tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

24
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 12-10-2013 Bài 1. Quotes Có thể bạn không hoàn hảo, nhưng bạn là chính bạn, như vậy đã là điều tuyệt vời nhất rồi http://www.ucan.vn/ Page 1

Upload: ucanvn

Post on 15-Jun-2015

870 views

Category:

Education


0 download

DESCRIPTION

Tổng hợp bài post trên Tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12/10/2013. Kiến thức đáng chú ý: làm sao để cải thiện phát âm tiếng Anh, phrasal verbs với Go, tính từ trong tiếng Anh, vv

TRANSCRIPT

Page 1: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN)

Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho

Website: http://www.ucan.vn/

12-10-2013

Bài 1. Quotes

Có thể bạn không hoàn hảo, nhưng bạn là chính bạn, như vậy đã là điều tuyệt vời nhất rồi

http://www.ucan.vn/ Page 1

Page 2: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Bài 2. Toeic Flascards

Toeic Flashcards #3: Become (v - động từ)

http://www.ucan.vn/ Page 2

Page 3: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Phát âm:

British English: /bɪˈkʌm/

North American English: /bɪˈkʌm/

English Spelling: [bih-kuhm]

Quá khứ: became /bɪˈkeɪm/, [bih-keym]

Phân từ hai: become

1. to start to be something (bắt đầu, trở thành)

+ become + adjective: It was becoming more and more difficult to live on his salary. (càng ngày anh ấy càng khó sống bằng đồng lương của mình)

She was becoming confused. (Cô ấy bắt đầu thấy phân vân.)

+ become + noun: She became queen in 1952. (Bà trở thành nữ hoàng vào năm 1952)

2. Note:

+ what became, has become, will become of somebody/something?: used to ask what has happened or what will happen to somebody/something (dùng để hỏi xem có chuyện gì đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra với ai hoặc cái gì.

Eg:

What became of that student who used to live with you? (Cô bạn hồi trước ở cùng với cậu bây giờ sao rồi?)

I dread to think what will become of them if they lose their home. (Tôi thấy sợ phải nghĩ đến việc họ sẽ trở nên như thế nào nếu như mất ngôi nhà.)

+ Usage: become/get/go/turn

- Become và get đều mô tả sự thay đổi trong cảm xúc hoặc tình trạng sức khỏe của con người hoặc những thay đổi tự nhiên hoặc xã hội. Tuy nhiên, become trang trọng hơn get. (become clear - trở nên rõ ràng, become accustomed - bắt đầu quen với, become famous - trở nên nổi tiếng..., get used to - quen với, get better - tốt lên, get worse - tệ đi, get angry - trở nên tức giận, get dark - bắt đầu tối...)

- Go thường được dùng để chỉ những thay đổi tiêu cực (go wrong, go bad, go crazy, go bald,...)

http://www.ucan.vn/ Page 3

Page 4: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

- Go và turn đều được dùng để chỉ sự thay đổi màu sắc. (go/turn white...)

- Turn cũng được dùng để chỉ sự thay đổi thời tiết. (turn cold,...)

From admin: What would have happened if you grew up in Hollywood? What would have become of you? Find the answer : http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5867

Bài 3. Kokology

Under A Clear Blue Sky

Imagine a clear blue sky without a cloud in sight. Just thinking about it should give your spirits a little lift. Now turn your mind’s eye down to survey the landscape. Which of these scenes feels most calm and relaxing to you?

1. A white snowy plain

2. A blue seascape.

3. A green mountain.

4. A field of yellow flowers.

=========================================

Dưới bầu trời trong xanh :

Hãy tưởng tượng bạn đang ở dưới một bầu trời xanh trong không một gợn mây.Bây giờ hãy tưởng tượng xem xung quanh bạn, khung cảnh nào làm cho bạn cảm thấy thư giãn nhất?

1.Một cánh đồng tuyết trắng xóa

2.Mặt biển xanh thăm thẳm

3.Một ngọn núi xanh rờn

4.Một cánh đồng hoa vàng

Bài 4. Cải thiện phát âm tiếng Anh

Và thử thực hành luôn với dạng bài "Listen and repeat" của Ucan nhé! (Phần mềm độc đáo này chạy tốt nhất ở trình duyệt Chrome!)

http://www.ucan.vn/ Page 4

Page 5: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

http://www.ucan.vn/course/study/try/id/9642

---

Một trong những rào cản lớn nhất khi học tiếng Anh giao tiếp chính là cách phát âm. Sau đây hãy cùng khám phá một số bí quyết để cải thiện phát âm tiếng Anh nhé!

Tiếng Anh, khác với một số ngôn ngữ khác, là thứ tiếng có trọng âm. Trong tiếng Pháp, tiếng Ý hay tiếng Việt, các tiếng trong một từ có độ nhấn tương đương nhau; còn các từ trong tiếng Anh lại nhấn mạnh vào tiếng mang trọng âm và đọc lướt các âm tiết còn lại.

Trừ những tiếng có một âm tiết, các từ trong tiếng Anh đều có ít nhất một trọng âm. hoặc có thể nhiều hơn (1 trong âm chính và 1 trọng âm phụ), ví dụ

• Danh từ e.g. kitchen, Peter

• Động từ e.g. visit, construct

• Tính từ e.g. beautiful, interesting

• Trạng từ e.g. often, carefully

Bên cạnh trọng âm của từ, bạn cần chú ý đến cả trọng âm của câu. Hãy thử đọc to hai ví dụ dưới đây.

• The beautiful Mountain appeared transfixed in the distance.

• He can come on Sundays as long as he doesn’t have to do any homework in the evening.

Nếu như bạn đọc đúng, việc đọc hai câu trên sẽ mất thời gian tương đương nhau, dù câu thứ hai dài hơn khoảng 30%. Đó là do cả hai câu đều có 5 trọng âm câu, và các từ trong câu đầu tiên có nhiều âm tiết hơn.

Hãy thử đoc to một số câu tiếng Anh giao tiếp, sau đó gạch chân trọng âm câu và tập đọc lại; lần này nhấm mạnh vào những chữ có trọng âm. Thử nhiệm với độ dài và độ

http://www.ucan.vn/ Page 5

Page 6: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

khó tăng dần theo thời gian; bạn sẽ thấy phát âm của mình tiến bộ hơn hẳn, và việc nói cũng dễ dàng hơn.

Hãy chú ý lắng nghe cách người bản xứ nói, và bắt chước họ, đây là cách tốt nhất để bạn sửa phát âm của mình.

Một số lưu ý khác:

1. Những âm tiết không có trọng âm thường bị “nuốt” khi phát âm các từ tiếng Anh. Bạn thường sẽ không nghe rõ các âm tiết này.

2. Tập trung vào những âm tiết có trọng âm, các tiếng còn lại đọc lướt.

3. Đừng đọc tất cả các từ trong câu như nhâu, mà nhấn mạnh vào những từ có trọng âm câu

Bài 5. Phrasal Verbs với Go

Và đừng bỏ lỡ những bài học thú vị trong link dưới đây bạn nhé!

http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6460

---

• Go out : đi ra ngoài , lỗi thời

• Go out with : hẹn ḥò

• Go through : kiểm tra , thực hiện công việc

• Go through with : kiên trì bền bỉ

• Go for : cố gắng giành đc

• Go in for : = take part in

• Go with : phù hợp

• Go without : kiêng nhịn

• Go off : nổi giận, nổ tung , thối giữa ( thức ăn )

• Go off with = give away with : cuỗm theo

http://www.ucan.vn/ Page 6

Page 7: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

• Go ahead : tiến lên

• Go back on one ‘ s word : không giữ lời

• Go down with : mắc bệnh

• Go over: kiểm tra , xem xét kĩ lưỡng

• Go into ; lâm vào

• Go away : cút đi , đi khỏi

• Go round : đủ chia

• Go on : tiếp tục

• Grow out of : lớn vượt khỏi

• Grow up: trưởng thành

• Give away : cho đi , tống đi , tiết lộ bí mật

• Give st back : trả lại

• Give in : bỏ cuộc

• Give way to : nhượng bộ , đầu hàng( = give oneself up to ), nhường chỗ cho ai

• Give up : từ bỏ

• Give out : phân phát , cạn kịêt

• Give off : toả ra , phát ra ( mùi hương , hương vị)

Bài 6. Giới từ

Học giới từ qua tranh vẽ

Cùng luyện tập với Ucan nhé: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5279

http://www.ucan.vn/ Page 7

Page 8: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Bài 7. Funny story

Bạn có hiểu truyện cười này không?

I was standing on it.

Teacher: Why are you late?

Student: There was a man who lost a hundred dollar bill.

Teacher: That's nice. Were you helping him look for it?

Student: No. I was standing on it.

Bài 8. Story

http://www.ucan.vn/ Page 8

Page 9: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Bạn đã bao giờ cảm thấy thật sự thất vọng và giận dữ với một ai đó? Lúc ấy, bạn đã làm gì? Và sau này, khi nhìn lại, bạn có hối hận với những gì đã thể hiện khi đang trong tâm trạng nóng giận hay không?

Hôm nay TALCN muốn chia sẻ với các bạn một câu chuyện như thế, về một chàng trai nổi giận với bố mình lúc đang giận dữ, và đánh đổi rất nhiều ân hận về sau này..

Đọc xong câu chuyện và cảm thấy, trước khi làm bất cứ điều gì, phán xét bất cứ ai, chúng ta cũng phải cân nhắc thật kĩ và tìm hiểu thật rõ; kẻo sau này sẽ có lúc hối hận, giống như chàng trai trong câu chuyện này...

==========

Một chàng trai trẻ đang chuẩn bị tốt nghiệp đại học. Đã từ nhiều tháng nay cậu rất thích một chiếc xe hơi thể thao ở phòng trưng bày, và biết rằng cha mình có thể mua được chiếc xe ấy, cậu nói với cha rằng đó là những gì cậu muốn.

Khi ngày lễ tốt nghiệp đến gần, chàng trai trẻ chờ đợi dấu hiệu cho thấy cha mình đã mua chiếc xe đó. Cuối cùng, vào buổi sáng của lễ tốt nghiệp, cha cậu gọi cậu vào phòng đọc sách riêng. Cha cậu nói với cậu rằng ông tự hào như thế nào khi có một người con trai tốt như cậu, và ông yêu cậu đến mức nào. Ông trao cho cậu một hộp quà được bọc rất đẹp. Tò mò, nhưng cũng thất vọng, chàng trai trẻ mở chiếc hộp và thấy có một quyển Kinh thánh rất đẹp, bìa bọc da với tên của chàng trai dập nổi bằng vàng. Giận dữ, cậu cao giọng với cha và nói: "Với tất cả số tiền của cha, cha chỉ cho con một quyển Kinh thánh ư?" và lao ra khỏi phòng, để lại quyển Kinh thánh.

Nhiều năm qua đi và chàng trai trẻ trở thành một người kinh doanh thành đạt. Cậu có một ngôi nhà đẹp và một gia đình tuyệt vời, nhưng nhận ra cha của mình đã già và thấy cần phải đến thăm ông. Cậu đã không gặp ông từ ngày tốt nghiệp ấy. Trước khi cậu có thể sắp xếp được mọi việc, cậu nhận được một bức điện tín nói rằng cha cậu đã qua đời, và đã di chúc toàn bộ tài sản cho con trai. Cậu cần phải về nhà ngay lập tức là lo liệu mọi chuyện.

Khi cậu trở về căn nhà của người cha, nỗi buồn và sự hối hận bỗng nhiên ập xuống. Cậu bắt đầu tìm kiếm những giấy tờ quan trọng của cha và nhìn thấy quyển Kinh thánh vẫn còn mới, y như lúc cậu đã bỏ lại nó nhiều năm về trước. Nước mắt dâng trào, cậu mở quyển KInh thánh và lật từng trang. Và khi cậu làm thế, một chiếc chìa khoá xe rơi ra từ cuối quyển sách. Nó có một cái mác với tên của người bán, đó là người bán có chiếc xe thể thao mà cậu từng mong có. Trên mác còn có ngày tốt nghiệp của cậu, và dòng chữ TRẢ MỘT LẦN.

http://www.ucan.vn/ Page 9

Page 10: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Bao nhiêu lần chúng ta đã để lỡ những lời cầu chúc và câu trả lời cho những nguyên cầu của chúng ta chỉ vì chúng không xuất hiện đúng theo cách ta mong đợi?

======

Đọc bản tiếng Anh tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/story-dads-blessings-1842.htmlNếu bạn yêu thích những câu chuyện kiểu 'Hạt giống tâm hồn' này, hãy vào link này và khám phá nhé ^^ http://www.ucan.vn/thu-vien/truyen-hay-tieng-anh-chon-loc

Bài 9. Tính từ trong tiếng Anh

Có nhiều bạn hỏi page về tính từ, danh từ, động từ. Vậy bọn mình sẽ post bài về tính từ để các bạn hiểu thêm nhé.

Link ucan: http://www.ucan.vn/thu-vien/khai-quat-chung-ve-tinh-tu-2243.html

Tính từ (Adjectives)

1. Định nghĩa: Tính từ là từ dùng để thể hiện tính chất của danh từ mà nó đi kèm.

2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:

2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:

a. Tính từ đứng trước danh từ

a good pupil (một học sinh giỏi)

a strong man (một cậu bé khỏe mạnh)

Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để chỉ tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa. Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...

b. Tính từ đứng một mình, không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:

Ví dụ:

The boy is afraid.

The woman is asleep.

The girl is well.

She soldier looks ill.

http://www.ucan.vn/ Page 10

Page 11: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:

an afraid boy

an asleep woman

a well woman

an ill soldier

Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:

A frightened woman

A sleeping boy

A healthy woman

A sick soldier

những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:

aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content

Ví dụ:

The hound seems afraid.

Is the girl awake or asleep?

2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng

Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:

a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...

a large room

a charming woman

a new plane

a white pen

Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:

http://www.ucan.vn/ Page 11

Page 12: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...

small, smaller, smallest

beautiful, more beautiful, the most beautiful

very old, so hot, extremely good

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardinals) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these, those; sở hữu (possessives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

3. Vị trí của tính từ:

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:

a. Trước danh từ:

a small house

an old woman

khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:

b. Sau động từ: (động từ be và các động từ như seem, look, feel..)

She is tired.

Jack is hungry.

John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:

* Khi tính từ được dùng để chỉ phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:

There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]

I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:

http://www.ucan.vn/ Page 12

Page 13: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

The writer is both clever and wise.

The old man, poor but proud, refused my offer.

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:

The road is 5 km long

A building is ten stories high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:

They have a house bigger than yours

The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:

The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân từ (P2) như: involved, mentioned, indicated:

The court asked the people involved

Look at the notes mentioned/indicated hereafter

4. Tính từ được dùng như danh từ.

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" đi trước.

the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...

Ví dụ : The rich do not know how the poor live.

(the rich= rich people, the blind = blind people)

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi ngày 11-10-2013:

Choose the correct answer:

1. It's rude to point ____ someone!

A. on

B. out

http://www.ucan.vn/ Page 13

Page 14: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

C. at

D. up

=========> C. at."point at smb/ smt" nghĩa là chỉ tay vào ai/ vật

2. It's OK to use _____ language if you're speaking to a friend.

A. verbal

B. non-verbal

C. formal

D. informal

=========> D. informal. "informal language" nghĩa là ngôn ngữ thân mật, không câu nệ nghi thức.

Câu hỏi ngày 12-10-2013:

Identify and correct the mistake:

1. There are many reasons why a particular species may become endanger.

2. Zoo provide an opportunity to study a wide range of animals, often in their nature habitats.

Bài 11. 10 thành ngữ về tình yêu trong tiếng Anh

1. Puppy Love

Nếu dịch theo nghĩa đen thì chính là ‘Tình yêu cún con’. Thực chất câu thành ngữ này muốn nói tới những cảm xúc yêu mến mãnh liệt giữa hai người trẻ tuổi. Nó cũng được gọi là ‘tình yêu tuổi trẻ’.

Ví dụ:

They say it is just puppy love. The high-school sweethearts say it is true love.

(Người ta nói đó chỉ là tình yêu của tuổi trẻ thôi. Những người yêu nhau thời học sinh thì cho rằng đó là tình yêu thực sự.)

2. Head over Heels in Love and Hung Up On

Hai câu thành ngữ ‘Head over heels in love’ và ‘Hung up on’ đều có ý nghĩa: si mê ai đó. Nó thậm chí có thể hiểu là nỗi ám ảnh hoặc sự đam mê cuồng dại.

http://www.ucan.vn/ Page 14

Page 15: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Ví dụ:

He’s head over heels in love with Sue! He’s totally hung up on her.

(Anh ấy si mê Sue! Anh ấy hoàn toàn cuồng dại vì cô ta.)

3. Hit it Off

Câu thành ngữ ‘hit it off’ ý chỉ sự hòa hợp với một người nào đó từ lần gặp gỡ đầu tiên. Nó ám chỉ sự kết nối hòa hợp tức thời (ngay lập tức).

Ví dụ:

They hit it off from the beginning and have been together for two decades now.

(Họ hòa hợp với nhau ngay từ đầu và đã bên nhau được 2 thập kỷ rồi.)

4. Whisper Sweet Nothings

Câu thành ngữ ‘whisper sweet nothings’ nhấn mạnh việc nói những lời thân mật có cánh dành cho ai đó. Thông thường, người ta hay thì thầm những lời thân mật này vào tai của người kia.

Ví dụ:

Grandpa whispered sweet nothings in grandma’s ears while they were seated in the porch overlooking the lake.

(Ông nội thì thầm những lời có cánh vào tai bà nội khi họ ngồi tại mái hiên nhìn ra hồ.)

5. Find Mr. Right

Find Mr. Right là một thành ngữ hàm ý tìm thấy người bạn đời thích hợp. Thành ngữ này đặc biệt muốn nói tới một người có thể trở thành chồng tương lai của một cô gái. Chúng ta có thể hiểu câu thành ngữ này là ‘Tìm ý trung nhân’.

Ví dụ:

She wants to find Mr. Right. At her age, she feels that she’s ready for marriage.

(Cô ấy thực sự muốn tìm thấy ý trung nhân của đời mình. Ở tuổi này, cô ấy cảm thấy đã sẵn sàng để kết hôn.)

6. Pop the Question và Ask for Someone’s Hand in Marriage

‘Pop the questions’ và ‘ask for someone’s hand in marriage’ là hai câu thành ngữ để chỉ việc cầu hôn. ‘Pop the questions’ là cách nói thông thường trong khi ‘ask for someone’s hand in marriage’ thì có chút chính quy hơn.

http://www.ucan.vn/ Page 15

Page 16: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

Ví dụ:

The prince asked for her hand in marriage in an elaborately planned proposal in the yacht.

(Hoàng tử cầu hôn cô gái ấy trong một kế hoạch công phu trên du thuyền.)

7. Tie the Knot, Walk Down the Aisle và Get Hitched

Các thành ngữ ‘tie the knot’, ‘walk down the aisle’ và ‘get hitched’ nghĩa là kết hôn. Get hitched là cách nói thông thường trong khi walk down the aisle lại mang nghĩa kết hôn được sử dụng trong nhà thờ có lối đi giữa giáo đường.

Ví dụ

She walked down the aisle in style, wearing her gorgeous mermaid-cut tulle wedding gown.

(Cô ấy bước chân trên giáo đường, mang trên người một bộ áo choàng bằng vải tuyn tuyệt đẹp cắt may theo kiểu của nàng tiên cá.)

8. On the Rocks

‘On the rocks’ là một thành ngữ hàm nghĩa có vấn đề trong một mối quan hệ.

Ví dụ:

The relationship is on the rocks and the couple seems unable to find ways to resolve their differences.

(Mối quan hệ của họ đang gặp trục trặc và cặp đôi có vẻ không tìm ra cách giải quyết những sự khác biệt của họ.)

9. Kiss and Makeup

‘Kiss and makeup’ là thành ngữ chỉ việc trở lại là bạn hoặc người yêu sau một cuộc chiến căng thẳng. Trong tiếng Việt chúng ta có thành ngữ tương đương là ‘Gương vỡ lại lành’.

Ví dụ:

We are quick to kiss and makeup. We make sure arguments make us stronger, not weaker.

(Chúng tôi rất nhanh làm hòa với nhau. Chúng tôi phải chắc chắn rằng những sự tranh cãi giúp chúng tôi mạnh mẽ hơn chứ không phải yếu đuối đi.)

http://www.ucan.vn/ Page 16

Page 17: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

10. A Match Made in Heaven

Thành ngữ ‘a match made in heaven’ chỉ hai người trong một mối quan hệ hòa hợp với nhau cực kỳ tốt.

Ví dụ:

They are a match made in heaven. They enjoy doing things together and cannot stand being away from each other for even a single day.

(Họ chính là cặp đôi trên thiên đường. Họ thích làm mọi việc cùng nhau và không thể chịu được việc cách xa người kia dù chỉ một ngày.)

Bạn có thể học thêm những thành ngữ khác liên quan đến động vật tại đây:

http://www.ucan.vn/thu-vien/7-thanh-ngu-tieng-anh-lien-quan-den-dong-vat-227.html

Bài 12. 52 cấu trúc thông dụng với động từ DO

Một động từ do nhưng lại có quá trời ứng dụng dù đứng một mình hay kết hợp với các từ khác để trở thành phrasal verbs  Ad biết sẽ rất khó để nhớ hết các cụm động từ dưới đây, nhưng nó khá là thông dụng và bạn sẽ còn gặp nhiều, nên cố gắng nhé ^^

Đọc thêm 1 vài cụm từ khác ở đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cum-dong-tu-thong-dung-voi-do-929.html

- To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ

- To do sth a pious way: Làm việc không ngay thẳng

- To do sth according to one’s light: Làm cái gì theo sự hiểu biết của mình

- To do sth all by one’s lonesome: Làm việc gì một mình

- To do sth anyhow: Làm việc gì tùy tiện, thế nào cũng được

- To do sth at (one’s) leisure: Làm việc thong thả, không vội

- To do sth at request: Làm việc gì theo lời yêu cầu

- To do sth at sb’s behest: Làm việc gì do lệnh của người nào

- To do sth at sb’s dictation: Làm việc theo sự sai khiến của ai

http://www.ucan.vn/ Page 17

Page 18: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

- To do sth at, (by) sb’s command: Làm theo mệnh lệnh của người nào

- To do sth behind sb’s back: Làm gì sau lưng ai

- To do sth by halves: Làm cái gì nửa vời

- To do sth by mistake: Làm việc gì một cách vô ý, sơ ý

- To do sth for a lark: Làm việc gì để đùa chơi

- To do sth for amusement: Làm việc gì để giải trí

- To do sth for effect: Làm việc gì để tạo ấn tợng

- To do sth for lucre: Làm việc gì để vụ lợi

- To do sth for the sake of sb, for sb’s sake: Làm việc gì vì người nào, vì lợi ích cho ng-ười nào

- To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả

- To do sth in a loose manner: Làm việc gì không có phương pháp, thiếu hệ thống

- To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhân

- To do sth in haste: Làm gấp việc gì

- To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy

- To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh

- To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ

- To do sth of one’s free will: Làm việc gì tự nguyện

- To do sth of one’s own accord: Tự ý làm gì

- To do sth of one’s own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình

- To do sth on one’s own hook: Làm việc gì một mình, không ngời giúp đỡ

http://www.ucan.vn/ Page 18

Page 19: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

- To do sth on one’s own: Tự ý làm cái gì

- To do sth on principle: Làm gì theo nguyên tắc

- To do sth on spec: Làm việc gì mong thủ lợi

- To do sth on the level: Làm gì một cách thật thà

- To do sth on the sly: Âm thầm, kín đáo giấu giếm, lén lút làm việc gì

- To do sth on the spot: Làm việc gì lập tức

- To do sth out of spite: Làm việc gì do ác ý

- To do sth right away: Làm việc gì ngay lập tức, tức khắc

- To do sth slap-dash, In a slap-dash manner: Làm việc gì một cách cẩu thả

- To do sth through the instrumentality of sb: Làm việc gì nhờ sự giúp đỡ của ngời nào

- To do sth to the best of one’s ability: Làm việc gì hết sức mình

- To do sth unasked: Tự ý làm việc gì

- To do sth under duress: Làm gì do cưỡng ép

- To do sth unhelped: Làm việc gì một mình

- To do sth unmasked: Làm việc gì giữa ban ngày, không giấu giếm, không che đậy

- To do sth unprompted: Tự ý làm việc gì

- To do sth unresisted: Làm việc gì không bị ngăn trở, không bị phản đối

- To do sth with (all)expediton; to use expedition in doing sth: Làm gấp việc

- To do sth with a good grace: Vui lòng làm việc gì

- To do sth with a will: Làm việc gì một cách sốt sắng

http://www.ucan.vn/ Page 19

Page 20: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 12-10-2013

Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)

- To do sth with all speed, at speed: Làm việc gì rất mau lẹ

- To do sth with grace: Làm việc gì một cách duyên dáng

- To do sth with great care: Làm việc gì hết sức cẩn thận

http://www.ucan.vn/ Page 20