xác định lãi suất bền vững qũy hỗ trợ phụ nữ nghèo thanh hóa (fpw)
DESCRIPTION
Xác định lãi suất bền vững Qũy hỗ trợ Phụ nữ nghèo Thanh Hóa (FPW). Nguyễn Hải Đường Phó giám đốc FPW Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2013. Sơ lược về tổ chức. Năm hoạt động: 3/1998 với 300 người vay Năm thứ 2 đại 1.000 hộ vay. Năm 2000 mở rộng huyện Hoằng Hóa. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Xác định lãi suất bền vữngQũy hỗ trợ Phụ nữ nghèo Thanh Hóa (FPW)
Nguyễn Hải Đường
Phó giám đốc FPW
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2013
Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững
Sơ lược về tổ chức
Năm hoạt động: 3/1998 với 300 người vay Năm thứ 2 đại 1.000 hộ vay. Năm 2000 mở rộng huyện Hoằng Hóa. Năm 2001 mở rộng chi nhánh Thiệu Hóa Năm 2003 mở rộng Thành phố Thanh Hóa, Sau 5 năm đạt gần10.000 khách hàng và dư
nợ 8.000.000.000VNĐ. Năm 2005 - 2008 lập Quỹ xã hội Tháng 7/2012: 15.000 khách hàng và dư nợ
trên 50.000.000.000 đồng
Sơ lược về tổ chức
Số khách hàng hiện tại: 15.000 Dư nợ hiện tại: 50.000.000.000VNĐ Số người gửi tiết kiệm 11.000.000VNĐ Số chi nhánh 07 Số cán bộ 70 Số cán bộ tín dụng 33 Năng suất lao động 463 khách hàng/CBTD
Các sản phẩm dịch vụ
- Sản phẩm vốn vay:
+/ Vốn đa mục đích.
+/ Vốn kinh doanh
+/ Vốn vay phục vụ sản xuất nông nghiệp.- Sản phẩm tiết kiệm:
+/ Tiết kiệm bắt buộc (đi kèm vốn vay).
+/ Tiền gửi tự nguyện
Các sản phẩm dịch vụ
- Dịch vụ bảo hiểm vi mô.
+/ Bảo hiểm rủi ro vốn vay.
+/ Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe, toàn diện.
+/ Quỹ tương trợ
Chi phí mất vốn
Chi phí hoạt động
Chi phí vốn, tính cảlạm phátVốn hóa tăng trưởng
Lãi suất và phương pháp tính lãi
Phương pháp định giá sản phẩm vốn vay của Quỹ dự trên 2 nguyên tắc.
- Định phí trên cơ sở chi phí. ( nguyên tắc 1)
- Định giá trên cơ sở so sánh sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh. ( nguyên tắc 2)
Nguyên tắc 1: Định phí trên nguyên tắc chi phí
- Các chi phí chủ yếu của sản phẩm:
1/ Chi phí vốn: ( Lãi suất huy động vốn trên thị trường liên ngân hàng là cơ sở tính toán chi phí vốn lấy bình quân trong giai đoạn 10 năm là 12%/năm).
2/ Chi phí dự phòng mất vốn: ( Căn cứ vào mức độ rủi ro của phương pháp cho vay TCVM, không tài sản thế chấp, tỷ lệ dự phòng mất vốn chung là 2%/ tổng dư nợ cho vay)
Định phí trên nguyên tắc chi phí:
- Các chi phí chủ yếu của sản phẩm:
3/ Chi phí hoạt động. ( Bao gồm)- Lương và phụ cấp có tính chất lương, bao gồm 3 bộ
phận hưởng lương.
+/ Lương nhân viên tín dụng
+/ Lương nhân viên quản lý chi nhánh
+/ Lương nhân viên quản lý văn phòng chính.( Tiền lương được tính trên cơ sở định mức mỗi nhân viên quản lý tín dụng quản lý
450 khách hàng và 1 tỷ dư nợ cho vay, mỗi chi nhánh có 7 nhân viên tín dụng)
Định phí trên nguyên tắc chi phí:
- Các chi phí chủ yếu của sản phẩm:
3/ Chi phí hoạt động. ( Bao gồm)
+/ Chi phí giao dịch ( Đơn vị tính bình quân 1 tỷ đồng cho vay sẻ có 200 giao dịch)
+/ Chi phí văn phòng điện, nước.+/ Chi phí đào tạo, tập huấn thành viên (Trước, trong và sau khi vay vốn)
+/ Chi phí tài sản.
+/ Chi phí tuyên truyền phát triển thành viên.
Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững
Định phí trên nguyên tắc chi phí:
- Tỷ lệ phần trăm chi phí/ tổng chi phí dùng cho định giá tại điểm hòa vốn.
1/ 60% chi phí vốn.
2/ 10% chi phí dự phòng rủi ro.
3/ 30% hoạt động.
Với mức lợi nhuận bổ sung vốn là 20% tổng chi phí thì lãi suất cho vay là 24%/năm.
Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững
CHIA SẺ KINH NGHIỆM VỀPHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI SUẤT
BẢNG DỰ TÍNH PHÍ SẢN PHẨM TCVM QŨY FPW THANH HÓA
Các hạng mục CPĐơn vị
chịu chi phíTỷ lệ% lãi suất và chi phí/tháng
Thành tiển Lãi suất cho vay/Tháng
Thu nhập từ cho vay/tháng
Tổng chi phí hoạt động & tài chính 16,703,431 Chi phí huy động vốn 1,000,000,000 0.01 10,000,000 0.017 16,703,431 Chi phí dự phòng rủi ro 1,000,000,000 0.0017 1,666,667 0.0200 20,000,000 Tổng chi phí hoạt động 1,000,000,000 0.0050 5,036,765
Chi phí lương CBTD (mỗi cán bộ quản lý 150 TV, mỗi thành viên có dư nợ 20 trđ, mức lương 3tr
1,000,000,000 0.001 1,000,000
Chi lương cán bộ Trưởng chi nhánh( Mỗi TCN quản lý 7 CBTD, &7 tỷ dư nợ)
1,000,000,000 0.0008 833,333
Chi lương cán bộ kế toán 1,000,000,000 0.0007 708,333
Chi phí lương cán bộ văn phòng chính 1,000,000,000 0.0015 1,495,098
Chi phí văn phòng phẩm, điện nước 1,000,000,000 0.0002 200,000 Chi phí đào tạo tập huấn nâng cao nghiệp vụ và tập huấn thành viên
1,000,000,000 0.0004 400,000
Sửa chữa tài sản 1,000,000,000 0.00005 50,000 Chi phí khấu hao tài sản 1,000,000,000 0.00005 50,000 Chi phí tuyên truyền quảng cáo ( Bao gồm chi phí công tác viên)
1,000,000,000 0.0003 300,000
Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững
CHIA SẺ KINH NGHIỆM VỀPHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI SUẤT
Phương pháp tính lãi suất:
1/ Lãi suất bằng của khoản vay = Tổng số tiền lãi phải trả/ Tổng dư nợ cho vay ban đầu/Thời hạn vay
2/ Lãi suất hữu dụng của khoản vay = Tổng số tiền lãi phải trả trong kỳ/ Dư nợ bình quân/ thời hạn vay.
Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững
CHIA SẺ KINH NGHIỆM VỀPHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI SUẤT
TÝnh l·i suÊt h÷u dông cña c¸c s¶n phÈm cña Ch ¬ng tr×nh TCVM Thanh Ho¸. Dùa trªn ph ¬ng ph¸p Microcredit Interest Rates. Occasional Paper. No 1 August 1996. CGAP
S¶n phÈm ng¾n h¹n hiÖn t¹i cña Quỹ : vi du Kho¶n vay 3480800 VND (gèc 3079,000 vµ l·i lµ 400200). Hoµn trả gốc vµ l·i trong 12 th¸ng
D nî (goc & lai) ®Çu vµ cuèi th¸ng
Tæng sè tiÒn l·I
D nî (goc) hµng th¸ng
L·i suÊt h÷u dông hang thang
L·i suÊt h÷u dông/n¨m
TiÒn thu theo th¸ng (goc & lai)
TiÒn thu theo th¸ng (goc)
3,480,000 400,200 3,079,800 1.999% 23.99%
3,190,000 33,350 2,823,150 (Tæng l·i *100% / D nî trung b×nh/ 6)
(L·i suÊt h÷u dông th¸ng * 12 th¸ng)
290,000 256,650
2,900,000 33,350 2,566,500 290,000 256,650
2,610,000 33,350 2,309,850 290,000 256,650
2,320,000 33,350 2,053,200 290,000 256,650
2,030,000 33,350 1,796,550 290,000 256,650
1,740,000 33,350 1,539,900 290,000 256,650
1,450,000 33,350 1,283,250 290,000 256,650
1,160,000 33,350 1,026,600 290,000 256,650
870,000 33,350 769,950 290,000 256,650
580,000 33,350 513,300 290,000 256,650
290,000 33,350 256,650 290,000 256,650
- 33,350 - 290,000 256,650
1,668,225 3,480,000 3,079,800
Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững
NHỮNG BẤT CẬP KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH CỦA NHNN
1/ Tài chính vi mô: Là những khoản tín dụng nhỏ, phục vụ khách hàng ngay tại công đồng → Chi phí giao dịch cao.
2/ Do khoản vay nhỏ nên năng suất lao động của nhân viên tính trên dư nợ là rất thấp, bình quân một nhân viên tín dụng quản lý từ 1,2 đến 1,5 tỷ đồng, thấp hơn rất nhiều lần năng suất của nhân viên ngân hàng.
3/ Hầu hết các tổ chức TCVM đều không được tiếp cận nguồn vốn ưu đãi của Chính Phủ, chỉ có số vốn ít ỏi của các nhà tài trợ do đó không có khả năng tăng trưởng dư nợ đến tăng thu nhập và hạ lãi suất
Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững
NHỮNG BẤT CẬP KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH CỦA NHNN
4/ Cơ chế trả (Gốc lãi) theo tháng, theo tuần, nếu áp dụng theo phương pháp tính lãi trừ lùi theo dư nợ sẽ rất khó tác nghiệp khi các lần nộp tiền đều có tiền lẻ đến đơn vị đồng sẽ khó cho khách hàng khi trả nợ gốc lãi.
5/ Nếu tính lãi trừ lùi theo quy định của NHNN thì khách hàng rất khó nhớ các khoan phải nộp của họ hàng tháng..
Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững
Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững
Xin cảm ơn