uỶ ban nhÂn dÂnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/fileupload/2020/1/qddi... · 2 days ago · uỶ...
TRANSCRIPT
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƢƠNG
Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày tháng 01 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
của Dự án “Clark Material Handling Việt Nam (Bình Giang)” tại cụm
công nghiệp đƣờng 20 A, xã Vĩnh Hồng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dƣơng
của Công ty TNHH Clark Material Handling Việt Nam
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường của Dự án “Clark Material Handling Việt Nam (Bình Giang)” tại cụm
công nghiệp đường 20 A, xã Vĩnh Hồng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương của
Công ty TNHH Clark Material Handling Việt Nam, họp ngày 28/11/2019 tại
Phòng họp của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương;
Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Clark
Material Handling Việt Nam (Bình Giang)” tại cụm công nghiệp đường 20 A, xã
Vĩnh Hồng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung,
hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Văn bản số 1712/CV-CT ngày 17 tháng 12 năm
2019 của Công ty TNHH Clark Material Handling Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
15/TTr-STNMT ngày 07 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án “Clark Material Handling Việt Nam (Bình Giang)” (sau đây gọi là Dự án)
của Công ty TNHH Clark Material Handling Việt Nam (sau đây gọi là Chủ dự
2
án) thực hiện tại tại cụm công nghiệp đường 20 A, xã Vĩnh Hồng, huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo quy định pháp luật.
2. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát
việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND huyện Bình Giang;
- Chi cục Bảo vệ môi trường;
- Công ty TNHH Clark Material Handling Việt Nam;
- Lưu: VT, Ô Thành (8b).
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dƣơng Thái
3
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
của Dự án “Clark Material Handling Việt Nam (Bình Giang)” tại cụm công
nghiệp đƣờng 20 A, xã Vĩnh Hồng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dƣơng
của Công ty TNHH Clark Material Handling Việt Nam
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 01 năm 2020
của UBND tỉnh Hải Dương)
1. Thông tin về dự án:
- Chủ dự án: Công ty TNHH Clark Material Handling Việt Nam.
- Địa điểm thực hiện dự án: CCN đường 20A, xã Vĩnh Hồng, huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.
- Địa chỉ liên hệ: Công ty TNHH Clark Material Handling Việt Nam tại
CCN đường 20A, xã Vĩnh Hồng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
- Phạm vi, quy mô của dự án:
+ Diện tích đất: 35.066 m2.
+ Sản xuất, gia công và lắp ráp xe nâng, xe kéo và thiết bị logicstic với
quy mô 5.500 sản phẩm/năm.
+ Sản xuất và gia công các bộ phận của xe nâng, xe kéo và thiết bị
logicstic với quy mô 50.800 sản phẩm/năm.
+ Sửa chữa, bảo dưỡng xe nâng, xe kéo và thiết bị logicstic với quy mô
3.000 sản phẩm/năm.
+ Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán
buôn (không lập cơ sở bán buôn), quyền phân phối bán lẻ (không lập cơ sở bán
lẻ) các hàng hóa theo quy định của pháp luật Việt Nam với quy mô 42.600 bộ
phận của xe nâng, xe kéo, thiết bị logistics và 3.000 xe nâng, xe kéo, thiết bị
logistics/năm.
2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án.
2.1. Các tác động môi trường chính của dự án:
- Trong giai đoạn thi công xây dựng: Bụi, khí thải từ thi công, vận chuyển
vật liệu, chất thải; nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải xây dựng, nước
mưa chảy tràn qua công trường thi công; chất thải rắn sinh hoạt của công nhân,
chất thải rắn xây dựng, chất thải nguy hại từ máy móc, thiết bị phục vụ thi công;
tiếng ồn, độ rung do hoạt động thi công.
- Trong giai đoạn vận hành: Nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải
nguy hại, tiếng ồn, độ rung từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Dự án.
2.2. Quy mô, tính chất của nước thải trong quá trình hoạt động:
4
Nước thải sinh hoạt từ các hoạt động vệ sinh của công nhân: lưu lượng
nước thải phát sinh khoảng 5,63 m3/ng.đêm.
2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải trong quá trình hoạt động:
Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển và bốc dỡ
hàng hóa, hoạt động lắp ráp, sản xuất và sửa chữa, hoạt động sơn.
2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường:
Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất
của dự án: Thành phần chủ yếu là các loại chất thải rắn của dự án bao gồm
nguyên, phụ liệu lỗi, hỏng (413,85tấn/năm); nilon, xốp (24,94 tấn/năm), thùng,
gỗ phế liệu (571,28 tấn/năm); bìa carton hỏng (238,4tấn/năm).
2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại:
Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của dự án bao gồm:
Thùng sơn, bình acquy thải (220,5 kg/tháng); bóng đèn huỳnh quang thải (2,5
kg/tháng); găng tay, giẻ lau dính dầu mỡ (245 kg/tháng); dầu mỡ thải (385
kg/tháng); cặn sơn, bùn thải (105 kg/tháng); tấm lọc than hoạt tính, túi lọc bụi
(1,4tấn/năm).
2.6. Quy mô, tính chất của chất thải khác:
- Bùn thải từ hệ thống cống rãnh, bể phốt: Thành phần chủ yếu là bùn hữu
cơ, khối lượng phát sinh khoảng 8 m3/năm.
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân: Thành
phần chủ yếu là các loại chất thải rắn thông thường, khối lượng phát sinh
khoảng 37,5 kg/ngày.
3. Các công trình và biện pháp bảo về môi trƣờng của dự án:
3.1. Về thu gom và xử lý nước thải:
a) Giai đoạn thi công, xây dựng:
- Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân: Lắp đặt 02 nhà
vệ sinh lưu động loại có dung tích 1.200 lít; dung tích bồn chứa nước 400 lít;
dung tích bồn chứa phân 350 lít. Định kỳ thuê đơn vị có chức năng đến hút đem
đi xử lý theo quy định.
- Nước thải thi công: Sử dụng van vòi để hạn chế rò rỉ, lãng phí. Xây dựng
hệ thống thoát nước thi công và vạch tuyến phân vùng thoát nước.
b) Giai đoạn vận hành:
- Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của dự án là 5,63 m3/ngày.đêm.
Nước thải từ các khu vực nhà vệ sinh văn phòng; khu nhà vệ sinh công nhân được
xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại có kích thước khác nhau cùng với nước thải rửa tay
chân khu vực sản xuất xử lý sơ bộ qua bể tách dầu mỡ sau đó theo đường ống dẫn
đi vào hệ thống xử lý nước thải chung bằng công nghệ hiếu khí - MBBR 2 bậc
của dự án.
5
+ Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt: Nước thải bể điều
hòa bể oxi-MBBR 01 bể thiếu khí Bể oxi-MBBR 02 Bể lắng sinh
học bể khử trùng Nguồn tiếp nhận; bùn thải được chứa trong bể bùn.
+ Quy mô các hạng mục công trình: Bể điều hòa 6 m3; bể oxi-mbbr 01 5
m3; bể thiếu khí 6 m
3; bể oxi-mbbr 02 5 m
3; bể lắng 5m
3; bể khử trùng 3 m
3.
+ Chất lượng nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A.
- Nước thải xử lý bụi sơn: Nước từ quá trình xử lý bụi sơn được xử lý
bằng phương pháp lắng, lọc để sử dụng tuần hoàn và không thải ra ngoài môi
trường. Lượng nước bổ sung hàng tuần là 5m3/tuần.
+ Quy trình xử lý nước thải xử lý bụi sơn: Bể lắng Bể lọc cát bể lọc
than hoạt tính.
+ Quy mô các hạng mục công trình: Bể lắng 10m3 (bể được chia làm 2
ngăn trong đó ngăn 1 có thể tích 5m3 để chứa nước từ hệ thống xử lý bụi sơn;
ngăn 2 thể tích 5m3 chứa nước sau khi đi ra từ bể lọc than hoạt tính); bể lọc cát
3m3; bể lọc than hoạt tính 5m
3.
3.2. Về xử lý bụi, khí thải:
a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Bố trí che đậy nguyên vật liệu xây dựng
đồng thời tưới ẩm tránh hiện tường bụi cuốn theo gió; dựng rào chắn cao 2m
xung quanh công trường; Xe vận chuyển được che đậy và không vượt quá tải
trọng của xe.
b) Giai đoạn vận hành:
- Khu vực hàn: Lắp đặt quạt thông gió kết hợp với quạt công nghiệp, số
lượng 16 quạt công nghiệp, công suất 28.000 m3/h và 30 quạt thông gió đường
kính cánh 0,6m.
- Khu vực lắp ráp: Lắp đặt hệ thống quạt hút bên trong nhà xưởng. Số
lượng 16 quạt, công suất 28.000 m3/h.
- Khu vực sơn: Khu vực sơn phát sinh hơi dung môi được thu gom và xử
lý bằng hệ thống lọc than hoạt tính và bụi sơn được thu gom xử lý bằng nước:
+ Hơi dung môi: Lắp đặt hệ thống chụp hút, quạt hút để hút hơi dung môi
vào tháp hấp phụ than hoạt tính trước khi thải ra ngoài môi trường. Gồm 2 tháp
hấp phụ than hoạt tính: 01 tháp xử lý khí thải khu vực buồng phun sơn và phòng
khuấy trộn sơn; 01 tháp xử lý khu vực buồng phun sơn. Thông số kỹ thuật như
sau:
++ Quạt hút: 02 cái, công suất: 2,2 KW/cái.
++ Bề dày lớp than hoạt tính 3cm/1 lớp
++ Đường kính ống dẫn khí thải đến thiết bị tháp xử lý: Ø 20cm
++ Đường kính ống thoát khí ra ngoài: Ø: 30 cm
6
+ Bụi sơn: Sử dụng quạt thổi công suất 110KW làm rơi và thu hồi hạt sơn
xuống bể nước dưới sàn để xử lý.
- Khu vực làm sạch bằng máy phun bi: Lắp đặt hệ thống quạt cao áp hút
dẫn bụi vào tháp lọc trước khi thải ra ngoài môi trường. Thông số cụ thể như
sau:
+ Tháp lọc bụi: Kích thước 3,5m x 2,8m x 7m; 500CMM.
+ Túi lọc bụi: Vật liệu polyrster. Cấp độ lọc >0,5c=micron, độ thoáng khí
10-20m3/m
2/phút.
+ Quạt cao áp: Số lượng 01 cái, công suất: 1,1 KW/cái.
+ Đường ống dẫn khí thải đến thiết bị tháp xử lý: Ø: 20cm.
+ Đường kính ống thoát khí ra ngoài: Ø: 30 cm.
3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường:
a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Trang bị 2 thùng rác loại 50 lít để chứa rác
thải sinh hoạt phát sinh và thuê đơn vị thu gom rác của địa phương vận chuyển và
xử lý theo quy định; chất thải xây dựng được sử dụng để san nền, khi thừa sẽ vận
chuyển chở đi xử lý theo đúng quy định.
b) Giai đoạn vận hành:
- Tại mỗi khu vực nhà ăn có thùng chứa rác thải rắn sinh hoạt: Số lượng
02 thùng chứa 50 lít để chứa chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn sinh hoạt sau
khi bỏ vào thùng sẽ được nhân viên vệ sinh của Công ty vận chuyển đến khu
vực kho chứa tạm thời trước khi đơn vị môi trường vận chuyển đến nơi xử lý
theo quy định với tần suất là 1 lần/ngày.
- Chất thải rắn sản xuất: Đặt các thùng chứa để phân loại ngay tại khu vực
sản xuất. Kho chứa chất thải rắn sản xuất diện tích 150m2 có vị trí trong nhà
xưởng sản xuất của nhà máy. Khu vực này được ngăn cách với các khu vực khác
bằng các vách ngăn chống cháy, có cửa riêng biệt. Đối với chất thải không tái
chế được thu gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý.
3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy
hại:
a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu phát
sinh tại khu vực xây dựng dự án được thu gom vào 2 thùng chứa có nắp đậy loại
50 lít đặt ở khu vực thi công. Định kỳ sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận
chuyển và xử lý theo quy định.
b) Giai đoạn vận hành:
- Chất thải nguy hại được thu gom và vận chuyển về kho chứa CTNH.
Kho chứa CTNH của Nhà máy có diện tích 50 m2, nằm cạnh khu vực chứa rác
thải sản xuất (nằm trong xưởng sản xuất). Khu vực này được ngăn cách với các
khu vực khác bằng vách ngăn chống cháy, có biển hiệu thông báo rõ ràng. Trong
khu vực kho có trang bị thiết bị báo cháy, chữa cháy, cát, xẻng để ứng phó sự cố
7
khẩn cấp. Bên trong được bố trí các thùng chứa chuyên dụng để chứa đựng riêng
từng loại chất thải.
- Màng lọc tiêu chuẩn thải bỏ, túi lọc bụi thải bỏ: Hợp đồng với đơn vị có
chức năng đinh ki đên thay thế, thu gom va xư ly đung theo quy đinh. Tần suất 6
tháng/lần.
- Cặn sơn thải từ bể lắng cặn nước thải xử lý bụi sơn, bùn thải từ hệ thống
xử lý nước thải: Ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng đến thu gom, xử lý
theo đúng quy đinh. Tần suất 3 tháng/lần.
3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác:
a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Quy định về tốc độ xe, máy móc khi hoạt
động trong khu vực dự án; lắp đặt các thiết bị giảm tiếng ồn cho các máy móc có
mức ồn cao như máy phát điện, máy nén khí...; kiểm tra mức ồn, rung trong quá
trình xây dựng để đưa ra khuyến cáo và thay thế thiết bị thi công; không sử dụng
máy móc, thiết bị thi công quá cũ, gây tiếng ồn lớn. Thường xuyên kiểm tra bảo
dưỡng thiết bị; không sử dụng cùng một lúc trên công trường nhiều máy móc,
thiết bị thi công có độ ồn lớn để tránh gây tác động cộng hưởng của tiếng ồn.
b) Giai đoạn vận hành:
- Các xưởng sản xuất được bố trí rộng thoáng, hệ thống thông gió hoạt
động tốt. Các máy móc được bố trí lắp đặt ở khoảng cách hợp lý để giảm thiểu
tối đa sự cộng hưởng tiếng ồn; Thực hiện bảo dưỡng các máy móc, thiết bị; vận
hành máy không được quá công suất thiết kế; trang bị bảo hộ cho công nhân;
thực hiện quan trắc định kỳ.
- Trồng cây xanh quanh khu vực Nhà máy để che nắng, giảm lượng bức
xạ mặt trời, tiếng ồn, ngăn bụi phát tán ra bên ngoài Nhà máy.
3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường:
a) Giai đoạn thi công, xây dựng:
- Giải pháp phòng chống cháy, nổ: Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây
tải điện và thiết bị tiêu thụ điện (aptomat bảo vệ ngắn mạch và ngắn mạch chạm
đất…); kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn điện và có biện pháp
thay thế kịp thời; xây dựng và niêm yết các nội quy lao động, hướng dẫn cụ thể
về vận hành, an toàn cho máy móc, thiết bị.
- Phòng ngừa sự cố ngập úng: Hướng các dòng nước chảy về mương
thoát nước mưa của CCN; tạm dừng việc thi công xây dựng trong điều kiện thời
tiết xấu, tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, cũng như thực hiện các
biện pháp che chắn để giảm tác động của nước mưa cuốn theo vật liệu xây dựng
vào nguồn tiếp nhận
b) Giai đoạn vận hành:
- Phòng chống cháy nổ: Xây dựng nội dung, quy trình phòng cháy, chữa
cháy và phổ biến đến toàn thể công nhân trong nhà máy:
8
+ Mọi cán bộ công nhân viên của Công ty phải tham gia học tập phòng
cháy, chữa cháy, biết sử dụng các bình chữa cháy cầm tay;
+ Xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy cho các sự cố có thể xảy
ra. Các phương án cần được phê duyêt của Công an phòng cháy và chữa cháy
tỉnh Hải Dương trước khi đi vào vận hành. Thành lập đội PCCC của nhà máy.
Trang bị các phương tiện PCCC đủ số lượng và chủng loại các phương tiện
PCCC trên cơ sở ý kiến của chuyên gia về PCCC.
+ Tổ chức thường xuyên các đợt tập huấn về PCCC cho công nhân viên
trong nhà máy mỗi năm;
+ Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể gây tia lửa
được bố trí thật an toàn. Sử dụng các thiết bị điện: dây dẫn, cầu dao, cầu chì,
attomat của những hãng có thương hiệu. Bố trí bình cứu hỏa cầm tay ở tất cả các
hạng mục, công trình trong nhà máy. Bình cứu hỏa phải còn niêm phong kẹp chì
và được đặt ở những vị trí thích hợp để thuận tiện cho việc sử dụng;
- Ứng phó và khắc phục sự cố hư hỏng trạm xử lý nước thải tập trung:
Nhận chuyển giao và đào tạo nhân lực để vận hành trạm xử lý nước thải theo
hướng dẫn của nhà cung cấp hệ thống và thiết bị; vận hành trạm xử lý nước thải
theo đúng quy trình kỹ thuật; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế các thiết bị;
luôn dự trữ các thiết bị có nguy cơ hỏng cao để kịp thời thay thế khi hỏng hóc;
bố trí công nhân chịu trách nhiệm vận hành liên tục theo dõi, ghi chép vào sổ
nhật ký vận hành đối với từng hệ thống, khi phát hiện sự cố báo cáo ngay với
người chủ quản để đưa ra giải pháp khắc phục kịp thời. Định kỳ hàng quý nhà
máy thuê đơn vị thứ 3 tiến hành lấy mẫu nước thải trước khi thải ra ngoài môi
trường nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý.
- Ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải: Thông báo cho phụ trách
xưởng, tổ cơ điện hỗ trợ khắc phục sự cố. Thông báo/thuê đơn vị xây lắp đến
bảo dưỡng/khắc phục sự cố. Xác định chất lượng khí thải đầu ra sau khi khắc
phục sự cố. Chỉ thải ra môi trường khi chất lượng đạt tiêu chuẩn. Nhân viên vận
hành hệ thống phải thường xuyên theo dõi hoạt động của thiết bị, kịp thời báo
cáo khi hư hỏng.
- Ứng phó sự cố tràn đổ, rò rỉ hóa chất (sơn, dung môi, dầu): Hóa chất
phải được bảo quản trong kho trước khi sử dụng bằng các bao bì của nhà cung
cấp bảo đảm an toàn về mặt hóa học không bị ăn mòn hay rò rỉ. Khu vực kho
chứa phải đảm bảo an toàn bằng hàng rào cách ly và biển báo hiệu nguy hiểm
cấm lại gần; thành lập đội an toàn, thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra nhắc nhở
các đơn vị sử dụng hóa chất; tổ chức chương trình giáo dục nâng cao nhận thức
về bảo vệ môi trường cho cán bộ công nhân viên, chương trình tập huấn phòng
chống và ứng cứu rủi ro, đặc biệt là phòng chống cháy nổ và rủi ro do hóa chất.
4. Danh mục công trình bảo vệ môi trƣờng chính của dự án:
- Xây dựng trạm xử lý nước thải để xử lý nước thải sinh hoạt (nước thải
sinh hoạt: 5,63m3/ngày.đêm) đạt mức A của QCVN 14:2008/BTNMT.
9
- Lắp đặt hệ thống xử lý hơi dung môi khu vực sơn sản phẩm.
- Lắp đặt hệ thống xử lý khí thải khu vực làm sạch bằng máy phun bi.
5. Chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng của chủ dự án:
5.1. Giai đoạn xây dựng:
- Giám sát môi trường không khí:
+ Vị trí giám sát: 01 vị trí khu vực xưởng sản xuất hiện trạng; 01 vị trí khu
vực mở rộng; 01 vị trí khu vực cổng nhà máy.
+ Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng, SO2,
CO, NO2.
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT,
QCVN 24:2016/BTNMT.
- Giám sát môi trường nước:
+ Vị trí giám sát: 01 vị trí nước tại mương tiêu trước dự án.
+ Thông số quan trắc: pH, TSS, COD, BOD5, NH4+, PO4
3-,tổng dầu mỡ,
coliform
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN08-MT: 2015/BTNMT mức B1
Tần suất: 1 lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.
5.2. Giai đoạn vận hành thử nghiệm:
- Giám sát môi trường không khí: 02 ống thoát sau hệ thống xử lý hơi
dung môi bằng than hoạt tính và 01 ống thải sau tháp lọc bụi.
+ Thông số quan trắc: bụi, SO2, CO, NO2, xylen, HC.
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT; QCVN 20:2009/BTNMT.
- Giám sát môi trường nước:
+ Vị trí giám sát: 01 mẫu nước thải sau hệ thống xử lý nước thải chung.
+ Thông số quan trắc: pH, TSS, BOD5,COD, tổng dầu mỡ khoáng,
amoni, tổng N, tổng P, Coliform,…
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN14:2008/BTNMT, Mức A
Tần suất: 1 lần trong cả giai đoạn vận hành thử nghiệm và kiểm tra đột
xuất khi có sự cố.
5.3. Giai đoạn vận hành ổn định:
- Giám sát môi trường không khí: 02 ống thoát sau hệ thống xử lý hơi
dung môi bằng than hoạt tính và 01 ống thải sau tháp lọc bụi.
+ Thông số quan trắc: bụi, SO2, CO, NO2, xylen, HC.
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT mức B; QCVN
20:2009/BTNMT.
10
- Giám sát môi trường nước: Theo quy định tại Khoản 20, Điều 3 Nghị
Định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ thì dự án Nhà máy sản
xuất ống lõi giấy của Công ty TNHH Clark Material Handling Việt Nam có
lượng nước thải sau xử lý dưới 20 m3/ngày nên không thuộc diện phải thực hiện
quan trắc môi trường định kỳ. Tuy nhiên do mương thoát nước của khu vực tiếp
nhận nước thải của Công ty đã có dấu hiệu ô nhiễm do đó yêu cầu Công ty quan
trắc môi trường nước thải định kỳ làm cơ sở kiểm tra chất lượng nước thải của
Công ty có đạt QCPP về môi trường hay không để có biện pháp khắc phục kịp
thời.
+ Vị trí giám sát: 01 mẫu nước thải sau hệ thống xử lý nước thải chung.
+ Thông số quan trắc: pH, TSS, BOD5,COD, tổng dầu mỡ khoáng, amoni,
tổng N, tổng P, Coliform,…
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN14:2008/BTNMT, Mức A.
- Giám sát bùn thải trạm xử lý nước thải:
+ Thông số giám sát: AS, Ba, Ag, Cd, Pb, Co, Zn, Ni, Se, Hg, Cr6+
, CN-.
+ Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại
đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước thải QCVN 50:2013/BTNMT.
Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.
6. Các điều kiện có liên quan đến môi trƣờng:
- Phối hợp với UBND xã Vĩnh Hồng niêm yết công khai Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.
- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến
Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20
ngày làm việc.
- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường
hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp
luật./.