thƯƠng mẠi & cÔng nghỆ -...

17
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & CÔNG NGHỆ KIKENTECH www.kikentech.com www.sungjin.vn BẢN HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MÁY LẠNH SUNGJIN +

Upload: trandien

Post on 13-Feb-2018

226 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

CÔNG TY CỔ PHẦN

THƯƠNG MẠI & CÔNG NGHỆ

KIKENTECH

www.kikentech.com

www.sungjin.vn

BẢN HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

HỆ THỐNG MÁY LẠNH SUNGJIN

+

1

Nội dung chú ý vì an toàn • Hiển thị cảnh cáo

✓ Những nội dung chỉ thị của bản hướng dẫn sử dụng này chứa các thông tin quan trọng để

sử dụng sản phẩm an toàn hơn.

✓ Trường hợp không tuân theo nội dung chỉ thị này có thể dẫn đến thiệt hại về tài sản và

gây thương tích.

✓ Để sử dụng an toàn ý nghĩa biểu thị của “cảnh cáo”,”chú ý” theo mức độ sẽ như sau.

• Khi vận hành, lắp đặt, điều chỉnh, bảo trì, hoặc tháo dỡ do chuyên gia kỹ thuật xử lý.

• Khi xử lý phải mang các dụng cụ bảo vệ an toàn cá nhân như găng tay và kính đeo mắt.

Cảnh cáo

Trường hợp vi phạm nội dung chỉ thị là nói đến trạng

thái nguy hiểm tiềm ẩn có thể bị trọng thương hoặc

thiệt mạng.

Chú ý

Trường hợp vi phạm nội dung chỉ thị là nói đến trạng

thái nguy hiểm tiềm ẩn có thể bị thương nhẹ hoặc nặng.

2

LẮP ĐẶT DÀN LẠNH

1. Tóm tắt

Bản hướng dẫn sử dụng này áp dụng cho dàn lạnh loại lắp đặt trên trần nhà.

2. Tên gọi các bộ phận

3. Nội dung chú ý khi lắp đặt dàn lạnh

3.1 Kiểm tra trước khi lắp đặt

1) Trước khi lắp đặt kiểm tra xem sản phẩm có giống như sản phẩm đặt hàng không và

kiểm tra hình thức, tần suất điện áp trên nhãn được đính kèm.

2) Nếu không lấy khí và dầu còn lại trong ống mà làm nóng đường ống, có thể sẽ phun lửa.

Nhất thiết phải cắt đường ống tại phần cắt và thải khí trong ra ngoài rồi làm ống.

3) Khi lắp cooler trên trần, bắt buộc phải dùng vật liệu tăng cứng để lắp nó lên trần.

4) Các vật liệu tăng cứng sử dụng phần có độ cứng đủ để có thể hỗ trợ trọng lượng của

máy làm mát.

3.2 Vị trí lắp đặt dàn lạnh

1) Không lắp gần cửa tủ lạnh. Nếu lắp đặt gần cửa do sự xâm nhập của không khí ẩm thì

tạo thành sương giá của khí làm lạnh rất nghiêm trọng, làm giảm khả năng làm lạnh.

Nhan hiêu Máy điều chỉnh nhiệt độ

Hộp phích cắm

Bảng tên

Dụng cụ đỡ Đĩa dầu

Lối vào môi chất làm

lạnh

Lối ra môi chất làm

lạnh

Đường ống

thoat nươc

Dụng cụ đỡ

Mô tơ quạt Con lăn treo đường

kính 4~16

Con lăn treo

đường kính 4~16

Dan ngưng

3

2) Mở rộng không gian phía sau và mặt bên của phía hút máy lạnh lên trên 400mm phải

xem xét sự đối lưu không khí lạnh và không gian lắp đặt và A/S...

3) Ví dụ về bố trí để phân phối đều không khí mát lạnh tuần hoàn

4) Không gian cần thay thế tối thiểu một mặt sườn bên (máy làm tan băng) là không gian

cần chiều dài đòi hỏi chiều dài dàn lạnh tối thiểu.

.

Không gian tối thiểu trên

10mm

Không gian cần tối thiểu khi thay thế

máy làm tan băng

Tối thiểu “L” 400 mm trở lên

Bình thường (OK) Sai(X) Sai(X)

Bình thường (OK) L:9,000mm (chưa đến)

Bình thường L:9,000mm (chưa đến)

~ trên 18,000mm

Khoảng cách máy làm lạnh

Trên 800mm (over)

Bình thường (OK) L:20,000mm (chưa đến)

400 mm trở lên

4

3.3 Vấn đề khi lắp đặt

Sử dụng một bộ phận đủ cứng để có thể chịu được trọng tải máy lạnh và duy trì cố

định vị trí lắp ngang.

1) Phải lắp đặt máy lạnh giống với hình theo chiều dài thích hợp, tiêu chuẩn độ dày của 4

bộ cách nhiệt. Lắp bulong điện toán 9 ~ 12mm chính xác ở vị trí lắp đặt máy lạnh.

2) Trong ống thoát nước, phải lắp bộ làm nóng trong máy đông lạnh và đặt van hay bẫy

ngoài tủ lạnh, để ngăn không khí bên ngoài tủ.

Trọng lượng từng dàn lạnh và khoảng cách lắp đặt

Tên gọi

Mã lực

T-SERICE S-SERICE D-SERICE M-SERICE

㎏ A B ㎏ A B ㎏ A B ㎏ A B

005 12 288 510

007 13 308 510 11 335 300

010 14 403 510 13 445 300

015 19 593 510 17 645 300

020 22 620 510 19 665 300 30 535 340 58.6 625 850

030 30 920 510 25 955 300 30 535 340 72.4 925 850

040 38 750 340 91.8 1125 850

050 35 1425 300 51 970 340 92.2 1325 850

075 66 1060 415 128.4 1325 950

100 80 1210 415 150.1 1325 950

120 85 1340 415 177.7 1825 990

150 110 1600 415 200.7 2175 990

200 120 1600 470 243.2 2275 950

250

Không gian tối

thiểu 10mm trở

lên Vật

tăn

g cừn

g

Bulong điện toán

12mm~9mm

400mm trở lên

Tối thiểu “L”

Không gian cần tối

thiểu khi thay thế

máy làm tan băng 400mm trở lên

Trong

1000m

5

Trọng lượng từng dàn lạnh và khoảng cách lắp đặt

Tên gọi

Mã lực

KP-SERICE KA-SERICE(E)) KA-

SERICE(W)

㎏ A B ㎏ A B ㎏ A B

100

M 160 1330 520 210 1,330 520 260 1,330 658

L 180 1330 595 230 1,330 595 290 1,330 735

F - - - 255 1,330 670 300 1,330 811

150

M 200 1330 595 255 1,330 595 300 1,330 735

L 220 1330 670 260 1,330 670 310 1,330 811

F - - - 300 1,330 745 350 1,330 887

200 M 220 1580 595 270 1,580 595 320 1,580 735

L 240 1580 670 300 1,580 670 350 1,580 811

F - - - 330 1,580 745 380 1,580 887

250

M 240 1630 595 290 1,630 595 350 1,630 735

L 270 1630 710 350 1,630 710 390 1,630 811

F - - - 390 1,630 785 430 1,630 887

300

M 250 1580 670 310 1,580 670 370 1630 811

L 330 1830 710 380 1,830 710 420 1830 811

F - - - 420 1,830 785 460 1830 887

350

M 310 1730 710 370 1,730 710 410 1,730 811

L 360 1930 710 430 1,930 710 480 1,930 811

F - - - 480 1,930 785 530 1,930 887

400

M 340 1830 710 380 1,830 710 430 1,830 811

L 390 2230 670 470 2,230 710 540 2,230 811

F - - - 540 2,230 785 580 2,230 887

450

M 380 1930 710 410 1,930 710 460 1,930 811

L 410 2330 710 490 2,330 710 550 2,330 811

F - - - 560 2,330 710 610 2,330 887

500

M 435 2330 710 500 2,330 710 550 2,330 811

L 473 2430 785 550 2,430 785 620 2,430 887

F - - - 620 2,430 860 660 2,430 963

Ví dụ ứng dụng: Khi model D-SERIC 015 của Cooler được lắp đặt ở giữa không gian

lắp đặt khoảng 2700 mm, trọng lượng là 110 kg. Tại giao điểm của 110kg và

2700mm trong bảng lựa chọn, và nó là cùng một chất liệu cứng ở mức 100 ~ 150kg.

Nên ở trường hợp này, sẽ lắp đặt vật liệu tăng cứng khác nhau tương đương hoặc là

chọn góc 60x60x6t giống với 2 hình ảnh này.

6

Bảng lựa chọn khoảng cách vật tăng cứng

Không gian

lắp

đặt

Trọng

lượng

Đến

1,800㎜

Đến 2,700㎜ Đến 3,600㎜ Đến 4,500㎜ Đến 5,400㎜

L-góc,C-rãnh,ㄷ-Thép định hìnhvàsản phẩm tương đồng

50㎏ L- góc

50X50X6

L- góc

60X60X6

C- rãnh

100X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X3.2

100㎏ L- góc

50X50X6

L- góc 6

60X60X6

C- rãnh

100X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X3.2

150㎏ L- góc

50X50X6

L- góc

60X60X6

C- rãnh

100X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X3.2

200㎏ L- góc

50X50X6

L- góc

60X60X6

C- rãnh

100X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X3.2

250㎏ L- góc

50X50X6

C- rãnh

75X45X15X2.3

C- rãnh

100X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X2.3

C- rãnh

150X50X20X3.2

300㎏ L- góc

50X50X6

C- rãnh

75X45X15X2.3

C- rãnh

100X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X2.3

C- rãnh

150X50X20X3.2

350㎏ L- góc

60X60X6

C- rãnh

100X50X20X2.3

C- rãnh

100X50X20X3.2

C- rãnh

125X50X20X3.2

C- rãnh

150X65X20X3.2

400㎏ L- góc

60X60X6

C- rãnh

100X50X20X2.3

C- rãnh

100X50X20X3.2

C- rãnh

125X50X20X3.2

C- rãnh

150X65X20X3.2

450㎏ L- góc

60X60X6

C- rãnh

100X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X3.2

ㄷ- Thép định hình

125X65X6X8

500㎏ L- góc

60X60X6

C- rãnh

100X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X2.3

C- rãnh

125X50X20X3.2

ㄷ- Thép định hình

125X65X6X8

Vật tăng cứng

tối đa 10mm

Trọng tâm tải

trọng

Không gian lắp ráp

Không gian tối

thiểu trên 10mm

Hai đầu chống đỡ tăng cứng

Hai đầu trên panel tường

7

3.4 Phương pháp kết nối điện

• Bắt buộc phải tham khảo hướng dẫn sử dụng của máy móc phía dưới phụ tải rồi mới thi

công.

• Kỹ sư chuyên môn thi công theo quy định của đường dây nội bộ và tiêu chuẩn liên quan

đến thiết bị điện.

• Chú ý trường hợp thi công điện sai có nguy cơ xảy ra cháy, nổ, điện giật, vv, dẫn đến

thiệt hại về người hoặc vật chất.

• Việc nối dây nên được vận hành tuân theo các quy định pháp luật có liên quan, trường

hợp mạch điện bị ngắn do quá tải , chập cầu chì, NFB...sau khi loại bỏ hết nguyên nhân

vấn đề mới bắt đầu vận hành máy lạnh.

• Dây điện tiếp đất phải thi công tiếp đất 3 kiểu.

• Không kết nối dây điện tiếp đất với đường ống dẫn khí, ống nước, cục thu lôi, đường dây

điện thoại, vv.

• Lắp dụng cụ chống hở điện ở vị trí lắp đặt.

• Không thể lắp đặt ở nơi dễ bị rò rỉ khí dễ cháy.

• Điện áp phải nằm trong khoảng 5% điện áp trên bảng.

• Quy cách dây điện chuẩn với các quy định đường dây nội bộ.

• Dây nguồn được chọn theo quy định nhất thiết phải ép dụng cụ đầu dây điện áp để sử

dụng sau đó mới gắn vào đầu dây lớn hay NFB.

① Chú ý kí hiệu của thiết bị đầu dây điện giống như sau.

Sơ đồ dây điện liên quan máy làm nóng

lạnh

Sơ đồ dây điện mô tơ quạt

*Đường dây điện hiện trượng

1 Cảm ứng nhiệt độ Room 2 Van điện tử

3 Heater của đường ống

[Sử dụng hộp lạnh]

Trắng

Xanh

dươn

g

Xanh

Nâu

Vàng

Đỏ

Mô tơ quạt

Cuộn và máng xả dầu

380V*3ph*4W (Dây 3 pha 4) Sơ đồ dây 380V phác

thảo Sơ đồ dây 220V

phác thảo

Sơ đồ này là sản phẩm đặc thù được chỉ định nên hãy tham khảo sơ

đồ đính kèm với từng sản phẩm

Trắng

Xanh

dươn

g

Xanh

Nâu

Vàng

Đỏ

Tiếp

đất

8

② Dây điện phải theo「Sơ đồ dây điện trong máy 」và「Sơ đồ dây điện của máy đông

lạnh 」「Sơ đồ dây điện của bảng điều khiển 」.

③Làm mạch bảo vệ bằng dụng cụ chống rò điện và máy tiếp xúc điện tử có trong

các loại máy làm tan băng để sử dụng.

3.5 Phương pháp làm tan băng

Trong máy bốc hơi làm mát không khí, vì không khí luôn có độ ẩm nên chuẩn bị gắn thêm

máy làm hơi sương (snow) ở bề mặt gắn với máy làm lạnh để làm độ ẩm trong không khí

ngưng tụ • Đông lạnh: nếu sương mù hình thành và độ dày của nó tăng lên, giảm lượng

thông gió của máy bay hơi; Tỷ lệ thông nhiệt của ống truyền nhiệt (giá trị K) trở nên nhỏ

vì vậy không thể duy trì nhiệt độ thấp bên trong tủ lạnh. Loại bỏ sương giá này để làm tan

băng (rã đông) khôi phục lại chức năng của máy làm lạnh.

So sánh cách thức làm tan băng

Cách làm

tan băng

Nguồn nhiệt

sử dụng

Phạm vi

nhiệt độ

Quy mô Số lần tan

băng(1

ngày)

Thơi gian

tan băng

(1lần)

Ghi

chú

Tan tự nhiên Không khí 2~3℃ Tiểu 6 lần 10~15

Tan nhờ điện Điện 0~-10℃ Tiểu

/trung

6 lần 30~40

Tan nhờ

phun nước

Nước(Nước

muối)

0~-30℃ Tiểu/đại 4 lần 20~30

Tan nhờ Hot

gas

Nhiệt ngưng tụ 0~-70℃ Tiểu/đại 4 lần 10~20

Bảng trên là giá trị trung bình không phải là tuyệt đối, nhưngvì để tiết kiệm tiêu thụ năng

lượng tan băng nên sự cần thiết của phương pháp rã đông và số lần thời gian tan băng bị

chi phối. Do đó, giá trị thiết lập được chọn theo điều kiện ở hiện trường. Đặc biệt, trong

trường hợp độ ẩm cao hơi sương sẽ dày lên vì vậy nên tăng số lần làm tan băng.

① Số lần tan băng có thích hợp không?

② Thời gian tan băng đã được chỉnh theo giá trị đúng chưa?

③ Làm tan băng xong T/C có đang hoạt động không? Trong lúc máy lạnh đang chạy sẽ

nguy hiểm nên tuyệt đối không cho tay hay đồ vật vào trong quạt thông gió. (Dù là trường

hợp ngừng chạy nếu cho tay vào quạt vẫn có thể đột nhiên quay)

9

4. Đường ống dẫn môi chất làm lạnh ➢ Khi được xuất ra khỏi nhà máy, đối với máy chứa khí nitơ khô để tránh sự xâm nhập

của hơi nước hoặc vật chất lạ, đừng mở nó trước khi kết nối đường ống.

➢ Khi kết nối đường ống, phải kiểm tra không có khí trong ống rồi mới tiến hành hàn.

1) Khi lắp đường ống dẫn môi chất làm lạnh hãy làm theo 3 nguyên tắc: khô, sạch, kín gió.

2) Dựa vào thiết kế, thi công công trình đường ống dẫn môi chất làm lạnh: do chu kỳ ảnh

hưởng lớn đếnviệc phát sinh vấn đề và tuổi thọ hay tính năng của thiết bị đông lạnh, nên

phải thiết kế thi công theo hạngmục có dưới đây và chuẩn theo「cáchquản lý an toàn khí

cao áp」và kỹ thuật đường ống cơ bản của máyđông lạnh」.

3) Làm ngắn và đơn giản nhất có thể, giảm số lượng các bộ phận thuộc đường ống (khuỷu,

van) và làm cho bán kính của ống cong càng lớn càng tốt.

4) Khi đường ống theo chiều ngang, thi công đường ống dốc xuống khoảng 20mm theo

hướng chảy môi chất làm lạnh.

5) Sau khi làm sạch các đường ống không được để có vật lạ hoặc bụi do cắt hoặc hàn trong

đường ống rồi mới thi công.

6) Sau khi cho khí nitơ chảy trong đường ống để không xảy ra quá trình oxy hóa khi hàn.

• Áp lực khí nitơ : 0.03 ~ 0.05MPa

• Dung lượng : 3ℓ/min ~ 5ℓ/min

4.1 Ống dẫn chất lỏng

1) Van mở rộng: sử dụng van tăng nhiệt tự động càng gần càng tốt với bộ làm mát ở vị trí

điều chỉnh để kiểm tra dễ dàng.

2) Bộ cảm ứng nhiệt độ (cảm biến nhiệt độ) của van tăng nhiệt tự động nên được nối với

ống hút.

3) Trong trường hợp van mở rộng ở dạng cân bằng với áp lực bên ngoài, lắp ngay sau 150

~ 200mm giữađường ống cân bằng áp suất và bộ phận cảm biến.(Để ngăn ngừa sai thao

tác khi phát sinh khí lỏng bão hòa hay dịch lỏng được tạo ra bởi ống cân bằng)

4) Mối quan hệ vị trí của phần cảm ứng nhiệt với đường ống được xác định trong phạm vi

thích hợp khoảng 12~4 giờ đồng hồ ở một phần đường ống theo "Tiểu và đại"

10

5) Lưu ý: nếu phần cảm biến nhiệt độ của van mở rộng bên ngoài được lắp đặt trong phạm

vi 6 giờ sẽ gây ảnh hưởng xấu đến việc thu hồi dầu từ máy làm.

6) Không lắp đặt bộ cảm ứng nhiệt bên cạnh phụ tùng hay máy móc có thể tích lớn giống

như vành đai.

7) Lắp đặt phần nhạy cảm nhiệt nơi không bị ảnh hưởng của luồng không khí càng nhiều

càng tốt.

8) Khi sử dụng van mở rộng của nhiểu nhà phân phối, bắt buộc sử dụng van mở rộng dạng

cân bằng ápsuất bên ngoài.

9) Phải lắp đặt van điện tử ở hướng chảy môi chất làm lạnh ở phía trước, để gần nhất với

van mở. (Trình tự: Van điện tử -> Van Mở rộng) Lý do khi ngừng vận hành: phải gắn

van tự động để không bị thâm nhập vào cooler, và nếu khoảng cách giữa hai thiết bị dài

quá, thì có thể ra hình cái búa.

Đường kính ống Trên 50

Trên 2’

Tình hình hướng lắp đặt

Sai hướng lắp đặt

Sai vị trí

lắp đặt

Khoảng cách giữa hộp cảm ứng và đường ống cân bằng áp suất là 150~200mm

Tình hình vị trí lắp đặt

Sai vị trí lắp đặt

11

4.2 Sự khác biệt cao thấp của máy làm lạnh và máy đông lạnh

Trường hợp lắp đặt máy lạnh ở trên so với máy đông lạnh, hãy lắp chênh lệch chiều cao

trong khoảng 5m. Nếu sự khác biệt về độ cao lớn, sẽ làm tăng áp lực do khác nhau ở phần

đầu của môi chất làm lạnh, nên có trường hợp phát sinh khí phát sáng.

Trường hợp lắp đặt dan lanh ở dưới so với máy đông lạnh, chênh lệch chiều cao trong

khoảng 20m. Nếu chênh lệch độ cao lớn, sẽlàm dầu chảy lại vào máy nén dẫn đến nguyên

nhân làm hỏng máy.

Van điện tử gần với van mở rộng

Ngăn dòng chảy môi chất làm

lạnh khi ngừng vận hành

Lắp đặt bẫy để ngăn không tồn đọng

môi chất làm lạnh ở phần hộp cảm

ứng

Cần ống thoát nước nóng cho

nhiệt độ 0ºc trở xuống

Thi công tản nhiệt và đường ống hút

nghiêng 1/200, 1/250

Lắp đặt van ngăn không khí và vòng

dùng để ngăn không khí bên ngoài

*chiều cao đường ống dẫn chất làm lạnh trong khoảng 5000mm

400 mm trở lên

Thi công tản nhiệt tất cả đường ống hút

Trap đưa dầu

trở lại ống hút

Tro

ng

kh

oản

g

5m

Tro

ng k

ho

ảng

20

m

Lắp đặt

Trap cho

mỗi 5m nếu

vượt quá

10m

400mm trở lên

Trong 1m

Duy trì phần này để ngăn

tàn dư môi chất làm lạnh

Cần ông thoát nước nóng

khi nhiệt độ 0ºc trở xuống

Lắp đặt van ngăn không khí và

vòng dùng để ngăn không khí bên

ngoài

12

5. Ống thoát nước

1) Đường ống thoát nước không nối trực tiếp với hệ thống thoát nước. Nước thải phải

được thi công với đường ống thoát nước riêng.

2) Không để cố định ống thoát nước với ống dẫn chất làm lạnh.

3) Chiều dài đường ống trong khoảng 1m và làm cong 15º trở lên.

4) Lắp bẫy chữ U hoặc Van ngăn không khí ở ngoài kho để ngăn không khí bên ngoài.

5) Khi nhiệt độ trong kho dưới 0 ℃, lắp đặt máy làm nóng trong đường ống thoát nước.

6) Nếu nhiệt độ trong nhà kho dưới -30 ℃, sẽ bị đóng băng nên hãy sử dụng ống kim loại

khi thi công tản nhiệt đường ống trong kho.

7) Máy làm nóng của ống thoát nước lắp phía trong đường ống thoát nước và thi công sao

để không cho bung ra ngoài kho chứa.

8) Máy làm nóng của ống thoát nước phải luôn được cấp điện.

6. Nước xịt tan băng

1) Sau khi ngưng cooler Fan motor và máy đông lạnh phải ngăn không khí ra vào.

2) Ngăn tủ đông có hiệu quả ở nhiệt độ -18 ° C.

3) Xịt nước ở 10 ~ 25 ℃ làm tan băng (cứ 1 ㎥ là 140 ℓ / min)

4) Nếu đường ống cấp, thoát nước còn nước nên loại bỏ hoàn toàn nước còn sót trong ống,

dùng nước van điện tử và ống nghiêng để không bị đóng băng (nếu lo ngại đóng băng

khi cooler vận hành). Sử dụng van ngăn không khí và bẫy đường ống để không cho khí

ẩm và nóng vào trong.

Cần ống thoát nước

nóng cho nhiệt độ 0ºc trờ xuống

Trên 15º

Trong 1m

Lắp đặt van ngăn không khí và

vòng dùng để ngăn không khí

bên ngoài

13

7. Dây điện

Chú ý khi làm dây

1) Tiến hành công trình tiếp đất loại D (loại thứ ba).

2) Lắp đặt chống rò điện.Công trình điện thi công theoTiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến

thiết bị điện, quy định đường dây điện,「Hướng dẫn sử dụng」và chắc chắn sử dụng các

mạch chuyên dụng.

3) Dây điện không để tiếp xúc với các bộ phận có góc và nhiệt độ cao (máy nén, tụ điện,

ống xả).

4) Không giữ nhiệt đường dây điện giống như vật tản nhiệt đường ống.

5) Thi công đường dây điện phải căn cứ theo các quy định đường dây điện. Ngoài ra, tránh

dây điện ở nơi có lo ngại đọng sương ở phần hấp thụ.

8. Trong quá trình vận hành

Nội dung kiểm tra trong quá trình vận hành

1) Kiểm tra trước khi vận hành

2) Kiểm tra không có dây sai

3) Kiểm tra không gian mặt sau máy làm lạnh có lắp đặt mở rộng trên 400mm không

4) Kiểm tra máy làm lạnh được đặt theo chiều ngang

5) Độ dốc của ống thoát nước là 15º hoặc nhiều hơn.

6) Kiểm tra việc lắp van ngăn không khí và bẫy chữ U ở cuối phần bên ngoài của ống thoát

nước.

7) Kiểm tra hướng của mô tơ quạt máy làm lạnh

8) Sau khi thi công dây điện luôn đo điện trở cách điện giữa mặt đất và giữa các dây, xác

nhận rằng nó là 1 MΩ trở lên.

9) Kiểm tra xem cuộn dây điện tử được cấp điện chưa.

Dàn lạnh

Thi công vòng và van

ngăn không khí bên ngoài

Van nước điện tử

van

Van nước

điện tử

van

van

van

Thùng nước

tan băng Máy làm nóng

nước tan băng

Bơm

Drainer

14

Ngăn ngừa hoạt động chu kỳ ngắn

Nếu máy hoạt động gián đoạn (khởi động thường xuyên, hay dừng máy) do tăng quá

nhiều lượng dầu khi khởi động là nguyên nhân làm thiếu dầu máy hoạt động. Và khi

khởi động lặp lại sẽ dẫn đến tăng nhiệt độ của mô-tơ điện lưu thong gây cháy lõi. Hoạt

động của máy nén. Nếu chu kỳ thời gian dừng là dưới 10 phút là bị gián đoạn hoạt

động.

Nguyên nhân chủ yêu của vận hành chu kỳ ngắn

➢ Cài đặt sai thiết bị ngắt điện áp thấp

➢ Mất cân bằng trong truyền tải và năng suất đông lạnh củamáy đông lạnh

➢ Bộ lọc hút bị tắc.

Ngoài nguyên nhân trên, trường hợp sử dụng có thể do sai vị trí gắn hộp cảm nhiệt

điều chỉnh nhiệt nên kiểm tra lại cả vị trí gắn hộp cảm ứng. (Trường hợp máy làm lạnh

chạm đến phần cảm ứng).

Kiểm tra trạng thái hoạt động của tủ đông

○ Hãy kiểm tra xem áp suất có cao bất thường.

☺Nếu nó cao bất thường, kiểm tra việc nạp chất làm lạnh có được nạp quá mức và quạt

thổi có hoạt động bình thường.

○ Kiểm tra xem nhiệt độ khí hút vào có cao bất thường.

☺Nếu nhiệt độ khí hút vào vượt quá 20 ℃, cần phải cải thiện.

○Kiểm tra xem lượng chất làm lạnh không đủ thì tản nhiệt đầy đủ cho đường ống hút.

☺Hãy kiểm tra xem hoạt động nén chất lỏng có được thực hiện không.

○ Kiểm tra mức độ nóng quá của khí hút vào khi trên 10K..

☺Trường hợp luôn phát sinh ở dưới cùng của máy, sẽ ảnh hưởng đến việc nén chất

lỏng nên kiểm tra việc lựa chọn và điều chỉnh van mở rộng, vị trí lắp đặt của phần cảm

ứng nhiệt, kiểm tra vận hành của quạt làm lạnh (có bị ngưng hoạt động, số vòng quay)

và ngăn ngừa hoạt động nén chất lỏng.

Nếu máy nén chạy liên tục (giảm độ dính của dầu → nổi bọt (foaming) → tăng thể tích

của dầu → hỏng dầu, giảm mức dầu → do sai sót trong việc bôi trơn nên trở thành

nguyên nhân làm giảm tuổi thọ máy nén).Nếu nghiêm trọng hơn

sẽ làm hỏng máy nén.

15

9. Thiết lập hộp điều khiển áp lực

Giá trị thiết lập của hộp điều khiển áp suất thấp

Nhiệt độ Mục đích Nhiệt độ

kho

Giá trị thiết lập áp suất thấp (MPa)

R-22 R404A

Giá trị

thiết lập

Giá

chênh

lệch

Giá

Off

Giá trị

thiết

lập

Giá

chênh

lệch

Giá

Off

Tủ

lạnh

-3~+10℃

Thịt tươi và rau sạch.

Cá tươi, chế phẩm từ sữa

Trên 0℃ 0.415 0.305

0.11

0.33 0.26

0.70 -2℃ 0.390 0.280 0.30 0.23

-30~-5℃

Đông lạnh, Thực phẩm

đông lạnh

Dưới -

10℃

0.270 0.270

0.00

0.25 0.25

0.00 -18℃ 0.175 0.175 0.17 0.17

Kem -23℃ 0.110 0.110 0.17 0.17

Lựa chọn nhiệt độ khác nhau (TD)

Nếu khả năng đông của lõi so với td mà TD lớn thì năng suất của Coil cũng có thể lớn. Tuy

nhiên chênh lệch nhiệt độ trong tủ lạnh và nhiệt độ bốc hơi lớn làm Fin tăng lên, làm giảm

năng suất đông lạnh hay cần nhiều số lần làm tan băng và gây nên vấn đề làm khô thực

phẩm dự trữ trong tủ. Do đó lựa chọn chênh lệch nhiệt độ với đặc tính của sản phẩm dự trữ

để lựa chọn tính toán diện tích truyền nhiệt của lõi cho phù hợp.

Thay đổi độ ẩm theo hiệu suất vận hành

Điều kiện độ ẩm tùy

mục đích TD Mục đích lưu trữ

Hệ số điều chỉnh năng suất

theo mong muốn

Thực phẩm

thông thương 65~70% 10℃

Sữa • Bơ thực vật • Kem •

Thực phẩm đông lạnh

Nhiệt độ trong

tủ lạnh

Hệ số điều

chỉnh

* Độ ẩm cao 90% 5℃ Rau Quả • hoa Dưới -10℃ 0.0~0.75

* Độ ẩm cao 80% 5~7℃ Trái cây • Thịt • Cá tươi -10℃~0℃ 0.75~1.0

* Độ ẩm thấp 50~60% 12~15℃ Dược phẩm • đồ hộp • hạt

giống • trà • sách Trên 0℃ 1

16

Sơ đồ lắp đặt và bảng thông tin làm tan băng của khí nóng

Van mở rộng

Van điện tử

Loại làm mát

không khí

Van điện tử

Van mở rộng

Bình khí

4 Van

điện tử

Máy tách

Máy nén

Máy tách

lỏng

Lọc khô hai hướng

Máy đo

mức

dầu

Chu kỳ đông lạnh

Chu kỳ tan băng của khí nóng

Dàn lạnh

note

note

Van mở rộng

Van điện tử

Loại làm mát

không khí

Van điện tử

Van mở rộng

Bình khí

4 Van

điện tử

Máy tách

Máy nén

Máy tách

lỏng

Lọc khô hai hướng

Máy đo

mức

dầu

Chu kỳ đông lạnh

Chu kỳ tan băng của khí nóng

Dàn lạnh

note

note