tỔng ĐiỀu tra cƠ sỞ kinh tẾ hÀnh chÍnh, sỰ...

90
UBAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI BAN CHĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH T, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIP TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH T, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NĂM 2012 MT SKT QUCHYU Hà Nội, tháng 8 năm 2013

Upload: vuongquynh

Post on 24-Apr-2018

215 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ,

HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP

TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ,

HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NĂM 2012

MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU

Hà Nội, tháng 8 năm 2013

Page 2: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 1271/QĐ-TTg,

về tổ chức Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2012 lần thứ tư trên phạm

vi cả nước. Mục đích của cuộc Tổng điều tra nhằm đánh giá sự phát triển về số lượng, lao

động của các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp; kết quả sản xuất kinh doanh; cơ cấu và sự

phân bố các cơ sở, lao động theo địa phương, ngành kinh tế, hình thức sở hữu…đáp ứng yêu

cầu quản lý của Nhà nước; phục vụ công tác xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế

- xã hội. Thời điểm tiến hành Tổng điều tra vào 1/4/2012 đối với khối doanh nghiệp và

1/7/2012 đối với khối hành chính sự nghiệp, cá thể và tôn giáo. Thời kỳ thu thập số liệu là

năm 2011 và 6 tháng đầu năm 2012.

Từ kết quả của cuộc Tổng điều tra, Cục Thống kê Thành phố Hà Nội tiến hành biên

soạn cuốn sách “Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp Thành phố Hà Nội năm

2012 - Một số kết quả chủ yếu”. Cuốn sách sẽ cung cấp những số liệu tổng quát nhất, đồng

thời, đưa ra một số đánh giá chủ yếu về thực trạng các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp

trên địa bàn Thủ đô.

Cuốn sách bao gồm 3 phần:

Phần 1. Một số khái niệm và định nghĩa

Phần 2. Tổng quan về cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp, tôn giáo trên địa bàn Thành

phố Hà Nội

Phần 3. Một số số liệu chủ yếu

Do cuộc Tổng điều tra tiến hành thu thập thông tin ở nhiều đối tượng khác nhau với nội

dung phức tạp, phạm vi rộng, nên khó tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi mong nhận được

những ý kiến góp ý của bạn đọc để rút kinh nghiệm cho công tác biên soạn những ấn phẩm

tiếp theo của mình.

Xin trân trọng cảm ơn.

CỤC THỐNG KÊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Page 3: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

MỘT SỐ KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA

1. Đối tượng điều tra

Đối tượng điều tra của Tổng điều tra CSKT.HCSN năm 2012 là các cơ sở sản xuất,

kinh doanh, các cơ quan nhà nước, Đảng, đoàn thể, hiệp hội, đơn vị sự nghiệp, cơ sở tôn

giáo, tín ngưỡng, thỏa mãn cả ba điều kiện sau đây:

- Có địa điểm cố định để trực tiếp thực hiện hoặc quản lý, điều hành các hoạt động

thuộc các ngành kinh tế.

- Có chủ thể sở hữu hoặc có người đứng đầu chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt

động.

- Có thời gian hoạt động liên tục hoặc định kỳ theo mùa vụ hoặc theo tập quán kinh

doanh.

Riêng các cơ sở đã đăng ký kinh doanh nhưng chưa đi vào hoạt động, đang trong giai

đoạn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các cơ sở tạm ngừng SXKD theo thời vụ hoặc để đầu

tư mở rộng quy mô SXKD, đổi mới công nghệ, sửa chữa, chuyển đổi mô hình pháp lý hoặc

tổ chức, chờ sáp nhập, giải thể…nhưng bộ phận quản lý đang hoạt động, có thể trả lời

thông tin trên phiếu vẫn là các đơn vị điều tra.

Cuộc Tổng điều tra Cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2012 không bao gồm

các đối tượng sau:

- Các hộ sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản (đã điều tra trong Tổng điều tra nông

thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2011).

- Các cơ sở thuộc đoàn ngoại giao, Đại sứ quán, Lãnh sự quán nước ngoài, các tổ chức

quốc tế đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Đơn vị điều tra

Đơn vị điều tra của cuộc Tổng điều tra này được chia thành 04 khối sau:

2.1. Khối doanh nghiệp: gồm các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà

nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài,

hạch toán kinh tế độc lập và các hợp tác xã; các cơ sở trực thuộc doanh nghiệp; chi nhánh,

văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.

Cụ thể gồm các loại đơn vị điều tra sau:

- Doanh nghiệp không có cơ sở trực thuộc đóng tại địa điểm khác (các cuộc Tổng điều

tra trước gọi là doanh nghiệp đơn): là doanh nghiệp chỉ có một địa điểm cố định duy nhất để

thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Doanh nghiệp có cơ sở trực thuộc đóng tại địa điểm khác: là doanh nghiệp có trụ sở

chính và ít nhất một cơ sở trực thuộc đóng ở nơi khác, cụ thể:

Page 4: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

+ Trụ sở chính của doanh nghiệp: là nơi điều hành chung hoạt động của toàn doanh

nghiệp. Trụ sở chính chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có ít nhất 01 cơ sở trực thuộc đóng ở

địa điểm khác.

+ Cơ sở trực thuộc doanh nghiệp: là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp,

địa điểm sản xuất kinh doanh nằm ngoài trụ sở chính như: hầm mỏ, nhà ga, nhà máy, xưởng

sản xuất, cửa hàng, quầy hàng…

- Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài thiết lập tại Việt Nam.

2.2. Khối hành chính, sự nghiệp: gồm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và

các cơ sở trực thuộc cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.

Cụ thể gồm các loại đơn vị điều tra sau:

- Các cơ quan Đảng, Nhà nước, Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, ở các cấp từ

Trung ương đến địa phương.

- Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

- Các đơn vị sự nghiệp.

- Các cơ sở trực thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức nói trên (kể cả các cơ sở trực

thuộc, hoạt động SXKD nhưng chưa hoặc không đăng ký thành lập doanh nghiệp, ví dụ: nhà

khách, nhà nghỉ, trung tâm tổ chức hội nghị, xưởng in, cửa hàng bán lẻ hàng hóa…).

2.3. Khối cá thể: gồm các cơ sở sản xuất, kinh doanh cá thể phi nông, lâm nghiệp,

thủy sản (trừ các cơ sở thuộc ngành nông lâm nghiệp, thủy sản đã được điều tra trong Tổng điều

tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2011).

Cụ thể bao gồm các đơn vị điều tra là cơ sở SXKD thuộc sở hữu của một người, một

nhóm người hoặc một gia đình, chưa đăng ký hoạt động theo loại hình doanh nghiệp (trừ các cơ

sở thuộc ngành nông lâm nghiệp, thủy sản đã được điều tra trong Tổng điều tra nông thôn, nông

nghiệp và thủy sản năm 2011).

2.4. Khối tôn giáo: gồm các cơ sở tôn giáo được nhà nước công nhận; cơ sở tín

ngưỡng là đình, đền, phủ.

Cụ thể gồm các loại đơn vị điều tra sau:

- Cơ sở tôn giáo: là nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo,

trụ sở của tổ chức tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước công nhận như:

chùa, tự, viện, tịnh xá, niệm phật đường, nhà thờ, nhà thờ họ công giáo, nhà nguyện, thánh

thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo.

- Cơ sở tín ngưỡng: là nơi thực hiện hoạt động tín ngưỡng của cộng đồng. Trong cuộc

Tổng điều tra này chỉ bao gồm các cơ sở tín ngưỡng là đình, đền, phủ. Loại trừ: các cơ sở

tín ngưỡng là miếu, am, từ đường, nhà thờ họ (của dòng họ).

3. Phạm vi điều tra

Page 5: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Tổng điều tra: điều tra toàn bộ đối với các loại đơn vị thuộc đối tượng điều tra, thuộc

các thành phần kinh tế, các ngành kinh tế trên phạm vi địa bàn thành phố Hà Nội (loại trừ

các đơn vị thuộc cơ quan an ninh, quốc phòng).

Page 6: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP,

TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Thành phố Hà Nội, với vị trí là Thủ đô của cả nước, nơi tập trung các cơ quan cao nhất

của Đảng, Quốc hội, Nhà nước và Chính phủ; các cơ quan ngoại giao; các tổ chức quốc tế;

đồng thời là một trung tâm lớn về kinh tế - xã hội của cả nước. So với cả nước, Hà Nội chiếm

1% diện tích lãnh thổ, 7,7% dân số. Hàng năm, kinh tế Hà Nội đóng góp 10% vào tổng sản

phẩm nội địa ( DP), hơn 16% tổng thu ngân sách nhà nước.

Là nơi tập trung nhiều cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các

văn phòng đại diện nước ngoài; Hà Nội cũng tập trung đông đảo đội ngũ các nhà khoa học,

các cán bộ có trình độ chuyên môn cao trong nhiều lĩnh vực, với hàng trăm viện nghiên cứu

và nhiều trường đại học, cao đẳng.

Với gần một trăm tập đoàn, Tổng công ty lớn và hơn 70 ngàn doanh nghiệp độc lập

đang hoạt động, hơn 350 ngàn cơ sở sản xuất kinh doanh công nghiệp, dịch vụ cá thể, hàng

ngàn siêu thị và trung tâm thương mại, cửa hàng tự chọn và hơn 1000 văn phòng đại diện

thương nhân nước ngoài; Thành phố Hà Nội đang tiếp tục phát huy thế mạnh của một trung

tâm kinh tế lớn của vùng đồng bằng sông Hồng và của cả nước.

Theo kết quả Tổng điều tra Cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp 2012, Hà Nội hiện có

446,7 nghìn cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo với số lao động là 3278,4 nghìn

người. So với kết quả Tổng điều tra năm 2007, số lượng cơ sở tăng 38,4%, số lượng lao động

tăng 70,1%, quy mô lao động bình quân một cơ sở tăng 22,9%. Đây là kết quả của quá trình

phát triển kinh tế - xã hội và đô thị hóa mạnh mẽ trong những năm gần đây.

Theo loại cơ sở, Hà Nội có 82980 doanh nghiệp và cơ sở trực thuộc doanh nghiệp trong

nước và chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, chiếm 18,6% tổng số;

351813 cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể, chiếm 78,8%; 8011 cơ sở hành chính, sự nghiệp,

Đảng, đoàn thể, hiệp hội,

chiếm 1,8%; 3909 cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, chiếm 0,9%. Các cơ sở kinh tế sử dụng 2922,1

nghìn lao động, chiếm 89,1% tổng số lao động; các cơ sở hành chính, sự nghiệp, tôn giáo sử

dụng 356,3 nghìn lao động, chiếm 10,9% tổng số.

Bình quân một cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp, tôn giáo có 7,3 lao động, trong đó:

loại hình doanh nghiệp bình quân có 26 người; cơ sở hành chính sự nghiệp 45,4 người, cơ sở

sản xuất kinh doanh cá thể và cơ sở tôn giáo tín ngưỡng cùng có số lao động bình quân là 1,9

người. Các quận Ba ĐÌnh, Hoàn Kiếm, Cầu Giấy, Đống Đa, Thanh Xuân có số lao động bình

quân một cơ sở cao hơn mức bình quân chung. Nguyên nhân do các quận này tập trung nhiều

cơ quan Trung ương, viện nghiên cứu và trường đại học lớn.

Theo trình độ chuyên môn đào tạo, có 59,8% lao động đang làm việc trong các cơ sở

kinh tế, hành chính sự nghiệp, tôn giáo đã qua đào tạo (chỉ tính số đã được cấp chứng chỉ,

bằng cấp), trong đó 8,6% có trình độ sơ cấp nghề; 13,7% trình độ trung cấp và trung cấp

Page 7: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

nghề; 9,4% trình độ cao đẳng và cao đẳng nghề; 25,5% trình độ đại học; 2,7% trình độ trên

đại học. Tuy nhiên, tỷ lệ lao động có trình độ đào tạo cao tại các loại hình cơ sở không đồng

đều. Tỷ lệ lao động có trình độ đại học và trên đại học trong tổng số lao động làm việc tại các

cơ sở hành chính sự nghiệp và các cơ sở trực thuộc là 62,1%; tại các doanh nghiệp và các cơ

sở trực thuộc là 29,3%; tại các cơ sở tôn giáo là 15,5% và tại các cơ sở cá thể chỉ có 2,5%.

Chia theo độ tuổi, số lao động có độ tuổi từ 15 đến 34 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất, chiếm

57,7%; tiếp theo là nhóm có độ tuổi từ 35 đến 55 tuổi, chiếm 37,8%; từ 56 đến 60 tuổi chiếm

3,2%; số còn lại là lao động dưới 15 tuổi và từ 60 tuổi trở lên. Các các loại hình cơ sở có sự

phân bố độ tuổi lao động khác nhau. Khối doanh nghiệp, lao động có độ tuổi từ 15 đến 34

tuổi, chiếm tỷ lệ cao nhất (chiếm 66,5% số lao động của khối này), tiếp theo là nhóm có độ

tuổi từ 35 đến 55 tuổi (chiếm 31%), từ 56 tuổi trở lên chỉ có tỷ lệ là 2,5%. Khối hành chính sự

nghiệp, chiếm tỷ lệ cao nhất lại là nhóm có độ tuổi từ 35 đến 55 tuổi (chiếm 51,3%), tiếp theo

là nhóm có độ tuổi từ 15 đến 34 tuổi (chiếm 42,2%), nhóm từ 56 tuổi trở lên tỷ lệ là 6,4%.

Tương tự, đối với khối cá thể, chiếm tỷ lệ cao nhất lại là nhóm có độ tuổi từ 35 đến 55 tuổi

(chiếm 53,3%),

tiếp theo là nhóm có độ tuổi từ 15 đến 34 tuổi (chiếm 36,9%). Tuy nhiên, đáng chú ý là nhóm

này có số lao động dưới 15 tuổi (chiếm 0,4%). Số này chủ yếu là lao động gia đình tại các

làng nghề. Trái ngược lại với các khối khác, khi lao động trên 60 tuổi chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ

thì khối tôn giáo lại có đến 40,9% lao động ở độ tuổi trên 60 tuổi. Do đặc trưng của khối tôn

giáo, tín ngưỡng lao động thường xuyên làm việc là những chức sắc, nhà tu hành và các bậc

cao niên chăm sóc, trông coi tại các cơ sở này.

Cụ thể tình hình hoạt động của các cơ sở như sau:

1/ Cơ sở hành chính, sự nghiệp

1.1. Hà Nội là trung tâm đầu não về chính trị, hành chính quốc gia, trung tâm lớn về

văn hoá, khoa học, y tế và giáo dục của cả nước, là nơi tập trung các cơ quan Đảng, Nhà

nước, các đoàn thể và các Viện nghiên cứu, trường Đại học, bệnh viện lớn nhất cả nước

Hà Nội, đứng đầu cả nước về số lượng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, tập

trung hầu hết các cơ quan cao nhất của Đảng, Chính phủ. Theo số liệu Tổng điều tra, tính đến

1/7/2012, Hà Nội có 8011 đơn vị hành chính, sự nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh

trực thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp (chưa tính các đơn vị thuộc cơ quan an ninh, quốc

phòng). Trong đó, có 32 cơ quan thuộc hệ thống lập pháp, chiếm 0,4%. So với cả nước…

Các cơ quan thuộc hệ thống hành pháp và tư pháp trên địa bàn bao gồm các cơ quan cấp

Bộ, ngành thuộc Chính phủ, các cơ quan cấp Thành phố, cấp huyện và các cơ sở thuộc các cơ

quan này. Năm 2012, trên địa bàn Thành phố có 1522 đơn vị thuộc cơ quan hành pháp, chiếm

19%; cơ quan tư pháp là 89 đơn vị, chiếm 1,1%.

Các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam có 620 đơn vị, chiếm 7,7%. Các tổ chức

đoàn thể, hiệp hội đóng trên địa bàn có 904 đơn vị, chiếm 11,3% tổng số cơ sở.

Page 8: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Các cơ sở giáo dục có 2749 cơ sở, chiếm 34,3%. Số lượng cơ sở y tế đóng trên địa bàn

là 737 cơ sở, chiếm 9,2%.

Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, Hà Nội có 464 cơ sở nghiên cứu khoa học, công

nghệ . Nơi đây tập trung các viện nghiên cứu lớn của cả nước cả về lĩnh vực khoa học tự

nhiên và khoa học xã hội.

Các cơ sở hành chính, sự nghiệp phân bố không đều trên địa bànThành phố. Các cơ sở

hành chính, sự nghiệp chủ yếu đóng tại các quận và một số huyện như Ba Vì, Chương Mỹ.

1.2. Trình độ chuyên môn của lao động trong các cơ sở hành chính, sự nghiệp trên

địa bàn Thành phố ngày càng được nâng cao

Với 8011 cơ sở, các cơ sở hành chính, sự nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh thu hút

348,9 nghìn lao động, chiếm 11,6% tổng số lao động đang làm việc trên địa bàn. Trong đó, số

lao động làm việc trong các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp là 75,2 nghìn người, chiếm

21,6% tổng số; số lao động làm việc trong các tổ chức Đảng là 4,5 nghìn người, chiếm 1,3%;

số lao động hoạt động trong các tổ chức đoàn thể, hiệp hội là 9,2 nghìn lao động, chiếm 2,6%;

số lao động đang làm việc trong các đơn vị sự nghiệp là 258,7 nghìn người, chiếm 74,3%.

Bình quân số người làm việc trong một cơ sở hành chính, sự nghiệp là 43,6 người, trong

đó, trong cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp là 45 người; trong tổ chức Đảng là 8 người,

trong tổ chức đoàn thể, hiệp hội là 10 người, trong cơ sở sự nghiệp là 58 người và trong các

cơ sở sản xuất kinh doanh trực thuộc là 3,7 người.

Lao động trong các cơ sở hành chính, sự nghiệp có trình độ chuyên môn tương đối cao

hơn so với các khối khác, với số lượng lao động đã qua đào tạo chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số

lao động, trong đó nhiều lao động có trình độ đại học và trên đại học. Có 51,6 nghìn người có

trình độ trên đại học (chiếm tỷ lệ 14,8% số lao động đang làm việc trong các cơ sở hành

chính, sự nghiệp), hơn 165,2 nghìn người có trình độ đại học (chiếm 47,3%). Chỉ có 10,7

nghìn người (chiếm 3,1%) chưa qua đào tạo đang làm việc tại khu vực này. Số này chủ yếu

làm các công việc hành chính văn phòng hoặc các công việc hỗ trợ cho các hoạt động chính.

So với năm 2007, số lao động có trình độ cao đã tăng lên rõ rệt. Tỷ lệ lao động có trình

độ từ đại học trở lên, năm 2007 chiếm 51,7% tổng số lao động của khu vực, năm 2012, tỷ lệ

này tăng lên là 62,1%.

Ngành tập trung nhiều lao động có trình độ cao là ngành thông tin và truyền thông, với

79,2% lao động có trình độ đại học và trên đại học, ngành tiếp theo là ngành chuyên môn,

khoa học và công nghệ, với 77,1% và ngành giáo dục và đào tạo với 61,3% lao động có trình

độ đại học và trên đại học.

Page 9: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

1.3. Hà Nội tập trung nhiều trường đại học, học viện lớn. Ngành giáo dục đào tạo

Thủ đô được xã hội hóa mạnh mẽ

Hiện nay, Hà Nội là địa phương tập trung các trường đại học, cao đẳng lớn nhất cả

nước, đào tạo nhiều cấp bậc học, nhiều chuyên ngành đa dạng trên hầu hết mọi lĩnh vực. Hà

Nội trở thành cái nôi đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao không chỉ

phục vụ cho địa phương, mà còn phục vụ cho các tỉnh, thành phố khác.

iáo dục đại học, cao đẳng: Thời điểm Tổng điều tra, trên địa bàn Thành phố có 75

trường đại học, 53 trường cao đẳng, cao đẳng nghề. Các trường đại học, cao đẳng chủ yếu tập

trung ở các quận nội thành. Số lượng giảng viên, giáo viên đại học, cao đẳng là hơn 36,5

nghìn người. Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn hiện đào tạo trên 5 nghìn tiến sỹ, 36,7

nghìn thạc sỹ, 823 nghìn sinh viên. Đây là nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao bổ

sung hàng năm cho các cơ sở hành chính, sự nghiệp và kinh tế của Thủ đô và cả nước.

iáo dục đào tạo nghề: Thành phố duy trì và phát triển hệ thống trường trung cấp

chuyên nghiệp và dạy nghề, đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đáp ứng nhu cầu học tập của

học sinh, đồng thời cung cấp lao động lành nghề cho địa phương và các vùng lân cận. Trên

địa bàn Thành phố hiện nay có 88 trường trung cấp và trung cấp nghề với 4,7 nghìn giáo viên.

Đang đào tạo 74,9 nghìn học sinh. Thời điểm Tổng điều tra, có 41 trung tâm dạy nghề đang

hoạt động. Với gần một nghìn cán bộ, giáo viên, các trung tâm dạy nghề hiện đang

đào tạo 67,7 nghìn học viên.

iáo dục phổ thông: Năm 2012, Hà Nội có 1434 trường phổ thông một cấp học; chia

ra: 175 trường trung học phổ thông, 581 trường trung học cơ sở, 678 trường tiểu học; và 39

trường có nhiều cấp học (Là các trường ghép tiểu học và trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở

và trung học phổ thông, hoặc ghép của cả ba cấp học). Với 57,7 nghìn giáo viên các cấp học.

Số học sinh các cấp học là hơn 1 triệu em.

Hà Nội là một trong những địa phương đi đầu trong công tác xã hội hóa giáo dục. Hoạt

động giáo dục đào tạo được mở rộng tới cả khu vực doanh nghiệp, tuy nhiên khu vực sự

nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng. Theo số liệu Tổng điều tra, có 665 doanh nghiệp hoạt động

trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, gấp 3 lần so với năm 2007 (năm 2007 có 222 doanh nghiệp).

Các trường ngoài công lập ngày càng tăng về số lượng và qui mô. Năm 2007, trường

thuộc khối ngoài công lập là 186 trường (chiếm 8,5% số trường trên địa bàn). Trong 5 năm, từ

năm 2007 đến năm 2012, có 115 trường dân lập, bán công và tư thục được thành lập, nâng

tổng số trường dân lập, bán công và tư thục của Hà Nội lên 431 trường. Trong đó: 92 trường

phổ thông một cấp học, 29 trường phổ thông nhiều cấp học, 211 trường mẫu giáo/mầm non.

Bên cạnh loại hình trường dân lập, tư thục, loại hình trường liên doanh với nước ngoài

cũng ngày càng phát triển. Toàn Thành phố, hiện có 12 cơ sở có có dự án đào tạo liên kết với

nước ngoài và một số trung tâm ngoại ngữ, tin học có yếu tố nước ngoài. Sự ra đời của các

trường ngoài công lập làm cho hệ thống giáo dục đào tạo của Thủ đô thêm phong phú và đa

Page 10: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

dạng. Đồng thời, góp phần giảm sự căng thẳng do quá tải cho hệ thống trường công lập trên

địa bàn.

1.4. Hoạt động y tế được quan tâm phát triển mở rộng cả về chiều rộng và chiều sâu

Hà Nội là một trong hai Thành phố có mạng lưới y tế qui mô lớn nhất cả nước, tập trung

nhiều bệnh viện đa khoa và chuyên khoa, là nơi có mật độ các cơ sở y tế công lập dày đặc

nhất trong cả nước. Ở đây tập trung số lượng lớn các bệnh viện đầu ngành trong cả nước, như:

bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện

Việt Đức, bệnh viện Phụ sản trung ương, bệnh viện K, bệnh viện Nhi trung ương…. Sự tập

trung một số lượng lớn các bệnh viện tuyến trên tại Hà Nội là một lợi thế cho nhân dân Thủ

đô trong việc chăm sóc sức khoẻ và cơ hội tiếp cận với những kỹ thuật y học hiện đại nhất cả

nước. Song, việc tập trung mật độ cao các bệnh viện trong nội thành với số lượng lớn bệnh

nhân từ các địa phương trong cả nước đổ về chữa bệnh cũng gây áp lực đến cơ sở hạ tầng và

môi trường khu vực trung tâm Hà Nội. Đây là một thách thức lớn đối với qui hoạch mạng lưới

khám chữa bệnh của Hà Nội.

Năm 2012, trên địa bàn Thành phố Hà Nội có 737 cơ sở y tế. Chia ra: 70 bệnh viện, 60

phòng khám đa khoa, 8 phòng khám chuyên khoa, 4 nhà hộ sinh, 577 trạm y tế xã phường và

một số cơ sở khám chữa bệnh khác.

Hoạt động y tế được mở rộng tới thành phần kinh tế ngoài nhà nước thuộc khu vực

doanh nghiệp, tư nhân và cá thể. Mạng lưới y tế tư nhân đã đóng một vai trò quan trọng trong

việc khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân Hà Nội. Sự phát triển của y tế tư

nhân đã góp phần đáng kể vào việc mở rộng mạng lưới dịch vụ y tế cho nhân dân và giảm sự

quá tải trong các cơ sở y tế nhà nước tuyến trên. Do vậy, đã tạo điều kiện chăm sóc sức khỏe

cho người dân và tăng sự lựa chọn các loại hình khám chữa bệnh phù hợp với từng loại bệnh

và khả năng chi trả của nhân dân.

Hiện có, 147 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế, gấp 2,2 lần so với năm 2007

(năm 2007 có 67 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế).

Số lượng trạm y tế cấp xã và tương đương là 577 trạm. Tại Hà Nội, 100% số xã/phường

có trạm y tế. Hệ thống y tế xã/phường góp phần tích cực vào việc chăm sóc sức khỏe ban đầu

cho nhân dân Thủ đô.

Số cán bộ y tế làm việc tại các cơ sở y tế là 36,1 nghìn người, trong đó: 377 người có

trình độ tiến sỹ y khoa và dược khoa, 1828 người có trình độ chuyên khoa I, II y khoa và

dược, 1616 người có trình độ thạc sỹ, 7660 người có trình độ bác sỹ, dược sỹ đại học và cử

nhân y tế công cộng. Tỷ lệ y, bác sỹ có trình độ chuyên môn cao tập trung nhiều ở các bệnh

viện trung ương, chiếm 46,1% số y bác sỹ có trình độ từ đại học trở lên của toàn ngành y Hà

Nội. Đây

là một ưu thế của Hà Nội trong việc chăm sóc sức khỏe người dân Thủ đô, tuy nhiên cũng là

nguyên nhân gây nên sự quá tải tại một số bệnh viện do lượng bệnh nhân từ các quận, huyện

Page 11: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

trong Thành phố và từ các địa phương trong cả nước đồ dồn về khám chữa bệnh tại các bệnh

viện này.

2. Doanh nghiệp

2.1. Số lượng doanh nghiệp Hà Nội có tốc độ phát triển nhanh, tuy nhiên chủ yếu

vẫn là doanh nghiệp vừa và nhỏ

Theo kết quả Tổng điều tra, Hà Nội hiện có 82980 cơ sở là doanh nghiệp, cơ sở trực

thuộc doanh nghiệp trong nước và chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước

ngoài (chưa tính các doanh nghiệp thuộc an ninh, quốc phòng, các cơ sở trực thuộc doanh

nghiệp mẹ của tỉnh khác đóng trên địa bàn), tăng gấp 3 lần so với Tổng điều tra năm 2007.

Số lượng doanh nghiệp hạch toán độc lập thực tế tồn tại trên địa bàn Thành phố là

77653 doanh nghiệp, tăng gấp 3,4 lần so Tổng điều tra năm 2007; trong đó, có 71152 doanh

nghiệp thực tế đang hoạt động, chiếm 91,6% tổng số; số doanh nghiệp có đăng ký, nhưng

chưa đi vào hoạt động là 3779 doanh nghiệp, chiếm 4,9% và doanh nghiệp tạm ngừng hoạt

động, chờ giải thể là 2722 doanh nghiệp, chiếm 3,5%.

Số lượng doanh nghiệp phát triển nhanh, nhưng lại có sự khác biệt lớn giữa các loại

hình.

Doanh nghiệp Nhà nước tuy có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế nhưng

số lượng doanh nghiệp và tỷ trọng trong tổng số doanh nghiệp trên địa bàn ngày càng

giảm. Đến thời điểm 31/12/2011, số doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động trên địa

bàn là 691 doanh nghiệp, trong đó, doanh nghiệp nhà nước Trung ương là 519 doanh

nghiệp, doanh nghiệp nhà nước địa phương là 172 doanh nghiệp. So với năm 2007, số

lượng doanh nghiệp nhà nước giảm 210 doanh nghiệp. Nguyên nhân của hiện tượng

này là do tiến trình cổ phần hoá, sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước của Chính phủ.

Nhưng do có nhiều tập đoàn, tổng công ty, cũng như nhiều doanh nghiệp có quy mô lớn,

nên doanh nghiệp

nhà nước vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tăng trưởng kinh tế, thu ngân sách

Nhà nước.

Doanh nghiệp ngoài nhà nước có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất về số lượng. Với thủ tục

thành lập doanh nghiệp ngày càng thuận lợi, thông thoáng, hàng năm, Hà Nội có khoảng 15 -

20 nghìn doanh nghiệp mới được thành lập. Tuy không phải doanh nghiệp nào cũng có khả

năng tồn tại, phát triển, nên hàng năm một lượng không nhỏ doanh nghiệp làm ăn thua lỗ phải

đóng cửa, giải thể, ngừng hoạt động. Khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước luôn luôn chiếm

tỷ trọng lớn nhất, từ 93-96%. Tính đến 31/12/2011, số lượng doanh nghiệp ngoài nhà nước

đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội là 68835 doanh nghiệp, tăng gấp 3 lần so với năm 2006,

bình quân mỗi năm tăng thêm gần 11 nghìn doanh nghiệp. Doanh nghiệp ngoài nhà nước

chiếm gần 97% tổng số doanh nghiệp, đóng vai trò không nhỏ trong việc phát triển kinh tế

của Thủ đô. Đây cũng là loại hình doanh nghiệp có số cơ sở chiếm tỷ trọng lớn nhất trên địa

bàn và có tốc độ tăng trưởng cao, nhưng quy mô nhỏ, mang tính tự phát nhiều và chưa có

Page 12: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

định hướng phát triển bền vững. Doanh nghiệp ngoài nhà nước hoạt động chủ yếu ở các

ngành thương mại, dịch vụ, do đặc thù của các ngành này là dễ thay đổi địa điểm kinh doanh,

vốn đầu tư ban đầu ít hơn so với ngành công nghiệp, thời gian thu hồi vốn nhanh.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng có sự phát triển nhanh chóng. Luật đầu tư

nước ngoài, môi trường đầu tư cho sản xuất kinh doanh thuận lợi và thủ tục pháp lý ngày càng

thông thoáng, đã khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài mở rộng đầu tư vào Hà Nội. Tuy số

lượng chiếm tỷ trọng không lớn nhưng doanh nghiệp khu vực này có tốc độ tăng khá nhanh.

Sau 5 năm, số lượng các cơ sở thuộc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 1626 doanh

nghiệp, chiếm 2,3% tổng số doanh nghiệp. So năm 2006, tăng gấp 2,8 lần. Doanh nghiệp có

vốn đầu tư nước ngoài tuy không phát triển nhanh về số cơ sở như doanh nghiệp ngoài nhà

nước, nhưng vẫn đóng góp một phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế Thủ đô, nhất là trong

lĩnh vực xuất nhập khẩu.

Đi sâu phân tích cơ cấu ngành, các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội

tham gia vào hầu hết các ngành kinh tế, nhưng tập trung chủ yếu

vào các ngành: thương mại (41,9%), kinh doanh bất động sản (2,4%), công nghiệp chế biến

chế tạo (12,3%), xây dựng (11,2%)… Nếu chia theo ba lĩnh vực lớn của nền kinh tế thì doanh

nghiệp hoạt động trong ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất với tỷ trọng 74,5%, tiếp đến là

công nghiệp - xây dựng 24,1%, còn lại là nông lâm thuỷ sản 1,4%. Cơ cấu này cũng phù hợp

với cơ cấu kinh tế Thành phố hiện nay là dịch vụ, công nghiệp - xây dựng và nông, lâm thuỷ

sản.

Về phân bố địa lý thì doanh nghiệp tập trung chủ yếu ở các quận nội thành Hà Nội (cũ)

là nơi có điều kiện kinh doanh, giao dịch, vận chuyển tương đối thuận lợi, đặc biệt là đối với

lĩnh vực thương mại, dịch vụ... Số lượng doanh nghiệp đóng ở quận Đống Đa chiếm tỷ lệ lớn

nhất (14,6% tổng số), tiếp đến là quận Hai Bà Trưng (10,6%), quận Ba Đình (9,3%), quận

Thanh Xuân (8,7%)... Như vậy, số doanh nghiệp đóng trụ sở chính trên địa bàn 9 quận Hà

Nội cũ chiếm tới 73,7% tổng số doanh nghiệp. Số lượng doanh nghiệp phân bố không đều,

hầu hết tập trung vào các khu vực nội thành Hà Nội cũ đông dân cư, mặt bằng chật hẹp, chưa

phù hợp với qui hoạch phát triển không gian của Hà Nội. Hiện nay, sau khi Hà Nội đã mở

rộng, Thành phố cần có các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp chuyển dần trụ sở sản

xuất kinh doanh về phía Tây thành phố.

Mặc dù có sự tăng trưởng nhanh chóng về số lượng, doanh nghiệp Hà Nội chủ yếu vẫn

là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bình quân mỗi doanh nghiệp sử dụng 26 lao động, giảm 12 lao

động so với năm 2006. Số doanh nghiệp dưới 10 lao động chiếm khoảng 58% số doanh

nghiệp đang hoạt động trên địa bàn và hầu hết là các doanh nghiệp ngoài nhà nước. Chỉ có

khoảng 2% số doanh nghiệp có quy mô trên 200 lao động. Số doanh nghiệp có quy mô lớn

chủ yếu hoạt động trong các ngành công nghiệp, xây dựng, tài chính, ngân hàng. Doanh

nghiệp qui mô vốn nhỏ thường tập trung ở ngành kinh doanh khách sạn nhà hàng, vận tải kho

bãi, giáo dục đào tạo, văn hoá thể thao, phục vụ cá nhân và cộng đồng... Điều này cũng do đặc

điểm hoạt động của từng ngành kinh tế. Ngành công nghiệp và xây dựng thường có chu trình

Page 13: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

sản xuất dài, số vòng quay chậm, thời gian thu hồi vốn lâu; ngành kinh doanh tài sản, dịch vụ

tư vấn

và thương mại do đặc thù là giá trị hàng hoá lớn nên số doanh nghiệp có qui mô vốn lớn hoạt

động trong các ngành này chiếm tỷ trọng lớn. Do qui mô vốn nhỏ, kỹ thuật và công nghệ lạc

hậu nên doanh nghiệp không có điều kiện để mở rộng sản xuất, sức cạnh tranh sản phẩm thấp.

2.2. Lực lượng lao động làm việc trong các cơ sở thuộc khối doanh nghiệp tăng

nhanh, cơ cấu lao động thay đổi rõ rệt giữa các khu vực

Hà Nội là nơi tập trung đông dân cư, nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào. Hiện nay,

lực lượng lao động làm việc trong các cơ sở thuộc khối doanh nghiệp là 2185,7 nghìn lao

động, tăng gấp 2,5 lần so với năm 2006. Số lao động trong các doanh nghiệp chính là 1956,7

nghìn lao động, chiếm 89,5% tổng số; trong các cơ sở trực thuộc doanh nghiệp trong nước,

văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài là 228,9 nghìn lao động, chiếm 10,5%.

Với 71152 doanh nghiệp hạch toán độc lập đang hoạt động, số lượng lao động sử dụng

trong các cơ sở này là 1956,7 nghìn lao động, chiếm tỷ trọng 60,8% tổng số lao động đang

làm việc trên địa bàn. So với Tổng điều tra năm 2007, số lượng lao động làm việc trong các

doanh nghiệp tăng gấp 2,3 lần.

Mặc dù số lượng doanh nghiệp nhà nước giảm, song số lao động sử dụng trong các

doanh nghiệp nhà nước vẫn tăng so với 5 năm trước đây. Các doanh nghiệp nhà nước hiện sử

dụng 362,9 nghìn lao động, chiếm 18,5% tổng số lao động hiện đang làm việc trong các

doanh nghiệp, tăng gấp 1,4 lần so năm 2007. Lao động trong doanh nghiệp nhà nước chủ yếu

làm việc ở ngành công nghiệp (chiếm 27,3%) và thương nghiệp (chiếm 25,8%).

Doanh nghiệp ngoài nhà nước hiện đang sử dụng nhiều lao động nhất với 1384,2 nghìn

lao động, chiếm 70,7% tổng số lao động hiện đang làm việc trong các doanh nghiệp, tăng gấp

2,9 lần so với năm 2007. Lao động trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước chủ yếu làm việc

trong các ngành công nghiệp (chiếm 19,4%), xây dựng (chiếm 26,7%), thương nghiệp (chiếm

25,7%).

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thu hút 209,6 nghìn lao động, chiếm 10,7%

tổng số lao động trong các doanh nghiệp, tăng gấp 2,1 lần so năm 2007. Mặc dù sức hút về

lao động chưa nhiều, nhưng các doanh nghiệp có vốn

đầu tư nước ngoài đã có đóng góp đáng kể về việc cung cấp công nghệ và kỹ năng quản lý

trình độ cao, tăng kim ngạch xuất khẩu và thu ngân sách địa phương trong những năm qua.

Lao động trong những doanh nghiệp này chủ yếu tập trung trong lĩnh vực công nghiệp (chiếm

70,7%) và dịch vụ lưu trú, ăn uống (chiếm 5,1%).

Trong 5 năm 2007-2012, do có sự thay đổi lớn trong cơ cấu số lượng doanh nghiệp của

các khu vực kinh tế nên cơ cấu lao động của các khu vực kinh tế có sự thay đổi rõ rệt. Tỷ

trọng lao động trong khu vực doanh nghiệp nhà nước trong tổng số lao động làm việc tại các

doanh nghiệp giảm từ 32,6% (năm 2007) xuống còn 18,5% (năm 2012). Trong khi đó, lao

Page 14: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

động trong khu vực daonh nghiệp ngoài nhà nước tăng từ 55,9% (năm 2007) lên 70,7% (năm

2012).

Xét theo ngành hoạt động, lực lượng lao động chủ yếu tập trung ở các ngành công

nghiệp, xây dựng, thương nghiệp. Đến thời điểm 31/12/2011, số lượng lao động trong ngành

công nghiệp là 491,4 nghìn lao động, chiếm 25,1% tổng số; ngành xây dựng sử dụng 457,8

nghìn lao động, chiếm 23,4%; ngành thương nghiệp sử dụng 465,2 nghìn lao động, chiếm

23,8%. Tuy nhiên, những ngành này không phải là ngành có số lượng lao động tăng cao nhất.

So với năm 2007, một số ngành có số lao động tăng nhanh là ngành tài chính, ngân hàng và

bảo hiểm tăng gấp 4,2 lần; ngành kinh doanh bất động sản tăng gấp 4 lần và ngành giáo dục

đào tạo tăng gấp 4,1 lần.

2.2. Hiệu quả sử dụng vốn theo doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế của doanh

nghiệp Hà Nội chưa cao. Năm 2011, một đồng vốn của doanh nghiệp tạo ra 0,635 đồng

doanh thu thuần và 0,021 đồng lợi nhuận. Năm 2006 là 0,742 đồng và 0,036 đồng. Hiệu quả

sản xuất kinh doanh chưa cao nên khó thu hút được nguồn vốn đang nhàn rỗi trong dân cư

cũng như chưa khuyến khích người đân đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận tạo ra trên

một đồng vốn còn thấp so với mức lãi suất tiền vay vì vậy nếu các doanh nghiệp không khẩn

trương tìm biện pháp cắt giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận và tăng tốc độ quay vòng của

đồng vốn thì việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng chỉ đủ để trang trải cho trả lãi

tiền vay.

Nếu xét hiệu quả sử dụng vốn của các khu vực kinh tế thì thấy tuy doanh nghiệp có vốn

đầu tư nước ngoài doanh thu tạo ra trên một đồng vốn thấp hơn các khu vực khác và thấp hơn

mức chung nhưng lợi nhuận tạo ra lại cao hơn và bằng 1,24 lần mức bình quân chung. Điều

này cho thấy, khả năng quản lý, quay vòng đồng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của các doanh

nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cao hơn các doanh nghiệp trong nước.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần và tỷ lệ nộp ngân sách trên doanh thu thuần năm

2011 đều giảm hơn so với năm 2006. Năm 2011, hai tỷ lệ này là 3,26% và 4,82%. Năm 2007

là 4,9% và 6,1%. Do tốc độ tăng chi phí đầu vào của các doanh nghiệp nhanh hơn tốc độ tăng

doanh thu nên tuy hàng hoá sản xuất ra bán được nhiều nhưng lãi thu về thì ít đi. Lợi nhuận

giảm đi dẫn đến nộp ngân sách cũng giảm theo. Vì vậy, ngoài sự cố gắng của doanh nghiệp

trong việc tổ chức, sắp xếp hợp lý lại qui trình sản xuất, cắt giảm chi phí để tăng lợi nhuận thì

cũng rất cần đến sự hỗ trợ từ phía nhà nước.

3. Cơ sở cá thể

3.1. Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phát triển nhanh về số lượng và đa dạng về

ngành nghề kinh doanh nhưng qui mô còn nhỏ

Cùng với sự phát triển của nhiều loại hình kinh tế thì kinh tế cá thể đã, đang và sẽ là

thành phần không thể thiếu và có đóng góp nhất định trong sự phát triển kinh tế của Thủ đô.

So với các loại hình cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp khác, khối cá thể có số lượng

cơ sở nhiều nhất. Theo số liệu Tổng điều tra, đến ngày 01/7/2012 Hà Nội có 351813 cơ sở sản

Page 15: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

xuất kinh doanh cá thể, chiếm 78,8% tổng số cơ sở đóng trên địa bàn. Tốc độ tăng về số

lượng cơ sở cá thể thấp hơn nhiều so với doanh nghiệp, sau 5 năm chỉ tăng 24,5%, trong khi

đó số lượng doanh nghiệp tăng gấp 3.4 lần. Nguyên nhân là do một số cơ sở cá thể sau một

thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh có đủ điều kiện đã chuyển sang đăng ký thành lập

doanh nghiệp.

Các cơ sở cá thể có ngành nghề sản xuất kinh doanh rất đa dạng, được phân bố ở hầu

hết các ngành kinh tế. Ngành tập trung nhiều cơ sở cá thể nhất

là thương mại dịch vụ với 253189 cơ sở, chiếm 72% tổng số và phần lớn là bán lẻ và phục vụ

tiêu dùng tại chỗ; ngành công nghiệp có 91455 cơ sở, chiếm 26%; ngành xây dựng có 7169

cơ sở, chiếm 2%.

Cơ sở cá thể có sự phát triển không đồng đều giữa các ngành kinh tế. So với năm 2007,

cơ sở thương mại tăng 28,7%; cơ sở xây dựng tăng gấp 2,3 lần; cơ sở vận tải, kho bãi tăng

36,6%; và cơ sở công nghiệp giảm 3%.

Trái ngược với khối doanh nghiệp, các cơ sở cá thể tập trung đông tại khu vực ngoại

thành. Tại đây, bình quân mỗi huyện có 12,8 nghìn cơ sở, trong khi đó, tại các khu vực nội

thành bình quân mỗi quận có 10,8 nghìn cơ sở. Một số huyện có số lượng cơ sở cá thể lớn

như: Chương Mỹ 20 nghìn cơ sở, Thanh Oai 19,9 nghìn cơ sở, Thường Tín 21,1 nghìn cơ sở,

Phú Xuyên 16,9 nghìn cơ sở.

Tại khu vực nội thành, cơ sở cá thể chủ yếu hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ.

Số lượng cơ sở hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ tại khu vực này chiếm tới 93,4%

tổng số cơ sở, tập trung chủ yếu ở các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Hà Đông... Do đây là

nơi tập trung đông dân cư, điều kiện giao thông đi lại thuận tiện, cơ sở hạ tầng thuận lợi cho

việc giao lưu, buôn bán thương mại. Các cơ sở hoạt động trong ngành công nghiệp tập trung

nhiều tại khu vực ngoại thành thuộc địa bàn các huyện Chương Mỹ, Thanh Oai, Thường Tín,

Phú Xuyên… Ở khu vực này, số cơ sở công nghiệp chiếm tỷ trọng 35,6% trong tổng số. Đây

là những huyện có nhiều làng nghề tiểu thủ công nghiệp.

Đặc điểm của khối cá thể là sự phát triển tự phát, manh mún, nhỏ lẻ. Hầu hết các cơ sở

cá thể có qui mô nhỏ, số cơ sở có qui mô lớn chiếm một tỷ lệ rất nhỏ. Bình quân một cơ sở cá

thể có 1,9 người. Có 45,3% số cơ sở có qui mô dưới 2 lao động; 50,8% số cơ sở có qui mô từ

2 đến 4 lao động; 3,3% có qui mô từ 5 đến 9 lao động; chỉ có 0,6% số cơ sở có qui mô trên 10

lao động.

Chia theo ngành kinh tế, bình quân mỗi cơ sở kinh doanh thương mại sử dụng 1,6 lao

động; công nghiệp 2,3 lao động; vận tải, kho bãi sử dụng 1,4 lao động. Do đặc thù của hoạt

động sản xuất kinh doanh cơ sở xây dựng có

quy mô lao động bình quân một cơ sở là 6 lao động, và là ngành có quy mô lớn nhất.

Page 16: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

3.2. Tình trạng có đăng ký kinh doanh của các cơ sở cá thể thấp

Theo qui định, các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông nghiệp đều phải đăng ký

kinh doanh, trừ những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm

dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh (trừ trường hợp kinh doanh các

ngành nghề có quy định về điều kiện). Các chính sách, chiến lược phát triển kinh tế, sự đổi

mới cơ chế làm việc, cải cách hành chính, phát triển hành lang pháp lý của nhà nước đã khiến

các quy định, thủ tục đăng ký kinh doanh đơn giản, gọn nhẹ. Các chủ cơ sở sản xuất kinh

doanh cá thể có thể dễ dàng đăng ký kinh doanh.

Theo số liệu Tổng điều tra 2012, số cơ sở cá thể không phải đăng ký kinh doanh là 8595

cơ sở chiếm 3% tổng số cơ sở có địa điểm kinh doanh cố định; số cơ sở đã có giấy chứng

nhận đăng ký kinh doanh là 79192 cơ sở, chiếm 27,3%; số cơ sở đã đăng ký kinh doanh,

nhưng chưa được cấp giấy là 2655 cơ sở, chiếm 0,9%; trong khi đó, số cơ sở chưa có giấy

chứng nhận đăng ký kinh doanh là 199192 cơ sở, chiếm 68,8%. Điều này cho thấy mức độ

tuân thủ các quy định phát luật của những cơ sở này còn chưa cao, việc phát triển mang tính

tự phát nhiều, quản lý nhà nước đối với các cơ sở này chưa chặt chẽ, thiếu tính đồng bộ.

Tình trạng đăng ký kinh doanh của các cơ sở cá thể thấp, một phần do số lượng cơ sở

lớn, việc quản lý gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, tâm lý người dân là trong lúc chưa xin

được giấy phép đăng ký kinh doanh vẫn tiến hành kinh doanh bình thường, không muốn phải

đóng thuế nhiều. Mặt khác, có nguyên nhân khách quan là một số lượng không nhỏ các cơ sở

sở cá thể kinh doanh thương mại dịch vụ có thu nhập thấp, quy mô nhỏ, chỉ cần một lao

động, bán hàng rong, bán tại các vỉa hè, ngõ xóm.

3.3. Chất lượng lao động trong các cơ sở cá thể chưa cao, thiếu đội ngũ lao động có

tay nghề, trình độ chuyên môn cao.

Sự phát triển khá nhanh về số lượng và đa dạng về ngành nghề kinh doanh của các cơ

sở sản xuất kinh doanh cá thể trên địa bàn đã thu hút, tạo công ăn việc làm cho một số lượng

lớn người lao động, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống

vật chất của người dân Hà Nội và các vùng lân cận, đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế của thủ

đô. Đặc điểm của các cơ sở cá thể là tính ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh không

cao, lao động thường xuyên biến động, chủ yếu sử dụng lao động trong lĩnh vực chế biến sản

phẩm thủ công, đơn giản và tham gia phân phối sản phẩm, dịch vụ cuối cùng đến tay người

tiêu dùng.

Theo số liệu Tổng điều tra 2012, số lượng lao động đang làm việc trong các cơ sở cá thể

là 673,7 nghìn người, tăng 19,3% so năm 2007. Lực lượng lao động chủ yếu tập trung ở

ngành thương mại, dịch vụ và ngành công nghiệp. Số lượng lao động sử dụng trong ngành

thương mại là 231,2 nghìn lao động, chiếm 34,3%, tăng 32,7% so năm 2007; trong ngành

công nghiệp là 219,4 nghìn lao động, chiếm 32,6%, giảm 12,2%; trong ngành xây dựng là

43,2 nghìn lao động, chiếm 6,4%, tăng 111,8% và trong ngành vận tải, kho bãi là 25.9 nghìn

lao động, chiếm 3,8%, tăng 35,4%.

Page 17: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Số lượng lao động chưa qua đào tạo chiếm tỷ trọng lớn, lực lượng lao động đã qua đào

tạo còn rất ít. Năm 2012, tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo tại các cơ sở sản xuất kinh doanh cá

thể chiếm 52,5% tổng số lao động, số lao động đã qua đào tạo trong các cơ sở cá thể chỉ

chiếm 16,8%; còn lại là lao động đã qua đào tạo nhưng chưa có chứng chỉ hoặc trình độ khác.

Lao động đã qua đào tạo chiếm tỷ lệ cao tập trung ở các ngành: vận tải, y tế, giáo dục… Lao

động chưa qua đào tạo tập trung nhiều ở ngành thương nghiệp, vui chơi giải trí, thu gom và

vận chuyển rác, dịch vụ khác…

Theo độ tuổi lao động, đa số người lao động trong các cơ sở cá thể có độ tuổi từ 15 đến

55 tuổi, trong đó có 53,3% số lao động có độ tuổi từ 35 đến 55; 36,9% lao độngcó độ tuổi từ

15 đến 34 tuổi; chỉ có 5,3% có độ tuổi từ 56 đến 60 tuổi và 4,1% có độ tuổi trên 60. Ngành có

lao động ở độ tuổi trên 60 nhiều nhất là kinh doanh bất động sản (tỷ lệ 14,2%) và y tế (tỷ lệ

9,6%).

3.4. Kết quả kinh doanh của các cơ sở cá thể không đồng đều giữa các ngành và

đơn vị hành chính

Năm 2012, doanh thu bình quân của một cơ sở là 382 triệu đồng. Các ngành có doanh

thu bình quân cao mức bình quân chung là ngành công nghiệp cung cấp nước, xử lý rác thải,

nước thải (831 triệu đồng/cơ sở); giáo dục và đào tạo (706 triệu đồng); y tế (674 triệu đồng);

hoạt động tài chính ngân hàng và bảo hiểm (668 triệu đồng); ngành thương mại (562 triệu

đồng/cơ sở), công nghiệp khai khoáng (474 triệu đồng/cơ sở)... Các ngành có doanh thu bình

quân thấp hơn mức bình quân chung là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (262 triệu

đồng/cơ sở), lưu trú và dịch vụ ăn uống (294 triệu đồng/cơ sở), hành chính và dịch vụ hỗ trợ

(264 triệu đồng/cơ sở), vận tải kho bãi (166 triệu đồng/cơ sở), hoạt động dịch vụ khác (218

triệu đồng/cơ sở)... Nguyên nhân do các ngành này chủ yếu là gia công, chế biến hoặc sử

dụng sức lao động là chính vì vậy hiệu quả kinh tế chưa cao.

Theo đơn vị hành chính thì doanh thu bình quân của một cơ sở ở quận Hoàn Kiếm vẫn

là cao nhất (1.235 triệu đồng/năm), cao hơn hẳn các nơi khác. Tiếp đến là cơ sở ở các quận kế

tiếp có mức doanh thu bình quân khá cao Hai Bà Trưng (972 triệu đồng), Thanh Xuân (789

triệu đồng), Ba Đình (526 triệu đồng).... Đây là những quận tập trung nhiều số lượng các cơ

sở cá thể hoạt động ngành thương mại, giáo dục, y tế, tài chính bảo hiểm. Các huyện có doanh

thu bình quân một cơ sở trong năm thấp nhất là: Ba Vì (161 triệu đồng), Mỹ Đức (166 triệu

đồng), Chương Mỹ (169 triệu đồng)... Các huyện này các cơ sở cá thể chủ yếu là nhỏ lẻ, kinh

doanh trên đường làng, ngõ xóm nên doanh thu không cao.

4. Cơ sở tôn giáo

Năm 2012, trên địa bàn Thành phố có 3909 cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. Tăng 911 cơ sở

so với năm 2007.

Số cơ sở tôn giáo trên địa bàn là 2010 cơ sở, trong đó, có 138 cơ sở được xếp hạng di

tích lịch sử, chiếm 6,9% số cơ sở tôn giáo trên địa bàn, chủ yếu là các cơ sở Phật giáo (chùa).

Có 479 cơ sở được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa và di tích văn hoá, chiếm tỷ lệ 23,8%, 52

Page 18: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

cơ sở được xếp hạng di tích kiến trúc nghệ thuật, chiếm tỷ lệ 2,6%; 2 cơ sở được xếp hạng di

tích khảo cổ, chiếm tỷ lệ 0,1%; 1339 cơ sở chưa được xếp hạng, chiếm tỷ lệ 66,6%.

Số cơ sở tín ngưỡng là 1899 cơ sở, trong đó có 203 cơ sở được xếp hạng di tích lịch sử,

chiếm tỷ lệ 10,7%; 719 cơ sở được xếp hạng di tích văn hoá và di tích lịch sử văn hoá, chiếm

37,9%; 69 cơ sở được xếp hạng di tích kiến trúc nghệ thuật, chiếm tỷ lệ 3,6%; 908 cơ sở chưa

được xếp hạng, chiếm tỷ lệ 47,8%.

Trái ngược với khối hành chính, sự nghiệp, các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng lại tập trung

nhiều tại các huyện, nơi có nhiều chùa chiền, di tích lịch sử được nhà nước công nhận. Các

huyện có số cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng nhiều là Ứng Hòa 319 cơ sở, Chương Mỹ 313 cơ sở,

Phú Xuyên 292 cơ sở, Thường Tín 290 cơ sở, Ba Vì 224 cơ sở và Mỹ Đức 220 cơ sở.

Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có 7397 người đang làm việc thường xuyên. Đa số lao

động làm việc tại các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng chưa qua đào tạo. Có 53,5% số lao động

đang làm việc ở khu vực này chưa có trình độ chuyên môn; 10,3% có trình đô sơ cấp nghề;

13,3% có trình độ trung cấp; 4% có trình độ cao đẳng, chỉ có 15,5% có trình độ từ đại học trở

lên, còn lại 3,4% là các hình thức đào tạo khác .

Chia theo độ tuổi, 40,9% số lao động đang làm việc tại các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng ở

độ tuổi trên 60 tuổi; 12,5% ở độ tuổi 56 đến 60; 31,8% ở độ tuổi 35 đến 55; 12,6% ở độ tuổi

từ 15 đến 34 và 2,2% ở độ tuổi dưới 15 tuổi. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có độ tuổi trung

bình cao hơn các khối cơ sở khác do đặc trưng của khối tôn giáo, tín ngưỡng lao động thường

xuyên làm việc là những chức sắc, nhà tu hành và các bậc cao niên chăm sóc, trông coi tại các

cơ sở này.

* *

*

Kết quả Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp năm 2012 đã cung cấp thông

tin cơ bản về các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp, tôn giáo trên địa bàn Hà Nội. Với sự

tăng lên nhanh chóng của số lượng cơ sở và qui mô lao động, các cơ sở kinh tế, hành chính sự

nghiệp đã đóng góp rất nhiều vào thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô thời gian

qua. Nhờ sự đóng góp của các cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp mà Hà Nội, với diện tích

chỉ chiếm 1% so với cả nước, dân số chiếm 7,7% nhưng tổng sản phẩm trên địa bàn ( RDP)

chiếm tới 10%, giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 13%, kim ngạch xuất khẩu chiếm 11%,

đóng góp 16% tổng thu ngân sách cả nước…. Với những thành tựu này, Hà Nội xứng đáng là

một trung tâm lớn nhất cả nước về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của vùng đồng bằng sông

Hồng và cả nước.

Page 19: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

PHẦN SỐ LIỆU

I. HỆ THỐNG BIỂU CHUNG

II. HỆ THỐNG BIỂU DOANH NGHIỆP

III. HỆ THỐNG BIỂU HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP VÀ TÔN GIÁO

IV. HỆ THỐNG BIỂU CÁ THỂ

Page 20: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

I. HỆ THỐNG BIỂU CHUNG

Page 21: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 01/TĐTKT

SỐ CƠ SỞ, LAO ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH,

SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ

Số cơ sở (cơ sở)

Số lao động (người)

07/01/2007 01/7/2012 07/01/2007 01/7/2012

1 2 3 4

Tổng số 322723 446713 1926999 3278382

1 Doanh nghiệp thực tế tồn tại 22647 77653 867138 2019377

2 Cơ sở trực thuộc DN trong nước, chi nhánh, VPĐD nước ngoài

5256 5327 136824 228957

3 Cơ sở HCSN, Đảng, đoàn thể, hiệp hội 9317 8011 352515 348916

3.1 Cơ sở hành chính, sự nghiệp (trừ y tế, giáo dục), đảng, đoàn thể, hiệp hội

4495 4176 164199 148743

3.2 Cơ sở y tế 771 737 31250 36112

3.3 Cơ sở giáo dục, đào tạo 3989 2749 154766 162758

3.4 Cơ sở sản xuất kinh doanh trực thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp

62 349 2300 1303

4 Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng 2998 3909 5862 7397

5 Cơ sở SXKD cá thể 282505 351813 564660 673735

Page 22: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 02/TĐTKT

SỐ CƠ SỞ VÀ LAO ĐỘNG TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH,

SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Số cơ sở

(cơ sở) Số lao động

(người)

01/7/2007 01/7/2012 01/7/2007 01/7/2012

1 2 3 4

Tổng số 322723 446713 1926999 3278382

1 Ba Đình 12742 17804 129839 265455

2 Hoàn Kiếm 16726 18672 170806 274173

3 Tây Hồ 6578 9551 38227 80566

4 Long Biên 10521 14940 101433 147695

5 Cầu Giấy 8796 16071 100266 242253

6 Đống Đa 14709 22538 171561 326896

7 Hai Bà Trưng 15687 20760 138085 208162

8 Hoàng Mai 7861 18861 83058 171405

9 Thanh Xuân 6849 14735 90394 214608

10 Sóc Sơn 10016 13737 53576 78027

11 Đông Anh 11744 18555 100305 168827

12 Gia Lâm 7662 13610 46531 63953

13 Từ Liêm 10190 17728 83761 178246

14 Thanh Trì 7560 11070 39705 63856

15 Mê Linh 7001 11189 32760 62938

16 Hà Đông 14780 19784 71641 130539

17 Sơn Tây 6186 7970 36875 31830

18 Ba Vì 9019 12199 27368 37185

19 Phúc Thọ 8703 10566 24985 32995

20 Đan Phượng 7875 10222 22005 35291

21 Hoài Đức 9499 13172 37292 47200

22 Quốc Oai 10699 14273 35292 43624

23 Thạch Thất 9511 12110 32101 46097

24 Chương Mỹ 20479 21980 67150 79532

25 Thanh Oai 18360 20681 50171 60373

26 Thường Tín 19040 22467 53945 67698

27 Phú Xuyên 13866 17757 38460 48473

28 Ứng Hòa 10838 11183 28924 36158

29 Mỹ Đức 9226 12528 20483 34327

Page 23: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 03/TĐTKT

SỐ CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO

PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Đơn vị tính: Cơ sở

Tổng số

Chia ra

Doanh nghiệp thực tế tồn tại

Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,

VPĐD nƣớc ngoài

Hành chính sự nghiệp

Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN

Tôn giáo, tín ngƣỡng

Cá thể

1 2 3 4 5 6 7

Tổng số 446713 77653 5327 7662 349 3909 351813

1 Ba Đình 17804 6902 510 458 5 51 9878

2 Hoàn Kiếm 18672 4177 799 524 6 73 13093

3 Tây Hồ 9551 2376 205 144 - 57 6769

4 Long Biên 14940 3651 283 217 - 76 10713

5 Cầu Giấy 16071 6667 497 396 1 37 8473

6 Đống Đa 22538 9451 808 395 1 57 11826

7 Hai Bà Trưng 20760 6766 728 354 4 53 12855

8 Hoàng Mai 18861 7035 286 190 - 82 11268

9 Thanh Xuân 14735 6660 298 208 - 21 7548

10 Sóc Sơn 13737 1049 42 273 22 121 12230

11 Đông Anh 18555 2115 78 264 14 75 16009

12 Gia Lâm 13610 1370 70 229 16 174 11751

Page 24: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

13 Từ Liêm 17728 5653 293 294 13 125 11350

14 Thanh Trì 11070 2105 87 195 11 121 8551

15 Mê Linh 11189 793 34 215 15 30 10102

16 Hà Đông 19784 3468 112 273 - 100 15831

17 Sơn Tây 7970 455 9 175 6 69 7256

18 Ba Vì 12199 337 4 305 28 224 11301

19 Phúc Thọ 10566 324 6 221 22 162 9831

20 Đan Phượng 10222 627 16 169 12 123 9275

21 Hoài Đức 13172 955 45 204 14 151 11803

22 Quốc Oai 14273 487 16 211 16 149 13394

23 Thạch Thất 12110 860 10 227 21 147 10845

24 Chương Mỹ 21980 1276 31 297 28 313 20035

25 Thanh Oai 20681 372 10 209 12 197 19881

26 Thường Tín 22467 714 33 270 23 290 21137

27 Phú Xuyên 17757 318 8 261 20 292 16858

28 Ứng Hòa 11183 387 4 261 20 319 10192

29 Mỹ Đức 12528 303 5 223 19 220 11758

Page 25: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 04/TĐTKT

SỐ LAO ĐỘNG TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO

PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Đơn vị tính: Người

Tổng số

Chia ra

Doanh nghiệp thực

tế tồn tại

Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,

VPĐD nƣớc ngoài

Hành chính sự nghiệp

Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN

Tôn giáo, tín ngƣỡng

Cá thể

1 2 3 4 5 6 7

Tổng số 3278382 2019377 228957 347613 1303 7397 673735

1 Ba Đình 265455 196086 22861 28064 284 130 18030

2 Hoàn Kiếm 274173 173904 32391 40356 276 321 26925

3 Tây Hồ 80566 55024 7594 5825 - 147 11976

4 Long Biên 147695 105202 15725 9579 - 282 16907

5 Cầu Giấy 242253 165347 21494 40912 135 173 14192

6 Đống Đa 326896 244255 27427 33518 135 230 21331

7 Hai Bà Trưng 208162 138635 20781 25846 95 209 22596

8 Hoàng Mai 171405 133840 11197 8073 - 245 18050

9 Thanh Xuân 214608 175154 13703 12041 - 55 13655

10 Sóc Sơn 78027 43545 4475 8916 22 304 20765

11 Đông Anh 168827 126514 3864 9107 14 181 29147

Page 26: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

12 Gia Lâm 63953 29056 5149 7535 17 363 21833

13 Từ Liêm 178246 126682 14293 17177 29 241 19824

14 Thanh Trì 63856 39248 3751 7089 12 266 13490

15 Mê Linh 62938 36018 4221 4965 20 60 17654

16 Hà Đông 130539 81775 8009 12408 - 236 28111

17 Sơn Tây 31830 13172 687 5521 6 176 12268

18 Ba Vì 37185 5908 167 8615 29 268 22198

19 Phúc Thọ 32995 5568 118 5221 22 262 21804

20 Đan Phượng 35291 11319 677 3879 12 170 19234

21 Hoài Đức 47200 14307 1697 4848 14 277 26057

22 Quốc Oai 43624 10977 1286 5216 16 248 25881

23 Thạch Thất 46097 17829 262 5926 21 220 21839

24 Chương Mỹ 79532 26103 3079 8103 30 398 41819

25 Thanh Oai 60373 9980 1150 5302 13 305 43623

26 Thường Tín 67698 13112 1876 6374 28 471 45837

27 Phú Xuyên 48473 6111 551 6047 23 382 35359

28 Ứng Hòa 36158 8571 402 5482 21 402 21280

29 Mỹ Đức 34327 6135 70 5668 29 375 22050

Page 27: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 05/TĐTKT

SỐ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Đơn vị tính: Người

Tổng số

Chia ra

Doanh nghiệp thực

tế tồn tại

Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,

VPĐD nƣớc ngoài

Hành chính sự nghiệp

Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN

Tôn giáo,

tín ngƣỡng Cá thể

1 2 3 4 5 6 7

Tổng số 7,3 26,0 43,0 45,4 3,7 1,9 1,9

1 Ba Đình 14,9 28,4 44,8 61,3 56,8 2,5 1,8

2 Hoàn Kiếm 14,7 41,6 40,5 77,0 46,0 4,4 2,1

3 Tây Hồ 8,4 23,2 37,0 40,5 - 2,6 1,8

4 Long Biên 9,9 28,8 55,6 44,1 - 3,7 1,6

5 Cầu Giấy 15,1 24,8 43,2 103,3 135,0 4,7 1,7

6 Đống Đa 14,5 25,8 33,9 84,9 135,0 4,0 1,8

7 Hai Bà Trưng 10,0 20,5 28,5 73,0 23,8 3,9 1,8

8 Hoàng Mai 9,1 19,0 39,2 42,5 - 3,0 1,6

9 Thanh Xuân 14,6 26,3 46,0 57,9 - 2,6 1,8

10 Sóc Sơn 5,7 41,5 106,5 32,7 1,0 2,5 1,7

11 Đông Anh 9,1 59,8 49,5 34,5 1,0 2,4 1,8

12 Gia Lâm 4,7 21,2 73,6 32,9 1,1 2,1 1,9

Page 28: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

13 Từ Liêm 10,1 22,4 48,8 58,4 2,2 1,9 1,7

14 Thanh Trì 5,8 18,6 43,1 36,4 1,1 2,2 1,6

15 Mê Linh 5,6 45,4 124,1 23,1 1,3 2,0 1,7

16 Hà Đông 6,6 23,6 71,5 45,5 - 2,4 1,8

17 Sơn Tây 4,0 28,9 76,3 31,5 1,0 2,6 1,7

18 Ba Vì 3,0 17,5 41,8 28,2 1,0 1,2 2,0

19 Phúc Thọ 3,1 17,2 19,7 23,6 1,0 1,6 2,2

20 Đan Phượng 3,5 18,1 42,3 23,0 1,0 1,4 2,1

21 Hoài Đức 3,6 15,0 37,7 23,8 1,0 1,8 2,2

22 Quốc Oai 3,1 22,5 80,4 24,7 1,0 1,7 1,9

23 Thạch Thất 3,8 20,7 26,2 26,1 1,0 1,5 2,0

24 Chương Mỹ 3,6 20,5 99,3 27,3 1,1 1,3 2,1

25 Thanh Oai 2,9 26,8 115,0 25,4 1,1 1,5 2,2

26 Thường Tín 3,0 18,4 56,8 23,6 1,2 1,6 2,2

27 Phú Xuyên 2,7 19,2 68,9 23,2 1,2 1,3 2,1

28 Ứng Hòa 3,2 22,1 100,5 21,0 1,1 1,3 2,1

29 Mỹ Đức 2,7 20,2 14,0 25,4 1,5 1,7 1,9

Page 29: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 06/TĐTKT

SỐ LAO ĐỘNG TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO

PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐÀO TẠO

Đơn vị tính: Người

Tổng số

Chia ra

Doanh nghiệp (*)

Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,

VPĐD nƣớc ngoài

Hành chính sự nghiệp

Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN

Tôn giáo, tín ngƣỡng

Cá thể (**)

1 2 3 4 5 6 7

Tổng số 3104165 1956721 228957 347613 1303 7397 562174

1 Chưa qua đào tạo 620964 292627 18551 10732 9 3956 295089

2 Đã qua đào tạo nhưng không có chứng chỉ

553 034 352299 23855 5228 57 - 171595

3 Sơ cấp nghề 266 179 189828 33196 10289 214 766 31886

4 Trung cấp, trung cấp nghề 424559 289570 34654 62457 460 984 36434

5 Cao đẳng, cao đẳng nghề 293777 222348 21443 37580 166 294 11946

6 Đại học 790585 528003 82977 164823 381 948 13453

7 Trên đại học 82778 24703 5448 51628 15 198 786

8 Trình độ khác 72289 57343 8833 4876 1 251 985

(*): Chỉ tính lao động của những doanh nghiệp đang thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh

(**): Chỉ tính lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định

Page 30: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 07/TĐTKT

CƠ CẤU SỐ LAO ĐỘNG TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP

PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐÀO TẠO

Đơn vị tính: %

Tổng số

Chia ra

Doanh nghiệp (*)

Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,

VPĐD nƣớc ngoài

Hành chính sự nghiệp

Cơ sở SXKD trực thuộc cơ

quan HCSN

Tôn giáo, tín ngƣỡng

Cá thể (**)

1 2 3 4 5 6 7

Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

1 Chưa qua đào tạo 20,0 14,9 8,1 3,1 0,7 53,5 52,5

2 Đã qua đào tạo nhưng không có chứng chỉ

17,8 18,0 10,4 1,5 4,4 - 30,5

3 Sơ cấp nghề 8,6 9,7 14,5 3,0 16,4 10,3 5,7

4 Trung cấp, trung cấp nghề 13,7 14,8 15,1 18,0 35,3 13,3 6,5

5 Cao đẳng, cao đẳng nghề 9,4 11,4 9,4 10,8 12,7 4,0 2,1

6 Đại học 25,5 27,0 36,2 47,4 29,2 12,8 2,4

7 Trên đại học 2,7 1,3 2,4 14,8 1,2 2,7 0,1

8 Trình độ khác 2,3 2,9 3,9 1,4 0,1 3,4 0,2

(*): Chỉ tính lao động của những doanh nghiệp đang thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh

(**): Chỉ tính lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định

Page 31: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 08/TĐTKT

SỐ LAO ĐỘNG TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO

PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ ĐỘ TUỔI

Đơn vị tính: Người

Tổng số

Chia ra

Doanh nghiệp (*)

Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,

VPĐD nƣớc ngoài

Hành chính sự nghiệp

Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN

Tôn giáo, tín ngƣỡng

Cá thể (**)

1 2 3 4 5 6 7

Tổng số 3104165 1956721 228957 347613 1303 7397 562174

1 Dưới 15 tuổi 2431 - - - - 163 2268

2 Từ 15 đến 34 tuổi 1792989 1300671 137114 146694 411 932 207167

3 Từ 35 đến 55 tuổi 1172262 607190 83580 178469 805 2353 299865

4 Từ 56 đến 60 tuổi 99764 42601 7930 18211 69 924 30029

5 Trên 60 tuổi 36719 6259 333 4239 18 3025 22845

(*): Chỉ tính lao động của những doanh nghiệp đang thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh

(**): Chỉ tính lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định

Page 32: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 09/TĐTKT

CƠ CẤU SỐ LAO ĐỘNG TRONG CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO PHÂN THEO LOẠI HÌNH CƠ SỞ VÀ ĐỘ TUỔI

Đơn vị tính: %

Tổng số

Chia ra

Doanh nghiệp (*)

Cơ sở trực thuộc DN trong nƣớc, chi nhánh,

VPĐD nƣớc ngoài

Hành chính sự nghiệp

Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN

Tôn giáo, tín ngƣỡng

Cá thể (**)

1 2 3 4 5 6 7

Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

1 Dưới 15 tuổi 0,1 - - - - 2,2 0,4

2 Từ 15 đến 34 tuổi 57,7 66,5 59,9 42,2 31,5 12,6 36,9

3 Từ 35 đến 55 tuổi 37,8 31,0 36,5 51,4 61,8 31,8 53,3

4 Từ 56 đến 60 tuổi 3,2 2,2 3,5 5,2 5,3 12,5 5,3

5 Trên 60 tuổi 1,2 0,3 0,1 1,2 1,4 40,9 4,1

(*): Chỉ tính lao động của những doanh nghiệp đang thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh

(**): Chỉ tính lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định

Page 33: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 10/TĐTKT-HCSN

SỐ CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CÓ ĐẾN 01/7/2012

Số cơ sở có máy vi tính (cơ sở)

Số cơ sở có kết nối Internet

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với tổng số cơ sở

(%)

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với tổng số cơ sở

(%)

1 2 3 4

Tổng số 75399 20,2 70245 18,8

1 Doanh nghiệp (*) 58162 81,7 55871 78,5

2 Hành chính sự nghiệp 7184 93,8 6866 89,6

3 Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN 150 43,0 138 39,5

4 Tôn giáo, tín ngưỡng 285 7,3 181 4,6

5 Cá thể (**) 9618 3,3 7189 2,5

(*): Chỉ tính những doanh nghiệp đang thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh

(**): Chỉ tính các cơ sở sản xuất kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định

Page 34: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 11/TĐTKT-HCSN

SỐ CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CÓ ĐẾN 01/7/2012 (TIẾP THEO)

Số cơ sở có website Số cơ sở có mua, bán qua Internet

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với tổng số cơ sở

(%)

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với tổng số cơ sở

(%)

5 6 7 8

Tổng số 16050 4,3 1133 0,3

1 Doanh nghiệp (*) 14660

20,6 1115

1,6

2 Hành chính sự nghiệp 1370

17,9 18

0,2

3 Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN 3 0,9 - -

4 Tôn giáo, tín ngưỡng 17 0,4 - -

5 Cá thể (**)

-

- -

-

(*): Chỉ tính những doanh nghiệp đang thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh

(**): Chỉ tính các cơ sở sản xuất kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định

Page 35: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 12/TĐTKT

SỐ DOANH NGHIỆP THỰC TẾ TỒN TẠI TRÊN ĐỊA BÀN

PHÂN THEO TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍNH ĐẾN 31/12/2011

Đơn vị tính: Doanh nghiệp

Tổng số

doanh nghiệp

Chia ra

DN thực tế đang

hoạt động

DN đã đăng ký nhƣng

chƣa đi vào hoạt động

DN tạm ngừng hoạt động

DN chờ giải thể

1 2 3 4 5

Tổng số 77653 71152 3779 1744 978

I Phân theo loại hình doanh nghiệp

1 DN nhà nước 698 691 2 2 3

2 DN ngoài nhà nước 75294 68835 3765 1726 968

3 DN có vốn đầu tư nước ngoài 1661 1626 12 16 7

II Phân theo ngành kinh tế

1 Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 1032 970 30 9 23

2 Công nghiệp 9991 9129 465 224 173

3 Xây dựng 8874 7996 589 206 83

4 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

32259 29843 1237 748 431

5 Vận tải, kho bãi 3155 2925 132 60 38

6 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 1904 1718 105 49 32

7 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

426 382 33 7 4

8 Hoạt động kinh doanh bất động sản 1962 1740 143 52 27

9 Hoạt động dịch vụ khác 18050 16449 1045 389 167

Page 36: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 13/TĐTKT

SỐ DOANH NGHIỆP THỰC TẾ TỒN TẠI TRÊN ĐỊA BÀN PHÂN THEO LOẠI HÌNH VÀ NGÀNH KINH TẾ TÍNH ĐẾN 31/12/2011

Đơn vị tính: Doanh nghiệp

Tổng số doanh nghiệp

Chia ra

Doanh nghiệp

nhà nƣớc

Doanh nghiệp

ngoài nhà nƣớc

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

1 2 3 4

Tổng số 77653 698 75294 1661

1 Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 1032 16 1013 3

2 Công nghiệp 9991 139 9453 399

3 Xây dựng 8874 136 8510 228

4 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

32259 141 31901 217

5 Vận tải, kho bãi 3155 44 3080 31

6 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 1904 19 1812 73

7 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

426 33 355 38

8 Hoạt động kinh doanh bất động sản 1962 25 1856 81

9 Hoạt động dịch vụ khác 18050 145 17314 591

Page 37: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 14/TĐTKT

SỐ DOANH NGHIỆP THỰC TẾ TỒN TẠI TRÊN ĐỊA BÀN

PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TÍNH ĐẾN 31/12/2011

Đơn vị tính: Doanh nghiệp

Tổng số doanh

nghiệp

Chia ra

Doanh nghiệp nhà

nƣớc

Doanh nghiệp ngoài nhà

nƣớc

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

1 2 3 4

Tổng số 77653 698 75294 1661

1 Ba Đình 6902 66 6640 196

2 Hoàn Kiếm 4177 104 3893 180

3 Tây Hồ 2376 19 2283 74

4 Long Biên 3651 26 3572 53

5 Cầu Giấy 6667 50 6326 291

6 Đống Đa 9451 116 9179 156

7 Hai Bà Trưng 6766 82 6581 103

8 Hoàng Mai 7035 25 6977 33

9 Thanh Xuân 6660 66 6517 77

10 Sóc Sơn 1049 8 997 44

11 Đông Anh 2115 13 2005 97

12 Gia Lâm 1370 16 1339 15

13 Từ Liêm 5653 39 5459 155

14 Thanh Trì 2105 13 2082 10

15 Mê Linh 793 7 721 65

16 Hà Đông 3468 30 3410 28

17 Sơn Tây 455 6 446 3

18 Ba Vì 337 1 334 2

19 Phúc Thọ 324 - 324 -

20 Đan Phượng 627 1 622 4

21 Hoài Đức 955 2 941 12

22 Quốc Oai 487 1 479 7

23 Thạch Thất 860 2 839 19

24 Chương Mỹ 1276 3 1257 16

25 Thanh Oai 372 - 363 9

26 Thường Tín 714 - 706 8

27 Phú Xuyên 318 1 317 -

28 Ứng Hòa 387 - 385 2

29 Mỹ Đức 303 1 300 2

Page 38: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 15/TĐTKT

SỐ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THỰC TẾ TỒN TẠI TRÊN ĐỊA

BÀN PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ NGÀNH KINH TẾ TÍNH ĐẾN 31/12/2011

Đơn vị tính: Người

Tổng số

Chia ra

Doanh nghiệp

nhà nƣớc

Doanh nghiệp

ngoài nhà nƣớc

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

1 2 3 4

Tổng số 2019377 397983 1411657 209737

1 Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 19355 5585 13640 130

2 Công nghiệp 530799 108820 273569 148410

3 Xây dựng 462683 77890 377079 7714

4 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

474155 102543 363468 8144

5 Vận tải, kho bãi 99140 31105 63111 4924

6 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 45541 3642 31149 10750

7 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

56668 19536 33253 3879

8 Hoạt động kinh doanh bất động sản 30820 4547 22397 3876

9 Hoạt động dịch vụ khác 300216 44315 233991 21910

Page 39: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 16/TĐTKT

SỐ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

THỰC TẾ TỒN TẠI TRÊN ĐỊA BÀN PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TÍNH ĐẾN 31/12/2011

Đơn vị tính: Người

Tổng số

Chia ra

Doanh nghiệp nhà

nƣớc

Doanh nghiệp ngoài

nhà nƣớc

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

1 2 3 4

Tổng số 2019377 397983 1411657 209737

1 Ba Đình 196086 67213 122497 6376

2 Hoàn Kiếm 173904 82473 77334 14097

3 Tây Hồ 55024 15092 34765 5167

4 Long Biên 105202 13545 77186 14471

5 Cầu Giấy 165347 25809 126814 12724

6 Đống Đa 244255 65823 170735 7697

7 Hai Bà Trưng 138635 22243 112098 4294

8 Hoàng Mai 133840 19953 111853 2034

9 Thanh Xuân 175154 30112 142064 2978

10 Sóc Sơn 43545 5558 19904 18083

11 Đông Anh 126514 5410 45788 75316

12 Gia Lâm 29056 1902 21176 5978

13 Từ Liêm 126682 22411 96939 7332

14 Thanh Trì 39248 3153 34345 1750

15 Mê Linh 36018 1884 20192 13942

16 Hà Đông 81775 12509 66384 2882

17 Sơn Tây 13172 1583 11109 480

18 Ba Vì 5908 20 5844 44

19 Phúc Thọ 5568 - 5568 -

20 Đan Phượng 11319 42 10644 633

21 Hoài Đức 14307 590 13204 513

22 Quốc Oai 10977 5 9898 1074

23 Thạch Thất 17829 178 14313 3338

24 Chương Mỹ 26103 407 19133 6563

25 Thanh Oai 9980 - 9209 771

26 Thường Tín 13112 - 12343 769

27 Phú Xuyên 6111 61 6050 -

28 Ứng Hòa 8571 - 8231 340

29 Mỹ Đức 6135 7 6037 91

Page 40: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 17/TĐTKT

SỐ CƠ SỞ, LAO ĐỘNG KHU VỰC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO PHÂN THEO LOẠI CƠ SỞ

Số cơ sở (cơ sở)

Số lao động (ngƣời)

Tổng số Trong đó: Nữ

1 2 3

Tổng số 8011 348916 209632

1 Cơ quan thuộc hệ thống lập pháp 32 995 349

2 Cơ quan thuộc hệ thống hành pháp 1522 70679 29278

3 Cơ quan thuộc hệ thống tư pháp 89 3554 1810

4 Cơ quan thuộc Đảng CSVN 620 4533 1451

5 Cơ sở thuộc tổ chức chính trị-xã hội 769 8135 2924

6 Cơ sở thuộc tổ chức xã hội 84 555 230

7 Cơ sở thuộc tổ chức xã hội- nghề nghiệp 51 490 222

8 Cơ sở sự nghiệp 4495 258672 172954

8.1 Cơ sở y tế 737 36112 26046

- Công lập 732 36057 26010

- Ngoài công lập 5 55 36

8.2 Cơ sở giáo dục đào tạo 2749 162758 120668

- Công lập 2318 142444 106452

- Ngoài công lập 431 20314 14216

8.3 Cơ sở sự nghiệp khác 1009 59802 26240

- Công lập 900 54274 23849

- Ngoài công lập 109 5528 2391

9 Cơ sở SXKD trực thuộc cơ quan HCSN 349 1303 414

Page 41: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

II. HỆ THỐNG BIỂU DOANH NGHIỆP

Ghi chú: Chỉ tính những doanh nghiệp hiện đang hoạt động đến 31/12/2011

Page 42: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 18/TĐTKT-DN

SỐ DOANH NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÓ ĐẾN 31.12.2011

Đơn vị tính: Doanh nghiệp

Tổng số

Chia ra

Khu vực DN Nhà nƣớc

Khu vực DN ngoài Nhà nƣớc

Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

1 2 3 4

Tổng số 71152 691 68835 1626

A Phân theo ngành kinh tế

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 970 16 951 3

- Công nghiệp, xây dựng 17125 269 16244 612

- Dịch vụ 53057 406 51640 1011

B Phân theo đơn vị hành chính

1 Ba Đình 6230 64 5979 187

2 Hoàn Kiếm 3955 102 3677 176

3 Tây Hồ 2251 19 2159 73

4 Long Biên 3358 26 3279 53

5 Cầu Giấy 5947 48 5613 286

6 Đống Đa 8150 115 7882 153

7 Hai Bà Trưng 6512 82 6330 100

8 Hoàng Mai 6508 25 6452 31

9 Thanh Xuân 6361 66 6219 76

10 Sóc Sơn 929 8 877 44

11 Đông Anh 1906 13 1798 95

12 Gia Lâm 1162 16 1131 15

13 Từ Liêm 5196 39 5004 153

14 Thanh Trì 1831 13 1808 10

15 Mê Linh 749 7 679 63

16 Hà Đông 3337 30 3279 28

17 Sơn Tây 428 6 419 3

18 Ba Vì 323 1 320 2

19 Phúc Thọ 271 - 271 -

20 Đan Phượng 612 1 607 4

Page 43: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

21 Hoài Đức 875 2 861 12

22 Quốc Oai 464 1 456 7

23 Thạch Thất 773 2 753 18

24 Chương Mỹ 1051 3 1032 16

25 Thanh Oai 349 - 340 9

26 Thường Tín 675 - 667 8

27 Phú Xuyên 293 1 292 -

28 Ứng Hòa 358 - 356 2

29 Mỹ Đức 298 1 295 2

Page 44: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 19 /TĐTKT-DN

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP

PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ NGÀNH KINH TẾ

Số doanh nghiệp có đến 31.12

Số lao động cuối năm (Ngƣời)

Nguồn vốn cuối năm (Tỷ đồng)

Tài sản dài hạn

cuối năm (Tỷ đồng)

Doanh thu thuần

(Tỷ đồng)

Lợi nhuận trƣớc thuế

(Tỷ đồng)

Thuế và các khoản

đã nộp (Tỷ đồng) Tổng số

Trong đó: Nữ

Tổng số Trong đó: Vốn chủ sở hữu

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Tổng số 71152 1956721 714773 3420926 1136532 1203447 2172363 70765 104761

A Phân theo loại hình doanh nghiệp

- Doanh nghiệp nhà nước 691 362941 107273 1010738 315936 559078 722197 48498 55227

- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 68835 1384204 482909 1897427 667618 485256 1189014 9073 35132

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nuớc ngoài 1626 209576 124591 512761 152978 159113 261152 13194 14402

B Phân theo ngành kinh tế

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 970 19144 5714 6198 4250 3112 2458 95 71

- Công nghiệp, xây dựng 17125 949209 332198 816833 296816 328443 650694 41778 42479

- Dịch vụ 53057 988368 376861 2597895 835466 871892 1519211 28892 62211

Page 45: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 20/TĐTKT-DN

SỐ DOANH NGHIỆP PHÂN THEO QUY MÔ LAO ĐỘNG, LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

VÀ NGÀNH KINH TẾ CÓ ĐẾN 31.12.2011

Đơn vị tính: Doanh nghiệp

Tổng số

Phân theo qui mô lao động (Ngƣời)

Dƣới 10 ngƣời

Từ 10 đến 49 ngƣời

Từ 50 đến 199 ngƣời

Từ 200 đến 499 ngƣời

Từ 500 đến 999 ngƣời

Từ 1000 ngƣời trở

lên

1 2 3 4 5 6 7

Tổng số 71152 42978 22652 4189 886 265 182

A Phân theo loại hình doanh nghiệp

- DN nhà nước 691 25 102 262 151 82 69

- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 68835 42326 21986 3683 627 142 71

- DN có vốn đầu tư nuớc ngoài 1626 627 564 244 108 41 42

B Phân theo ngành kinh tế

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 970 452 482 29 1 4 2

- Công nghiệp, xây dựng 17125 7277 6854 2123 580 168 123

- Dịch vụ 53057 35249 15316 2037 305 93 57

Page 46: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 21 /TĐTKT-DN

SỐ DOANH NGHIỆP PHÂN THEO QUY MÔ NGUỒN VỐN, LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

VÀ NGÀNH KINH TẾ CÓ ĐẾN 31.12.2011

Đơn vị tính: Doanh nghiệp

Tổng số

Chia theo qui mô nguồn vốn

Dƣới 1 tỷ Từ 1 tỷ đến

dƣới 5 tỷ Từ 5 tỷ đến dƣới 10 tỷ

Từ 10 tỷ đến dƣới

50 tỷ

Từ 50 tỷ đến dƣới

200 tỷ

Từ 200 tỷ trở lên

1 2 3 4 5 6 7

Tổng số 71152 14763 27674 12088 12219 2981 1427

A Phân theo loại hình doanh nghiệp

- DN nhà nước 691 4 27 30 133 217 280

- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 68835 14623 27270 11815 11649 2547 931

- DN có vốn đầu tư nuớc ngoài 1626 136 377 243 437 217 216

B Phân theo ngành kinh tế

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 970 505 352 54 39 12 8

- Công nghiệp, xây dựng 17125 2168 6025 3277 4070 1046 539

- Dịch vụ 53057 12090 21297 8757 8110 1923 880

Page 47: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 22/TĐTKT-DN

SỐ DOANH NGHIỆP PHÂN THEO QUY MÔ DOANH THU THUẦN, LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

VÀ NGÀNH KINH TẾ CÓ ĐẾN 31.12.2011

Đơn vị tính: Doanh nghiệp

Tổng số

Chia theo qui mô doanh thu thuần

Dƣới 100 triệu

Từ 100 đến dƣới 500

triệu

Từ 500 triệu đến dƣới 1

tỷ

Từ 1 đến dƣới 5 tỷ

Từ 5 đến dƣới 10 tỷ

Từ 10 tỷ trở lên

1 2 3 4 5 6 7

Tổng số 71152 11760 9663 6668 19899 7512 15650

A Phân theo loại hình doanh nghiệp

- DN nhà nước 691 10 4 3 32 34 608

- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 68835 11623 9587 6582 19447 7305 14291

- DN có vốn đầu tư nuớc ngoài 1626 127 72 83 420 173 751

B Phân theo ngành kinh tế

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 970 182 378 187 165 32 26

- Công nghiệp, xây dựng 17125 1786 1869 1476 5680 2278 4036

- Dịch vụ 53057 9792 7416 5005 14054 5202 11588

Page 48: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 23/TĐTKT-DN

SỐ LAO ĐỘNG PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ

VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TẠI THỜI ĐIỂM 31.12.2011

Đơn vị tính: Người

Tổng số

Chia ra

Khu vực DN Nhà nƣớc

Khu vực DN ngoài

Nhà nƣớc

Khu vực doanh

nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

1 2 3 4

Tổng số 1956721 362941 1384204 209576

A Phân theo ngành kinh tế

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 19144 5585 13429 130

- Công nghiệp, xây dựng 949209 151721 641458 156030

- Dịch vụ 988368 205635 729317 53416

B Phân theo đơn vị hành chính

1 Ba Đình 186997 60303 120337 6357

2 Hoàn Kiếm 146441 55755 76603 14083

3 Tây Hồ 54720 15092 34462 5166

4 Long Biên 104271 13545 76255 14471

5 Cầu Giấy 162581 25696 124180 12705

6 Đống Đa 234603 64522 162400 7681

7 Hai Bà Trưng 137580 22243 111050 4287

8 Hoàng Mai 131212 19953 109243 2016

9 Thanh Xuân 173640 30112 140551 2977

10 Sóc Sơn 43147 5558 19506 18083

11 Đông Anh 126008 5410 45287 75311

12 Gia Lâm 28491 1902 20611 5978

13 Từ Liêm 125472 22411 95735 7326

14 Thanh Trì 38472 3153 33569 1750

Page 49: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

15 Mê Linh 35729 1884 19908 13937

16 Hà Đông 81005 12509 65614 2882

17 Sơn Tây 12955 1583 10892 480

18 Ba Vì 5843 20 5779 44

19 Phúc Thọ 5381 - 5381 -

20 Đan Phượng 11263 42 10588 633

21 Hoài Đức 14007 590 12904 513

22 Quốc Oai 10905 5 9826 1074

23 Thạch Thất 17308 178 13842 3288

24 Chương Mỹ 25471 407 18501 6563

25 Thanh Oai 9857 - 9086 771

26 Thường Tín 12848 - 12079 769

27 Phú Xuyên 5905 61 5844 -

28 Ứng Hòa 8510 - 8170 340

29 Mỹ Đức 6099 7 6001 91

Page 50: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 24 /TĐTKT-DN

TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ NGÀNH KINH TẾ

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Tài sản của các doanh nghiệp

thời điểm 01/01

Tài sản của các doanh nghiệp

thời điểm 31/12

Tổng tài sản bình

quân Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tài sản

ngắn hạn Tài sản dài hạn

Tài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn

1=2+3 2 3 4=5+6 5 6 7

Tổng số 2900529 1850063 1050466 3420926 2217479 1203447 3160727

A Phân theo loại hình doanh nghiệp

- DN nhà nước 894488 409205 485283 1010738 451660 559078 952613

- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 1582705 1151705 431000 1897427 1412171 485256 1740066

- DN có vốn đầu tư nuớc ngoài 423336 289153 134183 512761 353648 159113 468048

B Phân theo ngành kinh tế

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 5088 2675 2413 6198 3086 3112 5643

- Công nghiệp, xây dựng 703366 407868 295498 816833 488390 328443 760099

- Dịch vụ 2192075 1439520 752555 2597895 1726003 871892 2394985

Page 51: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 25/TĐTKT-DN

NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ NGÀNH KINH TẾ

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Nguồn vốn của các doanh nghiệp

thời điểm 01/01

Nguồn vốn của các doanh nghiệp

thời điểm 31/12

Nguồn vốn bình quân

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Nợ phải trả

Nguồn vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả Nguồn vốn chủ sở hữu

1=2+3 2 3 4=5+6 5 6 7

Tổng số 2900529 1976553 923975 3420926 2284394 1136532 3160727

A Phân theo loại hình doanh nghiệp

- DN nhà nước 894489 608064 286425 1010738 694801 315937 952613

- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 1582705 1067943 514762 1897427 1229809 667617 1740066

- DN có vốn đầu tư nuớc ngoài 423335 300547 122789 512761 359783 152978 468048

B Phân theo ngành kinh tế

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 5088 1610 3478 6198 1948 4250 5643

- Công nghiệp, xây dựng 703366 437814 265552 816833 520017 296816 760099

- Dịch vụ 2192075 1537129 654946 2597895 1762429 835466 2394985

Page 52: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 26/TĐTKT-DN

DOANH THU THUẦN CỦA DOANH NGHIỆP

PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Tổng số

Chia ra

Khu vực doanh

nghiệp Nhà nƣớc

Khu vực DN ngoài Nhà nƣớc

Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

1 2 3 4

Tổng số 2172363 722197 1189014 261152

Phân theo ngành kinh tế

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 2458 1227 1092 139

- Công nghiệp, xây dựng 650694 198361 285380 166953

- Dịch vụ 1519211 522609 902542 94060

Page 53: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 27/TĐTKT-DN

LỢI NHUẬN TRƢỚC THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP

PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tổng số

Chia ra

Khu vực doanh

nghiệp Nhà nƣớc

Khu vực DN ngoài Nhà

nƣớc

Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

1 2 3 4

Tổng số 70764737 48497996 9072950 13193793

Phân theo ngành kinh tế

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 95326 40441 44462 10424

- Công nghiệp, xây dựng 41777910 29005981 3839100 8932828

- Dịch vụ 28891501 19451574 5189388 4250541

Page 54: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 28/TĐTKT-DN

VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP

PHÂN THEO NGUỒN VỐN VÀ NGÀNH KINH TẾ

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Tổng số

Chia ra

Ngân sách Nhà nƣớc

cấp Vốn vay

Vốn tự có

Vốn huy động từ

các nguồn khác

1 2 3 4 5

Tổng số 230913 2889 62600 147375 18049

Phân theo ngành kinh tế

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 608 189 164 220 34

- Công nghiệp, xây dựng 73061 595 30888 37657 3921

- Dịch vụ 157245 2104 31548 109498 14094

Page 55: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 29/TĐTKT-DN

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ NGÀNH KINH TẾ

Đơn vị tính: Doanh nghiệp

Tæng sè

Số doanh nghiệp có máy vi tính

Số doanh nghiệp có kết nối Internet

Số doanh nghiệp có website

Số doanh nghiệp có giao dịch thƣơng mại

qua mạng

Tổng số

Tỷ lệ so

với tổng

số

Tổng số

Tỷ lệ so

với tổng

số

Tổng số

Tỷ lệ so

với tổng

số

Tổng số

Tỷ lệ so

với tổng

số

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Tổng số 71152 58162 81,7 55871 78,5 14660 20,6 1115 1,6

A Phân theo loại hình doanh nghiệp

- DN nhà nước 691 618 89,4 617 89,3 409 59,2 18 2,6

- Doanh nghiệp ngoài nhà nước 68835 55994 81,3 53718 78,0 13721 19,9 1054 1,5

- DN có vốn đầu tư nuớc ngoài 1626 1550 95,3 1536 94,5 530 32,6 43 2,6

B Phân theo ngành kinh tế

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 970 338 34,8 210 21,6 16 1,6 1 0,1

- Công nghiệp, xây dựng 17125 13602 79,4 12911 75,4 2823 16,5 199 1,2

- Dịch vụ 53057 44222 83,3 42750 80,6 11821 22,3 915 1,7

Page 56: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

III. HỆ THỐNG BIỂU HCSN VÀ TÔN GIÁO

Page 57: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 30/TĐTKT-HCSN

SỐ CƠ SỞ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP

PHÂN THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Đơn vị tính: Cơ sở

Tổng số

Chia theo loại hình tổ chức

Cơ quan

hành chính

Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội

Cơ sở sự nghiệp

Tổng số

Công lập

Ngoài công lập

1 2 3 4 5 6

Tổng số 7662 1643 1524 4495 3950 545

1 Ba Đình 458 136 50 272 216 56

2 Hoàn Kiếm 524 153 91 280 253 27

3 Tây Hồ 144 30 23 91 64 27

4 Long Biên 217 55 37 125 96 29

5 Cầu Giấy 396 101 34 261 195 66

6 Đống Đa 395 60 54 281 226 55

7 Hai Bà Trưng 354 74 51 229 185 44

8 Hoàng Mai 190 40 41 109 86 23

9 Thanh Xuân 208 34 32 142 107 35

10 Sóc Sơn 273 44 65 164 154 10

11 Đông Anh 264 43 60 161 139 22

12 Gia Lâm 229 47 55 127 120 7

13 Từ Liêm 294 35 37 222 153 69

14 Thanh Trì 195 37 45 113 107 6

15 Mê Linh 215 45 48 122 117 5

16 Hà Đông 273 54 45 174 152 22

17 Sơn Tây 175 40 39 96 90 6

18 Ba Vì 305 57 70 178 174 4

19 Phúc Thọ 221 51 55 115 114 1

20 Đan Phượng 169 43 41 85 84 1

21 Hoài Đức 204 43 49 112 106 6

22 Quốc Oai 211 51 53 107 103 4

23 Thạch Thất 227 47 59 121 116 5

24 Chương Mỹ 297 62 74 161 154 7

25 Thanh Oai 209 47 52 110 108 2

26 Thường Tín 270 55 73 142 139 3

27 Phú Xuyên 261 52 72 137 136 1

28 Ứng Hòa 261 56 66 139 138 1

29 Mỹ Đức 223 51 53 119 118 1

Page 58: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 31/TĐTKT-HCSN

SỐ CƠ SỞ NGÀNH Y TẾ PHÂN THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Đơn vị tính: Cơ sở

Tổng

số

Chia ra

Bệnh viện

Phòng khám đa

khoa

Phòng khám chuyên khoa Trạm y tế cấp xã và

tƣơng đƣơng

Phòng chẩn trị y

học cổ truyền

Nhà hộ sinh

Loại hình cơ sở khám,

chữa bệnh khác

Tổng số

Trong đó

Nhi khoa

Khác

1 2 3 4 5 7 8 9 10 11

Tổng số 737 70 60 8 1 7 577 1 4

17

1 Ba Đình 26 4 3 2 - 2 14 - 1 2

2 Hoàn Kiếm 33 7 4 - - - 18 1 1 2

3 Tây Hồ 10 - 3 - - - 7 - - -

4 Long Biên 20 2 4 - - - 14 - - -

5 Cầu Giấy 14 3 1 - - - 8 - - 2

6 Đống Đa 42 14 3 - - - 21 - 1 3

7 Hai Bà Trưng 36 8 3 2 1 1 20 - 1 2

8 Hoàng Mai 18 1 2 - - - 15 - - -

9 Thanh Xuân 18 3 4 - - - 11 - - -

10 Sóc Sơn 31 1 3 - - - 26 - - 1

11 Đông Anh 29 2 3 - - - 24 - - -

12 Gia Lâm 25 1 2 - - - 22 - - -

13 Từ Liêm 19 1 2 - - - 16 - - -

Page 59: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

14 Thanh Trì 21 3 2 - - - 16 - - -

15 Mê Linh 21 1 1 - - - 19 - - -

16 Hà Đông 28 4 2 3 - 3 17 - - 2

17 Sơn Tây 18 1 1 - - - 15 - - 1

18 Ba Vì 35 1 4 - - - 30 - - -

19 Phúc Thọ 25 1 1 - - - 23 - - -

20 Đan Phượng 18 1 1 - - - 16 - - -

21 Hoài Đức 23 1 1 - - - 21 - - -

22 Quốc Oai 24 1 1 1 - 1 21 - - -

23 Thạch Thất 25 1 1 - - - 23 - - -

24 Chương Mỹ 34 1 1 - - - 32 - - -

25 Thanh Oai 23 1 1 - - - 21 - - -

26 Thường Tín 32 2 1 - - - 28 - - 1

27 Phú Xuyên 30 1 1 - - - 28 - - -

28 Ứng Hòa 32 1 1 - - - 29 - - 1

29 Mỹ Đức 27 2 3 - - - 22 - - -

Page 60: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 32/TĐTKT-HCSN

SỐ CƠ SỞ NGÀNH GIÁO DỤC PHÂN THEO CÁC LOẠI TRƢỜNG HỌC VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Đơn vị tính: Cơ sở

Tổng số

Chia ra

Đại học, Học viện

Trƣờng Cao đẳng, cao đẳng

nghề

Trƣờng Trung

cấp, trung cấp nghề

Trung tâm dạy

nghề

Trƣờng một cấp

học

Trƣờng nhiều

cấp học

Trƣờng mầm

non/mẫu giáo/nhà

trẻ

Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên

Cơ sở giáo dục khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Tổng số 2749 75 53 88 41 1434 39 899 31 89

1 Ba Đình 103 3 2 4 3 37 2 43 1 8

2 Hoàn Kiếm 68 4 1 1 2 25 1 23 1 10

3 Tây Hồ 54 1 - 2 1 21 3 24 1 1

4 Long Biên 92 - 2 3 1 41 2 39 1 3

5 Cầu Giấy 117 20 10 6 1 25 7 37 1 10

6 Đống Đa 143 14 4 14 2 46 3 49 1 10

7 Hai Bà Trưng 101 5 3 1 1 43 3 40 1 4

8 Hoàng Mai 82 2 - 6 1 36 2 30 1 4

9 Thanh Xuân 90 10 2 8 2 34 1 26 1 6

10 Sóc Sơn 114 - 2 2 2 74 - 31 1 2

11 Đông Anh 121 - 4 4 2 66 - 43 1 1

12 Gia Lâm 94 1 4 3 - 54 - 28 2 2

13 Từ Liêm 151 6 8 12 3 54 7 55 1 5

Page 61: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

14 Thanh Trì 78 1 - 2 1 37 - 31 2 4

15 Mê Linh 90 1 - 2 2 62 - 21 1 1

16 Hà Đông 100 3 2 6 2 46 4 31 1 5

17 Sơn Tây 64 1 1 3 3 35 - 18 1 2

18 Ba Vì 118 - 1 - 1 74 3 37 1 1

19 Phúc Thọ 80 - - 1 1 51 - 25 1 1

20 Đan Phượng 57 - 1 - - 37 - 17 1 1

21 Hoài Đức 82 1 - 3 1 49 1 25 1 1

22 Quốc Oai 79 - - - 1 49 - 27 1 1

23 Thạch Thất 87 - - 2 3 56 - 24 1 1

24 Chương Mỹ 125 2 2 - - 82 - 38 1 -

25 Thanh Oai 79 - 1 1 1 50 - 24 1 1

26 Thường Tín 99 - 2 1 1 64 - 29 1 1

27 Phú Xuyên 97 - 1 1 - 63 - 30 1 1

28 Ứng Hòa 100 - - - 2 66 - 30 1 1

29 Mỹ Đức 84 - - - 1 57 - 24 1 1

Page 62: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 33/TĐTKT-HCSN

SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP CÓ ĐẾN 01/7/2012

PHÂN THEO GIỚI TÍNH VÀ LOẠI HÌNH TỔ CHỨC

Đơn vị tính: Người

Tổng số

Chia theo loại hình tổ chức

Cơ quan hành chính

Tổ chức chính trị, đoàn thể,

hiệp hội

Cơ sở sự nghiệp

Tổng số Công lập Ngoài

công lập

1 2 3 4 5 6

Tổng số 347613 75228 13713 258672 232775 25897

A Phân theo giới tính

- Nam 138395 43791 8886 85718 76464 9254

- Nữ 209218 31437 4827 172954 156311 16643

B Phân theo trình độ chuyên môn đƣợc đào tạo

1 Chưa qua đào tạo 10732 2433 1306 6993 6377 616

2 Đã qua đào tạo nhưng không có chứng chỉ 5228 904 438

3886 3598 288

3 Sơ cấp nghề 10289 3083 573

6633 5898 735

4 Trung cấp, trung cấp nghề 62457 9375 3231 49851 47223 2628

5 Cao đẳng, cao đẳng nghề 37580 3758 800 33022 29485 3537

6 Đại học 164823 46130 6293 112400 99357 13043

7 Trên đại học 51628 9038 853 41737 37003 4734

8 Trình độ khác 4876 507 219 4150 3834 316

Page 63: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 34/TĐTKT-HCSN

SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ NGÀNH Y TẾ

PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN NGÀNH

Đơn vị tính: Người

Tổng số

Chia ra

Tiến sĩ y và dƣợc

Thạc sỹ y và

dƣợc

Chuyên khoa I, II

y và dƣợc

Bác sỹ

1 2 3 4 5

Tổng số 36112 377 1616 1828 6825

A Phân theo loại hình sở hữu

1 Công lập 36057 375 1616 1820 6810

2 Ngoài công lập 55 2 - 8 15

B Phân theo loại hình tổ chức

1 Đa khoa Trung ương 5704 86 274 327 2163

2 Đa khoa cấp tỉnh 4463 27 241 347 718

3 Chuyên khoa Trung ương 7207 141 529 358 1145

4 Chuyên khoa cấp tỉnh 2742 16 155 101 355

5 Cấp Bộ, ngành 2670 82 236 170 566

6 Cấp Huyện 3189 1 31 154 519

7 Phòng khám đa khoa 4268 9 81 221 635

8 Phòng khám chuyên khoa nhi 38 1 5 3 10

9 Phòng khám chuyên khoa khác 127 - - 10 30

10 Trạm y tế cấp xã và tương đương 4496 - 5 48 511

11 Phòng chuẩn trị y học cổ truyền 13 - - - 5

12 Nhà hộ sinh 115 - 1 5 11

13 Loại hình cơ sở khám chữa bệnh khác 1080 14 58 84 157

Page 64: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 34/TĐTKT-HCSN

SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ NGÀNH Y TẾ

PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN NGÀNH (TIẾP THEO)

Đơn vị tính: Người

Chia ra

Dƣợc sỹ đại học

Cử nhân y tế công

cộng Y sỹ

Dƣợc tá

Dƣợc sỹ trung cấp

6 7 8 9 10

Tổng số 521 314 4070 241 1809

A Phân theo loại hình sở hữu

1 Công lập 521 314 4067 241 1806

2 Ngoài công lập - - 3 - 3

B Phân theo loại hình tổ chức

1 Đa khoa Trung ương 92 68 393 44 80

2 Đa khoa cấp tỉnh 72 38 225 36 164

3 Chuyên khoa Trung ương 75 38 188 32 216

4 Chuyên khoa cấp tỉnh 72 12 60 8 187

5 Cấp Bộ, ngành 79 26 109 11 54

6 Cấp Huyện 34 18 277 19 259

7 Phòng khám đa khoa 63 57 993 22 392

8 Phòng khám chuyên khoa nhi 1 - 1 - 1

9 Phòng khám chuyên khoa khác 1 1 13 1 12

10 Trạm y tế cấp xã và tương đương 6 23 1732 59 308

11 Phòng chuẩn trị y học cổ truyền - - - - 1

12 Nhà hộ sinh - - 2 - 5

13 Loại hình cơ sở khám chữa bệnh khác 26 33 77 9 130

Page 65: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 34/TĐTKT-HCSN

SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ NGÀNH Y TẾ

PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN NGÀNH (TIẾP THEO)

Đơn vị tính: Người

Chia ra

Điều dƣỡng

Kỹ thuật viên y

Kỹ thuật viên

dƣợc

Hộ sinh

Lƣơng

y

Trình độ

khác

11 12 13 14 15 16

Tổng số 9812 1723 293 2026 131 4526

A Phân theo loại hình sở hữu

1 Công lập 9800 1720 293 2026 131 4517

2 Ngoài công lập 12 3 - - - 9

B Phân theo loại hình tổ chức

1 Đa khoa Trung ương 1095 238 181 38 25 600

2 Đa khoa cấp tỉnh 1637 237 11 140 - 570

3 Chuyên khoa Trung ương 2225 621 12 253 25 1349

4 Chuyên khoa cấp tỉnh 905 123 - 261 - 487

5 Cấp Bộ, ngành 579 154 2 308 - 294

6 Cấp Huyện 1071 125 40 179 43 419

7 Phòng khám đa khoa 921 118 29 285 16 426

8 Phòng khám chuyên khoa nhi 3 1 - 4 - 8

9 Phòng khám chuyên khoa khác 17 8 4 7 4 19

10 Trạm y tế cấp xã và tương đương 1182 22 5 473 18 104

11 Phòng chuẩn trị y học cổ truyền 4 2 - 1 - -

12 Nhà hộ sinh 3 - 2 58 - 28

13 Loại hình cơ sở khám chữa bệnh khác

170 74 7 19 - 222

Page 66: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 35/TĐTKT-HCSN

SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ NGÀNH GIÁO DỤC

PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN NGÀNH

Đơn vị tính: Người

Tổng số

Chia ra

Giảng viên cao

cấp

Giảng viên

chính

Giảng viên

Giáo viên

Trình độ

khác

1 2 3 4 5 6

Tổng số 162758 728 5056 27632 95571 33771

1 Đại học, Học viện 40607 537 4522 21900 3462 10186

2 Trường Cao đẳng, cao đẳng nghề 7794 151 400 3655 1935 1653

3 Trường Trung cấp, trung cấp nghề 6153 40 128 1153 3413 1419

4 Trung tâm dạy nghề 1095 - 6 18 798 273

5 Trường tiểu học 27653 - - - 23087 4566

6 Trường trung học cơ sở 24513 - - - 20478 4035

7 Trường trung học phổ thông 12657 - - - 11109 1548

8 Trường nhiều cấp học 3576 - - - 2989 587

9 Trường mầm non/mẫu giáo/nhà trẻ 34775 - - - 26420 8355

10 Trung tâm giáo dục thường xuyên 708 - - - 518 190

11 Trung tâm ngoại ngữ 56 - - 40 - 16

12 Cơ sở tư vấn du học, giáo dục 59 - - - - 59

13 Cơ sở giáo dục khác 3112 - - 866 1362 884

Page 67: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 36/TĐTKT-HCSN

CƠ CẤU KẾT QUẢ THU CỦA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

NĂM 2011

Đơn vị tính: %

Tổng

số

Chia ra

Thu từ ngân sách nhà

nƣớc

Thu từ hoạt động

của cơ sở

Thu từ ủng hộ và viện trợ của các cá nhân, tổ

chức trong ngoài nƣớc

Các khoản

thu khác

1 2 3 4 5

Tổng số 100,0 54,0 40,7 1,9 3,4

Trong đó

- Cơ sở y tế 100,0 34,5 53,6 2,6 9,3

- Cơ sở giáo dục, đào tạo 100,0 52,0 41,0 1,0 6,0

Phân theo loại hình tổ chức

1 Cơ quan hành chính 99,9 63,4 33,1 1,8 1,6

2 Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội 100,0 72,0 8,7 15,9 3,4

3 Cơ sở sự nghiệp 100,0 43,5 50,1 1,1 5,3

Page 68: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 37/TĐTKT-HCSN

CƠ CẤU KẾT QUẢ CHI CỦA CÁC CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

NĂM 2011

Đơn vị tính: %

Tổng chi

Trong đó: Từ nguồn ngân sách nhà nước

Chia ra

Chi hoạt động

Chi đầu tƣ XDCB, mua sắm và sửa

chữa lớn TSCĐ

Các khoản

chi khác

1 2 3 4 5

Tổng số 100,0 56,3 83,1 9,5 7,4

Trong đó

- Cơ sở y tế 100,0 35,8 82,4 9,2 8,4

- Cơ sở giáo dục, đào tạo 100,0 54,0 79,7 13,1 7,2

Phân theo loại hình tổ chức

1 Cơ quan hành chính 100,0 64,2 86,4 8,6 5,0

2 Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội 100,0 74,0 71,6 12,1 16,3

3 Cơ sở sự nghiệp 100,0 47,0 80,3 10,3 9,4

Page 69: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 38/TĐTKT-HCSN

SỐ CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

CÓ ĐẾN 01/7/2013

Số cơ sở có máy vi tính (cơ sở)

Số cơ sở có kết nối Internet

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở

(%)

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở

(%)

1 2 3 4

Tổng số 7184 93,8 6866 89,6

Phân theo loại hình tổ chức

1 Cơ quan hành chính 1641 99,9 1631 99,3

2 Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội 1216 79,8 1129 74,1

3 Cơ sở sự nghiệp 4327 96,3 4106 91,4

3.1

Chia ra + Công lập

3788

95,9

3606

91,3

3.2 + Ngoài công lập 539 98,9 500 91,7

Page 70: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 38/TĐTKT-HCSN

SỐ CƠ SỞ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

CÓ ĐẾN 01/7/2013 (TIẾP THEO)

Số cơ sở có website Số cơ sở có mua, bán

qua Internet

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở

(%)

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở

(%)

5 6 7 8

Tổng số 1370 17,9 18 0,2

Phân theo loại hình tổ chức

1 Cơ quan hành chính 268 16,3 2 0,1

2 Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội 42 2,8 - -

3 Cơ sở sự nghiệp 1060 23,6 16 0,4

3.1 Chia ra + Công lập

849

21,5

12

0,3

3.2 + Ngoài công lập 211 38,7 4 0,7

Page 71: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 39/TĐTKT-HCSN

MỘT SỐ CHỈ TIÊU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CƠ SỞ HÀNH

CHÍNH SỰ NGHIỆP

Số máy vi tính thƣờng xuyên sử dụng có đến

1/7/2012 (máy)

Số lao động thƣờng xuyên sử dụng máy

tính (ngƣời)

Tổng số Bình quân 1 cơ sở

Tổng số Bình quân 1 cơ sở

1 2 3 4

Tổng số 184454 24 214973 28

Phân theo loại hình tổ chức

1 Cơ quan hành chính 55045 34 60720 37

2 Tổ chức chính trị, đoàn thể, hiệp hội 6416 4 7264 5

3 Cơ sở sự nghiệp 122993 27 146989 33

3.1 Chia ra: + Công lập 106246

27 130312

33

3.2 + Ngoài công lập 16747

31 16677

31

Page 72: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 40/TĐTKT-HCSN

SỐ CƠ SỞ TÔN GIÁO, TÍN NGƢỠNG ĐƢỢC XẾP HẠNG

PHÂN THEO ĐỊA BÀN HÀNH CHÍNH

Đơn vị tính: Cơ sở

Tổng số

Trong tổng số

Cơ sở đã đƣợc Nhà nƣớc công

nhận

Cơ sở đã đƣợc xếp

hạng di tích

Di tích lịch sử

Tổng số

T.đó: Di tích đƣợc TW

công nhận

1 2 3 4 5

Tổng số 3909 2679 1662 341 131

1 Ba Đình 51 34 33 7 4

2 Hoàn Kiếm 73 73 28 11 5

3 Tây Hồ 57 48 28 9 5

4 Long Biên 76 59 39 4 4

5 Cầu Giấy 37 30 26 4 3

6 Đống Đa 57 45 43 7 7

7 Hai Bà Trưng 53 41 29 2 1

8 Hoàng Mai 82 55 44 4 1

9 Thanh Xuân 21 17 17 5 4

10 Sóc Sơn 121 114 22 7 -

11 Đông Anh 75 42 26 3 2

12 Gia Lâm 174 107 91 7 3

13 Từ Liêm 125 116 90 11 7

14 Thanh Trì 121 103 80 16 8

15 Mê Linh 30 18 12 6 1

16 Hà Đông 100 76 59 13 4

17 Sơn Tây 69 44 29 4 1

18 Ba Vì 224 104 45 7 2

19 Phúc Thọ 162 120 78 3 -

20 Đan Phượng 123 60 60 14 5

21 Hoài Đức 151 151 66 20 17

22 Quốc Oai 149 143 57 12 1

23 Thạch Thất 147 91 77 9 4

24 Chương Mỹ 313 154 111 26 3

25 Thanh Oai 197 142 102 34 9

26 Thường Tín 290 154 88 14 5

27 Phú Xuyên 292 190 94 30 4

28 Ứng Hòa 319 203 120 42 18

29 Mỹ Đức 220 145 68 10 3

Page 73: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 40/TĐTKT-HCSN

SỐ CƠ SỞ TÔN GIÁO, TÍN NGƢỠNG ĐƢỢC XẾP HẠNG

PHÂN THEO ĐỊA BÀN HÀNH CHÍNH (TIẾP THEO)

Đơn vị tính: Cơ sở

Trong tổng số

Di tích văn hóa Di tích lịch sử văn

hóa Di tích kiến trúc

nghệ thuật

Tổng số

T.đó: Di tích đƣợc TW

công nhận

Tổng số

T.đó: Di tích đƣợc TW

công nhận

Tổng số

T.đó: Di tích đƣợc TW

công nhận

6 7 8 9 10 11

Tổng số 164 40 1034 500 121 65

1 Ba Đình - - 24 15 2 -

2 Hoàn Kiếm 1 - 11 9 5 4

3 Tây Hồ - - 2 - 17 15

4 Long Biên - - 32 19 3 -

5 Cầu Giấy 4 - 12 9 6 2

6 Đống Đa 3 1 27 22 6 3

7 Hai Bà Trưng 4 3 22 11 1 1

8 Hoàng Mai 1 - 36 25 3 -

9 Thanh Xuân - - 5 5 7 6

10 Sóc Sơn 2 - 8 6 5 1

11 Đông Anh 2 1 16 5 5 2

12 Gia Lâm 15 4 51 28 17 6

13 Từ Liêm 4 3 58 38 17 11

14 Thanh Trì 14 6 50 28 - -

15 Mê Linh 1 - 5 2 - -

16 Hà Đông 3 1 41 19 2 -

17 Sơn Tây 1 - 24 5 - -

18 Ba Vì - - 37 16 1 1

19 Phúc Thọ 8 - 66 34 1 1

20 Đan Phượng 1 - 44 23 1 1

21 Hoài Đức 2 1 43 29 1 1

22 Quốc Oai 7 - 36 13 2 -

23 Thạch Thất 27 8 33 15 8 -

24 Chương Mỹ 13 - 71 12 1 1

25 Thanh Oai 11 4 55 28 1 1

26 Thường Tín 12 1 55 30 7 6

27 Phú Xuyên 12 4 52 12 - -

28 Ứng Hòa 14 3 63 32 1 1

29 Mỹ Đức 2 - 55 10 1 1

Page 74: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 41/TĐTKT-HCSN

SỐ CHỨC SẮC, TU HÀNH, NGƢỜI TRÔNG COI, LÀM VIỆC CỦA CƠ SỞ TÔN

GIÁO, TÍN NGƢỠNG PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN

Đơn vị tính: Người

Tổng số

Phân theo trình độ đào tạo

Chƣa qua

đào tạo

Sơ cấp và tƣơng đƣơng

Trung cấp và tƣơng đƣơng

1 2 3 4

Tổng số 7397 3956 766 984

Trong đó: Cơ sở đã được nhà nước công nhận 5409 2842 536 742

Phân theo loại cơ sở tôn giáo, tín ngƣỡng

1 Phật giáo 3606 1331

411 657

2 Công giáo

811

433

99 78

3 Cao đài

10

8

- 2

4 Tin lành

16

1

1 -

5 Hồi giáo

25

11

- 8

6 Đình 1804 1346

154 151

7 Đền

920

651

91 81

8 Phủ

9

7

1 1

9 Am

6

6

- -

10 Cơ sở tín ngưỡng khác

190

162

9 6

Page 75: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 41/TĐTKT-HCSN

SỐ CHỨC SẮC, TU HÀNH, NGƢỜI TRÔNG COI, LÀM VIỆC CỦA CƠ SỞ TÔN

GIÁO, TÍN NGƢỠNG PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN

(TIẾP THEO)

Đơn vị tính: Người

Phân theo trình độ đào tạo

Cao đẳng và tƣơng

đƣơng

Đại học và

tƣơng đƣơng

Trên đại học và tƣơng đƣơng

Các hình thức đào tạo khác

5 6 7 8

Tổng số

294

948

198

251

Trong đó: Cơ sở đã được nhà nước công nhận 230

706

160

193

Phân theo loại cơ sở tôn giáo, tín ngƣỡng

1 Phật giáo

227

704

150

126

2 Công giáo

27

78

40

56

3 Cao đài

-

-

-

-

4 Tin lành

2

8

1

3

5 Hồi giáo

2

4

-

-

6 Đình

21

98

4

30

7 Đền

12

49

3

33

8 Phủ

-

-

-

-

9 Am

-

-

-

-

10 Cơ sở tín ngưỡng khác

3

7

-

3

Page 76: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 42/TĐTKT-HCSN

CƠ CẤU CHI PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ TÔN GIÁO, TÍN NGƢỠNG

NĂM 2011

Đơn vị tính: %

Tổng số

Trong đó

Chi phí điện, nƣớc,

chất đốt

Chi phí khác cho sinh hoạt

hàng ngày

Chi đầu tƣ cho xây

dựng mới, trùng tu,

tôn tạo cơ sở

Các khoản

chi khác

1 2 3 4 5

Tổng số 100,0 2,3 5,5 87,8 4,4

Trong đó: Cơ sở đã được nhà nước công nhận

100,0 2,3 5,5 87,8 4,4

Phân theo loại cơ sở tôn giáo, tín ngƣỡng

1 Phật giáo

100,0

1,9

6,1 88,2

3,8

2 Công giáo

100,0

6,4

8,9 80,8

3,9

3 Cao đài

100,0

5,1

12,0 67,7

15,2

4 Tin lành

100,0

9,0

64,5 21,5

5,0

5 Hồi giáo

100,0

4,0

11,8 52,6

31,6

6 Đình

100,0

1,9

3,3 90,0

4,8

7 Đền

100,0

3,6

5,2 81,6

9,6

8 Phủ

100,0

20,7

38,3 11,7

29,3

9 Am

100,0

46,1

12,0 -

41,9

10 Cơ sở tín ngưỡng khác

100,0

3,3

5,3 86,2

5,2

Page 77: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

IV. HỆ THỐNG BIỂU CÁ THỂ

Page 78: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 43/TĐTKT-CT

SỐ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

VÀ ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH

Đơn vị tính: cơ sở

Tổng số

Chia ra

Có địa điểm cố định Không có địa điểm cố định

1 2 3

Tổng số 351813 289634 62179

1 Ba Đình 9878 6622 3256

2 Hoàn Kiếm 13093 11548 1545

3 Tây Hồ 6769 4445 2324

4 Long Biên 10713 8340 2373

5 Cầu Giấy 8473 5122 3351

6 Đống Đa 11826 7387 4439

7 Hai Bà Trưng 12855 10220 2635

8 Hoàng Mai 11268 6270 4998

9 Thanh Xuân 7548 5438 2110

10 Sóc Sơn 12230 10847 1383

11 Đông Anh 16009 12275 3734

12 Gia Lâm 11751 8987 2764

13 Từ Liêm 11350 5687 5663

14 Thanh Trì 8551 6190 2361

15 Mê Linh 10102 8316 1786

16 Hà Đông 15831 12551 3280

17 Sơn Tây 7256 6490 766

18 Ba Vì 11301 10743 558

19 Phúc Thọ 9831 9389 442

20 Đan Phượng 9275 7685 1590

21 Hoài Đức 11803 10123 1680

22 Quốc Oai 13394 11565 1829

23 Thạch Thất 10845 9957 888

24 Chương Mỹ 20035 19221 814

25 Thanh Oai 19881 18007 1874

26 Thường Tín 21137 19670 1467

27 Phú Xuyên 16858 16108 750

28 Ứng Hòa 10192 9612 580

29 Mỹ Đức 11758 10819 939

Page 79: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 44/TĐTKT-CT

SỐ LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ

PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Đơn vị tính: Người

Tổng số Lao động nữ Tỷ trọng lao động nữ

(%)

1 2 3

Tổng số 673735 336765 50,0

1 Ba Đình 18030 11062 61,4

2 Hoàn Kiếm 26925 17660 65,6

3 Tây Hồ 11976 6972 58,2

4 Long Biên 16907 9498 56,2

5 Cầu Giấy 14192 8401 59,2

6 Đống Đa 21331 12513 58,7

7 Hai Bà Trưng 22596 13864 61,4

8 Hoàng Mai 18050 10216 56,6

9 Thanh Xuân 13655 7654 56,1

10 Sóc Sơn 20765 8948 43,1

11 Đông Anh 29147 13005 44,6

12 Gia Lâm 21833 10841 49,7

13 Từ Liêm 19824 9913 50,0

14 Thanh Trì 13490 7084 52,5

15 Mê Linh 17654 7552 42,8

16 Hà Đông 28111 14823 52,7

17 Sơn Tây 12268 6068 49,5

18 Ba Vì 22198 11743 52,9

19 Phúc Thọ 21804 9645 44,2

20 Đan Phượng 19234 7615 39,6

21 Hoài Đức 26057 11953 45,9

22 Quốc Oai 25881 12894 49,8

23 Thạch Thất 21839 8499 38,9

24 Chương Mỹ 41819 19158 45,8

25 Thanh Oai 43623 21788 49,9

26 Thường Tín 45837 21132 46,1

27 Phú Xuyên 35359 16594 46,9

28 Ứng Hòa 21280 9349 43,9

29 Mỹ Đức 22050 10321 46,8

Page 80: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 45/TĐTKT-CT

SỐ LAO ĐỘNG SXKD CÁ THỂ CÓ ĐỊA ĐIỂM CỐ ĐỊNH

PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Đơn vị tính: người

Tổng số

Chia ra

Chƣa qua đào tạo

Đã qua đào tạo nhƣng không có chứng chỉ

Sơ cấp nghề

Trung cấp, trung cấp nghề

Cao đẳng, cao đằng

nghề

Đại học

Trên đại học

Trình độ

khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Tổng số 562174 295089 171595 31886 36434 11946 13453 786

985

1 Ba Đình 14663 8155 1269 771 2060 997 1287 70 54

2 Hoàn Kiếm 25347 18307 1613 774 1979 984 1581 91 18

3 Tây Hồ 8033 4857 1338 488 702 182 419 46 1

4 Long Biên 13985 7499 3160 1184 1231 344 500 46 21

5 Cầu Giấy 10739 5559 1681 599 1336 815 718 26 5

6 Đống Đa 15911 8399 2112 721 1974 1115 1311 86 193

7 Hai Bà Trưng 19760 9884 2122 1861 2863 1394 1522 97 17

8 Hoàng Mai 12372 6694 1416 837 1879 687 754 38 67

9 Thanh Xuân 11496 4929 1921 806 1897 712 932 61 238

10 Sóc Sơn 17158 10127 4301 1255 1102 178 181 3 11

11 Đông Anh 22988 10022 9047 1425 1668 425 390 10 1

12 Gia Lâm 18110 8343 7597 1145 694 126 191 8 6

13 Từ Liêm 12038 6216 1632 1101 1660 615 667 32 115

14 Thanh Trì 10370 6959 1627 843 649 116 165 7 4

Page 81: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

15 Mê Linh 12482 9241 877 1334 730 176 121 2 1

16 Hà Đông 22407 10806 4292 2260 2770 898 1126 94 161

17 Sơn Tây 10468 6076 2441 758 881 113 165 20 14

18 Ba Vì 18771 11879 4739 868 979 176 117 4 9

19 Phúc Thọ 19550 7917 10036 798 617 105 74 3 -

20 Đan Phượng 15256 10320 3036 872 753 164 97 5 9

21 Hoài Đức 22667 14238 5845 1254 877 253 176 9 15

22 Quốc Oai 20905 13583 5169 992 843 193 118 3 4

23 Thạch Thất 20213 10894 7375 943 768 127 104 2 -

24 Chương Mỹ 37606 8873 25935 1536 912 215 128 6 1

25 Thanh Oai 38078 15733 19658 1433 890 245 114 1 4

26 Thường Tín 40851 19157 18452 1560 1285 207 178 12 -

27 Phú Xuyên 32334 14431 15093 1549 1003 125 123 3 7

28 Ứng Hòa 18554 12967 3456 1068 791 145 122 1 4

29 Mỹ Đức 19062 13024 4355 851 641 114 72 - 5

Page 82: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 46/TĐTKT-CT

DOANH THU CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ

Tổng cơ sở

(cơ sở)

Tổng doanh thu

(triệu đồng)

Doanh thu bình quân

trên 1 cơ sở

(triệu đồng)

1 2 3

Tổng số 351813 134482937 382

1 Khai khoáng 75 35514 474

2 Công nghiệp chế biến, chế tạo 91049 23835229 262

3 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí

70 21058 301

4 Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

261 216761 831

5 Xây dựng 7169 … …

6 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

146140 82172336 562

7 Vận tải, kho bãi 18825 3130926 166

8 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 54162 15932196 294

9 Thông tin và truyền thông 2101 586519 279

10 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 1209 807417 668

11 Hoạt động kinh doanh bất động sản 10583 1754823 166

12 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 1041 342795 329

13 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 3075 811412 264

14 Giáo dục và đào tạo 609 430029 706

15 Y tế và hđ trợ giúp xã hội 1426 961626 674

16 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 993 609535 614

17 Hoạt động dịch vụ khác 13025 2834761 218

Ghi chú: Đối với hộ xây dựng không điều tra doanh thu

Page 83: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 47/TĐTKT-CT

DOANH THU CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ

PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Tổng cơ sở

(cơ sở)

Tổng doanh thu

(triệu đồng)

Doanh thu bình quân trên 1 cơ sở

(triệu đồng)

1 2 3

Tổng số 351813 134482937 382

1 Ba Đình 9878 5199803 526

2 Hoàn Kiếm 13093 16173823 1235

3 Tây Hồ 6769 2597326 384

4 Long Biên 10713 3484126 325

5 Cầu Giấy 8473 4207965 497

6 Đống Đa 11826 5236948 443

7 Hai Bà Trưng 12855 12491366 972

8 Hoàng Mai 11268 3506826 311

9 Thanh Xuân 7548 5953413 789

10 Sóc Sơn 12230 4449624 364

11 Đông Anh 16009 4887358 305

12 Gia Lâm 11751 4862592 414

13 Từ Liêm 11350 3356556 296

14 Thanh Trì 8551 2230105 261

15 Mê Linh 10102 2507633 248

16 Hà Đông 15831 5835928 369

17 Sơn Tây 7256 1829332 252

18 Ba Vì 11301 1824990 161

19 Phúc Thọ 9831 3414346 347

20 Đan Phượng 9275 3354700 362

21 Hoài Đức 11803 4847465 411

22 Quốc Oai 13394 3180140 237

23 Thạch Thất 10845 2659284 245

24 Chương Mỹ 20035 3393717 169

25 Thanh Oai 19881 4619487 232

26 Thường Tín 21137 8002371 379

27 Phú Xuyên 16858 4427137 263

28 Ứng Hòa 10192 3993873 392

29 Mỹ Đức 11758 1954704 166

Ghi chú: Đối với hộ xây dựng không điều tra doanh thu Note: No turnover of construction household

Page 84: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 48/TĐTKT-CT

SỐ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ CÓ ĐỊA ĐIỂM CỐ ĐỊNH PHÂN THEO TÌNH TRẠNG

ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ NGÀNH KINH TẾ

Đơn vị tính: cơ sở

Tổng số

Chia ra

Đã có giấy chứng nhận

ĐKKD

Chƣa ĐKKD

Đã ĐKKD nhƣng chƣa cấp giấy chứng nhận

Không phải ĐKKD

1 2 3 4 5

Tổng số 289634 79192 199192 2655 8595

1 Khai khoáng 75 23 51 1 -

2 Công nghiệp chế biến, chế tạo 90242 8010 76706 356 5170

3 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí

69 31 38 - -

4 Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải 252 40 181 1 30

5 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

132873 50321 79354 1507 1691

6 Vận tải, kho bãi 13249 2576 10160 111 402

7 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 30251 9316 19923 377 635

8 Thông tin và truyền thông 2088 1657 385 43 3

9 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 1189 999 167 22 1

10 Hoạt động kinh doanh bất động sản 293 95 128 - 70

11 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 1021 448 535 15 23

Page 85: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

12 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 3008 1070 1860 33 45

13 Giáo dục và đào tạo 600 386 171 31 12

14 Y tế và hđ trợ giúp xã hội 1420 1248 147 24 1

15 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 841 589 230 14 8

16 Hoạt động dịch vụ khác 12163 2383 9156 120 504

Page 86: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 49/TĐTKT-CT

SỐ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ CÓ ĐỊA ĐIỂM CỐ ĐỊNH

PHÂN THEO TÌNH TRẠNG ĐĂNG KÝ KD VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Đơn vị tính: cơ sở

Tổng

số

Chia ra

Đã có giấy chứng nhận

ĐKKD

Chƣa ĐKKD

Đã ĐKKD nhƣng chƣa

cấp giấy chứng nhận

Không phải ĐKKD

1 2 3 4 5

Tổng số 289634 79192 199192 2655 8595

1 Ba Đình 6622 4601 1914 102 5

2 Hoàn Kiếm 11548 8825 2642 74 7

3 Tây Hồ 4445 1784 2614 38 9

4 Long Biên 8340 2710 5294 275 61

5 Cầu Giấy 5122 2955 2103 41 23

6 Đống Đa 7387 4793 2330 68 196

7 Hai Bà Trưng 10220 7380 2235 143 462

8 Hoàng Mai 6270 3002 3032 46 190

9 Thanh Xuân 5438 2590 2689 150 9

10 Sóc Sơn 10847 2311 8394 80 62

11 Đông Anh 12275 2970 9106 70 129

12 Gia Lâm 8987 3269 5467 198 53

13 Từ Liêm 5687 2715 2809 47 116

14 Thanh Trì 6190 1633 4413 61 83

15 Mê Linh 8316 1419 6805 46 46

16 Hà Đông 12551 4771 7642 116 22

17 Sơn Tây 6490 2479 3820 67 124

18 Ba Vì 10743 1161 8160 125 1297

19 Phúc Thọ 9389 1218 7978 107 86

20 Đan Phượng 7685 1368 5651 45 621

21 Hoài Đức 10123 2012 7968 110 33

22 Quốc Oai 11565 1223 9396 121 825

23 Thạch Thất 9957 1345 8510 62 40

24 Chương Mỹ 19221 2522 16623 73 3

25 Thanh Oai 18007 1691 14292 159 1865

26 Thường Tín 19670 2861 16629 82 98

27 Phú Xuyên 16108 1504 12948 83 1573

28 Ứng Hòa 9612 1034 8404 39 135

29 Mỹ Đức 10819 1046 9324 27 422

Page 87: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 50/TĐTKT-CT

SỐ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ CÓ ĐỊA ĐIỂM CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG CNTT PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ

Đơn vị tính: cơ sở

Số cơ sở có máy tính

Số cơ sở có kết nối internet

1 2

Tổng số 9618 7189

1 Khai khoáng 694 407

2 Công nghiệp chế biến, chế tạo 8 4

3 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí

- -

4 Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

- -

5 Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

3702 2578

6 Vận tải, kho bãi 62 48

7 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 856 665

8 Thông tin và truyền thông 1560 1536

9 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 269 210

10 Hoạt động kinh doanh bất động sản 33 27

11 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 404 279

12 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 686 470

13 Giáo dục và đào tạo 273 228

14 Y tế và hđ trợ giúp xã hội 338 214

15 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 243 165

16 Hoạt động dịch vụ khác 490 358

Page 88: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

Biểu: 51/TĐTKT-CT

SỐ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ CÓ ĐỊA ĐIỂM CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG CNTT PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Đơn vị tính: cơ sở

Số cơ sở có máy tính Số cơ sở có kết nối

internet

1 2

Tổng số 9618 7189

1 Ba Đình 552 360

2 Hoàn Kiếm 508 360

3 Tây Hồ 261 181

4 Long Biên 340 284

5 Cầu Giấy 524 435

6 Đống Đa 890 700

7 Hai Bà Trưng 996 639

8 Hoàng Mai 493 401

9 Thanh Xuân 726 649

10 Sóc Sơn 88 62

11 Đông Anh 320 241

12 Gia Lâm 234 209

13 Từ Liêm 516 392

14 Thanh Trì 209 169

15 Mê Linh 174 119

16 Hà Đông 723 602

17 Sơn Tây 366 263

18 Ba Vì 131 85

19 Phúc Thọ 49 17

20 Đan Phượng 123 79

21 Hoài Đức 166 112

22 Quốc Oai 80 50

23 Thạch Thất 221 167

24 Chương Mỹ 133 93

25 Thanh Oai 44 32

26 Thường Tín 363 229

27 Phú Xuyên 147 109

28 Ứng Hòa 172 100

29 Mỹ Đức 69 50

Page 89: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

CHỊU TRÁCH NHIỆM XUẤT BẢN

Công Xuân Mùi

BIÊN TẬP

Đỗ Ngọc Khải

Tập thể phòng Thống kê Tổng hợp - Cục Thống kê TP Hà Nội

Page 90: TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ HÀNH CHÍNH, SỰ ...thongkehanoi.gov.vn/uploads/files/source/Mot so KQ chu...LỜI NÓI ĐẦU Ngày 27 tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính

BỘ SÁCH TỔNG ĐIỀU TRA 2012 THÀNH PHỐ HÀ NỘI:

1/ “Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp Thành phố Hà Nội năm 2012 -

Một số kết quả chủ yếu”.

2/ Thực trạng cơ sở hành chính, sự nghiệp và tôn giáo trên địa bàn TP Hà Nội năm 2012

3/ Kết quả điều tra Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể năm 2012

4/ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011 của doanh nghiệp Thủ đô Hà Nội

In 200 cuốn, khổ 17x24 cm, tại…

Giấy phép xuất bản số….