trƯỜng cao ĐẲng nghỀ kỸ cỘng hoÀ xà hỘi...
TRANSCRIPT
1R
I1
R3
2R
I3
E1
E2
21
I 2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ: LẮP ĐẶT ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTLĐ&ĐKTCN – LT 01
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ có: E1 = 125V; E2 = 90V;
R1 = 3; R2 = 2; R3 = 4. Tìm dòng điện trong các
nhánh và điện áp đặt vào tải R3
Câu 2: (2 điểm)
Trên mác máy biến áp có dấu hiệu Δ/Y-11 có nghĩa gì?
Câu 3: (3 điểm)
Viết chương trình và vẽ kết nối PLC S7 - 200 điều khiển 2
động cơ theo yêu cầu sau:
Khi nhấn nút START (nút nhấn thường mở), động cơ 1 chạy
trước, 10 giây sau động cơ 2 chạy. Động cơ 2 chạy được 20
giây thì động cơ một dừng, 20 giây sau động cơ cũng dừng.
Chu kỳ trên được lặp lại 5 lần thì dừng hẳn.
Khi nhấn STOP( nút nhấn thường đóng) các động cơ đều
dừng.
Hai động cơ được bảo vệ bằng rơle nhiệt.
Khi một trong hai động cơ bị sự cố thì hai động cơ đều dừng và đèn báo của động cơ
bị sự cố sẽ nhấp nháy với chu kỳ 1s.
Câu 4: (3 điểm)
Viết chương trình cho hệ thống báo và dập lửaTại khu vực kho hàng, nếu có cháy thì
cảm biến khói sẽ tác động hệ thống còi trong 5 giây để động cơ dập lửa và cũng
trong thời gian đó hệ thống xả cung cấp nước dập lửa.
=====HẾT====
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Sinh viên không được sử dụng tài liệu.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ: LẮP ĐẶT ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTLĐ&ĐKTCN – LT 01
Câu 1 Nội dung Điểm
a Chọn chiều dòng điện I1 , I2 , I3 như hình vẽ.
Viết phương trình Kirchhoff 1 cho điểm A:
10321 III
0,25 đ
Viết phương trình Kirchhoff 2 cho mạch vòng:
2.. 13311 ERIRI
3.. 23322 ERIRI
0, 5 đ
1
331
1
.2
R
RIEI
2
233
2
.3
R
ERII
0,25 đ
Giải hệ phương trình ta tìm được:
AI 203 ; AI 151 ; AI 52
0,5 đ
Như vậy, chiều thực của I2 ngược với chiều đã chọn 0,25 đ
b Điện áp đặt vào tải R3:
VIU AB 804.20R. 33
0,25 đ
Câu 2 Nội dung Điểm
Căn cứ vào hình thức đấu khác nhau của cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ
cấp biến áp, pha của điện áp dây bên sơ cấp và thứ cấp máy biến áp cũng
khác nhau. MBA thường dùng là Δ/Y-11. Lệch pha của hai điện áp dây
2,0 đ
máy biến thế này là 3300, tập quán biểu thị bằng phương pháp đồng hồ giờ,
tức 11 giờ.
Câu 3 Nội dung Điểm
Ngõ vào ra:
I0.0 : ON I0.1 : OFF I0.2,I0.3 Rơ le động cơ 1 và 2
Q0.0 Q0.1 động cơ 1, động cơ 2 Q0.2 Q0.3 đèn báo động cơ 1 và 2
0,5 đ
2đ
U1
U2
3300
Sơ đồ kết nối:
0,5đ
Câu 4 Nội dung Điểm
Ngõ vào ra:
1,0 đ
Chương trình điều khiển:
2,0 đ
=====HẾT====
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ: LẮP ĐẶT ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTLĐ&ĐKTCN – LT 02
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Nêu ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos? Các giải pháp bù cos? Nêu ưu
nhược điểm của các thiết bị bù cos và phạm vi sử dụng của chúng?
Câu 2: (2 điểm)
Cho động cơ không đồng bộ 3 pha 6 cực Uđm = 380V đấu Y, tần số f = 50Hz, Pđm =
28 kw, nđm = 980 vòng/phút, Cos = 0,88, tổn hao đồng và sắt Stato là 2,2 kw, tổn
hao cơ là 1,1 kw (Bỏ qua tổn hao phụ).
Khi tải định mức hãy xác định:
1. Hệ số trượt.
2. Tổn hao đồng rôto.
Câu 3: (3 điểm)
Viết chương trình và vẽ sơ đồ kết nối với PLC S7 - 200 điều khiển một động cơ
không đồng bộ 3 pha khởi động bằng phương pháp đổi nối sao - tam giác . Biết rằng
động cơ có nguyên lý hoạt động như sau:
Chế độ ON/ OFF bằng 1 nút nhấn.
Động cơ được bảo vệ bằng rơ le nhiệt. Khi bị sự cố thì động cơ dừng và đèn báo với
chu kỳ nhấp nháy một giây.
Câu 4: (3 điểm)
Dùng PLC S7 – 200 để viết chương trình điều khiển theo yêu cầu sau:
Khi băng chuyền 1 chạy tới gặp cảm biến 1 thì hộp dừng lại để nhận sản phẩm. Khi
cảm biến nhận thì băng chuyền 2 chạy để đưa sản phẩm tới hộp. Khi cảm biến 2 đếm
đủ 5 sản phẩm thì băng chuyền 1 tiếp tục chuyển động.
Quá trình cứ tiếp tục như vậy.
=====HẾT====
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Sinh viên không được sử dụng tài liệu.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ: LẮP ĐẶT ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTLĐ&ĐKTCN – LT 02
Câu 1 Nội dung Điểm
Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos
Nâng cao hệ số công suất cos có 2 lợi ích cơ bản:
- Lợi ích to lớn về kinh tế cho ngành điện và doanh nghiệp.
- Lợi ích về kỹ thuật: nâng cao chất lượng cung cấp điện.
- Làm giảm tổn thất điện áp trên lưới điện.
- Làm giảm tổn thất công suất trên lưới điện.
- Làm giảm tổn thất điện năng trên lưới.
- Làm tăng khả năng truyền tải của đường dây và biến áp.
0,25 đ
Các biện pháp bù cos
Có 2 nhóm biện pháp bù cos:
a. Nhóm biện pháp bù cos tự nhiên:
- Thay thế động cơ KĐB làm việc non tải bằng động cơ KĐB có công suất
nhỏ hơn làm việc ở chế độ định mức.
- Thường xuyên bảo dưỡng và nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ.
- Sắp xếp, sử dụng hợp lý các quá trình công nghệ của các thiết bị điện.
- Sử dụng động cơ đồng bộ thay cho động cơ KĐB.
- Thay thế các MBA làm việc non tải bằng các MBA có dung lượng nhỏ
hơn làm việc ở chế độ định mức.
- Sử dụng chấn lưu điện tử hoặc chấn lưu sắt từ hiệu suất cao thay cho
chấn lưu thông thường.
0,5 đ
b. Nhóm biện pháp bù cos nhân tạo:
Là giải pháp dùng các thiết bị bù (tụ bù hoặc máy bù). Các thiết bị bù phát
ra Q để cung cấp 1 phần hoặc toàn bộ nhu cầu Q trong xí nghiệp.
Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos và phạm vi sử dụng của chúng?
a. Tụ điện:
Là loại thiết bị điện tĩnh, làm việc với dòng điện vượt trước định áp có thể
sinh ra công suất phản kháng cung cấp cho mạng.
* Ưu điểm:
- Tổn thất công suất bé, không có phần tử quay nên lắp ráp bảo quản dễ
dàng.
- Tụ điện được chế tạo thành từng đơn vị công suất nhỏ.
* Nhược điểm:
- Rất nhạy cảm với điện áp đặt lên tụ: QC = 3U2.ω.C
- Tụ điện có cấu tạo kém chắc chắn, dễ bị phá hỏng khi bị ngắn mạch. Khi
điện áp tăng lên 110%Uđm thì tụ điện bị chọc thủng.
- Khi đóng tụ điện vào mạng sẽ có dòng điện xung, còn khi ngắt tụ ra khỏi
mạng trên cực của tụ điện vẫn còn điện áp dư có thể gây nguy hiểm cho
ngưới vận hành.
* Ứng dụng: Tụ điện được sử dụng rất rộng rãi trong các xí nghiệp có công
suất trung bình và nhỏ. Thông thường nếu dung lượng bù ≤ 5000kVar thì
người ta dùng tụ, còn dụng lượng > 5000kVar thì phải so sánh giữa dùng
tụ và máy bù đồng bộ.
b. Máy bù đồng bộ:
Là một động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ không tải có khả năng sản xuất
ra công suất phản kháng cho lưới điện.
* Nhược điểm:
- Giá thành cao.
- Máy bù có phần tử quay nên lắp ráp, bảo quản, vận hành khó khăn.
* Ứng dụng: Được sử dụng ở nơi quan trọng hoặc những nơi tập trung với
lượng bù lớn.
c. Đồng cơ không đồng bộ dây quấn được đồng bộ hoá:
Khi cho dòng điện một chiều vào rôto, động cơ sẽ làm việc như động cơ
1,25 đ
đồng bộ và sinh ra công suất phản kháng.
* Nhược điểm: Hao tổn công suất khá lớn, khả năng quá tải lớn vì vậy
động cơ chỉ làm việc ở 75% công suất định mức.
* Ứng dụng: Động cơ không đồng bộ dây quấn được đồng bộ hoá rất ít
được sử dụng. Ngoài ra có thể tạo ra công suất phản kháng bằng cách:
- Dùng động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ quá kích từ.
- Dùng máy phát làm việc ở chế độ bù.
Câu 2 Nội dung Điểm
Hệ số trượt:
Ta có : n1 = 10003
50*6060
P
f vòng/phút
S = 02,01000
9801000
1
1
n
nn
0,5 đ
0,5 đ
Tổn hao đồng rôto
Ta có : Pcơ = Pđm + Pco+ Pphu = 28 +1,1 + 0 = 29,1( Kw )
Mặt khác : Pcơ = (1-S)Pđt
Pđt = 7,2902,01
1,29
1
s
Pco kW
Vậy tổn hao đồng roto: Pcu2 = S0Pđt = 0,02*29,7 = 0,594 (KW)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 3 Nội dung Điểm
Xác định được ngõ vào ra:
I0.0 nút ON/OFF I0.1 rơle bảo vệ
Q0.0 cuộn K Q0.1: tam giác Q0.2: Sao
0,5 đ
2đ
Sơ đồ kết nối:
0,5đ
Câu 4 Nội dung Điểm
Phân bố đầu vào/ra:
Chương trình điều khiển:
1,0 đ
2,0 đ
=====HẾT====