ubnd tỈnh hẢi dƯƠngqppl.haiduong.gov.vn/fileupload/2016/12/nq 27.2017.doc · web viewa) ngân...

47
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: 27/2016/NQ-HĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày 09 tháng 12 năm 2016 NGHỊ QUYẾT Về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Hải Dương HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Xét Báo cáo số 135/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2011 - 2015 và kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ:

Upload: others

Post on 01-Feb-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Số: 27/2016/NQ-HĐND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Dương, ngày 09 tháng 12 năm 2016

NGHỊ QUYẾTVề kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước

giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Hải Dương

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNGKHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm

2015;Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc

hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ

tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Báo cáo số 135/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2011 - 2015 và kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:

1. Nguyên tắc lập và phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020:

a) Việc lập và phân bổ vốn đầu tư phải nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh, của các địa

Page 2: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

phương; gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020 với việc thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.

b) Việc phân bổ vốn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà nước; vốn phân bổ cho các ngành, lĩnh vực và dự án đầu tư thực hiện theo đúng Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020.

c) Tiếp tục cơ cấu lại đầu tư theo hướng tập trung; xác định rõ mục tiêu, thứ tự ưu tiên và khả năng cân đối các nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2016-2020.

d) Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.

e) Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

f) Phân bổ chi tiết 90% số vốn kế hoạch giai đoạn 2016-2020 của từng nguồn vốn; dự phòng 10% để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn.

g) Mức vốn bố trí cho từng dự án:

- Đối với các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng, bố trí đủ kế hoạch vốn cho từng dự án theo khối lượng đã thực hiện, nhưng không vượt tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với các dự án dở dang và dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020, trong từng dự án thực hiện tiết kiệm 10% trên tổng mức đầu tư; mức vốn kế hoạch bố trí cho từng dự án không vượt quá 90% tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

h) Thứ tự ưu tiên bố trí vốn như sau:

- Hoàn trả vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư đến hạn phải trả và bố trí đủ vốn cho dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn.

- Ưu tiên đầu tư dự án thuộc các Đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và dự án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020; vốn chuẩn bị đầu tư và vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư.

Page 3: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

- Dự án chuyển tiếp khác hoàn thành sau giai đoạn 2016-2020 thực hiện theo tiến độ đầu tư đã được phê duyệt và khả năng bố trí vốn.

- Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự án nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét bố trí cho các dự án khởi công mới.

Về yêu cầu khởi công mới dự án: Chỉ lựa chọn những dự án thật sự cấp bách, giải quyết những vấn đề bức xúc của ngành, lĩnh vực và chương trình theo khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách để hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020. Trường hợp, còn một số ít dự án thật sự cấp thiết, nhưng chưa cân đối đủ vốn để hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020, thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền giãn thời gian thực hiện dự án sang giai đoạn sau.

Không bố trí vốn đầu tư công cho các dự án không thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

2. Phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020:

Tổng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước (vốn trong cân đối ngân sách địa phương) giai đoạn 2016-2020 là 9.101 tỷ 955 triệu đồng, bao gồm: vốn cân đối theo tiêu chí, định mức là 4.051 tỷ 955 triệu đồng; thu sử dụng đất là 4.900 tỷ đồng; xổ số kiến thiết là 150 tỷ đồng (từ năm 2017 tính trong dự toán thu cân đối ngân sách địa phương), phân bổ về các cấp ngân sách như sau:

a) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (1):

Tổng số là 5.716 tỷ 072 triệu đồng, bao gồm: vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức phân bổ về ngân sách cấp huyện là 1.466 tỷ 072 triệu đồng; nguồn thu sử dụng đất phân bổ về ngân sách cấp huyện, cấp xã là 4.250 tỷ đồng.

b) Ngân sách tỉnh:

Tổng số là 3.385 tỷ 883 triệu đồng, bao gồm: vốn cân đối theo tiêu chí, định mức là 2.585 tỷ 883 triệu đồng; thu sử dụng đất là 650 tỷ đồng; xổ số kiến thiết 150 tỷ đồng.

Phương án phân bổ:- Dự phòng (10%): 338 tỷ 588 triệu đồng - Phân bổ chi tiết (90%) cho các chương trình, dự án: 3.047 tỷ 295 triệu đồng+ Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư: 345 tỷ đồng + Bố trí đủ vốn còn thiếu cho 111 dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng của giai đoạn trước: 210 tỷ 033 triệu đồng+ Chuẩn bị đầu tư: 20 tỷ đồng+ Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án

1(?)- Theo từng nguồn vốn, yêu cầu các đơn vị quản lý ngân sách chịu trách nhiệm để lại dự phòng 10% và phân bổ chi tiết 90% tổng mức vốn kế hoạch giai đoạn 2016-2020 cho các dự án.

Page 4: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

theo hình thức đối tác công tư: 05 tỷ đồng+ Đầu tư và hỗ trợ vốn đầu tư các dự án thuộc 04 Đề án theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI chưa phân bổ chi tiết (2): 75 tỷ đồng+ Đầu tư 43 dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020: 634 tỷ 478 triệu đồng+ Đầu tư 06 dự án chuyển tiếp khác theo tiến độ và khả năng bố trí vốn (hoàn thành giai đoạn sau): 61 tỷ 475 triệu đồng+ Khởi công mới 79 dự án (3): 1.639 tỷ 108 triệu đồng+ Hỗ trợ các dự án thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (phân bổ chi tiết sau): 50 tỷ đồng+ Hoàn trả tiền cho Công ty cổ phần Đại An đã nộp vào ngân sách tỉnh là: 7 tỷ 200 triệu đồng.

(Chi tiết về tổng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 có Phụ lục Biểu số 01; vốn trong cân đối NSĐP nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016-2020 phân bổ chi tiết cho các chương trình, dự án có Phụ lục Biểu số 02 và kế hoạch thực hiện các Đề án có Phụ lục Biểu số 03 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 cho các địa phương, đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư công và chỉ đạo thực hiện tốt một số nội dung sau:

a) Các cấp, các ngành tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước, xây dựng, đấu thầu... và kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.

b) UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung thực hiện rà soát và trực tiếp chỉ đạo UBND cấp xã rà soát, hoàn thiện kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời chủ động triển khai sớm các dự án trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.

c) Chấp hành và tập trung thực hiện tốt các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, bảo đảm các dự án triển khai trong kế hoạch đầu tư công hàng năm trong giai đoạn 2016-2020 không phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản.

d) Tiếp tục quản lý và khai thác tốt các nguồn thu, nhất là nguồn thu sử dụng đất và phấn đấu tăng thu ngân sách để bổ sung cho chi đầu tư phát triển.

Hàng năm vốn tăng thu ngân sách (nếu có) ưu tiên tập trung cho thanh toán nợ khối lượng xây dựng cơ bản, dự án chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm;

2(?)- Tổng số là 352 tỷ 619 triệu đồng, trong đó đã phân bổ chi tiết cho các dự án là 277 tỷ 619 triệu đồng. 3(?)- Trong đó, 71 dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 là 1.443 tỷ 258 triệu đồng.

Page 5: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư chỉ bố trí cho dự án cải tạo, sửa chữa và hỗ trợ dự án chuyển tiếp, không bố trí cho dự án khởi công mới (không gồm dự án thực hiện các Đề án và chương trình mục tiêu quốc gia).

đ) Tiếp tục đơn giản và công khai hóa các thủ tục hành chính về đầu tư. Xác định rõ trách nhiệm, thời gian giải quyết của chủ đầu tư, các cơ quan lập, thẩm định và phê duyệt thủ tục đầu tư, đồng thời chủ động tháo gỡ, giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư nhằm sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng, nâng cao hiệu quả đầu tư.

e) Tiếp tục xây dựng và công bố danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để triển khai dự án theo hình thức đối tác công tư.

g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư.

h) Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác đầu tư, nhất là cán bộ trực tiếp thẩm định của các sở xây dựng chuyên ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn đầu tư.

2. Đối với vốn dự phòng và vốn bố trí cho các chương trình, đề án thuộc ngân sách tỉnh chưa phân bổ chi tiết: Giao UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh phân bổ cho các dự án và báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ họp hàng năm trong giai đoạn 2017-2020.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

CHỦ TỊCHNguyễn Mạnh Hiển

Page 6: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

Biểu số 01

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP 5 NĂM 2016 - 2020 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 27 /2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT Chỉ tiêu

Kế hoạch 5 năm 2016 - 2020

Tổng sốTrong đó: Kế

hoạch năm 2016 đã giao

         TỔNG SỐ 9.101.955,0 1.286.700,0  - Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức 4.051.955,0 663.700,0  - Nguồn thu sử dụng đất 4.900.000,0 600.000,0

  - Thu xổ số kiến thiết (từ năm 2017 tính trong dự toán thu cân đối NSĐP) 150.000,0 23.000,0

         Phương án phân bổ: 9.101.955,0 1.286.700,0       

A Dành 5% tổng vốn cân đối theo tiêu chí, định mức(1) 202.598,0 66.370,0

B Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư(1) 345.000,0 112.500,0C Vốn phân bổ về ngân sách các cấp 8.554.357,0 1.107.830,0

C.1 Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức 3.504.357,0 484.830,0I Phân bổ cho 9 huyện 368.535,0 60.365,01 Huyện Nam Sách 32.925,0 5.393,0  - Dự phòng (10%) 3.292,5    - Phân bổ chi tiết (90%) 29.632,5 5.393,02 Huyện Kim Thành 35.190,0 5.764,0  - Dự phòng (10%) 3.519,0    - Phân bổ chi tiết (90%) 31.671,0 5.764,03 Huyện Thanh Hà 36.777,0 6.024,0  - Dự phòng (10%) 3.677,7    - Phân bổ chi tiết (90%) 33.099,3 6.024,04 Huyện Tứ Kỳ 43.139,0 7.066,0

Page 7: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

  - Dự phòng (10%) 4.313,9    - Phân bổ chi tiết (90%) 38.825,1 7.066,05 Huyện Gia Lộc 39.848,0 6.527,0  - Dự phòng (10%) 3.984,8    - Phân bổ chi tiết (90%) 35.863,2 6.527,06 Huyện Thanh Miện 49.531,0 8.113,0  - Dự phòng (10%) 4.953,1    - Phân bổ chi tiết (90%) 44.577,9 8.113,07 Huyện Ninh Giang 44.146,0 7.231,0  - Dự phòng (10%) 4.414,6    - Phân bổ chi tiết (90%) 39.731,4 7.231,08 Huyện Bình Giang 52.998,0 8.681,0  - Dự phòng (10%) 5.299,8    - Phân bổ chi tiết (90%) 47.698,2 8.681,09 Huyện Cẩm Giàng 33.981,0 5.566,0  - Dự phòng (10%) 3.398,1    - Phân bổ chi tiết (90%) 30.582,9 5.566,0       

II Phân bổ theo cơ chế đặc thù về tài chính 3.135.822,0 424.465,0

II.1 Phân bổ cho TPHD, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn 1.097.537,0 149.514,0

1 Thị xã Chí Linh 313.582,0 42.718,0  - Dự phòng (10%) 31.358,2    - Phân bổ chi tiết (90%) 282.223,8 42.718,02 Huyện Kinh Môn 313.582,0 42.718,0  - Dự phòng (10%) 31.358,2    - Phân bổ chi tiết (90%) 282.223,8 42.718,03 Thành phố Hải Dương 470.373,0 64.078,0  - Dự phòng (10%) 47.037,3    - Phân bổ chi tiết (90%) 423.335,7 64.078,0       

II.2 Vốn ngân sách tỉnh 2.038.285,0 274.951,01 Dự phòng (10%) 203.828,5  2 Phân bổ chi tiết (90%) 1.834.456,5 274.951,0       

C.2 Nguồn thu sử dụng đất 4.900.000,0 600.000,0

Page 8: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

I Vốn ngân sách tỉnh 650.000,0 105.200,01 Dự phòng (10%) 65.000,0  2 Phân bổ chi tiết (90%) 585.000,0 105.200,0       

II Vốn ngân sách cấp huyện và cấp xã 4.250.000,0 494.800,0  Phân bổ chi tiết theo địa bàn cấp huyện:    1 Huyện Nam Sách 144.634,0 27.000,0  - Dự phòng (10%) 14.463,4    - Phân bổ chi tiết (90%) 130.170,6 27.000,02 Huyện Kim Thành 335.881,0 27.000,0  - Dự phòng (10%) 33.588,1    - Phân bổ chi tiết (90%) 302.292,9 27.000,03 Huyện Thanh Hà 530.165,0 27.000,0  - Dự phòng (10%) 53.016,5    - Phân bổ chi tiết (90%) 477.148,5 27.000,04 Huyện Tứ Kỳ 120.000,0 18.000,0  - Dự phòng (10%) 12.000,0    - Phân bổ chi tiết (90%) 108.000,0 18.000,05 Huyện Gia Lộc 420.825,0 48.000,0  - Dự phòng (10%) 42.082,5    - Phân bổ chi tiết (90%) 378.742,5 48.000,06 Huyện Thanh Miện 187.500,0 27.000,0  - Dự phòng (10%) 18.750,0    - Phân bổ chi tiết (90%) 168.750,0 27.000,07 Huyện Ninh Giang 195.000,0 27.000,0  - Dự phòng (10%) 19.500,0    - Phân bổ chi tiết (90%) 175.500,0 27.000,08 Huyện Bình Giang 225.000,0 48.000,0  - Dự phòng (10%) 22.500,0    - Phân bổ chi tiết (90%) 202.500,0 48.000,09 Huyện Cẩm Giàng 170.901,0 25.800,0  - Dự phòng (10%) 17.090,1    - Phân bổ chi tiết (90%) 153.810,9 25.800,0

10 Thị xã Chí Linh 510.255,0 30.000,0  - Dự phòng (10%) 51.025,5    - Phân bổ chi tiết (90%) 459.229,5 30.000,0

11 Huyện Kinh Môn 339.839,0 40.000,0

Page 9: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

  - Dự phòng (10%) 33.983,9    - Phân bổ chi tiết (90%) 305.855,1 40.000,0

12 Thành phố Hải Dương 1.070.000,0 150.000,0  - Dự phòng (10%) 107.000,0    - Phân bổ chi tiết (90%) 963.000,0 150.000,0       

C.3 Thu xổ số kiến thiết (thuộc vốn ngân sách tỉnh) 150.000,0 23.000,0

1 Dự phòng (10%) 15.000,0  2 Phân bổ chi tiết (90%) 135.000,0 23.000,0       

Ghi chú:

(1)- Thực hiện theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020.

Page 10: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

Biểu số 02PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH GIAI Đ0ẠN 2016-2020

(Kèm theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh)

STT Danh mục dự án

Tổng mức đầu tư Kế hoạch vốn cân đối NSĐP giai đoạn 2016-2020

Tổng số Trong đó, vốn NSĐP

Tổng kế hoạch vốn giao giai

đoạn 2016-2020Phân chia theo nguồn vốn Trong đó: Kế hoạch năm 2016 đã giao

Tổng số

Tr.đó: Thanh toán nợ

khối lượng XDCB

Vốn cân đối theo tiêu chí,

định mức

Thu sử

dụng đất

Vốn xổ số kiến

thiếtTổng số

Bao gồm

Vốn cân đối theo tiêu chí,

định mức

Thu sử dụng đất

Vốn xổ số kiến

thiết

TỔNG SỐ 13.662.397 6.940.918 3.385.883 285.383 2.585.883 650.000 150.000 582.021 453.821 105.200 23.000- Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức 2.585.883 2.585.883 453.821 453.821- Nguồn thu sử dụng đất 650.000 650.000 105.200 105.200- Nguồn XSKT (từ năm 2017 tính trong dự toán thu cân đối NSĐP)

150.000 150.000 23.000 23.000

A DỰ PHÒNG (10%) 338.588 258.588 65.000 15.0001 Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định

mức258.588 258.588

2 Nguồn thu sử dụng đất 65.000 65.0003 Nguồn XSKT 15.000 15.000

B TRẢ NỢ VỐN VAY 785.000 785.000 345.000 345.000 112.500 112.500C CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ 1.525.967 454.874 20.000 10.000 10.000 400 400I Phân bổ chi tiết 1.525.967 454.874 12.103 2.103 10.000 400 400

Page 11: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

1 Đường 388 (Km20-Km31+300), huyện Kim Thành

620.926 824 524 524 400 400

2 Đường 392B (Km4 - Km5) đoạn từ Quốc lộ 38B đi Bến Trại

60.000 60.000 152 152

3 Đường 389 (nối Tỉnh lộ 389-QL37) đoạn Km0-Km6+463

42.474 42.474 96 96

4 Đường vào khu di tích đền Chu Văn An (đoạn từ Quốc lộ 37 vào đền Chu Văn An)

150.200 826 183 183

5 Nâng cấp tuyến đê hữu sông Thái Bình thuộc địa bàn thành phố Hải Dương

95.636 398 398

6 Nâng cấp tuyến đê tả sông Thái Bình thuộc địa bàn thành phố Hải Dương, huyện Nam Sách

206.731 750 750 750

7 Trung tâm hội nghị tỉnh Hải Dương 350.000 350.000 10.000 10.000

II Phân bổ chi tiết sau 7.897 7.897

D ĐỐI ỨNG DỰ ÁN PPP (Phân bổ chi tiết sau)

5.000 5.000

E THỰC HIỆN DỰ ÁN 10.974.930 5.608.044 2.545.095 285.383 1.917.295 492.800 135.000 461.921 340.921 98.000 23.000I Giao thông, công nghiệp 3.950.899 1.535.246 435.149 65.784 252.349 182.800 44.735 44.735

(1) Dự án đã hoàn thành giai đoạn trước

508.692 427.657 21.843 21.843 21.843 17.735 17.735

a Dự án đã phê duyệt quyết toán 485.184 408.791 12.935 12.935 12.935 12.935 12.9351 Xây dựng cầu và đường vào nghĩa

trang nhân dân TPHD4.994 4.994 604 604 604 604 604

2 Xây dựng đường dây 35Kv cấp điện cho nhà máy chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt

1.262 1.262 207 207 207 207 207

3 Đường 389 đoạn Km 19-Km20 và Km 24-Km26

45.396 45.396 3.882 3.882 3.882 3.882 3.882

Page 12: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

4 Cầu Lộ Cương và đường 62m (giai đoạn 1)

246.181 196.181 3.564 3.564 3.564 3.564 3.564

5 Cầu Hợp Thanh 101.014 101.014 1.565 1.565 1.565 1.565 1.5656 Đường 392 (192) đoạn Km1+185-

Km618.523 18.523 1.240 1.240 1.240 1.240 1.240

7 Bến xe khách Bến Trại, huyện Thanh Miện

19.746 10.699 275 275 275 275 275

8 Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hải Dương

48.068 30.722 1.598 1.598 1.598 1.598 1.598

b Dự án chưa phê duyệt quyết toán 23.508 18.866 8.907 8.907 8.907 4.800 4.8001 Cải tạo, nâng cấp đường huyện từ Lam

Sơn đi Phạm Kha14.734 12.405 3.300 3.300 3.300 3.300 3.300

2 Cải tạo, mở rộng đường trục xã Gia Tân, huyện Gia Lộc (đoạn từ Quốc lộ 37 đến UBND xã)

2.467 1.500 1.500 1.500 1.500 1.500 1.500

3 Di chuyển lộ 471-E81 GPMB của Công ty Ken Mark - thành phố Hải Dương

961 961 107 107 107

4 Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Bình Lãng, huyện Tứ Kỳ

3.325 2.500 2.500 2.500 2.500

5 Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối tiếp đường làng nghề thôn Dinh Như đi Bờ Vầm thôn Quàn, xã Bình Xuyên, huyện Bình Giang

2.022 1.500 1.500 1.500 1.500

(2) Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

2.782.215 688.284 206.263 43.749 143.463 62.800 20.000 20.000

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 62.800 20.000 20.000

1 Đường gom quốc lộ 5 đoạn từ ngã tư thị trấn Lai Cách đến KCN Đại An

40.193 40.193 14.000 14.000 10.000 10.000

Page 13: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

2 Đường trục Bắc-Nam, tỉnh Hải Dương (giai đoạn 1)

1.400.000 320.000 100.000 39.879 37.200 62.800

3 Đường tránh thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành (Hạng mục: cầu An Thành)

24.056 24.056 6.842 1.478 6.842

4 Đường gom ven Quốc lộ 5 (Km45-Km59)

106.990 106.990 7.851 1.285 7.851

5 Cải tạo, nâng cấp đường huyện 194B, huyện Cẩm Giàng (đoạn từ Quốc lộ 5 đến cảng Tiên Kiều)

55.727 40.000 28.800 28.800 10.000 10.000

6 Đường 392B (Km10+478-Km11+542) 15.183 15.183 4.984 55 4.9847 Nút giao lập thể tại điểm giao cắt giữa

đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, quốc lộ 5 và đường 390

1.045.686 47.482 42.734 42.734

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau (bao gồm cả giãn, hoãn tiến độ đầu tư và cắt giảm quy mô, dừng không thi công)

1 Đường gom và đường ống cấp nước KCN Cẩm Điền - Lương Điền

94.380 94.380 1.052 1.052 1.052

(3) Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

659.992 419.305 207.043 193 87.043 120.000 7.000 7.000

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 7.000

1 Đường 398B (Km8-Km9+500) đoạn từ Quốc lộ 18 đi chùa Thanh Mai

15.598 15.598 13.938 193 13.938 7.000 7.000

Page 14: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

2 Đường 62m kéo dài đoạn từ Khu đô thị mới phía Tây thành TP Hải Dương đi huyện Gia Lộc: Đoạn tuyến bổ sung nối đường 62m kéo dài đến nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (giai đoạn 1)

357.135 357.135 130.000 30.000 100.000

3 Xây dựng cầu giao thông nông thôn sử dụng vật tư thu hồi từ dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt trên tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh

28.175 28.175 25.357 25.357

4 Phá dỡ cầu Sái và hoàn trả đường đầu cầu đoạn Km20+124-Km20+236,5 đường tỉnh 388

2.497 2.497 2.248 2.248

5 Cải tạo, nâng cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền phong đoạn từ Km5+000 đến Km8+800 huyện Thanh Miện

14.881 7.000 7.000 7.000

6 Cải tạo, nâng cấp đường vào khu tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách

17.874 8.500 8.500 8.500

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau

223.832 400 20.000 20.000

1 Cải tạo, nâng cấp đường 389B (Km0 - Km12) đoạn từ cầu An Lưu 2 đến đường 389

223.832 400 20.000 20.000

II Nông nghiệp, thủy lợi 2.721.356 1.095.036 748.932 78.400 528.932 220.000 219.777 126.163 93.614(1) Dự án đã hoàn thành giai đoạn

trước207.365 189.365 66.243 60.843 66.243 66.243 66.243

a Dự án đã phê duyệt quyết toán 207.365 189.365 66.243 60.843 66.243 66.243 66.2431 Tu bổ đê điều địa phương năm 2013 29.041 29.041 144 144 144 144 144

Page 15: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

2 Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Thanh Hà)

21.484 21.484 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000

3 Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Tứ Kỳ và một số hạng mục khác)

19.635 19.635 6.000 6.000 6.000 6.000 6.000

4 Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Kinh Môn)

19.635 19.635 9.000 9.000 9.000 9.000 9.000

5 Xây dựng cống Cừ (K25+670 đê tả sông Kinh Môn)

4.842 4.842 2.500 2.500 2.500 2.500 2.500

6 Xây dựng cống Nguyễn II (K7+025 đê hữu sông Văn Úc)

5.693 5.693 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000

7 Trại lợn nái ngoại ông bà - Trung tâm Giống gia súc

10.917 10.917 2.656 2.656 2.656 2.656 2.656

8 Trại lợn giống ngoại giai đoạn 2 (các hạng mục phụ trợ)

5.833 833 719 719 719 719 719

9 Nạo vét thủy lợi đông xuân 2014-20159.1 Dự án do Công ty TNHH MTV

KTCTTL làm chủ đầu tư

a Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015

Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015, huyện Ninh Giang (từ Km40+225 - Km40+610 đê tả sông Cửu An, xã An Đức)

432 432 257 257 257 257 257

Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015, huyện Gia Lộc (đê tả sông Đĩnh Đào thuộc thôn Hạ Bì, xã Yết Kiêu)

420 420 237 237 237 237 237

Page 16: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015, huyện Tứ Kỳ (Từ Km26+230 - Km26+498 đê tả sông Đĩnh Đào, xã Quảng Nghiệp)

772 772 466 466 466 466 466

Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015, huyện Bình Giang (Từ Km40+260 - Km40+380 đê tả sông Kim Sơn, xã Hưng Thịnh

245 245 130 130 130 130 130

Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015, huyện Cẩm Giàng (Từ Km3+755 - Km3+815 đê tả sông Tràng Kỹ, xã Cẩm Phúc)

335 335 186 186 186 186 186

Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015, huyện Thanh Miện (Từ Km12+540 - Km13+070 đê tả sông Tây Kẻ Sặt, xã Ngô Quyền)

353 353 209 209 209 209 209

b Nạo vét thủy lợi nội đồng- Thị xã Chí Linh 841 841 391 391 391 391 391- Huyện Kinh Môn 592 592 292 292 292 292 292- Huyện Kim Thành 724 724 354 354 354 354 354- Huyện Nam Sách 390 390 200 200 200 200 200- Huyện Thanh Hà 799 799 391 391 391 391 391- Huyện Bình Giang 338 338 163 163 163 163 163- Huyện Tứ Kỳ 701 701 351 351 351 351 351- Huyện Gia Lộc 560 560 275 275 275 275 275- Huyện Ninh Giang 735 735 365 365 365 365 365- Huyện Thanh Miện 601 601 301 301 301 301 301

9.2 Dự án các huyện làm chủ đầu tư - Huyện Kim Thành 358 358 178 178 178 178 178- Huyện Bình Giang 345 345 130 130 130 130 130

Page 17: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

10 Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Đồng Quan Bến (K2+900-K5+442) và kênh dẫn trạm bơm Hiến Thành (K0-K2+280), huyện Kinh Môn

4.292 4.292 2.100 2.100 2.100 2.100 2.100

11 Nạo vét kênh T2-1 trạm bơm Long Động (từ cống cầu Chua đến cống Đồng Gió) và kênh dẫn T4 trạm bơm Cộng Hòa (từ cống ông Nhường đến cống Mả Na), huyện Nam Sách

3.639 3.639 1.600 1.600 1.600 1.600 1.600

12 Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Cẩm Đoài và kênh tiêu trạm trạm bơm Lê Vũ, huyện Cẩm Giàng

2.570 2.570 1.100 1.100 1.100 1.100 1.100

13 Nạo vét kênh dẫn T3-1 trạm bơm Dốc Bùng và kênh dẫn T6-1 trạm bơm Hiệp Lễ, huyện Ninh Giang

5.224 5.224 2.700 2.700 2.700 2.700 2.700

14 Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Tân Việt (T6 - Đò Phan), huyện Thanh Hà

4.118 4.118 2.100 2.100 2.100 2.100 2.100

15 Kênh dẫn Cậy - Phủ (K1+875 đến cuối tuyến), huyện Bình Giang

6.314 6.314 3.300 3.300 3.300 3.300 3.300

16 Nạo vét kênh dẫn Bá Liễu - Trại Vực (K12+800 - K18+470), huyện Tứ Kỳ

6.376 6.376 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000

17 Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Thủ Pháp, huyện Thanh Miện

3.214 3.214 1.600 1.600 1.600 1.600 1.600

18 Nạo vét kênh dẫn T3 Kim Tân (từ cầu Tre đến kênh dẫn T3) giai đoạn 1, huyện Kim Thành

5.136 5.136 2.600 2.600 2.600 2.600 2.600

19 Nạo vét kênh dẫn Bùi Hạ - Lê Lợi (từ cống Bùi Hạ đến trạm bơm Lê Lợi), huyện Gia Lộc

3.647 3.647 1.500 1.500 1.500 1.500 1.500

Page 18: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

20 - Nạo vét kênh tiêu cao T1 Đồng Gia - Tam Kỳ (K0+000-K2+712) và kênh tiêu cao T2 Đại Đức - Tam Kỳ (K0+000-K2+700), huyện Kim Thành

4.107 4.107 68 68 68 68 68

21 - Nạo vét kênh tiêu chính trạm bơm Du Tái (K0+000 - K1+015) và kênh tiêu chính trạm bơm Đò Phan (K0+000 - K1+020), huyện Thanh Hà

4.037 4.037 160 160 160 160 160

22 - Nạo vét kênh T16 trạm bơm Cầu Dừa (K0+000 - K1+650), huyện Tứ Kỳ

927 927 16 16 16 16 16

23 Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Đò Bía, huyện Tứ Kỳ

928 928 400 400 400 400

24 Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hùng Sơn, huyện Thanh Miện

662 662 200 200 200 200

25 Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Kỳ Đặc, thị xã Chí Linh

3.833 3.833 2.000 2.000 2.000 2.000

26 Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lý Văn, huyện Nam Sách

1.338 1.338 500 500 500 500

27 Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Quang Minh, huyện Gia Lộc

1.652 1.652 700 700 700 700

28 Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Vân Dương, huyện Kim Thành

1.873 1.873 800 800 800 800

29 Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Tân Hương, huyện Ninh Giang

1.885 1.885 800 800 800 800

30 Nâng cấp, tu sửa hồ chứa nước Chóp Sôi, Chí Linh

14.971 1.971 104 104 104 104 104

b Dự án chưa phê duyệt quyết toán

(2) Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

1.504.911 445.862 232.029 17.349 232.029 52.112 52.112

Page 19: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 52.112

1 Xây dựng trạm bơm Thanh Thủy B 56.321 56.321 5.699 884 5.699 5.699 5.6992 Kiên cố hóa kênh tưới các trạm bơm

An Khoái, Cống Giác và La Ngoại A, xã Ngũ Hùng, huyện Thanh Miện

14.500 14.500 536 536 536 536

3 Hạ tầng vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng

50.612 18.004 8.500 7.200 8.500 5.000 5.000

4 Kè và nạo vét kênh Nguyễn Thiện Thuật, thành phố Hải Dương

4.477 3.666 2.042 928 2.042 1.442 1.442

5 Hoàn chỉnh mặt cắt và gia cố mặt đê từ cấp III trở lên

120.000 24.928 12.377 7.036 12.377 7.000 7.000

6 Nâng cấp các tuyến đê tả sông Mía, hữu sông Văn Úc, huyện Thanh Hà

205.987 32.000 27.418 27.418

7 Nâng cấp tuyến đê tả sông Kinh Môn (K0+00 đến K3+300), huyện Kinh Môn

29.979 27.099 21.589 91 21.589

8 Nâng cao năng lực PCCCR, bảo vệ rừng tỉnh HD giai đoạn 2014-2016

12.640 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000

9 Xây dựng trạm bơm Kênh Than 80.066 80.066 55.960 55.960 23.000 23.00010 Xây dựng trạm bơm Đò Hàn, thành

phố Hải Dương190.407 33.634 30.271 30.271

11 Xây dựng, cải tạo, nâng cấp kênh và công trình trên kênh trung thuỷ nông Bá Nha-Thuần

68.566 68.566 20.241 20.241 8.436 8.436

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau (bao gồm cả giãn, hoãn tiến độ đầu tư và cắt giảm quy mô, dừng không thi công)

1 Nâng cấp các tuyến đê tả Thái Bình, huyện Thanh Hà

376.819 1.541 31.396 541 31.396

Page 20: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

2 Chống sạt lở, tăng cường khả năng chống lũ cho hệ thống đê huyện Kim Thành

294.537 84.537 15.000 669 15.000

(3) Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

1.009.080 459.809 450.661 208 230.661 220.000 101.422 7.808 93.614

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 7.808 93.614

1 Tu bổ đê, kè, cống địa phương giai đoạn 2016-2020

200.000 200.000 179.050 59.050 120.000 56.422 7.808 48.614

2 Tu bổ bờ kênh trục BHH; nạo vét kênh dẫn và cải tạo, nâng cấp một số trạm bơm trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020

220.000 220.000 198.000 98.000 100.000 45.000 45.000

3 Xây dựng, cải tạo kho chứa thuốc bảo vệ thực vật tại xã Cao An, huyện Cẩm Giàng

5.850 5.850 5.265 5.265

4 Cải tạo 20 ha đất ngoài đê nhằm nâng cao hiệu quả canh tác, góp phần ổn định đời sống nhân dân xã Lai Vu, huyện Kim Thành

10.000 10.000 8.920 8.920

5 Tiểu dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương

176.830 9.220 8.026 208 8.026

6 Chống ngập úng và nuôi trồng thủy sản khu vực Hưng Đạo, thị xã Chí Linh

166.400 6.400 6.400 6.400

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau

230.000 8.339 45.000 45.000

1 Nâng cấp tuyến đê hữu Kinh Thầy, hữu Lai Vu, huyện Nam Sách và TPHD

80.000 8.089 20.000 20.000

Page 21: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

2 Xây dựng và cải tạo hệ thống kênh trung thủy nông Cẩm Đông - Phí Xá, huyện Cẩm Giàng

150.000 250 25.000 25.000

III Giáo dục và đào tạo 1.106.948 680.415 438.090 55.788 362.214 75.876 88.691 65.691 23.000(1) Dự án đã hoàn thành giai đoạn

trước150.705 113.005 33.485 33.485 33.485 20.691 20.691

a Dự án đã phê duyệt quyết toán 81.991 54.094 9.803 9.803 9.803 8.491 8.4911 Nhà học lý thuyết Trường Cao đẳng

nghề Hải Dương11.226 11.226 852 852 852 852 852

2 Cải tạo nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường Tiểu học xã Thượng Vũ, huyện Kim Thành

1.216 341 244 244 244 244 244

3 Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Tứ Kỳ

4.909 800 800 800 800 800 800

4 Cổng, đường vào và công trình phụ trợ của Trường THPT Cầu Xe, huyện Tứ Kỳ

4.198 500 500 500 500 500 500

5 Xây dựng, cải tạo và mở rộng Trường THPT Nam Sách

13.368 13.368 368 368 368 368 368

6 Nhà lớp học 2 tầng 18 phòng của Trường Mầm non xã Thống Kênh, huyện Gia Lộc

12.761 1.500 1.500 1.500 1.500 1.500 1.500

7 Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy nghề huyện Kinh Môn (giai đoạn 1)

19.374 16.046 2.228 2.228 2.228 2.228 2.228

8 Nhà hiệu bộ 2 tầng Trường THCS xã Thượng Vũ, huyện Kim Thành

3.954 1.312 1.312 1.312 1.312

9 Đường vào Khu ký túc xá sinh viên cụm trường tại Nam Lộ Cương và Trường Đại học Hải Dương

10.985 9.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000

Page 22: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

b Dự án chưa phê duyệt quyết toán 68.714 58.912 23.682 23.682 23.682 12.200 12.2001 Nhà xưởng thực hành 4 tầng của

Trường Cao đẳng Nghề Hải Dương 34.321 34.321 10.387 10.387 10.387 7.000 7.000

2 Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng Trường mầm non xã Kim Khê, huyện Kim Thành

4.636 3.200 3.200 3.200 3.200 3.200 3.200

3 Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 4 phòng Trường THCS xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc

4.971 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000

4 Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường mầm non xã Quang Minh, huyện Gia Lộc - Hạng mục: Nâng tầng 2 nhà lớp học

4.084 1.800 1.800 1.800 1.800

5 Nhà lớp học 1 tầng 4 phòng (móng 2 tầng) Trường THCS xã Bình Dân, huyện Kim Thành

3.722 2.500 2.500 2.500 2.500

6 Cải tạo nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ - Trường THCS Lương Điền, huyện Cẩm Giàng

2.956 2.200 2.200 2.200 2.200

7 Trường THPT Bến Tắm (địa điểm mới): Giai đoạn 2 (Nhà lớp học 3 tầng số 2)

14.024 12.891 1.595 1.595 1.595

(2) Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

636.318 276.292 142.419 20.503 114.418 28.001 56.000 33.000 23.000

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 33.000 23.000

1 Cải tạo tầng 1, 2 và nâng tầng 3 Nhà hiệu bộ Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật và Du lịch

3.662 3.662 2.313 2.313 2.313 2.000 2.000

2 Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II

29.999 17.544 8.307 8.307 8.307 3.500 3.500

Page 23: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

3 Nhà hiệu bộ 2 tầng Trường THCS xã Cổ Dũng, huyện Kim Thành

4.788 3.000 3.000 3.000 3.000

4 Trung tâm dạy nghề huyện Gia Lộc 26.707 18.626 8.000 3.000 8.000 5.000 5.0005 Nhà đa năng Trường THPT Ninh

Giang14.996 14.996 8.496 8.496 6.500 6.500

6 Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng của Trường THPT Cẩm Giàng

10.999 10.999 7.699 3.255 7.699 3.500 3.500

7 Nhà lớp học 12 phòng và công trình phụ trợ Trường THCS Nguyễn Trãi, phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh

12.900 5.900 5.900 5.000 5.000

8 Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng, nhà hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ của Trường THPT Thanh Miện, huyện Thanh Miện

19.878 12.878 12.878 10.000 10.000

9 Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng; nhà lớp học chức năng 3 tầng 6 phòng và công trình phụ trợ của Trường THCS Quyết Thắng, xã Quyết Thắng, huyện Ninh Giang

14.764 7.764 7.764 7.000 7.000

10 Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng Trường Tiểu học thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện

6.398 1.459 1.459 1.000 1.000

11 Nhà lớp học 10 phòng 2 tầng Trường Tiểu học Tân Trường I, phân hiệu II (Khu Bắc), xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng

8.000 2.500 2.500 2.500 2.500 2.500

12 Xây dựng Trường Đại học Hải Dương 413.763 147.500 63.250 63.250 10.000 10.00013 Tăng cường kỹ năng nghề (đối ứng

ODA)5.724 5.724 1.673 1.673

14 Nhà lớp học 12 phòng của Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy nghề Thanh Hà (giai đoạn 1)

13.561 13.561 8.552 8.552

Page 24: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau (bao gồm cả giãn, hoãn tiến độ đầu tư và cắt giảm quy mô, dừng không thi công)

1 Trường THPT Hoàng Văn Thụ (địa điểm mới)

50.179 38.179 628 628 628

(3) Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

319.924 291.118 262.186 1.800 214.311 47.875 12.000 12.000

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 12.000

1 Xây dựng Nhà làm việc Trường Chính trị tỉnh

34.411 34.411 30.769 30.769 12.000 12.000

2 Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 6 phòng (móng 3 tầng) Trường THCS Cẩm Điền (giai đoạn 1), huyện Cẩm Giàng

4.541 1.800 1.800 1.800 1.800

3 Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng số 1 trường Mầm non trung tâm xã Thanh Lang, huyện Thanh Hà

4.949 2.000 2.000 2.000

4 Ký túc xá học sinh của Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi

27.623 27.623 24.861 24.861

5 Trường mầm non xã Hồng Đức, huyện Ninh Giang

13.999 13.999 12.599 12.599

6 Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Chí Linh, thị xã Chí Linh

8.116 8.116 7.304 7.304

7 Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Hà Đông, huyện Thanh Hà

11.975 8.975 8.077 8.077

Page 25: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

8 Nhà lớp học 3 tầng 6 phòng của Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ninh Giang, huyện Ninh Giang

8.000 8.000 7.200 7.200

9 Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 6 phòng (móng 3 tầng) của Trường THPT Đường An, huyện Bình Giang

7.935 7.935 7.141 7.141

10 Mua phương tiện phòng cháy chữa cháy cho các Trường THPT, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương

29.191 29.191 26.272 26.272

11 Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Hà Bắc, huyện Thanh Hà

11.993 11.993 10.794 10.794

12 Xây dựng nhà lớp học của Trường THPT Kinh Môn

8.000 8.000 7.200 7.200

13 Xây dựng Trường THPT Nhị Chiểu (địa điểm mới - giai đoạn 1)

41.410 25.160 22.644 22.644

14 Nhà lớp học bộ môn 3 tầng 12 phòng Trường TPHT Mạc Đĩnh Chi, huyện Nam Sách

9.981 9.981 8.983 8.983

15 Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng (móng 4 tầng) của Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề Kinh Môn

8.994 8.994 8.094 8.094

16 Nhà giảng đường, thực hành của Trường Cao đẳng Hải Dương

44.942 44.942 40.448 40.448

17 Nhà lớp học của Trường THPT Hồng Quang, TPHD

43.866 40.000 36.000 18.717 17.283

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau

Page 26: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

IV Khoa học công nghệ và điều tra cơ bản

212.831 152.145 101.856 3.585 94.190 7.666 21.981 17.595 4.386

(1) Dự án đã hoàn thành giai đoạn trước

58.855 42.669 8.637 2.459 6.747 1.890 7.180 5.594 1.586

a Dự án đã phê duyệt quyết toán 6.046 646 569 569 569 569 5691 Cơ sở hạ tầng Trung tâm khảo nghiệm

giống cây trồng Hải Dương6.046 646 569 569 569 569 569

b Dự án chưa phê duyệt quyết toán 52.809 42.023 8.069 1.890 6.178 1.890 6.612 5.025 1.5861 Đo tọa độ, độ cao mốc địa giới hành

chính các cấp, xây dựng bản đồ hành chính các cấp và lưu giữ bằng công nghệ tin học trên địa bàn tỉnh Hải Dương

7.778 7.778 811 811 811 700 700

2 Lập hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính thị xã Chí Linh; các xã, phường thuộc thị xã Chí Linh; phường Ái Quốc và phường Thạch Khôi thuộc TPHD

3.985 3.199 186 186 186 186 186

3 Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thành phố Hải Dương

16.393 6.393 893 893 893 700 700

4 Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình khí sinh học (QSEAP)

24.653 24.653 6.178 6.178 5.025 5.025

(2) Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

30.486 17.486 10.478 1.126 7.623 2.855 5.801 3.001 2.800

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 3.001 2.800

1 Cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống cây trồng tập trung tỉnh Hải Dương

14.724 1.724 1.126 1.126 1.126 1.126 1.126

Page 27: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

2 Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (LIFSAP) (bao gồm cả khoản vay bổ sung)

12.908 12.908 6.497 6.497 1.875 1.875

3 Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất cuối kỳ (2016-2020) tỉnh Hải Dương

2.855 2.855 2.855 2.855 2.800 2.800

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau (bao gồm cả giãn, hoãn tiến độ đầu tư và cắt giảm quy mô, dừng không thi công)

(3) Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

123.489 91.989 82.741 79.820 2.921 9.000 9.000

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 9.000

1 Nâng cấp cổng thông tin điện tử, Trung tâm tích hợp dữ liệu và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Hải Dương

12.757 12.757 11.431 11.431 9.000 9.000

2 Điều tra, đánh giá thoái hóa đất tỉnh Hải Dương

3.246 3.246 2.921 2.921

3 Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2016-2020

23.727 23.727 21.354 21.354

4 Nâng cấp, mở rộng ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương

10.775 10.775 9.698 9.698

Page 28: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

5 Ứng dụng công nghệ thông tin vào mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương

24.985 24.985 22.486 22.486

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau

48.000 16.500 14.850 14.850

1 Xây dựng hệ thống trục tích hợp kết nối liên thông các hệ thống thông tin và ứng dụng quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải Dương

48.000 16.500 14.850 14.850

V Y tế - xã hội 1.513.644 1.112.864 374.338 25.727 275.214 40.000 59.124 24.966 24.966(1) Dự án đã hoàn thành giai đoạn

trước151.294 67.469 14.727 14.727 14.727 8.166 8.166

a Dự án đã phê duyệt quyết toán 28.746 18.011 3.166 3.166 3.166 3.166 3.1661 Nhà hội trường, nhà giặt sấy và công

trình phụ trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Miện

1.483 1.483 312 312 312 312 312

2 Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm thiết bị cho Bệnh viện lao và Bệnh phổi Hải Dương 2009-2012 - Hạng mục: Nhà điều trị bệnh nhân lao phổi AFB (-), lao ngoài phổi và lao/HIV

12.671 1.935 1.838 1.838 1.838 1.838 1.838

3 Nhà điều trị ung thư phổi tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hải Dương

6.868 6.868 179 179 179 179 179

4 Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Lao và Bệnh phổi và Bệnh viện AIDS Hải Dương

7.724 7.724 836 836 836 836 836

b Dự án chưa phê duyệt quyết toán 122.547 49.458 11.561 11.561 11.561 5.000 5.000

Page 29: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

1 Trung tâm Giáo dục lao động xã hội 96.242 36.840 7.603 7.603 7.603 4.000 4.0002 Khoa khám bệnh đa khoa và thăm dò

chức năng cận lâm sàng của Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng

9.346 9.346 686 686 686

3 Xây dựng Nhà khám bệnh và cận lâm sàng Bệnh viện Đa khoa huyện Bình Giang

14.272 2.272 2.272 2.272 2.272

4 Nhà khám và chữa bệnh 02 tầng trạm y tế xã Thanh Khê, huyện Thanh Hà

2.687 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000

(2) Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

778.611 469.773 71.551 11.000 71.551 8.000 8.000

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 8.000

1 Trung tâm nuôi dưỡng tâm thần Hải Dương

34.699 24.699 12.229 3.000 12.229 8.000 8.000

2 Xây dựng bệnh viện mới, Bệnh viện Đa khoa tỉnh

345.791 192.985 11.520 11.520

3 Xây dựng Nhà ở xã hội tại khu dân cư phía Đông Ngô Quyền, TPHD

156.355 43.780 34.402 34.402

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau (bao gồm cả giãn, hoãn tiến độ đầu tư và cắt giảm quy mô, dừng không thi công)

1 Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Hiệp Cát, huyện Nam Sách

54.915 27.457 5.400 5.400

2 Đầu tư xây dựng và mua sắm trang bị y tế cơ bản cho Khoa ung bướu - y học hạt nhân thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh

186.851 180.851 8.000 8.000 8.000

Page 30: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

(3) Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

583.739 575.622 288.060 188.936 40.000 59.124 8.800 8.800

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 8.800

1 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư dịch vụ xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng

49.999 41.882 37.693 37.693 8.800 8.800

2 Nhà vật lý trị liệu 3 tầng (móng 7 tầng) của Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng

21.409 21.409 19.268 19.268

3 Xây dựng, cải tạo Bệnh viện Đa khoa thị xã Chí Linh

10.613 10.613 9.552 9.552

4 Xây dựng, cải tạo nhà làm việc và công trình phụ trợ Trung tâm Y tế huyện Nam Sách

8.242 8.242 7.417 7.417

5 Nhà khoa truyền nhiễm và tường rào của Bệnh viện Đa khoa huyện Nam Sách

13.157 13.157 11.842 11.842

6 Nhà khoa ngoại, khoa sản và khoa nội của Bệnh viện Đa khoa Cẩm Giàng

18.220 18.220 16.398 16.398

7 Nhà khám bệnh kỹ thuật cao của Bệnh viện Đa khoa tỉnh

23.376 23.376 21.038 21.038

8 Cải tạo, sửa chữa nâng cấp và xây dựng mới cơ sở vật chất Bệnh viện Mắt và Da Liễu Hải Dương

8.1 Cải tạo, sửa chữa khu nhà khám bệnh Bệnh viện Mắt và Da Liễu Hải Dương

1.193 1.193 1.073 1.073

8.2 Mua sắm thiết bị y tế Bệnh viện Mắt và Da Liễu Hải Dương

8.982 8.982 8.083 8.083

9 Nhà khám bệnh và các khoa cận lâm sàng của Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hải Dương

44.961 44.961 40.465 40.465

Page 31: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

10 Nhà khoa khám bệnh cận lâm sàng, hồi sức cấp cứu, phòng mổ và khoa nhi của Bệnh viện Đa khoa huyện Tứ Kỳ

19.904 19.904 17.914 9.573 8.341

11 Xây dựng nhà hồi sức cấp cứu, khoa dược - Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Miện

8.996 8.996 8.096 8.096

12 Nhà khoa cận lâm sàng và khoa dược của Bệnh viện Đa khoa huyện Gia Lộc

6.241 6.241 5.617 5.617

13 Nhà khám chất lượng cao, hồi sức cấp cứu và nhà dinh dưỡng của Bệnh viện Đa khoa huyện Ninh Giang

12.291 12.291 11.062 11.062

14 Xây dựng cơ sở vật chất cho 02 phòng: Điều dưỡng - Phục hồi chức năng và Phòng Dược - Vật tư y tế; mua sắm trang thiết bị y tế cho Ban Bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ

14.1 Xây dựng nhà điều dưỡng và phục hồi chức năng thuộc Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh Hải Dương

5.389 5.389 4.850 4.850

14.2 Mua sắm thiết bị y tế cho Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh Hải Dương

8.806 8.806 7.925 7.925

15 Xây dựng, cải tạo Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh

21.962 21.962 19.765 19.765

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau

300.000 300.000 40.000 40.000

1 Xây dựng Bệnh viện Phụ sản tỉnh Hải Dương - Hạng mục: Khối nhà kỹ thuật và công trình phụ trợ

300.000 300.000 40.000 40.000

Page 32: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

VI Công cộng, văn hóa thông tin và thể dục thể thao

596.716 442.878 199.899 22.750 199.899 27.713 27.713

(1) Dự án đã hoàn thành giai đoạn trước

257.596 180.490 21.250 21.250 21.250 12.776 12.776

a Dự án đã phê duyệt quyết toán 107.044 40.430 9.226 9.226 9.226 9.226 9.2261 Cải tạo nâng cấp nhà tập Đoàn chèo

Hải Dương3.141 3.141 604 604 604 604 604

2 Phục hồi tôn tạo di tích chùa Thanh Mai huyện Chí Linh (nay là thị xã Chí Linh)

10.437 270 270 270 270 270 270

3 Tu bổ, tôn tạo di tích đền Long Động xã Nam Tân, huyện Nam Sách - Hạng mục: Đền thờ chính + Nhà tả vu, hữu vu; Nhà bia, lầu thiêu hương

43.752 1.519 1.519 1.519 1.519 1.519 1.519

4 Di tích đền Từ Hạ, xã Thanh Bính, huyện Thanh Hà

17.214 3.000 299 299 299 299 299

5 Bể bơi và tập bơi của Nhà Thiếu nhi tỉnh Hải Dương

16.134 16.134 3.844 3.844 3.844 3.844 3.844

6 Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng Trung tâm đào tạo vận động viên Hải Dương

16.366 16.366 2.690 2.690 2.690 2.690 2.690

b Dự án chưa phê duyệt quyết toán 150.552 140.059 12.024 12.024 12.024 3.550 3.5501 Thư viện tổng hợp tỉnh Hải Dương 92.568 92.568 385 385 3852 Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh

tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách 11.986 11.986 3.086 3.086 3.086 1.000 1.000

3 Nhà bia nơi thành lập Tỉnh uỷ lâm thời tỉnh Hải Dương tại xã Hợp Tiến, huyện Nam Sách

6.917 6.110 2.003 2.003 2.003

4 Đồ thờ nội tự, trưng bày Nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách

1.688 1.350 550 550 550 550 550

Page 33: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

5 Đường hạ tầng du lịch vào khu di tích Đền Quốc Phụ, phường Chí Minh

4.972 1.562 300 300 300

6 Trung tâm văn hóa thể thao xã Tứ Xuyên, huyện Tứ Kỳ - Hạng mục: Nhà 2 tầng móng 3 tầng khối hành chính + thư viện

4.938 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000

7 Tu bổ tôn tạo khu di tích Đình Đầu, xã Hợp Tiến, huyện Nam Sách

27.483 24.483 3.700 3.700 3.700

(2) Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

112.317 89.049 33.214 1.500 33.214 14.937 14.937

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 14.937

1 Hỗ trợ xây dựng hạ tầng chợ (thực hiện theo QĐ số 14 ngày 31/7/2013 của UBND tỉnh)

70.500 70.500 15.737 15.737 4.237 4.237

2 Tu bổ, tôn tạo di tích Văn Miếu Mao Điền

18.716 10.716 9.645 9.645 5.000 5.000

3 Hội trường nhà văn hóa trung tâm xã Hồng Phong, huyện Ninh Giang

4.977 1.500 1.500 1.500 1.500

4 Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền thờ bà Nguyễn Thị Duệ, phường Văn An

5.473 1.869 1.869 1.869 1.700 1.700

5 Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền Gốm, xã Cổ Thành

12.651 4.464 4.464 4.464 4.000 4.000

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau (bao gồm cả giãn, hoãn tiến độ đầu tư và cắt giảm quy mô, dừng không thi công)

Page 34: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

(3) Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

226.803 173.339 145.435 145.435

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020

1 Cải tạo, nâng cấp khu tượng đài Bác Hồ tại xã Hiệp Lực, huyện Ninh Giang

22.864 19.400 9.960 9.960

2 Cải tạo sân đường, cổng, hàng rào và công trình phụ trợ của Bảo tàng tỉnh Hải Dương

3.703 3.703 1.333 1.333

5 Cải tạo, nâng cấp Nhà hát nhân dân TPHD

14.602 14.602 13.142 13.142

6 Hạ tầng du lịch sinh thái sông Hương, huyện Thanh Hà

60.000 60.000 54.000 54.000

7 Đầu tư xây dựng Tượng đài Tiếng sấm đường 5

30.000 30.000 27.000 27.000

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau

95.634 45.634 40.000 40.000

1 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu du lịch và bảo tồn sinh thái Đảo Cò, xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện

45.459 22.459 20.000 20.000

2 Đường hạ tầng du lịch vào chùa Huyền Thiên, Chí Linh

50.175 23.175 20.000 20.000

VII Cấp thoát nước và bảo vệ môi trường

300.416 149.469 91.249 15.426 91.249 18.426 18.426

(1) Dự án đã hoàn thành giai đoạn trước

121.352 78.105 26.926 15.426 26.926 18.426 18.426

a Dự án đã phê duyệt quyết toán 62.380 41.196 10.926 10.926 10.926 10.926 10.9261 Hệ thống cấp nước sạch xã Vĩnh Lập,

huyện Thanh Hà10.991 4.396 3.079 3.079 3.079 3.079 3.079

Page 35: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

2 Xây dựng hệ thống cấp nước sạch xã Phạm Kha

6.118 2.447 536 536 536 536 536

3 Chương trình nước sạch và VSMT nông thôn (đối ứng vốn WB)

12.635 12.635 534 534 534 534 534

4 Hệ thống cấp nước sạch xã Vạn Phúc, huyện Ninh Giang

9.915 3.966 3.700 3.700 3.700 3.700 3.700

5 Hệ thống cấp nước sạch xã Thanh Tùng huyện Thanh Miện

8.282 3.313 2.800 2.800 2.800 2.800 2.800

6 Xây dựng hệ thống thoát nước xã Lai Vu, huyện Kim Thành

14.438 14.438 278 278 278 278 278

b Dự án chưa phê duyệt quyết toán 58.973 36.909 16.000 4.500 16.000 7.500 7.5001 Tiểu dự án cấp nước và vệ sinh 4 thị

trấn: Gia Lộc, Thanh Hà, Thanh Miện, Minh Tân (Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư)

22.200 22.200 11.500 11.500 3.000 3.000

2 Đường ống truyền tải đến chân tường rào cụm công nghiệp Lương Điền huyện Cẩm Giàng

7.471 2.988 1.200 1.200 1.200 1.200 1.200

3 Xây dựng HTCN sạch phường Thái Học thị xã Chí Linh

6.306 2.522 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000

4 Xây dựng HTCN sạch phường Chí Minh thị xã Chí Linh

13.396 5.358 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000

5 Xây dựng HTCN sạch phường Cộng Hoà thị xã Chí Linh

9.600 3.840 1.300 1.300 1.300 1.300 1.300

(2) Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

(3) Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

179.063 71.364 64.323 64.323

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020

Page 36: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

1 Hệ thống cấp nước sạch xã An Đức, huyện Ninh Giang

8.975 3.590 3.231 3.231

2 Hệ thống xử lý nước thải làng nghề bún Đông Cận, xã Tân Tiến, huyện Gia Lộc

29.626 2.963 2.763 2.763

3 Trạm bơm tăng áp phường Hoàng Tân cấp nước sạch cho các phường, xã khu vực Đông Bắc thị xã Chí Linh

14.979 5.992 5.392 5.392

4 Trạm bơm tăng áp xã Kim Giang cấp nước sạch cho Khu công nghiệp Lương Điền, các xã nông thôn huyện Cẩm Giàng và khu vực lân cận

15.864 6.346 5.711 5.711

5 Hệ thống cấp nước sạch phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh

11.019 4.408 3.967 3.967

6 Hệ thống cấp nước sạch phường Hoàng Tân, thị xã Chí Linh

12.341 4.936 4.443 4.443

7 Nạo vét, mở rộng kênh T2 và xây dựng trạm bơm Bình Lâu, thành phố Hải Dương

70.000 35.000 31.500 31.500

8 Hệ thống thoát nước đường Nguyễn Lương Bằng, TPHD

16.259 8.130 7.317 7.317

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau

VIII Quản lý nhà nước 313.062 286.935 39.238 16.147 39.238 13.132 13.132(1) Dự án đã hoàn thành giai đoạn

trước265.260 258.000 15.147 15.147 15.147 13.132 13.132

a Dự án đã phê duyệt quyết toán 4.116 4.116 1.132 1.132 1.132 1.132 1.1321 Cải tạo nhà làm việc 5 tầng Sở Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn4.116 4.116 1.132 1.132 1.132 1.132 1.132

Page 37: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

b Dự án chưa phê duyệt quyết toán 261.144 253.883 14.015 14.015 14.015 12.000 12.0001 Nhà làm việc của Thường trực Tỉnh ủy

và Văn phòng Tỉnh ủy Hải Dương227.021 227.021 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000

2 Trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở Tài chính cũ)

18.672 18.672 936 936 936

3 Cải tạo trụ sở làm việc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hải Dương

6.190 6.190 1.079 1.079 1.079

4 Nhà làm việc Đảng ủy, HĐND và UBND xã Thanh Tùng, huyện Thanh Miện

9.260 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000

(2) Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

(3) Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

47.802 28.935 24.091 1.000 24.091

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020

1 Cải tạo Trụ sở làm việc Ban Quản lý các Khu công nghiệp

4.773 4.773 2.246 2.246

2 Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông

2.193 1.193 1.073 1.073

3 Cải tạo, nâng cấp sân và công trình phụ trợ trụ sở UBND xã Cẩm Định, huyện Cẩm Giàng

1.117 1.000 1.000 1.000 1.000

4 Nhà hữu nghị tỉnh Hải Dương 26.250 8.500 7.650 7.6505 Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc 5 tầng

UBND tỉnh Hải Dương5.471 5.471 4.924 4.924

6 Nhà làm việc 3 tầng của Nhà hát chèo Hải Dương

7.999 7.999 7.199 7.199

Page 38: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau

IX An ninh - Quốc phòng 259.057 153.057 116.344 1.775 74.010 42.334 2.500 2.500(1) Dự án đã hoàn thành giai đoạn

trước9.648 9.648 1.775 1.775 1.775 500 500

a Dự án đã phê duyệt quyết toán 2.849 2.849 500 500 500 500 5001 Cải tạo, sửa chữa các hạng mục của

Trại tạm giam Kim Chi và Phân trại giam Cồn Vĩnh Trụ

2.849 2.849 500 500 500 500 500

b Dự án chưa phê duyệt quyết toán 6.799 6.799 1.275 1.275 1.2751 Cải tạo, nâng cấp và mở rộng Nhà làm

việc 5 tầng của Công an tỉnh6.799 6.799 1.275 1.275 1.275

(2) Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020

(3) Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

249.409 143.409 114.568 72.235 42.334 2.000 2.000

a Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 2.000

1 Sở Chỉ huy cơ bản/Căn cứ chiến đấu 1 tỉnh Hải Dương

88.409 88.409 79.568 37.235 42.334 2.000 2.000

2 Hỗ trợ đối ứng vốn dự án Bộ Công an và Quân khu 3 quyết định đầu tư (phân bổ chi tiết sau)

b Dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn sau

Page 39: UBND TỈNH HẢI DƯƠNGqppl.haiduong.gov.vn/FileUpload/2016/12/NQ 27.2017.doc · Web viewa) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (): Tổng số là 5.716 tỷ 072

F THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2016-2020 (Phân bổ chi tiết sau)

376.500 93.000 75.000 75.000

1 Xây dựng trường chuẩn quốc gia ở các cấp học

217.500 33.000 15.000 15.000

2 Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020

159.000 60.000 60.000 60.000

G HỖ TRỢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI (Phân bổ chi tiết sau)

50.000 50.000

H THANH TOÁN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI AN TIỀN THU SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ NỘP VÀO NGÂN SÁCH TỈNH

7.200 7.200 7.200 7.200