Ủy ban nhÂn dÂn thÀnh phỐ hỒ chÍ minh
TRANSCRIPT
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 1
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: TRANG BI ĐIÊN TRONG MAY CÔNG NGHIÊP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Thang 6 , năm 2020
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 2
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: TRANG BI ĐIÊN TRONG MAY CÔNG NGHIÊP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
THÔNG TIN CHỦ NHIÊM ĐỀ TÀI
Họ tên: Trâm Tiên Thinh
Học vi: Thac sy
Email: [email protected]
TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG
BỘ MÔN
CHỦ NHIÊM
ĐỀ TÀI
HIÊU TRƯỞNG
DUYÊT
Thang 12, năm 2020
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 3
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loai sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tao và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lac hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiêu lành manh sẽ bi nghiêm cấm.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 4
LỜI GIỚI THIÊU
Cùng sự phát triển không ngừng của lĩnh vực tự động hóa, ngày nay các thiêt bi
truyền dẫn, điều khiển điện sử dụng trong máy móc trở nên rộng rãi ở hâu hêt các lĩnh
vực công nghiệp như máy công cụ CNC, phương tiện vận chuyển, máy dập, máy xây
dựng, dây chuyền chê biên thực phẩm,… do những thiêt bi này làm việc linh hoat, với
kích thước nhỏ gọn và lắp đặt dễ dàng ở những không gian chật hẹp so với các thiêt bi
truyền động và điều khiển bằng cơ khí hay điện.
Nhằm trang bi cho HSSV của trương Cao đăng Kinh tê Ky thuật TP.HCM khôi
ngành ky thuật noi chung, ngành Cơ khí noi riêng các kiên thức và ky năng tôt nhất để
tiêp cận nhanh chóng với các thiêt bi của hệ thông điện điều khiển trong thực tê noi
chung và máy công cụ noi riêng, bằng những kinh nghiệm được đúc kêt được từ thực
tiễn và từ thực tê giảng day, cũng như tham khảo một sô tài liệu đáng tín cậy, tác giả đã
biên soan ra quyển giáo trình trang bi biên trong may công nghiêp, dung để giảng
day trình độ Cao đăng, Trung cấp nghề Cơ khí chê tao và trình độ Cao đăng nghề Công
nghệ ky thuật Cơ khí. Hy vọng với nội dung của quyển giáo trình này, HSSV co thể co
được kiên thức cơ bản về khí cụ điện, trang bi điện và lắp được những mach điện điều
khiển cơ bản theo yêu câu khác nhau.
Cấu trúc của quyển giáo trình này được chia làm 7 chương:
Bài mở đâu
Chương 1: Khí cụ điện điều khiển bằng tay
Chương 2: Khí cụ điện điều khiển xa
Chương 3: Khí cụ điện bảo vệ
Chương 4: Động cơ điện.
Chương 5: Mach điện khởi động - dừng một động cơ KĐB 3 pha
Chương 6: Mach điện khởi động tuân tự hai động cơ KĐB 3 pha
Chương 7: Mach điện đảo chiều động cơ KĐB 3 pha
Trong quá trình biên soan giáo trình này, không thể tránh khỏi những thiêu sót.
Rất mong sự đong gop để giáo trình hoàn thiện hơn.
TP.Hô Chi Minh, ngày……tháng năm 2020
Tham gia biên soan
Trâm Tiên Thinh
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 5
MỤC LỤC
TRANG
Lơi giới thiệu …………….
Bài mở đâu
Chương 1: Khí cụ điện điều khiển bằng tay …………….
Chương 2: Khí cụ điện điều khiển xa …………….
Chương 3: Khí cụ điện bảo vệ …………….
Chương 4: Động cơ điện. …………….
Chương 5: Mach điện khởi động - dừng một động cơ KĐB 3 pha …………….
Chương 6: Mach điện khởi động tuân tự hai động cơ KĐB 3 pha …………….
Chương 7: Mach điện đảo chiều động cơ KĐB 3 pha …………….
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 6
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Trang bi điên trong may công nghiêp
Mã môn học: 3103407
Vi trí, tính chất của môn học:
- Vi trí: Môn học Trang bi điện trong máy công nghiệp được học trong học kỳ II năm
thứ nhất.
- Tính chất: Môn học Trang bi điện trong máy công nghiệp đong vai trò quan trọng trong
quá trình đào tao cao đăng nghề noi chung và Cao đăng nghề cắt gọt kim loai noi riêng.
Mục tiêu môn học:
- Về kiên thức:
+ Trình bày được nguyên lý hoat động các khí cụ điện và động cơ điện
+ Phân tích và giải thích được mach trang bi điện điều khiển của máy công nghiệp
- Về ky năng:
+ Sử dụng được các khí cụ điện cơ bản.
+ Lắp đặt được các mach trang bi điện cơ bản trong máy công nghiệp
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tích cực tiêp thu những kiên thức mà giáo viên
muôn truyền đat và co ý thức kỷ luật trong quá trình học lý thuyêt cũng như thực hành
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 7
BAI MỞ ĐÂU
Giới thiêu:
Mục tiêu:
+ Trình bày được nguyên lý hoat động của hệ thông truyền động khí nén
+ Thiêt kê được hệ thông truyền động khí nén
Giới thiêu tổng quan
- Máy cắt gọt kim loai (MCGKL) theo sô lượng và chủng loai chiêm vi trí hàng
đâu trong tất cả các máy công nghiệp.
- Máy cắt gọt kim loai: dung để gia công các chi tiêt kim loai bằng cách cắt (lấy)
đi các lớp kim loai thừa, để sau khi gia công co kích thước, hình dáng gân đúng yêu
câu (gia công thô) hoặc thoả mãn hoàn toàn yêu câu đặt hàng với độ chính xác nhất
đinh về kích thước và độ bong cân thiêt của bề mặt gia công (gia công tinh).
- Máy cắt gọt kim loai gồm nhiều chủng loai và rất đa dang trong từng nhom máy,
nhưng co thể phân loai chúng dựa theo các đặc điểm sau:
+ Theo đặc điểm quá trình công nghệ: đặc trưng bởi phương pháp gia công
trên máy, dang dao cắt, đặc tính chuyển động ... các máy cắt gọt kim loai được chia
thành các nhóm:
Máy tiện
Máy khoan và doa
Máy phai
Máy mài và bào
+ Theo đặc điểm của quá trình sản suất co thể chia thành các nhom máy sau:
Máy van năng: là trên cùng 1 máy co thể thực hiện được một sô gia công
khác nhau như tiện, khoan, bào... để gia công các chi tiêt khác nhau về hình dáng và
kích thước.
Máy chuyên dung: là các máy dung để gia công các chi tiêt co cung hình
dáng nhưng khác nhau về kích thước.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 8
Máy đặc biệt: chỉ thực hiện gia công các chi tiêt co cung hình dáng, kích
thước.
+ Theo độ chính xác gia công co thể chia thành các nhom máy sau:
Máy co độ chính xác bình thương.
Máy co độ chính xác cao.
Máy co độ chính xác rất cao.
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG BI ĐIÊN MAY CÔNG NGHIÊP
2.1. Đặc điểm chuyển động và cac dạng gia công điển hình
- Trên máy cắt gọt KL có 2 loai chuyển động: chuyển động cơ bản và chuyển
động phụ.
- Chuyển động cơ bản: là sự di chuyển tương đôi của dao cắt so với phôi để thực
hiện quá trình cắt gọt, co thể là chuyển động quay hoặc chuyển động tinh tiên dao cắt
hoặc của phôi.
- Chuyển động cơ bản được chia thành 2 dang chuyển động:
+ Chuyển động chính (làm việc): là chuyển động thực hiện quá trình cắt gọt
kim loai.
+ Chuyển động ăn dao: là chuyển động xê dich của dao hoặc của phôi (tuy
thuộc vào từng loai máy) để tao ra lớp phôi mới.
- Chuyển động phụ: là chuyển không liên quan trực tiêp đên quá trình cắt gọt,
chúng cân thiêt khi chuẩn bi gia công, nâng cao hiệu suất và chất lượng gia công, hiệu
chỉnh máy …Ví dụ như di chuyển nhanh bàn dao hoặc phôi (máy tiện), nới- siêt xà
trên trụ (máy khoan), bơm dâu bôi trơn, bơm nước làm mát…
2.2. Điều chỉnh tốc độ trong may cắt gọt kim loại
- Trong MCGKL để đảm bảo chất lượng gia công, yêu câu tôc độ cắt phải thay
đổi. Để thực hiện các chê độ cắt khác nhau khi đương kính chi tiêt gia công thay đổi
đảm bảo quá trình công nghệ tôi ưu, ta cân điều chỉnh tôc độ truyền động chính và
truyền động ăn dao.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 9
- Điều chỉnh tôc độ trong máy cắt gọt kim loai co thể thực hiện bằng 3 phương
pháp:
+ Điều chỉnh tôc độ bằng phương pháp cơ thuân tuý: là phương pháp điều
chỉnh tôc độ co cấp với sự thay đổi tỷ sô truyền của hộp tôc độ. Việc thay đổi tỷ sô
truyền co thể thực hiện bằng tay hoặc từ xa bằng khớp ly hợp điện từ, hệ thông thuỷ
lực hoặc khí nén.
+ Điều chỉnh tôc độ bằng phương pháp cơ-điện: cũng là phương pháp điều
chỉnh tôc độ co cấp với sự thay đổi tôc độ động cơ và thay đổi tỷ sô truyền của hộp tôc
độ. Động cơ điện dung trong phương pháp này là động cơ KĐB roto lồng sóc 2 hoặc 3
cấp tôc độ hoặc động cơ 1 chiều.
+ Điều chỉnh tôc độ bằng phương pháp điện thuân tuý: là phương pháp thay đổi
tôc độ máy chỉ bằng phương pháp thay đổi tôc độ của động cơ điện. Động cơ truyền
động dung trong trương hợp này co thể là động cơ một chiều hoặc động cơ không
đồng bộ kêt hợp với các bộ biên đổi. Phương pháp này co ưu điểm hơn so với 2
phương pháp trên:
Điều chỉnh tôc độ đơn giản.
Độ trơn điều chỉnh cao hơn.
Kêt cấu cơ khí của máy đơn giản hơn.
Nhược điểm: Sơ đồ điều khiển phức tap.
3. GIỚI THIÊU TỔNG QUAT VỀ TRANG BI ĐIÊN CỦA MAY CÔNG
NGHIÊP
3.1. Tổng quat về may khoan
- Máy khoan đứng van năng là máy công cụ được dung phổ biên trong các nhà
máy cơ khí, các phân xưởng xửa chữa của các xí nghiệp. Nó dùng để gia công các
lỗ thông hoặc không thông, gia công ren hay ta rô…phu hợp với
loai hình sản xuất đơn chiêc loat nhỏ.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 10
- Ngoài ra để gia công các lỗ thì trên máy khoan van năng còn có thể gia công các
bề mặt như lỗ tròn, khoét doa với đồ gá ta rô ren bằng ta rô và bàn ren.
Nhưng công việc chủ yêu của máy khoan đứng van năng là để khoan lỗ trụ.
- Máy khoan đứng van năng chủ yêu là gia công các mặt lỗ trụ tròn xoay, bề
mặt này được hình thành nhơ chuyển động quay tròn và tinh tiên của trục chính mang
mũi khoan.
- Đặc điểm các chuyển động trên máy khoan gồm:
+ Nhóm chuyển động tao hình : là chuyển động cân thiêt để tao ra đương sinh
công nghệ và dich chuyển nó theo đương chuẩn.
+ Chuyển động cắt gọt: là chuyển động cân thiêt để thực hiện và tiêp tục quá
trình bóc phôi ở máy khoan chuyển động này trùng với chuyển động tao hình.
+ Chuyển động đinh vi: chuyển động này nhằm không chê kích thước của bề
mặt gia công xác đinh hướng và toa độ phôi và dao với nhau, tức là
xác đinh vi trí tương đôi của đương sinh và đương chuẩn với nhau trong các trục
toa độ của máy
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 11
3.2. Tổng quat về máy tiên
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 12
- Máy tiện là một loai máy cắt gọt kim loai. Các chi tiêt sau khi gia công trên máy
tiện co hình dáng gân đúng yêu câu (gia công thô) hoặc thoả mãn phân nào yêu câu về
độ chính xác của kích thước và độ bong bề mặt.
- Đặc điểm các chuyển động trên máy tiện gồm hai nhom cơ bản:
+ Chuyển động cơ bản:
Chuyển động chính: là chuyển động quay tròn của trục chính co gắn chi
tiêt cân gia công.
Chuyển động ăn dao: là chuyển động tinh tiên của bàn dao co gá dao.
+ Chuyển động phụ: bao gồm các chuyển động bơm dâu bôi trơn, bơm nước
làm mát, di chuyển nhanh bàn dao, chuyển động nâng, ha, kẹp xà…
- Phân loai máy tiện:
+ Máy tiện nữa tự động: là máy thực hiện quá trình gia công cắt gọt tự động,
không còn sự điều khiển của công nhân, ngươi công nhân chỉ gá lắp và tháo vật gia
công.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 13
+ Máy tiện tự động: khác với máy tiện nửa tự động, máy tiện tự động không
những thực hiện tự động toàn bộ quá trình gia công cắt gọt mà còn tự động cả khâu
tháo, lắp vật gia công.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 14
3.3. Tổng quat về máy phay
- Máy phay là một loai máy công cụ dung để gia công bề mặt chi tiêt trên một
hoặc nhiều mặt phăng với độ chính xác cao. Trên máy phay, phôi được kẹp chặt trên
bàn máy sau đo dao sẽ tiên hành cắt phôi.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 15
- Máy phay dung để gia công mặt phăng đinh hình phức tap, rãnh then, cắt đứt, gia
công mặt tròn xoay , trục then hoa , cắt ren , bánh răng …
- Đặc điểm các chuyển động trên máy khoan gồm:
+ Chuyển động chính: là chuyển động quay của dao. Chuyển động ăn dao là
chuyển động xê dich xê dich chi tiêt gia công để tao ra một lớp phôi mới.
+ Chuyển động phụ: là chuyển động không liên quan trực tiêp đên quá trình cắt
gọt. Do co một sô lưỡi cắt cung tham gia vào quá trình cắt gọt nên năng suất khi phay
cao.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 16
3.4. Tổng quat về trang bi điên trong may cắt gọt kim loại
- Trang bi điện trong máy cắt gọt kim loai thực chất là hệ truyền động điện là một
tập hợp các thiêt bi như: thiêt bi điện, thiêt bi điện từ, thiêt bi điện tử, phục vụ cho việc
biên đổi năng lượng điện-cơ cũng như gia công truyền tín hiệu thông tin để điều khiển
quá trình biên đổi năng lượng đo.
- Cấu trúc của một hệ truyền động điện máy cắt gọt kim loai gồm 2 phân chính:
+ Phân mach động lực: gồm bộ biên đổi và động cơ truyền động. Các bộ biên
đổi thương dung là bộ biên đổi máy điện (máy phát một chiều, xoay chiều), bộ biên
đổi điện từ (khuêch đai từ, cuộn kháng bão hoà), bộ biên đổi điện tử (chỉnh lưu
thyristor, biên tân tranzitor…). Động cơ điện co các loai: động cơ một chiều, xoay
chiều đồng bộ, không đồng bộ và các loai động cơ điện đặc biệt khác…
+ Phân mach điều khiển: gồm các cơ cấu đo lương, các bộ điều chỉnh công
nghệ, ngoài ra còn co các thiêt bi điều khiển, đong cắt phục vụ công nghệ và cho
ngươi vận hành. Đồng thơi một sô hệ truyền động điện co cả mach ghép nôi với các
thiêt bi tự động khác trong một dây chuyền sản xuất.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 17
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 18
Chương 1: KHÍ CỤ ĐIÊN ĐIỀU KHIỂN BẰNG TAY
Giới thiêu:
Mục tiêu:
+ Trình bày được nguyên lý hoat động của hệ thông truyền động khí nén
+ Thiêt kê được hệ thông truyền động khí nén
Giới thiêu tổng quan
1. CÂU DAO
1.1. Khai niêm về cầu dao
- Câu dao là khí cụ điện để đong cắt mach điện bằng tay ở mach hoặc lưới điện áp
thấp, câu dao co cấu tao đơn giản, giá thành thấp, tuổi thọ cao, được sử dụng rộng rãi
trong công nghiệp và dân dụng.
- Phân loai câu dao:
+ Theo sô lượng pha: câu dao một pha, câu dao hai pha, câu dao ba pha.
+ Theo vi trí đong cắt mach: câu dao 2 vi trí, câu dao 3 vi trí…
+ Theo hình thức bảo vệ: Câu dao hở, câu dao kín chông nước, chông cháy nổ…
1.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cầu dao
- Cấu tao của câu dao:
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 19
- Phân chính của câu dao là tiêp điểm tĩnh và tiêp điểm động, được làm bằng hợp
kim đồng. Ngoài ra bộ phận nôi dây cũng làm bằng hợp kim đồng.
- Ký hiệu của câu dao:
+ Câu dao không co câu chì bảo vệ:
+ Câu dao co câu chì bảo vệ:
- Nguyên lý tác động của câu dao:
+ Khi thao tác trên câu dao, nhơ vào lưỡi dao và hệ thông tiêp điểm tĩnh, mach
điện được đong ngắt. Trong quá tình đong ngắt mach câu dao thương xảy ra hồ quang
điện tai đâu lưỡi dao và điểm tiêp xúc trên tiêp điểm tĩnh. Do đo ngươi sử dụng cân phải
thao tác nhanh để dập tắt hồ quang hồ quang.
+ Do tôc độ kéo bằng tay không thể nhanh được nên ngươi ta là thêm lưỡi dao
phụ. Lúc đong điện thì dao phụ tiêp xúc với tiêp điểm tĩnh trước. Khi ngắt điện, tay kéo
lưỡi dao chính ra trước còn lưỡi dao phụ vẫn kẹp trong má dao. Lò xo liên kêt giữa hai
lưỡi dao được kéo căng ra và tới một mức nào đo no sẽ bật nhanh kéo lưỡi dao phụ ra
khỏi má dao một cách nhanh chong. Do đo hồ quang được dập tắt nhanh chong.
- Cách lựa chọn câu dao ha áp theo 2 điều kiện: Uđm CD > Uđm LD
Iđm CD > I tt
Trong đo: Uđm CD – là điện áp đinh mức của câu dao.
Uđm LD – là điện áp đinh mức của lưới điện ha áp.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 20
- Ngoài ra còn phải chú ý đên sô pha, sô cực, khả năng cắt tải, trong nhà, ngoài
trơi…
1.3. Cac thông số đinh mức của cầu dao
- Dòng điện đinh mức: 5A, 10A, 20A, 60A, 100A, 600A… giá tri được ghi trên câu
dao.
- Điện áp đinh mức: thương co giá tri 600V.
+ Theo hình thức bảo vệ: Câu dao hở, câu dao kín chông nước, chông cháy nổ…
2. CÔNG TĂC
2.1. Khai niêm công tắc
- Công tắc là một loai khí cụ đong ngắt dòng điện bằng tay co 2 hoặc nhiều trang
thái, dung để chuyển đổi, đong ngắt mach điện co công suất nhỏ co dòng điện đinh mức
nhỏ hơn 6A, co điện áp một chiều đên 440V, điện áp xoay chiều đên 500V. Công tắc
được bô trí trong một hộp kín đảm bảo các yêu câu về cách điện, chông ẩm, chông dâu.
- Công tắc thương được dung để chuyển mach tín hiệu điều khiển, tín hiệu đo, đong
ngắt các thiêt bi công suất nhỏ như thiêt bi chiêu sáng, bêp điện, thiêt bi điện sinh hoat…
- Phân loai công tắc:
+ Theo sô pha: Công tắc một pha, công tắc ba pha.
+ Theo phương thức tác động:
Công tắc ấn: tác động bằng tay, chỉ co 2 vi trí tác động đong-ngắt.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 21
Công tắc gat: tác động bằng tay, co thể co 2 hoặc 3 vi trí tác động.
Công tắc xoay: tác động bằng tay, co thể co nhiều vi trí tác động.
Công tắc hành trình: được sử dụng để cảm biên vi trí và tự động tác động,
thương co 2 vi trí, nhưng một sô loai co 3 vi trí.
2.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của công tắc
- Cấu tao chung của một công tắc co các bộ phận chính sau:
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 22
+ Tiêp điểm tĩnh.
+ Tiêp điểm động.
+ Cơ cấu tác động: chuyển trang thái tiêp điểm.
+ Vỏ bảo vệ.
- Nguyên lý hoat động:
+ Với công tắc ấn và công tắc gat: co 2 trang thái, khi co tác động (bằng tay hoặc
cơ khí) thì các tiêp điểm của công tắc thay đổi trang thái, co nghĩa là tiêp điểm thương
mở thì đong lai, tiêp điểm thương đong thì mở ra. Loai công tắc thương gặp là công tắc
đèn chiêu sáng sử dụng trong buồng ở, tương như công tắc đèn điện ở nhà.
+ Với công tắc xoay: thương co nhiều vi trí, khi tác động xoay công tắc thì trang
thái tiêp điểm sẽ thay đổi tương ứng với vi trí công tắc.
+ Với công tắc hành trình: khi hêt hành trình sẽ tác động vào cân gat làm cho các
tiêp điểm chuyển trang thái.
2.3. Cac thông số đinh mức của công tắc
- Điện áp đinh mức: là điện áp làm việc lâu dài của mach điện mà công tắc không
chê, co thể là 110V, 220V, 440V một chiều và 127V, 220V, 380V, 500V xoay chiều.
- Dòng điện đinh mức: là dòng điện dài han qua tiêp điểm của công tắc mà không
làm hỏng tiêp điểm, thương co giá tri ∼ 6A.
- Tuổi thọ cơ khí: được tính bằng sô lân đong ngắt, thương vào khoảng 1 triệu lân
đong ngắt không điện và 200 ngàn lân đong ngắt co dòng đinh mức.
3. NUT NHÂN
3.1. Khai niêm nút nhấn
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 23
- Nút ấn là một loai khí cụ điện dung để chuyển đổi, đong ngắt từ xa các thiêt bi
điện co công suất nhỏ với điện áp một chiều đên 440V và xoay chiều đên 500V.
- Phân loai nút nhấn:
+ Theo chức năng trang thái hoat động: nút nhấn đơn (1 cặp tiêp điểm) và nút
nhấn kép (2 cặp tiêp điểm).
+ Theo cấu trúc bên ngoài: loai hở, loai bảo vệ kín nước và chông bụi, chông nổ.
+ Theo kêt cấu bên trong: nút ấn loai co đèn báo và nút ấn loai không co đèn báo.
3.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nút nhấn
- Cấu tao nút nhấn: gồm tiêp điểm tĩnh, tiêp điểm động, cơ cấu tác động (chuyển
trang thái tiêp điểm) và vỏ bảo vệ.
- Nguyên lý hoat động:
+ Nút ấn tự hoàn nguyên: co nghĩa là khi tác động, các tiêp điểm của nút ấn thay
đổi trang thái, khi ngừng tác động thì các tiêp điểm tự trở về trang thái cũ.
+ Loai nút ấn co chôt cài: co thể sử dụng như nút ấn tự hoàn nguyên hoặc sử dụng
ở chê độ cài. Sau khi tác động, các tiêp điểm thay đổi trang thái, nêu ngừng tác động thì
các tiêp điểm tự trở về trang thái cũ, nhưng nêu thực hiện cài (thương sử dụng thao tác
xoay núm ấn) thì các tiêp điểm vẫn ở trang thái mới cho đên khi co tác động ngừng cài.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 24
- Kí hiệu của nút ấn:
+ Nút nhấn đơn: mỗi nút nhấn chỉ co 1 trang thái (ON hoặc OFF).
+ Nút nhấn kép: mỗi nút nhấn co 2 trang thái (ON và OFF).
3.3. Cac thông số kỹ thuật của nút nhấn
- Điện áp đinh mức: là điện áp làm việc lâu dài của mach điện mà nút ấn không chê,
co thể là 110V, 220V, 440V một chiều và 127V, 220V, 380V, 500V xoay chiều.
- Dòng điện đinh mức: là dòng điện dài han qua tiêp điểm của nút ấn mà không làm
hỏng tiêp điểm, thương co giá tri là 5A.
- Tuổi thọ cơ khí: được tính bằng sô lân đong ngắt, thương vào khoảng 1 triệu lân
đong ngắt không điện và 200 ngàn lân đong ngắt co dòng đinh mức.
4. BỘ KHỐNG CHẾ
4.1. Khai niêm bộ khống chế
- Tay không chê là một thiêt bi điện được sử dụng để điều khiển các thiêt bi điện co
công suất trung bình và nhỏ. Tay không chê thương co từ 3 đên 11 vi trí điều khiển,
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 25
chuyển đổi mach điện bằng tay gat hoặc vô-lăng xoay, điều khiển trực tiêp các thiêt bi
điện, máy điện như khởi động, thay đổi tôc độ, đảo chiều, dừng…
4.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ khống chế hình cam
- Các cam không dẫn điện mà chỉ tác động đong mở các tiêp điểm bô trí xung quanh.
4.3. Cac thông số kỹ thuật của bộ khống chế
- Điện áp đinh mức: co thể là 110V, 220V, 440V DC và 127V, 220V, 380V, 500V
AC.
- Dòng điện đinh mức: thương chọn dòng đinh mức của tay không chê bằng 1,3 lân
dòng đinh mức của tải (nêu tải là động cơ điện xoay chiều).
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 26
Chương 2: KHÍ CỤ ĐIÊN ĐIỀU KHIỂN XA
Giới thiêu:
Mục tiêu:
+ Trình bày được nguyên lý hoat động của hệ thông truyền động khí nén
+ Thiêt kê được hệ thông truyền động khí nén
Giới thiêu tổng quan
1. RƠLE ĐIÊN
1.1. Rơle điên tư
- Rơ-le điện từ cũng giông công tắc tơ dung để đong mở các tiêp điểm khi co điện
áp đinh mức tác động vào cuộn hút rơ-le. Điểm khác biệt cơ bản giữa rơ-le điện từ và
công tắc tơ là rơ-le điện từ chỉ co 1 loai tiêp điểm điều khiển là thương đong hoặc thương
mở, không co lò xo nén tiêp điểm mà sử dụng thanh đồng lai tiêp điểm tao lực nén,
không co hộp dập hồ quang.
- Phân loai rơ-le điện từ:
+ Theo cuộn hút: cuộn hút 1 chiều và cuộn hút xoay chiều.
+ Theo sô lượng cặp tiêp điểm: 2 cặp tiêp điểm, 3 cặp tiêp điểm…
- Cấu tao của rơ-le điện từ: gồm mach từ, cuộn dây, tiêp điểm và vỏ. Mach từ được
chê tao từ vật liệu sắt từ gồm hai phân là phân tĩnh là tấm thép hình chữ U và phân động
là tấm thép hình chữ I. Phân động nôi liên kêt cơ khí với tiêp điểm động.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 27
- Nguyên lý hoat động:
+ Khi co dòng điện chay qua cuộn dây sẽ sinh ra lực hút điện từ hút tấm động về
phía lõi. Lực hút điện từ co giá tri tỷ lệ thuận với bình phương dòng điện và tỷ lệ nghich
với khoảng cách khe hở mach từ: 2
2.
ikF
+ Khi dòng điện trong cuộn dây lớn hơn dòng điện tác động i > Itđ thì lực hút
điện từ lớn hơn lực kéo lò xo F > Flx lúc này tấm động bi hút về phía phân tĩnh.
+ Khi khe hở mach từ càng nhỏ, lực hút càng tăng, tấm động được hút dứt khoát
về phía phân tĩnh và tiêp điểm động được đong vào tiêp điểm tĩnh.
- Các thông sô cơ bản của rơle điện từ:
+ Điện áp đinh mức: là áp làm việc lâu dài của mach điện mà rơ-le không chê,
điện áp đinh mức co thể là 24V, 110V, 220V, 440V DC và 24V, 110V, 127V, 220V,
380V, 500V AC.
+ Dòng điện đinh mức: là dòng dài han qua tiêp điểm rơ-le mà ko làm hỏng tiêp
điểm.
+ Điện áp đinh mức cuộn hút: là điện áp cấp cho cuộn hút làm việc ở chê độ lâu
dài. Điện áp này co thể là một chiều 9V, 12V, 24V, 110V, 220V, 440V, và 24V, 110V,
220V, 440V xoay chiều. Điện áp này ghi trên cuộn hút.
+ Tuổi thọ cơ khí: được tính bằng sô lân đong ngắt, thương là vài trăm ngàn lân
đong ngắt không điện, và 1 trăm ngàn lân đong ngắt co dòng đinh mức.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 28
+ Thơi gian tác động: là khoảng thơi gian kể từ lúc dòng điện vượt quá giá tri tác
động đên lúc phân động được hút hoàn toàn vào phân tĩnh, thương vào khoảng từ
2÷20ms.
1.2. Rơle thời gian
- Rơ-le thơi gian là một khí cụ co chức năng tao ra thơi gian duy trì cân thiêt khi
truyền tín hiệu từ một thiêt bi này sang một thiêt bi khác. Trong hệ thông điều khiển, thì
rơ-le thơi gian được sử dụng tao thơi gian trễ cho cơ cấu tác động điều khiển, bảo vệ
quá tải của động cơ điện (khi động cơ bi quá tải, rơ-le thơi gian duy trì vài giây trước
khi tác động bảo vệ dừng động cơ, cho phép loai bỏ quá tải trong thơi gian ngắn mà
động cơ co thể chiu được).
- Ký hiệu cuộn dây của rơ-le thơi gian:
- Ký hiệu tiêp điểm rơ-le thơi gian điện tử ON DELAY:
+ Tiêp điểm tác động không tính thơi gian:
+ Tiêp điểm tác động co tính thơi gian:
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 29
- Nguyên lý hoat động:
+ Khi cấp nguồn vào cuộn dây của rơle thơi gian ON DELAY: Các tiêp điểm tác
động không tính thơi gian chuyển đổi trang thái tức thơi (thương đong hở ra, thương hở
đong lai), các tiêp điểm tác động co tính thơi gian không đổi.
+ Sau khoảng thơi gian đã đinh trước: Các tiêp điểm tác động co tính thơi gian
sẽ chuyển trang thái (và duy trì trang thái này).
+ Khi ngưng cấp nguồn vào cuộn dây: tất cả các tiêp điểm trở về trang thái ban
đâu.
- Các thông sô cơ bản của rơle thơi gian
+ Dòng điện đinh mức: là dòng điện mà rơle thơi gian chiu được khi hoat động.
+ Điện áp đinh mức cuộn hút: là giá tri áp hoat động của rơle thơi gian.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 30
+ Thơi gian trễ tác động: tính bằng phút hoặc giây.
1.3. Rơle trung gian
- Khái niệm: Rơle trung gian là khí cụ điện dung cơ cấu kiểu điện từ. Rơle trung
gian làm nhiệm vụ khuêch đai hoặc chuyển mach tín hiệu điều khiển. Trong sơ đồ điều
khiển, rơ-le trung gian nằm ở vi trí trung gian giữa thiêt bi điều khiển (contactor, rơle
thơi gian…).
- Cấu tao rơle trung gian gồm: mach từ của NC điện, tiêp điểm chiu dòng điện nhỏ
(5A). Các rơle trung gian lắp trong tủ thương được lắp trên các đê như: đê 8 chân, 11,
14 chân…
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 31
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 32
- Nguyên lý hoat động của rơle trung gian:
+ Tương tự như nguyên lý hoat động của contactor. Khi cấp điện áp bằng giá tri
điện áp đinh mức vào 2 đâu cuộn dây của rơ-le (ghi trên nhãn) thì sẽ sinh ra lực điện từ
hút mach từ kín lai, hệ thông tiêp điểm chuyển đổi trang thái (tiêp điểm thương đong hở
ra, thương hở đong lai) và duy trì trang thái này. Khi ngưng cấp nguồn, hệ thông tiêp
điểm trở về trang thái ban đâu.
+ So sánh giữa rơle và contactor ta thấy điểm khác biệt trong rơle là ta chỉ co duy
nhất 1 loai tiêp điểm với khả năng tải dòng điện nhỏ, loai tiêp điểm này chỉ sử dụng cho
các mach điều khiển (dung như tiêp điểm phụ).
- Các thông sô cơ bản của rơle trung gian:
+ Dòng điện đinh mức: là dòng điện mà rơle trung gian chiu được khi hoat động.
+ Điện áp đinh mức cuộn hút: là giá tri áp hoat động của rơle trung gian.
2. CÔNG TĂC TƠ
2.1. Khai niêm về công tắc tơ
- Công tắc tơ là một thiêt bi điện dung để đong ngắt từ xa các mach điện co điện áp
đên 500V, dòng điện đên 600A.
- Phân loai công tắc tơ:
+ Theo nguyên lý truyền động: công tắc tơ kiểu điện từ, kiểu khí nén, kiểu thủy
lực.
+ Theo dòng điện qua tiêp điểm chính: công tắc tơ 1 chiều và công tắc tơ xoay
chiều.
+ Theo điện áp cấp cho cuộn hút: cuộn hút 1 chiều và cuộn hút xoay chiều.
2.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của công tắc tơ
- Cấu tao contactor gồm: cuộn hút, mach từ, hộp dập hồ quang và hệ thông tiêp
điểm.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 33
+ Cuộn hút (nam châm điện): là cuộn dây 1 dung để tao ra lực hút nam châm.
Cuộn hút co thể là một chiều hoặc xoay chiều.
+ Mach từ gồm 2 phân: phân tĩnh 2 thương co dang chữ E, trên trụ giữa co đặt
cuộn hút. Phân động 3 thương co dang chữ E hoặc chữ I. Phân động liên kêt cơ khí với
tiêp điểm động. Khi phân động chuyển động, tiêp điểm động di chuyển làm đổi trang
thái tiêp điểm.
+ Hệ thông dập hồ quang: Khi contactor chuyển mach, hồ quang điện sẽ xuất
hiện làm các tiêp điểm bi cháy, mòn dân. Vì vậy cân co hệ thông dập hồ quang gồm
nhiều vách ngăn làm bằng kim loai đặt canh bên hai tiêp điểm tiêp xúc nhau.
+ Hệ thông tiêp điểm (tiêp điểm chính và phụ):
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 34
Tiêp điểm chính: chiu được dòng điện lớn (từ 10A÷1600A). Tiêp điểm
chính là thương hở và sẽ đong lai khi mach từ của Contactor được cấp nguồn. Hệ thông
tiêp điểm chính thương được lắp trong mach điện động lực.
Tiêp điểm phụ: chiu được dòng nhỏ (< 5A). Tiêp điểm phụ co 2 trang thái
là thương đong (NC) và thương hở (NO). Các tiêp điểm phụ được lắp trong mach điều
khiển.
- Nguyên lý hoat động: khi cuộn dây 1 không co điện, lò xo 6 kéo tiêp điểm ở trang
thái Off, các tiêp điểm thương mở thì mở ra, các tiêp điểm thương đong thì đong lai. Khi
cấp điện cho cuộn 1, tấm động 3 hút vào kéo theo các tiêp điểm, các tiêp điểm chuyển
sang trang thái ON, các tiêp điểm thương mở thì đong lai, các tiêp điểm thương đong
thì mở ra. Khi ngưng cấp nguồn cho cuộn dây thì Contactor sẽ ở trang thái nghỉ, lò xo 6
kéo các tiêp điểm trở về trang thái ban đâu.
2.3. Cac thông số cơ bản của contactor
- Điện áp đinh mức: là điện áp làm việc lâu dài của mach điện mà Contactor không
chê, co thể là 110V, 220V, 440V một chiều và 127V, 220V, 380V, 500V xoay chiều.
- Dòng điện đinh mức: là dòng dài han qua tiêp điểm mà không làm hỏng tiêp điểm,
thương là: 10A, 20A, 25A, 40A, 60A, 75A, 100A, 150A, 250A, 300A, 600A. Nêu
Contactor đặt trong tủ điện thì dòng điện đinh mức phải lấy thấp hơn 10% do độ làm
mát kém.
- Tuổi thọ cơ khí: được tính bằng sô lân đong ngắt, thương là 10– 20 triệu lân đong
ngắt không điện, và 3 triệu lân đong ngắt co dòng đinh mức.
- Tính ổn đinh lực điện động: tiêp điểm chính cho phép một dòng điện lớn nhất đi
qua mà lực điện không làm thay đổi trang thái của các tiêp điểm du trong một thơi gian
ngắn. Thương qui đinh lấy dòng điện thử bằng 10 lân dòng đinh mức.
2.4. Tính chọn Contactor
Tính chọn theo thông sô quan trọng nhất là dòng làm việc của Contactor. Giả sử co
tải động cơ điện 3 pha, 380V, công suất 3kW, cos phi 0.85. Ta tính chọn như sau:
Từ công suất động cơ ta tính ra dòng điện đinh mức khi động cơ là việc ổn đinh:
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 35
Iđm = P / (1,73×Uđm×0,85)
Iđm = 3000 / (1,73×380×0,85) = 5,4A
Dòng điện của contactor chọn:
Ict = Iđm × hê số khởi động
hê số khởi động = (1,2÷1,4) Iđm
Vậy dòng làm việc của Contactor:
Ict = 5,4 x 1,4 = 7,56A
Ta chọn contactor dòng làm việc từ 8A trở lên là được.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 36
Chương 3: KHÍ CỤ ĐIÊN BẢO VÊ
Giới thiêu:
Mục tiêu:
+ Trình bày được nguyên lý hoat động của hệ thông truyền động khí nén
+ Thiêt kê được hệ thông truyền động khí nén
Giới thiêu tổng quan
1. RƠLE NHIÊT
1.1. Khai niêm rơle nhiêt
- Rơle nhiệt OL (Over Load) là loai khí cụ điện tự động đong cắt tiêp điểm nhơ sự
co dãn vì nhiệt của các thanh kim loai. Rơle nhiệt thương dung để bảo vệ quá tải cho
các thiêt bi điện. Trong công nghiệp rơle nhiệt được lắp kèm với công tắc tơ.
1.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của rơle nhiêt
- Cấu tao của rơle nhiệt: gồm cuộn dây điện trở 1 gồm một vài vòng dây mắc nôi
tiêp với mach cân bảo vệ, thanh bi-metal 2 gồm hai thanh kim loai mỏng co hệ sô giản
nở nhiệt khác nhau được dán sát vào nhau để khi nhiệt độ tăng thì thanh sẽ uôn cong, lò
xo 6 kéo tiêp điểm động ra khi thanh 2 cong lên, thanh truyền co chôt quay 3, cơ cấu
hoàn nguyên 5.
- Nguyên lý hoat động: Dòng điện chay qua cuộn dây điện trở 1, khi dòng điện vượt
quá dòng đinh mức thì cuộn dây điện trở 1 nong vượt quá mức qui đinh làm cho thanh
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 37
bi-metal 2 uôn cong lên, lò xo 6 kéo xuông, tiêp điểm động mở ra và ngắt mach ĐK đưa
tín hiệu đên bảo vệ thiêt bi.
- Tiêp điểm phụ:
+ Tiêp điểm phụ thương hở của rơ-le nhiệt:
+ Tiêp điểm phụ thương đong của rơ-le nhiệt:
1.3. Cac thông số cơ bản của rơle nhiêt
- Dòng điện bảo vệ: là dòng điện mà rơ-le nhiệt tác động.
- Điện áp đinh mức: là giá tri áp hoat động lâu dài của thiêt bi mà rơ-le nhiệt bảo vệ.
- Đặc tính Ampe–giây: lựa chọn đúng rơ-le nhiệt để co được đương đặc tính A-s của
thiêt bi và A-s của rơ-le nhiệt gân sát nhau. Nêu chọn thấp quá sẽ không tận dụng được
công suất của động cơ điện, chọn cao quá sẽ làm giảm tuổi thọ của thiêt bi cân bảo vệ.
- Trong thực tê, cách lựa chọn phu hợp là chọn dòng điện đinh mức của Rơle nhiệt
bằng dòng điện đinh mức của ĐC điện cân bảo vệ, Rơle sẽ tác động ở giá tri (1,2 ÷ 1,3)
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 38
dòng điện đinh mức Iđm. Ta chọn dòng làm việc của rơle nhiệt bằng dòng của contactor
là được (xem cách tính dòng điện contactor ở chương 4 mục 2).
2. CIRCUIT BREAKER
2.1. Khai niêm về Circuit Breaker
- CB (Circuit Breaker) hay Aptômát (theo Liên Xô) là khí cụ điện được sử dụng
để tự động cắt mach điện, bảo vệ quá tải, ngắn mach, thấp áp… cho thiêt bi điện.
2.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Circuit Breaker
- Nguyên lý hoat động của áptômát dòng cực đai: Cuộn hút điện từ được mắc nôi
tiêp với thiêt bi. Khi dòng điện vượt quá giá tri cho phép thì tấm thép động 4 bi hút
xuông làm bật nhả moc 3, moc 2 được thả ra, lò xo 1 hút tiêp điểm của Aptômát mở ra,
mach bi ngắt.
- Nguyên lý hoat động của áptômát bảo vệ sụt áp: cuộn hút mắc song song với
mach chính, khi áp thấp thì lực hút của cuộn hút yêu hơn lực lò xo 9, nam châm điện 11
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 39
sẽ nhả phân ứng 10, lò xo 9 kéo moc 8 bật lên nhả moc 7 ra, lò xo 1 hút các tiêp điểm
áptômát mở ra, ngắt mach điện.
- Nguyên lý hoat động của áptômát chông giật ELCB : Thiêt bi chông dòng điện
rò hoat động trên nguyên lý bảo vệ sai lệch dựa trên cơ sở cân bằng giữa tổng dòng
điện vào và tổng dòng điện đi ra thiêt bi tiêu thụ điện. Khi thiêt bi điện không co sự cô
thì từ thông tổng trong mach từ hình xuyên bằng 0, do đo sẽ không co dòng điện cảm
ứng trong cuộn dây dò sai. Trương hợp thiêt bi điện co sự cô sẽ xuất hiện từ thông
trong mach từ hình xuyên, do đo sẽ co dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dò sai sẽ tác
động lên rơle (cơ cấu nhả) làm ngắt điện.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 40
2.3. Thông số kỹ thuật và cach lựa chọn Circuit Breaker
- Dòng điện cho phép của Aptômát: bằng (1.1÷1.2) dòng làm việc của phụ tải.
- Dòng điện ngắn mach Aptômát: phải chiu được dòng điện khởi động.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 41
- Điện áp cho phép của Aptômát: phải lớn hơn điện áp làm việc của phụ tải.
- Đặc tính A-s: để aptomat bảo vệ được thiêt bi thì đặc tính A-s của aptomat phải
thấp hơn đặc tính A-s của thiêt bi cân được bảo vệ.
3. CÂU CHÌ
3.1. Khai niêm về cầu chì
- Câu chì được sử dụng để bảo vệ ngắn mach cho thiêt bi điện như: dây dẫn, máy
biên áp, động cơ điện, các mach điện điều khiển, mach điện chiêu sáng...
- Câu chì dung trong lưới điện ha thê co nhiều hình dang khác nhau, thương trong
sơ đồ nguyên lý ta thương ký hiệu cho câu chì theo 1 trong các dang sau:
3.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cầu chì
- Cấu tao của câu chì gồm: dây chảy, ruột câu chì, đê câu chì.
+ Dây chảy: được làm bằng các chất co nhiệt độ nong chảy thấp, thương là dây
chì, kẽm, hợp kim chì – thiêc, nhôm, hoặc đồng. Dây chảy co tiêt diện tròn hoặc dẹt và
được dập đinh hình. Phụ thuộc vào cấp điện áp, dòng điện, môi trương làm việc… mà
dây chảy được đặt trong các loai vỏ khác nhau (hay được đặt trong ông bảo vệ đểdập hồ
quang phát sinh).
+ Ruột câu chì: dây chảy và vỏ dây chảy được gọi là ruột câu chì. Trong ruột câu
chì co thể co vật liệu dập hồ quang chăng han như cát…
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 42
+ Đê câu chì: được làm bằng gôm, sứ, nhựa… phụ thuộc vào điện áp cách điện
yêu câu, trên đê co bô trí vật liệu dẫn điện và các đâu nôi dây.
- Nguyên lý hoat động: Khi dòng điện qua dây chảy ở giá tri đinh mức, dây chì
không chảy, hệ thông hoat động bình thương. Khi xảy ra quá tải lớn (Iqt > 1.5 Iđm) hoặc
ngắn mach (Inm >> Iđm) thì dây chảy đứt ngắt mach điện cân bảo vệ ra khỏi lưới điện.
Dòng càng lớn thì thơi gian chảy càng nhanh.
- Yêu câu khi lựa chọn câu chì cân thoả mãn các điều kiện sau: Uđm CC > Uđm LĐ
Icc > Itt
Trong đo: Uđm CC – là điện áp dinh mức của câu chì.
Uđm LĐ – là điện áp dinh mức của lưới điện
Icc – là dòng điện đinh mức của dây chảy.
Itt – là dòng điện tính toán tương ứng với công suất tính toán của phụ tải.
3.3. Cac thông số kỹ thuật của cầu chì
- Điện áp đinh mức: là điện áp làm việc lâu dài của mach điện mà câu chì bảo vệ.
- Dòng điện đinh mức: là dòng làm việc lâu dài của câu chì.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 43
- Dòng ngắt: là dòng mà câu chì tác động.
- Đặc tính A-s của câu chì: là thơi gian tác động của câu chì theo dòng ngắn mach.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 44
Chương 4: ĐỘNG CƠ ĐIÊN
Giới thiêu:
Mục tiêu:
+ Hiểu và trình bày được nguyên lý hoat động của động cơ điện.
+ Giải thích được phương pháp điều khiển các động cơ điện
2.1.Động cơ KĐB 3 pha
2.1.1.Công dụng
Trong công nghiệp và trong cuộc sông hàng ngày chúng ta tiêp xúc và làm việc
với nhiều loai máy điện như máy phát điện, động cơ điện (máy bơm, máy quat, máy
khoan...) để hiểu biêt, vận hành và sửa chữa, cải tiên no ta sẽ nghiên cứu về máy điện,
bài này sẽ trình bày các khái niệm chung, tính chất chung và phân loai máy điện.
Máy điện không đồng bộ là máy điện xoay chiều, làm việc theo nguyên lí cảm
ứng điện từ, co tôc độ quay rotor n (tôc độ quay của máy) khác với tôc độ quay của từ
trương. Máy điện không đồng bộ co tính thuận nghich, nghĩa là no co thể làm việc ở chê
độ động cơ điện hoặc chê độ máy phát điện.
Máy điện không đồng bộ là loai máy điện xoay chiều chủ yêu dung làm động cơ
điện. Do kêt cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, hiệu suất cao, giá thành ha nên động cơ
không đồng bộ là loai máy được sử dụng rộng rãi nhất trong các ngành kinh tê quôc dân.
Trong công nghiệp thương dung máy điện không đồng bộ làm nguồn động lực cho máy
cán thép loai vừa và nhỏ, động lực cho các máy công cụ... Trong hâm mỏ dung làm máy
tơi hay quat gio. Trong nông nghiệp dung làm máy bơm hay máy gia công nông sản
phẩm. Trong đơi sông hàng ngày máy điện không đồng bộ cũng dân dân chiêm một vi
trí quan trọng: quat gio, động cơ tủ lanh...Tom lai pham vi ứng dụng của máy điện không
đồng bộ ngày càng rộng rãi.
Tuy vậy máy điện không đồng bộ co những nhược điểm sau: cos của máy
thương không cao lắm, đặc tính điều chỉnh tôc độ không tôt nên ứng dụng của no co
phân bi han chê.
2.1.2.Cấu tao động cơ không đồng bộ 3 pha.
Gồm hai phân chính:
Phân tĩnh ( Stator: Stato, xtato)
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 45
Phân quay ( Rotor: Rôto)
Hình Cấu tao động cơ KĐB 3 pha
Phần tĩnh ( stato)
Phân tĩnh gồm các bộ phận là lõi thép và dây quấn, ngoài ra có vỏ máy và nắp
máy
Hình 4-2. Cấu tao stato động cơ KĐB 3 pha
a) Lõi thép stato
Lõi thép stato hình trụ do các lá thép ky thuật điện được dập rãnh bên trong, ghép lai
với nhau tao thành các rãnh theo hướng trục. Lõi thép được ép vào trong vỏ máy (hình
9-1b)
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 46
Hình 4-3.Cấu tao lõi thép stato động cơ KĐB 3 pha
b) Dây quấn ba pha
Dây quấn stato làm bằng dây dẫn điện được bọc cách điện (dây điện từ) được đặt
trong các rãnh của lõi thép. Dòng điện xoay chiều ba pha chay trong ba dây quấn ba
pha stato sẽ tao ra từ trương quay. Dây quấn ba pha có thể nôi sao hoặc tam giác
Hình4.4.Cấu tao dây quấn stato động cơ KĐB 3 pha
c) Vỏ máy
Vỏ máy làm bằng nhôm hoặc gang dung để cô đinh lõi thép và dây quấn cũng
như cô đinh máy trên bệ. Không dung để làm mach dẫn từ. Đôi với máy co công suất
tương đôi lớn (1000kw) thương dung thép tấm hàn lai thành vỏ. Tuỳ theo cách làm
nguội máy mà dang vỏ cũng khác nhau: Kiểu vỏ hở, vỏ bảo vệ, vỏ kín hay vỏ phòng
nổ… Hai đâu vỏ co nắp máy và ổ đỡ trục. Vỏ máy và nắp máy còn dung để bảo vệ
máy.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 47
Hình 4.5.Cấu tao vỏ động cơ KĐB 3 pha
Phần quay (rôto)
Gồm lõi thép, dây quấn và trục máy.
a) Lõi thép
Lõi thép gồm các lá thép ky thuật điện được dập rãnh mặt ngoài ghép lai, tao thành
các rãnh theo hướng trục, ở giữa các lỗ để lắp trục.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 48
Hình 4.6. Cấu tao rô to động cơ KĐB 3 pha
b) Dây quấn:
Dây quấn rôto của máy điện không đồng bộ thương có hai kiểu: rôto lồng sóc (rôto
ngắn mach) và rôto dây quấn.
Rôto lồng sóc trong các rãnh của lõi thép rôto đặt các thanh đồng (hoặc nhôm),
các thanh đồng thương đặt nghiêng so với trục, hai đâu nôi ngắn machbằng 2 vòng
đồng (nhôm), tao thành lồng sóc.
Rôto dây quấn gồm lõi thép và dây quấn.
Lõi thép do các lá thép ky thuật điện ghép lai với nhau tao thành các rãnh hướng
trục. Trong rãnh lõi thép rôto, đặt dây quân ba pha. Dây quấn rôto thương nôi sao,
ba đâu ra nôi với ba vòng tiêp xúc bằng đồng (vành trượt), được nôi với ba biên trở
bên ngoài để điều chỉnh tôc độ và mở máy.
Hình 4.7. Cấu tao rô to dây quấn động cơ KĐB 3 pha
Động cơ không đồng bộ co hai loai: Động cơ rôto lồng sóc và động cơ rôto
dây quấn.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 49
Khe hở:
Vì roto là một khôi tròn nên khe hở đều. Khe hở trong máy điện không đồng bộ
rất nhỏ (0,2÷1mm trong máy điện cỡ vừa và nhỏ) để han chê dòng điện từ hoá và như
vậy mới có thể làm cho hệ sô công suất của máy cao hơn.
Hình 4.8. Khe hở không khí giữa stato và rô to
2.1.3.Nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ 3 pha
Khi ta cho dòng diện ba pha tân sô f vào ba dây quấn stato, sẽ tao ra từ trương quay
p đôi cực, quay với tôc độ là n1=60𝑓
𝑝 . Từ trương quay cắt các thanh dẫn của dây quấn
rô to, cảm ứng các sức điện động. Vì dây quấn rôto nôi ngắn mach, nên sức điện động
cảm ứng sẽ sinh ra dòng trong các thanh đẫn rôto. Lực tác dụng tương hỗ giữa từ trương
quay của máy với thanh dẫn mang dòng điện rôto, kéo rôto quay cung chiều quay từ
trương với tôc độ n.
Để minh hoa, trên hình 4-4a vẽ từ trương quay tôc độ n1 chiều sức điện động và
dòng điện cảm ứng trong thanh dẫn rồto, chiều các lực điện từ Fdl.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 50
a) b)
Hình 4.9
Khi xác đinh chiều sức điện động cảm ứng theo quy tắc bàn tay phải, ta căn cứ vào
chiều chuyển động tương đôi của thanh dẫn với từ trương . Nêu coi từ trương đứng yên,
thì chiều chuyển động tương đôi của thanh dẫn ngược chiểu n1, từ đo áp dụng bàn tay
phải, xác đinh chiều sức điện động như hình vẽ (dấu chỉ chiều đi từ ngoài vào trang
giấy).
Chiều điện từ xác đinh theo quy tắc bàn tay trái, trung với chiều quay n1.
Tôc độ n cua máy nhỏ hơn tôc độ từ trưcmg quay n1 vì nêu tôc độ bằng nhau thì
không co sự chuyển động tương đôi, trong dây quấn rôto không co sức điện động và
dòng điện cảm ứng , lực điện từ bằng không.
Độ chênh lệch giữa tôc độ từ trương quay và tôc độ máy gọi là tôc độ trượt n2
n2 = n1 - n
Hệ sô trượt của tôc độ là :
s=𝑛2
𝑛1=
𝑛1−𝑛
𝑛1
Khi rôto đứng yên (n=0), hê sộ trượt s= 1; khi rôto quay đinh mức s = 0,02 ÷ 0,06.
Tôc độ động cơ là: n = n1(l - s) =60𝑓
𝑝 (l-s) (vòng/phút).
2.1.4.Điều chỉnh tôc độ động cơ không đồng bộ ba pha
a) Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi tần số: sp
fsnn 1
60)1( 1
b) Điều chỉnh tôc độ bằng thay đổi sô đôi cực.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 51
Tôc độ quay đồng bộ p
fn 1
1
60 nêu f1 đã cho thì khi p thay đổi → n1 thay đổi →
n thay đổi.
Sơ đồ nguyên tắc đổi sô đôi cực: Có thể đổi nôi sô đôi cực stator bằng cách sau:
Đặt vào stator một dây quấn và thay đổi sô cực bằng cách đổi nôi tương ứng các
phân của nó, chỉ dùng với động cơ co 2 cấp tôc độ 2: 1.
Chê tao 2 dây quấn độc lập có sô đôi cực khác nhau, chỉ dùng với động cơ co cấp
tôc độ 4/3 hoặc 6/5.
Chê tao 2 dây quấn độc lập trên stator, mỗi cái lai co đổi nôi các cực. Ví dụ: muôn
cho động cơ co 4 cấp tôc độ quay đồng bộ 1500, 1000, 750, 500 vòng/1phút thì trên
stator có thể đặt 2 dây quấn: một dây quấn có sô cực là 2p = 4 và 2p = 8, còn một dây
quấn có sô cực là 2p = 6 và 2p = 12.
c) Phương pháp đấu giữa các pha để đổi cực:
Tuy theo cách đấu Y hay Δ và cách đấu dây quấn pha song song hay nôi tiêp mà
ngươi ta chê tao động cơ điện hai tôc độ thành hai loai: M = const và P = const.
Trương hợp đổi từ Y → YY:
L1
L2
L3
Ua
X
Vb
X
Wa
Z
Y
Wa
Ub
Va
Z
Ub
VaVb Wb
Wb
L3L2
L1
UaY
Z X Y
Va Wa
Wb
Ua
VbUb
Baûng caém daây
Hình 4.14. Sơ đồ đấu dây quấn thay đổi cực từ Y sang Y Y tỉ lệ thay đổi tôc độ 2:1 với
M = const
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 52
Khi chuyển từ sô đôi cực lớn thành nhỏ hơn cân phải đổi nôi các đâu ra của các
dây quấn các pha sao cho chiều quay của động cơ vẫn như trước.
Trương hợp đấu Y, sô đôi cực p2 lớn gấp 2 lân trương hợp YY, để tăng n thì ta
đấu theo trương hợp YY. Nêu gọi UL là điện áp lưới và dòng điện đinh mức cho phép
lớn nhất trong nửa pha của dây quấn If. Bỏ qua điều kiện làm nguội khác nhau thì có thề
chấp nhận If giông nhau ở cả 2 tôc độ quay.
Đấu Y: IL = If
Đấu YY: IL = 2If
Công suất: cos32 fLY IUP
Nêu coi ŋ, cosφ = const thì: 22
2 Y
YY
P
P
Ta đã biêt P=Mω mà lll 2 nên: tconsMM2ωM
ωM
P
P2ll2l
ll2Il
l2I
2Y
2YY
Đấu Δ → YY:
Vb
XWa
Z
YVa
Ua
UbWb
L2
X
Wa Z
Ub
VaVb Wb
L3
L1
UaY
Hình 4.15. Sơ đồ đấu dây quấn thay đổi cực từ Δ sang YY tỉ lệ thay đổi tôc độ 2:1 với
P = const
cos23cos3
cos33cos3
2
2
LLLLYY
LLLL
IUIUP
IUIUP
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 53
115,13
2
cos33
cos23
2
2
LL
LLYY
IU
IU
P
P P = const M = var
YY
0 M
n
nYY
n
Hình 4.16. Đặc tính cơ của động cơ điện 2 tôc độ đấu Δ sang YY
d) Điều chỉnh tôc độ bằng thay đổi điện áp.
Khi thay đổi điện áp lưới, ví dụ giảm xuông còn x lân ( x<1) điện áp đinh mức (U1
= xUđm) thì mô men sẽ giảm xuông còn x2 lân: M = x2Mđm. Nêu mô men tải không đổi
thì tôc độ giảm xuông, hệ sô trượt tăng từ sa đên sb rồi sc
Hình 4.17
Theo công thức về mô men M = CmI’2Φ, trong đo Cm là hệ sô, thì khi điện áp lưới
U1 = xUđm, s.đ.đ E và từ thông Φ cũng bằng x lân tri sô ban đâu và I’2 tăng lên 1/x lân.
Vì hệ sô trượt '2 '2
2 1 2 2
1
cu
dt
p m I rs
p M nên hệ sô trượt s sẽ bằng 1/x2 lân hệ sô trượt cũ và tôc
độ động cơ điện ở điện áp U1 =xUđm sẽ là
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 54
1 2(1 )
sn n
x
Theo hình 10-7 ta thấy hệ sô trượt tôi đa co thể điều chỉnh được là s = sm. Giả thiêt
Mmax/Mđm = 2, hệ sô trượt đinh mức sđm = 0,04 thì ta tính được sm = 0,15, nghĩa là pham
vi điều chỉnh tôi đa là 15%
Khi mô men tải bằng mô men đinh mức thì điện áp thấp nhất là U1 = 0,707Uđm. Nêu
mô men tải nhỏ hơn tải đinh mức thì điện áp còn co thể giảm hơn nữa
Co thể dung phương pháp đổi nôi Y/Δ hoặc dung điện kháng nôi tiêp với dây quấn
stato để ha điện áp
Cũng co thể thay đổi điện áp bằng 3 cặp tiristo mắc song song ngược theo sơ đồ.
Ứng với các goc mở α khác nhau của các tiristo, điện áp trung bình đặt vào động cơ
giảm nhỏ khác nhau. Phương pháp điều chỉnh tôc độ bằng bộ điều khiển điện áp xoay
chiều này dung thích hợp khi mô men tải giảm theo tôc độ, ví dụ tải là quat gio. No cũng
cho phép mở máy động cơ dễ dàng bằng cách điều khiển goc mở α lớn để han chê dòng
điện mở máy.
e) Điều chỉnh tôc độ bằng thay đổi điện trở mach rôto của động cơ rô to dây quấn.
Thông qua vành trượt ta nôi một biên trở 3 pha co thể điều chỉnh được vào dây quấn
roto. Hình 10-8 chỉ rõ khi thêm điện trở phụ vào thì các đương đặc tính M = f(s ) nghiêng
về phía trái. Với một mô men tải nhất đinh, điện trở phụ càng lớn thì hệ sô trượt ở điểm
làm việc càng lớn (từ a đên b rồi c), nghĩa là tôc độ càng giảm xuông. Vì mô men tỷ lệ
với công suất điện từ Pdt nên ta có
22
'
pr rr
s s
Trong đo rp là điện trở phụ
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 55
Hình 4.18
Do Pdt bản thân không đổi, I2 cũng không đổi nên một bộ phận công suất cơ trước
kia đã biên thành tổn hao đồng m2I22rp. Vì lúc đo công suất đưa vào không đổi nên hiệu
suất đã giảm. Đo là khuyêt điểm của phương pháp điều chỉnh này. Mặt khắc tôc độ điều
chỉnh được nhiều hay ít còn tuy theoo tải lớn hay tải nhỏ, do đo khi không tải không thể
dung phương pháp này để điều chỉnh tôc độ được.
2.2.Động cơ cảm ứng 1 pha
2.2.1.Công dụng
2.2.2.Cấu tao
2.2.3.Nguyên lý hoat động
2.2.4.Khái quát phương pháp điều khiển động cơ KĐB 1 pha.
CÂU HỎI ÔN TẬP BAI 4
1/ Mô tả cấu tao của động cơ không đồng bộ 3 pha.?
2/Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ 3 pha?
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 56
Chương 5 : MẠCH ĐIÊN CƠ BẢN
1. CAC KÝ HIÊU SƠ ĐỒ MẠCH ĐIÊN
KÝ HIÊU Ý NGHĨA‒CHỨC NĂNG
Cuộn dây công tắc tơ, đong mở tiêp điểm
chính
Cuộn dây rơle thơi gian (OFF Delay), đong
mở tiêp điểm co trễ thơi gian
Dây điện trở đôt nong của rơle nhiệt, bảo
vệ quá dòng điện
Tiêp điểm thương hở, dùng đong ngắt
mach điện điều khiển
Tiêp điểm thương đong, dung đong ngắt
mach điện điều khiển
Tiêp điểm thương hở đong trễ, dung đong
ngắt mach điện điều khiển
Tiêp điểm thương đong mở trễ, dung đong
ngắt mach điện điều khiển
Tiêp điểm thương đong của rơle nhiệt,
dung để bảo vệ quá dòng
Tiêp điểm thương hở của Rơle nhiệt, dùng
để báo đèn tín hiệu quá dòng
Nút ấn thương hở, dùng đong ngắt mach
điện điều khiển
Nút ấn thương đong, dùng đong ngắt mach
điện điều khiển
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 57
CB 1 pha, dung đong cắt nguồn điện 1 pha
CB 3 pha, dung đong cắt nguồn điện 3 pha
CB 3 pha, dùng đong cắt nguồn điện 3 pha,
có bảo vệ quá dòng và bảo vệ ngắn mach
Câu chì, dung để bảo vệ quá dòng điện
Động cơ 3 pha rotor lồng soc, biên đổi điện
năng thành cơ năng
Động cơ 3 pha rotor dây quấn, biên đổi
điện năng thành cơ năng
Phân ứng máy điện một chiều, biên đổi
điện năng thành cơ năng
2. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ
2.1. Sơ đồ mạch đóng mở trực tiếp 1 động cơ 3 pha
Nhấn nút nhấn ON động cơ hoat động.
Nhấn nút nhấn OFF động cơ ngưng hoat động.
Hệ thông co bảo vệ quá tải, đèn báo động cơ đang hoat động và báo quá tải.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 58
2.2. Sơ đồ mạch đóng mở trực tiếp 2 động cơ 3 pha
Nhấn ON1, động cơ 1 hoat động. Nhấn OFF1, động cơ 1 ngừng.
Nhấn ON2, động cơ 2 hoat động. Nhấn OFF2, động cơ 2 ngừng.
1 RN
1Ð
1 RN
1Ð
1
1 K
OFF1
1 K
2 RN
2 RN
1Ð
RN
1Ð
2K
1K
1K
1
2 K K
2K
1 RN
L1 L2 L3 N
ON1
OFF2 ON2
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 59
2.3. Sơ đồ mạch điên điều khiển trình tự 2 động cơ dùng nút ấn
Nhấn ON1, động cơ 1 hoat động.
Nhấn ON2 động cơ 2 hoat động chỉ khi động cơ 1 đã hoat động.
Nhấn OFF cả 2 động cơ 2 ngưng hoat động. Hệ thông co rơle nhiệt bảo vệ quá
tải.
2.4. Sơ đồ mạch khởi động tuần tự 2 động cơ KĐB3 pha dùng rơ le thời gian
Nhấn ON, động cơ 1 hoat động. Sau 30 giây động cơ 2 hoat động.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 60
2.5. Sơ đồ mạch điên điều khiển trình tự 2 động cơ dùng rờle thời gian
Nhấn ON, động cơ 1 hoat động. Sau 30 giây động cơ 2 hoat động.
Sau 10 giây động cơ 2 tự dừng. Sau 30 giây động cơ 1 tự dừng.
Nhấn STOP tất cả động cơ đều dừng. Co bảo vệ quá tải, đèn báo động cơ hoat
động.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 61
2.6. Sơ đồ mạch đảo chiều quay động cơ 3 pha dùng nút ấn
Nhấn nút Thuận, động cơ chay thuận. Nhấn nút Nghich, động cơ chay nghich.
Nhấn nút Dừng, động cơ ngừng. Co bảo vệ quá tải, đèn báo từng động cơ hoat
động.
1RN
1Đ
1RN
1Đ
dừng thuận1K
T
T
1RN
Tnghịch
N
N
TNN
L1 L2 L3 N
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 62
2.7. Sơ đồ mạch đảo chiều quay động cơ 3 pha dùng rờle thời gian
Nhấn nút ON, động cơ chay thuận. Sau 30s động cơ tự động chay nghich.
Nhấn nút OFF, động cơ ngừng. Hệ thông co bảo vệ quá tải.
2.8. Sơ đồ mạch điên điều khiển khởi động sao tam giac
Nhấn ON động cơ khởi động chê độ sao.
Sau 5 giây động cơ tự động chuyển sang chê độ tam giác.
Nhấn OFF động cơ dừng.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 63
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 64
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 65
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 66
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ
THUẬT
THANH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: TRANG BI ĐIÊN TRONG MAY CÔNG NGHIÊP
Mã môn học: 3103407
Thời gian thực hiên môn học: 30 giơ; (Lý thuyêt: 28 giơ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 00 giơ; Kiểm tra 02 giơ)
I. Vi trí, tính chất của môn học:
- Vi trí: + Môn học Trang bi điện trong máy công nghiệp được học trong học kỳ II
năm thứ nhất.
- Tính chất:
+ Môn học Trang bi điện trong máy công nghiệp đong vai trò quan trọng
trong quá trình đào tao cao đăng nghề noi chung và Cao đăng nghề cắt gọt kim loai noi
riêng.
II. Mục tiêu môn học:
- Về kiên thức:
+Trình bày được nguyên lý hoat động các khí cụ điện và động cơ điện
+Phân tích và giải thích được mach trang bi điện điều khiển của máy công nghiệp
- Về ky năng:
+Sử dụng được các khí cụ điện cơ bản.
+Lắp đặt được các mach trang bi điện cơ bản trong máy công nghiệp
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tích cực tiêp thu những kiên thức mà giáo
viên muôn truyền đat và co ý thức kỷ luật trong quá trình học lý thuyêt cũng như thực
hành
III. Nội dung môn học:
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 67
1. Nội dung tổng quat và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiêm, thảo
luận, bài tập
Kiểm tra
1
Bài mở đâu
Chương 1: Khí cụ điên
điều khiển bằng tay
4 4
2 Chương 2: Khí cụ điên
điều khiển xa
4 3 1
3 Chương 3: Khí cụ điên
bảo vê
4 4
4 Chương 4: Động cơ điên. 4 4
5
Chương 5: Mạch điên
khởi động - dưng một
động cơ KĐB 3 pha
6 6
6
Chương 6: Mạch điên
khởi động tuần tự hai
động cơ KĐB 3 pha
4 4
7 Chương 7: Mạch điên đảo
chiều động cơ KĐB 3 pha
4 3 1
Cộng 30 28 00 02
2. Nội dung chi tiết:
Bài mở đâu:
Chương 1: Khí cụ điên điều khiển bằng tay Thơi gian: 4 giơ
1. Mục tiêu:
+ Hiểu và trình bày được nguyên lý hoat động, ký hiệu của các khí cụ điện điều
khiển bằng tay
+ Đo kiểm tra được các khí cụ điện.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 68
2. Nội dung chương: Khí cụ điện điều khiển bằng tay
2.1.Công tắc
2.1.1.Công dụng
2.1.2.Ký hiệu
2.1.3.Phân loai
2.1.4.Một sô thông sô chính
2.2.Câu dao
2.2.1.Công dụng
2.2.2.Ký hiệu
2.2.3.Phân loai
2.2.4.Một sô thông sô chính
2.3.Nút nhấn
2.3.1.Công dụng
2.3.2.Ký hiệu
2.3.3.Phân loai
2.3.4.Một sô thông sô chính
2.4.Thực hành đo kiểm khí cụ điện điều khiển bằng tay
Chương 2: Khí cụ điên điều khiển xa Thơi gian: 4 giơ
1. Mục tiêu:
+ Hiểu và trình bày được nguyên lý hoat động, ký hiệu của các khí cụ điện điều
khiển xa.
+ Đo kiểm tra được các khí cụ điện
2. Nội dung chương: Khí cụ điện điều khiển xa
2.1.Rơ le điện
2.1.1.Công dụng
2.1.2.Ký hiệu
2.1.3.Phân loai
2.1.4.Một sô thông sô chính
2.2.Contactor
2.2.1.Công dụng
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 69
2.2.2.Ký hiệu
2.2.3.Phân loai
2.2.4.Một sô thông sô chính
2.3.Khởi động từ
2.3.1.Khái niệm
2.3.2.Công dụng
2.3.3.Nguyên lý hoat động của mach khởi động từ
2.4.Thực hành đo kiểm khí cụ điện điều khiển xa
Chương 3: Khí cụ điên bảo vê Thơi gian:4 giơ
1. Mục tiêu:
+ Hiểu và trình bày được nguyên lý hoat động, ký hiệu của các khí cụ điện bảo
vệ
+ Đo kiểm tra được các khí cụ điện
2. Nội dung chương: Khí cụ điện bảo vệ
2.1.Rơ le nhiệt
2.1.1.Công dụng
2.1.2.Ký hiệu
2.1.3.Nguyên lý hoat động
2.1.4.Một sô thông sô chính
2.2.Circuit Breaker
2.2.1.Công dụng
2.2.2.Cấu tao và ký hiệu
2.2.3.Nguyên lý hoat động
2.2.4.Phân loai
2.2.5.Một sô thông sô chính
2.3.Thực hành đo kiểm khí cụ điện bảo vệ.
Chương 4: Động cơ điên Thơi gian:4 giơ
1. Mục tiêu:
+ Hiểu và trình bày được nguyên lý hoat động của động cơ điện.
+ Giải thích được phương pháp điều khiển các động cơ điện
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 70
2. Nội dung chương: Động cơ điện.
2.1.Động cơ KĐB 3 pha
2.1.1.Công dụng
2.1.2.Cấu tao
2.1.3.Nguyên lý hoat động
2.1.4.Khái quát phương pháp điều khiển động cơ KĐB 3 pha.
2.2.Động cơ cảm ứng 1 pha
2.2.1.Công dụng
2.2.2.Cấu tao
2.2.3.Nguyên lý hoat động
2.2.4.Khái quát phương pháp điều khiển động cơ KĐB 1 pha.
Chương 5: Mạch điên khởi động/dưng động cơ KĐB 3 pha Thơi gian: 6 giơ
1. Mục tiêu:
+ Phân tích được nguyên lý hoat động của mach điện
+ Lắp đặt và vận hành được mach điện.
2. Nội dung chương: Mach điện khởi động - dừng một động cơ KĐB 3 pha
2.1.Phân tích nguyên lý hoat động của mach điện
2.1.1Khái quát công dụng của mach điện.
2.1.2Nguyên lý hoat động
2.2.Thực hành mach điện khởi động - dừng một động cơ KĐB 3 pha
Chương 6: Mạch điên khởi động tuần tự hai động cơ KĐB 3 pha Thơi gian: 4 giơ
1. Mục tiêu:
+ Phân tích được nguyên lý hoat động của mach điện
+ Lắp đặt và vận hành được mach điện
2. Nội dung chương: Mach điện khởi động tuân tự hai động cơ KĐB 3 pha
2.1.Phân tích nguyên lý hoat động của mach điện
2.1.1Khái quát công dụng của mach điện.
2.1.2Nguyên lý hoat động
2.2.Thực hành mach điện khởi động tuân tự 02 động cơ KĐB 3 pha.
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 71
Chương 7: Mạch điên đảo chiều động cơ KĐB 3 pha Thơi gian: 4 giơ
1. Mục tiêu:
+ Phân tích được nguyên lý hoat động của mach điện
+ Lắp đặt và vận hành được mach điện
2. Nội dung chương: Mach điện đảo chiều động cơ KĐB 3 pha
2.1.Phân tích nguyên lý hoat động của mach điện
2.1.1Khái quát công dụng của mach điện.
2.1.2Nguyên lý hoat động
2.2.Thực hành mach điện đảo chiều động cơ KĐB 3 pha.
IV. Điều kiên thực hiên môn học:
1. Phòng học chuyên môn hoa/nhà xưởng: phòng học tích hợp lý thuyêt với thực
hành
2. Trang thiêt bi máy moc: bộ thực hành trang bi điện
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: dụng cụ thực hành.
4. Các điều kiện khác:
V. Nội dung và phương phap, đanh gia:
1. Nội dung:
- Kiên thức: Trình bày được khái quát về các loai khí cụ điện thương dung trong
máy công nghiệp.
- Ky năng: kiểm tra và lắp đặt được mach trang bi điện cơ bản trong công nghiệp
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Phải dự lớp trên 80% sô giơ. Tự giác, co trách
nhiệm trong học tập, co tinh thân hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau
2. Phương pháp:
TT Phương phap Hình thức Số cột kiểm tra
01 Kiểm tra thương xuyên Viêt 30 phút 1
02 Kiểm tra đinh kỳ Viêt 60 phút 2
03 Thi kêt thúc môn học Viêt 90 phút
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 72
VI. Hướng dẫn thực hiên môn học:
1. Pham vi áp dụng môn học: Chương trình môn học Trang bi điện trong máy công
nghiệp dung giảng day cho trình độ Cao Đăng nghề công nghệ ky thuật cơ khí
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng day, học tập môn học:
Đôi với giáo viên, giảng viên:
- Trang bi cho học sinh kiên thức cơ bản về trang bi điện trong máy công nghiệp
- Sau khi học cân hướng dẫn HSSV co ky năng thực hành.
- Giáo viên phải giải đáp những thắc mắc do học sinh đặt ra.
- Cân co những ví dụ, liên hệ với thực tê để học sinh hiểu rõ vấn đề hơn.
- Cân quán triệt đây đủ mục tiêu đào tao, yêu câu của môn học để lựa chọn nội
dung, phương pháp giảng day, phương tiện giảng day, mô hình học cụ, tổ chức lớp
học…để mang lai hiệu quả giảng day.
- Cân chuẩn bi tôt đồ dung day học (mô hình, vật thật, bộ thực hành trang bi điện…)
cho từng bài giảng và cân đưa ra các ví dụ minh họa sát với ngành học để học sinh tiêp
thu bài giảng dễ dàng.
- Thực hiện kiểm tra thương xuyên theo quy đinh.
Đôi với ngươi học:
- Tự giác, co trách nhiệm trong học tập, co tinh thân kỷ luật, hợp tác, giúp đỡ lẫn
nhau
3. Những trọng tâm cân chú ý: Giáo viên giảng day cân chú ý các chương 2, 3, 4,
5.
4. Tài liệu tham khảo:
TT Tên tên giả Tên sách – giáo
trình NXB Năm XB
1 Nguyễn Trọng Thắng Lý thuyêt máy điện NXB
KHKT 2012
2 Ts.Lê Ngọc Bích Trang bi điện NXB
GTVT 2005
3 Nguyễn Xuân Phú Khí cụ điện NXB
KHKT 2012
KHOA CÔNG NGHÊ CƠ KHI Trang 73
HIÊU TRƯỞNG TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN