trƯỜng ĐẠi hỌc nÔng nghiỆp hÀ nỘi khoa thÚ y

30
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y BỆNH VIÊM MŨI TRUYỀN NHIỄM (Infectious Coryza) Hà Nội, tháng 03 năm 2013 Nhóm thực hiện: Nhóm 7 – TYA53

Upload: gerard

Post on 25-Feb-2016

163 views

Category:

Documents


2 download

DESCRIPTION

BỆNH VIÊM MŨI TRUYỀN NHIỄM ( Infectious Coryza ). TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y. Nhóm thực hiện : Nhóm 7 – TYA53 . Hà Nội , tháng 03 năm 2013. DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 7. NỘI DUNG TRÌNH BÀY. I. Căn bệnh 1. Hình thái , cấu trúc 2. Tính chất nuôi cấy - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘIKHOA THÚ Y

BỆNH VIÊM MŨI TRUYỀN NHIỄM(Infectious Coryza)

Hà Nội, tháng 03 năm 2013

Nhóm thực hiện: Nhóm 7 – TYA53

Page 2: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 7

STT Họ và tên MSSV Chức vụ1 Thân Đức Dương2 Nguyễn Đăng Hậu3 Lương Quốc Hưng 533557 Nhóm trưởng4 Hoàng Văn Minh 5335705 Nguyễn Trung Phái6 Hoàng Đức Quân7 Nguyễn Văn Sáng8 Hoàng Văn Thông 5335939 Nhữ Quang Trung

10 Lê Văn Tuấn

Page 3: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

I. Căn bệnh1. Hình thái, cấu trúc2. Tính chất nuôi cấy3. Sức đề khángII. Dịch tễ họcIII. Triệu chứngIV. Bệnh tích đại thể và vi thểV. Chẩn đoánVI. Phòng bệnhVII. Điều trịVIII. Chẩn đoán phân biệt các bệnh đường hô hấp ở GC

Page 4: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

I. CĂN BỆNH

Page 5: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

1. Hình thái, cấu trúc

+ Gram âm, không di động.+ Serotyp A và C gây bệnh+ Yếu tố độc lực: kháng nguyên HA, giáp mô, khả năng thu nhận và cạnh tranh sắt, ... Haemophilus paragallinarum

Page 6: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

2. Tính chất nuôi cấy

- Môi trường nuôi cấy bao gồm: yếu tố X (Haematin) và yếu tố V (Nicotinamide adenine dinucleotide - NAD), huyết thanh gà (1%). - Vi khuẩn thường phát triển tốt hơn trong môi trường có bổ sung 5% CO2

- Khuẩn lạc nhỏ như hạt sương, không dung huyết - Đặc tính sinh hóa:+ Phân hủy nitrate thành nitrite+ Lên men không sinh hơi glucose+ Oxidase: ++ Idol: -+ Tan chảy gelatin.

Page 7: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

3. Sức đề kháng

- Vi khuẩn bị bất hoạt rất nhanh ngoài cơ thể vật chủ. - Ở 37oC, chất tiết hoặc các mô bào vi khuẩn vẫn có khả năng gây bệnh trong vòng 24 – 48h, ở 40C thì được vài ngày. - Ở nhiệt độ 45 - 550C, VK bị giết trong vòng 2 – 10ph. - Trong nước trứng, khi được xử lý với formalin 0,25% ở 60C, vi khuẩn bị bất hoạt sau 24 giờ. - Trong canh trùng non khi được giữ trong bình yếm khí, vi khuẩn có thể sống được tới 2 tuần ở 40C.

Page 8: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

II. Dịch tễ học

a. Loài vật mắc bệnh- Tất cả các lứa tuổi của gà đều mẫn cảm, gà lớn mắc bệnh nặng hơn gà nhỏ. Hay bị nhất là gà 2-3 tuần tuổi và gà hậu bị mới bắt đầu đẻ trứng. - Bệnh hay xảy ra vào vụ thu đông và đông xuân.b. Phương thức truyền lây- Gia cầm mắc bệnh thể mạn tính hoặc ở thể khỏe mang

trùng là nguồn lây nhiễm bệnh chính.- Bệnh thường lây qua đường không khí, thức ăn nước

uống và không lây truyền qua trứng. - Tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ chết của bệnh thấp

Page 9: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

III. Triệu chứng

- Giảm ăn hay bỏ ăn, lông xù

- Lúc đầu chảy nước mũi

trong, sau đục nhầy, đặc dần

và cuối cùng là nhầy mủ.

Page 10: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

III. Triệu chứng

Đầu (mặt) bị sưng phù 1 trong 2 bên hoặc cả 2 bên, viêm xoang mũi và hốc mắt dưới kèm tích nhiều dịch viêm làm cho đầu gà to lên (sưng phù đầu gà), viêm kết mạc.

Page 11: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

Tích (yếm)

gà trống

thường bị viêm sưng

phồng

III. Triệu chứng

Page 12: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

- Lưỡi gà khô, thâm, hơi thở ra thối, gà rất khó thở và khi thở phát ra tiếng kêu trùng lặp với nhịp thở.

- Trường hợp bị nhiễm bệnh đường hô hấp dưới thì có thể nghe thấy các tiếng ran.

- Chuồng nuôi có mùi hôi thối trong trường hợp gà mắc bệnh ở thể mạn tính và mắc đồng thời với một số bệnh khác.

- viêm khớp ở gà thịt hoặc bại huyết ở gà đẻ trong trường hợp mắc kết hợp với các bệnh khác

III. Triệu chứng

Page 13: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

IV. Bệnh tích đại thể

- Viêm catarrhal hoặc nhày của đường mũi và xoang dưới hốc mắt, kết mạc mắt, phù dưới da mặt và mào.- Đôi khi cũng xảy ra viêm phổi và túi khí- Viêm thối xoang trán, xoang má và xoang mũi, họng, khi mổ khám thấy có mùi khó chịu, niêm mạc dầy, trong các xoang chứa nhầy mủ hoặc mủ đã cazein hóa.

Page 14: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

IV. Bệnh tích vi thể

Hiện tượng tróc, phân hủy, tăng sinh của lướp biểu mô màng nhầy và các tuyến ở xoang mũi, xoang hốc mắt dưới và khí quản; hiện tượng phù và xung huyết với sự thâm nhiễm bạch cầu trung tính ở trong lớp đệm của màng nhầy.

Page 15: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

V. Chẩn đoán

- Dựa vào đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích- Bệnh phẩm: chất tiết đường hô hấp, chất viêm lấy từ xoang dưới hốc mắt, xoang mũi, túi khí.- Nuôi cấy: trên môi trường thạch máu cùng Staphylococcus epidermis (vi khuẩn này cần yếu tố V)- Huyết thanh học: tìm KT sau 7 – 14 ngày sau nhiễm hay chủng ngừa- Phản ứng ngưng kết trên phiến kính hay trong ống nghiệm- Phản ứng kết tủa khuếch tán trên thạch - Phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu (HI).

Page 16: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

VI. Phòng bệnh

1. Vệ sinh phòng bệnh- Hạn chế việc mua các con trống giống hoặc các con con khi chưa biết rõ nguồn gốc.- Chuồng trại và trang thiết bị, dụng cụ chăn nuôi sau khi tiệt trùng nên để trống 2 - 3 tuần trước khi nhập đàn mới.2. Phòng bệnh bằng vacxin- Nguyên tắc dùng vacxin: thường tiêm cho gà 10 – 20 tuần tuổi. Với gà đẻ nên tiêm 2 mũi cách nhau 4 tuần trước khi gà được 20 tuần tuổi hiệu quả phòng bệnh sẽ tốt hơn nếu chỉ tiêm một mũi duy nhất. Miễn dịch kéo dài được 9 tháng.

Page 17: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

VI. Phòng bệnh

2. Phòng bệnh bằng vacxin- Các loại vacxin được lưu hành ở VN: Nobilis Coryza, Nobilis Coryza +ND, Nobilis® Covac- 4 (INTERVET), PoulShort R Coryza (CHOONGANG VACCINE LABORATORY), Bivalent Coryza Vaccine (P.T. SURYA HYDUP SATWA), Medivac Coryza B, Medivac Coryza T (P.T. MEDION), Poulvac Coryza ABC IC3, Poulvac Mix 6 (FORT DODGE ANIMAL HEALTH), Gallimune 503 (MERIAL), BAK-IC (BESTAR LABORATORIES), Coripravac – AH (LABORATORIES HIPRA S.A)

Page 18: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

GALLIMUNE 503 ND+IB+EDS+IC2

THÀNH PHẦN: Virus gây bệnh Newcastle vô hoạt dòng Ulster 2C : 108 EID50Virus gây bệnh viêm phế quản truyền nhiễm vô hoạt dòng Mass41: 106.7 EID50Virus gây hội chứng giảm đẻ EDS’76 vô hoạt dòng V127: 1000 UHAVi khuẩn bệnh sổ mũi truyền nhiễm vô hoạt se. A: 3.109 CFUVi khuẩn gây bệnh sổ mũi truyền nhiễm vô hoạt se. C: 3.109 CFUThiomersal, tối đa 0, 03 mgTá dược dạng dầu, vừa đủ 0, 3 mlCÔNG DỤNG: Phòng bệnh Newcastle, bệnh viêm phế quản truyền nhiễm, hội chứng giảm đẻ ‘76, bệnh sổ mũi truyền nhiễm trên gà, dùng chủng nhắc lại cho những vắc xin tương đương.ĐƯỜNG CẤP THUỐC: Tiêm bắp sâu (cơ ngực).LIỀU LƯỢNG: Liều dùng: liều 0, 3 ml / con.Chỉ tiêm một lần lúc 2 – 4 tuần trước mùa đẻ trứng.THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC: không.BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ từ +20C đến +80C, tránh ánh sáng. Không để đông lạnh.DẠNG BÀO CHẾ: thuốc tiêm dạng nhũ tương.THỂ TÍCH THỰC: 300 ml / 1000 liều.SẢN XUẤT TẠI: Merial, Ý.

Page 19: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

VII. Điều trị

- Dùng Sulfamide/ Trimethoprime, - Nhóm AG: streptomycin, dihydrostreptomycin- Nhóm Tetracyclin: oxytetracyclin- Nhóm Macrolide: erythromycin, tylosin- Nhóm Flouroquinolon, - Nhóm Phenicol

Page 20: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

VIII. Chẩn đoán phân biệt

  THT IC CRD ND AI AIL IB

Căn bệnh

Pasteurella multocida

Heamophilus paragalinarum

Mycoplasma gallisepticum

Newcastle thuộc ho Paramyxoviridae

AIV thuộc họ Orthomyxoviridae

LTV thuộc họ Herpesviridae

IBV thuộc họ Coronaviridae

Lứa tuổi

- Tất cả mọi lứa tuổi đều mắc, hay gặp ở gà đẻ.  

- Tất cả các lứa tuổi đều mắc, hay gặp ở gà 2 – 3 tuần tuổi; gà hậu bị bắt đầu đẻ trứng. 

- Tất cả các lứa tuổi đều mắc bệnh, gà con 4 – 8 tuần tuổi mẫn cảm nhất; gà tây 8 – 15 tuần tuổi.

- Gà mọi lứa tuổi đều mắc.  

- Gà mọi lứa tuổi đều mắc; chủ yếu giai đoạn 4 -6 tuần tuổi, gà đang đẻ hoặc sắp đẻ.

- Mọi lứa tuổi đều mắc, lúc gà 1-50 ngày tuổi; lúc gà đẻ cao nhất (85 - 90%). 

- Mọi lứa tuổi đều mắc, bệnh nặng nhất vào giai đoạn gà 3 -5 tháng tuổi 

Page 21: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

THT IC CRD ND AI AIL IB

Mùa vụ 

- Xảy ra quanh năm,hay xảy ra vào lúc giao mùa.

- Hay xảy ra vào mùa thu - đông. 

- Hay xảy ra vào lúc giao mùa. 

- Hay xảy ra vào vụ đông xuân.  

- Hay xảy ra vào lúc giao mùa.

- Không phụ thuộc vào mùa vụ.  

- Xảy ra quanh năm, nặng nhất là mùa nóng ẩm.

Tỷ lệ lây lan

Tỷ lệ chết

- Lây lan nhanh, rộng mang tính chất cục bộ.- Tỷ lệ tử vong rất cao.

- Lây lan nhanh.  

- Tỷ lệ mắc bệnh và chết thấp.

- Lây lan chậm.  

- Tỷ lệ chết (30%)

- Lây lan nhanh mạnh.  - Tỷ lệ chết cao.

- Lây lan nhanh  

- Tỷ lệ chết cao (20-100%)

- Lây lan nhanh  

- Tỷ lệ chết cao, có thể tới 100%

- Lây lan nhanh  

- Tỷ lệ ốm cao, chết 50 – 70%.

VIII. Chẩn đoán phân biệt

Page 22: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

THT IC CRD ND AI AIL IB

       Triệu chứng

lâm sàng

- Mào, tích bị phù nề sau đó xuất huyết và hoại tử.- Tiêu chảy, phân có màu hơi trắng sau đó trở nên hơi xanh và có chất nhày.

- Chảy nước mũi dịch nhày.- Sưng đầu, mặt phù phù thũng.- Viêm kết mạc mắt.- Không chảy dãi đờm.

- Chảy nước mắt, mũi dịch nhày trắng. - Ho hen, khó thở, thở khò khè về đêm và sáng sớm; gà thở nghe thấy âm ran khí quản.

- Hắt hơi, vảy mỏ liên tục, kêu thành tiếng toác toác, dốc ngược thấy chảy nước mũi mùi chua khắm. - Phân lúc đầu còn đặc sau có thể lẫn máu màu nâu sẫm sau loãng dần có màu xanh.

- Chảy nước mũi dịch nhầy màu xám.- Khó thở, thở khò khè.- Chảy nước mắt, viêm kết mạc.- Sưng phù đầu, mào, tích; màu tím sẫm.- Gà có triệu chứng thần kinh: co giật, mất thăng bằng, xoay tròn.

- Thở khò khè, ngắt quãng, ho, hắt hơi, chảy nước mũi.- Nằm tụm lại dưới nguồn nhiệt.- Tỷ lệ đẻ giảm, trứng dị hình tăng.

- Chảy nước mũi có mủ.- Khò khè, ho, khó thở.- Vạch miệng gà thấy niêm mạc có lớp màng giả màu vàng xám, to nhỏ không đều khó bóc.- Ho khan và há mỏ nuốt không khí, có tiếng ran ướt khi con vật khó thở.

VIII. Chẩn đoán phân biệt

Page 23: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

THT IC CRD ND AI AIL IB

Bệnh tích

- Xuất huyết mỡ vành tim.- Gan sưng, có điểm hoại tử trắng xám hoặc vàng nhạt.- Nang trứng chín thường mềm nhũn, mạch máu khó quan sát; lòng đỏ thoát vào xoang bụng. Nang trứng chưa chín và các chất đệm buồng trứng bị sung huyết.

- Viêm cata ở xoang mũi, giác mạc.-Phù da mặt, mào và má.

- Thành túi khí phù nề, dày lên, trắng đục chứa chất bã đậu là hạt nhỏ hoặc nang trắng.- Ống dẫn trứng sưng to do thủy thũng, viêm vòi trứng gây giảm đẻ

- Xác chết gầy, mào yếu tím bầm; xoang mũi và miệng có nhiều chất nhớt màu đục.- Niêm mạc dạ dày tuyến, dạ dày cơ xuất huyết đinh ghim.- Ruột xuất huyết nặng, những vết loét hình cúc áo ở ngã ba ruột- Dịch hoàn, buồng trứng xuất huyết thành đám, vệt.- Diều chứa nhiều hơi, thức ăn chưa tiêu.

- Xuất huyết cơ đùi, ngực.- Xuất huyết mỡ bụng, màng treo ruột, mỡ vành tim.- Tụy khô, giòn bị viêm hoại tử.- Xuất huyết mạng nhện ở niêm mạc hậu môn.- Phù keo nhày ở đầu.- Xuất huyết dưới da ống chân, kẽ móng chân.

- Túi khí mờ đục hoặc có nhiều dịch thủy thũng màu vàng.- Khí quản sung huyết, phù và trên bề mặt phổi phủ một lớp niêm dịch nhớt lẫn bọt.- Cuối khí quản và phế quản chứa dịch thẩm xuất tích tụ thành khối gây tắc khí quản và khí quản.

- Niêm mạc thanh khí quản có nhiều dịch viêm, xuất huyết lấm tấm, có phủ bựa màu vàng xám dễ bóc.- Niêm mạc hậu môn phù nề đỏ hồng, không có xuất huyết ở van hồi manh tràng, ruột non và dạ dày tuyến.- Thận viêm, sưng to.

VIII. Chẩn đoán phân biệt

Page 24: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

Gà bị THT thể mạn tính: yếm sưng to, bên trong chứa ổ hoại tử bã đậu.

Phổi tụ máu, có nhiều đám hoại tửGan sưng có những điểm hoại tử

màu trắng xám. Xuất huyết lớp mỡ vành tim và cơ tim

BỆNH TỤ HUYẾT TRÙNG

Page 25: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP MẠN TÍNH Ở GC (CRD)

Gà vươn cổ há mỏ ra để thở Gà bệnh khó thở, xác gầy, lông xù, lông vùng đầu bẩn trông giống chim

Túi khí vùng ngực bị viêm, bên trong có chứa nhiều đám dịch rỉ viêm màu vàng đục

Page 26: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

BỆNH NEWCASTLE (ND)

Thể mạn tính: dấu hiệu TK, đầu gục xuống, cong như móc câu

Ỉa chảy, phân xanh – trắng dính bết hậu môn

Thanh quản xuất huyết, chứa nhiều dịch nhầy.Ruột xuất huyết nặng, những vết loét hình cúc áo ở ngã ba ruột.Xuất huyết ở dạ dày tuyến và cơ

Page 27: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

BỆNH CÚM GIA CẦM (AI)

Phù nề vùng đầu, xuất huyết

và phù nề ở mào và yếm

Tụ máu và xuất huyết ở da chân

Cơ đùi xuất huyết nặng

Hậu môn lòi ra, xuất huyết mạnh nhện

Page 28: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

BỆNH VIÊM THANH KHÍ QUẢN TRUYỀN NHIỄM (AIL)

Khó thở, nhiều khi phải há mồm, vươn cổ để thở

Mắt sưng, mũi sưng chảy nhiều nước mắt, nước mũi

Thanh quản xuất huyết nặng,

bên trong có chứa đám hoại

tử bã đậu

Page 29: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM (IB)

Khó thở, đầu hơi sưng, nước mắt, nước mũi chảy nhiều

Khí quản xuất huyết nặng, có phủ màng giả

Thận bị viêm, sưng to Trứng gà biến dạng, vỏ giòn, méo, có vân

Page 30: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA THÚ Y

THANK YOU FOR YOUR ATTENTION!!!