ubnd tỈnh thanh hÓathanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_ke_hoach_uc... · web...

24
UBND TỈNH THANH HÓA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO S: 1791/KH-SGDĐT CNG HOÀ X HI CH NGHA VIT NAM Đc lp - T do - Hnh phc Thanh Hóa, ngy 21 thng 9 năm 2015 KẾ HOẠCH Ứng dụng CNTT của Sở GD&ĐT giai đon 2016-2020. A. Báo cáo tổng kết kết quả thc hiện kế hoch ứng dụng CNTT giai đon 2011-2015. I. Môi trường pháp lý. Căn cứ các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh Thanh Hóa, Sở GD&ĐT Thanh Hóa đã ban hành các văn bản chỉ đạo hướng dẫn đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành giáo dục của tỉnh: Kế hoạch s 512/KH-SGDĐT ngày 09/4/2010 ứng dụng CNTT trong cơ quan Sở GD&ĐT giai đoạn 2011-2015. Quyết định s: 487/QĐ-SGD&ĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 ban hành quy định về sử dụng văn bản điện tử trong giao dịch văn bản hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo Công văn s 1234/SGD&ĐT-VP ngày 31 tháng 8 năm 2011 Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2011 - 2012 . Quyết định s: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành quy định sử dụng phần mềm quản lý văn bản đi, đến và hồ sơ công việc Công văn s 2129/SGDĐT-CNTT ngày 29 tháng 11 năm 2012 về việc triển khai phần mềm quản lý nhà trường và sử dụng sổ điểm điện tử.

Upload: others

Post on 09-Aug-2020

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

UBND TỈNH THANH HÓASỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Sô: 1791/KH-SGDĐT

CÔNG HOÀ XA HÔI CHU NGHIA VIÊT NAMĐôc lâp - Tư do - Hanh phuc

Thanh Hóa, ngay 21 thang 9 năm 2015

KẾ HOẠCHỨng dụng CNTT của Sở GD&ĐT giai đoan 2016-2020.

A. Báo cáo tổng kết kết quả thưc hiện kế hoach ứng dụng CNTT giai đoan 2011-2015.

I. Môi trường pháp lý. Căn cứ các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh Thanh Hóa, Sở GD&ĐT Thanh Hóa đã ban hành các văn bản chỉ đạo hướng dẫn đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành giáo dục của tỉnh:

Kế hoạch sô 512/KH-SGDĐT ngày 09/4/2010 ứng dụng CNTT trong cơ quan Sở GD&ĐT giai đoạn 2011-2015.

Quyết định sô: 487/QĐ-SGD&ĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 ban hành quy định về sử dụng văn bản điện tử trong giao dịch văn bản hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo 

Công văn sô 1234/SGD&ĐT-VP ngày 31 tháng 8 năm 2011 Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2011 - 2012 .

Quyết định sô: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành quy định sử dụng phần mềm quản lý văn bản đi, đến và hồ sơ công việc

Công văn sô 2129/SGDĐT-CNTT ngày 29 tháng 11 năm 2012 về việc triển khai phần mềm quản lý nhà trường và sử dụng sổ điểm điện tử.

Công văn sô 1841/SGD&ĐT-CNTT ngày 25 tháng 10 năm 2012 Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012 - 2013

Quyết định sô 344/QĐ-SGD&ĐT ngày 29/5/2013, Về việc tổ chức và hoạt động của trang thông tin điện tử giáo dục và đào tạo tỉnh Thanh HoáCông văn sô 1917/SGD&ĐT-VP ngày 18 tháng 10 năm 2013 Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2013 - 2014

Công văn sô 2017/SGD&ĐT-VP ngày 28 tháng 9 năm 2014 Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2014 - 2015

Các kế hoạch, công văn hướng dẫn nhiệm vụ năm học về CNTT, quyết định ban hành các quy định liên quan tới CNTT, đã tạo môi trường pháp lý thuận lợi góp

Page 2: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

phần thúc đẩy ứng dụng CNTT trong GD&ĐT phát triển phục vụ các hoạt động quản lý, dạy học.

II. Ha tầng kỹ thuât.

1. Cơ sở ha tầng CNTT tai cơ quan sở:

- Sô lượng máy chủ: 04 máy: 01 máy được cấp và đưa vào sử dụng năm 2005; 02 máy trang bị năm 2008; 01 máy trang bị năm 2012 đang hoạt động để vận hành hệ thông mạng và Hộp thư điện tử của ngành.

- Sô lượng Lưu điện cho máy chủ: 02 bộ trong đó 01 bộ được cấp năm 2003 đến nay đã hỏng.

- Sô lượng máy trạm còn sử dụng cho cán bộ công chức của cơ quan phục vụ cho công tác chuyên môn có 81 bộ được trang bị từ năm 2005 đến nay. Nhưng phần lớn các máy đầu tư năm 2005 hoạt động chậm, không ổn định cho nên ảnh hưởng tới tiến độ cũng như hiệu quả của công việc.

- Sô lượng máy in: 81 máy đầu tư từ năm 2001 đến năm 2010.

- Sô lượng máy quét Scaner: 03 máy.

- Thiết bị mạng: Hiện có 02 Swicth tổng loại 24 cổng , 06 Switch link giữa các tầng; 8 Wireless (đầu tư năm 2003 và 2009);

- Thiết bị an ninh mạng: hiện có 01 Router Cisco 1841; 01 fiwall Firewall ewall PIX 500 Series Security Appliances-P/N.

- 02 Đường truyền internet: 01 đường FTTH, 01 đường Leadline 4 Mb.

- Tỉ lệ máy tính là 1,1 máy/CBCC.

- Tỉ lệ các đơn vị trực thuộc có mạng LAN là 100%2. Hạ tầng CNTT tại các đơn vị trong ngành.

Stt Đơn vị

Máy vi tínhMáy chiếu

Kết nôi InternetMáy dạy học Máy

quản lý

Sô ĐV Cáp quangPhòng Sô máy

1 Mầm non 122 2426 1619 278 661 6402 Tiểu học 142 3,838 2,110 812 720 7113 THCS 430 5,687 1,963 1712 643 6495 THPT 153 3,827 952 923 107 1077 GDTX 37 512 121 64 27 278 TCCN 9 512 143 54 9 99 Phòng GD&ĐT 341 34 27 27

Page 3: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

3. Phần mềm và hệ thống CSDL:

Tại sở đang sử dụng các phần mềm hệ thông, anh ninh mạng như:

- Hệ điều hành Widows Server 2003, Window XP các phien bản.

- Hệ quản trị CSDL Microsoft SQL Server 2005, Microsoft Foxpro, Lotus Domino Server.

- Cơ quan sở sử dụng phần mềm BKAV Endpoit cho máy chủ và các máy trạm.

4. Đánh giá chung:

Hạ tầng CNTT đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ của Sở. Một sô thiết bị được đầu từ từ năm 2003 đến nay đã xuông cấp, không còn linh kiện thay thế, cấu hình không đủ để chạy các phần mềm ứng dụng mới.

Hệ thông mạng và các đường truyền Internet đã đáp ứng ứng nhu cầu truyền nhận thông tin, văn bản điều hành và các ứng dụng chạy trên mạng.

Hệ thông an toàn bảo mật, phòng chông Virus cho hệ thông CNTT của Sở vẫn còn yếu.

Hệ thông cơ sở dữ liệu đã cơ bản đáp ứng nhu cầu quản lý.

Nhu cầu trong thời gian tới cần đầu tư, nâng cấp một sô thiết bị CNTT như máy chủ, máy trạm, máy in, Switch, lưu điện, phần mềm diệt virus; hệ thông cơ sở dữ liệu cần được thường xuyên cập nhật, đặc biệt là danh sách tôt nghiệp các cấp từ năm 1985 trở về trước cần được sô hóa để lưu trữ và tra cứu phục vụ cho công tác chuyên môn của các cán bộ trong cơ quan.

III. Ứng dụng CNTT trong cơ quan sở.1. Sử dụng văn bản điện tử.

Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa đã triển khai hệ thông email theo tên miền riêng của Sở là @thanhhoa.edu.vn, hiện nay đã có trên 15.000 tài khoản email đang hoạt động.

Giám đôc Sở GD&ĐT Thanh Hóa đã ban hành quyết định sô 487/QĐ-SGD&ĐT ngày 02/8/ 2010 Ban hành quy định về sử dụng văn bản điện tử trong giao dịch văn bản hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo ; từ đó đến nay 90% văn bản hành chính của Sở được ban hành theo hình thức điện tử, các văn bản ban hành bản giấy là các văn bản cá biệt liên quan đến tổ chức, cá nhân, kinh phí, phân bổ kế hoạch ... hoặc văn bản gửi các cơ quan có yêu cầu bản giấy.

Page 4: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

2. Ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành của ngành GD&ĐTHiện nay ngành GD&ĐT Thanh Hóa đang sử dụng các phần mềm quản lý

nhà trường như:- Phần mềm V.EMIS (do Bộ GD&ĐT cung cấp) gồm các modul: Thông tin

quản lý giáo dục EMIS, quản lý cán bộ PMIS, quản lý học sinh, giảng dạy, kế toán, thư viện, thiết bị.

- Phần mềm VNedu (Do Viễn thông Thanh Hóa cung cấp), gồm có quản lý học sinh, quản lý giảng dạy

- Phần mềm SMas (do Viettel cung cấp), gồm có quản lý học sinh, quản lý giảng dạy.

- Phần mềm thông kê giáo dục trực tuyến Smas3. Ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành của Sở GD&ĐT

Tại Sở đã có các phần mềm và cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý như:

- Quản lý văn bằng chứng chí.

- Thông kê, kế toán.

- Quản lý thi và tuyển sinh.

- Quản lý nhà trường (V.EMIS).

- Thông tin quản lý giáo dục (EMIS)

- Quản lý cán bộ (PMIS)

- Quản lý văn bản đi đến và hồ sơ công việc Tdoffice.IV. Ứng dụng CNTT phục vụ tổ chức công dân.

Giám đôc sở GD&ĐT đã ban hành quyết định sô 344/QĐ-SGD&ĐT ngày 29/5/2013, Về việc tổ chức và hoạt động của trang thông tin điện tử giáo dục và đào tạo tỉnh Thanh Hoá.

Website của ngành giáo dục và đào tạo Thanh hóa đã làm được việc: cung cấp thông tin rộng rãi tới người dân về hoạt động của Sở GD & ĐT, của ngành trên địa bàn tỉnh; thông tin về hệ thông nhà trường, các cơ sở đào tạo; hệ thông các thủ tục hành chính … đáp ứng việc phổ biến thông tin rộng rãi tới cán bộ giáo viên, phụ huynh, học sinh.

Tuy nhiên do chưa có bộ phận chuyên trách sưu tầm, viết tin bài vì vậy thông tin đưa lên Website còn ít và chưa kịp thời.

Hệ thông Email của Sở với tên miền thanhhoa.edu.vn cùng hệ thông Email của Bộ GD&ĐT moet.edu.vn, đã phục vụ đắc lực cho việc truyền nhận các thông tin điều hành của Sở cũng như các phòng GD&ĐT tại các địa phương, tiếp nhận ý

Page 5: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

kiến của tổ chức, công dân. Hệ thông Email này đã đáp ứng cơ bản về tôc độ truyền nhận thông tin điều hành, tiết kiệm chi phí in ấn và cước phí bưu điện.

V. Nguồn nhân lưc CNTT.

1. Tai cơ quan Sở GD&ĐT.

- Trong Sở tất cả cán bộ, công chức của cơ quan đều có thể sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản, khai thác thông tin trên Internet;

- 04 cán bộ có trình độ Đại học chuyên ngành CNTT.

- 02 cán bộ có trình độ Thạc sỹ chuyên ngành CNTT.

Các phần mềm ứng dụng, hệ thông quản lý văn bản, truyền nhận thông tin, dữ liệu điều hành đã hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý giáo dục của Sở.

2. Tai các đơn vị trưc thuôc.Tại các đơn vị trực thuộc hiện nay có:249 giáo viên tin học (mỗi trường có ít nhất 02 giáo viên tin học), trong đó:Trình độ Thạc sĩ : 16 ngườiTrình độ Đại học: 237 người.Giáo viên giảng dạy các bộ môn khác cũng đã được bồi dưỡng kiến thức

CNTT đủ để sử dụng trong các hoạt động chuyên môn, thiết kế các bài giảng điện tử, ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy hộc

- Phần lớn cán bộ giáo viên trong ngành đã có ý thức trong việc cập nhật các kiến thức và công nghệ mới ứng dụng trong công tác.

- Thiết bị CNTT trở nên phổ biến và giá cả phù hợp vì vậy việc đầu tư trang thiết bị cho nhà trường cũng như sử dụng cá nhân dễ dàng hơn.

- Hạ tầng truyền thông đã được cải thiện đáng kể tạo điều kiện cho việc kết nôi Internet.

- Hệ thông phần mềm ứng dụng trong quản lý và dạy học đã được xây dựng và cung cấp cho các cơ sở.

- Đường truyền Internet đến các trường học đã được bổ sung thêm đường cáp quang, nâng cao tôc độ, cũng như chất lượng kết nôi.

- Các phần mềm ứng dụng trong quản lý đã được các cơ sở giáo dục sử dụng thường xuyên, chất lượng thông tin, dữ liệu đã được cải thiện đáng kể.

Hiện nay tại các cơ sở giáo dục trong tỉnh đã có các loại sổ sách điện tử gồm:- Sổ điểm điện tử.- Sổ liên lạc điện tử.

Page 6: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

- Các loại sổ thư viện.- Các loại sổ quản lý thiết bị thí nghiệm, đồ dùng dạy học.- Các loại sô thông kê giáo dục.- Các loại sổ của hệ thông phổ cậpỨng dụng CNTT trong dạy học cũng được chú trọng và đạt được những

thành công nhất định:- Thông qua các chuyên đề, hội thảo, tập huấn ... Sở, các phòng GD&ĐT đã

mời giảng viên cung cấp cho giáo viên những kiến thức cơ bản và phần mềm công cụ để thiết kế và soạn thảo bài giảng. Hệ thông thiết bị phục vụ cho ứng dụng CNTT trong giảng dạy cũng được chú trọng đầu tư cấp cho các nhà trường, khuyến khích các trường tự huy động kinh phí để mua sắm thiết bị.

- Phong trào ứng dụng CNTT trong dạy học được đẩy mạnh và nhân rộng bằng các biện pháp: động viên, yêu cầu giáo viên phải có kiến thức cơ bản về CNTT, soạn giáo án trên máy tính, xem sô giờ học có ứng dụng CNTT là một tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác… Hiệu quả là nhiều giáo viên đã: Soạn thảo và thiết kế bài giảng điện tử, soạn giáo án trên máy tính…; cán bộ giáo viên trong ngành bằng nhiều hình thức, chủ động cập nhật kiến thức về máy tính và CNTT; tích cực mua sắm thiết bị dùng cho cá nhân, kết nôi Internet.

Nhìn chung chủ trương đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giáo dục của các cấp quản lý đã được các cơ sở giáo dục nghiêm túc triển khai và đưa lại những lợi ích thiết thực, được các đơn vị và cá nhân trong ngành hưởng ứng tham gia

- Các phần mềm ứng dụng trong công tác quản lý giáo dục đã được triển khai tới hầu khắp các trường học, hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý giáo dục, góp phần đổi mới quản lý giáo dục bằng ứng dụng CNTT.

- Công tác đào tạo bồi dưỡng, chuyên đề, tập huấn về CNTT cho cán bộ giáo viên trong ngành được chú trọng hơn và được cán bộ giáo viên trong toàn ngành nhiệt tình hưởng ứng góp phần nâng cao chất lượng của việc ứng dụng CNTT trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, quản lý giáo dục.

- Phong trào ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp giảng dạy, được hưởng ứng nhiệt tình của đội ngũ nhà giáo trực tiếp giảng dạy và được động viên khích lệ tạo điều kiện của các cấp quản lý giáo dục.

- Cán bộ, giáo viên đã được tiếp cận với công cụ thiết kế bài giảng E-learning và bước đầu đã có những sản phẩm đạt chất lượng tôt.

- Các đơn vị đã chú trọng đầu tư xây dựng Website phục vụ công tác quản lý và quảng bá hình ảnh, thông tin tới người dân.

Page 7: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

- Ứng dụng CNTT và Internet trong việc truyền, nhận dữ liệu và văn bản, hội nghị trực tuyến thông qua mạng đã mạng lại những lợi ích thiết thực, được các đơn vị và cá nhân trong ngành hưởng ứng tham gia.

VI. Kinh phí triển khai các dự án ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015.

Stt Dự án Kinh phí Năm thực hiện

Nguồn KP

1 Đào tạo bồi dưỡng CBGV 1.331 triệu 2011 Chương trình MTQG

2 Tập huấn sử dụng phần mềm quản lý nhà trường V.EMIS

209 triệu 2011 Chương trình MTQG

3 Tập huấn phần mềm thiết kế bài giảng điện tử

150 triệu 2011 Chương trình MTQG

4 Xây dựng cổng thông tin điện tử giáo dục Thanh Hóa

330 triệu 2011 Chương trình MTQG

5 Chi thường xuyên CNTT 160 triệu 2011 UBND tỉnh cấp

6 Chi thường xuyên CNTT 120 triệu 2012 UBND tỉnh cấp

7 Chi thường xuyên CNTT 160 triệu 2013 UBND tỉnh cấp

8 Chi thường xuyên CNTT 168 triệu 2014 UBND tỉnh cấp

9 Chi thường xuyên CNTT 169 triệu 2015 UBND tỉnh cấp

B. Kế hoach ứng dụng CNTT giai đoan 2016-2020.I. Căn cứ pháp lý.

Luật Công nghệ thông tin sô 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.

Luật Giao dịch điện tử Sô: 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Nghị định sô 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.

Nghị định sô 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về Quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vôn ngân sách nhà nước.

Thông tư 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước

Thông tư liên tịch sô 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT của Bộ Tài chính và Bộ Thông tin Truyền thông ngày 26/5/1008 về việc Hướng dẫn việc quản lý và sử

Page 8: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Thông tư 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;

Thông tư 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước ;

Thông tư sô 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đôi với hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vôn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu lập dự án.

Thông tư liên tịch sô 142/2010/TTLT-BTC-BTTT của Bộ Tài chính và Thông tin và Truyền thông ngày 22/9/2010 về việc Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.

Thông tư 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;

Thông tư sô 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012;

Thông tư sô 53/2012/TT-BGDĐT ngày 20/12/2012 của Bộ GD&ĐT Quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên

Kế hoạch sô 111/KH-UBND ngày 30/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa thực hiện nghị quyết sô 26/NQ-CP ngày 14/4/2015 của Chính phủ, ban hành chương trình hành động thực hiện nghị quyết sô 36/-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban chấp hành trung ương Đảng công sản Việt Nam về “Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quôc tế”.

Quyết định sô 245/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến của cơ quan quản lý nhà nước năm 2015, định hướng tới năm 2020.

Quyết định sô 2888/QĐ-UBND ngày 04/08/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành kế hoạch thực hiện quyết định sô 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương và trên cơ sở bám sát tình hình thực tế của đơn vị

Page 9: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

II. Mục tiêu ứng dụng CNTT.1. Mục tiêu tổng quát.

Hiện đại hóa hạ tầng CNTT, phát triển các hệ thông thông tin, liên thông có quy mô toàn tỉnh tạo nền tảng cho triển khai công tác quản lý giáo dục. Ứng dụng CNTT trong quản lý giáo dục, tăng hiệu quả, giảm ch phí

Tạo dựng cơ sở dữ liệu giáo dục toàn tỉnh, tạo lập môi trường chia xẻ thông tin trong toàn ngành giáo dục và đào tạo; nâng cao hiệu quả hoạt động dạy và học.

Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.

Đào tạo và nâng cáo chất lượng nguồn nhân lực CNTT, Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy và học trong quản lý giáo dục và đào tạo nhằm góp phần đổi mới toàn diện GD&ĐT theo tinh thần Nghị quyết sô 29-NQ/TW.

2. Mục tiêu cụ thể.Nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT trên phạm vi của ngành giáo dục trong tỉnh,

làm tiền đề triển khai ứng dụng CNTT vào công tác quản lý, dạy học trong toàn ngành.

Kết hợp với các hệ thông của UBND Tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo, xây dựng và phát triển các hệ thông phần mềm làm công cụ hỗ trợ công tác quản lý nhằm tin học hoá công tác điều hành và quản lý giáo dục trên phạm vi toàn tỉnh.

Thiết lập và xây dựng hệ thông cơ sở dữ liệu tổng thể và thông nhất về Giáo dục và Đào tạo Thanh Hoá, không chỉ phục vụ quản lý trước mắt mà lưu trữ khai thác trong tương lai.

Nâng cấp trang thông tin điện tử thành cổng thông tin điện tử theo hướng dẫn tại thông tư sô 53/2012/TT-BGDĐT. Tạo lập môi trường trao đổi thông tin trực tuyến; triển khai đào tạo và phổ cập kiến thức qua mạng với ứng dụng của công nghệ đa phương tiện, thông nhất đồng bộ dữ liệu quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, đồng thời nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.

Ứng dụng các phần mềm tác nghiệp tại Sở, các cơ quan quản lý giáo dục, các nhà trường phục vụ phục vụ quản lý điều hành. 100% dịch vụ hành chính công ở mưc độ 3 trở lên, 10% dịch vụ hành chính công ở mức độ 4.

100% cán bộ công chức sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng phục vụ hoạt động quản lý, dạy học. Đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT, giáo viên được

Page 10: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

đào tạo chuyên sâu về CNTT, đảm bảo khải năng xây dựng, vận hành và đảm bảo an ninh mạng, an toàn thông tin cho các hệ thông thông tin.

III. Nôi dung kế hoach.1. Ha tầng CNTT.

Nâng cấp mạng LAN và đường truyền tại cơ quan sở, chú trọng mua mới và nâng cấp các máy chủ, đảm bảo có thể đặt cổng thông tin điện tử.

Xây dựng mạng diện rộng WAN tới các cơ quan quản lý giáo dục và các đơn vị trực thuộc trong tỉnh.

Trang bị bổ sung máy tính cá nhân, máy xách tay và các thiết bị CNTT khácTrang bị các phần mềm có bản quyền.

2. Ứng dụng CNTT trong cơ quanTriển khai sử dụng rộng rãi phần mềm quản lý văn bản đi đến và hồ sơ công

việc tại cơ quan sở và các đơn vị trực thuộc, phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ, phần lớn văn bản và dữ liệu được truyền nhận trên mạng.

Phần mềm quản lý nhà trường được triển khai sử dụng rộng rãi tại các cơ sở giáo dục và tại sở phục vụ quản lý giáo dục, xây dựng cơ sở dữ liệu giáo dục phổ thông toàn tỉnh.

Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý văn bằng chứng chỉ, thi đua khen thưởng, sáng kiến kinh nghiệm.

Nâng cấp các phần mềm sử dụng công nghệ điện toán đám mây triển khai sử dụng tại các phòng GD&ĐT các đơn vị trực thuộc. Xây dựng, chia xẻ cơ sở dữ liệu bài giảng điện tử, đề thi trắc nghiệm, các tư liệu dạy học, góp phần ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học.

3. Ứng dụng CNTT phục người dân và doanh nghiệp.Cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, trong đó có 12 dịch

vụ công trực tuyến mức độ 4; hướng dẫn các dịch vụ công trên mạng.Nâng cấp trang thông tin điện tử thành cổng thông tin điện tử theo hướng

dẫn tại thông tư sô 53/2012/TT-BGDĐT. Tạo trang thông tin thành phần của các cơ sở giáo đục trong tỉnh trên cổng thông tin điện tử. Cung cấp công khai thông tin về hoạt động của ngành, của các nhà trường, hiệu quả giáo dục của các trường học, sử dụng sổ liên lạc điện tử, tra cứu kết quả học tập tu dưỡng của học sinh các trường học.

Cung cấp kênh tiếp nhận ý kiến góp ý trên môi trường mạng, tổ chức đôi thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà nước để phục vụ người dân.

Page 11: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

4. Đảm bảo an toàn thông tin.Đầu tư các hệ thông an ninh mạng, bảo mật cả phần mềm và phần cứng

đảm báo an toàn, an ninh, bảo mật thông tin tại Sở cũng như các đơn vị trong ngành.

Xây dựng và ban hành quy định về sử dụng các chương trình ứng dụng, hệ thông thông tin, cập nhật thông tin trên môi trường mạng.

Đào tạo nhân lực chuyên sâu về an ninh mạng, an toàn bảo mật thông tin phục vụ các hệ thông CNTT trong ngành.

5. Nguồn nhân lưc ứng dụng CNTT.Đào tạo kỹ năng ứng dụng CNTT và sử dụng các phần mềm chuyên dụng

cho cán bộ công chức, viên chức.Tuyển dụng thêm cán bộ chuyên trách, đào tạo tập huấn về nghiệp vụ cho

cán bộ chuyên trách.Tăng cường đào tạo nâng cao về nghiệp vụ cho giáo viên tin học và cán bộ

phụ trách CNTT của các cơ sở giáo dục.IV. Giải pháp thưc hiện.

1. Giải pháp tài chính.Kinh phí thực hiện kế hoạch được sử dụng từ các nguồn:Chi thường xuyên của Sở.Các chương trình, dự án khác của Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh.Kinh phí xã hội hóa

2. Giải pháp triển khai.Kết hợp chặt chẽ việc triển khai kế hoạch với việc thực hiện nhiệm vụ các

năm học, chương trình, dự án khác.Đa dạng hóa các hình thức sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: sử

dụng điện thoại, thư điện tử, nhắn tin và các hình thức thông tin liên lạc khác, không giới hạn chỉ sử dụng Internet, mạng máy tính.

Nâng cao hiểu biết, nhận thức và các lợi ích trong việc ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức.

Nghiên cứu tiếp thu kinh nghiệm của ngành giáo dục các tỉnh khác có ứng dụng CNTT mang lại hiệu quả cao trong hoạt động.

Tăng cường môi quan hệ hợp tác, học hỏi với các sở, ban, ngành trong tỉnh, Cục CNTT Bộ GD&ĐT để tiếp thu các giải pháp ứng dụng CNTT.

Page 12: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

3. Giải pháp tổ chức.Chỉ đạo các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị.Phôi hợp với các phòng, ban cơ quan sở trong việc chỉ đạo và thực hiện kế

hoạch, triển khai ứng dụng CNTT, nghiên cứu, tích hợp các chương trình ứng dụng.

Thành lập đơn vị chuyên trách về CNTT tại cơ quan để tổ chức thực hiện kế hoạch.

Hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ sở giáo dục và đào tạo.

Tổ chức hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cho các cơ sở giáo dục và đào tạo.

4. Giái pháp môi trường pháp lý.Cập nhật kịp thời và phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật của các cấp

quản lý về CNTT. Hướng dẫn quy chế thuê dịch vụ CNTT. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ

CNTT hằng năm để các cơ sở giáo dục thực hiện.Kiện toàn hệ thông tổ chức và cơ chế quản lý CNTT từ Sở xuông đến các

cơ sở giáo dục. Hoàn thiện cơ chế phôi hợp giữa các đơn vị tham gia triển khai các ứng dụng CNTT.

5. Các giải pháp khác.Nâng cao nhận thực của cán bộ, nhân viên, công chức, viên chức trong

ngành về phát triển, ứng dụng CNTT trong hoạt động.Phôi hợp với các doanh nghiệp viễn thông – CNTT, thuê các chuyên gia

CNTT trong và ngoại ngành tư vấn hoặc trực tiếp xây dựng, triển khai các ứng dụng. Thuê dịch vụ CNTT.

Tạo điều kiện cho cán bộ phụ trách CNTT được tham khảo học tập kinh nghiêm của các đơn vị khác.V. Lộ trình thực hiện.

Năm Dự án2016 Sửa chữa, nâng cấp mạng LAN tại Sở

Nâng cấp và hoàn thiện cơ sở dữ liệu văn bằng chứng chỉXây dựng các phần mềm và CSDL về thi đua khen thưởng, sáng kiến kinh nghiệm và đề tại NCKHTiếp tục xây dựng và hoàn thiện các cơ sở dữ liệu giáo dục phổ thôngKết nôi mạng của cơ quan Sở và các đơn vị trực thuộc vào mạng diện

Page 13: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

rộng của Chính phủĐào tạo sử dụng các phần mềm quản lý giáo dục và các phần mềm khác cho cán bộ công chức cơ quan sở và các cơ sở giáo dục.Mua phần mềm có bản quyền, thuê dịch vụ CNTT

2017

Nâng cấp trang thông tin điện tử giáo dục và đào tạo thành cổng thông tin điện tử, có thành phần là trang thông tin điện tử mẫu cho các trường THPTTiếp tục hoàn thiện cơ sở dữ liệu văn bằng chứng chỉTiếp tục hoàn thiện các cơ sở dữ liệu giáo dục phổ thôngTiếp tục kết nôi mạng của cơ quan Sở và các đơn vị trực thuộc vào mạng diện rộng của Chính phủĐào tạo sử dụng các phần mềm quản lý giáo dục và các phần mềm khác cho cán bộ công chức cơ quan sở và các cơ sở giáo dục

2018

Mua máy chủ cấp cho các trường THPTMua máy tính cho cán bộ công chứcTiếp tục hoàn thiện cơ sở dữ liệu văn bằng chứng chỉTiếp tục hoàn thiện các cơ sở dữ liệu giáo dục phổ thôngKết nôi mạng của cơ quan Sở và các đơn vị trực thuộc vào mạng diện rộng của Chính phủĐào tạo sử dụng các phần mềm quản lý giáo dục và các phần mềm khác cho cán bộ công chức cơ quan sở và các cơ sở giáo dục

2019

Mua máy chủ cấp cho các trường THPTMua máy tính cho cán bộ công chứcTiếp tục hoàn thiện cơ sở dữ liệu văn bằng chứng chỉTiếp tục hoàn thiện các cơ sở dữ liệu giáo dục phổ thôngĐào tạo sử dụng các phần mềm quản lý giáo dục và các phần mềm khác cho cán bộ công chức cơ quan sở và các cơ sở giáo dục

2020

Đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu cho cán bộ CNTT các cơ sở giáo dụcMua máy chủ cấp cho các trường THPTMua máy tính cho cán bộ công chứcTiếp tục hoàn thiện cơ sở dữ liệu văn bằng chứng chỉTiếp tục hoàn thiện các cơ sở dữ liệu giáo dục phổ thôngĐào tạo sử dụng các phần mềm quản lý giáo dục và các phần mềm khác cho cán bộ công chức cơ quan sở và các cơ sở giáo dục

Page 14: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

VI. Kinh phí thưc hiện.. Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch: 5.350 triệu VNĐ (Năm tỷ ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn)Nguồn kinh phí:Kinh phí thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động

của cơ quan nhà nước ngành giáo dục và đào tạo Thanh Hóa cơ bản là nguồn ngân sách của ngành và các đơn vị trong ngành.

Xin một phần kinh phí từ vôn sự nghiệp Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa được phân bổ hàng năm.

Xin kinh phí từ sự nghiêp nghiên cứu khoa học của tỉnh, của ngành.Các phòng GD&ĐT, các dơn vị trực thuộc, các phòng ban chuyên môn chủ

động phôi hợp với các đơn vị cấp trên để tiếp nhận dự án và xin hỗ trợ kinh phí thực hiện ứng dụng CNTT theo đặc trưng của ngành.

Huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.VII. Danh mục các dự án, nhiệm vụ.

Stt Tên dự án Mục tiêu Thời gian Kinh phí Hình thực

đầu tư

1.

Sửa chữa, nâng cấp mạng LAN tại Sở. Mua sắm máy chủ và thiết bị lưu trữ dữ liệu. Mua máy tính cho cán bộ công chức

Nâng cấp hạ tầng CNTT

2016-2020 250 triệu

Chi thường xuyên của sở

2. Mua máy chủ cấp cho các trường THPT.

Nâng cấp hạ tầng CNTT

2016-2020 3.000 triệu

Xin dự án, KP, của các trường

3.

Kết nôi mạng của cơ quan Sở và các đơn vị trực thuộc vào mạng diện rộng của Chính phủ.

Nâng cấp hạ tầng CNTT

2016-2020 100 triệu

Xin dự án, KP của các trường

4. Nâng cấp trang thông tin điện tử giáo dục và đào tạo thành cổng thông tin điện tử, có thành phần là trang thông tin điện tử mẫu cho các trường

Nâng cấp hạ tầng CNTT

2017 800 triệu Xin KP của tỉnh

Page 15: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

THPT.

5.Nâng cấp và hoàn thiện cơ sở dữ liệu văn bằng chứng chỉ.

Hoàn thiện CSDL quản lý

2016-2020 100 triệu

Chi thường xuyên của sở

6. Hoàn thiện các cơ sở dữ liệu giáo dục phổ thông

Hoàn thiện CSDL quản lý

2016-2020 100 triệu

Chi thường xuyên của sở

7.

Xây dựng các phần mềm và CSDL về thi đua khen thưởng, sáng kiến kinh nghiệm và đề tại NCKH.

Hoàn thiện CSDL quản lý

2016-2020 400 triệu

Xin KP sự nghiệp khoa học của tỉnh

8.Mua phần mềm có bản quyền, thuê dịch vụ CNTT

Có phần mềm và dịch vụ thích hợp

2016-2020 200 triệu

Xin KP của tỉnh, KP sự nghiệp GD

9.Đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu cho cán bộ CNTT các cơ sở giáo dục.

Đào tạo cán bộ

2016-2020 200 triệu KP sự

nghiệp GD

10.

Đào tạo sử dụng các phần mềm quản lý giáo dục và các phần mềm khác cho cán bộ công chức cơ quan sở và các cơ sở giáo dục.

Đào tạo cán bộ

2016-2020 200 triệu KP sự

nghiệp GD

11. Dư kiến hiệu quả của kế hoach.1. Hiệu quả trong giáo dục và đào tao.

Hạ tầng CNTT của Sở cũng như các cơ sở giáo dục được nâng cấp, đảm bảo tính tiên tiến, hiện đại phục vụ hoạt động quản lý, dạy học.

Các ứng dụng CNTT, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được triển khai đổi mới công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo góp phần đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo.

Các cơ sở dữ liệu về đề thi, tư liệu, bài giảng điện tử E-learning sẽ đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH.

Tạo môi trường đề cán bộ, giáo viên, học sinh, gia đình, nhà trường, xã hội trao đổi thông tin, phôi hợp chặt chẽ trong công tác giáo dục thế hệ trẻ.

Page 16: UBND TỈNH THANH HÓAthanhhoa.edu.vn/upload/19881/20181217/2016_Ke_hoach_UC... · Web view2018/12/17  · Quyết định số: 129/QĐ-SGD&ĐT, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Ban hành

2. Hiệu quả về kinh tế.Kế hoạch nếu được quan tâm và đầu tư đúng hướng sẽ góp phần mang lại

hiệu quả rất lớn về mặt kinh tế như: giảm giấy tờ, tiết kiệm về thời gian và chi phí đi lại cho cán bộ công chức trong xử lý công việc; bộ máy hành chính của ngành xã hoạt động hiệu quả hơn; lãnh đạo dễ dàng điều hành và ra quyết định kịp thời. Tạo điều kiện cho việc

Rút ngắn đáng kể thời gian phục vụ người dân và doanh nghiệp, giúp người dân và doanh nghiệp đỡ tôn kém về thời gian, công sức và tiền bạc.

Tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.3. Hiệu quả về xã hôi.

Tạo môi trường làm việc thông suôt, thông nhất phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp lãnh đạo, là cơ sở cần thiết trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Góp phần hình thành các cơ quan điện tử, công dân điện tử; mọi vấn đề về trình tự thủ tục được công khai minh bạch, giảm thiểu tôi đa những hiện tượng gây phiền hà sách nhiễu đôi với người dân và doanh nghiệp.

Quảng bá hình ảnh của tỉnh Thanh Hóa anh hùng nói chung và thành tích của ngành GD&ĐT Thanh Hóa nói riêng ra với thế giới bên ngoài, tạo cơ hội hợp tác đầu tư, tài trợ, hợp tác giáo dục và đào tạo…

Góp phần vào công cuộc đổi mới của Đảng, đưa Việt Nam hội nhập sâu hơn với khu vực và thế giới. Tạo niềm tin cho nhân dân, tạo sự tin tưởng vào công cuộc đổi mới mà Đảng và Nhà nước ta đang lãnh đạo.

Nơi nhận: - Sở TTTT - Lưu VP.