thuoc tru sau sinh hoc

72
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ VIỆN NC&PT CÔNG NGHỆ SINH HỌC Báo cáo chuyên đề CNSH 1: Thuốc trừ sâu sinh học Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Thành Nhóm 2 1.Kiêm Anh Khoa 3092409 2.Cao Tấn Đạt 3092462 3.Phan Anh Hậu 3092399 4.Nguyễn Thanh Hoàng 3092472 5.Lê Phương Hồng 3092403 6.Trần Văn Điệp Cần Thơ 9-2010

Upload: caothao039

Post on 09-Aug-2015

125 views

Category:

Documents


23 download

TRANSCRIPT

Page 1: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠVIỆN NC&PT CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Báo cáo chuyên đề CNSH 1:

Thuốc trừ sâu sinh họcCán bộ hướng dẫn:

PGS.TS Nguyễn Văn Thành

Nhóm 2

1.Kiêm Anh Khoa 30924092.Cao Tấn Đạt 30924623.Phan Anh Hậu 30923994.Nguyễn Thanh Hoàng 30924725.Lê Phương Hồng 30924036.Trần Văn Điệp 30968157.Võ Long Duyên 30924618.Trần Thị Leckhana 30924149.Nguyễn Thị Thúy Kiều 3092481

Cần Thơ 9-2010

Page 2: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

MỤC LỤC

A. ĐẶT VẤN ĐỀ

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

I. Định nghĩa và đặc điểm chung của TTSII. Tình hình sử dụng TTSSHIII. Phân loại TTSSHIV. IPM trong nông nghiệpV. Ưu – nhược điểm

C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Tài liệu tham khảo

Page 3: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Ở nước ta, thuốc trừ sâu hóa học (TTSHH) đã &

đang được sử dụng phổ biến, rộng rãi trong hoạt

động sản xuất nông nghiệp.

A. ĐẶT VẦN ĐỀ

Page 4: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

- Phá hủy môi trường

- Ảnh hưởng đến sức khỏe người dân và liên

quan tới vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Làm mất đi 1 số nguồn sinh vật có lợi cho

con người

-Hiện tượng kháng thuốc của sâu bọ

A. ĐẶT VẦN ĐỀ

Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp to lớn, TTSHH

đã bộc lộ những mặt tiêu cực của mình, như là :

Page 5: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Để đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về nông sản sạch, việc sản xuất và sử dụng TTSSH ngày càng phát triển.

Nhiều loại thuốc trừ sâu sinh học thế hệ mới tiếp tục ra đời.

A. ĐẶT VẦN ĐỀ

Page 6: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

I. Định nghĩa và đặc điểm chung của thuốc trừ  sâu

1. Định nghĩa:

Thuốc trừ sâu gồm các chất hay hỗn hợp các chất có nguồn gốc hoá học, thảo mộc, sinh học, có tác dụng loại trừ, tiêu diệt, xua đuổi hay di chuyển bất kỳ loại côn trùng nào có mặt trong môi trường.

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 7: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Dựa vào nguồn gốc, TTS có 2 loại:

Thuốc trừ sâu hóa học Thuốc trừ sâu sinh học

Page 8: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

2. Đặc điểm chung:

-Nâng cao hiệu quả kinh tế-Một phương cách hữu hiệu trong việc giảm thiểu sâu bệnh- Thường tác động ở giai đoạn sâu non (ấu trùng), trưởng thành, ít hiệu quả với giai đoạn nhộng

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

- Tác động đến hệ thần kinh côn trùng, có tác động tiếp xúc, vị độc, và cả xông hơi, diệt côn trùng tương đối nhanh

-Tính độc đối với người và động vật có ích thay đổi nhiều tuỳ theo nhóm thuốc, loại thuốc, dạng thành phần

Page 9: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

II. Tình hình sử dụng TTSSH:

1. Ở Việt Nam

-TTSSH được đưa vào nước ta khá sớm.

Thiếu điều kiện, phương tiện nghiên cứu

Giá thành cao

Cơ sở thực nghiệm nhỏ, ít, công tác giống thô sơ

Bị chi phối bởi TTSHH

Bài toán khó

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 10: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

2. Trên thế giới

-TTSSH có mặt từ rất sớm và ngày càng phát triển- Hàng loạt chế phẩm TSS ra đời bằng công nghệ hiện đại

Xu hướng mới

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 11: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

III. Phân loại TTSSH

1. TTS có nguồn gốc vi sinh1.1 Vi khuẩn: chủ yếu là từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt)

Bt là trực khuẩn sinh bào tử hiếu khí không bắt buộc, Gram dương, kích thước 3 - 6m, có phủ tiêm mao không dày, tế bào đứng riêng rẽ và xếp thành từng chuỗi.

Quá trình sống có thể chia ra 3 giai đoạn: thể sinh dưỡng, nang bào tử, bào tử và tinh thể.

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 12: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Độc tính và cơ chế gây độcNhóm độc tố Sản phẩm tiết của vk Bản chất Tác động

Chất độc phân giải tế bào (Cyt)

Ngoại độc tố α (alpha- exotoxin)

là một loại enzyme

phospholypase

gây phân hủy mô trong cơ thể côn trùng bị tác động.

Ngoại độc tố β (beta- exotoxin)

Cấu trúc tương tự ATP

Ngăn quá trình lột xác,gây dị thường

trong phát triển

Ngoại độc tố γ là một loại phospholipase

tác động lên phospholipid, làm

phá hoại mô tế bào.

Chất độc tinh thể (Cry)

Nội độc tố (delta- endotoxin)

Là 1 protein kết tinh chứa Ca, Mg, Fe, Si,…

Là tác nhân chính trong việc gây độc

cho côn trùng

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 13: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Tinh thể

Bào tử

Quá trình hòa tan tinh thể và hoạt hóa chất độc

Nội độc tố δ tiền độc tố

độc tố hoạt động Độc tố liên kết với receptor trên biểu bì ruột

receptor độc tố

Xuyên thủng màng ruột

D. Bào tử nảy mầm và vi khuẩn sinh sôi

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Cơ chế gây độc:

Page 14: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Chủng Bt thuần khiết

Nhân giống cấp 1

Nhân giống cấp 2

Thời gian lên men: 48-72h, pH = 7, nhiệt độ 30oC

Lên men

Lọc và ly tâm

Thu sinh khối

Hoàn thiện sản phẩm

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Qui trình sản xuất:

Page 15: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Một số sản phẩm tiêu biểu

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 16: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Virus là một vật thể có đặc điểm ký sinh bắt buộc với một hay một số vật chủ nhất định, thậm chí làm chết vật chủ ký sinh

1.2 Virus

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 17: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

•Phân loại: 7 nhóm

+ Nhóm Baculovirus:+ Nhóm virus tế bào chất Cytoplasmic Polyhedrosis

Virus (CPV):+ Nhóm Entomopox virus (EV)+ Nhóm Irido Virus (IV)+ Nhóm Denso virus (DV)+ Nhóm RNA

+ Nhóm sigma Virus

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 18: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Triệu chứng gây bệnh:

- Khi bị bệnh virus, sâu non thường hoạt động yếu, giảm ăn, cơ thể bị biến màu

- Sau 2-3 ngày các đốt chân và thân căng phồng mọng nước cơ thể có màu trắng đục, da sâu mỏng dần và dễ bị vỡ sau 3-5 ngày thì dịch trắng chảy ra.

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 19: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Nguyên tắc sản xuất:

- Việc sản xuất chế phẩm thuốc trừ sâu virus liên quan mật thiết đến việc nuôi sâu làm vật chủ để nhân bản virus:

Sâu ký sinh ấu trùngCấy dịch

huyền phù virus

Thu ấu trùng

sấy nhẹ ở 33 – 350C

Xác ấu trùng nghiền thành bột

Thêm dịch sinh lý

Trộn đều rồi lọc

Sản phẩm

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 20: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

1.3 Vi nấm

a. Giới thiệu chung

Một số loài nấm có thể tiêu diệt sâu hại bằng độc tố mà nó tiết ra.

Hai chi Beauveria và Metarihizium là hai chi tiêu biểu.

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 21: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Chi Beauveria: có màu trắng, trong chi này có ba loài chính có khả năng diệt sâu. Tiêu biểu là Beauveria bassiana

Chi Metarhizium : có màu xanh(Nấm xanh), có hai loại nấm chính gây bệnh trên côn trùng. Tiêu biểu là Metarhizium anisopliae (Ma)

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 22: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

b. Một số điểm đặc trưng:

-Xâm nhập vào côn trùng qua tầng cutin tại khớp nối giữa các đốt

- Côn trùng bị nhiễm nấm ở giai đoạn ấu trùng

- Nấm sinh trưởng nhanh, dạng bào tử tồn tại lâu trong thiên nhiên

- Tính đặc hiệu cao đối với một số loài côn trùng nhất định

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 23: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

c. Phân loại

Metarhizium anisopliae(nấm xanh)

- Đặc điểm hình thái:Sợi nấm và bào tử lúc đầu màu trắng → xanh, bào tử màu lục xám(3,5-6,4 µm),thường đứng riêng rẻ và xếp thành từng chuỗi

- Độc tố metarhizium: là nhóm ngoại độc tố Dextruxin A,B,C,D. Chủ yếu là Dextruxin A(C29H47O7N 5) và Dextruxin B(C30H5 O7N5 )

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 24: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Tác nhân gây bệnh và cơ chế gây độc

+ Tác nhân gây bệnh:Đối với nấm Metarhizium thì tác nhân gây bệnh chính là một số ngoại độc tố Dextruxin A,B,C,D.

+ Cơ chế gây bệnh:Nấm Metarhizium gây bệnh cho bọ rầy, bọ xít và bọ rùa

Bào tử nấm côn trùng độ ẩm cao bào tử nảy mầm trong cơ thể côn trùng

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 25: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Quy trình sản xuất:

Nguyên vật liệu và dụng cụ: Nấm nguồn, gạo, nồi hấp khử trùng, bọc nylon, băng keo, dây, đèn cồn, tủ cấy, cồn khử trùng…

Cách thực hiện:

Gạo ngâm nước

Để ráo nướcCho 500g gạo vào

mỗi bọc nylon

Thanh trùng

Cấy 1/6 dĩa petri nấm nguồn vào mỗi bọc

Sản phẩm

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 26: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Beauveria bassiana(nấm trắng)

- Đặc điểm hình thái:

Nấm Bb sinh ra những bào tử đơn bào, không màu, hình cầu hoặc hình trứng, phát triển mạnh trên môi trường nhân tạo hoặc trên cơ thể côn trùng

- Độc tố Beauveria bassiana:

Độc tố Bb là Bovericin (C45H57O9N3), đây là vòng Depxipeptid có điểm sôi là 93-94 0C

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 27: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Tác nhân gây bệnh và cơ chế tác động

Bào tử nấm rơi vào cơ thể côn trùng nấm Bb tiết độc tố Bovericin có chứa Protease và một số chất khác gây chết sâu

Nấm này là một loại nấm trắng gây bệnh cho rầy thân, rầy lá, sâu đục thân, sâu đục lá, bọ xít hại lá và bọ xít đen

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 28: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Quy trình sản xuất:

Chủng giống Bb phân lập trên sâu róm thông

Nhân giống cấp 1 trên môi trường SK

Hoàn thiện môi trường sản xuất

(60% cám, 30% ngô, 10% trấu)

Rải ra khay để hình thành bào tử

Sấy ở 450C có thông gió trong 7 giờ

Nghiền bi

4- 5 ngày (25oC, 80%)

2- 3 ngày

Đóng gói, bảo quản Thử hiệu lực sinh học

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 29: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

d. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của nấm:

- Môi trường nuôi cấy

- Nhiệt độ và độ ẩm: nhiệt độ thích hợp 25-30°C và độ ẩm thích hợp 80-90%.

- Độ thoáng khí: Phạm vi thích hợp cho nấm phát triển tốt là: 0,4-0,5 m3 môi trường/không khí.

- Ánh sáng: Nấm côn trùng phát triển trong điều kiện ánh sáng yếu chỉ cần lượng ánh sáng nhỏ trong ngày 6-7 giờ là đủ cho nấm phát triển. - Độ pH: Phạm vi nấm côn trùng thích hợp ở phạm vi 3-8 nhưng thích hợp nhất 5,5-6

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 30: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Tuyến trùng là một động vật thân mềm không phân đốt, thuộc ngành động vật hình sợi (Nematelminthes), lớp tuyến trùng (Nematada).

1.4 Tuyến trùnga. Giới thiệu chung

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 31: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

b. Các loài chủ yếu

•Họ Mermithidae

•Họ Spherularridae

•Họ Steinernematidae

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 32: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

c. Ứng dụng tuyến trùng trong phòng trừ sâu hại

Nhiều nơi đã sử dụng tuyến trùng phòng trừ sâu hại với các loài : mối, sâu đo chè, sâu đục quả lê

Tuyến trùng cũng có khả năng làm cho sâu bất thụ

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 33: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Phương pháp nuôi tuyến trùng ngoài cơ thể côn trùng: Nuôi cá thể:

- Trong giống tuyến trùng nuôi thu được loài vi khuẩn cộng sinh

- Chọn tuyến trùng rửa sạch cứ 50 con một đàn, ngâm vào dung dịch NaSHg, rửa sạch bằng nước cất

- Ngâm trong 0,1% dung dịch trên trong 2 giờ, rửa sạch 3 lần rồi bỏ vào ống nghiệm cho vi khuẩn xâm nhiễm cộng sinh - Nuôi ở nhiệt độ 20 – 300C. Khi tái sản xuất đến khi kết thúc khoảng một tháng

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 34: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Nuôi trong bình thủy tinh:

- Chuẩn bị vật nuôi trong bình:

Môi trường tốt nhất cho tuyến trùng thuộc chi Neoaplectana là 70% thịt lợn vai, 10% mỡ bò và 20% nước; đối với tuyến trùng chi Heterorhabditis dùng 60% thịt lợn vai, 20% mỡ bò, 20% nước.

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 35: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

- Quá trình nuôi: Dùng thịt lợn nghiền nhỏ và 20% nước đảo đều thành tương, sau đó trộn với mỡ bò nóng chảy…hấp khử trùng. Cấy môi trường có tuyến trùng vào bình, nuôi trong 4-6 tuần tuyến trùng sẽ sinh sản cho sản lượng cao. Cấy môi trường có tuyến trùng lên miếng xốp, nuôi ở nhiệt độ 20-280C, độ ẩm 90% nuôi trong 2-3 tuần sẽ cho sản lượng cao.

- Thu hoạch tuyến trùng:Thông qua phiễu lọc Baerman để lắng đọng 2-3 lần tuyến trùng tuyến trùng được chọn lọc có thể sử dụng hoặc cất trữ.

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 36: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

2. TTS có nguồn gốc thảo mộc

Đáng chú ý là các sản phẩm từ:

Từ lâu con người đã biết dùng các loại cây cỏ để trừ sâu hại

TTS thảo mộc ngày càng được ưu chuộng nhờ những tính năng vượt trội của nó.

Azadirachtin (từ cây Neem) Rotenone (từ dây thuốc cá)

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 37: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

-Rotenone được cô lập đầu tiên bởi Emmanuel Geoffroy

-Từ năm 1901, người Trung Quốc đã biết sử dụng rễ cây thuốc cá (có chứa hoạt chất Rotenone) để làm thuốc trừ sâu.

Hoạt chất Rotenone

-Đến năm 1932 công thức của Rotenone được xác định

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 38: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Công thức phân tử C 23H 22O6

Phân tử gam 394,41

Bề ngoài Không màu thành màu đỏ

Khối lương riêng 1,27 g / cm 3 ở 20 ° C

Điểm nóng chảy 165-166 ° C

Nhiệt độ sôi 210-220 ° C ở 0,5 mmHg

Độ hòa tan Hòa tan trong ête và acetone, ít tan trong ethanol

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 39: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

-Ức chế hô hấp thông qua việc ức chế các men hô hấp

Loại sâu bọNồng độ rotenone(g/l)

50% chết 100% chết

Bù xích đục thân(anasa tristis)Bọ cánh cứng( ceratonia tricturcata)Rệp hồng bông vải( oncopentus fasciatus)Dán cánh dài(periplaneta americana)Rầy đen đục quả (popillia japonica)Sùng ngũ cốc( tenebrio molitor)

26003225

2002519

32004560

3006075

Tác động đối với côn trùng:

Công dụng: diệt ruồi, muỗi, mối mọt, gián, sâu bọ phá hại mùa màng…

-Tiếp xúc làm tê liệt hệ thần kinh.

-Can thiệp vào chuỗi truyền điện tử không tổng hợp được năng lượng(ATP).

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 40: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Rễ Derris elleptica(1kg)

Dd Toluen

Dd Toluen

Nhựa

Dd CCl4

Rotenone thô

Rotenone tinh(62 g)

Ngâm trong 1 lít nướcTrích với 4 lít Toluen ở nhiệt độ 1100C trong 1 giờTrích lần 2 với 13 lít toluen ở nhiệt độ 1100C trong 1 giờLọc, lắng

-Rửa 2 lần, mỗi lần với 1 lít nước-Lắng

Thu hối dưới áp suất thấp.

Hòa tan trong dung môi va phụ gia làm thuốc trừ sâu.

Hòa tan trong 2 lít CCl4 sôiLọc

Đuổi bớt dung môiKết tinh

Kết tinh trong EtOH

Quy trình ly trích Rotenone từ cây thuốc cá:

Kết quả: hiệu suất 6,2%, tỉ lệ trích 86%.

Page 41: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Dây thuốc cá Dây thuốc cá

Cây củ đậu( Tephrosia virginiana ) Hoary pea

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 42: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Một số sản phẩm từ Rotenone

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 43: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

•Azadirachtin lần đầu tiên được chiết suất từ cây Neem (hay cây Xoan Ấn Độ, ở Việt Nam gọi là cây sầu đâu) vào năm 1968

Hoạt chất Azadirachtin

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 44: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Công thức phân tử C35H44O16

Phân tử gam 720,71 g/mol

•Cấu trúc của phân tử được công bố năm 1985.

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 45: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

-Không ảnh hưởng đến thiên địch, không độc hại cho người.

Thí nghiệm tác động ngán ăn của Azadirachtin đối với sâu(a là đối chứng, b là mẫu xử lý Azadirachtin)

a b

Tác động đối với sâu hại:

-Làm sâu ngán ăn hoặc xua đuổi sâu.

-Làm giảm khả năng sinh sản của sâu.

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 46: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Tác động gây biến dạng của Azadirachtin đối với côn trùng(ngài gạo)a, b, e: Ấu trùng, nhộng, thành trùng bình thường.c, d: ấu trùng, nhộng dị dạng. f, g, h: Các kiểu biến dạng của th ành trùng

a b c d

e f g h

-Ngăn cản quá trình biến thái của sâu.

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 47: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Sơ đồ tổng quát ly trích Azadirachtin:

Hạt neem (250g) tách vỏ, nghiền, rây.

Chiết với n-hexan để loại mỡ.

Chiết với Metanol

Chiết tiếp với n-hexan để loại dầu béo(thu được 89.5g dầu)

Chiết với ethylacetat (EtOAc) (50ml)

Loại EtOAc,tinh sạch, thu được 0,8432g azadirachtin

Kết quả: thu Azadirachtin với hiệu suất 0,32% và độ tinh sạch 95%.

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 48: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Sự hiện diện ở thực vật:

Cây Neem

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 49: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Sản phẩm tiêu biểu:

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 50: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

3.1 Dầu khoáng

3. TTS có nguồn gốc sinh hóa

- Chế phẩm dầu khoáng dùng hòa nước phun lên c ây để trừ sâu (gọi là Petroleum Spray Oil) ngày càng sử dụng phổ biến- Tác dụng bít lỗ thở làm sâu ngạt thở mà chết, xua đuổi sâu trưởng thành không đến đẻ trứng và làm ung trứng..

- Không độc với người và môi trường, rất ít hại các loài thiên địch

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 51: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

3.2 Chất ABAMECTIN và EMAMECTIN

Thuốc có tác động diệt sâu qua đường tiếp xúc, vị độc và có khả năng thấm sâu, hiệu lực diệt sâu nhanh và mạnh không thua kém thuốc hóa học .

Là các chất được chiết xuất trong môi trường nuôi cấy loài nấm Streptomyces avermitilis

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 52: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

3.3 Sự kết hợp giữa dầu khoáng và Abamectin (hoặc Emamectin)

Chất Abamectin hỗn hợp với dầu khoáng làm tăng hiệu lực diệt sâu do tác động bổ sung và khả năng loang trải, bám dính tốt của dầu

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 53: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

4. Thiên địch

4.1 Thiên địch là gì?

Là kẻ thù tự nhiên của sâu hại cây trồng

Thiên địch không làm ô nhiễm đất, nước

Không để lại dư lượng hoặc mùi vị

Sâu hại không kháng lại thiên địch như chúng đã làm đối với thuốc trừ sâu

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 54: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Dựa theo hình thức sử dụng sâu hại làm thức ăn, người ta chia thành:

Nhóm ăn thịt Nhóm kí sinh Nhóm gây bệnh

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 55: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

4.2 Kiểm soát sinh học

Là việc dùng côn trùng hữu ích để kiểm soát côn trùng gây hại

Kiểm soát sinh học được chia làm ba loại chính:

Cổ điển: thu thập thiên địch và thả vào vườn kiểm soát sâu bệnh

Bảo tồn: đảm bảo môi trường sống cho thiên địch

Gia tăng: tăng số lượng côn trùng hữu ích

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 56: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Một số thiên địch tiêu biểu

Bọ xít mù xanh

Bọ đuôi kìm

Bọ rùa vàng

Nhện mắt đỏ

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 57: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

d. Thành tựu việc ứng dụng thiên địch

Sản xuất hàng loạt nhện bắt mồi, ong ký sinh… cung cấp cho nông dân

Lần đầu tiên, người nông dân trồng dưa chuột ở xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội đưa bọ xít bắt mồi vào khống chế số lượng bọ trĩ, làm số lượng bọ trĩ không tăng vượt quá ngưỡng gây hại.

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 58: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

5. Bẫy Pheromone

Pheromone (Chất dẫn dụ giới tính) là hợp chất hoá học có hoạt tính sinh học tương tự như chất kích thích tố của côn trùng

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 59: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Dựa vào khả năng thu hút con trưởng thành của Pheromone

Bẫy Pheromon

e

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 60: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

IV. IPM trong nông nghiệp

1.IPM là gì?

Quản lý dịch hại tổng hợp là 1 hệ thống các biện pháp kỹ thuật nhằm kiểm soát mức độ gây hại của sâu bệnh

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 61: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

2.Ba chiến lược cơ bản của chương trình

- Sử dụng tác nhân sinh học

- Tăng cường các loại vi sinh vật hữu ích trong đất- Thúc đẩy khả năng sinh trưởng và tăng tính chống chịu cây trồng

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 62: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

3. Năm biện pháp

- Biện pháp canh tác kỹ thuật

- Biện pháp sử dụng giống

- Ðấu tranh sinh học và cách phòng trừ sinh học

- Biện pháp điều hòa

- Biện pháp sử dụng hóa chất khi cần thiết và hợp lý

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 63: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

4. Các nguyên tắc cơ bản

- Trồng và chăm cây khoẻ:

- Nông dân trở thành chuyên gia đồng ruộng

- Thăm đồng thường xuyên

- Phòng trừ dịch hại

- Bảo vệ thiên địch

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 64: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

- Sử dụng phân bón hợp lí

5. Nội dung•Biện pháp canh tác

- Làm đất sớm và vệ sinh đồng ruộng- Luân canh

- Thời vụ gieo trồng thích hợp- Sử dụng hạt giống khoẻ, giống chống chịu sâu bệnh, giống ngắn ngày

- Gieo trồng với mật độ hợp lí

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 65: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

- Tạo môi trường thuận lợi cho thiên địch phát triển

Biện pháp thủ côngBẫy đèn bắt bướm, ngắt ổ trứng, dùng rào chà tướp lá phun sâu cuốn lá, đào hang bắt chuột…

Biện pháp sinh học

- Ưu tiên sử dụng các loại thuốc Bảo vệ thực vật sinh học

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 66: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Biện pháp hoá học

- Sử dụng hợp lý thuốc hoá học BVTV

- Theo ngưỡng kinh tế

- An toàn với thiên địch- Theo nguyên tắc 4 đúng

- Sử dụng có chọn lọc

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 67: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

IV. Ưu- nhược điểm:1. Ưu điểm

- Không độc hại cho người, gia súc và không ô nhiễm môi trường- Chưa tạo tính kháng thuốc của sâu hại

- Không ảnh hưởng chất lượng nông sản

- Không làm hại thiên địch và vi sinh vật có lợi với con người

- Hiệu quả kéo dài

- Nếu sử dụng hợp lý sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 68: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

2. Nhược điểm:

-Tác dụng chậm- Hiệu quả của thuốc ban đầu không cao- Phổ tác dụng của thuốc hẹp- Chịu ảnh hưởng của điều kiện thời tiết- Thời gian bảo quản ngắn- Giá thành còn cao

B. TỔNG QUAN VỀ TTSSH

Page 69: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận:

- Đem lại hiệu quả tốt và không ảnh hưởng đến môi trường nên ngày càng được sử dụng rộng rãi.

- Việc nghiên cứu ứng dụng chế phẩm sinh học ở Việt Nam chủ yếu ở trong phòng thí nghiệm và quy mô sản xuất thử nên giá thành còn cao.

- Khó khăn trong việc bảo quản, lưu thông, phân phối và sử dụng

Page 70: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

2. Kiến nghị:

- Cần tiếp tục hoàn thiện công nghệ để sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp và ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp sạch ở nước ta.

- Cải tiến quy trình sản xuất, giảm giá thành sản phẩm.

- Nâng cao mức độ ứng dụng của sản phẩm.

C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Page 71: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc

Tài liệu tham khảo

1. Bakker M. F., 1993. Selecting phytoiseid predators for biological control with emphasis on the significance of tri- trophic interactions. University of Amsterdam2. Carson Rachel. 1962. Silent spring. 368 pp3. Cook, R.J. & K.F. Baker, 1983. The nature and practice of biological control of plant pathogens. American Phytopathological Society, St. Paul: 539 pp4. DeBach, P., ed., 1964. Biological Control of Insect Pests and Weeds. Cambridge University Press, Cambridge: 844 pp5. Nguyễn Lân Dũng.1982. Sử dụng vi sinh vật để phòng trừ sâu hại cây trồng. NXB Khoa học kĩ thuật. 168 trang

Page 72: Thuoc Tru Sau Sinh Hoc