uû ban nh©n d©n tØnh · web viewtt lớp học lực hạnh kiểm xếp loại giáo dục ghi...

55
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 819/SGDĐT-KTKĐ V/v Hướng dẫn tuyển sinh năm học 2013-2014 Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 4 năm 2013 Kính gửi: - Các phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã và thành phố; - Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo. Căn cứ Quy chế tuyển sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên, Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông DTNT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 1327/UBND-GD ngày 30/3/2013 của UBND tỉnh phê duyệt phương án tổ chức thi tốt nghiệp và tuyển sinh năm 2013, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các đơn vị thực hiện công tác tuyển sinh năm học 2013- 2014 như sau: I. YÊU CẦU CHUNG 1. Công tác tuyển sinh phải bảo đảm khách quan, công bằng, dân chủ, công khai, đúng Quy chế và hướng dẫn của Bộ và Sở Giáo dục và Đào tạo. 2. Các đơn vị chấp hành nghiêm túc quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo về thời gian làm việc, hồ sơ, thông tin, báo cáo; hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để học sinh lập thủ tục đăng ký dự tuyển; nghiên cứu kỹ Quy chế tuyển sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản khác liên 1

Upload: others

Post on 28-Dec-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 819/SGDĐT-KTKĐV/v Hướng dẫn tuyển sinh

năm học 2013-2014

Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 4 năm 2013

Kính gửi:- Các phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã và thành phố;- Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ Quy chế tuyển sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên, Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông DTNT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 1327/UBND-GD ngày 30/3/2013 của UBND tỉnh phê duyệt phương án tổ chức thi tốt nghiệp và tuyển sinh năm 2013, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các đơn vị thực hiện công tác tuyển sinh năm học 2013-2014 như sau:

I. YÊU CẦU CHUNG

1. Công tác tuyển sinh phải bảo đảm khách quan, công bằng, dân chủ, công khai, đúng Quy chế và hướng dẫn của Bộ và Sở Giáo dục và Đào tạo.

2. Các đơn vị chấp hành nghiêm túc quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo về thời gian làm việc, hồ sơ, thông tin, báo cáo; hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để học sinh lập thủ tục đăng ký dự tuyển; nghiên cứu kỹ Quy chế tuyển sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản khác liên quan đến tuyển sinh của Bộ và Sở để tuyển sinh theo đúng quy định. Những trường hợp thừa hoặc thiếu tuổi được giải quyết theo đúng Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học.

3. Trong thời gian tuyển sinh, không giải quyết chuyển trường đối với những đối tượng thuộc diện tuyển sinh vào lớp 6 và 10.

II. HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC TUYỂN SINH 1. TUYỂN SINH VÀO LỚP 1Các Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu lãnh đạo huyện, thị xã, thành phố

xác định địa bàn tuyển sinh một cách hợp lý để vừa tạo điều kiện thuận lợi cho con em nhân dân đến trường, vừa phù hợp với các điều kiện hiện có của từng đơn vị tuyển sinh. Chỉ đạo chặt chẽ việc tuyển sinh vào lớp một sau khi đã quy định địa bàn tuyển sinh. Tuyệt đối không tiếp nhận những học sinh thiếu tuổi vào lớp 1 (cần đối chiếu giấy khai sinh và hộ khẩu khi tiếp nhận hồ sơ). Thực hiện các biện pháp tích cực để huy động tối đa số trẻ trong độ tuổi đến trường, tạo mọi điều kiện

1

Page 2: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

để trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em gái, khuyết tật, dân tộc ít người... được đi học.

2. TUYỂN SINH VÀO LỚP 6Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh THCS và THPT ban hành kèm theo

Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành và quy định của UBND tỉnh.

Cụ thể như sau:2.1. Tuyển sinh vào lớp 6 THCS Nguyễn Tri Phương (TP Huế)2.1.1. Chỉ tiêu tuyển sinh Tám(8) lớp 6 với tổng số 320 học sinh, trong đó có 01 lớp Tiếng Pháp tăng

cường.2.1.2. Đối tượng, điều kiện dự tuyểnTất cả học sinh Tiểu học trong tỉnh nếu hội đủ các điều kiện dưới đây đều

được đăng ký dự tuyển:- Đã hoàn thành chương trình bậc tiểu học, trong độ tuổi quy định, có đủ hồ

sơ hợp lệ. - Kết quả cuối năm học ở lớp 5 và ba năm khác trong cấp học xếp loại giỏi.- Tổng điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm học lớp 5 của hai môn Tiếng

Việt và Toán đạt từ 19 điểm trở lên.2.1.3. Hình thức tuyển sinh- Xét tuyển kết hợp kiểm tra đầu vào.- Học sinh đủ điều kiện dự tuyển sẽ phải làm bài thi kiểm tra 2 môn Tiếng

Việt và Toán bằng hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận (theo tỉ lệ 4/6) và môn Ngoại ngữ (nhiệm ý) Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp bằng hình thức trắc nghiệm.

Thời gian làm bài của mỗi môn được quy định như sau:Tiếng Việt: 90 phút (Trắc nghiệm 30 phút, Tự luận 60 phút)Toán: 90 phút (Trắc nghiệm 30 phút, Tự luận 60 phút)Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp: 45 phút (Trắc nghiệm)

2.1.4. Quy định về hồ sơ dự tuyển, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ và thực hiện các báo cáo về Sở GDĐT

- Hồ sơ dự tuyển: Thực hiện theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học

phổ thông.- Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ: Từ ngày 5/6 đến hết ngày 9/6/2013 (kể cả chủ nhật). Học sinh nộp hồ sơ dự

tuyển tại trường THCS Nguyễn Tri Phương (Huế).

2

Page 3: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, trường THCS Nguyễn Tri Phương có trách nhiệm kiểm tra chặt chẽ các điều kiện dự tuyển theo quy định, sự hợp lệ, chính xác của hồ sơ và nhập dữ liệu vào vào máy tính.

- Thời gian báo cáo về Sở: 16g30 ngày 9/6/2013 trường THCS Nguyễn Tri Phương thực hiện báo cáo

nhanh số liệu học sinh đăng ký dự tuyển về Sở và 8 giờ ngày 10/6/2013 chuyển dữ liệu về Sở (qua phòng KT-KĐCL).

2.1.5. Ngày kiểm tra, địa điểm kiểm tra, lịch kiểm traNgày kiểm tra: 18/6/2013.Địa điểm kiểm tra: Tại các trường Hội đồng chọn đặt điểm thi (Sở sẽ thông

báo cụ thể sau).Lịch kiểm tra:

Buổi Môn Giờ mở đề tạiP. hội đồng

Giờ phát đề thi cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

Thời gian Làm bài

Sáng

Tiếng Việt 7g15 7g25 7g30 90 phút

Ngoại ngữ 9g45 9h55 10h00 45 phút

Chiều Toán 14g15 14g25 14g30 90 phút

Thời gian nghỉ giữa hai phần tự luận và trắc nghiệm do Chủ tịch Hội đồng coi thi quy định.

2.1.6. Điều kiện và căn cứ xét trúng tuyển - Được đưa vào danh sách để xét trúng tuyển là những học sinh không vi phạm Quy chế, có đủ các bài kiểm tra theo quy định và không bài kiểm tra nào bị điểm không.

- Tổng điểm của môn Tiếng việt, Toán với điểm khuyến khích của môn nhiệm ý (Ngoại ngữ) là căn cứ để xét trúng tuyển.

Điểm kiểm tra mỗi môn Tiếng Việt, Toán (bao gồm cả phần thi trắc nghiệm và tự luận) và Ngoại ngữ được tính theo thang điểm 10.

Điểm khuyến khích của môn Ngoại ngữ (nhiệm ý) được tính như sau: + Bài thi đạt từ 9.0 điểm đến 10 điểm được cộng 1.0 điểm. + Bài thi đạt từ 7.0 điểm đến dưới 9.0 điểm được cộng 0.5 điểm.

Sau khi kết quả trúng tuyển được duyệt và thông báo, trường THCS Nguyễn Tri Phương quy định thời gian để trả hồ sơ cho các thí sinh không trúng tuyển, bảo đảm hoàn thành việc trả hồ sơ trước ngày 28/6/2013.

2.2. Tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS DT Nội trú Nam Đông và A Lưới

2.2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh3

Page 4: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

- Đối với trường THCS DTNT Nam Đông được tuyển 02 lớp 6 với 60 học sinh, trong đó có 01 lớp DTNT 30 học sinh.

- Đối với trường THCS DTNT A Lưới: Hai (02) lớp 6 với 60 học sinh, trong đó có hai (02) lớp DTNT mỗi lớp 30 học sinh.

2.2.2. Đối tượng và điều kiện dự tuyển:Đối tượng dự tuyển:

Học sinh dân tộc thiểu số cư trú trên địa bàn huyện; học sinh là con em

người kinh định cư lâu dài (có hộ khẩu thường trú 60 tháng trở lên) ở các xã miền

núi có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của

Chính phủ.

Điều kiện dự tuyển: - HS đã hoàn thành chương trình tiểu học, đúng độ tuổi theo quy định của Bộ GDĐT, kết quả xếp loại hai mặt chất lượng cụ thể như sau:

Xếp loại hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ.Xếp loại học lực: Có ít nhất hai năm đạt loại khá trở lên, trong đó có lớp 5.

- Tổng điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm học lớp 5 của hai môn Tiếng Việt và Toán đạt từ 15 điểm trở lên.

2.2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển có kết hợp kiểm tra đầu vào hai môn Tiếng Việt và Toán.Bài kiểm tra môn 02 môn Tiếng Việt và Toán thực hiện theo hình thức tự luậnThời gian làm bài: Tiếng Việt 60 phút, Toán 60 phút.2.2.4. Quy định về hồ sơ dự tuyển, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ và thực

hiện các báo cáo về Sở - Hồ sơ dự tuyển thực hiện theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ

sở và trung học phổ thông. Đơn dự tuyển theo mẫu của Sở. Hồ sơ dự tuyển bao gồm:+ Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tiểu học (bản chứng thực).+ Học bạ tiểu học (bản chứng thực)+ Giấy xác nhận ưu tiên, khuyến khích.+ Đơn dự tuyển.Ngoài ra, theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông Dân tộc

nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008, tại điều 16, khoản 2, hồ sơ học sinh dự tuyển cần có thêm:

a. Đơn xin học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.b. Lý lịch do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.c. Phiếu khám sức khỏe do bệnh viên cấp huyện trở lên cấp.

4

Page 5: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

- Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ: Từ ngày 5/6 – đến 16g ngày 11/6/2013 (kể cả chủ nhật), tại trường THCS Dân tộc nội trú Huyện.

Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng tuyển sinh trường THCS Dân tộc nội trú các huyện phải kiểm tra chặt chẽ các điều kiện, xác định sự hợp lệ, chính xác của hồ sơ, điểm Toán và Tiếng Việt của từng năm học trong 5 năm, kết quả xếp loại giáo dục của 5 năm học ở bậc Tiểu học, các loại giấy chứng nhận để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích và nhập dữ liệu vào vào máy tính theo mẫu qui định.

- Thời gian báo cáo về Sở: 16g30 ngày 11/6/2013 trường THCS Dân tộc nội trú các huyện có trách nhiệm báo cáo nhanh số liệu học sinh dự tuyển về Sở và 8 giờ ngày 12/6/2013 trường nộp đĩa CD chứa danh sách thí sinh nộp hồ sơ dự tuyển về phòng Khảo thí-KĐCL Sở. Trên nhãn đĩa CD có ký xác nhận bằng bút dạ của Hiệu trưởng.

- Thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THCS dân tộc nội trú các huyện vẫn phải đăng ký dự tuyển vào các trường THCS khác trên địa bàn.

Sau khi được công nhận trúng tuyển, trường THCS DTNT yêu cầu học sinh nộp đầy đủ hồ sơ tuyển sinh theo quy định: Bản sao giấy khai sinh hợp lệ, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tiểu học, bản chính học bạ …) Thời gian nộp cho trường THCS DTNT từ 8/7 đến 10/7/2013.

Sau khi học sinh nộp đủ hồ sơ, nếu nhà trường phát hiện có sai sót hoặc hồ sơ không hợp lệ thì thí sinh sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển.

2.2.5. Ngày kiểm tra, địa điểm kiểm tra, lịch kiểm traNgày kiểm tra: Ngày 24/6/2013.Địa điểm kiểm tra: Huyện Nam Đông: 01 Hội đồng. Huyện A Lưới: 01 Hội đồng.Các trường được chọn đặt Hội đồng thi Sở sẽ thông báo cụ thể sau.Lịch kiểm tra:

Buổi Môn Giờ mở đề tạiP. hội đồng

Giờ phát đề thi cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

Thời gian Làm bài

SángTiếng Việt 7g45 7g55 8g00 60 phút

Chiều Toán 14g15 14g25 14g30 60 phút

2.2.6. Điều kiện và căn cứ xét tuyển - Được đưa vào danh sách xét tuyển là những học sinh không vi phạm quy chế, có đủ hai bài kiểm tra Toán và Tiếng Việt do Sở tổ chức, không có bài kiểm tra nào bị điểm không và có đủ hồ sơ hợp lệ.

5

Page 6: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

- Tổng điểm của điểm trung bình cộng môn Tiếng Việt và Toán cả năm của 5 năm bậc tiểu học với điểm trung bình cộng 2 môn kiểm tra Tiếng Việt và Toán và điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) là căn cứ để xét trúng tuyển.

Lưu ý: - Con em dân tộc Kinh chỉ được xét trúng tuyển không quá 5% tổng số chỉ tiêu được giao.

- Học sinh dân tộc thiểu số tại Xuân Lộc, huyện Phú Lộc và Khe Trăn, huyện Phong Điền sẽ thực hiện xét tuyển vào THCSDTNT huyện Nam Đông và A Lưới theo chỉ tiêu qui định của Sở.

2.3. Tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS khácCác trường trung học cơ sở trên toàn tỉnh (ngoại trừ trường THCS Nguyễn

Tri Phương, Huế; THCS DTNT Nam Đông; THCS DTNT A Lưới) đều thực hiện tuyển sinh vào lớp 6 theo hình thức xét tuyển theo Quy chế hiện hành, dưới sự chỉ đạo của UBND huyện, thị xã, thành phố và Phòng GDĐT.

Các Phòng GDĐT huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Hội đồng tuyển sinh vào lớp 6 tại các trường THCS thuộc địa bàn quản lý thực hiện theo Quy chế tuyển sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Trưởng Phòng GDĐT ra Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của các trường THCS thuộc trách nhiệm quản lý theo Quy chế.

Hội đồng tuyển sinh trường THCS Nguyễn Tri Phương (Huế), THCS DTNT Nam Đông và THCS DTNT A Lưới do Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập.

Các mốc thời gian thực hiện xét tuyển

Từ ngày 22/6 đến 30/6/2013: Trường tiếp nhận hồ sơ thí sinh, kiểm tra điều kiện, tính chính xác, tính hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ (có biên bản).

Từ ngày 1/7 đến 2/7/2013: Trường tổ chức xét tuyển, lập danh sách học sinh được tuyển và báo cáo kết quả tuyển sinh về Phòng Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Các trường chỉ tổ chức xét tuyển sinh sau khi đã có quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của Phòng hoặc Sở.

Từ 6/7 đến 10/7/2013: Các Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo số liệu tuyển sinh về Phòng Khảo thí và KĐCL Sở Giáo dục và Đào tạo.

3. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10Hình thức thi tuyển được áp dụng cho các thí sinh dự tuyển vào trường

THPT chuyên Quốc học và THPT công lập ở thành phố Huế. Phương thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển được áp dụng cho THPT DTNT

Tỉnh. Các trường THPT khác trong tỉnh tuyển sinh theo phương thức xét tuyển.Công tác tuyển sinh vào trường THPT chuyên Quốc Học và các trường

THPT công lập ở thành phố Huế được thực hiện bởi một kỳ thi tuyển sinh. 6

Page 7: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

3.1. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên Quốc Học3.1.1. Chỉ tiêu tuyển sinh:14 lớp, tổng số 400 học sinh.3.1.2. Tổ chức tuyển sinh: Kỳ thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Quốc Học được thực hiện theo

Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên, ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học sinh có nguyện vọng dự tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học được đăng ký dự tuyển vào 01 môn chuyên.

Đối tượng và điều kiện dự tuyển:Học sinh trong tỉnh và ngoài tỉnh nếu hội đủ các điều kiện dưới đây đều

được đăng ký dự tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học:- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm các lớp cấp THCS từ khá trở lên.Học sinh dự tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học phải qua 02 vòng

tuyển sinh: vòng Sơ tuyển và vòng Tuyển.Vòng 1: Sơ tuyển.Vòng sơ tuyển được thực hiện theo nguyên tắc tính điểm số các tiêu chí, cơ

cấu điểm theo các tiêu chí như sau:- Kết quả dự thi chọn học sinh giỏi, thi tài năng trong phạm vi tổ chức cấp

tỉnh, toàn quốc, khu vực và quốc tế (được tính tối đa 40 điểm).- Kết quả xếp loại học lực 4 năm cấp THCS (được tính tối đa 40 điểm).- Kết quả tốt nghiệp THCS (được tính tối đa 20 điểm).Những học sinh đạt tổng mức điểm các tiêu chí ở vòng sơ tuyển do Sở Giáo

dục và Đào tạo quy định mới được tham dự thi tuyển ở vòng 2 . Những học sinh bị loại ở vòng sơ tuyển sẽ tham gia dự tuyển vào các trường THPT khác theo nguyện vọng đã đăng ký.

(Mức điểm và thang điểm sơ tuyển được quy định ở phần phụ lục kèm theo Công văn này).

Vòng 2: Thi tuyển.Những học sinh đủ điều kiện dự tuyển vòng 2 phải dự thi đủ các môn: Ngữ

văn (120ph), Toán (120ph), Ngoại ngữ (60ph) và môn chuyên (môn chuyên Hoá học và môn chuyên Ngoại ngữ thời gian làm bài là 120 phút, các môn chuyên khác thời gian làm bài là 150ph). Học sinh thi vào chuyên Tin sẽ thi môn Toán thay thế.

Chú ý: Những học sinh không đạt ở vòng sơ tuyển, muốn được tuyển vào trường THPT công lập ở thành phố Huế phải tham gia thi các môn theo quy định.

3.1.3. Thời gian nhận hồ sơ dự tuyểnTừ ngày 5/6 đến 16g ngày 11/6/2013 Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức một kỳ thi chung cho thí sính dự tuyển

vào THPT chuyên Quốc Học và THPT công lập tại Huế. Do đó, để thuận lợi trong việc thu hồ sơ, trường THPT chuyên Quốc Học chỉ thu hồ sơ đối với các học sinh ngoại tỉnh hoặc thuộc các huyện/thị xã. Trường THPT chuyên Quốc Học có trách nhiệm kiểm tra điều kiện tham gia dự tuyển, đạt mức điểm sơ tuyển vòng 1, kiểm

7

Page 8: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

tra tính đầy đủ, hợp pháp của các loại hồ sơ và nhập dữ liệu vào máy tính theo mẫu đính kèm công văn này.

Hồ sơ dự tuyển gồm có:- Đơn đăng ký dự tuyển và Phiếu điểm sơ tuyển vòng 1 (theo mẫu);- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời

(bản chứng thực);- Học bạ THCS (bản chứng thực).Sau khi được công nhận trúng tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học,

học sinh phải nộp cho nhà trường các hồ sơ quy định về tuyển sinh (bản sao giấy khai sinh hợp lệ; bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; bản chính học bạ…) vào các ngày từ 6 đến 8/7/2013. Nếu sau khi nộp đủ hồ sơ nhập học, nhà trường phát hiện có sai sót hoặc hồ sơ không hợp lệ thì thí sinh sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển.

8 giờ ngày 12/6/2013: Trường THPT chuyên Quốc Học nộp đĩa CD chứa danh sách thí sinh về phòng Khảo thí-KĐCL Sở. Trên nhãn đĩa CD có ký xác nhận bằng bút dạ của Hiệu trưởng.

3.1.4. Ngày thi, môn thi và lịch thi Ngày thi: 24 và 25 tháng 6 năm 2013.Lịch thi 1: (Nếu môn thi thứ ba là môn ngoại ngữ) Ngày 24/6: Thí sinh dự thi hai môn Ngữ văn và Toán.

Buổi Môn thiGiờ mở đề tại phòng Hội đồng

Giờ giao đề cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

Thời gian làm bài

Sáng Ngữ văn 7g15 7g25 7g30 120 phútChiều Toán 13g45 13g55 14g00 120 phút

Ngày 25/6: Thí sinh dự thi môn Ngoại ngữ và môn chuyên.

Buổi Môn thiGiờ mở đề tại phòng Hội đồng

Giờ giao đề cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

Thời gian làm bài

Sáng Ngoại ngữ 6g45 7g15 7g30 60 phút

Chiều Môn Chuyên 13g45 13g55 14g00 120 phút/150 phút

Lịch thi 2: (Nếu môn thi thứ ba không phải là môn ngoại ngữ)Ngày 24/6: Thí sinh dự thi hai môn Ngữ văn và Toán.

Buổi Môn thiGiờ mở đề tại phòng Hội đồng

Giờ giao đề cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

Thời gian làm bài

Sáng Ngữ văn 7g15 7g25 7g30 120 phútChiều Toán 13g45 13g55 14g00 120 phút

8

Page 9: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

Ngày 25/6: Thí sinh dự thi môn Ngoại ngữ và môn chuyên.

Buổi Môn thiGiờ mở đề tại phòng Hội đồng

Giờ giao đề cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

Thời gian làm bài

Sáng Môn thứ ba

Môn Ngoại ngữ (chuyên)

6g45

9h15

7g15

9h25

7g30

9h30

60 phút

60 phút

Chiều Môn Chuyên 13g45 13g55 14g00 120 phút/150 phút

Thời gian làm bài: 120 phút đối với môn chuyên Hoá học, Ngoại ngữ; 150 phút đối với các môn chuyên khác.

Môn thi chuyên được quy định như sau:Học sinh đăng ký dự thi vào trường môn chuyên nào thì dự thi môn đó.

Riêng môn chuyên Tin, học sinh dự thi môn Toán thay thế.Lưu ý: Lớp tiếng Pháp chuyên và tiếng Pháp tăng cường được học chung. Học sinh

dự tuyển vào lớp tiếng Pháp tăng cường phải thi môn chuyên tiếng Pháp.3.1.5. Công nhận trúng tuyển Căn cứ vào Quy chế trường chuyên và chỉ tiêu tuyển sinh được giao, Hội

đồng tuyển sinh sẽ căn cứ vào tổng số điểm các môn thi thí sinh đạt được để xét tuyển vào trường chuyên, với điều kiện thí sinh đã dự thi đủ các môn thi theo quy định, không vi phạm Quy chế và điểm các môn thi đều lớn hơn 2.

Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm của tất cả các bài thi thí sinh đã dự thi (trong đó điểm bài thi môn chuyên tính hệ số 2).

Hội đồng tuyển sinh căn cứ tổng điểm đạt được của thí sinh sẽ sắp xếp và xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên.

3.2. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT công lập ở thành phố HuếHình thức Thi tuyển được áp dụng cho các trường THPT công lập thuộc địa

bàn thành phố Huế. Học sinh đăng ký dự tuyển vào các trường THPT công lập thuộc thành phố

Huế theo địa bàn tuyển sinh như đã hướng dẫn. Riêng học sinh ở một số địa phương tiếp giáp nhiều trường THPT, thực hiện theo mục 3.5.1. của công văn này.

3.2.1. Đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển Thực hiện theo Điều 6, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và

trung học phổ thông.Học sinh đã tốt nghiệp THCS năm học 2012-2013 và năm học 2011-2012

trở về trước, nếu còn đủ điều kiện dự tuyển vào trường THPT công lập ở thành phố Huế thì được nộp hồ sơ dự tuyển theo quy định.

9

Page 10: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

3.2.2. Đăng ký dự tuyển

Học sinh được đăng ký 02 nguyện vọng dự tuyển.- Nguyện vọng 1 (NV1): Đăng ký dự tuyển vào một trường THPT công lập

trên địa bàn thành phố Huế (địa điểm đăng ký: tại trường THCS nơi học sinh đang học).

- Nguyện vọng 2 (NV2): Đăng ký dự tuyển vào một trường THPT công lập khác với NV1 đã đăng ký.

Trong mẫu phiếu đăng ký dự tuyển có phần dành riêng cho học sinh có nguyện vọng và đủ điều kiện dự tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học: Mẫu đăng ký dự tuyển và phiếu điểm sơ tuyển vòng 1.

Căn cứ vào dữ liệu đăng ký nguyện vọng tuyển sinh của các Phòng GDĐT tổng hợp gửi về Sở (theo Công văn số 708/SGDĐT-KTKĐ ngày 12/4/2013), Phòng Khảo thí-KĐCL sẽ tổng hợp và tách dữ liệu về các trường THPT trong thành phố.

3.2.3. Thời gian nhận hồ sơ Ngày 19/5/2013: Các trường THPT tải danh sách đăng ký dự tuyển và dữ

liệu từ trang Web của Phòng Khảo thí-KĐCL (http://203.113.165.45). Hiệu trưởng trường THPT công bố, niêm yết cho học sinh và phụ huynh nắm rõ những quy định của công tác tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2013-2014, cách thức ghi phiếu dự tuyển. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ dự tuyển Từ ngày 5/6 đến 16g ngày 11/6/2013.

Lưu ý trong quá trình tiếp nhận hồ sơ:- Kiểm tra tính hợp lệ của nguyện vọng đăng ký theo địa bàn tuyển sinh.- Kiểm tra chặt chẽ các điều kiện, tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ, các

loại giấy tờ chứng nhận hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích.- Nhập dữ liệu vào máy tính (theo định dạng đã được quy định).- Tất cả các trường hợp thay đổi nguyện vọng của học sinh phải được sự

đồng ý của Sở GDĐT.8 giờ ngày 12/6/2013: Các trường THPT nộp đĩa CD chứa dữ liệu của tất cả

học sinh đăng ký dự tuyển về Sở (theo định dạng dữ liệu mà Phòng Khảo thí-KĐCL đã chuyển cho các trường). Trên nhãn đĩa CD có ký xác nhận bằng bút dạ của Hiệu trưởng.

Đối với các trường THPT tại Huế, để đảm bảo số lượng và chất lượng tuyển sinh, Sở sẽ họp với Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh các trường để thống nhất điểm chuẩn trúng tuyển, xét duyệt nguyện vọng 2 (NV2) và điều tiết tuyển sinh giữa các trường.

3.2.4. Ngày thi, môn thi và lịch thiNgày thi: 24 và 25 tháng 6 năm 2013.

Ngày 24/6: Thí sinh dự thi hai môn Ngữ văn và Toán.

10

Page 11: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

Buổi Môn thi Giờ mở đề tại phòng Hội đồng

Giờ giao đề cho thí

sinh

Giờ bắt đầu làm

bài

Thời gian làm bài

Sáng Ngữ văn 7g15 7g25 7g30 120 phútChiều Toán 13g45 13g55 14g00 120 phút

Ngày thi môn thứ 3 Sở sẽ thông báo trong khoảng thời gian từ 10/5/2013 đến 15/5/2013.Môn thi thứ 3 sẽ thi vào buổi sáng ngày 25/6/2013.

Buổi Môn thi Giờ mở đề tại phòng Hội đồng

Giờ giao đề cho thí sinh (dự kiến)

Giờ bắt đầu làm

bài

Thời gian làm bài

Sáng Môn thứ 3 6g45/7g15 7g15/7g25 7g30 60 phút

3.2.5. Công nhận trúng tuyển

- Đưa vào danh sách xét tuyển là những thí sinh không vi phạm quy chế thi, có đủ bài thi, không có bài thi nào có điểm không.

- Điểm xét tuyển là: tổng điểm của các bài thi Ngữ văn (hệ số 2), Toán (hệ số 2), môn thi thứ 3 và điểm cộng thêm cho học sinh thuộc diện ưu tiên, khuyến khích quy định tại Điều 8, Điều 12 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.

3.3. Cách thức tổ chức thi tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học và các trường THPT công lập ở Huế và quy định về hồ sơ đăng ký dự tuyển

3.3.1. Cách thức tổ chức:Kỳ thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Quốc Học và các trường THPT

công lập tại Huế được tổ chức chung một kỳ thi. Thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học và THPT công lập ở TP Huế sẽ thi cùng một thời điểm và cùng một đề thi (Ngữ văn, Toán và môn thi thứ 3). Những thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học còn phải thi thêm môn Ngoại ngữ và môn chuyên.

Do môn thi thứ 3 chưa được thông báo, cho nên có hai khả năng có thể xảy ra:

a. Trường hợp môn thi thứ 3 là môn Ngoại ngữ:Trong trường hợp này lịch thi sẽ thực hiện đúng theo lịch thi 1 như đã nêu ở

mục 3.1.4. Số buổi tham gia dự thi của học sinh được xác định qua ví dụ sau đây:- Học sinh A đăng ký dự tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học phải thi

đủ 4 môn: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ và môn chuyên. Nếu không đủ điểm để tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học thì học sinh này được sử dụng kết quả của ba môn thi Văn, Toán, Ngoại ngữ để xét tuyển vào các trường THPT công lập ở thành phố Huế theo nguyện vọng đã đăng ký.

11

Page 12: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

- Học sinh B đăng ký dự tuyển vào trường THPT công lập ở Huế (không thi vào THPT chuyên Quốc Học) thì chỉ thi 3 môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ.

b. Trường hợp môn thi thứ 3 không phải là môn Ngoại ngữ:Trong trường hợp này lịch thi sẽ thực hiện đúng theo lịch thi 2 đã nêu ở mục

3.1.4. Số buổi tham gia dự thi của học sinh được xác định qua ví dụ sau đây:- Học sinh A đăng ký dự tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học (không

có nguyện vọng dự tuyển vào các trường THPT công lập thành phố Huế) phải thi đủ 4 môn: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ và môn chuyên. Học sinh B đăng ký dự tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học (có nguyện vọng dự tuyển vào các trường THPT công lập thành phố Huế) phải thi đủ 5 môn: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ, môn thứ ba và môn chuyên. Nếu không đủ điểm để tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học thì học sinh này được sử dụng kết quả của ba môn thi Văn, Toán, môn thứ ba để xét tuyển vào các trường THPT công lập ở thành phố Huế theo nguyện vọng đã đăng ký.

- Học sinh C đăng ký dự tuyển vào trường THPT công lập ở Huế (không thi vào THPT chuyên Quốc Học) thì chỉ thi 3 môn Ngữ văn, Toán, môn thứ ba.

3.3.2. Hồ sơ dự tuyển- Sở quy định mẫu hồ sơ đăng ký dự tuyển vào THPT cho các trường (mẫu

kèm theo ở phần phụ lục).- Thí sinh nộp hồ sơ dự tuyển vào trường đăng ký nguyện vọng 1 (NV1) kể

cả học sinh có nguyện vọng và đủ điều kiện thi vào trường THPT chuyên Quốc Học. Trong mẫu phiếu đăng ký dự tuyển của các trường có phần đăng ký dự tuyển, phần kiểm tra điều kiện tham gia dự tuyển và phiếu điểm sơ tuyển vòng 1 vào Quốc Học.

Đối với các hồ sơ của thí sinh vừa đăng ký dự tuyển vào trường THPT công lập ở Huế, vừa đăng ký dự tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học, các trường THPT công lập ở thành phố Huế có trách nhiệm phối hợp với Hội đồng tuyển sinh THPT chuyên Quốc Học để kiểm tra điều kiện tham gia dự tuyển, đạt tổng điểm sơ tuyển vòng 1 trước khi đưa vào danh sách thi tuyển vòng 2. Việc xác nhận đã qua vòng 1 sơ tuyển phải có chữ ký của người chịu trách nhiệm kiểm tra thí sinh về điều kiện tham gia dự tuyển và đạt mức điểm sơ tuyển do Hội đồng tuyển sinh trường THPT chuyên Quốc Học phân công.

- Trường THPT chuyên Quốc Học chỉ thu hồ sơ học sinh các huyện, thị xã hoặc ngoại tỉnh đăng ký dự thi vào trường nếu đủ điều kiện tham gia dự tuyển và đạt mức điểm sơ tuyển vòng 1 theo quy định. Hội đồng tuyển sinh trường THPT chuyên Quốc Học phân công các thành viên Hội đồng kiểm tra xác nhận đủ điều kiện và đạt mức điểm sơ tuyển khi thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi vào trường THPT công lập ở thành phố Huế.

Phòng Khảo thí-KĐCL sẽ in Thẻ dự thi chứa các thông tin cần thiết cho thí sinh bao gồm: Họ tên, ngày sinh, số BD, Hội đồng thi, địa điểm thi, lịch thi và các thông tin khác... liên quan đến kỳ thi. Sở uỷ quyền Hiệu trưởng trường THPT kiểm tra, ký xác nhận, đóng dấu và đóng dấu giáp lai lên ảnh.

12

Page 13: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

Căn cứ vào kết quả điểm thi, Sở sẽ tổ chức xét duyệt trước cho học sinh thi vào Quốc Học (xét chuyên trước, sau đó xét vào các lớp không chuyên).

Những học sinh còn lại, ngoài những thí sinh đã được tuyển vào Quốc Học sẽ được xét vào các trường THPT công lập tại thành phố theo các NV1và NV2 . Sở sẽ xét từ NV1 đến NV2 để xác định điểm chuẩn cho các trường tuyển sinh. Những trường chưa đủ chỉ tiêu sau khi xét tuyển sinh theo các nguyện vọng thì thông báo cho học sinh có điểm thi trên điểm sàn nộp đơn để xét tuyển bổ sung. Căn cứ vào điểm thi, Sở Giáo dục và Đào tạo xét duyệt, lấy từ trên xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Phân luồng đối với học sinh học lớp tiếng Pháp, tiếng Nhật:Trường THPT Nguyễn Huệ, Cao Thắng và Nguyễn Trường Tộ sẽ tuyển từ 1

đến 2 lớp tiếng Pháp.Trường THPT Hai Bà Trưng và Nguyễn Huệ sẽ tuyển từ 1 đến 2 lớp tiếng

Nhật.Trường THPT chuyên Quốc Học tổ chức dạy tiếng Nhật cho học sinh (đã

học tiếng Nhật ở cấp THCS) ở các lớp chuyên của trường.Học sinh học tiếp tiếng Pháp, tiếng Nhật ở cấp THPT thì phải đăng ký môn

thi ngoại ngữ là tiếng Pháp, tiếng Nhật. Học sinh đăng ký học tiếp tiếng Pháp, tiếng Nhật sẽ được xem xét ưu tiên khi xét công nhận trúng tuyển.

Môn thi Ngoại ngữ đối với học sinh học lớp tiếng Pháp, tiếng Nhật:Học sinh học lớp tiếng Pháp, tiếng Nhật được lựa chọn môn thi ngoại ngữ là

tiếng Anh, nếu đã học đủ thời gian quy định ở cấp THCS. Trong trường hợp này, nếu được tuyển vào trường THPT thì học sinh phải học ngoại ngữ ở cấp THPT là môn tiếng Anh.

3.4. Tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT Trần Hưng Đạo, Chi Lăng và Huế Star

Các trường THPT Trần Hưng Đạo, Chi Lăng và Huế Star tuyển sinh theo hình thức xét tuyển.

3.4.1 Đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyểnNguồn tuyển sinh của các trường THPT Trần Hưng Đạo, Chi Lăng và Huế

Star bao gồm:- Những thí sinh thuộc địa bàn tuyển sinh thành phố Huế không dự kỳ thi

tuyển vào THPT chuyên Quốc Học và các trường THPT công lập ở thành phố Huế.

- Những thí sinh có dự thi tuyển nhưng không trúng tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học và các trường THPT ở thành phố Huế.

- Học sinh thuộc các huyện, thị xã nếu có nhu cầu.Địa bàn tuyển sinh của trường Phổ thông Huế Star thực hiện theo Công văn

số 704/SGD&ĐT ngày 28/4/2010 của Sở GDĐT.

13

Page 14: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

Hồ sơ xét tuyển, tiêu chí xét tuyển và các quy định khác liên quan đến xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông hiện hành.

3.4.2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển và xét duyệt kết quả trúng tuyển- Từ ngày 5/6 đến 11/6/2013: Nhận hồ sơ của các học sinh không tham dự

kỳ thi tuyển vào trường THPT chuyên Quốc Học và các trường THPT công lập ở thành phố Huế.

- Từ ngày 6/7 đến 11/7/2013: Nhận hồ sơ của các thí sinh sau khi tham dự kỳ thi tuyển có nguyện vọng dự tuyển vào trường.

- Ngày 14/7/2013: Hội đồng tuyển sinh của các trường họp xét tuyển sinh.- Ngày 15/7/2013: Duyệt tuyển sinh các trường THPT Trần Hưng Đạo,

THPT Chi Lăng và Huế Star.

3.5. Tuyển sinh vào các trường THPT ở các huyện, thị xã3.5.1. Phương thức tuyển sinhHình thức xét tuyển được áp dụng cho các trường THPT ở các huyện, thị xã.+ Học sinh đăng ký dự tuyển vào các trường THPT theo địa bàn huyện, thị

xã.+ Để thuận lợi cho học sinh ở một số địa phương tiếp giáp với nhiều trường

trung học phổ thông, các phường, xã sau đây học sinh được đăng ký dự tuyển ngoài vùng tuyển sinh đã quy định:

Học sinh THCS thuộc xã, phường

Huyện/thị xã/thành phố

Được dự tuyển vào trường THPT huyện/thị xã/thành phố

Thuỷ Bằng Hương Thuỷ THPT Bình Điền; THPT TPHuếHương Hồ Hương Trà THPT Bình Điền; THPT TP HuếQuảng Thọ Quảng Điền THPT Đặng Huy TrứQuảng Thành, Quảng An Quảng Điền THPT Hương VinhHương Sơ, An Hoà Huế THPT Đặng Huy Trứ;

THPT Hương VinhPhú Bình Huế THPT Hương VinhQuảng Phú Quảng Điền THPT Nguyễn Đình Chiểu;

THPT Hương Trà.Phú Hồ, Phú Xuân, Phú Lương

Phú Vang THPT Hương Thuỷ

Thuỷ Vân, Thuỷ Thanh Hương Thuỷ THPT Phan Đăng LưuHương Phong Hương Trà THPT Hoá ChâuXuân Lộc Phú Lộc THPT Nam ĐôngHải Dương Hương Trà THPT Tố Hữu Bến Ván Phú Lộc THPT Phú Bài;

THPT Hương ThủyHương Nguyên A Lưới THPT Bình ĐiềnQuảng Thái Quảng Điền THPT Tam Giang;

THPT Phong Điền

14

Page 15: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

3.5.2. Đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển Thực hiện theo Điều 6, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và

trung học phổ thông.Học sinh tốt nghiệp THCS các năm học trước hoặc mới được xét công nhận

tốt nghiệp THCS năm học 2012-2013 ở vùng huyện, thị xã nếu còn đủ điều kiện về độ tuổi thì được đăng ký dự tuyển như đối với các học sinh khác.

3.5.3. Đăng ký dự tuyển Trên cơ sở dữ liệu về việc đăng ký nguyện vọng tuyển sinh thực hiện theo

Công văn số 708/SGDĐT-KTKĐ ngày 12/4/2013 do các Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp gởi về Sở, Phòng Khảo thí-KĐCL sẽ tách dữ liệu để chuyển về các trường THPT. Học sinh nộp hồ sơ dự tuyển tại trường đã đăng ký; trong phiếu dự tuyển, học sinh có thể đăng ký hai nguyện vọng vào 2 trường THPT (hai nguyện vọng trong cùng một khu vực tuyển sinh):

- Nguyện vọng 1 (NV1): Nguyện vọng vào trường THPT (đã đăng ký).- Nguyện vọng 2 (NV2): Nguyện vọng vào trường THPT công lập hoặc

ngoài công lập hoặc GDTX.* Học sinh đăng ký thi tuyển vào THPT chuyên Quốc Học không ghi nguyện

vọng Quốc Học vào phiếu dự tuyển này. 3.5.4. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và xét duyệt kết quả trúng tuyển Ngày 19/5/2013: Trường THPT tải danh sách và dữ liệu học sinh đăng ký

dự tuyển vào lớp 10 của trường tại trang Web của Phòng Khảo thí-KĐCL (http://203.113.165.45). Hiệu trưởng trường THPT công bố, niêm yết cho học sinh và phụ huynh nắm rõ những quy định về công tác tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10, cách thức ghi phiếu dự tuyển.

Từ ngày 5/6 đến 11/6/2013: Các trường tiếp nhận hồ sơ của các học sinh có nguyện vọng dự tuyển vào trường.

Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, phải lưu ý:- Kiểm tra tính hợp lệ của nguyện vọng đăng ký theo địa bàn tuyển sinh.- Kiểm tra chặt chẽ các điều kiện, tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ, kết quả

học tập rèn luyện của 4 năm học ở THCS và các loại giấy chứng nhận để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích;

- Nhập dữ liệu vào máy tính (theo định dạng đã được quy định).Ngày 15/6/2013: Hội đồng tuyển sinh của trường họp xét và lập biên bản,

danh sách học sinh trúng tuyển gửi về Sở GDĐT để đề nghị xét duyệt. Từ ngày 7/7 đến 10/7/2013: Sở GDĐT duyệt tuyển sinh các trường THPT

công lập các huyện, thị xã. Các trường nộp biên bản, danh sách học sinh trúng tuyển và đĩa CD chứa dữ liệu của tất cả học sinh đăng ký dự tuyển (theo định dạng dữ liệu mà Phòng Khảo thí-KĐCL đã chuyển cho các trường) và danh sách trúng tuyển. Trên nhãn đĩa CD có ký xác nhận bằng bút dạ của Hiệu trưởng.

Lưu ý:Trong thời gian quy định về tuyển sinh, nếu trường nào tuyển chưa đủ chỉ

tiêu thì báo cáo về Sở GDĐT để Sở chỉ đạo tiếp tục nhận hồ sơ đợt hai từ 13/7 đến 18/7/2013. Hội đồng tuyển sinh nhà trường họp xét và trình Sở GDĐT duyệt bổ sung từ ngày 21/7 đến 22/7/2013.

15

Page 16: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

3.6. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT DTNT tỉnh3.6.1. Chỉ tiêu tuyển sinh:Ba (3) lớp 10, với 100 học sinh. Trong đó, chỉ tiêu dành cho huyện Nam Đông: 31, huyện A Lưới: 62, huyện

Phong Điền: 02, huyện Phú Lộc: 03, huyện Hương Trà: 023.6.2. Phương thức tuyển sinh:Kết hợp thi tuyển với xét tuyển (Thực hiện theo công văn số 137/UBND-

GD, ngày 10 tháng 01 năm 2013 của UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thống nhất phương án tuyển sinh các trường THCS Dân tộc nội trú và trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh). Ngoài việc xét tuyển theo Quy chế, học sinh phải dự thi đủ hai môn: Ngữ văn và Toán. Học sinh làm bài thi 2 môn Ngữ văn và Toán bằng hình thức tự luận, thời gian quy định cho mỗi môn thi là 120 phút.

3.6.3. Đối tượng và điều kiện dự tuyển:Đối tượng dự tuyển:

- Học sinh dân tộc thiểu số, bao gồm tất cả những học sinh được hưởng chính sách nội trú và không được hưởng chính sách nội trú của Nhà nước đã tốt nghiệp THCS trên địa bàn huyện Nam Đông, A Lưới và các huyện, thị xã khác.

- Học sinh dân tộc Kinh định cư lâu dài (có hộ khẩu thường trú từ 60 tháng trở lên) ở các xã miền núi có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn.

Điều kiện dự tuyển: Tất cả học sinh thuộc đối tượng nêu trên có Học lực và Hạnh kiểm lớp cuối

cấp xếp từ loại khá trở lên.3.6.4. Quy định về hồ sơ dự tuyển, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển

và thực hiện các báo cáo về Sở - Hồ sơ dự tuyển: Thực hiện theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học

cơ sở và trung học phổ thông. Đơn dự tuyển theo mẫu của Sở.- Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ: Từ ngày 6 đến 16g30 ngày 08/06/2013.

Học sinh nộp hồ sơ dự tuyển tại trường THCS Dân tộc nội trú Huyện. Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh phối hợp với Phòng GDĐT, trường THCS dân tộc nội trú huyện Nam Đông và A Lưới và cử cán bộ để chủ trì trong việc thu và xét duyệt hồ sơ.

- Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng tuyển sinh trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh phải kiểm tra chặt chẽ các điều kiện, xác định sự hợp lệ, chính xác của hồ sơ, kết quả học tập, hạnh kiểm ở bậc THCS, các loại giấy chứng nhận để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích; nhập dữ liệu vào vào máy tính theo mẫu qui định.

- Hồ sơ dự tuyển gồm: + Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu)

16

Page 17: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

+ Bằng TN THCS hoặc giấy chứng nhận TN THCS tạm thời (bản chứng thực).

+ Học bạ THCS (bản chứng thực).Ngoài ra, theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông Dân tộc

nội trú, ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ GDĐT, tại điều 16, khoản 2 hồ sơ còn có thêm:

+ Đơn xin học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.+ Lý lịch do Ủy ban nhân dân xã cấp xã xác nhận.+ Phiếu khám sức khỏe do bệnh viên cấp huyện trở lên cấp. Sau khi được công nhận trúng tuyển, học sinh phải nộp đầy đủ hồ sơ theo

quy định về tuyển sinh (bản sao giấy khai sinh hợp lệ, bằng TN THCS…) cho trường THPT Dân tộc nội trú Tỉnh vào các ngày từ 26/6 đến 29/6/2013. Sau khi nộp đủ hồ sơ nhập học, nếu nhà trường phát hiện có sai sót hoặc hồ sơ không hợp lệ thì thí sinh sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển.

- Phòng KT-KĐCL sẽ in thẻ dự thi có các thông tin cần thiết cho tuyển sinh bao gồm: họ tên, ngày sinh, số báo danh…Sở ủy quyền cho Hiệu trưởng trường THPT DTNT Tỉnh kiểm tra, ký xác nhận, đóng dấu giáp lai lên ảnh.

- Thời gian báo cáo về Sở: 16g ngày 10/6/2013, trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh có trách nhiệm báo cáo nhanh số liệu học sinh dự tuyển về GDĐT; 8 giờ ngày 11/6/2013, trường nộp đĩa CD chứa danh sách thí sinh dự tuyển về phòng Khảo thí-KĐCL Sở. Trên nhãn đĩa CD có ký xác nhận bằng bút dạ của Hiệu trưởng.

Lưu ý: Thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh vẫn phải đăng ký dự tuyển vào các trường THPT khác trên địa bàn theo quy định.

3.6.5. Ngày kiểm tra, địa điểm kiểm tra, lịch kiểm traNgày kiểm tra: Ngày 18/6/2013.Địa điểm kiểm tra: tại các trường được Hội đồng chọn đặt địa điểm thi (Sở

sẽ thông báo cụ thể sau).Lịch kiểm tra:

Buổi Môn Giờ mở đề tạiP. hội đồng

Giờ phát đề thi cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

Thời gian Làm bài

Sáng Ngữ văn 7g45 7g55 8g00 120 phútChiều Toán 14g15 14g25 14g30 120 phút

3.6.6. Điều kiện và căn cứ xét trúng tuyển- Được đưa vào danh sách xét tuyển là những học sinh không vi phạm quy

chế, có đủ bài kiểm tra, không có bài kiểm tra nào bị điểm không.- Tổng điểm hai bài thi tính hệ số 2 cộng điểm tính theo kết quả rèn luyện

cộng điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) là căn cứ để xác định điểm chuẩn trúng tuyển.*Lưu ý:

Lấy không quá 5% trong số được tuyển là con em dân tộc Kinh.17

Page 18: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

3.6.7. Tuyển thẳng vào THPTTheo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh THCS và THPT,

các đối tượng sau đây được tuyển thẳng vào THPT:- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú đã tốt nghiệp trung học cơ sở;- Học sinh là người dân tộc rất ít người.Theo đó, các học sinh dân tộc đang học ở các trường THCS DTNT huyện có

hưởng chính sách nội trú của Nhà nước và học sinh là người dân tộc rất ít người sẽ được tuyển thẳng vào các trường THPT theo địa bàn tuyển sinh quy định.

Hồ sơ tuyển thẳng gồm:+ Đơn xin tuyển thẳng (có xác nhận của trường DTNT huyện)+ Giấy khai sinh (bản sao)+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trung học cơ sở.+ Học bạ (bản chính)Lưu ý: Học sinh thuộc các diện ưu tiên tuyển thẳng vào trường THPT chỉ được nộp

hồ sơ tuyển thẳng tại các trường THPT trên địa bàn tuyển sinh, không được tuyển thẳng vào trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh.

III. THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀ CÁC HỘI ĐỒNG COI THI, CHẤM THI TUYỂN SINH

Sở sẽ ra quyết định thành lập các Hội đồng tuyển sinh đối với các trường THPT, trường THCS trực thuộc Sở.

Thành phần Hội đồng tuyển sinh gồm có: Chủ tịch là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng, phó chủ tịch là phó hiệu trưởng, thư ký và một số ủy viên. Thành viên hội đồng tuyển sinh được lựa chọn trong số cán bộ quản lý và giáo viên có kinh nghiệm, có phẩm chất đạo đức tốt và tinh thần trách nhiệm cao.

Các trường lập danh sách đề cử chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký, thành viên của hội đồng tuyển sinh vào lớp 10 (lớp 6 đối với trường THCS Nguyễn Tri Phương, THCS DTNT Nam Đông và A Lưới) theo mẫu dưới đây.

* Mẫu Danh sách đề xuất nhân sự của hội đồng tuyển sinh.Trường: .................................

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÁN BỘ, GIÁO VIÊN THAM GIAHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 (LỚP 6)

NĂM HỌC 2013-2014

TT Họ và tên Chức vụ Chức vụ HĐTS12

Ngày... tháng..........năm 2013Hiệu trưởng

Sở sẽ ra quyết định thành lập các Hội đồng coi thi và Hội đồng chấm thi tuyển sinh đối với các trường: THPT chuyên Quốc Học, THPT tuyển sinh theo phương thức thi tuyển và trường THCS Nguyễn Tri Phương.

18

Page 19: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

Căn cứ vào số lượng quy định ở phần phụ lục kèm theo công văn này, các Phòng GDĐT, các trường THCS, THPT đề cử giáo viên tham gia Hội đồng coi thi, chấm thi tuyển sinh đảm bảo những yêu cầu sau:

- Đối với giáo viên coi thi:+ Không có con, em ruột, em vợ hoặc em chồng dự thi tuyển sinh vào

lớp 6, 10.+ Giáo viên giảng dạy các môn Ngữ văn, Toán đề cử không quá 1/3

số lượng giám thị được giao cho trường.- Đối với cán bộ, giáo viên tham gia các hội đồng chấm thi:

+ Không có con, em ruột, em vợ hoặc em chồng dự thi tuyển sinh vào lớp 6, 10.

+ Hiện không tổ chức các lớp luyện thi tuyển sinh vào lớp 6, 10.- Các phòng GDĐT điều động giáo viên THCS coi thi, chấm thi tuyển sinh

vào THCS DTNT huyện và THCS Nguyễn Tri Phương, không điều động giáo viên tiểu học.

Danh sách đề cử cán bộ, giáo viên tham gia Hội đồng tuyển sinh của các trường THCS, THPT trực thuộc; Danh sách giáo viên đề nghị coi thi và Danh sách giáo viên đề nghị chấm thi tuyển sinh Nguyễn Tri Phương, Quốc Học và các trường THPT ở Huế gửi về Phòng Khảo thí-KĐCL trước ngày 5/5/2013 cả bằng bản in trên khổ giấy A4 theo đường công văn và Ffile điện tử qua địa chỉ Email [email protected].

Chú ý:Lập riêng 3 loại danh sách: Hội đồng tuyển sinh, coi thi và chấm thi.

Sở GDĐT yêu cầu các đơn vị nghiên cứu, tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung hướng dẫn tại công văn này. Trong quá trình triển khai, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Phòng Khảo thí và KĐCL Sở Giáo dục và Đào tạo để được giải thích rõ thêm ./. KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐCNơi nhận:- Như trên;- UBND Tỉnh (để báo cáo); (Đã ký)- Ban Giám đốc Sở;- Các phòng ban liên quan;- Website ngành;- Lưu VP, KT. Nguyễn Ngọc Sơn

19

Page 20: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

Phụ lục 1

SỐ LƯỢNG LÃNH ĐẠO, GIÁM THỊ VÀ GIÁM KHẢO THAM GIA CÁCHỘI ĐỒNG COI VÀ CHẤM THI TUYỂN SINH 6, 10 NĂM HỌC 2013-2014

Stt Trường Lãnh đạo HĐ coi

thi

Thư ký HĐ

Giáo viên

coi thi

LĐ HĐ chấm

thi

Giáo viên chấm thi

mỗi môn (Ngữ văn & Toán)

TS 10 Quốc Học và THPT ở TP Huế theo phương thức thi tuyển1. Quốc Học 3 6 90 3 102. Nguyễn Huệ 3 5 60 2 83. Hai Bà Trưng 3 3 60 1 84. Gia Hội 3 3 50 1 85. Cao Thắng 2 2 30 1 46. Nguyễn Trường Tộ 2 2 30 1 47. Bùi Thị Xuân 2 1 30 1 48. Đặng Trần Côn 2 2 30 1 49. Đặng Huy Trứ 2 4 50 2 410. Hương Vinh 3 2 45 1 411. Nguyễn Chí Thanh 3 2 40 1 412. Phan Đăng Lưu 2 6 50 1 413. Thuận An 2 1 25 1 414. Hương Thuỷ 2 2 35 1 415. Nguyễn Đình Chiểu 2 2 35 0 416. Phú Bài 1 3 35 0 417. An Lương Đông 1 1 35 0 418. Nguyễn Sinh Cung 1 1 30 0 319. Phú Lộc 1 1 30 0 320. Hương Trà 2 1 20 0 221. Bình Điền 1 1 20 0 2

TS 6 Nguyễn Tri Phương 1. Nguyễn Tri Phương 2 3 40 2 82. P. GD Huế 0 0 50 1 83. P. GD Hương Trà 0 0 30 0 64. P. GD Phú Vang 0 0 30 0 65. P. GD Hương Thủy 0 0 30 0 66. THPTHaiBà Trưng 2 3 0 0 0

Ghi chú: - Trường Quốc Học, Nguyễn Huệ, Hai Bà Trưng, Gia Hội, Đặng Huy Trứ,

Phan Đăng Lưu, Hương Thủy, Hương Vinh, Phú Bài, An Lương Đông, Phong Điền, Nguyễn Chí Thanh đề nghị thêm ba (03) đến bốn (04) giáo viên chấm thi các môn Vật lý, Hoá học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp đối với tuyển sinh chuyên Quốc Học.

20

Page 21: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

Phụ lục 2

SỐ LƯỢNG LÃNH ĐẠO, GIÁM THỊ VÀ GIÁM KHẢO THAM GIA CÁCHỘI ĐỒNG COI VÀ CHẤM THI TUYỂN SINH THCS DTNT, THPT DTNT TỈNH NĂM

HỌC 2013-2014

Stt Trường Lãnh đạo

HĐ coi thi

Thư ký HĐ

Giáo viên

coi thi

LĐ HĐ chấm

thi

Giáo viên chấm thi

mỗi môn (Ngữ văn & Toán)

TS 10 THPT DTNT Tỉnh theo phương thức thi tuyển kết hợp xét tuyển1. THPTDTNT Tỉnh 2 3 20 22. THPT Nam Đông 2 3 15 23. THPT A Lưới 2 4 15 24. THPT Hồng Vân 1 1 0 05. THPT Hương Lâm 1 1 15 26. THPT Hương Giang 1 1 15 27. DTNT Nam Đông 2 1 0 08. DTNT A Lưới 2 1 0 09. THPT Thừa Lưu 0 0 0 210. THPT Phong Điền 0 0 0 2

TS 6 THCS DTNT Nam Đông và A Lưới 1 DTNT Nam Đông 2 3 10 22 DTNT A Lưới 3 3 20 23 PGD&ĐT Nam Đông 0 0 10 34 PGD&ĐT A Lưới 0 0 30 55 THPT Nam Đông 2 2 0 26 THPT A Lưới 2 2 20 27 THPT Hồng Vân 2 2 0 08 THPT Hương Lâm 1 1 5 29 THPT Hương Giang 1 1 5 2

21

Page 22: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

LỊCH LÀM VIỆC TRONG THỜI GIAN TUYỂN SINH NĂM HỌC 2012-2013

Thời gian Công việc

TUYỂN SINH 6Các trường THCS

22/6 đến 30/6 Trường THCS, cấp 2,3 tiếp nhận hồ sơ1/7 đến 2/7 Trường tổ chức xét tuyển, lập danh sách trình Phòng GD duyệt6/7 đến 10/7 Các trường cấp 2-3 duyệt kết quả tại Sở. Phòng giáo dục báo cáo số

liệu tuyển sinh.Trường THCS Nguyễn Tri Phương

5/6 đến 9/6 Trường THCS Nguyễn Tri Phương tiếp nhận hồ sơ dự tuyển lớp 616h ngày 9/610/6 Báo các nhanh số liệu tuyển sinhvề Sở8h ngày 10/6 Trường NTP chuyển dữ liệu tuyển sinh về Sở16/6 Hội đồng tiếp nhận danh sách và thẻ dự thi17/6 Họp Hội đồng coi thi tuyển sinh.18/6 Kiểm tra vào lớp 624/6 Trường THCS Nguyễn Tri Phương thông báo kết quả Trước 28/6 Trường THCS Nguyễn Tri Phương trả hồ sơ cho học sinh không

trúng tuyển.26/6 đến 29/6 THCS Nguyễn Tri Phương nhận đơn phúc khảo.2/7 THCS Nguyễn Tri Phương nộp danh sách đề nghị phúc khảo về Sở.

Trường THCS DTNT Nam Đông và A Lưới5/6 – 16h ngày 11/6

Nộp hồ sơ dự tuyển tại THCS DTNT huyện

16h30 ngày 11/6 Báo cáo nhanh số liệu về Sở8h00 ngày 12/6 Nộp dữ liệu về Sở16/6 Hội đồng nhận danh sách và thẻ dự thi22/6 Các Hội đồng tiếp nhận danh sách dự thi tại Phòng Khảo thí-KĐCL.

7g30: Họp Lãnh đạo và thư ký Hội đồng coi thi.23/6 7g30: Họp toàn thể hội đồng coi thi tuyển sinh.24/6 Kiểm tra vào lớp 6

TUYỂN SINH 10Tuyển sinh THPT chuyên Quốc Học và THPT công lập ở TP Huế

19/5 Các trường tải danh sách đăng ký dự tuyển và dữ liệu từ trang Web của Phòng Khảo thí-KĐCL.

5/6 đến 16g ngày 11/6/2012

Các trường nhận hồ sơ dự tuyển.17 g -11/6/2012 báo cáo nhanh số liệu dự tuyển.

12/6 Các trường báo cáo chính thức số liệu, nộp dữ liệu tuyển sinh.16/6 Các trường Quốc Học và THPT công lập ở Huế nhận Thẻ dự thi của

thí sinh tại phòng Khảo thí-KĐCL.22/6 Các Hội đồng tiếp nhận danh sách dự thi tại Phòng Khảo thí-KĐCL.

7g30: Họp Lãnh đạo và thư ký Hội đồng coi thi.23/6 7g30: Họp toàn thể hội đồng coi thi tuyển sinh.24/6 Thi tuyển sinh25/6 Thi tuyển sinh

22

Page 23: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

(Lịch thi trong các ngày trên Sở sẽ thông báo chi tiết)26/6 7g30: Họp lãnh đạo HĐ phách.28/6 14g: Họp Lãnh đạo, thư ký Hội đồng chấm thi.29/6 7g30: Họp toàn thể Hội đồng chấm thi, Thanh tra, Ban chỉ đạo

Hội đồng chấm thi làm việc từ 29/6 – 02/7/20124/7 Thông báo kết quả tuyển sinh 10 Quốc Học.6/7 đến 8/7/2012 Các trường nhận đơn phúc khảo và nộp danh sách đề nghị phúc khảo

về Sở.Quốc Học nhận hồ sơ các thí sinh trúng tuyển chính thức.Tuyển sinh THPT DTNT Tỉnh

6/6- 16h ngày 8/6 Trường THPT DTNT Tỉnh phối hợp phòng GD&ĐT Nam Đông, A Lưới, THCS DTNT Nam Đông , A Lưới nhận hồ sơ.

16h ngày 10/6 Trường DTNT Tỉnh báo cáo nhanh số liệu về Sở8h ngày 11/6 Trường DTNT Tỉnh nộp dữ liệu về Sở14/6 Hội đồng nhận danh sách và thẻ dự thi17/6 Họp Hội đồng coi thi tuyển sinh.Ngày 18/6 Thi tuyển sinh

Tuyển sinh THPT ở TP Huế theo phương thức xét tuyển5/6 đến 11/6 Các trường tiếp nhận hồ sơ dự tuyển (đợt 1).6/7 đến 11/7 Các trường tiếp nhận hồ sơ dự tuyển (đợt 2).14/7/2012 Hội đồng tuyển sinh các trường họp xét tuyển sinh15/7/2012 Duyệt tuyển sinh các trường THPT ở thành phố Huế tuyển sinh theo

phương thức xét tuyển.Tuyển sinh các trường THPT khác

19/5 Trường THPT tải danh sách đăng ký dự tuyển và dữ liệu từ trang Web của Phòng Khảo thí-KĐCL.

5/6 đến 11/6 Các trường THPT tiếp nhận hồ sơ dự tuyển.15/6 Các trường THPT họp xét tuyển sinh.7/7 đến 8/7 Duyệt tuyển sinh các trường THPT thuộc huyện Phong Điền, Quảng

Điền, Hương Trà, Nam Đông.9/7 đến 10/7 Duyệt tuyển sinh các trường THPT xét tuyển thuộc thị xã Hương

Thủy, huyện Phú Vang, Phú Lộc, A Lưới.13/7 đến 18/7/2012

Các trường THPT ngoài công lập nhận hồ sơ đợt 2 nếu chưa đủ chỉ tiêu.

21/7 đến 22/7 Duyệt tuyển sinh các trường THPT ngoài công lập.

23

Page 24: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

MÃ SỐ & CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 10CỦA CÁC TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2013-2014

(Dùng để học sinh ghi nguyện vọng dự tuyển vào trường THPT năm học 2013-2014)

TT Đơn vị Mã số Chỉ tiêu

TT Đơn vị Mã số

Chỉ tiêu

1 Quốc Học 1 400 21 Vinh Lộc 21 4952 Nguyễn Huệ 2 630 22 Thừa Lưu 22 5403 Hai Bà Trưng 3 630 23 Nam Đông 23 2004 Gia Hội 4 630 24 A Lưới 24 3605 Phan Đăng Lưu 5 540 25 Nguyễn Trường Tộ 25 4406 Thuận An 6 540 26 Bùi Thị Xuân 26 5407 Nguyễn Sinh Cung 7 450 27 Đặng Trần Côn 27 4508 Vinh Xuân 8 405 28 Trần Hưng Đạo 28 2709 Tam Giang 9 495 29 DTNT Tỉnh 29 10010 Phong Điền 10 450 30 Trần Văn Kỷ 30 40511 Nguyễn Đình Chiểu 11 495 31 Thế hệ Mới 31 x12 Đặng Huy Trứ 12 585 32 Hương Lâm 32 16013 Hương Vinh 13 450 33 Cao Thắng 33 45014 Bình Điền 14 260 34 Tố Hữu 34 31515 Nguyễn Chí Thanh 15 540 35 Hồng Vân 35 16016 Hoá Châu 16 405 36 Hương Giang 36 16017 Hương Thuỷ 17 450 37 Hương Trà 37 40518 Phú Bài 18 495 38 Nguyễn Trãi 38 18019 An Lương Đông 19 540 39 Hà Trung 39 27020 Phú Lộc 20 450 40 Huế Star 40 90

41 Chi Lăng 41 120

24

Page 25: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

CƠ CẤU ĐIỂM SƠ TUYỂN

1. Đạt giải các bộ môn văn hóa; giải quốc gia, khu vực, cấp tỉnh Tối đa 40 điểm

2. Xếp loại học lực 4 năm THCS Tối đa 40 điểm3. Xếp loại trong xét TN THCS Tối đa 20 điểm

Mức điểm quy định cho từng loại

1. Đạt giải các bộ môn văn hóa; quốc gia, khu vực, cấp tỉnh Điểm

Giải quốc gia, khu vực do Bộ tổ chức (MTCT, ViOlympic, IOE, UPU, Tin học trẻ, thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật); nhất cấp tỉnh

40

Nhì cấp tỉnh các môn văn hóa 30Ba cấp tỉnh các môn văn hóa 20Khuyến khích cấp tỉnh các môn văn hóa 10

Giải cấp tỉnh liên quan đến lĩnh vực chuyênNhất 20Nhì 15Ba 10Giải khuyến khích 5Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được cộng cho các môn như sau:MTCT, ViOlympic ToánIOE AnhTin học trẻ không chuyên TinViết thư QT UPU Vănthi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật); Môn chuyên liên quan lĩnh vực dự thi

- Những học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức chỉ được tính điểm khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng.- Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được tính điểm khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng.- Trường hợp một học sinh đạt nhiều giải ở mục này thì chỉ lấy điểm của một giải cao nhất.- Các giải nêu trên được tổ chức ở cấp THCS.

25

Page 26: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

2. Xếp loại học lực 4 năm THCS Điểm4 năm giỏi 403 năm giỏi (có năm lớp 9) 353 năm giỏi (không có năm lớp 9) 302 năm giỏi (có năm lớp 9) 252 năm giỏi (không có năm lớp 9) 201 năm giỏi (có năm lớp 9) 151 năm giỏi (không có năm lớp 9) 10

3. Xếp loại TN THCSLoại Giỏi 20Loại Khá 10

Những học sinh đạt mức điểm sơ tuyển vòng 1 theo quy định sau đây sẽ được tham dự thi tuyển vòng 2:

- Đạt từ 35 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học và Tin học.- Đạt từ 30 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào các lớp chuyên: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh và Tiếng Pháp.

26

Page 27: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾTrường:………………………………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2013-2014

Họ và tên: ….........................................................................Sinh ngày:......../....../......…..

Học sinh trường THCS:............................................................................Lớp 9:..................

Nơi sinh: .............................................................................................................................

Địa chỉ liên hệ: ................................................ Số điện thoại...............................................

..........................................................................

Nguyện vọng 2 vào trường: (Ghi tên trường và Mã trường)

Tên trường nguyện vọng 2: ................................................................... Mã số:

Thi môn thứ ba (nếu là ngoại ngữ, ghi rõ: Anh hoặc Pháp hoặc Nhật) :

PHẦN DÀNH CHO THÍ SINH CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO THPT CHUYÊN QUỐC HỌC

Xin đăng ký dự thi vào THPT chuyên Quốc Học. Lớp chuyên:..........................

(Thí sinh phải ghi rõ lớp chuyên: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, tiếng Anh, tiếng Pháp, Tin

học).

- Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................................

I.ĐIỀU KIỆN DỰ SƠ TUYỂN VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC:

TT Lớp Học lực Hạnh kiểm

1 Lớp 6

2 Lớp 7

3 Lớp 8

4 Lớp 9

27

Page 28: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

II. PHẦN TÍNH ĐIỂM SƠ TUYỂN VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌCMục Các kỳ thi Các giải Mức điểm Đạt được

1

+ Giải kỳ thi HSG các bộ môn văn hóa, Giải Quốc Gia, khu vực kỳ thi: MTCT, Violympic, IOE, UPU, Tin học trẻ, thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật ở cấp THCS

Giải Quốc gia và nhất cấp tỉnh kỳ thi HSG

40

Nhì cấp tỉnh kỳ thi HSG 30Ba cấp tỉnh kỳ thi HSG 20KK cấp tỉnh kỳ thi HSG 10

+ Giải cấp tỉnh kỳ thi MTCT, Violympic, IOE, Tin học trẻ, thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật ở cấp THCS

Giải nhất 20Giải nhì 15Giải ba 10Giải khuyến khích 5

2 Xếp loại học lực 4 năm THCS

4 năm giỏi 403 năm giỏi ( có năm lớp 9) 353 năm giỏi (không có năm lớp 9)

30

2 năm giỏi ( có năm lớp 9) 252 năm giỏi không có năm lớp 9 201 năm giỏi (có năm lớp 9) 151 năm giỏi (không có năm lớp 9)

10

3 Xếp loại tốt nghiệp THCSLoại Giỏi 20Loại Khá 10

Tổng điểm đạt được :

Ghi chú : - Các giải liên quan đến lính vực chuyên được cộng điểm cho các môn chuyên như sau : MTCT, Violympic cộng điểm cho môn Toán; IOE cộng điểm cho môn Tiếng Anh; Tin học trẻ không chuyên cộng điểm cho môn Tin; Viết thư QT UPU cộng điểm cho môn Ngữ Văn, thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cộng điểm cho môn chuyên liên quan đến lĩnh vực thi.

- Những học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn HSG do Sở GD&ĐT tổ chức chỉ được tính điểm khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng.

- Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được tính điểm khi đăng ký vào lớp chuyên tương ứng.- Trường hợp một học sinh đạt nhiều giải thì chỉ lấy điểm của một giải cao nhất- Đối với các môn chuyên: Toán, Lí, Hóa, Sinh, Tiếng Anh và Tin học đạt từ 35 đ trở lên, các môn

Ngữ Văn, Sử, Địa, Tiếng Pháp đạt từ 30 đ trở lên sẽ được dự thi tuyển vòng 2.Ngày tháng năm 2013

Phụ huynh học sinh ký tên Học sinh ký tên

PHẦN KIỂM TRA CỦA CÁN BỘ TUYỂN SINH1. Tổng số điểm sơ tuyển đạt được : _______

2. Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào THPT chuyên Quốc học: __________

Họ tên và chữ ký của cán bộ kiểm tra hồ sơ

Mẫu dự tuyển vào lớp 10 THPT TP Huế

28

Page 29: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾTrường THCS Nguyễn Tri Phương

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2013-2014TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG, TP HUẾ

Họ và tên: .................................................Ngày sinh:....../....../....... Giới tính:.........

Học sinh trường Tiểu học................................................................. Lớp 5:.........................

Nơi sinh: .......................................................................................... Dân tộc:......................

Hộ khẩu thường trú (ghi tên phường, xã):.............................................................................

Số điện thoại liên hệ:.............................................................................................................

Môn ngoại ngữ thi nhiệm ý: (Ghi rõ Anh, Pháp) .................................................................

Nếu trúng tuyển đăng ký học ngoại ngữ: (Anh, Anh-Pháp, Anh-Nhật, Pháp TC- học sinh học lớp Pháp tăng cường thì ở tiểu học phải học lớp Pháp TC ):..........................................

KẾT QUẢ CÁC MẶT RÈN LUYỆN CẤP TIỂU HỌC

TT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú

1 Lớp 1

2 Lớp 2

3 Lớp 3

4 Lớp 4

5 Lớp 5

Tổng điểm bài KT định kỳ cuối năm học lớp 5 hai môn Tiếng Việt và Toán:...........

Ngày tháng năm 2013Phụ huynh học sinh ký tên Học sinh ký tên

PHẦN KIỂM TRA CỦA CÁN BỘ TUYỂN SINH Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào trường THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG theo qui định

Họ tên và chữ ký của cán bộ kiểm tra hồ sơ

29

Page 30: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

Mẫu dự tuyển vào lớp THCS Nguyễn Tri Phương TP Huế

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾTrường THCS DTNT………………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2013-2014TRƯỜNG THCS DTNT HUYỆN:________________

Họ và tên: ............................................Ngày sinh:....../....../....... Giới tính:.......................... Học sinh trường Tiểu học................................................................ Lớp 5:.........................Nơi sinh: ......................................................................... Dân tộc: ………………Hộ khẩu thường trú: ( ghi tên xã)

……………………………………………………………...Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………,

KẾT QUẢ CÁC MẶT RÈN LUYỆN CẤP TIỂU HỌCTT Lớp ĐTB T.Việt ĐTB Toán Hạnh kiểm Học lực XL Giáo dục Ghi chú

1 Lớp 1

2 Lớp 2

3 Lớp 3

4 Lớp 4

5 Lớp 5

Tổng điểm bài KT định kỳ cuối năm học lớp 5 hai môn Tiếng Việt và Toán:...........................................................................................................………………..

Điểm cộng thêm: Khuyến khích(KK):........................Ưu tiên(UT):....................................................................................................................................................................... ...

Tổng điểm UT,KK:..................Ghi rõ diện UT,KK gì:…………………………………

Ngày tháng năm 2013Phụ huynh học sinh ký tên Học sinh ký tên

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ

PHẦN KIỂM TRA CỦA CÁN BỘ TUYỂN SINH Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào trường THCS DTNT_________ theo qui định

30

Page 31: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

Họ tên và chữ ký của cán bộ kiểm tra hồ sơ

Mẫu dự tuyển vào lớp 6 THCS DTNT huyện Nam Đông, A Lưới

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾTrường THCS DTNT Tỉnh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2013-2014TRƯỜNG PTDTNT TỈNH

Họ và tên: ..........................................Ngày sinh:....../....../....... Giới tính:.........……….....

Học sinh trường THCS.............................................. Lớp 9:................................................

Nơi sinh: .................................................................... Dân tộc:............................................

Hộ khẩu thường trú: (Ghi tên xã)..........................................................................................

Số điện thoại liên hệ:.............................................................................................................

KẾT QUẢ CÁC MẶT RÈN LUYỆN CẤP THCS

TT Lớp Học lực Hạnh kiểm Ghi chú

1 Lớp 6

2 Lớp 7

3 Lớp 8

4 Lớp 9

Điểm cộng thêm: Khuyến khích(KK):............Ưu tiên(UT):.................................................

Tổng điểm UT,KK:............................Ghi rõ diện UT,KK gì:...............................................

Ngày tháng năm 2013Phụ huynh học sinh ký tên Học sinh ký tên

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ:

PHẦN KIỂM TRA CỦA CÁN BỘ TUYỂN SINH Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào trường PTDTNT Tỉnh theo qui định

Họ tên và chữ ký của cán bộ kiểm tra hồ sơ

31

Page 32: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

Mẫu dự tuyển vào lớp 10 PTDTNT Tỉnh

32

Page 33: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC

DANH SÁCH THÍ SINH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌCNăm học 2013-2014

STT Họ và tên GT MATR Trường THCS Tỉnh Lớp 9 Mã PC Ngày sinh Nơi sinh Môn chuyên Ngoại ngữ Ghi chú1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 131                        2                        3                        

Danh sách này có ______ thí sinh

Một số quy định về nhập dự liệu :- Danh sách được lập trên bảng tính của Excel - Font chữ dùng thống nhất bảng mã Unicode Font Time New Roman.- Cột Ngày sinh, lớp 9 nhập bằng kiểu Text ( Nhắp chọn cột ngày sinh, lớp 9 vào menu Format - chọn Cells chọn thẻ Number - chọn Text trong Category - nhấn OK )- Cột Nơi sinh: Ghi địa danh tỉnh hay thành phố trực thuộc TW- Cột Họ tên (2) : Nhập chữ thường, không nhập chữ in, ví dụ : Nguyễn Thị Lan Thanh- Cột GT (3) Ghi giới tính : Nam ghi : 1, Nữ ghi : 2- Cột MATR : Ghi mã của trường THCS của năm cuối cấp- Cột Mã PC ( Mã phổ cập ) Dựa vào bảng mã phổ cập để ghi - Lưu ý Mã phổ cập dựa vào hộ khẩu- Cột môn chuyên ghi rõ môn chuyên gì: Văn chuyên, Tin chuyên...- Cột ngoại ngữ : Môn thi Ngoại ngữ ( ghi rõ Anh, Pháp, Nhật)

________, ngày tháng năm 2013Hiệu trưởng

(Ký và đóng dấu)

Mẫu nhập dữ liệu cho trường THPT chuyên Quốc học.

33

Page 34: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNGThành phố Huế

DANH SÁCH THÍ SINH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNGNăm học 2013-2014

STT Họ và tên GT MATR Lớp 5 Mã PC Ngày sinh Nơi sinh Dân tộc Ngoại ngữ

Đăng ký học Ng. ngữ Ghi chú

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 121                      2                      3                      

Danh sách này có ______ thí sinh

Một số qui định về nhập dự liệu :- Danh sách được lập trên bảng tính của Excel - Font chữ dùng thống nhất bảng mã Unicode Font Time New Roman- Cột Ngày sinh, lớp 5 nhập bằng kiểu Text ( Nhắp chọn cột ngày sinh, lớp 5 vào menu Format - chọn Cells chọn thẻ Number - chọn Text trong Category - nhấn OK )- Cột Họ tên : Nhập chữ thường, không Nhập chữ in, ví dụ : Nguyễn Thị Lan Thanh- Cột GT Ghi giới tính : Nam ghi : 1, Nữ ghi : 2- Cột MATR : Ghi mã của trường Tiểu học của năm cuối cấp- Cột Mã PC ( Mã phổ cập ) Dựa vào bảng mã phổ cập để ghi - Lưu ý Mã phổ cập dựa vào hộ khẩu- Cột Nơi sinh: Ghi địa danh tỉnh hay thành phố trực thuộc TW- Cột Ngoại ngữ: Ghi môn ngoại ngữ thi nhiệm ý: ghi Tiếng Anh; Tiếng Pháp- Cột đăng ký học Ng ngữ: Anh, Anh-Pháp, Anh-Nhật, Pháp TC

________, ngày tháng năm 2013Hiệu trưởng

(Ký và đóng dấu)

Mẫu nhập dữ liệu cho trường THCS Nguyễn Tri Phương.

34

Page 35: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

Trường Dân tộc nội trú TỉnhDANH SÁCH THÍ SINH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN VÀO TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH

Năm học 2013-2014

STT Họ và tên GT MATR Lớp 9 Mã PC

Ngày sinh

Nơi sinh

Dân tộc

Hộ khẩu HK6 HL6 HK7 HL7 HK8 HL8 HK9 HL9 Ưu

tiênKh

khích Nghề Ghi chú

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 221                                          2                                          3                                          

Danh sách này có ______ thí sinh

Một số qui định về nhập dự liệu :- Danh sách được lập trên bảng tính của Excel - Font chữ dùng thống nhất bảng mã Unicode Font Time New Roman- Cột ngày sinh, lớp 9 nhập bằng kiểu Text ( Nhắp chọn cột ngày sinh, lớp 9 vào menu Format - chọn Cells chọn thẻ Number - chọn Text trong Category - nhấn OK )- Cột Nơi sinh: Ghi địa danh tỉnh hay thành phố trực thuộc TW- Cột Họ tên (2) : Nhập chữ thường, không nhập chữ in, ví dụ : Nguyễn Thị Lan Thanh- Cột GT (3) Ghi giới tính : Nam ghi : 1, Nữ ghi : 2- Cột MATR : Ghi mã của trường THCS của năm cuối cấp- Cột Mã PC ( Mã phổ cập ) Dựa vào bảng mã phổ cập để ghi - Lưu ý Mã phổ cập dựa vào hộ khẩu- Cột ưu tiên, khuyến khích: ghi rõ diện ưu tiên, khuyến khích gì- Cột : Hộ khẩu thường trú: ghi tên xã- Cột nghề: Ghi theo xếp loại ở GCN nghề

________, ngày tháng năm 2013Hiệu trưởng

(Ký và đóng dấu)

Mẫu nhập dữ liệu cho trường PTDT Nội trú Tỉnh.

35

Page 36: Uû ban Nh©n d©n tØnh · Web viewTT Lớp Học lực Hạnh kiểm Xếp loại giáo dục Ghi chú 1 Lớp 1 2 Lớp 2 3 Lớp 3 4 Lớp 4 5 Lớp 5 Tổng điểm bài KT định

Trường THCS Dân tộc nội trúHuyện:____________________

DANH SÁCH THÍ SINH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂNTRƯỜNG THCS DTNT HUYỆN____________Năm học 2013-2014

STTHọ và

tên GT MATR Lớp 5Mã PC

Ngày sinh

Nơi sinh

Dân tộc

Hộ khẩu TV_L1 T_L1 TV_L2 T_L2 TV_L3 T_L3 TV_L4 T_L4 TV_L5 T_L5

Ưu tiên

Kh khích

Ghi chú

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

1                                            2                                            3                                            

Danh sách này có ______ thí sinh

Một số qui định về nhập dự liệu :- Danh sách được lập trên bảng tính của Excel - Font chữ dùng thống nhất bảng mã Unicode Font Time New Roman- Cột ngày sinh, lớp 5 nhập bằng kiểu Text ( Nhắp chọn cột ngày sinh, lớp 5 vào menu Format - chọn Cells chọn thẻ Number - chọn Text trong Category - nhấn OK )- Cột Họ tên : Nhập chữ thường, không Nhập chữ in, ví dụ : Nguyễn Thị Lan Thanh- Cột GT Ghi giới tính : Nam ghi : 1, Nữ ghi : 2- Cột MATR : Ghi mã của trường Tiểu học của năm cuối cấp- Cột Mã PC ( Mã phổ cập ) Dựa vào bảng mã phổ cập để ghi - Lưu ý Mã phổ cập dựa vào hộ khẩu- Cột Nơi sinh: Ghi địa danh tỉnh hay thành phố trực thuộc TW- Cột : hộ khẩu thường trú: ghi tên xã- Cột TV_L1,2,3,4,5; T_L1,2,3,4,5 ghi ĐTB môn Tiếng Viêt và Toán các lớp 1,2,3,4,5- Cột ưu tiên, khuyến khích: ghi rõ diện ưu tiên, khuyến khích gì

_______, ngày tháng năm 2013Hệu trưởng

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu nhập dữ liệu cho trường DTNT huyện.

36