thuyết trình nhóm 6

36

Upload: tran-ha-quynh

Post on 21-Jul-2015

76 views

Category:

Business


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Thuyết trình nhóm 6
Page 2: Thuyết trình nhóm 6

Trần Tiến Hạ Quỳnh

Nguyễn Ngọc Đan Thư

Đặng Thị Ngoan

Nguyễn Thị Kim Ngân

Bùi Quyên Linh

Lê Ngọc Thủy Tiên

Nguyễn Thị Gấm

Hình Khả Như

Page 3: Thuyết trình nhóm 6

TỔNG QUAN VỀ BẢO

HIỂM HỎA HOẠN

Page 4: Thuyết trình nhóm 6

Thiệt hạiVụ việc Thiệt hại Thiệt hại được

bảo hiểm

Nguồn

Sóng thần Nhật

Bản

309 tỉ usd,

15.790 người

chết, 4056 người

mất tích, 5933

ngừoi bị thương

>3 GDP VN( 102

tỷ năm 2010)

35 tỷ USD Theo nguồn tin

chính phủ Nhật

Bản và WB

Động đất Haiti

chiều 12.1.2010

75 nghìn người

chết , 250 người

bị thương , 1

triệu ngừoi vô

gia cư và đói

khát , 60% GDP

Rất ít, không

đáng kể

Hãng tin AP

Cháy chợ Vinh 122 kiot, 10 tỷ Không mua BH Vnexpres.net

Page 5: Thuyết trình nhóm 6
Page 6: Thuyết trình nhóm 6
Page 7: Thuyết trình nhóm 6

I. Khái niệm

II. Phạm vi trách nhiệm

III. Giá trị, số tiền và phí BH

IV. Giám định và bồi thường

V. Thủ tục yêu cầu BH

Page 8: Thuyết trình nhóm 6

1. Bảo hiểm là gì? Bảo hiểm là những quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình hình thành,

phân phối và sử dụng các qũy tập trung - quỹ bảo hiểm - nhằm xử lý các rủi ro, các biến cố. Bảo hiểm bảo đảm cho quá trình tái sản xuất và đời sống của xã hội được diễn ra bình thường.

Bảo hiểm là biện pháp chia sẻ rủi ro của một người hay của số một ít người cho cả cộng đồng những người có khả năng gặp rủi ro cùng loại; bằng cách mỗi người trong cộng đồng góp một số tiền nhất định vào một quỹ chung và từ quỹ chung đó bù đắp thiệt hại cho thành viên trong cộng đồng không may bị thiệt hại do rủi ro đó gây ra.

Bảo hiểm là một cách thức trong quản trị rủi ro, thuộc nhóm biện pháp tài trợ rủi ro, được sử dụng để đối phó với những rủi ro có tổn thất, thường là tổn thất về tài chính, nhân mạng,...

Bảo hiểm được xem như là một cách thức chuyển giao rủi ro tiềm năng một cách công bằng từ một cá thể sang cộng đồng thông qua phí bảo hiểm.

Page 9: Thuyết trình nhóm 6

2. Khái niệm BH cháy:

Là Bh những thiệt hại do cháy nổ, sấm

sét,nổ… gây ra cho đối tượng bảo hiểm

Page 10: Thuyết trình nhóm 6

3. Hợp đồng BH cháy nổ:

Page 11: Thuyết trình nhóm 6

4. Tổn thất:

• Tổn thất toàn bộ: Tài sản BH bị phá huỷ hoàn toàn hoặchư hỏng nghiêm trọng

• Tổn thất toàn bộ thực tế: Tổn thất toàn bộ đến mứckhông thể phuc hồi như tình trạng ban đầu

• Tổn thất toàn bô ước tính: Tổn thất toàn bộ mà nếu sửachữa phục hồi thi phải bỏ ra không ít hơn số tiền BH , người được BH có hành động từ bỏ đối tượng BH đó.

Page 12: Thuyết trình nhóm 6

5. Đối tượng:

Đối tượng BH

Động sản

Tài sản cánhân: đồ đạc,

vật nuôi…

Tài sản doanhnghiệp: máymóc, thiết bị, hàng hóa..

Bất động sản

Nhà cửa, côngtrình.

Page 13: Thuyết trình nhóm 6

1. Các rủi ro được BH:

- Quy tắc chung: Quyết định số 142/TC-QĐ

ngày 2/5/1991 của Bộ tài chính.

- Đối tượng áp dụng: Tất cả công ty nước

ngoài, có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ

chức quốc tế, cơ quan ngoại giao….

Page 14: Thuyết trình nhóm 6

2. Nghĩa vụ và bồi thường cho ngừơi được

BH của công ty BH:

Page 15: Thuyết trình nhóm 6

Quyền của bên mua bảo hiểm

1. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

2. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc giao kết, thực hiện và chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt

buộc.

3. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và chính xác theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm.

4. Thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm về những nội dung của Hợp đồng bảo hiểm nhưng không trái với các quy định của pháp luật.

5. Được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.

6. Khởi kiện dân sự đối với doanh nghiệp bảo hiểm nếu doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không đúng quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và pháp luật có liên quan.

Page 16: Thuyết trình nhóm 6

Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Thu phí bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và không thấp hơn biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Từ chối bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc khi bên mua bảo hiểm không thực hiện đầy đủ các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP.

3. Yêu cầu bên mua bảo hiểm xuất trình sổ sách kế toán, chứng từ kế toán để kiểm tra các số liệu đã được thông báo.

4. Từ chối giải quyết bồi thường đối với những trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP và Điều 16 Thông tư này.

Page 17: Thuyết trình nhóm 6

3.Các danh mục rủi ro:

Hỏa Hoạn

Sét

CháyNổ

Page 18: Thuyết trình nhóm 6

a. Cháy:

- Nổ do ảnh hưởng của cháy

- Động đất hoặc núi lửa ngầm dưới đất

- Bản thân tài sản bị phá hủyhoặc hư hỏng

do sự lên men hoặc quá trình xử lý bằng

nhiệt

Page 19: Thuyết trình nhóm 6

b.Sét: Thiệt hại trực tiếp do sét gây ra

Page 20: Thuyết trình nhóm 6

c. Nổ:

Là hiên tượng cháy cực nhanh và giải

phóng một áp lực lớn kèm theo một tiếng

động mạnh phát sinh từ sự giản nỡ nhanh,

mạnh của chất lỏng, chất rắn hoặc khí

Page 21: Thuyết trình nhóm 6

1. Giá trị BH:Giá trị bảo hiểm: là giá trị của tài sản được bảo

hiểm.Giá trị này là giá trị thực tế hoặc giá trị mua mới

*Nhà: giá trị mới hoặc giá trị còn lại *Máy móc thiết bị: giá trị còn lại * Thành phẩm và bán thành phẩm: giá thành

sản xuất *Hàng hóa:Giá mua cộng chi phí vận chuyển

Page 22: Thuyết trình nhóm 6

* Cách xđ giá trị BH

Nhà cửa Máy móc, thiết

bị, TSCĐ

Thành phẩm,

bán thành phẩm

Hàng hóa trong

kho

Giá trị mới: giá trị

mới xấy của nhà

bao gồm cả chi

phí khảo sát, thiết

kế

Giá trị còn lại:

giá trị mới xây –

hao mòn

Giá trị còn lại:

giá trị mới mua-

khấu hao

Giá thành sản

xuất hoặc giá

bán ( cái nào thấp

hơn thì lấy)

Giá thực tế= Giá

mua+ CP vận

chuyển+ CP khác

Page 23: Thuyết trình nhóm 6

2. Số tiền BH: SỐ TIỀN BẢO HIỂM là số tiền được ghi trên Hợp

đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm và là mức trách nhiệm cao nhất doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho bên mua bảo hiểm khi có tổn thất xảy ra.

Trong BH tài sản, số tiền BH là một phần hay toàn bộ giá trị bảo hiểm, tùy thuộc vào quan hệ hợp đồng BH; số tiền BH là cơ sở xác định mức bồi thường thiệt hại.

Trong mọi trường hợp, số tiền BH là giới hạn trách nhiệm bồi thường tối đa của nhà bảo hiểm trong một vụ hay trong một năm tổn thất.

Page 24: Thuyết trình nhóm 6

* Cách xđ số tiền BH:

- Đối tượng BH mà giá trị BH không đổi thì căn

cứ vào giá trị Bh để định ra số tiền BH.

- Đối tượng BH mà giá trị BH thay đổi thì Bh

theo giá trị tb hoặc giá trị tối đa

( # Giá trị tb: là tb cộng các giá trị của tài sản

tại các thời điểm khác nhau trong thời hạn BH

# Giá trị tối đa: là giá trị lớn nhất của tài sản

tại một thời điểm nào đó trong thời hạn BH)

Page 25: Thuyết trình nhóm 6

3. Phí BH:

Là khoảng tiền mà người được bảo hiểm phải

nộp cho người bảo hiểm để được bồi thường

trong trường hợp có tổn thất do rủi ro được bảo

hiểm gây ra.

Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm x tỷ lệ phí

bảo hiểm (%)

Page 26: Thuyết trình nhóm 6

Để đưa ra được mức tỷ lệ phí bảo hiểm, cần

xem xét các yếu tố sau:Kết cấu xây dựng của tòa nhàtham gia bảo hiểm

Ngành nghề kinh doanh:

Hệ thống thiết bị phòng cháy chữacháy

Địa điểm của tài sản được bảo hiểm,

Page 27: Thuyết trình nhóm 6

Các loại tỷ lệ phí bảo hiểm:

Tỷ lệ phí BH ápdụng cho tất cả

các ngành

Tỷ lệ phí BH ápdụng cho cáccửa hàng, kho

hàng

Tỷ lệ phí BH áp dụng cho các kho

hàng đặc biệt

Tỷ lệ phí BH ápdụng cho các

ngành sản xuất , dịch vụ

Tỷ lệ phí BH chocác rủi ro phụ:

Page 28: Thuyết trình nhóm 6

1. Giám đinh tổn thất:

- Khi nhận được thông báo tổn thất, ngừoi

BH và người được BH đến hiện trường, xem

xét, lập biên bản giám thiệt định thiệt hại.

- Nếu không thỏa thuận mức độ thiệt hại,

sẽ mời chuyên gia giám định.

Page 29: Thuyết trình nhóm 6

2. Bồi thường tổn thất:

Hồ sơ bồi thường:

Giấy thôngbáotổn thất

Biên bảngiám định củangười BH

Biên bản giámđịnh tổn thấtcủa Cảnh sátphòng cháychữa cháy

Bảng kê thiệthại và cácgiấy tờ chứngminh thiệt hại

Page 30: Thuyết trình nhóm 6

* Cách tính bồi thường:

- Giá trị thiệt hại tài sản được BH xđ theo

giá trị tại thời điểm xảy ra tổn thất.

- Nếu số tiền Bh >= giá trị thực tế: Ngừoi

Bh sẽ bồi thường tổn thất thực tế.

-Nếu giá trị BH< giá trị thực tế:

Số tiền bồi thường= giá trị thiệt hại x số tiền

BH : giá trị tài sản lúc xảy ra tổn thất

Page 31: Thuyết trình nhóm 6

3. Thời hạn thanh toán đòi bồi thường:

- 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp

lệ

- Nếu công ty BH từ chối bồi thường, trong

vòng 60 ngày kể từ ngày gửi giấy báo từ

chối, nếu người được BH không có ý kiến

thì coi như họ chấp nhận sự từ chối đó.

- Thời hạn bồi thường là 1 năm kể từ khi

xảy ra tổn thất.

Page 32: Thuyết trình nhóm 6

Câu 1: Luật PCCC được Quốc hội khóa X nước CHXHCN Việt Nam thông qua vào ngày tháng năm nào ?

A. Ngày 29/6/2001. đ

B. Ngày 30/6/2001.

C. Ngày 29/6/2002.

D. Ngày 30/6/2002.

Page 33: Thuyết trình nhóm 6

Câu 2: Luật PCCC giải thích Đội PCCC cơ sở như thế nào ?

A. Gồm những người tham gia hoạt động sản xuất tại cơ sở.

B. Là tổ chức gồm những người tham gia hoạt động PCCC tại cơ sở.D

C. Gồm những người tham gia chỉ đạo công tác PCCC tại cơ sở.

D. Là tổ chức gồm những người quản đốc, tổ trưởng sản xuất, dân phòng tại cơ quan, xí nghiệp.

Page 34: Thuyết trình nhóm 6

Câu 3: Việc “ưu tiên và đảm bảo quyền ưu tiên cho người và phương tiện tham gia chữa cháy” được quy định tại điều mấy của Luật PCCC:

A. Điều 36Đ

B. Điều 37

C. Điều 38

D. Điều 39

Page 35: Thuyết trình nhóm 6

Câu 4: “Trách nhiệm chữa cháy và tham gia chữa cháy” được quy định tại điều mấy trong Luật PCCC:

A. Điều 31

B. Điều 32

C. Điều 33đ

D. Điều 34

Page 36: Thuyết trình nhóm 6

Câu 5: Theo quy định của Luật PCCC hằng năm ngày nào sau đây là “Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy”?

A. Ngày 2/9

B. Ngày 19/8

C. Ngày 04/10D

D. Ngày 05/10