tÀi liỆu bỔ trỢ vẬt lÝ 10 -...
TRANSCRIPT
2
Tài liệu này được biên soạn dựa theo cuốn
Longman A-Level Course in Physics Volume 1, xuất bản tại Singapore
MỤC LỤC
Bài 1: Đại lượng vật lý và đơn vị 3
Bài 2: Đại lượng vô hướng và đại lượng véc-tơ 7
Bài 3: Cộng, trừ véc-tơ 9
Bài 4: Bài tập vận dụng 15
Bài 5: Thực hành một số kỹ thuật đo 17
Bài 6: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý 18
Phụ lục 24
3
BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ VÀ ĐƠN VỊ ĐO
1 - Những đại lượng vật lý
- Tất cả các đại lượng vật lý đều được xác định bằng việc đo đạc.
- Mỗi đại lượng vật lý đều được xác định bởi một giá trị số và một đơn đơn vị.
Ví dụ: a) khối lượng của một hòn đá = 1 kg. 1 là giá trị số; kg là đơn vị.
b) chiều dài của con cá mập = 6,0 m. 6,0 là giá trị số; m là đơn vị.
2 - Hệ đơn vị SI:
- Năm 1960, các nhà khoa học tại Hội nghị quốc tế về trọng lượng và đo lường đã
đề xuất sử dụng hệ mét trong đo lường được gọi là Hệ đơn vị quốc tế
(International System of Units).
- Hệ SI phân biệt bảy đại lượng vật lý cơ bản. Những đại lượng cơ bản này được
lấy làm gốc để xây dựng nên tất cả các đại lượng vật lý khác. Đơn vị của chúng
được gọi là những đơn vị cơ bản
Đại lượng cơ bản Đơn vị cơ bản
Tên gọi Ký hiệu
Khối lượng kilogam kg
Chiều dài mét m
Thời gian giây s
Cường độ dòng điện ampe A
Nhiệt độ ken-vin K
Lượng chất mole mol
Cường độ ánh sáng candela cd
- Định nghĩa của 6 đơn vị cơ bản là:
(a) kilogam là đơn vị của khối lượng, nó bằng khối lượng của một khối hợp kim
platium-iridium hình trụ, đặt ở Pari – Pháp.
(b) Mét (m) là đơn vị đo chiều dài và bằng chiều dài của quãng đường ánh sáng
đi được trong chân không và trong khoảng thời gian bằng 1/299 792 458 giây.
(c) Giây (s) là đơn vị đo thời gian bằng 9 192 631 770 chu kỳ phóng xạ của
nguyên tử Cs-133.
(d) Ampe (A) đơn vị của cường độ dòng điện. Nó là cường độ của dòng điện
không đổi chạy trong hai dẫy dẫn song song, cách nhau một mét và lực từ tác
dụng lên mỗi mét chiều dài là 2x10 – 7
N.
(e) Ken-vin (K) là đơn vị đo nhiệt độ bằng 1/273,16 của nhiệt độ động lực học
của điểm ba của nước.
(f) Mole (mol) là đơn vị đo của lượng chất có chứa 6,02 x 10 23
phần tử.
4
- Một chi tiết khác của hệ SI là nó sử dụng các bội thập phân và các ước thập phân
cho tất cả các đơn vị.
Tiền tố Ký hiệu Ước số Tiền tố Ký hiệu Bội số
atto a 10 – 18
deca da 101
femto f 10 – 15
hecto h 102
pico p 10 – 12
kilo k 103
nano n 10 – 9
mega M 106
micro µ 10 – 6
Giga G 109
Mili m 10 – 3
Tera T 1012
centi c 10 – 2
Peta P 1015
deci d 10 – 1
Exa E 1018
3 - Những đại lượng dẫn xuất và đơn vị dẫn xuất
- Mỗi đại lượng dẫn xuất có mối quan hệ với những đại lượng cơ bản thông qua
một phương trình xác định. Theo cách đó, đơn vị dẫn xuất được suy ra từ những
đơn vị cơ bản. Nó là kết quả của phép nhân hoặc phép chia hoặc phối hợp nhân
và chia các đơn vị cơ bản.
Ví dụ:
Thể tích = chiều dài (m) x chiều rộng (m) x chiều cao (m). Đơn vị của thể tích là m3.
Khối lượng riêng = khối lượng (kg) / thể tích (m3). Đơn vị của khối lượng riêng là
kg.m – 3
.
Vận tốc = độ dời (m) / thời gian (s). Đơn vị của vận tốc là m.s -1
.
Gia tốc = độ biến thiên của vận tốc (m.s-1
) / thời gian (s). Đơn vị của gia tốc là m.s -2
.
Lực = khối lượng (kg) x gia tốc (m.s-2
). Đơn vị của gia tốc là kg.m.s -2
hay Niu-tơn (N)
Một số đại lượng dẫn xuất và đơn vị của nó
Đại lượng dẫn xuất Đơn vị dẫn xuất Đơn vị thay thế
Diện tích m2 -
Momen động lượng kg.m.s-1
-
Áp suất kg.m-1
.s-2
pascal (pa)
công kg.m2.s
-2 Jun (J)
Công suất kg.m2.s
-3 oát (W)
Điện tích A.s cu-lông (C)
Hiệu điện thế kg.m2.A
-1.s
-3 von (V)
điện trở kg.m2.A
-2.s
-3 ôm (Ω)
tần số s-1
Héc (Hz)
- Chú ý là các một số đơn vị dẫn xuất được biết đến với một tên gọi đơn giản hơn.
Ví dụ: kg.m.s-2
thường được gọi là niu-tơn (N).
5
- Có một số đại lượng vật lý không có đơn vị, ví dụ như tỉ trọng, hệ số ma sát…
Ngoài ra, các số thực và một số hằng số toán học như là π đều không có đơn vị.
Chúng được gọi là các hằng số không có thứ nguyên.
Ứng dụng của việc sử dụng những đơn vị cơ bản
- Tìm những đại lượng chưa biết trong một phương trình. Đơn vị của những đại
lượng chưa biết trong một phương trình vật lý có thể được tìm thấy nhờ phép thế
những đơn vị của các đại lượng đã biết vào phương trình định nghĩa.
Ví dụ : Pho-ton của ánh sáng có tần số f được tính bằng tích hf. Với h là hằng số
Planck. Hãy tìm đơn vị của h.
Bài giải:
Từ phương trình định nghĩa hfE
f
Eh
Đơn vị của h trong hệ SI là 12
1
22
....
smkgs
smkgh
Ví dụ : Hiệu suất kéo CD của một ô tô chuyển động với tốc độ v, đi trong khí
quyển có khối lượng riêng ρ được tính bằng công thức Av
FCD
2
2
1
. Trong đó F là
ngoại lực tác dụng lên ô-tô và A là diện tích bề mặt của ô-tô vuông góc với
hướng chuyển động. Chứng tỏ rằng CD là đại lượng không có đơn vị.
Bài giải:
Av
FCD
2
2
1
1
/.
/.
).()/).(/(
/.
2
2
223
2
smkg
smkg
msmmkg
smkgCD
Vậy CD không có đơn vị.
- Những đơn vị cơ bản được sử dụng để kiểm tra tính thống nhất của một phương
trình vật lý. Điều này liên quan đến việc kiểm tra đơn vị ở vế trái và về phải của
phương trình. Nếu chúng như nhau thì phương trình là đồng nhất. Tuy nhiên điều
đó không đảm bảo phương trình đúng về mặt vật lý. Đó có thể là do hệ số sai,
mất hệ số, thêm số hạng hay đơn giản chỉ là sai dấu dương hoặc âm.
6
4 - Cách đặt tên cho trục của đồ thị hay tên cột của bảng biểu diễn một đại lượng
vật lý
Mỗi đại lượng vật lý đều bao gồm một giá trị số và đơn vị.
Ví dụ: thời gian = 10,0 s. suy ra 0,10s
t
vận tốc = 5 m/s. suy ra 5/
sm
v
Trong bảng biến thiên vận tốc – thời gian, phần đơn
vị được viết ở phần tên cột vì vậy không cần thiết
phải viết đơn vị bên trong các cột.
v.tốc
m/s
25
20
15
10
5
t.gian 0
10 20 30 40 50 s
5 - Hằng số Avogadro
- Hằng số Avogadro NA là số nguyên tử có trong 0,012 kg cabon-12. - Con số tìm thấy bằng thực nghiệm là 6,02 x 10
23 mol
-1 . NA có đơn vị là mol
-1
hay trên mol. - Một mol vật chất chứa đựng số phần tử bằng số Avogadro. Nó có thể là nguyên
tử, phân tử, proton, nơ-tron… - Khối lượng của một mol vật chất gọi là khối lượng mol, có đơn vị là kg mol
-1.
- Khối lượng của một nguyên tử hay phân tử, AN
Mm .
- Số mol của một lượng chất khối lượng m’ được tính bằng công thức M
mn
' suy ra
Mnm .' .
sm
v
/
s
t
0 0.0
5 10.0
10 20.0
15 30.0
20 40.0
25 50.0
7
BÀI 2: ĐẠI LƯỢNG VÔ HƯỚNG VÀ ĐẠI LƯỢNG VÉC-TƠ
1 - Đại lượng vô hướng
Những đại lượng vô hướng được xác định chỉ bởi độ lớn của nó, ví dụ như nhiệt độ của
nước, khối lượng của vật, cả hai ví dụ này các đại lượng đều không được diễn tả bởi
hướng.
Phép cộng và trừ các đại lượng vô hướng tuân theo qui luật đại số. Ví dụ, tổng khối
lượng của hai vật bằng tổng khối lượng của từng vật riêng biệt.
2 - Đại lượng véc-tơ
Những đại lượng vật lý được biểu diễn bởi độ lớn và
hướng trong không gian gọi là các đại lượng véc-tơ. Ví
dụ vận tốc của một chiếc ô-tô được biểu diễn bằng độ
lớn, v = 80 km/h và hướng, về phía tây – hình 2.1 . Nếu
hướng chuyển động của ô-tô không được chú ý đặc biệt,
giá trị độ lớn v = 80 km/h gọi là tốc độ của ô-tô (một đại
lượng vô hướng).
Trong hình 2.2 , một con kiến bò từ điểm A dọc theo một
đường cong đến điểm B. Một véc-tơ được sử dụng để chỉ
ra sự thay đổi vị trí của con kiến trong không gian. Một
mũi tên được vẽ hướng từ A đến B, véc-tơ này được gọi
là độ rời – độ rời AB là một đại lượng véc-tơ. Trong ví
dụ này, độ rời rất khác biệt với quãng đường thực mà con
kiến đã di chuyển – quãng đường là một đại lượng vô
hướng.
Mỗi véc-tơ được biểu diễn bằng một mũi tên: chiều dài
của mũi tên tỷ lệ với độ lớn của véc-tơ; hướng của mũi
tên chỉ hướng của véc-tơ.
Để phân biệt véc-tơ với vô hướng, các véc-tơ được viết với các ký hiệu đặc biệt. Sau
đây là một số ký hiệu đơn giản thường được sử dụng để biểu diễn một véc-tơ: AB, AB .
Nếu chỉ muốn biểu diễn độ lớn của một đại lượng véc-tơ thì viết như sau: |AB|, | AB |
Bảng sau đây liệt kê một số các đại lượng vô hướng và một số các đại lượng véc-tơ
v = 80 km/h
Hình 2.1: Ô-tô đang đi về phía tây
A
B
Hình 2.2: Độ dời và Quãng đường
8
Đại lượng vô hướng Đại lượng véc-tơ
quãng đường độ rời
tốc độ vận tốc
nhiệt độ gia tốc
năng lượng lực
công suất động lượng
khối lượng trọng lượng
khối lượng riêng mô-men lực
áp suất torque
thể tích cường độ điện trường
thời gian cường độ từ trường.
Trong hình , chỉ có véc-tơ A và véc-tơ B bằng nhau. Điều này có nghĩa là độ lớn của A
bằng độ lớn của B và hướng của A trùng với hướng của B.
Mỗi véc-tơ có thể được nhân thêm với một số thực để làm tăng, làm giảm hoặc làm đổi
hướng của nó.
1 km, Bắc A
1 km, Bắc B
1 km, Nam
C
D
A = B
B ≠ C
B ≠ D
Hình 2.3: một số ví dụ mô tả độ rời.
P
- P - 2P - P/2
2P P/2
Hình 2.4: Nhân véc-tơ với một số.
9
BÀI 3: CỘNG, TRỪ VÉC-TƠ
Các véc-tơ có thể được cộng hoặc trừ. Phép cộng hay trừ véc-tơ là việc đi tìm một véc-
tơ tổng hoặc tìm tổng véc-tơ của từ hai véc-tơ trở lên.
1 - Cộng các véc-tơ cùng hướng
Khi các véc-tơ cùng hướng, véc-tơ tổng có độ lớn bằng tổng độ lớn của
các véc-tơ thành phần. Hướng của véc-tơ tổng trùng với hướng của các
véc-tơ thành phần.
2 - Cộng các véc-tơ ngược hướng
Có thể hiểu rằng, việc cộng một véc-tơ ngược hướng như là một phép
trừ véc-tơ. Trong hình 3.2, SQPQP .
Hướng của véc-tơ tổng trùng với hướng của véc-tơ có độ lớn lớn hơn, độ
lớn bằng hiệu độ lớn của các véc-tơ thành phần.
Bài tập minh họa
Một chiếc hộp có trọng lượng 100 N. Người ta nhấc chiếc hộp lên cao bằng một lực
thẳng đứng 120 N. Vẽ sơ đồ biểu diễn các lực tác dụng lên chiếc hộp và tìm hợp lực tác
dụng lên chiếc hộp.
Bài giải
Hợp lực = 120 – 100 = 20 N.
Hợp lực tác dụng lên hộp thẳng đứng lên cao,
trùng hướng với lực lớn hơn.
A B
R
Véc-tơ tổng
Hình 3.1: Cộng véc-tơ.
A B
S
Véc-tơ tổng
Hình 3.2: Trừ véc-tơ.
120 N
100 N
Hợp lực = 20 N
10
3 - Cộng các véc-tơ khác hướng nhau.
- Cộng hai hoặc nhiều véc-tơ có thể sử dụng phương pháp hình bình hành hoặc
phương pháp đa giác.
- Phương pháp hình bình hành được tiến hành như sau:
o Vẽ hai véc-tơ A và B xuất phát từ gốc O và lệch nhau một góc θ.
o Vẽ một hình bình hành như hình 3.3.
o Kẻ đường chéo xuất phát từ O đến đỉnh đối diện của hình bình hành.
o Véc-tơ tổng của hai véc-tơ A và B được chỉ rõ bởi mũi tên (in đậm)
- Phương pháp đa giác được tiến hành như sau:
o Véc-tơ A được vẽ sao cho đầu của véc-tơ B trùng với đuôi của véc-tơ A.
o Véc-tơ tổng R thu được bằng cách vẽ một mũi tên xuất phát từ gốc của
véc-to B và kết thúc ở ngọn véc-tơ A.
o Ngược lại, véc-tơ tổng cũng có thể thu được bằng cách dời chuyển véc-tơ
B về cộng với véc-tơ A. Điều đó chứng tỏ rằng trật tự cộng véc-tơ không
quan trọng (tuân theo qui tắc hoán vị). Trong sơ đồ, tam giác được khép
kín bằng véc-tơ tổng R – hình 3.4 và 3.5.
o Phương pháp này cũng được sử dụng trong việc cộng 3 véc-tơ hoặc nhiều
hơn. Hình 3.6 cho ba véc-tơ A, B, C. Hình 3.7 biểu diễn cách tìm véc-tơ
tổng của ba véc-tơ đó theo phương pháp đa giác.
A
B
R
θ
O
Hình 3.3: Phương pháp hình bình hành.
A
B
R
O
A
B
R
O
Hình 3.4: Phương pháp đa giác Hình 3.5: Phương pháp đa giác
11
4 - Những thành phần của véc-tơ
- Một phương pháp thay thế để biểu diễn các thành phần của một véc-tơ qua một
hệ trục tọa độ Đề-các. Một véc-tơ R được biểu diễn bởi một mũi tên xuất phát từ
gốc (0,0) tới điểm (x,y)
- Véc-tơ này được gọi là véc-tơ vị trí. Nó có thể được coi là véc-tơ tổng của hai
véc-tơ Rx và Ry nằm dọc theo các trục x, y. Rx được gọi là thành phần theo trục x
của véc-tơ R và và Ry được gọi là thành phần theo trục y của véc-tơ R.
- Để biểu diễn véc-tơ một cách đầy đủ, tài liệu này sử dụng độ lớn và ký hiệu góc
(R,θ), khi đó R là độ lớn của véc-tơ R và θ là góc quay từ hướng của trục x tới
hướng của véc-tơ R (với qui ước, chiều dương là chiều ngược với chiều kim
đồng hồ).
- Trong hình 3.8
o cos.RRx
o sin.RRy
o Độ lớn của véc-tơ R được tính bởi 22
yx RRR
o Hướng của véc-tơ R được tính bởi x
y
R
Rtan
A
B
C
O
A
B
C
O
R
Hình 3.6: Ba véc-tơ Hình 3.7: Tổng của ba véc-tơ
(0,0)
(x,y)
x
y
Rx
Ry R
θ
Hình 3.8: Véc-tơ vị trí.
12
y
Bài tập minh họa
Một con bọ ở trên một bức tường. Vị trí của nó có tọa độ x = 60 mm và y = 80 mm.
Xác định độ lớn và hướng của véc-tơ vị trí r.
Bài giải
Độ lớn của véc-tơ vị trí được tính bằng
khoảng cách từ điểm (0,0) đến điểm (60,80)
mmr 1006080|| 22
Hướng của véc-tơ được xác định bằng
60
80tan . Suy ra 01,53
5 - Cộng véc-tơ bằng phương pháp phân tích
- Trong phương pháp phân tích, thành phần x của tất cả các véc-tơ thành phần
được cộng với nhau để cho kết quả thành phần x của véc-tơ tổng (Rx). Tương tự
như vậy, thành phần y của tất cả các véc-tơ được cộng lại với nhau để cho ra
thành phần y của véc-tơ tổng (Ry). Véc-tơ tổng cần tìm chính là tổng của hai
thành phần Rx và Ry.
θ
(0,0)
(60,80)
x/mm
y/mm
60
80
Ay
y
x
R
A
B
Ax
Bx
By Ry =Ay+ By
Rx =Ax + Bx
Hình 3.9: Cộng véc-tơ bằng phương
pháp phân tích thành phần..
13
- Cộng véc-tơ theo phương pháp phân tích được minh họa qua sơ đồ dưới đây:
Bài tập minh họa
Có ba người bạn, Đông, Huy và Thành cùng đẩy một vật phẳng đi theo hướng Ox.
Đông tác dụng lực 200 N theo hướng 300 hợp với Ox. Huy tác dụng một lực 400 N
theo hướng 600 hợp với Ox như sơ đồ dưới đây. Hỏi, bạn Thành cần tác dụng một
lực nhỏ nhất như thế nào để tổng của ba lực cùng hướng với Ox. Chỉ rõ hướng và độ
lớn của lực ấy.
Bài giải
Chọn tỉ lệ 1 cm = 100 N
Để véc-tơ tổng nằm dọc theo trục Ox, bạn Thành tác dụng một lực nhỏ nhất khi lực
đó thẳng góc với trục Ox.
Độ lớn của lực do Thành tác dụng
= 2,4 x 100 =240 N
Hướng của lực do Thành tác dụng
= lệch 900 xuống dưới, so với Ox.
A
+
B
Ax
+
Bx
Ay
+
By
=
=
+
+
R = Rx + Ry
300
Đông
200N
600
Huy
400N
x
x
Hà
400 N
Thủy
200 N
Hợp lực
Lực nhỏ nhất mà
Thành cần tác dụng
14
Bài tập minh họa
Một máy bay đang bay với tốc độ 100 m/s và lệch góc 300 theo phương ngang.
(a) Dùng tỷ lệ 1 cm = 20 m/s. Từ điểm P trên sơ đồ, hãy biểu diễn vận tốc của máy
bay.
(b) Qua sơ đồ ở phần a, hãy xây dựng các thành phần theo phương ngang và phương
thẳng đứng của vận tốc của máy bay. Từ đó, xác định:
1- Thành phần thẳng đứng của vận tốc.
2- Thành phần nằm ngang của vận tốc.
(c) Một lúc sau, vận tốc của máy bay là 100 m/s và có hướng thẳng đứng
1- Sử dụng sơ đồ ở câu a, vẽ cá véc-tơ vận tốc lúc đầu, véc-tơ vận tốc lúc sau và độ
biến thiên của véc-tơ vận tốc.
2- Tính độ lớn và hướng của độ biến thiên của véc-tơ vận tốc
Bài giải
(a) và (b) Tỷ lệ 1 cm = 20 m/s.
Từ sơ đồ tính được:
1-Thành phần thẳng đứng
= 2,5 x 20 = 50 m/s
2-Thành phần nằm ngang
= 4,2 x 20 = 84 m/s
(c) Độ biến thiên vận tốc = véc-tơ cuối – véc-tơ đầu.
12 vvv với 2v là vận tốc cuối, bằng 100 m/s, nằm ngang; 1v là vận tốc đầu, bằng
100 m/s, hợp với phương ngang 300.
» vvv 12
Từ sơ đồ, tính được
- Độ lớn của v =100 m/s.
- Hướng của v hợp với Ox góc 1500.
y
x
Thành phần nằm ngang = 4,2 cm
Thành phần
thẳng đứng = 4,2 cm
1v
2v
v
150 0
15
BÀI 4: BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu hỏi nhiều lựa chọn.
1 Biểu thức nào dưới đây có thể diễn tả đúng công thức tính vận tốc v của sóng
biển, với ρ là khối lượng riêng cùa nước biển, g là gia tốc rơi tự do, h là độ sâu,
là bước sóng.
A g B h
g C gh D
g
2 Với kilogram (kg), mét (m), giây (s) và ken-vin (K). Hệ thức nào sau đây là đơn
vị của nhiệt dung riêng?
A m s-2
K-1
B m s-1
K-1
C m2 s
-2 K
-1 D m
2 s
-1 K
-1
3 Danh sách nào chỉ chứa các đơn vị cơ bản trong hệ SI?
A ken-vin, mét, mole, ampe, kilogram .
B kilogram, mét, giây, ôm, mole.
C kilogram, niu-tơn, mét, ampe, ôm.
D niu-tơn, ken-vin, giây, mole.
4 Nếu p là động lượng của một vật khối lượng m, hệ thức m
p 2
có đơn vị giống với
đơn vị của
A năng lượng B lực C công suất D vận tốc
5 Khối lượng của một nguyên tử cac-bon 12 bằng
A 2310.0,6
12kg. B
2310.0,6
012,0kg. C
012,0
10.0,6 23
kg. D 2310.0,6.012,0
1kg.
6 Một lượng cac-bon 12 có khối lượng bằng 3,0 g. Số nguyên tử cac-bon có trong
lượng chất đó bằng (NA là số Avogadro)
A 0,003.NA. B 0,25 NA. C 3,0 NA. D 4,0 NA.
7 Hàng nào trong bảng dưới đây chỉ ra đúng về lực, động năng, động lượng là
những đại lượng vô hướng hay đại lượng véc-tơ
Lực Động năng Động lượng
A vô hướng vô hướng véc-tơ .
B vô hướng véc-tơ véc-tơ .
C véc-tơ . vô hướng vô hướng
D véc-tơ . vô hướng véc-tơ
8 Cặp nào gồm một đại lượng véc-tơ và một đại lượng vô hướng?
A độ rời; gia tốc. B công suất; tốc độ.
C công; thế năng. D lực; động năng.
16
9 Hai lực 4 N và 6 N cùng tác dụng vào một điểm, giá trị nào sau đây không thể là
độ lớn của véc-tơ hợp lực
A 1 N. B 4 N. C 8 N. D 10 N.
10 Một phần tử có vận tốc lúc đầu là 15 m/s, hướng dọc theo trục Ox. Ở một thời
điểm sau đó, vận tốc của nó là 15 m/s và hợp với trục Ox góc 600. Độ biến thiên
vận tốc của phần tử đó là
A 0; B 26 m/s lệch 300 so với Ox
C 15 m/s lệch 1200 so với Ox; D 26 m/s lệch 210
0 so với Ox
Câu hỏi tự luận
1. Đơn vị J/s có thể được sử dụng làm đơn vị của công suất thay vì dùng W (oát).
Chỉ sử dụng các đơn vị mét (m), giây (s), ampe (A), jun (J) và von (V) để xác
định đơn vị của các đại lượng sau: năng lượng; áp suất; điện tích; điện trở.
2. Theo lý thuyết, chất khí khi đi qua ống có tiết diện nhỏ thì áp suất giảm, đó là
một nguyên lý quan trọng của kỹ thuật tạo chân không. Một phương trình của lý
thuyết đó là RT
MppkrQ
)( 21
3 , với k là một hằng số không có đơn vị, r là bán
kính của ống, p1 và p2 là áp suất của mỗi đầu ống có chiều dài , M là khối
lượng mol của chất khí (đơn vị là kg/mol), R là một hằng số (đơn vị J/(K.mol))
và T là nhiệt độ. Hãy sử dụng phương trình để tìm đơn vị của Q.
3. Phương trình của định luật Bec-nu-li là kvghp 2
2
1 . Trong đó p là áp suất,
h là độ cao (độ sâu), ρ là khối lượng riêng, g là gia tốc rơi tự do, v là vận tốc và k
là một hằng số. Chứng tỏ rằng phương trình này có đơn vị phù hợp; Tìm đơn vị
đo của k theo hệ đơn vị SI.
4. (a) Một vài đại lượng vật lý thường đi với nhau thành một cặp, trong đó có một
đại lượng véc-tơ và một đại lượng vô hướng. Hãy chỉ ra đại lượng véc-tơ trong
các cặp đại lượng sau đây:
(1) Vận tốc và tốc độ
(2) Trọng lượng và khối lượng
(3) Năng lượng và động lượng
(4) Cường độ của trường hấp dẫn và thế năng hấp dẫn
(b) Cho hai véc- tơ A và B cùng có hướng sang phải. Vẽ sơ đồ chiểu diễn cách
tìm tổng của hai véc-tơ đó.
(c) Một ô tô có vận tốc thay đổi từ 30 m/s về phía tây thành 25 m/s về phía nam
(1) Vẽ sơ đồ biểu diễn véc-tơ vận tốc lúc đầu và véc-tơ vận tốc lúc cuối.
(2) Tính độ biến đổi của tốc độ
(3) Tính sự biến đổi của vận tốc
17
BÀI 5 – THỰC HÀNH MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐO
1 – Đo chiều dài với thước mét
2 – Đo chiều dài với thước cặp
3 – Phép đo góc với thước đo độ
4 – Đo trọng lượng và khối lượng
5 – Đo thời gian với đồng hồ bấm giây
6 – Đo nhiệt độ
7 – Đo cường độ dòng điện với hai loại ampe kế (tương tự và số)
8 – Đo hiệu điện thế với hai loại vôn kế (tương tự và số)
18
BÀI 6 –SAI SỐ TRONG PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ
Sai số trong một phép đo
Phép đo là một quá trình so sánh một đại lượng vật lý với một đơn vị chuẩn. Điều
này thường liên quan đến việc xác định số liệu ở hai lần đọc. Ví dụ chiều dài của
một cạnh khối gỗ gồm hai lần đọc số liệu trên một cái thước. Sai số tuyệt đối với
chiều dài được xác định như sau:
Độ chia nhỏ nhất của thước mét = 1 mm
= 0,1 cm
Sai số cho một giá trị đọc được = ± 0,5 mm
= ± 0,05 cm
Từ hai lần đọc số liệu liên quan đến chiều dài
cây bút, sai số trong phép đo này được tính
= ± (0,5+0,5) mm
= ± 1,0 mm = 0,1 cm
Chiều dài của cạnh khối gỗ đo được = (150 ± 1) mm = (15,0 ± 0,1) cm
Giá trị của phép đo được xác định bằng số chữ số thập phân như là sai số cực đại
của phép đo. Quan trọng hơn cả điều đó quyết định số chữ số có nghĩa ở sau dấu
phảy.
Giá trị đo được của bất kỳ đại lượng nào đều được đặc trưng bởi hai yếu tố quan
trọng đó là:
(a) Sai số cực đại và
(b) Số chữ số có nghĩa
Sai số cực đại được chỉ ra ở độ chia nhỏ nhất của thiết bị sử dụng – tham khảo
nội dung bảng 6-1.
Bảng 6 – 1: Độ chia nhỏ nhất của một số dụng cụ đo thông thường
Thiết bị đo Độ chia nhỏ nhất Ví dụ
Thước mét 0,1 cm
1 mm
54,3 cm
543 mm
Thước cặp 0,01 cm 2,53 cm
Đồ hồ bấm giây hiện số 0,01 s 9,85 s
Nhiệt kế 0,20C
0,50C
27,80C
67,50C
Ampe kế 0,05 A
0,02 A
2,55 A
0,48 A
Vôn kế 0,05 V 1,25 V
19
Sai số trong quá trình thực nghiệm
Tất cả các quá trình thực nghiệm đều gây ra sai số. Sai số thực nghiệm có thể
chia làm hai loại: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống.
Sai số ngẫu nhiên
Sai số ngẫu nhiên được hình thành từ những sai lệch không có qui luật ra khỏi giá
trị đúng. Xác suất mỗi lần đọc được tăng lên hay hạ thấp xuống so với giá trị
đúng là như nhau.
Sai số ngẫu nhiên không thể được loại bỏ nhưng có thể làm giảm thiểu bằng cách
tính giá trị trung bình của tất cả các giá trị đọc được. Trong ví dụ 1 ở bảng….
nhiệt độ trung bình của 4 lần đo là 30,10C. Đây là giá trị tốt nhất so với giá trị
thực là 30,20C. Chúng ta có thể nói rằng đó là một giá trị chính xác, bởi vì giá trị
trung bình này xảy ra ở phần lớn số liệu đọc được.
Một tập hợp số liệu thu được có sai số ngẫu nhiên nhỏ thì kết quả của phép đo là
chính xác. Khi đố các số liệu phân bố gần với một giá trị trung bình. Nếu các số
liệu thành phần phân bố xa nhau như ví dụ 2 thì kết quả là không chính xác.
Sai số hệ thống
Sai số hệ thống có nguyên nhân là do tập hợp các giá trị đọc được ngẫu nhiên
phân bố một cách đậm đặc xung quanh một giá trị trung bình. Giá trị trung bình
này có ý nghĩa khác với giá trị thực tế của đại lượng đang được đo. Đây là loại
sai số có thể dự đoán được.
Trong các ví dụ 3 và 4 của bảng các số liệu thu được phân bố xung quanh giá trị
trung bình là 24,80C, khác hẳn giá trị thực tế là 30,2
0C. Nguyên nhân có thể là do
độ chia của dụng cụ bị sai hoặc do người làm thí nghiệm đọc lệch độ chia
(thường do nhìn không thẳng góc với bảng chia). Một nguyên nhân khác, nó có
thể do thiết bị đo bị hỏng, chưa chỉnh mức 0 hoặc do điều kiện tiến hành thí
nghiệm không phù hợp. Việc xác định giá trị trung bình không rút ra được (suy ra
được). Nguyên nhân của sai số hệ thống cần phải được nhận dạng và loại trừ nó.
Sử lý với sai số
Nếu một phép đo được giá trị là x và sai số cực đại là Δx, nó sẽ được ghi là
(x ± Δx).
Mặc dù sai số cực đại có ý nghĩa quan trọng đến việc xem xét chất lượng đo là
như thế nào. Ví dụ sai số ± 1mm trong phép đo cái bút dài 100 cm thì không đáng
20
kể nhưng sai số ± 1mm trong khi độ dài đo được là 1 cm thì lại vô cùng lớn. Vì
vậy người ta thường sử dụng sai số tương đối
x
x ( % )để đánh giá sai số.
Bảng 6 – 2: Sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống
Ví dụ
Sai số
ngẫu
nhiên
Sai số
hệ thống Sơ đồ Ghi chú
1 nhỏ nhỏ
tin cậy
chính xác
2 lớn nhỏ
không tin cậy
chính xác
3 nhỏ lớn
tin cậy
không chính xác
4 lớn lớn
không tin cậy
không chính xác
Sai số của tổng và hiệu
Nếu chúng ta cộng hoặc trừ hai đại lượng vật lý, thì sai số cực đại của chúng
cũng phải được cộng hoặc trừ với nhau.
Nếu S = A + B thì sai số cực đại của S và của A, B sẽ là: ΔS= ΔA+ ΔB
Nhiệt độ trung bình=24,80C
24,60C 23,20C 25,10C 26,30C
Nhiệt độ thực tế=30,20C
Nhiệt độ trung bình=24,80C
24,50C 24,70C 24,90C 25,10C
Nhiệt độ thực tế=30,20C
Nhiệt độ thực tế=30,20C
Nhiệt độ trung bình=30,10C
29,80C 28,20C 30,50C 31,90C
Nhiệt độ thực tế=30,20C
Nhiệt độ trung bình=30,10C
29,70C 30,00C 30,30C 30,40C
21
Nếu D = A - B thì sai số cực đại của D và của A, B sẽ là: ΔD= ΔA+ ΔB
Bài tập minh họa
Chiều dài của A và B là (4,2 ± 0,1) cm và (5,5 ± 0,1) cm. Tìm sai số tương đối của S và
D trong các trường hợp:
(a) S = A + B
(b) D = 3A – 2B
Bài giải
(a) S = 4,2 + 5,5 = 9,7 cm. (b) D = 3.(4,2) – 2. (5,5) = 1,6 cm
ΔS = 0,1 + 0,1 = 0,2 cm ΔD = 3.(0,1) + 2.(0,1) = 0,5 cm
%1,27,9
2,0
S
S %31
6,1
5,0
D
D
Sai số của tích và thương
Nếu hai đại lượng được nhân với nhau thì, tỷ số sai số lớn nhất của tích bằng tổng
tỷ số sai số cực đại của các đại lượng thành phần
M = A x B
B
B
A
A
M
M
Nếu hai đại lượng được chia cho nhau thì, tỷ số sai số cực đại của thương bằng
tổng tỷ số sai số cực đại của các đại lượng thành phần
D = A : B
B
B
A
A
D
D
Nếu có sự tham dự của cả phép nhân và chia các đại lượng
CD
ABZ
D
D
C
C
B
B
A
A
Z
Z
Sai số của lũy thừa
o Nếu nkAZ , k và n là các hằng số. Khi đó A
An
Z
Z
.
o Nếu nkAZ /1 , k và n là các hằng số. Khi đó A
A
nZ
Z
1.
Bài tập minh họa
Chiều dài của một mảnh giấy là (297 ± 1) mm; chiều rộng của nó là (209 ± 1) mm.
22
(a) Tìm sai số tỷ đối chiều dài
(b) Tìm sai số tương đối của chiều dài
(c) Tính diện tích của một mặt tờ giấy, có kèm theo sai số của nó
Bài giải
a) Sai số tỷ đối của chiều dài mảnh giấy 0037,0297
1
x
x.
b) Sai số tương đối của chiều dài mảnh giấy %337,0%100.
x
x
c) Diện tích một mặt của tờ giấy(S) = chiều dài (l) x chiều rộng (w)
= 297 x 209 =62 073 mm2.
Sai số tuyệt đổi mà diện tích nhận được là w
w
l
l
S
S
506)62073(209
1
297
1
S mm
2.
Vậy diện tích một mặt của tờ giấy )5006210( S mm2.
Hay 410).5,021,6( S mm2.
Bài tập minh họa
Khối lượng riêng của một vật có dạng hình hộp được xác định bằng các đo khối lượng
và kích thước mặt ngoài của nó. Kết quả đo được biết như sau:
Khối lượng (m) = (25,0 ± 0,1) g.
Chiều dài (l) = (5,00 ± 0,01) cm.
Chiều sâu (b) = (2,00 ± 0,01) cm.
Chiều cao (h) = (1,00 ± 0,01) cm.
Khối lượng riêng tính được là 2,50 g/cm3. Tìm sai số của khối lượng riêng.
Bài giải
Công thức tính khối lượng riêng hbl
m
V
mD
..
23
Sai số tỷ đối của khối lượng riêng : h
h
b
b
l
l
m
m
D
D
00,1
01,0
00,2
01,0
00,5
01,0
0,25
1,0
50,2
D
05,00525,0 D g/cm3.
Kết luận, sai số tuyệt đối của khối lượng riêng là 0,05 g/cm3.
24
PHỤ LỤC
A - Một số hệ thức trong tam giác
Sơ đồ Hệ thức của cạnh, góc
Tam giác đều
2
3aAH
2
aCHBH
Tam giác
vuông cân
2aBC
Tam giác
vuông
222 cba
a
bB sin ;
a
cB cos ;
c
bB tan .
a
cC sin ;
a
bC cos ;
b
cC tan .
HBHCAH .2
CBCHAC .2
BCBHAB .2
Tam giác
thường
Abccba cos..2222
Baccab cos..2222
Cabbac cos..2222
C
c
B
b
A
a
sinsinsin
A C
B
a
b
c
B
A C
a
b
c
H
B
A C
a
a
A
C B H
a a