tong quan he thong tong dai zxj10 cua zte
DESCRIPTION
Mo ta he thong tong tai ZXJ10 cua ZTETRANSCRIPT
1
Tổng quan hệ thống tổng đài ZXJ10 của
ZTE & mô phỏng cuộc gọi
Tóm tắt
Trình bày tổng quan hệ thống tổng đài ZXJ10 của hãng ZTE bao gồm: cấu trúc module,
giới thiệu tổng đài SM8, chức năng các khối trong tổng đài & một số cuộc gọi nội ngoại
mạng.
Mục lục
Stt Nội dung
I Cấu trúc hệ thống tổng đài ZXJ10
II CM64
III SM8 (PSM/RSM)
IV Bộ tập trung thuê bao
V Mô phỏng một số cuộc gọi nội ngoại mạng
Danh sách từ viết tắt
Viết tắt Ý nghĩa
MSN Massage Switch Module
OMM Operation and Maintenance Module
PSM Peripheral Switch Module
SNM Switch Network Module
RSM Remote Switch Module
TỔNG QUAN HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI ZXJ10( PSTN)
I. Cấu trúc hệ thống tổng đài ZXJ10:
ZXJ10 là một hệ thống có cấu trúc module hoá và điều khiển phân bố. ZXJ10 bao gồm
5 loại module chính như sau:
Module mạng chuyển mạch (Switch Network Module): SNM
Module chuyển mạch bản tin (Massage Switch Module): MSN
Module chuyển mạch ngoại vi (Peripheral Switch Module): PSM
2
Module chuyển mạch từ xa (Remote Switch Module): RSM
Module vận hành quản lý (Operation and Maintenance Module): OMM
Trong đó:
SNM và MSM tạo thành module trung tâm (Centre Module).
PSM và RSM chỉ khác nhau về giao diện kết nối với module trung tâm: PSM kết
nối với module trung tâm bằng FBI, RSM kết nối với module trung tâm qua board
trung kế số (DTI) hoặc board trung kế quang (ODT). Tuỳ theo dung lượng mà
PSM (RSM) có thể là SM16, SM8.
Ngoài các module trên, ZXJ10 còn có các bộ tập trung thuê bao RLM (Remote
Line Module), có nhiều loại RLM với dung lượng khác nhau như RSUD (96 line),
SU480I (480 line), SU960 (960 line),…
Các loại cấu hình mạng
+ Cấu hình Single Module: Một PSM có thể tạo thành một tổng đài độc lập:
+ Cấu hình multi-module: Với cấu hình này một tổng đài có thể bao gồm nhiều module
(tối đa là 64 module) kết nối với nhau và chia thành 3 level: level 1, level 2, level 3. Có
hai trường hợp cấu hình multi-module:
3
TH1: Level 1 là PSM
TH2: Level 1 là CM (SNM+MSM).
- Level 1: CM64 kết nối tối đa 48 PSM
- Level 2: PSM kết nối tối đa được 7 RSM
- Level 3: PSM kết nối tối đa được ( 40 - 80) RLM
4
II. CM64
II.1. Cấu trúc tổng đài CM64
CM64 là module chuyển mạch trung tâm của hệ thống ZXJ10 và được sử dụng để kết
nối tất cả các module chuyển mạch ngoại vi. CM64 sử dụng trường chuyển mạch T với
dung lượng là 64K x 64K.
Cấu trúc của tổng đài CM64 bao gồm:
Module chuyển mạch bản tin MSM( Message Switching Module)
Module mạng chuyển mạch SNM(Switching Network Module)
Trung tâm vận hành bảo dưỡng (Operation and Maintenance Module)
II.2. Module chuyển mạch bản tin MSM
Module chuyển mạch bản tin (MSM) thực hiện xử lý các bản tin điều khiển và chuyển
các bản tin điều khiển từ tới các module ngoại vi thông qua các cổng giao tiếp
COMM(MPMP).
II.3. Module mạng chuyển mạch (SNM)
Cấu trúc các card của tổng đài CM64:
5
Chức năng của SNM
SNM là module chuyển mạch trung tâm, nó thực hiện chức năng chuyển mạch kênh
thoại giữa các module . SNM thực hiện kết nối với PSM thông qua các giao tiếp quang
FBI(PSM ) <-> CFBI của SNM, còn với RSM sẽ kết nối thông qua các card
MDTI(RSM) <->MDTI(SNM) <->FBI(SNM) ->CFBI(SNM).
6
II.4. Trung tâm vận hành bảo dưỡng OMM
OMM thực hiện chức năng vận hành bảo dưỡng toàn bộ hệ thống ZXJ10. Việc tác
động khai báo vào hệ thống được thực hiện tại các client được kết nối với Server 129 sau
đó được chuyển tới các MP của MSM và SNM cuối cùng là tới MP của các PSM và
RSM cần tác động.
7
III. GIỚI THIỆU TỔNG ĐÀI SM8 (PSM/RSM)
III.1. Sơ đồ kế nối logic tổng đài SM8
Về cơ bản tổng đài SM8 có các khối chính như sau:
Khối điều khiển
Khối chuyển mạch
Khối thuê bao
Khối trung kế
Khối đồng bộ
Khối báo hiệu tương tự
8
III.2. Các khối chức năng trong tổng đài SM8
Tổng đài SM8 gồm có 6 Shelf, mỗi Shelf gồm có 27 slot như hình dưới đây:
Trong đó slot 1 và slot 27 được sử dụng để cắm board nguồn. Trường hợp một trong
hai board nguồn của một shelf bị hỏng, board kia vẫn có khả năng cấp nguồn cho cả
shelf. Board nguồn có thể thay nóng.
Các shelf có thể được chia như sau:
Shelf1+Shelf 2(BSLC): Tạo thành khối thuê bao
Shelf 3( BNET): Chứa khối chuyển mạch và đồng bộ
Shelf 4(BCTL): Chứa khối điều khiển
Shelf 5, 6 (BDT): Chứa các khối trung kế
III.2.1 Khối điều khiển
Khối điều khiển bao gồm các board MP, COMM và các Card thực hiện chức năng
giám sát. Khối điều khiển có cấu tạo như hình dưới đây:
9
Board MP ( Main Processor)
Là phần điều khiển trung tâm của SM8, nó chủ yếu thực hiện chức năng kiểm soát cuộc
gọi và quản lý hệ thống. MP như một máy tính với cấu hình chuẩn gồm RAM =
64/128MB, HDD=40G, CPU Pentium 166MHz, bộ nhớ cache 512MB, 1 cổng Ethernet
10MB để kết nối tới hệ thống OMM( Operate and Mantaince Module). MP sử dụng hệ
điều hành DOS và IRMX (Real time multitask operating system). Hai board MP hoạt
động ở chế độ Master/Slave.
Board SMEM (Sharing memory)
Hỗ trợ cho MP như một kênh chuyển mạch bản tin và backup dữ liệu. SMEM đóng vai
trò bộ nhớ đệm cho quá trình chuyển trạng thái (change over) giữa các MP.
Board COMM ( Communication)
Có nhiều loại board COMM tuy nhiên mặt trước của chúng hoàn toàn giống nhau, phân
biệt các loại COMM bằng nhãn được gắn trên các con chip.
Có các loại board COMM sau đây:
Board MPMP:
Cố định ở 2 khe 13/14, ngoài ra có thể cắm vào các khe 17/18 hay 19/20, hoạt động ở
chế độ Active/standby. MPMP được sử dụng để kết nối SM8 và module khác (inter-
module communication board). Với một cặp MPMP cung cấp 8 port để kết nối tới các
module khác
Board MPPP:
Cố định ở hai khe 15,16, ngoài ra có thể cắm ở các khe 17/18,19/20, 21/22. MPPP được
sử dụng để điều khiển kết nối trong một module (intra-module communication). MPPP
khi cắm vào khe 15/16 sẽ gồm 2 super port để qua đó MP điều khiển mạng chuyển mạch
còn lại 24 common port để kết nối với các khối chức năng khác trong mudule. Các MPPP
cắm vào các khe khác (17/18 hoặc 19/20) gồm 32 common port.
10
Board STB (Signaling terminal board):
Có thể cắm vào các khe 21,22,23,24. STB cung cấp các link báo hiệu SS7, có 3 loại
STB board:
• STB: 8 link
• NewSTB: 16 link
• STB32: 32 link
Một STB dung lượng lớn có thể được cấu hình thành các STB dung lượng thấp hơn
(ngược lại không được).
U board : Dùng để kết nối ISDN với các thuê bao 2B+D
V5 board : Dùng để cung cấp báo hiệu kiểu V5
Board MON (monitor)
Giám sát trạng thái của tất cả các board nằm ngoài sự quản lý của MP như board nguồn,
ODT, clock board,…và báo cáo thông tin cho MP.
Board PEPD(peripheral environment detection)
Thực hiện chức năng giám sát các điều kiện môI trường như nhiệt độ, độ ẩm, khói,
hồng ngoại,.. PEPD được nối với các bộ cảm biến đặt bên ngoài rack SM16. Thông
thường MON và PEPD được tích hợp thành một board PMON.
III.2.2 Khối chuyển mạch và đồng bộ
Khối đồng bộ và chuyển mạch thực hiện các chức năng:
Thực hiện chuyển mạch các bản tin điều khiển và các kênh thoại
Thực hiện đồng bộ tổng đài với hệ thống cũng như đồng bộ các khối chức năng
trong tổng đài.
Khối chuyển mạch có cấu tạo như hình dưới đây:
11
Board DSN ( Digital Switching Network)
Gồm 2 board DSN nằm ở slot 15 và 16 hoạt động theo chế độ Active/Standby thực hiện
chức năng chuyển mạch kênh thoại và chuyển mạch bản tin. DSN kết nối với các khối
khác thông qua các đường HW (high way), tốc độ mỗi HW là 8Mb/s (128 khe thời gian).
DSNDSN
0123
Message
communication
4
5
6
18
19
Inter-module
connection
63
62
Self-looping testing
Standby HW line
202122
60
61
Connected with
various units
DSNDSN
0123
Message
communication
4
5
6
18
19
Inter-module
connection
63
62
Self-looping testing
Standby HW line
202122
60
61
Connected with
various units
Highway được phân bố như sau:
HW 0-3: Dành cho thông tin điều khiển kết nối tới COMM (thông qua DSNI – C)
HW 4-19: Kết nối tới Module khác thông qua Boad FBI, hoặc kết nối tới các khối
chức năng khác của SM8 (thông qua DSNI-S)
HW 20-61: Kết nối tới các khối chức năng khác (thông qua DSNI-S)
HW 62: Dự trữ
HW 63: Dùng cho chức năng tự Loop
12
Có 2 loại board DSNI:
DSNI-C: là card DSNI thực hiện chức năng giao tiếp giữa DSN và các COMM
board. DSNI-C có chức năng biến đổi tốc độ 8M-2M. Hai board DSNI-C cắm vào
các khe 13/14 hoạt động theo kiểu chia tải (Load sharing). Cặp DSNI này chiếm 4
HW( HW0-HW3)
DSNI-S: là card DSNI thực hiện chức năng giao tiếp giữa DSN và các khối chức
năng. DSNI-S hoạt động theo từng cặp Act/standby. Board DSNI-C có thể chuyển
thành DSNI-S (ngược lại không được) bằng cách thay đổi jumper.
Board SYCK (Synchronous Clock)
Cấp đồng hồ đồng bộ cho hệ thống, SYCK có thể lấy đồng bộ từ tổng đài khác thông
qua các kết nối với bên ngoài như qua card FBI hay MDTI, hoặc từ một nguồn đồng bộ
ngoài, hoặc chính SYCK có thể tạo tín hiệu đồng bộ.
Board CKI (Clock Interface)
Thực hiện chuyển đổi các tín hiệu đồng bộ 2M BITS, 2 MHZ và 5 MHZ nhận được từ
các nguồn tín hiệu đồng bộ bên ngoài thành tín hiệu 8 KHz và gửi cho SYCK. Nếu tín
hiệu đồng bộ nhận được là 8KHz thì không cần cắm card CKI vì bản thân card SYCK có
thể xử lý được tín hiệu đồng bộ này.
III.2.4 Khối trung kế và báo hiệu tương tự
Shelf 5 và shelf 6 tạo thành khối trung kế và báo hiệu tương tự
13
Board MDT(Multi-Digital Trunk)
+ Biển đổi : HDB3-NRZ
+ Tách tín hiệu đồng bộ khung
+ Đồng bộ khung, đa khung
+ Giám sát chất lượng truyền dẫn và cảnh báo
+ Chức năng ISDN
Board MDT dùng để cấp luồng PCM 2M để kết nối với các module khác hoặc kết nối
với các bộ tập trung thuê bao xa, hoặc các khách hang trung kế sử dụng kênh ISDN,
R2… Một board MDT có khả năng cung cấp 16 luồng PCM 2M. Một board MDT chiếm
giữ 4 HW 8M ( 4*8= 32M)
Board ASIG( Analog Signaling)
Board ASIG có thể thực hiện được các chức năng sau đây:
DTMF: Nhận và gửi các tín hiệu DTMF
MFC: Nhận và gửi các tín hiệu MFC
CID: Thực hiện chức năng hiển thị số chủ gọi
TONE: Gửi các âm thông báo
CONF: Thực hiện các chức năng về hội nghị, thoại 3 bên, nhiều bên
Một Board ASIG chiếm giữ 1HW. Một Board ASIG được chia thành 2 khối riêng biệt
gọi là 2 DSP có khả năng xử lý khác nhau. Việc cấu hình các chức năng của board ASIG
phụ thuộc nó là loại ASIG nào
- ASIG1:
DSP1: TONE / DTMF / MFC / CID / CONF
DSP2: TONE / DTMF / MFC / CID / CONF
- ASIG2:
DSP1 : DTMF / MFC / CID
DSP2 : DTMF / MFC / CID
14
III.2.5 Khối tập trung thuê bao
Shelf 1 và 2 tạo thành một khối thuê bao, mỗi Shelf chứa 20 Boad thuê bao(ASLC)
mỗi ASLC cung cấp 24 thuê bao, như vậy một khối thuê bao cung cấp tối đa
2x20x24=960 thuê bao.
IV. Các bộ tập trung thuê bao
IV.1. SU240
SU240 là bộ tập trung thuê bao thuê bao từ xa có dung lượng tối đa 240 thuê bao.
SU240 gồm 1 Shelf BATL. Bao gồm các card: PMSP, MTT, ASLC, POWA.
15
IV.2. SU480
SU480 là bộ tập trung thuê bao thuê bao từ xa có dung lượng tối đa 480 thuê bao.
SU480 gồm 2 Shelf BATL. Shelf BATL có bao gồm các card:
SP, SPI, MTT, TDSL, ASLC, PMSP, DTI, ODT, SNB, POWA
SU480 kết nối với tổng đài chuyển mạch (Host, Tandem) qua card PMSP/SP/SNB.
16
IV.3. SU960
SU960 là bộ tập trung thuê bao từ xa, dung lượng tối đa 960 thuê bao.
SU960 gồm 2 Shelf BSLC. Shelf BATL có bao gồm các card:
SPI, SPI, MTT, TDSL, ASLC, DSLC, ESLC, PASL, RASL, IASL, FASL, CTRK,
MSFT, MABI, POWA, PTRK, CTRK, MTRK
SU960 kết nối với tổng đài chuyển mạch (Host, Tandem) qua card RDTI.
17
IV.4. RSUD96
RSUD là bộ tập trung thuê bao thuê bao từ xa có dung lượng tối đa 96 thuê bao.
RSUD kết nối với tổng đài chuyển mạch (Host, Tandem) qua card PMSP/SP/SNB.
Các Card phổ biến trong SU, RSUD
18
POWA (Power Type A)
Card POWA cung cấp nguồn 1 chiều +5V/20A, -5V/2A, 75V/400mA, -75V/700mA, -
48V/5A cho SU480I, SU960N.
ASLC (Analog Line Subscriber Circuit)
ASLC kết nối các thuê bao tương tự với mạng chuyển mạch. 1 Card ASLC cung cấp 24
port để kết nối với đường dây thuê bao. ASLC cung cấp chức năng BORSCHT:
- B (Battery): Cấp nguồn
- O (Over-voltage Protection): Bảo vệ quá áp
- R (Ringing): Cấp chuông
- S (Supervision): Giám sát
- C (Codec): Mã hoá/giải mã
- H (Hybrid): Chuyển đổi 2 và 4 dây
- T (Test): Kiểm tra
19
MTT (Multi-task Test)
MTT có chức năng kiểm tra đường dây thuê bao. Ngoài ra, MTT cũng có thể cung cấp
các âm thông báo (tone) và 50 kênh DTMF khi bộ tập trung thuê bao thực hiện chức năng
tự chuyển mạch.
PMSP (Peripheral Multifunctional Subscriber Processor)
PMSP là Card điều khiển thuê bao. PMSP được dùng để kết nối SU480, RSUD với tổng
đài chuyển mạch (Host,Tandem) thông qua giao diện điện (1 Card PMSP cung cấp kết
nối tối đa 2 luồng E1). 1 bộ tập trung thuê bao có tối đa 2 Card PMSP (với RSUD chỉ có
1). Như vậy PMSP có thể cung cấp kết nối với tổng đài chuyển mạch qua tối đa qua 4E1
(PCM1, PCM2, PCM3, PCM4), tương đương với 120 kênh thoại đồng thời. Khi đấu nối
vật lý cho bộ tập trung thuê bao ta phải ưu tiên bắn luồng điều khiển t(PCM2 và PCM4).
Trên Card PMSP có các Jump thay đổi trở kháng để chuyển trạng thái cho Card. Có thể
chuyển Card PMSP thành Card SP thông qua các Jump này.
SNB (SDH Network Board)
SNB là Card điều khiển thuê bao. SNB được dùng để kết nối SU480, RSUD với tổng
đài chuyển mạch (Host,Tandem) thông qua giao diện quang trực tiếp (1 Card SNB cung
cấp kết nối tối đa 8 luồng quang tốc độ 2Mbps).
SPI (Subscriber Processor Interface)
SPI được sử dụng trong SU480I, SU960N. SPI cung cấp giao diện để kết nối giữa các
thuê bao ở shelf với card điều khiển (PMSP/SP) ở shelf dưới. Các card ASLC trên cả 2
shelf được điều khiển bởi PMSP/SP. Chú ý dây cắm đằng sau backboard. Nối song song
PMSP/SP trái trên với SPI trái dưới, PMSP/SP phải trên và SPI phải dưới.
Phần 2. MÔ PHỎNG MỘT SỐ CUỘC GỌI NỘI NGOẠI MẠNG
I. Các cuộc gọi nội mạng
I.1 Cuộc gọi 2 thuê bao thuộc cùng module
Khi thuê bao A nhấc máy, SP dò thấy và gửi thông tin về cho MP1 thông qua
kênh bản tin: ASPDSNISTNET DSNIC COMM(MPPP)MP
MP sẽ điều khiển TNET kết nối đồng thời A với khối Tone và DTMF trong
ASIG.
20
A nghe dialing-tone và tiến hành quay số đầu tiên, DTMF nhận số đầu tiên và lập
tức chuyển tới MP, MP sẽ điều khiển TNET ngắt kết nối A với khối Tone, ngừng
cấp dialing-tone cho A. Sau khi A quay hết các số của B, MP điều khiển TNET
ngắt kết nối A với DTMF. MP kiểm tra B, thấy B nằm cùng module với nó, MP
gửi số của B tới SP chứa B:
MPCOMM(MPPP)DSNICTNETDSNISSP
SP điều khiển SLC cung cấp dòng chuông cho B, B đổ chuông, đồng thời MP điều
khiển TNET kết nối khối Tone với A để cấp ring back tone cho A.
Thuê bao B nhấc máy, lập tức B ngừng đổ chuông, SP dò thấy và thông báo với
MP, MP sẽ điều khiển TNET của nó ngắt kết nối Tone với A để ngừng cấp
ringback tone, A và B nói chuyện qua kênh thoại:
ASPDSNISTNETDSNISSPB.
Giả sử B đặt máy, SP dò thấy và gửi thông tin cho MP, MP sẽ điều khiển TNET
kết nối Tone với A để cấp âm báo bận cho A. A đặt máy SP dò thấy và gửi thông
tin cho MP, đến đây cuộc gọi được giải phóng.
M
P
1
C
O
M
M
D
S
N
I
C
T
N
E
T
D
S
N
I
S
A
S
I
G
S
P
S
P
User A
User B
21
I.2 Cuộc gọi 2 thuê bao không cùng module
Khi thuê bao A nhấc máy, SP dò thấy và gửi thông tin về cho MP1 thông
qua kênh bản tin: ASPDSNISTNET DSNIC
COMM(MPPP)MP1
MP1 sẽ điều khiển TNET kết nối đồng thời A với khối Tone và DTMF
trong ASIG.
A nghe dialing-tone và tiến hành quay số đầu tiên, DTMF nhận số đầu tiên
và lập tức chuyển tới MP1, MP1 sẽ điều khiển TNET ngắt kết nối A với
khối Tone, ngừng cấp dialing-tone cho A. Sau khi A quay hết các số của B,
MP1 điều khiển TNET ngắt kết nối A với DTMF. MP1 kiểm tra B, thấy B
nằm ở module của MP2, MP1 gửi số của B tới MP2 chứa B:
MP1COMM(MPMP)DSNICTNETDSNISDT…
DTDSNISTNETDSNICCOMM(MPMP)MP2.
MP2 gửi số B đến cho SP của nó, SP điều khiển SLC cung cấp dòng
chuông cho B, B đổ chuông, đồng thời MP1 điều khiển TNET kết nối khối
Tone trong ASIG với A để cấp ring back tone cho A.
Thuê bao B nhấc máy, lập tức B ngừng đổ chuông, SP dò thấy và thông báo
với MP2, MP2 sẽ điều khiển TNET của nó ngắt kết nối Tone với A để
ngừng cấp ringback tone, A và B nói chuyện qua kênh thoại:
ASPDSNISTNETDSNISDT….
DTDSNISTNETDSNISSPB
Giả sử B đặt máy, SP dò thấy và gửi thông tin cho MP2, MP2 gửi thông tin
cho MP1, MP1 sẽ điều khiển TNET kết nối Tone với A để cấp âm báo bận
cho A. A đặt máy SP dò thấy và gửi thông tin cho MP1, đến đây cuộc gọi
được giải phóng.
22
M
P
1
C
O
M
M
D
S
N
I
C
T
N
E
T
D
T
D
S
N
I
S
A
S
I
G
S
P
M
P
2
C
O
M
M
D
S
N
I
C
T
N
E
T
S
P
D
S
N
I
S
A
S
I
G
D
T
A
B
II. Cuộc gọi ngoại mạng
Hướng kết nối ngoại mạng được khai thành các Trunk Group, trong Trunk Group
bao gồm Route Change Set, Route Change, Route Set, trong Route Set bao gồm
nhiều Route.
Trunk Group được miêu tả như hình dưới đây
23
Trunk Group
Route Chain
Set
Route Chain
Route Set
Route Out
Ví dụ 1: Cuộc gọi từ thuê bao cố định viettel tại HNM gọi thuê bao cố định VNPT tại
TBH, được thực hiện tuần tự như sau: Thuê bao A → bộ tập trung thuê bao SU240 →
SM8 HNM → Toll CM64 → SM8 TBH → TANDEM TBH → thuê bao B.
TG
123456789*8#123456789*8#
SM8 HNM Tandem TBH
Toll CM64 SM8 TBHSU240 HNM
User A User B
24
Ví dụ 2: Cuộc gọi từ thuê bao cố định viettel tại HNM gọi thuê bao di động Vinaphone,
được thực hiện như sau: Thuê bao A → bộ tập trung thuê bao SU240 → SM8 HNM →
Toll CM64 → Toll SM16PĐL → GMSC Vinaphone → BTS VNP → thuê bao B.
TG
123456789*8#
SM8 HNM GMSC
Vinaphone
Toll CM64 Toll SM16PĐLSU240 HNM
User A User B
Ví dụ 3: Cuộc gọi từ thuê bao cố định VNPT tại HNM gọi thuê bao Homephone Viettel
tại HNM, được hiện thực hiện như sau: Thuê bao A → TANDEM VNPT HNM → SM8
HNM → GSPV01 & 02 → BSC PV → BTS → thuê bao B.
TG
123456789*8#
SM8 HNM
GSPV BSC PV
User A User B
TANDEM HNM