trƯỜng ĐẠi hỌc y tẾ cÔng cỘng

23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYÊN NHÂN TỬ VONG CHILILAB 2008-2010 Bùi Thị Tú Quyên Nguyễn Trang Nhung Phạm Việt Cường Dương Kim Tuấn

Upload: owen-clark

Post on 30-Dec-2015

70 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

NGUYÊN NHÂN TỬ VONG CHILILAB 2008-2010. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG. Bùi Thị Tú Quyên Nguyễn Trang Nhung Phạm Việt Cường Dương Kim Tuấn. NỘI DUNG. Đặt vấn đề Mục tiêu Phương pháp Kết quả Khó khăn và hạn chế Khuyến nghị. ĐẶT VẤN ĐỀ. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

NGUYÊN NHÂN TỬ VONG CHILILAB 2008-2010

Bùi Thị Tú Quyên

Nguyễn Trang Nhung

Phạm Việt Cường

Dương Kim Tuấn

Page 2: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

NỘI DUNG

1. Đặt vấn đề

2. Mục tiêu

3. Phương pháp

4. Kết quả

5. Khó khăn và hạn chế

6. Khuyến nghị

Page 3: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

ĐẶT VẤN ĐỀ

- NNTV là một trong những chỉ số quan trọng đo

lường tình trạng SK.

- Việc ghi nhận thông tin TV còn hạn chế.

- Phỏng vấn NNTV qua người đại diện (VA) là

phương pháp gián tiếp xác định NNTV

- Nhu cầu có thông tin cụ thể về NNTV của Chililab

Page 4: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

MỤC TIÊU

1. Xác định nguyên nhân tử vong đặc trưng theo

giới tính, nhóm tuổi ở Chililab giai đoạn 2008-

2010

2. Xác định tính đồng nhất về nguyên nhân tử vong

giữa thông tin DSS và kết quả VA

Page 5: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Nghiên cứu cắt ngang với PP thu thập

số liệu hồi cứu.

- Thời gian: 2009-2011

- Đối tượng cung cấp thông tin: Đại diện

hộ gia đình có người tử vong

- Phỏng vấn trực tiếp sử dụng phiếu VA

Page 6: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Các phiếu VA (03): WHO/INDEPTH

Phiếu cho trẻ sơ sinh (<28 ngày tuổi)

Phiếu cho trẻ nhi (từ 28 ngày tuổi đến dưới 12

tuổi)

Phiếu cho vị thành niên và người lớn. (từ 12 tuổi

trở lên)

- Danh sách đối tượng TV: Số liệu từ DSS của Chililab.

Page 7: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- ĐTV/GSV: Các ĐTV, GSV của Chililab.

- 02 bác sỹ LS bệnh viện BM đọc phiếu

VA và đưa ra chẩn đoán độc lập về

NNTV. Khi không có sự thống

nhấthọp nhóm đưa ra quyết định.

- Mã hoá NNTV theo ICD10

Page 8: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

- Tổng số có 902 đối tượng TV giai đoạn 2008-2010,

có 896 (99,3%) hoàn thành phiếu VA. Nam giới là

58,6%, nữ là 41,4%.

Page 9: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

NGUYÊN NHÂN TỬ VONG CHUNG

Page 10: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

TỶ SUẤT TỬ VONG THEO NN Ở NAM

Page 11: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

TỶ SUẤT TỬ VONG THEO NN Ở NỮ

Page 12: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

TỶ SUẤT TỬ VONG CHUNG THEO NHÓM TUỔI

Page 13: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

SỰ ĐỒNG NHẤT GIỮA CHẨN ĐOÁN VA VÀ DSS

Page 14: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

KẾT LUẬN

Nguyên nhân tử vong theo nhóm tuổi

- Trẻ dưới 15 tuổi: TV do sơ sinh non tháng, CT

không chủ định (1-4 tuổi), TNGT (10-14 tuổi)

- Tuổi 15-34: TNGT, CT không chủ định, CT có

chủ định, HIV/AIDS, ung thư…

- Tuổi >34: TNGT, ung thư, TBMMN, CT không

chủ định….

Page 15: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

KẾT LUẬN

Tử vong theo giới tính

- Nam: Tỷ suất 673,8; NN chính: ung thư,

TBMMN, TNGT, CT không chủ định

- Nữ: Tỷ suất 443,4; NN chính: TBMMN, ung

thư, già yếu, bệnh đường HH dưới…

Page 16: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

KẾT LUẬN

Tính đồng nhất trong chẩn đoán:

- Sự đồng nhất trong chẩn đoán giữa hai bác sỹ

tương đối cao (Kappa =0,87) đặc biệt với NN do

TNTT và ung thư.

- Sự đồng nhất giữa VA và DSS tuỳ thuộc vào

nguyên nhân, đồng nhất cao ở TNTT, các nhóm

khác tính đồng nhất thấp (Kappa<4)

Page 17: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

KHÓ KHĂN

• Lựa chọn thời điểm đến hộ gia đình

• Không hợp tác trả lời (khi tử vong do các nguyên nhân “nhạy cảm”).

• Không gặp được người chăm sóc chính

Page 18: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

HẠN CHẾ

• Điều tra viên không có hoặc có ít kiến thức về Y học.

• Sai số nhớ lại của từng người khác nhau.

• Không có số liệu cận lâm sàng để phục vụ chẩn đoán.

• Chưa phân tích đi sâu ảnh hưởng của các yếu tố khác đến từng nguyên nhân tử vong.

Page 19: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

KHUYẾN NGHỊ• Cần xây dựng, triển khai và đẩy mạnh cách

chương trình can thiệp phòng chống các bệnh NCD như ung thư, tăng huyết áp (nguyên nhân ban đầu của TBMMN)…trên địa bàn Chililab.

• Cần triển khai các nghiên cứu về TNTT, yếu tố nguy cơ TNTT từ đó có bức tranh tổng thể hơn về TNTT trên địa bàn nhằm xây dựng được các chương trình can thiệp nhằm giảm gánh nặng của TV do TNTT.

Page 20: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

KHUYẾN NGHỊ• Với các phiếu TV do TNTT, ung thư thì chỉ cần mời

một bác sỹ chẩn đoán NNTV• NNTV được ghi nhận qua DSS nên thêm hai phân

nhóm tử vong: Tử vong do TNGT và tử vong do ung thư. Cụ thể NNTV sẽ gồm các phân loại sau: 1)Tử vong do TNGT;

2)Tử vong do TNTT khác;

3)Tử vong do Ung thư;

4)Tử vong do bệnh khác;

5)Tử vong do già yếu

6)Tử vong khác (cụ thể).

Page 21: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

KHUYẾN NGHỊ

• Sau khi đã thêm nhóm NNTV được ghi nhận trong

DSS, chỉ nên làm VA với

1)Những trường hợp tử vong dưới 15 tuổi hoặc

2)Tử vong từ 15 tuổi trở lên do các nguyên nhân Bệnh

khác, Già yếu và Tử vong khác để tiết kiệm nguồn lực.

• Ngoài ra cần tập huấn thêm cho ĐTV lưu ý để hỏi,

khai thác sâu hơn về NNTV để nâng cao chất

lượng ghi nhận NNTV qua DSS mà không sử

dụng VA.

Page 22: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

KHUYẾN NGHỊ

• Cần có có nghiên cứu sâu hơn tìm hiểu về các yếu tố khác có liên quan đến từng nguyên nhân tử vong (từ bộ số liệu có sẵn của CHILILAB hoặc thu thập thêm thông tin phù hợp)

Page 23: TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

Xin trân trọng cám ơn!