-

-

-

- Chia cổ tức (68,014,000,000) (68,014,000,000)

- Giảm khác (*)

-

-

-

- (11,342,621,586) (11,342,621,586)

Số dư cuối năm

400,200,000,000

249,306,900,000 - 39,051,264,287 (49,305,577,183) 142,428,655,366 781,681,242,470

b. Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu Cuối năm Đầu năm

- Vốn góp của Nhà nước

- Vốn góp của các đối tượng khác

400,200,000,000

400,000,000,000

Cộng 400,200,000,000

400,000,000,000

* Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong năm

* Số lượng cổ phiếu quỹ 1,739,750 Cổ phiếu

c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận Năm nay Năm trước

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu 400,200,000,000 400,000,000,000

Page 55: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

55/60

+ Vốn góp đầu năm 400,000,000,000

300,000,000,000

+ Vốn góp tăng trong năm 200,000,000

100,000,000,000

+ Vốn góp giảm trong năm

-

+ Vốn góp cuối năm 400,200,000,000

400,000,000,000

- Cổ tức, lợi nhuận đã chia 68,014,000,000 39,000,000,000

d. Cổ tức Cuối năm Đầu năm

- Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý 68,014,000,000 39,000,000,000

+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông 68,014,000,000 39,000,000,000

+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi

-

-

- Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận

-

-

đ. Cổ phiếu Cuối năm Đầu năm

- Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành

50,200,000

50,200,000

- Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng

40,020,000

40,020,000

+ Cổ phiếu phổ thông

40,020,000

40,020,000

+ Cổ phiếu ưu đãi

-

-

- Số lượng cổ phiếu được mua lại

-

+ Cổ phiếu phổ thông

-

Page 56: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

56/60

+ Cổ phiếu ưu đãi

-

-

- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

40,000,000

40,000,000

+ Cổ phiếu phổ thông

40,000,000

40,000,000

+ Cổ phiếu ưu đãi

-

-

* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành(VND/CP) 10.000VNĐ/CP

e. Các quỹ của doanh nghiệp: Cuối năm Đầu năm

- Quỹ đầu tư phát triển

-

- Quỹ dự phòng tài chính 39,051,264,287 34,260,336,456

- Quỹ khen thưởng phúc lợi 1,857,023,689 1,098,425,081

* Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp

Quỹ dự phòng tài chính: được trích lập để sử dụng vào các mục đích sau:

+ Bù đắp những tổn thất, thiệt hại về tài sản, công nợ không đòi được xảy ra trong quá trình kinh doanh.

+ Bù đắp khoản lỗ của Công ty (nếu xảy ra) theo Quyết định của Hội đồng quản trị.

Quỹ khen thưởng, phúc lợi: chi khen thưởng CBCNV trong Công ty và chi ủng hộ các đoàn thể ban ngành bên ngoài Công ty.

Page 57: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

57/60

VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

25. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm nay Năm trước

Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) 229,045,847,362 177,424,399,389

Trong đó:

− Doanh thu bán hàng 51,620,840,511 394,546,271

− Doanh thu cung cấp dịch vụ 177,425,006,851 177,029,853,118

− Doanh thu hợp đồng xây dựng (đối với DN có hoạt động xây lắp) - -

DT của HĐXD được ghi nhận trong kỳ - -

Tổng DT lũy kế của HĐXD được ghi nhận đến thời điểm lập BCTC - -

Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) - -

Trong đó: -

− Chiết khấu thương mại - -

− Giảm giá hàng bán - -

− Hàng bán bị trả lại - -

− Thuế GTGT phải nộp (phương pháp trực tiếp) - -

− Thuế tiêu thụ đặc biệt - -

− Thuế xuất khẩu - -

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 229,045,847,362 177,424,399,389

(Mã số 10)

Trong đó:

− Doanh thu thuần trao đổi sản phẩm, hàng hóa 51,620,840,511 394,546,271

− Doanh thu thuần trao đổi dịch vụ 177,425,006,851 177,029,853,118

27.Giá vốn hàng bán (Mã số 11) Năm nay Năm trước

− Giá vốn của hàng hóa đã bán 44,452,205,873 385,058,799

− Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp - -

− Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư - -

− Các khoản chi phí vượt mức bình thường - -

Cộng 44,452,205,873 385,058,799

26.Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21) Năm nay Năm trước

− Lãi tiền gửi, tiền cho vay 791,257,732 4,334,845,947

− Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu

− Cổ tức, lợi nhuận được chia 14,537,363,598 2,393,466,753

Page 58: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

58/60

− Lãi bán ngoại tệ

− Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

− Lãi bán hàng trả chậm

− Doanh thu hoạt động tài chính khác 106,993,979,620 83,901,569,865

Cộng 122,322,600,950 90,629,882,565

28.Chi phí tài chính (Mã số 22) Năm nay Năm trước

− Lãi tiền vay 34,996,238,094 44,591,658,382

− Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm

− Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn

− Lỗ do bán ngoại tệ

− Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

− Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện -

− Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn 18,957,969,928

− Chi phí tài chính khác 976,790,111 8,109,385,410

Cộng 54,930,998,133 52,701,043,792

30.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51) Năm nay Năm trước

− Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập 13,520,311,283 11,305,010,239 chịu thuế năm hiện hành

− Điều chỉnh chi phí thuế TNDN của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay -

- Tổng chi phí thuế TNDN hiện hành 13,520,311,283 11,305,010,239

31.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52) Năm nay Năm trước

Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế

− Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại

− Thu nhập thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ (*)

− Thu nhập thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng (*)

− Thu nhập thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả (*)

− Tổng chi phí thuế TNDN hoãn lại - -

- Tổng chi phí thuế TNDN hoãn lại - -

32.Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố Năm nay Năm trước

− Chi phí nguyên liệu, vật liệu 923,132,634 825,668,407

Page 59: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

59/60

− Chi phí nhân công 16,754,366,787 14,798,813,395

− Chi phí khấu hao tài sản cố định hữu hình 773,249,339 794,601,166

− Chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình 78,399,552,964 83,950,511,216

− Chi phí duy tu bảo dưỡng 3,330,030,322 4,001,077,752

− Chi phí dịch vụ mua ngoài 5,834,614,788 4,866,416,675

− Chi phí khác bằng tiền 455,356,860 143,861,284

Cộng 106,470,303,694 109,380,949,895 VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC 1- Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: không có 2- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm : không có 3- Thông tin về hoạt động liên tục: Công ty vẫn tiếp tục hoạt động trong t

TPHCM, Ngày 09 tháng 03 năm 2009

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

(đã ký) (đã ký) (đã ký)

Vũ Thị Thuỷ Lê Quốc Bình Lê Vũ Hoàng

Page 60: 20090330-CII- Bao cao thuong nien 2008images1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2008/CII...phần thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư phát triển cơ sở

60/60

Trên đây là Báo cáo thường niên năm 2008 của Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (CII).

Công ty CII kính thông báo đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán, quý cổ đông, quý nhà đầu tư được rõ.

Trân trọng

.

TỔNG GIÁM ĐỐC

LÊ VŨ HOÀNG