Ủy ban nhÂn dÂn · 4. quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật: nâng cấp, mở rộng 12,113km...
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-UBND Thanh Hóa, ngày tháng năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, chỉ dẫn kỹ thuật xây
dựng công trình Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ
Xuân, đoạn từ cầu Nỏ Hẻn đến đường tỉnh 514
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017
về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015;
số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công số 39/2019/QH14;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động
xây dựng, số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 4521/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường nối thành
phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ cầu Nỏ Hẻn đến đường
tỉnh 514;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1758/TTr-
SGTVT ngày 08/5/2020 và Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán và chỉ dẫn kỹ thuật công trình tại văn bản số 1757/SGTVT-TĐKHKT ngày
08/5/2020 và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và chỉ dẫn kỹ thuật xây
dựng công trình Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ
Xuân, đoạn từ cầu Nỏ Hẻn đến đường tỉnh 514, với nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình: Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không
Thọ Xuân, đoạn từ cầu Nỏ Hẻn đến đường tỉnh 514.
2
2. Loại, cấp công trình: Công trình giao thông đường bộ, cấp II.
3. Địa điểm xây dựng: Thuộc địa phận các huyện: Triệu Sơn, Như Thanh,
tỉnh Thanh Hóa.
4. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
Nâng cấp, mở rộng 12,113km đường hiện trạng đảm bảo quy mô đường cấp
III đồng bằng theo TCVN 4054 : 2005; vận tốc thiết kế Vtk=80km/h; mặt đường bê
tông nhựa chặt 19 (BTN C19) có mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥160Mpa; tần suất
thủy văn tính toán P=2% đối với cầu (cầu nhỏ và cầu trung), đối với đường phù hợp
với cao độ đường hiện trạng bên trái tuyến; tải trọng thiết kế cống H30-XB80, tải
trọng thiết kế cầu HL93 và người đi bộ 3x10-3Mpa.
5. Giải pháp thiết kế
5.1. Bình đồ: Tuân thủ theo thiết kế cơ sở được phê duyệt, có:
- Điểm đầu: Km0+426 là điểm cuối nút giao Nỏ Hẻn thuộc Dự án đường từ
trung tâm TP. Thanh Hóa nối với đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu
kinh tế Nghi Sơn (Km0+00 tại tâm nút giao Nỏ Hẻn), thuộc địa phận xã Đồng Lợi,
huyện Triệu Sơn.
- Điểm cuối: Km12+539 là điểm cuối nút giao với đường tỉnh 514 (bao gồm
cả nút giao với đường tỉnh 514), thuộc địa phận xã Hợp Thành, huyện Triệu Sơn.
Tổng chiều dài xây dựng 12,113 km.
Tuyến song song với đường hiện trạng, tim tuyến cách tim đường hiện trạng
về phía phải 14,5m. Toàn tuyến có 06 đường cong nằm, bán kính nhỏ nhất
Rmin=1.200m.
5.2. Cắt dọc: Cao độ thiết kế phù hợp với cao độ mặt đường hiện trạng phía
trái, các vị trí khống chế theo quy hoạch, các điểm giao cắt, tần suất thủy văn tính
toán; độ dốc dọc lớn nhất Imax=2,0%.
5.3. Cắt ngang:
- Bề rộng nền đường : Bn=41,0m.
- Bề rộng mặt đường gồm 4 làn xe cơ giới: Bm=4x3,75m=15,0m.
- Bề rộng mặt đường làn xe thô sơ, xe máy: Bts=2x3,0m=6,0m.
- Bề rộng dải phân cách giữa+lề đất: Bdpc=17,0m+2x0,5m=18,0m.
- Bề rộng dải an toàn: Bat=2x0,5m=1,0m.
- Bề rộng lề đường: Bl=2x0,5m=1,0m.
- Độ dốc ngang: Mặt đường (cả phần gia cố) im=2%, lề đất il=6%.
5.4. Kết cấu áo đường:
Kết cấu áo đường tuyến chính có cường độ mặt đường yêu cầu Eyc≥160Mpa,
các lớp từ trên xuống như sau:
a) Trên phần mặt đường làm mới:
3
- Lớp mặt đường (tổng chiều dày 13cm), gồm: BTN C19 lớp trên dày 6cm;
tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2; BTN C19 lớp dưới dày 7cm; tưới nhựa thấm bám
1,0kg/m2.
- Lớp móng đường (tổng chiều dày 65cm), gồm: Lớp móng trên bằng cấp phối
đá dăm loại I dày 30cm; lớp móng dưới bằng cấp phối đá dăm loại II dày 35cm.
b) Trên mặt đường hiện trạng, vị trí nút giao, điểm quay đầu xe (mặt đường
BTN thuộc tuyến đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn):
- Kết cấu loại 2A: Bù vênh bằng BTN C19; tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2.
- Kết cấu loại 2B: BTN C19 lớp trên dày 6cm; tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2;
bù vênh BTN C19; nhựa dính bám 0,5kg/m2.
- Kết cấu loại 2C: BTN C19 lớp trên dày 6cm; tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2;
BTN C19 lớp dưới dày 7cm; nhựa thấm bám 1,0kg/m2; CPĐD loại I, bù vênh
CPĐD loại I.
- Kết cấu loại 2D: BTN C19 lớp trên dày 6cm; tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2;
BTN C19 lớp dưới dày 7cm; tưới nhựa thấm bám 1,0kg/m2; CPĐD loại I dày
30cm; CPĐD loại II; bù vênh CPĐD loại II.
5.5. Nền đường:
- Nền đắp: Đắp bằng đất tiêu chuẩn, đầm lèn đạt độ chặt K≥0,95, lớp sát đáy
móng dày 30cm đạt K≥0,98 và Eo≥42Mpa. Độ dốc mái taluy đắp 1/1,5, gia cố mái
bằng trồng cỏ; đối với các đoạn qua mương được gia cố bằng BTXM M200 dày
15cm; chân khay BTXM M150.
* Xử lý nền đất yếu: Gồm 05 đoạn với tổng chiều dài 1.877,39m (Km2+488 -
Km2+790, Km3+700 -Km4+200; Km5+450-Km5+972,85; Km8+600-Km9+076,5,
Km10+723,96-Km10+800), có lớp đất yếu chiều dày từ (1-4)m.
Giải pháp xử lý: Đào toàn bộ chiều dày lớp đất yếu, trải vải địa kỹ thuật loại
không dệt R>12kN/m, đắp lớp cát đen dày 50cm đạt độ chặt K≥0,90, sau đó đắp
bằng đất đồi đạt độ chặt K0,95 và K≥0,98.
5.6. Thoát nước mặt:
- Đối với đoạn ngoài khu dân cư thoát nước bằng chảy tỏa.
- Đối với các đoạn tuyến giữa tuyến chính và đường gom: Bố trí rãnh xây có
lòng rãnh B=50cm, chiều sâu thay đổi theo địa hình; thân rãnh bằng gạch không
nung xây VXM M100 dày 22cm, đáy rãnh bằng BTXM M200 dày 15cm, lòng trát
VXM M100 dày 1,5cm.
- Đối với các nhánh nút giao có dân cư: Bố trí rãnh dọc kín chịu lực, lòng
rãnh B=60cm, chiều sâu thay đổi theo địa hình; kết cấu thân, đáy rãnh bằng BTCT
M250 dày 15cm, tấm đan bằng BTCT M300 dày 15cm.
5.7. Cống thoát nước ngang: Toàn tuyến có 75 cống thoát nước ngang các
loại và 08 rãnh chịu lực đường ngang dân sinh, gồm:
- 38 cống hộp các loại: 22 cống (1x1)m, 05 cống (1,5x1,5)m, 02 cống
4
(2x2)m, 01 cống (3x2)m, 05 cống (3x3)m, 01 cống 2(2,5x2)m, 01 cống
2(2,5x2,5)m và 01 cống 2(3x3)m.
- 18 cống tròn: 01 cống D1,0m; 11 cống D1,5m; 08 cống D0,5m.
- 19 cống bản: 05 cống KĐ1,0m; 14 cống KĐ=0,75m.
Cống được bố trí (vị trí, khẩu độ, chủng loại) tương ứng với cống trên phần
đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn; kết nối giữa phần cống
làm mới phía phải và cống hiện trạng phía trái qua hố thu bố trí trong dải phân
cách giữa. Bổ sung một số cống qua đường gom để thoát nước giữa đường gom và
tuyến chính; đáy và thành hố thu kết nối hai đơn nguyên cống bằng BTXM M200;
mái thu nước gia cố bằng BTXM M200.
Kết cấu các loại cống: Móng đặt trên nền đất thiên nhiên, chiều dài cống
bằng chiều rộng nền đường; đối với những vị trí địa chất là đất yếu gia cố móng
bằng cọc tre.
- Cống tròn: Móng, tường cánh, sân thượng hạ lưu bằng BTXM M150; thân
bằng BTCT M200.
- Cống hộp có khẩu độ <1,5m: Thân bằng BTCT M300; móng, sân, tường
cánh, tường đầu và hố thu bằng BTXM M150; cống hộp có khẩu độ >1,5m: thân
bằng BTCT M300; móng, sân, tường cánh bằng BTCT M250.
- Cống bản trên đường gom: Móng, thân, tường cánh, sân bằng BTXM
M150; mũ mố BTCT M200, tấm bản BTCT M300; lớp phủ bản, khớp nối BTXM
M300.
- Đối với các cống hộp có chiều cao đắp trên cống <78cm (bằng chiều dày
kết cấu áo đường) trên tuyến chính có bố trí bản quá độ bằng BTCT M250.
5.8. Cầu trên tuyến: Gồm 06 cầu trung và cầu nhỏ. Vị trí, khẩu độ, sơ đồ
nhịp, kết cấu móng, mố, trụ tương ứng với cầu trên phần đường từ Cảng hàng
không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn.
- Đối với cầu hiện trạng bên trái tuyến: Giữ nguyên bề rộng Bc=14,5m (gồm:
gờ lan can Blc=2x0,5m, dải an toàn Bat=2x0,75m, làn cơ giới Bcg=2x4m, làn thô sơ
Bts=4m), dốc ngang mặt cầu giữ nguyên 2 mái.
- Đối với cầu mới bên phải tuyến: Bề rộng cầu Bc=12m (gồm: làn cơ giới
Bcg=2x3,75m, làn thô sơ Bts=3,0m, dải an toàn Bat=0,5m, gờ lan can Blc=2x0,5m),
dốc ngang mặt cầu một mái im=2% và theo dốc ngang mặt đường.
- Vị trí, sơ đồ nhịp các cầu theo bảng thống kê sau:
TT Tên cầu Lý trình Sơ đồ nhịp Kết cấu dầm
1 Cầu Kênh Nam Km3+669,80 1x21 Dầm bản BTCT DƯL 40Mpa
2 Cầu Núi Tía Km5+234,17 2x33 Dầm I BTCT DƯL 40Mpa
3 Cầu Cồn Mua Km6+608,60 1x15 Dầm bản BTCT DƯL 40Mpa
4 Cầu Đồng Hưng Km8+550,00 1x15 Dầm bản BTCT DƯL 40Mpa
5
5 Cầu Đồng Lai Km9+112,60 1x15 Dầm bản BTCT DƯL 40Mpa
6 Cầu Chùa Km11+087,41 1x24 Dầm I BTCT DƯL 40Mpa
- Kết cấu phần trên:
+ Đối với 03 cầu (Cồn Mua, Đồng Hưng, Đồng Lai): Sơ đồ nhịp 1x15m;
chiều dài dầm L=15,0m, dạng dầm bản rỗng B=1,0m, chiều cao dầm H=0,55m,
cấu tạo bằng BTCT DƯL kéo trước 40Mpa; mặt cắt ngang nhịp gồm 12 phiến
dầm đặt cách nhau a=1,0m; cáp cường độ cao loại 1 tao 7 sợi đường kính 12,7mm.
+ Cầu Kênh Nam: Sơ đồ nhịp 1x21m; chiều dài dầm L=21,0m, dạng dầm bản
rỗng B=1,0, chiều cao dầm H=0,80m, cấu tạo bằng BTCT DƯL 40Mpa; mặt cắt
ngang nhịp gồm 12 phiến dầm đặt cách nhau a=1,0m, cáp cường độ cao loại 1 tao 7
sợi đường kính 12,7mm.
+ Cầu Núi Tía: Sơ đồ nhịp 2x33m; dầm dạng chữ I, bằng BTCT DƯL kéo
sau 40Mpa, chiều dài dầm L=33m, chiều cao dầm H=1,65m, bề rộng bầu dầm
dưới 65cm, sườn dầm dày 20cm; mặt cắt ngang nhịp gồm 05 phiến dầm đặt
cách nhau a=2,4m; cáp cường độ cao gồm 7 bó, mỗi bó gồm 12 tao, loại 1 tao 7
sợi đường kính 12,7mm, các dầm được liên kết với nhau bằng dầm ngang
BTCT 30Mpa.
+ Cầu Chùa: Sơ đồ nhịp 1x24m, dầm dạng chữ I, bằng BTCT DƯL 40Mpa
kéo sau; gồm 05 phiến dầm đặt cách nhau a=1,85m; chiều cao dầm H=1,45m, cáp
gồm 5 bó, mỗi bó gồm 7 tao loại 1 tao sợi đường kính 12,7mm; các dầm được liên
kết với nhau bằng dầm ngang BTCT 30Mpa.
+ Lớp phủ mặt cầu bằng BTN C19 dày 7cm, tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2;
chống thấm dạng dung dịch; bản mặt cầu bằng BTCT 30Mpa; khe co giãn tại mố
(cầu 02 nhịp bố trí liên tục nhiệt) sử dụng loại khe co giãn thép dạng ray (cầu
Kênh Nam, Cồn Mua, Đồng Hưng, Đồng Lai và cầu Chùa) và răng lược (cầu Núi
Tía); ống thoát nước bằng gang đúc kết hợp ống nhựa PVC đường kính D150; lan
can cầu bằng ống thép mạ kẽm, gờ chắn lan can bằng BTCT 25Mpa.
+ Gối cầu sử dụng loại gối cao su bản thép (dầm bản L=15m loại
150x250x35mm; dầm bản L=21m loại 250x350x35mm; loại dầm I dài L=24m
dùng loại 350x400x69mm; dầm I dài L=33m dùng loại 350x450x78mm).
- Kết cấu phần dưới: Mố, trụ cầu bằng BTCT 30Mpa đặt trên nền móng cọc
khoan nhồi đường kính D1,2m bằng BTCT 30Mpa.
+ Cầu Kênh Nam mỗi mố có 03 cọc, chiều dài cọc 24m với mố M1, dài 22m
với mố M2.
+ Cầu Núi Tía mỗi mố có 05 cọc (chiều dài cọc 24m với mố M1 và 26m với
mố M2), 04 cọc với trụ, chiều dài cọc 26m.
+ Cầu Cồn Mua mỗi mố có 03 cọc, chiều dài cọc 16m.
+ Cầu Đồng Hưng mỗi mố có 03 cọc, chiều dài cọc 14,5m với mố M1 và
13,5m với mố M2.
6
+ Cầu Đồng Lai mỗi mố có 05 cọc, chiều dài cọc 15m với mố M1 và 17m với
mố M2.
+ Cầu Chùa mỗi mố có 06 cọc, chiều dài cọc 10m.
- Bản quá bằng BTCT 25Mpa trên lớp móng BTXM 12Mpa dày 10cm.
- Đường hai đầu cầu: Có bề rộng nền đường Bn=12m, mặt đường
Bm=(2x3,75+3,0)m=10,5m, dải an toàn Bat=0,5m, lề đất Bl= 2x0,5m=1,0m. Kết
cấu áo đường như phần tuyến chính.
- Tứ nón và đường hai đầu cầu: Gia cố tứ nón và phạm vi đường hai đầu cầu
bằng BTXM M200 dày 15cm; chân khay bằng BTXM M150; lòng mố đắp bằng
vật liệu thoát nước. Kết cấu nền mặt đường đầu cầu giống như phần tuyến.
- Phạm vi gia cố lòng sông, mương: Tại phạm vi dải phân cách giữa hai đơn
nguyên cầu và mép tường cánh từ (10-15)m mỗi bên được gia cố bằng BTXM
M200 dày 15cm, chân khay bằng BTXM M150.
5.9. Hệ thống an toàn giao thông:
Bố trí cọc tiêu, cọc H, cọc km, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, hộ lan tôn
sóng… tuân thủ theo QCVN 41:2016/BGTVT. Vị trí cọc H và cột km sẽ được
chuẩn xác vị trí, lý trình trên toàn tuyến đường.
5.10. Bó vỉa:
Bó vỉa tại dải phân cách giữa chiều cao từ mặt đường lên 30cm, hai bên được
bố trí bó vỉa thẳng đứng bằng bê tông lắp ghép M200 kích thước (100x26x45)cm;
đối với các vị trí quay đầu xe, bó vỉa kích thước (50x26x45)cm.
5.11. Nút giao: Gồm 03 nút giao với đường hiện trạng, cụ thể tại các vị trí:
TT Nút giao Lý trình Hình thức giao
1 Nút giao với QL47C Km4+634 Ngã tư
2 Nút giao với đường Vân Sơn - Phủ Na Km6+035 Ngã tư
3 Nút giao với ĐT514 Km12+286 Ngã tư
- Số làn trong nút: Thiết kế 4 làn trong đảo xuyến, tương ứng số làn vào nút
lớn nhất từ các nhánh rẽ (do mở rộng thêm 1 làn chờ rẽ phải trên tuyến chính khi
vào nút).
- Bề rộng làn trong nút: 3,75m+1,0m=4,75m, làm tròn là 5m/làn (xét mở rộng
1m/làn khi xe vào trong nút đảo xuyến).
- Bán kính vuốt nối vào nút: Các làn xe được vuốt nối êm thuận vào các làn
trong nút xuyến bằng với bán kính vuốt R=130-150m.
5.12. Điện chiếu sáng trong nút giao:
a) Đường dây trung thế (theo biên bản khảo sát và thỏa thuận phương án cấp
điện của Điện Lực Triệu Sơn ngày 01/4/2020):
- Nút giao Km4+634: Xây dựng đấu nối đường dây đi trên không 35/0,4kV
7
từ trạm biến áp đến cột 36 lộ E375E9.17 (NR Nưa - Giắt) có chiều dài 205m; dùng
loại dây nhôm lõi thép 3AC70/11mm2; cột dùng loại cột ly tâm 18C.
- Nút giao Km6+035: Xây dựng đấu nối đường dây đi trên không 22/0,4kV
từ trạm biến áp đến cột 51 lộ 473E9.17 có chiều dài 35m; dùng loại dây nhôm lõi
thép 3AC70/11mm2;
- Nút giao Km12+286: Xây dựng đấu nối đường dây đi trên không 22/0,4kV
từ trạm biến áp đến cột 112 lộ 471E9.17 có chiều dài 41m; dùng loại dây nhôm lõi
thép 3AC70/11mm2;
b) Trạm biến: Đối với nút giao Km4+634 xây dựng 01 trạm biến áp
31,5kVA-35/0,4kV; nút giao Km6+035 và Km12+539 xây dựng 01 trạm biến áp
31,5kVA-22/0,4kV; kiểu trạm treo trên 02 cột ly tâm 12m, móng bằng BTXM
mác M200, đáy lót móng mác M100; lắp 08 cọc tiếp địa L63x63x6-2500mm.
c) Tủ điều khiển chiếu sáng: Xây dựng 01 tủ điều khiển chiếu sáng loại
400V-80A tại mỗi trạm, việc đóng ngắt thực hiện bằng các chuyển mạch tự động
theo các chế độ; kích thước móng B1xB2xH=(0,6x0,35x1,2)m, kết cấu bằng
BTXM mác M150; lắp 02 cọc tiếp địa L63x63x6-2400mm.
d) Hệ thống lộ đường dây chiếu sáng: Bố trí chiếu sáng gồm các lộ tuyến,
dây cáp điện dùng loại CU/XPLE/DSTA/PVC (3x25+1x16)mm2 được đi ngầm
dưới đất được bọc bằng ống nhựa gân xoắn HDPE 60/50, đoạn qua đường bằng ống
thép mạ kẽm D65; rãnh cáp có cát + gạch + lưới báo hiệu cáp; cáp cấp cho tủ điều
khiển chiếu sáng dùng loại CU/XPLE/DSTA/PVC (3x35+1x25)mm2; cáp lên đèn
dùng loại Cu/PVC 2x2,5mm2.
e) Cột và bóng đèn chiếu sáng:
- Cột: Dùng loại cột thép mạ kẽm H=10m và cần đơn 2m vươn 1,5m bố trí trên
các nhánh tại vị trí vai nền đường; dùng loại cột mạ kẽm H=17m gắn lọng bát giác
được bố trí tại đảo tròn vòng xuyến.
- Bóng đèn đơn dùng loại đèn LED 150W bố trí trên cần đơn tuyến đường
nhánh, bóng đèn LED 200W bố trí trên cần đơn tuyến đường chính và 8 bóng đèn
LED 300W bố trí trên cột 17m tại đảo.
- Móng cột chiếu sáng dưới nền đất: Bằng BTXM M200, móng chôn khung
bu lông; cột kết nối với hệ thống tiếp địa là thép góc L63x63x6-2500 chôn dưới
lòng đất.
5.13. Đường gom, kết nối đường gom và tuyến chính:
a) Đường gom:
- Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: Cấp A theo TCVN 10380:2014, có bề rộng
nền đường Bn=6,5m, mặt đường Bm=3,5m. Dốc ngang mặt đường một mái im=2%
(nghiêng về phía tuyến chính hiện trạng và làm mới), Bl=2x1,5m, gia cố lề
2x1,0m.
Tim đường gom cách tim tuyến chính trung bình khoảng 28m. Cao độ đường
gom được thiết kế trên cơ sở cao độ các điểm khống chế mặt bằng dân cư hiện
8
trạng, cao độ đường ngang. Bố trí rãnh dọc giữa đường gom và tuyến chính để thu
và thoát nước mặt xuống cống ngang.
Đường gom bố trí 2 bên tuyến chính với tổng chiều dài L=18.245,86m, gồm
17 đoạn (có 5 đoạn qua khu dân cư với chiều dài L=1.261,52m).
Kết nối đường gom với tuyến chính: Vị trí kết nối của đường gom và tuyến
chính có dự trù cho kết nối với đường cao tốc trên cao sau này; khoảng cách các
điểm kết nối giữa đường gom và tuyến chính một chiều trung bình 500m/1điểm; tại
các vị trí kết nối bán kính kết nối giữa đường gom với tuyến chính R=2,0m, chiều
dài mở mặt đường điểm kết nối (tính theo chiều dọc tuyến) từ L=8-10m, kết cấu
điểm kết nối theo kết cấu đường gom.
- Nền, mặt đường gom: Đối với đoạn qua khu dân cư có nền đường
Bn=6,5m; mặt đường Bm=3,5m; gia cố mở rộng mặt đường Bgc=2x1,0m=2,0m (kết
cấu như mặt đường gom); lề đất Bl=2x0,5m. Đối với các đoạn có rãnh dọc hở giữa
đường gom và tuyến chính phần lề đất còn lại 0,50m được gia cố đến mép rãnh để
đảm bảo thoát nước. Đối với đoạn ngoài khu dân cư thiết kế đảm bảo đường
GTNT cấp C, nền đường Bn=4,0m; mặt đường Bm=3,0m; lề đất Bl=2x0,5m=1,0m.
Cao độ đường gom phù hợp thủy văn, cao độ hiện trạng và các điểm khống chế;
mặt đường hai mái im=2%; độ dốc ngang lề đất il=4% dốc ra ngoài đường gom.
Nền đường đắp bằng đất đồi đạt độ chặt K≥0,95, lớp sát đáy kết cấu áo
đường đạt độ chặt K≥0,98 dày 30cm (đối với phần mặt đường làm mới).
Cấu tạo mặt đường gom: Mặt bằng BTXM M300 dày 22cm; lót lớp ni long
tái chế chống mất nước; móng bằng cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
- Cống trên đường gom: Tên các đoạn đường gom (bên trái, phải đường hiện
trạng) tuyến chính có cống thoát nước ngang thiết kế nối cống qua đường gom. Vị
trí, chủng loại, khẩu độ tương ứng vị trí trên tuyến chính, kết cấu bằng BTXM và
BTCT, không bố trí bản quá độ.
b) Đường giao dân sinh: có 140 vị trí giao cắt với đường ngang dân sinh,
được vuốt nối đảm bảo êm thuận vào đường gom, chiều dài vuốt nối đảm bảo độ
dốc dọc id≤6%, bán kính góc giao phù hợp với chiều rộng và góc giao. Tùy vào
mặt đường hiện trạng kết cấu áo đường vuốt nối như sau:
- Đối với đường giao hiện trạng là mặt đường láng nhựa, BTN: Kết cấu
gồm BTN C19 dày 6cm; tưới nhựa thấm bám 1,0kg/m2; móng và bù vênh bằng
CPĐD loại I.
- Đối với đường giao hiện trạng là mặt đường BTXM, đất: Kết cấu gồm
BTXM M300 dày 20cm; lớp ni long tái chế; móng và bù vênh bằng CPĐD loại I,
nền đường K≥0,95.
c) Khe dọc, khe co đối với mặt đường BTXM:
- Khe dọc: Bố trí tại tim đường gom, được tạo bằng cắt bê tông mặt đường
sau khi thi công, chiều sâu cắt 8cm, chiều rộng khe 5mm, chèn khe bằng matít
nhựa đường.
9
- Khe co ngang: Bố trí vuông góc với khe dọc, được tạo bằng cắt bê tông mặt
đường sau khi thi công, khoảng cách 4,0m/1khe, chiều sâu cắt 6cm, chiều rộng
khe 5mm.
5.14. Cây xanh: Trên phạm vi dải đất dự phòng (rộng 17m) giữa hai làn tuyến
mới và cũ được đổ đất không thích hợp từ thi công và trồng hai hàng cây xanh, loại
cây keo lá tràm, chân hàng cây cách mép vai đường 5,5m và cách nhau 6,0m, cách
nhau 2m/1 cây.
5.15. Nhà hạt: Bố trí 01 nhà hạt tại Km1+170 phía trái tuyến, thuộc địa phận
xã Khuyến Nông, huyện Triệu Sơn; tổng diện tích giải phóng mặt bằng khoảng
1.800m2, diện tích xây dựng khoảng 630m2, cụ thể:
a) Nhà làm việc:
- Tổng diện tích 166m2, có 2 tầng. Tầng 1 bố trí 01 phòng kỹ thuật, 01 phòng
họp, 01 cầu thang bộ, 01 nhà vệ sinh, 01 hành lang; tầng 2 gồm 01 phòng hạt trưởng,
01 phòng kế hoạch, 01 phòng kế toán, 01 cầu thang bộ, 01 nhà vệ sinh, 01 hành lang.
- Kết cấu: Móng đơn bằng BTCT M250 kết hợp với xây gạch chỉ VXM M75,
giằng cổ móng BTCT M250; kết cấu khung BTCT M250; tường xây bằng gạch chỉ
02 lỗ VXM M75, trát tường VXM M75; lót nền bê tông M100 dày 10cm; nền, sàn lát
gạch Ceramic 400x400; nền nhà vệ sinh lát gạch Ceramic 300x300, ốp tường gạch
Ceramic 300x450; mái lợp tôn chống nóng dày 0,4 mm; cửa đi, cửa sổ bằng cửa
nhựa có lõi thép gia cường; tường trong và ngoài nhà sơn 3 nước.
b) Nhà ở công vụ: Tổng diện tích là 256m2, gồm 2 tầng. Tầng 1 gồm 4 phòng ở
bao gồm cả nhà vệ sinh, 01 phòng nhà ăn+bếp, 01 hành lang; tầng 2 gồm 7 phòng ở
bao gồm cả nhà vệ sinh, 01 hành lang và 01 cầu thang bộ.
- Kết cấu: Như nhà làm việc.
c) Nhà kho, ga ra để xe: Tổng diện tích 130m2, gồm nhà kho xây kín, ga ra
để xe.
- Nhà kho: Móng gạch đặc VXM M75, lót móng BT M100, giằng móng bằng
BTCT M250; tường xây gạch chỉ 02 lỗ VXM M75; nền BT M300 dày 22cm trên lớp
ni lông chống mất nước, móng bằng CPĐD loại 1 dày 15cm; mái lợp tôn dày 0,4mm;
cửa đi dùng cửa sắt xếp; tường trong và ngoài nhà quét vôi, ve 3 nước.
- Ga ra: Chia làm 5 gian, mỗi gian (3,3x5,5)m. Kết cấu nền bằng bê tông M300
dày 22cm trên lớp ni lông chống mất nước, móng bằng CPĐD loại 1 dày 15cm; cửa
đi 2 hàng trụ thép mạ kẽm D90 dày 2li, mỗi hàng 5 trụ cách nhau 3,3m; mái dùng kèo
thép 50x50x5cm, xà gồ thép U80x40x3cn, lợp tôn dày 0,4mm.
d) Cổng, tường rào:
- Cổng rộng 10,7m. Tường rào có tổng chiều dài 155,8m (gồm tường xây kín
dài 130,3m, tường rào hoa sắt dài 25,5m).
- Cổng đi phụ rộng 1,2m, cửa sắt quay; cổng đi chính lớn rộng 5m, cửa sắt trượt
ray; 1 bảng hiệu tên rộng 2,75m, xây tường gạch 330mm, ốp đá granite cả 2 mặt
trong và ngoài.
10
- Tường rào: Móng xây đá hộc VXM M75; tường rào phía trước hoa sắt đặc
16x16cm sơn màu trắng, trụ tường xây gạch chỉ 02 lỗ VXM M75; tường rào các mặt
bên và phía sau gồm các trụ và tường xây đặc VXM M75; quét ve màu vàng.
e) Sân ướt và giếng khoan:
- Sân ướt: Gạch xi măng 400x400, VXM M75 dày 3cm, cát đầm chặt dày 6cm.
- Giếng khoan: Sâu 40m bơm lên bể lọc.
- Bể lọc, bể chứa: Xây bằng gạch đặc VXM M75.
f) Sân chính, đường nội bộ và bồn cây: Sân bằng BTXM; xây 1 bồn hoa nổi
trên sân chu vi 25m và bồn hoa chạy dọc tường rào bên trong dài 42m.
- Sân BT M300 dày 22cm, lớp ni lông tái chế, móng bằng CPĐD loại 1
dày 15cm.
- Bồn hoa: Lót bê tông đá 4x6 VXM M100; tường xây gạch chỉ VXM M75, trát
VXM M75, sơn 03 nước.
g) Cấp thoát nước:
- Để thoát nước phục vụ tưới tiêu nông nghiệp sau và bên hông nhà hạt, xây
123,91m rãnh hình thang hở (1,0x1,0)m; kết cấu bằng gạch xây M75, thanh chống
bằng BTCT M200.
- Bố trí rãnh dọc xung quanh các nhà dài 173,55m để thu thoát nước; cấu
tạo rãnh bằng gạch xây M75 kích thước (0,3x0,4)m, nắp đậy để khe hở bằng
BTCT M200.
- Thoát nước trong nhà bằng ống nhựa PVC, một số thiết bị được thu vào bể
phốt xử lý. Thoát nước vào hệ thống rãnh xung quanh nhà.
- Cấp nước: Xây bể chứa và bể lọc 20m3, dùng máy bơm lên téc nước trên
mái nhà.
h) Cấp điện:
- Nguồn điện: Từ trạm biến áp nút giao Nỏ Hẻn cách vị trí nhà hạt 1,4km
đi ngầm.
- Tại sân: Bố trí 05 cột đèn chiếu sáng ngoài sân dùng loại đền LED 100W.
- Nhà: Toàn bộ dây trong nhà đi ngầm dùng ống ghen mềm hoặc ống nhựa đi
âm tường; mạng điện ngoài đi ngầm ống nhựa PVC.
5.16. Biện pháp tổ chức thi công chủ đạo: Theo tờ trình số 1758/TTr-
SGTVT ngày 08/5/2020 của Sở Giao thông vận tải.
(Chi tiết có hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công kèm theo)
6. Tổng dự toán công trình: 443.450.906.000 đồng (Bốn trăm bốn mươi ba
tỷ, bốn trăm năm mươi triệu, chín trăm lẻ sáu nghìn đồng).
Trong đó: - Chi phí xây dựng : 387.361.334.000 đồng;
- Chi phí Quản lý dự án : 4.778.630.000 đồng;
11
- Chi phí tư vấn ĐTXD : 15.073.321.000 đồng;
- Chi phí khác : 5.752.284.000 đồng;
- Chi phí dự phòng : 30.485.337.000 đồng.
(chi tiết có phụ lục kèm theo)
7. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh và các nguồn huy động hợp pháp khác.
8. Chỉ dẫn kỹ thuật công trình và quy trình bảo trì: Theo Tờ trình số
1758/TTr-SGTVT ngày 08/5/2020 và hồ sơ kèm theo của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện
hành về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chi phí và đầu tư công.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện: Triệu Sơn, Như Thanh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3-QĐ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
PHỤ LỤC: DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân,
đoạn từ cầu Nỏ Hẻn đến đường tỉnh 514 (Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị: đồng
TT Hạng mục chi phí Phương pháp xác định Giá trị
I Chi phí xây dựng dự toán chi tiết 387.361.334.000
II Chi phí quản lý dự án 1,357% x 352.146.667.273 4.778.630.000
III Chi phí Tư vấn đầu tư xây dựng 15.073.321.000
1 Lập nhiệm vụ khảo sát bước BCNCKT QĐ số 823/QĐ-SGTVT ngày 07/8/2019
53.251.000
2 Giám sát khảo sát lập BC NCKT 70.454.000
3 Khảo sát, lập BCNCKT, lập hồ sơ cắm
cọc GPMB và MLG QĐ số 1025/QĐ-SGTVT ngày 01/10/2019 3.058.745.000
4 Cắm cọc GPMB và MLG QĐ số 1430/QĐ-SGTVT ngày 9/12/2019 441.919.000
5 Lập kế hoạch bảo vệ môi trường QĐ số 956/QĐ-SGTVT ngày 6/9/2019 177.590.000
6 Khảo sát lập TKBVTC QĐ số 106/QĐ-SGTVT ngày 6/2/2020 1.386.069.000
7 Lập TKBVTC và dự toán 1,057% x 1,1 x 343.597.070.910 3.995.003.000
8 Lập nhiệm vụ khảo sát TKBVTC QĐ số 1406/QĐ-SGTVT ngày 3/12/2019
37.834.000
9 Giám sát khảo sát bước TKBVTC 50.916.000
10 Thẩm tra thiết kế BVTC QĐ số 320/QĐ-SGTVT ngày 31/3/2020 455.026.000
11 Thẩm tra dự toán
12 Giám sát thi công xây dựng 1,136% x 352.146.667.273 4.000.386.000
13 Thẩm tra ATGT tạm tính
100.000.000
14 Kiểm định, đánh giá chất lượng 1.000.000.000
15 Lập HSMT và đánh giá HSDT gói
thầu xây dựng (bao gồm cả BHCT) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP 100.000.000
16 Thẩm định HSMT và KQLCNT gói
thầu xây dựng (gồm cả bảo hiểm) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP 100.000.000
17 Lập HSMT và đánh giá HSDT các gói
thầu TVĐT 0,327% x 10.802.717.000 35.325.000
18 Thẩm định HSMT và KQLCNT các
gói thầu TVĐT 0,100% x 10.802.717.000 10.803.000
V Chi phí khác 5.752.284.000
1 Thẩm tra phê duyệt quyết toán 0,093% x 0,5 x 971.987.000.000 451.974.000
2 Chi phí kiểm toán 0,133% x 1,1 x 971.987.000.000 1.422.017.000
3 Chi phí bảo hiểm công trình chi tiết 1.076.738.000
4 Chi phí rà phá bom mìn (Tạm tính) Dự toán thẩm định của BTL Công binh 2.158.198.000
5 Giải quyết kiến nghị của nhà thầu về
KQLCNT tạm tính 50.000.000
6 Kiểm tra của cơ quan chuyên môn 200.000.000
7 Thẩm định dự án đầu tư xây dựng 0,005% x 343.597.070.910 48.599.000
2
8 Thẩm định TKBVTC (không gồm
phần điện) 0,011% x 343.597.070.910 37.796.000
9 Thẩm định dự toán (không gồm phần
điện) 0,011% x 343.597.070.910 37.796.000
10 Các hạng mục chi phí khác phần điện 269.165.989
- Thẩm định TKBVTC và DT VB số 969/SCT ngày 27/4/2020 20.718.129
- Nghiệm thu, đóng điện VB số 969/SCT ngày 27/4/2020 248.447.860
VI Chi phí dự phòng 30.485.337.000
1 Cho phần khối lượng phát sinh 5,00% x 387.361.334.000 19.368.067.000
2 Cho yếu tố trượt giá 2,870% x 387.361.334.000 11.117.270.000
Tổng cộng 443.450.906.000