tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/quy trinh kddn pcsl 2012.doc · web view12.4- công...

638
BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ĐIỆN NĂNG ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 1/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03 Điều khoản chung BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ĐIỆN NĂNG ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA ( Ban hành kèm theo Quyết định số ….../QĐ-PCSƠNLA ngày 01/08/2012) I. TÀI LIỆU LIÊN QUAN - Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005. - Luật Điện lực của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2004 và các văn bản pháp lý có liên quan. - Luật Doanh nghiệp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 và các văn bản pháp lý có liên quan. - Luật Thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 và các văn bản pháp lý có liên quan. - Nghị định số 101/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về thí điểm thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý Tập đoàn kinh tế nhà nước. - Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. - Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. - 1 -

Upload: others

Post on 01-Aug-2020

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 1/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Điều khoản chung

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA( Ban hành kèm theo Quyết định số ….../QĐ-PCSƠNLA ngày 01/08/2012)

I. TÀI LIỆU LIÊN QUAN

- Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005.

- Luật Điện lực của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2004 và các văn bản pháp lý có liên quan.

- Luật Doanh nghiệp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 và các văn bản pháp lý có liên quan.

- Luật Thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 và các văn bản pháp lý có liên quan.

- Nghị định số 101/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về thí điểm thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý Tập đoàn kinh tế nhà nước.

- Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.

- Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.

- Quyết định số 857/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

- Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 về đăng ký Doanh nghiệp;

o Quyết định số 0789/QĐ-BCT ngày 5/2/2010 của Bộ Công thương về việc thành lập công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực Miền Bắc;

o Quyết định số 1232/QĐ- EVN ngày 21 tháng 12 năm 2011 v/v ban hành Bộ quy trình kinh doanh Điện năng áp dụng trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

- 1 -

Page 2: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 2/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Điều khoản chung

o Các quy định khác của pháp luật và quy chế, quy định quản lý nội bộ khác của EVN, EVNNPC có liên quan.

NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1- Mục đích, ý nghĩa.Bộ Quy trình Kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Sơn La được xây dựng dựa trên bộ Quy trình kinh doanh của Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc và phù hợp với công tác quản lý, đặc thù riêng của Công ty Điện lực Sơn La .

Công ty Điện lực Sơn La xây dựng bộ Quy trình kinh doanh điện năng nhằm mục đích thực hiện tốt công tác quản lý, kinh doanh điện năng theo một lộ trình khép kín, chặt chẽ, phân định trách nhiệm rõ dàng giữa các khâu trong quá trình kinh doanh điện năng.Là cơ sở để Công ty Điện lực Sơn La thực hiện công tác kinh doanh điện năng theo theo đúng các qui định hiện hành của Nhà nước cũng như của Ngành với mong muốn ngày càng nâng cao chất luợng các dịch vụ phục vụ khách hàng sử dụng điện.

Điều 2- Phạm vị và đối tượng áp dụng:

Bộ Quy trình Kinh doanh điện năng áp dụng thống nhất trong hoạt động phân phối bán lẻ điện của các Điện lực trong Công ty Điện lực Sơn La.

Điều 3- Công ty Điện lực Sơn La cụ thể hóa và tổ chức đào tạo, bồi huấn bộ Quy trình Kinh doanh điện năng đến tất cả cán bộ, nhân viên làm công tác kinh doanh điện năng và những người có liên quan trong Công ty.

Hàng năm, tổ chức bồi huấn, kiểm tra, sát hạch các nội dung của bộ Quy trình Kinh doanh điện năng cho cán bộ quản lý và công nhân viên trực tiếp làm công tác kinh doanh điện năng.

Điều 4- Công ty Điện lực Sơn La:

4.1- Xây dựng Quy trình Kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Sơn La phù hợp với điều kiện kinh doanh tại Công ty và không trái với bộ quy trình mà EVN, EVNNPC ban hành..

4.2- Thực hiện quản lý nghiệp vụ kinh doanh bằng chương trình máy tính "Hệ thống thông tin quản lý khách hàng", "CMIS" thống nhất toàn Công ty, đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, tin cậy và thông tin được cập nhật vào hệ thống một cách thường xuyên.

- 2 -

Page 3: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 3/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Điều khoản chung

Điều 5- Trong Quy trình này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:- Công tơ: Là thiết bị đo đếm điện năng (điện năng tác dụng,

phản kháng) trong giao nhận, mua bán điện. Bao gồm

công tơ cảm ứng điện từ và công tơ điện tử.

- Huỷ bỏ và lập lại: Là thu hồi lại hoá đơn sai, hỏng và lập lại hoá đơn đúng để thay thế cho hoá đơn đã thu hồi.

- Truy thu: Là thu hồi số còn thiếu (sản lượng điện, tiền điện, tiền mua công suất phản kháng...) chưa được tính hoặc tính thiếu do nguyên nhân trong quá trình đo đếm, ghi chỉ số công tơ và lập hóa đơn tiền điện.

- Thoái hoàn: Là hoàn trả số đã thu thừa (sản lượng điện, tiền điện, tiền mua công suất phản kháng...) do nguyên nhân trong quá trình đo đếm, ghi chỉ số công tơ và lập hóa đơn tiền điện.

- CTĐL:

- CTĐL tỉnh:

- Đơn vị điện lực:

- Khu vực đồng bằng:

-Khu vực trung du, miền núi:

(Quy định tại nghị định số92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006)

Là các Công ty điện lực hạch toán phụ thuộc EVN NPC và các Cty TNHH MTV tách ra từ EVN NPCĐược hiểu chung là tất cả các Cty TNHH MTV và các CTĐL hạch toán phụ thuộc EVN NPC

Được hiểu chung là Tổng công ty, tất cả các Cty TNHH MTV, các CTĐL hạch toán phụ thuộc EVN NPC và các Điện lực Thành phố, thị xã, quận, huyện, Công ty lưới điện cao thế Miền bắc, Công ty thí nghiệm điện Miền bắc.

Gồm 13 tỉnh, thành phố: Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh. Gồm 14 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái.

- Lưới điện trung, cao áp: Là lưới điện phân phối có cấp điện áp từ 1000V trở lên

- 3 -

Page 4: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 4/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Lưới điện hạ áp: Là lưới điện phân phối có cấp điện áp dưới 1000V

- Cơ chế "một cửa" Là cơ chế giải quyết yêu cầu của khách hàng từ tiếp nhận yêu cầu (cấp điện mới, ý kiến thắc mắc, ý kiến góp ý...), hồ sơ đến trả lại kết quả cho khách hàng thông qua một đầu mối thuộc một phòng của Công ty hoặc một phòng của Điện lực.

- Lộ trình ghi chỉ số: Đường đi ghi chỉ số của một số lượng nhất định các công tơ phải ghi chỉ số cùng một ngày trong tháng.

- Phiên ghi chỉ số: Bao gồm các lộ trình phải ghi chỉ số trong cùng một ngày trong tháng.

- Bảng kê hóa đơn: Là tập hợp nội dung in trên hóa đơn của một số lượng nhất định hóa đơn tiền điện đã phát hành.

- Chương trình CMIS: Chương trình máy tính Hệ thống thông tin quản lý khách hàng.

-Trạm biến áp công cộng: Là trạm biến áp có nhiệm vụ chủ yếu cung cấp điện cho đa số các khách hàng dùng điện tiêu dùng, sinh hoạt.

-Trạm biến áp chuyên dùng:

Là trạm biến áp có nhiệm vụ cung cấp điện cho khách hàng sử bdungj điện chuyên dùng vào một số mục đích của các Công ty, doanh nghiệp, cơ quan, đoàn thể….

Điều 6- Các chữ viết tắt trong quy trình này:CBNV Cán bộ, nhân viên

CMIS Hệ thống thông tin quản lý khách hàng.

CTĐL Công ty Điện lực

ĐBQH Đại biểu Quốc hội

EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam

EVN NPC Tổng Công ty Điện lực miền Bắc

NGC Công ty lưới điện cao thế Miền Bắc

GCS Ghi chỉ số công tơ điện

HĐMBĐ Hợp đồng mua bán điện

- 4 -

Page 5: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 5/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

HĐND Hội đồng Nhân dân

UBND Uỷ ban Nhân dân

KDĐN Kinh doanh điện năng

TCKT Tài chính kế toán

EPTC Công ty mua bán điện

HTĐĐ Hệ thống đo đếm

HTTTSL Hệ thống thu thập số liệu đo đếm

IEC Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế

MBA Máy biến áp lực

NPT Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia

NMĐ Nhà máy điện

QLDA Quản lý dự án

QLVH HTĐĐ Quản lý vận hành hệ thống đo đếm

QLSLĐĐ Quản lý số liệu đo đếm

TCTĐL Tổng Công ty Điện lực

TNĐ Công ty Thí nghiệm điện thuộc các Tổng công ty Điện lực

TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên

TI Máy biến dòng điện đo lường

TU Máy biến điện áp đo lường

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

Điều 7- Kết cấu của Bộ quy trình Kinh doanh điện năng

Bộ quy trình Kinh doanh điện năng áp dụng trong Công ty Điện lực Sơn La, bao gồm:

1. Quy trình Cấp điện;

2. Quy trình Ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện;

3. Quy trình Quản lý hệ thống đo đếm bán điện cho khách hàng;

4. Quy trình Ghi chỉ số công tơ;

5. Quy trình Lập hoá đơn tiền điện;

6. Quy trình Thu và theo dõi nợ tiền điện;

- 5 -

Page 6: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 6/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Điều khoản chung

7. Quy trình Giao tiếp với khách hàng sử dụng điện;

8. Quy trình Lập báo cáo kinh doanh điện năng;

9. Quy định Quản lý hệ thống đo đếm tại các vị trí ranh giới giao nhận điện;

10. Quy định Công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp điện;

11. Quy định chăm sóc khách hàng dùng điện qua hình thức nhắn tin SMS;

12. Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng.

- 6 -

Page 7: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 7/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình Cấp điện

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1- Quy trình này quy định việc giải quyết các thủ tục cấp điện cho khách hàng mua điện trực tiếp với Công ty Điện lực Sơn La và các Điện lực trực thuộc, bao gồm: Cấp điện mới, tách hộ sử dụng điện chung và thay đổi công suất đã đăng ký sử dụng.

Điều 2- Công ty Điện lực Sơn La và các Điện lực trực thuộc thực hiện giao dịch với khách hàng theo cơ chế một cửa để giải quyết các yêu cầu cấp điện của khách hàng, bao gồm các thủ tục từ khâu tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát, thiết kế, ký hợp đồng mua bán điện, thi công, lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng, đến nghiệm thu đóng điện cho khách hàng. Đầu mối giao dịch với khách hàng là bộ phận tiếp khách hàng Phòng Kinh doanh điện năng Công ty và phòng tiếp khách hàng tại các Điện lực.

Điều 3- Căn cứ vào Quy trình này, Công ty Điện lực Sơn La ban hành quy định tổ chức giải quyết các công việc trong nội bộ đơn vị giữa các phòng bộ phận chức năng: Kinh doanh, Kế hoạch, Tài chính Kế toán, Kỹ thuật, Vật tư... đảm bảo thực hiện một đầu mối giao dịch và giải quyết các yêu cầu của khách hàng theo đúng quy định của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định của Tập đoàn và của Tổng Công ty.

Điều 4- Tổ chức nơi đón tiếp khách hàng khi có yêu cầu cấp điện4.1- Nơi tiếp khách hàng đến giao dịch phải đảm bảo theo quy định tại Quy trình

giao tiếp với khách hàng.4.2- Người được giao nhiệm vụ tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng làm thủ tục

cấp điện phải đáp ứng yêu cầu và thực hiện đúng quy định tại Quy trình giao tiếp với khách hàng.

4.3- Công ty Điện lực Sơn La và các Điện lực trực thuộc có trách nhiệm tổ chức thực hiện: - Niêm yết công khai tại nơi giao dịch khách hàng các mẫu Giấy đề nghị mua điện, thủ tục ký HĐMBĐ, thời hạn giải quyết; công khai các tài liệu, sách hướng dẫn, các hồ sơ thủ tục cần thiết để ký HĐMBĐ;

- 7 -

Page 8: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 8/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình Cấp điện- Thường xuyên thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang Web http://sonlapc.vn và http://sonlapc.com.vn để phổ biến trình tự, thủ tục, các giao dịch khách hàng cần biết. - Công khai các thủ tục thay đổi công suất, di chuyển, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện, công trình điện (công tơ, cột điện, đường dây, trạm biến áp...) để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng trên cơ sở điều kiện thực tế đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn cho phép và không trái với các quy định của Nhà nước, của EVN của EVN NPC và PC Sơn La.

4.4- Công ty Điện lực Sơn La và các Điện lực trực thuộc quy định cụ thể trách nhiệm, quyền hạn của CBNV được giao nhiệm vụ: Tiếp nhận hồ sơ, khảo sát, thiết kế điểm đấu nối cấp điện, thi công lắp đặt công tơ và thiết bị đo đếm khác hoặc công trình điện cho khách hàng. Chỉ CBNV được giao nhiệm vụ theo quy định mới được giao dịch trực tiếp với khách hàng để thực hiện các công việc được giao.

Điều 5- Phân cấp tiếp nhận hồ sơ đề nghị mua điện của khách hàng.

5.1- Các Điện lực trực tiếp nhận hồ sơ của khách hàng đề nghị mua điện trong địa bàn thuộc Điện lực quản lý và các khách hàng khác theo phân cấp mở rộng của Công ty.

5.2- Đối với trường hợp EVNNPC thoả thuận đấu nối cấp điện: Điện lực được uỷ quyền tiếp nhận hồ sơ phải trình Công ty trong thời gian 03 ngày làm việc. Công ty phải trình EVNNPC hồ sơ thiết kế đấu nối cấp điện trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị mua điện của khách hàng.

5.3- Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị mua điện của khách hàng (trực tiếp, Email, Internet,...) CBNV nhận hồ sơ phải kiểm tra hồ sơ và trả lời ngay bằng văn bản (phiếu hẹn) và hướng dẫn đầy đủ về những giấy tờ còn thiếu theo quy định. Phiếu hẹn phải được lưu như các loại công văn khác. Trường hợp khách hàng gửi hồ sơ đề nghị mua điện qua email, Internet,… CBNV tiếp nhận đề nghị khách hàng gửi file "ảnh" có dấu (nếu là pháp nhân).

Điều 6- Phân cấp thoả thuận đấu nối công trình điện6.1- Đối với lưới điện trung, cao áp:6.1.1- Tập đoàn thoả thuận đấu nối công trình điện trong các trường hợp:

Quy trình Cấp điện

- 8 -

Page 9: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 9/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Khách hàng mua điện nằm ngoài lãnh thổ Việt nam mua điện với cấp điện áp từ 110 kV trở lên;- Khách hàng mua điện trực tiếp với Tập đoàn: Tại lưới điện truyền tải điện và thanh cái nhà máy điện của các đơn vị phát điện là đơn vị trực thuộc hoặc Công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ.- Khách hàng mua điện của Tổng công ty hoặc các CTĐL tỉnh tại các điểm: Thanh cái nhà máy điện của các đơn vị phát điện là đơn vị trực thuộc hoặc công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ; thanh cái trạm biến áp thuộc Tổng Công ty Truyền tải điện quản lý; ranh giới giao nhận điện giữa Tổng Công ty Truyền tải điện và các Tổng công ty.

6.1.2- Tổng công ty thoả thuận đấu nối công trình điện trong các trường hợp (trừ khách hàng trên địa bàn quản lý của 3 Công ty TNHH MTV Hải phòng, Hải dương, Ninh bình):- Khách hàng mua điện nằm ngoài lãnh thổ Việt nam mua điện với cấp điện áp dưới 110 kV; - Khách hàng mua điện với điện áp 110 kV hoặc dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ 10.000 kVA trở lên.- Khách hàng mua điện tại thanh cái trạm biến áp thuộc NGC.- Khách hàng mua điện tại thanh cái các nhà máy điện.- Khách hàng mua điện tại ranh giới giao nhận điện.

6.1.3 - Công ty Điện lực Sơn La: a. Tại địa bàn quản lý của các Điện lực Thành phố, Thị xã:

- Công ty thoả thuận đấu nối công trình điện đối với khách hàng mua điện với điện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ 500 kVA đến dưới 10.000 kVA.- Điện lực thoả thuận đấu nối công trình điện đối với khách hàng mua điện với điện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp dưới 500 kVA. b. Tại địa bàn quản lý của các Điện lực Huyện:- Công ty thoả thuận đấu nối công trình điện đối với khách hàng mua điện với điện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ trên 250 kVA đến dưới 10.000 kVA.

Quy trình Cấp điện

- 9 -

Page 10: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 10/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Điện lực thoả thuận đấu nối công trình điện đối với khách hàng mua điện với điện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ 250 kVA trở xuống.

6.1.4- Căn cứ vào điều kiện cụ thể, Tổng công ty, Công ty sẽ mở rộng việc phân cấp thoả thuận đấu nối công trình điện đối với khách hàng cho các Điện lực.

6.2- Đối với lưới điện hạ áp: Các Điện lực trực tiếp khảo sát, thiết kế và giải quyết cấp điện cho khách

hàng.

Chương II THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CẤP ĐIỆN

Điều 7- Thủ tục, hồ sơ đề nghị mua điện đối với khách hàng mua điện phục vụ chính cho mục đích sinh hoạt.

7.1- Hồ sơ gồm: Giấy đề nghị mua điện và một trong các giấy tờ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực) có liên quan đến địa điểm mua điện, như: - Hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú có thời hạn từ 01 năm trở lên; - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc quyết định phân nhà hoặc HĐ mua bán nhà;- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở hoặc đang thi công xây dựng); - Hợp đồng thuê nhà có xác nhận của chính quyền địa phương. Nếu hợp đồng thuê nhà không có xác nhận của chính quyền địa phương thì cần có thêm giấy đăng ký tạm trú của người thuê nhà trong thời gian thuê nhà.. Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có xác nhận của UBND phường, xã tại nơi đề nghị mua điện. Nhân viên tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu khách hàng phải lấy xác nhận của UBND phường, xã khi đã có một trong các giấy tờ trên.Mẫu giấy đề nghị mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt quy định tại Phụ lục của quy trình này (BM17.01A).

7.2- Trường hợp khách hàng trực tiếp đến làm thủ tục tại Điện lực thì chỉ cần mang theo bản chính của một trong các giấy tờ quy định tại khoản 7.1 nêu

Quy trình Cấp điện

- 10 -

Page 11: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 11/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

trên. Người tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện đối chiếu với bản chính, xác nhận việc đối chiếu và ký, ghi rõ họ và tên vào bản photocopy, trả lại ngay bản chính cho khách hàng (tuyệt đối không được lưu giữ bản chính của khách hàng).

7.3- Khách hàng có thể trực tiếp hoặc qua bưu điện gửi Hồ sơ đề nghị mua điện đến Điện lực huyện, Thành Phố, Thị xã... nơi có nhu cầu mua điện. Khuyến khích các hình thức tiếp nhận hồ sơ đề nghị mua điện của khách hàng qua Email, Web http://sonlapc.vn và http://sonlapc.com.vn trên Internet…

7.4- Đối với khách hàng thay mặt cho khu tập thể, cụm dân cư, hồ sơ có thêm giấy ủy quyền hợp pháp của các hộ sử dụng điện chung trong khu tập thể, cụm dân cư (có chữ ký của các hộ và công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền hoặc xác nhận của UBND phường, xã nơi đăng ký mua điện) kèm theo một trong các giấy tờ được nêu tại mục 7.1 của từng hộ trong khu tập thể, cụm dân cư.

7.5- Đối với khách hàng đang sử dụng điện chung với công tơ của khách hàng khác, có nhu cầu tách mới (ký HĐMBĐ trực tiếp với các Điện lực), ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 7.1 nêu trên, hồ sơ còn có thêm:

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Sổ hộ khẩu của hộ cần tách mới; - Bản xác nhận đã thanh toán hết nợ tiền điện của chủ HĐMBĐ đang dùng

chung hoặc bản cam kết của khách hàng có nhu cầu tách mới về việc đã hoặc sẽ chịu trách nhiệm thanh toán hết nợ tiền điện với chủ HĐMBĐ đang dùng chung.

Điều 8- Hồ sơ đề nghị mua điện ngoài mục đích sinh hoạt, gồm:8.1-   Giấy đề nghị mua điện (BM17.01B) hoặc công văn đề nghị gửi Điện lực theo

quy định tại Điều 5 của quy trình này, kèm theo bảng kê thiết bị điện, chế độ và công suất sử dụng điện theo mẫu (BM17.02).

Đối với khách hàng mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất đăng ký sử dụng cực đại từ 80kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100kVA trở lên, phải đăng ký biểu đồ phụ tải theo mẫu (BM17.08) và đặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị sử dụng điện.

8.2-  Hai loại giấy tờ sau (bản sao có công chứng hoặc chứng thực):8.2.1- Một trong các giấy tờ liên quan đến địa điểm mua điện:

Quy trình Cấp điện

- 11 -

Page 12: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 12/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà;- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;- Hợp đồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì phải có Giấy xác nhận của chính quyền địa phương tại nơi đề nghị mua điện.

8.2.2- Một trong các giấy tờ liên quan đến khách hàng mua điện:- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;- Giấy phép đầu tư;- Quyết định thành lập đơn vị;Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền địa phương tại nơi đề nghị mua điện.

8.2.3- Đối với khách hàng có nhu cầu mua điện ngắn hạn (không quá 3 tháng), hồ sơ gồm:

- Giấy đề nghị mua điện hoặc Công văn đề nghị mua điện;- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có thể đặt cọc bằng tiền mặt hoặc bằng thư bảo lãnh của ngân hàng nơi khách hàng mở tài khoản. Giá trị bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tiền đặt cọc tương ứng với số tiền sử dụng điện của 1,5 tháng hoặc số ngày tiêu thụ điện;- Một trong các giấy tờ sau (bản sao có công chứng hoặc chứng thực): Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập;Trường hợp không có một trong giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền địa phương tại nơi đề nghị mua điện.8.3- Trường hợp khách hàng trực tiếp đến làm thủ tục tại các đơn vị Điện lực thì chỉ cần mang theo bản chính của một trong các giấy tờ quy định tại

Quy trình Cấp điện

- 12 -

Page 13: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 13/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

khoản 8.2.2, 8.2.3  Người tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện đối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản photocopy và trả lại ngay bản chính cho khách hàng (tuyệt đối không được lưu giữ lại bản chính giấy tờ của khách hàng).

8.6-  Trường hợp khách hàng mua điện qua công trình điện (trạm biến áp, đường dây trung, hạ áp) không thuộc tài sản của Công ty Điện lực, Công ty Điện lực và khách hàng phải có văn bản chấp thuận của chủ sở hữu công trình điện.

Điều 9- Chi phí đầu tư của các bên mua, bán điện đối với lưới điện hạ áp9.1- Trách nhiệm thanh toán chi phí của các bên :

a. Các khoản chi phí do Công ty Điện lực đầu tư:- Công tơ; TI (trừ trường hợp có thỏa thuận khác); thiết bị bảo vệ sau công tơ (áp tô mát hoặc cầu chì…); hộp công tơ; phụ kiện để treo công tơ; dây dẫn điện đến công tơ (dây dẫn, xà, sứ, ghíp...);- Chi phí nhân công để lắp đặt từ lưới phân phối hạ áp đến công tơ và thiết bị bảo vệ công tơ;- Thuế và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước.

b. Các khoản chi phí do khách hàng thanh toán thông qua dịch vụ (nếu có), gồm: - Vật tư và nhân công để lắp đặt dây sau công tơ (cáp điện, dây dẫn, xà,

sứ,...);- Thuế và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước.

9.2-   Nếu khách hàng có nhu cầu thay đổi vị trí hệ thống đo đếm điện (thay đổi cấp điện áp mua điện, thay đổi vị trí đặt hệ thống đo đếm điện…), toàn bộ chi phí để thay đổi hệ thống đo đếm do khách hàng thanh toán (trừ công tơ). Trường hợp Đơn vị Điện lực cần thay đổi vị trí hệ thống đo đếm điện (thay đổi cấp điện áp bán điện, thay đổi vị trí đặt hệ thống đo đếm điện…), toàn bộ chi phí để thay đổi hệ thống đo đếm điện do Đơn vị Điện lực đầu tư.

Điều 10- Thời gian ký HĐMBĐ, khảo sát (điều kiện kỹ thuật của lưới điện và mục đích sử dụng điện của khách hàng), thiết kế, thi công, nghiệm thu và cấp điện cho khách hàng mua điện từ lưới điện hạ áp (bao gồm khách hàng mua điện phục vụ mục đích chính sinh hoạt và mua điện ngoài mục đích sinh hoạt).

Quy trình Cấp điện

- 13 -

Page 14: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 14/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

10.1- Đối với khách hàng mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt (qua công tơ điện 1 pha hoặc công tơ điện 3 pha); khách hàng mua điện phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt (qua công tơ điện 1 pha):

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi khách hàng đã đủ các điều kiện theo quy định (đủ năng lực hành vi dân sự và nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 6 Quy trình này đối với khách hàng mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt; nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Quy trình này đối với khách hàng mua điện phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt), Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải hoàn tất các thủ tục, cấp điện cho khách hàng. Trong đó:

Thời hạn khảo sát, lập dự toán, dự thảo HĐMBĐ và gửi Giấy hẹn thi công theo biểu mẫu (BM17.06); Giấy thông báo chi phí lắp đặt dây sau công tơ theo thoả thuận (nếu có) theo biểu mẫu (BM17.05)đến khách hàng với thời hạn không quá 03 ngày làm việc.

Thời hạn thi công, ký HĐMBĐ, nghiệm thu, cấp điện cho khách hàng không quá 04 ngày làm việc.

10.2- Đối với khách hàng mua điện phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt (qua công tơ điện 3 pha):

- Khi điều kiện lưới điện hạ áp không quá tải, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi khách hàng đã đủ các điều kiện theo quy định (tại Điều 7 Quy trình này), Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải hoàn tất các thủ tục, cấp điện cho khách hàng. Trong đó:

- Thời hạn khảo sát, lập thiết kế dự toán, dự thảo HĐMBĐ và gửi Giấy hẹn thi công; Giấy thông báo chi phí lắp đặt dây sau công tơ theo thoả thuận (nếu có) với thời hạn không quá 05 ngày làm việc.

- Thời hạn ký HĐMBĐ với khách hàng: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản dự thảo HĐMBĐ, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực phải thực hiện ký HĐMBĐ với khách hàng. Đối với trường hợp khách hàng ở xa trụ sở của Điện lực hoặc nơi giao dịch, đường đi khó khăn thì

Quy trình Cấp điện

- 14 -

Page 15: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 15/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Điện lực phải thỏa thuận với khách hàng về thời gian chính thức ký hợp đồng mua bán điện.

- Thời hạn thi công, nghiệm thu, cấp điện cho khách hàng không quá 03 ngày làm việc.

10.3- Trường hợp chưa đủ điều kiện bán điện do chưa có lưới điện phân phối hoặc lưới điện phân phối bị quá tải có xác nhận của cơ quan Điều tiết điện lực hoặc cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương được uỷ quyền, trong thời hạn 03 ngày làm việc Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải trả lời khách hàng bằng văn bản (trong đó phải nêu rõ thời hạn dự kiến cấp điện được).10.4- Thường xuyên cập nhật các thông tin về kết quả giải quyết việc cấp điện cho khách hàng vào sổ “theo dõi công tác phát triển khách hàng” theo (BM17.12).Điều 11- Ký HĐMBĐ và giải quyết cấp điện cho khách hàng cần xây dựng đường dây và trạm biến áp

11.1- Khách hàng đề nghị mua điện với công suất đăng ký từ 40kW trở lên, tùy theo khả năng cung cấp của lưới điện hạ áp hiện hữu, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc tự quyết định việc đầu tư xây dựng đường dây trung áp và trạm biến áp để cung cấp điện cho khách hàng.

11.2- Hằng tháng, quý, năm Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc kịp thời nắm bắt các nhu cầu sử dụng điện của các khách hàng cần xây dựng đường dây trung áp và trạm biến áp để chủ động lập kế hoạch hoặc bổ sung kế hoạch đầu tư xây dựng công trình điện bằng các nguồn vốn của đơn vị.

11.3- Trước khi đầu tư xây dựng công trình điện, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải thỏa thuận với khách hàng về trách nhiệm của Bên bán và Bên mua trong việc đầu tư công trình điện, kể cả TI, TU trong hệ thống đo đếm điện( trừ công tơ điện) và ghi rõ trong HĐMBĐ giữa hai bên. Nội dung chính của HĐMBĐ được hướng dẫn tại Quy trình Ký kết và Quản lý HĐMBĐ.

11.4- Trường hợp chưa đủ điều kiện bán điện do chưa có lưới điện phân phối hoặc lưới điện phân phối bị quá tải có xác nhận của cơ quan Điều tiết điện lực hoặc cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương được uỷ quyền, trong thời hạn 03 ngày làm việc Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải

Quy trình Cấp điện

- 15 -

Page 16: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 16/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

trả lời khách hàng bằng văn bản (trong đó nêu rõ thời hạn dự kiến cấp điện được).Điều 12- Thời gian khảo sát, thoả thuận đấu nối, ký HĐMBĐ, nghiệm thu và đóng điện cho khách hàng cần xây dựng đường dây và trạm biến áp

12.1- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký mua điện hợp lệ và đủ điều kiện cấp điện cho khách hàng, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải ký HĐMBĐ với khách hàng.

12.2- Thời hạn xem xét và ký Thoả thuận đấu nối đối với khách hàng:

a. Thực hiện theo quy định tại Điều 47 Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010, Quy định hệ thống điện phân phối của Bộ Công Thương

b. Khuyến khích các Đơn vị Điện lực thực hiện theo thời hạn sau:

Đối với khách hàng mua điện với cấp điện áp nhỏ hơn 110kV: Trong thời hạn 22 ngày làm việc (trong đó: xem xét hồ sơ đề nghị đấu nối: 7 ngày làm việc; chuẩn bị dự thảo thoả thuận đấu nối: 5 ngày làm việc; thực hiện đàm phán và ký thoả thuận đấu nối: 10 ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của khách hàng, Đơn vị Điện lực (theo phân cấp tại Điều 6 Quy trình này) thực hiện xong việc đàm phán và ký Thoả thuận đấu nối.

Đối với khách hàng mua điện với cấp điện áp 110kV: Trong thời hạn 30 ngày làm việc (trong đó: xem xét hồ sơ đề nghị đấu nối: 10 ngày làm việc; chuẩn bị dự thảo thoả thuận đấu nối: 5 ngày làm việc; thực hiện đàm phán và ký thoả thuận đấu nối: 15 ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của khách hàng và các thoả thuận (nếu có) Đơn vị Điện lực theo phân cấp tại Điều 4 Quy trình này thực hiện xong việc đàm phán và ký Thoả thuận đấu nối. Đối với khách hàng mua điện thuộc thẩm quyền EVN thoả thuận đấu nối: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của khách hàng, Đơn vị Điện lực phải trình EVN hồ sơ thoả thuận đấu nối cấp điện cho khách hàng; Trong thời hạn 30 ngày làm việc (trong đó: xem xét hồ sơ đề nghị đấu nối: 05ngày làm việc; chuẩn bị dự thảo thoả thuận đấu nối: 05 ngày làm việc; thực hiện đàm phán và ký thoả thuận đấu nối: 20 ngày làm việc),

Quy trình Cấp điện

- 16 -

Page 17: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 17/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

EVN phải tiến hành đàm phán và ký Thoả thuận đấu nối cấp điện cho khách hàng.

12.3- Điểm đấu cấp điện đã được thỏa thuận là cơ sở pháp lý để hai bên tiến hành thực hiện đầu tư xây dựng công trình điện theo quy định của Nhà nước. Phần trách nhiệm của Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc đầu tư theo HĐMBĐ đã ký kết với khách hàng (nếu có), đơn vị thực hiện theo các Quy chế hiện hành của Tổng Công ty về Quy chế phân cấp về thẩm quyền quyết định đầu tư và Quy trình kế hoạch đầu tư.

12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn vị Điện lực là thành viên của Tổng Công ty thiết kế, trước khi thi công phải được Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc (theo phân cấp tại khoản 6.1.4 Điều 6 của Quy trình này) thỏa thuận thiết kế. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thiết kế, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc thỏa thuận thiết kế phải trả lời bằng văn bản.

12.5- Công trình cấp điện của khách hàng khi hoàn thành xây dựng, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc được uỷ quyền ký HĐMBĐ với khách hàng, tham gia nghiệm thu công trình theo quy định của Nhà nước. Thời hạn nghiệm thu không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu và hồ sơ thi công công trình của khách hàng.

12.6- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đóng điện sử dụng của khách hàng, các biên bản nghiệm thu và hồ sơ liên quan, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải hoàn tất các thủ tục và đóng điện cho khách hàng.

12.7- Nghiêm cấm việc gây phiền hà khi nghiệm thu hoặc thu thêm bất cứ khoản chi phí nào của khách hàng ngoài quy định của Nhà nước, Tập đoàn và của Tổng Công ty, Công ty.12.8- Thường xuyên cập nhật các thông tin về kết quả giải quyết việc cấp điện cho khách hàng vào sổ “ theo dõi công tác phát triển khách hàng” theo biểu mẫu (BM17.12).

Điều 13- Thủ tục giải quyết bán điện cho khách hàng mua điện nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam

Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước có nhu cầu mua điện có văn bản đề nghị mua điện. Trong đó, nêu rõ nhu cầu của khách hàng: Địa điểm và phạm vi cấp điện, công suất, thời gian sử dụng điện, sản lượng điện đăng ký sử dụng từng năm trong 05 năm tiếp theo.

Quy trình Cấp điện

- 17 -

Page 18: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 18/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của khách hàng, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc (theo phân cấp tại khoản 6.1.4 Điều 6 Quy trình này) khảo sát, tính toán khả năng đáp ứng và tiến hành thoả thuận đấu nối công trình điện. Văn bản thoả thuận đấu nối công trình điện cần nêu rõ: Nhu cầu phụ tải, phạm vi cấp điện, dự kiến thời điểm bán điện, các giải pháp kỹ thuật, sơ đồ một sợi, bản đồ khu vực thể hiện tuyến dây cấp điện, dự kiến vốn đầu tư phía Việt Nam và dự kiến tiến độ hoàn thành. Công ty Điện lực Sơn La lập hồ sơ mua bán điện theo Thông tư số 11/2008/TT-BCT ngày 22/10/2008 của Bộ công Thương về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục mua bán điện với nước ngoài gửi về Tổng Công ty để làm cơ sở báo cáo Tập đoàn trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chủ trương bán điện. Công trình điện chỉ được phép triển khai xây dựng khi có ý kiến chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện

- 18 -

Page 19: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 19/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1- Cơ sở thiết lập và mục đích của HĐMBĐHĐMBĐ được thiết lập trên cơ sở các quy định hiện hành của pháp luật về hợp đồng và các nội dung mà hai Bên mua, bán điện thỏa thuận và cam kết thực hiện.

1.2- HĐMBĐ được hai Bên mua, bán điện thỏa thuận ký kết là văn bản pháp lý xác định rõ quyền hạn, nghĩa vụ và mối quan hệ giữa Bên bán và Bên mua điện trong quá trình thực hiện các điều khoản về mua, bán điện theo quy định của pháp luật.

Điều 2- HĐMBĐ là hợp đồng có thời hạn, gồm 2 loại:2.1- Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt: Là hợp đồng bán lẻ áp

dụng cho việc mua bán điện với mục đích chính dùng cho sinh hoạt. 2.2- Hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt: Là hợp đồng áp dụng cho

việc mua bán điện với mục đích: Sản xuất; kinh doanh dịch vụ; cơ quan hành chính sự nghiệp; bán buôn điện nông thôn...

Điều 3- Điều kiện để ký kết HĐMBĐ phục vụ mục đích sinh hoạt3.1- Bên mua điện có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

Đối với những người bị hạn chế hoặc mất hoặc không có năng lực hành vi dân sự, phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện theo quy định của pháp luật.

3.2- Bên mua điện có đủ hồ sơ nêu tại Điều 8 của quy trình này.

Điều 4- Điều kiện ký kết HĐMBĐ ngoài mục đích sinh hoạt4.1- Bên mua điện là tổ chức, cá nhân có đủ hồ sơ đề nghị mua điện quy định tại

Điều 8 của Quy trình cấp điện.4.2- Chủ thể ký kết HĐMBĐ ngoài mục đích sinh hoạt:

Bên mua là tổ chức: Chủ thể ký kết HĐMBĐ ngoài mục đích sinh hoạt:

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện

- 19 -

Page 20: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 20/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Bên mua là tổ chức: Là người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền.

Bên mua là cá nhân: Chủ thể có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

Điều 5- Phân cấp ký HĐMBĐ:5.1- Đối với Công ty Điện lực Sơn La hạch toán phụ thuộc EVN NPC khu vực

Miền núi:a. Tổng giám đốc Tổng công ty uỷ quyền cho lãnh đạo Công ty Điện lực Sơn La

ký HĐMBĐ với các khách hàng mua điện qua các TBA chuyên dùng điện áp dưới 110 kV có tổng dung lượng của các trạm:- Từ 500 kVA trở lên trên địa bàn quản lý của Điện lực Thành phố, Thị xã - Lớn hơn 250 kVA trên địa bàn quản lý của Điện lực Huyện

b. Tổng giám đốc Tổng công ty uỷ quyền cho:- Giám đốc Điện lực Thành phố, Thị xã ký HĐMBĐ với các khách hàng mua điện sau TBA công cộng hoặc khách hàng mua điện qua các TBA chuyên dùng có tổng dung lượng của các trạm nhỏ hơn 500 kVA trên địa bàn quản lý của Điện lực.- Giám đốc Điện lực Huyện ký HĐMBĐ với các khách hàng mua điện sau TBA công cộng hoặc khách hàng mua điện qua các TBA chuyên dùng có tổng dung lượng của các trạm từ 250 kVA trở xuống trên địa bàn quản lý của Điện lực.

5.2- Căn cứ vào điều kiện cụ thể, Tổng công ty sẽ mở rộng việc phân cấp ký HĐMBĐ cho các Điện lực.

Điều 6- Nội dung HĐMBĐ:6.1- Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt thực hiện theo mẫu quy

định của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương), nêu tại phụ lục 1 của quy trình này.

6.2- Hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt: Căn cứ điều kiện cụ thể , Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc thoả thuận ký kết hợp đồng với khách hàng theo “Hướng dẫn ký kết hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt” nêu tại phụ lục 2 của quy trình này.

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện

- 20 -

Page 21: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 21/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

6.3- Đối với khách hàng có nhu cầu sử dụng điện ngắn hạn từ 03 tháng trở xuống: Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc thỏa thuận ký kết hợp đồng ngắn hạn theo mẫu hướng dẫn nêu tại phụ lục 3 của quy trình này.

6.4- HĐMBĐ phải bao gồm những nội dung sau:1. Chủ thể hợp đồng;2. Mục đích sử dụng;3. Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ; 4. Giá điện, phương thức và thời hạn thanh toán; 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên; 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;7. Các nội dung khác do hai bên thoả thuận (nếu có).8. Điều kiện chấm dứt hợp đồng;9. Hiệu lực và thời hạn của hợp đồng;

6.5- Ngôn ngữ sử dụng trong HĐMBĐ là tiếng Việt. Trường hợp đặc biệt khi khách hàng yêu cầu có thêm bản HĐMBĐ dịch sang ngôn ngữ tiếng Anh hoặc ngôn ngữ tiếng của nước Bên mua điện, hai bên tự thoả thuận và phải ghi vào HĐMBĐ nội dung “Khi có tranh chấp sẽ dựa vào bản hợp đồng tiếng Việt để xử lý”.

Điều 7- Công ty Điện lực Sơn La biên soạn tài liệu hướng dẫn sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả (nội dung đầy đủ, ngắn gọn, hình thức đẹp) để tuyên truyền và giao cho khách hàng cùng với HĐMBĐ.

Chương II THỦ TỤC KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN

Điều 8- Hồ sơ ký kết HĐMBĐ8.1- Đối với trường hợp ký kết HĐMBĐ khách hàng mới

a. Trường hợp không phải đầu tư thêm công trình điện: Áp dụng cho việc ký kết Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt và Hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt.- Bộ hồ sơ đã giải quyết cấp điện quy định tại Quy trình cấp điện,

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện

- 21 -

Page 22: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 22/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Biên bản xác định tỷ lệ các loại giá bán điện theo các mục đích sử dụng điện (nếu có) theo biểu mẫu (BM17.04).

- Giấy uỷ quyền ký HĐMBĐ của người đại diện theo pháp luật nếu người ký HĐ không phải là đại diện hợp pháp.

b. Trường hợp phải đầu tư thêm công trình điện:Ngoài hồ sơ quy định như ở điểm a nêu trên còn phải có Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng do ngân hàng Bên mua điện phát hành (nếu Bên bán phải đầu tư công trình để cấp điện).

8.2- Đối với trường hợp khách hàng đề nghị sang tên HĐMBĐ: - Giấy đề nghị của khách hàng có ý kiến đồng ý của chủ hợp đồng cũ và có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc có đầy đủ giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu của chủ nhà mới tại nơi mua điện; - Bộ hồ sơ của HĐMBĐ cũ (do Bộ phận quản lý HĐMBĐ cung cấp),- Xác nhận nợ tiền điện của chủ cũ (do Bộ phận theo dõi nợ cung cấp). Trường hợp chủ cũ còn nợ thì phải có bản cam kết của khách hàng sang tên HĐMBĐ (chủ mới) chịu trách nhiệm thanh toán số tiền nợ của chủ cũ.

8.3- Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung HĐMBĐ:- Giấy đề nghị của khách hàng đề nghị bổ sung, sửa đổi, gia hạn HĐMBĐ nêu rõ lý do cần bổ sung, sửa đổi, gia hạn Theo biểu mẫu (MB17.11).

- Bộ hồ sơ của HĐMBĐ cũ (do Bộ phận quản lý HĐMBĐ cung cấp).8.4- Đối với trường hợp ký lại HĐMBĐ

- Giấy yêu cầu của Bên đề nghị ký lại HĐMBĐ trong đó nêu rõ lý do cần ký lại,

- Bộ hồ sơ của HĐMBĐ cũ (do Bộ phận quản lý HĐMBĐ cung cấp).8.5- Đối với trường hợp Bên mua điện sinh hoạt có bổ sung các hộ sử dụng điện

dùng chung công tơ:- Giấy đề nghị của khách hàng bổ sung hộ sử dụng điện dùng chung công tơ Theo biểu mẫu (MB17.11);

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện

- 22 -

Page 23: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 23/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Sổ hộ khẩu riêng của hộ dùng chung công tơ tại cùng địa điểm mua điện với Bên mua điện. Trường hợp khách hàng đến làm việc trực tiếp với Điện lưc thì chỉ cần mang theo bản photocopy và bản chính Sổ hộ khẩu của hộ muốn dùng chung công tơ. Người tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện đối chiếu với bản chính, xác nhận việc đối chiếu và ký, ghi rõ họ và tên vào bản photocopy, trả lại ngay bản chính cho khách hàng ( tuyệt đối không được lưu giữ bản chính của khách hàng).

Điều 9- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ ký kết HĐMBĐ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ ký kết HĐMBĐ giải quyết các thủ tục về HĐMBĐ của khách hàng bao gồm: Ký mới, sang tên, bổ sung, sửa đổi (thay đổi biểu đồ phụ tải, mục đích sử dụng điện, ...), gia hạn, thanh lý. Bộ phận này có trách nhiệm:

9.1- Kiểm tra hồ sơ ký kết HĐMBĐ và trả lời ngay cho khách hàng nếu khách hàng chưa đủ thủ tục thì viết giấy biên nhận trong đó có ghi rõ các thủ tục còn thiếu và hẹn thời gian hoàn tất thủ tục ký kết HĐMBĐ theo biểu mẫu (BM17.03B).

9.2- Hoàn thiện hồ sơ, thực hiện thủ tục ký kết HĐMBĐ. Không thu tiền hồ sơ làm thủ tục ký kết HĐMBĐ.

Điều 10- Ký kết HĐMBĐ: 10.1- Số lượng HĐMBĐ ký kết với một khách hàng: Do đơn vị thỏa thuận với

khách hàng quyết định lựa chọn 1 trong các phương thức sau:- Mỗi địa điểm dùng điện ký kết 01 HĐMBĐ, - Một HĐMBĐ chung cho khách hàng có nhiều địa điểm sử dụng điện (nhưng phải cùng ngày ghi chỉ số) với những điều khoản chung và kèm theo phụ lục hợp đồng cụ thể cho từng địa điểm hoặc từng mục đích sử dụng điện khác nhau.

10.2- HĐMBĐ được lập hai bản, mỗi bên giữ một bản. Riêng đối với hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt tuỳ theo yêu cầu của khách hàng để thỏa thuận số lượng HĐMBĐ;

10.3- Bên bán dự thảo trước HĐMBĐ gửi đến Bên mua. Nếu Bên mua đồng ý với nội dung của dự thảo hợp đồng thì Bên mua ký trước, Bên bán ký sau, hoặc đồng thời hai Bên cùng ký kết để hoàn tất thủ tục HĐMBĐ;

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện

- 23 -

Page 24: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 24/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

10.4. Thời hạn và hiệu lực của HĐMBĐ:a. Thời hạn của HĐMBĐ: Không vượt quá thời hạn thuê nhà; thời hạn thuê đất;

thời hạn giấy đăng ký doanh nghiệp; thời hạn giấy phép đầu tư;... tại địa điểm mua điện nhưng tối đa không quá 05 năm.

b. Hiệu lực của HĐMBĐ - Đối với trường hợp ký kết HĐMBĐ khách hàng mới là khách hàng mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt hoặc khách hàng mà Bên bán không phải đầu tư công trình điện: Hiệu lực của hợp đồng kể từ ngày đóng điện thương mại,- Đối với trường hợp ký kết HĐMBĐ khách hàng mới mà Bên bán điện có đầu tư công trình điện: Hiệu lực của hợp đồng kể từ ngày Bên bán điện nhận được thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng do Ngân hàng của Bên mua điện phát hành,

- Đối với trường hợp ký lại, bổ sung, gia hạn HĐMBĐ: Hiệu lực của hợp đồng kể từ ngày các Bên ký kết HĐMBĐ.

Điều 11- Trình tự và thủ tục ký kết HĐMBĐ ngắn hạn: Áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu sử dụng điện ngắn hạn từ 03 tháng trở xuống

11.1- Hồ sơ ký kết HĐMBĐ- Bộ hồ sơ đã giải quyết cấp điện quy định tại Quy trình cấp điện,- Biên bản xác định tỷ lệ các loại giá bán điện theo các mục đích sử dụng điện (nếu có) theo biểu mẫu (BM17.04);

11.2. Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc tiến hành thủ tục để khách hàng làm thủ tục bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có thể đặt cọc bằng tiền mặt hoặc bằng thư bảo lãnh của ngân hàng khách hàng mở tài khoản. Giá trị bảo lãnh không nhỏ hơn giá trị tiền điện sử dụng trong 1,5 tháng tương ứng với sản lượng đăng ký. Tiền Bảo lãnh thực hiện hợp đồng không tính lãi. Ngay khi thanh lý HĐMBĐ ngắn hạn, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải hoàn trả lại số tiền khách hàng đã đặt cọc hoặc số tiền đã bảo lãnh.

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện

- 24 -

Page 25: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 25/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

11.3. Trường hợp khách hàng tiếp tục có nhu cầu sử dụng điện ngắn hạn thì Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc làm thủ tục gia hạn HĐMBĐ (đối với trường hợp không thay đổi chế độ sử dụng điện) hoặc làm thủ tục thanh lý HĐMBĐ ngắn hạn lần trước để ký kết HĐMBĐ ngắn hạn mới (đối với trường hợp có thay đổi chế độ sử dụng điện). Số lần gia hạn HĐMBĐ ngắn hạn tối đa là 04 lần.

Chương IIIThực hiện hợp đồng mua bán điện

Điều 12. Kiểm tra HĐMBĐ.Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc được giao nhiệm vụ phân phối bán buôn và bán lẻ điện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện HĐMBĐ với khách hàng. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện HĐMBĐ để khắc phục kịp thời những sai sót của Bên bán điện, nếu phát hiện có vấn đề liên quan đến khách hàng trong các nội dung, như: Thay đổi mục đích sử dụng điện, chất lượng hệ thống đo đếm, thanh toán tiền điện... Điện lực phải thông báo và cùng khách hàng giải quyết kịp thời.

12.2. Đối với các khách hàng mua buôn để bán lẻ, khách hàng có nhiều mức giá bán điện khác nhau, khách hàng thường xuyên thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá bán điện, ít nhất 01 lần trong 12 tháng Điện lực phải đến kiểm tra việc áp giá trong HĐMBĐ và thỏa thuận lại với khách hàng về tỷ lệ các loại giá bán điện theo kết quả kiểm tra thực tế.

Điều 13- Giải quyết phát sinh trong quá trình thực hiện HĐMBĐ 13.1- Trong thời gian thực hiện hợp đồng nếu khách hàng có văn bản đề nghị thay

đổi, bổ sung hợp đồng, thì hai bên bàn bạc, thỏa thuận bằng văn bản để bổ sung phụ lục hợp đồng hoặc thanh lý HĐMBĐ cũ đồng thời ký kết HĐMBĐ mới. Trường hợp thanh lý HĐMBĐ cũ đồng thời ký kết HĐMBĐ mới, thì:- Lập Biên bản thanh lý HĐMBĐ theo biểu mẫu (BM17.10) trong đó phải ghi rõ số tiền khách hàng còn nợ (tiền điện, tiền công suất phản kháng, tiền bồi thường, tiền phạt, ....) và thời hạn khách hàng cam kết thanh toán hết nợ,

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện

- 25 -

Page 26: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 26/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Lập HĐMBĐ mới trong đó phải ghi nội dung yêu cầu khách hàng thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền còn nợ đã ghi trong Biên bản thanh lý HĐMBĐ cũ (tại Điều khoản thỏa thuận khác).

13.2. Không chậm hơn 30 ngày trước ngày hết hiệu lực của HĐMBĐ, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải gửi Giấy thông báo đến khách hàng để tiến hành thủ tục gia hạn hoặc thanh lý HĐMBĐ

13.3. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được khiếu nại, vướng mắc của khách hàng về việc thực hiện HĐMBĐ (Trừ các khiếu nại, vướng mắc về công tơ đo đếm, về hóa đơn tiền điện ... đã được quy định thời gian giải quyết trong Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành) Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc ký kết HĐMBĐ phải tổ chức giải quyết kịp thời theo thẩm quyền trên cơ sở các nội dung thoả thuận tại HĐMBĐ đã ký kết giữa hai bên mua và bán điện. Nếu không thỏa thuận được thì báo cáo Sở Công Thương tổ chức hoà giải. Nếu một trong hai bên không nhất trí với kết luận của Sở Công Thương thì có quyền chuyển sang Trọng tài thương mại để giải quyết hoặc khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền.Hình thức thông báo ngừng, giảm mức cung cấp điện được thực hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc bằng một trong các hình thức: văn bản, điện báo, điện thoại (gọi trực tiếp hoặc nhắn tin), fax, thư điện tử (Email) hình thức thông báo do hai bên thoả thuận và ghi trong HĐMBĐ.Đại diện của Điện lực ký thông báo ngừng, giảm mức cung cấp điện là người đại diện hợp pháp hoặc người được uỷ quyền theo quy định của pháp luật.

13.5- Đối với trường hợp ký lại HĐMBĐ tiến hành đồng thời với ký thanh lý HĐMBĐ cũ (Trừ trường hợp ký lại HĐMBĐ do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu ký lại HĐMBĐ và trong HĐMBĐ cũ có ghi rõ thỏa thuận này). HĐMBĐ đã thanh lý phải đóng dấu “THANH LÝ” trên HĐMBĐ. Thời hạn lưu trữ HĐMBĐ đã được thanh lý là 5 năm.

Điều 14 - Thanh lý HĐMBĐ14.1- Thanh lý HĐMBĐ trong các trường hợp sau:

a- Hợp đồng được thực hiện xong.

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện

- 26 -

Page 27: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 27/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

b- Hợp đồng hết thời hạn có hiệu lực và không có sự thỏa thuận của cả hai bên gia hạn hợp đồng đó.c- Bên mua điện thay đổi địa điểm mua điện.d- Bên mua điện có văn bản chấm dứt hợp đồnge- HĐMBĐ đã bị xử lý theo pháp luật về hợp đồng.f. Bên mua điện là tổ chức, hộ kinh doanh bị thu hồi giấy phép đăng ký doanh nghiệp, bị giải thể hoặc phá sản; Bên mua điện là cá nhân mất quyền công dân hoặc chết không có người thay thế hợp pháp.

g- Một trong các Bên có văn bản đề nghị thay đổi hợp đồng,h. Bên bán điện được phép đơn phương thanh lý HĐMBĐ trong các trường hợp sau:

- Do khách hàng không sử dụng điện trong thời gian 06 tháng mà không có thông báo cho Bên bán điện;

- Khách hàng mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt đã sang tên bán nhà cho chủ mới, đã thanh toán hết các khoản nợ và Bên bán điện, Bên mua điện không có ý kiến khác bằng văn bản sau 15 ngày kể từ ngày đã thanh toán hết nợ.

14.2- Thủ tục thanh lý HĐMBĐ thực hiện sau khi hai bên đã hoàn thành việc thanh, quyết toán các khoản nợ: Tiền điện; Tiền bồi thường và phạt (nếu có)... đã cam kết thanh toán nêu trong HĐMBĐ.

14.3- Trường hợp không thanh lý được HĐMBĐ do khách hàng bị phá sản, hoặc bởi những lý do bất khả kháng, đơn vị phải làm thủ tục gửi tòa án và các cơ quan nhà nước có liên quan để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Chương IV Quản lý hợp đồng mua bán điện

Điều 15- Nội dung thông tin của HĐMBĐ được quản lý trên máy tính, “Cấu trúc file hồ sơ khách hàng” quy định tại phụ lục 4 của quy trình này và trong chương trình CMIS.

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện

- 27 -

Page 28: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 28/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Đối với khách hàng mua điện sinh hoạt, ngoài mục đích sinh hoạt, in ra giấy và đóng thành quyển “ Sổ quản lý thông tin khách hàng sinh hoạt" theo biểu mẫu (BM17.13A), “ Sổ quản lý thông tin khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt" theo biểu mẫu (BM17.13B) để tiện theo dõi và kiểm tra.

Điều 16- Bộ phận quản lý HĐMBĐ có trách nhiệm: 16.1- Lưu trữ và quản lý các thông tin về khách hàng trên máy tính theo quy định.16.2- Trực tiếp cập nhật và sửa đổi kịp thời các thông tin liên quan đến HĐMBĐ

trên máy tính và trong “Sổ quản lý thông tin khách hàng sinh hoạt”, “Sổ quản lý thông tin khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt”.

16.3- Bảo mật và đảm bảo độ tin cậy, an toàn của dữ liệu.16.4- Thông báo kịp thời và đầy đủ các thông tin mới của HĐMBĐ ký kết với

khách hàng (Hợp đồng ký mới; phụ lục bổ sung; sửa đổi, gia hạn ...) cho các bộ phận liên quan đến nghiệp vụ quản lý KDĐN đảm bảo thực hiện khép kín dây chuyền kinh doanh dịch vụ khách hàng.

16.5- Thiết lập hồ sơ quản lý và lưu giữ HĐMBĐ đến khi thanh lý. Hồ sơ quản lý HĐMBĐ đựng trong bao hồ sơ riêng mang số của bản hợp đồng và được lưu giữ, bảo quản chu đáo, khoa học, dễ tìm.

16.6- Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 13 và Điều 14 của quy trình này. Hàng tháng, tổng hợp báo cáo số lượng các loại HĐMBĐ theo biểu mẫu (BM17.12)

16.7- Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho việc ký lại hoặc gia hạn HĐMBĐ khi hết thời hạn có hiệu lực.

Điều 17- Kiểm tra việc thực hiện và xử lý vi phạm HĐMBĐ17.1.Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc ký HĐMBĐ phải thường

xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện HĐMBĐ theo Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) ban hành (Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN, ngày 06/9/2006 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế);

17.2- Tất cả hành vi vi phạm HĐMBĐ xử lý theo các điều khoản đã được hai bên cam kết ghi trong hợp đồng và theo quy định của pháp luật.

Phụ lục 1. Mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt

- 28 -

Page 29: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 29/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Phụ lục 1. Mẫu hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

........., ngày ......tháng.......năm ..........

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆNPHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Mã Tỉnh (TP) Mã huyện (quận) Mã loại HĐ Số hợp đồng /

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;Căn cứ giấy đăng ký mua điện ngày ... tháng ... năm ... của Bên mua điện, Chúng tôi gồm:Bên bán điện : Tổng Công ty Điện lực miền Bắc. Đại diện là ông (bà): ................…………. Chức vụ:....................................................Theo giấy uỷ quyền số:....……………….ngày.……tháng...… năm............................Do.......……………………………….chức vụ....….....………....ký.Địa chỉ:..........................................................................................................................Số điện thoại:..................... Số Fax:.............……… Email:..........................................Tài khoản số: ..................... Tại Ngân hàng:.................................................................Mã số thuế:....................................................................................................................Số điện thoại nóng:........................................................................................................ Bên mua điện: ........………………………… và .......hộ dùng chung theo danh sách đính kèm (nếu có).Đại diện là ông (bà): .....................………................................................................... Số chứng minh thư........................do Công an ................. cấp ngày ... tháng ... năm...Theo giấy uỷ quyền ngày ..... tháng ...... năm ..... của:.........................................................................................................................................................................................Địa chỉ:..........................................................................................................................Số điện thoại: ...................Số điện thoại đăng ký nhận tin nhắn SMS………………….……Số Fax: ........................ …. Email:..................................................................………..Tài khoản số: ...........................Tại Ngân hàng:...........................................................

Phụ lục 1. Mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt

- 29 -

Page 30: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 30/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt tại địa chỉ:………………………………………với những nội dung sau:Điều 1. Chất lượng điện năng

1. Tần số: Trong điều kiện bình thường: 50Hz 0,2Hz.Trong trường hợp sự cố: 50Hz 0,5Hz.

2. Điện áp: Trong điều kiện bình thường: ........ V 5%.Trong điều kiện lưới điện chưa ổn định sau sự cố: ......V + 5% đến -10%.Điều 2. Thiết bị đo đếm điện:1. Việc đo đếm điện được thực hiện bằng công tơ...........pha, đặt tại ......................................................................................................................................................2. Thiết bị đo đếm điện được kiểm định theo quy định của pháp luật. 3. Các biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện được coi là phụ lục hợp đồng này.

Điều 3. Giá điệnGiá điện thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi giá điện thay đổi thì biểu giá mới được áp dụng và các bên không phải ký lại hợp đồng.

Điều 4. Thanh toán tiền điện1. Bên mua điện thanh toán tiền điện cho Bên bán điện mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo hình thức (dịch vụ thẻ ATM, chuyển tiền vào tài khoản của Bên bán điện, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt):……….Địa điểm thanh toán bằng tiền mặt ..............................................................................2. Thời hạn thanh toán: ................................................................................................Bên mua điện chậm trả tiền điện phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán điện với lãi suất của số tiền chậm trả bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán.

Điều 5. Ghi chỉ số công tơ Bên bán điện ghi chỉ số công tơ vào ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển ngày ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán điện1. Được vào khu vực quản lý của Bên mua điện để kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với khách hàng.2. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo quy định của pháp luật.

Phụ lục 1. Mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt

- 30 -

Page 31: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 31/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên mua điện không sử dụng điện quá sáu tháng mà không thông báo trước cho Bên bán điện.4. Bảo đảm lưới điện và các trang thiết bị điện vận hành an toàn, ổn định, tin cậy.5. Bảo đảm cung cấp điện cho Bên mua điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn, trừ trường hợp lưới điện phân phối bị quá tải theo xác nhận của Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan được uỷ quyền.6. Thông báo cho Bên mua điện biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất năm ngày bằng cách thông báo trong ba ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng khi có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp điện để sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện.7. Khôi phục kịp thời việc cấp điện cho Bên mua điện theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua điện1. Yêu cầu Bên bán điện: cung cấp đủ số lượng công suất, điện năng, bảo đảm chất lượng điện đã thoả thuận trong hợp đồng; kiểm tra chất lượng điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán; kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện. 2. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên bán điện kiểm tra, ghi chỉ số công tơ.3. Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và đúng mục đích. Thông báo cho Bên bán điện trước mười lăm ngày trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện. 4. Thông báo ngay cho Bên bán điện khi phát hiện thiết bị đo đếm điện bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản. Thông báo cho Bên bán điện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp đồng mua bán điện.5. Chịu trách nhiệm quản lý đường dây dẫn điện từ sau công tơ mua điện đến nơi sử dụng điện. Không tự ý bán điện cho hộ sử dụng điện khác khi chưa có sự đồng ý của Bên bán điện.6. Thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này. 7. Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển hệ thống đo đếm điện sang vị trí khác phải được sự đồng ý của Bên bán điện và phải chịu toàn bộ chi phí di chuyển.

Phụ lục 1. Mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt

- 31 -

Page 32: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 32/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Điều 8. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng1. Bên bán điện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện trong các trường hợp sau:a) Gây sự cố chủ quan trên lưới điện trực tiếp dẫn đến làm hư hỏng đường dây và thiết bị của Bên mua điện, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của đường dây và thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên mua điện;b) Bán điện cao hơn giá quy định cho Bên mua điện, thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá đã thu thừa cộng với lãi suất;c) Ghi sai chỉ số công tơ hoặc sử dụng thiết bị đo đếm điện không đạt tiêu chuẩn quy định dẫn đến thu tiền điện nhiều hơn số tiền Bên mua điện phải trả, mức bồi thường bằng khoản tiền thu thừa cộng với lãi suất;d) Tính sai hóa đơn tiền điện gây thiệt hại cho Bên mua điện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch do tính sai cộng với lãi suất. Lãi suất của khoản tiền đã thu thừa tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán2. Bên mua điện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện trong các trường hợp sau:a) Gây sự cố cho lưới điện; làm hư hỏng thiết bị của Bên bán điện, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của lưới điện, thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên bán điện;b) Sử dụng điện sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử dụng điện cộng với lãi suất của khoản tiền chênh lệch đó. Mức lãi suất của khoản tiền chệnh lệch bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán;c) Có hành vi trộm cắp điện dưới mọi hình thức thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện, mức bồi thường bằng giá trị phần điện năng lấy cắp nhân với mức giá điện sinh hoạt cao nhất.3. Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồnga) Bên bán điện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.b) Bên mua điện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.

Phụ lục 1. Mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt

- 32 -

Page 33: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 33/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Điều 9. Giải quyết tranh chấpHai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công thương tổ chức hoà giải. Trong trường hợp không đề nghị hoà giải hoặc hoà giải không thành, các bên có quyền khởi kiện tại Toà án nhân dân thành phố, thị xã, huyện…… nơi Bên bán điện đặt trụ sở giao dịch để giải quyết theo quy định của Pháp luật về tố tụng dân sự. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên mua điện vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên bán điện không được ngừng cấp điện.

Điều 10. Những thỏa thuận khác Trường hợp công tơ điện chạy chậm hoặc điện năng đo đếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống đo đếm hoặc các nguyên nhân khác thì căn cứ vào tình hình thực tế, hai bên cùng nhau tính toán lượng điện năng còn thiếu và Bên mua điện sẽ thanh toán cho Bên bán điện số tiền còn thiếu đó....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Điều 11. Điều khoản thi hànhHợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày…tháng ...năm ... và được gia hạn thêm … (5 năm) nếu hai bên không có yêu cầu sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng, thay đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước mười lăm ngày để cùng nhau giải quyết.Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN MUA ĐIỆN(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN BÁN ĐIỆN(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 1. Hướng dẫn ký kết HĐMBĐ phục vụ mục đích sinh hoạt

- 33 -

Page 34: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 34/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Phụ lục 1. HƯỚNG DẪN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Nội dung Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt gồm 11 điều, trong đó có 10 điều cơ bản do Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương) ban hành và 01 điều do bên bán điện thoả thuận với bên mua điện. Căn cứ vào tình hình thực tế Các Điện lực thỏa thuận một số trường hợp cụ thể tại điều 10 như sau:1.Về chất lượng điện áp; Chỉ áp dụng trong trường hợp Điện lực mới tiếp nhận nguyên trạng lưới điện hạ áp nông thôn do lưới điện chưa đảm bảo chất lượng điện áp tại vị trí đo đếm cấp điện cho khách hàng, trong thời gian này thỏa thuận với khách hàng vị trí xác định chất lượng điện áp danh định tại đầu cực máy biến áp phân phối hạ áp. Thời gian thỏa thuận chất lượng điện áp phù hợp với thời gian dự kiến cải tạo lưới điện hạ áp của Bên bán điện. Ngòai thời gian nên trên nếu Điện lực chưa thực hiện cải tạo được lưới điện hạ áp phải thỏa thuận bổ sung bằng phụ lục HĐMBĐ.2. Về nội dung được đơn phương chấm dứt HĐMBĐ; Trong trường hợp khách hàng đã sang tên đổi chủ nhà ở, đất ở theo quy định của pháp luật Điện lực được phép thỏa thuận đơn phương thanh lý HĐMBĐ với 2 điều kiện sau: (i) Khách hàng đã thanh toán đủ các khoản nợ cho Điện lực; và (ii) sau 15 ngày kể từ ngày khách hàng thanh toán hết các khoản nợ và không có ý kiến bằng văn bản.Sau khi thỏa thuận với khách hàng theo điều kiện cụ thể, Điều 10 được in đứng trong HĐMBĐ.

Phụ lục 2. Hướng dẫn ký kết HĐMBĐ phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt

- 34 -

Page 35: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 35/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Phụ lục 2. HƯỚNG DẪN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN NGOÀI MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

I. QUY ĐỊNH CHUNG Để thực hiện thống nhất việc ký kết hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt (HĐMBĐ), Công ty Điện lực Sơn La hướng dẫn nội dung ký kết HĐMBĐ theo hai mẫu cơ bản tương ứng với các trường hợp cấp điện không phải đầu tư công trình điện (Mẫu 1) và cấp điện có phải đầu tư công trình điện (Mẫu 2).Các Điện lực trực thuộc thoả thuận ký kết HĐMBĐ với khách hàng không trái với quy định của Pháp luật và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về những nội dung đã ký kết.1. Phạm vi áp dụng: Áp dụng ký kết HĐMBĐ giữa Điện lực với các tổ chức và cá nhân có nhu cầu mua điện để dùng cho sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ hoặc bán lẻ điện cho các hộ tiêu dùng khác hoặc các mục đích khác ngoài mục đích sinh hoạt, thực hiện theo quy định của Luật Dân sự, Luật Thương mại, Luật Điện lực và các Nghị định, Quyết định hướng dẫn thi hành Luật. a. Mẫu 1 (phụ lục 2.1): Được tham khảo khi ký kết HĐMBĐ với các khách hàng phát sinh mới trong trường hợp không phải đầu tư đường dây và trạm biến áp phân phối để cấp điện, hoặc ký kết lại HĐMBĐ mới thay thế HĐMBĐ cũ đối với các khách hàng mua điện cũ (bao gồm cả HĐMBĐ của các khách hàng cũ có đầu tư không phân biệt chủ đầu tư là bên mua hay bên bán).b. Mẫu 2 (phụ lục 2.2): Được tham khảo khi ký kết HĐMBĐ với các khách hàng phát sinh mới hoặc khách hàng cũ có nhu cầu mở rộng trong trường hợp Bên bán điện, hoặc Bên mua điện, hoặc cả hai Bên cùng đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp phân phối để cấp điện.

2. Nội dung HĐMBĐ:Gồm Các Điều khoản cơ bản và các Phụ lục kèm theo, cụ thể:2.1. Nội dung HĐMBĐ không có đầu tư công trình điện bao gồm: 14 Điều cơ bản thoả thuận về nguyên tắc ký kết HĐMBĐ và 02 Phụ lục kèm theo:Phụ lục I - Các điều khoản thoả thuận cụ thể: Bao gồm những nội dung được hai Bên (Bên bán điện (Bên A) và Bên mua điện (Bên B)) thoả thuận chi tiết.

Phụ lục 2. Hướng dẫn ký kết HĐMBĐ phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt

- 35 -

Page 36: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 36/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Các Điện lực (người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền) ký kết HĐMBĐ phải căn cứ điều kiện cụ thể về khả năng nguồn điện, lưới điện, năng lực quản lý bán điện để thoả thuận với khách hàng,Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan: Bao gồm các tài liệu, biên bản cần thiết có liên quan đến việc mua bán điện,2.2. Nội dung HĐMBĐ có đầu tư công trình điện bao gồm: 16 Điều cơ bản thoả t

huận về nguyên tắc ký kết HĐMBĐ và 04 Phụ lục kèm theo:Phụ lục I - Các điều khoản thoả thuận cụ thể: Bao gồm những nội dung được hai Bên (Bên bán điện (Bên A) và Bên mua điện (Bên B)) thoả thuận chi tiết. Các Điện lực (người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền) ký kết HĐMBĐ phải căn cứ điều kiện cụ thể về khả năng nguồn điện, lưới điện, năng lực quản lý bán điện để thoả thuận với khách hàng,Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan: Bao gồm các tài liệu, biên bản cần thiết có liên quan đến việc mua bán điện,Phụ lục III : Các phương pháp xác định, tính toán bồi thường và phạt đối với các hành vi vi phạm những Điều khoản đã thoả thuận trong HĐMBĐ;Phụ lục IV: Ranh giới đầu tư xây dựng công trình phục vụ cho việc mua bán điện: Thỏa thuận ranh giới đầu tư, thời gian đầu tư và ngày đóng điện đưa công trình vào sử dụng,3. Hình thức của bản Hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạtIn trực tiếp trên máy tính theo kết quả đã thoả thuận giữa hai bên;Đóng thành tập, có trang bìa, đánh thứ tự số trang, tập HĐMBĐ được đóng dấu “giáp lai”, dấu của Bên bán điện hoặc Bên mua điện; trên từng trang của bản hợp đồng phải có chữ ký “nhỏ” của Lãnh đạo phòng nghiệp vụ hoặc của nhân viên được giao nhiệm vụ thương thảo hợp đồng (bằng văn bản giao nhiệm vụ) Bên mua điện và Bên bán điện, Nội dung ghi rõ ràng, không tẩy xoá, sửa chữa, không để ô trống. Trong mẫu tham khảo có những chữ in “đứng” là nội dung cơ bản; Những chữ in “nghiêng”, là những gợi ý trong quá trình thoả thuận hợp đồng, tuỳ theo điều kiện thực tế để thoả thuận cụ thể với khách hàng. Khi hai bên đã thoả thuận thì chuyển chữ “in nghiêng” thống nhất với font chữ “in đứng” trong hợp đồng.

Phụ lục 2. Hướng dẫn ký kết HĐMBĐ phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt

- 36 -

Page 37: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 37/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

II. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH SOẠN THẢO VÀ THỎA THUẬN HĐMBĐ 1. Về mã quản lý hợp đồng: Thực hiện thống nhất theo “Bản hướng dẫn ghi mã HĐMBĐ” qui định tại phụ lục 5 của quy trình này. 2. Về các thông tin của Bên bán điện: Ghi tên Tổng công ty điện lực Miền Bắc, địa chỉ cơ quan Tổng công ty điện lực Miền Bắc.a. Đại diện : Ghi tên người được Tổng Giám đốc Tổng công ty điện lực Miền Bắc uỷ quyền bằng văn bản hoặc theo quyết định phân cấp;b. Trụ sở, số điện thoại, số Fax, tài khoản thanh toán, ngân hàng thanh toán, mã số thuế, điện thoại: Ghi thông tin của Công ty Điện lực, Điện lực được phân cấp trực tiếp quản lý, ký kết và thực hiện hợp đồng;3. Về các thông tin của Bên mua điện: Để có đầy đủ thông tin chính xác, cần đề nghị Bên mua điện cho đối chiếu bản chính Quyết định thành lập đơn vị hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Ghi đúng tên Pháp nhân theo quyết định thành lập pháp nhân hoặc cá nhân ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;3.1. Đại diện: Đại diện theo Pháp luật: Ghi Họ tên và chức vụ của người được bổ nhiệm hoặc người được bầu vào chức vụ đứng đầu của Pháp nhân. Người đại diện hợp pháp của Pháp nhân chỉ được ký kết hợp đồng trong phạm vi thẩm quyền đại diện do Pháp luật hoặc điều lệ Pháp nhân quy định. Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp tư nhân. Nếu là cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật thì người ký kết hợp đồng phải là người được cấp giấy phép kinh doanh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.Đại diện theo uỷ quyền: Trường hợp người ký HĐMBĐ không phải là người đại diện theo pháp luật thì phải có giấy uỷ quyền của người đại diện theo pháp luật. Uỷ quyền phải làm thành văn bản. Văn bản uỷ quyền được ghi rõ họ tên, chức vụ, nơi làm việc, giấy chứng minh thư của người được uỷ quyền, phạm vi uỷ quyền, thời hạn uỷ quyền.3.2. Địa chỉ, số điện thoại, số Fax, tài khoản thanh toán, ngân hàng thanh toán, mã số thuế: Ghi thông tin chính xác của khách hàng trực tiếp theo dõi, thực hiện hợp đồng này.3.3. Số CMT: Số chứng minh thư chỉ ghi đối với chủ thể hợp đồng là cá nhân trực tiếp ký kết HĐMBĐ.

Phụ lục 2. Hướng dẫn ký kết HĐMBĐ phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt

- 37 -

Page 38: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 38/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

4. Về các thỏa thuận có liên quan đến thanh toán tiền: Thời hạn thanh toán do hai Bên thỏa thuận cụ thể nhưng không được quá 7 ngày kề từ ngày nhận được giấy báo thanh toán tiền điện lần đầu tiên. Riêng đối với doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi sử dụng để tưới, tiêu cho lúa, rau, màu thỏa thuận thời hạn thanh toán tối đa không quá 120 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo thanh toán tiền điện lần đầu.5. Về hình thức thông báo cho khách hàng biết thông tin về giảm mức hoặc tạm ngừng cấp điện: Căn cứ điều kiện cụ thể của đơn vị và của khách hàng để lựa chọn một trong các hình thức: Văn bản, điện thoại, Fax, Email, nhắn tin .v.v. ghi cụ thể trong HĐMBĐ.6. Về các thoả thuận liên quan đến việc Bên mua điện phải bồi thường và mức bồi thường thiệt hại do vi phạm HĐMBĐ:- Trường hợp sử dụng quá công suất vào giờ cao điểm: Chỉ thoả thuận đối với khách hàng sản xuất, kinh doanh dịch vụ. - Trường hợp không cắt điện hoặc giảm mức tiêu thụ điện kịp thời: Tuỳ theo đối tượng khách hàng cụ thể để thoả thuận mức phạt từ 1 đến 10 triệu đổng.7. Về các thoả thuận cụ thể khác:Đối với các cam kết có liên quan đến chất lượng điện áp, thanh toán tiền nợ hoặc non tải máy biến áp chỉ thoả thuận đưa vào HĐMBĐ khi:- Chất lượng điện áp thực tế cung cấp cho khách hàng không đảm bảo theo quy định ghi tại Phụ lục I và phải có xác nhận của cơ quan Điều tiết điện lực.- Thanh lý HĐMBĐ cũ để ký kết HĐMBĐ mới mà khách hàng vẫn còn nợ tiền điện.- Máy biến áp chuyên dùng là tài sản của Bên mua điện và hệ thống đo đếm bán điện đặt ở phía thứ cấp.Ngoài các gợi ý đã nêu trong mẫu hướng dẫn, tuỳ vào điều kiện cụ thể, các Điện lực có thể thoả thuận thêm các nội dung khác với khách hàng để đưa vào hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật.8. Về điều khoản liên quan đến Bất khả kháng.Cần lưu ý: Khi có tranh chấp, các trường hợp thiên tai được quy định tại điểm a Mục 10.1 chỉ được coi là bất khả kháng khi có xác nhận của chính quyền địa phương.

Phụ lục 2. Hướng dẫn ký kết HĐMBĐ phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt

- 38 -

Page 39: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 39/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

9. Về giải quyết tranh chấp:Cần lưu ý:

- Trong quá trình thực hiện HĐMBĐ nếu có phát sinh tranh chấp và đã được hai bên cùng nhau thương lượng, thống nhất xong biện pháp giải quyết thì phải lập biên bản ghi lại nội dung sự việc, biện pháp giải quyết có ký nhận của hai bên và lưu vào hồ sơ hợp đồng để cùng thực hiện.- Việc chọn Toà án để khởi kiện khi có tranh chấp như sau: + Đối với các HĐMBĐ do Công ty Điện lực Sơn La ký, lựa chọn Toà án nhân dân Thành phố để ghi vào HĐ.+ Đối với các HĐMBĐ do Điện lực ký, lựa chọn Toà án nhân dân huyện nơi Điện lực đặt trụ sở để ghi vào HĐ.10. Về thời hạn hợp đồng: - Thời hạn của HĐMBĐ do hai bên thoả thuận nhưng không quá 5 năm.- Thời gian gia hạn HĐMBĐ cũng do hai bên thoả thuận nhưng không được vượt quá thời hạn của HĐ.11. Về ngày hiệu lực của hợp đồng:- Đối với trường hợp ký lại HĐMBĐ hoặc ký Phụ lục bổ sung: Hiệu lực của HĐMBĐ hoặc Phụ lục Bổ sung có thể được kể từ ngày hai Bên ký kết hoặc một ngày khác do hai bên thoả thuận và ghi vào HĐ Đối với HĐMBĐ phát sinh mới: Hiệu lực của HĐMBĐ được kể từ ngày hai Bên ký kết. Trường hợp đã có đường dây và trạm biến áp phân phối đủ công suất đáp ứng yêu cầu mua điện của khách hàng: Hiệu lực của HĐMBĐ kể từ ngày bắt đầu cấp điện, có thể ghi theo ngày nghiệm thu hệ thống đo đếm.12. Về mức phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng: Hai Bên thỏa thuận cụ thể cách tính toán phạt đối với từng loại vi phạm nhưng tối đa không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ HĐMBĐ bị vi phạm. Riêng hành vi vi phạm của bên mua điện không cắt điện hoặc giảm mức tiêu thụ điện kịp thời khi nhận được thông báo của bên bán điện sẽ chịu phạt bằng tiền do hai Bên thoả thuận cụ thể số tiền phạt cho mỗi lần vi phạm.13. Về Phụ lục I:

Phụ lục 2. Hướng dẫn ký kết HĐMBĐ phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt

- 39 -

Page 40: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 40/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Địa điểm mua điện phải ghi theo địa chỉ hành chính, không được ghi tên cột hoặc tên trạm biến áp cung cấp điện.- Điểm đấu nối phải ghi đầy đủ tên cột và tên đường dây, đồng thời ghi rõ chiều dài đường dây cấp điện, số lượng và dung lượng TBA chuyên dùng cấp điện cho khách hàng.- Điện áp được ghi theo điện áp danh định.- Biểu đồ phụ tải ngày điển hình phải được xây dựng và thoả thuận với khách hàng trên cơ sở bảng kê các thiết bị dùng điện, đặc tính kỹ thuật của thiết bị và của công nghệ sản xuất. Các phương án giảm mức sử dụng điện là các biểu đồ phụ tải được xây dựng ở ba chế độ tiết giảm: 30%, 50% và 70% mức sử dụng điện của khách hàng so với bình thường. - Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp điện:+ Đối với lưới điện hạ áp: Điểm đặt thiết bị bảo vệ phía sau công tơ (Áptômát hoặc cầu chì…) là ranh giới phân định tài sản giữa bên bán điện và bên mua điện.+ Đối với lưới điện trung áp trở lên: Điểm đấu nối trang thiết bị điện, lưới điện của bên mua điện vào hệ thống điện của bên bán điện là ranh giới phân định tài sản giữa hai bên.- Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp điện cho bên mua điện được phân định theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào do bên đó có trách nhiệm đầu tư xây dựng và quản lý vận hành theo các tiêu chuẩn và quy định của pháp luật. Bên bán điện chỉ quản lý vận hành một phần hoặc toàn bộ công trình cấp điện là tài sản của bên mua điện khi có hợp đồng thuê bao giữa hai bên và phải ghi rõ số HĐ thuê bao vào HĐMBĐ, đồng thời phải lưu bản sao HĐ thuê bao vào hồ sơ ký kết HĐMBĐ (tại Phụ lục II).14. Đối với trường hợp sử dụng mẫu 2 (phụ lục 2.2): Ngoài việc thực hiện các nội dung hướng dẫn chung nêu trên, các Đơn vị Điện lực cần lưu ý:- Chỉ được ký HĐMBĐ sau khi phương án cấp điện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và Tổng công ty đã có quyết định giao danh mục đầu tư, đồng thời đơn vị được giao danh mục đầu tư đã có văn bản báo cáo về khả năng hoàn thành (hoặc tiến độ thực hiện) công trình cấp điện (trường hợp đơn vị khác được giao đầu tư). - Để có cơ sở duyệt phương án cấp điện đối với các khách hàng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Tổng công ty hoặc Tập đoàn, yêu cầu các CTĐL thoả thuận và dự

Phụ lục 2. Hướng dẫn ký kết HĐMBĐ phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt

- 40 -

Page 41: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 41/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

thảo trước với khách hàng về nội dung HĐMBĐ và gửi về Tổng Công ty cùng với hồ sơ khách hàng. - Thời gian dự kiến đóng điện sử dụng ghi tại Phụ lục I phải được tính toán sao cho đảm bảo thời gian thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng, các thủ tục đấu thầu, thi công, nghiệm thu … để tránh trường hợp phải bồi thường cho khách hàng do đóng điện sử dụng chậm. Đơn vị thực hiện HĐMBĐ có trách nhiệm phải theo dõi, đôn đốc đơn vị thi công thực hiện đúng tiến độ. Trường hợp phải bồi thường cho khách hàng do lỗi của Đơn vị nào thì Đơn vị đó phải chịu toàn bộ tiền bồi thường và tiền phạt.

- Chỉ thoả thuận nội dung yêu cầu bên mua điện nộp thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với trường hợp ngành điện phải đầu tư công trình điện để cấp điện cho khách hàng.- Trường hợp ngành Điện đầu tư một đường dây trung thế để cấp điện đồng thời cho nhiều khách hàng thì trong Phụ lục 4, phần Bên bán điện đầu tư của tất cả các hợp đồng đều ghi giống nhau và ghi đủ chiều dài đến điểm đấu nối cuối cùng. Sự khác nhau chỉ là số tiền nộp bảo lãnh thực hiện Hợp đồng được ghi ở Mục 3.1 Điều 3 của Hợp đồng mua bán điện. Các Điện lực, Công ty Điện lực có thể phân bổ số tiền nộp bảo lãnh theo công suất đăng ký sử dụng của từng khách hàng.- Nếu thời gian xây dưng cơ sở SXKD của bên mua điện vượt quá 5 năm thì thời hạn của HĐMBĐ cho phép được thoả thuận phù hợp với thời gian xây dựng của bên mua điện. Tuy nhiên, thời gian gia hạn hợp đồng cũng không được vượt quá 5 năm. - Trong Phụ lục I và Phụ lục III, vốn đầu tư xây dựng cơ sở SXKD của Bên mua điện được lấy bằng tổng mức đầu tư trong Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của chủ đầu tư. Vì vây, khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị mua điện, các đơn vị điện lực cần đề nghị khách hàng cung cấp tài liệu này. Trong thực tế, nếu bên mua điện xây dựng cơ sở SXKD không đúng với tổng mức đầu tư trong Quyết định phê duyệt dự án thì giá trị bồi thường được tính theo tổng mức đầu tư thực tế nhưng không được vượt quá tổng mức đầu tư đã được phê duyệt - Trường hợp nhu cầu sử dụng của khách hàng chia thành nhiều giai đoạn thì tổng vốn đầu tư xây dựng cơ sở SXKD của Bên mua điện cũng được chia theo các giai đoạn tương ứng và việc tính toán bồi thường do hành vi đóng điện không đúng thời hạn của bên bán điện sẽ dựa trên vốn đầu tư của giai đoạn 1

Phụ lục 2. Hướng dẫn ký kết HĐMBĐ phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt

- 41 -

Page 42: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 42/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Ví dụ về cách tính vốn đầu tư theo nhiều giai đoạn: Nhà máy A có tổng vốn đầu tư xây dựngđược phê duyệt là1200 tỷ đồng. Nhu cầu công suất của nhà máy là 25 MW được chia làm hai giai đoạn: Giai đoạn 1 là 10 MW, giai đoạn 2 là 15 MW. Vốn đầu tư xây dựng cơ sở SXKD của bên mua điện cho từng giai đoạn được tính toán như sau:Vốn đầu tư giai đoạn 1: 1200/25 x 10 = 480 tỷ đồngVốn đầu tư giai đoạn 2: 1200/25 x 15 = 720 tỷ đồng hoặc : 1200 – 480 = 720 tỷ đồng hoặc : 1200 – 480 = 720 tỷ đồng

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

Phụ lục 2.1

- 42 -

Page 43: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 43/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Mẫu 1: MẪU HĐMBĐ NGOÀI MỤC ĐÍCH SINH HOẠT(Không đầu tư công trình điện)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆNCHO MỤC ĐÍCH: .............................................................

Giữa

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN MIỀN BẮC

ĐẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ĐIỆN LỰC, ĐIỆN LỰC) ..........................

(Bên bán điện)

.......................................................

(Bên mua điện)

Số hợp đồng /

Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại HĐ Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 43 -

Page 44: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 44/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thi hành.Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thi hành.Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thi hành.Theo đề nghị mua điện ngày.......tháng.....năm...... của Bên mua điện và khả năng cung cấp điện của Bên bán điệnCăn cứ Biên bản Thanh lý HĐMBĐ số…..ngày…tháng... năm…Hôm nay ngày......tháng ......năm ......., tại: ..................Chúng tôi gồm:Bên bán điện: Tổng Công ty Điện lực miền Bắc (sau đây gọi là: Bên A)Địa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn - Hoàn Kiếm - Hà Nội.Đại diện là ông (bà): .................................................................................................Chức vụ : .................................................................................................................Theo giấy ủy quyền số:......ngày.......tháng......năm.... của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực miền Bắc Địa chỉ :.................................................................................................................... Số điện thoại: .......................... ; Số Fax.................Email: ......................................Tài khoản số: ........................................tại ngân hàng: ……………………………..Mã số thuế: ……………………………………….…………….…………………Số điện thoại nóng: …………….…………………………………………..………Số điện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ……….…………………..Số điện thoại trực sửa chữa điện: ....................................................................……..Bên mua điện: ................................................. (sau đây gọi là: Bên B)Địa chỉ: ……………………………………………………………………………Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số....................Do………cấp ngày..............Đại diện là ông (bà): ........................................Chức vụ …………………………....

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 44 -

Page 45: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 45/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Theo giấy uỷ quyền số:......ngày.......tháng......năm..... của........................................Số(CMT/Hộ chiếu)…..Nơi cấp.....Ngày cấp...............................................................Địa chỉ: ……………………..……….Số điện thoại liên hệ: ..........................................Số điện thoại đăng ký nhận tin nhắn SMS………………….……………………….……Số Fax.......................................................Email:.....................................................Tài khoản số:.......................................tại ngân hàng................................................Mã số thuế: .............................................................................................................

Bên A đồng ý bán điện và Bên B đồng ý mua điện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán điện với những điều khoản như sau:

Điều 1. Mua bán điện năng.

1.1. Địa điểm, mục đích sử dụng điện, điểm đấu nối cấp điện, thời gian bắt đầu cấp điện, chất lượng điện, công suất, sản lượng, chế độ sử dụng điện được ghi chi tiết tại Phụ lục I của Hợp đồng này.

1.2. Biểu đồ phụ tải, liệt kê các thiết bị sử dụng điện và đặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị hoặc dây chuyền sản xuất được lưu tại Phụ lục II của hợp đồng này.

Điều 2. Đo đếm điện năng.

2.1. Thiết bị đo đếm điện năng nêu chi tiết tại Phụ lục I của Hợp đồng này.

2.2. Ghi chỉ số công tơ điện hàng tháng: Căn cứ sản lượng điện đăng ký sử dụng của Bên B, Bên A thực hiện thời gian và số lần ghi chỉ số công tơ đo đếm điện năng được ghi tại Phụ lục I của Hợp đồng này.

Điều 3. Giá mua bán điện và phương thức thanh toán.

3.1. Giá mua bán điện:

Thực hiện theo Quy định hiện hành của Nhà nước. Căn cứ mục đích sử dụng điện của Bên B đăng ký, Bên A ghi nhận ...... (tỷ lệ % điện năng, lượng điện năng) sử dụng tương ứng với các mức giá quy định được ghi tại Phụ lục I của Hợp đồng này.

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 45 -

Page 46: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 46/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Trong quá trình sử dụng điện, nếu Bên B có thay đổi mục đích hoặc mức sử dụng điện cho từng mục đích làm thay đổi giá bán điện hoặc tỷ lệ % hoặc lượng điện năng điện năng theo đối tượng áp giá bán điện thì phải thông báo cho Bên A trước 15 ngày để điều chỉnh đối tượng áp giá trong Hợp đồng này. Biên bản xác định ...(tỷ lệ % điện năng hoặc lượng điện năng) theo đối tượng áp dụng giá bán điện được ghi tại Phụ lục II của Hợp đồng này.

Khi Nhà nước thay đổi giá bán điện, hai Bên phải áp dụng biểu giá mới và không nhất thiết phải ký lại Hợp đồng.

3.2. Phương thức thanh toán tiền điện:

a. Loại tiền thanh toán: Tiền Việt nam đồng (VNĐ).

b. Số lần thanh toán tương ứng với số kỳ ghi chỉ số công tơ trong tháng.

c. Phương thức: Chuyển khoản, Uỷ nhiệm chi, Séc, Tiền mặt...

d. Địa điểm thanh toán tiền mặt tại: …………………..

3.3. Thời hạn thanh toán tiền điện:

Trong thời hạn…(05) ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán lần đầu tiên của Bên A, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền theo hoá đơn đã phát hành.

Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng công bố tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn đầu tiên đến ngày Bên B thanh toán.

Khi Bên A đã thông báo ba lần mà Bên B vẫn không thanh toán thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền điện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.

4.1. Quyền của Bên A. Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 46 -

Page 47: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 47/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

4.1.1.Được vào khu vực quản lý của Bên B để thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị điện của Bên A, kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với Bên B;

4.1.2. Kiểm tra định kỳ và đột xuất việc thực hiện các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này;

4.1.3. Bên A được ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp trong các trường hợp sau:

a. Do có sự cố xảy ra trong hệ thống điện;

b. Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống điện;

c. Do thiếu công suất dẫn đến đe doạ sự an toàn của hệ thống điện;

d. Do Bên thứ ba vi phạm hành lang lưới điện gây nên sự cố mà Bên A không kiểm soát được.

e. Do sự kiện bất khả kháng.

Trong thời hạn 24 giờ Bên A sẽ thông báo bằng ..(Fax,điện thoại hoặc nhắn tin hoặc thư điện tử hoặc bằng văn bản hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng …) cho Bên B biết nguyên nhân, dự kiến thời gian cấp điện trở lại.

4.1.4. Bên A được ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp trong các trường hợp sau:

a. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo kế hoạch của Bên A khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện, điều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu điện và các nhu cầu khác theo kế hoạch;

b. Ngừng cấp điện theo yêu cầu

của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình;

c. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo yêu cầu của Bên B.

Trước khi thực hiện, Bên A sẽ thông báo cho Bên B biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất năm ngày bằng hình thức: Thông báo

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 47 -

Page 48: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 48/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

bằng…(Fax, điện thoại hoặc nhắn tin hoặc thư điện tử, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng). Phí ngừng và cấp điện trở lại được thu một lần trước khi ngừng cấp điện đối với các trường hợp c tại khoản này.

4.1.5. Bên A được ngừng cấp điện khi Bên B vi phạm quy định của Pháp luật về hoạt động Điện lực và sử dụng điện, trong những trường hợp sau:

a. Phá hoại các trang thiết bị điện, thiết bị đo đếm điện và công trình điện lực.

b. Vi phạm quy định về an toàn điện trong truyền tải, phân phối và sử dụng điện. Vi phạm quy định về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện, khoảng cách an toàn của đường dây và trạm điện, không bảo đảm trang thiết bị sử dụng điện, trang thiết bị đấu nối đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn điện để đấu nối vào lưới điện quốc gia.

c. Cản trở việc kiểm tra hoạt động Điện lực và sử dụng điện.

d. Trộm cắp điện dưới mọi hình thức.

e. Sử dụng điện để bẫy, bắt động vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp được quy định tại Điều 59 của Luật Điện lực.

f. Không thực hiện đúng các quy định về thanh toán tiền điện, tiền phạt, tiền bồi thường và các thỏa thuận khác trong Hợp đồng này.

g. Không sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. không thực hiện các quy định về quản lý nhu cầu sử dụng điện.

h. Theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực.

i. Sử dụng các thiết bị gây ra sóng hài làm mất đối xứng và suy giảm chất lượng điện năng của lưới điện;

k. Không thực hiện chế độ sử dụng điện theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện;

Bên A sẽ thông báo bằng ……(Fax, điện thoại hoặc nhắn tin hoặc thư điện tử, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng…… ) cho Bên B trước 24 giờ so với thời điểm ngừng cấp điện. Riêng điểm d nêu trên, Bên A thực hiện ngừng cấp điện ngay, sau đó báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện tại địa phương biết.

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 48 -

Page 49: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 49/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thực hiện các cam kết theo Hợp đồng này hoặc các quyết định xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Bên B đã thanh toán cho Bên A đủ các chi phí có liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.

4.1.6. Được Bên B cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động bán lẻ điện.

4.1.7. Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.

4.2. Nghĩa vụ của Bên A.

4.2.1. Nỗ lực tối đa để cung cấp điện đủ công suất, sản lượng điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng điện ghi tại phụ lục I của Hợp đồng này, trừ trường hợp hệ thống điện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan điều tiết điện lực.

4.2.2. Bán điện đúng mức giá quy định ghi tại phụ lục I của Hợp đồng này.

4.2.3. Xử lý sự cố hệ thống điện trong phạm vi quản lý của Bên A.

4.2.4. Tiến hành xử lý sự cố để khôi phục cấp điện sau 02 giờ kể từ khi phát hiện hoặc nhận được thông báo của Bên B về sự cố lưới điện do Bên A quản lý; trường hợp không thực hiện được trong thời hạn trên thì phải thông báo cho Bên B về nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp điện trở lại.

4.2.5. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới điện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, điều khiển của đơn vị điều độ hệ thống điện.

4.2.6. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng điện.

4.2.7. Cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.

4.2.8. Bồi thường thiệt hại cho Bên B những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của Bên A gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng.

4.2.9. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.

Điều 5. Bên A cam kết bồi thường và chịu phạt vi phạm Hợp đồng trong các trường hợp sau:

5.1. Trì hoãn việc cấp điện theo thời hạn thỏa thuận trong Hợp đồng mua bán điện đã ký kết, trừ trường hợp do lỗi của Bên B hoặc Bên B có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 49 -

Page 50: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 50/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

5.1.1. Bồi thường cho Bên B bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.

5.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.

Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 25 tại Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp Hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006 /QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (sau đây gọi tắt là Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN).

5.2. Bán điện không đảm bảo chất lượng, không đủ số lượng điện năng theo Hợp đồng đã ký kết gây thiệt hại cho Bên B, trừ sự kiện bất khả kháng.

5.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên B bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm của Bên A.

5.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được quy định tại điểm b, Khoản 2 Điều 25 tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN.

5.3. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá đơn sai cho Bên B.

Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền điện đã thu thừa cộng với tiền lãi được tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên B có tài khoản ghi trong hợp đồng công bố tại thời điểm tính hoá đơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên B trả tiền thừa đến ngày Bên A hoàn trả tiền thừa cho Bên B.

5.4. Bán sai giá điện của Nhà nước quy định.

Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền điện đã thu thừa cộng với tiền lãi được tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên B có tài khoản ghi trong Hợp đồng công bố tại thời điểm tính hóa đơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên B trả tiền thừa đến ngày Bên A hoàn trả tiền thừa cho Bên B.

Trường hợp không xác định rõ thời điểm áp dụng sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời điểm phát hiện trở về trước.

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 50 -

Page 51: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 51/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

5.5. Vi phạm các thoả thuận khác trong Hợp đồng mua bán điện được xử lý theo các quy định của Pháp luật.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B.

6.1. Quyền của Bên B.

6.1.1. Được cung cấp đủ công suất, điện năng, bảo đảm chất lượng điện đã được thoả thuận trong Hợp đồng;

6.1.2. Yêu cầu Bên A kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện;

6.1.3. Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan đến việc mua bán điện và hướng dẫn về an toàn điện;

6.1.4. Được bồi thường thiệt hại do Bên A gây ra theo quy định của Pháp luật.

6.1.5. Yêu cầu Bên A kiểm tra chất lượng dịch vụ điện; tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán;

6.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm Pháp luật về hoạt động điện lực của Bên A;

6.1.7. Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.

6.2. Nghĩa vụ của Bên B:

6.2.1. Sử dụng điện đúng mục đích, đúng công suất, điện năng đã thoả thuận tại phụ lục I hoặc biểu đồ phụ tải của hợp đồng này;

6.2.2. Thanh toán tiền điện đầy đủ, đúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong Hợp đồng mua bán điện;

6.2.3. Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy định về quản lý nhu cầu sử dụng điện;

6.2.4. Giảm mức tiêu thụ điện hoặc cắt điện kịp thời khi nhận được thông báo của Bên A trong các trường hợp quy định tại điểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 Điều 4 của Hợp đồng này;

6.2.5. Thông báo cho Bên A biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng mua bán điện;

6.2.6. Thông báo kịp thời cho Bên A khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản;

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 51 -

Page 52: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 52/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

6.2.7. Tạo điều kiện để Bên A kiểm tra việc thực hiện Hợp đồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan đến việc mua bán điện.

6.2.8. Bảo đảm các trang thiết bị sử dụng điện đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn điện.

6.2.9. Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên A theo quy định của Pháp luật.

6.2.10. Thực hiện chế độ sử dụng điện theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện, biện pháp bảo đảm tiêu chuẩn điện áp, an toàn điện và nội dung khác đã được thoả thuận trong Hợp đồng này.

6.2.11. Trang bị hệ thống chuyển đổi nguồn điện nhận từ lưới điện quốc gia sang nhận từ nguồn điện dự phòng khác theo quy định của Pháp luật, đảm bảo các thiết bị điện quan trọng làm việc bình thường hoặc không bị hư hỏng trong trường hợp mất điện lưới quốc gia (áp dụng đối với Bên B có thiết bị điện quan trọng);

6.2.12. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.

Điều 7. Bên B cam kết bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng trong các trường hợp sau:

7.1. Trì hoãn việc thực hiện Hợp đồng đã ký kết gây thiệt hại cho bên A trừ trường hợp do lỗi của Bên A hoặc Bên A có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.

7.1.1. Bồi thường cho Bên A bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.

7.1.2. Mức phạt: Bằng (8%) giá trị nghĩa vụ phần Hợp đồng bị vi phạm.

Giá trị nghĩa vụ phần Hợp đồng bị vi phạm được quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 26 tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN.

7.2. Sử dụng điện sai mục đích có mức giá cao hơn mức giá đã thoả thuận trong Hợp đồng:

7.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên A bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử dụng điện cộng với tiền lãi được tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng công bố tại thời điểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng điện sai mục đích đến ngày thanh toán.

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 52 -

Page 53: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 53/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Trường hợp không xác định rõ thời điểm vi phạm mục đích sử dụng điện có mức giá cao sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời điểm phát hiện trở về trước;

7.2.2. Mức phạt: Bằng (8%) giá trị bồi thường.

7.3. Sử dụng quá công suất vào giờ cao điểm đã thoả thuận ghi tại phụ lục I của Hợp đồng này.

7.3.1. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên A;7.3.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.Giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm được xác định theo quy định tại điểm b, Khoản 3 Điều 26 tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN.7.4. Không cắt điện hoặc giảm mức tiêu thụ điện kịp thời khi nhận được thông báo của Bên A trong các trường hợp quy định tại điểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 Điều 4 của Hợp đồng này:7.4.1. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên A.7.4.2. Mức phạt: Nếu Bên B cố tình vi phạm thì Bên A được quyền ngừng cấp điện cho đến khi Bên B có văn bản cam kết chấp hành việc cắt điện hoặc giảm mức tiêu thụ điện, đồng thời phải thanh toán đủ cho Bên A khoản tiền phạt vi phạm (từ 1-10 triệu) đồng và các chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.7.5. Gây sự cố đối với lưới điện, làm hư hỏng thiết bị của Bên A.

7.5.1. Bồi thường cho Bên A bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà Bên A đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên B, trên cơ sở thoả thuận giữa hai Bên.

7.5.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị bồi thường.

7.6. Gian lận trong việc sử dụng điện dưới mọi hình thức. Phải bồi thường thiệt hại cho Bên A bằng giá trị sản lượng điện bị mất do hành vi gian lận gây ra.

Phương pháp xác định điện năng bồi thường và tiền bồi thường đối với các hành vi gian lận theo Điều 28 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN.

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 53 -

Page 54: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 54/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

7.7. Trong thời gian hệ thống đo đếm điện bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt động (một phần hoặc toàn phần) dẫn đến đo đếm không chính xác, hoặc ghi chỉ số công tơ chưa đúng, hoặc tính toán hoá đơn sai gây thiệt hại cho Bên A: Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền tính thiếu.

Phương pháp xác định tiền điện tính thiếu: Tính theo điện năng bình quân ngày của 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liền kề trước đó nhân với số ngày thực tế sử dụng điện. Số ngày thực tế sử dụng điện được tính từ ngày ghi chỉ số công tơ điện gần nhất đến ngày công tơ điện được phục hồi hoạt động.

Đối với trường hợp Bên B không sử dụng điện đủ 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện liền kề trước đó hoặc chưa sử dụng đủ 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ thì điện năng bình quân ngày được tính bằng 01 hoặc 02 chu kỳ ghi chỉ số trước đó cộng với 02 hoặc 01 chu kỳ ghi chỉ số sau đó sao cho tổng số chu kỳ ghi chỉ số là ba. Hoặc hai bên có thể thương thảo điện năng truy thu căn cứ vào công suất và thời gian vận hành các thiết bị của bên B hoặc các thông số ghi nhận được từ công tơ điện tử.

7.8. Sử dụng các thiết bị gây ra sóng hài làm mất đối xứng và suy giảm chất lượng điện năngcủa lưới điện gây thiệt hại cho bên bán điện.

7.9. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy định của Pháp luật.

Điều 8.Phương thức thanh toán tiền bồi thường thiệt hại và tiền phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng.

8.1. Trong khi chờ kết quả giải quyết tranh chấp vi phạm Hợp đồng của các cấp có thẩm quyền, Bên B vẫn phải thanh toán đầy đủ cho Bên A số tiền điện phát sinh hàng tháng theo hoá đơn đã phát hành (nếu có).

8.2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường, tiền phạt, Bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán đủ số tiền đã chấp nhận cho Bên bị vi phạm. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì:

8.2.1. Nếu Bên B được bồi thường và được phạt thì có quyền chậm trả tiền mua điện trong các tháng kế tiếp cho đến khi đủ số tiền được bồi thường, được phạt, Bên B không phải chịu xử lý do chậm trả tiền điện.

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 54 -

Page 55: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 55/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Khi Bên A đã thanh toán cho Bên B đủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A số tiền điện đã giữ lại, quá thời hạn 03 ngày mà Bên B chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng công bố tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày Bên B nhận đủ tiền của Bên A đến ngày Bên B thanh toán.

Sau mười lăm ngày, kể từ ngày Bên B nhận đủ tiền mà Bên B vẫn không thanh toán thì Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra.Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền điện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.

8.2.2. Nếu Bên A được bồi thường và phạt: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán của Bên A, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có).

Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng công bố tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn đầu tiên đến ngày Bên B thanh toán.

Sau mười lăm ngày kể từ ngày thông báo, Bên B vẫn không thanh toán, Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.

Điều 9. Thoả thuận cụ thể khác.

9.1. Bên B cần trang bị nguồn điện dự phòng để tự cấp điện trong trường hợp lưới điện bị sự cố gây mất điện đột xuất hoặc dao động điện áp lớn.

9.2. Trường hợp công tơ điện chạy chậm hoặc điện năng đo đếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống đo đếm hoặc các nguyên nhân khác thì căn cứ vào tình

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 55 -

Page 56: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 56/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

hình thực tế, hai Bên cùng nhau tính toán lượng điện năng còn thiếu và Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền điện còn thiếu đó.

9.3. Trường hợp Bên A bán điện qua máy biến áp của bên B: Trong thời gian 6 tháng liên tục kể từ ngày sử dụng điện ổn định ghi tại Điểm 8 Phụ lục I, nếu Bên B sử dụng điện nhỏ hơn 30% công suất định mức của máy biến áp và nhỏ hơn 50% công suất đăng ký (ở mọi thời điểm), thì trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Bên A gửi thông báo, Bên B có trách nhiệm phải thay máy biến áp có công suất phù hợp với công suất sử dụng điện.

9.4. Do kết cấu nguồn và lưới điện nên điện áp thực tế sẽ dao động từ ....kV, V đến.....kV, V. Bên A và Bên B sẽ cố gắng khắc phục trong thời gian sớm nhất để đảm bảo chất lượng điện cung cấp như đã thoả thuận tại mục 5 Phụ lục 1 của Hợp đồng này.

9.5. Bên B cam kết sẽ thanh toán toàn bộ số tiền điện còn nợ Bên A theo Biên bản thanh lý HĐMBĐ đã ký với Bên A vào ngày...tháng...năm.. trước ngày....tháng.............năm.........đến ngày...tháng...năm.., nếu Bên B chưa thanh toán hết, Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra.

9.6. Bên B không được tự ý cấp điện hoặc bán điện cho tổ chức, cá nhân sử dụng điện khác mà không được sự thoả thuận đồng ý bằng văn bản của Bên A; Không được tự ý đóng, cắt, sửa chữa, di chuyển các thiết bị điện và công trình của Bên A.

9.7. Trường hợp kế hoạch sản xuất của Bên B có biến động dẫn đến việc sử dụng điện tăng hoặc giảm nhiều so với bình thường, Bên B cần thông báo cho Bên A biết trước 10 ngày bằng văn bản để cùng điều chỉnh biểu đồ phụ tải và điện năng sử dụng;

9.8. Nếu một trong hai bên thay đổi người đại diện ký hợp đồng mua bán điện, thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản về trách nhiệm thực hiện hợp đồng của người thay thế hoặc bổ sung phụ lục hoặc ký lại Hợp đồng (nếu cần).

9.9. Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động mua bán điện giữa hai Bên không nêu trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của Pháp luật.

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 56 -

Page 57: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 57/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Điều 10. Bất khả kháng

10.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép.

Bất khả kháng bao gồm:

a. Thiên tai bao gồm: bão, động đất, sét cao hơn cấp, mức hoặc tần suất thiết kế, hoả hoạn, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm nguồn nước hoặc các hiện tượng tự nhiên khác ảnh hưởng trực tiếp đến việc cấp điện của Bên A và nhận điện của Bên B;

b. Chiến tranh, xung đột vũ trang, cấm vận, bạo động, nổi loạn, khủng bố hay phá hoại;

c. Dịch bệnh, bãi công, đình công, lãn công, giải phóng mặt bằng hay các hoạt động ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong hai Bên gây ra;

d. Do Bên thứ ba gây nên sự cố điện mà Bên A không thể lường trước được hoặc không thể kiểm soát được.

10.2. Hậu quả của Bất khả kháng:

Không Bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm Hợp đồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra bất khả kháng.

Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi Bên nảy sinh trước khi xuất hiện bất khả kháng đều không được miễn trừ do sự xuất hiện bất khả kháng.

10.3. Thông báo và khắc phục sự kiện Bất khả kháng:

Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho Bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không được muộn hơn ba ngày kể từ sau khi thông tin liên lạc đã sẵn sàng phục hồi. Thông báo về bất khả kháng bao gồm đầy đủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng, tác động của nó với bên bị ảnh hưởng đối với việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng và kiến nghị các biện pháp khắc phục.

Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối đa để khắc phục hậu quả của bất khả kháng sao cho việc cung cấp và sử dụng điện được trở lại nhanh nhất. Bên bị ảnh hưởng cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia về việc triển khai các biện pháp khắc phục

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 57 -

Page 58: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 58/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

nhằm ngăn chặn hoặc giảm nhẹ những tác động của bất khả kháng và các thông tin khác mà Bên kia yêu cầu một cách hợp lý.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp.

11.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này.

11.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp hai Bên sẽ giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác, không trái qui định của Pháp luật.

11.3. Trường hợp không tự giải quyết được, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) có thể đề nghị Sở Công Thương (hoặc Cục Điều tiết Điện lực) chủ trì hoà giải.

Sau thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đơn đề nghị, nếu Sở Công thương (hoặc Cục Điều tiết Điện lực) chưa hòa giải hoặc hòa giải không thành thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) lập hồ sơ và khởi kiện tại Toà án nhân dân …. ( tỉnh, thành phố, thị xã, huyện……) nơi Bên A đặt trụ sở giao dịch để giải quyết theo quy định của Pháp luật

11.4. Trong thời gian chờ giải quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng.

Điều 12. Thanh lý hợp đồng.

12.1. Khi Hợp đồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà Bên B có văn bản yêu cầu chấm dứt Hợp đồng thì: Bên A thực hiện ngừng cung cấp điện đúng thời điểm yêu cầu, đồng thời hai Bên tiến hành thanh lý Hợp đồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận được thông báo.

12.2. Bên A thông báo cho Bên B trước 15 ngày khi Hợp đồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn đã gia hạn của Hợp đồng, để hai Bên tiến hành thanh lý Hợp đồng. Kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực hoặc ngày hết thời gian gia hạn của Hợp đồng, nếu hai Bên không có thoả thuận ký lại Hợp đồng mới hoặc gia hạn hoặc hai bên đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết trong Hợp đồng này thì Bên A thực hiện ngay việc ngừng bán điện và đương nhiên Hợp đồng này hết hiệu lực.

12.3. Khi Bên B và Bên A đã ký kết Hợp đồng khác thay cho Hợp đồng này thì đương nhiên Hợp đồng này hết hiệu lực.

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 58 -

Page 59: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 59/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

12.4. Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B không sử dụng điện quá 6 tháng mà không thông báo trước cho Bên A biết, trừ các trường hợp nêu tại khoản 7.1 Điều 7 của Hợp đồng này.

Điều13. Các phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của Hợp đồng này, bao gồm:

Phụ lục I: Các điều khoản thoả thuận cụ thể.

Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan.

Các tài liệu văn bản khác (nếu có) liên quan đến Hợp đồng này do hai bên xác nhận

Điều 14. Thời hạn và hiệu lực của Hợp đồng.

14.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là…(5 năm) kể từ ngày ký hợp đồng hoặc ngày…tháng… năm… trừ khi gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp đồng theo các điều khoản của hợp đồng.

14.2. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng chỉ có hiệu lực thi hành bằng cách: Hai Bên thoả thuận ký kết phụ lục sửa đổi, bổ sung. Phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng là một bộ phận không tách rời với Hợp đồng chính, có hiệu lực như Hợp đồng chính. Nếu phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng có những điều khoản trái với điều khoản trong Hợp đồng chính thì được coi điều khoản đó trong Hợp đồng chính đã được sửa đổi.

14.3. Hợp đồng này đương nhiên được gia hạn them…(5năm) nếu như một trong hai Bên không có văn bản đề nghị chấm dứt Hợp đồng khi hết hạn.

Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ….bản.

BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 59 -

Page 60: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 60/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

PHỤ LỤC I CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN CỤ THỂ

Kèm theo Hợp đồng Số /

1. Địa điểm dùng điện: ………………………..(ghi theo địa chỉ hành chính).2. Mục đích sử dụng điện: ……………………..3. Điểm đấu nối cấp điện, quy mô công trình cấp điện: ……………………...4. Thời gian bắt đầu cấp điện: ………(theo biên bản treo công tơ lần đầu tiên).5. Điện áp:…….kV,V - Trong điều kiện bình thường: (…5%) kV,V được xác định tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp điện cho Bên B hoặc tại vị trí………….khi Bên B đạt hệ số công suất (cosj) > 0,85 và thực hiện đúng chế độ sử dụng điện đã thoả thuận trong Hợp đồng này- Trong trường hợp lưới điện chưa ổn định sau sự cố, độ lệch điện áp cho phép: từ (…+5 %) kV,V đến (…-10%) kV, V.- Trong trường hợp sự cố: + Trong chế độ sự cố nghiêm trọng hệ thống điện truyền tải hoặc khôi phục sự cố, mức dao động điện áp trong khoảng 10% so với điện áp danh định. + Chế độ vận hành sự cố một phần tử điện áp là 99 – 121 kV; Trường hợp hệ thống truyền tải điện bị sự cố nhiều phần tử, sự cố nghiêm trọng, trong trạng thải khẩn cấp hoặc trong quá trình khôi phục hệ thống, mức dao động điện áp 10% so với điện áp danh định, nhưng không vượt quá 20% so với điện áp danh định. Trong thời gian sự cố, điện áp tại nơi xẩy ra sự cố và vùng lân cận có thể giảm quá độ đến giá trị bằng không (0) ở pha bị sự cố hoặc tăng quá 110% điện áp danh định ở các pha không bị sự cố cho đến khi sự cố được loại trừ. 6. Tần số : Trong điều kiện bình thường, độ lệch tần số hệ thống điện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh định là 50Hz. Trường hợp sự cố, độ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz.7. Yêu cầu về sóng hài của thiết bị sử dụng điện của Bên B:

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 60 -

Page 61: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 61/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

7.1 Đối với đấu nối vào cấp điện áp trung áp hoặc đấu nối có công suất trên 10kW và nhỏ hơn 50kW: giá trị dòng điện của sóng hài bậc cao không vượt quá 20% dòng điện phụ tải.7.2 Đối với đấu nối vào cấp điện áp cao áp hoặc đấu nối có công suất từ 50kW trở lên: giá trị dòng điện của sóng hài bậc cao không vượt quá 12% dòng điện phụ tải.7.3 Tổng độ biến dạng sóng hài do Đơn vị Điện lực đo được tại điểm đấu nối của khách hàng sử dụng lưới điện phân phối được đo đếm theo tiêu chuẩn IEC 1000-4-7, kéo dài ít nhất 24 giờ với chu kỳ 10 phút một lần. Chậm nhất sáu (06) tháng kể từ thời điểm phát hiện thiết bị của khách hàng không đạt được giá trị quy định tại mục 7.1 hoặc 7.2 khách hàng phải áp dụng các biện pháp khắc phục để đạt được tổng độ biến dạng sóng hài trong giới hạn cho phép.8. Chế độ sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải với các thông số cơ bản sau: - Công suất sử dụng trung bình ngày: Ptb = ...... kW;- Công suất sử dụng sử dụng lớn nhất trong ngày: Pmax = ....... kW; - Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày: Pmin = ........kW; - Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao điểm: + Từ 09h30 đến 11h30: Pmaxcđ < ......... kW;+ Từ 17h00 đến 20h00: Pmaxcđ < ......... kW;- Sản lượng điện sử dụng trung bình một tháng: Atb ≤ .......kWh/tháng;- Các phương án giảm mức sử dụng điện là chế độ sử dụng điện khi hệ thống điện Quốc gia bị thiếu nguồn. Tuỳ theo mức độ thiếu công suất của hệ thống, Bên A sẽ thông báo mức giảm cụ thể để Bên B thực hiện. - Biểu đồ phụ tải điển hình, hoặc các biên bản thoả thuận: Công suất sử dụng giờ cao điểm sáng (từ 09h30 đến 11h30) và công suất sử dụng giờ cao điểm tối (17h00 đến 20h00), các phương án giảm mức sử dụng điện; chế độ ca vận hành thiết bị điện theo từng thời gian được kèm theo Phụ lục II Hợp đồng này.9. Bên B thực hiện chế độ sử dụng điện …. ca trong ngày: - Ca 1: Từ ……..h đến ……..h. - Ca 2: Từ ……..h đến ……..h.-Ca 3: Từ ……..h đến ……..h.

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 61 -

Page 62: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 62/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Ngày nghỉ trong tuần: ……..10. Thiết bị đo đếm điện phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương và được kiểm định bởi một tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đo lường công nhận khả năng kiểm định. Biên bản kiểm định; biên bản treo, tháo công tơ đang vận hành theo từng thời gian được lưu giữ kèm theo Hợp đồng này.10.1. Địa điểm mua điện có ....điểm đo đếm điện.* Điểm thứ nhất: Thiết bị đo đếm điện đặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.- Công tơ đa chức năng: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ... ;Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...;Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác,... ;Máy biến điện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...Máy biến dòng điện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...;Hệ số nhân của hệ thống đo đếm điện ......;Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống đo đếm điện) thuộc về Bên .........;*Điểm thứ hai: Thiết bị đo đếm điện đặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý Công tơ đa chức năng: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ... ;Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...;Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác,... ;Máy biến điện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...Máy biến dòng điện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...;Hệ số nhân của hệ thống đo đếm điện ......;Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống đo đếm điện) thuộc về Bên .........;* Điểm thứ ba: Thiết bị đo đếm điện đặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý………

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 62 -

Page 63: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 63/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

…………………………………………………………….Các Bên có trách nhiệm bảo vệ, quản lý công tơ và các thiết bị của hệ thống đo đếm, một trong hai Bên phát hiện công tơ và các thiết bị của hệ thống đo đếm bị mất hoặc bị hỏng thì phải thông báo kịp thời cho Bên kia biết để cùng giải quyết.10.2. Trường hợp công tơ điện (hệ thống đo đếm điện) bị mất hoặc hư hỏng gây mất điện thì hai Bên lập biên bản để xác định nguyên nhân và trách nhiệm của các Bên có liên quan. Nếu xác định nguyên nhân do lỗi của Bên B thì Bên B có trách nhiệm bồi thường, nếu do lỗi của Bên A thì Bên A có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ (hệ thống đo đếm điện) mới và tiếp tục cấp điện cho Bên B. 11. Căn cứ sản lượng điện đăng ký sử dụng điện của Bên B, Bên A sẽ thực hiện ghi chỉ số công tơ... kỳ/tháng: Kỳ 1 ghi ngày… ; Kỳ 2 ghi ngày…; Kỳ 3 ghi… ngày, có thể dịch chuyển ghi trước hoặc sau 01 ngày.12. Giá bán điện:Với hệ thống đo đếm bán điện đặt tại cấp điện áp … kV, V giá bán điện được thống nhất theo biểu sau:

Điểm

đo

Mục đích

sử dụng

Mã thành phần phụ

tải

Tỷ lệ (%) hoặc

(kWh)

Giá bán điện chưa có thuế VAT (đ/kWh)

Giờ bình thường

4h00-9h30

11h30-17h00

20h00-22h00

Giờ cao điểm

9h30-11h30

17h00-20h00

Giờ thấp điểm

22h00-4h00

1-….....

……………

……………

2-….....

……………

……………

Ngày chủ nhật không có giờ cao điểm. Giờ bình thường từ 4h00-22h00. Giờ thấp điểm từ 22h00-4h00.- Các biên bản xác định tỷ lệ % điện năng hoặc lượng điện năng theo đối tượng áp dụng giá bán điện được lưu kèm theo phụ lục II Hợp đồng này.

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

- 63 -

Page 64: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 64/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

13. Mua bán công suất phản kháng: Bên A đảm bảo chất lượng điện ghi tại Điểm 5,6 Phụ lục này mà Bên B có hệ số công suất (cosj)< 0.85, thì Bên B phải mua công suất phản kháng. Việc mua bán công suất phản kháng của bên B được áp dụng theo Thông tư hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng số 07/2006/TT-BCN ngày 27/10/2006. Phương thức thanh toán tiền mua công suất phản kháng như phương thức thanh toán tiền điện qui định tại Điều 3 của Hợp đồng này. 14. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp điện: Tại.....................................15. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp điện cho Bên B: Được phân định theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên đó có trách nhiệm vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của Pháp luật.

BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 2.1. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt.

PHỤ LỤC II

- 64 -

Page 65: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 65/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN Kèm theo Hợp đồng Số /

Bao gồm:1. Bản vẽ sơ đồ 1 sợi lưới điện từ điểm đấu nối vào lưới điện quốc gia đến …..của Bên B, bao gồm: Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị; Sơ đồ nối điện chính.2. Bảng kê thiết bị sử dụng điện và đặc tính kỹ thuật, thiết bị hoặc công nghệ của dây chuyền sản xuất.3. Các biên bản kiểm tra, treo tháo công tơ và các thiết bị đo lường của hệ thống đo đếm điện vận hành trong từng thời gian đã được kiểm định theo quy định của Pháp luật.4.Biểu đồ phụ tải điển hình, hoặc các biên bản thoả thuận biểu đồ phụ tải, công suất sử dụng giờ cao điểm sáng (từ 09h30 đến 11h30) và công suất sử dụng giờ cao điểm tối (17h00 đến 20h00), các phương án giảm mức sử dụng; chế độ ca vận hành thiết bị điện theo từng giai đoạn sử dụng điện;5. Các biên bản xác định tỷ lệ % điện năng hoặc lượng điện năng theo đối tượng áp dụng giá bán điện.6.Các tài liệu văn bản khác liên quan đến Hợp đồng này do hai bên xác nhận.

BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

Phụ lục 2.2Mẫu 2: MẪU HĐMBĐ NGOÀI MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

- 65 -

Page 66: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 66/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

(có đầu tư công trình điện)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆNCHO MỤC ĐÍCH: ... ………………………………………………..

Giữa

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC

ĐẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ĐIỆN LỰC, ĐIỆN LỰC) ..........................

(Bên bán điện)

.......................................................

(Bên mua điện)

Số hợp đồng /

Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại HĐ

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thi hành.

- 66 -

Page 67: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 67/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thi hành.Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thi hành.Theo đề nghị mua điện ngày.......tháng.....năm...... của Bên mua điện và khả năng cung cấp điện của Bên bán điệnHôm nay ngày......tháng ......năm ......., tại: ..................Chúng tôi gồm:Bên bán điện: Tổng Công ty Điện lực miền Bắc hoặc Công ty TNHH 1 TV ….. (sau đây gọi là: Bên A)Địa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn - Hoàn Kiếm - Hà Nội.Đại diện là ông (bà): ........Chức vụ : ...........................Theo giấy ủy quyền số:......ngày.......tháng......năm.... của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực miền Bắc hoặcCông ty TNHH 1 TV …..Địa chỉ :........................ Số điện thoại: .................. ; Số điện thoại đăng ký nhận tin nhắn SMSSố Fax..........Email: ..............Tài khoản số: ........tại ngân hàng: ………………………..Mã số thuế: ………………Số điện thoại nóng: ………Số điện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ...Số điện thoại trực sửa chữa điện: ...........................……..Bên mua điện: ................................................ (sau đây gọi là: Bên B)Địa chỉ: ……………

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số..................Do…………cấp ngày.............Đại diện là ông (bà): ............Chức vụ .....

- 67 -

Page 68: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 68/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Theo giấy uỷ quyền số:......ngày.......tháng......năm..... của............................Số(CMT/Hộ chiếu)…..Nơi cấp.....Ngày cấp..................Địa chỉ: Số điện thoại liên hệ: .........Số điện thoại đăng ký nhận tin nhắn SMS……………Số Fax......Email:.................Tài khoản số:.........tại ngân hàng......................................Mã số thuế: .......................

Bên A đồng ý bán điện và Bên B đồng ý mua điện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán điện với những điều khoản như sau:

Điều 1. Mua bán điện năng.

1.1. Địa điểm, mục đích sử dụng điện, điểm đấu nối cấp điện, thời gian bắt đầu cấp điện, chất lượng điện, công suất, sản lượng, chế độ sử dụng điện được ghi chi tiết tại Phụ lục I của Hợp đồng này.

1.2. Biểu đồ phụ tải, liệt kê các thiết bị sử dụng điện và đặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị hoặc dây chuyền sản xuất được lưu tại Phụ lục II của Hợp đồng này.

1.3. Ranh giới đầu tư công trình điện được ghi tại Phụ lục IV của Hợp đồng này. Bên B cam kết xây dựng công trình để sẵn sàng nhận điện từ Bên A và Bên A cam kết đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp đủ công suất để bán điện cho Bên B theo từng giai đoạn thoả thuận tại điểm 8 Phụ lục I của Hợp đồng này.

Điều 2. Giai đoạn trước ngày đóng điện sử dụng.

2.1. Trách nhiệm của Bên A

- Đảm bảo xây dựng công trình điện đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đúng tiến độ ghi tại Phụ lục IV của Hợp đồng này.

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- Khi Bên B yêu cầu Bên A phối hợp với Bên B kiểm tra các thiết bị đảm bảo đủ điều kiện đóng điện. Tuy nhiên, Bên B vẫn phải chịu trách nhiệm về việc các thiết

- 68 -

Page 69: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 69/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

bị của Bên B đủ điều kiện đóng điện, nếu để xảy ra sự cố làm ảnh hưởng đến lưới điện của Bên A thì Bên B phải chịu bồi thường theo quy định của Hợp đồng này.

2.2. Trách nhiệm của Bên B

- Đảm bảo xây dựng công trình điện đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đúng tiến độ ghi tại Phụ lục IV của Hợp đồng này.

- Thoả thuận điểm đấu nối với đơn vị quản lý lưới điện. Văn bản thỏa thuận điểm đấu nối và các tài liệu có liên quan đến đấu nối là Phụ lục IV của Hợp đồng này.

- Thực hiện nghiệm thu các thiết bị, công trình điện từ điểm đấu nối đến.... (công trình của Bên B) đảm bảo đủ điều kiện kỹ thuật vận hành hệ thống điện.

- Thông báo cho Bên A trước ...(10 ngày) về thời điểm đóng điện sử dụng giai đoạn 1.

2.3. Mua bán điện phục vụ thi công công trình: Nếu Bên B có nhu cầu mua điện để phục vụ thi công công trình, hai Bên sẽ ký kết một Hợp đồng mua bán điện khác chỉ phục vụ điện thi công công trình.

Điều 3. Điều kiện tiên quyết để thực hiện Hợp đồng mua bán điện trong giai đoạn đầu tư công trình.

3.1. Nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng này trong giai đoạn đầu tư công trình điện nêu tại Phụ lục IV của Hợp đồng này, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày Hợp đồng đã được hai Bên ký kết: Bên B có trách nhiệm nộp cho Bên A thư bảo lãnh thực hiện Hợp đồng do ngân hàng Bên B có tài khoản phát hành để đảm bảo thanh toán tiền bồi thường và tiền phạt vi phạm hợp đồng (nếu có) cho Bên A. Số tiền bảo đảm bằng.... (từ 3-12%) tổng vốn đầu tư công trình điện của Bên A để cấp điện cho Bên B được nêu tại điểm 1 Phụ lục IV của Hợp đồng này theo từng giai đoạn xây dựng. Thời hạn của thư bảo lãnh phải bằng với thời hạn của Hợp đồng và sẽ được giải toả nếu bên B đạt điều kiện được nêu ở phần cuối của điểm 3.1.

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

Nếu bên B nộp thư bảo lãnh thực hiệ Hợp đồng chậm hơn so với thoả thuận trên thì thời gian đóng điện sử dụng giai đoạn 1 và các giai đoạn tiếp theo sẽ bị lùi với

- 69 -

Page 70: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 70/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

số ngày tương ứng. Quá 6 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng mà bên B không nộp thư bảo lãnh thì Hợp đồng này sẽ không còn giá trị thực hiện nữa.

Điều kiện giải toả thư bảo lãnh của Bên B: Khi Bên B sử dụng điện từ trên 50% sản lượng điện tiêu thụ của giai đoạn 1 được nêu tại điểm 8 Phụ lục I của Hợp đồng này trong thời gian ít nhất là 60 ngày và có văn bản yêu cầu thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, Bên A phải có văn bản xác nhận giải toả tiền bảo lãnh thực hiện hợp đồng gửi ngân hàng mà Bên B phát hành bảo lãnh. Nếu sau thời hạn trên mà Bên A chưa giải tỏa tiền bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên B thì Bên A phải trả thêm khoản tiền lãi chậm trả cho Bên B. Tiền lãi chậm trả được tính như khoản 5.3 Điều 5 của Hợp đồng này.

3.2. Bên A phải đảm bảo cấp điện khi Bên B đã đầu tư công trình điện. Trường hợp không cấp điện được phải chịu bồi thường theo qui định tại khoản 7.1 Điều 7 của Hợp đồng này.

Điều 4. Đo đếm điện năng.

4.1. Thiết bị đo đếm điện năng nêu chi tiết tại Phụ lục I của Hợp đồng này.

4.2. Ghi chỉ số công tơ điện hàng tháng: Căn cứ sản lượng điện đăng ký sử dụng của Bên B, Bên A thực hiện thời gian và số lần ghi chỉ số công tơ đo đếm điện năng được ghi tại Phụ lục I của Hợp đồng này.

Điều 5. Giá mua bán điện và phương thức thanh toán.

5.1. Giá mua bán điện: Thực hiện theo Quy định hiện hành của Nhà nước. Căn cứ mục đích sử dụng điện của Bên B đăng ký, Bên A ghi nhận .....(tỷ lệ % điện năng, lượng điện năng) sử dụng tương ứng với các mức giá quy định được ghi tại Phụ lục I của Hợp đồng này;

Trong quá trình sử dụng điện nếu Bên B có thay đổi mục đích hoặc mức sử dụng điện cho từng mục đích làm thay đổi giá bán điện hoặc tỷ lệ % điện năng, hoặc lượng điện năng theo đối tương áp dụng giá bán điện thì phải thông báo cho Bên A trước 15 ngày để điều chỉnh đối tượng áp giá trong Hợp đồng này. Biên bản xác

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

định ...(tỷ lệ % điện năng hoặc lượng điện năng) theo đối tượng áp dụng giá bán điện được ghi tại Phụ lục II của Hợp đồng này;

- 70 -

Page 71: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 71/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Khi Nhà nước thay đổi giá bán điện, hai Bên phải áp dụng biểu giá mới và không nhất thiết phải ký lại Hợp đồng. 5.2. Phương thức thanh toán tiền điện: a. Loại tiền thanh toán: Tiền Việt Nam đồng (VNĐ);b. Số lần thanh toán tương ứng với số kỳ ghi chỉ số công tơ trong tháng;c. Phương thức:Chuyển khoản, Uỷ nhiệm chi, Séc,Tiền mặt... d. Địa điểm thanh toán tiền mặt tại :...............................5.3. Thời hạn thanh toán tiền điện: Trong thời hạn…. (05) ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán lần đầu tiên của Bên A, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền theo hoá đơn đã phát hành. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng công bố tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn đầu tiên đến ngày Bên B thanh toán. Khi Bên A đã thông báo ba lần mà Bên B vẫn không thanh toán thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền điện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.6.1. Quyền của Bên A 6.1.1. Được vào khu vực quản lý của Bên B để thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị điện của Bên A, kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với Bên B;6.1.2. Kiểm tra định kỳ và đột xuất việc thực hiện các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

6.1.3. Bên A được ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp trong các trường hợp sau:

- 71 -

Page 72: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 72/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

a. Do có sự cố xảy ra trong hệ thống điện;b. Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống điện;c. Do thiếu công suất dẫn đến đe dọa sự an toàn của hệ thống điện;d. Do Bên thứ ba vi phạm hành lang lưới điện gây nên sự cố mà Bên A không kiểm soát được;e. Do sự kiện bất khả kháng. Trong thời hạn 24 giờ Bên A sẽ thông báo bằng ....(điện thoại hoặc nhắn tin hoặc thư điện tử, ... ) cho Bên B biết nguyên nhân, dự kiến thời gian cấp điện trở lại. 6.1.4. Bên A được ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp trong các trường hợp sau:a. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo kế hoạch của Bên A khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện, điều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu điện và các nhu cầu khác theo kế hoạch;b. Ngừng cấp điện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình;c. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo yêu cầu của Bên B.Trước khi thực hiện Bên A sẽ thông báo cho Bên B biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất 05 ngày bằng hình thức: Thông báo bằng ....(điện thoại hoặc nhắn tin hoặc fax hoặc văn bản hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng, ....)Phí ngừng và cấp điện trở lại được thu 01(một) lần trước khi ngừng cấp điện đối với điểm b và c tại Khoản này.

6.1.5. Bên A được ngừng cấp điện khi Bên B vi phạm quy định của Pháp luật về hoạt động Điện lực và sử dụng điện, trong những trường hợp sau:a. Phá hoại trang thiết bị điện, thiết bị đo đếm điện và công trình điện lực;b. Vi phạm các quy định về an toàn điện trong truyền tải, phân phối và sử dụng điện. Vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện, khoảng cách an toàn của đường dây và trạm điện, không bảo đảm trang thiết bị sử dụng điện,

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

trang thiết bị đấu nối đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn điện để đấu nối vào lưới điện Quốc gia;

- 72 -

Page 73: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 73/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

c. Cản trở việc kiểm tra hoạt động Điện lực và sử dụng điện;d. Trộm cắp điện dưới mọi hình thức;e. Sử dụng điện để bẫy, bắt động vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp được quy định tại Điều 59 của Luật Điện lực;f. Không thực hiện đúng các quy định về thanh toán tiền điện, tiền phạt, tiền bồi thường và các thỏa thuận khác trong Hợp đồng này;g. Không sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; không thực hiện các quy định về quản lý nhu cầu sử dụng điện;h. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Điện lực;i. Không thực hiện chế độ sử dụng điện theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện.Bên A sẽ thông báo bằng…. .........(điện thoại, hoặc nhắn tin hoặc bằng fax, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng...) ) cho Bên B trước 24 giờ so với thời điểm ngừng cấp điện. Riêng điểm d nêu trên, Bên A thực hiện ngừng cấp điện ngay, sau đó báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động Điện lực và sử dụng điện tại địa phương biết. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thực hiện các cam kết theo Hợp đồng này hoặc các quyết định xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Bên B đã thanh toán cho Bên A đầy đủ các chi phí có liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.6.1.6. Được B cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động bán lẻ điện.6.1.7. Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A 6.2.1. Đảm bảo xây dựng công trình điện đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đúng tiến độ ghi tại điểm 1 Phụ lục IV của Hợp đồng này;

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

6.2.2. Nỗ lực tối đa để cung cấp điện đủ công suất, sản lượng điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng điện ghi tại Phụ lục I của Hợp đồng này, trừ trường hợp hệ thống điện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan Điều tiết Điện lực;

- 73 -

Page 74: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 74/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

6.2.3. Bán điện đúng mức giá quy định ghi tại Phụ lục I của Hợp đồng này;6.2.4. Xử lý sự cố hệ thống điện trong phạm vi quản lý của Bên A;6.2.5. Tiến hành xử lý sự cố để khôi phục cấp điện sau 02 (hai) giờ kể từ khi phát hiện hoặc nhận được thông báo của Bên B về sự cố lưới điện do Bên A quản lý; trường hợp không thực hiện được trong thời hạn trên thì phải thông báo cho Bên B về nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp điện trở lại;6.2.6. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới điện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, điều khiển của đơn vị điều độ hệ thống điện; 6.2.7. Thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng điện;6.2.8. Cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả;6.2.9. Bồi thường thiệt hại cho Bên B những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của Bên A gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng;6.2.10. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.

Điều 7. Bên A cam kết bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm hợp đồng trong các trường hợp sau:

7.1. Đóng điện không đúng thời hạn thoả thuận trong Hợp đồng này do chậm tiến độ công trình, trừ trường hợp do lỗi của Bên B hoặc Bên B có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng;

7.1.1. Bồi thường cho Bên B bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm gây ra;

7.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.

Phương pháp xác định giá trị bồi thường được ghi tại điểm 1 Phụ lục III của Hợp đồng này; Giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm được quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 25 của Quy định Kiểm tra hoạt động Điện lực và sử dụng điện giải quyết tranh chấp HĐMBĐ ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (sau đây gọi tắt là - Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN).

- 74 -

Page 75: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 75/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

7.2. Công trình xây dựng điện (đường dây và trạm biến áp phân phối) không đảm bảo khả năng cung cấp công suất điện thỏa thuận từng giai đoạn ghi tại điểm 8 Phụ lục I của Hợp đồng này.

7.2.1. Bồi thường cho Bên B bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm gây ra;

7.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.

Phương pháp xác định giá trị bồi thường và giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm được ghi tại điểm 2 Phụ lục III của Hợp đồng này.

Tiền bồi thường và phạt do hành vi vi phạm Hợp đồng ghi tại khoản 7.1, 7.2 Điều này được thanh toán hàng tháng.

7.3. Bán điện không đảm bảo chất lượng, không đủ số lượng điện năng theo Hợp đồng đã ký kết gây thiệt hại cho Bên B, trừ sự kiện bất khả kháng.

7.3.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên B bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm của Bên A;

7.3.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm. Giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm được quy định tại điểm b, Khoản 2 Điều 25 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN.

7.4. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá đơn sai cho Bên B:

Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền điện đã thu thừa cộng với tiền lãi được tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên B có tài khoản ghi trong Hợp đồng công bố tại thời điểm tính hoá đơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên B trả tiền thừa đến ngày Bên A hoàn trả tiền thừa cho Bên B;

7.5. Bán sai giá điện của Nhà nước quy định

Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền điện đã thu thừa cộng với tiền lãi được tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên B có tài khoản ghi trong hợp đồng công

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

bố tại thời điểm tính hóa đơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên B trả tiền thừa đến ngày Bên A hoàn trả tiền thừa cho Bên B;

- 75 -

Page 76: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 76/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Trường hợp không xác định rõ thời điểm áp dụng sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời điểm phát hiện trở về trước;

7.6. Vi phạm các thoả thuận khác trong Hợp đồng mua bán điện được xử lý theo các quy định của Pháp luật.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B8.1. Quyền của Bên B

8.1.1. Được cung cấp đủ công suất, điện năng, bảo đảm chất lượng điện đã được thoả thuận trong Hợp đồng;

8.1.2. Yêu cầu Bên A kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện;

8.1.3. Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan đến việc mua bán điện và hướng dẫn về an toàn điện;

8.1.4. Được bồi thường thiệt hại do Bên A gây ra theo quy định của Pháp luật;

8.1.5. Yêu cầu Bên A kiểm tra chất lượng dịch vụ điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán;

8.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động Điện lực của Bên A;

8.1.7. Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.

8.2. Nghĩa vụ của Bên B

8.2.1. Đảm bảo xây dựng công trình ghi tại Điểm 2 phụ lục IV của Hợp đồng này theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đúng tiến độ và sử dụng đúng công suất trong từng giai đoạn;

8.2.2. Sử dụng điện đúng mục đích, đúng công suất, điện năng đã thoả thuận tại phụ lục I của Hợp đồng này;

8.2.3. Thanh toán tiền điện đầy đủ, đúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong Hợp đồng;

8.2.4. Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy định về quản lý nhu cầu sử dụng điện;

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 76 -

Page 77: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 77/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

8.2.5. Giảm mức tiêu thụ điện hoặc cắt điện kịp thời khi nhận được thông báo của Bên A trong các trường hợp quy định tại điểm 6.1.3; 6.1.4; 6.1.5 khoản 6.1 Điều 6 của Hợp đồng này.

8.2.6. Thông báo cho Bên A biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng mua bán điện;

8.2.7. Thông báo kịp thời cho Bên A khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản;

8.2.8. Tạo điều kiện để Bên A kiểm tra việc thực hiện Hợp đồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan đến việc mua bán điện;

8.2.9. Bảo đảm các trang thiết bị sử dụng điện đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn điện;

8.2.10. Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên A theo quy định của Pháp luật;

8.2.11. Thực hiện chế độ sử dụng điện theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện, biện pháp bảo đảm tiêu chuẩn điện áp, an toàn điện và nội dung khác đã được thoả thuận trong Hợp đồng;

8.2.12. Trang bị hệ thống chuyển đổi nguồn điện nhận từ lưới điện quốc gia sang nhận từ nguồn điện dự phòng khác theo quy định của Pháp luật, đảm bảo các thiết bị điện quan trọng làm việc bình thường hoặc không bị hư hỏng trong trường hợp mất điện lưới Quốc gia (áp dụng đối với Bên B có thiết bị điện quan trọng);

8.2.13. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật;

Điều 9. Bên B cam kết bồi thường và chịu phạt trong các trường hợp sau:9.1. Đóng điện sử dụng không đúng thời hạn thoả thuận từng giai đoạn ghi tại điểm 8 Phụ lục I của Hợp đồng này do chậm tiến độ công trình, trừ trường hợp do lỗi của Bên A hoặc Bên A có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.

9.1.1. Bồi thường cho Bên A bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu do hành vi vi phạm gây ra;

9.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị nghĩa vụ phần Hợp đồng bị vi phạm.

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 77 -

Page 78: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 78/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Phương pháp xác định giá trị bồi thường và giá trị nghĩa vụ phần Hợp đồng bị vi phạm được ghi tại điểm 3 Phụ lục III của Hợp đồng này;

9.2. Sử dụng điện thấp hơn 50% công suất điện trung bình ngày thỏa thuận trong từng giai đoạn ghi tại Điểm 8 Phụ lục I của Hợp đồng này.

9.2.1. Bồi thường cho Bên A bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu do hành vi vi phạm gây ra;

9.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.

Phương pháp xác định giá trị bồi thường và giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm được ghi tại Điểm 4 phụ lục III của Hợp đồng này.

Tiền bồi thường và phạt do hành vi vi phạm Hợp đồng ghi tại khoản 9.1; 9.2 của Điều này được thanh toán hàng tháng.

9.3. Sử dụng điện sai mục đích có mức giá cao hơn mức giá đã thoả thuận trong Hợp đồng:

9.3.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên A bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử dụng điện cộng với tiền lãi được tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng công bố tại thời điểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng điện sai mục đích đến ngày thanh toán.

Trường hợp không xác định rõ thời điểm vi phạm mục đích sử dụng điện có mức giá cao sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời điểm phát hiện trở về trước;

9.3.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị bồi thường.

9.4. Sử dụng quá công suất vào giờ cao điểm đã thỏa thuận ghi tại Phụ lục I hoặc trong biểu đồ phụ tải của Hợp đồng này.

9.4.1. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên A;

9.4.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 78 -

Page 79: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 79/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm được xác định theo quy định tại điểm b Khoản 3, Điều 26 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN.

9.5. Không cắt điện hoặc giảm mức tiêu thụ điện kịp thời khi nhận được thông báo của Bên bán điện trong các trường hợp quy định tại điểm 6.1.3; 6.1.4; 6.1.5 khoản 6.1 Điều 6 của Hợp đồng này.

9.5.1. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên A;

9.5.2. Mức phạt: Bên B cố tình vi phạm thì Bên A được quyền ngừng cấp điện cho đến khi Bên B có văn bản cam kết chấp hành việc cắt điện hoặc giảm mức tiêu thụ điện, đồng thời phải thanh toán đủ cho Bên A khoản tiền phạt vi phạm là...(từ 1-10 triệu) đồng và các chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.

9.6. Gây sự cố đối với lưới điện, làm hư hỏng thiết bị của Bên A.

9.6.1. Bồi thường cho Bên A bằng giá trị thiệt hại trực tiếp và mà Bên A phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà Bên A đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên B, trên cơ sở thoả thuận giữa hai Bên.

9.6.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị bồi thường.

9.7. Gian lận trong việc sử dụng điện dưới mọi hình thức: Phải bồi thường thiệt hại cho Bên A bằng giá trị sản lượng điện bị mất do hành vi gian lận gây ra.

Phương pháp xác định điện năng bồi thường và tiền bồi thường đối với các hành vi gian lận theo Điều 28 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN.9.8. Trong thời gian hệ thống đo đếm điện bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt động (một phần hoặc toàn phần) dẫn đến đo đếm không chính xác, hoặc ghi chỉ số công tơ chưa đúng hoặc tính toán hoá đơn sai gây thiệt hại cho Bên A: Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền tính thiếu.Phương pháp xác định tiền điện tính thiếu: Tính theo điện năng bình quân ngày của 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện liền kề trước đó nhân với số ngày thực tế sử dụng điện. Số ngày thực tế sử dụng điện được tính từ ngày ghi chỉ số công tơ điện gần nhất đến ngày công tơ điện được phục hồi hoạt động.

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 79 -

Page 80: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 80/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Đối với trường hợp, Bên B không sử dụng điện đủ 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện liền kề trước đó hoặc chưa sử dụng đủ 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ thì điện năng bình quân ngày được tính bằng 01 hoặc 02 chu kỳ ghi chỉ số trước đó cộng với 02 hoặc 01 chu kỳ ghi chỉ số sau đó sao cho tổng số chu kỳ ghi chỉ số là 03.

9.9. Sử dụng các thiết bị gây ra sóng hài làm mất đối xứng và suy giảm chất lượng điện năng của lưới điện gây thiệt hại cho Bên A.

Bên B phải bồi thường cho Bên A bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu do hành vi vi phạm của Bên B.

9.10. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy định của Pháp luật.

Điều 10. Phương thức thanh toán tiền bồi thường thiệt hại và tiền phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng

10.1. Trong khi chờ kết quả giải quyết tranh chấp vi phạm Hợp đồng của các cấp có thẩm quyền, Bên B vẫn phải thanh toán đầy đủ cho Bên A số tiền điện phát sinh hằng tháng theo hoá đơn đã phát hành (nếu có);

10.2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại, tiền phạt, Bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán đủ số tiền đã chấp nhận cho Bên bị vi phạm. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì:

10.2.1. Nếu Bên B được bồi thường và được phạt thì có quyền chậm trả tiền mua điện trong các tháng kế tiếp cho đến khi đủ số tiền được bồi thường và được phạt, Bên B không phải chịu xử lý do chậm trả tiền điện.

Khi Bên A đã thanh toán cho Bên B đủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A số tiền điện đã giữ lại. Quá thời hạn 03 ngày mà Bên B chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng này công bố tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày Bên B nhận đủ tiền của Bên A đến ngày Bên B thanh toán.

Sau 15 ngày, kể từ ngày Bên B nhận đủ tiền mà Bên B vẫn không thanh toán thì Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 80 -

Page 81: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 81/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền điện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại;

10.2.2. Nếu Bên A được bồi thường và phạt: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán của Bên A, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có).

Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng này công bố tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn đầu tiên đến ngày Bên B thanh toán.

Sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo, Bên B vẫn không thanh toán, Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.

Điều 11. Thoả thuận cụ thể khác

11.1. Bên B cần trang bị nguồn điện dự phòng để tự cấp điện trong trường hợp lưới điện bị sự cố gây mất điện đột xuất hoặc dao động điện áp lớn;

11.2. Trường hợp công tơ điện chạy chậm, hoặc điện năng đo đếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống đo đếm, hoặc ghi chỉ số công tơ chưa đúng hoặc, tính toán hoá đơn sai, hoặc các nguyên nhân khác gây thiệt hại cho Bên A thì căn cứ vào tình hình thực tế, hai Bên cùng nhau tính toán lượng điện năng còn thiếu và Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền điện còn thiếu đó;

11.3. Trường hợp kế hoạch sản xuất của Bên B có biến động dẫn đến việc sử dụng điện tăng hoặc giảm nhiều so với bình thường, Bên B cần thông báo cho Bên A biết trước 10 ngày bằng văn bản để cùng điều chỉnh biểu đồ phụ tải và điện năng sử dụng;

11.4. Bên B không được tự ý cấp điện hoặc bán điện cho tổ chức, cá nhân sử dụng điện khác mà không được sự thoả thuận đồng ý bằng văn bản của Bên A;

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 81 -

Page 82: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 82/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Không được tự ý đóng, cắt, sửa chữa, di chuyển các thiết bị điện và công trình của Bên A;

11.5. Trường hợp bên A bán điện qua máy biến áp của bên B

Trong 6 tháng liên tục kể từ ngày thoả thuận sử dụng điện ổn định ghi tại điểm 8 Phụ lục I, nếu Bên B sử dụng công suất nhỏ hơn 30% công suất định mức của máy biến áp và nhỏ hơn 50% công suất đăng ký (ở mọi thời điểm), thì trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Bên A gửi thông báo, Bên B có trách nhiệm phải thay máy biến áp có công suất phù hợp với công suất sử dụng điện.

11.6. Do kết cấu nguồn và lưới điện nên điện áp thực tế sẽ dao động từ ........kV, V đến ..........kV, V. Bên bán điện (và Bên mua điện) sẽ cố gắng khắc phục trong thời gian sớm nhất để đảm bảo chất lượng điện cung cấp như đã thoả thuận tại mục 5 Phụ lục I của hợp đồng này.

11.7. Nếu một trong hai bên thay đổi người đại diện ký hợp đồng mua bán điện, thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản về trách nhiệm thực hiện hợp đồng của người thay thế hoặc bổ sung, ký lại hợp đồng (nếu cần).

11.8. Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động mua bán điện giữa hai Bên không nêu trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của Pháp luật.

Điều 12. Bất khả kháng. 12.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép.Bất khả kháng bao gồm: a. Thiên tai bao gồm: Bão, động đất, sét cao hơn cấp, mức hoặc tần suất thiết kế, hoả hoạn, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm nguồn nước hoặc các hiện tượng tự nhiên khác ảnh hưởng trực tiếp đến việc cấp điện của Bên A và nhận điện của Bên B;b. Chiến tranh, xung đột vũ trang, cấm vận, bạo động, nổi loạn, khủng bố hay phá hoại;c. Dịch bệnh, bãi công, đình công, lãn công, giải phóng mặt bằng hay các hoạt động ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong hai Bên gây ra;

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 82 -

Page 83: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 83/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

d. Do bên thứ ba gây nên sự cố điện mà Bên A không thể lường trước được hoặc không thể kiểm soát được.12.2. Hậu quả của Bất khả kháng:Không Bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm Hợp đồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra bất khả kháng.Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi Bên nảy sinh trước khi xuất hiện bất khả kháng đều không được miễn trừ do sự xuất kiện bất khả kháng.12.3. Thông báo và khắc phục sự kiện Bất khả kháng

Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho Bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không được muộn hơn 03 ngày kể từ sau khi thông tin liên lạc đã sẵn sàng phục hồi. Thông báo về bất khả kháng bao gồm đầy đủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng, tác động của nó với bên bị ảnh hưởng đối với việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng và kiến nghị các biện pháp khắc phục.

Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối đa để khắc phục hậu quả của bất khả kháng sao cho việc cung cấp và sử dụng điện được trở lại nhanh nhất. Bên bị ảnh hưởng cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia về việc triển khai các biện pháp khắc phục nhằm ngăn chặn hoặc giảm nhẹ những tác động của bất khả kháng và các thông tin khác mà bên kia yêu cầu một cách hợp lý.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp.

13.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này.

13.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp các Bên sẽ giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác nhưng không trái qui định của Pháp luật.

13.3. Trường hợp không tự giải quyết được, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) có thể đề nghị Sở Công Thương hoặc Cục Điều tiết Điện lựcchủ trì hoà giải.

Sau thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đơn đề nghị, Sở Công Thương hoặc Cục Điều tiết Điện chưa hòa giải hoặc hòa giải không thành thì một trong

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 83 -

Page 84: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 84/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

hai Bên (hoặc các Bên) lập hồ sơ và khởi kiện tại Toà án nhân dân ….( tỉnh, thành phố, thị xã, huyện……) nơi Bên A đặt trụ sở giao dịch để giải quyết theo quy định của Pháp luật.

13.4. Trong thời gian chờ giải quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng.

Điều 14. Thanh lý hợp đồng.

14.1. Khi Hợp đồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà Bên B có văn bản yêu cầu chấm dứt hợp đồng thì:

14.1.1. Trong giai đoạn Bên A đang xây dựng công trình điện: Bên A thực hiện ngừng thi công công trình điện đúng thời điểm yêu cầu, đồng thời hai Bên tiến hành thanh lý Hợp đồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận được thông báo.

Bên B phải bồi thường cho Bên A toàn bộ chi phí đã đầu tư xây dựng công trình điện theo biên bản quyết toán công trình dở dang tại thời điểm ngừng thi công;

14.1.2. Trong thời gian mua bán điện: Bên A thực hiện ngừng cung cấp điện đúng thời điểm yêu cầu, đồng thời hai Bên tiến hành thanh lý Hợp đồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận được thông báo, Bên B phải bồi thường cho Bên A những thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu do việc chấm dứt trước thời hạn gây ra;

14.2.Trong thời gian mua bán điện: Bên A thông báo cho Bên B trước 15 ngày khi Hợp đồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn đã gia hạn của Hợp đồng, để hai Bên tiến hành thanh lý Hợp đồng. Kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực hoặc ngày hết thời gian gia hạn của Hợp đồng, nếu hai Bên không có thoả thuận ký kết Hợp đồng mới hoặc gia hạn thì Bên A được quyền thực hiện ngay việc ngừng bán điện và Hợp đồng này sẽ được thanh lý hoặc đương nhiên hết hiệu lực nếu hai bên đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết trong Hợp đồng;

14.3. Khi Bên A và Bên B đã ký kết Hợp đồng khác thay cho Hợp đồng này thì đương nhiên Hợp đồng này hết hiệu lực;

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 84 -

Page 85: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 85/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

14.4. Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không sử dụng điện quá 6 tháng mà không thông báo trước cho Bên A biết, trừ các trường hợp nêu tại khoản 9.1 Điều 9 của Hợp đồng này.

Điều 15. Các phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của Hợp đồng này, bao gồm:

- Phụ lục I: Các điều khoản thoả thuận cụ thể;

- Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan;

- Phụ lục III: Phương pháp xác định, tính toán bồi thường và phạt;

- Phụ lục IV: Ranh giới đầu tư công trình điện.

Điều 16. Thời hạn và hiệu lực của Hợp đồng.

16.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là ... (5 năm) kể từ ngày ký hợp đồng hoặc ngày….tháng….năm…..trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp đồng theo các điều khoản của hợp đồng.

16.2. Ngày mua bán điện bắt đầu kể từ ngày cấp điện được hai bên thống nhất tại mục 4 Phụ lục I của hợp đồng này.

16.3. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng chỉ có hiệu lực thi hành bằng cách: Hai Bên thoả thuận ký kết Phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng. Phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng là một bộ phận không tách rời với hợp đồng chính, có hiệu lực như hợp đồng chính. Nếu Phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng có những điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng chính thì được coi điều khoản đó trong hợp đồng chính đã được sửa đổi.

16.4. Hợp đồng này đương nhiên được gia hạn thêm…. (5năm) nếu như một trong hai Bên không có văn bản đề nghị chấm dứt Hợp đồng đến khi hết hạn.

Hợp đồng này được lập thành ... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .... bản.BÊN A

(Ký tên và đóng dấu)BÊN B

(Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 85 -

Page 86: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 86/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

PHỤ LỤC I CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN CỤ THỂ

Kèm theo Hợp đồngSố /

1. Địa điểm dùng điện: (ghi theo địa chỉ hành chính)2.Mục đích sử dụng điện:…3. Điểm đấu nối cấp điện, quy mô công trình cấp điện:…4. Thời gian bắt đầu cấp điện: ....(Theo biên bản treo công tơ lần đầu tiên). 5. Điện áp : .............kV,V- Trong điều kiện bình thường : ( ....5%) kV, V, được xác định tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp điện cho Bên B hoặc tại vị trí… khi Bên B đạt hệ số công suất (cosj) > 0,85 và thực hiện đúng chế độ sử dụng điện đã thoả thuận trong Hợp đồng này. - Trong trường hợp lưới điện chưa ổn định sau sự cố, độ lệch điện áp cho phép: từ (... +5 %) kV, V đến (....-10%) kV, V.

- Trong trường hợp sự cố:

+ Trong chế độ sự cố nghiêm trọng hệ thống điện truyền tải hoặc khôi phục sự cố, mức dao động điện áp trong khoảng 10% so với điện áp danh định.

+ Chế độ vận hành sự cố một phần tử điện áp là 99 -121 kV; Trường hợp hệ thống truyền tải điện bị sự cố nhiều phần tử, sự cố nghiêm trọng, trong trạng thải khẩn cấp hoặc trong quá trình khôi phục hệ thống, mức dao động điện áp 10% so với điện áp danh định, nhưng không vượt quá 20% so với điện áp danh định. Trong thời gian sự cố, điện áp tại nơi xẩy ra sự cố và vùng lân cận có thể giảm quá độ đến giá trị bằng không (0) ở pha bị sự cố hoặc tăng quá 110% điện áp danh định ở các pha không bị sự cố cho đến khi sự cố được loại trừ.

6. Tần số : Trong điều kiện bình thường, độ lệch tần số hệ thống điện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh định là 50Hz. Trường hợp sự cố, độ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz;7. Yêu cầu về sóng hài của thiết bị sử dụng điện của Bên B:

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 86 -

Page 87: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 87/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

7.1 Đối với đấu nối vào cấp điện áp trung áp hoặc đấu nối có công suất trên 10kW và nhỏ hơn 50kW: giá trị dòng điện của sóng hài bậc cao không vượt quá 20% dòng điện phụ tải.7.2 Đối với đấu nối vào cấp điện áp cao áp hoặc đấu nối có công suất từ 50kW trở lên: giá trị dòng điện của sóng hài bậc cao không vượt quá 12% dòng điện phụ tải.7.3 Tổng độ biến dạng sóng hài do Đơn vị Điện lực đo được tại điểm đấu nối của khách hàng sử dụng lưới điện phân phối được đo đếm theo tiêu chuẩn IEC 1000-4-7, kéo dài ít nhất 24 giờ với chu kỳ 10 phút một lần. Chậm nhất sáu (06) tháng kể từ thời điểm phát hiện thiết bị của khách hàng không đạt được giá trị quy định tại Mục 7.1 hoặc 7.2 khách hàng phải áp dụng các biện pháp khắc phục để đạt được tổng độ biến dạng sóng hài trong giới hạn cho phép.8. Chế độ sử dụng điện từng giai đoạn cụ thể như sau:

Giai đoạn Từ ngày

Đến ngày

Ptb

ngày

(kW)

Pmax

ngày

(kW)

Pmin

ngày

(kW)

Pmax

CĐT

(kW)

Pmax

CĐTrưa

(kW)

Atb/

tháng

(kWh)

1

2

3

4

- Các phương án giảm mức sử dụng điện là chế độ sử dụng điện khi hệ thống điện Quốc gia bị thiếu nguồn. Tuỳ theo mức độ thiếu công suất của hệ thống, Bên A sẽ thông báo mức giảm cụ thể để Bên B thực hiện.- Biểu đồ phụ tải điển hình, hoặc các biên bản thoả thuận biểu đồ phụ tải, công suất sử dụng giờ cao điểm sáng (từ 9h30 đến 11h30 phút) và công suất sử dụng giờ cao điểm tối (17giờ đến 20giờ); chế độ ca vận hành thiết bị điện theo các phương án giảm mức sử dụng điện trong từng giai đoạn được kèm theo Phụ lục II Hợp đồng này.9. Bên B thực hiện chế độ sử dụng điện .........ca trong ngày, ngày nghỉ…..hàng tuần đối với từng giai đoạn được kèm theo phụ lục II Hợp đồng này. + Ca 1: Từ…h đến …. h

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 87 -

Page 88: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 88/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

+Ca 2: Từ…h đến …. h+Ca 3 Từ…h đến …. h- Ngày nghỉ trong tuần:……

10.Thiết bị đo đếm điện phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương và được kiểm định bởi một tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đo lường công nhận khả năng kiểm định. Biên bản kiểm định; biên bản treo, tháo công tơ đang vận hành theo từng thời gian được lưu giữ kèm theo Hợp đồng này.

10.1. Địa điểm mua điện có .....điểm đo đếm điện.a. Điểm thứ nhất: Thiết bị đo đếm điện đặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ...quản lý.- Công tơ đa chức năng: là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ... -Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...- Máy biến điện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) - Máy biến dòng điện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...- Hệ số nhân của hệ thống đo đếm điện ............- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống đo đếm điện) thuộc về Bên ......... b. Điểm thứ hai:Thiết bị đo đếm điện đặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ....quản lý.- Công tơ đa chức năng: Là tài sản của Bên ..., Cấp chín- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ... - Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ..,. - Máy biến điện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) - Máy biến dòng điện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...- Hệ số nhân của hệ thống đo đếm điện ......

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 88 -

Page 89: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 89/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ..... (hệ thống đo đếm điện) thuộc về Bên .........c. Điểm thứ ba: Thiết bị đo đếm điện đặt: Tại ......thuộc khu vực Bên ....quản lý.Các Bên có trách nhiệm bảo vệ và quản lý công tơ và các thiết bị của hệ thống đo đếm, một trong hai Bên phát hiện công tơ và các thiết bị của hệ thống đo đếm bị mất hoặc bị hỏng thì phải thông báo kịp thời cho Bên kia biết để cùng giải quyết.10.2. Trường hợp công tơ điện (hệ thống đo đếm điện) bị mất hoặc hư hỏng gây mất điện thì hai Bên lập biên bản để xác định nguyên nhân và trách nhiệm của các Bên có liên quan. Nếu xác định nguyên nhân do lỗi của Bên B thì Bên B có trách nhiệm bồi thường, nếu do lỗi của Bên A thì Bên A có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ (hệ thống đo đếm điện) mới và tiếp tục cấp điện cho Bên B. 11. Căn cứ sản lượng điện đăng ký sử dụng điện của Bên B, Bên A sẽ thực hiện ghi chỉ số công tơ...kỳ/tháng: Kỳ 1 ghi ngày...; Kỳ 2 ghi ngày...; Kỳ 3 ghi ngày..., có thể dịch chuyển ghi trước hoặc sau 01 ngày;12. Giá bán điện: Với hệ thống đo đếm bán điện đặt tại cấp điện áp … kV, V, giá bán điện được thống nhất theo biểu sau:

Điểm

Đo

Mục đích

sử dụng

Mã thành phần phụ tải

Tỷ lệ (%) hoặc

(kWh)

Giá bán điện chưa có thuế VAT (đ/kWh)

Giờ bình thường

4h00-9h30

11h30-17h00

20h00-22h00

Giờ cao điểm

9h30-11h30

17h00-20h00

Giờ thấp điểm

22h00-4h00

1-…..... ……………

……………

Ngày chủ nhật không có giờ cao điểm. Giờ bình thường từ 4h00-22h00. Giờ thấp điểm được từ 22h00-4h00. - Các biên bản xác định tỷ lệ các loại giá bán điện theo các mục đích sử dụng điện kèm theo Phụ lục II Hợp đồng này;

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 89 -

Page 90: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 90/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

13. Mua bán công suất phản kháng: Bên A đảm bảo chất lượng điện ghi tại Điểm 5,6 Phụ lục này mà Bên B có hệ số công suất (cosj)< 0.85, thì Bên B phải mua công suất phản kháng. Việc mua bán công suất phản kháng của bên B được áp dụng theo Thông tư hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng số 07/2006/TT-BCN ngày 27/10/2006. Phương thức thanh toán tiền mua công suất phản kháng như phương thức thanh toán tiền điện qui định tại Điều 5 của hợp đồng này.

14. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp điện: Tại .....................................15. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp điện cho Bên B: Được phân định theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên đó có trách nhiệm đầu tư xây dựng, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của Pháp luật.

BÊN A(Ký tên và đóng dấu)

BÊN B(Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 90 -

Page 91: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 91/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

PHỤ LỤC II

HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN Kèm theo Hợp đồng

Số /

Bao gồm:1. Bản vẽ sơ đồ 1 sợi lưới điện từ ……đến điểm đấu nối.2. Bản vẽ sơ đồ 1 sợi lưới điện từ điểm đấu nối vào lưới điện quốc gia đến …..của Bên B, bao gồm: Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị; Sơ đồ nối điện chính.3. Bảng kê thiết bị sử dụng điện và đặc tính kỹ thuật, thiết bị hoặc công nghệ của dây chuyền Sản xuất.4. Các biên bản kiểm tra, treo tháo công tơ và các thiết bị đo lường của hệ thống đo đếm điện vận hành trong từng thời gian đã được kiểm định theo quy định của Pháp luật.5. Văn bản thoả thuận đấu nối.6. Biểu đồ phụ tải điển hình, hoặc các biên bản thoả thuận biểu đồ phụ tải, công suất sử dụng giờ cao điểm; giờ bình thường; giờ thấp điểm; các phương án giảm mức sử dụng; chế độ ca vận hành thiết bị điện theo từng giai đoạn sử dụng điện.7.Các biên bản xác định tỷ lệ % điện năng hoặc lượng điện năng theo đối tượng áp dụng giá bán điện.8. Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng của Bên B9. Các tài liệu văn bản khác (nếu có) liên quan đến Hợp đồng này do hai bên xác nhận.

BÊN A(Ký tên và đóng dấu)

BÊN B(Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 91 -

Page 92: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 92/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

PHỤ LỤC III

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH, TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG VÀ PHẠT

Kèm theo HĐMBĐ

Số /

1. Phương pháp xác định giá trị bồi thường do hành vi đóng điện không đúng thời hạn thoả thuận do chậm tiến độ thi công công trình điện của Bên A gây thiệt hại cho Bên BGiá trị bồi thường được xác định bằng tổng vốn đầu tư xây dựng cơ sở SXKD của Bên B là.... đồng nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong hợp đồng công bố tại thời điểm tính bồi thường nhân với số ngày cấp điện chậm, tính từ ngày thỏa thuận đóng điện sử dụng giai đoạn 1 đến ngày cấp điện chính thức. Trường hợp Bên B đầu tư xây dựng cơ sở SXKD không đúng với tổng mức đầu tư trong Quyết định phê duyệt dự án thì giá trị bồi thường được tính theo tổng mức đầu tư thực tế nhưng không được vượt quá tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.2. Phương pháp xác định giá trị bồi thường và giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm của Bên A đối với hành vi xây dựng công trình điện (đường dây và trạm biến áp phân phối) không đảm bảo khả năng cung cấp công suất đã thoả thuận từng giai đoạn gây thiệt hại cho Bên B2.1. Giá trị bồi thường được xác định bằng khoản tiền chênh lệch giữa giá mua điện với giá năng lượng khác mà Bên B phải sử dụng thay thế đối với sản lượng điện thiếu do khả năng cung cấp của công trình đường dây và trạm biến áp phân phối nhân với số ngày Bên B phải sử dụng năng lượng thay thế.2.2. Giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm được xác định căn cứ vào giá trị sản lượng điện ngày đã thoả thuận trong hợp đồng, sản lượng điện ngày mà công trình điện có khả năng cung cấp, giá điện giờ bình thường và số ngày cung cấp thấp hơn thoả thuận do khả năng cung cấp của công trình đường dây và trạm biến áp phân phối, theo công thức sau: T = (ATT - ACC) x g x nTrong đó:T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm (đồng)

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 92 -

Page 93: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 93/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

ATT: Điện năng trung bình ngày được thoả thuận tại điểm 8 Phụ lục I ACC: Điện năng cung cấp được tính toán dựa trên thông số kỹ thuật của đường dây và trạm biến áp.g: Giá điện giờ bình thường theo biểu giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm (đồng/kwh).n: số ngày cấp thiếu công suất do khả năng cung cấp công suất của công trình đường dây và trạm biến áp phân phối không đảm bảo công suất đã thoả thuận. 3. Phương pháp xác định giá trị bồi thường và giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm đối với hành vi đóng điện sử dụng không đúng thời hạn thoả thuận của Bên B gây thiệt hại cho Bên A3.1. Giá trị bồi thường cho Bên A bằng 20% giá điện giờ bình thường nhân với sản lượng điện theo thoả thuận trong Hợp đồng nhân với số ngày sử dụng điện chậm (nếu không sử dụng thì số ngày tính đến hết thời hạn hiệu lực của Hợp đồng). 3.2. Giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm được xác định bằng giá trị sản lượng điện trung bình ngày theo thoả thuận tại điểm 8 Phụ lục 1, giá điện giờ bình thường ghi trong Hợp đồng mua bán điện, số ngày chậm sử dụng được xác định từ ngày thoả thuận đóng điện sử dụng đến ngày sử dụng chính thức, tính theo công thức sau: T = A x g x nTrong đó:T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm (đồng),A: Điện năng trung bình ngày được thoả thuận tại điểm 8 Phụ lục I.g: Giá điện giờ bình thường theo biểu giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm (đồng/kwh).n: số ngày chậm sử dụng điện.4. Phương pháp xác định giá trị bồi thường của Bên B đối với hành vi sử dụng điện thấp hơn 50% công suất trung bình đăng ký mua điện từng giai đoạn gây thiệt hại cho Bên A. 4.1. Giá trị bồi thường được xác định theo công thức sau:

T = 20% (AngTT x n – Act) x gPhụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 93 -

Page 94: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 94/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Trong đó: T: Giá trị bồi thường.AngTT: Điện năng trung bình ngày được thoả thuận tại điểm 8 Phụ lục In: Số ngày sử dụng điện thấp hơn 50% công suất trung bình đăng ký.Act: Điện năng thực tế đo đếm được qua công tơ trong n ngày sử dụng điện thấp hơn 50% công suất trung bình đăng ký.g: Giá điện giờ bình thường theo biểu giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường.4.2. Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được xác định bằng giá trị sản lượng trung bình tháng được thoả thuận tại điểm 8 Phụ lục I, sản lượng điện sử thực tế sử dụng trong tháng, giá điện giờ bình thường, tính theo công thức sau:T = (ATT - ACC) x g Trong đó:T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm (đồng),ATT: Điện năng tháng xác định căn cứ Atb tháng thoả thuận tại điểm 8 Phụ lục I ACC: Điện năng sử dụng trong tháng xác định qua công tơ đo đếm có công suất sử dụng trung bình thấp hơn từ 50% công suất trung bình đăng ký tại mục 8 Phụ lục I. g: Giá điện giờ bình thường theo biểu giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường (đồng/kwh).

BÊN A BÊN B(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục 2.2. Mẫu HĐMBĐ Ngoài mục đích sinh hoạt có đầu tư.

- 94 -

Page 95: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 95/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

PHỤ LỤC IV RANH GIỚI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN

Kèm theo Hợp đồng Số /

1. Bên A đầu tư từ .....đến điểm đấu nối ...(tên điểm đấu nối)....Giai đoạn

Từ tháng

Đến tháng

Đường dây MBA Vốn ĐT(Tr.đồng)Chiều dài Mã hiệu Cấp ĐA (kVA)

1

2

Tổng

2. Bên B đầu tư từ điểm đấu nối ...(tên điểm đấu nối)...đến .....Giai đoạn

Từ tháng

Đến tháng

Dự kiến ngày

nghiệm thu (HT đo đếm)

Đường dây MBA Vốn ĐT(Triệuđồng)

Chiều dài

Mã hiệu

Cấp ĐA

kVA

1

2

Lắp đặt thiết bị SXKD

Tổng

BÊN A BÊN B (Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục 3. Mẫu HĐMBĐ Ngắn hạn

- 95 -

Page 96: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 96/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Phụ lục 3. Mẫu HĐMBĐ ngắn hạn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN NGẮN HẠN CHO MỤC ĐÍCH: ... (SẢN XUẤT, KDDV, CQ, ....)

Giữa

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC

ĐẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ĐIỆN LỰC, ĐIỆN LỰC) ..........................

(Bên bán điện)

.......................................................

(Bên mua điện)

Số hợp đồng /

Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại HĐ

Phụ lục 3. Mẫu HĐMBĐ Ngắn hạn

- 96 -

Page 97: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 97/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thi hành.Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thi hành.Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thi hành.Theo đề nghị mua điện ngày.......tháng.....năm...... của Bên mua điện phục vụ nhu cầu ..........trong thời gian ..........và khả năng cung cấp điện của Bên bán điện.Hôm nay ngày....tháng ....năm ..., tại: ..................................Chúng tôi gồm:Bên bán điện : Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc (sau đây gọi là: Bên A)Địa chỉ :..........................Đại diện là ông (bà ): ......Chức vụ : ...................Theo giấy ủy quyền số:....ngày.......tháng......năm.......của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc hoặc Công ty TNHH MTV….Địa chỉ :........................Số điện thoại: ..........Số Fax.........Email: ...........Tài khoản số: ................. tại ngân hàng: ......................Mã số thuế: ......................Số điện thoại nóng: ...........Số điện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ...Số điện thoại trực sửa chữa điện : ..................................Bên mua điện : ……….. ……………….(sau đây gọi là: Bên B)Địa chỉ : ....................Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số......do .....cấp ngày....................

Phụ lục 3. Mẫu HĐMBĐ Ngắn hạn

- 97 -

Page 98: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 98/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Đại diện là ông (bà): ..............Chức vụ ..............Số CMT/Hộ chiếu.........Nơi cấp…..Ngày cấp....................Theo giấy uỷ quyền số:..ngày.......tháng......năm.... của .........................Địa chỉ:........................Số điện thoại liên hệ: ........Số điện thoại đăng ký nhận tin nhắn SMSSố Fax.... Email:................Tài khoản số: ..tại ngân hàng.........................Mã số thuế: ..................Bên A đồng ý bán điện và Bên B đồng ý mua điện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán điện với những điều khoản như sau:Điều 1. Mua bán điện năng1.1. Địa điểm dùng điện:…1.2. Mục đích sử dụng điện: ……..1.3. Đăng ký công suất và sản lượng điện:- Công suất sử dụng trung bình ngày Ptb = kW;- Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày Pmax =.. kW; - Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày Pmin =..... kW; - Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao điểm:

+ Từ 09h30 đến 11h30: Pmaxcđ = ..... kW;

+ Từ 17h00 đến 20h00: Pmaxcđ =... kW - Sản lượng điện sử dụng trung bình một tháng : Atb = .......kWh/tháng;Thời gian sử dụng trong ngày từ .... đến ....1.4. Điểm đấu nối cấp điện, quy mô công trình cấp điện:..1.5. Thời gian bắt đầu cấp điện: ....(Theo biên bản treo công tơ lần đầu tiên).1.6. Điện áp : .............kV

Phụ lục 3. Mẫu HĐMBĐ Ngắn hạn

- 98 -

Page 99: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 99/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Trong điều kiện bình thường :( ....5%) kV, được xác định tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp điện cho Bên mua hoặc tại vị trí ……........ khi Bên mua đạt hệ số công suất cosj > 0,85 và thực hiện đúng chế độ sử dụng điện đã thoả thuận trong hợp đồng này, - Trong trường hợp lưới điện chưa ổn định sau sự cố, độ lệch điện áp cho phép: từ (..... +5 %) kV đến (..... -10%) kV;- Trong trường hợp sự cố:

+ Trong chế độ sự cố nghiêm trọng hệ thống điện truyền tải hoặc khôi phục sự cố, mức dao động điện áp trong khoảng 10% so với điện áp danh định.

+ Chế độ vận hành sự cố một phần tử điện áp là 99 – 121 kV; Trường hợp hệ thống truyền tải điện bị sự cố nhiều phần tử, sự cố nghiêm trọng, trong trạng thải khẩn cấp hoặc trong quá trình khôi phục hệ thống, mức dao động điện áp 10% so với điện áp danh định, nhưng không vượt quá 20% so với điện áp danh định. Trong thời gian sự cố, điện áp tại nơi xẩy ra sự cố và vùng lân cận có thể giảm quá độ đến giá trị bằng không (0) ở pha bị sự cố hoặc tăng quá 110% điện áp danh định ở các pha không bị sự cố cho đến khi sự cố được loại trừ.

1.7. Tần số : Trong điều kiện bình thường, độ lệch tần số hệ thống điện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh định là 50Hz. Trường hợp sự cố, độ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz;Điều 2. Điều kiện tiên quyết để thực hiện hợp đồng mua bán điện Điều kiện đảm bảo thực hiện Hợp đồng này trong vòng ....(02 ngày) kể từ ngày hợp đồng đã được hai Bên ký kết, Bên B có trách nhiệm …(đặt tiền bảo lãnh ngân hàng hoặc nộp tiền đặt cọc)…cho Bên A một khoản tiền là .... đồng (…đồng) để đảm bảo thanh toán tiền điện, số tiền đặt cọc không tính lãi. Điều 3. Đo đếm điện năng3.1. Việc đo đếm điện được thực hiện bằng công tơ...........pha, đặt tại .....Là tài sản của ngành điện được kiểm định theo quy định của pháp luật. Biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện được coi là phụ lục Hợp đồng này.3.2. Ghi chỉ số công tơ điện: Bên A ghi chỉ số công tơ vào ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển ngày ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng.

Phụ lục 3. Mẫu HĐMBĐ Ngắn hạn

- 99 -

Page 100: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 100/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Điều 4. Giá điện và thanh toán tiền điện4.1. Giá điện thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi giá điện thay đổi thì biểu giá mới được áp dụng và các bên không phải ký lại Hợp đồng.Tỷ lệ điện năng theo mục đích sử dụng khác (nếu có) được xác định trong Phụ lục hợp đồng.4.2. Thanh toán tiền điện4.2.1. Bên B thanh toán tiền điện cho Bên A mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo hình thức ...(dịch vụ thẻ ATM, chuyển tiền vào tài khoản của Bên A, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt)4.2.2. Địa điểm thanh toán bằng tiền mặt ..................4.2.3. Thời hạn thanh toán: ...................................Trong thời hạn … ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán của Bên A, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền theo hoá đơn đã phát hành. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc, nếu số tiền đặt cọc chưa thanh toán đủ tiền điện, Bên B phải thanh toán nốt số tiền còn thiếu và phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất ....(cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam) của ngân hàng Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng này tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn đầu tiên đến ngày Bên B thanh toán. Đồng thời Bên A ngừng ngay việc cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền điện, tiền lãi do chậm trả, nộp đủ tiền đặt cọc ghi tại Điều 2 của Hợp đồng này và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A5.1. Được vào khu vực quản lý của Bên B để kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với khách hàng.5.2. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo quy định của pháp luật. 5.3. Bảo đảm lưới điện và các trang thiết bị điện vận hành an toàn, ổn định, tin cậy.

Phụ lục 3. Mẫu HĐMBĐ Ngắn hạn

- 100 -

Page 101: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 101/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

5.4. Bảo đảm cung cấp điện cho Bên B đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn, trừ trường hợp lưới điện phân phối bị quá tải theo xác nhận của Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan được uỷ quyền.5.5. Thông báo cho Bên B điện biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất năm ngày bằng cách thông báo trong ba ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng khi có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp điện để sửa chữabảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện.5.6. Khôi phục kịp thời việc cấp điện cho Bên B theo quy định của Pháp luật. Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B6.1. Yêu cầu Bên A: cung cấp đủ số lượng công suất, điện năng, bảo đảm chất lượng điện đã thoả thuận trong Hợp đồng; kiểm tra chất lượng điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán; kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện. 6.2. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A kiểm tra, ghi chỉ số công tơ.6.3. Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và đúng mục đích. Thông báo cho Bên A trước 05 ngày trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện. 6.4. Thông báo ngay cho Bên A khi phát hiện thiết bị đo đếm điện bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản. Thông báo cho Bên A biết trước 01 ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện, trước 03 ngày khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng mua bán điện.6.5. Chịu trách nhiệm quản lý đường dây dẫn điện từ sau công tơ mua điện đến nơi sử dụng điện. Không tự ý bán điện cho hộ sử dụng điện khác khi chưa có sự đồng ý của Bên A.6.6. Thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này. 6.7. Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển hệ thống đo đếm điện sang vị trí khác phải được sự đồng ý của Bên A và phải chịu toàn bộ chi phí di chuyển.Điều 7. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Hợp đồng

Phụ lục 3. Mẫu HĐMBĐ Ngắn hạn

- 101 -

Page 102: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 102/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

7.1. Bên A có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B trong các trường hợp sau:a) Gây sự cố chủ quan trên lưới điện trực tiếp dẫn đến làm hư hỏng đường dây và thiết bị của Bên B, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của đường dây và thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên B;b) Bán điện cao hơn giá quy định cho Bên B, thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên B, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá đã thu thừa cộng với lãi suất;c) Ghi sai chỉ số công tơ hoặc sử dụng thiết bị đo đếm điện không đạt tiêu chuẩn quy định dẫn đến thu tiền điện nhiều hơn số tiền Bên B phải trả, mức bồi thường bằng khoản tiền thu thừa cộng với lãi suất;d) Tính sai hóa đơn tiền điện gây thiệt hại cho Bên B, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch do tính sai cộng với lãi suất. Lãi suất của khoản tiền đã thu thừa tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán.7.2. Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A trong các trường hợp sau:a) Gây sự cố cho lưới điện; làm hư hỏng thiết bị của Bên A, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của lưới điện, thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên A;b) Sử dụng điện sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử dụng điện cộng với lãi suất của khoản tiền chênh lệch đó. Mức lãi suất của khoản tiền chệnh lệch bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm thanh toán;c) Có hành vi gian lận trong sử dụng điện dưới mọi hình thức thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên A, mức bồi thường bằng giá trị phần điện năng lấy cắp nhân với mức giá điện sử dụng cao nhất.d) Trong thời gian hệ thống đo đếm điện bị mất, hoặc bị hỏng, hoặc ngừng hoạt động nên đo đếm không chính xác, hoặc ghi chỉ số công tơ chưa đúng, hoặc

Phụ lục 3. Mẫu HĐMBĐ Ngắn hạn

- 102 -

Page 103: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 103/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

tính toán hoá đơn sai gây thiệt hại cho Bên A: Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền tính thiếu. 7.3. Phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồnga) Bên A chịu phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 7.1 Điều này.b) Bên A chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 7.2 Điều này.Điều 8. Giải quyết tranh chấpHai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai Bên không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công thương hoặc Cục Điều Tiết Điện lực tổ chức hoà giải. Trong trường hợp không đề nghị hoà giải hoặc hoà giải không thành, các Bên có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên B vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên A không được ngừng cấp điện.Điều 9. Những thỏa thuận khác ............................................Điều 10. Điều khoản thi hànhHợp đồng này có hiệu lực ..... ngày (không quá 90 ngày) kể từ ngày ... tháng ... năm... đến ngày…tháng ...năm ... Hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng này, hai Bên tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng, Bên B thanh toán hết tiền điện, Bên A hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc. Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt Hợp đồng, hoặc bổ sung nội dung hoặc gia hạn hợp đồng (tối đa là 02 lần gia hạn) phải thông báo cho Bên kia trước 03 ngày để cùng nhau giải quyết.Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản. BÊN A (Ký tên và đóng dấu)

BÊN B (Ký tên và đóng dấu)

Phụ lục 4. Cầu trúc file hồ sơ khách hàng

- 103 -

Page 104: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 104/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Phụ lục 4. CẤU TRÚC FILE HỒ SƠ KHÁCH HÀNG

STT Tên trường Kiểu trường Mô tảMA_KHANG C Mã khách hàng MA_HDONG C Mã HĐMBĐTEN_KHANG C Tên khách hàngDIA_CHI C Địa chỉ khách hàngNGAYKY_HDONG C Ngày ký hợp đồngNGAY_TREO C Ngày bắt đầu treo công tơMUCDICH_SUDUNG C Mục đích dùng điệnMASO_THUE C Mã số thuếMA_NN C Mã thành phần phụ tải đại diện của

khách hàngCHUOI_GIA C mã đối tượng giá, tỷ lệ giáMA_HT C Hình thức thu tiền SO_CA N Số ca sản xuấtP_MAX N Công suất cực đạiP_MIN N Công suất cực tiểuP_TBINH N Công suất trung bình/ngàySO_HO N Số hộ dùng chungSERY_CTO C Số công tơMA_CTO C Mã loại công tơMA_TU C Mã TUMA_TI C Mã TIHSN N Hệ số nhânMA_TRAM C Mã trạm biến áp DL_MBA N Dung lượng máy biến ápMA_SHCT N Mã sở hữu công tơ, trạm biến ápMA_SHTU N Mã sở hữu TUMA_SHTI N Mã sở hữu TIMA_PTTT C Phương thức thanh toán: Tiền mặt, tiền

séc,…TLE_THUE N Tỷ lệ thuế (10%, 5%, 0%,…)LOAI_HDONG N Loại hợp đồngKY_CSPK N Có ký mua CSPK khôngDCHI_DUNGDIEN C Địa chỉ dùng điện

- 104 -

Page 105: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 105/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

TEL N Điện thoại liên hệFAX N Số máy FaxEMAIL C Hộp thư điện tửTHOIHAN_HD N Thời hạn hoặc ngày hết hạn của HĐNGAY_GCS N Ngày ghi chỉ số công tơCAP_DA N Cấp điện áp đặt công tơSOLUONG_CT N Số lượng công tơSOCT_TRUPHU N Số lượng công tơ trừ phụNGAYTHAY_CTDKY N Ngày thay công tơ định kỳCAPCX_TU N Cấp chính xác máy biến điện áp (TU)TY_SO N Tỷ số (Sơ cấp/thứ cấp) TUCAPCX_TI N Cấp chính xác máy biến dòng điện (TI)TY_SO N Tỷ số (Sơ cấp/thứ cấp) TICACTHAYDOI C Các thay đổi khác (nếu có)

- 105 -

Page 106: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 106/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Phụ lục 5. Hướng dẫn ghi mã HĐMBĐ

Phụ lục 5. HƯỚNG DẪN GHI MÃ HĐMBĐ

1. Quy định ghi mã hợp đồng mua bán điệnMã HĐMBĐ bao gồm 14 ký tự:

Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại HĐ Số hợp đồng /

a. Mã tỉnh (thành phố): Là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được thể hiện bằng 2 ký tự.

b. Mã huyện/quận được thể hiện bằng 3 ký tự

Mã tỉnh/TP, mã huyện/quận theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, do Tổng cục Thống kê quy định tại mục 3 của Phụ lục này.

c. Mã loại hợp đồng:

Mã “1”: Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt;

Mã “2”: Hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt đối với các tổ chức kinh tế trong nước;

Mã “3”: Hợp đồng ngắn hạn;

Mã “0”: Hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt đối với các tổ chức kinh tế liên doanh và nước ngoài.

d. Số hợp đồng:

Hai ký tự đầu thể hiện hai số cuối của năm ký hợp đồng;

Sáu ký tự sau thể hiện số thứ tự hợp đồng ký trong năm.

2. Tổ chức thực hiệnCác Công ty khi ký hợp đồng mới và ký lại hợp đồng thực hiện quy định ghi mã hợp đồng theo danh mục các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới ban hành tại quy trình này.

Trung tâm Công nghệ thông tin có biện pháp thực hiện chuyển đổi danh mục các tỉnh, thành phố trực thuộc trong chương trình CMIS phù hợp với quy định này và có trách nhiệm hướng dẫn các CTĐL thực hiện chuyển đổi đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các nghiệp vụ kinh doanh của đơn vị.

2. Danh mục và mã số tỉnh Sơn La

- 106 -

Page 107: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 107/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Phụ lục 5. Hướng dẫn ghi mã HĐMBĐ

Mã số Tên đơn vị hành chính14 Tỉnh Sơn La1 Thành phố, 10 huyện.116 Thành phố Sơn La118 Huyện Quỳnh Nhai119 Huyện Thuận Châu120 Huyện Mường La121 Huyện Bắc Yên122 Huyện Phù Yên123 Huyện Mộc Châu124 Huyện Yên Châu125 Huyện Mai Sơn126 Huyện Sông Mã127 Huyện Sốp Cộp

- 107 -

Page 108: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 108/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1- Quy trình này áp dụng cho việc quản lý hoạt động của các hệ thống đo đếm điện năng mua bán giữa khách hàng ký kết HĐMBĐ trực tiếp với các Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc.

Điều 2- Hệ thống đo đếm điện năng, bao gồm: Công tơ điện, máy biến dòng điện đo lường (TI), máy biến điện áp đo lường (TU), mạch đo và các thiết bị đo điện, phụ kiện phục vụ mua bán điện. Các thiết bị đo đếm điện năng phải phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương, trước khi sử dụng trên lưới để bán điện phải được kiểm định theo các quy trình kiểm định hiện hành của nhà nước và đạt yêu cầu kỹ thuật đo lường. Việc kiểm định các phương tiện đo phải được thực hiện bởi tổ chức được công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.

Tổ chức được công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo phải được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định công nhận khả năng kiểm định. Các thiết bị đo đếm điện năng có tính năng phù hợp với yêu cầu về quản lý trong mua bán điện năng nêu tại Phụ lục 1 và 2 của Quy trình này.

Điều 3- Công ty Điện lực Sơn La có trách nhiệm mua sắm đủ các loại công tơ, TI, TU đáp ứng kịp thời nhu cầu lắp đặt, thay thế thiết bị đo đếm điện năng và các vật tư, phụ kiện khác để bán điện cho khách hàng theo đúng quy định và phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các thiết bị.

Điều 4- Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La có trách nhiệm đầu tư, trang bị, tổ chức bộ máy đủ điều kiện cho Công ty và các Điện lực trực thuộc được Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng công nhận khả năng kiểm định về công tơ, TU, TI và các thiết bị đo lường điện khác để đảm bảo thực hiện khối lượng kiểm định theo đúng thời hạn quy định của Nhà nước.

4.1- Phòng kiểm định của Công ty Điện lực Sơn La đáp ứng được các yêu cầu về khả năng điều kiện kiểm định như: đảm bảo đủ diện tích để bố trí thiết bị và nơi làm việc của kiểm định viên, các yêu cầu về ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, vệ sinh công nghiệp… đúng theo quy định.

- 108 -

Page 109: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 109/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

4.2- Các thiết bị đo đếm điện năng; chuẩn đo lường phục vụ kiểm định thiết bị đo đếm điện năng của các đơn vị trước khi đưa vào sử dụng phải được Tổng cục tiêu chuẩn đo

lường chất lượng phê duyệt mẫu đối với thiết bị đo đếm điện năng và chứng nhận chuẩn đối với chuẩn đo lường; Trường hợp đặc biệt, thiết bị đo đếm thuộc tủ hợp bộ hoặc công trình hợp bộ do khách hàng đầu tư (không thể lắp đặt bổ sung hệ thống đo đếm bên ngoài), đơn vị hướng dẫn khách hàng tiến hành thủ tục phê duyệt mẫu với cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền.

4.3- Công ty Điện lực Sơn La tuân thủ chặt chẽ các quy trình, quy định trong kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định bất thường phương tiện đo; thực hiện nghiêm túc chu kỳ kiểm định định kỳ thiết bị đo đếm điện năng, kịp thời thay thế thiết bị đo đếm điện năng bị hư hỏng; khẩn trương xử lý các khiếu nại của khách hàng về tình trạng hoạt động của các thiết bị thuộc HTĐĐ.

4.4. Hằng năm Công ty Điện lực Sơn La rà soát hồ sơ pháp lý của đơn vị được công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo để duy trì hiệu lực của các quyết định như: công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo, chứng nhận chuẩn đo lường, chứng nhận kiểm định viên,…; kịp thời cập nhật các tiêu chuẩn, quy trình do cơ quản quản lý đo lường nhà nước ban hành, sửa đổi.

Điều 5-Trách nhiệm đăng ký và quản lý các mẫu: mặt kìm niêm chì kiểm định, mặt kìm niêm chì hộp đấu dây, dây xâu chì, viên chì như sau:

5.1- Công ty Điện lực Sơn La được công nhận khả năng kiểm định phải đăng ký số lượng, mã hiệu mặt kìm kiểm định và mẫu chì niêm kiểm định, mẫu giấy chứng nhận kiểm định với cơ quan quản lý nhà nước về đo lường và cơ quan Công an tại địa phương.

5.2- Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La ban hành quy định sử dụng kìm và quyết định số lượng kìm niêm chì hộp đấu dây công tơ, theo khu vực và số lượng công tơ cần quản lý. Các Điện lực phải đăng ký số lượng, mã hiệu mặt kìm, mẫu chì niêm với các cơ quan Công an tại địa phương.

Điều 6- Công ty Điện lực Sơn La chịu trách nhiệm nghiệm thu, quản lý, đảm bảo độ chính xác hệ thống đo đếm điện năng phục vụ mua bán điện trong quá trình sử

- 109 -

Page 110: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 110/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

dụng. Chỉ được phép đưa vào sử dụng các thiết bị đo đếm điện năng đã được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật đo lường và kẹp chì, niêm phong dấu kiểm định theo đúng quy định của Nhà nước và EVN NPC.

Công ty Điện lực Sơn La có kế hoạch đưa vào lắp đặt, sử dụng kịp thời các công tơ đã được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật đo lường, tránh tình trạng để công tơ đã qua kiểm định lưu kho quá 03 tháng, TU, TI đã qua kiểm định quá 6 tháng.

Điều 7- Lãnh đạo Công ty Điện lực Sơn La căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm tổ chức bộ phận thiết kế, lắp đặt, nghiệm thu, quản lý hệ thống đo đếm điện năng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đảm bảo các quy định của nhà nước và Tổng Công ty về quản lý đo đếm điện năng.

Hàng năm, CBNV làm công tác kiểm định, lắp đặt, quản lý hệ thống đo đếm điện năng phải được đào tạo, bồi huấn và sát hạch về chuyên môn nghiệp vụ đo lường điện, Quy trình Kỹ thuật an toàn điện, Quy trình Kinh doanh điện năng.

Điều 8- Đại diện Phòng Kinh doanh Điện năng Công ty Điện lực Sơn La hoặc Điện lực trực thuộc phải là thành viên trong Hội đồng nghiệm thu các công trình điện có hệ thống đo đếm điện năng theo phân cấp ký hợp đồng mua bán điện.

Điều 9- Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La ban hành quy định cụ thể về phân cấp nhiệm vụ, trách nhiệm thiết kế, lắp đặt, treo tháo và nghiệm thu hệ thống đo đếm điện năng cho các Điện lực, phòng, phân xưởng, đội và tổ quản lý.

Chương IITHIẾT KẾ, LẮP ĐẶT VÀ TREO THÁO HỆ THỐNG ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG

Điều 10- Việc thiết kế và thi công lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn điện và quản lý kinh doanh, khi hoàn thành công tác nghiệm thu phải kẹp chì niêm phong ngay hộp đấu dây TU, TI, hàng kẹp mạch đo, hộp đấu dây công tơ (kể cả công tơ lắp trong hộp bảo vệ) và hộp bảo vệ công tơ.

10.1- Công tơ được lắp đặt trong khu vực quản lý của bên mua điện, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa đơn vị với khách hàng. Vị trí lắp đặt và việc lắp đặt công tơ phải đảm bảo an toàn, mỹ quan, thuận lợi cho bên mua điện kiểm tra chỉ số công tơ và bên bánđiện ghi chỉ số công tơ.

- 110 -

Page 111: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 111/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

10.2- Việc thi công lắp đặt hệ thống đo đếm phải đảm bảo đi dây gọn, đẹp. Hộp bảo vệ công tơ có chất lượng tốt, hình thức đẹp. Bên ngoài hộp công tơ phải ghi tên hoặc mã số khách hàng bằng cách dán đề can hoặc phun sơn đảm bảo mỹ quan.

Điều 11- Khi treo, tháo thiết bị đo đếm (công tơ, TI, TU) phải có phiếu công tác hoặc lệnh công tác, lập Biên bản treo tháo thiết bị đo đếm có chữ ký của lãnh đạo đơn vị (đại diện bên bán điện) và chữ ký xác nhận của khách hàng (đại diện bên mua điện). Biên bản treo tháo thiết bị đo đế (Công tơ cơ khí BM17.07A) Công tơ điện tử BM17.07B) được lập ít nhất thành 02 bản và giao:

01 bản cho khách hàng;

01 bản cho bộ phận quản lý hợp đồng của Công ty Điện lực Sơn La hoặc các Điện lực trực thuộc để lập hóa đơn tiền điện và lưu trong hồ sơ HĐMBĐ.

Điều 12-Trước khi treo hoặc tháo các thiết bị đo đếm điện năng, người được giao nhiệm vụ phải:

12.1- Kiểm tra sự toàn vẹn của hệ thống đo đếm điện năng, chì niêm, niêm phong. Kiểm tra tình trạng hoạt động của công tơ, ghi chỉ số công tơ tại thời điểm treo hoặc tháo, hệ số nhân.... Kết quả kiểm tra phải được ghi đầy đủ vào Biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện năng.

11.2- Trường hợp phát hiện có dấu hiệu bất thường hoặc vi phạm HĐMBĐ phải niêm phong, bảo vệ hiện trường, lập biên bản và yêu cầu khách hàng giữ nguyên hiện trường, có xác nhận của các bên có liên quan và người làm chứng (nếu có), báo cáo ngay với lãnh đạo đơn vị để có biện pháp xử lý kịp thời.

Điều 13- Trong vòng 48 giờ kể từ khi hoàn thành việc treo, tháo thiết bị đo đếm, bộ phận treo tháo thiết bị đo đếm phải chuyển biên bản treo tháo thiết bị đo đếm về bộ phận quản lý hợp đồng để hoàn thiện hồ sơ và tiến hành các thủ tục cho khách hàng theo quy định.

Điều 14 - Nghiêm cấm việc làm biến dạng hoặc tháo niêm chì tai (chì kiểm định), niêm chì hộp đấu dây công tơ và các thiết bị đo đếm khác khi chưa hoàn thành các thủ tục pháp lý và kinh doanh.

- 111 -

Page 112: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 112/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

Điều 15- Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải có văn bản quy định cụ thể trách nhiệm của cá nhân được giao nhiệm vụ treo, tháo, nghiệm thu, kiểm tra công tơ, sử dụng và lưu giữ kìm niêm chì, chì niêm phong. Người được giao kìm niêm chì hộp đấu dây phải chịu trách nhiệm về việc lưu giữ và sử dụng kìm, tuyệt đối không được giao kìm cho người khác sử dụng. Hết giờ làm việc, kìm niêm chì và chì niêm phong chưa sử dụng, chì hỏng không dùng phải được quản lý tại nơi quy định.

Chương III QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA HỆ THỐNG ĐO

ĐẾM ĐIỆN NĂNGĐiều 16- Hằng năm, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc lập kế hoạch

kiểm định định kỳ các thiết bị đo đếm đang vận hành; Sửa chữa, bảo dưỡng và kiểm định lại các thiết bị đo đếm tháo về. Thiết bị đo đếm chỉ được phép tiếp tục sử dụng nếu sau khi kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Nhà nước.

Chu kỳ kiểm định định kỳ các thiết bị đo đếm được thực hiện theo quy định về việc áp dụng Quy trình và chu kỳ kiểm định đối với các phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-BKHCN ngày 05/10/2007, cụ thể:

Công tơ 1 pha: 05 năm/lần;

Công tơ 3 pha: 02 năm/lần;

TI, TU: 05 năm/lần.

Điều 17- Hằng năm, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm tra định kỳ các HTĐĐ đang vận hành. Nội dung kiểm tra định kỳ bao gồm: kiểm tra sự toàn vẹn của chì niêm, niêm phong HTĐĐ; tình trạng hoạt động của HTĐĐ; kiểm tra và đối chiếu tại chỗ các thông số kỹ thuật thực tế của các thiết bị đo đếm với thông số đã ghi trên Biên bản treo tháo thiết bị đo đếm của lần kiểm tra gần nhất đang lưu tại hồ sơ quản lý HĐMBĐ.

Chu kỳ kiểm tra định kỳ như sau:

HTĐĐ 1 pha, đo đếm trực tiếp: không quá 03 năm/lần;

HTĐĐ 1 pha, đo đếm gián tiếp: không quá 02 năm/lần;

- 112 -

Page 113: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 113/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

HTĐĐ 3 pha có điện năng trung bình dưới 100.000 kWh/tháng: không quá 01 năm/lần;

HTĐĐ có điện năng trung bình từ 100.000 kWh/tháng trở lên: không quá 06 tháng/lần.

Căn cứ tình hình cụ thể Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La có thể quyết định rút ngắn thời gian kiểm tra định kỳ hệ thống đo đếm điện năng và công tơ cho phù hợp với từng khu vực.

Điều 18 - Việc kiểm tra đột xuất công tơ và hệ thống đo đếm thực hiện theo yêu cầu quản lý của Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc hoặc của khách hàng. Nội dung kiểm tra thực hiện như kiểm tra định kỳ quy định tại Điều 17 của quy trình này. Chậm nhất 03 ngày sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng, Điện lực phải tổ chức kiểm tra hoặc kiểm định, sửa chữa hoặc thay thế xong.

Điều 19- Khi tiến hành kiểm tra hệ thống đo đếm điện năng phải có sự chứng kiến và xác nhận của khách hàng hoặc đại diện của khách hàng vào Biên bản kiểm tra công tơ và hệ thống đo đếm hoặc Biên bản kiểm tra sử dụng điện. Mẫu Biên bản kiểm tra sử dụng điện được thực hiện theo “Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện” ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/09/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương). Trường hợp HTĐĐ hoạt động bình thường, sau khi kiểm tra xong phải niêm phong ngay HTĐĐ, thu hồi các chì niêm phong đã tháo và giao nộp cho đơn vị cùng với Biên bản kiểm tra sử dụng điện. Trường hợp HTĐĐ có sự bất thường thì xử lý theo Điều 32 của Quy trình này.

Điều 20- Công ty Điện lực Sơn La chịu toàn bộ chi phí (không thu tiền của khách hàng) cho các nội dung công việc, bao gồm: Kiểm tra, sửa chữa, kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ, kiểm tra theo yêu cầu của khách hàng để đảm bảo công tơ và hệ thống đo đếm điện năng đạt yêu cầu kỹ thuật.

Điều 21- Khi phát hiện hoặc nghi ngờ có sự bất thường của hệ thống đo đếm điện năng (mất niêm phong, công tơ, TU, TI hỏng, cháy...), chậm nhất trong vòng 24 giờ, người phát hiện phải có trách nhiệm báo cáo với lãnh đạo Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc và bộ phận quản lý hệ thống đo đếm điện năng để kịp

- 113 -

Page 114: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 114/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

thời tổ chức kiểm tra và xử lý.

Điều 22- Thiết bị đo đếm chưa sử dụng, phải được bảo quản trong kho, đảm bảo các điều kiện về nhiệt độ và độ ẩm theo tiêu chuẩn. Đối với công tơ điện tử có pin dự phòng, khi chưa sử dụng các đơn vị phải có biện pháp cấp nguồn nuôi hoặc tháo pin, tránh tình trạng pin yếu, hỏng trước khi lắp đặt.

Công ty Điện lực Sơn La tổ chức quản lý chặt chẽ việc xuất, nhập, số lượng và chủng loại công tơ và thiết bị đo đếm điện năng đang quản lý và sử dụng.

Điều 23- Việc lắp đặt, vận chuyển công tơ và thiết bị đo đếm điện năng phải có biện pháp tránh va đập, rung, xóc gây sai số và hư hỏng.

Điều 24- Công ty Điện lực Sơn La ban hành quy định sử dụng kìm niêm chì kiểm định và kìm niêm chì hộp đấu dây công tơ và thiết bị đo đếm điện năng để thực hiện thống nhất trong toàn Công ty; Quản lý việc chế tạo, in ấn và sử dụng dấu, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định theo đúng "Quy định về dấu kiểm định, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định" ban hành kèm theo quyết định số 17/2005/QĐ-BKHCN ngày 01/11/2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 25-Mã hiệu mặt kìm niêm chì kiểm định công tơ và thiết bị đo đếm điện năng có ký hiệu sau:

- Đối với công tơ 1 pha: Một mặt mang ký hiệu của cơ quan quản lý đo lường nhà nước quy định; Mặt còn lại sử dụng mẫu dấu kiểm định kiểu 2 theo quy định tại quyết định số 17/2005/QĐ-BKHCN; Phần trên ký hiệu viết tắt của CTĐL/Điện lực và số thứ tự kìm, phần dưới ký hiệu tháng và năm của thời điểm hết giá trị pháp lý của dấu kiểm định. Mỗi tháng thay mặt kìm một lần.

- Đối với công tơ 3 pha, TU, TI: Một mặt mang ký hiệu của cơ quan quản lý đo lường nhà nước quy định; Mặt còn lại sử dụng mẫu dấu kiểm định kiểu 1 theo quy định tại quyết định số 17/2005/QĐ-BKHCN, kèm theo giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định; Phần trên ký hiệu viết tắt của CTĐL/Điện lực và số thứ tự kìm, phần dưới ký hiệu năm sử dụng của dấu kiểm định. Mỗi năm thay mặt kìm một lần. Mặt kìm đã hết hạn sử dụng phải được niêm phong và lưu giữ, bảo quản chặt chẽ.

- 114 -

Page 115: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 115/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

Điều 26- Không được mang kìm niêm chì kiểm định ra khỏi nơi kiểm định. Kìm niêm chì kiểm định được bảo quản trong tủ do người phụ trách bộ phận kiểm định giữ chìa khóa. Trường hợp đặc biệt phải có quyết định của Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La mới được đem ra khỏi nơi kiểm định. Chỉ có Kiểm định viên đo lường mới được kiểm định công tơ, thiết bị đo đếm điện năng trong phạm vi kiểm định được chứng nhận và sử dụng kìm niêm chì kiểm định.

Điều 27-Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La được công nhận khả năng kiểm định phải tổ chức kiểm tra và quy định cụ thể trách nhiệm của các cá nhân sau:

-Người phụ trách bộ phận kiểm định công tơ trong việc quản lý kìm, chì kiểm định công tơ hàng tháng tổ chức kiểm tra quyết toán số chì niêm sử dụng; thu hồi chì niêm hỏng và chì niêm đã qua đã sử dụng.

-Kiểm định viên đo lường trong việc kiểm định công tơ, thiết bị đo đếm điện năng và sử dụng kìm, chì kiểm định.

Điều 28- Mã hiệu mặt kìm niêm chì hộp đấu dây công tơ và thiết bị đo đếm điện năng có các ký hiệu sau:

- Một mặt mang tên viết tắt của Công ty Điện lực Sơn La và năm sử dụng.

- Một mặt mang tên viết tắt của Điện lực sử dụng và số thứ tự của kìm.

- Mỗi năm thay mặt kìm một lần. Mặt kìm cũ phải được niêm phong và lưu giữ, quản lýchặt chẽ.

* Hiện tại Công ty Điện lực Sơn La và các Điện lực Đang sử dụng kìm niêm chì hộp đấu dây công tơ, hộp bảo vệ công tơ như sau:

PCSL…/N75(…là năm sử dụng); KD/14.1 (2) ( (2) là số thứ tự kìm số 2)

- 115 -

Page 116: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 116/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

STT Nơi sử dụng Ký hiệu má 1 Ký hiệu má 21 P9 Công ty PCSL…/N75 KD/14.1 (2)2 Điện lực Thành Phố PCSL…/N75 TP/126.1 (2,3)3 Điện lực Mai Sơn PCSL…/N75 MS/125.1 (2,3)4 Điện lực Yên Châu PCSL…/N75 YC/124.1 (2,3)5 Điện lực Mộc Châu PCSL…/N75 MC/123.1 (2,3,4)6 Điện lực Phù Yên PCSL…/N75 PY/122.1 (2,3)7 Điện lực Bắc Yên PCSL…/N75 BY/121.1 (2,3)8 Điện lực Mường La PCSL…/N75 ML/120.1 (2,3)9 Điện lực Thuận Châu PCSL…/N75 TC/119.1 (2,3)

10 Điện lực quỳnh Nhai PCSL…/N75 QN/118.1 (2,3)11 Điện lực Sông Mã PCSL…/N75 SM/126.1 (2,3)12 Điện lực Sốp Cộp PCSL…/N75 SC/127.1 (2)

Điều 29-Quy định về chì niêm phong và dây xâu chì niêm phong hệ thống đo đếm:

29.1-Viên chì niêm phong: Vật liệu làm bằng chì nguyên chất hoặc hợp kim chì có phủ bên ngoài hoặc pha lẫn chất liệu chống làm giả. Viên chì có hình trụ đường kính 10mm, dày 4mm, có hai lỗ đường kính 1,5mm để luồn dây xâu chì niêm phong (như hình vẽ).

29.2-Dây xâu chì niêm phong: Vật liệu làm bằng hợp kim không rỉ có phủ chất chống làm giả gồm hai sợi đơn xoắn lại với nhau. Dây xâu chì có đường kính phù hợp với lỗ luồn dây xâu chì và có chiều dài 160mm.

29.3-Chất liệu chống làm giả ở viên chì niêm phong và dây xâu chì niêm phong phải bền vững tối thiểu trong 5 năm với điều kiện khí hậu ngoài trời.

29.4-Yêu cầu của việc niêm phong: Dây xâu chì niêm phong phải được luồn qua hai lỗ của chì niêm phong. Sau khi niêm chì niêm phong phải đảm bảo tất cả các mã hiệu trên mặt kìm niêm chì được in rõ trên hai mặt của viên chì niêm phong và đảm bảo dây xâu chì niêm phong được liên kết cố định với viên chì niêm phong.

- 116 -

Page 117: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 117/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

Điều 30-Giám đốc Điện lực phải quy định cụ thể và tổ chức kiểm tra trách nhiệm của người được giao quản lý kìm, chì niêm phong hộp đấu dây công tơ, thiết bị đo đếm. Hàng tháng tổ chức kiểm tra quyết toán số chì niêm sử dụng; thu hồi chì niêm hỏng và chì niêm đã qua sử dụng. Chỉ được sử dụng kìm có mã số theo đúng quyết định của đơn vị.

Điều 31-Người được giao nhiệm vụ phải bảo quản nguyên vẹn chì kiểm định, công tơ và thiết bị đo đếm khác khi kiểm tra, thay thế hoặc vận chuyển về nơi giải quyết. Những trường hợp không còn nguyên vẹn thì người phát hiện phải báo cáo kịp thời với người phụ trách trực tiếp để quyết định xử lý.

Chương IV GIẢI QUYẾT CÁC TRƯỜNG HỢP SỰ CỐ CỦA HỆ THỐNG ĐO ĐẾM

ĐIỆN NĂNG VÀ KHIẾU NẠI CỦA KHÁCH HÀNG VỀ ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG

Điều 32- Khi hệ thống đo đếm điện năng bị sự cố, người được đơn vị giao nhiệm vụ phải kiểm tra, lập biên bản xác định rõ các nguyên nhân chủ quan và khách quan gây sự cố:

32.1- Trường hợp xác định là nguyên nhân khách quan thì phải thực hiện thay thế những thiết bị hư hỏng theo đúng quy định nêu tại các Điều 11, 12, 13 của quy trình này. Thiết bị đo đếm bị hư hỏng phải niêm phong có chữ ký của khách hàng và chuyển về bộ phậnkiểm định để xác định sai số, làm cơ sở cho việc tính toán truy thu - thoái hoàn sản lượng và tiền điện tương ứng.

- 117 -

Page 118: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 118/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

32.2- Trường hợp xác định là nguyên nhân chủ quan do lỗi của khách hàng hoặc đơn vị quản lý, hiện trường được niêm phong, lập biên bản mời khách hàng đến đơn vị để giải quyết.

32.3- Khi mở niêm phong và kiểm định thiết bị đo đếm bị sự cố phải có sự chứng kiến và xác nhận của khách hàng.

Điều 33 - Chậm nhất 24 giờ, sau khi có kết quả kiểm định hệ thống đo đếm (do khách hàng khiếu nại hoặc bị sự cố) , bộ phận quản lý hệ thống đo đếm điện năng phải chuyển kết luận đến khách hàng và đơn vị quản lý khách hàng để giải quyết việc thanh toán tiền điện và bồi thường tài sản (nếu do lỗi của khách hàng).

Điều 34- Trường hợp khách hàng không đồng ý với kết quả kiểm định, sửa chữa hoặc thay thế của Công ty Điện lực Sơn La, Công ty Điện lực Sơn La có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng liên hệ với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện tại địa phương để giải quyết theo quy định tại các Khoản 3, 4 và 5 Điều 25 của Luật Điện lực.

Chương V CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 35- Công tác quản lý thiết bị đo đếm được thực hiện bằng chương trình CMIS. Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La có trách nhiệm ban hành quy trình cụ thể công tác quản lý thiết bị đo đếm và hệ thống sổ sách nghiệp vụ đảm bảo theo dõi được số lượng, chủng loại, thời gian sử dụng của thiết bị đo đếm đang sử dụng, lưu kho, hư hỏng chờ sửa chữa, hư hỏng xin thanh lý. Hằng năm, các đơn vị tiến hành kiểm kê các thiết bị đo đếm theo quy định về kiểm kê tài sản.

Điều 36- Hàng năm, Tổng Công ty, Công ty Điện lực có trách nhiệm lập và tổ chức thực hiện kế hoạch mua sắm đủ công tơ và thiết bị đo đếm, vật tư, phụ kiện... phục vụ cho công tác phát triển mới, thay thế hư hỏng.

Điều 37- Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực chịu sự kiểm tra, giám sát và báo cáo theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường. Giám đốc các Điện lực phải có trách nhiệm thực hiện giải quyết, khắc phục kịp thời các vấn đề tồn tại (nếu có) theo kết luận thanh kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường hoặc cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện tại địa

- 118 -

Page 119: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 119/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

phương. Định kỳ hàng quý (chậm nhất ngày 25 của tháng cuối cùng hàng quý) Công ty báo cáo Tổng Công ty về tình hình hoạt động của đơn vị được công nhận khả năng kiểm định: tình hình sử dụng và kiểm định các phương tiện đo, tính pháp lý của việc công nhận khả năng kiểm định, tình hình kiểm định và hiệu chuẩn các chuẩn đo lường, lực lượng kiểm định viên, cập nhật áp dụng quy trình kiểm định, sử dụng tem dấu, giấy chứng nhận kiểm định, điều kiện làm việc; tình hình thực hiện quản lý HTĐĐ điện năng và các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện của đơn vị.

- 119 -

Page 120: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 120/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

PHỤ LỤC 1

Yêu cầu về tính năng của các thiết bị đo đếm điện năng

Công tơ đo đếm điện năng

Là loại 3 pha 4 dây đối với công tơ 3 pha và loại 1 pha 2 dây đối với công tơ 1 pha.

Có các vị trí kẹp chì niêm phong đảm bảo không thể tiếp cận với các đầu cực đấu dây và thay đổi các thông số cài đặt trong công tơ nếu không phá bỏ chì niêm phong.

Điện áp danh định:

- Đối với HTĐĐ cấp điện áp từ 1000V trở lên, điện áp danh định của công tơ (pha-đất/pha-pha): 57,7/100(V) hoặc 63,5/110(V).

- Đối với HTĐĐ hạ thế, điện áp danh định của công tơ (pha-đất/pha-pha): 230/400(V);

Trong trường hợp sử dụng công tơ có điện áp dải rộng thì dải điện áp của công tơ phải bao trùm các giá trị điện áp nêu trên.

Dòng điện danh định:

- Công tơ gián tiếp: 1, 5(A).

- Công tơ trực tiếp: 5, 10, 15, 20, 30, 40, 50 (A).

Tần số danh định: 50Hz.

Đối với công tơ 3 pha kiểu điện tử:

Là công tơ lập trình đa chức năng, có khả năng kết nối với máy tính, modem truyền số liệu để đọc số liệu tại chỗ và từ xa, đảm bảo phù hợp về giao thức, mô hình kết nối và phần mềm thu thập số liệu đo đếm của đơn vị bán điện;

Được cấp nguồn từ hệ thống điện áp thứ cấp đo lường và phải đảm bảo duy trì hoạt động khi mất điện áp 1 hoặc 2 pha bất kỳ. Công tơ có thể có thêm chức năng cấp nguồn ngoài dự phòng để đọc số liệu khi mất điện lưới, nhưng việc cấp nguồn dự phòng cho công tơ phải đảm bảo sự hoạt động chính xác của công tơ;

- 120 -

Page 121: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 121/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

Các yêu cầu về cơ, điện, điều kiện khí hậu, yêu cầu về độ chính xác phải phù hợp theo các tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 7589-21:2007, TCVN 7589-22:2007, hoặc các tiêu chuẩn quốc tế: IEC 62053-21:2003, IEC 62053-22:2003, IEC 62053-23:2003 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế khác tương đương;

Yêu cầu về tính năng:

a.Các bộ ghi điện năng tổng:

- Điện năng tác dụng tổng theo hai chiều giao và nhận

- Điện năng phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).

b. Các bộ ghi công suất:

- Công suất tác dụng theo hai chiều giao và nhận.

- Công suất phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).

c. Các đại lượng đo lường khác: công suất tác dụng tức thời, công suất phản kháng tức thời, dòng điện, điện áp, góc pha, hệ số công suất, tần số.

d. Các bộ ghi điện năng theo thời gian sử dụng (bộ ghi biểu giá):

- Có ít nhất 8 thanh ghi điện năng theo thời gian sử dụng. Nội dung từng thanh ghi được định nghĩa theo nhu cầu của người sử dụng.

- Mỗi thanh ghi có thể lập trình thời gian kích hoạt một cách độc lập nhau.

Các thanh ghi điện năng theo thời gian đã kích hoạt phải được chỉ thị báo hiệu trên màn hình hiển thị.

e. Các bộ ghi công suất tác dụng cực đại theo thời gian sử dụng:

- Có ít nhất 8 thanh ghi công suất tác dụng cực đại. Nội dung từng thanh ghi được định nghĩa theo nhu cầu của người sử dụng.

- Mỗi thanh ghi có thể lập trình thời gian kích hoạt một cách độc lập.

- Các thanh ghi công suất tác dụng cực đại đã kích hoạt phải được chỉ thị báo hiệu trên màn hình hiển thị.

- Công suất tác dụng cực đại sẽ đặt về giá trị “0” khi công tơ thực hiện reset chốt chỉ số tự động hoặc bằng tay.

f. Biểu giá theo thời gian trong ngày

- 121 -

Page 122: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 122/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

- Có khả năng lập trình được ít nhất 8 biểu giá theo thời gian trong ngày bởi người sử dụng

- Thời gian bắt đầu và kết thúc của mỗi biểu giá được ấn định bằng giờ và phút bất kỳ trong ngày

g. Biểu giá thay thế:

Công tơ có khả năng thay thế biểu giá cũ bằng biểu giá mới tại một thời điểm trong tương lai được lập trình bởi người sử dụng (trong thời gian chờ biểu giá mới được kích hoạt, biểu giá cũ vẫn có hiệu lực).

h. Khoảng thời gian tích phân:

- Khoảng thời gian tích phân có thể lập trình theo các giá trị sau: 1, 5, 10, 15, 20, 30, 60 phút.

- Khoảng thời gian tích phân có thể lập trình theo các giá trị sau: 1, 5, 10, 15, 20, 30, 60 phút.

i.Đồng hồ thời gian của công tơ:

- Đồng hồ thời gian trong công tơ được cấp nguồn nuôi bằng pin dự phòng trong công tơ.

- Đồng hồ thời gian của công tơ phải thể hiện được giờ, phút, giây theo định dạng hh:mm:ss

- Đồng hồ thời gian của công tơ phải đảm bảo độ trôi thời gian của đồng hồ không quá ± 1,2 giây/ngày tại nhiệt độ làm việc bình thường của công tơ.

j. Chốt chỉ số và lưu trữ số liệu hóa đơn (Billing value):

- Công tơ có khả năng tự động chốt chỉ số vào cuối mỗi chu kỳ tính hóa đơn và được lập trình bởi người sử dụng. Số lần thực hiện chốt chỉ số tự động tối thiểu là 12 lần/năm.

- Tối thiểu phải lưu trữ được số liệu của 12 hóa đơn gần nhất.

- Mỗi lần chốt chỉ số, công tơ phải ghi lại các số liệu sau đây:

+ Thời điểm bắt đầu và kết thúc chu kỳ tính hoá đơn.

+ Điện năng tác dụng tổng theo hai chiều giao và nhận.

+ Điện năng phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).

- 122 -

Page 123: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 123/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

+ Điện năng của từng biểu giá theo hai chiều giao và nhận.

+ Công suất tác dụng cực đại của từng biểu giá và thời điểm xảy ra tương ứng của từng giá trị theo hai chiều giao và nhận.

k. Biểu đồ phụ tải:

- Có khả năng lưu trữ biểu đồ phụ tải tối thiểu là 12 tháng tương ứng với trường hợp ghi lại biểu đồ của một đại lượng công suất với khoảng thời gian tích phân bằng 30 phút.

- Công tơ phải có khả năng lập trình lưu trữ riêng lẻ hoặc đồng thời biểu đồ phụ tải của các đại lượng sau:

+ Công suất tác dụng theo chiều nhận.

+ Công suất tác dụng theo chiều giao.

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ nhất (QI).

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ hai (QII).

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ ba (QIII).

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ tư (QIV).

l. Thông tin quản lý bảo mật:

- Công tơ phải ghi lại được sự kiện lập trình thay đổi thông số, cấu hình của công tơ, thời điểm xảy ra của sự kiện và tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:

- Số lần lập trình và thời điểm lập trình cuối cùng;

- Số lần thiết lập lại (reset) giá trị thanh ghi điện năng, công suất cực đại và thời điểm reset;

- Sự kiện về thay đổi thời gian của đồng hồ trong công tơ và thời điểm thay đổi.

m. Mật khẩu công tơ:

- Mật khẩu truy cập công tơ phải được phân thành các mức khác nhau để thực hiện độc lập các tác vụ: lập trình cài đặt thông số công tơ, đồng bộ thời gian công tơ, đọc số liệu công tơ. Trong trường hợp các mật khẩu công tơ được thiết lập bằng khóa phần cứng thì các khóa phần cứng này phải có vị trí để kẹp chì niêm phong đảm bảo tránh can thiệp trái phép.

n. Ghi nhận và chỉ thị báo hiệu các sự kiện:

- 123 -

Page 124: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 124/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

Công tơ phải ghi nhận và chỉ thị báo hiệu được các sự kiện xảy ra như sau:

-Báo lỗi hay hư hỏng phần cứng.

- Mất nguồn cung cấp.

- Báo điện áp thấp, điện áp cao.

- Báo quá dòng điện.

- Báo mất cân bằng dòng điện giữa các pha.

- Báo ngược chiều công suất.

- Báo sai thứ tự pha điện áp.

- Báo lỗi pha.

- Báo pin sắp hết thời gian sử dụng (hoặc pin yếu).

- Báo tràn bộ ghi

o. Giao tiếp thông tin với công tơ

-Công tơ phải có cổng giao tiếp kiểu quang điện trên bề mặt công tơ.

- Có thể giao tiếp thông tin qua các cổng truyền thông nối tiếp RS232 và RS485 tích hợp trên công tơ.

- Công tơ có khả năng truyền thông với máy tính hoặc với modem truyền số liệu.

- Công tơ có khả năng kết nối theo kiểu chuỗi (multi-connection) thông qua cổng truyền thông RS232 và RS485.

-Ngoài các cổng giao tiếp bắt buộc trên, công tơ có thể có thêm cổng truyền thông qua Ethernet.

- Giao thức trao đổi thông tin (dữ liệu) của công tơ với thiết bị ngoại vi (máy tính, modem, thiết bị cầm tay-HHU) phải phù hợp theo tiêu chuẩn IEC 62056-21.

p. Phần mềm lập trình công tơ:

- Được sử dụng để lập trình cài đặt công tơ và đọc số liệu công tơ tại chỗ hoặc từ xa.

- Phần mềm tương thích với mọi phiên bản của công tơ, không hạn chế về thời gian sử dụng, số lượng máy tính và số lần cài đặt vào máy tính.

- Chạy trong hệ điều hành Windows XP và Windows có phiên bản mới hơn.

- 124 -

Page 125: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 125/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

- Chương trình có khả năng xuất các số liệu đọc từ công tơ thành file có định dạng phù hợp cho phép kết nối với chương trình bảng tính và quản lý cơ sở dữ liệu như Excel, Text hoặc MS Access hoặc MS SQL hoặc ORACLE.

Đối với công tơ 3 pha kiểu cảm ứng đo điện năng tác dụng: Công tơ phải phù hợp tiêu chuẩn TCVN 7589-11:2007 hoặc IEC 62053-11 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế khác tương đương;

Đối với công tơ 1 pha đo điện năng tác dụng:

Công tơ kiểu điện tử: phải phù hợp tiêu chuẩn TCVN 7589-21:2007 hoặc IEC 62053-21 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế khác tương đương.

Công tơ kiểu cảm ứng: phù hợp tiêu chuẩn TCVN 7589-11:2007 hoặc IEC 62053-11 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế khác tương đương.

TI đo đếm điện năng

TI phải có các cuộn dây thứ cấp cho đo lường độc lập với cuộn dây thứ cấp cho bảo vệ. Đối với TI phục vụ đo đếm chính, phải có riêng cuộn thứ cấp đo lường cấp điện cho công tơ đo đếm chính, độc lập với công tơ đo đếm dự phòng và các thiết bị đo lường khác. Đối với TI phục vụ đo đếm dự phòng, cuộn thứ cấp đo lường có thể dùng chung cho cả công tơ đo đếm và thiết bị đo lường khác với điều kiện việc sử dụng chung đó không làm ảnh hưởng tới độ chính xác của HTĐĐ. Không sử dụng cuộn thứ cấp đo lường cấp điện chung cho công tơ đo đếm và thiết bị điều khiển, bảo vệ.

Dung lượng của các cuộn thứ cấp phải phù hợp với tải mạch nhị thứ. Để đảm bảo đo đếm chính xác, dung lượng cuộn thứ cấp đo đếm phải bằng hoặc lớn hơn tải mạch nhị thứ nhưng không vượt quá 400% tải mạch nhị thứ. Trường hợp tải mạch nhị thứ của cuộn thứ cấp đo đếm nhỏ hơn 2,5VA thì dung lượng cuộn thứ cấp đo đếm được lựa chọn sao cho đảm bảo độ ổn định động của TI nhưng tối đa không vượt quá 10VA.

Giá trị dòng điện danh định thứ cấp của TI phải là 1(A) hoặc 5(A). Giá trị dòng điện danh định sơ cấp của TI khi vận hành phải bằng hoặc lớn hơn giá trị dòng điện làm việc tại điểm đo đếm, nhưng tối đa không vượt quá 120% giá trị dòng điện làm việc cực đại tại điểm đo đếm.

- 125 -

Page 126: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 126/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

Có vị trí niêm phong kẹp chì tại nắp hộp đấu dây cuộn thứ cấp đo lường cấp cho các thiết bị đo lường và công tơ đo đếm điện năng đảm bảo không thể tác động vào mạch điện đấu nối nếu không phá bỏ niêm phong.

TU đo đếm điện năng

Đối với TU phục vụ đo đếm chính, phải có riêng cuộn thứ cấp đo lường cấp điện cho công tơ đo đếm chính, độc lập với công tơ đo đếm dự phòng và các thiết bị đo lường, điều khiển, bảo vệ khác. Đối với TU phục vụ đo đếm dự phòng, cuộn thứ cấp đo lường có thể dùng chung cho cả công tơ đo đếm và các thiết bị đo lường, điều khiển, bảo vệ khác với điều kiện việc sử dụng chung đó không làm ảnh hưởng tới độ chính xác của HTĐĐ.

Dung lượng của các cuộn thứ cấp phải phù hợp với tải mạch nhị thứ. Để đảm bảo đo đếm chính xác, dung lượng cuộn thứ cấp đo đếm phải bằng hoặc lớn hơn tải mạch nhị thứ nhưng không vượt quá 400% tải mạch nhị thứ. Trường hợp tải mạch nhị thứ của cuộn thứ cấp đo đếm nhỏ hơn 2,5VA thì dung lượng cuộn thứ cấp đo đếm được lựa chọn sao cho đảm bảo độ ổn định động của TU nhưng tối đa không vượt quá 10VA.

Giá trị điện áp thứ cấp danh định (pha-đất/pha-pha) là 57,7/100(V) hoặc 63,5/110(V);

Có vị trí kẹp chì niêm phong tại nắp hộp đấu dây cuộn thứ cấp đo lường cấp cho các thiết bị đo lường và công tơ đo đếm điện năng đảm bảo không thể tác động vào mạch điện đấu nối nếu không phá bỏ niêm phong.

- 126 -

Page 127: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 127/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

PHỤ LỤC 2

Quy ước chiều giao nhận điện năng và cài đặt thông số công tơ điện tử

Quy ước chiều giao nhận điện năng

Chiều cực phát của thiết bị đo đếm phía nhất thứ được quy ước thống nhất như sau:

Máy phát => MBA nâng áp => Thanh cái cao áp => Xuất tuyến cao áp, MBA hạ áp => Thanh cái hạ áp => Xuất tuyến hạ áp, MBA tự dùng.

Gốc giao nhận điện năng giữa các đơn vị được quy ước thống nhất như sau:

NMĐ, đơn vị truyền tải điện => đơn vị phân phối điện => Khách hàng sử dụng điện.

Các trường hợp cụ thể:

Giữa NMĐ hoặc đơn vị truyền tải điện với TCTĐL/CTĐL, lấy gốc giao nhận là NMĐ hoặc đơn vị truyền tải điện, bộ ghi điện năng theo chiều giao sẽ ghi lại điện năng đi từ NMĐ hoặc đơn vị truyền tải điện tới TCTĐL/CTĐL.

Giữa TCTĐL/CTĐL với khách hàng sử dụng điện, lấy gốc giao nhận là TCTĐL/CTĐL, bộ ghi điện năng theo chiều giao sẽ ghi lại điện năng đi từ TCTĐL/CTĐL tới khách hàng sử dụng điện.

Quy ước các bộ ghi điện năng theo chiều giao và nhận trong công tơ:

Công tơ đo đếm phải được lắp đặt theo đúng sơ đồ ký hiệu của nhà sản xuất in trên công tơ và khi đó các bộ ghi điện năng theo chiều giao và nhận của công tơ phải tương ứng với chiều giao và chiều nhận điện năng tại vị trí đo đếm theo quy ước như mô tả ở hình vẽ dưới đây.

- 127 -

Page 128: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 128/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

Quy ước chiều giao nhận điện năng tại các vị trí đo đếm

`

`

`

G N

G N

G N

N G

G N

G N

G

MBA tự dùng

110KV220KV

35KV 22KV

N G

N G

0,4KV 0,4KV

10KV

G N

N G

500KV

N G

MBA nâng áp

MBA hạ áp

MBA tự dùng

MBA hạ áp

MBA hạ áp

Máy phát

G

Tụ bù

N G

G

N G

N G

- 128 -

Page 129: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 129/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

Các thông số cài đặt trong công tơ điện tử 3 pha

Mật khẩu:

Mật khẩu mức “chỉ đọc”: "M_KH_DOC" hoặc “MKHDOC” (nhằm phục vụ cho việc thu thập số liệu đo đếm của các đơn vị liên quan);

Mật khẩu mức “đồng bộ thời gian”: do người được giao nhiệm vụ cài đặt quyết định;

Mật khẩu mức “cài đặt”: do người được giao nhiệm vụ cài đặt quyết định;

Biểu giá: theo văn bản quy định về giá bán điện của Nhà nước.

Thời gian chốt hóa đơn: 0 giờ 0 phút ngày 01 hằng tháng

Tỷ số biến đổi của TI, TU: tương ứng với tỷ số biến đổi của TI, TU lắp đặt thực tế.

Sai số của TI, TU phải có giá trị bằng “0”. Thông số này chỉ được sử dụng trong trường hợp đặc biệt với sự đồng ý của EVN.

Định dạng hiển thị thời gian: dd:mm:yyyy và hh:mm:ss.

Nguồn dao động thời gian công tơ: chọn Crystal.

Định dạng hiển thị bộ số chỉ thị điện năng:

Nếu đơn vị hiển thị là MWh (hoặc GWh): hiển thị tối đa 03 chữ số lẻ sau dấu thập phân. Nếu đơn vị hiển thị là kWh: không hiển thị chữ số lẻ sau dấu thập phân.

Việc lựa chọn đơn vị hiển thị phải đảm bảo sao cho bộ số chỉ thị điện năng trên công tơ không bị quay vượt quá 01(một) vòng trong thời gian tối thiểu là 02(năm).

Chế độ Daylight Saving: chọn “No Daylight Saving”.

Chỉ thị biểu giá đang kích hoạt: ON.

Biểu đồ phụ tải: chọn lưu trữ biểu đồ của 04 kênh phụ tải sau:

Tổng công suất tác dụng chiều giao;

- 129 -

Page 130: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 130/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

Tổng công suất tác dụng chiều nhận;

Tổng công suất phản kháng chiều giao;

Tổng công suất phản kháng chiều nhận;

Hiển thị:

Ở chế độ màn hình cuộn tự động:

Ngày, tháng, năm và giờ, phút, giây hiện tại;

Chỉ số điện năng tác dụng chiều giao của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm;

Chỉ số điện năng tác dụng chiều nhận của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm (chỉ áp dụng đối với công tơ cần đo đếm điện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

Chỉ số điện năng phản kháng chiều giao biểu tổng;

Chỉ số điện năng phản kháng chiều nhận biểu tổng (chỉ áp dụng đối với công tơ cần đo đếm điện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

Giá trị công suất tác dụng cực đại chiều giao của các giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm và thời điểm xảy ra tương ứng;

Giá trị công suất tác dụng cực đại chiều nhận của các giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm và thời điểm xảy ra tương ứng (chỉ áp dụng đối với công tơ cần đo đếm điện năng của cả 2 chiều giao và nhận).

Ở chế độ màn hình cuộn thủ công:

Tỷ số TI, TU;

Sai số TI, TU;

Tần số;

Thứ tự pha;

- 130 -

Page 131: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 131/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

Điện áp pha A, B,C;

Dòng điện pha A, B, C;

Góc Ua-Ia, Ub-Ib, Uc-Ic;

Cos pha A, B, C, trung bình;

Công suất tác dụng tức thời pha A, B, C, tổng các pha;

Công suất phản kháng tức thời pha A, B, C, tổng các pha;

Chỉ số chốt điện năng tác dụng chiều giao của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm;

Chỉ số chốt điện năng tác dụng chiều nhận của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm (chỉ áp dụng đối với công tơ cần đo đếm điện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

Chỉ số chốt điện năng phản kháng chiều giao biểu tổng;

Chỉ số chốt điện năng phản kháng chiều nhận biểu tổng (chỉ áp dụng đối với công tơ cần đo đếm điện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

Giá trị chốt công suất tác dụng cực đại chiều giao của các giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm và thời điểm xảy ra tương ứng;

Giá trị chốt công suất tác dụng cực đại chiều nhận của các giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm và thời điểm xảy ra tương ứng (chỉ áp dụng đối với công tơ cần đo đếm điện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

Số lần chốt hóa đơn và thời điểm chốt hóa đơn lần cuối (nếu có);

Số lần lập trình và thời điểm lập trình lần cuối (nếu có);

Số lần mất điện áp pha, mất nguồn cung cấp.

Ngoài các thông số bắt buộc nêu trên, tùy theo nhu cầu quản lý của mình từng đơn vị có thể cài đặt thêm các thông số khác nếu công tơ có khả năng đáp ứng, nhưng phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến yêu cầu quản lý của EVN.

- 131 -

Page 132: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 132/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng bán điện cho khách hàng

Cài đặt và quản lý mật khẩu công tơ điện tử

Mật khẩu công tơ phải được chia thành 03(ba) mức truy cập khác nhau nhằm phục vụ yêu cầu quản lý vận hành công tơ và được quy ước như sau:

Mức “chỉ đọc”: Cho phép người sử dụng đọc toàn bộ thông số cài đặt của công tơ. Mức mật khẩu này được sử dụng để thu thập số liệu công tơ tại chỗ hoặc từ xa.

Mức “đồng bộ thời gian”: Cho phép người sử dụng đọc toàn bộ thông số cài đặt của công tơ và thay đổi thời gian của công tơ. Mức mật khẩu này được sử dụng trong trường hợp cần đồng bộ thời gian của công tơ và chỉ người có trách nhiệm mới được sử dụng.

Mức “cài đặt”: Cho phép đọc và cài đặt lại toàn bộ thông số cài đặt của công tơ. Mức mật khẩu này được sử dụng để cài đặt một hoặc toàn bộ các thông số của công tơ và chỉ người có trách nhiệm mới được sử dụng.

Mỗi công tơ phải được cài đặt nội dung mật khẩu riêng biệt và không theo bất kỳ một nguyên tắc nào, nội dung các mức mật khẩu của một công tơ cũng phải được cài đặt khác nhau. Các mật khẩu công tơ phải được lưu trữ bảo mật trong phong bì dán kín có niêm phong tương ứng với từng công tơ. Bên ngoài phong bì phải thể hiện số chế tạo của công tơ, vị trí đo đếm, tên khách hàng sử dụng điện, tên người cài đặt mật khẩu công tơ.

Các phong bì mật khẩu công tơ phải được bàn giao cho duy nhất một người có trách nhiệm quản lý lưu trữ. Người quản lý có trách nhiệm tổng hợp và lưu giữ các phòng bì mật khẩu công tơ theo từng túi hồ sơ kèm theo mục lục thể hiện rõ ràng danh sách các vị trí đo đếm tương ứng với các phong bì trong túi hồ sơ. Các hồ sơ mật khẩu công tơ phải được lưu trữ và bảo quản trong ngăn tủ riêng có khóa.

Việc bàn giao phong bì mật khẩu công tơ trong quá trình quản lý lưu trữ hoặc sử dụng mật khẩu công tơ phải được ghi nhận bằng biên bản hoặc sổ giao nhận có chữ ký xác nhận của hai bên tiếp nhận và bàn giao mật khẩu.

- 132 -

Page 133: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 133/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình ghi chỉ số công tơ

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1 - Mục đích việc GCS

1.1- Là cơ sở để tính toán điện năng giao nhận, mua bán được xác định thông qua chỉ số công tơ điện năng tác dụng (kWh), công tơ điện năng phản kháng (kVArh), công tơ điện tử đa chức năng.

1.2- Căn cứ kết quả GCS để:

a. Lập hoá đơn tiền điện;

b. Tổng hợp sản lượng điện giao nhận; sản lượng điện thương phẩm và sản lượng điện của các thành phần phụ tải; sản lượng điện dùng để truyền tải và phân phối (sản lượng điện tổn thất);

c. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị và toàn ngành; tính toán tỷ lệ tổn thất điện năng trong truyền tải, phân phối điện; quản lý và dự báo nhu cầu phụ tải.

Điều 2- Yêu cầu của việc GCS

2.1- Ghi đủ: GCS tất cả các công tơ có trong sổ GCS. Phát hiện và báo cáo kịp thời các hiện tượng bất thường hoặc sai sót của hệ thống đo đếm, như: TU, TI, công tơ cháy, hư hỏng, bị tháo mất, bị mất chì niêm phong, tính sai hệ số nhân, công tơ không có trong sổ GCS…

2.2- Ghi đúng chu kỳ: Ghi đúng ngày đã ký kết trong HĐMBĐ hoặc đã thỏa thuận với khách hàng. Tạo điều kiện để khách hàng giám sát việc GCS.

2.3- Ghi chính xác: Ghi tất cả các chữ số nguyên trong các bộ số đếm của công tơ. Đối với hệ thống đo đếm điện năng có hệ số nhân từ 1000 trở lên, phải ghi thêm chữ số thập phân thứ nhất của công tơ. Khi tháo công tơ phải ghi tất cả các chữ số nguyên và chữ số thập phân.

2.4- Ghi rõ ràng: Các chữ số phải ghi cẩn thận, rõ ràng, đủ nét, không được tẩy xoá các số đã viết.

- 133 -

Page 134: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 134/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình ghi chỉ số công tơ

2.5- Các đơn vị có kế hoạch sắp xếp tổ chức các bộ phận nghiệp vụ và đầu tư trang bị công nghệ mới vào việc GCS công tơ.

2.6- Đối với các đơn vị đã áp dụng các hình thức công nghệ khác nhau trong việc GCS công tơ, cần xây dựng quy trình phù hợp với từng hình thức GCS và đảm bảo không trái với những quy định trong Quy trình này.

Chương II

LỊCH GHI CHỈ SỐ CÔNG TƠ

Điều 3 - Lịch ghi các công tơ đầu nguồn, ranh giới:

3.1- Công tơ ranh giới của Công ty Điện lực Sơn La với các đơn vị khác (Công ty phát điện trong EVN và các nguồn điện mua ngoài, NPT, các TCTĐL khác); công tơ ranh giới giữa Công ty Điện lực Sơn La với các Điện lực và giữa Điện lực với Điện lực: GCS vào 0h ngày 01 hàng tháng. Trường hợp điểm đo đếm ranh giới không có người trực hoặc không có công tơ tự ghi cho phép ghi vào 0h 12h ngày 01 hàng tháng.

3.2- Việc GCS của Công tơ tổng tại các trạm biến áp phân phối hạ thế, được thực hiện cùng với việc GCS tất cả các công tơ khách hàng dùng điện sau trạm biến áp đó.

Điều 4- Lịch GCS toàn bộ số lượng công tơ khách hàng mua điện được xếp theo nhiều phiên trong cùng một tháng. Mỗi phiên ghi trong một ngày. Quy ước dùng số đếm (1, 2, 3,...) để đặt tên phiên thống nhất trong toàn EVNNPC. Phiên cuối cùng GCS vào ngày 25 để tính ngược về đầu tháng. Khuyến khích các đơn vị GCS phiên cuối cùng gần sát với ngày GCS công tơ đầu nguồn, ranh giới của đơn vị nêu tại khoản 3.1 Điều 3 của Quy trình này.

Nguyên tắc xây dựng lịch GCS như sau:

4.1- Khối lượng công việc GCS của mỗi phiên tương đương nhau.

- Số lượng phiên GCS trong tháng được tính toán căn cứ vào công nghệ ghi chỉ số, số ượng công tơ, địa bàn đơn vị quản lý và số lượng người GCS của đơn vị nhưng không quá 20 phiên và được xác định theo công thức sau:

- 134 -

Page 135: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 135/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình ghi chỉ số công tơ

Số lượng phiên GCS =Số lượng công tơ phải GCS

20Số người GCS x Định mức 1 ngày công GCS

- Trường hợp số lượng phiên GCS lớn hơn 20 phiên thì đơn vị phải bố trí thêm nhân viên GCS.

- Định mức 01 ngày công GCS: Căn cứ định mức lao động của EVN ban hành, các CTĐL xây dựng và giao định mức GCS cho từng đơn vị trực thuộc.

4.3- Việc xây dựng số phiên GCS phải xét đến mức độ khó khăn của từng vùng, sự biến động về số lượng công tơ phải GCS cũng như đặc thù của việc lập hóa đơn, việc thu tiền điện của đơn vị để bảo đảm sự tối ưu trong dây chuyền KDĐN.

4.4- Ngày bắt đầu của phiên GCS đầu tiên: 26 trừ (-) Số lượng phiên GCS của đơn vị.

4.5- Khách hàng có GCS phân kỳ:

- Đối với khách hàng có sản lượng trung bình từ 50.000 đến 100.000 kWh/tháng, GCS công tơ 2 lần trong 1 tháng vào các ngày 11 và 25 hàng tháng.

- Đối với khách hàng có sản lượng trung bình trên 100.000 kWh/tháng, GCS công tơ 3 lần trong 1 tháng vào các ngày 6, 15 và 25 hàng tháng.

4.6- Ghi đúng chu kỳ theo quy định, chỉ cho phép dịch chuyển thời điểm ghi chỉ số công tơ trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng. Lãnh đạo Điện lực chịu trách nhiệm và chỉ đạo Bộ phận điều hành GCS sắp xếp ngày ghi sao cho tổng lượng điện thương phẩm của toàn đơn vị ít bị ảnh hưởng bởi việc thay đổi lịch ghi.

Điều 5- Các Điện lực, chỉ được thay đổi, điều chỉnh lịch GCS trong những trường hợp đặc biệt và trình Công ty Điện lực Sơn La phê duyệt trước khi thực hiện. Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh GCS làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của toàn Công ty.

- 135 -

Page 136: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 136/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình ghi chỉ số công tơ

Chương III

ĐIỀU HÀNH GHI CHỈ SỐ CÔNG TƠ

Điều 6- Bộ phận điều hành GCS thông báo lịch GCS cho các bộ phận liên quan để thực hiện và thông báo cho khách hàng biết ngày GCS (khi có thay đổi) để khách hàng tiện theo dõi chỉ số công tơ và lượng điện năng tiêu thụ trong kỳ GCS.

Điều 7- Lộ trình GCS được thiết lập dựa vào sơ đồ cách thức ghi chỉ số công tơ, vị trí các công tơ trên lưới của từng trạm biến áp kết hợp với đường phố, ngõ xóm. Lộ trình phải sắp xếp hợp lý, thuận lợi để GCS và đáp ứng các yêu cầu quản lý kinh doanh điện năng của đơn vị, đặc biệt là đảm bảo yêu cầu tính chính xác tổn thất điện năng lưới điện hạ áp, trạm biến áp phân phối hạ áp.

Mỗi công tơ được đánh số thứ tự theo lộ trình GCS. Đối với công tơ mới bổ sung trong lộ trình được đánh số phù hợp với thứ tự ghi trong lộ trình ghi. Định kỳ kiểm tra, rà soát nếu cần phải sắp xếp lại lộ trình, số thứ tự đi GCS do có nhiều thay đổi trong lộ trình (số lượng công tơ, nguồn cấp điện...) thì phải thông báo cho các bộ phận liên quan để phối hợp giải quyết theo biểu mẫu (BM17.14).

Điều 8- Các sổ GCS công tơ, gồm: Sổ GCS công tơ đầu nguồn theo phân cấp quản lý (Công ty Điện lực Sơn La - Điện lực - Tổ quản lý - Trạm) và sổ GCS công tơ khách hàng mua điện.

Trình tự lập sổ GCS công tơ như sau:

8.1- Sau khi HĐMBĐ được ký kết, bộ phận quản lý HĐMBĐ lập tờ GCS công tơ được in trên phần mềm CMIS theo biểu mẫu (BM 17.15A), với công tơ điện tử được in theo biểu mẫu (BM17.15B). Mỗi tờ GCS tương ứng với 1 công tơ dùng để GCS trong 2 năm, có chữ ký của giám đốc Điện lực trực tiếp quản lý bán điện hoặc người được uỷ quyền và người lập tờ GCS. Trên mỗi tờ GCS có các thông tin sau: Tên, địa chỉ khách hàng, các loại mã quản lý (mã khách hàng, mã trạm biến áp, mã ngành nghề phụ tải...), thông số kỹ thuật của công tơ, TU, TI, giá bán điện, số hộ dùng chung theo biểu mẫu(MB17.13A) được in trên chương trình CMIS đối với công tơ điện tử sử dụng biểu mẫu(MB17.13B) được in trộn sau khi lấy thông tin từ chương trình CMIS.

- 136 -

Page 137: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 137/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình ghi chỉ số công tơ

8.2- Khi nhận được tờ GCS (từ bộ phận quản lý HĐMBĐ), bộ phận điều hành GCS phải kiểm tra các thông tin liên quan nêu ở khoản 8.1 của Điều này.

8.3- Sổ GCS được xếp theo mã hoặc đặt tên gọi nhưng nhất thiết các khách hàng trong một sổ phải GCS cùng ngày trong tháng. Đơn vị có thể sắp xếp theo một trong những tiêu thức sau: Điểm đo, trạm biến áp, lộ trình hoặc đối tượng khách hàng phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 7 của Quy trình này. Mỗi sổ GCS phải có 1 bảng kê danh sách khách hàng có trong sổ, 1 sơ đồ lộ trình đi GCS và 1 tờ ghi chú (ghi các trường hợp thay đổi, biến động trong năm). Các trường hợp thay đổi trong năm, như: Bổ sung mới (ghi thêm vào cuối bảng kê), chuyển sang sổ khác hoặc thanh lý hợp đồng đều phải ghi rõ lý do, ngày thay đổi và chữ ký của người phụ trách điều hành GCS trong bảng kê.

Điều 9- Quản lý sổ GCS

9.1- Sổ GCS do bộ phận điều hành GCS quản lý, các tờ GCS trong sổ GCS phải được đánh số thứ tự. Không được tự ý hủy hoặc thêm tờ GCS. Trường hợp tờ GCS bị hỏng cần thay thế phải ghi rõ lý do và lập lại tờ GCS thay thế có đầy đủ nội dung của tờ GCS bị hỏng và chữ ký của người phụ trách (quy định tại khoản 8.1, Điều 8 của Quy trình này). Tờ GCS hỏng được lưu trữ theo đúng thời gian quy định tại khoản 9.3 của Điều này.

9.2- Mỗi sự thay đổi trong sổ GCS đều phải thông báo cho các bộ phận liên quan biết để cùng iều chỉnh cho phù hợp.

9.3- Trước phiên GCS đầu tiên của tháng 1, các Điện lực trực thuộc thực hiện xong sang sổ GCS. Tờ GCS được in trên chương trình CMIS và phải đóng dấu giáp lai. Mỗi sổ GCS phải có 1 bảng kê danh sách khách hàng có trong sổ, sơ đồ lộ trình ghi chỉ số và được Giám đốc Điện lực hoặc người được uỷ quyền ký và đóng dấu. Sổ ghi chỉ số được sử dụng tối đa cho 2 năm liên tiếp, được lưu trữ 05 năm kể từ kỳ GCS cuối cùng.

9.4 - Trường hợp áp dụng các công nghệ khác để GCS, căn cứ vào loại công nghệ áp dụng trong việc GCS công tơ, phải mở sổ theo dõi và lập bảng kê GCS sau mỗi kỳ

- 137 -

Page 138: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 138/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình ghi chỉ số công tơ

ghi, có chữ ký và ghi rõ họ tên của người GCS. Bảng kê GCS phải được đóng thành quyển, tổ chức quản lý và lưu trữ như sổ GCS.

Điều 10- Chế độ giao nhận sổ GCS

10.1- Thời gian giao nhận sổ GCS giữa bộ phận điều hành GCS với bộ phận GCS và bộ phận lập hoá đơn tiền điện phải đảm bảo thời gian từ ngày GCS đến ngày phát hành hóa đơn tối đa không quá 03 ngày làm việc.

10.2- Sau khi kiểm tra kết quả GCS, bộ phận điều hành GCS chuyển sổ GCS cho bộ phận lập hoá đơn tiền điện theo lịch quy định. Khi hoàn thành công việc, bộ phận này chuyển trả lại sổ cho bộ phận Điều hành GCS để quản lý và lưu trữ.

10.3- Tất cả các trường hợp giao nhận sổ GCS đều phải có sổ sách theo dõi, ký giao nhận theo biểu mẫu (BM17.16).

Chương IV

GHI CHỈ SỐ CÔNG TƠ

Điều 11- Người GCS phải có nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật và được đào tạo, bồi huấn, sát hạch quy trình kỹ thuật điện, an toàn điện và Quy trình kinh doanh điện năng. Ngoài nhiệm vụ GCS, người GCS có thể kiêm nhiệm thêm nhiệm vụ khác nhưng tuyệt đối không được kiêm nhiệm công tác thu tiền điện, treo tháo công tơ tại khu vực được phân công GCS.

Điều 12- Căn cứ vào tình hình thực tế, đơn vị phải thực hiện việc hoán đổi người GCS ở từng lộ trình.

Điều 13- Nhiệm vụ của người GCS

13.1- Thực hiện đúng nhiệm vụ và lộ trình GCS được giao, mang đầy đủ sổ sách, biểu mẫu yêu cầu (mẫu biên bản giao nhận điện năng, sổ GCS, giấy thông báo...) hoặc thiết bị hỗ trợ (tuỳ theo công nghệ) và những dụng cụ an toàn khác.

13.2- Tạo điều kiện để khách hàng có thể đọc và kiểm tra trực tiếp việc GCS công tơ của khách hàng (nếu có yêu cầu).

- 138 -

Page 139: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 139/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình ghi chỉ số công tơ

13.3- Kiểm tra tình trạng bên ngoài và hoạt động của hệ thống đo đếm điện năng như: Tình trạng hoạt động của công tơ, hộp bảo vệ, niêm chì, niêm phong, số công tơ,... Riêng công tơ điện tử cần đối chiếu các thông số thực tế (thời gian, dòng điện, điện áp, góc pha UI, số lần lập trình, giờ trên công tơ, các báo lỗi khác) với số liệu ghi trong sổ GCS.

13.4- Ghi chính xác, rõ ràng, đủ các chỉ số công tơ theo yêu cầu tại Điều 2 của Quy trình này. Tính toán lượng điện năng tiêu thụ trong kỳ. Thông báo sản lượng điện sử dụng cho khách hàng (nếu có yêu cầu). Điện lực phải xây dựng kế hoạch phối hợp hàng tháng việc ghi chỉ số công tơ đối với khu vực thuê dịch vụ bán lẻ điện năng, hoán đổi địa ghi chỉ số theo đúng quy định, tối thiểu 3 tháng 1 lần ngân viên được giao nhiệm vụ phối hợp phải ký xác nhận vào sổ ghi chỉ số khu vực đươc phối hợp.

13.5- Có trách nhiệm giải đáp thắc mắc của khách hàng theo Quy trình Giao tiếp với khách hàng sử dụng điện.

13.6- Đối với trường hợp công tơ để trong phạm vi quản lý của khách hàng, sau hai lần đến mà không ghi được chỉ số công tơ, người GCS được phép gửi khách hàng thông báo chỉ số công tơ, tạm tính điện năng tiêu thụ bằng tháng trước hoặc ghi chỉ số công tơ do khách hàng tự báo. Việc tạm tính điện năng tiêu thụ hoặc khách hàng tự báo chỉ số công tơ chỉ được thực hiện không quá 2 chu kỳ GCS liền kề. Nếu quá 2 chu kỳ GCS, không ghi được chỉ số công tơ, đơn vị cần thoả thuận với khách hàng để chuyển vị trí lắp đặt công tơ.

13.7- Sau mỗi lộ trình GCS phải nộp cho bộ phận điều hành GCS sổ GCS và báo cáo theo biểu mẫu (BM17.18) với người có thẩm quyền (phụ trách bộ phận điều hành hoặc với lãnh đạo đơn vị) những trường hợp bất thường (công tơ cháy, mất, hỏng...), khách hàng thay đổi mục đích sử dụng điện, mức giá, các trường hợp nghi vấn và lý do các trường hợp phải tạm tính không GCS được. Sau khi kiểm tra xong người GCS phải báo cáo kết quả xử lý tồn tại sau kỹ ghi chỉ số cho lãnh đạo đơn vị theo biểu mẫu (BM17.19)

- 139 -

Page 140: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 140/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình ghi chỉ số công tơ

13.8- Trường hợp ghi nhầm chỉ số công tơ, người GCS không được tẩy xoá hoặc viết đè lên chỉ số ghi sai mà phải gạch ngang chỉ số đó và ghi lại số đúng, ngày, tháng và ký tên bên cạnh số ghi sai đó. Không được GCS bằng bút chì.

Việc sửa chỉ số công tơ sau khi phát hành hoá đơn chỉ thực hiện sau khi lãnh đạo đơn vị đã phê duyệt.

Điều 14- Trên tờ GCS ngoài việc GCS công tơ, người GCS thực hiện ghi những thông tin cần thiết (ví dụ: Nhà khách hàng khóa cửa, công tơ cháy, hỏng, mất...) theo ký hiệu thống nhất trong chương trình CMIS để giúp cho bộ phận điều hành GCS, bộ phận phúc tra GCS và bộ phận lập hoá đơn tiền điện thực hiện kịp thời các thao tác nghiệp vụ.

Chương V

KIỂM TRA VÀ PHÚC TRA GHI CHỈ SỐ CÔNG TƠ

Điều 15- Kiểm tra GCS: Kiểm tra và xác định nguyên nhân các công tơ có chỉ số bất thường, như: Chỉ số cuối kỳ nhỏ hơn chỉ số đầu kỳ, bộ số đếm của công tơ qua vòng; công tơ không lên chỉ số…

Điều 16- Các Điện lực trực thuộc định kỳ hoặc đột xuất tổ chức phúc tra GCS của từng người GCS theo biểu mẫu (BM17.17). Ngoài việc tự kiểm tra của bộ phận GCS, Điện lực bố trí bộ phận phúc tra GCS chuyên trách hoạt động độc lập với bộ phận GCS. Hàng tháng, Điện lực thực hiện đánh giá chất lượng GCS của người GCS.

Điều 17- Phúc tra GCS tiến hành theo những nội dung sau:

17.1- Chọn ngẫu nhiên một vài lộ trình hoặc một số công tơ để kiểm tra đối chiếu và đánh giá chất lượng ghi của từng người GCS.

17.2- Lập lịch kiểm tra thường xuyên các lộ trình, trong đó có các công tơ do khách hàng tự báo, Hàng tháng Điện lực phải tổng hợp rút từ hệ thống CMIS những công tơ có sản lượng lớn, sản lượng tăng giảm đột biến, sản lượng 6 tháng = 0 để tổ chức phúc tra, cần lưu ý khu vực thuê dịch vụ đảm bảo số lượng phúc tra ít nhất phải đạt 20%/năm trên tổng số công tơ.

- 140 -

Page 141: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 141/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình ghi chỉ số công tơ

17.3- Kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra các trường hợp bất thường. Kiến nghị với lãnh đạo Điện lực (người trực tiếp giao nhiệm vụ hoặc Giám đốc Điện lực) xử lý những sai sót, vi phạm theo biểu mẫu (BM17.19).

Điều 18- Giải quyết thắc mắc khiếu nại của khách hàng về việc GCS:

18.1- Các Điện lực tổ chức tiếp nhận tất cả các thông tin khiếu nại, thắc mắc về việc GCS.

18.2- Khi nhận được khiếu nại, thắc mắc của khách hàng về việc GCS, Lãnh đạo Điện lực phải tổ chức kiểm tra, giải quyết kịp thời, thỏa đáng và theo đúng quy định của pháp luật và quy định về giao tiếp với khách hàng sử dụng điện.

Điều 19- Mọi hành vi tiêu cực trong việc làm sai lệch kết quả GCS phải được xử lý kịp thời và nghiêm minh theo đúng quy định của pháp luật và của EVN.

- 141 -

Page 142: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 142/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1- Hoá đơn tiền điện năng tác dụng và hoá đơn mua công suất phản kháng (gọi chung là hóa đơn tiền điện) là chứng từ pháp lý do bên bán lập, ghi nhận thông tin bán điện theo quy định của pháp luật, là cơ sở để bên mua điện thanh toán tiền mua điện năng tác dụng và tiền mua công suất phản kháng với bên bán điện và bên bán điện thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước.

Việc lập hoá đơn tiền điện phải căn cứ vào:

1.1- Hợp đồng mua bán điện.1.2- Biên bản treo tháo các thiết bị đo đếm điện (công tơ, TU, TI...) hoặc biên bản

nghiệm thu hệ thống đo đếm điện năng.1.3- Sổ GCS hoặc file dữ liệu GCS công tơ. 1.4- Biểu giá bán điện, biểu thuế suất giá trị gia tăng và các thông tư hướng dẫn của

Nhà nước có thẩm quyền.1.5- Các biên bản thoả thuận truy thu hoặc bồi thường về sự cố hệ thống đo đếm (TU,

TI, công tơ cháy, hỏng, không chính xác), các trường hợp vi phạm sử dụng điện (nếu có).

Điều 2- Hoá đơn tiền điện được tính toán theo chương trình CMIS và in trên máy tính theo mẫu thống nhất trong toàn Tổng Công ty được Bộ Tài chính phê duyệt. Căn cứ đặc thù quản lý của Tổng Công ty nên các CTĐL thực hiện việc tính và in tách riêng hóa đơn tiền điện năng tác dụng và hóa đơn tiền công suất phản kháng. Không được sử dụng mẫu này để in các khoản thu khác (phạt vi phạm HĐMBĐ, chậm trả...).

Nghiêm cấm việc sử dụng hoá đơn viết tay hoặc sử dụng hoá đơn tiền điện không đúng với mẫu đã được phê duyệt để thu tiền điện (trừ trường hợp Biên nhận thu tiền quy định tại khoản 7.5 Điều 7 của Quy trình thu và theo dõi nợ tiền điện).

Điều 3- Giám đốc CTĐL có trách nhiệm:

3.1- Quy định cụ thể thời hạn phát hành hóa đơn tiền điện, nhưng tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày GCS công tơ.

3.2- Quy định chi tiết chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của đơn vị, cá nhân trong việc lập, sửa chữa, bổ sung, kiểm soát và phát hành hoá đơn tiền điện để tránh phát hành hóa đơn sai.

- 142 -

Page 143: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 143/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

3.3- Quy định nhiệm vụ và trách nhiệm của đơn vị, cá nhân trong việc in, quản lý và sử dụng hoá đơn tiền điện (loại hóa đơn đặc thù tự in) theo đúng Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 24/01/2010 của Chính phủ về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các quy định hướng dẫn có liên quan. Định kỳ báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính.

Chương IILẬP HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN

Điều 4- Mẫu hóa đơn tiền điện

4.1- Hình thức hoá đơn: Tự in (việc đánh số ký hiệu hóa đơn được khởi tạo, in và quản lý bằng phần mềm).

4.2- Các loại hóa đơn:

a. Hoá đơn giá trị gia tăng (mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quy trình này): Sử dụng để lập hóa đơn bán điện cho khách hàng trong nước, bao gồm tiền điện năng tác dụng và tiền công suất phản kháng.b. Hóa đơn xuất khẩu (mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy trình này): Sử dụng để bán điện cho khách hàng ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Điều 5 - Đơn vị có nhiệm vụ phát hành hoá đơn tiền điện phải lập file dữ liệu làm cơ sở để lập hoá đơn tiền điện, theo dõi nợ và tổng hợp báo cáo KDĐN. Cấu trúc file dữ liệu được quy định thống nhất trong chương trình CMIS.

Điều 6- Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu

Hàng tháng, trước khi tiến hành lập hóa đơn tiền điện, phải thực hiện các công việc sau:

6.1- Cập nhật dữ liệu gốc, bao gồm:

- Bổ sung khách hàng mới;- Xóa khách hàng đã thanh lý HĐMBĐ;- Thay đổi nội dung theo các điều khoản đã ký trong HĐMBĐ bổ sung, như: Tên khách hàng, mục đích sử dụng điện, tỷ lệ giá, hệ thống đo đếm, số hộ dùng chung...;- Thay đổi chỉ số công tơ do thay công tơ định kỳ, công tơ cháy, hỏng hoặc do việc sửa hóa đơn sai.

- 143 -

Page 144: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 144/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

Tất cả các trường hợp thay đổi dữ liệu đều phải có giấy đề nghị ghi rõ nội dung thay đổi được người có thẩm quyền phê duyệt và lưu làm chứng từ gốc.

6.2- Cập nhật chỉ số công tơ

Tùy theo công nghệ GCS công tơ mà việc cập nhật chỉ số công tơ có thể thực hiện bằng truyền file dữ liệu hoặc nhập chỉ số công tơ bằng tay từ sổ GCS nhưng phải đảm bảo đầy đủ, chính xác, đúng lịch GCS đã được duyệt.

6.3- Kiểm tra chỉ số công tơ

Sau khi cập nhật chỉ số công tơ, bộ phận cập nhật chỉ số công tơ phải kiểm tra mức tiêu thụ điện năng và lập danh sách khách hàng có mức sử dụng điện bất thường, thông báo ngay cho bộ phận điều hành GCS để cử người đi kiểm tra công tơ trước khi in hóa đơn.

Điều 7- Tính tiền điện năng tác dụng

7.1- Xác định lượng điện năng tác dụng

Lượng điện năng tác dụng trong một chu kỳ GCS được xác định qua từng công tơ đo đếm điện năng tác dụng, căn cứ vào chỉ số công tơ và hệ số nhân của công tơ, TU, TI; biên bản treo tháo các thiết bị đo đếm (nếu có). Khi xác định lượng điện năng tác dụng lưu ý các trường hợp sau:

a- Trường hợp có thay đổi hệ thống đo đếm trong kỳ thì căn cứ vào phiếu treo tháo thiết bị đo đếm để tính riêng hai phần sản lượng điện tiêu thụ:

- Phần 1: Lượng điện tiêu thụ trước khi thay đổi hệ thống đo đếm;- Phần 2: Lượng điện tiêu thụ sau khi thay đổi hệ thống đo đếm.

Khi tính sản lượng từng phần, cần chú ý sự khác nhau giữa hệ số nhân của công tơ, TU, TI treo và tháo (nếu có).

b- Trong kỳ thay đổi giá bán điện (trong thời gian 01 tháng kể từ ngày bắt đầu thực hiện giá mới) phải tính riêng hai phần sản lượng điện tiêu thụ: Sản lượng tính giá cũ và sản lượng tính giá mới. Cách tính như sau:

Thực hiện GCS công tơ tại thời điểm thực hiện giá mới. Sản lượng tính giá cũ căn cứ vào chỉ số ghi được tại thời điểm bắt đầu thực hiện giá mới và chỉ số công tơ của kỳ GCS trước liền kề. Sản lượng tính giá mới căn cứ vào chỉ số ghi được tại thời điểm bắt đầu thực hiện giá mới và chỉ số công tơ của kỳ GCS hiện tại;

- 144 -

Page 145: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 145/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

- Đối với khách hàng ký hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt và khách hàng không thực hiện được việc ghi chỉ số công tơ tại thời điểm thực hiện giá mới, sản lượng điện để tính giá cũ và giá mới như sau:

SSản lượng điện tính giá cũ = ------- x Nc (kWh)

TTrong đó: S- Sản lượng điện tiêu thụ trong tháng tính tiền (kWh);T- Số ngày tính tiền (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề đến ngày GCS của tháng tính tiền) (ngày);Nc- Số ngày tính giá cũ (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề đến ngày thực hiện giá mới) (ngày);

Sản lượng điện tính giá mới = S - Sản lượng điện tính giá cũ (kWh).

7.2- Tính tiền điện năng tác dụng:

Tiền điện được tính riêng cho từng công tơ, bao gồm tiền điện theo từng loại giá và tiền thuế GTGT.

a- Tiền điện theo từng loại giá: Căn cứ vào mục đích sử dụng điện và tỷ lệ từng mức giá đã thỏa thuận trong HĐMBĐ, biểu giá quy định của Nhà nước và sản lượng điện năng tiêu thụ của khách hàng trong kỳ để tính tiền cho từng loại giá.

b- Tiền thuế GTGT: Thực hiện theo quy định của Chính phủ.

7.3- Cách xác định mức sinh hoạt bậc thang:

a- Trường hợp GCS theo đúng lịch GCS: Áp dụng đúng các mức bậc thang quy định trong biểu giá hiện hành.

b- Trường hợp thay đổi ngày GCS dẫn đến số ngày sử dụng điện thực tế của khách hàng với số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (do ngày GCS trùng vào ngày lễ, Tết, do xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc nghiệp vụ kinh doanh yêu cầu):

MqiMti = ------- x N x h (kWh)

TTrong đó: Mti- Mức bậc thang thứ i để tính tiền điện (kWh);

Mqi- Mức bậc thang thứ i quy định trong biểu giá (kWh);

- 145 -

Page 146: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 146/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

N- Số ngày tính tiền (ngày);T- Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày).h- Số hộ dùng chung;

Khi thay đổi ngày GCS, đơn vị thực hiện phải thông báo trước cho khách hàng biết ngày đổi lịch GCS và cách tính mức bậc thang trong tháng đổi lịch GCS.

c. Trong kỳ thay đổi giá bán điện: Mqci

Mtci = -------- x Nc x h T

Mqmi Mtmi= -------- x Nm x h

T Trong đó: Mtci- Mức bậc thang cũ thứ i để tính tiền (kWh);Mtmi- Mức bậc thang mới thứ i để tính tiền (kWh);Mqci- Mức bậc thang thứ i quy định theo biểu giá cũ (kWh);Mqmi-Mức bậc thang thứ i quy định theo biểu giá mới (kWh);T- Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày);Nc- Số ngày tính giá cũ (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề đến ngày thực hiện giá mới) (ngày);Nm- Số ngày tính giá mới (tính từ ngày thực hiện giá mới đến ngày GCS của tháng tính tiền) (ngày);

h- Số hộ dùng chung.

7.4- Điện năng và tiền điện tính toán được phân tích theo đối tượng của biểu giá điện và theo 5 thành phần phụ tải để lập báo cáo KDĐN.

Điều 8- Tính tiền công suất phản kháng

8.1- Tiền công suất phản kháng được tính cho khách hàng sử dụng điện vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 80 kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100 kVA trở lên và đã lắp đặt công tơ đo đếm điện năng phản kháng. Nghiêm cấm việc tính tiền công suất phản kháng không qua công tơ đo đếm.

8.2- Xác định lượng điện năng phản kháng:

a. Lượng điện năng phản kháng trong một chu kỳ GCS (tương ứng với chu kỳ GCS công tơ đo ếm điện năng tác dụng) được xác định qua từng công tơ đo đếm điện năng phản kháng, căn cứ vào chỉ số công tơ, hệ số nhân của công tơ, TU, TI và biên bản treo tháo thiết bị đo đếm (nếu có).

- 146 -

Page 147: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 147/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

b. Khi thay đổi hệ thống đo đếm trong kỳ: Xác định lượng điện năng phản kháng như cách xác định điện năng tác dụng tại điểm a, khoản 7.1, Điều 7 của quy trình này.

8.3- Tính tiền mua công suất phản kháng: Thực hiện theo Thông tư số 07/2006/TT-BCN ngày 27/10/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng.

Điều 9- In hóa đơn tiền điện

9.1- Các chữ, số trên hóa đơn tiền điện phải được in rõ ràng, đủ nét. Trường hợp một công tơ có nhiều tỷ lệ giá (hoặc trong những kỳ có thay đổi giá điện) phải in chi tiết sản lượng điện tiêu thụ cũng như tiền điện theo từng loại giá. Trường hợp có thay đổi hệ thống đo đếm trong kỳ phải in riêng chỉ số và sản lượng của từng công tơ tháo và công tơ treo.

Đối với khách hàng ký 01 HĐMBĐ có nhiều công tơ, thì hóa đơn tiền điện là tổng tiền điện của tất cả các công tơ của khách hàng đó, kèm theo phụ lục bảng kê chi tiết tính tiền điện của từng công tơ.

9.3- Số lượng liên hóa đơn:

a. Hoá đơn giá trị gia tăng: Thực hiện in liên 2 hoá đơn (theo mẫu quy định tại phụ lục 1 của quy trình này) để giao cho khách hàng.

b. Hóa đơn xuất khẩu: Thực hiện in 02 liên hóa đơn (theo mẫu quy định tại phụ lục 2 của quy trình này), liên 1 lưu, liên 2 giao khách hàng.

9.4- Trường hợp đơn vị nhận dịch vụ thu tiền nhận in hóa đơn giao cho khách hàng đến thanh toán tiền điện tại quầy:

a. Các đơn vị điện lực phải uỷ nhiệm cho đơn vị nhận dịch vụ bằng văn bản theo quy định tại Điều 15, Thông tư số 153/2010/TT-BCT.

b. Đơn vị nhận dịch vụ thu tiền có thể sử dụng hóa đơn theo mẫu của đơn vị điện lực hoặc sử dụng mẫu in trên giấy khổ A4 (tham khảo mẫu tại phụ lục 3 của quy trình này).

Điều 10- Lập bảng kê chi tiết hóa đơn

10.1- Đối với hóa đơn giá trị gia tăng: Lập bảng kê chi tiết hóa đơn thay thế liên 1 hoá đơn thực tế đã phát hành. Chi tiết mỗi số hoá đơn đã lập (liên 2 giao khách hàng)

- 147 -

Page 148: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 148/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

được thể hiện trên một dòng của Bảng kê với đầy đủ các tiêu thức như tên, địa chỉ khách hàng; Mã khách hàng; Seri công tơ; Số hộ; Chỉ số cuối kỳ; Chỉ số đầu kỳ; Hệ số nhân; Sản lượng điện tiêu thụ; Phân tích giá; Tiền (chưa có thuế GTGT); Tiền thanh toán (đã có thuế GTGT); Tên đơn vị lập hoá đơn; Ngày tháng năm lập hóa đơn; Kỳ lập hoá đơn; Cộng số lượng hoá đơn, tiền (chưa có thuế GTGT), tiền thuế GTGT, tiền thanh toán (đã có thuế GTGT) trên 1 bảng kê;

10.2- Đối với hóa đơn xuất khẩu: Lập bảng kê chi tiết hóa đơn xuất khẩu bao gồm các tiêu thức như quy định nêu trong khoản 11.1 và thêm tiêu thức: Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng công bố tại thời điểm lập hóa đơn và tiền điện bằng VNĐ quy đổi theo tỷ giá.

10.3- Bảng kê chi tiết được in theo từng kỳ hóa đơn trong tháng, có tên, chữ ký của Lãnh đạo và dấu của Đơn vị điện lực, được lưu trữ và bảo quản như hoá đơn.

10.4- Bảng kê chi tiết được in ít nhất 02 bản: 01 bản chuyển sang bộ phận tổng hợp để lập báo cáo KDĐN; 01 bản được chuyển sang bộ phận theo dõi nợ để làm chứng từ thanh toán công nợ.

Điều 11- Kiểm tra và phát hành hóa đơn, bảng kê

11.1- Các hóa đơn và bảng kê trước khi phát hành phải được kiểm tra kỹ. Nội dung kiểm tra gồm:

- Kiểm tra sự đúng đắn của các số liệu in trên hóa đơn và so sánh với số liệu gốc (chỉ số đầu kỳ, chỉ số cuối kỳ, hệ số nhân, số hộ dùng chung, tỷ lệ các loại giá...). Chú ý các trường hợp bổ sung mới, thay đổi hợp đồng trong tháng.- Kiểm tra số lượng hóa đơn, số điện năng tiêu thụ và các khoản tiền ghi trên từng hóa đơn với bảng kê.- Lập biên bản xác nhận dữ liệu trước khi in gửi về phòng KDĐN Công ty để kiểm soát dữ liệu lần cuối trước khi in hóa đơn theo biểu mẫu (BM17.24B)

11.2- Trường hợp trước khi phát hành hóa đơn, nếu phát hiện hóa đơn sai, bảng kê sai hoặc hóa đơn không đảm bảo yêu cầu (chữ, số không rõ nét, rách...) phải báo ngay với bộ phận lập hóa đơn để làm thủ tục hủy hóa đơn và bảng kê sai, hỏng và lập lại hóa đơn và bảng kê.

11.3- Hoá đơn tiền điện chỉ được phép phát hành để thu tiền sau khi lãnh đạo đơn vị (hoặc người được ủy quyền ký hợp đồng) ký vào bảng kê. Quy định ký và đóng dấu đối với liên 2 hóa đơn (giao khách hàng) như sau:

a- Đối với HĐMBĐ phục vụ mục đích sinh hoạt: Đóng dấu đơn vị hoặc thu ngân viên ký và ghi rõ họ tên trên hoá đơn. Lưu ý trước khi thực hiện phải thông báo với Cục Thuế địa phương.

- 148 -

Page 149: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 149/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

b- Đối với HĐMBĐ ngoài mục đích sinh hoạt: Lãnh đạo đơn vị hoặc người được giao nhiệm vụ (bằng văn bản) ký hóa đơn và đóng dấu đơn vị.

c- Hóa đơn thu tiền điện sau khi thu tiền phải đóng dấu đã thu qua tài khoản, đã thu tiền..vv. vào hoá đơn và giao cho khách hàng.

11.4- Hàng tháng, Lãnh đạo đơn vị phải tổ chức đánh giá chất lượng của việc lập hóa đơn tiền điện. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực trong việc lập hóa đơn tiền điện theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 12- Giao nhận hóa đơn: Việc giao nhận hóa đơn được thực hiện thông qua biên bản hoặc sổ giao nhận hoá đơn, trong đó phải ghi rõ: Số lượng hóa đơn, số tiền, tên người giao nhận, ngày tháng năm giao nhận và có đầy đủ chữ ký của người giao và người nhận hoá đơn. Biên bản giao nhận hóa đơn được in trên chương trình CMIS theo biểu mẫu(BM17.25).

Chương IIIGIẢI QUYẾT CÁC SAI SÓT VỀ HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN

Điều 13- Các hóa đơn và bảng kê tiền điện là chứng từ gốc, không được tùy tiện hủy bỏ hoặc sửa chữa. Sau khi phát hành hóa đơn nếu phát hiện hóa đơn sai, sót thì phải làm thủ tục huỷ bỏ hoặc huỷ bỏ - lập lại hoặc truy thu hoặc thoái hoàn.

Điều 14- Các hóa đơn lập sai được hủy bỏ phải còn nguyên vẹn, không tẩy xóa. Hóa đơn huỷ bỏ phải được đóng dấu “HUỶ BỎ”. Phiếu giải trình lý do điều chỉnh hóa đơn phải được lãnh đạo đơn vị (hoặc người được ủy quyền) phê duyệt.

Điều 15- Trình tự, thủ tục điều chỉnh hóa đơn

15.1- Đối với hoá đơn đã phát hành nhưng chưa thu tiền của khách hàng

a. Trường hợp hóa đơn sai chỉ số công tơ phải huỷ bỏ toàn bộ sản lượng và số tiền ghi trên hóa đơn thì thực hiện thủ tục hủy bỏ, như sau:

- Lập phiếu giải trình huỷ bỏ hóa đơn theo biểu mẫu (BM17.22);- Lập bảng kê hủy bỏ theo biểu mẫu (BM17.26).

Hồ sơ hủy bỏ bao gồm: Phiếu giải trình hủy bỏ hóa đơn, hoá đơn và bảng kê hủy bỏ.

- 149 -

Page 150: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 150/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

c.Trường hợp hóa đơn sai: Chỉ số công tơ, giá bán điện, số hộ dùng chung..., phải hủy bỏ hoặc truy thu thêm một phần sản lượng hoặc số tiền ghi trên hóa đơn hoặc trường hợp hóa đơn không đảm bảo yêu cầu (chữ, số không rõ nét, rách...) thì thực hiện thủ tục hủy bỏ - lập lại, như sau.

- Lập phiếu giải trình hủy bỏ - lập lại hóa đơn theo biểu mẫu (BM17.22);- Lập bảng kê hủy bỏ hóa đơn theo biểu mẫu (BM17.26);- Lập hóa đơn và bảng kê lập lại theo biểu mẫu (BM17.27).

Hồ sơ hủy bỏ - lập lại, bao gồm: Phiếu giải trình hủy bỏ - lập lại, hoá đơn và bảng kê hủy bỏ, bảng kê lập lại.

15.2- Đối với hoá đơn đã phát hành và thu tiền của khách hàng

Đơn vị không làm thủ tục hủy bỏ- lập lại (vì hóa đơn đã giao cho khách hàng) mà làm thủ tục truy thu (để thu thêm sản lượng, số tiền đã tính thiếu) hoặc thoái hoàn (để hoàn trả lại sản lượng, số tiền đã tính thừa) cho khách hàng.

Trường hợp phải truy thu thêm do: Điện năng tiêu thụ bị bỏ sót không tính, điện năng bồi thường do hành vi trộm cắp điện của khách hàng hoặc do công tơ bị mất, hỏng, chạy không chính xác, do sai giá... phải thực hiện thủ tục truy thu, như sau:

- Lập phiếu giải trình truy thu theo biểu mẫu (BM17.22);- Lập hóa đơn và bảng kê truy thu theo biểu mẫu (BM17.28) kèm theo biên bản thỏa thuận truy thu theo biểu mẫu (BM17.24).

Hồ sơ truy thu bao gồm: Phiếu giải trình truy thu và bảng kê truy thu.

Trường hợp phải hoàn trả lại cho khách hàng thì thực hiện thủ tục thoái hoàn như sau:

- Lập phiếu giải trình thoái hoàn theo biểu mẫu (BM17.22); - Kiểm tra, xác minh lý do thoái hoàn;- Lập biên bản thỏa thuận điều chỉnh hóa đơn (có ký xác nhận của lãnh đạo đơn vị và khách hàng được hoàn trả) theo biểu mẫu (BM17.23);- Lập hóa đơn và bảng kê thoái hoàn theo biểu mẫu (BM17.29).

Hồ sơ thoái hoàn, bao gồm: Phiếu giải trình thoái hoàn, biên bản thỏa thuận điều chỉnh hóa đơn, bản photocopy hóa đơn tiền điện (nếu có), bảng kê thoái hoàn.

Điều 16- Các hóa đơn và các bảng kê huỷ bỏ, huỷ bỏ - lập lại, thoái hoàn, truy thu đều phải được lãnh đạo Điện lực phê duyệt trước khi gửi phòng KDĐN Công ty kiểm tra phê duyệt trước khi phát hành.

- 150 -

Page 151: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 151/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

Chương IV KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ KÝ HIỆU, MẪU SỐ

VÀ SỐ THỨ TỰ HOÁ ĐƠN

Điều 17- Quy định về ký hiệu mẫu số, ký hiệu và số thứ tự hóa đơn

17.1- Ký hiệu mẫu số hoá đơn: Gồm 11 ký tự

02 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn.

04 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn.

01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn.

01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

Đối với hoá đơn giá trị gia tăng, 6 ký hiệu đầu của mẫu số hóa đơn là 01GTKT, đối với hoá đơn xuất khẩu là 06HDXK.

17.2- Ký hiệu hoá đơn: Gồm 6 ký tự

02 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn. Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y.

03 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hoá đơn và hình thức hoá đơn. Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm thông báo phát hành hoá đơn; ký hiệu của hình thức hoá đơn tự in là T.

Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).

17.3- Số thứ tự hoá đơn: Ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoá đơn, bao gồm 7 chữ số.

Điều 18- Phân bổ ký hiệu hoá đơn

18.1- Mỗi hóa đơn sau khi thực hiện chức năng tính hóa đơn sẽ được gắn với một mã số duy nhất (ID hóa đơn). Mã số này do máy tính tự sinh đảm bảo là số duy nhất trong một đơn vị.

18.2- TCTĐL phân bổ dải ký hiệu hoá đơn cho các Công ty Điện lực, các CTĐL căn cứ số lượng ký hiệu để cấp phát ký hiệu cho các Điện lực sử dụng lập hóa đơn.

- 151 -

Page 152: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 152/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

18.3- Việc phân bổ được thực hiện theo thứ tự tăng dần của 20 chữ cái bao gồm A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y; bắt đầu từ AA đến YY. ( lưu ý: không được sử dụng chữ F, I, O…)

18.4- Công ty Điện lực Sơn La phân bổ ký hiệu hóa đơn cho các Điện lực trực thuộc như sau:

TT Đơn vị sử dụng Ký hiệu TT Đơn vị sử dụng Ký hiệu

1 Điện lực Bắc Yên MN/ 11(12)T 7 Điện lực Sốp Cộp MU/ 11(12)T

2 Điện lực Mộc Châu MP/ 11(12)T 8 Điện lực Sông Mã MV/ 11(12)T

3 Điện lực Mường La MQ/ 11(12)T 9 Điện lực Th. Châu MX/ 11(12)T

4 Điện lực Mai Sơn MR/ 11(12)T 10 Điện lực Thành Phố MY/ 11(12)T

5 Điện lực Phù Yên MS/ 11(12)T 11 Điện lực Yên Châu AL/ 11(12)T

6 Điện lực Q. Nhai MT/ 11(12)T 12 Điện lực Lào AA/…

Hai ký tự đầu MN, MP….là ký tự phân bổ, 11 hoặc (22) là số cuối của năm phát hành hóa đơn, T là ký hiện của hình thức hóa đơn tực in.

Điều 19- Khởi tạo số hoá đơn

Việc khởi tạo số hoá đơn dựa trên các thông tin khi đơn vị thực hiện thông báo phát hành hoá đơn với cục thuế địa phương, gồm có các thông tin sau:

- Tên đơn vị phát hành.

Ký hiệu mẫu số hoá đơn.

Ký hiệu hoá đơn.

Mã số thuế.

Số hoá đơn bắt đầu.

Số hoá đơn kết thúc.

Ngày bắt đầu sử dụng hoá đơn.

Điều 20- Cấp phát và quản lý số hoá đơn

20.1- Nguyên tắc cấp phát số hoá đơn

Số hoá đơn được cấp phát tại thời điểm thực hiện chức năng in hóa đơn và tăng dần trong từng dải ký hiệu hoá đơn.

- 152 -

Page 153: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 153/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

Số hoá đơn đã cấp phát được cập nhật và lưu trữ ngay tại thời điểm thực hiện chức năng in hóa đơn, bất kể hoá đơn có được in ra trong thực tế hay không.

Chỉ thực hiện cấp phát các số hoá đơn mới, không thực hiện thu hồi, hoặc tái sử dụng, trừ trường hợp hóa đơn không được in ra do khâu in ấn gặp sự cố.

20.2- Các trường hợp được thực hiện cấp phát số hoá đơn mới

Tính toán và in hoá đơn sau khi ghi chỉ số hàng tháng quy định tại Chương II của quy trình này.

Tính toán và in hóa đơn trong trường hợp sai sót sau khi phát hành quy định tại Chương III của quy trình này.

Hoá đơn in ra bị rách, hỏng, mờ, không đủ tiêu chuẩn hoá đơn phải thực hiện in lại. Số hoá đơn cũ được đánh dấu không sử dụng với lý do rách hỏng hoá đơn; hoá đơn cũ in ra phải gạch chéo và huỷ theo quy định.

Hoá đơn sau khi in ra chưa phát hành phát hiện bị sai phải thực hiện làm lại các bước liên quan đến tính toán hoá đơn, lập lại hoá đơn. Số hoá đơn cũ được đánh dấu không sử dụng với lý do sai lệch số liệu hoá đơn; hoá đơn cũ in ra phải gạch chéo và huỷ theo quy định.

Lập thêm hóa đơn trong trường hợp khách hàng đến quầy thanh toán tiền điện.

20.3- Cơ chế cấp phát số hoá đơn mới đối với đơn vị được uỷ nhiệm lập hóa đơn:

Online: Là cơ chế cấp phát số hoá đơn được thực hiện ngay khi các chương trình lập hoá đơn của đơn vị uỷ nhiệm lập hoá đơn có gửi yêu cầu (message) và nhận được phản hồi là các số hoá đơn mới được cấp phát từ hệ thống chương trình.

Offline: Là cơ chế cấp phát số hoá đơn dưới dạng file dữ liệu, bao gồm tập các số hoá đơn được cấp phát theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và liên tục theo từng mẫu số và ký hiệu hoá đơn tương ứng. Các file dữ liệu này được sinh ra từ hệ thống chương trình và được đánh dấu là đã cấp phát. Theo định kì, file dữ liệu này được chuyển lại vào chương trình để cập nhật các số hoá đơn đã được đơn vị sử dụng để lập hoá đơn.

20.4- Sử dụng lại số hoá đơn

Khi thực hiện in hóa đơn nhưng hóa đơn không được in ra trên giấy do khâu in ấn gặp sự cố, được phép sử dụng lại số hóa đơn hệ thống đã cấp phát.

Điều 21- Ngừng sử dụng hoá đơn

21.1- Việc ngừng sử dụng hoá đơn được thực hiện trong các trường hợp sau:

Hết dải số hoá đơn đã khởi tạo.

- 153 -

Page 154: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 154/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

Thông báo phát hành hóa đơn mới.

Thông báo phát hành mẫu hoá đơn thay thế.

21.2- Sau thời hạn thông báo ngừng sử dụng, tất cả các số hoá đơn còn lại sẽ không được sử dụng để cấp phát trong quá trình lập hoá đơn.

Phụ lục 1: Mẫu hóa đơn tiền điện.

- 154 -

Page 155: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 155/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

Phụ lục 1: Mẫu hóa đơn tiền công suất phản kháng.

- 155 -

Page 156: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 156/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình lập hóa đơn tiền điện

Phụ lục 3: Mẫu hóa đơn xuất khẩu.

NORTHERN POWER CORPORATION ( EVNNPC)Address : 20 Tran Nguyen Han – Str – Ha Noi – Viet NamAccount No: 001.1.37.0080732 Vietcombank ( VCB)Tax code :

INVOICE Model No: (ELECTRICITY BILL) Seriel No : (Sheet 1 : Kept as archiver) No: At……………. Border Gate From : dd/mm/yyyy to dd/mm/yyyy

Purchaser :…………………………………………………………….Address : ……………………………………………………………Account : …………………………………………………………...Tax code :

Order NumberOf meter

New Index

Old index

MultipleFactor

Consumption( kWh)

Unit Price( USD/kWh)

Amount(USD)

Subtotal :

Total amount :

Total amount in words : Date DIRECTOR

- 156 -

Page 157: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 157/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền điện

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1- Công tác thu và theo dõi nợ các khoản tiền bao gồm: Tiền điện năng tác dụng, tiền công suất phản kháng, tiền thuế GTGT; tiền lãi do chậm trả hoặc do thu thừa tiền điện, tiền bồi thường thiệt hại, tiền phạt do vi phạm HĐMBĐ, được gọi chung là công tác thu và theo dõi nợ tiền điện.

Điều 2 - Yêu cầu nhiệm vụ thu và theo dõi nợ tiền điện:

2.1- Quản lý chặt chẽ hoá đơn, bảng kê hóa đơn, tiền mặt, tiền séc và các loại chứng từ chuyển khoản như uỷ nhiệm thu (UNT), báo có....

2.2- Thu đúng, thu đủ số tiền của số hoá đơn đã phát hành, không để tồn đọng.

2.3- Nộp đúng, nộp đủ số tiền đã thu và thanh quyết toán kịp thời.

2.4- Kết hợp với việc thu tiền để kiểm soát số lượng HĐMBĐ đã ký kết; phát hiện những trường hợp sử dụng điện nhưng chưa có hóa đơn tiền điện; những trường hợp khách hàng thay đổi mục đích sử dụng điện, số hộ dùng chung, giá điện, sản lượng điện trên hóa đơn bất hợp lý so với thực tế sử dụng điện và những sai sót khác của hoá đơn.

2.5- Kiểm soát chặt chẽ việc thanh toán tiền điện của khách hàng và thanh, quyết toán của bộ phận thu tiền điện với bộ phận TCKT.

2.6- Phát hiện kịp thời những thiếu sót trong thanh toán tiền điện. Quản lý chặt chẽ và có biện pháp giải quyết những trường hợp khách hàng nợ tiền điện quá thời hạn quy định.

2.7- Không bố trí một người làm đồng thời các nhiệm vụ sau: Thu ngân viên, theo dõi nợ, quản lý hóa đơn, quản lý nợ tiền điện, ghi chỉ số công tơ tại khu vực đã được giao thu tiền (trừ Dịch vụ bán lẻ điện năng).

Chương IINHIỆM VỤ THU VÀ THEO DÕI NỢ TIỀN ĐIỆN

Điều 3- Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thu tiền điện, bao gồm:

3.1- Nhận hoá đơn, bảng kê hóa đơn từ bộ phận lập hoá đơn, phải ghi đầy đủ ký hiệu, seri, tổng số hóa đơn, tổng số tiền ..vv (có ký biên bản hoặc sổ giao, nhận)

- 157 -

Page 158: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 158/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền điện

3.2- Quản lý hoá đơn, bảng kê hóa đơn tiền điện, đối chiếu số hoá đơn phát hành với bảng kê hóa đơn, phát hiện và báo cáo kịp thời với cấp trên những sai sót để giải quyết.

3.3- Tiến hành phân loại hoá đơn tiền điện theo các hình thức thu đã ký kết trong HĐMBĐ, như: Thu lưu động; thu tại quầy; thu qua ngân hàng bằng phương thức UNT, séc chuyển khoản, thẻ... để giao cho các thu ngân viên chuyên trách.

3.4- Giao, nhận hoá đơn, bảng kê với thu ngân viên, người nhận dịch vụ thu tiền điện (có ký biên bản hoặc sổ giao nhận).

3.5- Quyết toán với thu ngân viên và người nhận dịch vụ thu tiền điện về số hoá đơn đã thu và chưa thu được của khách hàng; đối chiếu số tiền đã thu được với số tiền đã nộp vào ngân hàng hoặc thủ quỹ theo quy định của CTĐL.

3.6- Báo cáo tổng số tiền thu được hàng ngày, hàng tháng.

3.7- Tiếp nhận ý kiến của thu ngân viên về tình hình lập hoá đơn, giá bán điện, thu tiền và những ý kiến phản ánh của khách hàng ...

3.8- Phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ có liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc trong việc thanh toán tiền điện và ý kiến phản ánh của khách hàng.

Điều 4- Nhiệm vụ của thu ngân viên (người trực tiếp làm nhiệm vụ thu tiền điện)

4.1- Nhận hoá đơn, bảng kê từ bộ phận quản lý thu tiền điện (có ký biên bản hoặc sổ giao nhận).

4.2- Đối chiếu số tiền trên bảng kê chi tiết với số tiền in trên liên 2 hoá đơn, bảo đảm sự trùng khớp của các loại tiền phát sinh.

4.3- Thu tiền điện của khách hàng theo đúng số tiền in trên hoá đơn được phép phát hành của đơn vị. Khi nhận đủ tiền điện (kể cả séc chuyển khoản) thì đóng dấu đã thu tiền hoặc đã thu qua ATM hoặc đã thu qua TK và giao ngay hoá đơn tiền điện cho khách hàng.

4.4- Khi thu tiền tại nơi ở hoặc trụ sở của khách hàng kết hợp với việc thu tiền để kiểm soát số lượng HĐMBĐ đã ký kết; phát hiện những trường hợp sử dụng điện nhưng chưa có hóa đơn tiền điện, những trường hợp khách hàng thay đổi mục đích sử dụng điện, số hộ dùng chung, giá điện, sản lượng điện trên hóa đơn bất hợp lý so với thực tế sử dụng điện và những sai sót khác của hoá đơn; tiếp thu những ý kiến phản ánh của khách hàng.

4.5- Nộp đủ số tiền đã thu vào ngân hàng hoặc quỹ theo quy định của đơn vị và quyết toán kịp thời số hóa đơn đã nhận thu.

- 158 -

Page 159: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 159/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền điện

4.6- Thu ngân viên không được kiêm nhiệm vụ theo dõi nợ, quản lý hóa đơn hoặc ghi chỉ số công tơ tại khu vực đã được giao thu tiền.

Điều 5- Nhiệm vụ theo dõi nợ do bộ phận kinh doanh (bộ phận thu ngân) và bộ phận TCKT cùng thực hiện: Bộ phận kinh doanh (bộ phận thu ngân) có trách nhiệm theo dõi, chấm, xoá nợ chi tiết từng khách hàng; bộ phận TCKT có trách nhiệm theo dõi nợ tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu công nợ hàng tháng, quý, năm với bộ phận kinh doanh (bộ phận thu ngân).

Nhiệm vụ theo dõi nợ gồm:

5.1- Ghi nợ: Thực hiện ghi nợ, theo dõi nợ đối với từng khách hàng mỗi khi phát hành hóa đơn tiền điện trong suốt thời gian thực hiện HĐMBĐ.

5.2- Xoá nợ: Căn cứ số tiền của mỗi lần thanh toán so với số nợ lũy kế tại thời điểm thanh toán để xoá nợ, đồng thời trả hoá đơn cho khách hàng theo trình tự hoá đơn nợ cũ trả trước, hoá đơn nợ mới trả sau. Chứng từ xoá nợ gồm có:

a- Đối với khách hàng thanh toán tiền mặt: Căn cứ bảng kê thu tiền có xác nhận của thủ quỹ kèm liên 1 hóa đơn tiền điện (bảng kê chi tiết hóa đơn tiền điện) và giấy nộp tiền tại ngân hàng (nếu thu ngân viên nộp tiền tại ngân hàng) hoặc phiếu thu tiền (nếu thu ngân viên nộp tiền tại quỹ), hoặc bảng kê thu hộ (trường hợp thu hộ)

b- Đối với khách hàng thanh toán qua ngân hàng (tiền séc, UNT, thẻ ATM...): Căn cứ bảng kê theo dõi nợ tiền điện và bảng kê giấy "Báo có", bảng kê danh sách khách hàng trả tiền qua thẻ, qua máy ATM... của ngân hàng bên bán do bộ phận TCKT đơn vị lập chuyển cho bộ phận kinh doanh (bộ phận thu ngân);

c- Lưu toàn bộ chứng từ đã xoá nợ theo thứ tự, đảm bảo dễ tìm, dễ đối chiếu kiểm tra khi cần thiết. Thời gian lưu bảng kê hoá đơn, bảng sao kê tài khoản khách hàng của ngân hàng bên bán như chứng từ tài chính.

5.3- Thực hiện theo dõi nợ phải căn cứ vào các bảng kê phát sinh nợ của bộ phận phát hành hoá đơn đã được lãnh đạo đơn vị duyệt và chứng từ thanh toán được ghi tại điểm a, b khoản 5.2 của Điều này.

Chương IIITỔ CHỨC THỰC HIỆN THU TIỀN ĐIỆN

Điều 6- Việc tổ chức thực hiện thu tiền điện phải đảm bảo:

6.1- Thực hiện đúng phương thức thanh toán đã thỏa thuận trong HĐMBĐ, như: Thu tiền tại trụ sở hoặc nơi ở của khách hàng, tại quầy thu, thu qua ngân hàng...

- 159 -

Page 160: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 160/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền điện

6.2- Tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng thanh toán theo mọi hình thức, như: Tiền mặt (các loại tiền được phép lưu hành), tiền séc,....

6.3- Căn cứ vào đặc điểm khu vực thu tiền điện của khách hàng, CTĐL phải quy định thời gian tối đa cho phép thu ngân viên lưu giữ số hoá đơn và số tiền điện tương ứng. Thực hiện giao, nhận, thanh quyết toán số hoá đơn thu được với số hoá đơn đã nhận (đúng thời gian quy định) và báo cáo những biến động bất thường trong quá trình thực hiện thanh quyết toán đối với từng thu ngân viên.

6.4- Thực hiện đúng thời gian và số lần thu trong tháng theo hợp đồng đã ký kết hoặc đã thỏa thuận với khách hàng.

Điều 7- Khi thu tiền trực tiếp theo hình thức thu tiền tại nhà khách hàng hoặc thu tại địa điểm quy định, thu ngân viên phải :

7.1- Thực hiện đúng nguyên tắc giao, nhận hoá đơn; giao, nhận tiền; phương thức và trình tự thanh toán; thời gian và địa điểm thu tiền;

7.2- Hướng dẫn khách hàng các thủ tục thanh toán tiền mặt, tiền séc...

7.3- Bảo quản tiền, hoá đơn, bảng kê, các chứng từ có liên quan.

7.4- Giải đáp kịp thời thắc mắc của khách hàng về những nội dung đã in trên hoá đơn tiền điện, như: Chu kỳ ghi chỉ số, đơn giá, cách tính mức giá bậc thang, .... Tuyên truyền, hướng dẫn khách hàng sử dụng điện an toàn và tiết kiệm.

7.5- Trường hợp khách hàng đến thanh toán tiền tại quầy thu của đơn vị nhưng hóa đơn chưa trả về quầy (do thu ngân viên lưu động mang đi thu) thì nhân viên quản lý hóa đơn tại quầy lập "Biên nhận thu tiền điện" để thu tiền. "Biên nhận thu tiền điện" phải có 02 liên, 01 liên giao khách hàng, 01 liên lưu tại đơn vị để theo dõi.

Sau 01 ngày thu tiền của khách hàng, bộ phận quản lý thu tiền điện phải làm thủ tục quyết toán với thu ngân viên lưu động và giao nhận với quầy thu, đồng thời đóng dấu “đã thu tiền tại quầy bằng giấy biên nhận số ... ngày ...tháng...năm...” vào hoá đơn giao lại cho thu ngân viên lưu động.

Thu ngân viên lưu động có trách nhiệm giao hóa đơn cho khách hàng và thu hồi giấy “Biên nhận thu tiền điện”. Nếu không thu hồi được giấy “Biên nhận thu tiền điện” thì không trả lại khách hàng hoá đơn. Hoá đơn này được lưu 12 tháng tại quầy thu tiền điện để đổi lại giấy biên nhận khi khách hàng yêu cầu. Quá thời hạn trên mà khách hàng không yêu cầu đổi thì hoá đơn này được lưu trữ như bảng kê hoá đơn.

- 160 -

Page 161: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 161/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền điện

7.6- Trường hợp khách hàng đến thanh toán tiền tại quầy thu của Điện lực nhưng hóa đơn do thu nhân viên lưu động mang đi thu và đã thu được tiền thì tùy tình hình thực tế các Điện lực lựa chọn một trong hai hình thức sau:

a. Hoàn trả lại tiền đã thu thừa cho khách hàng.

b. Thông báo cho khách hàng và chuyển số tiền thu thừa bù trừ cho hóa đơn phát sinh của các tháng tiếp theo.

7.7- Đối với trường hợp đơn vị nhận dịch vụ thu tiền và được ủy nhiệm lập hóa đơn khi khách hàng đến thanh toán tiền điện tại quầy dịch vụ: bên nhận dịch vụ thu tiền phải in hoá đơn giao cho khách hàng. Hóa đơn đã lập tại Điện lực phải đóng dấu “Đã thu tại quầy” để xác nhận hóa đơn đã huỷ và lưu trữ 01 năm và thực hiện hủy theo quy định.

Yêu cầu các Điện lực có quy định cụ thể cho đơn vị nhận dịch vụ thu tiền và được ủy nhiệm lập hóa đơn về quản lý và sử dụng dữ liệu, đối soát hai bên, quản lý hóa đơn...

Điều 8- Người thực hiện nhiệm vụ thu tiền qua ngân hàng phải:

8.1- Bảo quản hoá đơn, bảng kê, các chứng từ có liên quan. Thực hiện đúng trình tự, nguyên tắc giao, nhận hoá đơn, chứng từ.

8.2 - Đối với những khách hàng ký kết hình thức thanh toán bằng UNT: Sau khi tiếp nhận bảng kê và hoá đơn tiền điện, thu ngân viên (bộ phận kinh doanh hoặc bộ phận thu ngân) phải lập UNT và bảng kê kèm theo (theo quy định của ngân hàng), nộp cho bộ phận TCKT.

Đối với những khách hàng thanh toán bằng séc chuyển khoản: Sau khi đã nhận séc, thu ngân viên viết bảng kê nộp séc kèm theo tờ séc nộp cho bộ phận TCKT;

8.3- Đối với trường hợp khách hàng cá nhân không khấu trừ thuế GTGT thực hiện thanh toán tiền điện qua máy ATM, biên lai thanh toán tiền điện qua ATM được coi là hoá đơn. Hoá đơn của khách hàng đã trả tiền điện qua ATM, đơn vị đóng dấu “Đã thu qua ATM”, lưu trữ 01 năm và thực hiện hủy theo quy định

8.4- Hàng ngày, bộ phận TCKT có trách nhiệm giao dịch với ngân hàng để nộp séc, UNT (nhận từ bộ phận kinh doanh hoặc bộ phận thu ngân) và nhận chứng từ “báo có”, sổ phụ (nhận từ ngân hàng). Đồng thời lập bảng kê khách hàng đã trả tiền gửi

- 161 -

Page 162: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 162/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền điện

cho bộ phận kinh doanh (bộ phận thu ngân) để xoá nợ.

Chương IVQUYẾT TOÁN SỐ TIỀN PHẢI THU VÀ SỐ DƯ NỢ

Điều 9- Bộ phận quyết toán tiền điện có nhiệm vụ:

9.1- Căn cứ các loại bảng kê phát sinh nợ hàng tháng thực hiện quyết toán số tiền thực thu theo từng loại phát sinh theo thời gian: hàng ngày, hàng tháng.

9.2- Chuyển bảng kê, chứng từ thu cho bộ phận chấm xoá nợ (bộ phận kinh doanh hoặc bộ phận thu ngân) và bộ phận TCKT (để theo dõi).

9.3- Đối chiếu số tiền thu trên bảng kê với bộ phận quản lý tài khoản thu tiền điện thuộc Phòng TCKT.

Điều 10- Hàng tháng, bộ phận quyết toán tiền điện phải tính toán số tiền phải thu theo từng khoản tiền nêu ở Điều 1 của quy trình này theo công thức sau:

TPT = DDK + TPS

Trong đó:

- TPT: Tổng số tiền phải thu trong tháng;

- DDK: Số dư nợ đầu kỳ (dư nợ của các tháng trước chuyển sang tháng này);

- TPS: Tổng số tiền in trên các hoá đơn trong tháng (kể cả số tiền được điều chỉnh do hủy bỏ, lập lại, truy thu và thoái hoàn hóa đơn trong tháng).

Điều 11- Hàng tháng, căn cứ vào các bảng kê tiền điện, bảng kê hủy bỏ, lập lại, truy thu và thoái hoàn; chứng từ thu; bảng kê theo dõi nợ... bộ phận quyết toán tiền điện (bộ phận kinh doanh hoặc bộ phận thu ngân) của đơn vị phải thực hiện đối chiếu và kiểm tra số liệu hạch toán các loại tiền, như: Số phải thu, số thu được, số dư nợ với bộ phận quản lý thu tiền và bộ phận chấm xoá nợ của đơn vị, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời và khớp đúng giữa các bộ phận. Số dư nợ cuối kỳ được tính theo công thức :

DCK = TPT - TTD

Trong đó:

- DCK: Số dư cuối kỳ (cuối tháng);

- 162 -

Page 163: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 163/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền điện

- TPT: Tổng số tiền phải thu trong tháng;

- TTD: Tổng số tiền thu được trong tháng.

Chương VTRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOÁ ĐƠN VÀ VIỆC THU, NỘP TIỀN ĐIỆN

Điều 12- Hóa đơn tiền điện phải được quản lý chặt chẽ như tiền mặt. Khi giao nhận hoá đơn phải kiểm tra, ký nhận vào biên bản hoặc sổ và quyết toán số hoá đơn đã giao, số hoá đơn đã thu và số hoá đơn chưa thu.

Điều 13- Người quản lý, lưu giữ trực tiếp hoá đơn, nếu để mất hoá đơn phải bồi thường số tiền bằng đúng số tiền ghi trên hoá đơn bị mất và đồng thời có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ trình báo lãnh đạo đơn vị và cơ quan bảo vệ pháp luật.

Nếu xác định được số hóa đơn bị mất mà chưa thu được tiền của khách hàng thì đơn vị căn cứ vào biên bản xác nhận chưa nộp tiền của khách hàng làm thủ tục in lại hóa đơn đã mất để thu tiền. Khi nhận được báo cáo đã thu được tiền của khách hàng, đơn vị kiểm tra và có trách nhiệm hoàn trả số tiền thu được cho người đã nộp tiền bồi thường.

Điều 14- Thu ngân viên (kể cả người nhận dịch vụ thu tiền điện) phải thực hiện các yêu cầu sau:

14.1- Không thu tiền của khách hàng nếu không có hóa đơn trừ trường hợp quy định tại khoản 7.5, Điều 7 của Quy trình này. Phải giao hóa đơn tiền điện cho khách hàng khi khách hàng đã trả đủ tiền điện ghi trên hóa đơn.

14.2- Không tự ý sửa chữa hóa đơn tiền điện, sử dụng hoá đơn đã thanh lý, hoặc hoá đơn không phải của đơn vị phát hành để thu. Trường hợp hóa đơn đã thanh lý nếu khách hàng đồng ý trả tiền thì sử dụng hóa đơn GTGT (không phải hóa đơn tiền điện) để thu tiền và hạch toán vào thu nhập khác theo quy định của Bộ Tài chính

14.3- Không giao hóa đơn tiền điện cho người khác thu hộ.

14.4- Không sử dụng số tiền thu được vào bất cứ mục đích nào.

14.5- Không tự ý biên nhận tạm thu số tiền phải thu trong hóa đơn tiền điện.

- 163 -

Page 164: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 164/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền điện

14.6- Không được lưu giữ hóa đơn và tiền thu được quá thời gian quy định của Công ty.

Điều 15- Trách nhiệm quản lý tiền mặt:

15.1- Thu ngân viên phải nộp hết số tiền đã thu được vào ngân hàng (hoặc quỹ của đơn vị) theo đúng thời gian quy định của Công ty.

15.2- Thủ quỹ (nếu có) phải nộp hết số tiền đã thu được vào ngân hàng theo quy định của Công ty.

15.3- Hàng ngày phải kiểm tra, đối chiếu: Số hóa đơn đã giao (nhận), số hóa đơn đã thu, số hóa đơn chưa thu, số tiền đã nộp ngân hàng (hoặc quỹ) của từng thu ngân viên. Riêng đối với vùng sâu, vùng xa, Điện lực quy định thời gian kiểm tra, đối chiếu các số liệu trên.

Nếu số tiền đã nộp của thu ngân viên cộng với số tiền in trên các hóa đơn chưa thu được không bằng tổng số tiền in trên các hóa đơn đã giao cho thu ngân viên đi thu thì bộ phận quản lý thu tiền phải tổ chức kiểm tra ngay. Nếu nhỏ hơn số tiền in trên các hóa đơn đã giao cho thu ngân viên thì thu ngân viên phải nộp đủ số tiền còn thiếu, đồng thời báo cáo lãnh đạo đơn vị để có biện pháp chấn chỉnh và xử lý sai phạm (nếu có).

Điều 16- Trách nhiệm của Giám đốc Điện lực.

Hằng ngày, Giám đốc Điện lực phải đánh giá kết quả thu tiền điện, tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất và có ngay các biện pháp để đốc thu tiền điện cũng như xử lý kịp thời các sai phạm (nếu có). Trường hợp để xảy ra sai phạm tại đơn vị, Giám đốc Điện lực phải chịu các hình thức kỷ luật theo quy định của Pháp luật và của EVN, của EVNNPC và của PC Sơn La.

Chương VI NỘI DUNG THEO DÕI NỢ VÀ XỬ LÝ NỢ KHÓ ĐÒI

Điều 17- Công tác theo dõi nợ được thực hiện bằng chương trình CMIS. Các CTĐL xây dựng quy trình cụ thể công tác theo dõi nợ, xoá nợ và hệ thống sổ sách nghiệp vụ đảm bảo theo dõi được số lượng hóa đơn tồn và chi tiết số tiền nợ của từng khách hàng theo kỳ hóa đơn.

- 164 -

Page 165: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 165/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền điện

Điều 18- Bộ phận theo dõi chấm xoá nợ có trách nhiệm:

18.1- Hàng ngày, thực hiện ghi nợ, xoá nợ của từng khách hàng và quản lý sổ hoặc dữ liệu chương trình theo dõi chấm xoá nợ trên máy tính.

18.2- Lập danh sách khách hàng còn nợ tiền điện quá thời gian cho phép để chuyển bộ phận xử lý đòi nợ làm thủ tục tạm ngừng cấp điện (thực hiện theo quyết định số 39/2005/QĐ-BCN, ngày 23/12/2005 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy định về điều kiện, trình tự và thủ tục ngừng, giảm mức cấp điện).

18.3- Hàng tháng, thực hiện thống kê số “dư nợ, dư có” của khách hàng.

18.4- Quản lý chặt chẽ các chứng từ thu tiền và lưu trữ khoa học để đáp ứng kịp thời việc thanh tra, kiểm tra.

Điều 19- Thống kê số "dư nợ, dư có" của khách hàng, gồm:

19.1- Thống kê số phát sinh nợ, số phải thu, số đã thu được, số dư nợ, số dư có của khách hàng theo từng loại phát sinh và theo từng tháng, quý, năm.

19.2- Đối chiếu với bộ phận thu tiền, Phòng TCKT.

19.3- Liệt kê danh sách khách hàng có số “dư nợ”.

19.4- Liệt kê danh sách khách hàng có số “dư có” (do khách hàng chuyển tiền nhiều hơn số tiền khách hàng phải thanh toán).

19.5- Hàng tháng thực hiện đối chiếu công nợ và lập biên bản xác nhận nợ đối với những khách hàng nợ từ 500.000 đồng trở lên.

19.6- Hàng năm, thực hiện kiểm kê số dư nợ theo sổ sách với số hoá đơn tồn thu và số dư nợ thực tế. Đối với từng khách hàng ký kết hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt phải lập biên bản xác nhận nợ tại thời điểm 30/6 và 31/12 theo biểu mẫu(BM17.30).

19.7- Định kỳ hàng tháng, quý, năm thực hiện đối chiếu, xác nhận công nợ giữa bộ phận kinh doanh (bộ phận thu ngân) và bộ phận TCKT, lập bảng cân đối công nợ theo quy định kế toán.

19.8- Bộ phận TCKT có trách nhiệm phối hợp với bộ phận kinh doanh kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc theo dõi chi tiết công nợ, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc xác nhận nợ, đặc biệt với khách hàng nợ từ 02 hoá đơn trở lên.

Điều 20- Phân tích nguyên nhân số dư nợ tiền điện theo các loại như sau:

- 165 -

Page 166: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 166/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền điện

20.1- Lập báo cáo tình hình thanh toán và phân tích các loại thu và các loại nợ, số tiền thu được, số tiền còn nợ, nguyên nhân nợ, thời gian nợ, số lượng hóa đơn tồn (kèm theo chi tiết nợ của từng khách hàng) ...

20.2- Phân tích số dư nợ theo các tiêu chí sau:

a- Số nợ khó đòi:

Trong đó:

- Nợ không có khả năng thanh toán, đủ hồ sơ thanh lý (có bảng kê chi tiết khách hàng);

- Nợ dây dưa (tạm thời khoanh nợ) không đủ hồ sơ thanh lý (có bảng kê chi tiết khách hàng);

- Số nợ của Công ty Thuỷ nông;

b- Nợ luân chuyển tiếp tục thu vào tháng tiếp theo.

Điều 21- Xử lý nợ khó đòi

Căn cứ để xác nhận các khoản nợ phải thu khó đòi là:

Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách hàng nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng mua bán điện, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.

Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất.

Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:

+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng mua bán điện, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.

+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng ...) đã lâm vào tình

trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.

Trên cơ sở phân tích nợ theo các đối tượng trên, sau khi đã đã thực hiện mọi biện pháp thu hồi nợ vẫn không thu được, các Điện lực phải thực hiện việc theo dõi và xử lý nợ khó đòi theo quy định của Nhà nước, của Tập Đoàn, của Tổng Công ty và của Công ty. Thực hiện tổng hợp, báo cáo theo các mẫu biểu quy định trong QT thu và theo dõi nợ trên chương trình CMIS 2.0.

- 166 -

Page 167: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 167/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình giao tiếp với khách hàng

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1- Quy trình này quy định việc giao tiếp với khách hàng bao gồm: Các tổ chức, cá nhân ký HĐMBĐ trực tiếp với Công ty điện lực Sơn La và các Điện lực trực thuộc.

Điều 2- Công ty Điện lực Sơn La có trách nhiệm quy định chi tiết việc giải quyết các yêu cầu của khách hàng từ tiếp nhận yêu cầu, hồ sơ đến trả lại kết quả thông qua một đầu mối trong tất cả các đơn vị trực thuộc.

Điều 3- Những CBNV có nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng bao gồm CBNV được giao thực hiện các nhiệm vụ sau:

3.1- Tiếp nhận, trả lời các yêu cầu của khách hàng liên quan đến việc mua, bán điện, thương thảo, ký hợp đồng và các dịch vụ điện khác;

3.2- Khảo sát, lắp đặt, treo tháo, nghiệm thu hệ thống đo đếm điện;

3.3- Quản lý hệ thống đo đếm điện, ghi chỉ số, phúc tra chỉ số công tơ;

3.4- Thu tiền điện, xử lý nợ tiền điện, thu chi phí ngừng và cấp điện trở lại, các khoản tiền liên quan đến dịch vụ điện khác theo quy định;

3.5- Kiểm tra sử dụng điện, xử lý vi phạm sử dụng điện, xử lý vi phạm HĐMBĐ;

3.6- Sửa chữa, thao tác đóng cắt điện;

3.7- Khảo sát, lắp đặt, nghiệm thu công trình đường dây và trạm biến áp;

3.8- Thanh tra, bảo vệ đơn vị.

Tất cả các CBNV có nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng đều phải thực hiện đúng Quy trình này. Trường hợp đơn vị ký hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện hoặc dịch vụ thu tiền điện, phải thỏa thuận thêm nội dung tuân thủ quy trình này trong hợp đồng dịch vụ.

Điều 4- Việc giao tiếp với khách hàng được coi là hợp pháp khi CBNV của đơn vị được giao nhiệm vụ nêu ở Điều 3 của quy trình này, thực hiện đúng quy định về nơi giao tiếp, trang phục, thẻ nghiệp vụ, phiếu công tác, phiếu giao nhiệm vụ... và đúng nội dung nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

- 167 -

Page 168: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 168/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình giao tiếp với khách hàng

Điều 5- Giám đốc Công ty, giám đốc các Điện lực có trách nhiệm bố trí đầy đủ các trang thiết bị, tài liệu…. theo quy trình này tại nơi giao dịch khách hàng để giải quyết tất cả nhu cầu của khách hàng về KDĐN để thực hiện theo cơ chế “một cửa”.

Chương II

YÊU CẦU CỦA NHIỆM VỤ GIAO TIẾP VỚI KHÁCH HÀNG

Điều 6- CBNV làm nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng phải có đủ các tiêu chuẩn sau:6.1- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, hòa nhã, chu đáo với khách hàng.6.2- Có trình độ văn hoá tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên, được đào tạo, bồi huấn

đúng ngành nghề, hiểu rõ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và nhiệm vụ được phân công, nắm vững các quy trình, quy định về cung ứng và sử dụng điện, quy trình an toàn điện.

6.3- Có đủ sức khoẻ theo yêu cầu của nhiệm vụ được giao.

Điều 7- Đào tạo chuyên môn

Hàng năm, Công tty Điện lực Sơn La tổ chức đào tạo, bồi huấn, kiểm tra trình độ chuyên môn và phổ biến các văn bản mới liên quan đến hoạt động điện lực và sử dụng điện để nâng cao trình độ nghiệp vụ, ý thức trách nhiệm cho đội ngũ CBNV làm nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng.

Điều 8- Trang phục công tác và thẻ nghiệp vụ

CBNV khi thực hiện nhiệm vụ giao tiếp khách hàng phải sử dụng trang phục công tác và đeo thẻ nghiệp vụ theo quy định. Ngoài các quy định của Tổng Công ty, căn cứ vào đặc điểm tình hình từng vùng, Công ty Điện lực Sơn La quy định cụ thể việc mặc trang phục công tác và đeo thẻ nghiệp vụ

Điều 9- Nguyên tắc trong giao tiếp với khách hàng

9.1- Phải luôn thể hiện sự tôn trọng, lịch sự, bình đẳng trong giao tiếp với khách hàng.

9.2- Khi thực hiện nhiệm vụ:

a- Cấm mọi cử chỉ, lời nói thiếu văn minh, đe dọa, cửa quyền;

b- Cấm uống rượu, bia trước và trong khi làm nhiệm vụ;

- 168 -

Page 169: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 169/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình giao tiếp với khách hàng

c- Phải giải quyết đúng hẹn, đúng nội dung, đầy đủ, rõ ràng những vấn đề mà khách hàng yêu cầu trên cơ sở các quy định của Nhà nước, của Tổng Công ty và các CTĐL. Cấm tự đặt ra những điều kiện không có trong quy định trên.

d- Cấm lợi dụng cương vị công tác, nhiệm vụ được giao để vòi vĩnh, sách nhiễu, gây phiền hà cho khách hàng, đặc biệt khi đến khách hàng đòi nợ, khảo sát, thi công công trình điện, sửa chữa, nghiệm thu.... Khi nhận được yêu cầu của khách hàng không thuộc phạm vi giải quyết của đơn vị mình, phải giải thích để khách hàng rõ và hướng dẫn khách hàng đến đơn vị có trách nhiệm để giải quyết.

e- Chỉ được vào nhà, trụ sở, địa điểm, .... phạm vi thuộc quyền quản lý của khách hàng khi đã xuất trình đầy đủ các giấy tờ cần thiết và được sự đồng ý của khách hàng. Trường hợp đặc biệt phải thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

Điều 10- Sửa chữa, giải quyết sự cố đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định

10.1- Các Điện lực phải bố trí đủ lực lượng thường trực sửa chữa sự cố điện 24/24 giờ trong ngày. Mọi yêu cầu sửa chữa, khắc phục sự cố của khách hàng phải được tiến hành xử lý ngay.

Trường hợp chưa khôi phục được sau 2 giờ kể từ khi phát hiện sự cố hoặc nhận được thông báo của khách hàng sử dụng điện, phải thông báo ngay đến khách hàng nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp điện trở lại.

Các Điện lực phải cập nhật đầy đủ thông tin vào chương trình CMIS. Trong khi Trung tâm Công nghệ thông tin chưa hay sẽ triển khai áp dụng chương trình phần mềm trên thì việc cập nhật vào sổ theo mẫu quy định tại phụ lục của quy trình này vẫn phải duy trì thực hiện theo biểu mẫu (BM17.32).

Tại Công ty Điện lực Sơn La và các Điện lực trực thuộc đã bố trí điện thoại có chức năng ghi âm để tiếp nhận thông báo sửa chữa điện của khách hàng hoặc thông báo ngừng, giảm mức cung cấp điện cho khách hàng (trường hợp trong HĐMBĐ, Điện lực thoả thuận thông báo cho khách hàng bằng điện thoại) để có bằng chứng giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.

- 169 -

Page 170: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 170/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình giao tiếp với khách hàng

10.2- Các Điện lực phải phân cấp rõ ràng ranh giới, trách nhiệm quản lý và sửa chữa đến từng cá nhân và tổ sản xuất. Có quy định cụ thể thời gian sửa chữa theo từng loại và từng khu vực xảy ra sự cố. Phải có sổ nhật ký ghi được các nội dung cơ bản hàng ngày về: Tình hình vận hành của hệ thống điện thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; thời gian và nguyên nhân gây gián đoạn việc cấp điện đến khách hàng; thông tin trao đổi với các đơn vị và khách hàng có liên quan đến việc khắc phục sự cố gây gián đoạn việc cấp điện...

10.3- Không thu tiền sửa chữa lưới điện hạ thế phía trước công tơ bán điện và thiết bị, vật tư bảo vệ công tơ. Trường hợp hư hỏng do khách hàng gây ra như: vi phạm sử dụng điện, vi phạm hành lang lưới điện, công trình điện, hoặc tự ý di dời công tơ, đường dây... thì mọi chi phí thí nghiệm, sửa chữa, thay thế... khách hàng thanh toán theo quy định của pháp luật hoặc theo hợp đồng ký với Điện lực.

Điều 11- Giao tiếp với khách hàng tại trụ sở Điện lực.

11.1- Tất cả các Điện lực phải:

a- Định kỳ công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết tại nơi giao tiếp khách hàng:

- Công khai các Quy định liên quan đến việc giải quyết yêu cầu của khách hàng: Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thực hiện, văn bản hướng dẫn thực hiện giá bán điện.

- Niêm yết các Quy định: Thủ tục, thời gian; đơn giá/giá “trọn gói” chi phí cấp điện; quy định về thủ tục ký HĐMBĐ; biểu giá bán điện hiện hành, ....

- Niêm yết công khai địa chỉ, email://[email protected], trang web http://sonlapc.vn, số điện thoại của Điện lực trong, ngoài giờ làm việc để tiếp nhận thông tin, yêu cầu của khách hàng.

b- Bố trí cán bộ chuyên trách có đủ năng lực làm nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng và thu nhận thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo chí, phát thanh, truyền hình...) có liên quan đến trách nhiệm giải quyết của đơn vị.

c- Hằng ngày cập nhật yêu cầu của khách hàng, thời gian đã giải quyết, nguyên nhân chưa giải quyết, ... vào chương trình CMIS. Giám đốc Điện lực phải trực tiếp kiểm tra và có ý kiến chỉ đạo giải quyết.

- 170 -

Page 171: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 171/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình giao tiếp với khách hàng

d. Hằng tháng, Điện lực phải tổng hợp, phân tích và đánh giá kết quả giải quyết, số yêu cầu của khách hàng còn tồn đọng và kế hoạch giải quyết trong tháng sau.

11.2- Nơi tiếp khách hàng tại Điện lực phải ở vị trí “mặt tiền”, gần ngay cổng ra vào chính của Điện lực, đảm bảo thuận tiện, thoáng mát, có ghế ngồi, có nước uống, báo đọc, có biển chỉ dẫn, niêm yết đầy đủ các quy định, hướng dẫn thủ tục, biểu mẫu... dễ đọc và để nơi dễ thấy. Có sổ và hộp thư góp ý. Tại bàn làm việc của CBNV tiếp khách hàng phải có biển ghi rõ: Họ và tên, chức danh, số điện thoại của bộ phận có trách nhiệm tiếp nhận và trả lời những yêu cầu của khách hàng. Không thu tiền trông giữ xe của khách hàng đến Điện lực.

11.3- Việc tiếp khách hàng phải chu đáo, đúng nơi quy định và đảm bảo nguyên tắc thực hiện văn hoá công sở theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và văn hóa EVN, văn hóa doanh nghiệp PCSL. Trường hợp chưa giải quyết được, Đơn vị phải trả lời ngay và đầy đủ các nội dung, nêu rõ lý do và có phiếu hẹn với khách hàng. Không để khách hàng đến đơn vị quá hai lần vì lý do chủ quan của Điện lực.

Điều 12- Giao tiếp với khách hàng bên ngoài trụ sở Điện lực.

12.1- CBNV thực hiện các công việc bên ngoài Điện lực như: Khảo sát, lắp đặt, treo tháo và quản lý công tơ, ghi chỉ số công tơ, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện, thao tác đóng cắt điện... nhất thiết phải có phiếu công tác hoặc phiếu thao tác hoặc phiếu giao nhiệm vụ của lãnh đạo Điện lực. Đối với CBNV làm nhiệm vụ thu tiền điện và đốc thúc nợ tiền điện không phải đeo thẻ nghiệp vụ, nhưng nhất thiết phải mang theo thẻ nghiệp vụ để xuất trình khi khách hàng yêu cầu.

12.2- Thực hiện đầy đủ những quy định của Quy trình kỹ thuật an toàn điện;

12.3- Thực hiện đúng quy định giao tiếp khách hàng của quy trình này và nội quy của Điện lực.

Điều 13- Giao tiếp với khách hàng qua thư tín, thư điện tử, điện thoại, nhắn tin.

13.1- Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La có quy định cụ thể về trách nhiệm và nguyên tắc làm việc với khách hàng qua thư tín, thư điện tử, điện thoại, nhắn tin và thực hiện:

a- Quy định thống nhất mẫu văn bản và trách nhiệm ban hành, sử dụng ở tất cả các đơn vị trực thuộc được phép sử dụng.

b- Khi giao tiếp qua điện thoại phải lịch sự, ghi chép đầy đủ nội dung yêu cầu của khách hàng và trả lời theo phạm vi trách nhiệm được giao.

- 171 -

Page 172: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 172/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy trình giao tiếp với khách hàng

c- Trong đối thoại cũng như văn bản giao tiếp với khách hàng tránh dùng các từ ngữ có tính chất mệnh lệnh, thiếu bình đẳng, cửa quyền với khách hàng.

13.2- Khi các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo, đài, truyền hình... Trung ương, địa phương nêu những vấn đề phải giải quyết thuộc phạm vi quản lý của Công ty Điện lực nào thì trong thời hạn 05 ngày làm việc Công ty Điện lực đó phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, đồng thời gửi báo cáo về Tổng Công ty và Tập đoàn Điện lực Việt Nam (nếu có yêu cầu).

a- Trường hợp Tổng Công ty có văn bản yêu cầu cụ thể thì trong thời hạn 05 ngày làm việc CTĐL phải gửi báo cáo về Tổng Công ty .

b- Thời gian trả lời những trường hợp khiếu nại tố cáo thực hiện theo quy định của Pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.

13.3- Tất cả đơn thư của khách hàng gửi đến bộ phận giao dịch khách hàng phải được vào sổ cập nhật hàng ngày. Việc trả lời đơn thư phải được nghiên cứu kỹ nội dung, phân loại và tổng hợp báo cáo lãnh đạo. Chậm nhất sau 01 ngày làm việc, Giám đốc Điện lực phải có ý kiến chỉ đạo giải quyết.

13.4- Văn bản trả lời khách hàng phải ngắn gọn, nội dung rõ ràng, đúng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo tính pháp lý và hành chính theo quy định của Nhà nước, Tập đoàn, Tổng Công ty và của Công ty.

13.5- Công ty Điện lực Sơn La quy định cụ thể thời gian trả lời từng loại yêu cầu của khách hàng để các Điện lực trực thuộc thực hiện, nhưng chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của khách hàng phải báo kết quả giải quyết, hoặc thông báo đang nghiên cứu giải quyết (những vấn đề chưa giải quyết được ngay) đến khách hàng. Mọi đơn thư gửi đến đều được trả lời đầy đủ.

Trường hợp có nhiều câu hỏi cùng một vấn đề thuộc phạm vi quản lý của Điện lực ngoài việc trả lời trực tiếp đến khách hàng có đơn thư, đồng thời trả lời chung trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Điều 14- Tổ chức thực hiện công tác giao tiếp khách hàng

Quy trình giao tiếp với khách hàng

- 172 -

Page 173: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 173/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

14.1- Khách hàng trong phạm vi quản lý trực tiếp của cấp nào thì cấp đó chịu trách nhiệm tiếp và giải quyết những vấn đề mà khách hàng yêu cầu. Những vấn đề không thuộc phạm vi, trách nhiệm thì Điện lực phải ghi, nhận đầy đủ và chuyển đến cấp có thẩm quyền giải quyết đồng thời thông báo cho khách hàng biết. Không hướng dẫn cho khách hàng gửi kiến nghị vượt cấp về những vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của Điện lực.

14.2 Khi khách hàng có ý kiến và cấp trên trực tiếp đã có ý kiến bằng văn bản thì Điện lực phải chấp hành, nhưng được quyền bảo lưu và báo cáo lên cấp chủ quản của cấp trên trực tiếp.

14.3 Hằng năm, các Điện lực phải tổ chức lấy ý kiến đóng góp về lề lối làm việc và thái độ phục vụ của CBNV trong đơn vị thông qua Hội nghị khách hàng, gửi thư lấy ý kiến góp ý của khách hàng...

14.4- Hằng năm, lãnh đạo CTĐL, Điện lực phải chủ động đăng ký các cuộc tiếp xúc, làm việc và báo cáo với Đoàn Đại biểu Quốc hội và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đặc biệt trước 30 ngày khai mạc các kỳ họp Quốc hội. Lãnh đạo các CTĐL, Điện lực phải thường xuyên tiếp xúc và báo cáo Hội đồng Nhân dân địa phương thuộc địa bàn cung ứng điện, đặc biệt trước 15 ngày khai mạc các kỳ họp của HĐND.

CTĐL là đơn vị chủ trì, các đơn vị trong Tập đoàn: Công ty Truyền tải điện, Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia, Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền, các Ban quản lý dự án trên cùng địa bàn, .... có trách nhiệm phối hợp với CTĐL trong việc chuẩn bị nội dung và tham gia báo cáo với Đoàn ĐBQH.

Nội dung các báo cáo gồm:

a- Trả lời những ý kiến kiến nghị của cử tri, thắc mắc của tổ chức, cá nhân sử dụng điện về các vấn đề liên quan đến hoạt động điện lực của Tổng Công ty và sử dụng điện trên địa bàn của đơn vị quản lý.

b- Giới thiệu và giải thích các chủ trương, chính sách của Nhà nước về lĩnh vực hoạt động điện lực và sử dụng điện, các chính sách của Tổng Công ty, CTĐL đối với khách hàng.

c- Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng của Tổng Công ty, CTĐL phục vụ địa phương trong năm và thời gian giữa các kỳ họp, tình hình phát triển quản lý điện nông thôn...

d- Thông báo kết quả và tồn tại cần xử lý về những trường hợp vi phạm hành lang an toàn lưới điện cao áp, những trường hợp chậm giải phóng mặt bằng các công trình điện

Quy trình giao tiếp với khách hàng

- 173 -

Page 174: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 174/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

để tranh thủ sự hỗ trợ giải quyết của chính quyền địa phương các cấp.

14.5- Trước 30 ngày diễn ra các tổ chức ngày lễ, tết hoặc ngày khai mạc các hoạt động chính trị xã hội (họp Quốc hội, bầu cử, kỳ thi các cấp...), các CTĐL phải lập phương án đảm bảo cấp điện an toàn và báo cáo Tổng Công ty.

14.6- Các Điện lực phải có trách nhiệm giải thích và hướng dẫn cụ thể những nguyên tắc phân cấp và quy định của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và của EVNNPC đối với các yêu cầu của khách hàng trên các hình thức giao tiếp với khách hàng.

14.7- Việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo phải giải quyết theo đúng Quy định của Tổng Công ty, Công ty. Những ý kiến, đơn thư của khách hàng thuộc phạm vi khiếu nại tố cáo thì thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Quy trình lập báo cáo kinh doanh điện năng

- 174 -

Page 175: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 175/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1- Báo cáo kinh doanh điện năng là văn bản thể hiện kết quả kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Sơn La cũng như của các Điện lực trực thuộc. Trên cơ sở đó phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và các chỉ tiêu kinh doanh điện năng, kịp thời đề ra các biện pháp nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của Công ty, Tổng Công ty và của Nhà nước.

Điều 2- Trách nhiệm thực hiện

2.1- Công ty Điện lực Sơn La thực hiện lập Báo cáo kinh doanh điện năng trên chương trình CMIS. Căn cứ quy trình này, Công ty Điện lực Sơn La xây dựng quy định báo cáo kinh doanh điện năng tại các Điện lực thực hiện thống nhất trong toàn Công ty, đáp ứng yêu cầu quản lý và phù hợp với điều kiện của đơn vị. Quy định cụ thể trách nhiệm của người được giao nhiệm vụ tổng hợp báo cáo và truyền số liệu về Công ty, Tổng Công ty đảm bảo đầy đủ, chính xác, đúng thời gian quy định.

2.2- Công ty Công nghệ thông tin, Phòng Công nghệ thông tin: Đảm bảo điều kiện kỹ thuật cho việc truyền số liệu kinh doanh điện năng qua mạng máy tính được an toàn, liên tục; Lưu trữ, bảo quản và đảm bảo độ tin cậy, an toàn các số liệu kinh doanh điện năng trên máy chủ và phân quyền sử dụng số liệu theo quy định của Công ty, Tổng Công ty.

Điều 3- Hình thức và thời hạn báo cáo gửi về Công ty Điện lực Sơn La, bao gồm hai hình thức:

- Báo cáo bằng văn bản: Trước ngày 5 tháng sau,- Báo cáo bằng file dữ liệu truyền qua mạng máy tính: Trước ngày 03 tháng sau.

- Hình thức và thời hạn báo cáo gửi về Tổng Công ty, bao gồm hai hình thức:

- Báo cáo bằng văn bản: Trước ngày 08 tháng sau,- Báo cáo bằng file dữ liệu truyền qua mạng máy tính: Trước ngày 05 tháng sau.

Điều 4- Yêu cầu của báo cáo:

4.1- Số liệu báo cáo phải đầy đủ, chính xác và trung thực, đúng thời gian quy định.

Quy trình lập báo cáo kinh doanh điện năng

- 175 -

Page 176: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 176/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

4.2- Số liệu làm tròn đến hàng đơn vị. Các số liệu về giá bán điện bình quân, tỷ lệ điện dùng để truyền tải và phân phối làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Tỷ trọng điện thương phẩm theo từng mức giá làm tròn đến 4 chữ số thập phân.

4.3- Báo cáo bằng văn bản:

- Ghi số văn bản, thời gian phát hành báo cáo, có đầy đủ chữ ký, họ, tên và đóng dấu theo quy định.- Được in trên máy tính, khổ giấy A4, đóng thành tập theo đúng thứ tự báo cáo nêu tại Điều 5 của quy trình này, có bìa, thuận tiện cho việc lưu trữ. Các trang của tập báo cáo có đóng dấu “giáp lai”.- Chữ số rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, ghi đầy đủ các nội dung. Khoản mục nào không có ghi số không (0) hoặc dấu gạch ngang (-), không được để trống.- Phân tích đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh và nhiệm vụ đột xuất Công ty giao (nếu có) và ghi rõ các ý kiến đề xuất, kiến nghị với Công ty.

Chương IINỘI DUNG BÁO CÁO

Điều 5- Báo cáo bằng văn bản bao gồm phần tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh và 10 biểu như sau:

5.1- Báo cáo kinh doanh Công ty gửi Tổng Công ty.

Biểu tổng hợp kết quả SXKD: KDDN 00

Điện năng giao nhận đầu nguồn toàn Công ty: KDDN 1A, KDDN1B, KDDN1C

Tổng hợp bán điện của các đơn vị trực thuộc: KDDN 2A, KDDN 2B, KDDN2C

Tỷ lệ điện năng dùng để truyền tải và phân phối của các đơn vị trực thuộc: KDDN 3A, KDDN 3B

Tổng hợp số công tơ của các đơn vị trực thuộc: KDDN 4, KDDN 4A

Tổng hợp số hợp đồng mua bán điện của các đơn vị trực thuộc: KDDN5A, KDDN5B, KDDN5C, KDDN5D

Chi tiết bán điện theo thành phần phụ tải: KDDN 6

Chi tiết bán điện theo đối tượng giá: KDDN 7, KDDN7A, KDDN7B

Chi tiết số thu và số dư các khoản phải thu: KDDN 8A, 8B

Tổng hợp sản lượng theo ngày ghi chỉ số của các phiên: KDDN 9

Quy trình lập báo cáo kinh doanh điện năng

- 176 -

Page 177: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 177/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Chi tiết mẫu biểu và hướng dẫn cụ thể số liệu báo cáo được nêu trong phụ lục 1 của quy trình này.

5.2- Báo cáo kinh doanh Điện lực gửi Công ty.

1. Biểu tổng hợp kết quả SXKD: KDĐN 00 (BM17.35)

2. Điện năng giao nhận đầu nguồn toàn Điện lực: KDĐN 1A, KDĐN1B, KDĐN1C (BM17.36, BM17.37, BM17.38)

3. Tổng hợp bán điện của toàn Điện lực: KDĐN 2A, KDĐN 2B (BM17.39, BM17.40)

4. Tỷ lệ điện năng dùng để truyền tải và phân phối của toàn Điện lực: KDĐN3A, KDĐN 3B (BM17.41, BM17.42)

5. Tổng hợp số công tơ của các đơn vị trực thuộc: KDĐN 4A, KDĐN 4B, KDĐN4C (BM17.43, BM17.44, BM17.45)

6. Tổng hợp số hợp đồng mua bán điện của các đơn vị trực thuộc: KDDN 5 (BM17.46)

7. Chi tiết bán điện theo thành phần phụ tải: KDĐN 6 (BM17.47)

8. Chi tiết bán điện theo đối tượng giá: KDDN 7, KDDN7A, KDDN7B (BM17.48)

9. Chi tiết số thu và số dư các khoản phải thu: KDDN 8A (BM17.49)

10. Tỏng hợp bán công suất phản kháng của đơn vị: KDĐN 8B (BM17.50)

11. Tổng hợp bán công suất phản kháng của Điện lực: KDĐN 9 (BM17.50)

12. Tổng hợp sản lượng theo ngày ghi chỉ số của các phiên: KDDN 9 (BM17.51)

13. Báo cáo tổn thất các đường dây: KDDN10A, KDĐN10B, KDĐN10C, KDĐN10D

(BM17.52, BM17.53, BM17.54, BM17.55)

14. Báo cáo kết quả kiểm tra sử dụng điện: KDDN 11 (BM17.56)

15. Báo cáo chi tiết kết quả sử lý kiểm tra sử dụng điện: KDDN 12 (BM17.57)

65. Báo cáo công tác kiểm tra, cân đảo pha các trạm biến áp: KDDN 13 (BM17.58)

Điều 6- Báo cáo KDĐN Công ty Gửi Tổng Công ty bằng file dữ liệu truyền qua mạng máy tính

6.1- Kiểu file: .RAR.

6.2- Tên file: Bao gồm 10 kí tự: Px_xx_xxxx.RAR

Quy trình lập báo cáo kinh doanh điện năng

- 177 -

Page 178: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 178/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Trong đó: - Kí tự thứ hai thể hiện mã CTĐL

- Kí tự thứ tư và thứ năm thể hiện tháng báo cáo

- Từ kí tự thứ bảy đến kí tự thứ mười thể hiện năm báo cáo

6.3- Nội dung file: Bao gồm các số liệu báo cáo của các biểu nêu trong Điều 5 của quy trình này.

6.4- Báo cáo Điện lực gửi Công ty bằng dữ liệu trên hệ thống CMIS.

Điều 7- Số liệu của tháng báo cáo là số liệu kinh doanh thực hiện trong tháng, được quy định như sau:

7.1- Điện năng giao nhận đầu nguồn: Bao gồm điện năng giao nhận từ hệ thống của Tổng Công ty, điện năng tự sản xuất, điện năng mua ngoài, được xác định qua hệ thống đo đếm ranh giới giao nhận điện, trên cơ sở “Biên bản quyết toán điện năng mua bán” giữa Tổng Công ty với Công ty, giữa Công ty với Điện lực và giữa Điện lực với Điện lực. Đơn vị tính: kWh.

7.2- Điện năng thương phẩm: Bao gồm điện năng bán cho khách hàng đã ghi chỉ số trong tháng theo quy định và điện năng do điều chỉnh hóa đơn trong tháng (không phân biệt kỳ phát hành hóa đơn), kể cả điện năng truy thu biên bản vi phạm HĐMBĐ và sử dụng điện, điện năng truy thu do sự cố hệ thống đo đếm điện năng. Đơn vị tính: kWh.

7.3- Doanh thu bán điện: Tiền bán điện tương ứng với điện năng thương phẩm trên (chưa bao gồm thuế GTGT). Đơn vị tính: đồng.

7.4- Doanh thu bán công suất phản kháng: Bao gồm tiền bán công suất phản kháng tính trên cơ sở lượng điện năng phản kháng ghi được trong tháng và lượng điện năng do điều chỉnh các hóa đơn trong tháng (không phân biệt kỳ phát hành hóa đơn). Đơn vị tính: đồng.

7.5- Tiền thu được: Là số tiền thực tế thu được từ ngày 01 đầu tháng đến ngày cuối cùng (theo lịch) của tháng đó (không phân biệt kỳ phát hành hóa đơn). Tiền thu được bao gồm các loại: Tiền bán điện năng tác dụng, tiền bán công suất phản kháng, tiền thuế GTGT; tiền trả lãi do chậm trả tiền điện, tiền bồi thường thiệt hại, tiền phạt do vi phạm HĐMBĐ, chi phí đóng cắt điện. Đơn vị tính: đồng.

7.6- Số dư nợ: Là số tiền (bao gồm các loại nêu trong khoản 7.5, Điều 7) chưa thu được, khách hàng còn nợ. Đơn vị tính: đồng.

Điều 8- Danh mục các mã số dữ liệu được quy định trong phụ lục 2 của quy trình này bao gồm:

Danh mục mã số dữ liêu

- 178 -

Page 179: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 179/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

8.1- Mã Công ty, Điện lực trực thuộc;

8.2- Mã 5 thành phần phụ tải dùng điện;

8.3- Mã đối tượng giá điện. Danh mục mã giá điện được thay đổi khi có quyết định điều chỉnh giá điện của cơ quan có thẩm quyền;

8.4- Mã đơn vị giao nhận đầu nguồn;

8.5- Mã khoản mục.

DANH MỤC MÃ SỐ DỮ LIỆU1. DANH MỤC MÃ CTĐL

STT Công ty Điện lực Mã 1 Công ty Điện lực Sơn La PA15

2. DANH MỤC MÃ 5 THÀNH PHẦN PHỤ TẢI DÙNG ĐIỆN

Thành phần phụ tải dùng điện Mã

Điện cấp cho nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 1000

Điện cấp cho thủy lợi 1100

Bơm tưới, tiêu nước phục vụ nông nghiệp (kể cả các trạm bơm cục bộ do HTX nông nghiệp quản lý và trạm bơm)

1110

Các hoạt động đóng, mở các cống điều tiết nước, phân lũ và sản xuất nông nghiệp khác

1120

Điện cấp cho các hoạt động nông nghiệp khác như: Bơm tưới vườn cây, dịch vụ cây trồng, bơm nước rửa chuồng trại, bảo vệ thực vật, lai tạo giống mới, sưởi ấm gia súc...

1200

Điện cấp cho lâm nghiệp: Bao gồm các cơ sở sản xuất lâm nghiệp, các hoạt động chế biến phụ thuộc trong ngành lâm nghiệp như: Trồng và tu bổ rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng. Hoạt động khai thác những sản phẩm từ rừng như: khai thác gỗ, tre, nứa và các lâm sản khác

1300

Điện cấp cho thủy sản: Gồm điện dùng cho việc đánh bắt, nuôi trồng thủy sản và các hoạt động dịch vụ có liên quan

1400

Điện cấp cho công nghiệp, xây dựng 2000

Điện cấp cho công nghiệp khai thác mỏ 2100

Khai thác than 2101

- 179 -

Page 180: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 180/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Khai thác dầu thô, khí tự nhiên và các hoạt động dịch vụ phục vụ cho khai thác dầu và khí

2102

Khai thác quặng uranium và quặng thorium 2103

Khai thác quặng kim loại đen và kim loại màu 2104

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét, cao lanh, khoáng hóa chất, khoáng phân bón, khai thác muối, v.v. Các mỏ khác chưa được phân vào đâu

2105

Điện cấp cho công nghiệp chế biến 2200

Sản xuất thực phẩm bao gồm: Chế biến và bảo quản thịt, thủy sản và sản phẩm từ thịt, thủy sản; Chế biến rau quả, gia vị, nước chấm, nước sốt, dấm, các loại men thực phẩm; Sản xuất dầu, mỡ động vật, thực vật; Xay xát, sản xuất bột và sản xuất các sản phẩm từ bột như: Bún, bánh, mỳ, miến...; Sản xuất chế biến thực phẩm khác như: Bơ, sữa, bánh, kẹo, đường, kakao, sôcôla, chè, cà phê; Chế biến thực phẩm cho trẻ sơ sinh; Chế biến thực phẩm chuyên dùng cho người bệnh

2201

Sản xuất đồ uống: Ruợu, bia, nước khoáng, nước giải khát các loại 2202

Sản xuất thuốc lá, thuốc lào 2203

Sản xuất sơi, dệt vải và hoàn thiện sản phẩm dệt, sản xuất hàng đan, móc 2204

Sản xuất trang phục, nhuộm da lông thú (may mặc) 2205

Thuộc, sơ chế da, sản xuất vali, túi xách, yên đệm và giày dép 2206

Chế biến gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, sản xuất các sản phẩm từ rơm rạ và vật liệu tết bện

2207

Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy 2208

Xuất bản, in và sao bản ghi các loại văn hóa phẩm như băng, đĩa nhạc 2209

Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế và nhiên liệu hạt nhân 2210

Sản phẩm hóa chất, phân bón, thuốc trừ sâu, hóa chất khác dùng trong nông nghiệp; Sản xuất sơn, vécni, mực in, matít; Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu; Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng và các chất tẩy rửa và chế phẩm vệ sinh, v.v.

2211

Sản xuất các sản phẩm từ cao su và nhựa các loại 2212

Sản xuất các sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại như: Thủy tinh, các sản phẩm từ thủy tinh, đồ gốm, sứ, vật chịu lửa, gạch ngói, xi măng, vôi, vữa, bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng, cát, tạo dáng và hoàn thiện đá, hắc ín, nhựa đường, bột đá, bột mài, hạt mài tự nhiên hoặc nhân tạo; Sản xuất các sản phẩm từ amiăng...

2213

- 180 -

Page 181: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 181/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Sản xuất các kim loại như: Sắt, thép, kim loại màu và kim loại quí, đúc sắt thép, đúc kim loại màu

2214

Sản xuất các sản phẩm từ kim loại 2215

Chế tạo máy móc thiết bị cho sản xuất và hoạt động văn phòng như: Động cơ, tuabin, thiết bị văn phòng, máy tính

2216

Sản xuất các thiết bị, dụng cụ điện, dây điện, pin, ắc qui, đèn điện và thiết bị chiếu sáng

2217

Sản xuất rađio, tivi, thiết bị truyền thông và các linh kiện điện tử 2218

Sản xuất và lắp ráp các sản phẩm gia dụng như: Quạt điện, bàn là, máy giặt, tủ lạnh...

2219

Sản xuất dụng cụ y tế, dụng cụ chính xác, dụng cụ quang học và đồng hồ các loại

2220

Sản xuất xe có động cơ, rơ móc; Sản xuất các phương tiện đi lại (xe đạp, xe máy); Sản xuất và sửa chữa các phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt và hàng không

2221

Sản xuất giường, tủ, bàn ghế và các sản phẩm khác (nhạc cụ, dụng cụ thể dục thể thao, đồ chơi giải trí)

2222

Tái chế phế liệu, phế thải kim loại và phi kim loại 2223

Điện cấp cho sản xuất, phân phối khí đốt và nước 2300

Sản xuất tập trung và phân phối khí đốt 2301

Sản xuất gas, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống 2302

Khai thác, lọc và phân phối nước 2303

Điện cấp cho xây dựng 2400

San lấp mặt bằng 2410

Xây dựng 2420

Lắp đặt thiết bị 2430

Điện cấp cho thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng 3000

Điện cấp cho thương nghiệp 3100

Bán buôn, bán lẻ của các công ty, cửa hàng (kể cả các hoạt động bao gói, bảo hành trong cửa hàng)

3101

Sửa chữa, bảo dưỡng vật phẩm tiêu dùng 3102

Điện cấp cho các khách sạn, nhà hàng, quán trọ 3200

- 181 -

Page 182: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 182/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Khách sạn 3210

Nhà hàng 3220

Quán trọ... 3230

Điện cấp cho quản lý và tiêu dùng dân cư 4000

Điện cấp cho các cơ quan Đảng, Nhà nước và tổ chức đoàn thể trong nước, gồm: Các cơ quan Đảng, Nhà nước, các lực lượng vũ trang và các tổ chức đoàn thể quần chúng, các phường hội trong nước từ Trung ương đến các cấp địa phương

4100

Điện dùng trong các tổ chức Quốc tế 4200

Các đại sứ quán, các tổ chức của Liên hợp quốc, các cơ quan đại diện của nước ngoài đặt tại Việt Nam

4201

Điện cấp cho văn phòng làm việc của các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp gồm: Điện cấp cho các hoạt động của bộ máy văn phòng các doanh nghiệp và cho các hoạt động của các đơn vị sự nghiệp (trừ các đơn vị văn hóa, bệnh viện, trường học)

4300

Điện sinh hoạt của hộ gia đình dân cư 4400

Điện sinh hoạt của hộ gia đình dân cư thuộc thành thị 4401

Điện sinh hoạt của hộ gia đình dân cư thuộc nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa

4402

Điện cấp cho hoạt động khác: Là những hoạt động còn lại của nền kinh tế quốc dân chưa tính vào 4 nhóm ngành nghề trên

5000

Điện cấp cho hoạt động văn hóa, trường học, bệnh viện 5100

Nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, nhà thông tin văn hóa, triển lãm, viện bảo tàng, nhà lưu niệm, khu du tích lịch sử, nơi thờ cúng của các tôn giáo tín ngưỡng

5101

Các câu lạc bộ văn hóa thể thao, khu vui chơi giải trí, công viên, sân bãi thể dục thể thao

5102

Điện dùng trong các trường mẫu giáo mầm non, trường phổ thông, trường dạy nghề, các trường trung học, đại học và các trường đào tạo khác

5103

Các bệnh viện, bệnh xá, trạm xá, khu điều dưỡng, các trại dưỡng lão, trại trẻ mồ côi

5104

Điện cấp cho ánh sáng công cộng và các hoạt động công cộng khác: Bao gồm các điện chiếu sáng ở những nơi công cộng đường phố và điện cấp cho các hoạt động công cộng khác không phải là kinh doanh

5200

Điện cấp cho vận tải kho bãi 5300

- 182 -

Page 183: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 183/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Điện dùng trong các hoạt động chỉ huy giao thông 5301

Điện cấp cho các kho, bãi hàng hóa 5302

Điện cấp cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác chưa được phân vào các nhóm trên

5400

Hoạt động kinh doanh ngân hàng, bảo hiểm, tín dụng 5401

Điện dùng trong các hoạt động của các viện nghiên cứu khoa học 5402

Điện dùng trong các hoạt động của các trung tâm phát triển tin học và phần mềm

5403

Điện dùng trong hoạt động phát thanh, phát tín, truyền hình, thông tin, liên lạc 5404

Các hoạt động xã hội khác chưa được phân vào đâu 55003. DANH MỤC MÃ ĐỐI TƯỢNG GIÁ ĐIỆN

Mã nhóm Đối tượngSXBT Sản xuất bình thườngSXD1 Sản xuất đặc thù: Bơm nước tưới tiêuCQBV Bệnh viện, trường học, nhà trẻ, mẫu giáoCQCS Chiếu sáng công cộngCQHC Hành chính sự nghiệpSHBT Sinh hoạt bậc thangSHBB Sinh hoạt bán buônKDDV Kinh doanh, dịch vụ, du lịch, thương mại

4. DANH MỤC MÃ ĐƠN VỊ GIAO NHẬN ĐẦU NGUỒN

Tên đơn vị hoặc nguồn giao nhận Mã Nhà máy nhiệt điệnCông ty CP nhiệt điện Phả Lại 101Công ty nhiệt điện Uông Bí 102Công ty CP nhiệt điện Ninh Bình 103Nhà máy thủy điệnCông ty thủy điện Hòa Bình 201

- 183 -

Page 184: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 184/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Công ty CP thủy điện Thác Bà 202Tổng Công ty truyền tảiCông ty truyền tải điện 1 301Công ty truyền tải điện 2 302Tự sản xuấtTự sản xuất diezel TUDTự sản xuất thủy điện TUTTự sản xuất tuabin khí TUKTự sản xuất pin mặt trời TUPMua ngoàiPhải thanh toán với EVN UxxTự cân đối tài chính Vxx

5. DANH MỤC MÃ KHOẢN MỤC

Khoản mục Mã Điện thương phẩm DTPTiền bán điện năng phản kháng TCTThuế GTGT bán điện năng phản kháng TCVTiền bán điện TDTThuế GTGT bán điện năng TDVPhạt vi phạm sử dụng điện PVPBồi thường BTTLãi chậm trả LCT

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 184 -

Page 185: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 185/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Quy định này quy định trách nhiệm và các công việc liên quan của các đơn vị trực thuộc, công ty con do EVN NPC nắm giữ 100% vốn điều lệ trong việc đầu tư lắp đặt, phối hợp QLVH HTĐĐ và thực hiện giao nhận điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện: giữa Công ty phát điện và NGC, giữa Công ty phát điện và CTĐL, giữa NGC và CTĐL, giữa CTĐL và các CTĐL, giữa CTĐL với các Điện lực.

Quy định này là cơ sở để các đơn vị thực hiện thỏa thuận lắp đặt, QLVH HTĐĐ và giao nhận điện năng với các Công ty cổ phần có vốn góp của EVN NPC, Công ty ngoài EVNNPC sở hữu NMĐ có công suất dưới 30MW, NMĐ sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo có thực hiện mua bán điện năng với EVN NPC.

Trách nhiệm của các đơn vị trong quản lý đo đếm điện năng

Trách nhiệm của Công ty phát điện (bao gồm: Công ty con do EVNNPC nắm giữ 100% vốn điều lệ, Công ty cổ phần có vốn góp của EVNNPC, Công ty ngoài EVNNPC sở hữu NMĐ có công suất dưới 30MW, NMĐ sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo) hoặc Ban QLDA đầu tư nguồn điện (sau đây gọi là Ban QLDA):

Thỏa thuận, thống nhất với EVNNPC về đo đếm điện năng tại các điểm đấu nối giữa nhà máy điện với lưới điện. Trường hợp có các vị trí đo đếm của NMĐ đặt tại trạm điện thuộc quản lý của đơn vị khác thì Công ty phát điện (hoặc Ban QLDA) phải thỏa thuận, thống nhất với EVNNPC và đơn vị quản lý trạm điện đó.

Đầu tư, lắp đặt HTĐĐ và HTTTSL của NMĐ đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Chương 2 của Quy định này; Chủ trì kiểm tra, kiểm định, nghiệm thu, thay thế, loại bỏ HTĐĐ và HTTTSL của NMĐ; Chịu mọi chi phí liên quan trong quá trình kiểm tra, kiểm định, nghiệm thu, thay thế, loại bỏ HTĐĐ và HTTTSL của NMĐ.

Quản lý vận hành, bảo dưỡng HTĐĐ, HTTTSL nằm trong nhà máy điện. Ký thỏa thuận (hoặc ký hợp đồng thuê dịch vụ) QLVHHTĐĐ và HTTTSL với đơn vị quản lý trạm điện trong trường hợp HTĐĐ, HTTTSL của NMĐ đặt tại trạm điện của đơn vị đó.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 185 -

Page 186: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 186/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Phối hợp với EVNNPC, TNĐ và đơn vị có giao nhận điện liên quan trong việc quản lý, bảo mật, cung cấp, xác nhận số liệu đo đếm; nghiệm thu, kiểm tra, kiểm định, xử lý sự cố, thay thế, loại bỏ HTĐĐ và HTTTSL. Hằng tháng, thực hiện kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp số liệu đo đếm điện năng giao nhận với EVN NPC và các bên liên quan.

Trách nhiệm của NGC:

Đầu tư, lắp đặt HTĐĐ và HTTTSL tại các trạm điện của NGC đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Chương 2 của Quy định này, trừ trường hợp HTĐĐ và HTTTSL đặt tại trạm điện là của đơn vị có đấu nối với lưới điện truyền tải; Chủ trì kiểm tra, kiểm định, nghiệm thu, thay thế, loại bỏ HTĐĐ và HTTTSL tại các trạm điện của NGC; Chịu mọi chi phí liên quan trong quá trình kiểm tra, kiểm định, nghiệm thu, thay thế, loại bỏ HTĐĐ và HTTTSL của NGC.

Quản lý vận hành, bảo dưỡng HTĐĐ và HTTTSL tại các trạm điện của NGC. Ký thỏa thuận (hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ) QLVHHTĐĐ và HTTTSL với đơn vị có đấu nối với lưới điện truyền tải trong trường hợp có các HTĐĐ và HTTTSL của đơn vị đó nằm trong trạm điện của NGC.

Phối hợp với EVNNPC, TNĐ và các đơn vị có giao nhận điện liên quan trong việc quản lý, bảo mật, cung cấp, xác nhận số liệu đo đếm; nghiệm thu, kiểm tra, kiểm định, xử lý sự cố, thay thế, loại bỏ HTĐĐ và HTTTSL. Hằng tháng, thực hiện kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp số liệu đo đếm điện năng giao nhận với EVNNPC và các bên liên quan.

Trách nhiệm của CTĐL:

Đầu tư, lắp đặt HTĐĐ và HTTTSL tại các trạm điện của CTĐL đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Chương 2 của Quy định này; Chủ trì kiểm tra, kiểm định, nghiệm thu, thay thế, loại bỏ HTĐĐ và HTTTSL trong phạm vi quản lý vận hành của CTĐL; Chịu mọi chi phí liên quan trong quá trình kiểm tra, kiểm định, nghiệm thu, thay thế, loại bỏ HTĐĐ và HTTTSL của CTĐL.

Quản lý vận hành, bảo dưỡng HTĐĐ, HTTTSL tại các trạm điện của CTĐL. Ký thỏa thuận (hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ) QLVHHTĐĐ và HTTTSL với Công ty phát điện hoặc NGC trong trường hợp có các HTĐĐ và HTTTSL của đơn vị đó nằm trong trạm điện của CTĐL.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 186 -

Page 187: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 187/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Phối hợp với EVNNPC và các đơn vị có giao nhận điện liên quan trong việc quản lý, bảo mật, cung cấp, xác nhận số liệu đo đếm; nghiệm thu, kiểm tra, kiểm định, xử lý sự cố, thay thế, loại bỏ HTĐĐ và HTTTSL. Hằng tháng, thực hiện kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp số liệu đo đếm điện năng giao nhận với EVNNPC và các bên liên quan.

Trách nhiệm của TNĐ:

Ký hợp đồng với đơn vị đầu tư HTĐĐ về việc cung cấp dịch vụ thí nghiệm, kiểm định các thiết bị đo đếm điện năng trong phạm vi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đo lường công nhận khả năng kiểm định. Thực hiện thí nghiệm, kiểm định các thiết bị đo đếm điện năng theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị và quy trình kiểm định hiện hành của Nhà nước.

Cài đặt các thông số, các mức mật khẩu công tơ; quản lý, bảo mật các mức mật khẩu công tơ;

Quản lý kìm niêm, chì niêm và thực hiện các biện pháp kẹp chì niêm phong các thiết bị đo đếm và mạch đo lường của HTĐĐ và HTTTSL nhằm đảm bảo tính bảo mật theo quy định của EVNNPC. Thực hiện quản lý chặt chẽ việc sử dụng và thu hồi mặt kìm niêm, chì niêm sau sử dụng đảm bảo đúng yêu cầu của công tác quản lý và không làm ảnh hưởng tới môi trường.

Tham gia nghiệm thu, kiểm tra, kiểm định, xử lý sự cố, thay thế, loại bỏ HTĐĐ tại các vị trí đo đếm ranh giới.

Trách nhiệm của EVNNPC:

EVNNPC có trách nhiệm phối hợp với các Công ty phát điện (bao gồm: Công ty con do EVNNPC nắm giữ 100% vốn điều lệ, Công ty cổ phần có vốn góp của EVNNPC, Công ty ngoài EVNNPC sở hữu NMĐ có công suất dưới 30MW, NMĐ sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo), NGC, CTĐL và các đơn vị liên quan trong quản lý đo đếm điện năng như sau:

Làm đầu mối và chủ trì trong việc thoả thuận về đo đếm điện năng với Công ty phát điện, NGC, CTĐL, khách hàng sử dụng điện mua điện trực tiếp từ lưới điện 110kV do EVN NPC quản lý.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 187 -

Page 188: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 188/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Thỏa thuận, phối hợp với Công ty phát điện, NGC, CTĐL, TNĐ trong việc quản lý, bảo mật, cung cấp, xác nhận số liệu đo đếm; nghiệm thu, kiểm tra, kiểm định, xử lý sự cố, thay thế, loại bỏ HTĐĐ và HTTTSL.

Hằng tháng, thực hiện kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp số liệu đo đếm điện năng giao nhận với các Công ty phát điện, các CTĐL, NGC và thực hiện thanh quyết toán điện năng giao nhận của các bên.

Chương II

YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG ĐO ĐẾM

VÀ HỆ THỐNG THU THẬP SỐ LIỆU ĐO ĐẾM

Yêu cầu chung của HTĐĐ

Các thiết bị thuộc HTĐĐ phải đảm bảo tính pháp lý theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường như: quy định về phê duyệt mẫu phương tiện đo, quy định về việc thử nghiệm, kiểm định phương tiện đo. Các đơn vị chỉ được phép sử dụng các thiết bị đo đếm tại các vị trí ranh giới giao nhận điện sau khi đã đảm bảo đầy đủ tính pháp lý theo quy định của Nhà nước.

Các thiết bị thuộc HTĐĐ phải đảm bảo phù hợp yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu về quản lý trong giao nhận điện năng theo quy định của Nhà nước và quy định của EVN. Công tơ đo đếm điện năng phải tương thích với HTTTSL hiện có của EVNNPC nhằm tạo thuận lợi trong công tác sản xuất, kinh doanh điện năng của EVNNPC. Không sử dụng kết hợp công tơ đo đếm điện năng trong mục đích điều khiển, bảo vệ an toàn điện.

Cấu hình của HTĐĐ điện năng

Cấu hình của HTĐĐ điện năng bao gồm:

Máy biến dòng điện;

Máy biến điện áp;

Công tơ đo đếm điện năng;

Mạch nhị thứ đo đếm;

Thiết bị bảo vệ an toàn: tủ công tơ, aptomat, chống sét;

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 188 -

Page 189: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 189/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Hộp đấu nối phục vụ thử nghiệm;

Thiết bị phục vụ thu thập số liệu đo đếm và đường truyền số liệu;

Thiết bị đấu nối trung gian; thiết bị logic phục vụ chuyển đấu nối mạch điện áp (nếu có).

Yêu cầu kỹ thuật của công tơ đo đếm điện năng

Yêu cầu kỹ thuật chung:

Là công tơ điện tử đa chức năng, kiểu 3 pha 4 dây, lập trình được.

Có khả năng kết nối với máy tính, modem truyền số liệu để đọc số liệu tại chỗ và từ xa, đảm bảo phù hợp về giao thức, mô hình kết nối và phần mềm thu thập số liệu đo đếm của EVN NPC.

Được cấp nguồn từ hệ thống điện áp thứ cấp đo lường và phải đảm bảo duy trì hoạt động khi mất điện áp 1 hoặc 2 pha bất kỳ. Công tơ có thể có thêm chức năng cấp nguồn ngoài dự phòng để đọc số liệu khi mất điện lưới, nhưng việc cấp nguồn dự phòng cho công tơ phải đảm bảo sự hoạt động chính xác của công tơ.

Có các vị trí kẹp chì niêm phong đảm bảo không thể tiếp cận với các đầu cực đấu dây và thay đổi các thông số cài đặt trong công tơ nếu không phá bỏ chì niêm phong.

Điện áp danh định:

Đối với HTĐĐ cấp điện áp từ 1000V trở lên, điện áp danh định của công tơ (pha-đất/pha-pha): 57,7/100(V) hoặc 63,5/110(V)

Đối với HTĐĐ hạ thế, điện áp danh định của công tơ (pha-đất/pha-pha): 230/400(V)

Trong trường hợp sử dụng công tơ có điện áp dải rộng thì dải điện áp của công tơ phải bao trùm các giá trị điện áp nêu trên.

Dòng điện danh định: 1(A) hoặc 5(A)

Tần số làm việc: 50Hz ± 2%

Các yêu cầu về cơ, điện, điều kiện khí hậu, yêu cầu về độ chính xác phải phù hợp theo các tiêu chuẩn IEC: 62053-21:2003, 62053-22:2003, 62053-23:2003; các TCVN: 7589-21:2007, 7589-22:2007; hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương.

Yêu cầu về chức năng:

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 189 -

Page 190: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 190/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Các bộ ghi điện năng tổng:

- Điện năng tác dụng tổng theo hai chiều giao và nhận

- Điện năng phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).

Các bộ ghi công suất:

- Công suất tác dụng theo hai chiều giao và nhận.

- Công suất phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).

Các đại lượng đo lường khác: công suất tác dụng tức thời, công suất phản kháng tức thời, dòng điện, điện áp, góc pha, hệ số công suất, tần số.

Các bộ ghi điện năng theo thời gian sử dụng (bộ ghi biểu giá):

- Có ít nhất 8 thanh ghi điện năng theo thời gian sử dụng. Nội dung từng thanh ghi được định nghĩa theo nhu cầu của người sử dụng.

- Mỗi thanh ghi có thể lập trình thời gian kích hoạt một cách độc lập nhau.

- Các thanh ghi điện năng theo thời gian đã kích hoạt phải được chỉ thị báo hiệu trên màn hình hiển thị.

Các bộ ghi công suất tác dụng cực đại theo thời gian sử dụng:

- Có ít nhất 8 thanh ghi công suất tác dụng cực đại. Nội dung từng thanh ghi được định nghĩa theo nhu cầu của người sử dụng.

- Mỗi thanh ghi có thể lập trình thời gian kích hoạt một cách độc lập.

- Các thanh ghi công suất tác dụng cực đại đã kích hoạt phải được chỉ thị báo hiệu trên màn hình hiển thị.

- Công suất tác dụng cực đại sẽ đặt về giá trị “0” khi công tơ thực hiện reset chốt chỉ số tự động hoặc thủ công.

Biểu giá theo thời gian trong ngày:

- Có khả năng lập trình được ít nhất 8 biểu giá theo thời gian trong ngày bởi người sử dụng

- Thời gian bắt đầu và kết thúc của mỗi biểu giá được ấn định bằng giờ và phút bất kỳ trong ngày

Biểu giá thay thế:

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 190 -

Page 191: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 191/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Công tơ có khả năng thay thế biểu giá cũ bằng biểu giá mới tại một thời điểm trong tương lai được lập trình bởi người sử dụng (trong thời gian chờ biểu giá mới được kích hoạt, biểu giá cũ vẫn có hiệu lực).

Khoảng thời gian tích phân:

- Khoảng thời gian tích phân có thể lập trình theo các giá trị sau: 1, 5, 10, 15, 20, 30, 60 phút.

Đồng hồ thời gian của công tơ:

- Đồng hồ thời gian trong công tơ được cấp nguồn nuôi bằng pin dự phòng trong công tơ.

- Đồng hồ thời gian của công tơ phải thể hiện được giờ, phút, giây theo định dạng hh:mm:ss

- Đồng hồ thời gian của công tơ phải đảm bảo độ trôi thời gian của đồng hồ không quá ± 0,5 giây/ngày tại nhiệt độ làm việc bình thường của công tơ.

Chốt chỉ số và lưu trữ số liệu hóa đơn (Billing value):

- Công tơ có khả năng tự động chốt chỉ số vào cuối mỗi chu kỳ tính hóa đơn và được lập trình bởi người sử dụng. Số lần thực hiện chốt chỉ số tự động tối thiểu là 12 lần/năm.

- Tối thiểu phải lưu trữ được số liệu của 12 hóa đơn gần nhất.

- Mỗi hóa đơn của công tơ phải ghi lại các số liệu sau đây:

+ Thời điểm bắt đầu và kết thúc chu kỳ tính hoá đơn.

+ Điện năng tác dụng tổng theo hai chiều giao và nhận.

+ Điện năng phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).

+ Điện năng của từng biểu giá theo hai chiều giao và nhận

+ Công suất tác dụng cực đại của từng biểu giá và thời điểm xảy ra tương ứng của từng giá trị theo hai chiều giao và nhận.

Biểu đồ phụ tải:

- Có khả năng lưu trữ biểu đồ phụ tải tối thiểu là 12 tháng tương ứng với trường hợp ghi lại biểu đồ của một đại lượng công suất với khoảng thời gian tích phân bằng 30 phút.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 191 -

Page 192: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 192/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Công tơ phải có khả năng lập trình lưu trữ riêng lẻ hoặc đồng thời biểu đồ phụ tải của các đại lượng sau:

+ Công suất tác dụng theo chiều nhận.

+ Công suất tác dụng theo chiều giao.

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ nhất (QI).

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ hai (QII).

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ ba (QIII).

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ tư (QIV).

Thông tin quản lý bảo mật:

Công tơ phải ghi lại được sự kiện lập trình thay đổi thông số, cấu hình của công tơ, thời điểm xảy ra của sự kiện và tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:

- Số lần lập trình và thời điểm lập trình cuối cùng;

- Số lần thiết lập lại (reset) giá trị thanh ghi điện năng, công suất cực đại và thời điểm reset;

- Sự kiện về thay đổi thời gian của đồng hồ trong công tơ và thời điểm thay đổi.

Mật khẩu công tơ:

Mật khẩu truy cập công tơ phải được phân thành các mức khác nhau để thực hiện độc lập các tác vụ: lập trình cài đặt thông số công tơ, đồng bộ thời gian công tơ, đọc số liệu công tơ. Trong trường hợp các mật khẩu công tơ được thiết lập bằng khóa phần cứng thì các khóa phần cứng này phải có vị trí để kẹp chì niêm phong đảm bảo tránh can thiệp trái phép.

Ghi nhận và chỉ thị báo hiệu các sự kiện:

Công tơ phải ghi nhận và chỉ thị báo hiệu được các sự kiện xảy ra như sau:

- Báo lỗi hay hư hỏng phần cứng.

- Mất nguồn cung cấp

- Báo điện áp thấp, điện áp cao

- Báo quá dòng điện.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 192 -

Page 193: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 193/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Báo mất cân bằng dòng điện giữa các pha.

- Báo ngược chiều công suất.

- Báo sai thứ tự pha điện áp.

- Báo lỗi pha.

- Báo pin sắp hết thời gian sử dụng (hoặc pin yếu).

- Báo tràn bộ ghi

- Giao tiếp thông tin với công tơ

- Công tơ phải có cổng giao tiếp kiểu quang điện trên bề mặt công tơ.

- Có thể giao tiếp thông tin qua các cổng truyền thông nối tiếp RS232 hoặc RS485 tích hợp trên công tơ.

- Công tơ có khả năng truyền thông với máy tính hoặc với modem truyền số liệu.

- Công tơ có khả năng kết nối theo kiểu chuỗi (multi-connection) thông qua cổng truyền thông RS232 hoặc RS485.

- Ngoài các cổng giao tiếp bắt buộc trên, công tơ có thể có thêm cổng truyền thông qua Ethernet.

- Giao thức trao đổi thông tin (dữ liệu) của công tơ với thiết bị ngoại vi (máy tính, modem, thiết bị cầm tay-HHU) phải phù hợp theo tiêu chuẩn IEC 62056-21 hoặc tương đương.

Phần mềm lập trình công tơ:

- Được sử dụng để lập trình cài đặt công tơ và đọc số liệu công tơ tại chỗ hoặc từ xa.

- Phần mềm tương thích với mọi phiên bản của công tơ, không hạn chế về thời gian sử dụng, số lượng máy tính và số lần cài đặt vào máy tính.

- Chạy trong hệ điều hành Windows XP và Windows có phiên bản mới hơn.

- Chương trình có khả năng xuất các số liệu đọc từ công tơ thành file có định dạng phù hợp cho phép kết nối với chương trình bảng tính và quản lý cơ sở dữ liệu như Text, Excel hoặc MS Access hoặc MS SQL hoặc ORACLE.

Yêu cầu về cấp chính xác:

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 193 -

Page 194: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 194/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Đối với HTĐĐ cấp điện áp từ 110kV trở lên:

- Công tơ đo đếm chính (ngoại trừ công tơ đo đếm điện năng của tụ bù hoặc máy cắt nối) phải đạt cấp chính xác 0,2 với điện năng tác dụng theo tiêu chuẩn IEC 62053-22 hoặc TCVN 7589-22:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương đương; 2,0 với điện năng phản kháng theo tiêu chuẩn IEC 62053-23 hoặc tiêu chuẩn khác tương đương. Đối với công tơ đo đếm điện năng của tụ bù hoặc máy cắt nối, áp dụng cấp chính xác như công tơ đo đếm dự phòng;

- Công tơ đo đếm dự phòng phải đạt cấp chính xác 0,5 với điện năng tác dụng theo tiêu chuẩn IEC 62053-22 hoặc TCVN 7589-22:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương đương; 2,0 với điện năng phản kháng theo tiêu chuẩn IEC 62053-23 hoặc tiêu chuẩn khác tương đương.

Đối với HTĐĐ cấp điện áp dưới 110kV và lớn hơn 0,4kV:

Công tơ đo đếm chính và công tơ đo đếm dự phòng (nếu có) phải đạt cấp chính xác 0,5 với điện năng tác dụng theo tiêu chuẩn IEC 62053-22 hoặc TCVN 7589-22:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương đương; 2,0 với điện năng phản kháng theo tiêu chuẩn IEC 62053-23 hoặc tiêu chuẩn khác tương đương.

Đối với HTĐĐ cấp điện áp 0,4kV:

Công tơ đo đếm chính và công tơ đo đếm dự phòng (nếu có) phải đạt cấp chính xác 1,0 với điện năng tác dụng theo tiêu chuẩn IEC 62053-21 hoặc TCVN 7589-21:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương đương; 2,0 với điện năng phản kháng theo tiêu chuẩn IEC 62053-23 hoặc tiêu chuẩn khác tương đương.

Lắp đặt, sử dụng chủng loại công tơ đo đếm mới

Các đơn vị chịu trách nhiệm mua sắm và sử dụng đúng theo các chủng loại công tơ được phép sử dụng tại các vị trí đo đếm ranh giới theo quy định của EVNNPC.

Yêu cầu kỹ thuật của TI đo đếm điện năng

Yêu cầu kỹ thuật chung:

TI phải có các cuộn dây thứ cấp cho đo lường độc lập với cuộn dây thứ cấp cho bảo vệ. Đối với TI phục vụ đo đếm chính, phải có riêng cuộn thứ cấp đo lường cấp điện cho công tơ đo đếm chính, độc lập với công tơ đo đếm dự phòng và các thiết bị đo lường khác. Đối với TI phục vụ đo đếm dự phòng, cuộn thứ cấp đo lường có thể dùng chung cho cả công tơ đo đếm và thiết bị đo lường khác với điều kiện việc sử dụng chung đó không làm ảnh hưởng tới độ chính xác của

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 194 -

Page 195: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 195/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

HTĐĐ. Không sử dụng cuộn thứ cấp đo lường cấp điện chung cho công tơ đo đếm và thiết bị điều khiển, bảo vệ.

Dung lượng của các cuộn thứ cấp phải phù hợp với tải mạch nhị thứ. Để đảm bảo đo đếm chính xác, dung lượng cuộn thứ cấp đo đếm phải phù hợp với tải mạch nhị thứ và không vượt quá 400% tải mạch nhị thứ. Trường hợp tải mạch nhị thứ của cuộn thứ cấp đo đếm nhỏ hơn 2,5VA thì dung lượng cuộn thứ cấp đo đếm được lựa chọn sao cho đảm bảo độ ổn định động của TI nhưng tối đa không vượt quá 10VA.

Giá trị dòng điện danh định thứ cấp của TI phải là 1(A) hoặc 5(A). Giá trị dòng điện danh định sơ cấp của TI khi vận hành phải bằng hoặc lớn hơn giá trị dòng điện làm việc tại điểm đo đếm, nhưng tối đa không vượt quá 120% giá trị dòng điện làm việc cực đại tại điểm đo đếm.

Có vị trí niêm phong kẹp chì tại nắp hộp đấu dây cuộn thứ cấp đo lường cấp cho các thiết bị đo lường và công tơ đo đếm điện năng đảm bảo không thể tác động vào mạch điện đấu nối nếu không phá bỏ niêm phong.

Yêu cầu về cấp chính xác:

a. Đối với HTĐĐ cấp điện áp từ 110kV trở lên:

- TI đo đếm chính (ngoại trừ TI đo đếm điện năng của tụ bù hoặc máy cắt nối) phải đạt cấp chính xác 0,2 theo tiêu chuẩn IEC 60044-1 hoặc TCVN 7697-1:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương đương. Đối với TI đo đếm điện năng của tụ bù hoặc máy cắt nối, áp dụng cấp chính xác như TI đo đếm dự phòng;

- TI đo đếm dự phòng phải đạt cấp chính xác 0,5 theo tiêu chuẩn IEC 60044-1 hoặc TCVN 7697-1:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế khác tương đương.

b. Đối với HTĐĐ cấp điện áp dưới 110kV:

TI đo đếm chính và TI đo đếm dự phòng (nếu có) phải đạt cấp chính xác 0,5 theo tiêu chuẩn IEC 60044-1 hoặc TCVN 7697-1:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế khác tương đương.

Yêu cầu kỹ thuật của TU đo đếm điện năng

Yêu cầu kỹ thuật chung:

Đối với TU phục vụ đo đếm chính, phải có riêng cuộn thứ cấp đo lường cấp điện cho công tơ đo đếm chính, độc lập với công tơ đo đếm dự phòng và các thiết bị đo lường, điều khiển, bảo vệ khác. Đối với TU phục vụ đo đếm dự phòng, cuộn thứ

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 195 -

Page 196: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 196/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

cấp đo lường có thể dùng chung cho cả công tơ đo đếm và các thiết bị đo lường, điều khiển, bảo vệ khác với điều kiện việc sử dụng chung đó không làm ảnh hưởng tới độ chính xác của HTĐĐ.

Dung lượng của các cuộn thứ cấp phải phù hợp với tải mạch nhị thứ. Để đảm bảo đo đếm chính xác, dung lượng cuộn thứ cấp đo đếm phải phù hợp với tải mạch nhị thứ và không vượt quá 400% tải mạch nhị thứ. Trường hợp tải mạch nhị thứ của cuộn thứ cấp đo đếm nhỏ hơn 2,5VA thì dung lượng cuộn thứ cấp đo đếm được lựa chọn sao cho đảm bảo độ ổn định động của TU nhưng tối đa không vượt quá 10VA.

Giá trị điện áp thứ cấp danh định (pha-đất/pha-pha) là 57,7/100(V) hoặc 63,5/110(V);

Có vị trí kẹp chì niêm phong tại nắp hộp đấu dây cuộn thứ cấp đo lường cấp cho các thiết bị đo lường và công tơ đo đếm điện năng đảm bảo không thể tác động vào mạch điện đấu nối nếu không phá bỏ niêm phong.

Yêu cầu về cấp chính xác:

Đối với HTĐĐ cấp điện áp từ 110kV trở lên:

- TU đo đếm chính (ngoại trừ TU đo đếm điện năng của tụ bù hoặc máy cắt nối) phải đạt cấp chính xác 0,2 theo tiêu chuẩn IEC 60044-2 hoặc TCVN 7697-2:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương đương đối với TU kiểu cảm ứng; tiêu chuẩn IEC 60044-5 hoặc tiêu chuẩn quốc tế khác tương đương đối với TU kiểu tụ; Đối với TU đo đếm điện năng của tụ bù hoặc máy cắt nối, áp dụng cấp chính xác như TU đo đếm dự phòng;

- TU đo đếm dự phòng phải đạt cấp chính xác 0,5 theo tiêu chuẩn IEC 60044-2 hoặc TCVN 7697-2:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương đương đối với TU kiểu cảm ứng; tiêu chuẩn IEC 60044-5 hoặc tiêu chuẩn quốc tế khác tương đương đối với TU kiểu tụ.

b. Đối với HTĐĐ cấp điện áp dưới 110kV:

TU đo đếm chính và TU đo đếm dự phòng (nếu có) phải đạt cấp chính xác 0,5 theo tiêu chuẩn IEC 60044-2 hoặc TCVN 7697-2:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương đương đối với TU kiểu cảm ứng; theo tiêu chuẩn IEC 60044-5 hoặc tiêu chuẩn khác tương đương đối với TU kiểu tụ.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 196 -

Page 197: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 197/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Yêu cầu kỹ thuật của mạch đo đếm

Mạch nhị thứ của HTĐĐ phải được đấu nối theo sơ đồ có kết cấu đo kiểu 3 pha 4 dây.

Phụ tải mạch thứ cấp đo đếm của TI, TU (bao gồm cả công tơ đo đếm, kể cả các thiết bị đo lường, bảo vệ khác nếu có) không được vượt quá dung lượng định mức cuộn thứ cấp đo lường của TI, TU.

Cáp nhị thứ của HTĐĐ chính phải đi riêng và nối trực tiếp từ hộp đấu dây của TI, TU qua tủ nối dây trung gian của TI, TU đến tủ công tơ mà không có thêm bất kỳ đấu nối trung gian nào khác.

Trường hợp mạch điện áp hoặc dòng điện của HTĐĐ dự phòng sử dụng chung với các thiết bị khác thì phải đảm bảo việc sử dụng chung đó không làm ảnh hưởng tới độ chính xác của HTĐĐ và đủ điều kiện thực hiện kẹp chì niêm phong toàn bộ mạch nhị thứ (bao gồm cả công tơ đo đếm điện năng và các thiết bị khác) và các vị trí đấu nối.

Tiết diện và chiều dài dây dẫn nối công tơ với TI hoặc TU phải đảm bảo TI hoặc TU hoạt động chính xác. Để đảm bảo độ bền cơ học cần thiết, tiết diện dây dẫn của mạch nhị thứ đo đếm tối thiểu là 2,5 mm2. Cáp mạch nhị thứ đo đếm phải là cáp đồng nhiều sợi, có vỏ bọc hai lớp cách điện, được đi theo đường ngắn nhất từ TI, TU đến tủ công tơ, số lượng điểm nối qua hàng kẹp là ít nhất và phải có đủ điều kiện thực hiện biện pháp kẹp chì niêm phong tủ hoặc hàng kẹp đấu nối.

Trường hợp công tơ được cấp điện áp từ hai nguồn trở lên thông qua bộ chuyển mạch điện áp thì bộ chuyển mạch phải được thiết kế hoạt động theo cơ chế chuyển mạch logic và tự động, có đủ điều kiện kẹp chì niêm phong.

Các hộp nối thí nghiệm phải được lắp đặt để phục vụ cho việc thử nghiệm, kiểm tra thiết bị đo đếm và đủ điều kiện kẹp chì niêm phong.

Yêu cầu kỹ thuật của HTTTSL tại các vị trí đo đếm

Tại mỗi vị trí đo đếm, công tơ phải được kết nối với HTTTSL tại chỗ và HTTTSL của EVNNPC. Cổng thông tin, thiết bị truyền tin tích hợp của công tơ phải cho phép thực hiện kết nối giữa công tơ với máy tính đặt tại chỗ và HTTTSL của EVNNPC. Số liệu đo đếm thu thập tại máy tính đặt tại chỗ phải được truyền về máy tính chủ lưu trữ số liệu đo đếm đặt tại EVNNPC.

Môi trường truyền số liệu có thể sử dụng là các hệ thống hữu tuyến hoặc vô tuyến

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 197 -

Page 198: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 198/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

nhưng phải phù hợp với HTTTSL của EVNNPC. Ưu tiên sử dụng phương thức thu thập số liệu đo đếm từ xa qua các dịch vụ như: LAN/WAN, kênh thuê riêng hoặc mạng Internet.

Thiết bị thông tin ghép nối với công tơ đo đếm điện năng phải được đảm bảo chống sét để tránh ảnh hưởng của xung sét lan truyền qua mạng thông tin gây hư hỏng cho công tơ.

Các thiết bị được lắp đặt trong tủ bảng phải phù hợp yêu cầu an toàn và thuận tiện cho công tác quản lý.

HTTTSL tại các vị trí đo đếm phải có các chức năng sau đây:

Thực hiện thu thập số liệu đo đếm theo hình thức tự động theo lịch định trước hoặc thủ công.

Thực hiện truyền số liệu đo đếm về máy tính chủ đặt tại EVNNPC theo hình thức tự động theo lịch định trước hoặc thủ công.

Quản lý danh sách điểm đo, thời gian, lịch thu thập số liệu. Quản lý và lưu trữ số liệu đo đếm trên máy tính đặt tại chỗ sau khi đọc từ công tơ

Quản lý việc truy cập hệ thống bao gồm tên người sử dụng và quyền truy cập hệ thống.

Yêu cầu đối với vị trí lắp đặt công tơ

Để đảm bảo điều kiện môi trường cho công tơ hoạt động tin cậy, ổn định và thuận lợi cho việc quản lý, thu thập số liệu đo đếm, kiểm tra, kiểm định định kỳ công tơ trong quá trình vận hành, các công tơ phải được lắp đặt tập trung trong tủ công tơ. Tủ công tơ đặt trong nhà hoặc nơi khô ráo có mái che nắng, mưa và phải đảm bảo nhiệt độ thường xuyên trong tủ không quá 450C, độ ẩm tương đối không quá 75%. Trong trường hợp tủ công tơ không đảm bảo điều kiện nhiệt độ và độ ẩm theo yêu cầu thì cần phải trang bị thêm hệ thống làm mát và sấy khô cho tủ công tơ.

Tủ công tơ phải phải có khóa bảo vệ và được thiết kế thành hai ngăn phía trước và phía sau. Ngăn phía trước để lắp đặt công tơ và các thiết bị phục vụ thử nghiệm, có khóa bảo vệ. Ngăn phía sau để lắp đặt mạch nhị thứ đo đếm, có khóa bảo vệ và vị trí để kẹp chì niêm phong cửa tủ.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 198 -

Page 199: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 199/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Yêu cầu kẹp chì niêm phong và bảo mật HTĐĐ

Toàn bộ HTĐĐ bao gồm hộp đấu dây TI, TU, công tơ đo đếm điện năng, hàng kẹp, con nối, mạch dòng điện, mạch điện áp, thiết bị phụ trợ, mạch logic chuyển đổi, ngăn tủ công tơ lắp đặt mạch nhị thứ đo đếm, mạch thông tin phải được kẹp chì niêm phong để chống can thiệp trái phép.

Số liệu đo đếm điện năng sau khi được đọc và truyền về máy tính đặt tại chỗ phải được mã hóa để tránh sự thay đổi trái phép trước khi được truyền về máy tính chủ lưu trữ số liệu đo đếm tại EVNNPC.

Chương trình phần mềm quản lý, đọc và truyền số liệu đo đếm điện năng phải được bảo mật bằng nhiều cấp mật khẩu để đảm bảo tính bảo mật, chính xác và tin cậy của số liệu đo đếm.

Chương III

THOẢ THUẬN, LẮP ĐẶT, QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐO ĐẾM

VÀ HỆ THỐNG THU THẬP SỐ LIỆU ĐO ĐẾM

Thỏa thuận về đo đếm điện năng

Yêu cầu thỏa thuận về đo đếm điện năng:

Thỏa thuận về đo đếm điện năng phải được thực hiện trước khi phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán xây dựng công trình và là căn cứ để mua sắm, lắp đặt thiết bị thuộc HTĐĐ và HTTTSL phục vụ việc giao nhận điện năng.

Đối với công trình điện được đầu tư mới hoàn toàn, thỏa thuận về đo đếm điện năng phải được thực hiện trong vòng 60 ngày kể từ sau ngày đạt được thỏa thuận về đấu nối. Đối với công trình điện đang vận hành, khi có kế hoạch thay đổi hoặc thiết lập mới vị trí ranh giới giao nhận điện, thỏa thuận về đo đếm điện năng phải được thực hiện ngay sau khi phát sinh nhu cầu.

EVNNPC có trách nhiệm làm đầu mối trong việc thỏa thuận đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện của các đơn vị (trong đó bao gồm NMĐ ngoài EVNNPC có công suất dưới 30MW, các NMĐ sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo). Công ty phát điện, NGC hoặc CTĐL chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt HTĐĐ tại các vị trí ranh giới giao nhận điện (sau đây

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 199 -

Page 200: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 200/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

gọi là đơn vị đầu tư HTĐĐ) phải thực hiện thỏa thuận về đo đếm điện năng với EVNNPC và EVNNPC phải chủ trì và lấy ý kiến của các đơn vị có giao nhận điện liên quan trong quá trình thỏa thuận đo đếm điện năng với đơn vị đầu tư HTĐĐ.

Hồ sơ đề nghị thỏa thuận về đo đếm điện năng bao gồm:

Các văn bản:

Văn bản đề nghị thỏa thuận về đo đếm điện năng của đơn vị đầu tư HTĐĐ;

Văn bản phê duyệt đầu tư xây dựng công trình;

Văn bản phê duyệt hoặc thỏa thuận đấu nối công trình điện vào hệ thống điện quốc gia kèm phương án đấu nối của công trình điện.

Thuyết minh về HTĐĐ trong đó phải bao gồm: thông số điện chính của dự án, điểm đấu nối, các vị trí đo đếm chính và dự phòng; lựa chọn các thông số kỹ thuật của các thiết bị đo đếm (điện áp, dòng điện định mức, tỷ số biến, dung lượng, cấp chính xác, …) phù hợp với các tham số tính toán thiết kế cơ sở; giải pháp đấu nối mạch nhị thứ đo đếm, kẹp chì niêm phong HTĐĐ; giải pháp thu thập và truyền số liệu đo đếm của công tơ.

Các bản vẽ liên quan, bao gồm:

Sơ đồ đấu nối NMĐ hoặc trạm điện vào hệ thống điện quốc gia;

Sơ đồ một sợi phần nhất thứ của NMĐ hoặc trạm điện (có thể hiện vị trí đo đếm);

Sơ đồ nguyên lý đo lường và bảo vệ của NMĐ hoặc trạm điện;

Sơ đồ mạch điện nhị thứ HTĐĐ của NMĐ hoặc trạm điện;

Sơ đồ thể hiện việc đấu nối mạch nhị thứ đo đếm tại hộp đấu dây của TI, TU, tủ trung gian đến tủ công tơ và công tơ, vị trí kẹp chì niêm phong;

Sơ đồ đấu nối HTTTSL.

Nguyên tắc xác định vị trí đo đếm:

Các vị trí đo đếm tại các công trình điện phải được thiết lập đầy đủ theo quy định về vị trí đặt công tơ tại Chương I.5, Phần I-Quy định chung (ký hiệu: 11 TCN-18-2006) của “Quy phạm trang bị điện” ban hành tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006 của Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương);

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 200 -

Page 201: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 201/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Tại các NMĐ có giao nhận điện giữa Công ty phát điện với NGC hoặc/và CTĐL, các vị trí đo đếm phục vụ giao nhận điện năng được xác định theo quy định tương ứng tại Quyết định số 02/2007/QĐ-BCN ngày 09/01/2007 của Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương) và các Thông tư số 27/2009/TT-BCT ngày 25/09/2009, Thông tư số 12/2010/TT-BCT ngày 15/04/2010 và Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30/07/2010 của Bộ Công Thương. Trường hợp NGC nhận điện từ NMĐ sau đó giao điện lại cho CTĐL ngay tại thanh cái của NMĐ hoặc tại thanh cái của trạm điện NGC hoặc khách hàng thì sử dụng các đo đếm hiện có của NMĐ để xác định điện năng giao nhận giữa NMĐ và CTĐL.

Tại các trạm điện của NGC có giao nhận điện giữa NGC với CTĐL, nguyên tắc xác định các vị trí đo đếm phục vụ giao nhận điện năng được mô tả tại phụ lục 1. Cụ thể như sau:

Vị trí đo đếm chính được xác định tại các lộ tổng điện áp 35, 22, 10, 6kV của MBA hạ áp 110/35 (22, 10, 6)kV. Vị trí đo đếm dự phòng được xác định tại các lộ xuất tuyến liền kề;

Trường hợp tại trạm điện của NGC có giao nhận điện với hai CTĐL trở lên thì NGC thực hiện giao nhận điện với từng CTĐL qua đo đếm tại các lộ xuất tuyến tương ứng. Vị trí đo đếm dự phòng được xác định tại các lộ tổng;

Trường hợp tại trạm điện của NGC có giao nhận điện với các CTĐL và khách hàng thì NGC thực hiện giao nhận điện với từng CTĐL và khách hàng qua đo đếm tại các lộ xuất tuyến tương ứng. Vị trí đo đếm dự phòng được xác định tại các lộ tổng;

Tại trạm điện của NGC vừa có giao nhận điện giữa NGC với NMĐ và giữa NGC với CTĐL tại các xuất tuyến trên cùng một thanh cái thì vị trí đo đếm chính được xác định tại lộ tổng và tại các vị trí đo đếm chính của NMĐ; vị trí đo đếm dự phòng được xác định tại lộ xuất tuyến còn lại. CTĐL thực hiện giao nhận điện với NMĐ qua đo đếm tại các điểm đo đếm chính và NGC qua đo đếm tại các lộ tổng;

Đo đếm điện năng tự dùng của trạm điện được xác định tại phía hạ áp của máy biến áp tự dùng;

Trong quá trình thiết lập vị trí đo đếm theo nguyên tắc nêu tại các điểm a, b, c

của khoản này, nếu phát sinh vướng mắc, các đơn vị liên quan kịp thời có văn bản báo cáo EVNNPC để xem xét, giải quyết.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 201 -

Page 202: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 202/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Trách nhiệm của Công ty phát điện (hoặc Ban QLDA):

Lập và gửi hồ sơ đề nghị thỏa thuận về đo đếm điện năng cho EVNNPC đối với các vị trí đo đếm của NMĐ. Trong trường hợp có các vị trí đo đếm của NMĐ đặt tại trạm điện của đơn vị khác thì Công ty phát điện (hoặc Ban QLDA) phải gửi hồ sơ thỏa thuận cho cả đơn vị quản lý trạm điện đó.

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu thỏa thuận của EVNNPC, Công ty phát điện (hoặc Ban QLDA) phải có ý kiến thỏa thuận về nội dung hồ sơ thỏa thuận và gửi cho EVNNPC.

Trách nhiệm của NGC:

Trường hợp có các vị trí đo đếm do NGC đầu tư đặt tại trạm điện của đơn vị có đấu nối với lưới điện truyền tải thì NGC phải gửi hồ sơ thỏa thuận cho cả EVNNPC và đơn vị có đấu nối với lưới điện truyền tải đó.

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu thỏa thuận của EVNNPC, NGC phải có ý kiến thỏa thuận về nội dung hồ sơ thỏa thuận và gửi cho EVNNPC.

Trách nhiệm của CTĐL:

Lập và gửi hồ sơ đề nghị thỏa thuận về đo đếm điện năng cho EVNNPC đối với các vị trí đo đếm đặt tại trạm điện của CTĐL, trừ trường hợp HTĐĐ tại các vị trí đo đếm đó là do Công ty phát điện hoặc NGC đầu tư theo thỏa thuận khác. Trong trường hợp có các vị trí đo đếm do CTĐL đầu tư đặt tại trạm điện của đơn vị khác thì CTĐL phải gửi hồ sơ thỏa thuận cho cả đơn vị quản lý trạm điện đó.

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu thỏa thuận của EVNNPC, CTĐL phải có ý kiến thỏa thuận về nội dung hồ sơ thỏa thuận và gửi cho EVNNPC.

Trách nhiệm của EVNNPC:

Làm đầu mối phối hợp với đơn vị đầu tư HTĐĐ và các đơn vị có giao nhận điện để thỏa thuận, thống nhất về vị trí đo đếm, phương thức giao nhận điện, thiết kế kỹ thuật HTĐĐ và HTTTSL tại các vị trí đo đếm. Trường hợp HTĐĐ do khách hàng sử dụng điện mua điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải đầu tư,

EVNNPC chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp với đơn vị quản lý lưới điện truyền tải hoặc NMĐ để thỏa thuận về đo đếm điện năng với chủ đầu tư.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 202 -

Page 203: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 203/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị thỏa thuận về đo đếm điện năng của đơn vị đầu tư HTĐĐ gửi đến, EVNNPC có trách nhiệm phối hợp với đơn vị có giao nhận điện liên quan cùng xem xét sự phù hợp của hồ sơ theo quy định tại điểm d khoản 1 của Điều này. Trong trường hợp cần bổ sung, hiệu chỉnh hồ sơ thỏa thuận cho phù hợp với quy định, EVNNPC có văn bản yêu cầu đơn vị đầu tư HTĐĐ hiệu chỉnh, bổ sung, đồng thời thông báo cho các đơn vị liên quan được biết.

Trong vòng 10 ngày làm việc tiếp theo, EVNNPC phải có trách nhiệm đôn đốc đơn vị đầu tư HTĐĐ bổ sung, hiệu chỉnh hồ sơ cho phù hợp với quy định, đồng thời thu thập ý kiến thỏa thuận của các đơn vị liên quan về nội dung hồ sơ thỏa thuận.

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thỏa thuận phù hợp của đơn vị đầu tư HTĐĐ và ý kiến thỏa thuận của các đơn vị liên quan, EVNNPC phải có văn bản thống nhất thỏa thuận về đo đếm điện năng với đơn vị đầu tư HTĐĐ và các đơn vị liên quan.

Trong quá trình thực hiện, nếu có công trình điện không đảm bảo thỏa thuận về đo đếm điện năng theo đúng quy định, các đơn vị báo cáo EVNNPC để kịp thời đôn đốc và xử lý.

Lắp đặt HTĐĐ và HTTTSL

1. Trách nhiệm của đơn vị đầu tư HTĐĐ:

Đầu tư, lắp đặt các thiết bị thuộc HTĐĐ và HTTTSL tại các vị trí theo quy định về vị trí đặt công tơ tại Chương I.5, Phần I-Quy định chung (ký hiệu: 11 TCN-18-2006) của “Quy phạm trang bị điện” ban hành tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006 của Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương);

Đảm bảo HTĐĐ và HTTTSL đặt tại chỗ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, phù hợp với thiết kế đã được thỏa thuận và phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật về đo lường có liên quan;

Ký hợp đồng với TNĐ tiến hành các công việc sau:

Thí nghiệm, kiểm định ban đầu các thiết bị đo đếm trước khi lắp đặt. Đối với các thiết bị đo đếm đã được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường cấp biên bản thí nghiệm và giấy chứng nhận kiểm định đạt yêu cầu và còn thời hạn hiệu lực thì cho

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 203 -

Page 204: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 204/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

phép không thực hiện thí nghiệm, kiểm định lại. Lập trình, cài đặt các thông số làm việc của HTĐĐ phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và theo đúng quy định.

Thí nghiệm xác định tổng trở của mạch nhị thứ đo đếm (bao gồm cả công tơ đo đếm) sau khi lắp đặt.

Thực hiện các biện pháp niêm phong kẹp chì các thiết bị đo đếm bao gồm công tơ, TI, TU, thiết bị thử nghiệm, mạch nhị thứ đo đếm, hàng kẹp, tủ đấu nối trung gian đảm bảo tính bảo mật của HTĐĐ.

2. Trách nhiệm của TNĐ:

Thí nghiệm, kiểm định các thiết bị đo đếm, mạch nhị thứ đo đếm; lập trình, cài đặt các thông số làm việc của công tơ theo hợp đồng đã ký kết với đơn vị đầu tư HTĐĐ. Việc thí nghiệm, kiểm định phải tuân thủ các quy trình, quy định hiện hành. Phải có biên bản thí nghiệm, giấy chứng nhận kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật của các thiết bị đo đếm, biên bản kiểm tra tổng trở mạch nhị thứ của hệ thống đo đếm.

Cung cấp cho chủ đầu tư các biên bản thí nghiệm, giấy chứng nhận kiểm định của các thiết bị đo đếm; biên bản thí nghiệm tổng trở mạch nhị thứ của hệ thống đo đếm; biên bản lập trình, cài đặt các thông số làm việc của HTĐĐ sau khi hoàn thành lắp đặt.

Quy ước chiều giao nhận điện năng và cài đặt thông số công tơ

1 .Quy ước chiều giao nhận điện năng:

Chiều cực phát của thiết bị đo đếm phía nhất thứ được quy ước thống nhất như sau:

Máy phát => MBA nâng áp => Thanh cái cao áp => Xuất tuyến cao áp, MBA hạ áp => Thanh cái hạ áp => Xuất tuyến hạ áp, MBA tự dùng.

Gốc giao nhận điện năng giữa các đơn vị được quy ước thống nhất như sau:

NMĐ => đơn vị truyền tải điện => đơn vị phân phối điện => Khách hàng sử dụng điện.

Các trường hợp cụ thể:

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 204 -

Page 205: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 205/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Giữa NMĐ với NGC (hoặc CTĐL nhận điện trực tiếp từ các NMĐ), lấy gốc giao nhận là NMĐ, bộ ghi điện năng theo chiều giao sẽ ghi lại điện năng đi từ NMĐ tới NGC (hoặc CTĐL).

b.Giữa NGC với CTĐL, lấy gốc giao nhận là NGC, bộ ghi điện năng theo chiều giao sẽ ghi lại điện năng đi từ NGC tới CTĐL.

Giữa CTĐL với khách hàng sử dụng điện, lấy gốc giao nhận là CTĐL, bộ ghi điện năng theo chiều giao sẽ ghi lại điện năng đi từ CTĐL tới khách hàng.

Giữa CTĐL với CTĐL, bộ ghi điện năng theo chiều giao được xác định theo thứ tự ưu tiên: đơn vị giao điện là đơn vị QLVH HTĐĐ hoặc là đơn vị luôn luôn có sản lượng điện giao cho đơn vị kia mà không có nhận điện ngược trở lại; hoặc đơn vị giao điện là đơn vị có sản lượng điện giao đi lớn hơn sản lượng điện nhận lại tại điểm đo đếm đó, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa hai đơn vị.

Quy ước các bộ ghi điện năng theo chiều giao và nhận trong công tơ:

Công tơ đo đếm phải được lắp đặt theo đúng sơ đồ ký hiệu của nhà sản xuất in trên công tơ và khi đó các bộ ghi điện năng theo chiều giao và nhận của công tơ phải tương ứng với chiều giao và chiều nhận điện năng tại vị trí đo đếm theo quy ước

2. Các thông số cài đặt trong công tơ:

a. Mật khẩu:

Mật khẩu mức “chỉ đọc”: được xác định là "M_KH_DOC" hoặc “MKHDOC” nhằm phục vụ cho việc thu thập số liệu đo đếm của các vị trí đo đếm;

Mật khẩu mức “đồng bộ thời gian”: do người được giao nhiệm vụ cài đặt quyết định;

Mật khẩu mức “cài đặt”: do người được giao nhiệm vụ cài đặt quyết định;

b. Biểu giá: theo văn bản quy định về giá bán điện của Nhà nước.

c. Thời gian chốt chỉ số công tơ giao nhận điện: 0 giờ 0 phút ngày 01 hằng tháng

d. Tỷ số của TI và TU: tương ứng với tỷ số của TI, TU lắp đặt thực tế.

e. Sai số của TI, TU phải có giá trị bằng “0”. Thông số này chỉ được cài đặt giá trị khác “0” khi có sự đồng ý của EVN NPC.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

f. Định dạng hiển thị thời gian: dd:mm:yyyy và hh:mm:ss.

- 205 -

Page 206: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 206/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

g. Nguồn dao động thời gian công tơ: chọn Crystal.

h. Định dạng hiển thị bộ số chỉ thị điện năng:

Nếu đơn vị hiển thị là MWh: hiển thị tối đa 03 chữ số lẻ sau dấu thập phân. Nếu đơn vị hiển thị là kWh: không hiển thị chữ số lẻ sau dấu thập phân (đối với các điểm đo có hệ số nhân > 1000 mà không cài đặt hệ số nhân trong công tơ thì hiển thị 3 chữ số lẻ sau dấu thập phân).

Việc lựa chọn đơn vị hiển thị phải đảm bảo sao cho bộ số chỉ thị điện năng trên công tơ không bị quay vượt quá 01 vòng trong thời gian tối thiểu là 02 năm.

i. Chế độ Daylight Saving: chọn “No Daylight Saving”.

j. Chỉ thị biểu giá đang kích hoạt: ON.

k. Biểu đồ phụ tải: chọn lưu trữ biểu đồ của 04 kênh phụ tải sau:

Tổng công suất tác dụng chiều giao;

Tổng công suất tác dụng chiều nhận;

Tổng công suất phản kháng chiều giao;

Tổng công suất phản kháng chiều nhận;

l. Hiển thị:

ii) Ở chế độ màn hình cuộn tự động:

- Ngày, tháng, năm và giờ, phút, giây hiện tại;

- Chỉ số điện năng tác dụng chiều giao của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm;

- Chỉ số điện năng tác dụng chiều nhận của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm (chỉ áp dụng đối với công tơ cần đo đếm điện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

- Chỉ số điện năng phản kháng chiều giao biểu tổng;

- Chỉ số điện năng phản kháng chiều nhận biểu tổng (chỉ áp dụng đối với công tơ cần đo đếm điện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

- Giá trị công suất tác dụng cực đại chiều giao của các giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm và thời điểm xảy ra tương ứng;

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- Giá trị công suất tác dụng cực đại chiều nhận của các giờ bình thường, cao điểm,

- 206 -

Page 207: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 207/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

thấp điểm và thời điểm xảy ra tương ứng (chỉ áp dụng đối với công tơ cần đo đếm điện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

ii) Ở chế độ màn hình cuộn thủ công:

- Tỷ số TI, TU;

- Sai số TI, TU;

- Tần số;

- Thứ tự pha;

- Điện áp pha A, B,C;

- Dòng điện pha A, B, C;

- Góc Ua-Ia, Ub-Ib, Uc-Ic;

- Cos pha A, B, C, trung bình;

- Công suất tác dụng tức thời pha A, B, C, tổng các pha;

- Công suất phản kháng tức thời pha A, B, C, tổng các pha;

- Chỉ số chốt điện năng tác dụng chiều giao của biểu tổng và các biểu giá giờ ình thường, cao điểm, thấp điểm;

- Chỉ số chốt điện năng tác dụng chiều nhận của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm (chỉ áp dụng đối với công tơ cần đo đếm điện năng của cả hai chiều giao và nhận);

Chỉ số chốt điện năng phản kháng chiều giao biểu tổng;

- Chỉ số chốt điện năng phản kháng chiều nhận biểu tổng (chỉ áp dụng đối với công tơ cần đo đếm điện năng của cả hai chiều giao và nhận);

-Giá trị chốt công suất tác dụng cực đại chiều giao của các giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm và thời điểm xảy ra tương ứng;

- Giá trị chốt công suất tác dụng cực đại chiều nhận của các giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm và thời điểm xảy ra tương ứng (chỉ áp dụng đối với công tơ cần đo đếm điện năng của cả hai chiều giao và nhận);

- Số lần chốt chỉ số và thời điểm chốt chỉ số lần cuối (nếu có);

- Số lần lập trình và thời điểm lập trình lần cuối (nếu có);

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- Số lần mất điện áp pha, mất nguồn cung cấp.

- 207 -

Page 208: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 208/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

m. Ngoài các thông số bắt buộc nêu trên, tùy theo nhu cầu quản lý của mình từng đơn vị có thể yêu cầu TNĐ cài đặt thêm các thông số khác nếu công tơ có khả năng đáp ứng, nhưng phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến yêu cầu quản lý của EVNNPC.

Cài đặt và quản lý mật khẩu công tơNguyên tắc chung:

Mật khẩu công tơ phải được chia thành 03 mức truy cập khác nhau nhằm phục vụ yêu cầu quản lý vận hành công tơ và được quy ước như sau:

Mức “chỉ đọc”: Cho phép người sử dụng đọc toàn bộ thông số cài đặt của công tơ. Mức mật khẩu này được sử dụng để thu thập số liệu công tơ tại chỗ hoặc từ xa.

Mức “đồng bộ thời gian”: Cho phép người sử dụng đọc toàn bộ thông số cài đặt của công tơ và thay đổi thời gian của công tơ. Mức mật khẩu này được sử dụng trong trường hợp cần đồng bộ thời gian của công tơ và chỉ người có trách nhiệm mới được sử dụng.

Mức “cài đặt”: Cho phép đọc và cài đặt lại toàn bộ thông số cài đặt của công tơ. Mức mật khẩu này được sử dụng để cài đặt một hoặc toàn bộ các thông số của công tơ và chỉ người có trách nhiệm mới được sử dụng.

Mỗi công tơ phải được cài đặt nội dung mật khẩu riêng biệt và không theo bất kỳ một nguyên tắc nào, nội dung các mức mật khẩu của một công tơ cũng phải được cài đặt khác nhau. Các mật khẩu công tơ phải được lưu trữ bảo mật trong phong bì dán kín có niêm phong tương ứng với từng công tơ. Bên ngoài phong bì phải thể hiện số chế tạo của công tơ, vị trí đo đếm, tên NMĐ/trạm điện, tên người cài đặt mật khẩu công tơ.

Các phong bì mật khẩu công tơ phải được bàn giao cho duy nhất một người có trách nhiệm lưu giữ và quản lý. Người quản lý có trách nhiệm tổng hợp và lưu giữ các phòng bì mật khẩu công tơ theo từng NMĐ/trạm điện trong một túi hồ sơ kèm theo mục lục thể hiện rõ ràng các nội dung: tên NMĐ/trạm điện, danh sách các vị trí đo đếm tương ứng với các phong bì trong túi hồ sơ. Các hồ sơ mật khẩu công tơ phải được lưu trữ và bảo quản trong ngăn tủ riêng có khóa.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

Việc bàn giao phong bì mật khẩu công tơ trong quá trình quản lý lưu trữ hoặc sử dụng mật khẩu công tơ phải được ghi nhận bằng biên bản hoặc sổ giao nhận có

- 208 -

Page 209: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 209/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

chữ ký xác nhận của hai bên tiếp nhận và bàn giao mật khẩu.

Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập trình và quản lý mật khẩu công tơ:

TNĐ: Lập trình các mật khẩu của công tơ theo các mức truy cập được quy định tại khoản 1 của Điều này.

Cài đặt nội dung các mật khẩu theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 16 của Quy định này. Đối với công tơ có mật khẩu bằng khóa phần cứng thì phải kẹp chì niêm phong khóa phần cứng sau khi hoàn tất việc lập trình, cài đặt thông số làm việc của công tơ.

Xây dựng quy trình cài đặt, quản lý và bảo mật các mật khẩu công tơ, trong đó có quy định trách nhiệm cụ thể của bộ phận, cá nhân được giao nhiệm vụ cài đặt, quản lý mật khẩu công tơ. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật trong việc quản lý, bảo mật các mật khẩu “đồng bộ thời gian” và “cài đặt” của công tơ.

Nghiệm thu HTĐĐ và HTTTSL

1. Nội dung công việc nghiệm thu HTĐĐ và HTTTSL:

Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật (bao gồm: biên bản xuất xưởng, biên bản thí nghiệm, giấy chứng nhận kiểm định) của các thiết bị thuộc HTĐĐ; Kiểm tra các thiết bị thuộc HTĐĐ có đảm bảo thủ tục phê duyệt mẫu phương tiện đo hay không;

Kiểm tra, đối chiếu vị trí đo đếm giữa thực tế lắp đặt tại hiện trường với hồ sơ thỏa thuận giữa các bên; kiểm tra, đối chiếu thông số kỹ thuật giữa thiết bị lắp đặt thực tế với hồ sơ kỹ thuật của thiết bị;

Kiểm tra sự phù hợp giữa bản vẽ hoàn công mạch nhị thứ đo đếm với lắp đặt thực tế (kiểm tra cả mạch nhị thứ đo lường khác có dùng chung TI, TU với mạch nhị thứ đo đếm, nếu có); Kiểm tra biên bản thí nghiệm xác định tổng trở của mạch nhị thứ đo đếm (bao gồm cả công tơ đo đếm);

Kiểm tra sự phù hợp của các thông số cài đặt trong công tơ, tỷ số biến làm việc của TI và TU; Chốt chỉ số công tơ và ghi nhận số lần lập trình, thời điểm lập trình cuối cùng của công tơ sau khi hoàn tất việc kiểm tra.

Kiểm tra các thông số làm việc dưới tải của HTĐĐ, so sánh giữa giá trị hiển thị trên công tơ đo đếm với tải thực tế của hệ thống;

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

Kiểm tra hoạt động của HTTTSL tại chỗ và từ xa;

- 209 -

Page 210: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 210/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Thực hiện kẹp chì niêm phong HTĐĐ và HTTTSL;

Lập biên bản nghiệm thu HTĐĐ và HTTTSL có chữ ký xác nhận của đại diện các bên tham gia nghiệm thu.

2. Thành phần nghiệm thu:

Đơn vị đầu tư HTĐĐ;

EVN NPC;

Đơn vị giao nhận điện liên quan;

TNĐ;

3. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc phối hợp nghiệm thu như sau:

Đơn vị đầu tư HTĐĐ:

Chủ trì tổ chức nghiệm thu HTĐĐ.

Có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị nghiệm thu kèm theo kế hoạch nghiệm thu cho EVNNPC, đơn vị giao nhận điện liên quan, TNĐ, đơn vị quản lý trạm điện (trong trường hợp HTĐĐ đặt tại trạm điện của đơn vị đó) sau khi hoàn thành việc lắp đặt HTĐĐ và HTTTSL. Văn bản đề nghị nghiệm thu phải được gửi tới các đơn vị liên quan trước ngày nghiệm thu theo kế hoạch ít nhất 14 ngày.

Trong văn bản đề nghị nghiệm thu gửi cho EVNNPC, đơn vị chủ trì nghiệm thu phải gửi kèm các biên bản thí nghiệm, kiểm định của các thiết bị TI, TU, công tơ, mạch nhị thứ đo đếm để khẳng định HTĐĐ, HTTTSL đã hoàn thành lắp đặt, thí nghiệm, kiểm định theo đúng quy định.

Đảm bảo thực hiện đầy đủ thủ tục liên quan nghiệm thu. Chủ trì tổ chức nghiệm thu theo kế hoạch được thống nhất giữa các bên liên quan. Kịp thời thông báo cho các đơn vị liên quan nếu có thay đổi kế hoạch nghiệm thu.

EVNNPC:

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được văn bản đề nghị nghiệm thu HTĐĐ, HTTTSL của đơn vị chủ trì nghiệm thu, EVNNPC xem xét các tài liệu đính kèm

văn bản đề nghị nghiệm thu và phối hợp với các đơn vị liên quan thống nhất kế hoạch nghiệm thu HTĐĐ, HTTTSL nếu đủ điều kiện tiến hành nghiệm thu. Nếu chưa đủ điều

kiện nghiệm thu, EVNNPC yêu cầu đơn vị chủ trì nghiệm

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

thu bổ sung đầy đủ thủ tục liên quan việc nghiệm thu, đồng thời thông báo cho các đơn vị liên quan.

- 210 -

Page 211: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 211/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Trường hợp chưa đủ điều kiện nghiệm thu, nếu đơn vị chủ trì nghiệm thu không bổ sung đầy đủ thủ tục liên quan nghiệm thu, trước 03 ngày so với ngày nghiệm thu theo kế hoạch, EVNNPC có văn bản thông báo cho đơn vị chủ trì nghiệm thu và các đơn vị liên quan hoãn thực hiện nghiệm thu cho đến khi một kế hoạch nghiệm thu mới được thống nhất giữa các bên.

Phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, nghiệm thu HTĐĐ, HTTTSL tại hiện trường.

TNĐ:

Thực hiện kiểm tra sự chính xác, phù hợp giữa mạch nhị thứ đo đếm lắp đặt thực tế với bản vẽ hoàn công. Có biên bản kiểm tra mạch nhị thứ đo đếm khẳng định sự đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của mạch nhị thứ đo đếm.

Thực hiện kiểm tra lần cuối cùng sự phù hợp của các thông số cài đặt của HTĐĐ. Chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông số đã lập trình, cài đặt trong công tơ. Có biên bản cài đặt thông số làm việc của công tơ đo đếm;

Thực hiện kẹp chì niêm phong HTĐĐ và HTTTSL sau khi hoàn tất việc kiểm tra;

Chịu trách nhiệm lưu trữ, quản lý, bảo mật mật khẩu mức “cài đặt” và mật khẩu mức “đồng bộ thời gian” của công tơ;

Đơn vị giao nhận điện liên quan:

Phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, nghiệm thu HTĐĐ, HTTTSL tại hiện trường.

Sau khi thực hiện xong các bước a, b, c, d nêu tại khoản 1 của Điều này, đồng thời được sự thống nhất của các bên tham gia nghiệm thu, đơn vị chủ trì nghiệm thu tiến hành thủ tục đóng điện công trình. Ngay sau khi đóng điện công trình, TNĐ kiểm tra các thông số làm việc dưới tải của HTĐĐ nêu tại điểm e, khoản 1 của điều này để khẳng định sự hoạt động đúng và chính xác của HTĐĐ.

5. HTĐĐ phải được nghiệm thu hoàn thành ngay khi đóng điện công trình. Nghiêm cấm việc đưa công trình điện vào vận hành mà không có HTĐĐ để xác định điện năng giao nhận giữa các đơn vị.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

6. Kết thúc nghiệm thu, các đơn vị tham gia nghiệm thu cùng lập và ký vào biên bản nghiệm thu với các nội dung đã thực hiện trong quá trình nghiệm thu. Đơn vị chủ

- 211 -

Page 212: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 212/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

trì nghiệm thu có trách nhiệm tập hợp toàn bộ hồ sơ nghiệm thu, đồng thời sao gửi cho các đơn vị liên quan mỗi đơn vị một bộ. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm:

Biên bản nghiệm thu HTĐĐ và HTTTSL;

Các biên bản thành phần đính kèm: biên bản cài đặt các thông số làm việc của công tơ và biên bản kiểm tra mạch nhị thứ đo đếm của TNĐ;

Bản vẽ hoàn công mạch nhị thứ đo đếm;

Bản vẽ hoàn công HTTTSL;

Hồ sơ kỹ thuật của các thiết bị đo đếm và mạch nhị thứ đo đếm, bao gồm: biên bản xuất xưởng, biên bản thí nghiệm, giấy chứng nhận kiểm định của các thiết bị đo đếm; giấy chứng nhận phê duyệt mẫu phương tiện đo của thiết bị đo đếm (trong trường hợp bắt buộc); biên bản thí nghiệm xác định tổng trở của mạch nhị thứ đo đếm.

7. Đối với các công trình điện mới đưa vào vận hành, sau khi nghiệm thu đóng điện công trình, EVNNPC có trách nhiệm cập nhật vào cơ sở dữ liệu thông tin quản lý của đơn vị.

Kẹp chì niêm phong HTĐĐ

1. TNĐ có trách nhiệm tiến hành kẹp chì niêm phong các thiết bị thuộc HTĐĐ trước khi HTĐĐ được đưa vào vận hành. Việc tiến hành kẹp chì niêm phong hoặc tháo bỏ chì niêm phong của HTĐĐ do TNĐ thực hiện và phải có sự chứng kiến của các đơn vị giao nhận điện, đơn vị QLVH HTĐĐ và EVNNPC. TNĐ có trách nhiệm quản lý kìm niêm và chì niêm, đảm bảo kìm niêm và chì niêm được sử dụng đúng mục đích và theo đúng quy định của Pháp luật.

2. Đơn vị QLVHHTĐĐ có trách nhiệm quản lý HTĐĐ, đảm bảo sự nguyên vẹn của các vị trí niêm phong kẹp chì HTĐĐ và HTTTSL lắp đặt trong phạm vi quản lý của mình. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về việc quản lý chì niêm phong HTĐĐ và HTTTSL.

Quản lý vận hành HTĐĐ điện năng

Đơn vị QLVHHTĐĐ có trách nhiệm quản lý, theo dõi vận hành, bảo dưỡng các HTĐĐ trong phạm vi quản lý của mình đảm bảo tính chính xác, ổn định, tin cậy và bảo mật của các HTĐĐ. Đơn vị sở hữu HTĐĐ có trách nhiệm thay thế các thiết

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

bị đo đếm trong trường hợp thiết bị đo đếm bị hư hỏng.

- 212 -

Page 213: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 213/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Trong quá trình quản lý vận hành, đơn vị QLVHHTĐĐ có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình trạng hoạt động của các HTĐĐ trong phạm vi quản lý của mình. Trường hợp phát hiện bất thường hoặc sự cố trong HTĐĐ, đơn vị QLVHHTĐĐ phải thông báo ngay cho EVNNPC, các đơn vị giao nhận điện, TNĐ để phối hợp xử lý. Quá trình xử lý sự cố được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Quy định này.

Các thiết bị thuộc HTĐĐ chỉ được thực hiện thay thế khi đã có sự thoả thuận và đồng ý giữa các đơn vị giao nhận điện và EVNNPC. Việc thay thế thiết bị đo đếm,thay đổi các thông số cài đặt được quy định tại Điều 24 của Quy định này.

Việc tháo bỏ chì niêm phong các thiết bị thuộc HTĐĐ chỉ do TNĐ thực hiện trong trường hợp thay thế, kiểm định định kỳ hoặc bất thường và xử lý sự cố HTĐĐ có treo, tháo thiết bị đo đếm. Khi treo, tháo các thiết bị đo đếm điện năng phải có sự chứng kiến của các bên liên quan, lập biên bản treo tháo và có chữ ký xác nhận của các bên liên quan. Trước khi treo hoặc tháo thiết bị đo đếm điện năng, các bên liên quan phải cùng kiểm tra sự toàn vẹn của thiết bị, chì niêm phong, kiểm tra tình trạng hoạt động của công tơ, các chỉ số công tơ tại thời điểm treo hoặc tháo, tỷ số TI và TU, hệ số nhân cài đặt trong công tơ, số lần lập trình và thời điểm lập trình cuối. Kết quả kiểm tra phải được ghi nhận đầy đủ vào biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện năng.

Đồng bộ thời gian công tơ

1. Đồng hồ thời gian của công tơ đo đếm và HTTTSL được lấy theo giờ Việt Nam và được đồng bộ với nguồn thời gian chuẩn lấy từ hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoặc từ các Time Server đã được đồng bộ thời gian với GPS.

2. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc duy trì thời gian công tơ đồng bộ với nguồn thời gian chuẩn như sau:

Đơn vị QLVHHTĐĐ:

Theo dõi hoạt động và sai lệch thời gian của công tơ so với nguồn thời gian chuẩn. Thông báo cho EVNNPC, đơn vị giao nhận điện liên quan và yêu cầu TNĐ thực hiện đồng bộ thời gian của công tơ nếu thời gian sai lệch giữa công tơ so với nguồn thời gian chuẩn quá 05 giây. Trong trường hợp thời gian của công tơ sai lệch quá 07 phút so với nguồn thời gian chuẩn tại bất kỳ thời điểm nào trong vòng

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 213 -

Page 214: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 214/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

12 tháng tính từ thời điểm kiểm định gần nhất, đơn vị QLVHHTĐĐ chịu trách nhiệm tổ chức và phối hợp với EVNNPC, đơn vị giao nhận điện liên quan và TNĐ thực hiện kiểm định bất thường đối với công tơ có sai lệch thời gian quá quy định nêu trên.

TNĐ:

Đảm bảo thời gian của công tơ được đồng bộ với nguồn thời gian chuẩn trước khi treo, lắp đặt công tơ.

Đồng bộ thời gian công tơ tại chỗ trong trường hợp thực hiện đồng bộ từ xa không thành công; Thực hiện kiểm tra độ trôi thời gian và sai số thời gian thực của đồng hồ thời gian trong công tơ trong trường hợp thời gian công tơ sai lệch quá 07(bảy) phút, sau khi có yêu cầu xử lý của các bên liên quan.

Kiểm định định kỳ và kiểm định bất thường HTĐĐ

1. Nội dung công việc khi kiểm định HTĐĐ:

Kiểm tra tình trạng hoạt động, chì niêm phong của HTĐĐ. Kiểm tra số lần lập trình, thời điểm lập trình cuối cùng của công tơ. Ghi nhận các thông số làm việc của HTĐĐ trước khi tháo thiết bị;

Thực hiện tháo thiết bị ra khỏi hệ thống, đồng thời chốt các chỉ số công tơ lúc tháo;

Tiến hành kiểm định thiết bị đo đếm theo đúng quy trình kiểm định của Nhà nước. Nếu thiết bị đạt yêu cầu thì được lắp đặt lại, nếu thiết bị không đạt yêu cầu thì phải được hiệu chỉnh hoặc thay thế;

Thực hiện lắp đặt thiết bị vào hệ thống, đồng thời chốt chỉ số công tơ lúc lắp đặt;

Kiểm tra tình trạng hoạt động của HTĐĐ sau khi lắp đặt; Ghi nhận các thông số làm việc và bảo mật của công tơ sau khi lắp đặt;

Kết thúc kiểm định, các bên cùng tiến hành lập biên bản ghi nhận lại các nội dung công việc đã thực hiện. Trong quá trình kiểm định, nếu có phát sinh điện năng không qua đo đếm thì các bên tham gia cùng thỏa thuận cách tính toán, xác định sản lượng điện năng phát sinh đó và ghi nhận vào trong biên bản. Biên bản được lập phải có đầy đủ chữ ký xác nhận của các bên tham gia kiểm định.

2. Kiểm định định kỳ:

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 214 -

Page 215: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 215/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Đơn vị sở hữu HTĐĐ có trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện kiểm định định kỳ HTĐĐ của đơn vị. Ký hợp đồng kiểm định định kỳ với TNĐ.

Kiểm định định kỳ thiết bị đo đếm phải được TNĐ thực hiện theo đúng quy trình và chu kỳ do cơ quan quản lý nhà nước về đo lường quy định hoặc theo thỏa thuận đã được các bên ký kết trong HĐMBĐ (nhưng không được trái với quy định của Nhà nước);

Quá trình kiểm định chỉ được thực hiện khi có sự chứng kiến đầy đủ của các đơn vị có giao nhận điện liên quan và EVNNPC.

Hằng năm, đơn vị sở hữu HTĐĐ có trách nhiệm xây dựng, thỏa thuận với TNĐ và EVNNPC về kế hoạch kiểm định định kỳ. Bản thỏa thuận kế hoạch kiểm định định kỳ phải được gửi đến EVNNPC và TNĐ chậm nhất vào cuối tháng 11 của năm trước năm thực hiện kiểm định định kỳ. Trong vòng 30 ngày, các bên phải thống nhất được kế hoạch nêu trên.

Căn cứ bản kế hoạch kiểm định định kỳ đã được các bên thống nhất, trước 14 ngày so với ngày kiểm định định kỳ theo kế hoạch, đơn vị sở hữu HTĐĐ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm kiểm định định kỳ theo kế hoạch cho TNĐ, EVNNPC. Trong thời hạn 05 ngày kể từ khi nhận được thông báo của đơn vị sở hữu HTĐĐ, các bên liên quan phải có văn bản trả lời thống nhất kế hoạch kiểm định định kỳ. Trường hợp không thống nhất, bên có ý kiến không thống nhất phải đưa ra lý do, đề xuất kế hoạch mới và thông báo cho EVNNPC, TNĐ trước 03 ngày so với ngày kiểm định định kỳ.

3. Kiểm định bất thường:

Một trong các bên giao nhận điện có quyền yêu cầu kiểm định bất thường các thiết bị thuộc HTĐĐ vào bất cứ thời điểm nào. Đơn vị có yêu cầu kiểm định phải thông báo cho EVNNPC và TNĐ trước ít nhất 14 ngày so với ngày dự kiến kiểm định. Căn cứ yêu cầu, EVNNPC tiến hành thỏa thuận với các bên liên quan về kế hoạch kiểm định. Kiểm định chỉ được tiến hành khi EVNNPC đạt được sự thống nhất của các bên và EVN NPC phải có văn bản thông báo kế hoạch cho các bên liên quan.

Trường hợp kiểm định theo yêu cầu của EVNNPC: EVNNPC phải thông báo cho đơn vị sở hữu HTĐĐ, đơn vị giao nhận điện liên quan, TNĐ trước ít nhất là 14 ngày so với ngày dự kiến kiểm định và chỉ được tiến hành sau khi đơn vị sở hữu HTĐĐ có văn bản chấp thuận.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 215 -

Page 216: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 216/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Trường hợp không thống nhất với kế hoạch kiểm định bất thường như dự kiến, bên có ý kiến không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể. EVNNPC có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến của các bên, đề xuất giải quyết và báo cáo EVNNPC xem xét quyết định.

Trường hợp kết quả kiểm định bất thường cho thấy sai số của thiết bị đo đếm trong phạm vi giới hạn cho phép thì đơn vị yêu cầu kiểm định phải trả chi phí cho việc kiểm định. Trường hợp sai số của thiết bị đo đếm vượt quá giới hạn cho phép thì đơn vị sở hữu HTĐĐ phải trả chi phí cho việc kiểm định bất thường.

4. Trường hợp kết quả kiểm định cho thấy thiết bị đo đếm có sai số vượt quá giới hạn cho phép, thiết bị này phải được hiệu chỉnh, sửa chữa hoặc thay thế trong thời gian ngắn nhất. Thiết bị sau khi hiệu chỉnh, sửa chữa hoặc thay thế phải được TNĐ thực hiện kiểm định trước khi đưa vào sử dụng. Đơn vị sở hữu HTĐĐ chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí liên quan.

5. Đối với các HTĐĐ có sai số vượt quá giới hạn cho phép gây sai lệch số liệu đo đếm phục vụ thanh toán, EVNNPC chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan xác định lại số liệu đo đếm trong khoảng thời gian thiết bị đo đếm vượt quá sai số cho phép để phục vụ việc truy thu, thoái hoàn điện năng. Trường hợp không xác định được thời điểm bắt đầu xảy ra sai số của HTĐĐ, thời gian truy thu hoặc thoái hoàn điện năng được tính là 04 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liền kề, kể cả kỳ đang giao nhận điện nhưng chưa đến ngày ghi chỉ số.

6. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu bất thường hoặc vi phạm HĐMBĐ, EVN NPC tiến hành lập biên bản ghi nhận sự việc và tiến hành kiểm tra, giải quyết theo quy định của HĐMBĐ và quy định của Pháp luật.

Xử lý sự cố HTĐĐ

1. Các nội dung liên quan khi xử lý sự cố HTĐĐ:

Kiểm tra, xác định nguyên nhân gây hư hỏng hoặc hoạt động bất thường của các thiết bị thuộc HTĐĐ;

Phối hợp với các đơn vị liên quan xác định phương án đo đếm thay thế hoặc xác định sản lượng điện năng trong thời gian HTĐĐ bị sự cố hoặc hoạt động bất thường;

Hiệu chỉnh hoặc thay thế thiết bị đo đếm bị sự cố, đảm bảo HTĐĐ hoạt động bình thường và chính xác trở lại;

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 216 -

Page 217: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 217/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Kết thúc xử lý sự cố, các bên tham gia phối hợp lập biên bản ghi nhận các nội dung làm việc. Biên bản phải có chữ ký xác nhận đầy đủ của các bên.

2. Đơn vị QLVH HTĐĐ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc giải quyết các sự cố của HTĐĐ. Trường hợp phát hiện thiết bị thuộc HTĐĐ bị hư hỏng hay hoạt động bất thường, đơn vị QLVH HTĐĐ phải thông báo ngay tới EVN NPC, đơn vị giao nhận điện liên quan, TNĐ để cùng phối hợp xử lý. Thời hạn tiến hành khắc phục sự cố HTĐĐ không được quá 03 ngày kể từ thời điểm phát hiện, trừ khi có thoả thuận khác giữa các đơn vị và EVNNPC.

3. Trong mọi trường hợp, trừ trường hợp khẩn cấp được quy định tại khoản 4 của Điều này, quá trình xử lý sự cố phải có sự tham gia, chứng kiến của EVN NPC, các đơn vị có giao nhận điện liên quan và TNĐ. Việc xử lý sự cố phải được ghi lại bằng biên bản và có chữ ký xác nhận của các bên tham gia xử lý sự cố.

4. Trường hợp khẩn cấp, khi sự cố xảy ra đối với HTĐĐ có thể gây nguy hiểm cho người hoặc vận hành an toàn thiết bị, đơn vị QLVH HTĐĐ được phép chủ động xử lý sự cố nhưng phải thông báo ngay tới EVNNPC, đơn vị giao nhận điện, TNĐ và phải lập biên bản ghi lại chi tiết các thông tin về sự cố và biện pháp khắc phục như: thời điểm xảy ra sự cố, tình trạng sự cố, thời gian khắc phục, chỉ số công tơ tại các thời điểm bị sự cố và sau khi được phục hồi. Biên bản phải có dấu và chữ ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền của đơn vị QLVH HTĐĐ. Sau đó, đơn vị QLVH HTĐĐ phải thông báo ngay với EVNNPC, đơn vị có giao nhận điện liên quan, TNĐ để thực hiện các thủ tục kẹp chì niêm phong, ước tính số liệu đo đếm.

5. Trường hợp thiết bị thuộc HTĐĐ bị sự cố dẫn đến đo đếm không chính xác, trong thời gian ngắn nhất, EVNNPC chủ trì và phối hợp với các bên giao nhận điện liên quan tiến hành xác định sản lượng điện năng đo đếm trong khoảng thời gian HTĐĐ điện năng bị sự cố để phục vụ việc thanh toán hoặc truy thu, thoái hoàn sản lượng điện. Số liệu điện năng được xác định trong thời gian sự cố HTĐĐ phải được cập nhật vào cơ sở dữ liệu đo đếm của các bên giao nhận điện.

6. Trong trường hợp thiết bị đo đếm bị sự cố, đơn vị sở hữu HTĐĐ phải chịu trách nhiệm thay thế hoặc sửa chữa trong thời hạn ngắn nhất để các thiết bị đo đếm đảm bảo yêu cầu

kỹ thuật và hoạt động trở lại bình thường. Việc thay thế hoặc sửa chữa phải thực hiện theo quy định tại Điều 24 của Quy định này. Để công việc xử lý sự cố hư hỏng công tơ

đo đếm được kịp thời, đơn vị sở hữu HTĐĐ phải có sẵn công tơ dự phòng cho các chủng loại đang lắp đặt và phải được kiểm định sẵn, bảo quản

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 217 -

Page 218: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 218/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định của nhà sản xuất.

7. Trong trường hợp không thể thay ngay thiết bị đo đếm bị sự cố, EVNNPC cùng đơn vị QLVH HTĐĐ và đơn vị có giao nhận điện liên quan thỏa thuận phương án đo đếm thay thế trong thời gian chờ thay thiết bị đo đếm.

Điều 23- Thay thế thiết bị đo đếm, thay đổi thông số cài đặt của HTĐĐ hoặc thay đổi phương thức giao nhận điện

Việc thay thế thiết bị đo đếm, thay đổi thông số cài đặt của HTĐĐ hoặc thay đổi phương thức giao nhận điện phải có sự thoả thuận thống nhất giữa EVN NPC và các đơn vị có liên quan.

Đơn vị sở hữu HTĐĐ có trách nhiệm cung cấp thiết bị thay thế và ký hợp đồng với TNĐ hoặc các đơn vị có chức năng để thực hiện thí nghiệm, kiểm định thiết bị thay thế, cài đặt thông số của HTĐĐ; Chủ trì, tổ chức thay thế thiết bị đo đếm, thay đổi thông số cài đặt của HTĐĐ và thực hiện nghiệm thu HTĐĐ theo nội dung quy định tại khoản 1, Điều 18 của Quy định này.

Trước khi thay thế thiết bị đo đếm, cài đặt thông số của HTĐĐ, EVNNPC phối hợp với các bên tham gia tiến hành kiểm tra tình trạng hoạt động, chì niêm phong của HTĐĐ, thu thập số liệu lưu trữ trong công tơ, ghi nhận các thông số làm việc, bảo mật và chỉ số của công tơ tại thời điểm tháo và lắp đặt thiết bị, cài đặt thông số của HTĐĐ. Kết quả kiểm tra phải được ghi đầy đủ vào biên bản làm việc giữa các bên. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu bất thường hoặc vi phạm HĐMBĐ, EVNNPC tiến hành lập biên bản ghi nhận sự việc và tiến hành kiểm tra, giải quyết theo quy định của HĐMBĐ và quy định của Pháp luật.

Bảo mật HTTTSL 1. Trách nhiệm của đơn vị QLVH HTĐĐ:

Quản lý, bảo mật các thông số cài đặt cho chương trình phần mềm thu thập số liệu công tơ trong phạm vi quản lý của mình;

Chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo HTĐĐ, HTTTSL tại chỗ không bị can thiệp trái phép.

Trong mọi trường hợp, đơn vị QLVH HTĐĐ không được can thiệp vào chương trình thu thập và truyền số liệu để sửa đổi các thông số cài đặt và các số liệu đọc từ công tơ về máy tính đặt tại chỗ.

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 218 -

Page 219: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 219/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Loại bỏ vị trí đo đếm

Trường hợp có một hoặc nhiều vị trí đo đếm điện năng ranh giới giữa các đơn vị bị loại bỏ vì lý do thay đổi kết cấu đấu nối thiết bị, thay đổi phương thức vận hành, thay đổi phương thức mua bán điện hoặc các lý do khác, đơn vị sở hữu HTĐĐ phải thông báo bằng văn bản kế hoạch loại bỏ vị trí đo đếm cho EVNNPC, đơn vị có giao nhận điện liên quan và TNĐ, đồng thời cùng EVNNPC và đơn vị giao nhận điện thống nhất lại phương thức giao nhận điện và tính toán điện năng truy thu, thoái hoàn (nếu có) khi loại bỏ vị trí đo đếm.

Văn bản thông báo phải được gửi tới các đơn vị liên quan trước ngày thực hiện việc loại bỏ vị trí đo đếm theo kế hoạch ít nhất 14 ngày.

Trong quá trình loại bỏ vị trí đo đếm, các đơn vị tham gia phải thực hiện các thủ tục sau:

Chốt chỉ số công tơ tại thời điểm chính thức loại bỏ vị trí đo đếm.

Yêu cầu TNĐ kiểm tra các thông số cài đặt và tình trạng hoạt động của HTĐĐ tại thời điểm trước khi loại bỏ vị trí đo đếm.

Lập biên bản xác nhận việc loại bỏ vị trí đo đếm, trong đó thể hiện các thông tin: tên và mã của vị trí đo đếm bị loại bỏ, thời điểm chính thức loại bỏ vị trí đo đếm, các thông tin đo đếm của vị trí đo đếm đó (bao gồm: tỷ số đấu nối của TI, TU; tỷ số TI, TU và hệ số nhân cài đặt trong công tơ; số lần lập trình và thời điểm lập trình cuối). Biên bản xác nhận phải có chữ ký của đại diện các đơn vị liên quan.

Căn cứ biên bản xác nhận loại bỏ vị trí đo đếm, EVNNPC có văn bản thông báo hủy điểm đo gửi các bên liên quan.

EVNNPC và các đơn vị liên quan có trách nhiệm cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu thông tin quản lý của mình.

Quản lý thông tin HTĐĐ

Đơn vị QLVHHTĐĐ và EVNNPC có trách nhiệm quản lý các thông tin liên quan đến HTĐĐ bao gồm:

Sơ đồ đấu nối NMĐ hoặc trạm điện vào hệ thống điện quốc gia;

Sơ đồ một sợi phần nhất thứ của NMĐ hoặc trạm điện – nơi đặt HTĐĐ;

Hồ sơ nghiệm thu HTĐĐ và HTTTSL;

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- 219 -

Page 220: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 220/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Mã vị trí đo đếm, tên vị trí đo đếm, đơn vị quản lý, phương thức giao nhận, ngày áp dụng;

Thông tin của các thiết bị thuộc HTĐĐ chính và dự phòng, bao gồm:

Số chế tạo công tơ, TI, TU;

Kiểu, mã hiệu công tơ, TI, TU;

Tỷ số biến TI, TU, hệ số nhân của công tơ;

Thời hạn hiệu lực kiểm định của công tơ, TI, TU.

Biên bản xử lý sự cố, thay thế, loại bỏ HTĐĐ.

- 220 -

Page 221: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 221/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

Chương IV

GIAO NHẬN ĐIỆN NĂNG

Mục đích và yêu cầu của việc ghi chỉ số công tơ

Mục đích của việc ghi chỉ số:

Tổng hợp sản lượng điện giao nhận và lập hóa đơn tiền điện;

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị và toàn ngành; tính toán tỷ lệ tổn thất điện năng trong truyền tải, phân phối điện;

Quản lý và dự báo nhu cầu phụ tải.

Yêu cầu của việc ghi chỉ số:

Ghi đủ: ghi chỉ số của tất cả các công tơ đo đếm phục vụ giao nhận, mua bán điện năng. Ghi đủ chỉ số của biểu tổng và các biểu giá thành phần.

Ghi đúng chu kỳ: ghi đúng chỉ số chốt của công tơ vào lúc 0 giờ 0 phút ngày 01 hằng tháng.

Ghi chính xác: Ghi tất cả các chữ số nguyên và các chữ số thập phân hiển thị trên công tơ.

Ghi rõ ràng: Các chữ số phải ghi cẩn thận, rõ ràng, đủ nét. Trường hợp ghi sai thì gạch ngang số đã viết sai và ghi số đúng gần bên, không được tẩy xóa các số đã viết.

Người ghi chỉ số phải phát hiện và báo cáo kịp thời các hiện tượng bất thường hoặc sai sót của HTĐĐ như: công tơ hỏng hoặc báo lỗi, chì niêm bị mất hoặc hư hỏng, sai hệ số nhân, chỉ số giảm, sản lượng tăng giảm bất thường,…

Thời điểm giao nhận điện năng chính thức của công trình điện

Thời điểm giao nhận điện năng chính thức của các công trình điện được tính kể từ khi đóng điện công trình. Các bên giao nhận điện lập và ký biên bản xác nhận chỉ số công tơ tại thời điểm đóng điện công trình.

Trong quá trình nghiệm thu HTĐĐ, nếu phát hiện HTĐĐ hoạt động bất thường hoặc đo đếm không chính xác thì EVNNPC chủ trì phối hợp với các bên liên quan cùng khắc phục và tính toán, thỏa thuận sản lượng điện năng phải truy thu hoặc thoái hoàn trong thời gian HTĐĐ hoạt động bất thường hoặc đo đếm không chính xác.

- 221 -

Page 222: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 222/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

Xác nhận chỉ số công tơ và sản lượng điện năng giao nhận hàng tháng.

Đơn vị QLVH HTĐĐ có trách nhiệm phối hợp cùng đơn vị có giao nhận điện liên quan thực hiện ghi chỉ số chốt của công tơ tại thời điểm 0 giờ 0 phút ngày 01 hằng tháng. Lập Biên bản xác nhận chỉ số chốt của công tơ và sản lượng điện năng giao nhận của tháng trước liền kề tại các HTĐĐ chính và dự phòng, có xác nhận của đại diện các bên giao nhận điện. Biên bản xác nhận chỉ số công tơ và được đại diện các bên giao nhận điện có mặt tại thời điểm ghi chỉ số ký xác nhận.

Căn cứ vào các Biên bản xác nhận chỉ số công tơ và kết quả tính toán sản lượng truy thu, thoái hoàn trong thời gian HTĐĐ bị sự cố (nếu có) trong tháng liền kề trước đó, đơn vị phát điện hoặc đơn vị truyền tải điện lập Phiếu tổng hợp giao nhận điện năng trong tháng. Sản lượng điện năng giao nhận phải được tổng hợp chính xác và đầy đủ từ các Biên bản xác nhận chỉ số công tơ, không làm tròn số nhằm tránh sai lệch giữa hai biên bản. Phiếu tổng hợp giao nhận điện năng sẽ được đại diện có thẩm quyền của các bên giao nhận điện ký xác nhận và đóng dấu.

EVNNPC chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thực hiện Biên bản xác nhận chỉ số công tơ, Phiếu tổng hợp giao nhận điện năng, Biên bản quyết toán điện năng giao nhận theo quy định của EVNNPC (mẫu tại Phụ lục 2 của Quy định này).

Báo cáo giao nhận điện năng

Các Công ty phát điện, NGC, CTĐL:

Xây dựng quy định báo cáo giao nhận điện năng ranh giới, đầu nguồn thực hiện thống nhất trong toàn đơn vị. Quy định cụ thể trách nhiệm của người được giao nhiệm vụ tổng hợp báo cáo và gửi về EVNNPC đảm bảo đầy đủ, chính xác, đúng thời gian quy định.

Hình thức và thời hạn báo cáo gửi về EVNNPC:

Báo cáo bằng văn bản:

Nội dung báo cáo: Biên bản quyết toán điện năng, phiếu tổng hợp giao nhận điện năng kèm theo chi tiết điện năng giao nhận tại các vị trí đo đếm:

Thời hạn báo cáo:

Công ty phát điện: trước ngày 05 tháng sau.

- 222 -

Page 223: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 223/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

CTĐL: trước ngày 05 tháng sau.

Địa chỉ gửi văn bản: Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc

Thời hạn báo cáo: trước ngày 05 hàng tháng.

Điều khoản khác

Đối với các NMĐ, trạm điện đã được phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng công trình trước ngày có hiệu lực của các văn bản quy định về HTĐĐ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành, tùy theo tình hình thực tế vận hành và nguồn vốn mà đơn vị đầu tư HTĐĐ thực hiện điều chỉnh thiết kế kỹ thuật trong quá trình triển khai mua sắm, thi công lắp đặt hoặc có kế hoạch nâng cấp, thay thế HTĐĐ để đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và EVN NPC.

Giám đốc các đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác quản lý HTĐĐ điện năng bằng chương trình máy tính và hệ thống sổ sách nghiệp vụ đảm bảo theo dõi được số lượng, chủng loại, thời hạn kiểm định, thời gian sử dụng của các thiết bị đo đếm. Hàng năm, các đơn vị có trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức thực hiện mua sắm đủ các thiết bị đo đếm, vật tư, phụ kiện, … để phục vụ công tác lắp đặt mới, thay thế thiết bị đo đếm bị hư hỏng.

Các đơn vị chịu sự kiểm tra, giám sát và báo cáo theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về đo lường, Sở Công Thương. Định kỳ hằng năm (chậm nhất ngày 15 tháng 01 năm sau), các đơn vị tổng kết báo cáo EVNNPC công tác quản lý HTĐĐ điện năng và tình hình hoạt động của các thiết bị đo đếm trong quá trình quản lý vận hành.

- 223 -

Page 224: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 224/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

Phụ lục

Mô tả nguyên tắc xác định vị trí đo đếm chính và dự phòng tại các trạm điện của NGC có giao nhận điện giữa NGC, NMĐ và CTĐL

1. Trường hợp tại trạm điện của NGC có giao nhận điện với duy nhất một CTĐL:

1.1. Vị trí đo đếm tại trạm:

a. Vị trí đo đếm chính:

- Cấp điện áp 35kV: 332

- Cấp điện áp 22kV: 431

b. Vị trí đo đếm dự phòng:

- Cấp điện áp 35kV: 371, 373, 375

- Cấp điện áp 22kV: 471, 473, 475

- Cấp điện áp 0.4kV: TD31, TD41

1.2. Phương thức giao nhận điện tại trạm:

- Điện năng NGC giao cho CTĐL: AG = A331-G + A431-G

- Điện năng NGC nhận từ CTĐL: AN = A331-N + A431-N

- 224 -

331

371 373 375

TD31

471 473 475

431

T1

110kV

35kV 22kV

TD41

CTĐL A CTĐL A

Page 225: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 225/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

2. Trường hợp tại trạm điện của NGC có giao nhận điện với hai CTĐL trở lên:

Hình vẽ sau mô tả NGC giao nhận với hai CTĐL A (Đơn vị 1) và CTĐL B (Đơn vị 2). NGC ký HĐMBĐ với CTĐL A cho lượng điện năng tự dùng của trạm.

2.1. Vị trí đo đếm tại trạm:

a. Vị trí đo đếm chính:

- Cấp điện áp 35kV: 371, 373, 375

- Cấp điện áp 22kV: 471, 473, 475

- Cấp điện áp 0,4kV: TD31, TD41

b. Vị trí đo đếm dự phòng:

- Cấp điện áp 35kV: 331

- Cấp điện áp 22kV: 431

2.2. Phương thức giao nhận điện tại trạm:

a. Phương thức giao nhận giữa NGC và CTĐL A:

- Điện năng NGC giao cho CTĐLA: AG = A375-G + ATD31-G + A475-G + ATD41-G

- Điện năng NGC nhận từ CTĐL A:AN = A375-N + ATD31-N + A475-N + ATD41-N

b. Phương thức giao nhận giữa NGC và CTĐL B/ Khách hàng:

- 225 -

331

371 373 375

TD31

471 473 475

431

T1

110kV

35kV 22kV

TD41

CTĐL B/KH CTĐL A

CTĐL B/KH CTĐL A

Page 226: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 226/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- Điện năng NGC giao cho CTĐL B/Khách hàng: AG = A371-G + A372-G + A471-G + A473-G

- Điện năng NGC nhận từ CTĐL B/Khách hàng : AN = A371-N + A372-N + A471-N + A473-

N

3. Trường hợp tại trạm điện của NGC có giao nhận điện với NMĐ và CTĐL:

Hình vẽ sau mô tả NGC giao nhận với NMĐ và CTĐL A

3.1. Vị trí đo đếm tại trạm:

a. Vị trí đo đếm chính:

- Cấp điện áp 35kV: 331, 371 (NMĐ)

- Cấp điện áp 22kV: 431

b. Vị trí đo đếm dự phòng:

- Cấp điện áp 35kV: 371, 373

- Cấp điện áp 22kV: 471, 473, 475

- Cấp điện áp 0.4kV: TD31, TD41.

3.2. Phương thức giao nhận điện:

a. Phương thức giao nhận giữa NGC và CTĐL A:

- 226 -

331

375 373 371

TD31

471 473 475

431

T1

110kV

35kV 22kV

TD41

CTĐL ACTĐL A

~ NMĐ

371

Page 227: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 227/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định quản lý hệ thống đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

- Điện năng NGC giao cho CTĐLA: AG = A331-G + A431-G

- Điện năng NGC nhận từ CTĐL A: AG = A331-N + A431-N

b. Phương thức giao nhận giữa NMĐ và CTĐL A:

- Điện năng NMĐ giao cho CTĐL: AG = A371 NM-G

- Điện năng NMĐ nhận từ CTĐL: AN = A371 NM-N

Quy định công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp điện.

- 227 -

Page 228: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 228/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Chương I

NGUYÊN TẮC KHI NGỪNG, GIẢM CUNG CẤP ĐIỆN

Điều 1- Các nguyên tắc chung.

Ngừng, giảm cung cấp điện đối với mọi khách hàng sử dụng điện thuộc các thành phần phụ tải: sản xuất, sinh hoạt, dịch vụ,...trừ các khách hàng sử dụng điện quan trọng theo danh sách được UBND Sơn La tỉnh phê duyệt.

Ưu tiên cấp điện cho các sự kiện chính trị-xã hội quan trọng tại địa phương (ví dụ: Bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, các kỳ thi tốt nghiệp và tuyển sinh đại học...) và các sự kiện khác cần phải đảm bảo ưu tiên theo chỉ đạo của chính quyền địa phương từ cấp quận/ huyện trở lên.

Phương án ngừng, giảm cung cấp điện, thời gian ngừng, giảm cung cấp điện phải phù hợp với từng đối tượng khách hàng, có cân nhắc đến đặc điểm sinh hoạt của người dân, đặc thù công nghệ dây chuyền sản suất, dịch vụ, tính thời vụ của cây trồng vật nuôi tại địa phương nhằm hạn chế tối đa thiệt hại do gián đoạn cung cấp điện và ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống sinh hoạt của nhân dân.

Điều 2- Ngừng, giảm cung cấp điện dùng cho sinh hoạt

Đối với điện dùng cho sinh hoạt, không thực hiện ngừng, giảm cung cấp điện vào buổi tối từ 18h30 phút đến 22h00 phút, trừ trường hợp ngừng, giảm cung cấp điện khẩn cấp.

Điều 3- Ngừng, giảm cung cấp điện dùng cho sản xuất

1- Thực hiện ngừng, giảm cung cấp điện đúng theo kế hoạch ngừng, giảm cung cấp điện đã thông báo với khách hàng.Trường hợp đã có thoả thuận, thống nhất với khách hàng về phương thức và thời gian ngừng, giảm cung cấp điện trong HĐMBĐ thì phải thực hiện theo đúng thoả thuận, khi có thay đổi phải thông báo cho khách hàng với thời gian sớm nhất, nhưng không được ít hơn 05 ngày, kể từ ngày khách hàng nhận được thông báo.

Điều 4- Ngừng, giảm cung cấp điện dùng cho hệ thống đèn tín hiệu giao thông

Quy định công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp điện.

- 228 -

Page 229: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 229/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Phải ưu tiên đảm bảo cung cấp điện cho hệ thống đèn tín hiệu giao thông tại các điểm giao cắt giao thông lớn, phức tạp (theo danh sách các điểm giao thông do Sở giao thông vận tải cung cấp).

Trường hợp hệ thống đèn tín hiệu giao thông dùng chung lưới điện với các khách hàng sử dụng điện khác, khi thực hiện ngừng, giảm cung cấp điện Điện lực phải thực hiện cắt lẻ điện đối với các khách hàng sử dụng điện dùng chung lưới điện,

đảm bảo cấp điện liên tục cho hệ thống đèn tín hiệu giao thông.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC NGỪNG, GIẢM CUNG CẤP ĐIỆN

Điều 5- Trình tự thực hiện ngừng, giảm cung cấp điện theo kế hoạch

Trong trường hợp ngừng, giảm cung cấp điện theo kế hoạch, Điện lực phải thông báo cho khách hàng sử dụng điện biết trước thời điểm ngừng, giảm cung cấp điện ít nhất 05 ngày kể từ ngày khách hàng sử dụng điện nhận được thông báo. Nội dung, hình thức thông báo thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Quy định này.

Sau khi thông báo ngừng, giảm cung cấp điện, Điện lực tiến hành ngừng, giảm cung cấp điện theo đúng nội dung đã được thông báo.

Trường hợp đặc biệt nếu khách hàng sử dụng điện có yêu cầu thay đổi thời gian ngừng, giảm cung cấp điện, phải trao đổi với Điện lực trước thời điểm ngừng, giảm cung cấp điện ít nhất 48 giờ. Điện lực có trách nhiệm xem xét, giải quyết hợp lý đề nghị của khách hàng sử dụng điện.

Trường hợp Điện lực không chấp nhận yêu cầu thay đổi thời gian ngừng, giảm cung cấp điện của khách hàng sử dụng điện, Điện lực vẫn được ngừng, giảm cung cấp điện theo kế hoạch nhưng phải thông báo lại cho khách hàng sử dụng điện biết trước 24 giờ so với thời điểm ngừng, giảm cung cấp điện đã thông báo.

Trường hợp chấp nhận thay đổi thời gian hoặc hoãn ngừng, giảm cung cấp điện, Điện lực phải báo cho khách hàng sử dụng điện biết trước 24 giờ so với thời điểm ngừng, giảm cung cấp điện đã thông báo, trừ trường hợp bất khả kháng.

Quy định công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp điện.

- 229 -

Page 230: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 230/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Sau khi tiến hành ngừng, giảm cung cấp điện, Điện lực phải ghi đầy đủ thời gian, nội dung, trình tự thao tác ngừng, giảm cung cấp điện vào sổ nhật ký công tác hoặc sổ nhật ký vận hành.

Điện lực phải cấp điện trở lại theo đúng thời hạn đã thông báo. Trường hợp thời hạn cấp điện trở lại bị chậm so với thời hạn đã thông báo từ 01 giờ trở lên, phải thông báo bằng điện thoại hoặc tin nhắn SMS cho khách hàng sử dụng điện trung bình trên 100.000 kWh/tháng và khách hàng sử dụng điện quan trọng biết thời gian cấp điện trở lại.

Nghiêm cấm việc kéo dài thời gian ngừng, giảm cung cấp điện trong ngày so với thời gian ngừng, giảm cung cấp điện đã thông báo hoặc cắt bù sản lượng vượt sang 05 ngày tiếp theo mà Điện lực đã thông báo.

Điều 6- Trình tự thực hiện ngừng, giảm cung cấp điện đột xuất

Trong trường hợp Điện lực phải ngừng, giảm cung cấp điện nhưng không thể thông báo cho khách hàng sử dụng điện biết trước ít nhất 05 ngày, khi nhận được kế hoạch ngừng, giảm cung cấp điện đột xuất của Điều độ hệ thống điện, Điện lực phải lập ngay phương án thực hiện ngừng, giảm cung cấp điện và thông báo cho các khách hàng sử dụng điện biết về kế hoạch ngừng, giảm cung cấp điện trong thời gian sớm nhất, trước thời điểm tiến hành ngừng, giảm cung cấp điện 24 giờ. Nội dung, hình thức thông báo thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Quy định này.

Điều 7- Trình tự ngừng, giảm cung cấp điện khẩn cấp

Khi xảy ra một trong các trường hợp: Do sự cố hệ thống điện; có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống điện; do thiếu công suất dẫn đến đe doạ sự an toàn của hệ thống điện; do bên thứ ba vi phạm hành lang lưới điện gây nên sự cố mà Điện lực không kiểm soát được; do sự kiện bất khả kháng. Điện lực có quyền ngừng, giảm cung cấp điện khẩn cấp, sau đó thực hiện các công việc sau:

Quy định công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp điện.

- 230 -

Page 231: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 231/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Điện lực phải chủ động phối hợp với Điều độ hệ thống điện có liên quan để xác định nguyên nhân, phạm vi ảnh hưởng, thời gian dự kiến cấp điện trở lại.

Phối hợp với các bên có liên quan khẩn trương khắc phục sự cố để cấp điện trở lại trong thời gian nhanh nhất.

Trong thời hạn 24 giờ, thông báo cho các khách hàng sử dụng điện biết theo hình thức thông báo đã được hai bên thoả thuận trong HĐMBĐ về nguyên nhân, phạm vi ảnh hưởng, thời gian dự kiến cấp điện trở lại.

Ghi đầy đủ thời gian, nguyên nhân sự cố, trình tự thao tác ngừng, giảm cung cấp điện vào sổ nhật ký công tác hoặc sổ nhật ký vận hành.

Chương III

THÔNG BÁO NGỪNG, GIẢM CUNG CẤP ĐIỆN

Điều 8 - Quy định về nội dung thông báo

Nội dung thông báo ngừng, giảm cung cấp điện bao gồm:

Địa điểm ngừng, giảm cung cấp điện theo địa danh hành chính hoặc địa điểm cấp điện ghi trong HĐMBĐ (không thông báo ngừng, giảm cung cấp điện theo sơ đồ tuyến dây hoặc trạm biến áp);

Lý do ngừng, giảm cung cấp điện;

Thời gian bắt đầu ngừng, giảm cung cấp điện;

Thời gian dự kiến đóng điện trở lại hoặc đảm bảo mức cung cấp điện bình thường.

Điều 9- Quy định người ký thông báo ngừng, giảm cung cấp điện

Người ký thông báo ngừng, giảm cung cấp điện gửi khách hàng sử dụng điện hoặc gửi tới các cơ quan thông tin đại chúng là người đại diện theo pháp luật của Điện lực hoặc người được uỷ quyền theo quy định.

Điều 10- Hình thức thông báo khi ngừng, giảm cung cấp điện

Đối với khách hàng sử dụng điện trung bình trên 100.000kWh/tháng và khách hàng sử dụng điện quan trọng, Đơn vị điện lực thông báo bằng một trong các hình thức: Văn bản, điện báo, điện thoại, tin nhắn SMS, fax, email do hai bên thoả

Quy định công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp điện.

- 231 -

Page 232: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 232/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

thuận trong HĐMBĐ. Các khách hàng sử dụng điện còn lại, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Khi thông báo cho khách hàng sử dụng điện bằng hình thức điện thoại phải truyền đạt đầy đủ các nội dung quy định. Sổ ghi chép của Điện lực phải ghi nhận lại các nội dung theo quy định tại khoản 8 Điều này.

Trường hợp thông báo ngừng, giảm cung cấp điện trên báo in được phát hành hằng ngày phải kiểm tra đảm bảo kế hoạch ngừng, giảm cung cấp điện được đăng báo trước 05 ngày. Đối với khu vực dân cư, Điện lực phải thống nhất với UBND xã, phường, thị trấn về hình thức, phương tiện thông báo ngừng, giảm cung cấp điện, phổ biến trước cho nhân dân về hình thức và phương tiện thông báo ngừng, giảm cung cấp điện biết để tiện theo dõi. Khi thông báo trên phương tiện phát thanh như đài truyền thanh phường, xã, thị trấn thì nội dung thông báo kế hoạch ngừng, giảm cung cấp điện phải được giao trực tiếp tới người phụ trách đài truyền thanh, có ký nhận thời gian nhận thông báo.

Đối với các khu vực tập trung dân cư, các khu đô thị ở các thành phố, thị xã, thị trấn, ngoài việc thông báo trên phương tiện phát thanh, phải in thông báo ngừng, giảm cung cấp điện gửi tới Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn để phổ biến cho các hộ gia đình hoặc dán tại bảng tin của Tổ dân phố hoặc của thôn.

Đối với các khu chung cư cao tầng: Điện lực phải làm việc trước với các Ban Quản lý toà nhà chung cư để Ban Quản lý chuẩn bị chạy máy phát điện dự phòng. Thông báo ngừng, giảm cung cấp điện phải được gửi tới Ban quản lý tòa nhà chung cư để thông báo cho các hộ dân biết về kế hoạch ngừng, giảm cung cấp điện, ngoài ra phải in thông báo ngừng, giảm cung cấp điện dán tại bảng tin của chung cư để các hộ dân trong chung cư chủ động trong sinh hoạt và học tập.

Đối với các khu công nghiệp, khu kinh tế tập trung: Ngoài việc thông báo kế hoạch ngừng, giảm cung cấp điện cho các doanh nghiệp theo thoả thuận trong HĐMBĐ cần phải thông báo kế hoạch ngừng, giảm cung cấp điện cho cả Ban Quy định công tác Quản lý khu Công nghiệp, khu kinh tế để cung cấp thông tin và phối hợp công tác trong quá trình thực hiện.

Đối với các khách hàng có một HĐMBĐ chung cho nhiều địa điểm sử dụng điện, khi ngừng, giảm cung cấp điện, thì ngoài việc gửi thông báo theo địa chỉ ghi trong

Quy định công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp điện.

- 232 -

Page 233: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 233/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

HĐMBĐ, Điện lực phải gửi thông báo trực tiếp cho các địa điểm sử dụng điện mà Điện lực ngừng, giảm cung cấp điện.

Điện lực phải mở sổ theo dõi thông báo ngừng, giảm cung cấp điện khách hàng. Sổ theo dõi phải ghi đầy đủ các nội dung sau: Ngày, giờ thông báo; hình thức thông báo; người ký thông báo (nếu là gọi điện thoại: Người gọi điện thoại); địa điểm ngừng, giảm cung cấp điện; lý do ngừng, giảm cung cấp điện; thời gian bắt đầu ngừng, giảm cung cấp điện, thời gian dự kiến đóng điện trở lại hoặc đảm bảo mức cung cấp điện bình thường; ngày giờ nhận thông báo, người nhận thông báo (nếu là gọi điện thoại: Số điện thoại và tên người nhận điện thoại).

Chương IV

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ PHẢN ÁNH CỦA KHÁCH HÀNG

Điều 11- Tổ chức bộ phận tiếp nhận đơn thư, phản ánh

Các Điện lực phải tổ chức bộ phận tiếp nhận đơn thư, phản ánh của khách hàng sử dụng điện về vấn đề ngừng, giảm cung cấp điện (tại trụ sở hoặc qua số điện thoại của bộ phận trực).

Điều 12- Bố trí cán bộ chịu trách nhiệm tiếp nhận đơn thư, phản ánh

Các Điện lực phải bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, hoà nhã, chu đáo với khách hàng, chịu trách nhiệm tiếp nhận đơn thư, phản ánh của khách hàng ở từng cấp (TCT, CTĐL, Điện lực) và để theo dõi phản ánh của báo, đài, truyền hình về ngừng, giảm cung cấp điện. Các kiến nghị, thắc mắc của khách hàng sử dụng điện, các phản ánh của báo, đài, truyền hình phải được tổng hợp báo cáo kịp thời với Giám đốc Công ty Điện lực (hoặc người được uỷ quyền) để kịp thời xác minh giải quyết, không để đơn thư, khiếu kiện vượt cấp và gây bức xúc trong dư luận xã hội.

Điều 13- Quy định về thời hạn giải quyết đơn thư, phản ánh

Khi nhận được đơn thư, phản ánh của khách hàng sử dụng điện về vấn đề ngừng, giảm cung cấp điện, Giám đốc Điện lực có trách nhiệm khẩn trương kiểm tra xác minh và có văn bản trả lời khách hàng sử dụng điện sau 02 ngày, kể từ ngày nhận được đơn, thư khiếu nại, thắc mắc của khách hàng sử dụng điện.

Quy định công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp điện.

- 233 -

Page 234: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 234/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Chương V

CÔNG TÁC THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN

Điều 14- Phối hợp với cơ quan thông tin đại chúng

Công ty Điện lực Sơn La phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn để thông tin kịp thời về tình hình cung ứng điện và tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm.

Điều 15- Thời hạn xác minh, trả lời các vấn đề đài báo Trung ương đưa tin

Đối với các vấn đề được phản ánh trên đài, truyền hình Trung ương và các báo in phát hành rộng rãi trên phạm vi cả nước: Công ty, các Điện lực có trách nhiệm xác minh làm rõ sự việc và có văn bản gửi báo, đài, truyền hình đã đưa tin trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày báo, đài, truyền hình đưa tin.

Điều 16- Thời hạn xác minh, trả lời các vấn đề đài báo địa phương đưa tin

Đối với các vấn đề phản ánh trên báo, đài và truyền hình địa phương (là báo, đài và truyền hình của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đài truyền thanh các quận, huyện): Giám đốc Đơn vị điện lực có trách nhiệm xác minh làm rõ sự việc và có văn bản gửi báo, đài, truyền hình đã đưa tin trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày báo, đài, truyền hình đưa tin.

Điều 17- Chế độ báo cáo Lãnh đạo địa phương và Đoàn đại biểu Quốc hội

Hằng tháng, Công ty Điện lực Sợn La báo cáo Tỉnh uỷ, UBND tỉnh và Đoàn ĐBQH về tình hình cung ứng điện và hoạt động sử dụng điện trên địa bàn.

Công ty Điện lực Sơn La lập kế hoạch định kỳ tiếp xúc và báo cáo Đoàn ĐBQH địa phương trong các đợt tiếp xúc với cử tri trước mỗi kỳ họp Quốc hội về tình hình cung ứng điện và hoạt động sử dụng điện trên địa bàn.

Điều 18- Chế độ báo cáo

Công ty Điện lực khi trả lời, báo cáo các báo, đài, truyền hình Trung ương, lãnh đạo địa phương và Đoàn ĐBQH theo quy định tại Điều 15, Điều 17 của Quy định này, đồng thời phải gửi báo cáo về EVNNPC (Ban Kinh doanh - EVNNPC ).

Quy định công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp điện.

- 234 -

Page 235: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 235/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Chương VI

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 19- Các hành vi vi phạm

Không thực hiện đúng trình tự, thủ tục về ngừng, giảm cung cấp điện theo Quy định này và các quy định khác có liên quan (không thực hiện thông báo trước khi ngừng, giảm cung cấp điện, thời gian thông báo ngừng, giảm cung cấp điện không đúng quy định; ngừng, giảm cung cấp điện những khách hàng sử dụng điện quan trọng không thuộc đối tượng ngừng, giảm cung cấp điện ....).

Không thực hiện tốt công tác tuyên tuyền về ngừng, giảm cung cấp điện, tiết kiệm điện (không thực hiện tuyên truyền hoặc phối hợp không tốt với chính quyền địa phương và các cơ quan báo chí và các cơ quan tổ chức có thẩm quyền khác để tuyên truyền...). Không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 15, Điều 17 và Điều 18 của Quy định này.

Không tổ chức bộ phận tiếp nhận đơn thư, phản ánh của khách hàng; không bố trí cán bộ hoặc bố trí cán bộ không đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 Quy định này để tiếp nhận đơn thư, phản ánh của khách hàng; không giải quyết kịp thời các đơn thư, phản ánh theo quy định để đơn thư khiếu nại vượt cấp gây bức xúc trong xã hội.

Điều 20- Hình thức xử lý kỷ luật

Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý không thuộc đối tượng phải ký kết hợp đồng lao động bao gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc các Điện lực (các chức vụ tương đương của đơn vị) áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật sau:

a. Khiển trách;

b. Cảnh cáo;

c. Hạ bậc lương;

d. Hạ ngạch;

đ. Cách chức;

e. Buộc thôi việc.

Quy định công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp điện.

- 235 -

Page 236: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 236/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý nhưng thuộc đối tượng ký kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật (ngoài các đối tượng quy định tại khoản 1- Điều này) áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật như sau:

a. Khiển trách;

b. Kéo dài thời hạn nâng bậc lương hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 06 tháng hoặc cách chức;

c. Sa thải.

Đối với CBNV vi phạm Quy định này, Giám đốc Điện lực có trách nhiệm xử lý lỷ luật theo các Quy định của pháp luật và Quy định của đơn vị.

Điều 21- Áp dụng hình thức kỷ luật

Khi xảy ra vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ của vụ việc, người vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức kỷ luật quy định tại Điều 20 Quy định này, cụ thể như sau:

a. Hành vi vi phạm lần đầu, ít nghiêm trọng thì bị xử lý kỷ luật: Khiển trách;

b. Hành vi vi phạm lần đầu nhưng có tính chất nghiêm trọng hoặc đã bị xử lý nhưng tái phạm thì sẽ bị xử lý:

Đối với đối tượng được quy định tại Khoản 1, Điều 20: Bị xử lý theo một trong các hình thức quy định tại các điểm b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều 20;

Đối với đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 20: Bị xử lý theo một trong các hình thức quy định tại các điểm b, c Khoản 2 Điều 20.

2- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc đơn vị được giao phụ trách công việc (sau đây gọi là Người phụ trách), nếu để xảy ra vi phạm các quy định tại Điều 19 của Quy định này tùy theo tính chất, mức độ của vụ việc sẽ bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức kỷ luật quy định tại Điều 20 Quy định này, cụ thể như sau:

a. Hình thức khiển trách Người phụ trách trong trường hợp trong Điện lực để xảy ra vi phạm lần thứ 02 trở lên hoặc có từ 02 người trở lên vi phạm bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách và/hoặc cảnh cáo;

Quy định công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp điện.

- 236 -

Page 237: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 237/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

b. Hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương, hạ ngạch Người phụ trách trong trường hợp trong Điện lực để xảy ra vi phạm lần thứ 03 trở lên hoặc có 02 người trở lên vi phạm bị xử lý kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương, hạ ngạch hoặc kéo dài thời hạn nâng bậc lương hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức;

c. Hình thức cách chức, buộc thôi việc Người phụ trách trong trường hợp Điện lực để xảy ra vi phạm từ lần thứ 04 trở lên hoặc có từ 02 người trở lên vi phạm gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức, buộc thôi việc hoặc sa thải;

d. Điện lực sẽ bị trừ toàn bộ điểm xét khen thưởng thi đua trong công tác dịch vụ khách hàng, công tác tiết kiệm điện nếu trong năm, đơn vị cấp Điện lực (hoặc tương đương) có 01 cá nhân vi phạm; cấp CTĐL có 03 cá nhân vi phạm Quy định này.

Điều 22- Các quy định liên quan đến cán bộ

Cán bộ lãnh đạo, quản lý không thuộc diện ký hợp đồng lao động bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì bị kéo dài thời gian nâng bậc lương thêm 01 năm; không được nâng ngạch hoặc bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời hạn ít nhất 01 năm kể từ khi có quyết định kỷ luật; Cán bộ thuộc diện ký hợp đồng lao động thì thực hiện theo quy định của Bộ luật lao động.

Cán bộ bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, hạ ngạch thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể được bố trí công tác cũ hoặc chuyển làm công tác khác; bị xử lý kỷ luật hình thức cách chức được bố trí công tác khác.

Điều 23- Trình tự, thủ tục xử lý vi phạm lỷ luật

Việc xử lý những người vi phạm được thực hiện theo Quy chế về xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cán bộ lãnh đạo, quản lý cơ quan, đơn vị khi để xảy ra vi phạm trong quản lý, điều hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị do mình quản lý, phụ trách ban hành kèm theo Quyết định số 739/QĐ-EVN ngày 16/12/2011 của Hội đồng thành viên EVN.

Quy định dịch vụ nhắn tin SMS

- 237 -

Page 238: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 238/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Quy định này qui định nội dung, cú pháp, tần suất, đầu số nhắn tin chăm sóc

khách hàng sử dụng điện qua hình thức SMS và là cơ sở để Công ty Điện lực xây

dựng quy trình nhắn tin cụ thể áp dụng trong Công ty.

Trách nhiệm của các Đơn vị

1. Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc

- Phối hợp cùng Công ty Điện lực Sơn La, Công ty Viễn thông và Công nghệ

thông tin điện lực Miền Bắc và nhà cung cấp dịch vụ giải quyết các vướng mắc

trong quá trình thực hiện.

- Theo dõi đôn đốc công tác triển khai dịch vụ chăm sóc khách hàng dùng điện

qua hình thức nhắn tin SMS của Công ty Điện lực, tổng hợp kết quả báo cáo Tập

đoàn Điện lực Việt Nam.

2. Công ty Viễn thông và Công nghệ thông tin Điện lực Miền Bắc

- Tổ chức công tác quản lý và vận hành đảm bảo hệ thống ổn định liên tục 24x7.

Phối hợp với các Công ty Điện lực thực hiện đối soát số lượng tin nhắn phát sinh

hàng tháng với nhà cung cấp.

- Đảm bảo hệ thống kết nối thông suốt từ máy chủ chăm sóc khách hàng sử dụng

điện của Tổng Công ty đến máy chủ chăm sóc khách hàng sử dụng điện của các

Công ty Điện lực luôn hoạt động ổn định.

- Quản lý danh mục mã dịch vụ nhắn tin, đảm bảo tính thống nhất trong toàn Tổng

Công ty Điện lực Miền Bắc.

- Phát triển, bổ sung hệ thống đáp ứng nhu cầu triển khai dịch vụ mới. Quản lý vận

hành hệ thống máy chủ, quản trị chương trình gửi tin nhắn.

Quy định dịch vụ nhắn tin SMS

- 238 -

Page 239: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 239/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Hướng dẫn, trợ giúp các Công ty Điện lực của Tổng công ty triển khai các ứng

dụng trong chương trình chăm sóc khách hàng dùng điện qua hình thức tin nhắn

SMS.

- Giám sát các Công ty Điện lực thực hiện và sử dụng chương trình, phối hợp với

các Công ty Điện lực quản lý, xử lý sự cố đảm bảo cho hệ thống vận hành an toàn,

hiệu quả

- Nghiêm cấm sử dụng số điện thoại của khách hàng đăng ký nhận tin nhắn về

dịch vụ điện để quảng cáo các dịch vụ khác.

- Phối hợp với các Công ty Điện lực và đơn vị cung cấp dịch vụ nhắn tin giải

quyết các khiếu nại, khiếu kiện (nếu có).

3. Công ty Điện lực Sơn La.

- Đảm bảo hệ thống kết nối từ máy chủ chăm sóc khách hàng sử dụng điện đến

máy chủ CMIS2 của Công ty Điện lực Sơ La luôn hoạt động ổn định.

- Phối hợp với Công ty Viễn thông và Công nghệ thông tin Điện lực Miền Bắc

trong công tác quản lý, vận hành, xử lý sự cố, đảm bảo cho hệ thống chăm sóc

khách hàng dùng điện qua hình thức nhắn tin vận hành an toàn, hiệu quả.

Giám sát việc thực hiện và sử dụng chương trình của các Điện lực trực thuộc.

- Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác cho khách hàng. Chịu trách nhiệm các

vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung của tin nhắn gửi đến khách hàng.

4- Các Điện lực trực thuộc.

- Thông báo rộng rãi trên các phương tin đại chúng về loại hình dịch vụ chăm sóc

khách hàng dùng điện qua hình thức tin nhắn SMS.

Quy định công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp điện.

- 239 -

Page 240: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 240/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Cập nhật thông tin khách hàng, thông tin thay đổi của khách hàng: số điện thoại,

E-mail, ngày tháng năm sinh, địa điểm thanh toán...

- Hàng ngày (kể cả thứ bảy và chủ nhật nếu có phiên phát hành hóa đơn), hàng

phiên ghi chỉ số tiến hành gửi tin nhắn theo nội dung đã được phê duyệt cho khách

hàng.

- Lập kế hoạch cập nhật, hoàn thiện thông tin khách hàng để phục vụ cho dịch vụ

nhắn tin đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chủ động thu thập số điện thoại khách

hàng để nhận tin nhắn.

- Lập kế hoạch triển khai dịch vụ phù hợp với khả năng đáp ứng thông tin khách

hàng, điều kiện, đặc điểm của Điện lực, Công ty Điện lực.

Điều 3 – Quy định nội dung tin nhắn

Mọi thông tin được gửi đến khách hàng dùng điện phải thực hiện theo Quy định sau

đây:

- Nội dung thông tin phải tuân thủ hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hoà xã hội

chủ nghĩa Việt Nam.

- Nội dung tin nhắn ngắn gọn, rõ ràng tránh gây hiểu nhầm cho khách hàng.

Điều 4 - Quy định về cấp và quản lý tài khoản

Công ty Viễn thông và công nghệ thông tin điện lực Miền Bắc phải khai báo và

quản lý các tài khoản đã cấp cho các Công ty Điện lực.

Mỗi Điện lực/Công ty Điện lực chỉ được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ

thống với quyền như sau:

+ Đối với Công ty Điện lực có các quyền: tạo mẫu tin, duyệt tin (trừ thông báo cắt

điện) và tổng hợp các báo cáo của các Điện lực trực thuộc.

Quy định dịch vụ nhắn tin SMS

- 240 -

Page 241: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 241/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

+ Đối với các Điện lực: tạo, gửi tin nhắn theo quyển, nhóm, khách hàng với mẫu

tin Công ty Điện lực tạo cho Điện lực mình, chuyển tin cho Công ty Điện lực để

duyệt, gửi tin nhắn thông báo cắt điện, lập báo cáo.

Các cá nhân được giao tài khoản phải bảo mật và chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm

với tài khoản đã được giao. Trong trường hợp quên mật khẩu thì sẽ liên hệ trực

tiếp với phòng Kinh doanh điện năng Công ty Điện lực Sơn La..

Điều 5 - Quy định về vận hành hệ thống

Đối với Công ty Viễn thông và công nghệ thông tin điện lực Miền Bắc: Quản trị

hệ thống, đảm bảo hệ thống vận hành an toàn, liên tục và hiệu quả. Thường xuyên

kiểm tra, hỗ trợ Công ty Điện lực vận hành chương trình khắc phục kịp thời lỗi

trong quá trình thực hiện (nếu có).

Công ty Điện lực Sơn La:

+ Hỗ trợ các Điện lực cài và sử dụng chương trình thu thập thông tin khách hàng

+ Tạo các mẫu tin nhắn cho từng Điện lực trực thuộc, lên quy trình gửi tin cụ thể

cho các Điện lực như: ngày lấy dữ liệu, ngày duyệt tin, ngày lập báo cáo.

+ Công ty Điện lực Sơn La tiến hành duyệt tin trước khi Điện lực trực thuộc gửi

tin cho khách hàng.

+ Tổng hợp các báo hàng tháng gửi Tổng Công ty.

Các Điện lực trực thuộc:

+ Cập nhật thông tin khách hàng: mã khách hàng, số điện thoại, email, ngày tháng

năm sinh…..

+ Gửi tin thông báo đến khách hàng

Lựa chọn khách hàng và thực hiện gửi tin tới khách hàng theo kỳ hoặc tháng

hóa đơn.

Quy định dịch vụ nhắn tin SMS

- 241 -

Page 242: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 242/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Lọc danh sách tin nhắn, và chuyển các tin nhắn đó sang trạng thái chờ duyệt cho

người trên Công ty Điện lực Sơ La duyệt.

Khi các tin nhắn đã được duyệt, thì người sử dụng tài khoản tại các Điện lực sẽ

thực hiện gửi các tin nhắn đó cho khách hàng của mình.

Có thể thực hiện việc hủy duyệt một số hoặc là tất cả các tin nhắn đã được duyệt.

Xem báo cáo tình trạng các tin nhắn thuộc Điện lực của mình theo các tiêu chí

ngày, tháng, năm, và xuất báo cáo ra Excel.

Tổng hợp các dữ liệu theo danh sách các tin nhắn đã gửi, xem được các thông báo

của Tổng Công ty.

+ Khi muốn gửi thông báo khác ngoài các mẫu tin Công ty Điện lực Sơn La tạo

cho Điện lực mình thì cần có văn bản yêu cầu Công ty Điện lực Sơn La tạo mới

với nội dung phù hợp, đúng quy định.

Chương IITIN NHẮN KHÁCH HÀNG GỬI CÔNG TY ĐIỆN LỰC

YÊU CẦU DỊCH VỤ

Điều 6 - Mã dịch vụ khách hàng gửi các Công ty Điện lực

STT Nội dung Mã dịch vụThông tin thanh toán tiền điện TDThông tin nợ tiền điện NOThông tin mất điện MDThông tin ngừng, giảm mức cung cấp điện MK

Điều 7 - Tin nhắn khách hàng yêu cầu đăng ký hoặc từ chối (huỷ) dịch vụ

1- Cú pháp

a. Đăng ký số điện thoại nhận tin nhắn (tất cả dịch vụ): DK <Ma_KH> Quy định dịch vụ nhắn tin SMS

- 242 -

Page 243: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 243/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

b. Từ chối (huỷ số điện thoại) nhận tin nhắn (tất cả dịch vụ):

TC <Ma_KH> c. Đăng ký dịch vụ: DK <Ma_KH> <Ma_dichvu>

d. Từ chối dịch vụ: TC <Ma_KH> <Ma_dichvu>

e. Thay đổi số điện thoại:

- DS <Ma_KH> <Sdt_cu> <Sdt_moi>: Trường hợp số điện thoại nhắn tin không phải là số điện thoại đăng ký sử dụng dịch vụ

- DS <Ma_KH> <Sdt_cu>: Trường hợp số điện thoại nhắn tin là số điện thoại đăng ký sử dụng dịch vụ.

2- Đầu số: 6000

Điều 8 - Tin nhắn khách hàng yêu cầu tra cứu dịch vụ

1- Cú pháp:

a. Thông tin tiền điện (TD): TD <Ma_KH> <mm.yyyy> (nếu không có tháng/năm mặc định sử dụng tháng/năm hiện tại)

b. Thông tin nợ tiền điện (NO): NO <Ma_KH>c. Thông tin mất điện (MD): MD <Ma_KH>d. Thông tin ngừng, giảm mức cung cấp điện (MK):

MK <Ma_KH> <dd.mm.yyyy> (nếu không có ngày/tháng/năm mặc định sử dụng ngày/tháng/năm hiện tại)

Trong đó:

- dd: 02 ký tự, thể hiện ngày muốn tra cứu thông tin

- mm: 02 ký tự, thể hiện tháng muốn tra cứu thông tin

- yyyy: 04 ký tự, thể hiện năm muốn tra cứu thông tin

2- Đầu số: 6000.

Chương IIITIN NHẮN CÔNG TY ĐIỆN LỰC GỬI KHÁCH HÀNG

Quy định dịch vụ nhắn tin SMS

- 243 -

Page 244: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 244/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Điều 9 - Nhắn tin chủ động cho các khách hàng có đăng ký sử dụng dịch vụ

1. Thông báo tiền điện

a. Đối tượng: Khách hàng có sử dụng điện trong tháng, có đăng ký nhận tin nhắn hoặc đăng ký dịch vụ nhận tin nhắn mã TD

b. Thời điểm nhắn tin: Không quá 03 giờ kể từ khi phát hành hóa đơn tiền điện trong tháng.

c. Tần xuất: 01 lần/01 kỳ hóa đơn/01 khách hàng

d. Định dạng mặc định:

- Khách hàng ghi một kỳ: <Ten_DL>: Thang <THANG/NAM>, khach hang co ma <Ma_KH> su dung <DIEN_TT>kWh, so tien phai thanh toan <TIEN>d.

- Khách hàng ghi nhiều kỳ: <Ten_DL>: Ky <KY_HD> thang <THANG/NAM>, khach hang co ma <Ma_KH> su dung <DIEN_TT>kWh, so tien phai thanh toan <TIEN>d.

2. Thông báo nợ tiền điện

a. Đối tượng: Khách hàng nợ tiền điện quá hạn của tháng hiện tại, có đăng ký sử dụng dịch vụ nhắn tin

b. Thời điểm nhắn tin: Sau khi thực hiện thông báo thanh toán lần 02, trước khi thực hiện thông báo lần 03.

c. Tần xuất: 01 lần /01 kỳ hóa đơn/01 khách hàng

d. Định dạng mặc định:

- Khách hàng ghi một kỳ: <Ten_DL>: Khach hang co ma <Ma_KH> con no tien dien thang <THANG/NAM> la <TIEN>d. Xin vui long thanh toan truoc ngay <NGAY/THANG/NAM>.

- Khách hàng ghi nhiều kỳ: <Ten_DL>: Khach hang co ma <Ma_KH> con no tien dien ky <KY_HD> thang <THANG/NAM> la <TIEN>d. Xin vui long thanh toan truoc ngay <NGAY/THANG/NAM>.

3. Thông báo ngừng, giảm mức cung cấp điện do sự kiện bất khả kháng

a. Trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện do sự kiện bất khả kháng, nhắn tin sau khi mất điện.

- Đối tượng: Khách hàng bị mất điện bất khả kháng, có đăng ký nhận tin nhắn hoặc đăng ký dịch vụ nhận tin nhắn mã MD.

Quy định dịch vụ nhắn tin SMS

- 244 -

Page 245: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 245/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Thời điểm nhắn tin: Sau khi đã cấp điện trở lại.

- Định dạng mặc định:

<Ten_DL> thong bao mat dien tai duong day/tram co ma <Ma_DD(Ma_TR)> tu <GIO> den <GIO> ngay <NGAY> do <LYDO>. Mong Quy khach hang thong cam.

b. Trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện do sự kiện bất khả kháng, nhắn tin trong khi mất điện.

- Đối tượng: Khách hàng có mã đường dây (hoặc trạm) bị mất điện, có đăng ký nhận dịch vụ qua tin nhắn

- Thời điểm nhắn tin: Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi mất điện, chưa cấp điện trở lại.

- Định dạng mặc định:

<Ten_DL> thong bao mat dien tai duong day/tram co ma <MADD(MATR)> do <LYDO>. Du kien thoi gian cap dien tro lai <GIO>. Mong Quy khach hang thong cam.

4. Thông báo ngừng, giảm mức cung cấp điện, nhắn tin trước khi thực hiện ngừng cung cấp điện

a. Khẩn cấp (đột xuất ngoài kế hoạch )

- Đối tượng: Khách hàng có mã đường dây (hoặc trạm) sẽ bị cắt điện đột xuất, có đăng ký nhận dịch vụ qua tin nhắn

- Thời điểm nhắn tin: Trước khi thực hiện tạm ngừng cấp điện 02 giờ

- Định dạng mặc định:

<Ten_DL> thong bao tam ngung cap dien tai duong day/tram co ma <MADD(MATR)> du kien tu <GIO> den <GIO> ngay <NGAY> do <LYDO>. Mong Quy khach hang thong cam.

b. Không khẩn cấp (theo kế hoạch)

- Đối tượng: Khách hàng có mã đường dây (hoặc trạm) sẽ bị cắt điện, có đăng ký nhận dịch vụ qua tin nhắn

- Thời điểm nhắn tin: Trước khi thực hiện tạm ngừng cấp điện 48 giờ

- Định dạng mặc định:

Quy định dịch vụ nhắn tin SMS

- 245 -

Page 246: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 246/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

<Ten_DL> thong bao tam ngung cap dien tai duong day/tram co ma <MADD(MATR)> du kien tu <GIO> den <GIO> ngay <NGAY> do <LYDO>. Rat mong su hop tac cua Quy khach hang.

5. Thông báo thời gian dự kiến thực hiện dịch vụ (khảo sát, thi công, ký hợp đồng, lắp công tơ, thay định kỳ công tơ...).

- Đối tượng: Khách hàng có đăng ký sử dụng dịch vụ nhắn tin.

- Thời điểm nhắn tin: Trước thời gian dự kiến thực hiện dịch vụ 01 ngày.

- Tần xuất: 01 lần /01 khách hàng.

- Định dạng mặc định:

<Ten_DL> thong bao: Ngay <NGAY/THANG/NAM>, du kien tu <GIO> den <gio>, Dien luc se thuc hien (khao sat de cap dien/lap dat cong to/thay dinh ky cong to/thay the cong to/kiem tra cong to) cho khach hang <Ten_KH>. De nghi khach hang co mat tai dia chi <DIACHI_KH> de phoi hop thuc hien.

6.Tin nhắn chúc mừng sinh nhật khách hàng:

- Đối tượng: Khách hàng đang sử dụng dịch vụ nhắn tin.

- Thời điểm nhắn tin: Từ 09h đến 15h vào đúng ngày sinh nhật.

- Tần xuất: 01 lần/01 khách hàng/01 năm.

- Cách thức gửi tin: Hệ thống tự động gửi.

- Định dạng mặc định:

“Cong ty Đien luc Son La chuc mung sinh nhat Quy khach. Kinh chuc quy khach Suc khoe – May man – Thanh cong.”

Điều 10 - Trả lời theo yêu cầu của khách hàng

1- Đối tượng: Khách hàng nhắn tin tra cứu thông tin theo mã dịch vụ đã được định dạng.

2- Thời điểm nhắn tin: Không quá 10 phút kể từ khi hệ thống nhận được yêu cầu của khách hàng.

3- Số lần: 01 lần/01 tin nhắn của khách hàng.

4- Định dạng mặc định:

a. Thông tin tiền điện (mã dịch vụ TD)

<Ten_DL>: Thang <THANG/NAM>, khach hang co ma <Ma_KH> su dung <DIEN_TTHU>kWh, so tien phai thanh toan <TIEN>d.

Quy định dịch vụ nhắn tin SMS

- 246 -

Page 247: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 247/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

b. Thông tin nợ tiền điện (mã dịch vụ NO)

<Ten_DL>: Khach hang co ma <Ma_KH> con no tien dien thang <THANG/NAM>, <THANG/NAM>, ... la <TIEN>d. Xin vui long thanh toan truoc ngay <NGAY/THANG/NAM>.

c.Thông tin mất điện (mã dịch vụ MD)

- Do mất điện đường dây, trạm: <Ten_DL>: Mat dien tai duong day/tram co ma <MADD(MATR)> do <LYDO>. Du kien thoi gian cap dien tro lai <GIO>. Mong Quy khach hang thong cam.

- Do khách hàng nợ tiền điện: <Ten_DL>: Mat dien do khach hang co ma <Ma_KH> con no tien dien thang <THANG/NAM>, <THANG/NAM>, ... la <TIEN>d

- Ngoài 2 lý do trên (Đơn vị điện lực không cắt điện): <Ten_DL> khong thuc hien cat dien. Quy khach hang vui long goi so <SDT_TRUC> de bao sua chua dien.

d. Thông tin tạm ngừng, giảm mức cung cấp điện (MK)

- Nếu Đơn vị điện lực có kế hoạch tạm ngừng cấp điện: <Ten_DL>: Tam ngung cap dien tai duong day/tram co ma <MADD(MATR)> từ <GIO> den <GIO> ngay <NGAY/THANG/NAM> do <LYDO>. Rat mong su hop tac cua Quy khach hang.

- Nếu Đơn vị điện lực không có kế hoạch tạm ngừng cấp điện: <Ten_DL> khong co ke hoach tam ngung cap dien tai duong day/tram co ma <MADD(MATR) vao ngay <NGAY/THANG/NAM>.

Điều 11 - Nhắn tin quảng cáo, thông báo dịch vụ điện và chủ trương chính sách liên quan

đến việc sử dụng điện

1 - Thông báo dịch vụ

a. Đối tượng, thời điểm nhắn tin, tần xuất: Theo quy định của từng dịch vụ tại Điều 9.

b. Số lần nhắn tin: Không quá 03 lần/01 khách hàng

c. Định dạng mặc định:

- Có dịch vụ tra cứu trên internet: Mẫu định dạng của từng dịch vụ (tại Điều 9) +

“Quy khach co the tra cuu tren website: <DIACHI_WEB>. Tu choi soan tin TC

<Ma_dichvu> <Ma_KH> gui 6100”.

Quy định dịch vụ nhắn tin SMS

- 247 -

Page 248: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 248/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Chưa có dịch vụ tra cứu trên internet: Mẫu định dạng của từng dịch vụ (tại Điều

9) + “ Tu choi soan tin TC <Ma_dichvu> <Ma_KH> gui 6100”.

2- Quảng cáo, thông báo chủ trương chính sách liên quan đến việc sử dụng điện

Định dạng mặc định :

<Ten_DL> (TB): <Nội dung quảng cáo hoặc thông báo>

Đơn vị soạn tin nhắn theo từng nội dung cần quảng cáo, thông báo cho khách hàng

đảm bảo đầy đủ thông tin cần đăng tải, ngắn gọn và lịch sự. Nhắn tin vào thời gian

thích hợp, tránh gây phiền hà cho khách hàng.

Giám đốc Điện lực ký duyệt nội dung tin nhắn trước khi thực hiện nhắn tin.

Chương IVBÁO CÁO

Điều 12 - Hình thức và thời hạn các Điện lực báo cáo gửi về Công ty bao gồm hai hình

thức:

- Báo cáo bằng văn bản: Báo cáo tuần (BM17.59) bản fax trước 15h00 phút ngày thứ 6 hàng tuần. Báo cáo tháng (BM17.60, BM17.61) trước ngày 01 tháng sau.

- Báo cáo bằng file dữ liệu truyền qua mạng máy tính : Báo cáo tuần (Biểu2) trước 15h00 phút ngày thứ 6 hàng tuần. Báo cáo tháng (BM17.60, BM17.61) trước ngày 28 hàng tháng.

- Số liệu báo cáo phải đầy đủ, chính xác và trung thực, đúng thời gian quy định.- Báo cáo bằng văn bản: Thời gian phát hành báo cáo, có đầy đủ chữ ký, họ, tên, xác nhận của lãnh đạo đơn vị và đóng dấu theo quy định. Ghi rõ các ý kiến đề xuất, kiến nghị lên Công ty.- Biểu mẫu báo cáo kèm theo quy định này.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

- 248 -

Page 249: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 249/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Chương INHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1- Phạm vi áp dụngQuy định này quy định về “Tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng”, được áp dụng trong nội bộ trong Công ty Điện lực Sơn La và các Điện lực trực thuộc là các đơn vị quản lý và trực tiếp bán lẻ điện năng đến các khách hàng sử dụng điện.Tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng được thực hiện dưới hình thức Hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năng, trong đó Công ty Điện lực Sơn La được uỷ quyền cho các Điện lực thành phố, thị xã, huyện (sau đây gọi là “Bên thuê dịch vụ”) ký hợp đồng với bên nhận thuê làm dịch vụ bán lẻ điện năng (sau đây gọi là “Bên nhận làm dịch vụ”) để thực hiện một hoặc một số công việc thuộc nội dung của hoạt động quản lý, kinh doanh điện năng và vận hành lưới điện hạ áp trên địa bàn các xã, phường, thị trấn, thị tứ,… thuộc địa bàn Công ty Điện lực Sơn La quản lý, ở các khu vực có đủ các điều kiện phù hợp để thực hiện "Dịch vụ bán lẻ điện năng".Bên nhận làm dịch vụ có thể là tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

Điều 2- Điều kiện Bên nhận làm dịch vụBên nhận làm dịch vụ thực hiện các công việc dịch vụ quy định tại Điều 5 của Quy định này, phải bảo đảm các điều kiện sau:Thực hiện việc ký quỹ thế chấp hoặc bảo lãnh theo quy định tại Điều 3 của Quy

định này.Được tập huấn kiến thức về quản lý vận hành lưới điện hạ áp, an toàn điện và công tác quản lý kinh doanh điện năng do Công ty Điện lực Sơn La kiểm tra và xác nhận.

Người trực tiếp được giao thực hiện các công việc dịch vụ phải: có trình độ văn hoá tốt nghiệp phổ thông trung học (đối với các xã đồng bằng, phường, thị trấn, thị tứ), tốt nghiệp phổ thông trung học cơ sở (đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo); trong độ tuổi lao động, có đủ năng lực hành vi dân sự, có sức

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

- 249 -

Page 250: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 250/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

khoẻ đáp ứng được yêu cầu công việc, có đạo đức nhân thân tốt được UBND xã (phường) nơi cư trú xác nhận.Có đơn tự nguyện nhận làm dịch vụ và ký “Hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năng” (sau đây được gọi là “Hợp đồng dịch vụ”) với Bên thuê dịch vụ.Không phải là cán bộ, công nhân viên đang làm việc tại Bên thuê dịch vụ.

Điều 3- Tiền ký quỹ và bảo lãnh1- Ký quỹ:

Mức tiền ký quỹ, tuỳ theo điều kiện và khả năng của Bên nhận làm dịch vụ, mức tiền ký quỹ được xác định tối thiểu bằng 1,2 lần giá trị hoá đơn tiền điện mà Điện lực giao cho Bên nhận làm dịch vụ thu mỗi đợt, tối đa không quá 1,2 lần giá trị hóa đơn tiền điện bình quân 1 tháng (tính trong 3 tháng trước thời điểm ký hợp đồng dịch vụ ở khu vực nhận làm dịch vụ).Căn cứ mức tăng doanh thu tiền điện thực tế sau 06 tháng/01 lần hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh giá bán điện, Bên thuê dịch vụ có thể điều chỉnh mức tiền ký quỹ theo nguyên tắc trên. Sau mỗi đợt quyết toán hoá đơn tiền điện, Bên nhận làm dịch vụ nhận số hoá đơn tiền điện có giá trị tối đa bằng 85% tiền ký quỹ.Tiền ký quỹ của Bên nhận làm dịch vụ bằng tiền đồng Việt Nam, được gửi vào tài khoản của Bên nhận làm dịch vụ hoặc sổ tiết kiệm tại Ngân hàng theo thỏa thuận với Bên thuê dịch vụ, phải có văn bản xác nhận thống nhất của Ngân hàng về việc phong toả và giải toả khoản tiền ký quỹ. Thủ tục gửi tiền ký quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật về Ngân hàng và pháp luật có liên quan.Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu Bên nhận làm dịch vụ vi phạm nghĩa vụ hợp đồng thì Bên thuê dịch vụ có quyền yêu cầu ngân hàng nơi ký quỹ rút số tiền gốc ký quỹ để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của Bên làm dịch vụ theo hợp đồng hoặc để bồi thường thiệt hại (nếu Bên nhận làm dịch vụ có lỗi) sau khi trừ chi phí ngân hàng. Nếu muốn tiếp tục thực hiện công việc dịch vụ, Bên nhận làm dịch vụ phải nộp bổ sung đủ tiền ký quỹ theo quy định tại điểm a khoản 1 của Điều này.Trong trường Hợp hợp đồng dịch vụ đã được các bên thực hiện xong, được thanh lý và không có tranh chấp, nếu hai bên không ký tiếp Hợp đồng dịch vụ thì Bên

- 250 -

Page 251: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 251/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

thuê dịch vụ phải có ngay văn bản đề nghị Ngân hàng chấm dứt phong tỏa để Bên nhận làm dịch vụ nhận lại tiền ký quỹ.EVNNPC khuyến khích các CTĐL sử dụng hình thức “Ký quỹ”.

2- Bảo lãnh: Tuỳ theo điều kiện và khả năng của Bên nhận làm dịch vụ, giá trị bảo lãnh được xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.Để bảo đảm thực hiện hợp đồng dịch vụ, theo điều kiện, khả năng của Bên nhận làm dịch vụ và thực tế của địa phương, Bên thuê dịch vụ và Bên nhận làm dịch vụ thoả thuận việc áp dụng hình thức bảo lãnh theo quy định của Bộ luật Dân sự.

Điều 4- Tuyển chọn Bên nhận làm dịch vụ- Việc tuyển chọn Bên nhận làm dịch vụ phải được thông báo rộng rãi, công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương. Bên nhận làm dịch vụ được tuyển chọn phải thoả mãn tốt nhất các điều kiện quy định tại Điều 2 của Quy định này. - Bên thuê dịch vụ phải thông báo và hướng dẫn cho Bên nhận làm dịch vụ biết các thủ tục quy định về ký quỹ thế chấp, bảo lãnh và cam kết bồi thường khi vi phạm Hợp đồng dịch vụ,… và các quy định khác trong Quy định này. - Bên thuê dịch vụ tổng hợp và báo cáo danh sách, hồ sơ đăng ký nhận làm dịch vụ bán lẻ điện năng của Bên nhận làm dịch vụ về Công ty Điện lực Sơn La để xin ý kiến chỉ đạo việc tuyển chọn. Sau khi được Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La phê duyệt, Bên thuê dịch vụ tổ chức việc kiểm tra sát hạch để tuyển chọn Bên nhận làm dịch vụ (có thể lựa chọn theo các hình thức thi viết, vấn đáp hoặc trắc nghiệm). - Căn cứ kết quả sát hạch, Bên thuê dịch vụ tổ chức việc ký Hợp đồng dịch vụ với Bên nhận làm dịch vụ được trúng tuyển. Thời gian kiểm tra sát hạch và ký hợp đồng với Bên nhận làm dịch vụ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra sát hạch. - Bên thuê dịch vụ chỉ ký Hợp đồng dịch vụ với Bên nhận làm dịch vụ sau khi Bên nhận làm dịch vụ đã hoàn tất việc ký quỹ tiền gửi thế chấp, bảo lãnh và nộp đầy đủ hồ sơ, văn bản thế chấp, bảo lãnh cho Bên thuê dịch vụ. Bên thuê dịch vụ phải

- 251 -

Page 252: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 252/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

lập hồ sơ theo dõi và quản lý Bên nhận làm dịch vụ theo quy định tại Chương VI của Quy định này. - Giám đốc Điện lực là người được Giám đốcCông ty Điện lực Sơn La ủy quyền trực tiếp ký Hợp đồng dịch vụ với Bên nhận làm dịch vụ. Giám đốc Điện lực phải chịu trách nhiệm trước Công ty Điện lực Sơn La, EVNNPC về việc tuyển chọn và ký Hợp đồng dịch vụ với Bên nhận làm dịch vụ.

Chương IINỘI DUNG CÔNG VIỆC LÀM DỊCH VỤ

VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG

Điều 5- Nội dung công việc làm dịch vụ1. Những công việc thuê dịch vụ

Bên thuê dịch vụ thuê Bên nhận làm dịch vụ thực hiện dịch vụ bán lẻ điện năng tới các khách hàng sử dụng điện với một hoặc những công việc sau:

a. Ghi chỉ số công tơ điện;b. Thu, nộp tiền điện và thanh quyết toán hoá đơn tiền điện;2. Những công việc Bên nhận làm dịch vụ được thuê làm thêm

Tuỳ thuộc tình hình thực tế, Bên thuê dịch vụ có thể thuê Bên nhận làm dịch vụ thực hiện làm thêm một hoặc một số nội dung của công tác dịch vụ khách hàng và quản lý vận hành lưới điện hạ áp bao gồm:Tham gia treo, tháo công tơ điện cho khách hàng sử dụng điện;Tham gia kiểm tra công tơ điện (nghiêng lệch, mất kẹp chì, cháy, kẹt,…);Tham gia kiểm tra việc sử dụng điện theo hợp đồng mua bán điện;

d. Tham gia tuyên truyền các biện pháp sử dụng điện an toàn và tiết kiệm điện trong khu vực được giao làm dịch vụ.

e. Tham gia với Bên thuê dịch vụ, chính quyền địa phương để thực hiện phát quang hành lang tuyến và bảo vệ tài sản lưới điện trong phạm vi khu vực được giao làm dịch vụ.

f.Các công việc khác (nếu có).

- 252 -

Page 253: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 253/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

- Khi thực hiện các công việc làm thêm, Bên nhận làm dịch vụ phải chấp hành đúng những quy định trong Bộ quy trình kinh doanh điện năng, quy phạm kỹ thuật an toàn điện, quy trình quản lý vận hành của Bên thuê dịch vụ.

Điều 6. Công tác ghi chỉ số công tơ điện1. Giao nhận sổ ghi chỉ số công tơ điện:

- Bộ phận theo dõi công tác ghi chỉ số công tơ điện của Bên thuê dịch vụ giao Sổ ghi chỉ số công tơ điện cho Bên nhận làm dịch vụ (giao ở cuối ngày hôm trước của phiên ghi chỉ số của ngày hôm sau và nhận lại sổ ghi chỉ số công tơ điện trong ngày ghi chỉ số công tơ điện theo phiên), có ký nhận khi giao và nhận sổ.Đối với các khách hàng có phân kỳ ghi chỉ số công tơ và khách hàng có trạm biến áp chuyên dùng, Bên thuê dịch vụ phải cử nhân viên kinh doanh chính thức đến ghi chỉ số để tránh khiếu nại và để đảm bảo công tác an toàn khi vào trạm điện.- Bên thuê dịch vụ phải cung cấp đầy đủ danh mục các khách hàng thuộc phạm vi giao cho Bên nhận làm dịch vụ quản lý, quy định cụ thể với Bên nhận làm dịch vụ về: lộ trình, phiên lịch ghi chỉ số công tơ; địa điểm giao nhận sổ ghi chỉ số công tơ; giao nhận hoá đơn; thu tiền; công tác quyết toán hoá đơn tiền điện (ngày, giờ…) và hướng dẫn thủ tục nộp tiền vào tài khoản do Bên thuê dịch vụ mở tại Ngân hàng ở địa phương. Đồng thời phải thông báo lịch ghi chỉ số công tơ và thu tiền điện hàng tháng ở các khu vực tại địa phương bằng các phương tiện thông tin đại chúng. Tổ chức việc thu thập các ý kiến của khách hàng sử dụng điện phản ánh đối với Bên nhận làm dịch vụ (nếu có).

2. Phúc tra việc ghi chỉ số công tơ điện: - Bộ phận kiểm tra chỉ số công tơ điện của Bên thuê dịch vụ chọn ngẫu nhiên theo tỷ lệ phần trăm (%) tổng số khách hàng để thực hiện việc phúc tra ghi chỉ số công tơ điện, đảm bảo phúc tra ít nhất 25% tổng số khách hàng trong một (01) năm.- Ngoài việc lắp đặt công tơ điện tổng tại các trạm (hoặc các nhánh rẽ) để kiểm tra, giám sát tổn thất điện năng, ít nhất 3 tháng/1 lần Bên thuê dịch vụ phải có kế hoạch hoán đổi các cán bộ, CNV của mình được giao trực tiếp theo dõi và quản lý Bên nhận làm dịch vụ để kiểm tra và giám sát công tác ghi chỉ số công tơ điện, thu tiền của Bên nhận làm dịch vụ.

- 253 -

Page 254: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 254/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

- Công tác kiểm tra, phúc tra việc ghi chỉ số công tơ điện bất thường của Bên nhận làm dịch vụ ngày hôm trước, sau khi kiểm tra theo chương trình phúc tra trên máy tính Bên thuê dịch vụ giao cho Bên nhận làm dịch vụ kiểm tra lại ngay trong ngày hôm sau của phiên ghi chỉ số công tơ điện.- Bên thuê dịch vụ tổ chức việc kiểm tra đột xuất việc ghi chỉ số công tơ điện đối với những khách hàng thuộc các trạm có tỷ lệ tổn thất điện năng cao hoặc có sự biến động bất thường sau khi so sánh với công tơ tổng tại trạm hoặc tại các nhánh rẽ.- Bên thuê dịch vụ phải lập hồ sơ theo dõi tình hình phúc tra việc ghi chỉ số công tơ điện có ký xác nhận của Bên nhận làm dịch vụ để có cơ sở thanh toán tiền công dịch vụ và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Bên nhận làm dịch vụ.

Điều 7. Công tác thu, nộp tiền và thanh quyết toán hoá đơn tiền điện:1. Công tác giao nhận hoá đơn:

- Khi giao hoá đơn tiền điện cho Bên nhận làm dịch vụ đi thu theo thời gian đã quy định, nhân viên quản lý hoá đơn của Bên thuê dịch vụ phải có danh sách các thành viên của Bên nhận làm dịch vụ, trong đó có ghi rõ Họ và Tên, số tiền ký quỹ để giao nhận hoá đơn (tổng giá trị các hoá đơn này phải nhỏ hơn hoặc bằng 85% tổng số tiền ký quỹ) và chỉ được giao hoá đơn đợt tiếp theo sau khi Bên nhận làm dịch vụ đã hoàn thành việc quyết toán hoá đơn của đợt trước theo đúng hướng dẫn và thời gian quy định. Số hoá đơn tiền điện giao thu cho các đợt tiếp theo cùng với số hoá đơn tồn của các kỳ trước (Bên nhận làm dịch vụ nhận lại để thu tiếp) cũng phải có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 85% tổng số tiền ký quỹ. Trường hợp đặc biệt, Bên thuê dịch vụ có thể cân đối giao nhận và quyết toán hoá đơn cho từng đợt phù hợp với từng khu vực và từng trường hợp cụ thể nhưng cũng không được vượt quá mức tiền ký quỹ hoặc bảo lãnh. - Việc giao, nhận và quyết toán hoá đơn tiền điện các đợt giữa Bên nhận làm dịch vụ với nhân viên quản lý hoá đơn của Bên thuê dịch vụ phải được ký sổ theo dõi giữa hai bên khi giao và nhận.

2. Công tác thanh quyết toán hóa đơn tiền điện:- Bên nhận làm dịch vụ quyết toán hoá đơn tiền điện theo từng đợt. Ngày, giờ cụ thể theo quy định của Bên thuê dịch vụ và nộp tiền vào tài khoản do Bên thuê dịch

- 254 -

Page 255: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 255/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

vụ mở tại Ngân hàng. Trường hợp Bên nhận làm dịch vụ ở gần với trung tâm Điện lực, phải nộp ngay trực tiếp tiền điện đã thu được trong ngày cho Bên thuê dịch vụ. Đối với các trường hợp đặc biệt hoặc Bên nhận làm dịch vụ ở khoảng cách quá xa trung tâm Điện lực, Bên thuê dịch vụ sẽ xem xét và quy định thời gian nộp tiền điện cụ thể, nhưng không được vượt quá thời gian quy định trong bộ Quy trình kinh doanh điện năng và các quy định được ghi trong Hợp đồng dịch vụ. - Sau khi quyết toán với Bên nhận làm dịch vụ xong, nhân viên quản lý hoá đơn của Bên thuê dịch vụ phải lập bảng tổng hợp khối lượng công việc hoàn thành của Bên nhận làm dịch vụ kèm theo giấy xác nhận nộp tiền của Ngân hàng (nếu nộp tiền điện qua Ngân hàng), phiếu thu,…. chuyển cho nhân viên cập nhật nợ. Sau khi thực hiện việc rà soát và cập nhật chấm xoá nợ, hồ sơ được chuyển giao cho bộ phận kế toán của Bên thuê dịch vụ để quản lý và theo dõi làm cơ sở cho việc thanh toán tiền công cho Bên nhận làm dịch vụ.

Điều 8- Các công việc thuê Bên nhận làm dịch vụ làm thêm1. Ngoài các công việc dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy định này, tuỳ theo đặc điểm cụ thể từng khu vực và nhu cầu thực tế công việc, Bên thuê dịch vụ có thể thuê Bên nhận làm dịch vụ thực hiện đảm nhận làm thêm một hoặc một số công việc dịch vụ khách hàng và công tác quản lý, vận hành lưới điện hạ áp theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này và không giới hạn tham gia làm thêm bởi các công việc sau: Tháo, lắp, thay thế, đấu nối phần dây hạ thế trước công tơ; xử lý sự cố nhỏ gây mất điện cho khách hàng sử dụng điện (tháo, lắp, thay thế, sửa chữa chì hạ áp…).Gia cố cột, móng cột, lắp và bổ sung tiếp địa của lưới hạ áp;Tháo, lắp, thay thế sứ hạ áp và các phụ kiện; lắp lại xà bị nghêng lệch; thay thế, đấu nối đường trục hạ áp đạt yêu cầu để đóng điện;Đo điện áp cuối đường dây;Phát và nhận hồ sơ mua bán điện với khách hàng;Khảo sát, đo vẽ đơn giản;Thu, quyết toán hoá đơn Internet (nếu có); Các công việc làm thêm cần được thoả thuận cụ thể với Bên nhận làm dịch vụ và phải được ghi rõ trong Hợp đồng dịch vụ.

- 255 -

Page 256: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 256/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

2. Những người của Bên nhận làm dịch vụ trực tiếp tham gia hoặc phối hợp thực hiện các công việc làm thêm nêu tại khoản 1 Điều này, ngoài việc phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 2 của Quy định này, còn phải đảm bảo thoả mãn các điều kiện về an toàn điện như: có chứng chỉ thợ điện nông thôn, chứng chỉ an toàn điện còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điều 9- Phạm vi thực hiện dịch vụ bán lẻ điện năng- Bên thuê dịch vụ có trách nhiệm quy định cụ thể phạm vi hoạt động, trình tự thực hiện các nội dung công việc thuê Bên nhận làm dịch vụ, nhất là các nội dung công việc có liên quan đến công tác an toàn điện (phát quang hành lang lưới điện hạ áp, kiểm tra điện, sửa chữa, thay chì, đo điện áp…). Sau khi thực hiện mỗi công việc phải có biên bản kiểm tra đạt yêu cầu.- Bên nhận làm dịch vụ chỉ được thực hiện và chịu trách nhiệm với các nội dung công việc dịch vụ trong phạm vi hoạt động được Bên thuê dịch vụ giao.

Chương III QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ DỊCH VỤ

VÀ BÊN NHẬN LÀM DỊCH VỤĐiều 10- Quyền của Bên thuê dịch vụ

Lựa chọn Bên nhận làm dịch vụ có khả năng đáp ứng tốt nhất những điều kiện đã nêu trong Điều 2 của Quy định này.Yêu cầu Bên nhận làm dịch vụ chấp hành đúng những quy định trong quy trình quản lý vận hành và quy định trong kinh doanh điện năng của Bên thuê dịch vụ.Yêu cầu Bên nhận làm dịch vụ thực hiện các công việc dịch vụ theo đúng chất lượng, số lượng và thời hạn được quy định trong Hợp đồng dịch vụ.Kiểm tra, giám sát Bên nhận làm dịch vụ trong việc thực hiện các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng dịch vụ.Trong trường hợp Bên nhận làm dịch vụ vi phạm nghĩa vụ, thì Bên thuê dịch vụ có quyền huỷ bỏ hoặc đơn phương đình chỉ việc thực hiện Hợp đồng dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo các quy định của pháp luật.

- 256 -

Page 257: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 257/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Được hưởng các quyền lợi hợp pháp do hoạt động của Bên nhận làm dịch vụ mang lại khi thực hiện Hợp đồng dịch vụ.

Điều 11- Nghĩa vụ của Bên thuê dịch vụTổ chức tập huấn, bồi huấn và sát hạch Bên nhận làm dịch vụ các quy trình, quy định quản lý vận hành, kinh doanh điện năng và các quy định của pháp luật có liên quan đến công tác nhận làm dịch vụ. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị an toàn, bảo hộ lao động cần thiết cho Bên nhận làm dịch vụ để thực hiện nội dung công việc đã thỏa thuận và ký kết trong Hợp đồng dịch vụ.Giao hoá đơn tiền điện đúng thời gian quy định. Trả tiền công dịch vụ cho Bên nhận làm dịch vụ theo đúng Hợp đồng dịch vụ đã ký kết.Giao trả cho Bên nhận làm dịch vụ hoặc có văn bản gửi Ngân hàng chấm dứt phong tỏa ký quỹ hoặc bảo lãnh của Bên nhận làm dịch vụ khi các Bên thực hiện thanh lý xong Hợp đồng dịch vụ và các Bên không có tranh chấp.Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lựa chọn, sử dụng Bên nhận làm dịch vụ và/hoặc trong trường hợp Bên nhận làm dịch vụ vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do lỗi của Bên thuê dịch vụ gây ra.Có trách nhiệm thông báo với các khách hàng sử dụng điện về việc Bên nhận làm dịch vụ thực hiện một số công việc có liên quan đến khách hàng sử dụng điện theo phạm vi công việc được giao làm dịch vụ.Chịu phạt, bồi thường cho Bên nhận làm dịch vụ khi vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng dịch vụ đã ký kết.

Điều 12- Quyền của Bên nhận làm dịch vụKhi thực hiện các công việc dịch vụ, Bên nhận làm dịch vụ được hoạt động theo danh nghĩa của Bên thuê dịch vụ, nhằm phục vụ cho việc thực hiện Hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa Bên thuê dịch vụ với các khách hàng sử dụng điện. Bên nhận làm dịch vụ được trả tiền dịch vụ theo kết quả công việc đã hoàn thành, phù hợp với quyền và nghĩa vụ của các Bên đã được thoả thuận trong Hợp đồng dịch vụ.

- 257 -

Page 258: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 258/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Được tham gia các khoá tập huấn, bồi huấn về quản lý vận hành lưới điện hạ áp và kinh doanh điện năng do Bên thuê dịch vụ tổ chức theo nội dung, phạm vi thực hiện dịch vụ bán lẻ điện năng.Phản ánh với Bên thuê dịch vụ về tình hình cung cấp điện và trách nhiệm của Bên thuê dịch vụ thực hiện đúng các nội dung của HĐMBĐ đã ký với khách hàng sử dụng điện.Phối hợp với Bên thuê dịch vụ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện HĐMBĐ của các khách hàng sử dụng điện theo khu vực được giao làm dịch vụ. Kiến nghị với Bên thuê dịch vụ có biện pháp xử lý kịp thời hoặc ngừng cung cấp điện các trường hợp sau:Lưới điện và thiết bị điện không bảo đảm an toàn, có nguy cơ gây nguy hiểm cho người và gia súc.

Khách hàng sử dụng điện có hành vi lấy cắp điện hoặc sử dụng điện sai mục đích.

Khách hàng chậm trả tiền điện quá thời gian đã thoả thuận trong HĐMBĐ với Bên thuê dịch vụ.Yêu cầu Bên thuê dịch vụ cung cấp các tài liệu, dụng cụ và phương tiện để thuận tiện cho việc thực hiện các công việc dịch vụ được giao.Yêu cầu Bên thuê dịch vụ trả tiền công dịch vụ theo kết quả hoàn thành công việc dịch vụ và được nhận tiền theo thoả thuận trong Hợp đồng dịch vụ.Yêu cầu được huỷ bỏ hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên thuê dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dịch vụ.

8- Yêu cầu Bên thuê dịch vụ làm thủ tục để Ngân hàng chấm dứt việc phong tỏa tiền ký quỹ hoặc chấm dứt bảo lãnh sau khi thanh lý xong Hợp đồng dịch vụ và các bên không có tranh chấp.

Điều 13- Nghĩa vụ của Bên nhận làm dịch vụThực hiện các công việc dịch vụ theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác theo Hợp đồng dịch vụ đã ký với Bên thuê dịch vụ.Thực hiện đúng các quy định, quy trình về quản lý vận hành và quy định trong kinh doanh điện năng của Bên thuê dịch vụ.

- 258 -

Page 259: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 259/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Không được giao cho người khác làm thay công việc dịch vụ, trừ trường hợp đặc biệt phải có giấy uỷ quyền, giấy uỷ quyền phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú, được Bên thuê dịch vụ đồng ý bằng văn bản trước khi thực hiện. Người được uỷ quyền phải đảm bảo có hiểu biết về điện, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.Bảo quản, sử dụng đúng mục đích và phải giao lại cho Bên thuê dịch vụ các tài liệu, trang bị, dụng cụ và phương tiện để thực hiện công việc dịch vụ sau khi đã hoàn thành công việc được giao.Thông báo ngay cho Bên thuê dịch vụ về các thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.Báo cáo với Bên thuê dịch vụ để ngăn ngừa hoặc xử lý kịp thời những hiện tượng bất thường xảy ra trên lưới điện; Trường hợp khẩn cấp được thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa nguy cơ gây sự cố nghiêm trọng cho lưới điện, đe doạ an toàn cho người và thiết bị, mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của Bên thuê dịch vụ, nhưng sau đó phải báo ngay cho Bên thuê dịch vụ.Tiếp nhận, chuyển giao cho Bên thuê dịch vụ các đề nghị, khiếu nại của khách hàng sử dụng điện.Lập sổ sách ghi chép đầy đủ theo quy định của Bên thuê dịch vụ tình hình lưới điện, thiết bị điện và khách hàng trong phạm vi đã nhận làm dịch vụ.Giữ bí mật những thông tin có liên quan đến EVNNPC (Bên thuê dịch vụ), khách hàng sử dụng điện và dịch vụ bán lẻ điện năng mà mình biết được trong thời gian làm dịch vụ.Chịu phạt và bồi thường thiệt hại cho Bên thuê dịch vụ nếu làm hư hỏng, mất hóa đơn tiền điện, dụng cụ lao động được giao, hoặc các lỗi khác gây thiệt hại cho Bên thuê dịch vụ.Không được nhân danh Bên thuê dịch vụ thực hiện các công việc ngoài thoả thuận ghi trong Hợp đồng dịch vụ.Chịu trách nhiệm về an toàn cá nhân trong khi thực hiện các công việc dịch vụ ghi trong Hợp đồng dịch vụ.

- 259 -

Page 260: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 260/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Điều 14- Các thỏa thuận khác Ngoài những quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên nêu tại các Điều 10, Điều 11, Điều 12 và Điều 13 trên đây, Bên thuê dịch vụ và Bên nhận làm dịch vụ có thể thoả thuận thêm về quyền và nghĩa vụ khác và được ghi cụ thể trong Hợp đồng dịch vụ, nhưng không được trái với các quy định của pháp luật và Quy định này.

Chương IVTHANH TOÁN VÀ HẠCH TOÁN TIỀN CÔNG DỊCH VỤ

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BÊN NHẬN LÀM DỊCH VỤ

Điều 15- Thanh toán tiền công dịch vụ

Bên thuê dịch vụ chi trả tiền công dịch vụ cho Bên nhận làm dịch vụ theo thoả thuận đã ký kết trong Hợp đồng dịch vụ, sau khi các công việc dịch vụ đã hoàn thành, theo các quy định dưới đây:

1. Tiền công dịch vụ trả cho Bên nhận làm dịch vụ:Tiền công dịch vụ do Bên nhận làm dịch vụ thực hiện nội dung các công việc được ghi trong Hợp đồng dịch vụ đã ký kết, gồm:Tiền công dịch vụ do Bên nhận làm dịch vụ bán lẻ điện năng theo các công việc được nêu tại khoản 1 Điều 5 của Quy định này.Tiền công dịch vụ do Bên nhận làm dịch vụ nhận làm thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và khoản 1 Điều 8 của Quy định này.Các chi phí phát sinh ngoài hợp đồng của Bên nhận làm dịch vụ để thực hiện theo yêu cầu của Bên thuê dịch vụ, bao gồm: vé tàu, xe, cước qua cầu, phà, đò, tiền xăng xe và hao phí phương tiện đi lại. Các chi phí này không vượt quá quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Bên thuê dịch vụ thực hiện giao khoán theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Quy định này.

2. Việc xác định tiền công dịch vụ tuân theo nguyên tắc thoả thuận của các Bên trên cơ sở gắn chỉ tiêu kinh doanh điện năng hàng tháng với kết quả thực hiện các công việc dịch vụ. Việc xác định tiền công dịch vụ trả cho Bên nhận làm dịch vụ được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 đính kèm theo Quy định này.

- 260 -

Page 261: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 261/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

3. Trong trường hợp công việc dịch vụ bán lẻ điện năng không được hoàn thành như đã thoả thuận tại Hợp đồng dịch vụ mà do lỗi của Bên nhận làm dịch vụ, thì Bên thuê dịch vụ có quyền giảm tiền công và yêu cầu Bên nhận làm dịch vụ bồi thường thiệt hại.

4. Nếu công việc dịch vụ hoàn thành vượt khối lượng chỉ tiêu theo thoả thuận trong Hợp đồng dịch vụ, thì Bên nhận làm dịch vụ có thể được Bên thuê dịch vụ thanh toán (trả) tăng thêm tiền dịch vụ bằng tiền hoặc bằng hiện vật (theo hệ số điều chỉnh tiền công dịch vụ).

5. Bên thuê dịch vụ thanh toán 100% tiền dịch vụ sau khi Bên nhận làm dịch vụ hoàn thành các công việc dịch vụ và đã quyết toán xong hoá đơn tiền điện theo thoả thuận với Bên thuê dịch vụ.

Điều 16- Hạch toán tiền công dịch vụ1. Bên thuê dịch vụ hạch toán tiền thuê dịch vụ bán lẻ điện năng theo các công việc

được nêu tại khoản 1 Điều 5 của Quy định này vào giá thành sản xuất kinh doanh điện.

2. Đối với các công việc do Bên nhận làm dịch vụ nhận làm thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và khoản 1 Điều 8 của Quy định này được chi trả từ nguồn quỹ lương SXKD điện của Công ty điện lực. Việc thanh quyết toán tiền công đối với các hạng mục công việc làm thêm cho Bên nhận làm dịch vụ phải dựa trên kế hoạch công việc cần thực hiện và khối lượng công việc đã hoàn thành, đồng thời phải có: Biên bản xác nhận về khối lượng, chất lượng từng công việc hoàn thành của người trực tiếp được Bên thuê dịch vụ giao theo dõi và quản lý các công việc làm thêm, kèm theo bảng chấm công của Bên nhận làm dịch vụ được thủ trưởng Bên thê dịch vụ (Giám đốc Điện lực) phê duyệt, cùng các chứng từ khác có liên quan (nếu có).

3. Đối với khối lượng công việc dịch vụ được nêu tại khoản 5.1 Điều 5 của Quy định này, Bên thuê dịch vụ không được tính vào trong định mức lao động tổng hợp để tính đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương của khối sản xuất kinh doanh điện.

Điều 17- Chính sách hỗ trợ Bên nhận làm dịch vụ1. Đào tạo bồi huấn:

- 261 -

Page 262: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 262/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

- Bên thuê dịch vụ có trách nhiệm liên hệ và phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm quyền tại địa phương tổ chức các lớp đào tạo, bồi huấn cấp chứng chỉ, đảm bảo 100% những người được lựa chọn làm dịch vụ bán lẻ điện năng đều có chứng chỉ thợ điện nông thôn, chứng chỉ an toàn điện. Kinh phí do Bên nhận làm dịch vụ tự chi trả.- Hàng năm, Bên thuê dịch vụ phải tổ chức các lớp bồi huấn về công tác quản lý kỹ thuật, quy trình kinh doanh, an toàn và bảo hộ lao động để những người trực tiếp làm dịch vụ bán lẻ điện năng trở nên lành nghề, không để xảy ra tại nạn lao động và có thể đảm đương thêm được các hạng mục công việc dịch vụ khác ngoài các công việc chính đã thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ.

2. Hỗ trợ quần áo, giầy, mũ BHLĐ:Bên nhận làm dịch vụ được Bên thuê dịch vụ hỗ trợ trang bị quần áo, giày và mũ BHLĐ, như sau:- Hình thức: chỉ trang bị trực tiếp cho từng cá nhân người làm dịch vụ bán lẻ điện năng của Bên nhận làm dịch vụ.- Định mức: 01 bộ quần áo/người/năm + 01 đôi giày BHLĐ/người/năm + 01 mũ BHLĐ/người/2 năm.- Mẫu mã: trang phục quần áo có tính chất đặc thù riêng và thống nhất cho tất cả các Bên nhận làm dịch vụ trong toàn EVN NPC, cụ thể: Màu xanh công nhân thông thường, trên túi áo phía ngực trái có thể in biển ghi rõ Họ và Tên, mã số của người trực tiếp làm dịch vụ bán lẻ điện năng theo mẫu quy định chung của EVNNPC để tiện theo dõi và quản lý. Mũ BHLĐ theo mẫu hiện hành của công nhân ngành điện.- Nguồn kinh phí được hạch toán vào chi phí giá thành SXKD điện.

3. Hỗ trợ phương tiện thông tin liên lạc:Bên nhận làm dịch vụ được hỗ trợ trang bị thông tin liên lạc như sau:+ 01 chiếc điện thoại cố định (có dây hoặc không dây home phone).+ Hỗ trợ cước phí 70.000 đồng/tháng (bao gồm cả cước thuê bao). + Phần chi phí này được chi trả từ nguồn chi phí giá thành SXKD điện.

- 262 -

Page 263: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 263/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

+ Giao cho Tổ trưởng (hoặc người đại diện ký Hợp đồng dịch vụ) của Bên nhận làm dịch vụ quản lý, bảo quản và sử dụng, đảm bảo liên lạc thông suốt 24/24 giờ trong ngày.

4. Hỗ trợ chi phí đi lại:Bên nhận làm dịch vụ được Bên thuê dịch vụ hỗ trợ một phần chi phí phát sinh nằm ngoài Hợp đồng dịch vụ (nêu tại điểm b khoản 1 Điều 15 của Quy định này), để thực hiện các công việc dịch vụ theo Hợp đồng dịch vụ đã ký kết. Phần chi phí này được chi trả từ nguồn chi phí giá thành SXKD điện. Mức khoán bình quân 1.000 đồng/km/lượt phải đi giao dịch cho các công việc dịch vụ với Bên thuê dịch vụ, tính từ trung tâm xã, phường, thị trấn, thị tứ đến trụ sở chính của Bên thuê dịch vụ, nhưng tối đa không được vượt quá mức quy định cho từng khu vực tương ứng dưới đây.

Khu vực Đồng/tháng

Phường, thị trấn, thị tứ 80.000

Các xã vùng trung du, đồng bằng 150.000

Các xã vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo 200.000

Dụng cụ đồ nghề:- Bên nhận làm dịch vụ được Bên thuê dịch vụ hỗ trợ cho mượn các trang bị dụng cụ, đồ nghề cần thiết để thực hiện các công việc dịch vụ theo thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ thông qua hình thức ký sổ cho mượn để sử dụng. - Bên nhận làm dịch vụ có trách nhiệm quản lý, bảo quản và sử dụng đúng mục đích, yêu cầu của công ty việc dịch vụ. Nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng hoặc thất lạc phải bồi hoàn. Trước khi chấm dứt và thanh lý Hợp đồng dịch vụ phải hoàn trả lại cho Bên thuê dịch vụ.- Danh mục dụng cụ, đồ nghề cho Dịch vụ BLĐN mượn để sử dụng được thống kê theo mẫu tại phụ lục số 03 đính kèm theo Quy định này.

- 263 -

Page 264: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 264/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Bên thuê dịch vụ có trách nhiệm kiểm tra thường xuyên và định kỳ trang phục, mũ BHLĐ và các dụng cụ, đồ nghề cho Bên nhận làm dịch vụ mượn để đảm bảo sử dụng theo đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn quy định an toàn hiện hành.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Chương VCÁC MỨC TĂNG, GIẢM TIỀN CÔNG

TRONG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG

Điều 18- Mức tăng, giảm tiền công theo tỷ lệ tổn thất điện năngTrường hợp Bên nhận làm dịch vụ thực hiện công việc ghi chỉ số công tơ không đúng theo quy định và chỉ dẫn của Bên thuê dịch vụ làm cho tổn thất điện năng trong khu vực nhận làm dịch vụ tăng lên, sẽ bị xử lý như sau:

1. Nếu tổn thất bình quân trong 01 tháng của 01 trạm biến áp hoặc một nhánh rẽ do Bên nhận làm dịch vụ phụ trách cứ tăng 0,5% so với chỉ tiêu kế hoạch tổn thất được giao thì tiền công trả cho Bên nhận làm dịch vụ trong tháng đó bị giảm trừ 2% tổng số tiền công dịch vụ/trạm hoặc nhánh rẽ đó;

2. Nếu tổn thất bình quân trong 01 tháng của 01 trạm biến áp hoặc một nhánh rẽ do Bên nhận làm dịch vụ phụ trách cứ giảm 0,5% so với chỉ tiêu kế hoạch tổn thất được giao thì tiền công trả cho Bên nhận làm dịch vụ trong tháng đó được tính tăng thêm 1% tổng số tiền công dịch vụ/trạm hoặc nhánh rẽ đó;

3. Trong trường hợp nếu giữ hoặc vượt mức tổn thất quy định tại điểm 1 nêu trên kéo dài thêm 01 tháng liền kề tiếp theo thì Bên thuê dịch vụ phải xem xét lại năng lực làm việc của Bên nhận làm dịch vụ để có biện pháp xử lý theo Hợp đồng dịch vụ đã cam kết.

4. Nếu tổn thất 3 tháng liên tục đều lớn hơn 0,5% so với chỉ tiêu kế hoạch tổn thất được giao (khi chưa có ban hành thay đổi mức tổn thất mới) mà Bên nhận làm dịch vụ không giải thích được lý do chính đáng, thì Bên thuê dịch vụ có quyền thanh lý Hợp đồng dịch vụ với Bên nhận làm dịch vụ trước thời hạn;

Điều 19- Trường hợp phát hiện khách hàng vi phạm sử dụng điện1. Nếu Bên nhận làm dịch vụ phát hiện khách hàng có hành vi lấy cắp điện, sử dụng

điện không đúng mục đích và báo cáo với Bên thuê dịch vụ lập biên bản và xử lý được kịp thời thì Bên nhận làm dịch vụ được thưởng 1% tổng giá trị đã truy thu

- 264 -

Page 265: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 265/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

được và tiền phạt, nhưng mức tiền thưởng thấp nhất không nhỏ hơn 100.000 đ/vụ và mức cao nhất không lớn hơn 1.000.000 đ/vụ. Nguồn kinh phí được chi từ quỹ khen thưởng của CTĐL.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

2. Nếu Bên nhận làm dịch vụ phát hiện được khách hàng có hành vi lấy cắp điện, sử dụng điện không đúng mục đích nhưng không báo cáo với Bên thuê dịch vụ để lập biên bản và xử lý hoặc Bên nhận làm dịch vụ thông đồng với khách hàng để tổ chức ăn cắp điện,… thì Bên thuê dịch vụ được quyền chấm dứt Hợp đồng dịch vụ với Bên nhận làm dịch vụ trước thời hạn. Bên nhận làm dịch vụ phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại do mình gây ra. Trường hợp có dấu hiệu hình sự sẽ bị truy tố trước pháp luật.

Điều 20- Trường hợp phát hiện công tơ bị cháy, hỏng, kẹt không quay, khách hàng bị bỏ sót 1. Nếu Bên nhận làm dịch vụ không phát hiện được công tơ bị cháy, hư hỏng, kẹt

không quay của một trạm hoặc một nhánh rẽ trong thời gian 02 tháng liền thì bị phạt 2% tổng số tiền công dịch vụ trả cho Bên nhận làm dịch vụ của trạm hoặc nhánh rẽ đó.

2. Nếu Bên nhận làm dịch vụ phát hiện khách hàng bị bỏ sót của một trạm hoặc nhánh rẽ (khách hàng có sử dụng điện của Điện lực nhưng chưa ký Hợp đồng và chưa ra hoá đơn tiền điện trong hai (2) tháng đầu tiên kể từ khi đấu nối vào lưới điện), báo cáo với Bên thuê dịch vụ để lập biên bản và xử lý thì được tính trả tăng thêm 1% tổng số tiền công dịch vụ trả cho Bên nhận làm dịch vụ của trạm hoặc nhánh rẽ đó.

3- Nếu Bên nhận làm dịch vụ không phát hiện khách hàng bị bỏ sót thì Bên thuê dịch vụ xem xét lại năng lực làm việc của Bên nhận làm dịch vụ để nhắc nhở và có biện pháp xử lý theo Hợp đồng đã cam kết.

Điều 21- Trường hợp điều chỉnh hoá đơn do lỗi của Bên nhận làm dịch vụ Trường hợp Bên nhận làm dịch vụ ghi chỉ số công tơ điện sai và/hoặc bỏ sót khách hàng dẫn đến việc phát sinh phải điều chỉnh in lại và/hoặc in thêm hoá đơn tiền điện, Bên nhận làm dịch vụ sẽ bị phạt tiền với mức phạt tối thiểu 10.000đ/1

- 265 -

Page 266: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 266/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

hoá đơn (Mười ngàn đồng/một hoá đơn) phải điều chỉnh in lại và/hoặc in thêm. Tiền phạt được khấu được trừ ngay vào tiền công dịch vụ của tháng đó;

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Điều 22- Trách nhiệm của Bên thuê dịch vụ trong công tác chống tổn thất1. Bên thuê dịch vụ phải lập danh sách tất cả các trạm biến áp công cộng trong đó

tính toán chỉ tiêu tổn thất điện năng cần phải đạt cho từng trạm, từng nhánh rẽ (trường hợp nhánh rẽ có lắp công tơ tổng); sản lượng điện năng qua công tơ tổng tại trạm, nhánh rẽ; tổng số khách hàng sử dụng điện của trạm, của từng nhánh rẽ để thông báo cho Bên nhận làm dịch vụ biết và phấn đấu.

2. Cuối mỗi tháng Bên thuê dịch vụ phải tính toán, lập bảng báo cáo tổng hợp tiền công dịch vụ kèm theo danh sách tổng hợp việc tăng giảm tiền công dịch vụ, thưởng và phạt trong tháng (có giải trình rõ lý do) đối với Bên nhận làm dịch vụ, trình CTĐL để phê duyệt và thực hiện việc thanh toán tiền công dịch vụ hàng tháng cho Bên nhận làm dịch vụ.

3. Sau khi Bên nhận làm dịch vụ có đề nghị cần cải tạo, sửa chữa lưới điện mà Bên thuê dịch vụ chậm sửa chữa để hai (2) tháng sau đó tổn thất vẫn còn cao so với kế hoạch thì CTĐL sẽ xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Điện lực đó (Nếu đã có kế hoạch xin cấp vật tư phục vụ cải tạo, sửa chữa mà vật tư không được cấp đúng thời gian quy định thì phòng (bộ phận) vật tư của CTĐL không hoàn thành nhiệm vụ).

4. Nếu Bên thuê dịch vụ kiểm tra và tính toán tổn thất sai, dẫn đến việc tính toán tăng hoặc giảm tiền công dịch vụ cho Bên nhận làm dịch vụ sai, Bên thuê dịch vụ phải chịu trách nhiệm bồi thường số tiền đã chi sai và chịu trách nhiệm trước CTĐL về mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong tháng đó.

Điều 23. Bồi thường thiệt hại và phạt vi do phạm Hợp đồng dịch vụ1. Bên thuê dịch vụ có trách nhiệm bồi thường cho các Bên nhận làm dịch vụ trong

các trường hợp: thanh toán tiền công chậm so với thời hạn thoả thuận trong Hợp đồng dịch vụ, mức bồi thường bằng tiền lãi của khoản tiền chậm trả, được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của Ngân hàng (nơi Bên thuê dịch vụ có tài khoản) nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày cuối cùng

- 266 -

Page 267: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 267/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

phải thanh toán đến ngày Bên thuê dịch vụ hoàn thành việc thanh toán cho Bên nhận làm dịch vụ.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Ngoài việc phải bồi thường nêu trên, Bên thuê dịch vụ chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng bằng 8% số tiền bồi thường (là giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm).

2. Bên nhận làm dịch vụ có trách nhiệm bồi thường cho Bên thuê dịch vụ trong các trường hợp sau:

a. Nộp tiền điện chậm so với quy định của Bên thuê dịch vụ, mức bồi thường bằng tiền lãi của khoản tiền nộp chậm và được tính bằng số tiền nộp chậm nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của Ngân hàng (nơi Bên thuê dịch vụ có tài khoản) nhân với số ngày chậm nộp, tính từ ngày phải quyết toán đến ngày Bên nhận làm dịch vụ thực hiện quyết toán tiền điện cho Bên thuê dịch vụ.

b. Làm mất hoá đơn tiền điện và/hoặc mất tiền điện, mức bồi thường bằng tổng số tiền ghi trên hoá đơn và/hoặc số tiền bị mất, đồng thời phải bồi thường theo điểm a khoản 2 của Điều này. Bên nhận làm dịch vụ phải có trách nhiệm phối hợp với Bên thuê dịch vụ theo dõi và thông báo với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và khách hàng sử dụng điện về số hoá đơn tiền điện bị mất và không còn giá trị đó.

c. Bên thuê dịch vụ bị thiệt hại hoặc phải bồi thường cho khách hàng sử dụng điện hoặc Bên thứ ba khác, và/hoặc nộp phạt cho cơ quan quản lý Nhà nước mà do lỗi của Bên nhận làm dịch vụ gây ra, mức bồi thường bằng mức thiệt hại và/hoặc bằng mức chi phí mà Bên thuê dịch vụ phải bồi thường hoặc nộp phạt.

d. Nếu Bên nhận làm dịch vụ đơn phương chấm dứt Hợp đồng dịch vụ trước thời hạn gây ảnh hưởng đến việc thu nộp tiền điện thì Bên nhận làm dịch vụ phải bồi thường cho Bên thuê dịch vụ khoản tiền bằng khoản tiền trên hoá đơn giao cho Bên nhận làm dịch vụ thu trong tháng đó nhân lãi suất cho vay cao nhất của Ngân hàng (Bên thuê dịch vụ có tài khoản).

- 267 -

Page 268: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 268/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

g. Do chủ quan, Bên nhận làm dịch vụ gây sự cố cho lưới điện, làm hư hỏng phương tiện làm việc và/hoặc các thiết bị điện của Bên thuê dịch vụ, hoặc gây hư hỏng đến tài sản của khách hàng sử dụng điện (nếu có), mức bồi thường bằng chi phí xử lý sự cố và/hoặc giá trị bù đắp lại phần hư hỏng phương tiện làm việc, các thiết bị điện của Bên thuê dịch

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

vụ và phải bồi thường 100% giá trị thiệt hại cho khách hàng sử dụng điện do sự cố nêu trên gây ra.

3.- Bên nhận làm dịch vụ chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng:Ngoài việc phải bồi thường giá trị thiệt hại theo các quy định trên đây, Bên nhận làm dịch vụ còn phải chịu phạt do vi phạm nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng dịch vụ:

a. Bằng 8% số tiền bồi thường (là giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm) nếu vi phạm trường hợp tại điểm a, và c, Khoản 2 của Điều này.

b. Bằng 8% giá trị số tiền bị tính sai do ghi sai chỉ số công tơ điện dẫn đến tính tiền điện sai.

4. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường và tiền phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng dịch vụ trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản xác định giá trị bồi thường hoặc phạt vi phạm. Bên vi phạm phải thanh toán cho Bên bị vi phạm.

Chương VIQUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG

ĐỐI VỚI BÊN NHẬN LÀM DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG

Điều 24- Quản lý hồ sơ Bên nhận làm dịch vụHồ sơ của Bên nhận làm dịch vụ gồm: Hợp đồng dịch vụ, bản sao giấy đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức), sơ yếu lý lịch, sổ tiết kiệm ký quỹ thế chấp, hợp đồng (văn bản) bảo lãnh, bản sao hợp lệ bằng cấp, chứng chỉ… được Bên thuê dịch vụ lưu giữ tại trụ sở chính.

1. Quản lý hồ sơ thế chấp:a. Giám đốc CTĐL phải ký thoả thuận với Ngân hàng tại địa phương những quy

định trong việc phong toả tiền gửi ký quỹ thế chấp, bảo lãnh thế chấp bằng tài sản

- 268 -

Page 269: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 269/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

(giấy tờ nhà, đất…), bảo lãnh bằng cách quản lý sổ tiền gửi tiết kiệm… và việc giải toả khi Bên nhận làm dịch vụ thực hiện:- Thanh lý xong Hợp đồng dịch vụ với Bên thuê dịch vụ và các bên không có

tranh chấp.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

- Rút lãi tiết kiệm khi đến hạn theo quy định của Ngân hàng, rút bớt hoặc gia tăng thêm tiền ký quỹ thế chấp (theo khả năng của Bên nhận làm dịch vụ) trong tài khoản hoặc sổ tiết kiệm

b. Bên nhận làm dịch vụ gửi tiền ký quỹ tại Ngân hàng (phải là Ngân hàng có thoả thuận với CTĐL về việc phong toả tiền ký quỹ) bằng hình thức gửi tiền vào tài khoản hoặc sổ tiết kiệm có thời hạn ít nhất 1 năm trở lên. Việc sử dụng tiền để ký quỹ được thực hiện theo quy định tại mục a khoản 1 Điều 3 của Quy định này.

c. Bên thuê dịch vụ trực tiếp nhận, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ thế chấp, bảo lãnh (có giấy biên nhận và đóng dấu của Bên thuê dịch vụ cho Bên nhận làm dịch vụ). Giám đốc CTĐL uỷ quyền cho Giám đốc các Điện lực (Bên thuê dịch vụ) ký xác nhận việc giải toả và thông báo với Ngân hàng.

d. Trường hợp Bên nhận làm dịch vụ ký quỹ tiền gửi bằng hình thức sổ tiết kiệm:- Bên nhận làm dịch vụ phải nộp sổ tiết kiệm cho Bên thuê dịch vụ. Sổ tiết kiệm của Bên nhận làm dịch vụ phải được lưu giữ, bảo quản cẩn thận tại két sắt của Bên thuê dịch vụ.- Bên nhận làm dịch vụ phải lập cam kết đồng ý để Bên thuê dịch vụ được sử dụng tiền ký quỹ để bồi hoàn tiền điện hoặc các chi phí khác theo các nội dung được thoả thuận trong Hợp đồng dịch vụ, cam kết phải có sự xác nhận và đóng dấu của phòng công chứng hoặc chính quyền địa phương từ cấp xã, phường trở lên.- Giám đốc Điện lực có trách nhiệm quyết định việc giao sổ tiết kiệm cho Bên nhận làm dịch vụ để thực hiện việc rút lãi tiền gửi tiết kiệm khi đến hạn hoặc gia tăng thêm tiền ký quỹ thế chấp khi Bên nhận làm dịch vụ có yêu cầu bằng văn bản và khi Bên nhận làm dịch vụ đã quyết toán xong toàn bộ số lượng hoá đơn đã nhận và nộp đủ số tiền điện đã thu được tương ứng, có sự xác nhận của phòng kinh doanh của Điện lực, Giám đốc Điện lực xác nhận cho Bên nhận làm dịch vụ được nhận lại sổ tiết kiệm (khi đến nhận sổ tiết kiệm Bên nhận làm dịch vụ phải

- 269 -

Page 270: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 270/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

xuất trình giấy biên nhận quy định tại mục c trên đây), việc giao nhận sổ tiết kiệm phải được ký nhận giữa hai bên. Trong trường hợp Bên nhận làm dịch vụ làm mất giấy biên nhận thì phải có xác nhận và ký tên của Giám đốc Điện lực vào văn bản đề nghị và khi đó Bên nhận làm dịch vụ mới được nhận sổ tiết kiệm.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

- Sau khi Bên nhận làm dịch vụ rút lãi tiết kiệm hoặc bổ sung thêm tiền gửi ký quỹ, Bên nhận làm dịch vụ phải nộp lại ngay sổ tiết kiệm cho Bên thuê dịch vụ quản lý và lập lại trình tự giao nhận như ban đầu. Bên thuê dịch vụ phải báo cáo lại với CTĐL để theo dõi và quản lý kịp thời.e. Trường hợp Bên nhận làm dịch vụ ký quỹ tiền gửi trong tài khoản tại Ngân hàng hoặc sổ tiết kiệm của Bên nhận làm dịch vụ được ký gửi ở Ngân hàng (phải là Ngân hàng có thoả thuận với CTĐL về việc phong toả, giải toả tiền gửi ký quỹ): - Bên nhận làm dịch vụ phải nộp cho Bên thuê dịch vụ văn bản có đóng dấu của Ngân hàng về việc xác nhận số dư trên tài khoản hoặc nhận ký gửi sổ tiết kiệm tiền gửi ký quỹ thế chấp tại Ngân hàng (Ngân hàng có trách nhiệm bảo lãnh) của Bên nhận làm dịch vụ trước khi ký Hợp đồng dịch vụ. - Việc thu nhận và bảo quản văn bản xác nhận của Ngân hàng được thực hiện đúng trình tự như đối với việc thu nhận và quản lý sổ tiết kiệm nêu trên. Bên nhận làm dịch vụ cũng phải lập cam kết như đối với trường hợp Bên thuê dịch vụ trực tiếp quản lý số tiết kiệm.

f. Thế chấp bằng tài sản (giấy tờ nhà, đất,…) do Ngân hàng bảo lãnh (không khuyến khích áp dụng):CTĐL phải thoả thuận bằng văn bản với Ngân hàng trong việc thực hiện thủ tục bảo lãnh cho Bên nhận làm dịch vụ theo hình thức thế chấp bằng tài sản (giấy tờ nhà, đất,…).

g. Bảo lãnh của cán bộ, CNV ngành điện:Cán bộ CNV ngành điện (sau đây gọi là Người bảo lãnh) có thể đứng ra cam kết bảo lãnh toàn bộ hoặc một phần tiền ký quỹ thế chấp và cam kết thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ cho Bên nhận làm dịch vụ khi Bên nhận làm dịch vụ không có hoặc không đủ số tiền để kỹ quỹ theo quy định tại điểm Điều 3 của Quy định này.

- 270 -

Page 271: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 271/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền gốc, tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại theo quy định của Bộ luật dân sự (Điều 363).

h. Thủ tục giải quyết cho Bên nhận làm dịch vụ rút một phần hoặc toàn phần tiền gửi ký quỹ trong tài khoản, sổ tiết kiệm hoặc rút lại giấy tờ nhà, đất, sổ tiết kiệm… thế chấp tại Ngân hàng

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

- Trường hợp Bên nhận làm dịch vụ xin thanh lý hợp đồng khi hết thời hạn hoặc thanh lý hợp đồng trước thời hạn, Bên thuê dịch vụ có trách nhiệm tiến hành thu hồi tài sản cho mượn, bảng hiệu,…, kiểm tra thanh xử lý công nợ (nếu có) với Bên nhận làm dịch vụ trước khi làm các thủ tục thanh lý Hợp đồng dịch vụ, đồng thời phải báo cáo ngay với CTĐL để có văn bản gửi Ngân hàng để phối hợp giải quyết. Mọi phát sinh nợ sau khi Bên nhận làm dịch vụ đã thanh lý Hợp đồng với Bên thuê dịch vụ sau 15 ngày làm việc mới phát hiện thì Bên thuê dịch vụ phải tự chịu trách nhiệm.- Khi CTĐL chính thức có văn bản gửi Ngân hàng xác nhận việc chấm dứt Hợp đồng dịch vụ và các Bên đã hoàn thành thủ tục thanh lý và không có sự tranh chấp nào khác, sau 15 ngày làm việc kể từ ngày chính thức thanh lý Hợp đồng dịch vụ Bên nhận làm dịch vụ mới được phép rút toàn bộ tiền gửi ký quỹ thế chấp trong sổ tiết kiệm hoặc trong tài khoản hoặc rút lại giấy tờ thế chấp (trường hợp Ngân hàng cam kết bảo lãnh bằng việc quản lý giấy tờ nhà, đất, số tiết kiệm, tiền gửi trong tài khoản,…) tại Ngân hàng. - Trường hợp Bên nhận làm dịch vụ cần rút bớt một phần số tiền gửi ký quỹ thế chấp (trong sổ tiết kiệm hoặc trong tài khảon tiền gửi tại Ngân hàng), Bên nhận làm dịch vụ phải có đề nghị bằng văn bản và chỉ khi nào Bên nhận làm dịch vụ đã quyết toán xong toàn bộ số lượng hoá đơn đã nhận và nộp đủ số tiền điện đã thu được tương ứng, có sự xác nhận và đề nghị của Bên thuê dịch vụ, khi đó CTĐL mới có văn bản xác nhận và đề nghị Ngân hàng cho Bên nhận làm dịch vụ rút tiền. CTĐL và Ngân hàng phải thống nhất với nhau về mẫu văn bản xác nhận.- Khi Bên nhận làm dịch vụ muốn tiếp tục thực hiện các công việc dịch vụ như trước đó, Bên nhận làm dịch vụ phải nộp bổ sung đủ tiền ký quỹ theo quy định tại mục a khoản 1 Điều 3 của Quy định này.

Điều 25- Công tác quản lý, giám sát hoạt động Bên nhận làm dịch vụ

- 271 -

Page 272: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 272/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

1. Công tác theo dõi và quản lý Bên nhận làm dịch vụ:- Bên thuê dịch vụ ký Hợp đồng dịch vụ, trực tiếp giao nhiệm vụ, theo dõi, quản lý và giám sát Bên nhận làm dịch vụ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý (lưới điện và khách hàng). Giao nhiệm vụ cho từng cán bộ, CNV của mình phụ trách và chịu trách nhiệm với kết quả hoạt động của Bên thuê dịch vụ. Thông qua người

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

trực tiếp phụ trách, Bên nhận làm dịch vụ liên hệ và phản ánh mọi hoạt động của Bên nhận làm dịch vụ và khách hàng sử dụng điện với Bên thuê dịch vụ.- Bên nhận làm dịch vụ phải treo bảng hiệu “Dịch vụ bán lẻ điện năng xã (phường, thị trân, thị tứ)…” theo quy định của Bên thuê dịch vụ tại địa điểm đăng ký hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng. Những người trực tiếp làm các công việc dịch vụ phải có: thẻ đeo hoặc in trực tiếp trên ngực áo, ghi rõ Họ và Tên, mã số NVDV,… (xem phụ lục số 5 kèm theo Quy định này) để thuận tiện cho việc theo dõi và quản lý. Khi thực hiện nhiệm vụ và phải sử dụng trang phục quần áo, mũ, giầy BHLĐ… thống nhất theo quy định của EVN NPC để thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý và giám sát.- Hàng tuần, người của Bên thuê dịch vụ được giao nhiệm vụ quản lý và giám sát Bên nhận làm dịch vụ phải có mặt tại địa bàn phụ trách ít nhất hai (02) lần để nắm bắt thông tin, xây dựng kế hoạch phối hợp thực hiện các công việc phát sinh, công việc cần làm thêm… của Bên nhận làm dịch vụ trình lãnh đạo Điện lực phê duyệt và tổ chức thực hiện.- Tuỳ theo tình hình cụ thể của từng địa phương, Bên thuê dịch vụ có thể tổ chức họp giao ban hàng tháng (hoặc ít nhất 01 lần/quý) với Bên nhận làm dịch vụ.- Hàng năm, CTĐL có trách nhiệm tổ chức:+ Các lớp tập huấn về quy trình quản lý vận hành, kinh doanh bán điện và quy trình kỹ thuật an toàn điện, BHLĐ và những quy định mới của ngành cho Bên nhận làm dịch vụ.+ Hội nghị với Bên nhận làm dịch vụ nhằm: chỉ rõ những tồn tại, yếu kém, mối quan hệ giữa các Bên; xây dựng phương hướng, biện pháp để khắc phục các tồn tại, đồng thời đề ra các chỉ tiêu thi đua, khen thưởng biểu dương đối với những tập

- 272 -

Page 273: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 273/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

thể, những cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng, - Tăng cường mối quan hệ gắn kết giữa Bên nhận làm dịch vụ với Ngành điện thông qua các công tác động viên, thăm hỏi khi họ ốm đau, gặp hoàn cảnh khó khăn. Đề cao vai trò, trách nhiệm của những người trực tiếp làm dịch vụ để họ gắn bó lâu dài với Ngành điện.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

2. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của Bên nhận làm dịch vụ:Ngoài việc định kỳ kiểm tra nghiệp vụ ghi chỉ số công tơ, thu tiền, quyết toán hoá đơn tiền điện theo Quy trình kinh doanh đã ban hành, Bên thuê dịch vụ có trách nhiệm thực hiện công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của Bên nhận làm dịch vụ theo địa bàn được giao phụ trách, gồm:- Kiểm tra việc sử dụng bảng tên, bảng hiệu, trang phục BHLĐ (quần áo, giầy, mũ…) của Bên nhận làm dịch vụ khi thực hiện các công việc dịch vụ hoặc để cấp phát (khi hết hạn) hoặc thu hồi khi chấm dứt Hợp đồng dịch vụ.- Kiểm tra thường xuyên khối lượng đối với các công việc dịch vụ quy định tại khoản 3 Điều 5 của Quy định này để tính toán và chi trả tiền công dịch vụ được chính xác, kịp thời.- Kiểm tra và thu thập các ý kiến phản ánh của khách hàng sử dụng điện, của nhân dân địa phương và chính quyền thôn, xã về hoạt động của Bên nhận làm dịch vụ để có ý kiến kịp thời trong các buổi giao ban, sinh hoạt với Bên nhận làm dịch vụ hoặc trong các cuộc họp mặt theo định kỳ.- Kiểm tra Hợp đồng dịch vụ của Bên nhận làm dịch vụ để thông báo việc ký tiếp phụ lục Hợp đồng hoặc kết thúc Hợp đồng dịch vụ khi hết thời hạn.- Phòng kinh doanh điện năng chủ trì, phối hợp với phòng Tổ chức lao động, phòng Thanh tra, bảo vệ và pháp chế, phòng Kiểm tra, giám sát mua bán điện của CTĐL có trách nhiệm định kỳ kiểm tra hoạt động của các Bên nhận làm dịch vụ, định kỳ ít nhất 6 tháng một lần.

Điều 26. Các loại sổ theo dõi và công tác báo cáo1. Các loại sổ theo dõi

- Sổ theo dõi Bên nhận làm dịch vụ (ký quỹ, bảo lãnh, Hợp đồng dịch vụ…), Bên thuê dịch vụ phải cập nhật thường xuyên khi có sự tăng, giảm số lượng Bên nhận

- 273 -

Page 274: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 274/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

làm dịch vụ, sự thay đổi mức tiền ký quỹ, thay đổi bảo lãnh… về CTĐL để quản lý, giám sát, hỗ trợ trong công tác chuyên môn.- Sổ ghi nhận ý kiến đóng góp của nhân dân, chính quyền địa phương đối với Bên nhận làm dịch vụ.- Sổ họp mặt Bên nhận làm dịch vụ theo định kỳ hàng tháng hoặc 1lần/quý.- Sổ theo dõi khối lượng các công việc dịch vụ làm thêm.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

- Sổ theo dõi các trang bị hỗ trợ cho Bên nhận làm dịch vụ như: quần áo, giầy, mũ BHLĐ, trang bị các dụng cụ, đề nghề,…

2. Công tác báo cáo- Điện lực phải báo cáo về CTĐL (Phòng kinh doanh của CTĐL là đầu mối tổng hợp báo cáo):+ Kết quả thực hiện dịch vụ của Bên nhận làm dịch vụ.+ Kết quả họp mặt các Bên nhận làm dịch vụ hàng tháng, quý, năm+ Tình hình biến động của Bên nhận làm dịch vụ hàng tháng, quý, năm.- Ban Kinh doanh của EVN NPC chủ trì phối hợp các Ban, các CTĐL và các có liên quan thực hiện việc tổng hợp báo cáo EVN theo quy định.

Chương VIIHỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG

Điều 27- Hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năngViệc thực hiện các công việc dịch vụ giữa Bên thuê dịch vụ và Bên nhận làm

dịch vụ được thông qua Hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năng.Nội dung Hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năng được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, các quy định của pháp luật liên quan và theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 của Quy định này.

Điều 28- Nội dung hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năngHợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năng phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:Ngày, tháng, năm ký hợp đồng; địa chỉ, số tài khoản và ngân hàng giao dịch của các Bên (nếu có); họ, tên người đại diện hợp pháp của Bên thuê dịch vụ, của Bên nhận làm dịch vụ; mã số thuế; v.v....

- 274 -

Page 275: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 275/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Phạm vi và khối lượng công việc được ghi trong Hợp đồng dịch vụ: là một hoặc một số công việc được quy định tại Điều 5 của Quy định này;Chất lượng của từng loại công việc;Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng: ký quỹ, bảo lãnh;Thoả thuận về tiền dịch vụ; phương thức và thời hạn thanh toán;Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê dịch vụ và Bên nhận làm dịch vụ; trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng (phạt và bồi thường thiệt hại);

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Địa điểm thực hiện hợp đồng: Phạm vi lưới điện hạ áp và khách hàng trong khu vực được giao làm dịch vụ;Thời gian có hiệu lực của hợp đồng (quy định tối đa không quá 03 năm);Các trường hợp chấm dứt, thanh lý hợp đồng;Giải quyết tranh chấp hợp đồng;Các thoả thuận khác (nếu có).

Chương VIIIKIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 29- Kiểm traBên thuê dịch vụ và Bên nhận làm dịch vụ cùng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát lẫn nhau trong việc thực hiện các công việc dịch vụ đã thoả thuận tại Hợp đồng dịch vụ, nhằm phục vụ tốt khách hàng mua điện của Bên thuê dịch vụ.EVN, EVNNPC, CTĐL có quyền kiểm tra hoạt động của Bên nhận làm dịch vụ có liên quan đến các công việc dịch vụ mà Bên thuê dịch vụ đã thuê thực hiện. Bên thuê dịch vụ, Bên nhận làm dịch vụ và khách hàng sử dụng điện cùng phối hợp, kiểm tra việc thực hiện Hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Bên thuê dịch vụ và khách hàng sử dụng điện.

Điều 30- Xử lý vi phạmCác đối tượng liên quan nếu vi phạm các quy định của Quy định này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và theo các quy định của EVN, EVNNPC.

- 275 -

Page 276: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 276/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Phụ lục số 01(kèm theo Quy định tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh điện năng của Tổng công ty Điện lực miền Bắc)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG

Số:............ CTĐL ........ /ĐL ....... /HĐĐL ngày ..... tháng ..... năm 20 …....

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;Căn cứ Quy trình kinh doanh điện năng của Tổng công ty Điện lực miền Bắc;Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai Bên;Hôm nay, ngày .... tháng .... năm 20 …... tại ..........................., chúng tôi gồm:

I. BÊN THUÊ DỊCH VỤ: ....................................... (sau đây gọi tắt là Bên A)Địa chỉ: ..........................................................................................................;Điện thoại: ................................; Fax: ..........................................................;Tài khoản số: ...........................; Tại Ngân hàng: .........................................;Mã số thuế: ...................................................................................................;Đại diện là Ông (Bà) : ..................................................................................;Chức vụ : ............ .........................................................................................;

- 276 -

Page 277: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 277/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Theo giấy uỷ quyền (Quyết định số : ....... ngày .... tháng .... năm 20 ......) của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực/Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực ........................................................................................................................

II. BÊN NHẬN LÀM DỊCH VỤ: Ghi tên tổ chức hoặc cá nhân nhận làm dịch vụ. (Sau đây gọi tắt là Bên B).

Trường hợp là cá nhân :Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................;

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Hộ khẩu thường trú tại: ..................................................................................;Số chứng minh thư nhân dân: ................ ; Cấp ngày: .............. ; Tại: ............;Điện thoại: ................................; Fax: ( nếu có)............................................2. Trường hợp là tổ chức :Địa chỉ: .........................................................................................................;Điện thoại: ................................; Fax: ..........................................................;Tài khoản số: ...........................; Tại Ngân hàng: ..........................................;Mã số thuế: ...................................................................................................;Đại diện là Ông (Bà) : ..................................................................................;Giấy phép (Quyết định) thành lập số : ....... ngày .... tháng .... năm 20 ….... của .................................... (hoặc Đăng ký kinh doanh số: ........... ngày .... tháng .... năm ......... của : .............................................................................................................. ;Bên A và Bên B cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năng với những điều khoản dưới đây: Điều 1- Nội dung công việc thuê và nhận làm dịch vụ1. Bên A thuê và Bên B đồng ý nhận làm dịch vụ bán lẻ điện năng, với các công việc cụ thể như sau:a. Ghi chỉ số công tơ điện theo bản kê khách hàng do Bên A giao theo lịch trình và quy định của Bên A;b. Thu, nộp tiền điện và thanh quyết toán hoá đơn tiền điện theo bản kê khách hàng do Bên A giao theo lịch trình quy định của bên A;2. Ngoài các công việc dịch vụ nêu tại khoản 1 Điều này, Bên nhận làm dịch vụ thực hiện được thuê làm thêm các công việc khác như sau:

- 277 -

Page 278: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 278/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Tham gia ...........................................................................................;...........................................................................................................;Phối hợp ............................................................................................;............................................................................................................;3. Địa bàn Bên B thực hiện nội dung công việc tại: (xã, phường, thị trấn)…… .................., huyện (quận) ................., tỉnh (thành phố) ...........................Điều 2- Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là hình thức: ................. (ký quỹ hoặc bảo lãnh), cụ thể như sau (lựa chọn 1 trong 2 trường hợp ký quỹ hoặc bảo lãnh để đưa vào hợp đồng): 1. Mức tiền ký quỹ (hoặc bảo lãnh) theo nguyên tắc được quy định tại mục a khoản 1 Điều 3 của Quy chế về tổ chức dịch vụ bán lẻ điện năng: “Mức tiền ký quỹ (bảo lãnh), tuỳ theo điều kiện và khả năng của Bên nhận làm dịch vụ được xác định: tối thiểu bằng 1,2 lần giá trị hoá đơn tiền điện mà Bên thuê dịch vụ giao cho Bên nhận làm dịch vụ thu mỗi đợt; tối đa không quá 1,2 lần giá trị hóa đơn tiền điện bình quân 1 tháng (tính trong 3 tháng trước thời điểm ký hợp đồng dịch vụ ở khu vực nhận làm dịch vụ).2. Đối với trường hợp ký quỹ: a. Bên B cam kết thực hiện ký quỹ bằng tiền đồng Việt Nam gửi vào tài khoản (hoặc sổ tiết kiệm) phong tỏa theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Quy định về tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng để đảm bảo thực hiện hợp đồng này tại Ngân hàng ..................................................... Số tiền ký quỹ theo văn bản xác nhận ký quỹ của Ngân hàng đính kèm hợp đồng này. b. Bên A có văn bản gửi Ngân hàng về việc đề nghị phong tỏa giá trị gốc của số tiền ký quỹ mà Bên B gửi tại Ngân hàng; Bên B rút tiền lãi của khoản tiền ký quỹ theo thỏa thuận với Ngân hàng. Sau khi Bên B thực hiện ký quỹ, có văn bản Ngân hàng xác nhận kỹ quỹ phải được đính kèm theo hợp đồng này.c. Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh quyết toán hoá đơn, tiền điện chậm so với quy định của Bên A hoặc chậm thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt theo thoả thuận tại hợp đồng này từ ...... ngày trở lên, thì Bên A có quyền yêu

- 278 -

Page 279: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 279/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

cầu Ngân hàng (nơi Bên B ký quỹ) thanh toán số tiền Bên B chưa nộp sau khi trừ chi phí Ngân hàng. Để tiếp tục thực hiện công việc dịch vụ, Bên B phải bổ sung đủ số tiền ký quỹ nêu tại khoản 1 của Điều 2 này.d. Bên B nhận số hóa đơn tiền điện để thu mỗi đợt có tổng số tiền trên hóa đơn bằng 85% giá trị gốc của số tiền ký quỹ.e. Định kỳ 06 tháng /01 lần hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh giá bán điện, Bên A có thể điều chỉnh mức ký quỹ. Nếu đến thời hạn Bên A đã thông báo cho Bên B điều chỉnh mức tiền ký quỹ mà Bên B chưa thực hiện thì vẫn phải đảm bảo đúng

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

thời hạn hoàn thành tỷ lệ thu nộp tiền điện đã thoả thuận tại hợp đồng này và chịu chi phí đi lại phát sinh.2. Đối với trường hợp bảo lãnh:a. Bên B chuyển cho Bên A văn bản gốc bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Bên B, nếu khi đến hạn mà Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trong hợp đồng này. b. Mức bảo lãnh theo văn bản bảo lãnh đính kèm hợp đồng này.c. Bên B nhận số hóa đơn tiền điện để thu mỗi đợt có tổng số tiền trên hóa đơn bằng 85% mức bảo lãnh.d. Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh quyết toán hoá đơn, tiền điện chậm so với quy định của Bên A hoặc chậm thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt theo thoả thuận tại hợp đồng này chậm từ ...... ngày trở lên, thì Bên A có quyền yêu cầu Bên bảo lãnh thanh toán thay cho Bên B. Để tiếp tục thực hiện hợp đồng dịch vụ, Bên B phải có văn bản cam kết bảo lãnh mới với mức bảo lãnh đã thỏa thuận trên. Văn bản bảo lãnh phải được đính kèm theo hợp đồng này.e. Định kỳ 06 tháng/01 lần hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh giá bán điện, Bên A có thể điều chỉnh mức bảo lãnh. Nếu đến thời hạn Bên A đã thông báo cho Bên B điều chỉnh mức bảo lãnh mà Bên B chưa thực hiện thì Bên A điều chỉnh số lượng hóa đơn tiền điện mỗi đợt giao cho Bên B theo thỏa thuận trên đây và Bên B vẫn phải đảm bảo đúng thời hạn hoàn thành tỷ lệ thu nộp tiền điện đã thoả thuận tại hợp đồng này.Điều 3- Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán.

- 279 -

Page 280: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 280/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

1. Tiền dịch vụ Bên A trả cho Bên B theo hướng dẫn phương pháp tính tiền công cho Bên nhận làm dịch vụ bán lẻ điện năng của phụ lục kèm theo, bao gồm:a. Tiền công do Bên B thực hiện dịch vụ bán lẻ điện năng gồm: Ghi chỉ số công tơ điện; Thu, nộp tiền điện và thanh quyết toán hoá đơn tiền điện.b. Tiền công phụ thêm do Bên B thực hiện một số nội dung của công tác dịch vụ khách hàng và quản lý vận hành lưới điện hạ áp gồm: ................................2. Số tiền dịch vụ trên do Bên A và Bên B thoả thuận trên cơ sở gắn với khối lượng và chất lượng công việc thực tế thực hiện các công việc dịch vụ trong từng tháng.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

3. Các chi phí phát sinh ngoài hợp đồng của Bên B để thực hiện yêu cầu của Bên A, bao gồm: tầu, xe, cước qua phà, đò,..... Các khoản này không vượt quá quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Mức hỗ trợ là……………đ/tháng (ghi theo quy định cho từng vùng).4. Tiền dịch vụ được thanh toán bằng .................. (ghi cụ thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) mỗi tháng .... lần: lần 1 tạm ứng vào ngày ...... hàng tháng bằng 50% tiền công bình quân của 01 tháng; lần 2 thanh toán chậm nhất sau ...... ngày kể từ ngày Bên B đã hoàn thành nội dung công việc được giao trong tháng. 5. Địa điểm thanh toán tiền công dịch vụ tại ………………… (ghi rõ nơi thanh toán tại Điện lực hoặc Ngân hàng theo thể thức tiền mặt hoặc chuyển khoản).6. Trong trường hợp công việc dịch vụ không được hoàn thành như đã thoả thuận do lỗi của Bên B, Bên A có quyền giảm trừ tiền công và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định.Điều 4- Quyền và nghĩa vụ Bên A1. Quyền của Bên A:a. Yêu cầu Bên B chấp hành đúng những quy định trong Quy trình quản lý vận hành, Quy trình kinh doanh điện năng, Quy trình an toàn điện,… của Bên thuê dịch vụ.b. Yêu cầu Bên B thực hiện các công việc dịch vụ thỏa thuận tại Điều 1 đảm bảo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn theo quy trình, quy định của Bên A.c. Kiểm tra, giám sát Bên B trong việc thực hiện các Điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng dịch vụ.d. Được hưởng các quyền lợi hợp pháp do hoạt động của Bên B mang lại khi Bên B thực hiện hợp đồng này.

- 280 -

Page 281: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 281/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

2. Nghĩa vụ Bên A:a. Tổ chức tập huấn, bồi huấn, sát hạch Bên B về các quy trình, quy định quản lý vận hành, kinh doanh điện năng và các quy định pháp luật có liên quan.b. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị lao động cần thiết cho Bên B để thực hiện nội dung công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng này.c. Kiểm tra định kỳ lưới điện hạ áp (nếu Bên A thuê Bên B thực hiện quản lý vận hành lưới điện hạ áp và được ghi tại khoản c Điều 1 của hợp đồng này), và hệ thống đo đếm.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

d. Ổn định lịch ghi chỉ số công tơ. Trong trường hợp đặc biệt và cần thiết mới thay đổi lịch ghi nhưng phải tạo điều kiện cho Bên B và khách hàng dùng điện về việc thu tiền điện.e. Giao hoá đơn tiền điện đúng thời gian quy định. Những sai sót do khi làm hoá đơn, Bên A phải chịu trách nhiệm về các chi phí này. Thực hiện quyết toán hóa đơn tiền điện với Bên B. Thanh toán tiền dịch vụ theo thỏa thuận tại Điều 3 hợp đồng này.f. Có văn bản gửi Ngân hàng chấm dứt phong tỏa tiền ký quỹ hoặc chấm dứt bảo lãnh sau khi các Bên hoàn thành việc thanh lý Hợp đồng này và các Bên không có tranh chấp.Điều 5- Quyền và nghĩa vụ Bên B1. Quyền của Bên B:a. Được tham gia các khoá tập huấn, bồi huấn về quản lý vận hành lưới điện hạ áp và kinh doanh điện năng do Bên A tổ chức theo nội dung, phạm vi công việc đã thỏa thuận tại Điều 1. b. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và hướng dẫn sử dụng các công cụ cần thiết để thực hiện các nội dung công việc đã thỏa thuận tại Điều 1.c. Phối hợp với Bên A kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện Hợp đồng mua bán điện của các hộ sử dụng điện theo khu vực được giao làm dịch vụ. d. Yêu cầu Bên A thanh toán tiền công theo kết quả hoàn thành công việc dịch vụ thoả thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.e. Yêu cầu Bên A làm thủ tục để Ngân hàng chấm dứt phong tỏa tiền ký quỹ hoặc chấm dứt bảo lãnh sau khi hai Bên đã hoàn thành việc thanh lý hợp đồng này và các Bên không có tranh chấp.

- 281 -

Page 282: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 282/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

2. Nghĩa vụ của Bên Ba. Tổ chức thực hiện các nội dung công việc đã thỏa thuận, không được tự ý thực hiện các công việc khác ngoài nội dung công việc đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này khi chưa được sự đồng ý của Bên A.b. Thừa nhận và tuân thủ các quy trình, quy định hiện hành của Bên A: Quy định tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng trong Bộ Quy định kinh doanh điện năng ban hành kèm theo Quyết định số ……../QĐ-EVNNPC ngày ……tháng …… năm 20…… của Tổng Giám đốc EVNNPC, quy trình quản lý vận hành, kỹ thuật lưới điện hạ áp, quy trình

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

an toàn điện… của Bên A. Chịu trách nhiệm về an toàn cá nhân khi thực hiện các nội dung công việc dịch vụ đã được Bên A thuê. c. Tiếp nhận và chuyển giao cho Bên A những đề nghị, góp ý, khiếu nại của khách hàng sử dụng điện.d. Thực hiện đúng lịch ghi chỉ số công tơ điện, ghi đúng chỉ số và ghi đủ số công tơ theo danh sách Bên A giao. Thông báo kịp thời cho bên A khi phát hiện các hiện tượng bất thường trong sử dụng điện của khách hàng hoặc sai sót của công tơ điện.e. Thực hiện đúng lịch trình và quy định về giao, nhận hóa đơn, thu, nộp, quyết toán hoá đơn tiền điện của Bên A.è. Nộp đủ số tiền điện đã thu được đúng thời hạn quy định của Bên A. Bên B không được phép sử dụng tiền điện thu được vào mục đích khác. g. Không được giao cho cá nhân hoặc tổ chức khác làm thay công việc dịch vụ nếu không có sự đồng ý của Bên A. Bảo quản và giao lại các tài liệu của Bên A sau khi hoàn thành công việc. h. Phối hợp với Bên A khi Bên A có yêu cầu kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện hợp đồng mua bán điện của các khách hàng sử dụng điện trong danh sách được thuê làm dịch vụ.i. Thông báo kịp thời cho Bên A có biện pháp xử lý các trường hợp sau:- Lưới điện và thiết bị điện không đảm bảo an toàn, có nguy cơ gây nguy hiểm cho người và gia súc.

- 282 -

Page 283: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 283/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Khách hàng sử dụng điện có thay đổi mục đích sử dụng điện, hoặc có hành vi gian lận, trộm cắp điện.- Khách hàng sử dụng điện không trả tiền điện sau 03 lần thông báo và sau 15 ngày kể từ ngày khách hàng nhận được thông báo lần đầu tiên.k. Thực hiện các biện pháp khẩn cấp để ngăn ngừa nguy cơ gây sự cố nghiêm trọng cho lưới điện, đe dọa an toàn cho người và thiết bị mà không nhất thiết phải chờ ý kiến Bên A, nếu việc chờ ý kiến đó gây thiệt hại cho Bên A nhưng sau khi thực hiện phải báo ngay cho Bên A.Điều 6- Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

1. Bên A có trách nhiệm bồi thường cho Bên B trong các trường hợp: thanh toán tiền công chậm so với thời hạn thoả thuận tại khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này, mức bồi thường bằng tiền lãi của khoản tiền chậm trả, được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng (Bên A có tài khoản) nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán đến ngày Bên A thanh toán cho Bên B.2. Bên B có trách nhiệm bồi thường cho Bên A trong các trường hợp sau:Nộp tiền điện chậm so với quy định của bên A, mức bồi thường bằng tiền lãi của khoản tiền chậm trả, được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng (Bên A có tài khoản) nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán đến ngày Bên B thanh toán.Làm mất hoá đơn tiền điện và (hoặc) mất tiền điện, mức bồi thường bằng tổng số tiền trên hoá đơn và (hoặc) số tiền bị mất, đồng thời phải bồi thường theo khoản 1 của Điều này. Ghi sai chỉ số công tơ dẫn đến thiệt hại cho Bên A, mức bồi thường bằng mức thiệt hại thực tế. Bên A bị thiệt hại hoặc Bên A phải bồi thường cho khách hàng sử dụng điện hoặc bên thứ ba khác, và/hoặc nộp phạt cho cơ quan quản lý nhà nước do lỗi của Bên B gây ra, mức bồi thường bằng mức thiệt hại và/hoặc bằng mức chi phí Bên A phải bồi thường hoặc nộp phạt.

- 283 -

Page 284: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 284/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Bằng khoản tiền trên hóa đơn giao cho Bên B thu trong 01 tháng nhân lãi suất cho vay cao nhất của Ngân hàng (Bên A có tài khoản), nếu Bên B vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng (trừ những trường hợp thoả thuận tại Điều 9 của Hợp đồng này). Gây sự cố cho lưới điện; làm hư hỏng phương tiện làm việc hoặc thiết bị điện của Bên A, mức bồi thường bằng chi phí xử lý sự cố hoặc giá trị bù đắp lại phần hư hỏng. 3. Bên A chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng bằng ….... (8%) số tiền bồi thường (là giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm) nếu vi phạm trường hợp quy định tại khoản 1 của Điều này.4. Bên B chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng:Bằng ....…(8%) số tiền bồi thường (là giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm) nếu vi phạm trường hợp tại mục a và d khoản 2 của Điều này.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Bằng …..... (8%) giá trị số tiền bị tính sai do ghi sai chỉ số công tơ dẫn đến tính tiền điện sai. 5. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường và phạt: trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản xác định giá trị bồi thường hoặc phạt, bên vi phạm phải thanh toán cho bên bị vi phạm.

Điều 7- Những thoả thuận khác (nếu có).....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Điều 8- Giải quyết tranh chấp Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản đã ký trong hợp đồng này. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên cùng thương lượng giải quyết. Nếu hai bên không tự giải quyết được, các bên có quyền khởi kiện tại toà án nhân dân.Điều 9- Các trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng dịch vụ:1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng dịch vụ trong các trường hợp:

- 284 -

Page 285: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 285/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Bên B thông đồng với khách hàng làm sai lệch hoạt động của hệ thống đo đếm dưới mọi hình thức hoặc thông đồng với khách hàng ghi sai chỉ số công tơ. Ngoài việc bị chấm dứt hợp đồng, Bên B phải chịu sự xử lý của pháp luật. Bên B thực hiện tỷ lệ thu nộp dưới …..…% liên tục trong …… tháng. Bên B chậm nộp tiền điện sau …......… ngày liên tục trong …... tháng.Việc tiếp tục thực hiện Hợp đồng dịch vụ mà không có lợi cho Bên A. Bên A phải báo cho Bên B biết trước 15 ngày.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A thanh toán tiền công chậm sau …... ngày so với thời hạn đã thoả thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này. 3. Nếu một trong hai bên không thể thực hiện được hợp đồng do sự kiện bất khả kháng (thiên tai, hoả hoạn, bệnh nặng, ...…) thì trong vòng 15 ngày kể từ khi có sự kiện bất khả

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

kháng phải gửi cho bên kia văn bản đề nghị chấm dứt thực hiện hợp đồng. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng hai bên cùng có nghĩa vụ làm thủ tục để thanh lý hợp đồng.Điều 10- Điều khoản thi hànhHợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn trong ..... năm (đối với trường hợp thực hiện ký quỹ hoặc có văn bản bảo lãnh trước khi ký hợp đồng).Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Ngân hàng xác nhận ký quỹ (hoặc bảo lãnh) và có thời hạn trong ..... năm (đối với hợp đồng ký quý hoặc bảo lãnh sau khi ký hợp đồng).Trong thời gian thực hiện, nếu một trong hai Bên có nhu cầu chấm dứt, thay đổi, bổ sung nội dung hoặc gia hạn Hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước 30 ngày để cùng nhau giải quyết. Việc chấm dứt, sửa đổi, bổ sung và gia hạn Hợp đồng này chỉ có giá trị khi hai bên đã chấp thuận bằng văn bản và được ký thành các Phụ lục Hợp đồng.Các phụ lục của Hợp đồng được ký giữa hai Bên là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.Hợp đồng được lập thành ....... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ....... bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ Họ Tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ Họ Tên và đóng dấu)

- 285 -

Page 286: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 286/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Phụ lục số 02(kèm theo Quy định tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh điện năng của Tổng công ty Điện lực miền Bắc)

HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN DỊCH VỤ

CHO BÊN NHẬN LÀM DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG

I. Tiền công dịch vụ và phương pháp xác định các chỉ tiêu để tính toán tiền công dịch vụ

1- Tiền công dịch vụ:

Tiền công dịch vụ hàng tháng Bên thuê dịch vụ trả cho Bên nhận làm dịch vụ để thực hiện các công việc dịch vụ ghi tại điểm a, b, khoản 1, Điều 1 của Hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năng được xác định như sau:

TDV = Ct ´ Vđg ´ Kht ´ Hđc

Trong đó:

TDV: Số tiền Bên nhận làm dịch vụ được hưởng hàng tháng, (Đơn vị tính: đồng);

- 286 -

Page 287: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 287/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Vđg: Đơn giá nhân công dịch vụ tính trên 01 công tơ điện (hoá đơn tiền điện) (Đơn vị tính: đồng /công tơ điện (hoá đơn tiền điện)/tháng);

Kht: Hệ số hoàn thành công việc;

Hđc: Hệ số điều chỉnh. Tuỳ thuộc vào nội dung và địa bàn thực hiện công việc mà Bên thuê dịch vụ điều chỉnh cho phù hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng dịch vụ nhằm đảm bảo tính công bằng, cân đối giữa các Bên nhận làm dịch vụ trong khu vực, đồng thời đảm bảo mức chi phí hợp lý đối với việc thuê dịch vụ bán lẻ điện năng. Hệ số điều chỉnh được xác định không vượt quá 1,2.

Ct: Tổng số công tơ điện (hoá đơn tiền điện) mà Bên thuê dịch vụ giao cho Bên nhận làm dịch vụ quản lý trong tháng;

EVN NPC quy định khối lượng công tơ điện (hoá đơn tiền điện) tối thiểu giao cho một lao động dịch vụ (LĐDV) theo từng khu vực như sau:

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

TT Khu vựcCông tơ

(hoá đơn)/01 LĐDV1 Phường, thị trấn, thị tứ

- Vùng đồng bằng 650

- Vùng trung du, miền núi 600

2 Các xã vùng đồng bằng 500

3 Các xã vùng trung du 400

4 Các xã vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo 300

2- phương pháp xác định các chỉ tiêu để tính toán tiền công dịch vụ:

2.1. Đơn giá nhân công dịch vụ trên 01 công tơ (Vđg):

Đơn giá nhân công dịch vụ tính trên 1 công tơ điện (hoá đơn) là định mức tiền công tính cho 01 công tơ điện (hoá đơn) trong một tháng theo các nội dung công việc mà Bên thuê dịch vụ ký hợp đồng với Bên nhận làm dịch vụ. Đơn giá nhân công dịch vụ tính trên 01 công tơ điện (hoá đơn) trong một tháng được xác định như sau:

- 287 -

Page 288: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 288/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Trong đó:

TLmin: Mức tiền lương tối thiểu do Chính phủ quy định cho từng thời kỳ (mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2011 thực hiện theo Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 20/10/2010 của Chính phủ; mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/10/2011 thực hiện theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ). Khi Chính phủ điều chỉnh lại mức tiền lương tối thiểu thì áp dụng theo quy định mới.

Hcb: Hệ số cấp bậc công việc bình quân tương ứng với các nội dung công việc mà Bên thuê dịch vụ giao cho Bên nhận làm dịch vụ thực hiện.

Hpckv: Hệ số phụ cấp khu vực. Bên nhận làm dịch vụ thực hiện ghi chỉ số công tơ, thu tiền điện nằm trên địa bàn (huyện, xã) nào thì được tính mức phụ cấp khu vực quy định cho địa bàn đó.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Hệ số phụ cấp khu vực hiện hành được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên bộ Bộ Nội vụ-Bộ Lao động thương binh xã hội-Bộ Tài chính-Uỷ ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.

26: Số ngày công chế độ trong tháng.

Nđm: Tổng số công định mức tính cho một công tơ điện (hoá đơn) trong tháng theo khối l-ượng nội dung công việc được Bên thuê dịch vụ giao cho Bên nhận làm dịch vụ thực hiện theo Hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năng (Đơn vị tính: công). Bao gồm các công việc chủ yếu sau:

Ghi chỉ số công tơ điện;

Thu, nộp tiền điện và thanh quyết toán hoá đơn tiền điện;

Khi EVN điều chỉnh công định mức tính cho một công tơ (Nđm) và hệ số cấp bậc công việc bình quân (Hcb) trong từng giai đoạn cho phù hợp với định mức lao động sản xuất kinh doanh điện, EVNNPC sẽ có sự điều chỉnh các hệ số này cho phù hợp. Việc điều chỉnh các hệ số này nhằm đảm bảo được nguyên tắc: tốc độ tăng tiền lương phải thấp hơn tốc độ tăng năng suất lao động.

- 288 -

Vđg =TLmin ´ (Hcb + Hpckv)

´ Nđm26

Page 289: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 289/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Hiện nay, tổng số công định mức tính cho một công tơ điện (hoá đơn) trong tháng (Nđm) và hệ số cấp bậc công việc bình quân (Hcb) được xác định theo từng khu vực địa bàn và được quy định như sau:

Nội dungcông việc

Hệ số CBCVbình quân (Hcb)

Định mức tính cho 1 công tơ điện (hoá đơn) trong 1 tháng phân theo khu vực - Nđm (đơn vị: công)

Thành phố

Đồng bằng,trung du, thị trấn, thị xã

Vùng sâu, vùng xa, miền núi

Vùng đặc biệt khó

khăn (PCKV=0,7)

Ghi chỉ số công tơ điện 3,01 0,00909 0,01053 0,01818 0,02222

Thu, nộp tiền điện sinh hoạt 3,01 0,01429 0,01667 0,02500 0,03030

Tổng cộng: 3,01 0,02338 0,02720 0,04318 0,05252

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Trong trường hợp Bên nhận làm dịch vụ tham gia ghi chỉ số công tơ cùng với công nhân ghi chỉ số công tơ của Bên thuê dịch vụ thì chỉ được tính 50% công định mức cho phần ghi chỉ số công tơ điện nêu trên.

2.2. Hệ số hoàn thành công việc (Kht):

Hệ số hoàn thành công việc của Bên nhận làm dịch vụ được xác định như sau:

Kht =Cth

Cpth

Trong đó:

Cth: khối lượng công việc thực tế đã thực hiện trong tháng của Bên nhận làm dịch vụ (đối với công việc ghi chỉ số công tơ điện: Cth là số công tơ trong tháng đã ghi được đúng chỉ số; đối với công việc thu tiền điện: Cth là số hoá đơn tiền điện Bên nhận dịch vụ đã thu được tiền và nộp cho Bên thuê dịch vụ trong tháng).

Cpth: khối lượng công việc phải thực hiện trong tháng của Bên nhận làm dịch vụ (Đối với công việc ghi chỉ số công tơ điện: Cpth là số công tơ giao cho Bên nhận dịch vụ phải ghi

- 289 -

Page 290: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 290/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

chỉ số trong tháng, đối với công việc thu tiền điện: Cpth là số hoá đơn tiền điện giao cho Bên nhận dịch vụ phải thu trong tháng).

II. Tiền công trả cho Bên nhận làm dịch vụ làm thêm

Đối với các công việc khác ghi tại khoản 2 Điều 5 và khoản 1 Điều 8 của Quy định tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng, thì tiền công tính cho khối lượng công việc này được xác định như sau:

Tpt =TLmin x Hđc x (Hcb + Hpckv) x Nc26

Trong đó:

Tpt: Số tiền phụ thêm trong tháng Bên nhận làm dịch vụ được hưởng khi tham gia thêm các công việc khác ngoài các nội dung công việc chính đã được thoả thuận trong Hợp đồng dịch vụ, theo yêu cầu của Bên thuê dịch vụ.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

TLmin: Mức tiền lương tối thiểu do Chính phủ quy định cho từng thời kỳ (mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2011 thực hiện theo Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 20/10/2010 của Chính phủ; mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/10/2011 thực hiện theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ). Khi Chính phủ điều chỉnh lại mức tiền lương tối thiểu thì áp dụng theo quy định mới.

Hđc: Hệ số điều chỉnh được xác định không vượt quá 1. Tuỳ thuộc vào loại công việc (lao động giản đơn hay phức tạp) mà Bên thuê dịch vụ thuê Bên nhận làm dịch vụ thực hiện một số nội dung của công tác dịch vụ khách hàng và quản lý vận hành lưới điện hạ áp.

Hcb: Hệ số cấp bậc công việc bình quân tương ứng với các nội dung công việc mà Bên thuê dịch vụ giao cho Bên nhận làm dịch vụ thực hiện. Hệ số cấp bậc công việc bình quân được xác định là 3,01.

Hpckv: Hệ số phụ cấp khu vực. Bên nhận làm dịch vụ thực hiện ghi chỉ số công tơ, thu tiền điện nằm trên địa bàn (huyện, xã) nào thì được tính mức phụ cấp khu vực quy định cho địa bàn đó.

- 290 -

Page 291: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 291/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Hệ số phụ cấp khu vực hiện hành được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên bộ Bộ Nội vụ-Bộ Lao động thương binh xã hội-Bộ Tài chính-Uỷ ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.

Nc: Tổng số công làm phụ thêm tính cho khối lượng nội dung công việc khác Bên nhận làm dịch vụ tham gia cùng với Bên thuê dịch vụ trong tháng theo yêu cầu của Bên thuê dịch vụ. Tổng số công làm phụ thêm được tính theo số công thực tế của Bên nhận làm dịch vụ cùng tham gia với Bên thuê dịch vụ do Bên thuê dịch vụ theo dõi và chấm công.

26: Số ngày công chế độ trong tháng.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năngPhụ lục số 03

(đính kèm theo Quy định tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năngtrong Bộ Quy trình kinh doanh điện năng của Tổng công ty Điện lực miền Bắc)

DANH MỤC CÁC DỤNG CỤ, ĐỒ NGHỀ CHO BÊN NHẬN LÀM DỊCH VỤ MƯỢN

Địa chỉ:………………………………………………………..(Dự kiến)

SốTT Danh mục

Đơn vịtính cho 01 Tổ Dịch

vụ BLĐN

Mứcquy định

1 Công cụ sản xuất (cho mượn)      - Máy tính cá nhân Cái 2  - Mỏ lết 300mm Cái / người 1  - Bút thử điện hạ áp Cái / người 1  - Kìm cách điện Cái / người 1  - Tuốc lơ vít Cái / người 1

- 291 -

Page 292: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 292/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

  - Túi đồ nghề Cái / người 13 Trang bị an toàn (cho mượn)      - Dây da an toàn Cái 2  - Bộ tiếp địa Bộ 24 Trang bị BHLĐ (Trang bị cho cá nhân)      - Quần áo BHLĐ Bộ / người /1 năm 1

- Mũ BHLĐ Cái / người / 2năm 1- Giầy BHLĐ Đôi / người /1năm 1

5 Trang bị thông tin liên lạc (Tại Tổ dịch vụ)- Điện thoại cố định không dây E.com Cái 1

 … ………

Ghi chú: Tuỳ theo điều kiện, tính chất và khối lượng công việc cụ thể, Bên thuê dịch vụ có thể cho mượn các dụng cụ, phương tiện làm việc cho phù hợp.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Phụ lục số 04(kèm theo Quy định tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh điện năng của Tổng công ty Điện lực miền Bắc)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THOẢ THUẬN(Mẫu)

(V/v quản lý, sử dụng số tiền ký quỹ để thực hiện hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năng và thoả thuận trích tài khoản tiền gửi để trả cho chi nhánh điện)

Hôm nay, ngày tháng năm 20.... , tại Ngân hàng ........................................................... chúng tôi gồm:

* Ông: ............................................ ...... - Giám đốc Điện lực………….* Ông: ................................................... - Chủ tài khoản.

- 292 -

Page 293: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 293/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

* Ông: ................................................... - Giám đốc Ngân hàng........................Đã cùng nhau thống nhất và thoả thuận một số vấn đề sau:1/ Ngân hàng......................................... sẽ mở cho Ông .............................. là người thực hiện Hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năng một tài khoản tiền gửi có kỳ hạn:................tháng (năm) để quản lý số tiền ký quỹ thực hiện Hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năng với Bên thuê dịch vụ là Điện lực ..........................

Ông ................................ sẽ gửi tiền vào tài khoản số:…………. Số tiền là……………………..VNĐ (Bằng chữ: .............................................................).

2/ Trong quá trình thực hiện Hợp đồng dịch vụ, nếu Ông ................................. vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền điện hoặc chậm thanh quyết toán hoá đơn tiền điện (hoặc vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng dịch vụ) thì Ông .................................. là chủ tài khoản thống nhất đồng ý để Ngân hàng căn cứ vào văn bản đề nghị của Điện lực ................. sẽ trích số tiền trong tài khoản tiền gửi của Ông ......................... để chuyển vào tài khoản của Điện lực ............................. trừ vào nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi thường thiệt hại.

3/ Khi rút gốc, lãi tiền gửi thì Ông .................................. phải làm giấy đề nghị có xác nhận(Ký tên, đóng dấu) của Ông Giám đốc Điện lực ....................... thì Ngân hàng mới thực hiện việc chi trả.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

4/ Ngay sau khi nhận được văn bản yêu cầu của Điện lực ............... về số tiền vi phạm hợp đồng của Ông ................. thì Ngân hàng................... sẽ trích ngay số tiền trong tài khoản của Ông ................... trả vào tài khoản của Điện lực .................... . Nếu thời điểm vi phạm và phải trích tài khoản tiền gửi mà tài khoản chưa đến hạn trả thì số dư trên tài khoản được hưởng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm đó.Mọi thiệt hại do thay đổi mức lãi suất và chi phí thuộc nghiệp vụ Ngân hàng chủ tài khoản phải chịu trách nhiệm.

5/ Khi tài khoản tiền gửi đến hạn thanh toán thì Ngân hàng............................ tự chuyển sang 01 kỳ hạn tương ứng tiếp theo và hưởng lãi suất theo quy định của Ngân hàng .......................... tại thời điểm đó.

Biên bản thoả thuận này có hiệu lực kể từ ngày .... tháng .....năm 200.. cho đến khi Chi nhánh điện ..................... kết thúc hợp đồng với khách hàng và được lập thành 03 bản:- Ông .................................. : Chủ tài khoản, 01 bản để thực hiện - Điện lực ..................... : 01 bản để thực hiện.- Ngân hàng ..............................: 01 bản để thực hiện.

Giám đốc Ngân hàng Giám đốc Điện lực Chủ tài khoản

- 293 -

Page 294: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 294/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

(Ký, ghi rõ Họ Tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ Họ Tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ Họ Tên và đóng dấu)

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Phụ lục số 05(kèm theo Quy định tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh điện năng của Tổng công ty Điện lực miền Bắc)

1- BIỂN HIỆU TREO TẠI NƠI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG

2- THẺ ĐEO HOẶC IN TRỰC TIẾP TRÊN TÚI TRÁI NGỰC ÁO

- 294 -

CÔNG TY ĐIỆN LỰC THANH HOÁ ĐIỆN LỰC ………….

DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG SỐ…

….(tên xã, phường, thị trấn, thị tứ)….Địa chỉ: (số nhà, phố, thôn, xóm…) Số ĐT:(số ĐT cố định được trang bị)

Page 295: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 295/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

CỦA NGƯỜI TRỰC TIẾP LÀM DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG

Lưu ý: Mã NVDV gồm 2 phần, phần chữ và phần sốPhần chữ: Chữ cái in, viết tắt tên của Điện lực (YS: Yên Sơn); Trường hợp nếu trùng khi viết tắt thì sử dụng chữ cái thứ 3 để phân biệt.Ví dụ: NIT: Ninh Thanh; NAT: Nam Thanh).Phần số: gồm 05 chữ số, bắt đầu từ 00001.Nếu là thẻ đeo phải dán ảnh 3 x 4 có dấu giáp lai của Điện lực.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Phụ lục số 06(kèm theo Quy định tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Sơn La)

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LAĐIỆN LỰC…………………

- 295 -

ĐIỆN LỰC YÊN SƠN

DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG SỐ...

(tên xã, phường, thị trấn, thị tứ)….(Ảnh 3 x 4)

Họ và Tên: Nguyễn Văn AMã NVDV: YS 01234

Page 296: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 296/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

SỔ GHI NHẬNÝ KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA NHÂN DÂN, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG

Năm 20....

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

SỔ GHI NHẬN Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA NHÂN DÂN, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BLĐN

Năm 20….

Số TT

Họ tên, địa chỉ, điện thoại người góp ý

Ngày tiếp

nhận Y|C

Hình thứctiếp nhận Nội dung

đóng gópNgàytrả lời

Kết quảgiải

quyếtTrựctiếp

Vănbản

1 2 3 4 5 6 7 8

- 296 -

Page 297: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 297/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Ghi chú: Sổ đóng thành quyển, gồm 15 trang đánh số thứ tự, bìa cứng mầu vàng, ngoài bìa có giấy bóng kính. Cập nhật và lưu tại bộ phận quản lý Điện nông thôn Điện lực.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Phụ lục số 06(kèm theo Quy định tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Sơn La)

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LAĐIỆN LỰC………………..

- 297 -

Page 298: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 298/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

SỔ HỌP MẶTVỚI DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG

Năm 20….

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

SỔ HỌP MẶTVỚI DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG

Năm 20….1- Thời gian:2- Địa điểm:3- Thành phần họp mặt:4- Nội dung họp mặt:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

- 298 -

Page 299: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 299/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú : Sổ đóng thành quyển, gồm 10 trang đánh số thứ tự, bìa cứng mầu vàng, ngoài bìa có giấy bóng kính. Ít nhất mỗi quý tổ chức gặp mặt một lần, ghi nhận đầy đủ các ý kiến, biện pháp và hướng giải quyết các công việc được đề cập và lưu giữ sôt tại bộ phận quản lý Điện nông thôn Điện lực.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Phụ lục số 08(kèm theo Quy định tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Sơn La)CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

ĐIỆN LỰC……….

- 299 -

Page 300: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 300/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

SỔ THEO DÕICÁC CÔNG VIỆC DỊCH VỤ BLĐN LÀM THÊM

Năm 20….

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

SỔ THEO DÕICÁC CÔNG VIỆC DỊCH VỤ BLĐN LÀM THÊM

Năm 20….

SốTT

Họ tên, địa chỉ, số điện thoại dịch vụ làm thêm

Nội dung, địa điểm công việc

Thời gian thực hiện

Kết quả công việc

1 2 3 4 5

- 300 -

Page 301: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 301/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Ghi chú: Sổ đóng thành quyển, gồm 15 trang đánh số thứ tự, bìa cứng mầu vàng, ngoài bìa có giấy bóng kính. Cập nhật và lưu giữ tại bộ phận quản lý Điện nông thôn Điện lực.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Phụ lục số 09(kèm theo Quy định tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Sơn La)CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

ĐIỆN LỰC………

- 301 -

Page 302: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 302/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

SỔ THEO DÕICẤP TRANG BỊ HỖ TRỢ CHO DỊCH VỤ BLĐN

Năm 20…..

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

SỔ THEO DÕICẤP TRANG BỊ HỖ TRỢ CHO DỊCH VỤ BLĐN

Năm 20….

Họ và tên dịch vụ………………………………………… …………….. Xã………………………………………………………

Địa chỉ……………………………………………………………………………….Điện thoại.……………………………..………...

SốTT

Danh mục trang bị hỗ trợ Đơn vị Số lượng Ngày cấp Ghi chú

1 2 3 4 5 6

- 302 -

Page 303: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 303/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Người giao Người nhận( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Sổ đóng thành quyển, mối Dịch vụ BLĐN 01 trang, đánh số thứ tự, bìa cứng mầu vàng, ngoài bìa có giấy bóng kính. Cập nhật và lưu giữ tại bộ phận quản lý Điện nông thôn Điện lực. Căn cứ danh mục trang bị( phụ lục số 02) và điều kiện thực tế để trang bị cho Dịch vụ BLĐN.

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

Phụ lục số 10(kèm theo Quy định tổ chức và hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Sơn La)

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA PHÒNG KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày …. tháng……năm 20

BIÊN BẢNKIỂM TRA PHỐI HỢP TRONG KINH DOANH

GIỮA ĐIỆN LỰC VÀ DỊCH VỤ+

Tại Điện lực:.............................................

I. Thành phần:Công ty Điện lực Sơn La:

- 303 -

Page 304: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 304/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Ông ...................................... chức vụ ....................................................Ông ...................................... Chức vụ ...................................................Ông ...................................... Chức vụ ................................................... 2. Điện lực:…………………………………………………………………….Ông ...................................... Chức vụ ...................................................Ông ...................................... Chức vụ ...................................................3. Dịch vụ Bán lẻ điện năng:Ông ...................................... Chức vụ ...................................................II. Nội dung kiểm tra:Công tác kinh doanh điện năng:Công tác phối kết hợp giữa Điện lực ………. với dịch vụ bán điện nông thôn về việc ghi chỉ số công tơ.Công tác phối hợp kiểm tra quản lý các hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện nông thôn.Công tác quản lý hoá đơn, thu tiền điện và quyết toán thu nộp tiền điệnCông tác phối kết hợp việc kiểm tra, phúc tra ghi chỉ số công tơ của các trạm biến áp của dịch vụ bán lẻ điện nông thônCông tác phối kết hợp giữa Điện lực ……….. với dịch vụ bán lẻ điện nông thôn về quản lý vận hành đường dây 0,4Kv và các thiết bị của hệ thống.

III. Nhận xét đánh giá: 1.Công tác kinh doanh điện năng:...........................................................................................................................................................

…………………….………………………………………………………………………………..

Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng

2.Công tác quản lý và vận hành lưới điện nông thôn:..........................................................................................................................................................

3. Ý kiến kiến nghị:..........................................................................................................................................................………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Biên bản này được lập thành 03 bản, Điện lực giữ 01 bản, phòng Kinh doanh điện năng giữ 01 bản, Bên nhận làm dịch vụ giữ 01 bản.

ĐIỆN LỰC ………… DỊCH VỤ ĐNT PHÒNG KDĐN

- 304 -

Page 305: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 305/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.01A

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Kính gửi: .............................................................................Phần Bên mua điện ghi:Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………………………......và………………………………………….hộ dùng chung theo danh sách đính kèm (1)Số chứng minh thư: ...........................do Công an …….….….cấp ngày…..….tháng…....năm….....Theo giấy uỷ quyền ngày …...tháng…...năm….…của.....................................................................(2)Nơi đang ở: Số nhà…………. ngõ hẻm:................Đường phố/thôn/ấp:...........................................Xã/phường/thị trấn:.................................Huyện/thị xã/TP/Quận:.....................................................Số điện thoại:...........................; Số điện thoại đăng ký nhận tin nhắn (SMS):…………….………Số Fax................................................ ; Email………………………………………..…............(3)

- 305 -

Page 306: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 306/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Tài khoản số :…….....................………..Tại ngân hàng:…………………….………….......……Đề nghị mua điện 1 pha ; 3 pha để sử dụng vào mục đích chính sinh hoạt.Tỷ lệ điện năng sử dụng cho mục đích khác (nếu có):.................................................................(4)Công suất đăng ký sử dụng : ……………kW;Địa chỉ nơi sử dụng điện: Số nhà:……….ngõ hẻm:....................Đường phố/thôn/ấp:.....................Xã/phường/thị trấn:.....................................Huyện/thị xã/TP/Quận:……………….…….…...........Tình trạng sử dụng điện hiện tại: Chưa có điện ; Đang dùng công tơ chung Hồ sơ kèm theo: ..............................................................................................................(5) Thời gian Bên bán điện nhận đơn . ......., ngày..........tháng..........năm............ Ngày….tháng…..năm….. Đại diện Bên mua điện (6) Người nhận đơn (ký, ghi rõ họ và tên) (ký, ghi rõ họ và tên)

Xác nhận của Bên mua điện Xác nhận của UBND Phường, xã (ký, ghi rõ họ và tên) tại nơi sử dụng điện (ký, ghi rõ họ và tên)

Các điểm (1), (2), (3), (4), (5), (6) xem hướng dẫn ghi ở mặt sau của Giấy đề nghị này.

BM17.01A

Phần Bên bán điện ghi: Bên Bán đánh dấu vào ô trống những giấy tờ có trong Hồ sơ: Giấy đề nghị mua điện; Hợp đồng mua bán nhà; Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận sở hữu đất; Sổ tạm trú; Chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận sở hữu nhà; Hợp đồng thuê nhà; Quyết định mua bán nhà; Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Chứng nhận quyền sử dụng nhà; Giấy uỷ quyền của các hộ sử dụng điện chung.

HƯỚNG DẪN (1): Dùng trong trường hợp mua điện cho khu tập thể, cụm dân cư; (2): Dùng trong trường hợp mua điện cho khu tập thể, cụm dân cư; (3): Thông tin không bắt buộc phải ghi;(4): Trường hợp mua điện phục vụ sinh hoạt là chính và có thêm mục đích sử dụng điện khác cần ghi rõ: Sản xuất gì ? kinh doanh dịch vụ gì ?.(5) Hồ sơ mua điện kèm theo:

- 306 -

Page 307: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 307/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

1.Trường hợp khách hàng chưa có điện : Bản sao có công chứng hoặc chứng thực một trong các giấy tờ sau: Hộ khẩu thường trú; Sổ tạm trú; Giấy chứng nhận sở hữu nhà; Quyền sử dụng nhà; Quyết định mua bán nhà; Hợp đồng mua bán nhà; Giấy chứng nhận sở hữu hoặc Quyền sử dụng đất trên đất đã có nhà ở hoặc nhà đang thi công; Hợp đồng thuê nhà.Trường hợp không có các giấy tờ trên thì có thêm Giấy xác nhận của UBND phường, xã tại nơi đề nghị mua điện2. Trường hợp khách hàng đang có điện (dùng chung công tơ), muốn tách mới: Ngoài Giấy tờ quy định ở phần 1 trên, Khách hàng phải có thêm: Sổ hộ khẩu và bản xác nhận đã thanh toán hết nợ tiền điện của chủ HĐMBĐ đang dùng chung hoặc cam kết của hộ cần tách mới về việc đã hoặc sẽ thanh toán hết nợ tiền điện với chủ HĐMBĐ đang dùng chung. 3.Trường hợp mua điện cho khu tập thể, cụm dân cư: Hồ sơ kèm theo là các giấy tờ liên quan đến địa điểm sử dụng điện của từng hộ trong khu tập thể, cụm dân cư như quy định ở phần 1 nêu trên.(6): Trường hợp tổ chức đề nghị mua điện: Đại diện Bên mua điện ký tên và đóng dấu.

PHẦN IN THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN TIẾT KIỆM ĐIỆN VÀ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG* Tắt những thiết bị điện khi không thật cần thiết. Tắt các thiết bị sử dụng điện trước khi ra khỏi nhà.* Dùng đèn COMPACT, đèn huỳnh quang tiết kiệm điện gần 5 lần so với đèn sợi đốt.* Không sử dụng đồng thời và hạn chế dùng các thiết bị tiêu thụ nhiều điện như (bếp điện, bàn là, máy điều hoà nhiệt độ...) vào giờ cao điểm trưa (9h30-11h30) tối (17h-20h).* Khi mua sắm các thiết bị điện trong gia đình nên chọn các thiết bị điện nhằm đảm bảo yêu cầu sử dụng nhưng tiêu thụ ít điện năng.

BM17.01B

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆNNGOÀI MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Kính gửi: .............................................................................Phần Bên mua điện ghi:Tên Khách hàng đăng ký mua điện : .....................................................................................Địa chỉ hiện tại :  Số nhà:….…. ngõ hẻm:...................Đường phố/thôn/ấp:.........................Xã/phường/thị trấn:..........................Huyện/thị xã/TP/Quận:................................................Số điện thoại:.......................; Số điện thoại đăng ký nhận tin nhắn (SMS):......................... Số Fax........................................ ; Email.........................................................................(1)Tài khoản số :……......……..……..Tại ngân hàng:….………………………..…………..

- 307 -

Page 308: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 308/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Đề nghị mua điện 1 pha ; 3 pha để sử dụng vào mục đích ngoài mục đích sinh hoạt.Mục đích sử dụng điện:…………………………………………………………………….Tỷ lệ điện năng sử dụng cho mục đích khác (nếu có):......................................................(2)Công suất đăng ký sử dụng : ……………kW (kèm theo bảng kê thiết bị điện, chế độ và công suất sử dụng điện);Địa chỉ nơi sử dụng điện: Số nhà:……. ngõ hẻm:...............Đường phố/thôn/ấp:.................Xã/phường/thị trấn:...........................Huyện/thị xã/TP/Quận:...............................................Tình trạng sử dụng điện hiện tại: Chưa có điện ; Đang dùng công tơ chung Hồ sơ kèm theo: ..............................................................................................................(3) Thời gian Bên bán điện nhận đơn …… , ngày.......tháng.......năm..... Ngày….tháng…..năm….. Đại diện Bên mua điện (4) Người nhận đơn (ký, ghi rõ họ và tên) (ký, ghi rõ họ và tên)

Xác nhận của Bên mua điện Xác nhận của Bên mua điện Xác nhận của chính quyền địa phương hoặc (ký, ghi rõ họ và tên) cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền (ký, ghi rõ họ và tên)

Các điểm (1), (2), (3), (4) xem hướng dẫn ghi ở mặt sau của Giấy đề nghị này.

BM17.01BPhần Bên bán điện ghi: Bên Bán đánh dấu vào ô trống những giấy tờ có trong Hồ sơ:Giấy đề nghị mua điện; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Quyết định thành lập đơn vị; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp đồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất; Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;

HƯỚNG DẪN(1): Thông tin không bắt buộc phải ghi;(2): Trường hợp mua điện phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt là chính và có thêm mục đích sử dụng điện khác cần ghi rõ: Sản xuất gì ? kinh doanh dịch vụ gì ?.(3) Hồ sơ mua điện kèm theo: Hai loại giấy tờ sau (bản sao có công chứng hoặc chứng thực):

- 308 -

Page 309: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 309/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Một trong các giấy tờ liên quan đến địa điểm mua điện: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Hợp đồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì phải có Giấy xác nhận của chính quyền địa phương tại nơi đề nghị mua điện.- Một trong các giấy tờ liên quan đến khách hàng mua điện: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị. Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền địa phương tại nơi đề nghị mua điện.(4) Trường hợp tổ chức đề nghị mua điện: Đại diện Bên mua điện ký tên và đóng dấu.

PHẦN IN THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN TIẾT KIỆM ĐIỆN VÀ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

BM17.02

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐIỆN LỰC……….................. ........ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......................, ngày………tháng……….năm 20…....

BẢNG KÊ CÔNG SUẤT CÁC THIẾT BỊ DÙNG ĐIỆN

Họ và tên khách hàng mua điện:....................................................................………………………………......................................................................

Điạ chỉ nơi mua điện:...........................................…………………………….……….................................................TBA:……………………………………

STT

Tên thiết bị dùng điện

Công suất(kW)

Số lượng

Tổng công suất(kW)

Thời gian sử dụng trong ngày (giờ)

Thời gian sử dụng trong

tháng (ngày)

Thời gian sử dụng trong năm (tháng)

- 309 -

Page 310: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 310/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

1 2 3 4 5=3X4 6 7 8

Cộng:

Đại diện Bên mua điện (Ký và ghi họ tên)

Ghi chú: Bảng kê này yêu cầu nhân viên tiếp nhận hướng dẫn khách hàng kê khi đến đăng ký mua điện.BM17.03A

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐiện lực:............................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố điện thoại:.....………......... Số:………/PH-KSTK ............................, ngày................tháng...............năm 20......

PHIẾU HẸN KHẢO SÁT

Họ tên khách hàng:........................................................................................................................................................................................................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................Số điện thoại liên hệ:………………………………….….......................................

Căn cứ giấy mua điện ngày................tháng.................năm 201...........của Quý khách hàng. Điện lực:..................................

kính báo để Quý khách hàng biết:Vào hồi:................giờ….......ngày…………tháng…….…năm................201......., chúng tôi sẽ tiến hành khảo sát, thiết kế. Đề nghị Quý khách hàng có mặt tại địa điểm khách hàng đăng ký mua điện để phối hợp cùng chúng tôi khảo sát vị trí lắp đặt hệ thống đo đếm và khảo sát các mục đích sử dụng điện.

Phiếu này lập thành 02 liên, 01 liên giao cho Khách hàng, 01 liên lưu tại Điện lực.

- 310 -

Page 311: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 311/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Xin trân trọng cảm ơn! XÁC NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG NGƯỜI VIẾT GIẤY HẸN (Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên)

BM17.03B

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Điện lực:............................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố điện thoại:.....…………….......... ............................, ngày..............tháng.............năm 20......

GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ

1-Họ tên khách hàng:.................................................................................................................................................................................................................................

-Địa chỉ:..................................................................................................................................................................................................................................................................................

-Số điện thoại liên hệ:………………………………….......................................................................................................……………………………………………

2-Nội dung khách hàng yêu cầu:..................................................................................................................................................................……………...

I. GIẤY TỜ TRONG HỒ SƠ GỒM

1-Giấy đề nghị mua điện � 7-QĐ thành lập cơ quan (CC) �

- 311 -

Page 312: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 312/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

2-Bảng kê công suất SDĐ � 8-Giấy CN đăng ký KD (CC) �3-Bản sao chứng minh thư ND � 9-Giấy UQ các hộ dùng chung �4-Bản sao sổ hộ khẩu � 10-Biểu đồ phụ tải SDĐ ngày �5-Hợp đồng thuê nhà, đất (CC) � 11- ….. �6-Bản sao Giấy CN quyền SD đất � 12- …... �

II. NHỮNG GIẤY TỜ CÒN THIẾU

Căn cứ các giấy tờ còn thiếu tại mục II. Kính mời Quý khách hàng đúng ngày……….tháng………..năm 20….. mang theo những giấy tờ còn thiếu đến Điện lực…………………………. để làm thủ tục ký kết hợp đồng mua bán điện.

KHÁCH HÀNG NGƯỜI NHẬN (Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên)

BM17.04

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐIỆN LỰC………….………………. Độc lập – Tự do – Hạnh phúcSố: /BB-KSMĐSD ......................, ngày………tháng……….năm 20……..

BIÊN BẢN KHẢO SÁT CÁC MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐIỆN

Họ tên khách hàng:.........................................................….................................………………………………….Số HĐMBĐ:.........................................................

Địa chỉ nơi mua điện:....................................................…….............................................TBA:………………Lộ:…….…Cột:……..…Pha đấu:……......

Tên thiết bị dùng điện

Công suất (kW)

Số lượng

Tổng công suất (kW)

Thời gian sử dụng trong Điện năng sử dụngTỷ lệ(%)

Mục đích sử dụngGiờ/

ngàyNgày/ tháng

Tháng/năm

Tháng (kWh)

Năm (kWh)

1 2 3 4=2x3 5 6 7 8=4x5x6 9=4x5x6x7 10=8/A%

- 312 -

Page 313: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 313/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Cộng:

Căn cứ vào kết quả khảo sát trên bên bán điện và bên mua điện thống nhất áp dụng giá bán điện

tại........................................................................................................................................................................................................Như sau:

* .................................................................................................……………..%

* .......................................................................................................…………….%- Biên bản này là phụ lục Hợp đồng mua bán điện số:……………………………………………………………..………………….và

được thực hiện từ ngày……..….tháng……….…..năm 201……...ứng với chỉ số công tơ: …….…….…..…....kWh (*).

- Biên bản được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐIỆN ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐIỆN (Ký và ghi họ tên) Nhân viên khảo sát Giám đốc (Ký và ghi họ tên) (ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: (*) Chỉ áp dụng cho việc kiểm tra áp giá bán điện.

BM17.05

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐIỆN LỰC…………………..... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: ................./PKS ............................, ngày……… tháng……. năm 20……

PHIẾU KHẢO SÁT PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN VÀ THÔNG BÁO CHI PHÍ LẮP ĐẶT DÂY SAU CÔNG TƠ

I-Phần khảo sát.Tên khách hàng đề nghị mua điện: ......................................................…........................…...…............................................

Địa chỉ nơi mua điện: .........................................……….………………..……………….……….………………...............................

Số điện thoại:......................................…; Số Fax:………………………….; Công suất sử dụng: ....……........kW (kèm theo biên bản khảo sát công suất các thiết bị, mục đích sử dụng điện)

- 313 -

Page 314: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 314/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Căn cứ vào biên bản khảo sát công suất các thiết bị dùng điện và các mục đích sử dụng điện thống nhất điểm đấu dây cấp điện tại: Cột số: ......…….......Lộ: ..................……Pha đấu:........................Trạm biến áp: .............................................…..................Công suất……………………...(kVA)- Mục đích sử dụng điện:...............................………………........………...……...tại cấp điện áp:........………..kV

(Nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phải ghi rõ sản xuất, kinh doanh gì)

- Cáp nguồn vào C.tơ: Chủng loại:.....………..........; Tiết diện:………….mm; Chiều dài: …...(mét)- Cáp từ C.tơ vào P.tải: Chủng loại:........…….........; Tiết diện:………….mm; Chiều dài:…....(mét)- Hộp bảo vệ công tơ: ...............Lắp mới:........................Đã có sẵn: ......................Thay thế hộp hay dồn hộp: ......………………………………….…...............(Cần ghi rõ thay thế cho mấy hộp và loại hộp mấy công tơ)

Căn cứ vào biên bản khảo sát công suất tính chọn công tơ loại: .....................Pha; Dòng điện:…………….(A); Điện áp:………………(V); TI........................., TU.................………….................; Hệ số nhân của hệ thống đo đếm điện năng K=.................…........lần- Vị trí lắp đặt công tơ:……………………...…..……;Thiết bị bảo vệ công tơ:……………..……………………

II- Phần thông báo chi phí lắp đặt, dây sau công tơ

Căn cứ vào thực tế công suất khách hàng sử dụng, vị trí lắp đặt công tơ và phương án cấp điện đã khảo sát. Kính mời Quý khách hàng đúng ngày…..…tháng………năm 2012 mang theo số tiền tạm tính là:…..……………………đồng đến phòng giao dịch Điện lực:…..

…………… để thanh toán chi phí lắp đặt, dây sau công tơ và nhận phiếu hẹn thi công lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng và ký kết HĐMBĐ. Đại diện Bên mua điện Người khảo sát Đại diện Bên bán điện (Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên) (Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú: - Phiếu này được lập thành 2 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu vào hồ sơ hợp đồng MBĐSƠ ĐỒ 1 SỢI TỪ TRẠM BIẾN ÁP

ĐẾN VỊ TRÍ CẤP ĐIỆN CHO BÊN MUA ĐIỆN

- 314 -

Page 315: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 315/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Lưu ý: NV khảo sát phải ghi rõ ĐD mấy pha, số cột, lộ ĐD, tên TBA, công suất và cấp ĐA, địa chỉ nơi MBĐ.

Người khảo sát (Ký và ghi họ tên)

BM17.06

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

- 315 -

Page 316: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 316/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Điện lực:............................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố điện thoại:.....………......... Số:………/PH-TCLĐ ............................, ngày................tháng...............năm 20......

PHIẾU HẸN THI CÔNG, LẮP ĐẶT VÀ KÝ KẾT HĐMBĐ

Họ tên khách hàng:..............................................................................................................................................................................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................................................Số điện thoại liên hệ:…………………………………..........................

Căn cứ kết quả khảo sát giữa Điện lực ....................................và Quý khách hàng ngày ...........tháng............năm 201............ Điện lực:.......................................kính báo để Quý khách hàng biết:Vào hồi:................giờ….......ngày…………tháng…….…năm 201......., chúng tôi sẽ tiến hành thi công, lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng. Đề nghị Quý khách hàng có mặt tại địa điểm khách hàng đăng ký mua điện để phối hợp cùng chúng tôi thi công, lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng và nghiệm thu, bàn giao công trình. Kính mời Quý khách hàng đến phòng giao dịch Điện lực ..................................................................................................vào hồi:.............giờ…......ngày…..…tháng…..…năm 201....., để cùng nhau ký kết Hợp đồng mua bán điện.Phiếu này lập thành 02 liên, 01 liên giao cho Khách hàng, 01 liên lưu tại Điện lực. Xin trân trọng cảm ơn! XÁC NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG NGƯỜI VIẾT GIẤY HẸN (Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên)

BM17.07A

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

- 316 -

Page 317: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 317/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

ĐIỆN LỰC............................................… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN TREO,THÁO HỆ THỐNG ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG VÀ NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG KỸ THUẬT

(Dùng cho treo tháo hệ thống đo đếm điện năng)

Hôm nay, ngày............ tháng.............năm 20…....., tại …………….....................................................................................

Chúng tôi gồm có:+ Thành phần tham gia treo tháo:Đại điện bên bán điện.

1-Ông: ............................................................………..Chức vụ: Giám đốc Điện lực……………………………

2-Ông(Bà): ..............................................................Chức vụ:................................................................đơn vị thi công.3-Ông(Bà): ..............................................................Chức vụ:............................đơn vị quản lý hệ thống đo đếm.Đại diện bên mua điện:…………………………………Mã khách hàng……….……

1-Ông(bà): .................................................................Chức vụ:…………….…..…ĐD bên mua điện Địa chỉ: ………………………………………….Số Hợp đồng:……….……….……Mã khách hàng:………..……..……

2-Ông(Bà): .................................................................Chức vụ:……………………………………………………………..………….

+ Lý do treo tháo: ……………………Tên trạm:………………………Lộ:…….…Cột:……..…Số hòm:…….Pha đấu:.….…....

I. PHẦN THÁO- Những niêm phong, kẹp chì trước khi tháo hệ thống đo đếm điện năng:Chì boóc: Số lượng:........….....viên; ký hiệu:..........…………………..….……/…..………………..…….........Tình trạng:..............................

Chì tai: Số lượng:......….......viên; ký hiệu:..........……………….…….……/…..…………….…….….........Tình trạng:..............................

Chì hòm: Số lượng:.........…....viên; ký hiệu:.........……………….….…….…/…..…………….………..........Tình trạng:..............................

Chì hộp đấu dây máy biến dòng điện: Số lượng:..............…....viên; ký hiệu:...………..….….…/…..……….…….........

Tình trạng:................................................................................................................................................................................................................................................................................

(Tình trạng những niêm phong phải ghi rõ còn nguyên vẹn hay không)

Niêm phong khác:.............................……….………..……………………………......................................................................…......................................................................

- Công tơ loại:.............pha; kiểu:............…….....................; Cấp CX: ………; Năm SX:...........................nước SX:......................

No:………….………………………….; D.điện:.........….……………Ampe; Đ.áp:...........……….…….……Vôn; Hạn KĐ:………………………..

Chỉ số lúc tháo:..........……………….………....kWh; Số mã hoá:…………………….. ; KĐV:………………………..…………………..

Thông số C.Tơ tháo: Điện trở cuộn áp:…………………………….…..…..Điện trở cuộn dòng:……………….…..……….

- Máy biến dòng điện kiểu: ………………………..; Tỷ số biến (Sơ cấp/thứ cấp):.…...........................…/……..ANo:Pha A:……………………………………..………Pha B:…………………………….…………………Pha C:…………………….…….…………………..……… Cấp CX:.....................; Nước SX:.........…...........; Năm SX: .………;Sđm:…..………(VA).; Hạn KĐ:…………….…………; + Hệ số nhân của hệ thống đo đếm điện năng (kWh) K=..……………..........lần Tình trạng hệ thống đo đếm trước khi tháo:............................……………….……………….….…………............................................................

- 317 -

Page 318: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 318/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

........................................................................................…………………………………….………….……………..............................................................................…...........................................

.………………………………………………..………………………………………………………..…………….…….………………………………………..……………………………………

(Tình trạng của hệ thống đo đếm ghi rõ: Sơ đồ đấu công tơ có đúng không, dây dẫn mạch vào công tơ có liền mạch không, có bị chầy xước hay không…vv)

II. PHẦN TREO- Công tơ loại:.............pha; kiểu:..............….....................; Cấp CX: ………; Năm SX:............................nước SX:......................

No:………….………………………….; D.điện:.........…….…………Ampe; Đ.áp:...........……….…….……Vôn; Hạn KĐ:………………………..

Chỉ số lúc treo:..........………………………....kWh; Số mã hoá:…………………….. ; KĐV:………………………..……..……………..

- Thông số trước khi treo: Điện trở cuộn áp:………………………..…..Điện trở cuộn dòng:…………………..……….

- Máy biến dòng điện kiểu: ………………………..; Tỷ số biến (Sơ cấp/thứ cấp):.…...........................…/……..ANo:Pha A:………………………………….…..………Pha B:……………………………….…………………Pha C:……………………….…………………..……… Cấp CX:......................; Nước SX:.........…............; Năm SX: .…………;Sđm:…..………(VA).; Hạn KĐ:…………….………; + Hệ số nhân của hệ thống đo đếm điện năng (kWh) K=..……………..........lần - Những niêm phong, kẹp chì sau khi hoàn thành việc lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng:Chì boóc: Số lượng:........….....viên; ký hiệu:.........……….………..….……/…..…………………..…….........Tình trạng:..............................

Chì tai: Số lượng:......….......viên; ký hiệu:..........………….….…….……/…..……………….…….….........Tình trạng:..............................

Chì hòm: Số lượng:.........…....viên; ký hiệu:..........…………….….…….…/…..……………….………..........Tình trạng:..............................

Chì hộp đấu dây máy biến dòng điện: Số lượng:.........…....viên; ký hiệu:........……...…….….…/…..…………….….........

Tình trạng:........................................................................................................ Niêm phong khác:......................................................................................................

Tình trạng hệ thống đo đếm sau khi treo:...............................………....………...………………….………….……......................................................

............................................................................……….............................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................………………………………………………….….…………………………..………..........................................................................................

(Tình trạng của hệ thống đo đếm sau khi treo phải ghi rõ: Sơ đồ đấu công tơ có đúng không, dây dẫn mạch vào công tơ có liền mạch không, có bị chầy xước hay không…vv)

*Kết luận: ………………………………………………………………..…………………….…………..……………………………………………………………………………..

.………………………………………………..…………………………………………………………..…………….…….…………………………………………………………………………

.………………………………………………..…………………………………………………………..…………….…….…………………………………………………………………………

*(Phần kết luận ghi rõ biện pháp kiểm tra để đánh giá công tơ, hệ thống đo đếm hoạt động tốt như: Đóng điện thử cho phụ tải = bao nhiêu kW, đĩa nhôm công tơ quay theo chiều nào, và kết luận)

III. NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG - KỸ THUẬTSau khi xem xét toàn bộ khối lượng vật tư, công việc lắp đặt hoàn thành và chất lượng kỹ thuật công trình chúng tôi đi đến kết luận như sau:- Công tác lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng đã được thi công đúng thời hạn, toàn bộ vật tư thiết bị đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật và được lắp đặt đúng quy định (theo đúng thiết kế) khối lượng vật tư được kê trong bảng kê hoàn công.

- 318 -

Page 319: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 319/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

- Công trình đảm bảo đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành. Bàn giao quản lý hệ thống đo đếm và niêm phong theo mục II của Biên bản này cho Bộ phận quản lý hệ thống đo đếm điện năng đúng các Quy định của Quy trình kinh doanh hiện hành. - Biên bản được lập thành 03 bản, gửi Khách hàng giữ 01 bản, lưu bên bán điện 02 bản. BÊN MUA ĐIỆN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ HTĐĐ ĐƠN VỊ THI CÔNG ĐD BÊN BÁN ĐIỆN (Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên) (Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:- Công tơ để trong hòm, treo ngoài cột là tài sản của Bên bán điện và do Bên bán điện quản lý, niêm phong. - Mẫu Biên bản này dùng cho phát triển công tơ mới, thay định kỳ, thay kẹt cháy …vv.

- 319 -

Page 320: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 320/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.07B

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐIỆN LỰC............................................… Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố: /BB-ĐL ……

BIÊN BẢN TREO THÁO HỆ THỐNG ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG & NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG KỸ THUẬT

(Dùng cho công tơ điện tử)Thành phần tham gia treo tháo

I. Đại diện Bên bán điện:1. Ông : ................................................... 2. Ông(Bà): ........................................... 3. Ông(Bà): ...........................................4. Ông(Bà): ……....................................

Chức vụ : Giám đốc Điện lực…………….. Chức vụ : .................Đơn vị treo, tháo Chức vụ : ...........Đơn vị quản lý hệ thống ĐĐ Chức vụ :...........................................................

II. Đại diện Bên mua điện .................................................................Mã KH..................... 1. Ông (Bà): .............................................. Chức vụ : ........................................................Địa chỉ:………………...............……………..Cột số:………..Lộ:………Pha đấu:…………Cùng nhau xác nhận việc treo, tháo công tơ dùng cho đếm điện năng mua bán giữa hai bên bán điện và bên mua điện tại: .......................................................................................Trạm biến áp:..............................................................................Công suất..........................

Nội dung và kết quả treo tháo, kiểm tra, xác nhận

III. Phần tháo (lý do tháo): ................................................................................................1. Thời gian tháo: …..giờ…..phút. Ngày …./…./……Thời gian thực trên công tơ: …..giờ…..phút. Ngày …./…./……

2. Công tơ tháo là tài sản của bên:…………………………………..….………………. Loại công tơ:...................; Số chế tạo: ...................; Kiểu: ..........................; Hạn KĐ.........Cấp chính xác: ....... (Wh), ........ (Varh); Điện áp: 3X........... V; Dòng điện ........( ..... )A Tần số 50HZ, Tỷ số truyền ....................., Nước SX: ................, Năm SX: 20….Tình trạng niêm phong trước khi tháo:Chì cửa hòm công tơ: Ký hiệu: .......................... Số lượng ..... Viên Tình trạng: ............... Chì tai công tơ: Ký hiệu ........................... Số lượng ..... Viên Tình trạng: ............... Chì boóc công tơ: Ký hiệu: .......................... Số lượng ..... Viên Tình trạng: ............... Cổng quang C/ tơ: Ký hiệu: .......................... Số lượng ..... Viên Tình trạng: ............... Chì hộp đấu MBD: Ký hiệu: .......................... Số lượng ..... Viên Tình trạng: ............... Chì hộp đầu MBA: Ký hiệu:........................... Số lượng ..... Viên Tình trạng: ...............

- 320 -

Page 321: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 321/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

2. Hiện trạng mạch nhị thứ (hoặc cáp vào công tơ): Mạch nhị thứ (hoặc cáp vào công tơ) được lắp bằng cáp tín hiệu loại ..................................................... mm2 hiện trạng cáp ……………………….……………………………………………………………………3. Chỉ số trước khi tháo:Chỉ số điện năng tác dụng giao (Import) Chỉ số điện năng tác dụng nhận(export)Biểu tổng (1.8.0): …………

kWh Biểu tổng(2.8.0): ………… kWh

Biểu giá 1 (1.8.1): ……… kWh Biểu giá 1(2.8.1): ………… kWh Biểu giá 2 (1.8.2): ……… kWh Biểu giá 2(2.8.2): ………… kWh Biểu giá 3 (1.8.3): ……… kWh Biểu giá 3(2.8.3): ………… kWh

Chỉ số điện năng Phản K-Giao(Im port)

Chỉ số điện năng Phản K- Nhận(export )

(3.8.0): ………………….. kVarh (4.8.0): …………..………….kVarh

Thông số mạch đo trước khi tháo:Điện áp Uan (32.7.0)…..V; Dòng điện Ia (31.7.0):..…A; Góc pha Uc-Ic (81.7.4):….0

Điện áp Ubn (52.7.0)..…V; Dòng điện Ib (51.7.0):….A; Góc pha Uc-Ic (81.7.5): ...0 Điện áp Ucn (72.7.0)…..V; Dòng điện Ic (71.7.0):..…A; Góc pha Uc-Ic (81.7.6): …0

Thứ tự pha:……..Số lần lập trình:..............Lần, Thời điểm lập trình lần cuối..................... 4.1. Máy biến dòng đo lường: Kết quả kiểm tra:Pha A: No ………… Loại ……… Cấp CX:...... Tỷ số biến: …..../..... (A) Sđm … (VA)Pha B: No ………… Loại ……… Cấp CX:...... Tỷ số biến: …..../..... (A) Sđm … (VA)Pha C: No ………… Loại ……… Cấp CX:...... Tỷ số biến: …..../..... (A) Sđm ...... (VA)4.2. Máy biến áp đo lường: Kết quả kiểm tra:Pha A: No …… Loại: …….. Cấp CX:..... Tỷ số biến: …../...... KV Sđm …… (VA)Pha B: No …… Loại: …….. Cấp CX:..... Tỷ số biến: .../...... KV Sđm …… (VA)Pha C: No …… Loại: …….. Cấp CX:..... Tỷ số biến: .../...... KV Sđm …… (VA)Hệ số nhân tính điện năng thành (kWh) ............ lần (Bao gồm cả Ku x Ki)5. Nhận xét sơ bộ hoạt động của máy biến áp và biến dòng đo lường: ………..…………………………………………………………………………………..……………….IV. Phần treo (lý do treo): ..................................................................................................1. Thời gian treo: …..giờ…..phút. Ngày …./…./…… Thời gian thực trên công tơ: …..giờ…..phút. Ngày …./…./……2. Công tơ treo là tài sản của bên: ………………………………………………………Loại công tơ:....................; Số chế tạo: ...................; Kiểu: .........................; Hạn KĐ.........Cấp chính xác:........ (Wh), ......... (Varh) Điện áp: 3x.............. V Dòng điện ........( .... )A Tần số 50HZ, Tỷ số truyền ......................, Nước SX: ............ , Năm SX: …………Chỉ số điện năng tác dụng-giao (Import)

Chỉ số điện năng tác dụng Nhận(export)

Biểu tổng (1.8.0):………. kWh. Biểu tổng (2.8.0):…………. kWh. Biểu giá 1 (1.8.1):………. kWh. Biểu giá 1 (2.8.1):…………. kWh.

- 321 -

Page 322: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 322/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Biểu giá 2 (1.8.2):………. kWh. Biểu giá 2 (2.8.2):…………. kWh.Biểu giá 3 (1.8.3):………. kWh. Biểu giá 3 (2.8.3):…………. kWh.

Chỉ số điện năng Phản K-Giao(Im port)

Chỉ số điện năng Phản K- Nhận(export )

(3.8.0): …………… kVarh (4.8.0): ………………kVarh Thông số mạch đo sau khi treo:Điện áp Uan (32.7.0)…..V; Dòng điện Ia (31.7.0):…..A; Góc pha Uc-Ic (81.7.4): ....0

Điện áp Ubn (52.7.0)…..V; Dòng điện Ib (51.7.0):…..A; Góc pha Uc-Ic (81.7.5): …0

Điện áp Ucn (72.7.0)…..V; Dòng điện Ic (71.7.0):..…A; Góc pha Uc-Ic (81.7.6):.. ..0

Thứ tự pha: ……….Số lần lập trình:……. Lần, Thời điểm cài đặt lần cuối ........................- Số lần mất điện vào công tơ:………lần; Thời gian mất điện…..'….…h……..ngày; Thời điểm mất điện lần cuối cùng…………………………………………………………..- Số lần mất pha A:…………Thời gian mất pha A:……..…….………………………… - Số lần mất pha B:…………Thời gian mất pha B:……..…….………...…..…………… - Số lần mất pha C:…………Thời gian mất pha C:…………..…..….……………………- Số lần ngược chiều công suất:….…Thời điểm ngược chiều công suất lần cuối…………… 3.1. Máy biến dòng đo lường: Kết quả kiểm tra:Pha A: No ………… Loại ……… Cấp CX:...... Tỷ số biến: …..../..... (A) Sđm …… (VA)Pha B: No ………… Loại ……… Cấp CX:...... Tỷ số biến: …..../..... (A) Sđm …… (VA)Pha C: No ………… Loại ……… Cấp CX:...... Tỷ số biến: …..../..... (A) Sđm ........ (VA)3.2. Máy biến áp đo lường: Kết quả kiểm tra:Pha A: No …… Loại: …….. Cấp CX:..... Tỷ số biến: ..../..... KV Sđm …… (VA)Pha B: No …… Loại: …….. Cấp CX:..... Tỷ số biến: ….../..... KV Sđm …… (VA)Pha C: No …… Loại: …….. Cấp CX:..... Tỷ số biến: ….../..... KV Sđm …… (VA)Hệ số nhân tính điện năng thành ( kWh) ............ lần (Bao gồm cả Ku x Ki)4. Hiện trạng mạch nhị thứ (hoặc cáp vào công tơ) sau khi treo: Mạch nhị thứ (hoặc cáp vào công tơ) được lắp bằng cáp loại ........................................................ mm2 hiện trạng cáp: ………………………………..…………………………………………………5. Những niêm phong được bàn giao quản lý:Chì hòm công tơ: Ký hiệu: ................................... Số lượng ...... Viên Tình trạng: .……Chì tai công tơ: Ký hiệu: ................................... Số lượng ........Viên Tình trạng: ………Chì boóc công tơ: Ký hiệu: ................................... Số lượng ...... Viên Tình trạng: ………Cổng quang C/ tơ: Ký hiệu: ................................... Số lượng ...... Viên Tình trạng: ………Chì hộp đấu MBD: Ký hiệu: ................................... Số lượng ....... Viên Tình trạng: ………Chì hộp đầu MBA: Ký hiệu: ................................... Số lượng ....... Viên Tình trạng: ………6. Cài đặt cấu hình trong công tơ:- Các biểu giá:Biểu giá 1 ( Giờ bình thường các ngày từ thứ 2 đến thứ 7) bao gồm:Từ 04h00' đến 09h30'; Từ 11h30' đến 17h00'; Từ 20h00' đến 22h00'.Ngày chủ nhật: Từ 04h00' đến 22h00'.Biểu giá 2 ( Giờ cao điểm gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7) bao gồm:

- 322 -

Page 323: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 323/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Từ 09h00' đến 11h30'; Từ 17h00' đén 20h00'.Ngày chủ nhật không có giờ cao điểm.Biểu giá 3 ( Giờ thấp điểm tất cả các ngày trong tuần) bao gồm: - Từ 22h00' đến 04h00'.- Tỷ số biến và sai số TU, TI cài đặt trong công tơ:

Tỷ số TU (VT):……………..……… Sai số TU (Error %):…….…………………………Tỷ số TI (CT):………………....……… Sai số TI (Error %):…………….….….…………………V. Những vấn đề phát sinh, sử lý, Kiến nghị:.......................................................................................................................................................................,...........................................................................................................................................,.............................................VI. Kết luận: ............................................................................................,,................................................. ......................................................................................................................................................................................................................................,,......................................................VII. Bàn giao quản lý:1. Công tơ tháo ra có những niêm phong ghi trong mục III. Do Điện lực …………… giữ để thực hiện các thủ tục quản lý theo quy định.2. Bàn giao hệ thống đo đếm và niêm phong tại mục IV của Biên bản này cho……………........................…..quản lý đúng các quy định trong Quy trình kinh doanh điện năng hiện hành.3. Công việc kết thúc An toàn lúc: ........giờ........phút. Ngày … /…./….4. Biên bản được lập thành: 03 bản, các bên thống nhất xác nhận. Đã giao khách hàng lưu giữ: 01 bản. Kèm theo biên bản kiểm định công tơ, bản đọc thông số chi tiết từ công tơ sau khi lập trình ./.

Bên mua điện Bộ phận QL HTĐĐ Người treo tháo Bên bán điện (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)

- 323 -

Page 324: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 324/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.08

- 324 -

Page 325: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 325/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.09A

- 325 -

Page 326: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 326/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐIỆN LỰC……………….............. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ……./DT ………Ngày….tháng…..năm 201…

BẢNG DỰ TOÁN VẬT TƯLẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG.

(Dùng cho nội bộ)

- Họ tên Khách hàng:…………………………………..………………………..; Mã Khách hàng:…………….…………………………….

- Số Hợp đồng:………………………………………; Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….

- Vị trí lắp đặt:……………;Cột số:……..….; Lộ:………..; Pha đấu:……………; Trạm biến áp:………………………………..

1.Vật tư từ lưới điện đến công tơ (ngành điện đầu tư).

STT Vật tư ĐVT Chủng loại Số lượng Ghi chú1 Công tơ…..pha chiếc2 Hòm……. công tơ chiếc3 Đai hòm ……công tơ bộ4 Cáp nguồn từ lưới xuống hòm mét5 Thiết bị bảo vệ công tơ chiếc6 Sứ quả bàng quả7 Ghíp………….. cái8 Dây thép bó cáp mét9 Vít bắt công tơ, thiết bị bảo vệ cái10 Hạt chì kẹp nắp booc, hòm hạt11 Dây xâu chì sợi12 …………………….13 …………………….14 …………………….

2. Vật tư nhượng bán cho Khách hàng (vật tư từ sau công tơ đến phụ tải khách hàng) nếu có:

STT Vật tư ĐVT Chủng loại Số lượng Đơn giá Thành tiền1 …………………….2 …………………….3 …………………….4 …………………….

Tổng cộng:

Số tiền bằng chữ Khách hàng phải thanh toán:(………………………………………………………………………………………….) NGƯỜI LẬP DỰ TOÁN GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

BM17.09B

- 326 -

Page 327: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 327/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐIỆN LỰC……………….............. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ……./QT ………Ngày….tháng…..năm 201…

BẢNG QUYẾT TOÁN VẬT TƯLẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG.

(Dùng cho nội bộ)

-Họ tên Khách hàng:…………………………………..………………………..; Mã Khách hàng:…………….………………………….

- Số Hợp đồng:……………………………………………; Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….

- Vị trí lắp đặt:……………;Cột số:……..….; Lộ:………..; Pha đấu:……………; Trạm biến áp:………………………………..

STT Vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnI Vật tư ngành điện đầu tư1 Công tơ…..pha chiếc2 Hòm……. công tơ chiếc3 Đai hòm ……công tơ bộ4 Cáp nguồn từ lưới xuống hòm mét5 Thiết bị bảo vệ công tơ chiếc6 Sứ quả bàng quả7 Ghíp………….. cái8 Dây thép bó cáp mét9 Vít bắt công tơ, thiết bị bảo vệ cái10 Hạt chì kẹp nắp booc, hòm hạt11 Dây xâu chì sợi12 …………………….13 …………………….14 …………………….II Vật tư khách hàng mua1 …………………….2 …………………….3 …………………….4 …………………….

NGƯỜI LẬP QUYẾT TOÁN GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

BM17.10

- 327 -

Page 328: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 328/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐIỆN LỰC……………….............. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ……./BB-

BIÊN BẢNTHANH LÝ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thi hành;Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thi hành;Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị định, văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ hợp đồng MBĐ số: ……/………………… ngày ……/……/……..…

Hôm nay, ngày……..tháng……..năm……….... tại………………………..……….………… chúng tôi gồm:Bên bán điện: …………………………………………………………

Đại diện là Ông: ……………………………………………… - Chức vụ: Giám đốc Điện lực ………………

Theo giấy uỷ quyền số:……………/…………………… ngày……..tháng……..năm………..

Do Ông ………………………….……………………………….…… - Chức vụ: Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc ký Uỷ quyềnĐịa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………….…………

Bên mua điện: …………………………………………………………………………………………………………………..………..

Đại diện là Ông (Bà): ………………………………………………. - Chức vụ: ……………………………….….……..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………….………

Hai bên cùng thống nhất thanh lý hợp đồng mua bán điện số: ……/………… Với lý do:Hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng bị đình chỉ hoặc huỷ bỏKý lại hợp đồng mới Bất khả kháng hoặc lý do khác

Hai bên thoả thuận những điều khoản sau:1-Hai bên chấm dứt mua bán điện tại địa chỉ: ……………………………………………………………………

Đo đếm Mã ghichỉ số

LoạiCông tơ, No

Dòngđiện (A)

Điện áp (V)

Hệ sốnhân

Chỉ sốngừng

c.tơĐN tác dụng

(kWh) ……pha

No:

ĐN phản kháng (KVARh)

2-Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký, và được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua giữ 01 bản, Bên bán giữ 01 bản.

BÊN MUA ĐIỆN BÊN BÁN ĐIỆN

- 328 -

Page 329: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 329/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.11

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐIỆN LỰC………................................ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....……………...., ngày..........tháng.........năm 20…......

PHIẾU YÊU CẦUCỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN

Kính gửi: Điện lực………................................

Tên khách hàng mua điện:.........................................................................Mã Khách hàng:..........................................

Địa chỉ:...................................................................Tên trạm:............................................Lộ:.........................Số cột:..................

Số HĐMBĐ:.................................................Ký ngày...............tháng..................năm...............

Căn cứ vào nội dung của hợp đồng MBĐ đã ký, Bên sử dụng điện chúng tôi yêu cầu Bên bán điện cùng kiểm tra, bàn bạc giải quyết một số vấn đề phát sinh chưa được thỏa thuận hợp đồng MBĐ với nội dung như sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………

Ghi chú: - Phiếu này lập thành 02 bản, 01 bản giao khách hàng, 01 bản bên bán điện lưu.

Nhận phiếu ngày……….. tháng ……….. năm 20….....

Thời gian thực hiện theo yêu cầu của KH:...………giờ ngày …..…tháng ……..năm 20….…

Người nhận phiếu Khách hàng sử dụng điện (Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên)

Giám đốc Điện lực phê duyệt

BM17.12

- 329 -

Page 330: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 330/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.13A

- 330 -

Page 331: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 331/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.13B

- 331 -

Page 332: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 332/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.14

- 332 -

Page 333: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 333/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.15A

- 333 -

Page 334: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 334/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.15B

- 334 -

Page 335: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 335/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.16

- 335 -

Page 336: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 336/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.17

- 336 -

Page 337: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 337/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LABẢNG KÊ PHÚC TRA CHỈ SỐ CÔNG TƠ

ĐIỆN LỰC: Tháng……năm 20….Ngày phúc tra: Ngày …………..tháng …………..năm 201…

STT Tên khách hàng

Số công tơ Cột số Ngày

chốt

Chỉ số c/tơ

theo sổ GCS

Chỉ số công tơ phúc tra

Đánh giáTồn tại khácĐúng Sai

1                  2                  3                  4                  5                  6                  7                  8                  9                  10                  11                  12                  13                  14                  15                  16                  17                  18                  19                  20                  21                  22                  Lưu ý: - Nhân viên GCS, nhân viên máy tính nhập số liệu trực tiếp vào máy tính lấy danh sách những khách hàng có sản lượng bất thường, các lộ thuộc các trạm biến áp có tổn thất cao. Mục tồn tại khác ghi rõ VD: Công tơ quá hạn , hệ thống niêm phong, hành lang tuyến, tình trạng hòm công tơ ..

Người phúc tra Trưởng phòng KDTH Giám đốc Điện lực

BM17.18

- 337 -

Page 338: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 338/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐIỆN LỰC…….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO TỒN TẠI TRÊN LƯỚI SAU KỲ GHI CHỈ SỐ(Nhân viên GCS có trách nhiệm lập báo cáo gửi tổ trưởng tổ KD, Báo cáo này

được lưu tại tổ KD theo tháng, quý, năm)Người ghi chỉ số: ………….………………………………………………………….. Ngày ghi chỉ số: ……….…….………TBA………………….Mã sổ GCS:…………..

TT

Tên khách hàng Vị trí Nội dung tồn tại Ghi

chú

1

Nguyễn Văn A Cột số 2A-1 –TBA …

Hòm công tơ mất niêm chì, công tơ số ……thiếu nắp hộp đấu dây…v.v

2Nguyễn Văn B Cột số 1A-4

TBA…..Sản lượng tăng, giảm đột biếnSản lượng 6 tháng =0……v.v

3Từ VT cột số ..TBA..

Hành lang lưới không đảm bảo…….v..v

4

5

6

………….., ngày….tháng …năm 20.... Người báo cáo (ký, ghi rõ họ tên)

BM17.19

- 338 -

Page 339: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 339/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.20

- 339 -

Page 340: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 340/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.21

- 340 -

Page 341: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 341/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.22

- 341 -

Page 342: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 342/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LAĐIỆN LỰC: ……………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Sơn La, ngày…… tháng…….năm 20…

PHIẾU GIẢI TRÌNHV/v: Hủy bỏ - Lập lại (Truy thu, thoái hoàn,……vv.) hóa đơn.

+ Tóm tắt nội dung công việc:

Căn cứ biên bản làm việc số………..ngày……….tháng………..năm 20…… giữa Điện lực……………. và đại diện bên mua điện là Ông(bà)…………………….….……… về việc……….

.…………………………………………………………………………………………………………………………….

+ Ý kiến đề xuất:Đơn vị xin được lập lại hóa đơn, Truy thu (thoái hoàn) tiền điện của khách

hàng………………………………………………………………………………………………………………………….……..

+ Hồ sơ kèm theo1.…………………………………………………………………………………………………………………………..

2.…………………………………………………………………………………………………………………………..

Lập phiếu(Ký ghi rõ họ tên)

Trưởng phòng KD-TH(Ký ghi rõ họ tên)

Giám đốc Điện lực(Ký ghi rõ họ tên)

Ý kiến của Phòng KDĐN Công ty………………………………………………………………………………………………………………………………………...

Trưởng phòng kinh doanh Công ty ………, ngày tháng năm 20

Ghi chú: Phiếu này áp dụng cho các trường hợp trong Điều 15- Trình tự thủ tục điều chỉnh hóa đơn. Thực tế là truy thu hay thoái hoàn, hủy bỏ hay lập lại phải ghi rõ.

BM17.23

- 342 -

Page 343: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 343/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LAĐIỆN LỰC: ……………………..

Số:............/BB-TT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Sơn La, ngày……… tháng……… năm 20….

BIÊN BẢN THOẢ THUẬNĐIỀU CHỈNH HOÁ ĐƠN

Hôm nay, ngày tháng năm 201 .. . Tại Điện lực........................ Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN ĐIỆN: 1. Ông:..........................................................................................................Chức vụ: Giám đốc Điện lực. 2. Ông (Bà):............................................................................................Chức vụ: ...................................................................

BÊN MUA ĐIỆN: 1. Ông (Bà):.........................................................................Chức vụ: ………….............…….......................................……..

Cùng nhau xác nhận việc...................................của Hộ sử dụng điện ...................................hợp đồng số:.......................Dùng điện tại trạm biến áp:..................................Đề nghị điều chỉnh hoá đơn tiền điện số hoá đơn:…………………………… Số tiền như sau:Bằng chữ: (……………………………………………………………………………………………………………………………………………. ).....................................................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................................

Lý do xin điều chỉnh:.....................................................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................................

Người lập biên bản Khách hàng sử dụng điện (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)

Trưởng phòng KDTH Kế toán Giám đốc Điện lực (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)

BM17.24A

- 343 -

Page 344: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 344/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LAĐIỆN LỰC: ……………………..

Số:............/BB-TT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Sơn La, ngày…… tháng….. năm 20….

BIÊN BẢN THỎA THUẬN TRUY THUV/v:…………………………………………………………..

Vào hồi........giờ.........phút, ngày.......tháng.....năm 20... Tại ................................................................................................Chúng tôi gồm có:

I. Đại diện bên bán điện: 1. Ông (bà):................................................. Chức vụ: …………………………………2. Ông (bà):................................................. Chức vụ:.......................................................

II. Đại diện bên mua điện, chính quyền địa phương (người làm chứng nếu có):1. Ông (bà):................................................. Chức vụ:.......................................................2. Ông (bà):................................................. Chức vụ:.......................................................Căn cứ biên bản kiểm tra HĐMBĐvà HTĐĐ điện năng số:. ......ngày…...tháng.........năm 20 ....kết luận về việc:...................................................................................................Chúng tôi cùng nhau thoả thuận cách tính sản lượng điện năng tiêu thụ trong tháng...........như sau:(Ghi thực tế các cách tính )............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thời gian tính truy thu là …… từ ngày.............. đến ngày........ trong đó số ngày mất điện là............ngày.1. Sản lượng điện tính truy thu trong tháng...............là.............kWh x ........ngày = ............kWh.2. Sản lượng còn tồn từ công tơ là:..................................................kWhSản lượng điện dùng trong tháng.................................................................kWhBiên bản này là cơ sở để bên bán điện phát hành hoá đơn truy thu sản lượng như đã thoả thuận.Biên bản lập xong được đọc cho mọi người cùng nghe, nhất trí thông qua. Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung như nhau bên mua điện giữ 01 bản, bên bán điện giữ 02 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐIỆN ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐIỆN

- 344 -

Page 345: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 345/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.24B

- 345 -

Page 346: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 346/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.25

- 346 -

Page 347: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 347/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.26

- 347 -

Page 348: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 348/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.27

- 348 -

Page 349: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 349/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.28.

- 349 -

Page 350: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 350/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.29

- 350 -

Page 351: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 351/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.30

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐIỆN LỰC:………….. Độc lập - Tự do -Hạnh phúc

BẢNG KIỂM KÊ CÔNG NỢ TIỀN ĐIỆN(Tất cả khách hàng ký hợp đồng kinh tế còn nợ tiền điện)

(Kiểm kê tại thời điểm 30/06 và 31/12 hàng năm)

ĐVT:

STT Tên khách hàng

Số tiền nợ

Nợ tháng Lý do nợTiền điện Thuế

VAT Tổng

Tổng cộng

Ghi chú:- Toàn bộ số khách hàng nợ phải kèm theo bảng Xác nhận nợ- Tổng số tiền trên bảng đối chiếu phải bằng tổng số tiền trên bảng kiểm kê

Lập biểu Kế toán Giám đốc Điện lực (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)

- 351 -

Page 352: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 352/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.31

- 352 -

Page 353: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 353/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.32

- 353 -

Page 354: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 354/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.33

- 354 -

Page 355: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 355/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.34

- 355 -

Page 356: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 356/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.35

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KINH DOANH

Tháng…….năm……… Kết quả kinh doanh trong tháng:TT Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch giao

Thực hiện So sánh TH/KHThán

g Luỹ kế

1 Điện năng tính tổn thất kWh2 Điện thương phẩm

kWh

3T.thất có tính AHLĐHANT %T.thất không tính AHLĐHANT %

4 Giá bán bình quân Đ/kWh5 Tổng doanh thu. Tr đồng6 Tổng dư nợ Tr đồng

7Số HĐMBĐ H.đồngHĐ Sinh hoạt HĐ Kinh tế

8

Số công tơ Chiếc1 pha cơ khí 1 pha điện tử 3 pha cơ khí1 pha điện tử

9

Định kỳ công tơ Chiếc1 pha Cơ khí 1 pha Điện tử 3 pha Cơ khí3 pha Điện tửTITU

10

Kết quả kiểm tra sử dụng điện Số vụ việc vi phạn B. BảnĐiện năng truy thu kWh

2. Phân tích đánh giá việc thực hiện các chỉ được giao:.....................................................................................................................................................................................................................................

3. Các kiến nghị với Công ty Điện lực Sơn La: ..........................................................................................................................................................................................................................

............Ngày tháng năm ...........

- 356 -

Page 357: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 357/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC

BM17.36

- 357 -

Page 358: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 358/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.37

- 358 -

Page 359: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 359/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.38

- 359 -

Page 360: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 360/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.39

- 360 -

Page 361: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 361/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.40

- 361 -

Page 362: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 362/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.41

- 362 -

Page 363: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 363/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.42

- 363 -

Page 364: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 364/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.43

- 364 -

Page 365: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 365/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.44

- 365 -

Page 366: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 366/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.45

- 366 -

Page 367: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 367/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.46

- 367 -

Page 368: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 368/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.47

- 368 -

Page 369: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 369/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.48

- 369 -

Page 370: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 370/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.49

- 370 -

Page 371: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 371/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.50

- 371 -

Page 372: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 372/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.51

- 372 -

Page 373: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 373/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA ĐIỆN LỰC:………………………

TỔNG HỢP SẢN LƯỢNG THEO NGÀY GHI CHỈ SỐTháng ........... năm ............

Ngày ghi chỉ số

Sản lượng (kWh)

Tiền điện (VNĐ)

Tiền thuế

(VAT)

Tiền điện (USD)

Tiền thuế (USD) Ghi chú

12345678910111213141516171819202122232425262728293031

T. cộng NGƯỜI LẬP BIỂU TRƯỞNG PHÒNG KD-TH GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên)

BM17.52

- 373 -

Page 374: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 374/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.53

- 374 -

Page 375: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 375/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.54

- 375 -

Page 376: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 376/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.55

- 376 -

Page 377: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 377/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.56

- 377 -

Page 378: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 378/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.57

- 378 -

Page 379: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 379/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.58

- 379 -

Page 380: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 380/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐIỆN LỰC ………. Kiểm tra, cân đảo pha các TBA CC và CD

Tháng …. năm 201….

STT Nội dung Mã SốSố lượng Đánh giá%

Tháng báo cáo Luỹ kế

Tháng báo cáo Luỹ kế

  TBA công cộng 1610 0 0 0 01 Tổng số TBA 1611        2 Số TBA đã kiểm tra          2 Số TBA phải thực hiện cân đảo pha 1613

       4 Số TBA đã thực hiện cân đảo pha 1614          Trong đó: Đạt yêu cầu 1614A          Chưa đạt yêu cầu 1614B        5 Số TBA chưa thực hiện cân đảo pha 1615        II TBA bán buôn 1620        1 Tổng số TBA 1621        2 Số TBA đã kiểm tra 1622        3 Số TBA phải cân đảo pha 1623        4 Số TBA đã yêu cầu khách hàng cân 1624        5 Số TBA khách hàng đã thực hiện cân 1625          Trong đó: Đạt yêu cầu 1625A          Chưa đạt yêu cầu 1625B        

III TBA chuyên dùng 1630        1 Tổng số TBA 1631        2 Tổng số TBA đã kiểm tra 1632        3 Số TBA phải cân đảo pha 1633        4 Số TBA đa thực hiện cân đảo pha 1634          Trong đó: Đạt yêu cầu 1634A          Chưa đạt yêu cầu 1634B        5 Số TBA chưa thực hiện việc cân đảo 1635        

Giải trình lý do chưa thực hiện cân đảo pha, cân đảo pha chưa đạt yêu cầu, thời hạn giải quyết.

LẬP BIỂU TP KD- TH GIÁM ĐỐC

BM17.59

CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

- 380 -

Page 381: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 381/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

ĐIỆN LỰC ………………………………....

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG DÙNG ĐIỆN QUA HÌNH THỨC NHẮN TIN(SMS)

Tuần thứ……..của tháng……..năm …...

Từ ngày……….. đến ngày……….….

I. Nơi nhận báo cáo: 1. Phòng Kinh doanh Điện năng - Công ty Điện lực Sơn La.II. Những nội dung chính đã thực hiện:a/ Nội dung tin nhắn đã gửi:…..……………………………………………………………………………………………………

.……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………

.……………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………

.……………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………

b/ Về số lượng tin nhắn đã gửi:. …………………………………………………………………………………………………

.………………………………………………………………….……………….……………………………………………………………………

c/ Về chất lượng dịch vụ: ……………………………………….…………….……………………………………………………..

.…………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………

.…………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………

.…………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………

d/ Về tiến độ thực hiện: (thu thập thông tin khách hàng và gửi tin nhắn thông báo).………………………………………………….………………………………….…………………………………………………………………

.……………………………………………………………….………….……………………………………………………………………………

.………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………

e/ Về chăm sóc khách hàng: ………………………………………………….……………………………………………………

.…………………………………………………………………………………………..… …………………………………………………………

.…………………………………………………………………….……….…………………………………………………………………………

f/ Về các vấn đề khác: ………………………………………………..………………………………………………………………..

.……………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………

.……………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………

.

…………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………

…………,ngày ….tháng …. năm 2012 Người lập báo cáo Trưởng phòng KDTH Giám đốc Điện lực (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

BM17.60

- 381 -

Page 382: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 382/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

BM17.61

- 382 -

Page 383: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 383/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

MỤC LỤC- 383 -

Page 384: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 384/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Trang

NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG 6

QUY TRÌNH CẤP ĐIỆN

Chương I. Quy định chung 10

Chương II. Thủ tục, thời gian giải quyết cấp điện 18

QUY TRÌNH KÝ KẾT VÀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN

Chương I. Quy định chung 21

Chương II. Thủ tục ký hợp đồng mua bán điện 25

Chương III. Thực hiện hợp đồng mua bán điện 27

Chương IV. Quản lý hợp đồng mua bán điện 28

Phụ lục 1 Mẫu HĐMBĐ phục vụ mục đích sinh hoạt 33

Phụ lục 2 Hướng dẫn soạn thảo HĐMBĐ 42

Phụ lục 2.1 Mẫu HĐMBĐ ngoài mục đích sinh hoạt (không đầu tư công trình điện) 65

Phụ lục 2.2 Mẫu HĐMBĐ ngoài mục đích sinh hoạt (có đầu tư công trình điện) 95

Phụ lục 3 Mẫu HĐMBĐ ngắn hạn 103

Phụ lục 4 Cấu trúc file hồ sơ khách hàng 105

Phụ lục 5 Hướng dẫn ghi mã hợp đồng 107

QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG BÁN ĐIỆN CHO KHÁCH HÀNG.

Chương I. Quy định chung 110

Chương II. Thiết kế lắp đặt và treo tháo hệ thống đo đếm điện năng 112

Chương III. Quản lý hoạt động và chất lượng của hệ thống đo đếm điện năng 117

Chương IV. Giải quyết các trường hợp sự cố của hệ thống đo đếm điện năng và khiếu nại của khách hàng về đo đếm điện năng

118

Chương V. Chế độ báo cáo 119

Phụ luc 1 Yêu cầu tính năng của các thiết bị đo đếm điện năng 126

Phụ lục 2 Quy ước chiều giao nhận điện năng và cài đặt thông số của công tơ điện tử.

132

QUY TRÌNH GHI CHỈ SỐ CÔNG TƠ

Chương I. Quy định chung 134

Chương II. Lịch ghi chỉ số 135

Chương III. Điều hành ghi chỉ số 138

Chương IV. Ghi chỉ số 139

- 384 -

Page 385: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 385/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Chương V. Kiểm tra và phúc tra ghi chỉ số 141

QUY TRÌNH LẬP HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN

Chương I. Quy định chung 143

Chương II. Lập hóa đơn tiền điện 149

Chương III. Giải quyết các sai sót về hóa đơn tiền điện 150

Chương IV Khai thác và quản lý ký hiệu, mẫu số và số thứ tự hóa đơn 156

QUY TRÌNH THU VÀ THEO DÕI NỢ TIỀN ĐIỆN

Chương I. Quy định chung 157

Chương II. Nhiệm vụ thu và theo dõi nợ tiền điện 159

Chương III. Tổ chức thực hiện thu tiền điện 162

Chương IV. Quyết toán số tiền phải thu và số dư nợ 163

Chương V. Trách nhiệm quản lý hóa đơn và việc thu, nộp tiền điện 164

Chương VI. Nội dung theo dõi nợ và xử lý nợ khó đòi 166

QUY TRÌNH GIAO TIẾP VỚI KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN

Chương I. Quy định chung 168

Chương II. Yêu cầu của nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng 174

QUY TRÌNH LẬP BÁO CÁO KINH DOANH ĐIỆN NĂNG

Chương I. Quy định chung 176

Chương II. Nội dung báo cáo 179

Phụ lục 2 Danh mục mã số dữ liệu 184

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ QUẢN LÝ HTĐĐ RANH GIỚI GIAO NHẬN ĐIỆN

Chương I Quy định chung 188

Chương II Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đo đếm và hệ thống thu thập số liệu đo đếm

199

Chương III Thoả thuận, lắp đặt, quản lý vận hành hệ thống đo đếm và hệ thống thu thập số liệu đo đếm

220

Chương IV Giao nhận điện năng 223

QUY ĐỊNH CÔNG TÁC DỊCH VỤ KH KHI NGỪNG, GIẢM CUNG CẤP ĐIỆN

Chương I Nguyên tắc khi ngừng, giảm cung cấp điện 227

Chương II Trình tự, thủ tục ngừng, giảm cung cấp điện 229

- 385 -

Page 386: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 386/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

Chương III Thông báo ngừng, giảm cung cấp điện 231

Chương IV Tiếp nhận, giải quyết đơn thư phản ánh của KH 233

Chương V Công tác thông tin, tuyên truyền 235

Chương VI Xử lý vi phạm 237

QUY ĐỊNH DỊCH VỤ TIN NHẮN SMS

Chương I Quy định chung 242

Chương II Tin nhắn KH gửi các Công ty Điện lực yêu cầu dịch vụ 243

Chương III Tin nhắn do các Công ty Điện lực gửi khách hàng 248

QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG

Chương I Những quy định chung 252

Chương II Nội dung công việc làm dịch vụ và phạm vi thực hiện dịch vụ bán lẻ điện năng

256

Chương III Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ và bên nhận làm dịch vụ 260

Chương IV Thanh toán và hạch toán tiền công dịch vụ chính sách hỗ trợ bên nhận làm dịch vụ

264

Chương V Các mức tăng,giảm tiền công trong hoạt động dịch vụ bán lẻ điện năng

268

Chương VI Quản lý và giám sát hoạt động đối với bên nhận làm dịch vụ bán lẻ điện năng

273

Chương VII Hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năng 274

Chương VIII Kiểm tra và xử lý 275

Phụ lục I Mẫu HĐ dịch vụ bán lẻ điện năng 285

Phụ lục II Phương pháp tính tiền dịch vụ cho bên nhận làm dịch vụ bán lẻ điện năng

290

Phụ lục III Danh mục các dụng cụ, đố nghề cho bên nhận làm dịch vụ mượn 291

Phụ lục IV Mẫu biên bản thoả thuận tiền về việc quản lý, sử dụng tiền ký quỹ của bên nhận làm dịch vụ

293

Phụ lục V Biển hiệu tại nơi hoạt động của bên nhận làm dịch vụ bán lẻ điện năng

294

Danh mục biểu mẫu trong bộ Quy trình Kinh doanh điện năng

- 386 -

Page 387: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 387/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

STT Tên biểu mẫu Mã hiệu Trang

1 Giấy đề nghị mua điện phụ vụ mục đích sinh hoạt BM17.01A 2

2 Giấy đề nghị mua điện ngoài mục đích sinh hoạt BM17.01B 2

3 Bảng kê công suất thiết bị dùng điện BM17.02 1

4 Phiếu hẹn khảo sát BM17.03A Quyển

5 Giấy biên nhận hồ sơ BM17.03B Quyển

6 Biên bản khảo sát các mục đích sử dụng điện BM17.04 1

7 Phiếu khảo sát PA cấp điện và TB chi phí LĐ dây sau công tơ BM17.05 2

8 Phiếu hẹn thi công, lắp đặt và ký kết HĐMBĐ BM17.06 Quyển

9 Biên bản treo, tháo HTĐĐĐN và nghiệm thu khối lượng KT BM17.07A 2

10 Biên bản treo, tháo HTĐĐĐN và nghiệm thu khối lượng KT BM17.07B 4

11 Biểu đồ phụ tải BM17.08 1

12 Bảng dự toán vật tư lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng BM17.09A 1

13 Bảng quyết toán vật tư lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng BM17.09B 1

14 Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán điện BM17.10 1

15 Phiếu yêu cầu của khách hàng sử dụng điện BM17.11 1

16 Sổ theo dõi công tác phát triển mới khách hàng BM17.12 Quyển

17 Sổ quản lý thông tin khách hàng sinh hoạt BM17.13A Quyển

18 Sổ quản lý thông tin khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt BM17.13B Quyển

19 Danh sách khách hàng xếp theo lộ trình ghi chỉ số BM17.14 1

20 Tờ ghi chỉ số công tơ (dùng cho công tơ cơ khí) BM17.15A 1

21 Tờ ghi chỉ số công tơ điện tử BM17.15B 1

22 Sổ theo dõi giao nhận sổ ghi chỉ số công tơ BM17.16 Quyển

23 Bảng kê phúc tra chỉ số công tơ BM17.17 1

24 Báo cáo tổn tại sau kỳ ghi chỉ số BM17.18 1

25 Báo cáo xử lý tồn tại sau kỳ ghi chỉ số BM17.19 1

26 Bảng kê theo dõi công tơ thu hồi thay định kỳ, cháy, kẹt BM17.20 1

Danh mục biểu mẫu trong bộ Quy trình Kinh doanh điện năng

- 387 -

Page 388: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 388/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

STT Tên biểu mẫu Mã hiệu Trang

27 Biên bản xác nhận chỉ số công tơ ĐN và điện năng tiêu thụ BM17.21 1

28 Phiếu giải trình BM17.22 1

29 Biên bản thỏa thuận điều chỉnh hóa đơn BM17.23 1

30 Biên bản thỏa thuận truy thu BM17.24A 1

31 Biên bản xác nhận dữ liệu trước khi in hóa đơn BM17.24B 1

32 Sổ giao nhận và quyết toán hóa đơn thu tiền điện BM17.25 Quyển

33 Bảng kê hủy bỏ hóa đơn BM17.26 1

34 Lập háo đơn và bảng kê lập lại BM17.27 1

35 Lập hóa đơn và bảng kê truy thu BM17.28 1

36 Bảng kê thoái hoàn BM17.29 1

37 Bảng kiểm kê công nợ tiền điện BM17.30 1

38 Sổ tiếp nhận giải quyết yêu cầu của khách hàng BM17.31 Quyển

39 Sổ báo sửa chữa điện BM17.32 Quyển

40 Phiếu sửa chữa điện BM17.33 Quyển

41 Sổ theo dõi thông báo ngừng, giảm mức cung cấp điện BM17.34 Quyển

42 Tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh BM17.35 1

43 Điện năng giao nhận đầu nguồn toàn Điện lực( phát sinh) BM17.36 1

44 Điện năng giao nhận đầu nguồn toàn Điện lực( lũy kế) BM17.37 1

45 Chi tiết mua điện ngoài hạch toán với Công ty BM17.38 1

46 Tổng hợp bán điện toàn Điện lực( phát sinh) BM17.39 1

47 Tổng hợp bán điện toàn Điện lực( lũy kế) BM17.40 1

48 Tỷ lệ điện năng dùng để truyền tải và phân phối (phát sinh) BM17.41 1

49 Tỷ lệ điện năng dùng để truyền tải và phân phối (lũy kế) BM17.42 1

50 Tổng hợp số lượng công tơ của toàn Điện lực BM17.43 1

51 Tổng hợp thay thế công tơ theo tình trạng của Điện lực BM17.44 1

52 Tổng hợp thay thế TU, TI theo tình trạng của Điện lực BM17.45 1

53 Tổng hợp hợp đồng mua bán điện của Điện lực BM17.46 1

Danh mục biểu mẫu trong bộ Quy trình Kinh doanh điện năng

- 388 -

Page 389: Tæng c«ng tysonlapc.vn/customer/upload/taive/Quy trinh KDDN PCSL 2012.doc · Web view12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn

BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

HTQLCL: ISO 9001 : 2008 Ký hiệu TL: QT.17 Số trang: 389/386 trang Sửa đổi/Ban hành: 02/03

STT Tên biểu mẫu Mã hiệu Trang

54 Chi tiết bán điện theo thành phần phụ tải BM17.47 1

55 Chi tiết bán điện theo đối tượng giá BM17.48 1

56 Chi tiết số thu và số dư các khoản phải thu BM17.49 1

57 Tổng hợp bán công suất phản kháng của đơn vị BM17.50 1

58 Tổng hợp sản lượng theo ngày ghi chỉ số BM17.51 1

59 Báo cáo tổn thất trung thế các đường dây BM17.52 1

60 Báo cáo tổn thất các trạm biến áp công cộng BM17.53 1

61 Tổn thất bao gồm trung thế và hạ thế trên đường dây BM17.54 1

62 Thông số kỹ thuật các đường dây trung áp BM17.55 1

63 Báo cáo kếp quả kiểm tra sử dụng điện BM17.56 1

64 Báo cáo chi tiết kết quả xử lý vi phạm sử dụng điện BM17.57 1

65 Báo cáo tổng hợp kiểm tra cân đảo pha BM17.58 1

66 Báo cáo tình hình chăm sóc khách hàng sử dụng điện BM17.59 1

67 Thống kê tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ CSKH qua (SMS)

BM17.60 1

68 Tổng hợp phản hồi ý kiến khách hàng DVCSKH qua hình thức SMS

BM17.61 1

- 389 -