Ủy ban nhÂn dÂn cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam...

12
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 2712/-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc An Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường tiểu học “A” Phú Hưng điểm chính mới (Hưng Thới 2), huyện Phú Tân, tỉnh An Giang CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cLuật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Căn cứ Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang; Căn cứ Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trường tiểu học “A” Phú Hưng điểm chính mới (Hưng Thới 2), huyện Phú Tân, tỉnh An Giang; Căn cứ Văn bản số 3964/VPUBND- KGVX ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc điều chỉnh dự án Trường trung học cơ sở Bình Thạnh Đông,Trường tiểu học “A” Phú Hưng điểm chính mới (Hưng Thới 2), Trường mẫu giáo Bình Thạnh Đông điểm phụ 1 (Bình Trung 2); Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản s3369/SXD-QLXD ngày 29 tháng 10 năm 2018 về việc báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình Trường tiểu học A Phú Hưng điểm chính mới (Hưng Thới 2),

Upload: others

Post on 06-Sep-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Số: 2712/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

An Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường tiểu học “A” Phú Hưng điểm chính mới (Hưng Thới 2), huyện Phú Tân, tỉnh An Giang

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua

ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của

Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ

Xây dựng về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trường tiểu học “A” Phú Hưng điểm chính mới (Hưng Thới 2), huyện Phú Tân, tỉnh An Giang;

Căn cứ Văn bản số 3964/VPUBND-KGVX ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc điều chỉnh dự án Trường trung học cơ sở Bình Thạnh Đông,Trường tiểu học “A” Phú Hưng điểm chính mới (Hưng Thới 2), Trường mẫu giáo Bình Thạnh Đông điểm phụ 1 (Bình Trung 2);

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 3369/SXD-QLXD ngày 29 tháng 10 năm 2018 về việc báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình Trường tiểu học A Phú Hưng điểm chính mới (Hưng Thới 2),

2

QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường tiểu học “A”

Phú Hưng điểm chính mới (Hưng Thới 2), với các nội dung sau: 1. Tên dự án: Trường tiểu học “A” Phú Hưng điểm chính mới (Hưng

Thới 2). 2. Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân huyện Phú Tân. 3. Quản lý dự án: Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng khu vực huyện

Phú Tân. 4. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Mục tiêu xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế

- xã hội hiện đại mà cụ thể là xây dựng hạ tầng cho ngành giáo dục được xem là một trong các mục tiêu hàng đầu để hoàn thành chương trình nông thôn mới. Nhằm hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng cho xã Phú Hưng nói chung và Trường tiểu học A Phú Hưng điểm chính mới (Hưng Thới 2) nói riêng.

5. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng: Diện tích khu đất 7.230m2, gồm: 12 phòng học + 01 phòng học ngoại ngữ + thư viện + các phòng chức năng; Cải tạo 08 phòng học; Công trình phụ trợ + hạ tầng kỹ thuật; trang thiết bị.

6. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Tư vấn Xây dựng Hưng Lợi. 7. Chủ nhiệm lập dự án: Ks. Đỗ Văn Tùng. 8. Địa điểm xây dựng: xã Phú Hưng, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang. 9. Diện tích sử dụng đất: 7.230m2. 10. Loại, cấp công trình: công trình dân dụng – công trình giáo dục –

cấp III. 11. Số bước thiết kế: 02 bước. 12. Giải pháp xây dựng: 12.1 Về tổng mặt bằng: - Phía Tây : giáp vườn cây ăn trái; - Phía Bắc: giáp dân cư (hướng ra đường Hải Thượng Lãn Ông); - Phía Đông : giáp vườn cây ăn trái; - Phía Nam: giáp ruộng lúa.

BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI

STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH

(m2) TỶ LỆ %

1 Đất xây dựng 1.660,4 23

3

2 Đất giao thông nội bộ 1.996 27,6

3 Đất sân dale, cây xanh 3.495,926 49,4

Tổng diện tích dự án 7.230 100 12.2. Khối 12 phòng học: a. Giải pháp kiến trúc: - Số tầng: 02 tầng (01 trệt, 01 lầu), diện tích sàn sử dụng là 1.207m2

(không tính diện tích tam cấp, bồn hoa), cao trình nền ±0.000 +4.870 (CĐQG), cao hơn mặt sân hoàn thiện 0,47m; chiều cao tầng trệt tính từ nền hoàn thiện ±0.000 đến mặt trên sàn tầng lầu 1 là 3,6m; chiều cao tầng lầu 1 tính từ mặt sàn hoàn thiện tầng lầu 1 đến trần hoàn thiện là 3,6m. Chiều cao công trình từ sân nền đến đỉnh mái 11,52m.

- Nền + sàn + nền hành lang lát gạch ceramic. - Sử dụng tấm trần nhựa, khung nhôm mạ kẽm. - Mái: xà gồ, rui, mè sử dụng kẽm hộp tráng kẽm, lợp ngói. - Tường xây gạch không nung. - Lắp đặt hệ thống điện, nước sinh hoạt. b. Giải pháp kết cấu: - Giải pháp kết cấu móng băng, dùng cọc bê tông DƯL, cọc 120x120,

L=2,75m. - Kết cấu khung, cột, dầm, sàn lầu, sê nô, lanh lô, ô văng, giằng tường

bằng bê tông cốt thép. 12.3. Khối các phòng chức năng + Thư viện + 01 phòng học Ngoại

ngữ: a. Giải pháp kiến trúc: - Số tầng: 03 tầng (01 trệt, 03 lầu), diện tích sàn sử dụng khoảng

451,44m2 (không tính diện tích tam cấp, bồn hoa), cao trình nền ±0.000 +4.870 (CĐQG), cao hơn mặt sân hoàn thiện 0,47m; chiều cao tầng trệt tính từ sàn hoàn thiện ±0.000 đến mặt trên sàn tầng lầu 01 là 3,6m, chiều cao tầng lầu 01 và lầu 02 tính từ mặt trên sàn tầng lầu đến trần hoàn thiện lần lượt 3,6m. Chiều cao công trình từ sân nền đến đỉnh mái 15,47m.

- Nền + sàn + nền hành lang lát gạch ceramic. - Sử dụng tấm trần nhựa, khung nhôm mạ kẽm. - Mái: xà gồ, rui, mè sử dụng kẽm hộp tráng kẽm, lợp ngói + mái bằng

BTCT tại vị trí nhà vệ sinh. - Tường xây gạch không nung.

4

- Lắp đặt hệ thống điện, nước sinh hoạt. b. Giải pháp kết cấu: - Giải pháp kết cấu móng băng, dùng cọc bê tông DƯL, cọc 120x120,

L=2,75m. - Kết cấu khung, cột, dầm, sàn lầu, sê nô, lanh lô, ô văng, giằng tường

bằng bê tông cốt thép. 12.4. Cải tạo khối 08 phòng học: * Nội dung cải tạo: - Phần mái: Kiểm tra thay những viên ngói bị hư, chống thấm lại mái đón. - Thay mới toàn bộ trần nhựa bằng trần nhựa, khung nhôm mạ kẽm. - Phần tường: Toàn bộ tường hiện trạng cạo bỏ lớp sơn hiện trạng, vệ sinh

sạch, hoàn thiện bả matic sơn 03 nước mới. - Toàn bộ tường lan can (hành lang + cầu thang), cạo bỏ lớp sơn cũ, vệ

sinh sạch, hoàn thiện bả matic sơn 03 nước mới. - Phần nền:Toàn bộ nền gạch hiện trạng (trệt + lầu) thay mới bằng gạch

ceramic KT 400x400. Toàn bộ chân tường trong phòng, hành lang ốp gạch ceramic KT 400x200.

- Phần cửa: toàn bộ cửa lá chớp sắt được cạo sạch sơn cũ, vệ sinh và sơn mới bằng sơn dầu.

- Phần điện: thay mới hệ thống điện. 12.5. Cải tạo nhà vệ sinh: * Nội dung cải tạo: - Sê nô: đục bỏ lớp chống thấm hiện trạng, vệ sinh sạch quét 03 lớp chống

thấm mới. - Thay mới toàn bộ trần nhựa bằng trần nhựa, khung nhôm mạ kẽm. - Phần tường: Tường cạo bỏ lớp sơn hiện trạng, vệ sinh sạch bả matic sơn

03 nước mới. - Gia cố tường, cột, thay gạch ốp tường, bỏ bồn nước xây gạch, máng tiểu

trong nhà vệ sinh nam và nữ. - Thay mới gạch nền + thay toàn bộ cửa hiện trạng. 12.6. Công trình phụ trợ + Hạ tầng kỹ thuật: a. San lấp mặt bằng: - San lấp bằng cát đen đến cao trình +4.200(CĐQG). - Khối lượng cát san lấp khoảng 7.312m3.

5

- Hệ số đầm chặt cát san lấp bằng máy đầm K=0,85. - Đắp đê bao bằng đất đạt K≥0,9; kết hợp tường rào làm bó nền san lấp

cát. b. Cổng – Hàng rào: * Tổng chiều dài 403m dài. Trong đó: - Giải pháp kiến trúc: + Cổng, hàng rào mặt chính đoạn A-B: trụ BTCT, tường xây gạch không

nung chiều cao 2m, tổng chiều dài 59m. + Hàng rào các đoạn tường còn lại tổng chiều dài 344m: trụ BTCT

150x150, lưới B40, khổ 1,8m; luồn thép Ф8 cố định lưới. - Giải pháp kết cấu: + Cổng, hàng rào mặt chính đoạn A-B: cột cổng BTCT cao 5,7m; cánh

cổng song sắt cao 2m. + Hàng rào khung lưới B40: Móng bằng BT đá 1x2 Mác 200 Cột BTCT,

tiết diện cột 150x150; Kéo lưới thép B40 khổ 1,8m, liên kết cố định lưới bằng sắt Ф8 luồn vào;

c. Nhà xe giáo viên + nhà xe học sinh: - Diện tích xây dựng là 221,4m2 , cao trình nền hoàn thiện: ±0.000

+4.400 (CĐQG). Khung thép mạ kẽm liên kết hàn; - Mái lợp tole sống vuông, xà gồ thép tráng kẽm hàn bít đầu; - Nền tráng vữa xi măng tạo nhám, lớp BT đá 4x6 M100 dày 100. - Móng nhà xe bằng BTCT, đặt trên nền đất tự nhiên không gia cố. - Đáy móng, cổ móng bằng bê tông cốt thép. d. Cột cờ: bệ xây gạch không nung. Móng trụ BTCT, cột cờ bằng inox. e. Nhà bảo vệ: * Giải pháp kiến trúc: - Xây dựng 01 tầng, diện tích 9m2; cao trình nền hoàn thiện: ±0.000

+4.950 (CĐQG), cao hơn mặt sân đan 0,65m, mái xà gồ thép hộp, lợp tole, nền lát gạch KT400x400, BT lót đá dày 100, tường bao che xây gạch không nung dày 100; tường ngoài nhà và trong nhà bả ma tít 02 lớp, sơn 01 nước lót + 02 nước phủ sau khi bả.

- Trần khung chìm. - Tam cấp, bậc thang xây gạch không nung, lát đá granite. - Lắp đặt đồng bộ hệ thống chiếu sáng bảo nhu cầu sử dụng.

6

* Giải pháp kết cấu: - Kết cấu móng đơn gia cố bằng cừ đá. - Kết cấu khung, móng, cột bằng BTCT. f. Sân dale + giao thông nội bộ: Sân dale: diện tích 1.996m2, cao trình

sân hoàn thiện ±0.000 +4.300 (CĐQG), lót tấm ni lông, đổ BTCT KT 2x2m dày 100mm, mặt dale tạo phẳng ngay khi đổ.

g. Cây xanh: bố trí các bồn hoa, cây xanh trong sân trường nhằm giảm bức xạ của mặt sân dale.

h. Cấp điện, chiếu sáng: - Cấp điện: điện cung cấp cho trường lấy từ mạng lưới điện khu vực cấp

điện cho toàn trường. - Chiếu sáng: Lưới điện chiếu sáng đèn đường nội bộ được cấp từ tủ điện

chính. Lắp cột đèn cao áp, móng BTCT, dùng bóng đèn led 80W chiếu sáng (ánh sáng vàng chụp kính).

i. Hệ thống thoát nước: (ngoài công trình) do hệ thống thoát nước của xã Phú Hưng chưa hoàn chỉnh nên phần lớn nước mưa chảy tràn trên sân dale. Nước thải nhà vệ sinh thoát qua hố thấm. Nước mưa từ trên mái các khối công trình thoát nước tự do.

j. Hệ thống cấp nước: - Nước sử dụng cho công trình lấy từ mạng lưới cấp nước khu vực. Sử

dụng ống nhựa các loại bố trí các mạng lưới đường ống cấp nước vào công trình, qua các thiết bị dùng dùng nước trong công trình.

- Sử dụng ống PVC ɸ 27 cấp nước vào bể nước dự trữ phục vụ nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

k. Bể nước dự trữ KT 6x6x1.7 (chứa 61,2m3) kết hợp nhà đặt mái bơm 18m2:

- Bể nước dự trữ bằng BTCT toàn khối cường độ B20, lắp đặt thang thăm bể, đáy bể đặt sâu 1,15m so với mặt sân dale hoàn thiện.

- Nhà đặt mái bơm 18m2, cao độ ±0.000 +4.950 (CĐQG) lắp khung tiền chế, mái lợp tole sóng vuông.

l. Hệ thống chống sét: - Kim thu sét dài 5m so với đỉnh mái trên có gắn đầu thu sét tia tiên đạo

bán kính bảo vệ Rp=75 m, dòng sét chịu được 200 KVA (cấp bảo vệ mức 3): cấp bảo vệ cao nhất. Trị số điện trở suất đất của khối công trình tạm tính δđ=4x10³ Ω.cm. Hệ thống tiếp đất gồm 05 cọc mạ đồng Φ16, L2,4m. mỗi cọc cách nhau 3 m. Tại mỗi vị trí kim thu sét trên mái phải đảm bảo chống thấm.

7

- Các đoạn cáp gấp khúc phải ≥90o. Đường dây thoát sét sử dụng cáp đồng trần 50 mm² có luồng ống PVC Φ25. Liên kết cáp – cọc bằng phương pháp hàn cadweld.

m. Hệ thống Phòng cháy chữa cháy: Quy mô công trình thuộc danh mục bắt buộc phải thẩm duyệt PCCC. Do đó, dự án thiết kế bảng thông báo cháy, lắp đặt các bình chữa cháy di động tại các vị trí thuận tiện cho việc chữa cháy (thiết kế PCCC sẽ được thiết kế chi tiết ở bước thiết kế bản vẽ thi công).

13. Thiết bị: đính kèm phụ lục danh mục thiết bị. 14. Tổng mức đầu tư: 23.997 triệu đồng; trong đó:

Khoản mục chi phí Giá trị dự toán (triệu đồng)

Chi phí xây dựng 13.860

Chi phí thiết bị (tạm tính) 2.900 Chi phí QLDA 506 Chi phí tư vấn xây dựng 1.383 Chi phí khác 694 Chi phí dự phòng 4.134 Chi phí bồi hoàn, tái định cư 520

Tổng cộng 23.997 15. Nguồn vốn đầu tư: ngân sách tỉnh + ngân sách huyện. Trong đó: - Ngân sách tỉnh: 16.760 triệu đồng (100% chi phí xây dựng + thiết bị). - Ngân sách huyện: 7.237 triệu đồng (các phần còn lại của dự án, gồm: chi

phí tư vấn, chi phí quản ly dự án, chi phí khác,...). 16. Thời gian thực hiện và phân kỳ đầu tư: a. Thời gian thực hiện: - Năm 2018: Chuẩn bị đầu tư. - Năm 2019-2020: Thực hiện đầu tư. b. Phân kỳ đầu tư:

Triệu đồng

Năm Ngân sách tỉnh Ngân sách huyện

2018 700

2019 14.000 2.423

2020

8

Dự phòng 4.114

Tổng cộng 14.000 7.237

Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án theo đúng Điều 1 của Quyết định này và tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về Quản lý đầu tư và xây dựng, đồng thời phải hoàn chỉnh các nội dung kiến nghị tại Văn bản số 3369/SXD-QLXD ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Sở Xây dựng, trước khi tiến hành triển khai các bước tiếp theo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận: - UBND tỉnh: CT&PCT Nguyễn Thanh Bình ; - Các Sở: XD, TC, KH&ĐT, TN&MT; - Kho bạc NN tỉnh AG; - UBND huyện Phú Tân; - VPUBND tỉnh: CVP, PCVP Mã Lan Xuân & P.KGVX; - Lưu: VT.

KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Thanh Bình

9

PHỤ LỤC DANH MỤC THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH: TRƯỜNG TIỂU HỌC “A” PHÚ HƯNG

ĐIỂM CHÍNH MỚI (HƯNG THỚI 2) (Kèm theo Quyết định số 2712/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh).

TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL GHI CHÚ

I Phòng Hiệu trưởng 1 Bàn làm việc (kiểu 2 thùng) Bộ 1 2 Bàn + Ghế đầu bò tiếp khách (1 bàn + 6 ghế) Bộ 1 3 Tủ đựng hồ sơ Cái 1 4 Bàn để máy vi tính Cái 1 5 Máy vi tính Cái 1 6 Máy in Bộ 1 II Phòng phó Hiệu trưởng 1 Bàn làm việc (kiểu 2 thùng) Bộ 1 2 Tủ đựng hồ sơ Cái 1 3 Bàn để máy vi tính Cái 1 4 Máy vi tính Cái 1 5 Máy in Bộ 1

III Thư Viện A Phòng thủ thư 1 Bàn làm việc 1,4 m + 1 ghế đầu trâu Bộ 1 2 Tủ đựng hồ sơ Cái 1 3 Máy vi tính Bộ 1 4 Máy in Bộ 1 5 Bảng formica (1,2x2,4) viền nhôm Tấm 1 B Phòng đọc Giáo viên 1 Bàn làm việc 1,4 m + 1 ghế đầu trâu Bộ 1 2 Bàn đọc sách cho giáo viên Cái 2 3 Ghế ngồi đọc sách giáo viên Cái 24 4 Máy vi tính Bộ 2 5 Máy in Bộ 1 6 Bàn để máy vi tính Cái 2 C Phòng đọc sách học sinh 1 Bàn làm việc 1,4 m + 1 ghế đầu trâu Bộ 1 2 Bàn đọc sách cho giáo viên Cái 6 3 Ghế ngồi đọc sách giáo viên Cái 72 4 Tủ thư viện Cái 5 5 Kệ sách 05 ngăn Cái 2 6 Kệ trưng bày Cái 2

10

7 Tủ trưng bày Cái 4 8 Giá để báo + tạp chí Cái 2 9 Tủ phích Cái 1 10 Bảng hướng dẫn sử dụng mục lục Tấm 1 11 Bảng thông tin thư mục Tấm 1 12 Bảng nội quy Tấm 1 13 Bảng các câu danh ngôn, biểu ngữ Tấm 6 14 Bản đồ Việt Nam Tấm 1 15 Bản đồ tỉnh Tấm 1 16 Bản đồ huyện Tấm 1 17 Máy vi tính Cái 5 18 Máy in Cái 1 19 Bàn để máy vi tính Cái 5 20 Bình chữa cháy CO2 (5 kg) Cái 2 IV Phòng thiết bị 1 Bàn làm việc 1,4 m + 1 ghế đầu trâu Bộ 1 2 Tủ đựng hồ sơ Cái 1 3 Kệ để thiết bị Cái 3 4 Giá treo tranh Cái 4 5 Máy vi tính Bộ 1 6 Máy in Bộ 1 7 Bảng formica (1,2x2,4) viền nhôm Cái 1 V Phòng Y tế 1 Bàn làm việc 1,4 m + 1 ghế đầu trâu Bộ 1 2 Bộ khám răng Cái 1 3 Giường y tế Cái 1 4 Tủ thuốc y tế Cái 1 5 Tủ chứa hồ sơ (nhỏ) Cái 1 6 Cân sức khỏe có thước đo chiều cao Cái 1 7 Máy vinh tính Bộ 1 8 Máy in Bộ 1 9 Bảng formica (1,2x2,4) viền nhôm Cái 1

VI Phòng Nghệ thuật 1 Bàn giáo viên Bộ 1 2 Đàn organ Cái 18 3 Giá vẽ tranh Cái 35 4 Tủ đựng hồ sơ Cái 1 5 Bộ loa Amply Miro không dây (hội trường) Bộ 1 6 Bảng phấn từ mặt tole Tấm 1

VII Phòng Giáo dục thể chất 1 Bàn giáo viên Bộ 1

11

2 Tủ đựng hồ sơ Cái 1 3 Ghế băng thể dục Cái 6 4 Đệm nhảy Tấm 10 5 Cột bóng rổ Trụ 4 6 Bóng rổ Quả 10 7 Bóng đá Quả 10 8 Dây nhảy tập thể Sợi 5 9 Dây nhảy nhảy cá nhân Sợi 35 10 Giá treo tranh Cái 4 11 Đồng hồ bấm giây Cái 2 12 Cờ đuôi nheo Cây 35 13 Bảng phấn từ mặt tol Tấm 1

VIII Phòng Hội đồng 1 Tủ đựng đồ cá nhân Cái 1 2 Tủ đựng hồ sơ Cái 2 3 Bàn họp hình Oval (1 bàn + 24 ghế đầu trâu) Bộ 1 4 Tivi led Cái 1 5 Bộ loa Amply Miro không dây Bộ 1 6 Tượng Bác Cái 1 7 Bục để tượng Bác Cái 1 8 Bục thuyết trình Cái 1

IX Phòng Truyền thống + Hoạt động đội 1 Bàn hội trường (1 bàn + 4 ghế) Bộ 20 2 Tủ trưng bày Cái 3 3 Tủ để hình lưu niệm Cái 2 4 Tượng Bác Cái 1 5 Bục để tượng Bác Cái 1 6 Bộ trống Đội Bộ 1 X Văn phòng 1 Bàn làm việc 1,4 m + 1 ghế đầu trâu Bộ 3 2 Bảng formica (1,2x2,4) viền nhôm Tấm 1 3 Tủ đựng hồ sơ Cái 3

4 Bàn + Ghế đầu trâu họp nhỏ (1 bàn + 8 ghế đầu trâu) Bộ 1

5 Máy vi tính Bộ 3 6 Máy in Bộ 1

XI Phòng Ngoại Ngữ 1 Tivi Led tương tác Bộ 1 2 Máy vi tính tích hợp Bộ 1 3 Sách điện tử Bộ 1 4 Phần mềm quản lý dạy học ….. Bộ 1

12

5 Bàn học sinh 2 chỗ ngồi Cái 18 6 Ghế học sinh 1 chỗ ngồi có lưng tựa Cái 36 7 Bàn giáo viên (gồm 01 bàn + 01 ghế) Cái 1 8 Kệ sách Cái 1 9 Bình chữa cháy CO2 Cái 2 10 Máy lạnh Tấm 1 11 Lắp đặt hệ thống HT 1

XII Phòng thường trực (nhà bảo vệ) 1 Bàn làm việc 1,4 m + 1 ghế đầu trâu Bộ 1 2 Bảng formica (1,2x2,4) viền nhôm Tấm 1

XIII 20 phòng học 1 Bàn ghế giáo viên (gồm 1 bàn + 01 ghế) Bộ 20 2 Bàn học sinh 2 chỗ ngồi Cái 360 3 Ghế học sinh Cái 720 4 Bảng chống loá Tấm 20 5 Tủ học sinh Cái 40