tuyển tập đề thi ngân hàng giangblog
TRANSCRIPT
1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................ 3
BẢNG TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH ................................................ 4
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM....................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG .....................................................................7
A - Kiến thức về Luật..................................................................................................................7
B - Kiến thức Nghiệp vụ..............................................................................................................8
CHƢƠNG 2: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ...............................................9
CHƢƠNG 3: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ ........................................... 10
CHƢƠNG 4: TRẮC NGHIỆM HIỂU BIÊT CHUNG .......................................................................... 11
PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN .............................................................................................. 13
CHƢƠNG 1: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG .............................................................................. 13
CHƢƠNG 2: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ....................................................... 13
PHẦN 3 – BÀI TẬP ................................................................................................................. 15
CHƢƠNG 1: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ............................................................................... 15
CHƢƠNG 2: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG......................................................... 17
PHẦN 4 – IQ và GMAT ........................................................................................................... 20
I) GMAT (Graduate Management Admission Test) ........................................................................ 20
II) IQ (Intelligent Quotient).............................................................................................................. 22
PHẦN 5 – TIẾNG ANH ........................................................................................................... 24
PHẦN 6 – TIN HỌC ................................................................................................................ 30
PHẦN ĐÁP ÁN ........................................................................................................................ 31
ĐÁP ÁN PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM ................................................................................................... 31
CHƢƠNG 1: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ............................................................ 31
A - Kiến thức về Luật................................................................................................................ 31
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
2
B - Kiến thức Nghiệp vụ............................................................................................................ 32
CHƢƠNG 2: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ..................................... 33
CHƢƠNG 3: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ................................... 35
CHƢƠNG 4: TRẮC NGHIỆM HIỂU BIẾT CHUNG ................................................................. 36
ĐÁP ÁN PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN .......................................................................................... 38
CHƢƠNG 1: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ..................................................................... 38
CHƢƠNG 2: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ............................................... 39
ĐÁP ÁN PHẦN 3 – BÀI TẬP ............................................................................................................. 42
CHƢƠNG 1: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ...................................................................... 42
CHƢƠNG 2: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ...................................................
ĐÁP ÁN PHẦN 4 – IQ VÀ GMAT ..................................................................................................... 47
I) GMAT ................................................................................................................................. 47
II) IQ ........................................................................................................................................ 48
ĐÁP ÁN PHẦN 5 – TIẾNG ANH ....................................................................................................... 50
ĐÁP ÁN PHẦN 6 – TIN HỌC ............................................................................................................ 52
PHỤ LỤC SÁCH ..........................................................................................................................
PHỤ LỤC 1: CÁC KÝ HIỆU TOÁN HỌC VÀ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG .. Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP (QĐ 48/2009/BTC) .......................
PHỤ LỤC 3: BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP (QĐ 48/2009/BTC) ..............
PHỤ LỤC 4: BÁO CAO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ – PP TRỰC TIẾP (QĐ 48/2009/BTC) ....................
PHỤ LỤC 5: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ – PP GIÁN TIẾP (QĐ 48/2009/BTC) .....................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 53
3
LỜI NÓI ĐẦU
Chắc hẳn rằng có rất nhiều bạn đã từng hoặc đang thi tuyển vào ngân hàng để tìm cho
mình một công việc với mức lƣơng cao, một công việc năng động, một môi trƣờng chuyên nghiệp
… hay chỉ để thử sức mình. Nhƣng có những ngƣời thành công và cũng có những ngƣời chƣa
thành công. Điều này rất dễ hiểu bởi nhân sự đầu vào cho lĩnh vực ngân hàng ngày một đông đảo
nên cơ hội chỉ dành cho số ít những ngƣời có lòng kiên trì và sự cố gắng.
Ngay từ thời sinh viên, việc tìm tài liệu sách báo liên quan đến chuyên ngành tài chính
ngân hàng là một điều khó khăn đối với tôi. Sự phát triển của công nghệ thông tin và sự chia sẻ
sâu rộng thông tin tài chính ngân hàng ngày càng đƣợc mở ra đã dần khắc phục những khó khăn
trƣớc kia. Mặc dù rất bận với công việc nhƣng mỗi ngày tôi đều dành ra một chút thời gian để tìm
tòi và viết sách, một cuốn sách mà ban đầu tôi chỉ nghĩ đơn giản tôi viết cho chính mình, cho
những điều tôi chƣa biết và “tìm hoài không thấy”.
Cứ mỗi ngày một vài trang, cuốn sách đã dần hoàn thành và tôi nghĩ có thể có những
ngƣời khác ngoài tôi cần đến nó. Cuốn sách có tựa đề “TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN
HÀNG” đƣợc tổng hợp từ hàng trăm đề thi mà tôi đã đọc, đã làm. Điều đặc biệt hơn cả trong
cuốn sách là đa số các câu hỏi đều đƣợc giải đáp cụ thể, bắt nguồn từ những trải nghiệm của tôi,
những lời giải mà tôi cho là ngắn gọn và xúc tích nhất.
Nội dung của cuốn sách đƣợc chia thành 6 phần, cũng giống nhƣ khi bạn thi phần thi viết
tại các ngân hàng, gồm có:
Phần 1 – Trắc nghiệm
Phần 2 – Câu hỏi tự luận
Phần 3 – Bài tập
Phần 4 – IQ và GMAT
Phần 5 – Tiếng Anh
Phần 6 – Tin học
Ở trong mỗi phần của cuốn sách, tôi đều phân câu hỏi theo từng nghiệp vụ chuyên môn,
gồm có: Nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ kế toán, nghiệp vụ thanh toán quốc tế ... Cụ thể nhƣ phần
Mục lục của cuốn sách này.
Phần câu hỏi liên quan đến Nghiệp vụ tín dụng là nhiều hơn cả nên đƣợc tôi cụ thể hóa
thành 2 mục lớn là A – Kiến thức về Luật và B – Kiến thức Nghiệp vụ.
Cuốn sách “TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG” đƣợc viết trong thời gian
ngắn, bởi “lượng nhân sự ít ỏi”, và cũng là cuốn sách đầu tiên của tôi nên không tránh khỏi
những sai sót. Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi xin các bạn hãy gửi mail về cho tôi theo địa chỉ:
Trân trọng!
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
4
BẢNG TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
A – Bảng từ viết tắt
Từ Diễn giải Từ Diễn giải
BCTC Báo cáo tài chính LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế
BH Bảo hiểm LP Lạm phát
BTT Bao thanh toán LS Lãi suất
CBTD Cán bộ tín dụng LSCV Lãi suất cho vay
CMTND Chứng minh thƣ nhân dân NH Ngân hàng
CP Chi phí NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
CSH Chủ sở hữu NHTM Ngân hàng thƣơng mại
CSTT Chính sách tiền tệ NK Nhập khẩu
CT Công ty NVTD Nhân viên tín dụng
CTCP Công ty cổ phần QĐ Quyết định
CTTC Cho thuê tài chính QHKH Quan hệ khách hàng
DN Doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh
DTBB Dự trữ bắt buộc TCTD Tổ chức tín dụng
DTT Doanh thu thuần TL Tỷ lệ
GDV Giao dịch viên TGĐ Tổng Giám đốc
GĐ Giám đốc TGHĐ Tỷ giá hối đoái
GTCG Giấy tờ có giá TMCP Thƣơng mại cổ phần
GTGT Giá trị gia tăng TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GVHB Giá vốn hàng bán TS Tài sản
HĐKD Hoạt động kinh doanh TSLĐ Tài sản lƣu động
HĐQT Hội đồng quản trị TSCĐ Tài sản cố định
HĐTD Hợp đồng tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo
HMTD Hạn mức tín dụng TT Thông tƣ
KCN Khu công nghiệp TTQT Thanh toán quốc tế
KH Khách hàng UBND Ủy ban Nhân dân
KNTT Khả năng thanh toán VLĐ Vốn lƣu động
LHQ Liên Hiệp Quốc VLĐR Vốn lƣu động ròng
LNST Lợi nhuận sau thuế XK Xuất khẩu
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
5
B – Thuật ngữ chuyên ngành
Thuật ngữ Diễn giải
ADB Asian Development Bank: Ngân hàng Phát triển Châu Á
ASEAN Association of Southeast Asia Nations: Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
ATM Automated Teller Machine: Máy đọc thẻ tự động
CAMEL Capital – Adequacy – Management – Earnings – Liquidity: Chỉ tiêu
5C trong đánh giá hoạt động của các ngân hàng
B/E Bill of Exchange: Hối phiếu
B/L Bill of Lading: Vận đơn đƣờng biển
CIC Credit Information Center: Trung tâm Thông tin Tín dụng
CPI Consumer Price Index: Chỉ số giá tiêu dùng
C/O Certificate of Origin: Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ
D/A Document Against Acceptance: Thƣ tín dụng chứng từ chờ chấp nhận
DDU Delivered Duty Unpaid: Giao chƣa nộp thuế
D/P Document Against Payment: Thƣ tín dụng chứng từ chờ thanh toán
DUSD Demand for Dollar: Cầu Đô la Mỹ
DVND Demand for Vietnam dong: Cầu Việt Nam đồng
FV Future Value: Giá trị tƣơng lai
GDP Gross Domestic Product: Tổng giá trị sản phẩm quốc nội
GNP Gross National Product: Tổng giá trị sản phẩm quốc dân
PV Present Value: Giá trị hiện tại
MB Money Basic: Lƣợng tiền cơ sở
mm Money Multiplier: Số nhân tiền tệ
MS Money Supply: Cung tiền tệ
NCF Net Cash Flow: Dòng ngân lƣu ròng (Dòng tiền thuần)
NPV Net Present Value: Giá trị hiện tại ròng (Hiện giá ròng)
INCOTERMS International Commerce Terms: Các điều khoản thƣơng mại quốc tế
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
6
IRR Internal Rate of Return: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Tỷ suất sinh lời nội
bộ)
ISBP International Standard Banking Practice: Tập quán ngân hàng Tiêu
chuẩn Quốc tế về kiểm tra chứng từ
PI Profitability index:
PP Payback Period: Thời gian hoàn vốn
Rd Require Reserve Rate (RRR): Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Re External Rate: Tỷ lệ dự trữ dƣ thừa
ROA Return on Assets: Lợi nhuận trên Tổng tài sản
ROE Return on Equity: Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu
ROI Return on Investments: Lợi nhuận trên Tổng vốn đầu tƣ
ROS Return on Sales: Lợi nhuận trên Tổng doanh thu
SUSD Supply for Dollar: Cung Đô la Mỹ
SVND Supply for Vietnam dong: Cung Việt Nam đồng
UCP Uniform Customs and Practice for Documentary Credits: Quy tắc
thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ (VD: UCP 500, UCP 600)
URC Uniform Rules for Collection: Quy tắc thống nhất về nhờ thu (VD:
URC 522)
VAT Value Added Tax: Thuế giá trị gia tăng
WACC Weighted Average Cost of Capital: Chi phí sử dụng vốn bình quân
WTO World Trade Organization: Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
7
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
Ở phần đầu tiên này có tổng cộng 4 chương. Chương 1: Trắc nghiệm nghiệp vụ tín dụng có 400
câu hỏi trắc nghiệm. Được phân thành 2 lĩnh vực kiến thức chính: Kiến thức về Luật (170 câu
hỏi) và Kiến thức Nghiệp vụ (230 câu hỏi). Chương 2: Trắc nghiệm nghiệp vụ Kế toán ngân
hàng có 40 câu hỏi. Chương 3: Trắc nghiệm nghiệp vụ Thanh toán quốc tế có 55 câu hỏi. Và
Phần cuối cùng – Chương 4: Trắc nghiệm hiểu biết chung có 45 câu hỏi. Mỗi câu hỏi chỉ được
chọn 1 đáp án đúng duy nhất.
Thông thường với mỗi câu hỏi trắc nghiệm bạn có khoảng 60 giây để chọn đáp án. Bạn hãy sử
dụng ít hơn số thời gian cho phép này để xử lý nhanh các câu hỏi phần trắc nghiệm; tránh bỏ
trống câu hỏi nào và dành nhiều thời gian để hoàn thành các phần khác của bài thi.
CHƢƠNG 1: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
A - Kiến thức về Luật
1. Văn phòng đại diện của Công ty nước ngoài có được thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng
không?
a) Đƣợc phép
b) Không đƣợc phép
c) Đƣợc phép nếu có ủy quyền
d) Không đƣợc phép trong mọi trƣờng hợp
2. Nếu đến hạn trả lãi tiền vay mà khách hàng không trả đúng hạn và không được TCTD
chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi và không gia hạn lãi thì TCTD phải xử lý thế nào?
a) Chuyển toàn bộ dƣ nợ gốc và lãi sang nợ quá hạn
b) Chuyển toàn bộ dƣ nợ gốc sang nợ quá hạn
c) Chuyển toàn bộ nợ lãi sang nợ quá hạn
3. Trường hợp khách hàng không trả hết nợ gốc đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐTD và có
văn bản đề nghị cho điều chỉnh hạn trả nợ thì TCTD được xem xét gia hạn nợ đối với cho vay
ngắn hạn như sau:
a) Bằng 1 chu kỳ SXKD
b) Bằng thời hạn cho vay
c) Tối đa 12 tháng
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
8
d) Tối đa bằng 1 chu kỳ SXKD nhƣng không quá 12 tháng
4. Gia hạn nợ vay được hiểu là:
a) TCTD và Khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc đã thỏa thuận trƣớc đó
trong HĐTD
b) TCTD và Khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi đã thỏa thuận
trƣớc đó trong HĐTD
c) TCTD và Khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ lãi đã thỏa thuận trƣớc đó
trong HĐTD
d) Cả 3 câu đều sai
5. Thực hiện kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng là:
a) Quyền của TCTD
b) Trách nhiệm của TCTD
c) Cả a và b
B - Kiến thức Nghiệp vụ
6. Nguyên tắc giải ngân khi cho vay là?
a) Phù hợp với đối tƣợng cho vay và mục đích sử dụng vốn
b) Phù hợp với đối tƣợng sử dụng vốn và thanh toán trực tiếp cho ngƣời hƣởng
c) Phù hợp với đối tƣợng cho vay, tiến độ sử dụng vốn và phƣơng thức thanh toán
d) Cả 3 câu trên đều đúng
7. Doanh nghiệp có nhu cầu bảo lãnh dự thầu, doanh nghiệp sẵn sàng ký quỹ 100%. Ngân hàng
có cần xem xét khả năng tài chính của doanh nghiệp không?
a) Có
b) Không
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
9
8. Khoản mục nào không được dùng làm tài sản đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ của
khách hàng khi vay vốn:
a) Hàng hóa trong kho
b) Cổ phiếu do ngƣời vay phát hành
c) Cổ phiếu công ty do ngƣời đó nắm giữ
d) Uy tín của ngƣời đi vay
9. Một doanh nghiệp phát hành cổ phiếu tăng vốn để tham gia dự án đầu tư, vốn huy động
bằng tiền mặt được chuyển ngay cho công ty liên kết để góp vốn thực hiện dự án. Theo anh (chị)
việc huy động vốn trên sẽ làm cho hệ số thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp
a) Tăng
b) Giảm
c) Không thay đổi
d) Cả a, b, c đều sai
10. Hoạt động nào dưới đây là biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí trả lãi cho NH
a) Tăng cƣờng chi phí trả lãi trung – dài hạn thay vì chi phí trả lãi ngắn hạn
b) Đa dạng các hình thức huy động vốn
c) Tăng lƣợng tiền đƣợc bảo hiểm bằng tiền gửi
d) Phát hành trái phiếu
----------------------
CHƢƠNG 2: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1. Trong trường hợp nào được cấp Séc trắng
a) Mở tài khoản không bị cấm sử dụng Séc
b) Mở tài khoản tại ngân hàng khác
c) Có quan hệ với cán bộ tín dụng Ngân hàng Đại Á
d) Khách hàng vãng lai
2. Thời hạn xuất trình Séc tối đa bao nhiêu ngày kể từ ngày ký phát?
a) 5 ngày
b) 15 ngày
c) 30 ngày
d) 45 ngày
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
10
3. Một khách hàng phát hành nhiều tờ séc ở các thời điểm khác nhau. Khi có nhiều tờ séc của
khách hàng đó được đem đến ngân hàng cùng 1 thời điểm, nhưng số dư ở tài khoản của
khách hàng không đủ để thanh toán hết số séc đó. Vậy thức tự ưu tiên thanh toán cho các
tờ séc đó là như thế nào?
a) Thanh toán cho tờ séc đƣợc ký trƣớc
b) Thanh toán cho tờ séc đƣợc đem đến ngân hàng sớm hơn
c) Ngân hàng sẽ liên hệ ngƣời chi trả trên Séc để xác minh
d) Yêu cầu khách hàng nộp thêm tiền vào tài khoản
4. Trong trường hợp số tiền bằng chữ và số tiền bằng số trên tờ Séc khác nhau thì số tiền được
thanh toán sẽ là:
a) Số tiền bằng chữ
b) Số tiền bằng số
c) Số tiền có giá trị nhỏ hơn
d) Yêu cầu khách hàng viết lại Séc
5. Séc có thể được chuyển nhượng bao nhiêu lần:
a) 1
b) 2
c) 3
d) Nhiều lần
----------------------
CHƢƠNG 3: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. Trong các điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hóa thuộc về người mua khi
hàng đã được giao qua lan can tàu:
a) FOB
b) CIF
c) CFR
d) Cả a, b và c
2. Trong giao dịch thương mại quốc tế, người mua bảo hiểm rủi ro cho hàng hóa là:
a) Ngƣời mua hàng, ngƣời nhập khẩu
b) Ngƣời bán hàng, ngƣời xuất khẩu
c) Ngân hàng ngƣời xuất khẩu
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
11
d) Tùy từng trƣờng hợp cụ thể
3. Một L/C có những thông tin sau:
Date of issue: 3-8-2010
Period of presentation: 21-10-2010
Expiry date: 3-11-2010
Ngày L/C có hiệu lực là kể từ ngày nào?
a) 3-8-2010
b) 21-10-2010
c) 3-11-2010
d) Từ 3-8-2010 đến 3-11-2010
4. Đối với L/C phát hành bằng vốn vay, tài sản đảm bảo bằng chính lô hàng nhập khẩu,
thời điểm để cán bộ tín dụng xuất trình khế ước nhận nợ cho giao dịch TTQT là:
a) Trƣớc khi ký hậu vận đơn và bàn giao bộ chứng từ hàng nhập
b) Trƣớc khi ký bảo lãnh nhận hàng
c) Trƣớc khi ký ủy quyền nhận hàng
d) Cả ba phƣơng án trên đều đúng
5. Theo UCP 600 của ICC, trong chứng từ bảo hiểm nếu không quy định rõ số tiền được
bảo hiểm thì số tiền bảo hiểm tối thiểu phải là bao nhiêu
a) 100% giá CIF
b) 110% giá CIF
c) 110% giá FOB
d) 100% giá trị hóa đơn
----------------------
CHƢƠNG 4: TRẮC NGHIỆM HIỂU BIÊT CHUNG
1. AESAN có bao nhiêu thành viên? (8, 9, 10, 11 hay 12)
a) 8
b) 9
c) 10
d) 11
e) 12
2. Những phẩm chất cần có của một nhân viên ngân hàng
a) Sự lành nghề
b) Tạo lòng tin cho khách hàng
c) Thái độ ân cần
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
12
d) Tất cả các ý trên
3. Tổng bí thư Ban Chấp hành Trung Ương Đảng Khóa XI là ai:
a) Nông Đức Mạnh
b) Nguyễn Phú Trọng
c) Nguyễn Tấn Dũng
d) Không đáp án nào đúng
4. Cuộc khủng hoảng nợ tại EU năm 2010 bắt đầu từ nước nào:
a) Hy Lạp
b) Ailen
c) Bồ Đào Nha
d) Tây Ban Nha
5. Cha đẻ của Lý thuyết Marketing hiện đại là:
a) Michael Porter
b) Phillip Kotler
c) Laura Ries
d) Al Riea
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN
13
PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN
Ở Phần 2 – Câu hỏi tự luận có tổng cộng 67 câu hỏi, chia làm 2 phần chính: Chương 1 – Câu
hỏi nghiệp vụ tín dụng (55 câu hỏi) và Chương 2 – Câu hỏi nghiệp vụ kế toán ngân hàng (12
câu hỏi). Yêu cầu của phần câu hỏi tự luận là giải thích ngắn gọn và đủ ý.
CHƢƠNG 1: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
1. Theo bạn, cơ cấu lại thời hạn nợ là làm thế nào? Đặc điểm? Theo Quy định 666 – QĐ
666/NĐ-CP của Agribank thì thủ tục cơ cấu lại nợ gồm những bƣớc nào?
2. Trình bày nguyên tắc chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá của NH NNo Việt Nam đối với
khách hàng? Điều kiện giấy tờ có giá đƣợc nhận chiết khấu, tái chiết khấu ?
3. Trong phân tích tài chính có quan điểm cho rằng doanh thu của doanh nghiệp càng lớn thì nợ
vay của Ngân hàng càng đƣợc hoàn trả đầy đủ và đúng hạn, ý kiến của bạn?
4. Một doanh nghiệp đang quan hệ tín dụng tại Ngân hàng, tại thời điểm cuối năm 2008 báo cáo
tài chính của khách hàng cho thấy có sự mất cân đối vốn (dùng một phần nguồn vốn ngắn
hạn để đầu tư vào tài sản cố định). Doanh nghiệp vẫn có nhu cầu tiếp tục vay vốn lƣu động
để kinh doanh. Cán bộ tín dụng có ý kiến: Ngân hàng nên dừng cho vay. Ý kiến của bạn?
----------------------
CHƢƠNG 2: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1. Kế toán ngân hàng là gì? Đối tƣợng nghiên cứu của kế toán ngân hàng?
2. Nêu khái niệm của chứng từ kế toán ngân hàng? Phân loại?
3. Bạn có nhận xét gì về câu nói: “Khách hàng là thượng đế”. Hãy cho biết quy định mới về
khách hàng trong thị trƣờng cạnh tranh hiện nay.
4. Một khách hàng lớn tuổi rất giàu có đến ngân hàng rút tiền để chuẩn bị cho chuyến du lịch xa
a) GDV1: Ân cần thực hiện giao dịch cho khách hàng
b) GDV2: Ân cần hỏi thăm, và tƣ vấn một vài tiện ích để đảm bảo an toàn cho việc đi xa.
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN
14
Nhận xét 2 trƣờng hợp trên, nếu là bạn bạn sẽ làm thế nào?
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 3 – BÀI TẬP
15
PHẦN 3 – BÀI TẬP
Phần 3 – Bài tập gồm có 25 bài tập nghiệp vụ tín dụng và 15 bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng. Phần
1 đã có 15 bài tập được giải đáp (bao gồm đầy đủ những dạng hay gặp nhất khi thi nghiệp vụ tín dụng),
phần 2 có 5 bài tập được giải. Phần bài tập chưa có lời giải sẽ được cập nhật ở trong các ấn phẩm tiếp
theo.
CHƢƠNG 1: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
Bài 1: (Đề thi tín dụng Agribank khu vực miền Bắc – 24/10/2010 – Đề lẻ)
Công ty A hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại, chuyên mua bán các sản phẩm là Thiết bị
điện tử tin học. Công ty nộp giấy đề nghị xin vay lên NH đề nghị vay 2 tỷ phục vụ cho hoạt động
SXKD. Công ty đã gửi lên cho NH báo cáo tài chính với các số liệu sau:
Bảng cân đối kế toán (Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
Ngân quỹ 8 6 Nợ ngắn hạn NH 5 8,4
Phải thu 17 18 Phải trả 22 20
Hàng tồn kho 2 3,5 Vốn & các quỹ 1,2 1,29
TSLĐ khác 1 2
TS cố định 0,2 0,19
Tổng TS 28,2 29,69 Tổng nguồn vốn 28,2 29,69
Báo cáo KQ HĐKD (Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
Doanh thu thuần 44,3 63
Giá vốn hàng bán 41 60
Chi phí 1,2 0,68
LN trƣớc thuế 2,1 2,32
Thuế 0,3 0,36
LN sau thuế 1,8 1,96
Yêu cầu: Dựa trên bảng cân đối kế toán và báo cáo KQ HĐKD hãy phân tích các chỉ số đánh
giá tình hình của công ty, phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng.
Bài 2: (Đề thi tín dụng Agribank khu vực miền Bắc – 24/10/2010 – Đề chẵn)
Ngân hàng A đang xem xét một dự án sau:
1) Tổng vốn đầu tƣ ban đầu của dự án: 200 triệu, trong đó đầu tƣ tài sản cố định 180 triệu,
tài sản lƣu động 20 triệu
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 3 – BÀI TẬP
16
2) Dự tính vay ngân hàng 80 triệu để mua sắm máy móc, gốc vay sẽ đƣợc hoàn trả đều
trong 4 năm, bắt đầu vào cuối năm thứ 1, lãi suất cố định 10%/năm
3) Dự án dự tính kéo dài trong 5 năm, tạo doanh thu từ năm thứ 1
4) Doanh thu ƣớc tính trung bình hàng năm là 90 triệu, chi phí nguyên nhiên vật liệu, tiền
công, quản lý... (chưa kể khấu hao và trả lãi khoản vay) là 20 triệu hàng năm
5) Khấu hao tài sản theo phƣơng pháp trung bình
6) Thuế thu nhập : 30% Thu nhập trƣớc thuế
7) Giá trị thanh lý của các tài sản khi dự án kết thúc coi nhƣ bằng 0
Yêu cầu: Ngân hàng có nên cho vay không nếu dựa vào chỉ tiêu NPV ? Biết rằng NH sử
dụng lãi suất cho vay làm lãi suất chiết khấu.
Bài 3: (Đề thi tín dụng MB – 5/2009)
Hãy tính VAT theo phƣơng pháp khấu trừ cho Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm với thông tin
nhƣ sau (Đơn vị: 1000 đồng):
Chỉ tiêu Số tiền
(Đã có VAT)
Số tiền
(Chưa có VAT)
Thuế suất
thuế VAT
Thuế VAT
đầu ra
1. Doanh thu 132.000 120.000 10% 12.000
2. Chi phí 110.900 110.900
+ Khấu hao 27.000 27.000
+ Nhân công 15.000 15.000
+ Chi phí XXX 49.500 45.000 10%
+ Chi phí YYY 8.800 8.000 10%
+ Chi phí khác 10.600 0 0%
Bài 4: (Đề thi tín dụng MB – 5/2009)
Công ty A có nhu cầu vay vốn nhập khẩu 1 xe trộn bê tông, giá trị hợp đồng ngoại nhập khẩu
là 100.000 USD.
Phƣơng thức thanh toán theo Hợp đồng ngoại là 10% thanh toán TTr (chuyển tiền) ngay khi
ký hợp đồng 90% còn lại thanh toán bằng LC trả ngay khi bộ chứng từ về.
Khách hàng đã dùng vốn tự có thanh toán 10% ban đầu, chi phí thông quan 2%, chi phí thuê
kho bãi vận chuyển 5%, chi phí bảo hiểm 1,2%, chi phí khác 2%, thuế nhập khẩu 5%, thuế VAT
10%, chi phí thanh toán quốc tế và lãi dự kiến là 5% trên giá trị hợp đồng ngoại nhập khẩu
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 3 – BÀI TẬP
17
Hãy xác định nhu cầu vốn có thể tài trợ của phƣơng án này? Theo quy định Ngân hàng Quân
đội đƣợc phép tài trợ tối đa 80% nhu cầu vốn có thể tài trợ, vậy khách hàng bỏ thêm vốn tự có là
bao nhiêu?
Bài 5:
Công ty lắp máy Lilama 3.0 có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký với Công
ty X, nhận lắp đặt một trạm biến áp. Tổng giá trị của hợp đồng là 7.820 triệu đồng; thời gian thực
hiện hợp đồng từ 12/4/2010 đến 12/8/2010. Công ty X ứng trƣớc cho Lilama 3.0 số tiền là 1.500
triệu đồng, số tiền còn lại sẽ thanh toán trong thời hạn 30 ngày sau khi công trình bàn giao.
Trong tháng 4/2010, công ty Lilama 3.0 có xuất trình một hợp đồng đã ký để mua máy biến
áp và các thiết bị điện lạnh trị giá 6.500 triệu đồng, phải thanh toán tiền ngay trong tháng.
Biết rằng:
Nguồn thanh toán của hợp đồng giữa Lilama 3.0 và Công ty X là chắc chắn
Lãi suất vay hiện hành: 1,2%/tháng
Vốn tự có tham gia phƣơng án: 800 triệu đồng
Tổng chi phí cho việc vận chuyển và lắp đặt thiết bị: 550 triệu đồng
Yêu cầu:
1) Hãy cho biết liệu ngân hàng có nên cho vay với Lilama 3.0 hay không? Vì sao?
2) Xác định mức cho vay và thời hạn vay tối đa nếu cho vay?
----------------------------
CHƢƠNG 2: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Bài 1:
Tình hình số dƣ tài khoản tiền gửi của một Siêu thị X tại ngân hàng trong tháng 8/2010 nhƣ sau:
– Ngày 25/7 dƣ có: 150.000.000 đồng
– Ngày 11/8 dƣ có: 180.000.000 đồng
– Ngày 17/8 dƣ có: 220.000.000 đồng
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 3 – BÀI TẬP
18
– Ngày 22/8 dƣ có: 238.000.000 đồng
– Ngày 25/8 dƣ có: 260.000.000 đồng
Yêu cầu: Hãy tính và hạch toán lãi tiền gửi tháng 8 trên tài khoản của Siêu thị X.
Biết rằng: Ngân hàng quy định ngày tính lãi hàng tháng vào ngày 25; Lãi tiền gửi thanh toán là
4,8%/năm.
Bài 2:
Ngày 11/10/200X tại Ngân hàng Công thƣơng Ba Đình có các nghiệp vụ phát sinh nhƣ sau:
1. Công ty Cổ phần Hoàng Dƣơng nộp vào ngân hàng giấy nộp tiền mặt và 100 triệu đồng
tiền mặt vào tài khoản tiền gửi thanh toán đã mở. Thủ quỹ kiểm đếm và thu đủ số tiền.
2. Công ty TNHH Hƣng Phát nộp vào ngân hàng giấy nộp tiền mặt và 60 triệu đồng tiền
mặt. Thủ quỹ kiểm đếm thấy chỉ có 59 triệu đồng.
3. Ngân hàng nộp tiền vào Ngân hàng Nhà nƣớc số tiền 80 triệu đồng, trong ngày đã nhận
đƣợc báo có.
4. Cuối ngày kiểm quỹ, thừa 100.000 đồng.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 3:
Ngày 3/6/200X tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển có các nghiệp vụ nhƣ sau:
1. Ngân hàng mua một tài sản về để cho thuê tài chính theo hợp đồng đã ký với công ty X,
giá trị tài sản 5.000 triệu đồng, thanh toán bằng chuyển khoản cho Công ty Y có tài khoản
tại Ngân hàng Nông nghiệp và PT Nông Thôn Việt Nam
2. Cùng ngày, ngân hàng đã hoàn tất thủ tục xuất tài sản trên cho khách hàng thuê
3. Ngân hàng giao cho Công ty Z thuê tài chính, giá trị tài sản theo hợp đồng thuê là 2.200
triệu đồng, nguyên giá mua về của tài sản là 2.000 triệu đồng
4. Hợp đồng cho thuê tài chính đối với Công ty ABC đến hạn, biết số dƣ còn lại trên tài
khoản cho thuê tài chính đối với công ty là 100 triệu đồng, số dƣ của tài khoản lãi dự thu
là 5 triệu đồng. Công ty thanh toán nốt số tiền thuê đợt cuối cùng là 38 triệu đồng (gốc là
30 triệu đồng, lãi thuê là 8 triệu đồng). Theo thỏa thuận trong hợp đồng, Công ty ABC
phải trả lại tài sản có ngân hàng. Giá trị còn lại của tài sản theo nhƣ cam kết của khách
hàng với ngân hàng là 60 triệu đồng, tuy nhiên ngân hàng đánh giá lại giá trị tài sản chỉ
còn 50 triệu đồng; Ngân hàng đã yêu cầu khách hàng phải bồi thƣờng phần chênh lệch
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 3 – BÀI TẬP
19
giữa giá trị tài sản còn lại và giá trị tài sản đã đƣợc bên thuê đảm bảo thanh toán. Khách
hàng đã thực hiện trích tài khoản tiền gửi của mình để thanh toán khoản bồi thƣờng.
Yêu cầu: Hãy hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và giải thích các trƣờng hợp cần thiết.
Bài 4:
Khách hàng N có một khoản tiền 100 triệu đồng nhàn rỗi và đang băn khoăn trong việc lựa chọn
các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm sau:
a) Tiết kiệm 12 tháng trả lãi sau, lãi suất 9%/năm
b) Tiết kiệm 6 tháng trả lãi sau – lãi nhập gốc, lãi suất 8,86%/năm
c) Tiết kiệm 3 tháng trả lãi sau – lãi nhập gốc, lãi suất 8,74%/năm
Các mức lãi suất trên sẽ đƣợc duy trì ổn định trong 12 tháng, bạn hãy chọn sản phẩm có lợi nhất
cho khách hàng. Hãy giải thích ngắn gọn.
Bài 5:
Một khoản vay 100 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng từ 15/1/2009 đến 15/4/2009, lãi suất 10,5%/ năm
(Tính theo 360 ngày) thu vào cuối kỳ. Trả gốc phân kỳ vào 30/1; 15/2; 01/3; mỗi lần là 20 triệu
đồng, số còn lại trả vào nốt vào ngày đáo hạn. Tính lãi phải thu của khách hàng vào ngày
15/4/2009. (Khách hàng trả đúng kỳ hạn)
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 4 – IQ VÀ GMAT
20
PHẦN 4 – IQ và GMAT
I) GMAT (Graduate Management Admission Test)
GMAT là một bài kiểm tra đánh giá tiêu chuẩn đầu vào bằng tiếng Anh của các sinh viên xin học các
chƣơng trình học MBA hay các chƣơng trình học đại học khác. Ngày nay ở Việt Nam, GMAT cũng đƣợc
áp dụng ở nhiều lĩnh vực đòi hỏi nhân sự có tƣ duy cao trong đó có lĩnh vực ngân hàng.
GMAT gồm có 3 phần chính:
(1) Đánh giá viết phân tích (AWA – Analytical Writing Assesment)
(2) Phần định lượng (GMAT Quantitative Section)
(3) Phần vấn đáp (GMAT Verbal Section)
GMAT không phải là bài thi kiểm tra trình độ tiếng Anh nhƣ TOEFL, IELTS hay bài thi kiểm tra trí
thông minh mà GMAT là bài kiểm tra khả năng phân tích đọc suy luận trong các chủ đề về định lƣợng và
vấn đáp.
Để đạt điểm cao, các thí sinh phải nắm rõ đƣợc cấu trúc, chỉ dẫn và hiểu đƣợc ý của ngƣời ra đề thi; điều
này chỉ có đƣợc nếu bạn đã rất thông minh hoặc chăm chỉ thực hành và làm nhiều các dạng bài tập
GMAT vốn đã rất sẵn có trên mạng Internet.
Mỗi bài GMAT đều có áp lực về thời gian làm bài (thí sinh có thời gian ít hơn 2 phút cho mỗi câu hỏi), vì
thế thí sinh phải sử dụng những chiến lƣợc giải quyết các câu hỏi một cách linh hoạt để tiết kiệm thời gian
và sức lực.
Trong các đề thi vào ngân hàng, phần thi GMAT chủ yếu là các bài toán định tính. Tùy vào yêu cầu của
nhà tuyển dụng mà bài GMAT có thể là tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trong giới hạn của cuốn sách này, tôi
xin đề cập đến 51 dạng bài toán GMAT hay gặp trong các đề thi trong các năm vừa qua.
1. Một tờ tạp chí giảm giá 30%. Hỏi phải tăng lại bao nhiêu % để có giá nhƣ cũ?
2. Tỷ lệ quản lý và công nhân là 5/72 thêm 8 công nhân là 5/74. Hỏi có bao nhiêu quản lý?
3. Biết rằng 1/2 của số tiền trong một quỹ tín thác đƣợc đầu tƣ vào cổ phiếu, 1/4 đƣợc đầu tƣ vào trái
phiếu, và 1/5 đƣợc đầu tƣ vào các quỹ tƣơng hỗ, còn lại $10.000 đầu tƣ vào công trái chính phủ. Hỏi
tổng số tiền của quỹ tín thác là bao nhiêu ?
a) $100.000
b) $150.000
c) $200.000
d) $500.000
e) $2.000.000
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 4 – IQ VÀ GMAT
21
4. A father is three times as old as his son. After fifteen years the father will be twice as old as his son's
age at that time. Hence the father's present age is:
a) 36
b) 42
c) 45
d) 48
e) None of the above
5. If the value of XYZ Company stock drops from $25 per share to $21 per share, what is the percent of
the decrease?
a) 4
b) 8
c) 12
d) 16
e) 20
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
22
------------------------- () -------------------------
II) IQ (Intelligent Quotient)
Các câu hỏi IQ (Intelligence Quotient) còn gọi là chỉ số thông minh. Chỉ số này của mỗi ngƣời nói
lên năng lực trí tuệ của ngƣời đó. Chỉ số IQ phản ánh sức hiểu biết, khả năng nhận thức (khả năng
theo học, khả năng làm việc bằng trí não, khả năng trí nhớ) chứ không phải là vốn hiểu biết rộng
hay hẹp.
Trong các đề thi tuyển vào ngân hàng thƣờng có phần thi trắc nghiệm IQ là một trong 3 phần thuộc
vòng thi viết. Để trả lời các câu hỏi IQ bạn cần vận dụng đa dạng các kỹ năng tƣ duy hình ảnh, con
số. Dƣới đây, trong cuốn sách này là 150 câu hỏi IQ với nhiều cách suy luận khác nhau rất hay có
trong đề thi tuyển vào ngân hàng trong các năm vừa qua. Chi tiết cách giải các bạn hãy xem ở cuối
sách.
1. Mảnh ghép nào dƣới đây trong số các mảnh A, B, C, D và E khi ghép với mảnh ở bên trái sẽ tạo ra
một hình vuông hoàn chỉnh?
2. Số nào sẽ là số tiếp theo của chuỗi số sau?
0, 1, 2, 4, 6, 9, 12, 16, ?
3. Hình sau:
Còn thiếu 4 chữ số nào? A, B, C, D
4. Hình nào khác với các hình còn lại?
A B C D E
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
23
5. Mỗi số trong hình kim tự tháp ở dƣới là tổng của hai số ngay bên dƣới nó. Hãy điền vào kim tự tháp
số còn thiếu.
56
7
19
7
28
A B C
D E
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
24
PHẦN 5 – TIẾNG ANH
Phần thi tiếng Anh vào các ngân hàng TMCP và ngân hàng quốc doanh ở Việt Nam chủ yếu là
kiến thức tiếng Anh trình độ C và từ mới là các thuật ngữ, cụm từ chuyên ngành Kinh tế,
Thương mại, Tài chính – Ngân hàng. Phần 5 – Tiếng Anh gồm có 142 câu hỏi chia thành 9
dạng bài tiếng Anh hay gặp, đã từng thi tuyển vào các ngân hàng trong các năm vừa qua.
DẠNG 1: Choose the best answer
1. Exchanging goods and services without using money is ………
a) Bartering
b) Borrowing
c) Salary
d) None of these
2. When using Net Present Value method to assess a project, that project will be
accepted if
a) NPV equals to initial investment
b) NPV < 0, but the minimum Internal Rate of Return (IRR) equals to deposit interest
c) NPV > 0
d) All above answers are wrong
3. The benefit of diversifying investment is
a) Reducing risk of the set of investment assets
b) Increasing the estimated rate of profit against each assets
c) Reducing risk of each asset
d) Increasing the profit rate of the set of assets
e) All above answers are wrong
f) All above answers are correct
DẠNG 2: Fill the gap
Câu 39 đến câu 51 trích trong Đề thi tiếng Anh vào Vietinbank (05/12/2010)
4. She rang to make an early ____ at the hairdressers
a) appointment
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
25
b) assignment
c) order
d) date
5. One ____ of the public transport is its unreliability
a) disorder
b) dislike
c) disappoinment
d) disadvantange
6. I am afraid ____ mentioning it to him
a) of
b) in
c) at
d) to
DẠNG 3: Complete each sentence with the correct from of the word in brackets
7. Example 1
(BENEFIT)
(COMMERCE)
(RELATIVE)
(VARY)
(MANAGE)
The new salary scheme is _______ to all staff.
Ho Chi Minh City is the biggest _______ center in the country The risk of investing in durable goods is _______ low.
Prices have not shown much _______ this year
Good _______ should be capable of leading as well as managing
DẠNG 4: Sentence building
8. Her expenses / get / higher / everymonth.
……………………………………………………………………………………….
9. I / rather / stay / home / tonight / go / cinema.
……………………………………………………………………………………….
10. Kathy / suggest / her husband / tonight / go / cinema
……………………………………………………………………………………….
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
26
DẠNG 5: Rewrite the following sentences
11. I’m having a lot of trouble new because I lost my passport last week
If I ………..
12. It is believed that the man escaped in a stolen car
The man is ………..
13. Mike said that: “I’m quite sure it’s broken”
Mike said that ………..
DẠNG 6: Choose ONE suitable word for each sentences from the list below
14. Table 1
measurable deteriorate goods money factors
payments decrease production capital economy
resources companies value available risk
1) As they______easily, perishables must be placed on the market as quickly as
possible.
2) Foreign direct investment (FDI) has significantly contributed to the performance
of The _______
3) FDI projects account for 12% of GDP and 35% of industrial _______
DẠNG 7: Reading comprehension (Read the passage below and then do the tasks that
follow)
15. Reading 1
It seems easy to say that you are employed if you work for somebody else and you are self -
employed if you work for yourself! But life isn't quite so simple. Being self- employed is not restricted to people who run their own business, in the physical sense of owning property
and stock and perhaps employing their own staff. A great number of people work from home
in a wide range of occupations and many of them are classed as self-employed. Examples
are the hairdresser who has set up shop in one room of the house, the freelance book-keeper
who does the accounts for other small businesses, the woman who holds clothing or
Tupperware parties, and the artist who takes on freelance work from various publishing
companies.
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
27
People who work on a freelance basic "hire out" their skills to anyone who will pay them. A
freelance photographer, for instance, may either be contracted to do a specific job for a
newspaper or may even take photographs of events on the change that he/she can sell them.
The number of people in Britain who are classed as self-employed rose by 52% between 1981
and 1991 from 2.2 million to 3.3 million people - and most of them work on their own (i.e.
they do not employ other people) in many cases these are people who have been faced with
redundancy and who have used their savings or their redundancy payments, or taken advantages of one of the government schemes to set up on their own
Circle the correct answer
1) Which of the following suggestions is a suitable title for the passage?
A. Self - employment
B. The UK employment market
C. Employed or self - employed?
D. Types of employment
2) Self-employed person
A. has to carry out instructions
B. works for several employers
C. is paid a wage or salary
D. is own employer
3) The passage suggests
A. The pattern of employment is not varied in the UK
B. If you are in a job, you will have it forever
C. It is standard practice for many people in the UK to leave school and work for
themselves.
D. In the UK people can either have the opportunity or the finances to start in business
for themselves
What does each of the following underlined word/phrase refer to?
4) "________ and many of them are classed as self-employed." (Paragraph 1)
5) "by 52% between 1981 and 1991 from 2.2 million to 3.3 million people - and most of
them work on their own." (paragraph 3) ________
Which words in the passage mean the following?
6) jobs _______
7) to classify _______
8) state of being no longer needed for any available jobs _______
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
28
Fill in each blank with ONE suitable word from the passage
9) the _______ becomes more popular among mothers of young children as they don't have to
work the standard 8 a.m to 5 p.m a day.
10) Self - employed may _______ other people to help them with their business
DẠNG 8: Writing
16. Read this invitation card and write a short description of the Book Fair for a brochure
INVITATION TO 2002 BOOK FAIR
Youth Cultural Centre
Exhibition of Books in Vietnamese and foreign languages
Free copies of catalogues
Free use of Internet
Publishers from over the country and Oxford University Press
28 February, 2002
17. Write a short essay about “The most important thing in life” (about 300 words)
DẠNG 9: Translate skill
18. Paragraph one
Measurements of liquidity should answer the question: Can a company pay its short-term
debts? There are two ratios commonly used to answer this question. Firstly, the current
ratio, which measures the current assets against the current abilities. In most cases, a
healthy company would show a ratio above “1”, in other words more current assets than
current liabilities. Another method of measuring liquidity is so-called quick ratio – this is
particularly appropriate in manufacturing industries where stock levels can disguise the
company’s true liquidity. The ratio is calculated in the same way as above but the stocks
are deducted from the current assets.
19. Paragraph two
Documentary letters of credit may be of two types: revocable or irrevocable. A revocable
credit gives no undertaking to the exporter that payment will actually be made or a bill of
exchange accepted because it may be cancelled or amended at any time up to presentation
of the documents without the prior knowledge of the exporter. An irrevocable credit does
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIÊNG ANH
29
not suffer from this disadvantage and consequently is almost invariably specified in
contracts: under such a credit, the issuing bank gives its irrevocable undertaking to make
the payment if all the terms of the credit are met, and can only amend or cancel the credit
with the consent of all parties.
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 6 – TIN HỌC
30
PHẦN 6 – TIN HỌC
Phần thi Tin học là phần thi ít có trong các vòng thi viết. Nếu có thì sẽ có 2 hình thức: Một là
tổ chức phần thi Tin học trên máy và chấm bằng phần mềm; Hai là tổ chức thi viết dạng trắc
nghiệm trên giấy (giống như các câu hỏi dưới đây !).
Trong cuốn sách này, tôi xin tổng hợp 150 câu hỏi Trắc nghiệm Tin học thi viết trên giấy hay
gặp nhất đã từng thi tuyển trong các năm qua. Chi tiết đáp án Phần 6 này xin mời các bạn xem
ở trang ….
(Trắc nghiệm kiến thức tin học cơ bản: Windows XP & Office 2003)
1. Để kết thúc việc trình diễn trong PowerPoint, ta bấm:
a) Phím 10 b) Phím ESC c) Phím Enter d) Phím Delete
2. Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị số 25 ; Tại ô B2 gõ vào công thức
=SQRT(A2) thì nhận được kết quả:
a) 0 b) 5 c) #VALUE! d) #NAME!
3. Trong soạn thảo Word, muốn trình bày văn bản dạng cột (dạng thường thấy tên các trang
báo và tạp chí), ta thực hiện:
a) Insert - Column b) View - Column
c) Format - Column d) Table - Column
4. Cách nào dùng để căn lề sang 2 bên?
a) Ctrl + L
b)
Ctrl + J
c)
Ctrl + R
5. Cách nào dùng để in luôn toàn bộ văn bản ?
a) Ấn Ctrl + P
b) Chọn biểu tượng
c) Chọn File / Print Preview
d) Chọn Data / Print…
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
31
PHẦN ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
CHƢƠNG 1: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
A - Kiến thức về Luật
1. (a) Được phép
Trả lời: Căn cứ theo Điều 37, Luật Doanh nghiệp 2005: Văn phòng đại diện của Công ty nƣớc
ngoài đƣợc phép đại diện thay mặt công ty ký kết các hợp đồng vì lợi ích hợp pháp của công ty ở
nƣớc sở tại.
2. (a) Chuyển toàn bộ gốc và lãi sang nợ quá hạn.
Trả lời: Theo Khoản 2 - Điều 13 về “Trả nợ gốc và lãi vốn vay” của QĐ 1627/2001/QĐ-
NHNN ban hành ngày 31/12/2001:
“Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi, nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn và không đƣợc điều
chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi hoặc không đƣợc gia hạn nợ gốc hoặc lãi, thì TCTD chuyển toàn bộ
số dƣ nợ sang nợ quá hạn.”
3. (c) Tối đa 12 tháng
Trả lời: Theo Điểm b - Khoản 1 - Điều 22 về “Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và lãi, gia hạn trả
nợ gốc và lãi” - QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ban hành ngày 31/12/2001:
“Trƣờng hợp khách hàng không trả nợ hết nợ gốc trong thời hạn cho vay và có văn bản đề nghị gia
hạn nợ, thì tổ chức tín dụng xem xét gia hạn nợ. Thời hạn gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn tối đa
bằng 12 tháng, đối với cho vay trung hạn và dài hạn tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay đã thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng.”
4. (d) Cả 3 câu đều sai
Trả lời: Theo Khoản 5 - Điều 3 về “Giải thích từ ngữ” của QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ban hành
ngày 31/12/2001:
“Gia hạn nợ vay là việc TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho
vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng”
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
32
5. (a) Quyền của TCTD
Trả lời: Theo Điểm c - Khoản 1 - Điều 25 về “Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng” của QĐ
1627/2001/QĐ-NHNN ban hành ngày 31/12/2001:
“TCTD có quyền: Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng”
B - Kiến thức Nghiệp vụ
6. (d) Cả 3 câu trên đều đúng
Trả lời: Nguyên tắc giải ngân: Phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc
dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng
thu nợ. Nhƣng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh
doanh của khách hàng
7. (a) Có
Trả lời: Khoản mục ký quỹ 100% nằm trong yêu cầu về hồ sơ tài sản đảm bảo, không liên quan đến
hồ sơ tài chính. Do đó, vẫn cần xem xét khả năng tài chính để xác định xem DN có đủ khả năng trả
nợ gốc và lãi hàng kỳ hay không.
8. (b) Cổ phiếu do người vay phát hành
Trả lời: Cổ phiếu là giấy tờ chứng nhận nợ của ngƣời phát hành với các cổ đông do đó nó không
là tài sản có của ngƣời phát hành Ngân hàng chỉ cho vay với TS đảm bảo mà khách hàng có
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bằng uy tín của bên thứ ba.
9. (c) Không thay đổi
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
33
Trả lời:
Việc huy động vốn bằng cổ phiếu Làm tăng nợ dài hạn Không ảnh hƣởng đến nợ ngắn
hạn
Toàn bộ số vốn huy động bằng tiền mặt đƣợc chuyển cho công ty liên kết để thực hiện dự án
Tiền và tƣơng đƣơng tiền của DN không đổi
Việc huy động vốn này không làm thay đổi khả năng thanh toán ngắn hạn của DN
10. (a) Tăng cường chi phí trả lãi trung – dài hạn thay vì chi phí trả lãi ngắn hạn
Trả lời:
a - Tăng cƣờng chi phí trả lãi trung – dài hạn thay vì chi phí trả lãi ngắn hạn: Do chi phí trả lãi
trung – dài hạn thƣờng thấp hơn chi phí trả lãi ngắn hạn với cùng một khoản vay Sẽ giúp ngân
hàng tiết kiệm chi phí trả lãi
b - Đa dạng các hình thức huy động vốn: Giúp NH san sẻ rủi ro và mở rộng thị phần huy động
Tăng chi phí trả lãi trên mỗi hình thức huy động mới.
c - Tăng lƣợng tiền đƣợc bảo hiểm bằng tiền gửi: Bảo hiểm rủi ro các khoản cho vay bằng tiền
gửi là hoạt động giúp NH đảm bảo thanh khoản nhƣng sẽ khiến NH giảm đi nguồn vốn đáng ra có
thể dùng để đầu tƣ hoặc cho vay Hoạt động này nhằm giảm rủi ro trong hoạt động cho vay nhƣng
sẽ làm giảm lợi nhuận của NH Chi phí trả lãi tăng & Tỷ suất LN giảm
d - Phát hành trái phiếu: Đây là kênh huy động vốn trung – dài hạn hiệu quả, mục đích là để NH
có thêm vốn dành cho đầu tƣ và tài trợ cho các khoản vay trung – dài hạn Hoạt động này làm
tăng chi phí trả lãi (trung – dài hạn) của NH
----------------------
CHƢƠNG 2: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1. (a) Mở tài khoản không bị cấm sử dụng Séc
Trả lời: Séc trắng là chứng từ để lập séc, đƣợc các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán in
sẵn theo mẫu nhƣng chƣa đƣợc điền đầy đủ nội dung của các yếu tố theo quy định tại khoản
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
34
1 và khoản 2 Điều 14 Nghị định này và chƣa có hiệu lực là một tờ séc. Trên cơ sở chứng từ
này, ngƣời đƣợc cung ứng séc trắng lập nên tờ séc để trả cho ngƣời đƣợc trả tiền.
Theo Điều 12 về “Cung ứng séc trắng” thuộc Nghị định 159/2003/NĐ-CP v/v “Cung
ứng và sử dụng séc” ban hành ngày 10/12/2003 thì:
“1. Các tổ chức cung ứng séc trắng và phạm vi cung ứng séc trắng :
a) Ngân hàng Nhà nƣớc cung ứng séc trắng cho các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có
mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nƣớc;
b) Các ngân hàng cung ứng séc trắng cho các tổ chức, cá nhân đƣợc sử dụng tài khoản thanh
toán để ký phát séc theo thoả thuận giữa hai bên;
c) Các tổ chức khác đƣợc phép làm dịch vụ thanh toán séc cung ứng séc trắng cho các tổ
chức, cá nhân đƣợc sử dụng tài khoản thanh toán để ký phát séc theo thoả thuận giữa hai
bên.
2. Tổ chức cung ứng séc thoả thuận với ngƣời đƣợc cung ứng séc về các điều kiện và điều
khoản sử dụng séc do mình cung ứng nhƣng không đƣợc trái pháp luật.”
2. (c) 30 ngày
Trả lời: Theo Khoản 1, Điều 28 về “Thời hạn và địa điểm xuất trình séc” thuộc Nghị định
159/2003/NĐ-CP v/v “Cung ứng và sử dụng Séc” ban hành ngày 10/12/2003 thì “Thời hạn
xuất trình của tờ séc là 30 ngày, kể từ ngày ký phát”
3. (a) Thanh toán cho tờ séc được ký trước
Trả lời: Trƣờng hợp nhiều tờ séc đƣợc phát hành bởi một chủ tài khoản, đƣợc nộp vào ngân
hàng cùng một thời điểm thì đơn vị thanh toán xác định thứ tự thanh toán theo thứ tự số séc
phát hành từ nhỏ đến lớn.
4. (c) Số tiền có giá trị nhỏ hơn
Trả lời: Theo Điều 19 về “Số tiền ghi trên Séc” thuộc Nghị định 159/NÐ-CP ban hành ngày
10/12/2003 về “Qui chế phát hành và sử dụng séc” thì:
“Số tiền trên séc phải đƣợc ghi cả bằng số và bằng chữ. Trong trƣờng hợp có sai lệch giữa
số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì số tiền đƣợc thanh toán là số tiền nhỏ hơn”
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
35
5. (d) Nhiều lần
Trả lời: Theo Điều 21 về “Chuyển nhượng Séc” thuộc Nghị định 159/2003/NĐ-CP v/v
“Cung ứng và sử dụng Séc” ban hành ngày 10/12/2003 thì:
“1. Séc đƣợc ký phát có ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền
a) Một tờ séc đƣợc ký phát có ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền sau cụm từ ''Trả theo lệnh của'' -
hoặc chỉ ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền mà không có cụm từ trên, thì ngƣời đƣợc trả tiền có thể
chuyển nhƣợng tờ séc đó bằng cách ghi tên ngƣời đƣợc chuyển nhƣợng, ngày, tháng chuyển
nhƣợng, ký và ghi rõ họ tên, địa chỉ của mình vào mặt sau của tờ séc (sau đây gọi là ký hậu)
và chuyển giao tờ séc đó cho ngƣời đƣợc chuyển nhƣợng.
b) Ngƣời đƣợc chuyển nhƣợng tờ séc nói trên có thể chuyển nhƣợng tiếp bằng cách ký hậu
tƣơng tự nhƣ trên.
c) Ngƣời chuyển nhƣợng tờ séc nói trên có thể chấm dứt việc tiếp tục chuyển nhƣợng séc
bằng cách ghi trƣớc chữ ký của mình cụm từ ''Không tiếp tục chuyển nhƣợng''.
d) Ngƣời cầm tờ séc đƣợc chuyển nhƣợng bằng cách ký hậu là ngƣời thụ hƣởng nếu tờ séc
đó đƣợc chuyển nhƣợng liên tục đến ngƣời đó.
2. Tờ séc đƣợc ký phát không ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền hoặc có ghi cụm từ ''Trả cho ngƣời
cầm séc'', thì ngƣời thụ hƣởng có thể chuyển nhƣợng bằng cách chuyển giao tờ séc đó cho
ngƣời đƣợc chuyển nhƣợng mà không cần ký hậu”
----------------------
CHƢƠNG 3: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. (d) Cả a, b và c
2. (d) Tùy từng trường hợp cụ thể
3. (d) Từ 3-8-2010 đến 3-11-2010
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
36
4. (d) Cả ba phương án trên đều đúng
5. (b) 110% giá CIF
----------------------
CHƢƠNG 4: TRẮC NGHIỆM HIỂU BIẾT CHUNG
1. (b) 10
Trả lời: Tính đến 31/3/2011, ASEAN (The Association of Southeast Asian Nations – Hiệp hội các
Quốc gia Đông Nam Á) thành lập từ 8/8/1967, ban đầu có 5 thành viên, nay có 10 thành viên gồm:
Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippines, Brunei Darussalam (1984), Việt Nam (1995),
Lào (1997), Myanma (1997), Campuchia (1999).
2. (d) Tất cả các ý trên
Trả lời: Ngân hàng là một loại hình dịch vụ tài chính và tƣ vấn tài chính cung cấp những
sản phẩm mang tính chất vô hình, khó có thể định lƣợng đƣợc bởi vậy bƣớc đầu tiên để thu
hút những khách hàng mới đó là việc tạo dựng niềm tin từ những cử chỉ, thái độ, tác phong
chuyên nghiệp ở mỗi nhân viên ngân hàng.
Triết lý kinh doanh hiện đại (trích tờ Business Times) có một câu nói rằng: “Ấn tƣợng đầu
tiên cũng chính là ấn tƣợng sâu sắc nhất”. Các ngân hàng không chỉ cạnh tranh từ dịch vụ,
phí, lãi suất mà còn về văn hóa doanh nghiệp, bởi thế mà ngay từ khi gửi xe, gặp ngƣời bảo
vệ, bƣớc chân vào ngân hàng… bạn sẽ nhận thấy mỗi một ngân hàng có một tác phong đón
tiếp khác nhau và tạo cho bạn những ấn tƣợng khác nhau.
3. (a) Nông Đức Mạnh
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM – KEY
37
Nông Đức Mạnh sinh ngày 11/09/1940 tại huyện Na Rì, tỉnh
Bắc Kạn. Ông xuất thân trong gia đình nông dân, dân tộc Tày,
tham gia hoạt động cách mạng năm 1958, hoạt động cách
mạng năm 1958, vào Đảng ngày 5/7/1963.
Ông giữ cƣơng vị Chủ tịch Quốc hội Việt Nam từ năm 1992
đến năm 2001; là Tổng Bí thƣ Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 2001 đến nay.
4. (a) Hy Lạp
Hy Lạp gia nhập khu vực đồng tiền chung châu Âu năm
2002, điều này tạo nhiều điều kiện để Hy Lạp thu hút vốn
từ bên ngoài. Thuận lợi này khiến các quyết định chi tiêu
của Chính phủ Hy lạp trở nên dễ dãi hơn bao giờ hết.
Olympic Athens 2004 đƣợc coi là đỉnh điểm của sự xa hoa
kinh phí.
Chi phí tăng vọt cộng với nguồn thu từ thuế giảm mạnh do
suy thoái kinh tế toàn cầu bắt đầu đƣa Chính phủ nƣớc này
đối mặt với một cuộc khủng hoảng ngân sách. Bất ổn xã hội
xảy ra năm 2010 khi Chính phủ Hy Lạp công bố “núi nợ”
300 tỷ euro cùng một loạt biện pháp thắt lƣng buộc bụng.
5. (b) Philip Kotler
Philip Kotler sinh ngày 27/05/1931 tại Chicago, Hoa Kỳ, là một giáo
sƣ Marketing nổi tiếng thế giới, “cha đẻ” của marketing hiện đại, một
trong bốn “Nhà quản trị vĩ đại nhất mọi thời đại” cùng với Peter
Drucker, Fack Welch và Bill Gates (theo bình chọn của Financial
Times - 2007).
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN – KEY
38
ĐÁP ÁN PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN
CHƢƠNG 1: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
1. Trả lời: Theo QĐ 127/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 03/02/2005 v/v “Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng” theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-
NHNN:
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc TCTD điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay đối với các
khoản nợ vay của khách hàng theo hai phƣơng thức sau:
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc
và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thoả thuận trƣớc đó trong hợp đồng
tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi.
b) Gia hạn nợ vay là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ
gốc và/hoặc lãi vốn vay, vƣợt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận trƣớc đó trong hợp đồng
tín dụng.”
2. Trả lời: Nguyên tắc chiết khấu, tái chiết khấu của Agribank: an toàn, hiệu quả, thực hiện
đúng quy định về hạn mức kinh doanh và đảm bảo trạng thái ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nƣớc
quy định từng thời kỳ
Điều kiện chiết khấu, tái chiết khấu:
Hình thức chiết khấu:
Chiết khấu toàn bộ thời gian còn lại của giấy tờ có giá (tối đa không quá 91 ngày)
Chiết khấu có kỳ hạn (thời hạn còn lại của giấy tờ có giá lớn hơn thời hạn giao dịch)
Các loại giấy tờ có giá đƣợc chiết khấu: Tín phiếu Ngân hàng Nhà nƣớc, Tín phiếu kho bạc,
trái phiếu kho bạc, trái phiếu công trình trung ƣơng, Trái phiếu chính quyền địa phƣơng phát
hành.
3. Trả lời: Quan điểm này hoàn toàn SAI, vì:
Việc hoàn trả nợ vay không chỉ phụ thuộc vào doanh thu của DN mà còn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố:
1) Chi phí của DN: Có thể doanh thu của DN lớn nhƣng chƣa đủ để bù đắp các khoản
chi phí (Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí khác…) dẫn
đến Lợi nhuận trƣớc thuế tạo ra không đủ để trả lãi vay ngân hàng
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN – KEY
39
2) Chu kỳ ngân lƣu: Chu kỳ tiền mặt thu – chi của DN không khớp với kỳ trả gốc lãi
cho ngân hàng cũng là nguyên nhân khiến khách hàng mặc dù có doanh thu hàng
năm cao nhƣng vẫn chậm trả khi đến kỳ, đơn giản vì họ chƣa đến hạn thu tiền theo
hợp đồng đã ký
3) Thiện chí trả nợ của khách hàng: Nhiều khách hàng không tự động trả gốc lãi mà
phải đợi ngân hàng nhắc nhở, cho dù khách hàng đủ tiền để trả gốc lãi. Có thể là do
họ không để ý hoặc cố tình đợi ngân hàng báo mới trả nợ.
4) Các nguyên nhân khách quan: Là các rủi ro nhƣ thiên tai, địch họa, chính trị, xã hội
… xảy ra bất ngờ, ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Các rủi ro này là không thể lƣờng trƣớc do đó khả năng trả nợ của khách hàng chỉ có
thể ƣớc chừng một cách tƣơng đối.
4. Trả lời: Nên tiếp tục cho vay:
Trong sự việc này, nếu NH dừng cho vay thì sẽ ngân hàng chịu thiệt. Hơn nữa việc vô tình
DN tài trợ TS cố định của DN trong đề bài chƣa nêu rõ mức độ và số liệu cụ thể nên NVTD cần
làm rõ vấn đề này hơn trƣớc khi đƣa ra ý kiến ngừng cho vay.
Bởi nếu xét thấy DN có vô tình tài trợ 1 phần nhỏ vốn vay nhƣng tình hình kinh doanh và
công nợ của KH với NH vẫn tốt thì vẫn có thể xem xét cho DN tiếp tục vay vốn.
Tuy nhiên, phía NVTD cần nhắc nhở DN để không tái phạm lần nữa, tùy mức độ sai phạm
mà có thể bắt phái DN phải viết đơn cam kết với NH.
----------------------
CHƢƠNG 2: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1. Trả lời: Kế toán ngân hàng (KTNH): là việc thu thập, tính toán, ghi chép, phân loại, tổng
hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính về hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng chủ
yếu dƣới hình thức giá trị để phản ánh, kiểm tra và soát xét toàn bộ hoạt động kinh doanh
của một đơn vị ngân hàng; đồng thời cung cấp thông tin cần thiết phục vụ công tác quản lý,
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN – KEY
40
quản trị ngân hàng ở tầm vi mô và vĩ mô, cung cấp thông tin cho các cơ quan chủ quản theo
quy địn của pháp luật.
Đối tượng của KTNH: là nghiên cứu về Vốn và sự vận động của Vốn trong quá trình hoạt
động kinh doanh tiền tệ, thanh toán và tín dụng trong hệ thống một đơn vị ngân hàng.
Khi nghiên cứu đối tượng Vốn, KTNH nghiên cứu về:
(1) Nguồn vốn chủ sở hữu: Gồm vốn tự có của ngân hàng, các quỹ, vốn góp kinh
doanh, vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và kinh phí sự nghiệp, vốn thặng dƣ thu đƣợc từ
phát hành cổ phiếu, vốn tích lũy từ hoạt động kinh doanh các năm trƣớc…
(2) Nguồn vốn huy động: Gồm vốn tiền gửi tiết kiệm, vốn thu đƣợc phát hành GTCG
(kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi …), vốn đi vay Đây là nguồn vốn chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của một NHTM.
Khi nghiên cứu sự vận động của Vốn, KTNH nghiên cứu về:
(1) Hoạt động sử dụng vốn để trang trải TSCĐ: nhƣ việc mua sắm các trang thiết bị,
phần mềm, công cụ lao động, phƣơng tiện làm việc là cơ sở để tiến hành mọi hoạt
động của ngân hàng
(2) Hoạt động sử dụng vốn để kinh doanh: nhƣ cho vay, đầu tƣ kinh doanh chứng
khoán, vàng bạc, ngoại tệ; góp vốn liên doanh liên kết … Là hoạt động chính,
trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng
2. Chứng từ kế toán ngân hàng:
Trả lời:
1) Khái niệm
Chứng từ kế toán ngân hàng là các bằng chứng bằng giấy tờ hoặc chứng từ điện tử về
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động ngân hàng đã xảy ra và thực sự hoàn thành.
Chứng từ là cơ sở để hạch toán vào sổ sách kế toán và là căn cứ pháp lý để kiểm tra việc
chấp hành mệnh lệnh, chính sách, quy định, chế độ quản lý kinh tế, tài chính cũng nhƣ kiểm
tra, thanh tra, kiểm toán tại các ngân hàng.
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN – KEY
41
2) Phân loại (Câu trả lời cho phiên bản Demo nên đã được rút gọn)
a. Căn cứ vào trình tự lập chứng từ
– Chứng từ gốc
– Chứng từ ghi sổ
b. Căn cứ vào đối tượng lập chứng từ
– Chứng từ do khách hàng lập
– Chứng từ do ngân hàng lập
c. Căn cứ vào tác dụng của chứng từ
– Chứng từ mệnh lệnh
– Chứng từ thực hiện
d. Căn cứ vào nội dung chứng từ: Bao gồm một số loại chủ yếu
– Chứng từ trong các nghiệp vụ liên quan đến ngân quỹ
– Chứng từ trong các nghiệp vụ tín dụng
– Các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
e. Căn cứ vào hình thái vật chất
– Chứng từ giấy
– Chứng từ điện tử
3) Trả lời: Nhận xét về câu nói “Khách hàng là thượng đế”:
Khách hàng chính là nền tảng phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào. Câu nói “Khách
hàng là thượng đế” không phải là một cách nói khoa trƣơng, đơn giản câu nói muốn nhấn
mạnh tầm quan trọng của việc phục vụ tốt khách hàng luôn là chiến lƣợc phát triển lâu dài
và vững chắc của bất cứ doanh nghiệp nào. Ngƣời ta cũng hay nói rằng “Khó chiều như
chiều thượng đế”, nhu cầu của các “thượng đế” rất đa dạng, họ không chỉ yêu cầu về số
lƣợng mà còn đòi hỏi về chất lƣợng rất khắt khe.
Quy định của khách hàng trong thị trƣờng cạnh tranh hiện nay là yêu cầu về chất lƣợng
và số lƣợng dịch vụ. Khách hàng chỉ đến gửi ở những ngân hàng có dịch vụ tiếp đãi, đối xử
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN – KEY
42
tốt, lãi suất huy động cao, nhiều phần thƣởng hấp dẫn; ngoài ra, chỉ một bó hoa hoặc tin
nhắn chúc mừng sinh nhật cũng đủ để họ trung thành với ngân hàng nhiều hơn. Với khách
hàng vay vốn thì họ chú trọng ở quy trình tín dụng, mức lãi suất cho vay và các điều khoản
quy định với tài sản và vốn cho vay. Nếu ngân hàng duyệt thuận cho vay nhanh chóng, lãi
suất ƣu đãi, nhiều chính sách tốt với khách hàng giao dịch lâu năm, chắc hẳn họ sẽ là những
“thƣợng đế” tiềm năng cho sự phát triển của ngân hàng. “Thượng đế” khó chiều nhƣng nếu
nhƣ có đƣợc lòng tin của họ, các ngân hàng sẽ không phải lo họ không trả nợ, không phải lo
nhắc nợ hàng tháng và uy tín của ngân hàng chính là từ “những cái gật đầu hài lòng của
thượng đế”.
3. Trả lời: Nhận xét:
Bất cứ khách hàng nào đến rút tiền tại ngân hàng, các GDV đều nên ân cần hỏi mục đích rút
tiền của khách hàng là gì? Sau khi biết rõ đƣợc nhu cầu của họ, GDV có thể tƣ vấn cho họ
những tiện ích mà khách hàng có thể cung cấp hoặc hỏi thăm để thể hiện sự quan tâm tới
khách hàng. Khách hàng là người lớn tuổi do đó họ rất kỹ tính, họ đặc biệt chú ý đến
những tiểu tiết là cử chỉ, thái độ của các nhân viên ngân hàng. Khách hàng lại là người
giàu có nên nhân viên ngân hàng càng phải tiếp đãi nhiệt tình và chu đáo.
Chọn theo cách làm của GDV2
ĐÁP ÁN PHẦN 3 – BÀI TẬP
CHƢƠNG 1: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
Bài 1: Phân tích các chỉ số
1) Chỉ số phản ánh khả năng thanh toán
2) Chỉ số phản ánh khả năng tăng trưởng
3) Chỉ số phản ánh khả năng hoạt động
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 3 – BÀI TẬP – KEY
43
4) Mức độ tự chủ về vốn
5) Chỉ số phản ánh khả năng sinh lời
Sử dụng các công thức tính và giả định trên, ta có bảng sau:
TT Chỉ tiêu Năm
trước
Năm
nay
Đơn
vị
Chênh lệch
Tuyệt đối Tƣơng đối
1 Chỉ số phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn 1,04 1,04 (lần) 0,00 0%
Khả năng thanh toán nhanh 0,96 0,92 (lần) -0,05 -5%
Khả năng thanh toán tiền mặt 0,30 0,21 (lần) -0,09 -29%
2 Chỉ số phản ánh khả năng tăng trưởng
Tốc độ tăng trƣởng tài sản - 5,3 (%) - -
Tốc độ tăng trƣởng doanh thu - 44,2 (%) - -
Tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận ròng - 8,9 (%) - -
3 Chỉ số phản ánh khả năng hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho - 21,8 (vòng) - -
Chu kỳ hàng tồn kho - 17 (ngày) - -
Vòng quay các khoản phải thu - 3,0 (vòng) - -
Chu kỳ các khoản phải thu - 120 (ngày) - -
Vòng quay các khoản phải trả - 2,9 (vòng) - -
Chu kỳ các khoản phải trả - 126 (ngày) - -
Vòng quay vốn lƣu động - 2,2 (vòng) - -
Chu kỳ vốn lƣu động - 164 (ngày) - -
4 Mức độ tự chủ về vốn
Hệ số nợ 0,96 0,96 (lần) 0 0%
Hệ số tự tài trợ 0,04 0,04 (lần) 0 0%
Hệ số tự tài trợ tài sản cố định 6,0 6,8 (lần) 0,8 13%
Vốn lƣu động thƣờng xuyên 23,0 21,1 (lần) -1,9 -8%
5 Nhóm chỉ tiêu sinh lời
ROE 150,0 151,9 (%) 1,9% -
ROA 6,4 6,6 (%) 0,2% -
ROS 4,1 3,1 (%) -1,0% -
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ (This is DEMO Version)
Khả năng thanh toán
Khả năng tăng trưởng
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN – KEY
44
Khả năng hoạt động
Mức độ tự chủ về vốn
Khả năng sinh lời
Phân tích tỷ trọng
TÍNH TOÁN HẠN MỨC TÍN DỤNG CÓ THỂ CẤP CHO CÔNG TY A
TT Chỉ tiêu Số liệu kỳ tiếp Đơn vị
1 Doanh thu kỳ kế hoạch 63.000.000.000 VNĐ
2 Giá vốn kỳ kế hoạch 60.000.000.000 VNĐ
3 Chu kỳ hàng tồn kho 105 Ngày
4 Chu kỳ khoản phải thu 120 Ngày
5 Chu kỳ khoản phải trả 17 Ngày
6 Số ngày thiếu hụt 208 Ngày
7 Vốn thiếu hụt 34.666.666.667 VNĐ
8 Chi phí quản lý 680.000.000 VNĐ
9 Chi phí bán hàng - VNĐ
10 Nhu cầu dự trữ tiền
mặt tối thiểu 198.333.333 VNĐ
11 Tài sản lƣu động 29.500.000.000 VNĐ
12 Nợ ngắn hạn 8.400.000.000 VNĐ
13 Vốn lƣu động thƣờng
xuyên 21.100.000.000 VNĐ
14 Hạn mức tín dụng 13.765.000.000 VNĐ
Hạn mức tín dụng có thể cấp cho Công ty A là 13,765 tỷ đồng > 2 tỷ đồng theo giấy đề
nghị vay của Công ty A.
Có thể phê duyệt cho Công ty A vay 2 tỷ để phục vụ hoạt động SXKD
KẾT LUẬN:
ĐỀ XUẤT:
– Chấp thuận cho vay công ty A vay 2 tỷ đồng để phục vụ hoạt động SXKD. Thời hạn cho vay đƣợc
căn cứ vào chu kỳ các khoản phải thu và các khoản phải trả của công ty.
– Lợi ích thu đƣợc từ việc cho vay công ty A có thể có:
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 3 – BÀI TẬP – KEY
45
Mở rộng hoạt động tín dụng tới các khách hàng trong lĩnh vực thƣơng mại điện tử tin học là
một ngành nghề có tiềm năng phát triển theo định hƣớng của Chính phủ;
Mở rộng quan hệ tín dụng với cả các đối tác của công ty A.
– Các rủi ro có thể xảy ra:
Rủi ro giảm giá và lạc hậu về công nghệ bởi đặc thù ngành thiết bị điện tử tin học;
Rủi ro cháy nổ, hỏa hoạn, lũ lụt… và các nguyên nhân khách quan khác;
Rủi ro do giá thành sản phẩm giảm, nhu cầu sản phẩm giảm do cạnh tranh.
Bài 2:
Công ty định vay 80 triệu để đầu tƣ vào 1 phần của 180 triệu TSCĐ, gốc trả đều 4 năm, bắt đầu từ
năm 1. Lãi 10%/ năm Chi phí trả gốc hàng năm = 20 triệu
(Lãi tính theo số dư nợ giảm dần)
Kẻ bảng tính NPV (Mời các bạn xem trong Full Version)
Nếu dùng MS Excel ta tính đƣợc IRR dễ dàng = hàm IRR có sẵn với cú pháp: “= IRR(Vùng từ Tổng
vốn đầu tư TSLĐ ban đầu cho đến Thu nhập ròng năm cuối cùng)”. Tuy nhiên, khi đi thi ta bắt buộc
xác định IRR bằng phƣơng pháp “mò” lãi suất chiết khấu nhƣ sau:
Đồ thị minh họa cách xác định IRR
IRR = 10% + (25% – 10%) x (44,09 / (44,09 + |-9,03|) = 22,45% ~ 22%
IRR (%)
B (-9,03; 25)
A (44,09; 10)
10%
-20
NPV
20
40
20%
(NPV = 0; IRR = 22%)
0
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN – KEY
46
(Khoảng cách giữa IRR1 & IRR2 được chọn càng lớn (> 5%) thì giá trị IRR tìm được càng khó
chính xác. Do đó, giá trị IRR khi tính toán bằng Excel: 21,72% khác với cách tính “mò” bằng
tay: 22,45%. Ở đây ta lấy xấp xỉ = 22%)
Xem xét hiệu quả của dự án:
Điều kiện cần: Dựa vào chỉ tiêu NPV, do NPV dƣơng > 0 Dự án khả thi để đầu tƣ
Điều kiện đủ: Xét thêm chỉ tiêu IRR. Ta thấy IRR dự án > LS cho vay 10% Dự án đủ điều
kiện cho vay
(Các bài tập còn lại sẽ được giải chi tiết trong sách)
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 4 – IQ VÀ GMAT – KEY
47
ĐÁP ÁN PHẦN 4 – IQ VÀ GMAT
I) GMAT
1. 42,86%
Hướng dẫn: Giá ban đầu của tạp chí là X, sau khi giảm giá 30% giá mới là: 0,7X Để có
mức giá X nhƣ ban đầu, tờ tạp chí phải tăng giá thêm: (X – 0,7X)/0,7X = 3/7 ≈ 42,86%
2. 20 quản lý & 288 công nhân
Hướng dẫn: Gọi số quản lý là a, số công nhân là b. Ta có:
a/b = 5/72 và a/(b+8) = 5/74
a = 5b/72 = 5(b+8)/74
74b = 72b + 576
b = 288 a = 20
Đáp án: 20 quản lý & 288 công nhân
3. (c) $200.000
Hướng dẫn: Gọi tổng số tiền của quỹ là A. Theo đề bài, số tiền của quỹ là: A/2 + A/4 + A/5 +
10.000 = 19A/20 + 10.000 = A
10.000 chiếm 1/20 của quỹ. Vậy tổng số tiền của quỹ là A = 200.000
4. (c) 45
Dịch: Cha có số tuổi gấp 3 lần ngƣời con. Mƣời lăm năm nữa, ngƣời cha sẽ có tuổi gấp hai
lần tuổi ngƣời con. Do đó tuổi hiện tại của ngƣời cha là:
Hướng dẫn: Gọi tuổi của ngƣời con là: a
Số tuổi hiện tại của ngƣời cha là a
2(a + 15) = 3a + 15
a = 15 3a = 45 = Tuổi ngƣời cha
5. (d) 16
Dịch: Nếu giá trị cổ phiếu công ty XYZ giảm từ 25 USD/cp xuống mức 21 USD/cp, số phần
trăm giảm của cổ phiếu là?
Hướng dẫn: Số phần trăm giảm của cổ phiếu công ty XYZ là (25 – 21)/25 = 16%
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 4 – IQ VÀ GMAT – KEY
48
------------------------- () -------------------------
II) IQ
1. B
Hướng dẫn: Xoay 180o mảnh ghép và lắp lần lƣợt vào các hình A, B, C, D, E ta có đƣợc kết quả
nhƣ sau (đáp án là hình B):
Câu hỏi đòi hỏi sự liên tƣởng hình ảnh, bạn hãy để ý các răng cƣa tƣơng ứng từ trên xuống dƣới
của hình đã cho, so sánh độ dài ngắn với các hình A, B, C, D, E. Chú ý rằng, khi so sánh hình ban
đầu từ trên xuống thì phải so với các hình A, B, C, D, E từ dƣới lên.
2. 20
Hướng dẫn: Hiệu của số sau trừ số trƣớc (trong dãy số) có quy luật là: 1 – 1 – 2 – 2 – 3 – 3 – 4 –
4 …
Số tiếp sau 16 là 16 + 4 = 20
3. D
Hướng dẫn: Các số hàng ngang cách nhau: +1, + 2, +3; các số hàng dọc cách nhau: +3, +2, +1
Theo suy luận này, ta suy ra đƣợc:
Hai số của hàng dọc thứ 2 là: 2 + 3 = 5; 5
+ 2 = 7
Số của hàng dọc thứ 3 là: 7 + 2 = 9
Số của hàng dọc thứ 4 là: 12 + 1 = 13
Hình phù hợp nhất là hình D
4. C
Hướng dẫn: Mỗi vòng tròn đen (hình A, B, D, E) đều có 3 liên kết với 3 vòng tròn trắng nhƣng
hình C chỉ kết nối với 2 vòng tròn trắng.
5. (103, 47, 28, 12, 16, 12, 2, 5, 9, 3) “các số lần lượt từ trên xuống, trái sang phải”
A B C D E
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 4 – IQ VÀ GMAT – KEY
49
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIẾNG ANH – KEY
50
ĐÁP ÁN PHẦN 5 – TIẾNG ANH
DẠNG 1: Chọn đáp án đúng nhất
1. Dịch: Giao dịch hàng hóa và dịch vụ không dùng tiền mặt là ………
a) Giao dịch hàng đổi hàng
b) Đi vay
c) Lƣơng
d) Không đáp án nào đúng
Trả lời: (d) Không đáp án nào đúng
Giao dịch và hàng hóa và dịch vụ không dùng tiền mặt khác nhau về bản chất. Giao dịch
hàng đổi hàng có nghĩa là lấy mặt hàng này đổi lấy mặt hàng khác có giá trị tƣơng đƣơng
(được sử dụng trực tiếp giữa người mua – người bán và không thông qua một trung gian
nào); Dịch vụ không dùng tiền mặt là dịch vụ sử dụng các công cụ thanh toán phi tiền mặt
của các ngân hàng nhƣ thanh toán bằng thẻ, séc, chuyển khoản …
2. Dịch: Khi sử dụng phương pháp giá trị hiện tại ròng để đánh giá một dự án, dự án sẽ
được chấp thuận nếu:
a) NPV bằng với số vốn đầu tƣ ban đầu
b) NPV < 0, nhƣng suất sinh lời nội bộ (IRR) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm
c) NPV > 0
d) Các đáp án ở trên đều sai
Trả lời: (c) NPV > 0
3. Dịch: Lợi ích của việc đa dạng hóa danh mục đầu tư là:
a) Giảm thiểu rủi ro của giỏ danh mục các tài sản đầu tƣ
b) Tăng tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng của mỗi một tài sản trong đó
c) Giảm thiểu rủi ro của mỗi tài sản
d) Tăng tỷ lệ lợi nhuận của giỏ tài sản đầu tƣ
e) Tất cả các đáp án trên đều sai
f) Tất cả các đáp án trên đều đúng
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 5 – TIẾNG ANH – KEY
51
Trả lời: (a) Giảm thiểu rủi ro của giỏ danh mục các tài sản đầu tư
Rủi ro của từng tài sản đầu tƣ là không thể thay đổi đƣợc (đại diện bằng hằng số Beta (β))
do đó việc đa dạng hóa danh mục đầu tƣ thành nhiều TS trong một giỏ là để giảm thiểu rủi
ro của cả giỏ danh mục đầu tƣ đó.
(Lời giải các câu còn lại sẽ có trong phiên bản Full Verison của sách ^^!)
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 6 – TIN HỌC – KEY
52
ĐÁP ÁN PHẦN 6 – TIN HỌC
(Lời giải các câu còn lại sẽ có trong phiên bản Full Verison của sách ^^!)
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG TÀI LIỆU THAM KHẢO
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách tham khảo
1) Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng Thƣơng Mại, Học viện Ngân hàng.
2) Giáo trình Kế toán Ngân hàng, Học viện Ngân hàng – Tập thể các tác giả: Ths. Đinh Đức
Thịnh, Ths. Nguyễn Hồng Yến, Ths. Trịnh Hồng Hạnh, Ths.Nguyễn Bảo Huyền, Ths.
Đặng Hồng Trâm. Ths. Nguyễn Minh Phƣơng.
3) Giáo trình Ngân hàng Trung Ƣơng – Chủ biên: PGS-TS. Nguyễn Duệ, NXB Thống Kê
2005
4) Sách “Tín dụng và Thẩm định Tín dụng Ngân hàng” – TS. Nguyễn Minh Kiều
5) Incorterm 2010 – Các điều khoản thƣơng mại quốc tế năm 2010
6) ISBP 681 – Tập quán ngân hàng và Tiêu chuẩn Quốc tế kiểm tra chứng từ thteo L/C
7) UCP 500, UCP 600 – Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ
8) Các văn bản Luật Kinh tế, Luật Doanh nghiệp, Luật Bảo hiểm, Luật Thƣơng mại, Luật
Ngân hàng, Luật Đất đai, Luật Dân sự, Luật Công chứng viên…
Website tham khảo
1) Bộ Tài chính: www.mof.gov.vn
2) Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế IASB: www.iasb.org
3) Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam: www.sbv.gov.vn
4) Thời báo kinh tế Việt Nam: www.vneconomy.vn
5) Bách khoa toàn thƣ mở: http://vi.wikipedia.org/wiki/
6) Trang thông tin tài chính: www.saga.vn
7) Trang tìm kiếm: www.google.com.vn
Tài liệu tham khảo
1) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) các năm 2009, 2010, 2011
2) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Thăng Long, Chi
nhánh Đà Nẵng các năm 2008, 2009, 2010, 2011
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG PHẦN 6 – TIN HỌC – KEY
54
3) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam (SouthernBank)
4) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam (Vietinbank) các năm
2009, 2010, 2011
5) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) năm 2010
6) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB)
7) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Kiên Long (KienLongBank) năm 2010, 2011
8) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Đại Á (DaiABank) năm 2009, 2010, 2011
9) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Đông Á (DongABAnk) năm 2010
10) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vƣợng (VPBank) năm 2007,
2009, 2010
11) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (Seabank) năm 2009, 2010
12) Đề thi tuyển dụng vào Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam (Techcombank) năm
2009, 2010
Và nhiều đề thi, tài liệu, sách báo, giáo trình tham khảo khác!