u vnm 135600 0.22 383850 0.159 cửa đổi giao dịch góp vào ... · ợc vi ết dựa trên...

10
BN TIN CHNG KHOÁN | 11/04/2019 Báo cáo này được viết da trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công b. Các ngun tin này bao gm thông tin trên sàn giao dch chng khoán hoc trên thtrường nơi cổ phi ếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bcủa công ty, thông tin được công brng rãi khác và các thông tin theo nghiên cu ca chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chu trách nhi m vđộ chính xác hay đầy đủ ca nhng thông tin này. [Type a quote from the document or the summary of an interesting point. You can position the text box anywhere in the Trang | 1 VIT NAM NHẬN ĐỊNH THTRƯỜNG Thtrường hi phc rt yếu Các chỉ số có phiên hồi phục nhẹ trở lại với dao động hẹp và thanh khoản ở mức rất thấp cho thấy trạng thái khá mong manh của thị trường. Hầu hết thời gian giao dịch các chỉ số trong trạng thái tăng điểm và có vài thời điểm áp lực cung bán khiến thị trường chuyển sang sắc đỏ. Tuy nhiên, áp lực bán cũng không thực sự mạnh và chúng tôi vẫn chưa thấy áp lực bán đuổi xảy ra trong khi lượng cầu hiện tại vẫn đủ giữ thị trường tạm trụ vững. VNIndex đóng cửa ở 985.95 điểm tăng 4.04 điểm và VN30 đóng cửa ở 896.04 điểm tăng 2.85 điểm với thanh khoản toàn thị trường khi loại bỏ giao dịch thỏa thuận sụt giảm mạnh khi chỉ đạt hơn 2.700 tỷ đồng Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn hồi phục nhẹ trở lại sau khi giảm sâu các phiên trước đó giúp chỉ số hồi phục như VIC; VHM; MSN; VJC; VNM; SAB; CTG…Tuy nhiên, một số cổ phiếu vẫn chịu áp lực giảm nhẹ như VCB; BVH; VPB; GAS; PLX; BHN…làm cản trở đà tăng điểm. Số lương cổ phiếu tăng giá hơi nhỉnh hơn khi so với tương quan cổ phiếu giảm giá. Phần lớn các cổ phiếu tăng là các trạng thái hồi phục sau các phiên giảm trong khi đó chỉ số ít cổ phiếu vẫn phân hóa đi lên tạo mức giá cao mới so với các phiên gần đây. Các cổ phiếu tăng nổi bật trong phiên hôm nay như: QCG +6.9%; GTN +6.9%; HVG +6.1%; ACL +5.7%; CMX +4.9%; FCN +4.7%; IJC +4.6%; D2D +4.1%; YEG +4%; STK +3.1%; VIC +2.9%; …Ngược lại, nhiều cổ phiếu vẫn có trạng thái giảm khá tiêu cực như: GEG -5.7%; PVD - 2.8%; DHT -2.8%; PVC -2.7%; BMI - 2.6%; ….Chúng tôi nhận thấy nhóm cổ phiếu ngành thủy sản và dệt may đang giao dịch tích cực hơn mặt bằng chung của thị trường trong vài phiên trở lại đây nhờ KQKD Q1/2019 công bố rất tích cực và triển vọng 2019 vẫn khả quan. Khối nhà đầu tư ngoại giao dịch ở quy mô thấp hơn trung bình trong phiên hôm nay và khối này bán ròng nhẹ hơn 60 tỷ đồng trên sàn HOSE. Khối này bán ròng tập trung vào các cổ phiếu: CTD; VJC; AAA; KDH; HCM; HDB; SMC;…và mua ròng nhẹ ở: VHM; GAS; VNM; MSN; VIC; CRE; PTB; … Thị trường có phiên hồi phục nhẹ trở lại sau hai phiên giảm trước đó với mức độ hồi phục rất yếu xét cả ở điểm số lẫn thanh khoản khi mức thanh khoản sau khi loại bỏ giao dịch thỏa thuận chỉ duy trì ở mức 2.700 tỷ đồng. Điều này thường mang hàm ý tiêu cực bởi sau các phiên giảm sâu thì mức độ hồi phục nhẹ và thanh khoản yếu thường kèm theo rủi ro giảm trở lại bởi điều này cho thấy dòng tiền đang ngày một yếu dần. Chúng tôi nhận thấy dòng tiền vẫn tiếp tục bị rút ra trong các tuần gần đây với thanh khoản thấp dần trong khi các phiên thanh khoản tốt lại là phiên giảm điểm sâu cho thấy nhu cầu bán ra đang cao hơn động lực mua vào. Mức độ sôi động trong nội tại thị trường cũng suy giảm dần đều và số lượng cổ phiếu còn phân hóa đi lên ngày một ít đi. Trong bối cảnh hiện tại khi các thị trường chứng khoán quốc tế cũng đang điều chỉnh giảm trở lại, dòng tiền yếu và tâm lý thị trường cũng thận trọng chúng tôi cho rằng chiến thuật an toàn nên thiên về phòng thủ và nên đưa trạng thái cổ phiếu về mức thấp để dự phòng rủi ro thay vì cố gắng kiếm lợi nhuận lúc này. HOSE HNX UPCOM Đóng cửa 986.0 107.6 56.5 % Thay đổi 0.41 0.13 -0.13 Khối lượng (Triệu CP) 136.2 30.7 10.7 Giá trị (Tỷ VNĐ) 2,614.3 304.1 191.5 Số mã tăng 161 73 85 Số mã giảm 138 70 75 Không thay đổi 47 62 57 Nhà đầu tư nước ngoài mua (Tỷ VNĐ) 341.43 Nhà đầu tư nước ngoài bán (Tỷ VNĐ) 386.2 KẾT QUẢ GIAO DỊCH TOP kéo VN Index tăng Mã GD Giá đóng cửa Thay đổi (%) Khối lượng giao dịch Đóng góp vào VN Index VIC 115000 2.86 350810 3.111 VHM 93500 1.08 233360 1.02 MSN 87700 1.15 188220 0.354 VJC 113900 0.89 1.11MLN 0.165 VNM 135600 0.22 383850 0.159 TOP kéo VN Index giảm Mã GD Giá đóng cửa % Thay đổi Khối lượng giao dịch Đóng góp vào VN Index VCB 68500 -0.58 405090 -0.452 VPB 19650 -1.01 900020 -0.15 VRE 34800 -0.57 650930 -0.142 BVH 93900 -0.63 46900 -0.128 GAS 105000 -0.19 281390 -0.117 Nguồn: Bloomberg CÁC CỔ PHIẾU TÁC ĐỘNG MẠNH LÊN CHỈ SỐ *MLN tương đương đơn vị triệu cổ phiếu

Upload: others

Post on 27-Oct-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: u VNM 135600 0.22 383850 0.159 cửa đổi giao dịch góp vào ... · ợc vi ết dựa trên ngu ... hình xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng 3/2019

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 11/04/2019

Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các

thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.

[Type a quote from the document or the summary of an interesting point. You can position the text box anywhere in the document. Use the Text Box Tools tab to change the formatting of the pull quote text box.]

Trang | 1

VIỆT NAM

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Thị trường hồi phục rất yếu

Các chỉ số có phiên hồi phục nhẹ trở lại với dao động hẹp và thanh khoản ở mức rất thấp cho thấy trạng thái khá mong manh của thị trường. Hầu hết thời gian giao dịch các chỉ số trong trạng thái tăng điểm và có vài thời điểm áp lực cung bán khiến thị trường chuyển sang sắc đỏ. Tuy nhiên, áp lực bán cũng không thực sự mạnh và chúng tôi vẫn chưa thấy áp lực bán đuổi xảy ra trong khi lượng cầu hiện tại vẫn đủ giữ thị trường tạm trụ vững. VNIndex đóng cửa ở 985.95 điểm tăng 4.04 điểm và VN30 đóng cửa ở 896.04 điểm tăng 2.85 điểm với thanh khoản toàn thị trường khi loại bỏ giao dịch thỏa thuận sụt giảm mạnh khi chỉ đạt hơn 2.700 tỷ đồng Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn hồi phục nhẹ trở lại sau khi giảm sâu các phiên trước đó giúp chỉ số hồi phục như VIC; VHM; MSN; VJC; VNM; SAB; CTG…Tuy nhiên, một số cổ phiếu vẫn chịu áp lực giảm nhẹ như VCB; BVH; VPB; GAS; PLX; BHN…làm cản trở đà tăng điểm. Số lương cổ phiếu tăng giá hơi nhỉnh hơn khi so với tương quan cổ phiếu giảm giá. Phần lớn các cổ phiếu tăng là các trạng thái hồi phục sau các phiên giảm trong khi đó chỉ số ít cổ phiếu vẫn phân hóa đi lên tạo mức giá cao mới so với các phiên gần đây. Các cổ phiếu tăng nổi bật trong phiên hôm nay như: QCG +6.9%; GTN +6.9%; HVG +6.1%; ACL +5.7%; CMX +4.9%; FCN +4.7%; IJC +4.6%; D2D +4.1%; YEG +4%; STK +3.1%; VIC +2.9%; …Ngược lại, nhiều cổ phiếu vẫn có trạng thái giảm khá tiêu cực như: GEG -5.7%; PVD -2.8%; DHT -2.8%; PVC -2.7%; BMI -2.6%; ….Chúng tôi nhận thấy nhóm cổ phiếu ngành thủy sản và dệt may đang giao dịch tích cực hơn mặt bằng chung của thị trường trong vài phiên trở lại đây nhờ KQKD Q1/2019 công bố rất tích cực và triển vọng 2019 vẫn khả quan. Khối nhà đầu tư ngoại giao dịch ở quy mô thấp hơn trung bình trong phiên hôm nay và khối này bán ròng nhẹ hơn 60 tỷ đồng trên sàn HOSE. Khối này bán ròng tập trung vào các cổ phiếu: CTD; VJC; AAA; KDH; HCM; HDB; SMC;…và mua ròng nhẹ ở: VHM; GAS; VNM; MSN; VIC; CRE; PTB; … Thị trường có phiên hồi phục nhẹ trở lại sau hai phiên giảm trước đó với mức độ hồi phục rất yếu xét cả ở điểm số lẫn thanh khoản khi mức thanh khoản sau khi loại bỏ giao dịch thỏa thuận chỉ duy trì ở mức 2.700 tỷ đồng. Điều này thường mang hàm ý tiêu cực bởi sau các phiên giảm sâu thì mức độ hồi phục nhẹ và thanh khoản yếu thường kèm theo rủi ro giảm trở lại bởi điều này cho thấy dòng tiền đang ngày một yếu dần. Chúng tôi nhận thấy dòng tiền vẫn tiếp tục bị rút ra trong các tuần gần đây với thanh khoản thấp dần trong khi các phiên thanh khoản tốt lại là phiên giảm điểm sâu cho thấy nhu cầu bán ra đang cao hơn động lực mua vào. Mức độ sôi động trong nội tại thị trường cũng suy giảm dần đều và số lượng cổ phiếu còn phân hóa đi lên ngày một ít đi. Trong bối cảnh hiện tại khi các thị trường chứng khoán quốc tế cũng đang điều chỉnh giảm trở lại, dòng tiền yếu và tâm lý thị trường cũng thận trọng chúng tôi cho rằng chiến thuật an toàn nên thiên về phòng thủ và nên đưa trạng thái cổ phiếu về mức thấp để dự phòng rủi ro thay vì cố gắng kiếm lợi nhuận lúc này.

HOSE HNX UPCOM

Đóng cửa 986.0 107.6 56.5

% Thay đổi 0.41 0.13 -0.13

Khối lượng

(Triệu CP)136.2 30.7 10.7

Giá trị (Tỷ VNĐ) 2,614.3 304.1 191.5

Số mã tăng 161 73 85

Số mã giảm 138 70 75

Không thay đổi 47 62 57

Nhà đầu tư nước ngoài mua (Tỷ VNĐ) 341.43

Nhà đầu tư nước ngoài bán (Tỷ VNĐ) 386.2

KẾT QUẢ GIAO DỊCH

TOP kéo VN Index tăng

Mã GD Giá đóng

cửa

Thay đổi

(%)

Khối lượng

giao dịch

Đóng

góp vào

VN Index

VIC 115000 2.86 350810 3.111

VHM 93500 1.08 233360 1.02

MSN 87700 1.15 188220 0.354

VJC 113900 0.89 1.11MLN 0.165

VNM 135600 0.22 383850 0.159

TOP kéo VN Index giảm

Mã GD Giá đóng

cửa

% Thay

đổi

Khối lượng

giao dịch

Đóng

góp vào

VN Index

VCB 68500 -0.58 405090 -0.452

VPB 19650 -1.01 900020 -0.15

VRE 34800 -0.57 650930 -0.142

BVH 93900 -0.63 46900 -0.128

GAS 105000 -0.19 281390 -0.117

Nguồn: Bloomberg

CÁC CỔ PHIẾU TÁC ĐỘNG MẠNH LÊN CHỈ SỐ

*MLN tương đương đơn vị triệu cổ phiếu

Page 2: u VNM 135600 0.22 383850 0.159 cửa đổi giao dịch góp vào ... · ợc vi ết dựa trên ngu ... hình xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng 3/2019

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 11/04/2019

Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các

thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.

[Type a quote from the document or the summary of an interesting point. You can position the text box anywhere in the document. Use the Text Box Tools tab to change the formatting of the pull quote text box.]

Trang | 2

TIN TỨC

Việt Nam xuất siêu hơn 1,4 tỷ USD trong quý 1/2019 - Tổng

cục Hải quan chính thức công bố số liệu thống kê sơ bộ tình

hình xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng

3/2019. Tính chung, Việt Nam đã xuất siêu 1,6 tỷ USD trong

tháng 3 và xuất siêu hơn 1,4 tỷ USD trong quý 1/2019. Như vậy,

nếu so sánh với số liệu mà Tổng cục Thống kê công bố vào

cuối tháng 3/2019 với dự báo Việt Nam xuất siêu 536 triệu USD

trong quý 1/2019 thì số liệu mà Tổng cục Hải quan đưa ra về

con số xuất siêu cao gấp gần 3 lần.

TCM - Lợi nhuận quý I tăng 36% - CTCP Dệt may - Đầu tư -

Thương mại Thành Công (HoSE: TCM) thông báo Lũy kế quý

I/2019, doanh thu công ty đạt khoảng 41,1 triệu USD, tăng 14%

so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận sau thuế lũy kế đạt

khoảng 2,82 triệu USD, tăng 36% so với quý I/2018.

VNM - Tiếp tục chào mua 49% GTNfoods - CTCP Sữa Việt

Nam (Vinamilk- HoSE: VNM) vừa thông tin về việc chào mua

công khai cổ phiếu CTCP GTNfoods (HoSE: GTN). Theo

phương án, Vinamilk sẽ chào mua hơn 116,7 triệu cổ phiếu

GTN để tăng sở hữu lên 122,5 triệu đơn vị, chiếm 49% vốn

GTNfoods, giá chào mua 13.000 đồng/cp.

SỰ KIỆN SẮP TỚI

12/04/2019 Họp ĐHCĐ Tổng công ty Cổ phần Bia-Rượu-

Nước giải khát Sài Gòn

19/04/2019 Họp ĐHCĐ CTCP Sữa Việt Nam

23/04/2019 Họp ĐHCĐ Ngân hàng Công thương Việt Nam

23/04/2019 Họp ĐHCĐ Ngân hàng TMCP Á Châu

23/04/2019 Họp ĐHCĐ Ngân hàng TMCP Công thương

Việt Nam

26/04/2019 Họp ĐHCĐ Ngân hàng thương mại cổ phần

Ngoại thương Việt Nam

Page 3: u VNM 135600 0.22 383850 0.159 cửa đổi giao dịch góp vào ... · ợc vi ết dựa trên ngu ... hình xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng 3/2019

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 11/04/2019

Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các

thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.

[Type a quote from the document or the summary of an interesting point. You can position the text box anywhere in the document. Use the Text Box Tools tab to change the formatting of the pull quote text box.]

Trang | 3

ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ

Page 4: u VNM 135600 0.22 383850 0.159 cửa đổi giao dịch góp vào ... · ợc vi ết dựa trên ngu ... hình xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng 3/2019

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 11/04/2019

Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các

thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.

[Type a quote from the document or the summary of an interesting point. You can position the text box anywhere in the document. Use the Text Box Tools tab to change the formatting of the pull quote text box.]

Trang | 4

QUỐC TẾ

DIỄN BIẾN

Thị trường thế giới trái chiều với nhiều thông tin tác động -

Sau ngày lo sợ hôm thứ Ba, Phố Wall đã tăng điểm trở lại trong

phiên thứ Tư nhờ dữ liệu kinh tế mới công bố củng cố khả năng

Fed sẽ không tăng lãi suất trong năm nay. Trên thị trường chứng

khoán châu Âu, các thị trường tăng điểm nhờ hầu hết các nhóm

cổ phiếu tăng trở lại, nhưng đà tăng bị hạn chế bớt do sự sụt

giảm của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Thị trường châu Á hôm nay

lại trái chiều với đà tăng của châu Âu và Mỹ khi phần lớn các chỉ

số chính đều chìm trong sắc đỏ, trong bối cảnh xuất hiện hàng

loạt diễn biến địa chính trị, bao gồm cả việc các nhà lãnh đạo

Liên minh châu Âu (EU) đồng ý gia hạn Brexit cho tới ngày

31/10/2019.

Thị trường Giá cuối cùng% Thay đổi so với

phiên trước

Australia 6,198.7 -0.40

Japan 21,711.4 0.11

Korea 2,224.4 0.00

China 3,997.6 -2.16

Taiwan 10,808.8 -0.55

Hongkong 29,839.5 -0.93

Vietnam 986.0 0.41

Indonesia 6,410.2 -1.05

Malaysia 1,624.2 -0.93

Thailand 1,105.5 -0.30

Philippine 7,955.8 -0.66

Singapore 3,330.8 0.10

TIN TỨC

Chỉ số CPI của Mỹ tăng mạnh nhất trong 14 tháng - Chỉ số giá

tiêu dùng Mỹ (CPI) tháng 3/2019 tăng mạnh nhất trong 14 tháng,

nhưng xu hướng lạm phát cơ bản vẫn còn yếu ớt giữa lúc tăng

trưởng nội địa và tăng trưởng toàn cầu chậm lại. Báo cáo từ Bộ

Lao động Mỹ trong ngày thứ Tư (10/04) củng cố thêm cho quyết

định tạm ngưng nâng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ

(Fed).

SỰ KIỆN SẮP TỚI

12/04/2019 Họp mùa Xuân của Ngân hàng Thế giới và Quỹ

tiền tệ Thế giới

24/04/2019 Họp chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung

ương Nhật

30/04/2019 Họp Ủy ban Thị trường Mở Liên bang Mỹ

(FOMO)

Page 5: u VNM 135600 0.22 383850 0.159 cửa đổi giao dịch góp vào ... · ợc vi ết dựa trên ngu ... hình xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng 3/2019

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 11/04/2019

Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các

thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.

[Type a quote from the document or the summary of an interesting point. You can position the text box anywhere in the document. Use the Text Box Tools tab to change the formatting of the pull quote text box.]

Trang | 5

CÁC THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

Thị trường Chỉ số Giá cuối cùngCập nhật lần cuối

(theo giờ Hà Nội)

% Thay đổi so với

phiên trước

% Thay đổi

từ đầu năm

P/E

(lần)

P/B

(lần)

STOCKS

Australia S&P/ASX 200 6,198.7 2:09:26 PM -0.40 9.78 16.5 2.0

Japan Nikkei 225 21,711.4 1:15:02 PM 0.11 8.48 16.0 1.5

Korea KOSPI 200 2,224.4 4:03:30 PM 0.00 8.99 11.6 0.9

China CSI 300 3,997.6 2:00:21 PM -2.16 32.78 15.2 1.7

Hongkong Hang Seng 29,839.5 3:08:40 PM -0.93 15.45 11.6 1.3

Taiwan TAIEX 10,808.8 12:49:00 PM -0.55 11.12 15.3 1.7

Vietnam VN 986.0 3:01:15 PM 0.41 10.47 16.6 2.6

Indonesia JCI 6,410.2 4:15:00 PM -1.05 3.48 21.0 2.3

Malaysia KLCI 1,624.2 4:05:00 PM -0.93 -3.92 20.3 1.6

Thailand Set 50 1,105.5 5:07:00 PM -0.30 5.80 16.5 1.9

Philippine PSEi 7,955.8 2:20:00 PM -0.66 6.56 19.7 2.0

Singapore Straits Times 3,330.8 4:10:00 PM 0.10 8.54 13.7 1.1

India Nifty 50 11,603.0 5:08:36 PM 0.16 6.82 26.6 2.7

Pakistan KSE100 36,849.8 5:08:33 PM 0.74 -0.59 8.7 1.1

Bangladesh DSE Broad 5,326.4 3:30:00 PM 1.23 -1.10

Israel MSCI Israel 201.0 4/10/2019 1.19 11.67 1.7

South Africa FTSE/JSE Top 40 51,668.7 5:08:35 PM -0.94 10.58 15.3 2.1

Turkey BIST 30 122,084.3 5:08:35 PM 0.41 6.77 6.0 0.9

Saudi Arabia TASI 9,082.9 5:08:30 PM 0.06 16.05 20.5 1.9

Italy FTSE/MIB 21,645.4 5:08:33 PM -0.12 18.13 11.8 1.1

France CAC 40 5,480.3 5:08:30 PM 0.56 15.85 18.4 1.6

German DAX 30 11,916.2 5:08:35 PM 0.09 12.85 15.0 1.5

UK FTSE 100 7,420.5 5:08:35 PM -0.02 10.29 17.4 1.7

Swiss SMI 9,578.3 5:08:34 PM 0.23 13.63 19.5 2.3

Argentina Merval 32,154.5 4/10/2019 1.30 6.15 10.1 1.2

Brazil Ibovespa 95,953.5 4/10/2019 -0.35 9.18 15.9 1.7

Canada S&P/TSE 16,396.3 4/10/2019 0.37 14.48 18.4 1.7

Mexico Mexican IPC 44,909.1 4/10/2019 -0.54 7.85 16.6 2.0

US S&P 500 2,888.2 4/10/2019 0.35 15.21 19.0 3.2

US Dow Jones 26,157.2 4/10/2019 0.03 12.13 16.6 3.8

US NASDAQ 7,964.2 4/10/2019 0.69 20.03 34.2 4.4

Emerging Markets EFA 44.5 4/10/2019 0.47 13.98

Developed Markets EEM 66.1 4/10/2019 0.38 12.49

Frontier Markets FM 28.8 4/10/2019 0.45 9.98

Page 6: u VNM 135600 0.22 383850 0.159 cửa đổi giao dịch góp vào ... · ợc vi ết dựa trên ngu ... hình xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng 3/2019

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 11/04/2019

Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các

thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.

[Type a quote from the document or the summary of an interesting point. You can position the text box anywhere in the document. Use the Text Box Tools tab to change the formatting of the pull quote text box.]

Trang | 6

BONDS

20+ Year Treasury

Bond TLT 124.3 4/10/2019 0.24 2.28

7-10 Year Treasury

Bond IEF 106.0 4/10/2019 0.24 1.73

CURRENCIES

Dollar Index 96.9 5:13:35 PM -0.01 0.79

USD/EUR Euro 0.9 5:23:35 PM -0.03 1.66

USD/GBP Pound Sterling 0.8 5:23:35 PM 0.01 -2.51

USD/JPY Japanese Yen 111.1 5:23:35 PM -0.10 -1.29

USD/CNY Chinese Yuan 6.7 5:23:28 PM -0.01 2.41

USD/CHF Swiss Franc 1.0 5:23:35 PM 0.08 -1.98

USD/ARS Argentine Peso 43.0 4/10/2019 0.91 -12.40

USD/ZAR South African Rand 14.0 5:23:35 PM -0.27 2.83

USD/TRY Turkish Lira 5.7 5:23:35 PM -0.71 -7.54

USD/MXN Mexican Peso 18.8 5:23:35 PM -0.17 4.25

USD/INR India Rupee 69.0 5:23:35 PM 0.22 1.17

USD/BRL Brazil Real 3.8 4/10/2019 0.74 1.47

USD/THB Thai Baht 31.8 5:23:34 PM -0.13 1.70

USD/PHP Philippine Piso 51.9 3:59:52 PM 0.06 1.27

USD/IDR Indonesian Rupiah 14,140.0 3:55:06 PM 0.09 1.77

USD/MYR Malaysian Ringgit 4.1 4:59:09 PM -0.13 0.49

USD/VND 23,198.0 1:26:04 PM 0.01 -0.10

EUR/VND 26,120.0 3:00:56 PM -0.07 1.82

JPY/VND 208.7 5:23:15 PM 0.09 1.46

CNY/VND 3,452.6 5:23:27 PM 0.01 -2.27

JPY/EUR 0.8 5:23:26 PM 0.13 -0.37

EUR/CNY 7.6 5:23:32 PM -0.19 3.85

Bitcoin 5,081.1 5:23:35 PM -4.18 38.29

COMMODITIES

CRB Comodity

Index 425.3 4/10/2019 0.11 3.94

Copper (USD/lb.) 291.0 5:13:34 PM -0.55 10.59

WTI Crude (USD/bbl.) 64.1 5:13:34 PM -0.85 41.07

Brent Crude (USD/bbl.) 71.3 5:13:32 PM -0.64 32.47

Natural Gas (USD/MMBtu.) 2.7 5:12:47 PM 0.11 -8.06

Rubber (JPY/kg) 185.3 4:53:24 PM 0.71 7.73

Gold (USD/t oz.) 1,303.6 4:01:36 PM -0.42 1.74

Nguồn: Bloomberg 4/11/2019

Page 7: u VNM 135600 0.22 383850 0.159 cửa đổi giao dịch góp vào ... · ợc vi ết dựa trên ngu ... hình xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng 3/2019

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 11/04/2019

Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các

thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.

[Type a quote from the document or the summary of an interesting point. You can position the text box anywhere in the document. Use the Text Box Tools tab to change the formatting of the pull quote text box.]

Trang | 7

THỐNG KÊ

GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Phiên giao dịch ngày Đơn vị: Tỷ VNĐ

HOSE HNX UPCOM Toàn thị trường

Giá trị mua 299.4 8.77 33.26 341.43

Giá trị bán 361.84 1.29 23.08 386.21

Mua/ Bán ròng -62.44 7.48 10.18 -44.78

4/11/2019

Một tháng gần nhất Đơn vị: Tỷ VNĐ

Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Mua/bán ròng

4/11/2019 299.40 361.84 8.77 1.29 33.26 23.08 341.43 386.21 -44.78

4/10/2019 395.25 313.10 32.03 6.58 16.51 23.79 443.79 343.47 100.32

4/9/2019 558.08 835.49 4.47 46.95 29.76 23.34 592.31 905.78 -313.47

4/8/2019 516.39 371.89 50.20 11.33 17.00 20.03 583.59 403.25 180.34

4/5/2019 465.88 518.50 16.66 3.50 33.00 28.91 515.54 550.91 -35.37

4/4/2019 362.48 392.01 16.39 29.05 49.51 37.65 428.38 458.71 -30.33

4/3/2019 444.75 508.82 35.92 15.58 20.84 27.49 501.51 551.89 -50.38

4/2/2019 797.37 537.39 20.11 15.39 32.72 24.47 850.20 577.25 272.95

4/1/2019 481.66 409.88 15.96 14.23 32.72 21.14 530.34 445.25 85.09

3/29/2019 1140.89 1003.02 3.96 16.87 28.17 27.87 1173.02 1047.76 125.26

3/28/2019 828.49 676.78 24.43 7.81 31.74 31.90 884.66 716.49 168.17

3/27/2019 630.15 520.99 8.44 5.95 35.85 28.63 674.44 555.57 118.87

3/26/2019 594.02 719.23 11.91 6.26 17.80 31.12 623.73 756.61 -132.88

3/25/2019 822.65 625.49 98.41 72.48 35.19 18.36 956.25 716.33 239.92

3/22/2019 1267.01 1004.16 380.71 1.89 51.19 26.91 1698.91 1032.96 665.95

3/21/2019 646.36 504.89 11.67 9.99 39.26 40.39 697.29 555.27 142.02

3/20/2019 3194.26 3124.97 1.98 9.28 29.06 29.72 3225.3 3163.97 61.33

3/19/2019 943.21 752.98 14.00 23.37 25.91 28.51 983.12 804.86 178.26

3/18/2019 752.09 831.36 5.23 19.96 12.25 41.03 769.57 892.35 -122.78

3/15/2019 1377.78 1547.09 7.96 19.86 22.78 25.15 1408.52 1592.1 -183.58

3/14/2019 868.26 902.36 9.69 19.15 34.86 31.11 912.81 952.62 -39.81

3/13/2019 730.39 602.24 10.94 18.47 50.18 68.00 791.51 688.71 102.8

3/12/2019 692.58 663.92 10.78 28.48 52.87 57.84 756.23 750.24 5.99

HOSE HNX UPCOM Toàn thị trường

Page 8: u VNM 135600 0.22 383850 0.159 cửa đổi giao dịch góp vào ... · ợc vi ết dựa trên ngu ... hình xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng 3/2019

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 11/04/2019

Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các

thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.

[Type a quote from the document or the summary of an interesting point. You can position the text box anywhere in the document. Use the Text Box Tools tab to change the formatting of the pull quote text box.]

Trang | 8

Chi tiết giao dịch Nhà đầu tư nước ngoài

Nước ngoài mua nhiều nhất Nước ngoài mua nhiều nhất

CP Giá

đóng cửa

% Thay đổi Giá trị mua

(Tỷ VNĐ)

Đóng góp

VN Index

CP Giá

đóng cửa

% Thay đổi Giá trị mua

(Tỷ VNĐ)

Đóng góp

HNX Index

VNM 135600 0.22 54.9 0.16 VGC 19600 0.00 5.9 0.00

SAB 247500 0.20 35.2 0.10 DGC 38000 1.06 1.2 0.00

VHM 93500 1.08 28.3 1.02 PPS 7000 0.00 0.2 0.00

PTB 65800 0.61 19.5 0.01 DHT 35000 -2.78 0.2 0.00

CTD 121700 -0.08 19.3 0.00 ART 3200 0.00 0.2 0.00

Nước ngoài bán nhiều nhất Nước ngoài bán nhiều nhất

CP Giá

đóng cửa

% Thay đổi Giá trị bán

(Tỷ VNĐ)

Đóng góp

Index

CP Giá

đóng cửa

% Thay đổi Giá trị bán

(Tỷ VNĐ)

Đóng góp

Index

CTD 121700 -0.08 85.6 0.00 VDL 25000 -7.41 0.3 0.00

AAA 18900 2.16 47.7 0.02 HDA 9900 1.02 0.2 0.00

VNM 135600 0.22 43.6 0.16 BVS 12600 0.80 0.1 0.00

SAB 247500 0.20 35.1 0.10 THB 12900 -0.77 0.1 0.00

VJC 113900 0.89 31.1 0.16 PLC 16000 0.00 0.1 0.00

Nước ngoài mua ròng nhiều nhất Nước ngoài mua ròng nhiều nhất

CP Giá đóng

cửa

% Thay đổi Giá trị mua ròng

(Tỷ VNĐ)

Đóng góp

Index

CP Giá đóng

cửa

% Thay đổi Giá trị mua ròng

(Tỷ VNĐ)

Đóng góp

Index

VHM 93500 1.08 27.9 1.02 VGC 19600 0.00 5.9 0.00

GAS 105000 -0.19 18.0 -0.12 DGC 38000 1.06 1.2 0.00

VNM 135600 0.22 11.3 0.16 PPS 7000 0.00 0.2 0.00

VIC 115000 2.86 11.2 3.11 DHT 35000 -2.78 0.2 0.00

PTB 65800 0.61 9.9 0.01 ART 3200 0.00 0.2 0.00

Nước ngoài bán ròng nhiều nhất Nước ngoài bán ròng nhiều nhất

CP Giá

đóng cửa

% Thay đổi Giá trị bán ròng

(Tỷ VNĐ)

Đóng góp

Index

CP Giá

đóng cửa

% Thay đổi Giá trị bán ròng

(Tỷ VNĐ)

Đóng góp

Index

CTD 121700 -0.08 (66.3) 0.00 VDL 25000 -7.41 (0.3) 0.00

AAA 18900 2.16 (46.7) 0.02 HDA 9900 1.02 (0.2) 0.00

VJC 113900 0.89 (28.2) 0.16 THB 12900 -0.77 (0.1) 0.00

KDH 31050 -0.80 (12.4) -0.03 PLC 16000 0.00 (0.1) 0.00

HDB 27950 -0.53 (6.6) -0.04 VIX 9000 -1.10 (0.1) 0.00

Nguồn: Bloomberg, HOSE, HNX

HOSE HNX

Page 9: u VNM 135600 0.22 383850 0.159 cửa đổi giao dịch góp vào ... · ợc vi ết dựa trên ngu ... hình xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng 3/2019

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 11/04/2019

Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các

thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.

[Type a quote from the document or the summary of an interesting point. You can position the text box anywhere in the document. Use the Text Box Tools tab to change the formatting of the pull quote text box.]

Trang | 9

DANH MỤC 50 CỔ PHIẾU CÓ VỐN HÓA LỚN NHẤT SÀN HOSE

1 tháng 3 tháng 6 tháng

VIC 115,000 (3) 13 24 15,822 3,192 58 32 884,148 91 6 9

VHM 93,500 3.9 22.1 22.2 13,500 3,350 30.3 33.7 860,364 20.8 7.2 57.0

VCB 68,500 9.4 24.1 18.7 10,952 3,709 25.2 6.3 1,284,318 16.9 4.0 25.5

VNM 135,600 -1.5 1.2 6.8 10,179 1,741 46.2 40.7 828,326 25.6 9.2 37.5

GAS 105,000 4.8 15.4 -6.7 8,663 1,914 4.2 45.4 627,369 17.9 4.5 26.5

SAB 247,500 1.0 3.1 11.5 6,842 641 10.4 36.7 30,353 38.5 10.5 29.4

BID 35,150 4.5 10.2 6.8 5,180 3,419 4.4 26.8 1,840,033 16.3 2.3 15.1

MSN 87,700 -2.1 8.7 11.6 4,397 1,163 24.9 8.7 609,223 19.2 3.5 22.2

TCB 25,100 -4.6 -3.5 -9.9 3,783 3,497 81.6 0.0 1,998,191 10.1 1.7 21.5

CTG 21,950 4.0 16.8 -10.8 3,523 3,723 15.8 0.0 5,622,531 15.1 1.2 8.3

VRE 34,800 -2.0 16.4 14.0 3,494 2,329 100.0 17.1 2,842,695 28.3 2.8 8.8

PLX 60,800 0.7 9.9 -3.3 3,069 1,171 7.3 8.7 1,735,355 19.3 3.5 17.9

HPG 31,950 -5.5 8.9 -19.9 2,925 2,124 51.1 9.3 4,646,121 7.9 1.7 23.6

BVH 93,900 -1.8 3.9 7.2 2,837 701 31.2 24.2 118,101 58.0 4.5 7.8

VJC 113,900 -6.1 -2.6 -19.1 2,659 542 53.2 9.0 850,748 11.8 4.4 42.6

NVL 56,700 -5.7 -4.4 -11.1 2,274 930 32.4 31.7 614,852 16.1 2.7 20.1

VPB 19,650 -6.9 2.9 -15.5 2,081 2,457 69.0 0.0 2,332,906 6.6 1.4 22.8

MBB 22,000 0.9 14.3 3.5 2,004 2,113 55.2 0.0 3,944,684 7.8 1.5 20.1

MWG 82,500 -5.6 -2.9 -11.6 1,575 443 87.1 0.0 560,698 12.3 4.1 38.7

POW 15,050 -8.0 N/A N/A 1,519 2,342 88.4 34.2 2,186,167 18.3 1.4 7.8

FPT 47,000 5.6 11.4 10.1 1,249 617 82.0 0.0 803,651 11.0 2.3 21.9

HDB 27,950 -8.1 -4.3 -22.6 1,182 981 72.6 4.3 1,392,259 9.6 1.8 19.1

STB 12,050 -4.0 5.7 -3.6 937 1,804 93.9 9.7 3,328,750 12.1 0.9 7.5

EIB 17,500 0.9 20.7 29.6 927 1,229 79.0 0.1 205,593 32.6 1.4 4.5

TPB 22,500 8.2 7.7 15.8 825 851 70.6 0.0 583,786 9.8 1.8 20.9

BHN 81,500 -1.7 -2.2 -0.6 814 232 0.9 31.4 1,636 37.9 4.4 12.4

ROS 31,450 -3.7 -12.2 -21.4 770 568 27.0 46.5 6,418,787 83.5 3.0 3.7

PNJ 100,200 0.7 8.3 -2.0 721 167 67.0 0.0 294,178 17.0 4.5 28.3

DHG 116,500 -2.2 45.8 29.9 657 131 22.1 56.5 203,065 26.2 4.9 19.8

SSI 27,250 -4.7 4.2 -10.2 598 509 63.8 40.0 1,297,503 10.4 1.5 14.8

HNG 15,150 -2.3 2.0 1.7 579 887 42.0 48.2 977,377 N/A 1.3 -6.4

KDH 31,050 0.0 1.8 -3.4 554 414 73.3 1.5 250,529 15.4 1.9 13.4

REE 31,800 -5.4 1.0 -6.5 425 310 84.4 0.0 641,492 5.5 1.1 20.6

SBT 18,500 -3.1 -5.5 -1.9 419 525 30.2 89.1 1,515,047 41.4 1.8 4.1

CTD 121,700 -13.7 -23.2 -22.2 401 76 85.6 1.6 177,119 6.6 1.2 18.8

GEX 22,600 -2.2 3.4 -14.7 396 407 64.7 33.2 1,181,477 8.7 1.6 19.1

VHC 94,000 2.0 3.3 8.0 374 92 37.7 64.2 191,760 6.0 2.2 41.3

HCM 27,700 -4.5 24.9 -12.1 361 302 76.2 42.1 569,743 10.5 2.3 23.1

SCS 162,000 11.0 15.3 12.5 349 50 99.1 30.7 18,708 21.0 10.9 48.6

PPC 24,550 2.5 26.9 34.5 339 321 24.6 34.4 822,584 7.0 1.4 20.2

DXG 22,450 -9.3 -3.4 -16.9 339 350 66.8 0.4 1,350,495 6.6 1.6 26.7

TCH 22,150 -3.9 30.3 -0.9 337 353 50.0 41.7 764,898 29.3 1.8 6.2

GMD 26,250 -4.2 2.1 1.2 336 297 60.8 0.0 425,084 4.3 1.3 29.4

NT2 26,950 -3.4 -1.8 6.9 334 288 32.1 25.9 186,379 10.3 2.1 17.4

PDR 28,850 7.6 11.4 13.1 331 266 37.7 42.6 953,214 12.6 2.2 19.8

PVD 19,150 4.1 26.0 5.5 316 383 49.4 26.5 3,274,131 40.9 0.5 1.5

DPM 18,200 -10.8 -14.8 3.1 307 391 38.1 26.2 336,367 10.9 0.9 8.8

KBC 14,950 -2.9 8.3 22.5 303 470 75.4 28.3 2,940,355 9.4 0.8 8.6

PHR 51,300 4.7 42.5 94.3 300 135 33.1 41.0 714,045 10.7 2.7 25.1

NLG 28,700 7.1 12.8 -4.8 296 239 60.8 0.0 611,731 7.6 1.4 19.2

Nguồn: Bloomberg 4/11/2019

Room ngoại

(%)

KLGDBQ

30 phiên

CP % Thay đổi giá Giá ROE

(%)

P/E P/BFreefloat

(%)

Vốn hóa

(Tỷ đồng)

CP lưu hành

(Triệu CP)

Page 10: u VNM 135600 0.22 383850 0.159 cửa đổi giao dịch góp vào ... · ợc vi ết dựa trên ngu ... hình xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng 3/2019

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 11/04/2019

Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các

thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.

[Type a quote from the document or the summary of an interesting point. You can position the text box anywhere in the document. Use the Text Box Tools tab to change the formatting of the pull quote text box.]

Trang | 10

KHUYẾN CÁO Báo cáo này được viết và phát hành bởi Trung tâm Tư vấn Đầu tư – Công ty Cổ Phần Chứng Khoán VNDIRECT. Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kỳ địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này được cung cấp trên cơ sở được đảm bảo tính bảo mật. Người sử dụng không được phép (i) sao chép hoặc lưu trữ dưới bất kỳ hình thức (ii) truyền tay hoặc phân phối, trực tiếp hoặc gián tiếp, từng phần hay toàn bộ báo cáo, cho bất kỳ ai mà không có sự đồng ý bằng văn bản của VNDIRECT. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước tính trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của VNDIRECT và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư của Công ty Cổ phần Chứng Khoán VNDIRECT tham khảo và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào sự tư vấn độc lập và phù hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư cá biệt, VNDIRECT không chịu trách nhiệm về bất cứ kết quả nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của báo cáo dưới mọi hình thức. VNDIRECT TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT

Số 1 – Nguyễn Thượng Hiền – Hà Nội

Điện thoại: +84 439724568

Máy lẻ: 12560

Email : [email protected]

Website: http://vndirect.com.vn