tỔng ĐiỀu tra cƠ sỞ kinh tẾ hÀnh chÍnh, sỰ...
TRANSCRIPT
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ,
HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ,
HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NĂM 2012
MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU
Hà Nội, tháng 8 năm 2013
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 1271/QĐ-TTg,
về tổ chức Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2012 lần thứ tư trên phạm
vi cả nước. Mục đích của cuộc Tổng điều tra nhằm đánh giá sự phát triển về số lượng, lao
động của các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp; kết quả sản xuất kinh doanh; cơ cấu và sự
phân bố các cơ sở, lao động theo địa phương, ngành kinh tế, hình thức sở hữu…đáp ứng yêu
cầu quản lý của Nhà nước; phục vụ công tác xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội. Thời điểm tiến hành Tổng điều tra vào 1/4/2012 đối với khối doanh nghiệp và
1/7/2012 đối với khối hành chính sự nghiệp, cá thể và tôn giáo. Thời kỳ thu thập số liệu là
năm 2011 và 6 tháng đầu năm 2012.
Từ kết quả của cuộc Tổng điều tra, Cục Thống kê Thành phố Hà Nội tiến hành biên
soạn cuốn sách “Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp Thành phố Hà Nội năm
2012 - Một số kết quả chủ yếu”. Cuốn sách sẽ cung cấp những số liệu tổng quát nhất, đồng
thời, đưa ra một số đánh giá chủ yếu về thực trạng các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp
trên địa bàn Thủ đô.
Cuốn sách bao gồm 3 phần:
Phần 1. Một số khái niệm và định nghĩa
Phần 2. Tổng quan về cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp, tôn giáo trên địa bàn Thành
phố Hà Nội
Phần 3. Một số số liệu chủ yếu
Do cuộc Tổng điều tra tiến hành thu thập thông tin ở nhiều đối tượng khác nhau với nội
dung phức tạp, phạm vi rộng, nên khó tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi mong nhận được
những ý kiến góp ý của bạn đọc để rút kinh nghiệm cho công tác biên soạn những ấn phẩm
tiếp theo của mình.
Xin trân trọng cảm ơn.
CỤC THỐNG KÊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
MỘT SỐ KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA
1. Đối tượng điều tra
Đối tượng điều tra của Tổng điều tra CSKT.HCSN năm 2012 là các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, các cơ quan nhà nước, Đảng, đoàn thể, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, cơ sở tôn
giáo, tín ngưỡng, thỏa mãn cả ba điều kiện sau đây:
- Có địa điểm cố định để trực tiếp thực hiện hoặc quản lý, điều hành các hoạt động
thuộc các ngành kinh tế.
- Có chủ thể sở hữu hoặc có người đứng đầu chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt
động.
- Có thời gian hoạt động liên tục hoặc định kỳ theo mùa vụ hoặc theo tập quán kinh
doanh.
Riêng các cơ sở đã đăng ký kinh doanh nhưng chưa đi vào hoạt động, đang trong giai
đoạn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các cơ sở tạm ngừng SXKD theo thời vụ hoặc để đầu
tư mở rộng quy mô SXKD, đổi mới công nghệ, sửa chữa, chuyển đổi mô hình pháp lý hoặc
tổ chức, chờ sáp nhập, giải thể…nhưng bộ phận quản lý đang hoạt động, có thể trả lời
thông tin trên phiếu vẫn là các đơn vị điều tra.
Cuộc Tổng điều tra Cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2012 không bao gồm
các đối tượng sau:
- Các hộ sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản (đã điều tra trong Tổng điều tra nông
thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2011).
- Các cơ sở thuộc đoàn ngoại giao, Đại sứ quán, Lãnh sự quán nước ngoài, các tổ chức
quốc tế đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Đơn vị điều tra
Đơn vị điều tra của cuộc Tổng điều tra này được chia thành 04 khối sau:
2.1. Khối doanh nghiệp: gồm các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài,
hạch toán kinh tế độc lập và các hợp tác xã; các cơ sở trực thuộc doanh nghiệp; chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
Cụ thể gồm các loại đơn vị điều tra sau:
- Doanh nghiệp không có cơ sở trực thuộc đóng tại địa điểm khác (các cuộc Tổng điều
tra trước gọi là doanh nghiệp đơn): là doanh nghiệp chỉ có một địa điểm cố định duy nhất để
thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Doanh nghiệp có cơ sở trực thuộc đóng tại địa điểm khác: là doanh nghiệp có trụ sở
chính và ít nhất một cơ sở trực thuộc đóng ở nơi khác, cụ thể:
+ Trụ sở chính của doanh nghiệp: là nơi điều hành chung hoạt động của toàn doanh
nghiệp. Trụ sở chính chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có ít nhất 01 cơ sở trực thuộc đóng ở
địa điểm khác.
+ Cơ sở trực thuộc doanh nghiệp: là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp,
địa điểm sản xuất kinh doanh nằm ngoài trụ sở chính như: hầm mỏ, nhà ga, nhà máy, xưởng
sản xuất, cửa hàng, quầy hàng…
- Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài thiết lập tại Việt Nam.
2.2. Khối hành chính, sự nghiệp: gồm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và
các cơ sở trực thuộc cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
Cụ thể gồm các loại đơn vị điều tra sau:
- Các cơ quan Đảng, Nhà nước, Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, ở các cấp từ
Trung ương đến địa phương.
- Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
- Các đơn vị sự nghiệp.
- Các cơ sở trực thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức nói trên (kể cả các cơ sở trực
thuộc, hoạt động SXKD nhưng chưa hoặc không đăng ký thành lập doanh nghiệp, ví dụ: nhà
khách, nhà nghỉ, trung tâm tổ chức hội nghị, xưởng in, cửa hàng bán lẻ hàng hóa…).
2.3. Khối cá thể: gồm các cơ sở sản xuất, kinh doanh cá thể phi nông, lâm nghiệp,
thủy sản (trừ các cơ sở thuộc ngành nông lâm nghiệp, thủy sản đã được điều tra trong Tổng điều
tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2011).
Cụ thể bao gồm các đơn vị điều tra là cơ sở SXKD thuộc sở hữu của một người, một
nhóm người hoặc một gia đình, chưa đăng ký hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (trừ các cơ
sở thuộc ngành nông lâm nghiệp, thủy sản đã được điều tra trong Tổng điều tra nông thôn, nông
nghiệp và thủy sản năm 2011).
2.4. Khối tôn giáo: gồm các cơ sở tôn giáo được nhà nước công nhận; cơ sở tín
ngưỡng là đình, đền, phủ.
Cụ thể gồm các loại đơn vị điều tra sau:
- Cơ sở tôn giáo: là nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo,
trụ sở của tổ chức tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước công nhận như:
chùa, tự, viện, tịnh xá, niệm phật đường, nhà thờ, nhà thờ họ công giáo, nhà nguyện, thánh
thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo.
- Cơ sở tín ngưỡng: là nơi thực hiện hoạt động tín ngưỡng của cộng đồng. Trong cuộc
Tổng điều tra này chỉ bao gồm các cơ sở tín ngưỡng là đình, đền, phủ. Loại trừ: các cơ sở
tín ngưỡng là miếu, am, từ đường, nhà thờ họ (của dòng họ).
3. Phạm vi điều tra
Tổng điều tra: điều tra toàn bộ đối với các loại đơn vị thuộc đối tượng điều tra, thuộc
các thành phần kinh tế, các ngành kinh tế trên phạm vi địa bàn thành phố Hà Nội (loại trừ
các đơn vị thuộc cơ quan an ninh, quốc phòng).
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP,
TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thành phố Hà Nội, với vị trí là Thủ đô của cả nước, nơi tập trung các cơ quan cao nhất
của Đảng, Quốc hội, Nhà nước và Chính phủ; các cơ quan ngoại giao; các tổ chức quốc tế;
đồng thời là một trung tâm lớn về kinh tế - xã hội của cả nước. So với cả nước, Hà Nội chiếm
1% diện tích lãnh thổ, 7,7% dân số. Hàng năm, kinh tế Hà Nội đóng góp 10% vào tổng sản
phẩm nội địa ( DP), hơn 16% tổng thu ngân sách nhà nước.
Là nơi tập trung nhiều cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các
văn phòng đại diện nước ngoài; Hà Nội cũng tập trung đông đảo đội ngũ các nhà khoa học,
các cán bộ có trình độ chuyên môn cao trong nhiều lĩnh vực, với hàng trăm viện nghiên cứu
và nhiều trường đại học, cao đẳng.
Với gần một trăm tập đoàn, Tổng công ty lớn và hơn 70 ngàn doanh nghiệp độc lập
đang hoạt động, hơn 350 ngàn cơ sở sản xuất kinh doanh công nghiệp, dịch vụ cá thể, hàng
ngàn siêu thị và trung tâm thương mại, cửa hàng tự chọn và hơn 1000 văn phòng đại diện
thương nhân nước ngoài; Thành phố Hà Nội đang tiếp tục phát huy thế mạnh của một trung
tâm kinh tế lớn của vùng đồng bằng sông Hồng và của cả nước.
Theo kết quả Tổng điều tra Cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp 2012, Hà Nội hiện có
446,7 nghìn cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo với số lao động là 3278,4 nghìn
người. So với kết quả Tổng điều tra năm 2007, số lượng cơ sở tăng 38,4%, số lượng lao động
tăng 70,1%, quy mô lao động bình quân một cơ sở tăng 22,9%. Đây là kết quả của quá trình
phát triển kinh tế - xã hội và đô thị hóa mạnh mẽ trong những năm gần đây.
Theo loại cơ sở, Hà Nội có 82980 doanh nghiệp và cơ sở trực thuộc doanh nghiệp trong
nước và chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, chiếm 18,6% tổng số;
351813 cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể, chiếm 78,8%; 8011 cơ sở hành chính, sự nghiệp,
Đảng, đoàn thể, hiệp hội,
chiếm 1,8%; 3909 cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, chiếm 0,9%. Các cơ sở kinh tế sử dụng 2922,1
nghìn lao động, chiếm 89,1% tổng số lao động; các cơ sở hành chính, sự nghiệp, tôn giáo sử
dụng 356,3 nghìn lao động, chiếm 10,9% tổng số.
Bình quân một cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp, tôn giáo có 7,3 lao động, trong đó:
loại hình doanh nghiệp bình quân có 26 người; cơ sở hành chính sự nghiệp 45,4 người, cơ sở
sản xuất kinh doanh cá thể và cơ sở tôn giáo tín ngưỡng cùng có số lao động bình quân là 1,9
người. Các quận Ba ĐÌnh, Hoàn Kiếm, Cầu Giấy, Đống Đa, Thanh Xuân có số lao động bình
quân một cơ sở cao hơn mức bình quân chung. Nguyên nhân do các quận này tập trung nhiều
cơ quan Trung ương, viện nghiên cứu và trường đại học lớn.
Theo trình độ chuyên môn đào tạo, có 59,8% lao động đang làm việc trong các cơ sở
kinh tế, hành chính sự nghiệp, tôn giáo đã qua đào tạo (chỉ tính số đã được cấp chứng chỉ,
bằng cấp), trong đó 8,6% có trình độ sơ cấp nghề; 13,7% trình độ trung cấp và trung cấp
nghề; 9,4% trình độ cao đẳng và cao đẳng nghề; 25,5% trình độ đại học; 2,7% trình độ trên
đại học. Tuy nhiên, tỷ lệ lao động có trình độ đào tạo cao tại các loại hình cơ sở không đồng
đều. Tỷ lệ lao động có trình độ đại học và trên đại học trong tổng số lao động làm việc tại các
cơ sở hành chính sự nghiệp và các cơ sở trực thuộc là 62,1%; tại các doanh nghiệp và các cơ
sở trực thuộc là 29,3%; tại các cơ sở tôn giáo là 15,5% và tại các cơ sở cá thể chỉ có 2,5%.
Chia theo độ tuổi, số lao động có độ tuổi từ 15 đến 34 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất, chiếm
57,7%; tiếp theo là nhóm có độ tuổi từ 35 đến 55 tuổi, chiếm 37,8%; từ 56 đến 60 tuổi chiếm
3,2%; số còn lại là lao động dưới 15 tuổi và từ 60 tuổi trở lên. Các các loại hình cơ sở có sự
phân bố độ tuổi lao động khác nhau. Khối doanh nghiệp, lao động có độ tuổi từ 15 đến 34
tuổi, chiếm tỷ lệ cao nhất (chiếm 66,5% số lao động của khối này), tiếp theo là nhóm có độ
tuổi từ 35 đến 55 tuổi (chiếm 31%), từ 56 tuổi trở lên chỉ có tỷ lệ là 2,5%. Khối hành chính sự
nghiệp, chiếm tỷ lệ cao nhất lại là nhóm có độ tuổi từ 35 đến 55 tuổi (chiếm 51,3%), tiếp theo
là nhóm có độ tuổi từ 15 đến 34 tuổi (chiếm 42,2%), nhóm từ 56 tuổi trở lên tỷ lệ là 6,4%.
Tương tự, đối với khối cá thể, chiếm tỷ lệ cao nhất lại là nhóm có độ tuổi từ 35 đến 55 tuổi
(chiếm 53,3%),
tiếp theo là nhóm có độ tuổi từ 15 đến 34 tuổi (chiếm 36,9%). Tuy nhiên, đáng chú ý là nhóm
này có số lao động dưới 15 tuổi (chiếm 0,4%). Số này chủ yếu là lao động gia đình tại các
làng nghề. Trái ngược lại với các khối khác, khi lao động trên 60 tuổi chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ
thì khối tôn giáo lại có đến 40,9% lao động ở độ tuổi trên 60 tuổi. Do đặc trưng của khối tôn
giáo, tín ngưỡng lao động thường xuyên làm việc là những chức sắc, nhà tu hành và các bậc
cao niên chăm sóc, trông coi tại các cơ sở này.
Cụ thể tình hình hoạt động của các cơ sở như sau:
1/ Cơ sở hành chính, sự nghiệp
1.1. Hà Nội là trung tâm đầu não về chính trị, hành chính quốc gia, trung tâm lớn về
văn hoá, khoa học, y tế và giáo dục của cả nước, là nơi tập trung các cơ quan Đảng, Nhà
nước, các đoàn thể và các Viện nghiên cứu, trường Đại học, bệnh viện lớn nhất cả nước
Hà Nội, đứng đầu cả nước về số lượng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, tập
trung hầu hết các cơ quan cao nhất của Đảng, Chính phủ. Theo số liệu Tổng điều tra, tính đến
1/7/2012, Hà Nội có 8011 đơn vị hành chính, sự nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh
trực thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp (chưa tính các đơn vị thuộc cơ quan an ninh, quốc
phòng). Trong đó, có 32 cơ quan thuộc hệ thống lập pháp, chiếm 0,4%. So với cả nước…
Các cơ quan thuộc hệ thống hành pháp và tư pháp trên địa bàn bao gồm các cơ quan cấp
Bộ, ngành thuộc Chính phủ, các cơ quan cấp Thành phố, cấp huyện và các cơ sở thuộc các cơ
quan này. Năm 2012, trên địa bàn Thành phố có 1522 đơn vị thuộc cơ quan hành pháp, chiếm
19%; cơ quan tư pháp là 89 đơn vị, chiếm 1,1%.
Các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam có 620 đơn vị, chiếm 7,7%. Các tổ chức
đoàn thể, hiệp hội đóng trên địa bàn có 904 đơn vị, chiếm 11,3% tổng số cơ sở.
Các cơ sở giáo dục có 2749 cơ sở, chiếm 34,3%. Số lượng cơ sở y tế đóng trên địa bàn
là 737 cơ sở, chiếm 9,2%.
Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, Hà Nội có 464 cơ sở nghiên cứu khoa học, công
nghệ . Nơi đây tập trung các viện nghiên cứu lớn của cả nước cả về lĩnh vực khoa học tự
nhiên và khoa học xã hội.
Các cơ sở hành chính, sự nghiệp phân bố không đều trên địa bànThành phố. Các cơ sở
hành chính, sự nghiệp chủ yếu đóng tại các quận và một số huyện như Ba Vì, Chương Mỹ.
1.2. Trình độ chuyên môn của lao động trong các cơ sở hành chính, sự nghiệp trên
địa bàn Thành phố ngày càng được nâng cao
Với 8011 cơ sở, các cơ sở hành chính, sự nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh thu hút
348,9 nghìn lao động, chiếm 11,6% tổng số lao động đang làm việc trên địa bàn. Trong đó, số
lao động làm việc trong các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp là 75,2 nghìn người, chiếm
21,6% tổng số; số lao động làm việc trong các tổ chức Đảng là 4,5 nghìn người, chiếm 1,3%;
số lao động hoạt động trong các tổ chức đoàn thể, hiệp hội là 9,2 nghìn lao động, chiếm 2,6%;
số lao động đang làm việc trong các đơn vị sự nghiệp là 258,7 nghìn người, chiếm 74,3%.
Bình quân số người làm việc trong một cơ sở hành chính, sự nghiệp là 43,6 người, trong
đó, trong cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp là 45 người; trong tổ chức Đảng là 8 người,
trong tổ chức đoàn thể, hiệp hội là 10 người, trong cơ sở sự nghiệp là 58 người và trong các
cơ sở sản xuất kinh doanh trực thuộc là 3,7 người.
Lao động trong các cơ sở hành chính, sự nghiệp có trình độ chuyên môn tương đối cao
hơn so với các khối khác, với số lượng lao động đã qua đào tạo chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số
lao động, trong đó nhiều lao động có trình độ đại học và trên đại học. Có 51,6 nghìn người có
trình độ trên đại học (chiếm tỷ lệ 14,8% số lao động đang làm việc trong các cơ sở hành
chính, sự nghiệp), hơn 165,2 nghìn người có trình độ đại học (chiếm 47,3%). Chỉ có 10,7
nghìn người (chiếm 3,1%) chưa qua đào tạo đang làm việc tại khu vực này. Số này chủ yếu
làm các công việc hành chính văn phòng hoặc các công việc hỗ trợ cho các hoạt động chính.
So với năm 2007, số lao động có trình độ cao đã tăng lên rõ rệt. Tỷ lệ lao động có trình
độ từ đại học trở lên, năm 2007 chiếm 51,7% tổng số lao động của khu vực, năm 2012, tỷ lệ
này tăng lên là 62,1%.
Ngành tập trung nhiều lao động có trình độ cao là ngành thông tin và truyền thông, với
79,2% lao động có trình độ đại học và trên đại học, ngành tiếp theo là ngành chuyên môn,
khoa học và công nghệ, với 77,1% và ngành giáo dục và đào tạo với 61,3% lao động có trình
độ đại học và trên đại học.
1.3. Hà Nội tập trung nhiều trường đại học, học viện lớn. Ngành giáo dục đào tạo
Thủ đô được xã hội hóa mạnh mẽ
Hiện nay, Hà Nội là địa phương tập trung các trường đại học, cao đẳng lớn nhất cả
nước, đào tạo nhiều cấp bậc học, nhiều chuyên ngành đa dạng trên hầu hết mọi lĩnh vực. Hà
Nội trở thành cái nôi đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao không chỉ
phục vụ cho địa phương, mà còn phục vụ cho các tỉnh, thành phố khác.
iáo dục đại học, cao đẳng: Thời điểm Tổng điều tra, trên địa bàn Thành phố có 75
trường đại học, 53 trường cao đẳng, cao đẳng nghề. Các trường đại học, cao đẳng chủ yếu tập
trung ở các quận nội thành. Số lượng giảng viên, giáo viên đại học, cao đẳng là hơn 36,5
nghìn người. Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn hiện đào tạo trên 5 nghìn tiến sỹ, 36,7
nghìn thạc sỹ, 823 nghìn sinh viên. Đây là nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao bổ
sung hàng năm cho các cơ sở hành chính, sự nghiệp và kinh tế của Thủ đô và cả nước.
iáo dục đào tạo nghề: Thành phố duy trì và phát triển hệ thống trường trung cấp
chuyên nghiệp và dạy nghề, đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đáp ứng nhu cầu học tập của
học sinh, đồng thời cung cấp lao động lành nghề cho địa phương và các vùng lân cận. Trên
địa bàn Thành phố hiện nay có 88 trường trung cấp và trung cấp nghề với 4,7 nghìn giáo viên.
Đang đào tạo 74,9 nghìn học sinh. Thời điểm Tổng điều tra, có 41 trung tâm dạy nghề đang
hoạt động. Với gần một nghìn cán bộ, giáo viên, các trung tâm dạy nghề hiện đang
đào tạo 67,7 nghìn học viên.
iáo dục phổ thông: Năm 2012, Hà Nội có 1434 trường phổ thông một cấp học; chia
ra: 175 trường trung học phổ thông, 581 trường trung học cơ sở, 678 trường tiểu học; và 39
trường có nhiều cấp học (Là các trường ghép tiểu học và trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở
và trung học phổ thông, hoặc ghép của cả ba cấp học). Với 57,7 nghìn giáo viên các cấp học.
Số học sinh các cấp học là hơn 1 triệu em.
Hà Nội là một trong những địa phương đi đầu trong công tác xã hội hóa giáo dục. Hoạt
động giáo dục đào tạo được mở rộng tới cả khu vực doanh nghiệp, tuy nhiên khu vực sự
nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng. Theo số liệu Tổng điều tra, có 665 doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, gấp 3 lần so với năm 2007 (năm 2007 có 222 doanh nghiệp).
Các trường ngoài công lập ngày càng tăng về số lượng và qui mô. Năm 2007, trường
thuộc khối ngoài công lập là 186 trường (chiếm 8,5% số trường trên địa bàn). Trong 5 năm, từ
năm 2007 đến năm 2012, có 115 trường dân lập, bán công và tư thục được thành lập, nâng
tổng số trường dân lập, bán công và tư thục của Hà Nội lên 431 trường. Trong đó: 92 trường
phổ thông một cấp học, 29 trường phổ thông nhiều cấp học, 211 trường mẫu giáo/mầm non.
Bên cạnh loại hình trường dân lập, tư thục, loại hình trường liên doanh với nước ngoài
cũng ngày càng phát triển. Toàn Thành phố, hiện có 12 cơ sở có có dự án đào tạo liên kết với
nước ngoài và một số trung tâm ngoại ngữ, tin học có yếu tố nước ngoài. Sự ra đời của các
trường ngoài công lập làm cho hệ thống giáo dục đào tạo của Thủ đô thêm phong phú và đa
dạng. Đồng thời, góp phần giảm sự căng thẳng do quá tải cho hệ thống trường công lập trên
địa bàn.
1.4. Hoạt động y tế được quan tâm phát triển mở rộng cả về chiều rộng và chiều sâu
Hà Nội là một trong hai Thành phố có mạng lưới y tế qui mô lớn nhất cả nước, tập trung
nhiều bệnh viện đa khoa và chuyên khoa, là nơi có mật độ các cơ sở y tế công lập dày đặc
nhất trong cả nước. Ở đây tập trung số lượng lớn các bệnh viện đầu ngành trong cả nước, như:
bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện
Việt Đức, bệnh viện Phụ sản trung ương, bệnh viện K, bệnh viện Nhi trung ương…. Sự tập
trung một số lượng lớn các bệnh viện tuyến trên tại Hà Nội là một lợi thế cho nhân dân Thủ
đô trong việc chăm sóc sức khoẻ và cơ hội tiếp cận với những kỹ thuật y học hiện đại nhất cả
nước. Song, việc tập trung mật độ cao các bệnh viện trong nội thành với số lượng lớn bệnh
nhân từ các địa phương trong cả nước đổ về chữa bệnh cũng gây áp lực đến cơ sở hạ tầng và
môi trường khu vực trung tâm Hà Nội. Đây là một thách thức lớn đối với qui hoạch mạng lưới
khám chữa bệnh của Hà Nội.
Năm 2012, trên địa bàn Thành phố Hà Nội có 737 cơ sở y tế. Chia ra: 70 bệnh viện, 60
phòng khám đa khoa, 8 phòng khám chuyên khoa, 4 nhà hộ sinh, 577 trạm y tế xã phường và
một số cơ sở khám chữa bệnh khác.
Hoạt động y tế được mở rộng tới thành phần kinh tế ngoài nhà nước thuộc khu vực
doanh nghiệp, tư nhân và cá thể. Mạng lưới y tế tư nhân đã đóng một vai trò quan trọng trong
việc khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân Hà Nội. Sự phát triển của y tế tư
nhân đã góp phần đáng kể vào việc mở rộng mạng lưới dịch vụ y tế cho nhân dân và giảm sự
quá tải trong các cơ sở y tế nhà nước tuyến trên. Do vậy, đã tạo điều kiện chăm sóc sức khỏe
cho người dân và tăng sự lựa chọn các loại hình khám chữa bệnh phù hợp với từng loại bệnh
và khả năng chi trả của nhân dân.
Hiện có, 147 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế, gấp 2,2 lần so với năm 2007
(năm 2007 có 67 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế).
Số lượng trạm y tế cấp xã và tương đương là 577 trạm. Tại Hà Nội, 100% số xã/phường
có trạm y tế. Hệ thống y tế xã/phường góp phần tích cực vào việc chăm sóc sức khỏe ban đầu
cho nhân dân Thủ đô.
Số cán bộ y tế làm việc tại các cơ sở y tế là 36,1 nghìn người, trong đó: 377 người có
trình độ tiến sỹ y khoa và dược khoa, 1828 người có trình độ chuyên khoa I, II y khoa và
dược, 1616 người có trình độ thạc sỹ, 7660 người có trình độ bác sỹ, dược sỹ đại học và cử
nhân y tế công cộng. Tỷ lệ y, bác sỹ có trình độ chuyên môn cao tập trung nhiều ở các bệnh
viện trung ương, chiếm 46,1% số y bác sỹ có trình độ từ đại học trở lên của toàn ngành y Hà
Nội. Đây
là một ưu thế của Hà Nội trong việc chăm sóc sức khỏe người dân Thủ đô, tuy nhiên cũng là
nguyên nhân gây nên sự quá tải tại một số bệnh viện do lượng bệnh nhân từ các quận, huyện
trong Thành phố và từ các địa phương trong cả nước đồ dồn về khám chữa bệnh tại các bệnh
viện này.
2. Doanh nghiệp
2.1. Số lượng doanh nghiệp Hà Nội có tốc độ phát triển nhanh, tuy nhiên chủ yếu
vẫn là doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo kết quả Tổng điều tra, Hà Nội hiện có 82980 cơ sở là doanh nghiệp, cơ sở trực
thuộc doanh nghiệp trong nước và chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước
ngoài (chưa tính các doanh nghiệp thuộc an ninh, quốc phòng, các cơ sở trực thuộc doanh
nghiệp mẹ của tỉnh khác đóng trên địa bàn), tăng gấp 3 lần so với Tổng điều tra năm 2007.
Số lượng doanh nghiệp hạch toán độc lập thực tế tồn tại trên địa bàn Thành phố là
77653 doanh nghiệp, tăng gấp 3,4 lần so Tổng điều tra năm 2007; trong đó, có 71152 doanh
nghiệp thực tế đang hoạt động, chiếm 91,6% tổng số; số doanh nghiệp có đăng ký, nhưng
chưa đi vào hoạt động là 3779 doanh nghiệp, chiếm 4,9% và doanh nghiệp tạm ngừng hoạt
động, chờ giải thể là 2722 doanh nghiệp, chiếm 3,5%.
Số lượng doanh nghiệp phát triển nhanh, nhưng lại có sự khác biệt lớn giữa các loại
hình.
Doanh nghiệp Nhà nước tuy có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế nhưng
số lượng doanh nghiệp và tỷ trọng trong tổng số doanh nghiệp trên địa bàn ngày càng
giảm. Đến thời điểm 31/12/2011, số doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động trên địa
bàn là 691 doanh nghiệp, trong đó, doanh nghiệp nhà nước Trung ương là 519 doanh
nghiệp, doanh nghiệp nhà nước địa phương là 172 doanh nghiệp. So với năm 2007, số
lượng doanh nghiệp nhà nước giảm 210 doanh nghiệp. Nguyên nhân của hiện tượng
này là do tiến trình cổ phần hoá, sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước của Chính phủ.
Nhưng do có nhiều tập đoàn, tổng công ty, cũng như nhiều doanh nghiệp có quy mô lớn,
nên doanh nghiệp
nhà nước vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tăng trưởng kinh tế, thu ngân sách
Nhà nước.
Doanh nghiệp ngoài nhà nước có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất về số lượng. Với thủ tục
thành lập doanh nghiệp ngày càng thuận lợi, thông thoáng, hàng năm, Hà Nội có khoảng 15 -
20 nghìn doanh nghiệp mới được thành lập. Tuy không phải doanh nghiệp nào cũng có khả
năng tồn tại, phát triển, nên hàng năm một lượng không nhỏ doanh nghiệp làm ăn thua lỗ phải
đóng cửa, giải thể, ngừng hoạt động. Khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước luôn luôn chiếm
tỷ trọng lớn nhất, từ 93-96%. Tính đến 31/12/2011, số lượng doanh nghiệp ngoài nhà nước
đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội là 68835 doanh nghiệp, tăng gấp 3 lần so với năm 2006,
bình quân mỗi năm tăng thêm gần 11 nghìn doanh nghiệp. Doanh nghiệp ngoài nhà nước
chiếm gần 97% tổng số doanh nghiệp, đóng vai trò không nhỏ trong việc phát triển kinh tế
của Thủ đô. Đây cũng là loại hình doanh nghiệp có số cơ sở chiếm tỷ trọng lớn nhất trên địa
bàn và có tốc độ tăng trưởng cao, nhưng quy mô nhỏ, mang tính tự phát nhiều và chưa có
định hướng phát triển bền vững. Doanh nghiệp ngoài nhà nước hoạt động chủ yếu ở các
ngành thương mại, dịch vụ, do đặc thù của các ngành này là dễ thay đổi địa điểm kinh doanh,
vốn đầu tư ban đầu ít hơn so với ngành công nghiệp, thời gian thu hồi vốn nhanh.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng có sự phát triển nhanh chóng. Luật đầu tư
nước ngoài, môi trường đầu tư cho sản xuất kinh doanh thuận lợi và thủ tục pháp lý ngày càng
thông thoáng, đã khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài mở rộng đầu tư vào Hà Nội. Tuy số
lượng chiếm tỷ trọng không lớn nhưng doanh nghiệp khu vực này có tốc độ tăng khá nhanh.
Sau 5 năm, số lượng các cơ sở thuộc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 1626 doanh
nghiệp, chiếm 2,3% tổng số doanh nghiệp. So năm 2006, tăng gấp 2,8 lần. Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tuy không phát triển nhanh về số cơ sở như doanh nghiệp ngoài nhà
nước, nhưng vẫn đóng góp một phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế Thủ đô, nhất là trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Đi sâu phân tích cơ cấu ngành, các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội
tham gia vào hầu hết các ngành kinh tế, nhưng tập trung chủ yếu
vào các ngành: thương mại (41,9%), kinh doanh bất động sản (2,4%), công nghiệp chế biến
chế tạo (12,3%), xây dựng (11,2%)… Nếu chia theo ba lĩnh vực lớn của nền kinh tế thì doanh
nghiệp hoạt động trong ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất với tỷ trọng 74,5%, tiếp đến là
công nghiệp - xây dựng 24,1%, còn lại là nông lâm thuỷ sản 1,4%. Cơ cấu này cũng phù hợp
với cơ cấu kinh tế Thành phố hiện nay là dịch vụ, công nghiệp - xây dựng và nông, lâm thuỷ
sản.
Về phân bố địa lý thì doanh nghiệp tập trung chủ yếu ở các quận nội thành Hà Nội (cũ)
là nơi có điều kiện kinh doanh, giao dịch, vận chuyển tương đối thuận lợi, đặc biệt là đối với
lĩnh vực thương mại, dịch vụ... Số lượng doanh nghiệp đóng ở quận Đống Đa chiếm tỷ lệ lớn
nhất (14,6% tổng số), tiếp đến là quận Hai Bà Trưng (10,6%), quận Ba Đình (9,3%), quận
Thanh Xuân (8,7%)... Như vậy, số doanh nghiệp đóng trụ sở chính trên địa bàn 9 quận Hà
Nội cũ chiếm tới 73,7% tổng số doanh nghiệp. Số lượng doanh nghiệp phân bố không đều,
hầu hết tập trung vào các khu vực nội thành Hà Nội cũ đông dân cư, mặt bằng chật hẹp, chưa
phù hợp với qui hoạch phát triển không gian của Hà Nội. Hiện nay, sau khi Hà Nội đã mở
rộng, Thành phố cần có các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp chuyển dần trụ sở sản
xuất kinh doanh về phía Tây thành phố.
Mặc dù có sự tăng trưởng nhanh chóng về số lượng, doanh nghiệp Hà Nội chủ yếu vẫn
là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bình quân mỗi doanh nghiệp sử dụng 26 lao động, giảm 12 lao
động so với năm 2006. Số doanh nghiệp dưới 10 lao động chiếm khoảng 58% số doanh
nghiệp đang hoạt động trên địa bàn và hầu hết là các doanh nghiệp ngoài nhà nước. Chỉ có
khoảng 2% số doanh nghiệp có quy mô trên 200 lao động. Số doanh nghiệp có quy mô lớn
chủ yếu hoạt động trong các ngành công nghiệp, xây dựng, tài chính, ngân hàng. Doanh
nghiệp qui mô vốn nhỏ thường tập trung ở ngành kinh doanh khách sạn nhà hàng, vận tải kho
bãi, giáo dục đào tạo, văn hoá thể thao, phục vụ cá nhân và cộng đồng... Điều này cũng do đặc
điểm hoạt động của từng ngành kinh tế. Ngành công nghiệp và xây dựng thường có chu trình
sản xuất dài, số vòng quay chậm, thời gian thu hồi vốn lâu; ngành kinh doanh tài sản, dịch vụ
tư vấn
và thương mại do đặc thù là giá trị hàng hoá lớn nên số doanh nghiệp có qui mô vốn lớn hoạt
động trong các ngành này chiếm tỷ trọng lớn. Do qui mô vốn nhỏ, kỹ thuật và công nghệ lạc
hậu nên doanh nghiệp không có điều kiện để mở rộng sản xuất, sức cạnh tranh sản phẩm thấp.
2.2. Lực lượng lao động làm việc trong các cơ sở thuộc khối doanh nghiệp tăng
nhanh, cơ cấu lao động thay đổi rõ rệt giữa các khu vực
Hà Nội là nơi tập trung đông dân cư, nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào. Hiện nay,
lực lượng lao động làm việc trong các cơ sở thuộc khối doanh nghiệp là 2185,7 nghìn lao
động, tăng gấp 2,5 lần so với năm 2006. Số lao động trong các doanh nghiệp chính là 1956,7
nghìn lao động, chiếm 89,5% tổng số; trong các cơ sở trực thuộc doanh nghiệp trong nước,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài là 228,9 nghìn lao động, chiếm 10,5%.
Với 71152 doanh nghiệp hạch toán độc lập đang hoạt động, số lượng lao động sử dụng
trong các cơ sở này là 1956,7 nghìn lao động, chiếm tỷ trọng 60,8% tổng số lao động đang
làm việc trên địa bàn. So với Tổng điều tra năm 2007, số lượng lao động làm việc trong các
doanh nghiệp tăng gấp 2,3 lần.
Mặc dù số lượng doanh nghiệp nhà nước giảm, song số lao động sử dụng trong các
doanh nghiệp nhà nước vẫn tăng so với 5 năm trước đây. Các doanh nghiệp nhà nước hiện sử
dụng 362,9 nghìn lao động, chiếm 18,5% tổng số lao động hiện đang làm việc trong các
doanh nghiệp, tăng gấp 1,4 lần so năm 2007. Lao động trong doanh nghiệp nhà nước chủ yếu
làm việc ở ngành công nghiệp (chiếm 27,3%) và thương nghiệp (chiếm 25,8%).
Doanh nghiệp ngoài nhà nước hiện đang sử dụng nhiều lao động nhất với 1384,2 nghìn
lao động, chiếm 70,7% tổng số lao động hiện đang làm việc trong các doanh nghiệp, tăng gấp
2,9 lần so với năm 2007. Lao động trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước chủ yếu làm việc
trong các ngành công nghiệp (chiếm 19,4%), xây dựng (chiếm 26,7%), thương nghiệp (chiếm
25,7%).
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thu hút 209,6 nghìn lao động, chiếm 10,7%
tổng số lao động trong các doanh nghiệp, tăng gấp 2,1 lần so năm 2007. Mặc dù sức hút về
lao động chưa nhiều, nhưng các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài đã có đóng góp đáng kể về việc cung cấp công nghệ và kỹ năng quản lý
trình độ cao, tăng kim ngạch xuất khẩu và thu ngân sách địa phương trong những năm qua.
Lao động trong những doanh nghiệp này chủ yếu tập trung trong lĩnh vực công nghiệp (chiếm
70,7%) và dịch vụ lưu trú, ăn uống (chiếm 5,1%).
Trong 5 năm 2007-2012, do có sự thay đổi lớn trong cơ cấu số lượng doanh nghiệp của
các khu vực kinh tế nên cơ cấu lao động của các khu vực kinh tế có sự thay đổi rõ rệt. Tỷ
trọng lao động trong khu vực doanh nghiệp nhà nước trong tổng số lao động làm việc tại các
doanh nghiệp giảm từ 32,6% (năm 2007) xuống còn 18,5% (năm 2012). Trong khi đó, lao
động trong khu vực daonh nghiệp ngoài nhà nước tăng từ 55,9% (năm 2007) lên 70,7% (năm
2012).
Xét theo ngành hoạt động, lực lượng lao động chủ yếu tập trung ở các ngành công
nghiệp, xây dựng, thương nghiệp. Đến thời điểm 31/12/2011, số lượng lao động trong ngành
công nghiệp là 491,4 nghìn lao động, chiếm 25,1% tổng số; ngành xây dựng sử dụng 457,8
nghìn lao động, chiếm 23,4%; ngành thương nghiệp sử dụng 465,2 nghìn lao động, chiếm
23,8%. Tuy nhiên, những ngành này không phải là ngành có số lượng lao động tăng cao nhất.
So với năm 2007, một số ngành có số lao động tăng nhanh là ngành tài chính, ngân hàng và
bảo hiểm tăng gấp 4,2 lần; ngành kinh doanh bất động sản tăng gấp 4 lần và ngành giáo dục
đào tạo tăng gấp 4,1 lần.
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn theo doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế của doanh
nghiệp Hà Nội chưa cao. Năm 2011, một đồng vốn của doanh nghiệp tạo ra 0,635 đồng
doanh thu thuần và 0,021 đồng lợi nhuận. Năm 2006 là 0,742 đồng và 0,036 đồng. Hiệu quả
sản xuất kinh doanh chưa cao nên khó thu hút được nguồn vốn đang nhàn rỗi trong dân cư
cũng như chưa khuyến khích người đân đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận tạo ra trên
một đồng vốn còn thấp so với mức lãi suất tiền vay vì vậy nếu các doanh nghiệp không khẩn
trương tìm biện pháp cắt giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận và tăng tốc độ quay vòng của
đồng vốn thì việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng chỉ đủ để trang trải cho trả lãi
tiền vay.
Nếu xét hiệu quả sử dụng vốn của các khu vực kinh tế thì thấy tuy doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài doanh thu tạo ra trên một đồng vốn thấp hơn các khu vực khác và thấp hơn
mức chung nhưng lợi nhuận tạo ra lại cao hơn và bằng 1,24 lần mức bình quân chung. Điều
này cho thấy, khả năng quản lý, quay vòng đồng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cao hơn các doanh nghiệp trong nước.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần và tỷ lệ nộp ngân sách trên doanh thu thuần năm
2011 đều giảm hơn so với năm 2006. Năm 2011, hai tỷ lệ này là 3,26% và 4,82%. Năm 2007
là 4,9% và 6,1%. Do tốc độ tăng chi phí đầu vào của các doanh nghiệp nhanh hơn tốc độ tăng
doanh thu nên tuy hàng hoá sản xuất ra bán được nhiều nhưng lãi thu về thì ít đi. Lợi nhuận
giảm đi dẫn đến nộp ngân sách cũng giảm theo. Vì vậy, ngoài sự cố gắng của doanh nghiệp
trong việc tổ chức, sắp xếp hợp lý lại qui trình sản xuất, cắt giảm chi phí để tăng lợi nhuận thì
cũng rất cần đến sự hỗ trợ từ phía nhà nước.
3. Cơ sở cá thể
3.1. Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phát triển nhanh về số lượng và đa dạng về
ngành nghề kinh doanh nhưng qui mô còn nhỏ
Cùng với sự phát triển của nhiều loại hình kinh tế thì kinh tế cá thể đã, đang và sẽ là
thành phần không thể thiếu và có đóng góp nhất định trong sự phát triển kinh tế của Thủ đô.
So với các loại hình cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp khác, khối cá thể có số lượng
cơ sở nhiều nhất. Theo số liệu Tổng điều tra, đến ngày 01/7/2012 Hà Nội có 351813 cơ sở sản
xuất kinh doanh cá thể, chiếm 78,8% tổng số cơ sở đóng trên địa bàn. Tốc độ tăng về số
lượng cơ sở cá thể thấp hơn nhiều so với doanh nghiệp, sau 5 năm chỉ tăng 24,5%, trong khi
đó số lượng doanh nghiệp tăng gấp 3.4 lần. Nguyên nhân là do một số cơ sở cá thể sau một
thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh có đủ điều kiện đã chuyển sang đăng ký thành lập
doanh nghiệp.
Các cơ sở cá thể có ngành nghề sản xuất kinh doanh rất đa dạng, được phân bố ở hầu
hết các ngành kinh tế. Ngành tập trung nhiều cơ sở cá thể nhất
là thương mại dịch vụ với 253189 cơ sở, chiếm 72% tổng số và phần lớn là bán lẻ và phục vụ
tiêu dùng tại chỗ; ngành công nghiệp có 91455 cơ sở, chiếm 26%; ngành xây dựng có 7169
cơ sở, chiếm 2%.
Cơ sở cá thể có sự phát triển không đồng đều giữa các ngành kinh tế. So với năm 2007,
cơ sở thương mại tăng 28,7%; cơ sở xây dựng tăng gấp 2,3 lần; cơ sở vận tải, kho bãi tăng
36,6%; và cơ sở công nghiệp giảm 3%.
Trái ngược với khối doanh nghiệp, các cơ sở cá thể tập trung đông tại khu vực ngoại
thành. Tại đây, bình quân mỗi huyện có 12,8 nghìn cơ sở, trong khi đó, tại các khu vực nội
thành bình quân mỗi quận có 10,8 nghìn cơ sở. Một số huyện có số lượng cơ sở cá thể lớn
như: Chương Mỹ 20 nghìn cơ sở, Thanh Oai 19,9 nghìn cơ sở, Thường Tín 21,1 nghìn cơ sở,
Phú Xuyên 16,9 nghìn cơ sở.
Tại khu vực nội thành, cơ sở cá thể chủ yếu hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ.
Số lượng cơ sở hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ tại khu vực này chiếm tới 93,4%
tổng số cơ sở, tập trung chủ yếu ở các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Hà Đông... Do đây là
nơi tập trung đông dân cư, điều kiện giao thông đi lại thuận tiện, cơ sở hạ tầng thuận lợi cho
việc giao lưu, buôn bán thương mại. Các cơ sở hoạt động trong ngành công nghiệp tập trung
nhiều tại khu vực ngoại thành thuộc địa bàn các huyện Chương Mỹ, Thanh Oai, Thường Tín,
Phú Xuyên… Ở khu vực này, số cơ sở công nghiệp chiếm tỷ trọng 35,6% trong tổng số. Đây
là những huyện có nhiều làng nghề tiểu thủ công nghiệp.
Đặc điểm của khối cá thể là sự phát triển tự phát, manh mún, nhỏ lẻ. Hầu hết các cơ sở
cá thể có qui mô nhỏ, số cơ sở có qui mô lớn chiếm một tỷ lệ rất nhỏ. Bình quân một cơ sở cá
thể có 1,9 người. Có 45,3% số cơ sở có qui mô dưới 2 lao động; 50,8% số cơ sở có qui mô từ
2 đến 4 lao động; 3,3% có qui mô từ 5 đến 9 lao động; chỉ có 0,6% số cơ sở có qui mô trên 10
lao động.
Chia theo ngành kinh tế, bình quân mỗi cơ sở kinh doanh thương mại sử dụng 1,6 lao
động; công nghiệp 2,3 lao động; vận tải, kho bãi sử dụng 1,4 lao động. Do đặc thù của hoạt
động sản xuất kinh doanh cơ sở xây dựng có
quy mô lao động bình quân một cơ sở là 6 lao động, và là ngành có quy mô lớn nhất.
3.2. Tình trạng có đăng ký kinh doanh của các cơ sở cá thể thấp
Theo qui định, các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông nghiệp đều phải đăng ký
kinh doanh, trừ những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm
dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh (trừ trường hợp kinh doanh các
ngành nghề có quy định về điều kiện). Các chính sách, chiến lược phát triển kinh tế, sự đổi
mới cơ chế làm việc, cải cách hành chính, phát triển hành lang pháp lý của nhà nước đã khiến
các quy định, thủ tục đăng ký kinh doanh đơn giản, gọn nhẹ. Các chủ cơ sở sản xuất kinh
doanh cá thể có thể dễ dàng đăng ký kinh doanh.
Theo số liệu Tổng điều tra 2012, số cơ sở cá thể không phải đăng ký kinh doanh là 8595
cơ sở chiếm 3% tổng số cơ sở có địa điểm kinh doanh cố định; số cơ sở đã có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh là 79192 cơ sở, chiếm 27,3%; số cơ sở đã đăng ký kinh doanh,
nhưng chưa được cấp giấy là 2655 cơ sở, chiếm 0,9%; trong khi đó, số cơ sở chưa có giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh là 199192 cơ sở, chiếm 68,8%. Điều này cho thấy mức độ
tuân thủ các quy định phát luật của những cơ sở này còn chưa cao, việc phát triển mang tính
tự phát nhiều, quản lý nhà nước đối với các cơ sở này chưa chặt chẽ, thiếu tính đồng bộ.
Tình trạng đăng ký kinh doanh của các cơ sở cá thể thấp, một phần do số lượng cơ sở
lớn, việc quản lý gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, tâm lý người dân là trong lúc chưa xin
được giấy phép đăng ký kinh doanh vẫn tiến hành kinh doanh bình thường, không muốn phải
đóng thuế nhiều. Mặt khác, có nguyên nhân khách quan là một số lượng không nhỏ các cơ sở
sở cá thể kinh doanh thương mại dịch vụ có thu nhập thấp, quy mô nhỏ, chỉ cần một lao
động, bán hàng rong, bán tại các vỉa hè, ngõ xóm.
3.3. Chất lượng lao động trong các cơ sở cá thể chưa cao, thiếu đội ngũ lao động có
tay nghề, trình độ chuyên môn cao.
Sự phát triển khá nhanh về số lượng và đa dạng về ngành nghề kinh doanh của các cơ
sở sản xuất kinh doanh cá thể trên địa bàn đã thu hút, tạo công ăn việc làm cho một số lượng
lớn người lao động, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống
vật chất của người dân Hà Nội và các vùng lân cận, đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế của thủ
đô. Đặc điểm của các cơ sở cá thể là tính ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh không
cao, lao động thường xuyên biến động, chủ yếu sử dụng lao động trong lĩnh vực chế biến sản
phẩm thủ công, đơn giản và tham gia phân phối sản phẩm, dịch vụ cuối cùng đến tay người
tiêu dùng.
Theo số liệu Tổng điều tra 2012, số lượng lao động đang làm việc trong các cơ sở cá thể
là 673,7 nghìn người, tăng 19,3% so năm 2007. Lực lượng lao động chủ yếu tập trung ở
ngành thương mại, dịch vụ và ngành công nghiệp. Số lượng lao động sử dụng trong ngành
thương mại là 231,2 nghìn lao động, chiếm 34,3%, tăng 32,7% so năm 2007; trong ngành
công nghiệp là 219,4 nghìn lao động, chiếm 32,6%, giảm 12,2%; trong ngành xây dựng là
43,2 nghìn lao động, chiếm 6,4%, tăng 111,8% và trong ngành vận tải, kho bãi là 25.9 nghìn
lao động, chiếm 3,8%, tăng 35,4%.
Số lượng lao động chưa qua đào tạo chiếm tỷ trọng lớn, lực lượng lao động đã qua đào
tạo còn rất ít. Năm 2012, tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo tại các cơ sở sản xuất kinh doanh cá
thể chiếm 52,5% tổng số lao động, số lao động đã qua đào tạo trong các cơ sở cá thể chỉ
chiếm 16,8%; còn lại là lao động đã qua đào tạo nhưng chưa có chứng chỉ hoặc trình độ khác.
Lao động đã qua đào tạo chiếm tỷ lệ cao tập trung ở các ngành: vận tải, y tế, giáo dục… Lao
động chưa qua đào tạo tập trung nhiều ở ngành thương nghiệp, vui chơi giải trí, thu gom và
vận chuyển rác, dịch vụ khác…
Theo độ tuổi lao động, đa số người lao động trong các cơ sở cá thể có độ tuổi từ 15 đến
55 tuổi, trong đó có 53,3% số lao động có độ tuổi từ 35 đến 55; 36,9% lao độngcó độ tuổi từ
15 đến 34 tuổi; chỉ có 5,3% có độ tuổi từ 56 đến 60 tuổi và 4,1% có độ tuổi trên 60. Ngành có
lao động ở độ tuổi trên 60 nhiều nhất là kinh doanh bất động sản (tỷ lệ 14,2%) và y tế (tỷ lệ
9,6%).
3.4. Kết quả kinh doanh của các cơ sở cá thể không đồng đều giữa các ngành và
đơn vị hành chính
Năm 2012, doanh thu bình quân của một cơ sở là 382 triệu đồng. Các ngành có doanh
thu bình quân cao mức bình quân chung là ngành công nghiệp cung cấp nước, xử lý rác thải,
nước thải (831 triệu đồng/cơ sở); giáo dục và đào tạo (706 triệu đồng); y tế (674 triệu đồng);
hoạt động tài chính ngân hàng và bảo hiểm (668 triệu đồng); ngành thương mại (562 triệu
đồng/cơ sở), công nghiệp khai khoáng (474 triệu đồng/cơ sở)... Các ngành có doanh thu bình
quân thấp hơn mức bình quân chung là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (262 triệu
đồng/cơ sở), lưu trú và dịch vụ ăn uống (294 triệu đồng/cơ sở), hành chính và dịch vụ hỗ trợ
(264 triệu đồng/cơ sở), vận tải kho bãi (166 triệu đồng/cơ sở), hoạt động dịch vụ khác (218
triệu đồng/cơ sở)... Nguyên nhân do các ngành này chủ yếu là gia công, chế biến hoặc sử
dụng sức lao động là chính vì vậy hiệu quả kinh tế chưa cao.
Theo đơn vị hành chính thì doanh thu bình quân của một cơ sở ở quận Hoàn Kiếm vẫn
là cao nhất (1.235 triệu đồng/năm), cao hơn hẳn các nơi khác. Tiếp đến là cơ sở ở các quận kế
tiếp có mức doanh thu bình quân khá cao Hai Bà Trưng (972 triệu đồng), Thanh Xuân (789
triệu đồng), Ba Đình (526 triệu đồng).... Đây là những quận tập trung nhiều số lượng các cơ
sở cá thể hoạt động ngành thương mại, giáo dục, y tế, tài chính bảo hiểm. Các huyện có doanh
thu bình quân một cơ sở trong năm thấp nhất là: Ba Vì (161 triệu đồng), Mỹ Đức (166 triệu
đồng), Chương Mỹ (169 triệu đồng)... Các huyện này các cơ sở cá thể chủ yếu là nhỏ lẻ, kinh
doanh trên đường làng, ngõ xóm nên doanh thu không cao.
4. Cơ sở tôn giáo
Năm 2012, trên địa bàn Thành phố có 3909 cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. Tăng 911 cơ sở
so với năm 2007.
Số cơ sở tôn giáo trên địa bàn là 2010 cơ sở, trong đó, có 138 cơ sở được xếp hạng di
tích lịch sử, chiếm 6,9% số cơ sở tôn giáo trên địa bàn, chủ yếu là các cơ sở Phật giáo (chùa).
Có 479 cơ sở được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa và di tích văn hoá, chiếm tỷ lệ 23,8%, 52
cơ sở được xếp hạng di tích kiến trúc nghệ thuật, chiếm tỷ lệ 2,6%; 2 cơ sở được xếp hạng di
tích khảo cổ, chiếm tỷ lệ 0,1%; 1339 cơ sở chưa được xếp hạng, chiếm tỷ lệ 66,6%.
Số cơ sở tín ngưỡng là 1899 cơ sở, trong đó có 203 cơ sở được xếp hạng di tích lịch sử,
chiếm tỷ lệ 10,7%; 719 cơ sở được xếp hạng di tích văn hoá và di tích lịch sử văn hoá, chiếm
37,9%; 69 cơ sở được xếp hạng di tích kiến trúc nghệ thuật, chiếm tỷ lệ 3,6%; 908 cơ sở chưa
được xếp hạng, chiếm tỷ lệ 47,8%.
Trái ngược với khối hành chính, sự nghiệp, các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng lại tập trung
nhiều tại các huyện, nơi có nhiều chùa chiền, di tích lịch sử được nhà nước công nhận. Các
huyện có số cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng nhiều là Ứng Hòa 319 cơ sở, Chương Mỹ 313 cơ sở,
Phú Xuyên 292 cơ sở, Thường Tín 290 cơ sở, Ba Vì 224 cơ sở và Mỹ Đức 220 cơ sở.
Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có 7397 người đang làm việc thường xuyên. Đa số lao
động làm việc tại các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng chưa qua đào tạo. Có 53,5% số lao động
đang làm việc ở khu vực này chưa có trình độ chuyên môn; 10,3% có trình đô sơ cấp nghề;
13,3% có trình độ trung cấp; 4% có trình độ cao đẳng, chỉ có 15,5% có trình độ từ đại học trở
lên, còn lại 3,4% là các hình thức đào tạo khác .
Chia theo độ tuổi, 40,9% số lao động đang làm việc tại các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng ở
độ tuổi trên 60 tuổi; 12,5% ở độ tuổi 56 đến 60; 31,8% ở độ tuổi 35 đến 55; 12,6% ở độ tuổi
từ 15 đến 34 và 2,2% ở độ tuổi dưới 15 tuổi. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có độ tuổi trung
bình cao hơn các khối cơ sở khác do đặc trưng của khối tôn giáo, tín ngưỡng lao động thường
xuyên làm việc là những chức sắc, nhà tu hành và các bậc cao niên chăm sóc, trông coi tại các
cơ sở này.
* *
*
Kết quả Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp năm 2012 đã cung cấp thông
tin cơ bản về các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo trên địa bàn Hà Nội. Với sự
tăng lên nhanh chóng của số lượng cơ sở và qui mô lao động, các cơ sở kinh tế, hành chính sự
nghiệp đã đóng góp rất nhiều vào thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô thời gian
qua. Nhờ sự đóng góp của các cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp mà Hà Nội, với diện tích
chỉ chiếm 1% so với cả nước, dân số chiếm 7,7% nhưng tổng sản phẩm trên địa bàn ( RDP)
chiếm tới 10%, giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 13%, kim ngạch xuất khẩu chiếm 11%,
đóng góp 16% tổng thu ngân sách cả nước…. Với những thành tựu này, Hà Nội xứng đáng là
một trung tâm lớn nhất cả nước về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của vùng đồng bằng sông
Hồng và cả nước.
PHẦN SỐ LIỆU
I. HỆ THỐNG BIỂU CHUNG
II. HỆ THỐNG BIỂU DOANH NGHIỆP
III. HỆ THỐNG BIỂU HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP VÀ TÔN GIÁO
IV. HỆ THỐNG BIỂU CÁ THỂ
I. HỆ THỐNG BIỂU CHUNG
Biểu: 01/TĐTKT
SỐ CƠ SỞ, LAO ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH,
SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ
Số cơ sở (cơ sở)
Số lao động (người)
07/01/2007 01/7/2012 07/01/2007 01/7/2012
1 2 3 4
Tổng số 322723 446713 1926999 3278382
1 Doanh nghiệp thực tế tồn tại 22647 77653 867138 2019377
2 Cơ sở trực thuộc DN trong nước, chi nhánh, VPĐD nước ngoài
5256 5327 136824 228957
3 Cơ sở HCSN, Đảng, đoàn thể, hiệp hội 9317 8011 352515 348916
3.1 Cơ sở hành chính, sự nghiệp (trừ y tế, giáo dục), đảng, đoàn thể, hiệp hội
4495 4176 164199 148743
3.2 Cơ sở y tế 771 737 31250 36112
3.3 Cơ sở giáo dục, đào tạo 3989 2749 154766 162758
3.4 Cơ sở sản xuất kinh doanh trực thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp
62 349 2300 1303
4 Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng 2998 3909 5862 7397
5 Cơ sở SXKD cá thể 282505 351813 564660 673735
Biểu: 02/TĐTKT
SỐ CƠ SỞ VÀ LAO ĐỘNG TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH,
SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Số cơ sở
(cơ sở) Số lao động
(người)
01/7/2007 01/7/2012 01/7/2007 01/7/2012
1 2 3 4
Tổng số 322723 446713 1926999 3278382
1 Ba Đình 12742 17804 129839 265455
2 Hoàn Kiếm 16726 18672 170806 274173
3 Tây Hồ 6578 9551 38227 80566
4 Long Biên 10521 14940 101433 147695
5 Cầu Giấy 8796 16071 100266 242253
6 Đống Đa 14709 22538 171561 326896
7 Hai Bà Trưng 15687 20760 138085 208162
8 Hoàng Mai 7861 18861 83058 171405
9 Thanh Xuân 6849 14735 90394 214608
10 Sóc Sơn 10016 13737 53576 78027
11 Đông Anh 11744 18555 100305 168827
12 Gia Lâm 7662 13610 46531 63953
13 Từ Liêm 10190 17728 83761 178246
14 Thanh Trì 7560 11070 39705 63856
15 Mê Linh 7001 11189 32760 62938
16 Hà Đông 14780 19784 71641 130539
17 Sơn Tây 6186 7970 36875 31830
18 Ba Vì 9019 12199 27368 37185
19 Phúc Thọ 8703 10566 24985 32995
20 Đan Phượng 7875 10222 22005 35291
21 Hoài Đức 9499 13172 37292 47200
22 Quốc Oai 10699 14273 35292 43624
23 Thạch Thất 9511 12110 32101 46097
24 Chương Mỹ 20479 21980 67150 79532
25 Thanh Oai 18360 20681 50171 60373
26 Thường Tín 19040 22467 53945 67698
27 Phú Xuyên 13866 17757 38460 48473
28 Ứng Hòa 10838 11183 28924 36158
29 Mỹ Đức 9226 12528 20483 34327
Biểu: 03/TĐTKT
SỐ CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO
PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Đơn vị tính: Cơ sở
Tổng số
Chia ra
Doanh nghiệp thực tế tồn tại
Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,
VPĐD nƣớc ngoài
Hành chính sự nghiệp
Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN
Tôn giáo, tín ngƣỡng
Cá thể
1 2 3 4 5 6 7
Tổng số 446713 77653 5327 7662 349 3909 351813
1 Ba Đình 17804 6902 510 458 5 51 9878
2 Hoàn Kiếm 18672 4177 799 524 6 73 13093
3 Tây Hồ 9551 2376 205 144 - 57 6769
4 Long Biên 14940 3651 283 217 - 76 10713
5 Cầu Giấy 16071 6667 497 396 1 37 8473
6 Đống Đa 22538 9451 808 395 1 57 11826
7 Hai Bà Trưng 20760 6766 728 354 4 53 12855
8 Hoàng Mai 18861 7035 286 190 - 82 11268
9 Thanh Xuân 14735 6660 298 208 - 21 7548
10 Sóc Sơn 13737 1049 42 273 22 121 12230
11 Đông Anh 18555 2115 78 264 14 75 16009
12 Gia Lâm 13610 1370 70 229 16 174 11751
13 Từ Liêm 17728 5653 293 294 13 125 11350
14 Thanh Trì 11070 2105 87 195 11 121 8551
15 Mê Linh 11189 793 34 215 15 30 10102
16 Hà Đông 19784 3468 112 273 - 100 15831
17 Sơn Tây 7970 455 9 175 6 69 7256
18 Ba Vì 12199 337 4 305 28 224 11301
19 Phúc Thọ 10566 324 6 221 22 162 9831
20 Đan Phượng 10222 627 16 169 12 123 9275
21 Hoài Đức 13172 955 45 204 14 151 11803
22 Quốc Oai 14273 487 16 211 16 149 13394
23 Thạch Thất 12110 860 10 227 21 147 10845
24 Chương Mỹ 21980 1276 31 297 28 313 20035
25 Thanh Oai 20681 372 10 209 12 197 19881
26 Thường Tín 22467 714 33 270 23 290 21137
27 Phú Xuyên 17757 318 8 261 20 292 16858
28 Ứng Hòa 11183 387 4 261 20 319 10192
29 Mỹ Đức 12528 303 5 223 19 220 11758
Biểu: 04/TĐTKT
SỐ LAO ĐỘNG TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO
PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Đơn vị tính: Người
Tổng số
Chia ra
Doanh nghiệp thực
tế tồn tại
Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,
VPĐD nƣớc ngoài
Hành chính sự nghiệp
Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN
Tôn giáo, tín ngƣỡng
Cá thể
1 2 3 4 5 6 7
Tổng số 3278382 2019377 228957 347613 1303 7397 673735
1 Ba Đình 265455 196086 22861 28064 284 130 18030
2 Hoàn Kiếm 274173 173904 32391 40356 276 321 26925
3 Tây Hồ 80566 55024 7594 5825 - 147 11976
4 Long Biên 147695 105202 15725 9579 - 282 16907
5 Cầu Giấy 242253 165347 21494 40912 135 173 14192
6 Đống Đa 326896 244255 27427 33518 135 230 21331
7 Hai Bà Trưng 208162 138635 20781 25846 95 209 22596
8 Hoàng Mai 171405 133840 11197 8073 - 245 18050
9 Thanh Xuân 214608 175154 13703 12041 - 55 13655
10 Sóc Sơn 78027 43545 4475 8916 22 304 20765
11 Đông Anh 168827 126514 3864 9107 14 181 29147
12 Gia Lâm 63953 29056 5149 7535 17 363 21833
13 Từ Liêm 178246 126682 14293 17177 29 241 19824
14 Thanh Trì 63856 39248 3751 7089 12 266 13490
15 Mê Linh 62938 36018 4221 4965 20 60 17654
16 Hà Đông 130539 81775 8009 12408 - 236 28111
17 Sơn Tây 31830 13172 687 5521 6 176 12268
18 Ba Vì 37185 5908 167 8615 29 268 22198
19 Phúc Thọ 32995 5568 118 5221 22 262 21804
20 Đan Phượng 35291 11319 677 3879 12 170 19234
21 Hoài Đức 47200 14307 1697 4848 14 277 26057
22 Quốc Oai 43624 10977 1286 5216 16 248 25881
23 Thạch Thất 46097 17829 262 5926 21 220 21839
24 Chương Mỹ 79532 26103 3079 8103 30 398 41819
25 Thanh Oai 60373 9980 1150 5302 13 305 43623
26 Thường Tín 67698 13112 1876 6374 28 471 45837
27 Phú Xuyên 48473 6111 551 6047 23 382 35359
28 Ứng Hòa 36158 8571 402 5482 21 402 21280
29 Mỹ Đức 34327 6135 70 5668 29 375 22050
Biểu: 05/TĐTKT
SỐ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Đơn vị tính: Người
Tổng số
Chia ra
Doanh nghiệp thực
tế tồn tại
Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,
VPĐD nƣớc ngoài
Hành chính sự nghiệp
Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN
Tôn giáo,
tín ngƣỡng Cá thể
1 2 3 4 5 6 7
Tổng số 7,3 26,0 43,0 45,4 3,7 1,9 1,9
1 Ba Đình 14,9 28,4 44,8 61,3 56,8 2,5 1,8
2 Hoàn Kiếm 14,7 41,6 40,5 77,0 46,0 4,4 2,1
3 Tây Hồ 8,4 23,2 37,0 40,5 - 2,6 1,8
4 Long Biên 9,9 28,8 55,6 44,1 - 3,7 1,6
5 Cầu Giấy 15,1 24,8 43,2 103,3 135,0 4,7 1,7
6 Đống Đa 14,5 25,8 33,9 84,9 135,0 4,0 1,8
7 Hai Bà Trưng 10,0 20,5 28,5 73,0 23,8 3,9 1,8
8 Hoàng Mai 9,1 19,0 39,2 42,5 - 3,0 1,6
9 Thanh Xuân 14,6 26,3 46,0 57,9 - 2,6 1,8
10 Sóc Sơn 5,7 41,5 106,5 32,7 1,0 2,5 1,7
11 Đông Anh 9,1 59,8 49,5 34,5 1,0 2,4 1,8
12 Gia Lâm 4,7 21,2 73,6 32,9 1,1 2,1 1,9
13 Từ Liêm 10,1 22,4 48,8 58,4 2,2 1,9 1,7
14 Thanh Trì 5,8 18,6 43,1 36,4 1,1 2,2 1,6
15 Mê Linh 5,6 45,4 124,1 23,1 1,3 2,0 1,7
16 Hà Đông 6,6 23,6 71,5 45,5 - 2,4 1,8
17 Sơn Tây 4,0 28,9 76,3 31,5 1,0 2,6 1,7
18 Ba Vì 3,0 17,5 41,8 28,2 1,0 1,2 2,0
19 Phúc Thọ 3,1 17,2 19,7 23,6 1,0 1,6 2,2
20 Đan Phượng 3,5 18,1 42,3 23,0 1,0 1,4 2,1
21 Hoài Đức 3,6 15,0 37,7 23,8 1,0 1,8 2,2
22 Quốc Oai 3,1 22,5 80,4 24,7 1,0 1,7 1,9
23 Thạch Thất 3,8 20,7 26,2 26,1 1,0 1,5 2,0
24 Chương Mỹ 3,6 20,5 99,3 27,3 1,1 1,3 2,1
25 Thanh Oai 2,9 26,8 115,0 25,4 1,1 1,5 2,2
26 Thường Tín 3,0 18,4 56,8 23,6 1,2 1,6 2,2
27 Phú Xuyên 2,7 19,2 68,9 23,2 1,2 1,3 2,1
28 Ứng Hòa 3,2 22,1 100,5 21,0 1,1 1,3 2,1
29 Mỹ Đức 2,7 20,2 14,0 25,4 1,5 1,7 1,9
Biểu: 06/TĐTKT
SỐ LAO ĐỘNG TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO
PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐÀO TẠO
Đơn vị tính: Người
Tổng số
Chia ra
Doanh nghiệp (*)
Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,
VPĐD nƣớc ngoài
Hành chính sự nghiệp
Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN
Tôn giáo, tín ngƣỡng
Cá thể (**)
1 2 3 4 5 6 7
Tổng số 3104165 1956721 228957 347613 1303 7397 562174
1 Chưa qua đào tạo 620964 292627 18551 10732 9 3956 295089
2 Đã qua đào tạo nhưng không có chứng chỉ
553 034 352299 23855 5228 57 - 171595
3 Sơ cấp nghề 266 179 189828 33196 10289 214 766 31886
4 Trung cấp, trung cấp nghề 424559 289570 34654 62457 460 984 36434
5 Cao đẳng, cao đẳng nghề 293777 222348 21443 37580 166 294 11946
6 Đại học 790585 528003 82977 164823 381 948 13453
7 Trên đại học 82778 24703 5448 51628 15 198 786
8 Trình độ khác 72289 57343 8833 4876 1 251 985
(*): Chỉ tính lao động của những doanh nghiệp đang thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh
(**): Chỉ tính lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định
Biểu: 07/TĐTKT
CƠ CẤU SỐ LAO ĐỘNG TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐÀO TẠO
Đơn vị tính: %
Tổng số
Chia ra
Doanh nghiệp (*)
Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,
VPĐD nƣớc ngoài
Hành chính sự nghiệp
Cơ sở SXKD trực thuộc cơ
quan HCSN
Tôn giáo, tín ngƣỡng
Cá thể (**)
1 2 3 4 5 6 7
Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
1 Chưa qua đào tạo 20,0 14,9 8,1 3,1 0,7 53,5 52,5
2 Đã qua đào tạo nhưng không có chứng chỉ
17,8 18,0 10,4 1,5 4,4 - 30,5
3 Sơ cấp nghề 8,6 9,7 14,5 3,0 16,4 10,3 5,7
4 Trung cấp, trung cấp nghề 13,7 14,8 15,1 18,0 35,3 13,3 6,5
5 Cao đẳng, cao đẳng nghề 9,4 11,4 9,4 10,8 12,7 4,0 2,1
6 Đại học 25,5 27,0 36,2 47,4 29,2 12,8 2,4
7 Trên đại học 2,7 1,3 2,4 14,8 1,2 2,7 0,1
8 Trình độ khác 2,3 2,9 3,9 1,4 0,1 3,4 0,2
(*): Chỉ tính lao động của những doanh nghiệp đang thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh
(**): Chỉ tính lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định
Biểu: 08/TĐTKT
SỐ LAO ĐỘNG TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO
PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ ĐỘ TUỔI
Đơn vị tính: Người
Tổng số
Chia ra
Doanh nghiệp (*)
Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,
VPĐD nƣớc ngoài
Hành chính sự nghiệp
Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN
Tôn giáo, tín ngƣỡng
Cá thể (**)
1 2 3 4 5 6 7
Tổng số 3104165 1956721 228957 347613 1303 7397 562174
1 Dưới 15 tuổi 2431 - - - - 163 2268
2 Từ 15 đến 34 tuổi 1792989 1300671 137114 146694 411 932 207167
3 Từ 35 đến 55 tuổi 1172262 607190 83580 178469 805 2353 299865
4 Từ 56 đến 60 tuổi 99764 42601 7930 18211 69 924 30029
5 Trên 60 tuổi 36719 6259 333 4239 18 3025 22845
(*): Chỉ tính lao động của những doanh nghiệp đang thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh
(**): Chỉ tính lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định
Biểu: 09/TĐTKT
CƠ CẤU SỐ LAO ĐỘNG TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ ĐỘ TUỔI
Đơn vị tính: %
Tổng số
Chia ra
Doanh nghiệp (*)
Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,
VPĐD nƣớc ngoài
Hành chính sự nghiệp
Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN
Tôn giáo, tín ngƣỡng
Cá thể (**)
1 2 3 4 5 6 7
Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
1 Dưới 15 tuổi 0,1 - - - - 2,2 0,4
2 Từ 15 đến 34 tuổi 57,7 66,5 59,9 42,2 31,5 12,6 36,9
3 Từ 35 đến 55 tuổi 37,8 31,0 36,5 51,4 61,8 31,8 53,3
4 Từ 56 đến 60 tuổi 3,2 2,2 3,5 5,2 5,3 12,5 5,3
5 Trên 60 tuổi 1,2 0,3 0,1 1,2 1,4 40,9 4,1
(*): Chỉ tính lao động của những doanh nghiệp đang thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh
(**): Chỉ tính lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định
Biểu: 10/TĐTKT-HCSN
SỐ CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CÓ ĐẾN 01/7/2012
Số cơ sở có máy vi tính (cơ sở)
Số cơ sở có kết nối Internet
Tổng số (cơ sở)
Tỷ lệ so với tổng số cơ sở
(%)
Tổng số (cơ sở)
Tỷ lệ so với tổng số cơ sở
(%)
1 2 3 4
Tổng số 75399 20,2 70245 18,8
1 Doanh nghiệp (*) 58162 81,7 55871 78,5
2 Hành chính sự nghiệp 7184 93,8 6866 89,6
3 Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN 150 43,0 138 39,5
4 Tôn giáo, tín ngưỡng 285 7,3 181 4,6
5 Cá thể (**) 9618 3,3 7189 2,5
(*): Chỉ tính những doanh nghiệp đang thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh
(**): Chỉ tính các cơ sở sản xuất kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định
Biểu: 11/TĐTKT-HCSN
SỐ CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CÓ ĐẾN 01/7/2012 (TIẾP THEO)
Số cơ sở có website Số cơ sở có mua, bán qua Internet
Tổng số (cơ sở)
Tỷ lệ so với tổng số cơ sở
(%)
Tổng số (cơ sở)
Tỷ lệ so với tổng số cơ sở
(%)
5 6 7 8
Tổng số 16050 4,3 1133 0,3
1 Doanh nghiệp (*) 14660
20,6 1115
1,6
2 Hành chính sự nghiệp 1370
17,9 18
0,2
3 Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN 3 0,9 - -
4 Tôn giáo, tín ngưỡng 17 0,4 - -
5 Cá thể (**)
-
- -
-
(*): Chỉ tính những doanh nghiệp đang thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh
(**): Chỉ tính các cơ sở sản xuất kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định
Biểu: 12/TĐTKT
SỐ DOANH NGHIỆP THỰC TẾ TỒN TẠI TRÊN ĐỊA BÀN
PHÂN THEO TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍNH ĐẾN 31/12/2011
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
Tổng số
doanh nghiệp
Chia ra
DN thực tế đang
hoạt động
DN đã đăng ký nhƣng
chƣa đi vào hoạt động
DN tạm ngừng hoạt động
DN chờ giải thể
1 2 3 4 5
Tổng số 77653 71152 3779 1744 978
I Phân theo loại hình doanh nghiệp
1 DN nhà nước 698 691 2 2 3
2 DN ngoài nhà nước 75294 68835 3765 1726 968
3 DN có vốn đầu tư nước ngoài 1661 1626 12 16 7
II Phân theo ngành kinh tế
1 Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 1032 970 30 9 23
2 Công nghiệp 9991 9129 465 224 173
3 Xây dựng 8874 7996 589 206 83
4 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
32259 29843 1237 748 431
5 Vận tải, kho bãi 3155 2925 132 60 38
6 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 1904 1718 105 49 32
7 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
426 382 33 7 4
8 Hoạt động kinh doanh bất động sản 1962 1740 143 52 27
9 Hoạt động dịch vụ khác 18050 16449 1045 389 167
Biểu: 13/TĐTKT
SỐ DOANH NGHIỆP THỰC TẾ TỒN TẠI TRÊN ĐỊA BÀN PHÂN THEO LOẠI HÌNH VÀ NGÀNH KINH TẾ TÍNH ĐẾN 31/12/2011
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
Tổng số doanh nghiệp
Chia ra
Doanh nghiệp
nhà nƣớc
Doanh nghiệp
ngoài nhà nƣớc
Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
1 2 3 4
Tổng số 77653 698 75294 1661
1 Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 1032 16 1013 3
2 Công nghiệp 9991 139 9453 399
3 Xây dựng 8874 136 8510 228
4 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
32259 141 31901 217
5 Vận tải, kho bãi 3155 44 3080 31
6 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 1904 19 1812 73
7 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
426 33 355 38
8 Hoạt động kinh doanh bất động sản 1962 25 1856 81
9 Hoạt động dịch vụ khác 18050 145 17314 591
Biểu: 14/TĐTKT
SỐ DOANH NGHIỆP THỰC TẾ TỒN TẠI TRÊN ĐỊA BÀN
PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TÍNH ĐẾN 31/12/2011
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
Tổng số doanh
nghiệp
Chia ra
Doanh nghiệp nhà
nƣớc
Doanh nghiệp ngoài nhà
nƣớc
Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
1 2 3 4
Tổng số 77653 698 75294 1661
1 Ba Đình 6902 66 6640 196
2 Hoàn Kiếm 4177 104 3893 180
3 Tây Hồ 2376 19 2283 74
4 Long Biên 3651 26 3572 53
5 Cầu Giấy 6667 50 6326 291
6 Đống Đa 9451 116 9179 156
7 Hai Bà Trưng 6766 82 6581 103
8 Hoàng Mai 7035 25 6977 33
9 Thanh Xuân 6660 66 6517 77
10 Sóc Sơn 1049 8 997 44
11 Đông Anh 2115 13 2005 97
12 Gia Lâm 1370 16 1339 15
13 Từ Liêm 5653 39 5459 155
14 Thanh Trì 2105 13 2082 10
15 Mê Linh 793 7 721 65
16 Hà Đông 3468 30 3410 28
17 Sơn Tây 455 6 446 3
18 Ba Vì 337 1 334 2
19 Phúc Thọ 324 - 324 -
20 Đan Phượng 627 1 622 4
21 Hoài Đức 955 2 941 12
22 Quốc Oai 487 1 479 7
23 Thạch Thất 860 2 839 19
24 Chương Mỹ 1276 3 1257 16
25 Thanh Oai 372 - 363 9
26 Thường Tín 714 - 706 8
27 Phú Xuyên 318 1 317 -
28 Ứng Hòa 387 - 385 2
29 Mỹ Đức 303 1 300 2
Biểu: 15/TĐTKT
SỐ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THỰC TẾ TỒN TẠI TRÊN ĐỊA
BÀN PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ NGÀNH KINH TẾ TÍNH ĐẾN 31/12/2011
Đơn vị tính: Người
Tổng số
Chia ra
Doanh nghiệp
nhà nƣớc
Doanh nghiệp
ngoài nhà nƣớc
Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
1 2 3 4
Tổng số 2019377 397983 1411657 209737
1 Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 19355 5585 13640 130
2 Công nghiệp 530799 108820 273569 148410
3 Xây dựng 462683 77890 377079 7714
4 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
474155 102543 363468 8144
5 Vận tải, kho bãi 99140 31105 63111 4924
6 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 45541 3642 31149 10750
7 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
56668 19536 33253 3879
8 Hoạt động kinh doanh bất động sản 30820 4547 22397 3876
9 Hoạt động dịch vụ khác 300216 44315 233991 21910
Biểu: 16/TĐTKT
SỐ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THỰC TẾ TỒN TẠI TRÊN ĐỊA BÀN PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TÍNH ĐẾN 31/12/2011
Đơn vị tính: Người
Tổng số
Chia ra
Doanh nghiệp nhà
nƣớc
Doanh nghiệp ngoài
nhà nƣớc
Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
1 2 3 4
Tổng số 2019377 397983 1411657 209737
1 Ba Đình 196086 67213 122497 6376
2 Hoàn Kiếm 173904 82473 77334 14097
3 Tây Hồ 55024 15092 34765 5167
4 Long Biên 105202 13545 77186 14471
5 Cầu Giấy 165347 25809 126814 12724
6 Đống Đa 244255 65823 170735 7697
7 Hai Bà Trưng 138635 22243 112098 4294
8 Hoàng Mai 133840 19953 111853 2034
9 Thanh Xuân 175154 30112 142064 2978
10 Sóc Sơn 43545 5558 19904 18083
11 Đông Anh 126514 5410 45788 75316
12 Gia Lâm 29056 1902 21176 5978
13 Từ Liêm 126682 22411 96939 7332
14 Thanh Trì 39248 3153 34345 1750
15 Mê Linh 36018 1884 20192 13942
16 Hà Đông 81775 12509 66384 2882
17 Sơn Tây 13172 1583 11109 480
18 Ba Vì 5908 20 5844 44
19 Phúc Thọ 5568 - 5568 -
20 Đan Phượng 11319 42 10644 633
21 Hoài Đức 14307 590 13204 513
22 Quốc Oai 10977 5 9898 1074
23 Thạch Thất 17829 178 14313 3338
24 Chương Mỹ 26103 407 19133 6563
25 Thanh Oai 9980 - 9209 771
26 Thường Tín 13112 - 12343 769
27 Phú Xuyên 6111 61 6050 -
28 Ứng Hòa 8571 - 8231 340
29 Mỹ Đức 6135 7 6037 91
Biểu: 17/TĐTKT
SỐ CƠ SỞ, LAO ĐỘNG KHU VỰC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO PHÂN THEO LOẠI CƠ SỞ
Số cơ sở (cơ sở)
Số lao động (ngƣời)
Tổng số Trong đó: Nữ
1 2 3
Tổng số 8011 348916 209632
1 Cơ quan thuộc hệ thống lập pháp 32 995 349
2 Cơ quan thuộc hệ thống hành pháp 1522 70679 29278
3 Cơ quan thuộc hệ thống tư pháp 89 3554 1810
4 Cơ quan thuộc Đảng CSVN 620 4533 1451
5 Cơ sở thuộc tổ chức chính trị-xã hội 769 8135 2924
6 Cơ sở thuộc tổ chức xã hội 84 555 230
7 Cơ sở thuộc tổ chức xã hội- nghề nghiệp 51 490 222
8 Cơ sở sự nghiệp 4495 258672 172954
8.1 Cơ sở y tế 737 36112 26046
- Công lập 732 36057 26010
- Ngoài công lập 5 55 36
8.2 Cơ sở giáo dục đào tạo 2749 162758 120668
- Công lập 2318 142444 106452
- Ngoài công lập 431 20314 14216
8.3 Cơ sở sự nghiệp khác 1009 59802 26240
- Công lập 900 54274 23849
- Ngoài công lập 109 5528 2391
9 Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN 349 1303 414
II. HỆ THỐNG BIỂU DOANH NGHIỆP
Ghi chú: Chỉ tính những doanh nghiệp hiện đang hoạt động đến 31/12/2011
Biểu: 18/TĐTKT-DN
SỐ DOANH NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÓ ĐẾN 31.12.2011
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
Tổng số
Chia ra
Khu vực DN Nhà nƣớc
Khu vực DN ngoài Nhà nƣớc
Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
1 2 3 4
Tổng số 71152 691 68835 1626
A Phân theo ngành kinh tế
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 970 16 951 3
- Công nghiệp, xây dựng 17125 269 16244 612
- Dịch vụ 53057 406 51640 1011
B Phân theo đơn vị hành chính
1 Ba Đình 6230 64 5979 187
2 Hoàn Kiếm 3955 102 3677 176
3 Tây Hồ 2251 19 2159 73
4 Long Biên 3358 26 3279 53
5 Cầu Giấy 5947 48 5613 286
6 Đống Đa 8150 115 7882 153
7 Hai Bà Trưng 6512 82 6330 100
8 Hoàng Mai 6508 25 6452 31
9 Thanh Xuân 6361 66 6219 76
10 Sóc Sơn 929 8 877 44
11 Đông Anh 1906 13 1798 95
12 Gia Lâm 1162 16 1131 15
13 Từ Liêm 5196 39 5004 153
14 Thanh Trì 1831 13 1808 10
15 Mê Linh 749 7 679 63
16 Hà Đông 3337 30 3279 28
17 Sơn Tây 428 6 419 3
18 Ba Vì 323 1 320 2
19 Phúc Thọ 271 - 271 -
20 Đan Phượng 612 1 607 4
21 Hoài Đức 875 2 861 12
22 Quốc Oai 464 1 456 7
23 Thạch Thất 773 2 753 18
24 Chương Mỹ 1051 3 1032 16
25 Thanh Oai 349 - 340 9
26 Thường Tín 675 - 667 8
27 Phú Xuyên 293 1 292 -
28 Ứng Hòa 358 - 356 2
29 Mỹ Đức 298 1 295 2
Biểu: 19 /TĐTKT-DN
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ NGÀNH KINH TẾ
Số doanh nghiệp có đến 31.12
Số lao động cuối năm (Ngƣời)
Nguồn vốn cuối năm (Tỷ đồng)
Tài sản dài hạn
cuối năm (Tỷ đồng)
Doanh thu thuần
(Tỷ đồng)
Lợi nhuận trƣớc thuế
(Tỷ đồng)
Thuế và các khoản
đã nộp (Tỷ đồng) Tổng số
Trong đó: Nữ
Tổng số Trong đó: Vốn chủ sở hữu
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tổng số 71152 1956721 714773 3420926 1136532 1203447 2172363 70765 104761
A Phân theo loại hình doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nhà nước 691 362941 107273 1010738 315936 559078 722197 48498 55227
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 68835 1384204 482909 1897427 667618 485256 1189014 9073 35132
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nuớc ngoài 1626 209576 124591 512761 152978 159113 261152 13194 14402
B Phân theo ngành kinh tế
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 970 19144 5714 6198 4250 3112 2458 95 71
- Công nghiệp, xây dựng 17125 949209 332198 816833 296816 328443 650694 41778 42479
- Dịch vụ 53057 988368 376861 2597895 835466 871892 1519211 28892 62211
Biểu: 20/TĐTKT-DN
SỐ DOANH NGHIỆP PHÂN THEO QUY MÔ LAO ĐỘNG, LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VÀ NGÀNH KINH TẾ CÓ ĐẾN 31.12.2011
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
Tổng số
Phân theo qui mô lao động (Ngƣời)
Dƣới 10 ngƣời
Từ 10 đến 49 ngƣời
Từ 50 đến 199 ngƣời
Từ 200 đến 499 ngƣời
Từ 500 đến 999 ngƣời
Từ 1000 ngƣời trở
lên
1 2 3 4 5 6 7
Tổng số 71152 42978 22652 4189 886 265 182
A Phân theo loại hình doanh nghiệp
- DN nhà nước 691 25 102 262 151 82 69
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 68835 42326 21986 3683 627 142 71
- DN có vốn đầu tư nuớc ngoài 1626 627 564 244 108 41 42
B Phân theo ngành kinh tế
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 970 452 482 29 1 4 2
- Công nghiệp, xây dựng 17125 7277 6854 2123 580 168 123
- Dịch vụ 53057 35249 15316 2037 305 93 57
Biểu: 21 /TĐTKT-DN
SỐ DOANH NGHIỆP PHÂN THEO QUY MÔ NGUỒN VỐN, LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VÀ NGÀNH KINH TẾ CÓ ĐẾN 31.12.2011
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
Tổng số
Chia theo qui mô nguồn vốn
Dƣới 1 tỷ Từ 1 tỷ đến
dƣới 5 tỷ Từ 5 tỷ đến dƣới 10 tỷ
Từ 10 tỷ đến dƣới
50 tỷ
Từ 50 tỷ đến dƣới
200 tỷ
Từ 200 tỷ trở lên
1 2 3 4 5 6 7
Tổng số 71152 14763 27674 12088 12219 2981 1427
A Phân theo loại hình doanh nghiệp
- DN nhà nước 691 4 27 30 133 217 280
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 68835 14623 27270 11815 11649 2547 931
- DN có vốn đầu tư nuớc ngoài 1626 136 377 243 437 217 216
B Phân theo ngành kinh tế
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 970 505 352 54 39 12 8
- Công nghiệp, xây dựng 17125 2168 6025 3277 4070 1046 539
- Dịch vụ 53057 12090 21297 8757 8110 1923 880
Biểu: 22/TĐTKT-DN
SỐ DOANH NGHIỆP PHÂN THEO QUY MÔ DOANH THU THUẦN, LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VÀ NGÀNH KINH TẾ CÓ ĐẾN 31.12.2011
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
Tổng số
Chia theo qui mô doanh thu thuần
Dƣới 100 triệu
Từ 100 đến dƣới 500
triệu
Từ 500 triệu đến dƣới 1
tỷ
Từ 1 đến dƣới 5 tỷ
Từ 5 đến dƣới 10 tỷ
Từ 10 tỷ trở lên
1 2 3 4 5 6 7
Tổng số 71152 11760 9663 6668 19899 7512 15650
A Phân theo loại hình doanh nghiệp
- DN nhà nước 691 10 4 3 32 34 608
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 68835 11623 9587 6582 19447 7305 14291
- DN có vốn đầu tư nuớc ngoài 1626 127 72 83 420 173 751
B Phân theo ngành kinh tế
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 970 182 378 187 165 32 26
- Công nghiệp, xây dựng 17125 1786 1869 1476 5680 2278 4036
- Dịch vụ 53057 9792 7416 5005 14054 5202 11588
Biểu: 23/TĐTKT-DN
SỐ LAO ĐỘNG PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TẠI THỜI ĐIỂM 31.12.2011
Đơn vị tính: Người
Tổng số
Chia ra
Khu vực DN Nhà nƣớc
Khu vực DN ngoài
Nhà nƣớc
Khu vực doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
1 2 3 4
Tổng số 1956721 362941 1384204 209576
A Phân theo ngành kinh tế
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 19144 5585 13429 130
- Công nghiệp, xây dựng 949209 151721 641458 156030
- Dịch vụ 988368 205635 729317 53416
B Phân theo đơn vị hành chính
1 Ba Đình 186997 60303 120337 6357
2 Hoàn Kiếm 146441 55755 76603 14083
3 Tây Hồ 54720 15092 34462 5166
4 Long Biên 104271 13545 76255 14471
5 Cầu Giấy 162581 25696 124180 12705
6 Đống Đa 234603 64522 162400 7681
7 Hai Bà Trưng 137580 22243 111050 4287
8 Hoàng Mai 131212 19953 109243 2016
9 Thanh Xuân 173640 30112 140551 2977
10 Sóc Sơn 43147 5558 19506 18083
11 Đông Anh 126008 5410 45287 75311
12 Gia Lâm 28491 1902 20611 5978
13 Từ Liêm 125472 22411 95735 7326
14 Thanh Trì 38472 3153 33569 1750
15 Mê Linh 35729 1884 19908 13937
16 Hà Đông 81005 12509 65614 2882
17 Sơn Tây 12955 1583 10892 480
18 Ba Vì 5843 20 5779 44
19 Phúc Thọ 5381 - 5381 -
20 Đan Phượng 11263 42 10588 633
21 Hoài Đức 14007 590 12904 513
22 Quốc Oai 10905 5 9826 1074
23 Thạch Thất 17308 178 13842 3288
24 Chương Mỹ 25471 407 18501 6563
25 Thanh Oai 9857 - 9086 771
26 Thường Tín 12848 - 12079 769
27 Phú Xuyên 5905 61 5844 -
28 Ứng Hòa 8510 - 8170 340
29 Mỹ Đức 6099 7 6001 91
Biểu: 24 /TĐTKT-DN
TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ NGÀNH KINH TẾ
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Tài sản của các doanh nghiệp
thời điểm 01/01
Tài sản của các doanh nghiệp
thời điểm 31/12
Tổng tài sản bình
quân Tổng số
Chia ra
Tổng số
Chia ra
Tài sản
ngắn hạn Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
1=2+3 2 3 4=5+6 5 6 7
Tổng số 2900529 1850063 1050466 3420926 2217479 1203447 3160727
A Phân theo loại hình doanh nghiệp
- DN nhà nước 894488 409205 485283 1010738 451660 559078 952613
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 1582705 1151705 431000 1897427 1412171 485256 1740066
- DN có vốn đầu tư nuớc ngoài 423336 289153 134183 512761 353648 159113 468048
B Phân theo ngành kinh tế
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 5088 2675 2413 6198 3086 3112 5643
- Công nghiệp, xây dựng 703366 407868 295498 816833 488390 328443 760099
- Dịch vụ 2192075 1439520 752555 2597895 1726003 871892 2394985
Biểu: 25/TĐTKT-DN
NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ NGÀNH KINH TẾ
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Nguồn vốn của các doanh nghiệp
thời điểm 01/01
Nguồn vốn của các doanh nghiệp
thời điểm 31/12
Nguồn vốn bình quân
Tổng số
Chia ra
Tổng số
Chia ra
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả Nguồn vốn chủ sở hữu
1=2+3 2 3 4=5+6 5 6 7
Tổng số 2900529 1976553 923975 3420926 2284394 1136532 3160727
A Phân theo loại hình doanh nghiệp
- DN nhà nước 894489 608064 286425 1010738 694801 315937 952613
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 1582705 1067943 514762 1897427 1229809 667617 1740066
- DN có vốn đầu tư nuớc ngoài 423335 300547 122789 512761 359783 152978 468048
B Phân theo ngành kinh tế
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 5088 1610 3478 6198 1948 4250 5643
- Công nghiệp, xây dựng 703366 437814 265552 816833 520017 296816 760099
- Dịch vụ 2192075 1537129 654946 2597895 1762429 835466 2394985
Biểu: 26/TĐTKT-DN
DOANH THU THUẦN CỦA DOANH NGHIỆP
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Tổng số
Chia ra
Khu vực doanh
nghiệp Nhà nƣớc
Khu vực DN ngoài Nhà nƣớc
Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
1 2 3 4
Tổng số 2172363 722197 1189014 261152
Phân theo ngành kinh tế
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 2458 1227 1092 139
- Công nghiệp, xây dựng 650694 198361 285380 166953
- Dịch vụ 1519211 522609 902542 94060
Biểu: 27/TĐTKT-DN
LỢI NHUẬN TRƢỚC THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng số
Chia ra
Khu vực doanh
nghiệp Nhà nƣớc
Khu vực DN ngoài Nhà
nƣớc
Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
1 2 3 4
Tổng số 70764737 48497996 9072950 13193793
Phân theo ngành kinh tế
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 95326 40441 44462 10424
- Công nghiệp, xây dựng 41777910 29005981 3839100 8932828
- Dịch vụ 28891501 19451574 5189388 4250541
Biểu: 28/TĐTKT-DN
VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
PHÂN THEO NGUỒN VỐN VÀ NGÀNH KINH TẾ
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Tổng số
Chia ra
Ngân sách Nhà nƣớc
cấp Vốn vay
Vốn tự có
Vốn huy động từ
các nguồn khác
1 2 3 4 5
Tổng số 230913 2889 62600 147375 18049
Phân theo ngành kinh tế
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 608 189 164 220 34
- Công nghiệp, xây dựng 73061 595 30888 37657 3921
- Dịch vụ 157245 2104 31548 109498 14094
Biểu: 29/TĐTKT-DN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ NGÀNH KINH TẾ
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
Tæng sè
Số doanh nghiệp có máy vi tính
Số doanh nghiệp có kết nối Internet
Số doanh nghiệp có website
Số doanh nghiệp có giao dịch thƣơng mại
qua mạng
Tổng số
Tỷ lệ so
với tổng
số
Tổng số
Tỷ lệ so
với tổng
số
Tổng số
Tỷ lệ so
với tổng
số
Tổng số
Tỷ lệ so
với tổng
số
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tổng số 71152 58162 81,7 55871 78,5 14660 20,6 1115 1,6
A Phân theo loại hình doanh nghiệp
- DN nhà nước 691 618 89,4 617 89,3 409 59,2 18 2,6
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 68835 55994 81,3 53718 78,0 13721 19,9 1054 1,5
- DN có vốn đầu tư nuớc ngoài 1626 1550 95,3 1536 94,5 530 32,6 43 2,6
B Phân theo ngành kinh tế
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 970 338 34,8 210 21,6 16 1,6 1 0,1
- Công nghiệp, xây dựng 17125 13602 79,4 12911 75,4 2823 16,5 199 1,2
- Dịch vụ 53057 44222 83,3 42750 80,6 11821 22,3 915 1,7
III. HỆ THỐNG BIỂU HCSN VÀ TÔN GIÁO
Biểu: 30/TĐTKT-HCSN
SỐ CƠ SỞ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
PHÂN THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Đơn vị tính: Cơ sở
Tổng số
Chia theo loại hình tổ chức
Cơ quan
hành chính
Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội
Cơ sở sự nghiệp
Tổng số
Công lập
Ngoài công lập
1 2 3 4 5 6
Tổng số 7662 1643 1524 4495 3950 545
1 Ba Đình 458 136 50 272 216 56
2 Hoàn Kiếm 524 153 91 280 253 27
3 Tây Hồ 144 30 23 91 64 27
4 Long Biên 217 55 37 125 96 29
5 Cầu Giấy 396 101 34 261 195 66
6 Đống Đa 395 60 54 281 226 55
7 Hai Bà Trưng 354 74 51 229 185 44
8 Hoàng Mai 190 40 41 109 86 23
9 Thanh Xuân 208 34 32 142 107 35
10 Sóc Sơn 273 44 65 164 154 10
11 Đông Anh 264 43 60 161 139 22
12 Gia Lâm 229 47 55 127 120 7
13 Từ Liêm 294 35 37 222 153 69
14 Thanh Trì 195 37 45 113 107 6
15 Mê Linh 215 45 48 122 117 5
16 Hà Đông 273 54 45 174 152 22
17 Sơn Tây 175 40 39 96 90 6
18 Ba Vì 305 57 70 178 174 4
19 Phúc Thọ 221 51 55 115 114 1
20 Đan Phượng 169 43 41 85 84 1
21 Hoài Đức 204 43 49 112 106 6
22 Quốc Oai 211 51 53 107 103 4
23 Thạch Thất 227 47 59 121 116 5
24 Chương Mỹ 297 62 74 161 154 7
25 Thanh Oai 209 47 52 110 108 2
26 Thường Tín 270 55 73 142 139 3
27 Phú Xuyên 261 52 72 137 136 1
28 Ứng Hòa 261 56 66 139 138 1
29 Mỹ Đức 223 51 53 119 118 1
Biểu: 31/TĐTKT-HCSN
SỐ CƠ SỞ NGÀNH Y TẾ PHÂN THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Đơn vị tính: Cơ sở
Tổng
số
Chia ra
Bệnh viện
Phòng khám đa
khoa
Phòng khám chuyên khoa Trạm y tế cấp xã và
tƣơng đƣơng
Phòng chẩn trị y
học cổ truyền
Nhà hộ sinh
Loại hình cơ sở khám,
chữa bệnh khác
Tổng số
Trong đó
Nhi khoa
Khác
1 2 3 4 5 7 8 9 10 11
Tổng số 737 70 60 8 1 7 577 1 4
17
1 Ba Đình 26 4 3 2 - 2 14 - 1 2
2 Hoàn Kiếm 33 7 4 - - - 18 1 1 2
3 Tây Hồ 10 - 3 - - - 7 - - -
4 Long Biên 20 2 4 - - - 14 - - -
5 Cầu Giấy 14 3 1 - - - 8 - - 2
6 Đống Đa 42 14 3 - - - 21 - 1 3
7 Hai Bà Trưng 36 8 3 2 1 1 20 - 1 2
8 Hoàng Mai 18 1 2 - - - 15 - - -
9 Thanh Xuân 18 3 4 - - - 11 - - -
10 Sóc Sơn 31 1 3 - - - 26 - - 1
11 Đông Anh 29 2 3 - - - 24 - - -
12 Gia Lâm 25 1 2 - - - 22 - - -
13 Từ Liêm 19 1 2 - - - 16 - - -
14 Thanh Trì 21 3 2 - - - 16 - - -
15 Mê Linh 21 1 1 - - - 19 - - -
16 Hà Đông 28 4 2 3 - 3 17 - - 2
17 Sơn Tây 18 1 1 - - - 15 - - 1
18 Ba Vì 35 1 4 - - - 30 - - -
19 Phúc Thọ 25 1 1 - - - 23 - - -
20 Đan Phượng 18 1 1 - - - 16 - - -
21 Hoài Đức 23 1 1 - - - 21 - - -
22 Quốc Oai 24 1 1 1 - 1 21 - - -
23 Thạch Thất 25 1 1 - - - 23 - - -
24 Chương Mỹ 34 1 1 - - - 32 - - -
25 Thanh Oai 23 1 1 - - - 21 - - -
26 Thường Tín 32 2 1 - - - 28 - - 1
27 Phú Xuyên 30 1 1 - - - 28 - - -
28 Ứng Hòa 32 1 1 - - - 29 - - 1
29 Mỹ Đức 27 2 3 - - - 22 - - -
Biểu: 32/TĐTKT-HCSN
SỐ CƠ SỞ NGÀNH GIÁO DỤC PHÂN THEO CÁC LOẠI TRƢỜNG HỌC VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Đơn vị tính: Cơ sở
Tổng số
Chia ra
Đại học, Học viện
Trƣờng Cao đẳng, cao đẳng
nghề
Trƣờng Trung
cấp, trung cấp nghề
Trung tâm dạy
nghề
Trƣờng một cấp
học
Trƣờng nhiều
cấp học
Trƣờng mầm
non/mẫu giáo/nhà
trẻ
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
Cơ sở giáo dục khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tổng số 2749 75 53 88 41 1434 39 899 31 89
1 Ba Đình 103 3 2 4 3 37 2 43 1 8
2 Hoàn Kiếm 68 4 1 1 2 25 1 23 1 10
3 Tây Hồ 54 1 - 2 1 21 3 24 1 1
4 Long Biên 92 - 2 3 1 41 2 39 1 3
5 Cầu Giấy 117 20 10 6 1 25 7 37 1 10
6 Đống Đa 143 14 4 14 2 46 3 49 1 10
7 Hai Bà Trưng 101 5 3 1 1 43 3 40 1 4
8 Hoàng Mai 82 2 - 6 1 36 2 30 1 4
9 Thanh Xuân 90 10 2 8 2 34 1 26 1 6
10 Sóc Sơn 114 - 2 2 2 74 - 31 1 2
11 Đông Anh 121 - 4 4 2 66 - 43 1 1
12 Gia Lâm 94 1 4 3 - 54 - 28 2 2
13 Từ Liêm 151 6 8 12 3 54 7 55 1 5
14 Thanh Trì 78 1 - 2 1 37 - 31 2 4
15 Mê Linh 90 1 - 2 2 62 - 21 1 1
16 Hà Đông 100 3 2 6 2 46 4 31 1 5
17 Sơn Tây 64 1 1 3 3 35 - 18 1 2
18 Ba Vì 118 - 1 - 1 74 3 37 1 1
19 Phúc Thọ 80 - - 1 1 51 - 25 1 1
20 Đan Phượng 57 - 1 - - 37 - 17 1 1
21 Hoài Đức 82 1 - 3 1 49 1 25 1 1
22 Quốc Oai 79 - - - 1 49 - 27 1 1
23 Thạch Thất 87 - - 2 3 56 - 24 1 1
24 Chương Mỹ 125 2 2 - - 82 - 38 1 -
25 Thanh Oai 79 - 1 1 1 50 - 24 1 1
26 Thường Tín 99 - 2 1 1 64 - 29 1 1
27 Phú Xuyên 97 - 1 1 - 63 - 30 1 1
28 Ứng Hòa 100 - - - 2 66 - 30 1 1
29 Mỹ Đức 84 - - - 1 57 - 24 1 1
Biểu: 33/TĐTKT-HCSN
SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP CÓ ĐẾN 01/7/2012
PHÂN THEO GIỚI TÍNH VÀ LOẠI HÌNH TỔ CHỨC
Đơn vị tính: Người
Tổng số
Chia theo loại hình tổ chức
Cơ quan hành chính
Tổ chức chính trị, đoàn thể,
hiệp hội
Cơ sở sự nghiệp
Tổng số Công lập Ngoài
công lập
1 2 3 4 5 6
Tổng số 347613 75228 13713 258672 232775 25897
A Phân theo giới tính
- Nam 138395 43791 8886 85718 76464 9254
- Nữ 209218 31437 4827 172954 156311 16643
B Phân theo trình độ chuyên môn đƣợc đào tạo
1 Chưa qua đào tạo 10732 2433 1306 6993 6377 616
2 Đã qua đào tạo nhưng không có chứng chỉ 5228 904 438
3886 3598 288
3 Sơ cấp nghề 10289 3083 573
6633 5898 735
4 Trung cấp, trung cấp nghề 62457 9375 3231 49851 47223 2628
5 Cao đẳng, cao đẳng nghề 37580 3758 800 33022 29485 3537
6 Đại học 164823 46130 6293 112400 99357 13043
7 Trên đại học 51628 9038 853 41737 37003 4734
8 Trình độ khác 4876 507 219 4150 3834 316
Biểu: 34/TĐTKT-HCSN
SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ NGÀNH Y TẾ
PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN NGÀNH
Đơn vị tính: Người
Tổng số
Chia ra
Tiến sĩ y và dƣợc
Thạc sỹ y và
dƣợc
Chuyên khoa I, II
y và dƣợc
Bác sỹ
1 2 3 4 5
Tổng số 36112 377 1616 1828 6825
A Phân theo loại hình sở hữu
1 Công lập 36057 375 1616 1820 6810
2 Ngoài công lập 55 2 - 8 15
B Phân theo loại hình tổ chức
1 Đa khoa Trung ương 5704 86 274 327 2163
2 Đa khoa cấp tỉnh 4463 27 241 347 718
3 Chuyên khoa Trung ương 7207 141 529 358 1145
4 Chuyên khoa cấp tỉnh 2742 16 155 101 355
5 Cấp Bộ, ngành 2670 82 236 170 566
6 Cấp Huyện 3189 1 31 154 519
7 Phòng khám đa khoa 4268 9 81 221 635
8 Phòng khám chuyên khoa nhi 38 1 5 3 10
9 Phòng khám chuyên khoa khác 127 - - 10 30
10 Trạm y tế cấp xã và tương đương 4496 - 5 48 511
11 Phòng chuẩn trị y học cổ truyền 13 - - - 5
12 Nhà hộ sinh 115 - 1 5 11
13 Loại hình cơ sở khám chữa bệnh khác 1080 14 58 84 157
Biểu: 34/TĐTKT-HCSN
SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ NGÀNH Y TẾ
PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN NGÀNH (TIẾP THEO)
Đơn vị tính: Người
Chia ra
Dƣợc sỹ đại học
Cử nhân y tế công
cộng Y sỹ
Dƣợc tá
Dƣợc sỹ trung cấp
6 7 8 9 10
Tổng số 521 314 4070 241 1809
A Phân theo loại hình sở hữu
1 Công lập 521 314 4067 241 1806
2 Ngoài công lập - - 3 - 3
B Phân theo loại hình tổ chức
1 Đa khoa Trung ương 92 68 393 44 80
2 Đa khoa cấp tỉnh 72 38 225 36 164
3 Chuyên khoa Trung ương 75 38 188 32 216
4 Chuyên khoa cấp tỉnh 72 12 60 8 187
5 Cấp Bộ, ngành 79 26 109 11 54
6 Cấp Huyện 34 18 277 19 259
7 Phòng khám đa khoa 63 57 993 22 392
8 Phòng khám chuyên khoa nhi 1 - 1 - 1
9 Phòng khám chuyên khoa khác 1 1 13 1 12
10 Trạm y tế cấp xã và tương đương 6 23 1732 59 308
11 Phòng chuẩn trị y học cổ truyền - - - - 1
12 Nhà hộ sinh - - 2 - 5
13 Loại hình cơ sở khám chữa bệnh khác 26 33 77 9 130
Biểu: 34/TĐTKT-HCSN
SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ NGÀNH Y TẾ
PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN NGÀNH (TIẾP THEO)
Đơn vị tính: Người
Chia ra
Điều dƣỡng
Kỹ thuật viên y
Kỹ thuật viên
dƣợc
Hộ sinh
Lƣơng
y
Trình độ
khác
11 12 13 14 15 16
Tổng số 9812 1723 293 2026 131 4526
A Phân theo loại hình sở hữu
1 Công lập 9800 1720 293 2026 131 4517
2 Ngoài công lập 12 3 - - - 9
B Phân theo loại hình tổ chức
1 Đa khoa Trung ương 1095 238 181 38 25 600
2 Đa khoa cấp tỉnh 1637 237 11 140 - 570
3 Chuyên khoa Trung ương 2225 621 12 253 25 1349
4 Chuyên khoa cấp tỉnh 905 123 - 261 - 487
5 Cấp Bộ, ngành 579 154 2 308 - 294
6 Cấp Huyện 1071 125 40 179 43 419
7 Phòng khám đa khoa 921 118 29 285 16 426
8 Phòng khám chuyên khoa nhi 3 1 - 4 - 8
9 Phòng khám chuyên khoa khác 17 8 4 7 4 19
10 Trạm y tế cấp xã và tương đương 1182 22 5 473 18 104
11 Phòng chuẩn trị y học cổ truyền 4 2 - 1 - -
12 Nhà hộ sinh 3 - 2 58 - 28
13 Loại hình cơ sở khám chữa bệnh khác
170 74 7 19 - 222
Biểu: 35/TĐTKT-HCSN
SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ NGÀNH GIÁO DỤC
PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN NGÀNH
Đơn vị tính: Người
Tổng số
Chia ra
Giảng viên cao
cấp
Giảng viên
chính
Giảng viên
Giáo viên
Trình độ
khác
1 2 3 4 5 6
Tổng số 162758 728 5056 27632 95571 33771
1 Đại học, Học viện 40607 537 4522 21900 3462 10186
2 Trường Cao đẳng, cao đẳng nghề 7794 151 400 3655 1935 1653
3 Trường Trung cấp, trung cấp nghề 6153 40 128 1153 3413 1419
4 Trung tâm dạy nghề 1095 - 6 18 798 273
5 Trường tiểu học 27653 - - - 23087 4566
6 Trường trung học cơ sở 24513 - - - 20478 4035
7 Trường trung học phổ thông 12657 - - - 11109 1548
8 Trường nhiều cấp học 3576 - - - 2989 587
9 Trường mầm non/mẫu giáo/nhà trẻ 34775 - - - 26420 8355
10 Trung tâm giáo dục thường xuyên 708 - - - 518 190
11 Trung tâm ngoại ngữ 56 - - 40 - 16
12 Cơ sở tư vấn du học, giáo dục 59 - - - - 59
13 Cơ sở giáo dục khác 3112 - - 866 1362 884
Biểu: 36/TĐTKT-HCSN
CƠ CẤU KẾT QUẢ THU CỦA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
NĂM 2011
Đơn vị tính: %
Tổng
số
Chia ra
Thu từ ngân sách nhà
nƣớc
Thu từ hoạt động
của cơ sở
Thu từ ủng hộ và viện trợ của các cá nhân, tổ
chức trong ngoài nƣớc
Các khoản
thu khác
1 2 3 4 5
Tổng số 100,0 54,0 40,7 1,9 3,4
Trong đó
- Cơ sở y tế 100,0 34,5 53,6 2,6 9,3
- Cơ sở giáo dục, đào tạo 100,0 52,0 41,0 1,0 6,0
Phân theo loại hình tổ chức
1 Cơ quan hành chính 99,9 63,4 33,1 1,8 1,6
2 Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội 100,0 72,0 8,7 15,9 3,4
3 Cơ sở sự nghiệp 100,0 43,5 50,1 1,1 5,3
Biểu: 37/TĐTKT-HCSN
CƠ CẤU KẾT QUẢ CHI CỦA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
NĂM 2011
Đơn vị tính: %
Tổng chi
Trong đó: Từ nguồn ngân sách nhà nước
Chia ra
Chi hoạt động
Chi đầu tƣ XDCB, mua sắm và sửa
chữa lớn TSCĐ
Các khoản
chi khác
1 2 3 4 5
Tổng số 100,0 56,3 83,1 9,5 7,4
Trong đó
- Cơ sở y tế 100,0 35,8 82,4 9,2 8,4
- Cơ sở giáo dục, đào tạo 100,0 54,0 79,7 13,1 7,2
Phân theo loại hình tổ chức
1 Cơ quan hành chính 100,0 64,2 86,4 8,6 5,0
2 Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội 100,0 74,0 71,6 12,1 16,3
3 Cơ sở sự nghiệp 100,0 47,0 80,3 10,3 9,4
Biểu: 38/TĐTKT-HCSN
SỐ CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CÓ ĐẾN 01/7/2013
Số cơ sở có máy vi tính (cơ sở)
Số cơ sở có kết nối Internet
Tổng số (cơ sở)
Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở
(%)
Tổng số (cơ sở)
Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở
(%)
1 2 3 4
Tổng số 7184 93,8 6866 89,6
Phân theo loại hình tổ chức
1 Cơ quan hành chính 1641 99,9 1631 99,3
2 Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội 1216 79,8 1129 74,1
3 Cơ sở sự nghiệp 4327 96,3 4106 91,4
3.1
Chia ra + Công lập
3788
95,9
3606
91,3
3.2 + Ngoài công lập 539 98,9 500 91,7
Biểu: 38/TĐTKT-HCSN
SỐ CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CÓ ĐẾN 01/7/2013 (TIẾP THEO)
Số cơ sở có website Số cơ sở có mua, bán
qua Internet
Tổng số (cơ sở)
Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở
(%)
Tổng số (cơ sở)
Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở
(%)
5 6 7 8
Tổng số 1370 17,9 18 0,2
Phân theo loại hình tổ chức
1 Cơ quan hành chính 268 16,3 2 0,1
2 Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội 42 2,8 - -
3 Cơ sở sự nghiệp 1060 23,6 16 0,4
3.1 Chia ra + Công lập
849
21,5
12
0,3
3.2 + Ngoài công lập 211 38,7 4 0,7
Biểu: 39/TĐTKT-HCSN
MỘT SỐ CHỈ TIÊU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CƠ SỞ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP
Số máy vi tính thƣờng xuyên sử dụng có đến
1/7/2012 (máy)
Số lao động thƣờng xuyên sử dụng máy
tính (ngƣời)
Tổng số Bình quân 1 cơ sở
Tổng số Bình quân 1 cơ sở
1 2 3 4
Tổng số 184454 24 214973 28
Phân theo loại hình tổ chức
1 Cơ quan hành chính 55045 34 60720 37
2 Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội 6416 4 7264 5
3 Cơ sở sự nghiệp 122993 27 146989 33
3.1 Chia ra: + Công lập 106246
27 130312
33
3.2 + Ngoài công lập 16747
31 16677
31
Biểu: 40/TĐTKT-HCSN
SỐ CƠ SỞ TÔN GIÁO, TÍN NGƢỠNG ĐƢỢC XẾP HẠNG
PHÂN THEO ĐỊA BÀN HÀNH CHÍNH
Đơn vị tính: Cơ sở
Tổng số
Trong tổng số
Cơ sở đã đƣợc Nhà nƣớc công
nhận
Cơ sở đã đƣợc xếp
hạng di tích
Di tích lịch sử
Tổng số
T.đó: Di tích đƣợc TW
công nhận
1 2 3 4 5
Tổng số 3909 2679 1662 341 131
1 Ba Đình 51 34 33 7 4
2 Hoàn Kiếm 73 73 28 11 5
3 Tây Hồ 57 48 28 9 5
4 Long Biên 76 59 39 4 4
5 Cầu Giấy 37 30 26 4 3
6 Đống Đa 57 45 43 7 7
7 Hai Bà Trưng 53 41 29 2 1
8 Hoàng Mai 82 55 44 4 1
9 Thanh Xuân 21 17 17 5 4
10 Sóc Sơn 121 114 22 7 -
11 Đông Anh 75 42 26 3 2
12 Gia Lâm 174 107 91 7 3
13 Từ Liêm 125 116 90 11 7
14 Thanh Trì 121 103 80 16 8
15 Mê Linh 30 18 12 6 1
16 Hà Đông 100 76 59 13 4
17 Sơn Tây 69 44 29 4 1
18 Ba Vì 224 104 45 7 2
19 Phúc Thọ 162 120 78 3 -
20 Đan Phượng 123 60 60 14 5
21 Hoài Đức 151 151 66 20 17
22 Quốc Oai 149 143 57 12 1
23 Thạch Thất 147 91 77 9 4
24 Chương Mỹ 313 154 111 26 3
25 Thanh Oai 197 142 102 34 9
26 Thường Tín 290 154 88 14 5
27 Phú Xuyên 292 190 94 30 4
28 Ứng Hòa 319 203 120 42 18
29 Mỹ Đức 220 145 68 10 3
Biểu: 40/TĐTKT-HCSN
SỐ CƠ SỞ TÔN GIÁO, TÍN NGƢỠNG ĐƢỢC XẾP HẠNG
PHÂN THEO ĐỊA BÀN HÀNH CHÍNH (TIẾP THEO)
Đơn vị tính: Cơ sở
Trong tổng số
Di tích văn hóa Di tích lịch sử văn
hóa Di tích kiến trúc
nghệ thuật
Tổng số
T.đó: Di tích đƣợc TW
công nhận
Tổng số
T.đó: Di tích đƣợc TW
công nhận
Tổng số
T.đó: Di tích đƣợc TW
công nhận
6 7 8 9 10 11
Tổng số 164 40 1034 500 121 65
1 Ba Đình - - 24 15 2 -
2 Hoàn Kiếm 1 - 11 9 5 4
3 Tây Hồ - - 2 - 17 15
4 Long Biên - - 32 19 3 -
5 Cầu Giấy 4 - 12 9 6 2
6 Đống Đa 3 1 27 22 6 3
7 Hai Bà Trưng 4 3 22 11 1 1
8 Hoàng Mai 1 - 36 25 3 -
9 Thanh Xuân - - 5 5 7 6
10 Sóc Sơn 2 - 8 6 5 1
11 Đông Anh 2 1 16 5 5 2
12 Gia Lâm 15 4 51 28 17 6
13 Từ Liêm 4 3 58 38 17 11
14 Thanh Trì 14 6 50 28 - -
15 Mê Linh 1 - 5 2 - -
16 Hà Đông 3 1 41 19 2 -
17 Sơn Tây 1 - 24 5 - -
18 Ba Vì - - 37 16 1 1
19 Phúc Thọ 8 - 66 34 1 1
20 Đan Phượng 1 - 44 23 1 1
21 Hoài Đức 2 1 43 29 1 1
22 Quốc Oai 7 - 36 13 2 -
23 Thạch Thất 27 8 33 15 8 -
24 Chương Mỹ 13 - 71 12 1 1
25 Thanh Oai 11 4 55 28 1 1
26 Thường Tín 12 1 55 30 7 6
27 Phú Xuyên 12 4 52 12 - -
28 Ứng Hòa 14 3 63 32 1 1
29 Mỹ Đức 2 - 55 10 1 1
Biểu: 41/TĐTKT-HCSN
SỐ CHỨC SẮC, TU HÀNH, NGƢỜI TRÔNG COI, LÀM VIỆC CỦA CƠ SỞ TÔN
GIÁO, TÍN NGƢỠNG PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
Đơn vị tính: Người
Tổng số
Phân theo trình độ đào tạo
Chƣa qua
đào tạo
Sơ cấp và tƣơng đƣơng
Trung cấp và tƣơng đƣơng
1 2 3 4
Tổng số 7397 3956 766 984
Trong đó: Cơ sở đã được nhà nước công nhận 5409 2842 536 742
Phân theo loại cơ sở tôn giáo, tín ngƣỡng
1 Phật giáo 3606 1331
411 657
2 Công giáo
811
433
99 78
3 Cao đài
10
8
- 2
4 Tin lành
16
1
1 -
5 Hồi giáo
25
11
- 8
6 Đình 1804 1346
154 151
7 Đền
920
651
91 81
8 Phủ
9
7
1 1
9 Am
6
6
- -
10 Cơ sở tín ngưỡng khác
190
162
9 6
Biểu: 41/TĐTKT-HCSN
SỐ CHỨC SẮC, TU HÀNH, NGƢỜI TRÔNG COI, LÀM VIỆC CỦA CƠ SỞ TÔN
GIÁO, TÍN NGƢỠNG PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
(TIẾP THEO)
Đơn vị tính: Người
Phân theo trình độ đào tạo
Cao đẳng và tƣơng
đƣơng
Đại học và
tƣơng đƣơng
Trên đại học và tƣơng đƣơng
Các hình thức đào tạo khác
5 6 7 8
Tổng số
294
948
198
251
Trong đó: Cơ sở đã được nhà nước công nhận 230
706
160
193
Phân theo loại cơ sở tôn giáo, tín ngƣỡng
1 Phật giáo
227
704
150
126
2 Công giáo
27
78
40
56
3 Cao đài
-
-
-
-
4 Tin lành
2
8
1
3
5 Hồi giáo
2
4
-
-
6 Đình
21
98
4
30
7 Đền
12
49
3
33
8 Phủ
-
-
-
-
9 Am
-
-
-
-
10 Cơ sở tín ngưỡng khác
3
7
-
3
Biểu: 42/TĐTKT-HCSN
CƠ CẤU CHI PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ TÔN GIÁO, TÍN NGƢỠNG
NĂM 2011
Đơn vị tính: %
Tổng số
Trong đó
Chi phí điện, nƣớc,
chất đốt
Chi phí khác cho sinh hoạt
hàng ngày
Chi đầu tƣ cho xây
dựng mới, trùng tu,
tôn tạo cơ sở
Các khoản
chi khác
1 2 3 4 5
Tổng số 100,0 2,3 5,5 87,8 4,4
Trong đó: Cơ sở đã được nhà nước công nhận
100,0 2,3 5,5 87,8 4,4
Phân theo loại cơ sở tôn giáo, tín ngƣỡng
1 Phật giáo
100,0
1,9
6,1 88,2
3,8
2 Công giáo
100,0
6,4
8,9 80,8
3,9
3 Cao đài
100,0
5,1
12,0 67,7
15,2
4 Tin lành
100,0
9,0
64,5 21,5
5,0
5 Hồi giáo
100,0
4,0
11,8 52,6
31,6
6 Đình
100,0
1,9
3,3 90,0
4,8
7 Đền
100,0
3,6
5,2 81,6
9,6
8 Phủ
100,0
20,7
38,3 11,7
29,3
9 Am
100,0
46,1
12,0 -
41,9
10 Cơ sở tín ngưỡng khác
100,0
3,3
5,3 86,2
5,2
IV. HỆ THỐNG BIỂU CÁ THỂ
Biểu: 43/TĐTKT-CT
SỐ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
VÀ ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH
Đơn vị tính: cơ sở
Tổng số
Chia ra
Có địa điểm cố định Không có địa điểm cố định
1 2 3
Tổng số 351813 289634 62179
1 Ba Đình 9878 6622 3256
2 Hoàn Kiếm 13093 11548 1545
3 Tây Hồ 6769 4445 2324
4 Long Biên 10713 8340 2373
5 Cầu Giấy 8473 5122 3351
6 Đống Đa 11826 7387 4439
7 Hai Bà Trưng 12855 10220 2635
8 Hoàng Mai 11268 6270 4998
9 Thanh Xuân 7548 5438 2110
10 Sóc Sơn 12230 10847 1383
11 Đông Anh 16009 12275 3734
12 Gia Lâm 11751 8987 2764
13 Từ Liêm 11350 5687 5663
14 Thanh Trì 8551 6190 2361
15 Mê Linh 10102 8316 1786
16 Hà Đông 15831 12551 3280
17 Sơn Tây 7256 6490 766
18 Ba Vì 11301 10743 558
19 Phúc Thọ 9831 9389 442
20 Đan Phượng 9275 7685 1590
21 Hoài Đức 11803 10123 1680
22 Quốc Oai 13394 11565 1829
23 Thạch Thất 10845 9957 888
24 Chương Mỹ 20035 19221 814
25 Thanh Oai 19881 18007 1874
26 Thường Tín 21137 19670 1467
27 Phú Xuyên 16858 16108 750
28 Ứng Hòa 10192 9612 580
29 Mỹ Đức 11758 10819 939
Biểu: 44/TĐTKT-CT
SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ
PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Đơn vị tính: Người
Tổng số Lao động nữ Tỷ trọng lao động nữ
(%)
1 2 3
Tổng số 673735 336765 50,0
1 Ba Đình 18030 11062 61,4
2 Hoàn Kiếm 26925 17660 65,6
3 Tây Hồ 11976 6972 58,2
4 Long Biên 16907 9498 56,2
5 Cầu Giấy 14192 8401 59,2
6 Đống Đa 21331 12513 58,7
7 Hai Bà Trưng 22596 13864 61,4
8 Hoàng Mai 18050 10216 56,6
9 Thanh Xuân 13655 7654 56,1
10 Sóc Sơn 20765 8948 43,1
11 Đông Anh 29147 13005 44,6
12 Gia Lâm 21833 10841 49,7
13 Từ Liêm 19824 9913 50,0
14 Thanh Trì 13490 7084 52,5
15 Mê Linh 17654 7552 42,8
16 Hà Đông 28111 14823 52,7
17 Sơn Tây 12268 6068 49,5
18 Ba Vì 22198 11743 52,9
19 Phúc Thọ 21804 9645 44,2
20 Đan Phượng 19234 7615 39,6
21 Hoài Đức 26057 11953 45,9
22 Quốc Oai 25881 12894 49,8
23 Thạch Thất 21839 8499 38,9
24 Chương Mỹ 41819 19158 45,8
25 Thanh Oai 43623 21788 49,9
26 Thường Tín 45837 21132 46,1
27 Phú Xuyên 35359 16594 46,9
28 Ứng Hòa 21280 9349 43,9
29 Mỹ Đức 22050 10321 46,8
Biểu: 45/TĐTKT-CT
SỐ LAO ĐỘNG SXKD CÁ THỂ CÓ ĐỊA ĐIỂM CỐ ĐỊNH
PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Đơn vị tính: người
Tổng số
Chia ra
Chƣa qua đào tạo
Đã qua đào tạo nhƣng không có chứng chỉ
Sơ cấp nghề
Trung cấp, trung cấp nghề
Cao đẳng, cao đằng
nghề
Đại học
Trên đại học
Trình độ
khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tổng số 562174 295089 171595 31886 36434 11946 13453 786
985
1 Ba Đình 14663 8155 1269 771 2060 997 1287 70 54
2 Hoàn Kiếm 25347 18307 1613 774 1979 984 1581 91 18
3 Tây Hồ 8033 4857 1338 488 702 182 419 46 1
4 Long Biên 13985 7499 3160 1184 1231 344 500 46 21
5 Cầu Giấy 10739 5559 1681 599 1336 815 718 26 5
6 Đống Đa 15911 8399 2112 721 1974 1115 1311 86 193
7 Hai Bà Trưng 19760 9884 2122 1861 2863 1394 1522 97 17
8 Hoàng Mai 12372 6694 1416 837 1879 687 754 38 67
9 Thanh Xuân 11496 4929 1921 806 1897 712 932 61 238
10 Sóc Sơn 17158 10127 4301 1255 1102 178 181 3 11
11 Đông Anh 22988 10022 9047 1425 1668 425 390 10 1
12 Gia Lâm 18110 8343 7597 1145 694 126 191 8 6
13 Từ Liêm 12038 6216 1632 1101 1660 615 667 32 115
14 Thanh Trì 10370 6959 1627 843 649 116 165 7 4
15 Mê Linh 12482 9241 877 1334 730 176 121 2 1
16 Hà Đông 22407 10806 4292 2260 2770 898 1126 94 161
17 Sơn Tây 10468 6076 2441 758 881 113 165 20 14
18 Ba Vì 18771 11879 4739 868 979 176 117 4 9
19 Phúc Thọ 19550 7917 10036 798 617 105 74 3 -
20 Đan Phượng 15256 10320 3036 872 753 164 97 5 9
21 Hoài Đức 22667 14238 5845 1254 877 253 176 9 15
22 Quốc Oai 20905 13583 5169 992 843 193 118 3 4
23 Thạch Thất 20213 10894 7375 943 768 127 104 2 -
24 Chương Mỹ 37606 8873 25935 1536 912 215 128 6 1
25 Thanh Oai 38078 15733 19658 1433 890 245 114 1 4
26 Thường Tín 40851 19157 18452 1560 1285 207 178 12 -
27 Phú Xuyên 32334 14431 15093 1549 1003 125 123 3 7
28 Ứng Hòa 18554 12967 3456 1068 791 145 122 1 4
29 Mỹ Đức 19062 13024 4355 851 641 114 72 - 5
Biểu: 46/TĐTKT-CT
DOANH THU CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
Tổng cơ sở
(cơ sở)
Tổng doanh thu
(triệu đồng)
Doanh thu bình quân
trên 1 cơ sở
(triệu đồng)
1 2 3
Tổng số 351813 134482937 382
1 Khai khoáng 75 35514 474
2 Công nghiệp chế biến, chế tạo 91049 23835229 262
3 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
70 21058 301
4 Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
261 216761 831
5 Xây dựng 7169 … …
6 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
146140 82172336 562
7 Vận tải, kho bãi 18825 3130926 166
8 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 54162 15932196 294
9 Thông tin và truyền thông 2101 586519 279
10 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 1209 807417 668
11 Hoạt động kinh doanh bất động sản 10583 1754823 166
12 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 1041 342795 329
13 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 3075 811412 264
14 Giáo dục và đào tạo 609 430029 706
15 Y tế và hđ trợ giúp xã hội 1426 961626 674
16 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 993 609535 614
17 Hoạt động dịch vụ khác 13025 2834761 218
Ghi chú: Đối với hộ xây dựng không điều tra doanh thu
Biểu: 47/TĐTKT-CT
DOANH THU CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ
PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Tổng cơ sở
(cơ sở)
Tổng doanh thu
(triệu đồng)
Doanh thu bình quân trên 1 cơ sở
(triệu đồng)
1 2 3
Tổng số 351813 134482937 382
1 Ba Đình 9878 5199803 526
2 Hoàn Kiếm 13093 16173823 1235
3 Tây Hồ 6769 2597326 384
4 Long Biên 10713 3484126 325
5 Cầu Giấy 8473 4207965 497
6 Đống Đa 11826 5236948 443
7 Hai Bà Trưng 12855 12491366 972
8 Hoàng Mai 11268 3506826 311
9 Thanh Xuân 7548 5953413 789
10 Sóc Sơn 12230 4449624 364
11 Đông Anh 16009 4887358 305
12 Gia Lâm 11751 4862592 414
13 Từ Liêm 11350 3356556 296
14 Thanh Trì 8551 2230105 261
15 Mê Linh 10102 2507633 248
16 Hà Đông 15831 5835928 369
17 Sơn Tây 7256 1829332 252
18 Ba Vì 11301 1824990 161
19 Phúc Thọ 9831 3414346 347
20 Đan Phượng 9275 3354700 362
21 Hoài Đức 11803 4847465 411
22 Quốc Oai 13394 3180140 237
23 Thạch Thất 10845 2659284 245
24 Chương Mỹ 20035 3393717 169
25 Thanh Oai 19881 4619487 232
26 Thường Tín 21137 8002371 379
27 Phú Xuyên 16858 4427137 263
28 Ứng Hòa 10192 3993873 392
29 Mỹ Đức 11758 1954704 166
Ghi chú: Đối với hộ xây dựng không điều tra doanh thu Note: No turnover of construction household
Biểu: 48/TĐTKT-CT
SỐ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ CÓ ĐỊA ĐIỂM CỐ ĐỊNH PHÂN THEO TÌNH TRẠNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ NGÀNH KINH TẾ
Đơn vị tính: cơ sở
Tổng số
Chia ra
Đã có giấy chứng nhận
ĐKKD
Chƣa ĐKKD
Đã ĐKKD nhƣng chƣa cấp giấy chứng nhận
Không phải ĐKKD
1 2 3 4 5
Tổng số 289634 79192 199192 2655 8595
1 Khai khoáng 75 23 51 1 -
2 Công nghiệp chế biến, chế tạo 90242 8010 76706 356 5170
3 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
69 31 38 - -
4 Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải 252 40 181 1 30
5 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
132873 50321 79354 1507 1691
6 Vận tải, kho bãi 13249 2576 10160 111 402
7 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 30251 9316 19923 377 635
8 Thông tin và truyền thông 2088 1657 385 43 3
9 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 1189 999 167 22 1
10 Hoạt động kinh doanh bất động sản 293 95 128 - 70
11 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 1021 448 535 15 23
12 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 3008 1070 1860 33 45
13 Giáo dục và đào tạo 600 386 171 31 12
14 Y tế và hđ trợ giúp xã hội 1420 1248 147 24 1
15 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 841 589 230 14 8
16 Hoạt động dịch vụ khác 12163 2383 9156 120 504
Biểu: 49/TĐTKT-CT
SỐ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ CÓ ĐỊA ĐIỂM CỐ ĐỊNH
PHÂN THEO TÌNH TRẠNG ĐĂNG KÝ KD VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Đơn vị tính: cơ sở
Tổng
số
Chia ra
Đã có giấy chứng nhận
ĐKKD
Chƣa ĐKKD
Đã ĐKKD nhƣng chƣa
cấp giấy chứng nhận
Không phải ĐKKD
1 2 3 4 5
Tổng số 289634 79192 199192 2655 8595
1 Ba Đình 6622 4601 1914 102 5
2 Hoàn Kiếm 11548 8825 2642 74 7
3 Tây Hồ 4445 1784 2614 38 9
4 Long Biên 8340 2710 5294 275 61
5 Cầu Giấy 5122 2955 2103 41 23
6 Đống Đa 7387 4793 2330 68 196
7 Hai Bà Trưng 10220 7380 2235 143 462
8 Hoàng Mai 6270 3002 3032 46 190
9 Thanh Xuân 5438 2590 2689 150 9
10 Sóc Sơn 10847 2311 8394 80 62
11 Đông Anh 12275 2970 9106 70 129
12 Gia Lâm 8987 3269 5467 198 53
13 Từ Liêm 5687 2715 2809 47 116
14 Thanh Trì 6190 1633 4413 61 83
15 Mê Linh 8316 1419 6805 46 46
16 Hà Đông 12551 4771 7642 116 22
17 Sơn Tây 6490 2479 3820 67 124
18 Ba Vì 10743 1161 8160 125 1297
19 Phúc Thọ 9389 1218 7978 107 86
20 Đan Phượng 7685 1368 5651 45 621
21 Hoài Đức 10123 2012 7968 110 33
22 Quốc Oai 11565 1223 9396 121 825
23 Thạch Thất 9957 1345 8510 62 40
24 Chương Mỹ 19221 2522 16623 73 3
25 Thanh Oai 18007 1691 14292 159 1865
26 Thường Tín 19670 2861 16629 82 98
27 Phú Xuyên 16108 1504 12948 83 1573
28 Ứng Hòa 9612 1034 8404 39 135
29 Mỹ Đức 10819 1046 9324 27 422
Biểu: 50/TĐTKT-CT
SỐ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ CÓ ĐỊA ĐIỂM CỐ ĐỊNH
ỨNG DỤNG CNTT PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
Đơn vị tính: cơ sở
Số cơ sở có máy tính
Số cơ sở có kết nối internet
1 2
Tổng số 9618 7189
1 Khai khoáng 694 407
2 Công nghiệp chế biến, chế tạo 8 4
3 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
- -
4 Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
- -
5 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
3702 2578
6 Vận tải, kho bãi 62 48
7 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 856 665
8 Thông tin và truyền thông 1560 1536
9 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 269 210
10 Hoạt động kinh doanh bất động sản 33 27
11 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 404 279
12 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 686 470
13 Giáo dục và đào tạo 273 228
14 Y tế và hđ trợ giúp xã hội 338 214
15 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 243 165
16 Hoạt động dịch vụ khác 490 358
Biểu: 51/TĐTKT-CT
SỐ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ CÓ ĐỊA ĐIỂM CỐ ĐỊNH
ỨNG DỤNG CNTT PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Đơn vị tính: cơ sở
Số cơ sở có máy tính Số cơ sở có kết nối
internet
1 2
Tổng số 9618 7189
1 Ba Đình 552 360
2 Hoàn Kiếm 508 360
3 Tây Hồ 261 181
4 Long Biên 340 284
5 Cầu Giấy 524 435
6 Đống Đa 890 700
7 Hai Bà Trưng 996 639
8 Hoàng Mai 493 401
9 Thanh Xuân 726 649
10 Sóc Sơn 88 62
11 Đông Anh 320 241
12 Gia Lâm 234 209
13 Từ Liêm 516 392
14 Thanh Trì 209 169
15 Mê Linh 174 119
16 Hà Đông 723 602
17 Sơn Tây 366 263
18 Ba Vì 131 85
19 Phúc Thọ 49 17
20 Đan Phượng 123 79
21 Hoài Đức 166 112
22 Quốc Oai 80 50
23 Thạch Thất 221 167
24 Chương Mỹ 133 93
25 Thanh Oai 44 32
26 Thường Tín 363 229
27 Phú Xuyên 147 109
28 Ứng Hòa 172 100
29 Mỹ Đức 69 50
CHỊU TRÁCH NHIỆM XUẤT BẢN
Công Xuân Mùi
BIÊN TẬP
Đỗ Ngọc Khải
Tập thể phòng Thống kê Tổng hợp - Cục Thống kê TP Hà Nội
BỘ SÁCH TỔNG ĐIỀU TRA 2012 THÀNH PHỐ HÀ NỘI:
1/ “Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp Thành phố Hà Nội năm 2012 -
Một số kết quả chủ yếu”.
2/ Thực trạng cơ sở hành chính, sự nghiệp và tôn giáo trên địa bàn TP Hà Nội năm 2012
3/ Kết quả điều tra Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể năm 2012
4/ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011 của doanh nghiệp Thủ đô Hà Nội
In 200 cuốn, khổ 17x24 cm, tại…
Giấy phép xuất bản số….