thuyphuongdng.files.wordpress.com · web view) Ôn tẬp vỀ dẤu cÂu (trang 109) ( dấu...

45
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 57) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẫu chuyện trong (BT 1); - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những chữ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); - Sửa được dấu câu cho đúng (BT 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:: HS: SGK GV: Giấy khổ to, bảng phụ.Bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : (5ph) B. Bài mới : * Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học.(1ph) Hoạt động 1: Bài tập 1: (10ph) -GV kết luận: +Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 kết thúc câu kể (Câu 3,6,8,10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật). +Dấu chấm hỏi đặt cuối câu 7, 11Kết thúc câu hỏi. +Dấu chấm than đặt cuối câu 4,5 Kết thúc câu cảm(4), câu khiến (5) Hoạt động 2:Bài tập 2 : (10ph) - GV giao việc: + Đọc bài văn. - 1HS đọc yêu cầu BT + Truyện vui : Kỉ lục thế giới. + Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, chấm hỏi, dấu than) + Tìm tác dụng của mỗi loại dấu câu. -HS làm bài cá nhân. -1Hs làm dán bài lên bảng. - Lớp nhận xét + Đọc bài văn Thiên đường của phụ nữ. + Điền dấu chấm vào những chỗ cần thiết trong bài văn. Viết lại các chữ đầu cho đúng quy định. + Đọc chậm rãi từng câu văn xem đó xác định loại câu . Mỗi kiểu câu sử dụng loại dấu Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Upload: others

Post on 30-Sep-2020

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 57) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẫu chuyện trong (BT 1); - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những chữ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); - Sửa được dấu câu cho đúng (BT 3).II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:: HS: SGKGV: Giấy khổ to, bảng phụ.Bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HSA. Bài cũ : (5ph)B. Bài mới : * Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học.(1ph)Hoạt động 1: Bài tập 1: (10ph)

-GV kết luận:+Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 kết thúc câu kể (Câu 3,6,8,10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật).+Dấu chấm hỏi đặt cuối câu 7, 11Kết thúc câu hỏi.+Dấu chấm than đặt cuối câu 4,5 Kết thúc câu cảm(4), câu khiến (5)Hoạt động 2:Bài tập 2 : (10ph)- GV giao việc: + Đọc bài văn.- HS làm bài trên phiếu, Trình bày kết quả GV nhận xét, chốt ý đúng: đoạn văn có 8 câu ( 1)Thành phố ... thiên đường của phụ nữ. / ( 2)

Ở đây, ... đẫy đà, mạnh mẽ./ ( 3) Trong mỗi gia đình ...đấng tối cao. ( 4)Nhưng điều đáng nói ... của phụ nữ./ ( 5)Trong bậc thang của xã hội... đàn ông. ( 6)/ Điều này ... của xã hội. / ( 7)Chẳng hạng, .... pê-xô. / ( 8)Nhiều chàng trai ... con gái.Hoạt động 3: Bài tập 3: (10ph)- Gọi HS đọc nội dung BT. Gv gợi ý: GV chốt ý đúng.Câu 1: Câu hỏi (sửa (.) (?)Câu 2: Câu kể (.) đúng)Câu 3: Câu hỏi (sửa (.) (?)Câu 4: Câu kể (sửa (?) (.)

- 1HS đọc yêu cầu BT+ Truyện vui : Kỉ lục thế giới.+ Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, chấm hỏi, dấu than)+ Tìm tác dụng của mỗi loại dấu câu.-HS làm bài cá nhân. -1Hs làm dán bài lên bảng.- Lớp nhận xét

+ Đọc bài văn Thiên đường của phụ nữ.+ Điền dấu chấm vào những chỗ cần thiết trong bài văn. Viết lại các chữ đầu cho đúng quy định.+ Đọc chậm rãi từng câu văn xem đó xác định loại câu . Mỗi kiểu câu sử dụng loại dấu tương ứng. Từ đó chữa lại những chỗ dùng sai dấu câu.

- HS đọc lại mẩu chuyện vui: Tỉ số chưa được mở. -HS làm bài.- 3HS làm phiếu, dán lên bảng.- Nhận xét, bổ sung

- Hs lắng nghe.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 2: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

Câu 5: Hai dấu (?!) dùng đúng: đấu hỏi thắc mắc của nam; dấu (!) cảm xúc của Nam.

Hoạt động nối tiếp.(4ph)-Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đọc các bài tập đọc, HTLcác bài thơ.- Bài sau: Ôn tập .

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 3: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 58) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 113) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.)

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:- Tìm được đấu câu thích hợp điền vào đoạn văn trong BT 1.- Chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT 2)- Đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT 3).II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS: SGK- Gv giấy khổ to, bảng phụ. Bút dạ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:Hoạt động của GV Hoạt động củaHS

A. Bài cũ : (5ph)B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học.Hoạt động 1: Bài tập 1: (10ph)- 1HS đọc yêu cầu BT + hướng dẫn cách làm:

- GV nhận xét chốt kết quả đúng theo SGV.

Hoạt động 2: Bài tập 2 : (10ph)- HS đọc yêu cầu BT + Đọc mẩu chuyện vui : Lười

Lớp và GV nhận xét chốt ý.

Hoạt động 3: Bài tập 3: (10ph)- Gọi HS đọc nội dung BT.GV gợi ý: + Theo nội dung được nêu trong các ý a,b,c,d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào?

- GV nhận xét, chốt ý.

Hoạt động nối tiếp.(4ph)- Nhận xét tiết học. - Dặn HS chú ý sử dụng dấu câu khi làm

- 2 HS làm bài.

+ Đọc lại mẫu chuyện vui chú ý các câu có ô trống ở cuối.+ Nếu là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm hoặc câu khiến thì điền dấu chấm than.

- HS làm bài vào phiếu.- Trình bày kết quả.

- Đọc thầm mẩu chuyện và chữa lại những dấu câu dùng sai trong mẩu chuyện vui. -Giải thích vì sao em chữa lại.

- HS làm bài cá nhân.

- HS làm bài vào vởa)Câu khiến: Chị mở cửa sổ giúp em với.b)Câu hỏi: Bố ơi,mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà.c)Câu cảm thán: Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!d)Câu cảm thán: Ôi ,búp bê đẹp quá.

- Hs lắng nghe.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 4: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

bài.- Bài sau: Mở rộng vốn từ : Nam và Nữ.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 5: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

TẬP ĐỌC (TIẾT 57) MỘT VỤ ĐẮM TÀU (trang 108) Theo A-mi-xiI. MỤC TIÊU:- Đọc diễn cảm bài văn.- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-et-ta; đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.*Lg GDPTTNTT: Khi đi tàu thuyền trên sông, trên biển chúng ta cần chuẩn bị phao, xuồng cứu hộ.* Lg KNS: -Tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng). -Giao tiếp, ứng xử phù hợp. -Kiểm soát cảm xúc. -Ra quyết địnhII. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGK.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. Giới thiệu chủ điểm và bài học2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bàiHoạt động 1: Luyện đọc- 1HS đọc bài văn.- GV HDHS đọc các từ: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-et-ta. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2-3 lượt).Đoạn 1: Từ đầu đến về quê sống với họ hàng.Đoạn 2: Từ đêm xuống đến băng cho bạn.Đoạn 3: Từ cơn bão dữ dội đến quang cảnh thật hỗn loạn.Đoạn 4: Phần còn lại.- Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho các em; giúp các em hiểu đúng những từ ngữ mới trong bài (Li-vơ-pun, bao lơn). – GV đọc diễn cảm bài văn.Hoạt động 2: Tìm hiểu bàiCâu 1: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?Câu 2: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bị thương?Câu 3: Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?Câu 4: Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu?Câu 5: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu?-Lg GDPTTNTT: Khi đi tàu thuyền trên sông, trên biển chúng ta cần chuẩn bị phao, xuồng cứu hộ.Câu 6: Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện?

- 1 em đọc toàn bài.

- HS luyện đọc từ khó.

- HS đọc từng đoạn theo tốp.

- HS trao đổi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

_HS lắng nghe

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 6: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

- Nêu nội dung chính của bài Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.- Một tốp 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 4 đoạn của bài văn. GV giúp HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn.- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài theo cách phân vai (người dẫn chuyện, người trên xuồng cứu hộ,Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta). Chú ý đọc đúng lời kêu, hét của người trên xuồng và Ma-ri-ô; lời Giu-li-ét-ta vĩnh biệt bạn trong tiếng khóc nức nở, nghẹn ngào.+ GV đọc mẫu. Từng tốp 4 HS luyện đọc phân vai. + Từng tốp thi đọc diễn cảm. - Cả lớp bình chọn.3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. GV nhận xét tiết học.- Bài sau : Con gái

- HS nêu

- HS luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

-HS thi đọc diễn cảm

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 7: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

TẬP ĐỌC (TIẾT 58) CON GÁI

I. MỤC TIÊU:- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm lạc hậu trọng nam khinh nữ. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi sgk).* Lg GDMT: Giáo dục học sinh về sự bình đẳng nam nữ trong xã hội hiện nay.* Lg KNS: -Kĩ năng tự nhận thức (Nhận thức về sự bình đẳng nam nữ). -Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. -Ra quyết địnhII. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1/ Bài cũ : Một vụ đắm tàu- HS đọc một đoạn của bài và trả lời câu hỏi 42/ Bài mới : Con gái 2.1. Giới thiệu: 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bàiHoạt động 1: Luyện đọc- 1HS đọc toàn bài văn.- Cho HS quan sát tranh.- Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài (2-3 lượt)Đoạn1: Từ đầu đến có vẻ buồn buồn.Đoạn 2: Tiếp đến Tức ghê. Đoạn 3: Tiếp đến trào nước mắt.Đoạn 4: Tiếp đến thật hú vía. Đoạn 5: Phần còn lại.- Khi HS đọc GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ: vịt trời, cơ man. Uốn nắn cách đọc, cách phát âm của HS.- HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc cả bài.- GV đọc diễn cảm bài văn - Giọng kể thủ thỉ, tâm tìnhHoạt động 2: Tìm hiểu bàiCâu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?Câu 2: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không chịu thua gì các bạn trai?Câu 3: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?Câu 4: Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?* Nêu nội dung của bài.* Lg GDMT: Giáo dục học sinh về sự bình

- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm .- HS quan sát tranh.- HS đọc tiếp nối theo đoạn.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV.

- HS nêu

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 8: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

đẳng nam nữ trong xã hội hiện nay.Hoạt động 3: Đọc diễn cảm- Một tốp HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm bài văn dưới sự hướng dẫn của GV.- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu từ: Tối đó………con trai cũng không bằng.- GV nhận xét, tuyên dương3. Củng cố, dặn dò:- HS nhắc lại ý nghĩa của bài.- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài : Thuần phục sư tử.

- HS đọc tiếp nối diễn cảm bài văn.

- HS thi đọc diễn cảm

- HS nhắc lại ý nghĩa của bài.

CHÍNH TẢ (TIẾT 29) ĐẤT NƯỚC (trang 108)

I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước.

- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong bài tập 2, bài tập 3 và nắm được các cách viết hoa những cụm từ đó.

- Tập thói quen cẩn thận, rèn chữ giữ vở sạch đẹp.- Lg GDMT: Giáo dục học sinh cảm nhận vẻ đẹp của đất nước, niềm tự hào về một đất nước tự do.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK + Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1.Kiếm tra bài cũ :- HS viết tuổi giời, tuồng chèo

2.Giới thiệu bài :- Trong tiết học này các em sẽ nhớ, viết chính xác 3 khổ thơ của bài Đất nước.3.Hướng dẫn chính tả :- 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ của bài thơ cần viết.- Lg GDMT: Giáo dục học sinh cảm nhận vẻ đẹp của đất nước, niềm tự hào về một đất nước tự do.- Hướng dẫn viết thể thơ tự do.- Luyện viết từ : rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất

4. Viết bài chính tả :- HS tự nhớ, viết 3 khổ thơ của bài - Cho HS tự soát lỗi.

5. Chấm chữa bài chính tả :

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc thuộc lòng.- HS nghe.

- HS tập viết vào nháp.

- HS viết vào vở - tự soát lỗi.- Đổi vở - soát lỗi.

- Nộp vở.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 9: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

- Chấm từ 5-7 bài.- Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm

6. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Cho HS đọc yêu cầu của BT2. Hướng dẫn mẫu: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Anh hùng Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh- Cho HS làm bài vào nháp và đọc kết quả.- GV sửa bài.BT3 : Tương tự BT2

7.Củng cố dặn dò: - Ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.

- Nhận xét tiết hoc.- Chuẩn bị bài bài sau Cô gái của tương lai

-Gọi Hs chữa lỗi

- HS đọc yêu cầu của BT2- theo dõi làm mẫu. HS trả lời- HS nghe sửa bài.- HS đọc yêu cầu của BT3 - HS trả lời.

- HS lắng nghe.- HS về nhà thực hiện.

ĐẠO ĐỨC (TIẾT 29):EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (tt) (trang 40)

Thực hiện công văn điều chỉnh 5842: Không dạy

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 10: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

KỂ CHUYỆN (TIẾT 29) LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI (trang 112)

I. MỤC TIÊU: - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp khiến các bạn nam trong lớp ai củng nể.* Lg GDMT: Giáo dục học sinh sự sự bình đẳng nam nữ trong xã hội hiện nay.* Lg KNS: -Tự nhận thức. -Giao tiếp, ứng xử phù hợp. -Tư duy sáng tạo -Lắng nghe, phản hồi tích cựcII. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK + Tranh phóng to…III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1.Kiểm tra bài cũ:-Em hãy kể lại câu chuyện : Về tôn sư trọng đạo, kỷ niệm về thầy cô.2. Bài mới :2.1/ Giới thiệu bài :

- HS kể- HS lắng nghe.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 11: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

- Trong tiết học này các em sẽ nghe kể câu chuyện : Lớp trưởng lớp tôi2.2. Giáo viên kể chuyện :- GV kể lần 1, lần 2 kết hợp tranh.2.3. Hướng dẫn HS kể chuyện :- HS kể cho nhau nghe nối tiếp từng đoạn qua từng tranh- Cho HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.- Gọi HS thi kể từng tranh trước lớp.- Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện.2.4. HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện :- Cho HS trao đổi với nhau trong nhóm để biết câu chuyện nói về nhân vật nào và ý nghĩa câu chuyện ra sao ?

- Gọi vài HS nêu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.* Lg GDMT: Giáo dục học sinh sự sự bình đẳng nam nữ trong xã hội hiện nay.- GV liên hệ để HS biết quý trọng người có công với lớp với tập thể.- Cho HS nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, nêu câu hỏi thú vị nhất5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - GV dặn: Tìm 1 câu chuyện em đã được nghe hoặc đọc nói về : Một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.

- Học sinh lắng nghe

- HS lắng nghe và quan sát tranh.- Nhóm 2 kể nối tiếp.- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm (đổi cho nhau )- Xung phong kể trước lớp.Nhóm 2- Trao đổi, đặt câu hỏi trong nhóm để tìm nội dung chính và ý nghĩa câu chuyện- Hs nêu -Hs lắng nghe

- Bình chọn.

- HS về nhà thực hiện.

TẬP LÀM VĂN (TIẾT 57) TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (trang 113) I. MỤC TIÊU: - Biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong một đoạn kịch theo gợi ý SGK và hướng dẫn của giáo viên.- Biết trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.* LG KNS: -Thể hiện sự tự tin(đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). -Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch. -Tư duy sáng tạo.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Bảng nhóm viết lời đối thoại + Tranh minh hoạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1/ Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc lại đoạn kịch đã viết .- Nhóm lên diễn thử lại.

2/ Bài mới:. Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ biết viết thành 2 màn kịch ngắn. Biết phân vai làm thử hoặc diễn thử màn kịch.

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 12: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

3/ Hướng dẫn luyện tập:Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc toàn văn của BT 1 - Các em hãy đọc thầm trích đoạn của truyện Một vụ đắm tàu.Hướng dẫn làm BT2-Em hãy đọc yêu cầu của bài tên màn kịch 1 là ( Giu-li-et-ta) và màn 2 là (Ma-ri-ô) và gợi ý của bài. (Nhân vật ,cảnh trí, thời gian) -Đọc gợi ý về lời thoại. Đọc đối thoại.-Cả lớp suy nghĩ làm bài vào bảng nhóm viết tiếp các lời đối thoại dựa vào 4 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch.-Khi viết các em chú ý thể hiện tính cách của 2 nhân vật : Giu-li-et-ta, Ma-ri-ô. - Đại diện nhóm trình bày. -GV nghe trình bày và sửa lỗi.HD làm bài tập 3:-Đọc yêu cầu (chọn hình thức đọc phân vai ).-Nhóm tự phân vai và diễn thử .-Bình chọn nhóm diễn hay nhất.3/ Củng cố, dặn dò:- Khen nhóm viết đối thoại hay nhất .-Viết đoạn đối thoại đó vào vở.- Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tả con vật

- HS đọc BT- Lớp đọc thầm.

- Làm việc theo nhóm 2- Cả lớp đọc thầm.- Nhận việc và thực hiện

- HS trình bày.- Lớp nhận xét.

Đọc phân vai - diễn thử

- Bình chọn

- HS về nhà thực hiện

TOÁN (TIẾT 141): ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tt - trang 149)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:- Biết xác định phân số; biết so sánh sắp xếp các phân số theo thứ tự.- Hs thực hiện được các bài tập 1, 2, 4, 5a. - Hs khá giỏi hoàn thành các bài tập còn lại.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, phấn màuIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 13: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

1. Bài cũ: Ôn tập về phân số- Gọi 1 em lên sửa bài. - GV chấm bài 5 em và nhận xét chung.

2. Bài mới: Ôn tập về phân số (tt)Bài 1: Cho HS làm miệng -GV yêu cầu HS nêu lí do vì sao chọn đáp án đó?

Bài2: Cho HS làm miệng. GV nhận xét chung.

Bài 3: GV củng cố “ Tính chất cơ bản của phân số”

Bài 4: Yêu cầu đề so sánh các phân số.-GV cho HS xác định cách so sánh :+Có thể quy đồng tử số, hoặc mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử số, so sánh với 1.

3. Củng cố và dặn dò:-Bài 5 làm vào tiết tự học. - Bài sau: Ôn tập về số thập phân.

-Phân số thích hợp để viết vào vạch ở giữa và trên tia số là hoặc .

HS làm miệng. Cả lớp nhận xét.- Khoanh vào D.

-HS trả lời miệng. HS khoanh vào B.

-Vì số bi là 20 x = 5 (viên bi) đó chính là 5 viên bi đỏ.-HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó, cử đại diện trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.- Các phân số bằng nhau:

= = =

= .

-HS giải thích vì sao bằng nhau. Cả lớp bổ sung ý kiến.

-HS làm nhóm 4. Mỗi nhóm trình bày nội dung được phân công. Cả lớp theo dõi và bổ sung. Rút ra được cách quy đồng để so sánh.a) và => > (QĐTS hoặc QĐMS)

b) < (so sánh cùng tử)

c) > ( so sánh với 1)

-HS lắng nghe.

TOÁN (TIẾT 142) ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (trang 150)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:- Biết cách đọc , viết và so sánh các số thập phân.- Hs thực hiện đựoc các bài tập 1, 2, 4a, 5. (*) Hoàn thành các bài tập còn lại.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, phấn màuIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động của HS

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 14: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

1. Bài cũ: Ôn tập về phân số (tt)- Gọi 1 em lên sửa bài 5. - GV chấm 5 bài. GV nhận xét.

2. Bài mới: Ôn tập về số thập phânBài 1: - Cho HS xác định đề. - GV theo dõi các nhóm trình bày. - GV rèn kĩ năng đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân, giá trị của chữ số.

Bài 2: Viết số thập phân. Cho HS sử dụng bảng con. GV gọi 1 em lên bảng sửa bài. GV nhận xét.

Bài 3:Cho HS làm bài vào vở. Chú ý :... Đều có hai chữ số ở phần thập phân.-GV chấm số bài và nhận xét.

Bài 4:-Cho HS xác định đề.-Số thập phân là số như thế nào?-Nêu cách làm

3. Củng cố và dặn dò:- Làm bài 5 vào buổi chiều.- Bài sau: Ôn tập về số thập phân.

-HS sửa bài.a)Xếp từ bé đến lớn: ; ;

b)Xếp từ lớn đến bé: ; ;

- HS làm nhóm đôi- 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai. Số 63,42 có phần nguyên là 63; phần thập phân là 42 phần trăm. Trong đó 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm.-Các nhóm lần lượt trình bày. Cả lớp bổ sung.-HS sử dụng bảng con. Cả lớp cùng sửa bài.

a) 8,65 b)72,493

c) 0,04

-HS làm cá nhân.HS được chấm bài và sửa chung.Kết quả: 74,60; 284,30; 401,25; 104,00.

-HS làm cá nhân. 1 em lên bảng. Cả lớp theo dõi và sửa bài.a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002.b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5.

-HS lắng nghe.

TOÁN (TIẾT 143): ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt- trang 151)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.- Hs cần làm bài 1, bài 2 (cột 2, 3), bài 3 (cột 3, 4), 4. (*) làm được các bài tập còn lại.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, phấn màuIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 15: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS1. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân-Gọi 1 em lên bảng sửa bài. GV chấm bài 5 em.- GV nhận xét.

2.Bài mới: Ôn tập về số thập phân (tt)Bài 1: Cho HS đọc đề .-Thế nào là phân số thập phân?-Nêu cách thực hiện

Bài 2: -Nêu cách viết từ số thập phân sang tỉ số phần trăm hoặc ngược lại.GV cho HS làm vào vở. GV theo dõi và giúp HS yếu làm bài. GV chấm số bài và nhận xét.

Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Cách thực hiện từ phân số đổi sang số thập phân:

-GV theo dõi và sửa bài chung cả lớp.

Bài 4: -Cho HS làm bài vào vở. - GV chấm bài và nhận xét.

3. Củng cố và dặn dò:-Bài 5 làm vào tiết tự học. -Bài sau: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng.

78,6 > 78,59 ; 28,300 = 28,39,478 < 9,48 ; 0,916 > 0,906

-HS làm bảng con . 1 em lên bảng sửa bài.

a) 0,3= ; 0,72= ; 1,5= ; 9,347=

b) =105

; = ; = ; =

-HS trả lời.-Kết quả:a)0,35 = 35%; 0,5 = 50%; 8,75 = 875%b) 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25

-HS làm bảng con. Cả lớp cùng sửa bài. a) 0,5giờ; 0,75giờ; 0,25phút.

b)3,5giờ; 0,3km; 0,4kg

-HS làm cá nhân.Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505.b)69,78; 69,7;71,2;72,1.

-HS lắng nghe.

TOÁN (TIẾT 144) ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt) (trang 152)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.- Viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.- Hs cần làm các bài tập 1, 2(a), 3(a,b,c; mỗi câu 1 dòng).II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, phấn màuIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 16: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

1. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân (tt)-Gọi 1 em lên bảng sửa bài. GV chấm bài 5 em. GV nhận xét.

2. Bài mới:

0,1< ... < 0,2 hay 0,10 < ... < 0,20.*Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ; ... ; 0,19. *Theo yêu cầu của đề bài thì chỉ cần chọn một trong các số trên để viết vào chỗ chấm.*Vậy: 0,1 < 0,15 < 0,2

Bài 1a) - HS thảo luận nhóm. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV có thể vẽ bảng các đơn vị đo độ dài. GV theo dõi và nhận xét.

Lớn hơn mét Mét Bé hơn métK.hiệu dam m dm

Quan hệ giữa các đơn vị

1m=10dm=0,1dam

-Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?-Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền ?

- Các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét.

b)Lớn hơn kg kg Bé hơn kg

K.hiệu Tấn tạ yến kg hg dag gQuan hệ giữa các đơn vị

1kg=10hg= 0,1yến

Bài 2: Cho HS đọc bài. -GV theo dõi và sửa bài cho các em.a)Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.1m=10dm=100cm=1000mm; 1km=1000m1kg=1000g ; 1tấn=1000kg

Bài 3: Cho HS làm bài cá nhân. GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - GV chấm một số bài. GV nhận xét.a)5285m = 5km285m = 5,285km1827m = 1km827m = 1,827km2063m = 2km063m = 2,063km702m = 0km702m = 0,702km

-Xác định yêu cầu đề.HS làm nhóm 4:b)Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn

b)1m= dam=0,1dam;1m= km=0,001km

1g= kg=0,001kg;1kg= tấn=0,001tấn

-HS làm bài cá nhân. 1số em lên bảng làm. Theo dõi và sửa bài.

b)34dm = 3m4dm = 3,4m786cm = 7m86cm = 7,86m408cm = 4m8cm = 4,08m

3. Củng cố và dặn dò:-Bài 3c làm vào buổi chiều. Bài sau: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tt)

-HS lắng nghe.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 17: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

TOÁN (TIẾT 145) :ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO ĐỘ DÀI VÀ KHỐI LƯỢNG (trang 153)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân..- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng thông dụng.- Hs cần làm bài 1(a), 2, 3. (*) làm được các bài tập còn lại.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, phấn màuIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động của HS

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 18: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

1. Bài cũ: Ôn tập về số đo độ dài và khối lượng.-Gọi 1 em lên sửa bài 3c. GV chấm 5 bài. GV nhận xét.2, Bài mới: Ôn tập về số đo độ dài và khối lượng(tt)Bài 1: Cho HS xác định yêu cầu đề. GV theo dõi HS làm bài. GV sửa bài cả lớp. GV lưu ý cho HS nêu trình bày cách làm:2km79m = 2,079km vì 2km79m = 2 km = 2,079kma)4km382m=4,382km vì 4km382m = 4 km = 4,382km700m = 0,700km = 0,7km

Bài 2: Cho HS làm nhóm 4.- GV theo dõi HS làm. GV cho cả lớp sửa bài.

Bài 3: Cho HS làm cá nhân. Hướng dẫn HS xác định đề. GV theo dõi HS làm và chấm bài. GV nhận xét chung.-Lưu ý HS giải thích cách làm:0,5m=50cm vì 0,5m = 0m5dm = 50cm.HS có thể viết;0,5m=0,50m=50cm hoặc 0,5m=50cm.

3.Củng cố và dặn dò:-Bài 4 làm vào buổi chiều.- Bài sau: Ôn tập về đo diện tích.

-HS sửa bài.-c)2065g=2kg065g=2,065kg8047kg=8tấn47kg8,047tấn

-HS thảo luận nhóm đội Trình bày kết quả. Cả lớp theo dõi và sửa bài.

b)7m4dm = 7,4m vì 7m4dm = 7 m =7,4m5m9cm =5,09m vì 5m9cm=5 m=5,09m5m75mm = 5,075m

- HS làm nhóm 4. - Cả lớp theo dõi sửa bài. Cả lớp nhận xét.a)2kg350g = 2,35kg vì 2kg350g=2 kg=2,350kg=2,35kg1kg65g=1,065kgb)8tấn760kg=8,750tấn; 2tấn 77kg=2,077tấn.-HS làm bài. 1 em lên bảng làm. Cả lớp theo dõi và sửa bài chung.a)0,5m = 0,50m = 50cmb)0,075km = 75mc)0,064kg = 64gd)0,08tấn = 0,080tấn = 80kg.

-HS lắng nghe.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 19: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

KHOA HỌC (TIẾT 57) SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH (trang 116)

I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS biết: - Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 116, 117 sgk.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng- Nêu một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu?

HS trả lời kiểm tra.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 20: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng?2. Bài mới: Sự sinh sản của ếchHoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếchB1: 2HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi trang 116 và 117 sgk: +Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?

+Ếch đẻ trứng ở đâu ? +Trứng ếch nở thành gì?

+Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của

nòng nọc.

+Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu?

B2: GV gọi lần lượt HS trả lời từng câu hỏi ở B1.GV nêu thêm một số câu hỏi :+Bạn thường nghe ếch kêu khi nào?+Tại sao chỉ những bạn sống gần ao, hồ mới nghe thấy ếch kêu?+Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch cái?+Nòng nọc con có hình dạng như thế nào?+Khi đã lớn, nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau? +Ếch khác nòng nọc ở điểm nào?GV kết luận: sgv/184.Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếchB1: Từng HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. GV hướng dẫn thêm trong quá trình HS thực hiện.B2: HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.GV theo dõi và chỉ định một số HS giới thiệu sơ đồ đó của mình trước lớp.3. Dặn dò :-Bài sau: Sự sinh sản và nuôi con của chim.- Nhận xét giờ học.

HS mở sách.Nhóm 2

H1: Ếch đực đang gọi ếch cái với hai túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái ở bên cạnh không có túi kêu.H2:Trứng ếch. H3: Trứng ếch mới nở. H4: Nòng nọc con (có đầu dài, đuôi tròn và dẹp).H5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra hai chân phía sau.H6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân phía trước.H7: Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. H8:Ếch trưởng thành.

HĐ cá nhân.

HS lắng nghe.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 21: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

KHOA HỌC (TIẾT 58) SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM (trang 118)

I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS biết:- Biết chim là động vật đẻ trứng.* Thực hiện công văn điều chỉnh 5842: Không yêu cầu tất cả học sinh sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của chim. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm, triển lãm.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 118, 119 sgkIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch HS trả lời kiểm tra.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 22: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

- Trình bày chu trình sinh sản của ếch.2. Bài mới: Sự sinh sản và nuôi con của chimHoạt động 1: Quan sátB1: 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận+So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quá trứng ở hình 2.+Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b, 2c và 2d.*GV gợi ý cho HS tự đặt ra những câu hỏi nhỏ hơn để khai thác từng hình. Ví dụ:+Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng?+So sánh quả trứng hình 2a và hình 2b, quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Tại sao?B2: GV gọi đại diện một số cặp đặt câu hỏi theo các hình kết hợp với các câu hỏi trong sgk và chỉ định các bạn cặp khác trả lời. Bạn nào trả lời được sẽ có quyền đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời. Các HS khác có thể bổ sung hoặc xung phong đặt những câu hỏi khác.*GV gợi ý về các hình trong sgk H2a: Quả trứng chưa ấp.

H2b: Quả trứng đã ấp khoảng 10 ngày. H2c: Quả trứng đã ấp khoảng 15 ngày.

H2d: Quả trứng đã ấp khoảng 20 ngày.- GV kết luận: Trứng gà (trứng chim...) đã được thụ tinh tọa thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con hoặc chim non...). Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.Hoạt động 2: Thảo luậnB1: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 sgk và thảo luận câu hỏi:+Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?B2: Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.- GV kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn.3. Dặn dò :Bài sau: Sự sinh sản của thú.- Nhận xét giờ học.

HS mở sách.HS thảo luận nhóm 2

Đại diện một số cặp trình bày

HS thảo luận và trả lời câu hỏi.HS đại diện nhóm. HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 23: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

LỊCH SỬ (TIẾT 29) HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (trang 58)

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 24: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

- Tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976.

+ Tháng 4-1976 cuộc tổng tuyển của bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: Tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca , Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Đinh là Thành phố Hồ Chí Minh.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1.Bài cũ: Tiến vào dinh độc lập- Tường thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào dinh Độc Lập.-Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30 - 4 - 19752.Bài mới: Hoàn thành thống nhất đất nướcGiới thiệu bài:Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:+ Cuộc bầu cử quốc hội thống nhất diễn ra như thế nào?+ Những quyết định q trọng nhất của kì họp đầu tiên QH khoá VI.+ Ý nghĩa cuộc bầu cử và cuộc họp đầu tiên của QH khoá VI.HĐ 2: Thông tin về cuộc BCQH đầu tiên của nước ta (6/1/46)-Ý nghĩa của lần bầu cử Quốc hội khoá VI?- Nêu rõ k/khí từng bừng của cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI?*Hoạt động 3: Chia nhóm+ Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI năm 1976?GV hướng dẫn HS các nhóm trao đổi, tranh luận dẫn tới thống nhất các ý: Tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định, bầu chủ tịch nước, chủ tịch Quốc hội, chính phủ.HĐ 4: Sự thống nhất đất nước:+ Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?-GV nhấn mạnh: Việc bầu cử Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH.3. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử Quốc hội khoá VI. - Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất.Bài sau: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình

HS trả lời.

HS mở sách.HS lắng nghe.HĐ Cả lớp

Thảo luận nhóm 2HS thảo luận và cử đại diện trả lời. Thảo luận nhóm 4-HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

HĐ Cả lớpHS trả lời.

HS lắng nghe

HS lắng nghe.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 25: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

ĐỊA LÍ (TIẾT 29) CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC (trang 126)

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 26: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực.- Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí, địa lí, giới hạn lãnh thổ Châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Nêu được những đặc điểm về dân cư hoạt đông sản xuất của của châu Đại Dương.(*) Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn là diện tích hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.* LG SDNLTK&HQ: Ở Ô-xtrây-li-a ngành công nghiệp năng lượng là một trong những ngành phát triển mạnh.* LGBĐ: Biết được những quyền lợi và những ngành kinh tế tiêu biểu của vùng này trên cơ sở khai thác tài nguyên biển, đảo.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương , châu Nam Cực.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1.Bài cũ: Châu Mĩ (tiếp theo)2. Bài mới: 2.1. Châu Đại Dương: Hoạt động 1: a)Vị trí, địa lý, giới hạn:-Dựa vào lược đồ, kênh chữ sgk, trả lời:+Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?+Trả lời câu hỏi của sgk.-HS chỉ bản đồ vị trí, địa lý, giới hạn của Châu Đại Dương.-GV giới thiệu vị trí, địa lý, giới hạn Châu Đại Dương trên quả địa cầu.Hoạt động 2: b)Đặc điểm tự nhiên:-HS dựa vào tranh ảnh, sgk hoàn thành bảng sau:Tên Khí hậu Thực, động vậtLục địa Ô-xtrây-li-aCác đảo và quần đảo

Hoạt động 3: c)Dân cư và hoạt động kinh tế:-Dựa vào sgk trả lời:+Về số dân Châu Đại Dương có gì khác Châu lục đã học? +Dân cư lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? +Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a?* LG SDNLTK&HQ: Ở Ô-xtrây-li-a ngành công nghiệp năng lượng là một trong những ngành phát triển mạnh.2.2.Châu Nam Cực:Hoạt động 4: -HS dựa vào lược đồ, sgk, tranh ảnh trả lời câu hỏi mục 2 sgk, cho biết: +Đặc điểm tiêu biểu tự nhiên của Châu Nam Cực ?

HS trả lời.HS mở sách.

Làm việc cá nhân.

HS chỉ bản đồ.

Làm việc cá nhân-Hs thực hiện Phiếu BT-Vài Hs trình bày KQ- Nhận xét, bổ sung

Làm việc cả lớp.HS trả lời. Nhận xét.

Làm việc theo nhóm-HS chỉ trên bản đồ vị trí, địa lý Châu Nam Cực, trình bày kết quả

HS đọc bài.

HS làm bài tập. Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 27: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

+Vì sao Châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên?-Gv kết luận: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất Thế giới và là châu lục duy nhất không có cư dân sinh sống thường xuyên.*Rút bài học.3.Củng cố, dặn dò:-Làm bài tập theo hướng dẫn của GV.-Bài sau: Các đại dương trên Thế giới.

HS lắng nghe.

KĨ THUẬT(TIẾT 29) LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (t3 - trang 83)

I. MỤC TIÊU: HS cần phải: Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 28: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay tương đối chắc chắn. (*) Lắp được máy bay theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.-Giáo dục tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành và tháo lắp.- Lg SDNLTK&HQ: Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: *HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. *GV: mẫu xe máy bay trực thăng đã lắp sẵn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1.Bài cũ:- Kiểm tra sản phẩm của tiết trước và dụng cụ cần thiết.

2.Bài mới: Lắp máy bay trực thăng(t3).

Bước 1: Thực hành-GV tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thành phần còn lại của sản phẩm cá nhân.

Bước 2: Trưng bày sản phẩm-HDHS cách trưng bày sản phẩm của nhóm.-HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện-GV gọi HS nêu lại các yêu cầu của sản phẩm.-GV ghi yêu cầu của sản phẩm lên bảng để HS tiện đánh giá bài của nhóm bạn.-HS đánh giá bài của bạn. theo yêu cầu đã nêu.

Bước 3: Đánh giá sản phẩm:-GV đánh giá thực hành của các nhóm.-GV đánh giá sản phẩm của cá nhân theo hai mức: +Hoàn thành (A). +Chưa hoàn thành (B). +Những HS hoàn thành sớm, (*) Lắp được máy bay theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn (A+).- Lg SDNLTK&HQ: Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu.

3. Dặn dò:-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.- Chuẩn bị bài sau: Lắp rô bốt

HS kiểm tra.HS mở sách.

HS thực hành tiếp.

HS trưng bày.

Thảo luận nhómvà đánh giá sản phẩm

HS lắng nghe.

HS lắng nghe.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 29: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

TẬP LÀM VĂN (TIẾT 58) TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI

Đề bài: Chọn 1 trong 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết : 1. Tả cây hoa 2. Tả loại cây trái3. Tả dàn cây leo 4. Tả cây cổ thụ5. Tả cây non

I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn: + Xác định đúng trọng tâm bài văn miêu tả cây cối. + Viết câu gãy gọn, diễn đạt mạch lạc, biết sử dụng các quan hệ từ. + Biết yêu quý cây cối mình tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bài làm của học sinh, bảng nhóm.- Học sinh: Bảng con, vở học sinhIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:Hoạt động 1:

1. Ổn đinh: Hát, ổn định2. Thống kê:

1-2 3-4 DTB 5-6 7-8 9-10 TTB19- 50% 19- 50% 38- 100%

Hoạt động 2:1. Đánh giá việc thực hiện các yêu cầu của đề bài:

a) Xác định được thể loại bài: + Thể : miêu tả..+ Loại : tả cây cối Nêu được công dụng của cây cối Tình cảm của bản thân

b) Nhận xét việc thực hiện: Kiểu bài: + Thể : miêu tả.. + Loại : tả cây cối

Đoạn văn hay:a) Thân cây mảnh mai nhưng thật ra rất cứng cáp, chẳng thể nào mà nó đỡ trên mình

một thảm hoa dày đặc. Những chiếc lá xanh bóng khỏe được mẹ thiên nhiên ban cho những đường răng cưa làm cho hoa càng thêm kiêu sa. Những nụ hoa như những bàn tay nhỏ xíu vẫy vẫy trong nắng sớm. Hồng cần mẫn chắt chiu từng giọt nắng của ba mùa xuân, hạ, thu để sang đông đâm bông hồng đỏ thắm.

b) Em thích nhất những nụ hòa còn xanh đã hơi đốm đỏ ở đầu vẫn còn đài hoa quấn quanh giữ gìn, che chở. Những nụ này cho em cảm giác bền lâu, sung sức của hoa hồng.

Sửa bài:a) Bố cục bài văn: Chia làm 3 phần.

Mở bài: Giới thiệu loài hoa (loài cây, loài quả) mình sẽ tả. Thân bài: Tả bao quát, tả chi tiết, công dụng + Các biện pháp nghệ

thuật)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 30: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

Kết thúc: Tình cảm của em đối với cây được tả.b) Chính tả, sử dụng từ, diễn đạt ý:

b.1) Chính tả:Sai Sửa lỗi

a) đặt sảnb) dống câyc) nhẳn bốngd) ngọt liệm

a) đặcsảnb) giống câyc) nhẵn bóngd) ngọt lịm

b.2) Sử dụng từ : Sai Sửa lỗi

a) Trái sầu riêng treo tòn tèng trông giống như những tổ kiến.

b) Gốc đa xù xì, phải đến chín mười người cầm cầm mới xuể.

a) Nó gắn Trái sầu riêng treo lủng lẳng trên cành trông giống như những tổ kiến.

b) Gốc đa xù xì, phải đến chín mười người ôm cầm mới xuể.

b.3) Diễn đạt ý:Sai Sửa lỗi

a) Dưới cành lá nơi có bầy cò đậu, là chỗ nơi các bà coan nông dân vào chỗ đó mà học sinh rủ nhau đến quậy phá cây đa của làng.

b) Tán đa, vòm đa đứng xa nhìn giống cái dù

a) Dưới vòm lá xanh là nơi cò đậu khi hoàng hôn, là nơi trú mưa của chúng em, là nơi nghỉ mát của khách bộ hành, là nơi đám trẻ chúng tôi vui chơi, là nơi các bà, các chị nghỉ trưa, ngồi kể chuyện.

b) Tán đa, vòm đa đứng xa nhìn giống cái dù khổng lồ.

Hoạt động 3: Học sinh tự sửa bài :- Hs sửa lỗi trong bài làm theo nhóm đôi- Tự chọn một đoạn văn viết lại cho hay hơn.

Hoạt động 4: Tổng kết - dặn dò:1. Củng cố tổng kết:- Đọc đoạn văn hay của em Phúc Nguyên đạt 9 điểm .2. Dặn dò: Xem lại bài văn tả đồ vật, chuẩn bị : Tả con vật.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 31: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

TẬP LÀM VĂN (T 34) TRẢ BÀI VĂN VIẾT

Đề bài: Chọn 1 trong 3 đề bài của tiết Kiểm tra viết : 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi tập nói.2. Tả một người thân của em.

3. Tả một bạn học của em.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 32: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.+ Xác định đúng trọng tâm bài văn miêu tả cảnh . 2.Kĩ năng: Tự đánh giá được các lỗi sai, biết sửa bài viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn. Tự đánh giá được thành công và hạn chế trong bài. 3.Thái độ: Tình cảm với người mình miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Giáo viên: Bài làm của học sinh, bảng nhóm. -Học sinh: Bảng con, vở học sinhIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:Hoạt động 1:

1. Ổn đinh: Hát, ổn định2. Thống kê:

1-2 3-4 ĐTB 5-6 7-8 9-10 TTB20- 51,3% 19- 48,7% 39- 100%

Hoạt động 2:1. Đánh giá việc thực hiện các yêu cầu của đề bài:

c) Xác định được thể loại bài: + Thể : miêu tả.+ Loại : tả người. Nêu được trình tự miêu tả. Tình cảm của bản thân đối với người mình tả.

d) Nhận xét việc thực Kiểu bài: + Thể : miêu tả.. + Loại : tả người.Đoạn văn hay:* Năm nay bà khoảng sáu mươi ba tuổi. Dáng người bà cao, to. Mái tóc đen, dày lúc nào cũng được búi gọn gàng. Khuôn mặt bà phúc hậu. Làn da bà nhăn nheo, đã có vài chấm đồi mồi. Tuy tuổi cao nhưng bà vẫn còn khỏe. Mắt bà đen, sâu, mỗi khi bà xâu kim hoặc khâu nút áo cho em bà đều phải mang kính. Bàn tay gầy gầy nổi gân xanh. Nhưng em yêu đôi bàn tay ấy biết bao, vì nó đã lao động bao năm tháng vất vả nuôi bố em nên người, bây giờ lại chăm sóc em.** Mẹ năm nay bốn mươi hai tuổi. Dáng người mẹ thon thả, tràn đầy sức sống. Làn da của mẹ ngăm đen. Mẹ vẫn bảo “Thời con gái mẹ có mái tóc dài óng ả, đen nhánh như tóc con gái mẹ”. Nhưng bây giờ mẹ đã cắt tóc ngắn trông rất gọn gàng. Cặp mắt của mẹ đen láy, đẹp và sáng. Mẹ luôn cười tật tươi để lộ hàm răng trắng. 2. Sửa bài:a) Bố cục bài văn: + Mở bài: Giới thiệu người sẽ tả.+ Thân bài:* Tả ngoại hình* Tả hoạt động, tính tình+ Kết bài: Nêu tình cảm với người được tả.b) Chính tả, sử dụng từ, diễn đạt ý:

b.1 Chính tả:Sai Sửa lỗi

a) d ản dị a) gi ản dị

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 33: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (trang 109) ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -

b) răng kỉc) trang hòad) đen lấy

b) răng khểnhc) chan hòad) đen láy

b.2 Sử dụng từ : Sai Sửa lỗi

a) Mái tóc ngang lưng đen láy, mượt mà.b) Thân người mẹ thon thon.c) Khi cười bé đưa bốn cái răng.

a) Mái tóc xõa ngang lưng đen mượt.b) Mẹ có thân hình thon gọn.c) Khi cười bé để lộ bốn cái răng rất đáng

yêu.

b.3) Diễn đạt ý:Sai Sửa lỗi

a) Em thích nhất là mẹ em vì mẹ em rất quan trọng đối với em.

b) Cu Tũn có khuôn mặt đáng yêu trông thật đáng yêu.

c) Khuôn mặt mẹ trắng tinh như những hạt tuyết.

a) Trong gia đình, người em yêu quí nhất là mẹ.

b) Cu Tũn trông thật đáng yêu với khuôn mặt bầu bĩnh.

c) Mẹ có làn da trắng như tuyết.

Hoạt động 3: Học sinh tự sửa bài :- Hs sửa lỗi trong bài làm theo nhóm đôiHoạt động 4: Tự chọn một đoạn văn viết lại cho hay hơn.

Hoạt động 5: Tổng kết - dặn dò:1. Củng cố tổng kết:- Đọc đoạn văn hay của em Huệ Linh đạt 9 điểm .2. Dặn dò: Ôn tập chuẩn bị thi cuối kì I.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương