thuc hanh ky thuat do.pdf
TRANSCRIPT
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN I
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH
KỸ THUẬT ĐO
Biên soạn:
ThS. Huỳnh Phát Huy
www.hutech.edu.vn Tài Liệu Lƣu Hành Tại HUTECH
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN III
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................... 3
HƢỚNG DẪN .......................................................................................................................... 5
TỔNG QUAN VỀ ĐO LƢỜNG ĐIỆN .............................................................................................. 7
BÀI 1: SỬ DỤNG DAO ĐỘNG KÝ .......................................................................................... 1
1.1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ......................................................................................................... 1
1.2 YÊU CẦU THIẾT BỊ : ........................................................................................................... 1
1.3 CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM: ..................................................................................................... 1
1.4 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: ................................................................................................... 1
1.5 CÂU HỎI KIỂM TRA: .......................................................................................................... 7
BÀI 2: SỬ DỤNG MÁY PHÁT SÓNG ...................................................................................... 8
2.1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ......................................................................................................... 8
2.2 YÊU CẦU THIẾT BỊ : ........................................................................................................... 8
2.3 CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM: ..................................................................................................... 8
2.4 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: ................................................................................................... 9
2.5 CÂU HỎI KIỂM TRA: ........................................................................................................ 15
BÀI 3: ĐO ĐIỆN ÁP VÀ DÕNG ĐIỆN .................................................................................. 16
3.1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ....................................................................................................... 16
3.2 CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM: ................................................................................................... 16
3.3 TÓM TẮT LÝ THUYẾT: ...................................................................................................... 16
3.4 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: ................................................................................................. 16
3.5 CÂU HỎI KIỂM TRA: ........................................................................................................ 22
BÀI 4: ĐO CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SUẤT ....................................................................... 23
4.1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ....................................................................................................... 23
4.2 YÊU CẦU THIẾT BỊ : ......................................................................................................... 23
4.3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT : ......................................................................................................... 23
4.4 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: ................................................................................................. 24
4.5 ĐO CÔNG SUẤT TRONG MẠCH ĐIỆN AC 3 PHA BẰNG VÔN KẾ, AMPE KẾ VÀ COS KẾ 3 PHA: .......................... 29
4.6 ĐO CÔNG SUẤT TRONG MẠCH ĐIỆN AC 3 PHA BẰNG OÁT KẾ 3 PHA:..................................................... 31
4.7 CÂU HỎI KIỂM TRA: ........................................................................................................ 32
BÀI 5: ĐO THÔNG SỐ R – L - C ......................................................................................... 34
5.1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ....................................................................................................... 34
IV TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
5.2 YÊU CẦU THÍ NGHIỆM: .................................................................................................... 34
5.3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT: .......................................................................................................... 34
5.4 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: ................................................................................................. 34
5.5 CÂU HỎI KIỂM TRA: ........................................................................................................ 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 42
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN V
HƯỚNG DẪN
I. MÔ TẢ MÔN HỌC :
II. NỘI DUNG MÔN HỌC :
Bài 1. Sử dụng dao động ký: Bài này cung cấp cho học viên khái niệm về dao
động ký. Ngoài ra còn đề cập đến các vấn đề cơ bản của chức năng đo dao động ký
nhƣ cách đo, cách đọc….
Bài 2: Sử dụng máy phát sóng: Bài này cung cấp cho học viên khái niệm về máy
phát sóng. Ngoài ra còn đề cập đến các vấn đề cơ bản của chức năng đo máy phát
sóng nhƣ cách đo, cách đọc….
Bài 3: Đo điện áp và dòng điện: Bài này tập trung đo áp ,dòng điện của tải.
Ngoài ra giúp học viên xác định đƣợc đặc tính của từng loại thiết bị đo, cơ cấu đo
của thiết bị.
Bài 4: Đo công suất, hệ số công suất: Bài này tập trung đo công suất ,hệ số
công suất của tải. Ngoài ra giúp học viên xác định đƣợc đặc tính của từng loại thiết
bị đo W, KW, Var, KVAr, hệ số công suất cosφ, cơ cấu đo của thiết bị.
Bài 5: Đo thông số R – L - C: Bài này giúp học viên xác định cách đo điện trở,
điện kháng, điện dung. Trên cơ sở đó phân tích các yêu cầu kỹ thuật của thông số
đo.
III. KIẾN THỨC TIỀN ĐỀ
VI TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
Môn học thí nghiệm đo lƣờng đòi hỏi sinh viên có nền tảng về cơ sở lý thuyết đo
lƣờng điện.
IV. YÊU CẦU MÔN HỌC
Ngƣời học phải dự học đầy đủ các buổi thí nghiệm lên lớp và làm bài tập đầy đủ ở
nhà.
V. CÁCH TIẾP NHẬN NỘI DUNG MÔN HỌC
Để học tốt môn này, ngƣời học cần ôn tập các bài đã học lý thuyết, trả lời các câu
hỏi và làm đầy đủ các câu hỏi trong bài thí nghiệm; đọc trƣớc bài mới và tìm thêm
các thông tin liên quan đến bài học.
Đối với mỗi bài thí nghiệm, ngƣời học đọc trƣớc mục tiêu và tóm tắt bài học, sau đó
đọc nội dung bài thí nghiệm. Kết thúc mỗi bài thí nghiệm ngƣời học trả lời câu hỏi
và làm các bài tập trong bài thí nghiệm .
VI. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
Môn học đƣợc đánh giá gồm:
Điểm quá trình: 30%. Hình thức và nội dung do GV quyết định, phù hợp với quy
chế đào tạo và tình hình thực tế tại nơi tổ chức học tập.
Điểm thi: 70%. Hình thức bài thi thực hành trong 30 phút. Nội dung gồm các bài
tập thuộc bài thứ 1 đến bài thứ 5.
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN VII
TỔNG QUAN VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN
1. MỤC ĐÍCH
Nắm đƣợc cách sử dụng các thiết bị đo nhƣ đồng hồ VOM kim và VOM số,Vôn kế,
Ampere kế, Ampere kìm; Oát kế, Cosφ kế, dao động ký, máy phát sóng, máy đo điện
trở đất, máy đo điện trở cách điện,…để thực hiện đo các đại lƣợng điện thƣờng gặp
một cách đúng kỹ thuật, đúng phƣơng pháp và đọc chính xác kết quả đo.
2. CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
- Đồng hồ VOM chỉ thị kim.
- Đồng hồ VOM chỉ thị số.
- Dao động ký.
- Máy phát sóng.
- Oát kế.
3. QUY TRÌNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ
3.1. ĐỒNG HỒ VOM CHỈ THỊ KIM
Chức năng:
- DCV: 0.25/2.5/5/10/50/100V (20kΩ/V)/500V (9kΩ/V)
- ACV: 10/50/250/500 (9kΩ/V)
- DCA: 50µ/2.5m/25m/0.25A
- Điện trở: 2k/20k/200k/2MΩ
- Điện dung: 500µF
- Băng thông: 40~100kHz
- Pin: R6Px2
- Cầu chì: Ø6.3x30mm (250V/0.5A)
- Kích thƣớc/cân nặng: 144x99x41/270g
- Phụ kiện: Sách hƣớng dẫn sử dụng, đầu que đo
VIII TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
3.1.1. Giới thiệu về đồng hồ vạn năng ( VOM)
Đồng hồ vạn năng ( VOM ) là thiết bị đo không thể thiếu đƣợc với bất kỳ một kỹ
thuật viên điện tử nào, đồng hồ vạn năng có 4 chức năng chính là Đo điện trở, đo
điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện.
Ƣu điểm của đồng hồ là đo nhanh, kiểm tra đƣợc nhiều loại linh kiện, thấy đƣợc sự
phóng nạp của tụ điện , tuy nhiên đồng hồ này có hạn chế về độ chính xác và có
trở kháng thấp khoảng 20K/Vol do vây khi đo vào các mạch cho dòng thấp chúng bị
sụt áp.
3.1.2. Hướng dẫn đo điện áp xoay chiều.
Sử dụng đồng hồ vạn năng đo áp AC
Khi đo điện áp xoay chiều ta chuyển thang đo về các thang AC, để thang AC cao
hơn điện áp cần đo một nấc, Ví dụ nếu đo điện áp AC220V ta để thang AC 250V,
nếu ta để thang thấp hơn điện áp cần đo thì đồng hồ báo kịch kim, nếu để thanh
quá cao thì kim báo thiếu chính xác.
* Chú ý – chú ý :
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN IX
Tuyết đối không để thang đo điện trở hay thang đo dòng điện khi đo vào điện áp
xoay chiều => Nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay lập tức !
Để nhầm thang đo dòng điện, đo vào nguồn AC => sẽ hỏng đồng hồ
Để nhầm thang đo điện trở, đo vào nguồn AC=> sẽ hỏng các điện trở trong
đồng hồ.
Nếu để thang đo áp DC mà đo vào nguồn AC thì kim đồng hồ không báo , nhƣng
đồng hồ không ảnh hƣởng .
X TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
Để thang DC đo áp AC đồng hồ không lên kim tuy nhiên đồng hồ không hỏng.
3.1.3. Hướng dẫn đo điện áp một chiều DC bằng đồng hồ vạn năng.
Khi đo điện áp một chiều DC, ta nhớ chuyển thang đo về thang DC, khi đo ta đặt
que đỏ vào cực dƣơng (+) nguồn, que đen vào cực âm (-) nguồn, để thang đo cao
hơn điện áp cần đo một nấc. Ví dụ nếu đo áp DC 110V ta để thang DC 250V, trƣờng
hợp để thang đo thấp hơn điện áp cần đo => kim báo kịch kim, trƣờng hợp để
thang quá cao => kim báo thiếu chính xác.
Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp một chiều DC
* Trường hợp để sai thang đo :
Nếu ta để sai thang đo, đo áp một chiều nhƣng ta để đồng hồ thang xoay chiều thì
đồng hồ sẽ báo sai, thông thƣờng giá trị báo sai cao gấp 2 lần giá trị thực của điện
áp DC, tuy nhiên đồng hồ cũng không bị hỏng .
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN XI
Để sai thang đo khi đo điện áp một chiều => báo sai giá trị.
* Trường hợp để nhầm thang đo
Chú ý – chú ý : Tuyệt đối không để nhầm đồng hồ vào thang đo dòng điện hoặc
thang đo điện trở khi ta đo điện áp một chiều (DC) , nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng
ngay !!
Trƣờng hợp để nhầm thang đo dòng điện khi đo điện áp DC => đồng hồ sẽ bị
hỏng !
XII TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
Trƣờng hợp để nhầm thang đo điện trở khi đo điện áp DC => đồng hồ sẽ bị
hỏng các điện trở bên trong!
3.1.4. Hướng dẫn đo điện trở và trở kháng.
Với thang đo điện trở của đồng hồ vạn năng ta có thể đo đƣợc rất nhiều thứ.
Đo kiểm tra giá trị của điện trở
Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn dây dẫn
Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn mạch in
Đo kiểm tra các cuộn dây biến áp có thông mạch không
Đo kiểm tra sự phóng nạp của tụ điện
Đo kiểm tra xem tụ có bị dò, bị chập không.
Đo kiểm tra trở kháng của một mạch điện
Đo kiểm tra đi ốt và bóng bán dẫn.
* Để sử dụng đƣợc các thang đo này đồng hồ phải đƣợc lắp 2 Pịn tiểu 1,5V bên
trong, để xử dụng các thang đo 1Kohm hoặc 10Kohm ta phải lắp Pin 9V.
3.1.5. Đo điện trở :
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN XIII
Đo kiểm tra điện trở bằng đồng hồ vạn năng
Để đo tri số điện trở ta thực hiện theo các bước sau :
Bƣớc 1 : Để thang đồng hồ về các thang đo trở, nếu điện trở nhỏ thì để thang
x1 ohm hoặc x10 ohm, nếu điện trở lớn thì để thang x1Kohm hoặc 10Kohm. =>
sau đó chập hai que đo và chỉnh triết áo để kim đồng hồ báo vị trí 0 ohm.
Bƣớc 2 : Chuẩn bị đo .
Bƣớc 3 : Đặt que đo vào hai đầu điện trở, đọc trị số trên thang đo , Giá trị đo
được = chỉ số thang đo X thang đo
Ví dụ : nếu để thang x 100 ohm và chỉ số báo là 27 thì giá trị là = 100 x 27 = 2700
ohm = 2,7 Kohm
Bƣớc 4 : Nếu ta để thang đo quá cao thì kim chỉ lên một chút , nhƣ vậy đọc trị số
sẽ không chính xác.
Bƣớc 5 : Nếu ta để thang đo quá thấp , kim lên quá nhiều, và đọc trị số cũng
không chính xác.
Khi đo điện trở ta chọn thang đo sao cho kim báo gần vị trí giữa vạch
chỉ số sẽ cho độ chính xác cao nhất.
3.1.6) – Dùng thang điện trở để đo kiểm tra tụ điện
XIV TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
Ta có thể dùng thang điện trở để kiểm tra độ phóng nạp và hƣ hỏng của tụ điện ,
khi đo tụ điện , nếu là tụ gốm ta dùng thang đo x1K ohm hoặc 10K ohm, nếu là tụ
hoá ta dùng thang x 1 ohm hoặc x 10 ohm.
Dùng thang x 1K ohm để kiểm tra tụ gốm
Phép đo tụ gốm trên cho ta biết :
Tụ C1 còn tốt => kim phóng nạp khi ta đo
Tụ C2 bị dò => lên kim nhƣng không trở về vị trí cũ
Tụ C3 bị chập => kim đồng hồ lên = 0 ohm và không trở về.
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN XV
Dùng thang x 10 ohm để kiểm tra tụ hoá
Ở trên là phép đo kiểm tra các tụ hoá, tụ hoá rất ít khi bị dò hoặc chập mà chủ yếu
là bị khô ( giảm điện dung) khi đo tụ hoá để biết chính xác mức độ hỏng của tụ ta
cần đo so sánh với một tụ mới có cùng điện dung.
Ở trên là phép đo so sánh hai tụ hoá cùng điện dung, trong đó tụ C1 là tụ mới
còn C2 là tụ cũ, ta thấy tụ C2 có độ phóng nạp yếu hơn tụ C1 => chứng tỏ tụ C2 bị
khô ( giảm điện dung )
Chú ý khi đo tụ phóng nạp, ta phải đảo chiều que đo vài lần để xem độ phóng
nạp.
3.1.6. Hướng dẫn đo dòng điện bằng đồng hồ vạn năng.
Cách 1 : Dùng thang đo dòng
Để đo dòng điện bằng đồng hồ vạn năng, ta đo đồng hồ nối tiếp với tải tiêu thụ và
chú ý là chỉ đo đƣợc dòng điện nhỏ hơn giá trị của thang đo cho phép, ta thực hiện
theo các bƣớc sau
Bƣơc 1 : Đặt đồng hồ vào thang đo dòng cao nhất .
Bƣớc 2: Đặt que đồng hồ nối tiếp với tải, que đỏ về chiều dƣơng, que đen về
chiều âm .
Nếu kim lên thấp quá thì giảm thang đo
Nếu kim lên kịch kim thì tăng thang đo, nếu thang đo đã để thang cao nhất thì
đồng hồ không đo đƣợc dòng điện này.
Chỉ số kim báo sẽ cho ta biết giá trị dòng điện .
Cách 2 : Dùng thang đo áp DC
Ta có thể đo dòng điện qua tải bằng cách đo sụt áp trên điện trở hạn dòng mắc nối
với tải, điện áp đo đƣợc chia cho giá trị trở hạn dòng sẽ cho biết giá trị dòng điện,
phƣơng pháp này có thể đo đƣợc các dòng điện lớn hơn khả năng cho phép của
đồng hồ và đồng hồ cũmg an toàn hơn.
Cách đọc trị số dòng điện và điện áp khi đo như thế nào ?
XVI TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
* Đọc giá trị điện áp AC và DC
Khi đo điện áp DC thì ta đọc giá trị trên vạch chỉ số DCV.A
Nếu ta để thang đo 250V thì ta đọc trên vạch có giá trị cao nhất là 250, tƣơng
tự để thang 10V thì đọc trên vạch có giá trị cao nhất là 10. trƣờng hợp để thang
1000V nhƣng không có vạch nào ghi cho giá trị 1000 thì đọc trên vạch giá trị Max
= 10, giá trị đo đƣợc nhân với 100 lần
Khi đo điện áp AC thì đọc giá trị cũng tƣơng tự. đọc trên vạch AC.10V, nếu đo ở
thang có giá trị khác thì ta tính theo tỷ lệ. Ví dụ nếu để thang 250V thì mỗi chỉ số
của vạch 10 số tƣơng đƣơng với 25V.
Khi đo dòng điện thì đọc giá trị tƣơng tự đọc giá trị khi đo điện áp
3.1.7. Các yêu cầu trước khi thực hiện phép đo:
+ Xác định loại đại lƣợng cần đo: Áp DC; Áp AC; Dòng DC; Điện Trở R….
+ Ƣớc lƣợng trị số tối đa có thể có.
+ Chọn tầm đo có trị số lớn hơn trị số ƣớc lƣợng.(Giá trị ghi trên tầm đo là trị số tối
đa có thể đo đƣợc. Vì vậy tuyệt đối không đƣợc đo trị số vƣợt quá tầm đo. Nếu trị
số đo thực tế quá nhỏ so với giới hạn của tầm đo thì kim lệch rất ít và kết quả đo
khó đọc; khi đó ta chọn tầm đo thấp hơn sao cho kim chỉ thị lệch khoảng 2/3 mặt
chỉ thị để kết quả đo đọc đƣợc dễ dàng).
+ Xác định phƣơng pháp đo.
3.1.8. Thực hiện các phép đo cụ thể :
a. Đo điện trở :
+ Chọn thang đo điện trở và tầm đo thích hợp.
+ Đặt hai que của đồng hồ đo vào hai đầu điện trở cần đo.
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN XVII
+ Đọc kết quả đo.
Chú ý : Khi đo điện trở, điện trở phải đƣợc cách ly hoàn toàn với mạch (đo nguội).
- Mỗi khi chuyển tầm đo của thang đo điện trở, ta cần phải chỉnh 0 cho VOM thì
kết quả đo mới chính xác. Cách chỉnh “0” cho VOM nhƣ sau: chập hai đầu que đo
lại với nhau và điều chỉnh nút “ADJ” sao cho kim chỉ thị chỉ đúng tại vạch số 0 rồi
mới đo.
b. Đo điện áp DC:
+ Chọn thang đo điện áp một chiều và tầm đo thích hợp.
+ Đặt hai que của đồng hồ đo vào hai đầu cần đo điện áp.
+ Đọc kết quả đo.
c. Đo điện áp AC:
+ Chọn thang đo điện áp xoay chiều và tầm đo thích hợp.
+ Đặt hai que của đồng hồ đo vào hai đầu cần đo điện áp.
+ Đọc kết quả đo.
d. Đo dòng điện DC:
+ Chọn thang đo dòng điện một chiều và tầm đo thích hợp.
+ Đặt nối tiếp hai que của đồng hồ đo vào hai đầu cần đo dòng điện.
+ Đọc kết quả đo.
3.2. ĐỒNG HỒ VOM CHỈ THỊ SỐ
XVIII TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
Wellink HL-1230
Chức năng:
- Đo điện áp xoay chiều và một chiều
- Đo dòng điện xoay chiều và một chiều
- Đo điện trở
- Đo tần số
- Đo điện dung
- Đo hfe của Transistor
- Đo kiểm tra di-ốt
- Đo kiểm tra dây dẫn
Các nút chức năng:
- Display Panel: Màn hình hiển thị số.
- Power Switch : Công tắc mở hay ngắt nguồn.
- mA/A:Sử dụng ổ cắm này và Com khi thực hiện chức năng đo dòng điện xoay
chiều và một chiều nhỏ hơn 1A.
- 10A: Sử dụng ổ cắm này và Com khi thực hiện chức năng đo dòng điện xoay
chiều và một chiều từ 1A đến 10A.
- V: Sử dụng ổ cắm này và Com khi thực hiện chức năng đo điện áp xoay chiều đến
750V và áp một chiều từ đến 1000V.
- : Sử dụng ổ cắm này và Com khi thực hiện chức năng đo điện áp xoay chiều đến
750V và áp một chiều từ đến 1000V.
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN XIX
- DC/AC: Công tắc gạt sang trái đo DC. Công tắc gạt sang phải đo AC.
- Hz : Switch chỉ vị trí này khi muốn đo tần số đến 100kHz.
- Cx: Dùng để đo tụ điện từ 2nF đến 20µF.
- DH: Công tắc này gạt sang phải khi muốn giữ lại giá trị đang đo.
- COM: Sử dụng ổ cắm này và một trong các ổ cắm V mA, 10A khi muốn thực hiện
một trong các chức năng đo dòng điện, điện áp, điện trở, tần số.
3.3. ĐỒNG HỒ AMPE KÌM
Kyoritsu – 2017
Chức năng:
- Loại : Hiển thị số - ф55mm
- Đo áp AC: 40/400/750V
- Đo áp DC: 40/400/1000V
- Đo điện trở: 400/4000Ω.
- Đo dòng điện: 400/2000A
- Đo tần số: 10~4000Hz.
- Phụ kiện: đầu que đo
Đo điện áp, điện trở, tần số giống nhƣ VOM. Đo dòng điện thì sử dụng mỏ kẹp.
3.4. DAO ĐỘNG KÝ
XX TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
CS- 5455
Mặt trước của Dao động ký
Chức năng các thành phần:
- POWER:
Bật tắt nguồn điện vào dao động ký.
- INTENSITY :
Điều chỉnh độ sáng tín hiệu trên màn hình. Quay theo chiều kim đồng hồ sẽ làm
tăng độ sáng và ngƣợc lại.
- FOCUS
Điều chỉnh độ hội tụ của tín hiệu. Sau khi điều chỉnh độ sáng thích hợp. Chỉnh
FOCUS để tín hiệu có bề dày dễ quansát nhất.
- TRACE ROTATION
Xoay đƣờng hiển thị song song với đƣờng chuẩn của màn hình.
- CH1
- Ngõ vào kênh 1. Trong chế độ quan sát X-Y, tín hiệu tại kênh này trở
thành ngõ vào theo trục Y.
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN XXI
- CH2
Ngõ vào kênh 2. Trong chế độ quan sát X-Y, tín hiệu tại kênh này trở thành ngõ
vào theo trục X.
- Công tắc chuyển DC/GND/ AC
DC: ghép trực tiếp cho tất cả tín hiệu đƣợc nối trực tiếp tới bộ suy giảm.
AC: Chỉ cho phép tín hiệu AC chuyển tới bộ suy giảm.
GND: Tín hiệu ngõ vào đƣợc chuyển sang off và bộ suy giảm đƣợc nối đất.
- MODE
Chọn chế độ hoạt động:
CH1: Chỉ quan sát đƣợc tín hiệu Kênh 1.
CH2: Chỉ quan sát đƣợc tín hiệu Kênh 2.
CH3: Chỉ quan sát đƣợc tín hiệu Kênh 2.
DUAL: Quan sát tín hiệu hai 2 kênh cùng lúc. Dùng quan sát tín hiệu tần số cao.
CHOP: Hoạt động giữa các kênh đƣợc chuyển đổi ở tần số xấp xỉ 500KHz của các
kênh hiển thị. Thích hợp để quan sát với tốc độ quét thấp.
ADD: Dùng cộng hoặc trừ hai tín hiệu giữa kênh CH1 và CH2, sử dụng chức năng
của công tắc CH2 PULL INV
- VOL/DIV của kênh 1 và 2
Suy giảm Kênh 1 hoặc Kênh 2. Chọn hệ số suy giảm từ 5V/DIV tới 1mV/DIV.
- VARIABLE
Điều chỉnh độ nhạy, với hệ số 1/3 hoặc nhỏ hơn của giá trị đƣợc chỉ định trên
panel. Ở vị trí CAL, độ nhạy đƣợc định chuẩn với giá trị chỉ trên panel. đƣợc định
- VERTICAL POSITION 1
Dịch chuyển vị trí tín hiệu theo phƣơng thẳng đứng của kênh 1.
-VERTICALPOSITION 2
Dịch chuyển vị trí tín hiệu theo phƣơng thẳng đứng của kênh 2.
XXII TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
-TRIGGER SOURCE
Chọn nguồn đồng bộ bằng cách thiết lập công tắc tới:
VERT: Tín hiệu đứng trở thành nguồn đồng bộ.
CH1: Tín hiệu kênh 1 trở thành nguồn đồng bộ.
CH2: Tín hiệu kênh 2 trở thành nguồn đồng bộ.
CH3: Tín hiệu kênh 3 trở thành nguồn đồng bộ.
LINE: Tín hiệu nguồn AC đƣợc sử dụng nhƣ nguồn đồng bộ.
- Ngõ vào EXT TRIG
Tín hiệu từ kết nối EXT TRIG trở thành nguồn trigger. Để sử dụng chức năng này,
thiết lập công tắc TRIGGER SOURCE tới vị trí EXT.
- TRIGGER COUPLING
Chọn chế độ đồng bộ:
AC: Đồng bộ phạm vi băng thông là 10Hz-50MHz.
DC: Đồng bộ phạm vi băng thông là DC-50MHz
HF: Đồng bộ phạm vi băng thông là 10Hz-10KHz
TV-F, TV-L: Đồng bộ với tín hiệu video.
- SLOPE AND TRIG LEVEL
Chọn độ dốc trigger:
“+” Trigger xuất hiện khi tín hiệu trigger cắt mức trigger theo chiều dƣơng. Nhấn
vào là slope “+”.
“-” Trigger xuất hiện khi tín hiệu trigger cắt mức trigger theo chiều âm. Kéo ra là
slope “-”.
Núm TRIG LEVEL là để hiển thị một dạng sóng ổn định đƣợc đồng bộ hoá và thiết
lập điểm bắt đầu cho dạng sóng đó.
Khi núm này đƣợc quay theo chiều kim đồng hồ, mức trigger di chuyển theo
hƣớng lên với dạng sóng đƣợc hiển thị. Khi núm này đƣợc quay theo chiều ngƣợc
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
XXIII
chiều kim đồng hồ, mức trigger di chuyển theo hƣớng xuống với dạng sóng đƣợc
hiển thị.
- HOLD OFF
Trƣờng hợp tín hiệu tuần hoàn bị trôi trên màn hình có thể đƣợc đồng bộ bằng
cách điều chỉnh núm HOLD OFF.
- TIME/DIV
Chọn tốc độ quét từ 0.5s/DIV tới 0.05µs/DIV.
- HORIZONTAL POSITION
Dịch chuyển tín hiệu theo phƣơng ngang.
3.5. MÁY PHÁT SÓNG
FG-273A
Chức năng:
Phát ra các tín hiệu sóng sin, sóng tam giác, sóng vuông với giải tần từ 0,2Hz đến
2MHz, hiển thị số với độ chính xác cao. Ngoài ra còn có các chức năng VCF, DC
offset, sweep,… cho phép nhiều ứng dụng trong mạch tƣơng tự hay vi mạch số.
- POWER ON/OFF: Bật/tắt nguồn 220VAC.
- DISPLAY: Hiển thị số với 6 led
- FUNCTION: Chọn chứ năng phát sóng sin, sóng tam giác, sóng vuông.
- FREQUENCY: Thay đổi tần số từ 0,2Hz đến 2MHz.
- AMPLITUDE: Thay đổi biên độ từ 0 đến 10Vpp.
XXIV TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
- OFFSET: Kéo ra thì chỉnh thành phần DC từ 0 đến 5V. Ấn vào thì không điều
chỉnh đƣợc.
- WIDTH: Kéo ra thì chỉnh độ rộng tín hiệu quét. Ấn vào thì không điều chỉnh
đƣợc.
- RATE: Thay đổi tốc độ quét. Kéo ra thì quét theo logarit. Ấn vào thì quét tuyến
tính.
- DUTY: Thay đổi chu kỳ làm việc. Kéo ra thì đảo ngƣợc tín hiệu.
- PUSH TTL: Ấn vào thì thay đổi đặc tính ngõ ra TTL. Kéo ra thì thay đổi đặc tính
ngõ ra CMOS.
- OUTPUT: Ngõ ra sóng sin, sóng tam giác, sóng vuông.
- TTL/CMOS: Ngõ ra mức tín hiệu TTL/CMOS.
- EXT COUNTER: Đếm tần số tín hiệu ngoài từ 1Hz đến 10MHz biên độ tối đa
42Vpp.
- VCF: Điện áp ngoài từ 0 đến 10V để điều khiển tần số ngõ ra.
- ATTENUATOR: Suy giảm biên độ tín hiệu ra -40dB/-20dB.
- EXT -20bB: Suy giảm biên độ tín ngoài vào -20dB
3.6. MÁY ĐO ĐIỆN TRỞ ĐẤT
KYORITSU-4105A
Chức năng:
Model K4105 là thiết bị đo điện trở đất của máy biến áp, hệ thống điện, động cơ và
các thiết bị điện, hệ thống điện tử viễn thông… Nó cũng còn dùng để đo đƣợc điện
áp đất khi ta làm phép đo điện áp đất.
Thông số kỹ thuật:
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN XXV
- Hiển thị số
- Đo điện trở đất thang đo 20Ω/200Ω/2000Ω.
- Đo điện áp đất thang đo từ 0 đến 200V (50-60Hz).
- Ngồn pin 9V.
3.6.1 CHUẨN BỊ CHO PHÉP ĐO
Kiểm tra điện áp pin
Bật thiết bị đo. Nếu màn hình không hiển thị biểu tƣợng báo pin yếu (mục 2), thì
pin đủ để thực hiện phép đo. Nếu biểu tƣợng trên hiện lên, thay pin theo hƣớng
dẫn thay pin.
Nối dây để thử:
Cắm thật chặt các đầu đo của dây đo vào các cực sau thiết bị. Nếu nối lỏng lẻo thì
có kết quả đo không chính xác.
3.6.2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ
NGUY HIỂM • Thiết bị này chỉ đƣợc hoạt động điện áp tối đa là 50V giữa 2 cực E – C hoặc E – P
ở chức năng đo điện trở đất. Nếu lớn hơn giá trị ấy, thiết bị sẽ bị hỏng.
• Khi đo điện áp đất không đƣợc sử dụng điện áp lớn hơn 30V giữa các cực đo.
• Khi đo điện trở đất không đƣợc sử dụng điện áp giữa các cực đo.
3.6.2.1 Nguyên lý của phép đo
Thiết bị này đo điện trở đất bằng phƣơng pháp đo sự sụt điện áp nhằm đạt đƣợc giá
trị điện trở đất Rx bởi dòng điện không đổi I giữa vật đo E (cực đất) và C (dòng
điện cực) và đạt đƣợc hiệu điện thế chênh lệch V giữa cực E và P (hiệu điện thể
điện cực).
Ta có giá trị Rx = V/I
3.6.2.2 Phương pháp đo chính xác (với que đo loại M-7095)
Nối theo hình vẽ sau:
XXVI TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
a) Cách nối các dây đo:
- Đóng 2 cọc tiếp đất bổ trợ P và C sâu xuống đất, cách nhau và cách điện cực đƣợc
nối đất từ 5 ÷ 10m. Nối dây xanh que đo vào điện cực đƣợc nối đất của thiết bị
đang thử, dây vàng vào cọc bổ trợ P và dây màu đỏ vào cọc bổ trợ C từ 2 ÷ 3 lỗ
cắm phía sau của thiết bị đo.
b) Đo điện áp đất:
Hãy chuyển thang đo vào vị trí EARTH VOLTAGE rồi kiểm tra điện áp đất theo điều
kiện ở mục a). Nếu trên thang đo chỉ thị ánh sáng, điện áp đất có thực. Giá trị điện
áp thấp hơn 10V. Nếu nhƣ kết quả trên thang đo lớn hơn 10V thì có thể sai số đã
quá lớn trong phƣơng pháp đo điện trở đất. Để không gặp phải trƣờng hợp này, cần
tắt máy sau mỗi lần đo.
c) Đo chính xác:
Chuyển đảo mạch sang vị trí thang đo x 2000Ω và ấn nút thử (TEST). Đèn LED sẽ
hoạt động trong lúc thử. Quay thang đo đến vị trí x 200Ω và x 20Ω khi điện trở đất
có giá trị thấp hơn, những giá trị này đƣợc hiển thị là điện trở đất của thiết bị đã
đƣợc nối với cực đất trong khi thử.
3.6.2.3 Phương pháp đo đơn giản (Với que đo M-7127)
Theo hình vẽ sau:
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
XXVII
Re: Giá trị đọc đƣợc trên đồng hồ
Rx: điện cực đƣợc đấu đất khi thử
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng khi thanh bổ trợ đất không có thể đóng xuống đất
đƣợc. Ở phƣơng pháp này, điện cực đất với điện trở đất thấp, nhƣ ống dẫn nƣớc
bằng kim loại, đất chung của nguồn thƣơng mại và cực đất trong công trình xây
dựng, có thể sử dụng phƣơng pháp 2 cực đo (E,P).
Sử dụng đơn giản với que đo có kết cấu thuận tiện với kẹp cá sấu và que đo.
a) Cách nối dây:
Đƣợc nối nhƣ hình vẽ trên.
b) Đo điện áp đất:
Hãy chuyển thang đo vào vị trí EARTH VOLTAGE rồi kiểm tra điện áp đất theo điều
kiện ở mục a). Nếu trên thang đo chỉ thị ánh sáng, điện áp đất có thực. Giá trị điện
áp thấp hơn 10V. Nếu nhƣ kết quả trên thang đo lớn hơn 10V thì có thể sai số đã
quá lớn trong phƣơng pháp đo điện trở đất. Để không gặp phải trƣờng hợp này, cần
tắt máy sau mỗi lần đo.
c) Cách đo đơn giản:
Chuyển đảo mạch sang vị trí thang đo x 2000Ω và ấn nút thử (TEST). Đèn LED sẽ
hoạt động trong lúc thử. Quay thang đo đến vị trí x 200Ω và x 20Ω khi điệntrở đất
có giá trị thấp hơn, những giá trị này đƣợc hiển thị là điện trở đất của thiết bị đã
đƣợc nối với cực đất trong khi thử.
Giá trị của phép đo đơn giản
XXVIII TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
Phƣơng pháp 2 cực đo đƣợc sử dụng trong cách đo đơn giản. Ở phƣơng pháp này,
giá trị điện trở đất re của điện cực nối đất đến cực P sẽ đƣợc cộng với giá trị điện
trở đất thực tế và hiển thị giá trị của Re.
Tức là: Re = Rx + re
Nếu re là giá trị đƣợc biết trƣớc thì giá trị điện trở đất thực tế Rx sẽ đƣợc tính toán
là: Rx = Re - re
3.6.3 CÁCH THAY PIN:
NGUY HIỂM
• Không đƣợc mở nắp hộp pin ở sau hộp khi bề mặt của thiết bị bị ẩm ƣớt.
• Không đƣợc thay pin trong khi đang đo hoặc thử máy. Để tránh tình trạng sốc
điện, tắt máy và tháo rời các cực và dây ra khỏi máy trƣớc khi tháo nắp pin
CẨN THẬN
• Không đƣợc sử dụng lẫn pin mới với pin cũ.
• Phải đặt các cực pin đúng theo chỉ dẫn có dấu ở hộp pin.
Chú ý:
- Tắt máy và tháo rời các cực, dây ở phía sau.
- Mở hai đinh vít phía dƣới máy và mở nắp pin.
- Luôn luôn thay thế cả 6 viên pin theo đúng chiều. Pin khô R6P x 6viên.
- Đậy nắp pin và vặn chặt hai đinh vít.
3.7 MÁY ĐO ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
XXIX
KYORITSU 3166
Thông số kỹ thuật: - Điện áp kiểm tra: 1000V
- Thang đo: 2000MΩ
- Dùng 4 pin AA, 1,5V.
Cảnh báo:
Không đƣợc chạm vào que đo và mạch điện trong quá trình thực hiện phép đo,
tránh nguy hiểm cho con ngƣời.
3.8 AMPE KẾ AC
AMPER BE-96 10/5A-BEW
Thông số kỹ thuật:
- Đo dòng AC
XXX TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
- Chỉ thị kim
- Cơ cấu điện từ
- Lắp đặt đứng
- Cấp chính xác 1,5
- Tỉ số biến 500/5
- Giới hạn đo 10/5A
- Kích thƣớc: 96x96
Cách đấu nối: mắc nối tiếp với tải.
3.9 AMPE KẾ DC
AMPER BE-80 10A-BEW
Thông số kỹ thuật:
- Đo dòng DC
- Chỉ thị kim
- Cơ cấu từ điện
- Lắp đặt đứng
- Cấp chính xác 2,5
- Giới hạn đo 10A
- Kích thƣớc: 80x80
Cách đấu nối: mắc nối tiếp với tải.
3.10 VÔN KẾ KẾ AC
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
XXXI
VÔN KẾ BE-96 500V-BEW
Thông số kỹ thuật:
- Đo áp AC
- Chỉ thị kim
- Cơ cấu điện từ
- Lắp đặt đứng
- Cấp chính xác 1,5
- Giới hạn đo 500V
- Kích thƣớc: 96x96
Cách đấu nối: mắc song song với tải.
3.11 VÔN KẾ DC
VÔN KẾ BE-80 300V-BEW
Thông số kỹ thuật:
- Đo áp DC
- Chỉ thị kim
- Cơ cấu từ điện
- Lắp đặt đứng
XXXII TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
- Cấp chính xác 2
- Giới hạn đo 300V
- Kích thƣớc: 80x80
Cách đấu nối: mắc song song với tải.
3.12 OÁT KẾ
OÁT KẾ BE-96-BEW
Thông số kỹ thuật:
- Đo công suất tải AC 3 pha
- Chỉ thị kim
- Loại 3 pha 2 phần tử
- Lắp đặt đứng
- Cấp chính xác 1.5
- Tỉ số biến dòng: 800/5
- Giới hạn đo 380V/5A
- Kích thƣớc: 9696
Cách đấu nối: Sơ đồ đấu nối phía mặt sau.
3.13 COSφ KẾ
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
XXXIII
COSφ KẾ BE-96-BEW
Thông số kỹ thuật:
- Đo hệ số công suất tải AC 3 pha: ±0,5÷1
- Chỉ thị kim
- Lắp đặt đứng
- Cấp chính xác 1.5
- Giới hạn áp/dòng 380V/5A
- Kích thƣớc: 9696
Cách đấu nối: Sơ đồ đấu nối phía mặt sau.
3.14 TẦN SỐ KẾ
ĐỒNG HỒ HZ BE-BEW
Thông số kỹ thuật:
- Đo áp tần số: 45÷55hz
- Chỉ thị kim
XXXIV TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
- Cơ cấu từ điện
- Lắp đặt đứng
- Cấp chính xác 1
- Giới hạn đo 240V
- Kích thƣớc: 96x96
Cách đấu nối: mắc song song với tải nhƣ vôn kế.
3.15. Đ0 THÔNG SỐ LCR
Đồng hồ đo LCR Aglent U1733C
Tần số thử: 100 Hz, 120 Hz, 1kHz, 10Khz, 100Khz
Chức năng đo: Z/L/C/R/D/Q/θ/ESR/ DCR
Điện trở: 2 Ω, 20 Ω, 200 Ω, 2000 Ω, 20 kΩ, 200 kΩ, 2000 kΩ, 2000 kΩ, 20 MΩ, 200
MΩ
Cấp chính xác: 0.2-0.7%
Tụ điện: 20 pF, 200 pF 2000 pF, 0.1 pF, 20 nF, 200 nF, 2000 nF, 20 μF, 200 μF, 2000
μF, 20 mF
Cấp chính xác: 0.2-0.5%
Cuộn cảm: 20 μH, 200 μH, 2000 μH, 20 mH, 200 mH, 2000 mH, 20 H,200 H, 2000 H
Cấp chính xác: 0.2-1%
TỔNG QUAN ĐO LƢỜNG ĐIỆN
XXXV
Góc pha của tổng trở: –180o ~180 o
Tổng trở Z: 1999.9 Ω, 199.9 Ω, 19.9 Ω, 1.9 Ω
Cách đấu nối: mắc song song với tải .
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 1
BÀI 1: SỬ DỤNG DAO ĐỘNG KÝ
1.1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp cho sinh viên kỹ năng sử dụng dao động ký để đo và quan sát tín hiệu.
1.2 YÊU CẦU THIẾT BỊ :
- Dao động ký CS-5455
- Máy phát sóng FG-273A
- Dây đo dao động ký (2 sợi)
- Dây tín hiệu máy phát sóng (2 sợi)
- Mô đun tƣơng tự AM-102B
- Mô đun tƣơng tự AM-101
1.3 CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM:
• Quan sát dao động ký, ghi các nút có trên dao động ký và nêu chức năng của
từng nút.
• Cách sử dụng dây dao động ký. Trên dây dao động ký có bao nhiêu vị trí, chức
năng từng vị trí. Gắn 2 dây vào dao động ký, kiểm tra mass 2 dây này có nối tắt
với nhau hay không.
1.4 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1. Kiểm tra chức năng nút INTENSITY. Khi thay đổi nút này thì màn hình hiển thị
thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích? So sánh với lý thuyết.
2 BÀI 1: SỬ DỤNG DAO ĐỘNG KÝ
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra chức năng phím FOCUS. Khi thay đổi nút này màn hình hiển thị thay
đổi nhƣ thế nào? Giải thích? So sánh với lý thuyết.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
3. Tạo tín hiệu ghép AC+DC từ máy phát sóng: AC sóng sin biên độ 10V, tần số
50Hz, DC 5V và quan sát để phân biệt hai chế độ ghép AC, DC. Ở chế độ AC, sẽ
quan sát đƣợc tín hiệu nào? Ở chế độ DC, sẽ quan sát đƣợc tín hiệu nào? Vẽ tín
hiệu quan sát đƣợc.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 3
4. Sử dụng kết hợp chế độ bắt tín hiệu (Trigger) và giữ tín hiệu (HoldOff) để đồng
bộ một tín hiệu sóng vuông tuần hoàn từ máy phát sóng có tần số 10KHz. Nhận
xét.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
5. Đo biên độ tín hiệu
5.1 Xác định đƣờng GND.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……
5.2 Cho tín hiệu hình sin 50Hz từ máy phát sóng. Xác định biên độ tín hiệuhiển
thị trên dao động ký. Thay đổi biên độ tín hiệu trên máy phát sóng từ 0V đến
+10V. Kiểm tra và so sánh giá trị hiển thị trên VOM. Nhận xét.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
4 BÀI 1: SỬ DỤNG DAO ĐỘNG KÝ
………………………………………………………………………………………………………………………
5.3 Thay đổi nút chỉnh VOL/DIV. Quan sát tín hiệu trên dao động ký. Tín hiệu
thay đổi nhƣ thế nào. Xác định biên độ tín hiệu hiển thị trên dao động ký cho mỗi
vị trí VOL/DIV. Biên độ tín hiệu có thay đổi khi thay đổi giá trị VOL/DIV không?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
5.4 Thay đổi vị trí X1, X10 trên que đo. Quan sát tín hiệu trên dao động ký. Tín
hiệu thay đổi nhƣ thế nào? Xác định biên độ tín hiệu hiển thị trên dao động ký cho
mỗi trƣờng hợp. Biên độ tín hiệu có thay đổi khi thay đổi khi thay đổi X1, X10
không? Vẽ dạng sóng quan sát đƣợc trong 2 trƣờng hợp trên.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
6. Đo chu kỳ, tần số của tín hiệu
6.1 Cho tín hiệu hình sin từ máy phát sóng có tần số 1KHz, biên độ 5V. Xác định
tần số, chu kỳ tín hiệu hiển thị trên dao động ký. Kiểm tra và so sánh giá trị tạo ra
trên máy phát sóng. Nhận xét.
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 5
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
6.2 Thay đổi nút chỉnh TIME/DIV. Quan sát tín hiệu trên dao động ký. Tín hiệu
thay đổi nhƣ thế nào. Xác định chu kỳ, tần số tín hiệu hiển thị trên dao động ký
cho mỗi trƣờng hợp. Chu kỳ, tần số của tín hiệu có thay đổi khi thay đổi giá trị
TIME/DIV không?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
66.3 Thay đổi vị trí X1, X10 trên que đo. Quan sát tín hiệu trên dao động ký. Tín
hiệu thay đổi nhƣ thế nào. Xác định chu kỳ, tần số tín hiệu hiển thị trên dao động
ký cho mỗi trƣờng hợp. Chu kỳ, tần số tín hiệu có thay đổi khi thay đổi vị trí X1,
X10 trên que đo không?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
6 BÀI 1: SỬ DỤNG DAO ĐỘNG KÝ
………………………………………………………………………………………………………………………
7. Đo góc lệch pha giữa hai tín hiệu
Chỉnh tín hiệu ngõ vào mạch khuếch AC dùng BJT (A2-3B) có biên độ 30mV, tần số
10KHz trên bo AM- 102B. Quan sát và đo biên độ, góc pha của tín hiệu ngõ ra cực
C. So sánh góc lệch pha giữa tín hiệu ngõ ra và ngõ vào.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
8. Vẽ đặc tuyến Vôn-Ampe của đi-ốt.
Sử dụng mô đun AM 101. Lấy tín hiệu áp và dòng đƣa vào dao động ký. H-Mode để
chế độ X-Y. Quan sát và vẽ đặc tuyến V-A của đi-ốt.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 7
1.5 CÂU HỎI KIỂM TRA:
1. Hãy quan sát và ghi lại các ký hiệu trên dao động ký. Giải thích các ký hiệu đó.
2. Giải thích vì sao dao động ký hiển thị đƣợc tín hiệu lên màn hình? Làm sao hiển
thị 2 tín hiệu cùng một lúc?
3. Giải thích vì sao có hiện tƣợng tín hiệu chạy trên màn hình? Làm thế nào để tín
hiệu đứng yên trên màn hình?
4. Nêu sự khác nhau của dao động ký với vôn kế hay ampe kế?
5. Tổng trở ngõ vào của dao động ký này là bao nhiêu? Ý nghĩa?
6. Nêu các công dụng của dao động ký?
8 BÀI 2: SỬ DỤNG MÁY PHÁT SÓNG
BÀI 2: SỬ DỤNG MÁY PHÁT SÓNG
2.1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp cho sinh viên kỹ năng sử dụng máy phát tín hiệu sóng sin, sóng tam giác,
sóng vuông.
2.2 YÊU CẦU THIẾT BỊ :
- Máy phát sóng FG-273A
- Dao động ký CS-5455
- Dây đo dao động ký (2 sợi)
- Dây tín hiệu máy phát sóng (2 sợi)
- Mô đun tƣơng tự AM-102B
- Mô đun tƣơng tự AM-101
- Dây nối
2.3 CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM:
• Quan sát máy phát sóng FG-273A. Ghi lại các nút có trên máy phát sóng. Chức
năng của từng nút.
• Nối dây vào OUTPUT. Bật POWER ON.
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 9
2.4 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1. Thay đổi dạng sóng tín hiệu.
Thay đổi tuần tự các phím trong FUNCTION, quan sát dạng sóng trên dao động ký.
Vẽ dạng sóng.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
2. Thay đổi biên độ tín hiệu.
2.1 Tạo sóng sin tần số 50Hz. Quan sát tín hiệu trên dao động ký và vẽ dạng sóng
quan sát đƣợc.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
2.2 Thay đổi nút AMPLITUDE trên máy phát sóng đồng thời quan sát tín hiệu trên
dao động ký, biên độ của tín hiệu có thay đổi không? Tần số của tín hiệu có thay
đổi không?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
10 BÀI 2: SỬ DỤNG MÁY PHÁT SÓNG
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
2.3 Khi thay đổi nút AMPLITUDE, biên độ của tín hiệu thay đổi từ bao nhiêu đến
bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
2.4 Nhấn phím -20dB. Biên độ của tín hiệu có thay đổi không? Tần số của tín hiệu
có thay đổi không? Độ thay đổi bằng bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
2.5 Kéo OFFSET ra, thay đổi OFFSET. Quan sát tín hiệu trên dao động ký và vẽ
dạng sóng. Nhận xét.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 11
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
3. Thay đổi tần số tín hiệu.
3.1 Tạo sóng hình sin 100Hz.
3.2 Thay đổi nút FREQUENCY trên máy phát sóng đồng thời quan sát tín hiệu trên
dao động ký, biên độ của tín hiệu có thay đổi không? Tần số của tín hiệu có thay
đổi không?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
3.3 Khi thay đổi FREQUENCY, biên độ/tần số của tín hiệu thay đổi từ bao nhiêu
đến bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
3.4 Thay đổi nút WIDTH trên máy phát sóng đồng thời quan sát tín hiệu trên dao
động ký, biên độ của tín hiệu có thay đổi không? Tần số của tín hiệu có thay đổi
không?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
12 BÀI 2: SỬ DỤNG MÁY PHÁT SÓNG
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
3.5 Khi thay đổi WIDTH, biên độ/tần số của tín hiệu thay đổi từ bao nhiêu đến bao
nhiêu?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
3.6 Thay đổi các nút trên RANGE Hz/GATE TIME. Quan sát tín hiệu trên dao động
ký. Biên độ của tín hiệu có thay đổi không? Tần số của tín hiệu có thay đổi
không? Thay đổi nhƣ thế nào?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Thay đổi chu kỳ làm việc (duty cycle):
4.1. Tạo sóng vuông, chọn nút 100HZ trên RANGE Hz/GATE TIME.
4.2. Nhấn núm PULL INV vào trong, quan sát tỷ lệ chu kỳ làm việc với chu kỳ của
tín hiệu quan sát đƣợc. Vẽ dạng sóng.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 13
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
4.3. Kéo núm PULL INVra ngoài, điều chỉnh và quan sát tỷ lệ chu kỳ làm việc với
chu kỳ của tín hiệu quan sát đƣợc. Tỷ lệ này thay đổi trong phạm vi từ đâu đến
đâu?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Suy giảm tín hiệu (Attenuator):
5.1. Tạo sóng vuông 5Vpp, 100HZ trên RANGE Hz/GATE TIME.
5.2. Nhấn nút -20bB trên Attenuatorquan sát biên độ tín hiệu giảm bao nhiêu lần.
Vẽ dạng sóng.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
14 BÀI 2: SỬ DỤNG MÁY PHÁT SÓNG
5.2. Nhấn nút -40bB trên Attenuator quan sát biên độ tín hiệu giảm bao nhiêu lần.
Vẽ dạng sóng.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Tạo sóng sin tần số 50Hz, biên độ 5V. Dùng VOM để chế độ AC để đo giá trị áp?
Và dùng máy phát sóng để đo giá trị áp? Giải thích sự khác nhau của kết quả thu
đƣợc?
Máy đo Kết quả Ghi chú
Dao động ký
VOM
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 15
2.5 CÂU HỎI KIỂM TRA:
1.Hãy quan sát và ghi lại các ký hiệu trên máy phát sóng. Giải thích các ký hiệu đó.
2. Các loại tín hiệu, tần số, biên độ của máy phát sóng nhƣ thế nào?
3. Tổng trở ngõ ra của máy phát sóng là bao nhiêu? Ý nghĩa?
16 BÀI 3: ĐO ĐIỆN ÁP VÀ DÕNG ĐIỆN
BÀI 3: ĐO ĐIỆN ÁP VÀ DÕNG ĐIỆN
3.1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Rèn luyện các kỹ năng sử dụng đồng hồ vôn kế và ampe kế, đồng hồ VOM,
Ampere kìm, để thực hiện các phép đo điện áp và dòng điện một chiều và xoay chiều
trong các mạch điện cụ thể, cách thức lắp đặt, các thông số kỹ thuật, các đọc chính
xác kết quả đo.
3.2 CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM:
- Đồng hồ VOM chỉ thị kim
- Ampere kìm Kyoritsu 2107
- Đồng hồ số Wellink HL-1230
- Panel đo dòng điện và điện áp
- 01 Variac 3 pha
- 01 Động cơ điện KĐB ba pha
- Dây nối
3.3 TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
Định luật Ohm : U = I . R
3.4 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
3.4.1. Đo dòng điện và điện áp DC
a. Thí nghiệm 1:
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 17
A
V
R1
DC (0÷5A)
DC (0÷300V)
DC (0÷220V)
E R2
R3
A
V R1500Ω
DC (0÷5A)
DC (0÷300V)
DC (0÷220V)
E
Hình 3.1a Hình 3.1b
Tiến hành thực hiện các bước sau:
- Lắp sơ đồ mạch điện nhƣ hình 3.1a hoặc hình 3.1b. Với R là điện trở tải của động
cơ.
- Đóng CB cấp nguồn.
- Điều chỉnh variac để điện áp nguồn DC vào khoảng 60V.
- Quan sát số chỉ của các đồng hồ. Ghi kết quả vào Bảng 3.4.1a.
Bảng 3.4.1a
Kết quả đo Hình 3a Hình 3b
UDC (V)
IDC (A)
Tính Rkt (Ω)
- Nhận xét kết quả đo. Cho biết khi nào thì nên dùng mắc rẽ dài, khi nào thì nên
dùng mắc rẽ ngắn?
18 BÀI 3: ĐO ĐIỆN ÁP VÀ DÕNG ĐIỆN
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Thí nghiệm 2:
- Giữ nguyên mạch điện nhƣ thí nghiệm 1, hình 3.1b.
- Thay đổi nguồn DC cung cấp vào cho mạch khoảng 5 giá trị.
- Quan sát các số chỉ trên đồng hồ, ghi kết quả vào Bảng 3.2.
Bảng 3.4.1b
Lần đo/Đại lượng đo UDC (V) IDC (A)
Đo lần 1 20
Đo lần 2 40
Đo lần 3 60
Đo lần 4 80
Đo lần 5 100
Vẽ quan hệ I=f(U)? Nhận xét đồ thị.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 19
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
3.4.2. Đo dòng điện và điện áp AC
a. Thí nghiệm 3:
R1UAC V
A
R1UAC V
A
Hình 3.2a Hình 3.2b
Tiến hành các bước thí nghiệm sau:
- Lắp sơ đồ mạch điện nhƣ hình 3.2a và hình 3.2b.
- Chỉnh biến trở ở vị trí số 3.
- Đóng CB cấp nguồn.
- Chỉnh Variac để điện áp cung cấp khoảng 100V.
- Quan sát số chỉ ở các đồng hồ. Ghi kết quả vào bảng 3.4.2a.
Bảng 3.4.2a
Kết quả đo Hình 3.2a Hình 3.2b
UAC (V)
IAC (A)
Tính RAC
b. Thí nghiệm 4 :
- Giữ nguyên mạch điện nhƣ thí nghiệm hình 3.2b.
- Thay đổi nguồn AC cung cấp vào cho mạch khoảng 5 giá trị.
20 BÀI 3: ĐO ĐIỆN ÁP VÀ DÕNG ĐIỆN
- Quan sát các số chỉ trên đồng hồ, ghi kết quả vào bảng 3.4.2b
Bảng 3.4.2b
Lần đo/Đại lượng đo UAC (V) IAC (A)
Đo lần 1 20
Đo lần 2 40
Đo lần 3 60
Đo lần 4 80
Đo lần 5 100
Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ I = f(U)? Nhận xét?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
3.4.3. Đo dòng điện bằng AC 3 pha.
- Nối mạch điện nhƣ sơ đồ hình 3.4.3:
Từ nguồn điện 3 pha 380V, nối vào máy biến áp tự ngẫu, nối tiếp với Ampe kế, rồi
nối vào động cơ 3 pha nối sao.
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 21
ĐC
CB
L1 L2 L3
380V
220V
0V
MBATN
A1 A2 A3
A BC
Hình 3.4.3
Tiến hành thực hiện các bƣớc sau:
- Đóng CB nguồn điện.
- Điều chỉnh điện áp pha vào động cơ khoảng 100V.
- Dùng VOM để kiểm tra
- Ghi nhận giá trị dòng làm việc không tải pha A, B, C vào bảng 3.4.3.
- Đặt Ampe kìm vào đo dòng điện các pha A, B, C rồi ghi vào bảng 3.4.3.
- Ngắt điện, dừng thí nghiệm, sắp xếp thiết bị về vị trí ban đầu.
Bảng 3.4.3
Giá trị đọc
trên Ampe
Tỉ số CT
trên Ampe
Giá trị
thực
Đọc trên
Ampe Kìm
Dòng không tải pha A
Dòng không tải pha B
22 BÀI 3: ĐO ĐIỆN ÁP VÀ DÕNG ĐIỆN
Dòng không tải pha C
5.4.1. Nhận xét và giải thích kết quả?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
3.5 CÂU HỎI KIỂM TRA:
1. Hãy quan sát và ghi lại các ký hiệu trên đồng hồ Vôn và Ampe. Giải thích các ký
hiệu đó.
2. Cho biết khi lắp đồng hồ vôn và ampe vào trong mạch điện thì chúng ta cần chú
ý những điều gì?
3. Trƣờng hợp đo dòng, áp DC mà dùng ampe kế, vôn kế AC thì kết quả thế nào?
Và ngƣợc lại?
4. Trƣờng hợp đo áp mà lắp nhầm ampe kế thì thế nào? Ngƣợc lại đo dòng mà
dùng vôn kế thì sao?
5. Tại sao ampe kế kẹp không dùng dây nối với nguồn điện vẫn có thể đo đƣợc
dòng điện trong dây dẫn?
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 23
BÀI 4: ĐO CÔNG SUẤT, HỆ SỐ
CÔNG SUẤT
4.1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp sinh viên nắm đƣợc các phƣơng pháp đo công suất một chiều, xoay chiều
bằng phƣơng pháp gián tiếp và trực tiếp. Kỹ năng sử dụng các đồng hồ Oát kế,
Cosφ kế và thao tác lắp mạch mạch.
4.2 YÊU CẦU THIẾT BỊ :
- Nguồn AC 1 pha, 3 pha.
- Đồng hồ VOM số
- Panel “Đo công suất”.
- Dây nối.
- Tải trở, dung, cảm.
4.3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT :
- Công suất 1 chiều: 2. . ( )DC DC DC DCP U I R I W .
- Công suất xoay chiều 1 pha:
+ Công suất thực: . . ( )pha phaP U I Cos W
+ Công suất ảo: . . ( )pha phaQ U I Sin Var
+ Công suất toàn phần: 2 2 ( )S P Q VA
- Công suất xoay chiều 3 pha:
+ Công suất thực: 3 . . ( )pha phaP U I Cos W
+ Công suất ảo: 3 . . ( )pha phaQ U I Sin Var
24 BÀI 4: ĐO CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SUẤT
+ Công suất toàn phần: 2 2 ( )S P Q VA
4.4 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
4.4.1. Đo công suất trong mạch điện DC bằng vôn kế và ampe kế:
R V
A+ _
+
_
DC220V (0 – 300VDC)
(0 - 5A)
Hinh 4.4.1a. Mạch đo công suất DC
Tiến hành thực hiện các bước sau:
- Lắp sơ đồ mạch điện nhƣ hình 4.1a . Với R là điện trở tải.
- Đóng CB cấp nguồn.
- Điều chỉnh variac để điện áp nguồn DC vào khoảng 60V.
- Quan sát số chỉ của các đồng hồ. Ghi kết quả vào Bảng 4.1.
Bảng 4.4.1a
Điện áp
nguồn DC
Điện áp V
(Volt)
Dòng điện
I (A)
Công suất
PDC(W)
220 (V)
150 (V)
110(V)
60 (V)
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 25
R
W
DC220V
1 2
3
4
Hinh 4.4.1b. Mạch đo công suất DC dùng Watt kế
Ghi lại giá trị công suất tiêu thụ đo đƣợc, điều chỉnh điện áp về 0 và tắt nguồn.
P = ________________W
So sánh giá trị đo đƣợc bằng Watt kế với giá trị đo bằng Volt kế và Ampere kế ở
hình 4.1a. Kết quả có xấp xỉ bằng nhau không?
Có Không
Tăng gấp đôi giá trị điện trở, đóng nguồn điện và điều chỉnh điện áp đạt 100%.
Ghi lại giá trị công suất tiêu thụ đo đƣợc, điều chỉnh điện áp về 0 và tắt nguồn.
P = ________________W
So sánh giá trị đo đƣợc với các giá trị đo hình 4.1a.Kết quả có xấp xỉ bằng nhau
không?
Có Không
Nhận xét kết quả đo? Trƣờng hợp nào sai số nhỏ hơn?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
4.4.2 Đo công suất trong mạch điện AC 1 pha bằng vôn kế , ampe kế và
cos kế:
26 BÀI 4: ĐO CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SUẤT
~
W1A1
V1 R XL
21
3
4(0 – 5A)
(0-500V)
Tải R - L
Hình 4.4.2a. Đo công suất AC 1 pha với tải động cơ AC
Tiến hành thực hiện các bước sau:
- CB ở vị trí OFF.
- Nối mạch điện nhƣ sơ đồ 4.4.2a. Tổng trở Z bao gồm điện trở R và điện kháng
(động cơ AC).
- Cấp điện vào Panel.
- Đóng CB .
- Quan sát số chỉ ở các đồng hồ . Ghi kết quả vào bảng 4.4.2a.
- Tiến hành thay đổi điện áp từ variac trên Panel. Mỗi lần thay đổi áp quan sát số
chỉ ở các đồng hồ. Ghi lại kết quả vào bảng 4.4.2a.
- Ngắt CB.
- Tính công suất tác dụng, công suất phản kháng, công suất biểu kiến ghi vào
bảng 4.4.2a.
Bảng 4.4.2a
Đaị lượng Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
U (V) 50 70 90 120 150
I (A)
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 27
Cos
P (W)
Q (VAR)
S (VA)
~
W1A1
V1 R XL
21
3
4(0 – 5A)
(0-500V)
Tải R - L
Hình 4.4.2b. Điều chỉnh hệ số công suất bằng cách tăng dung kháng
Bảng 4.4.2b
Đaị lƣợng Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
U (V) 50 70 90 120 150
I (A)
Cos
P (W)
Q (VAR)
28 BÀI 4: ĐO CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SUẤT
S (VA)
4.4.3. Đo công suất trong mạch điện AC 1 pha bằng Watt kế 1 pha:
Tiến hành thực hiện các bƣớc sau:
- CB ở vị trí OFF.
- Nối mạch điện nhƣ sơ đồ 4.4.3. Tổng trở Z bao gồm tải trở.
- Cấp điện vào Panel.
- Đóng CB .
- Quan sát số chỉ ở các đồng hồ . Ghi kết quả vào bảng 4.4.3.
- Tiến hành thay đổi điện áp từ Variac trên Panel. Mỗi lần thay đổi áp quan sát số
chỉ ở các đồng hồ. Ghi lại kết quả vào bảng 4.4.3.
- Ngắt CB.
- Tính công suất tác dụng thực của tải ghi vào bảng 4.4.3.
( )dothuc
PP W
CT
với CT là tỉ số biến dòng ghi trên Oát kế.
R
W
AC220V
1 2
3
4
A
V
+ _
+
_~
Hình 4.3. Đo công suất 1 pha bằng Watt kế
Bảng 4.4.3
Đaị lƣợng Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 29
U (V) 50 70 90 120 150
Pđo (W)
Pthực (W)
Nhận xét kết quả đo? So sánh với kết quả đo công suất gián tiếp trong phần 4.4.3
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
4.5 Đo công suất trong mạch điện AC 3 pha bằng vôn
kế, ampe kế và cos kế 3 pha:
~
W1A1
W2A2
V2
V1
1 2
3
4
1 2
3
4
xc1
xc2
xc3
R1
R2
R3
(0 – 10A)
(0 – 10A)
(0 -500V)
(0 -500V)
Hình 4.5. Đo công suất tải nối ∆
Tiến hành thực hiện các bước sau:
- CB ở vị trí OFF.
- Sơ đồ mạch đo công suất tải ba pha:
- Nối mạch điện nhƣ sơ đồ hình 4.5.
30 BÀI 4: ĐO CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SUẤT
- Tiến hành thay đổi tải từ nút nhấn trên Panel. Mỗi lần thay đổi tải quan sát số
chỉ ở các đồng hồ.
- Ghi lại kết quả vào bảng 4.5.
- Ngắt CB.
- Tính công suất tác dụng, công suất phản kháng, công suất biểu kiến ghi vào bảng
4.5.
Bảng 4.5
Đaị lƣợng Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
UA (V)
UB (V)
UC (V)
IA (A)
IB (A)
IC (A)
Cos
P (W)
Q (VAR)
S (VA)
Nhận xét kết quả đo?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 31
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
4.6 Đo công suất trong mạch điện AC 3 pha bằng Oát
kế 3 pha:
Tiến hành thực hiện các bước sau:
- CB ở vị trí OFF.
- Sơ đồ mạch đo công suất tải ba pha:
- Nối mạch điện nhƣ sơ đồ hình 4.6.
- Tiến hành thay đổi tải từ nút nhấn trên Panel. Mỗi lần thay đổi tải quan sát số
chỉ ở các đồng hồ. Ghi lại kết quả vào bảng 5.5.
- Ngắt CB.
- Tính công suất tác dụng thực của tải ghi vào bảng 5.5
( )dothuc
PP W
CT
với CT là tỉ số biến dòng ghi trên Oát kế.
~
W1A1
W2A3
V2
V1
1 2
3
4
xc1
R1
(0 – 10A)
(0 – 10A)
A2 W2
V2
AC
(220/280V)
(0 – 10A)
1 2
3
4
1
2
3
4
(0 – 500V)
R2
R3
xc3
xc3
N
Hình 4.6. Đo công suất 3 pha 4 dây
Bảng 4.6
32 BÀI 4: ĐO CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SUẤT
Đaị lƣợng Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
Pđo (W)
Pthực (W)
Nhận xét kết quả đo? So sánh với kết quả đo mục 4.6?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
4.7 CÂU HỎI KIỂM TRA:
1. Hãy quan sát các ký hiệu ở đồng hồ oát kế, cos kế. Ghi lại và giải thích các
thông số đó.
2. Nếu mạch điện có dòng điện và điện áp vƣợt quá trị số định mức của đồng hồ
Vôn, ampe, để có thể dùng các đồng hồ này đo đƣợc các thông số U, I của mạch
thì ta phải dùng thêm thiết bị gì? Vẽ lại sơ đồ mạch khi có thêm thiết bị đó.
3. Nếu tải của mạch điện xoay chiều một pha là thuần trở thì hệ số cos của
mạch điện đó là bao nhiêu? Viết các công thức tính công suất tác dụng và phản
kháng của mạch. Nếu mạch điện là một chiều thì công suất đƣợc tính bằng cách
nào?
4. Trình bày các phƣơng pháp đo công suất thực của tải 3 pha?
5. Trình bày công thức tính công suất kháng của tải 3 pha?
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 33
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
34 BÀI 5: ĐO THÔNG SỐ R – L - C
BÀI 5: ĐO THÔNG SỐ R – L - C
5.1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp sinh viên nắm đƣợc các phƣơng pháp đo thông số mạch điện R, L, C bằng
phƣơng pháp gián tiếp và trực tiếp. Kỹ năng sử dụng các đồng hồ vôn kế, ampe kế,
VOM, máy đo R-L-C, máy đo điện trở đất, máy đo điện trở cách điện. Nắm cách
thức lắp đặt, các thông số kỹ thuật, quy trình vận hành và các đọc chính xác kết
quả đo.
5.2 YÊU CẦU THÍ NGHIỆM:
- Đồng hồ VOM chỉ thị kim
- Kyoritsu-4105A
- Đồng hồ số Wellink HL-1230
- Mega Ôm kế
- Panel đo R, L, C
- Dây nối
5.3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
- Định luật Ohm : U
ZI
- Tải điện trở: Z R
- Tải điện cảm: Z
Z L L
- Tải điện trở: 1 1
Z CC Z
5.4 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
5.4.1. Đo R, L, C gián tiếp bằng V & A
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 35
ZUDC V
A
ZUDC V
A
Hình 5.1a
+ _
+
_
+
_
+
_
+ _
+
_
Hình 5.1b
Tiến hành thực hiện các bước sau:
- Lắp sơ đồ mạch điện nhƣ hình 5.1a hoặc hình 5.1b. Với Z lần lƣợt là R, L, C.
- Đóng CB cấp nguồn.
- Điều chỉnh variac để điện áp nguồn AC từ 50V, 70V, 90V, 120V, 150V.
- Quan sát số chỉ của các đồng hồ. Ghi kết quả vào Bảng 5.4.1.
Bảng 5.4.1
Kết quả đo R L C
50V
70V
90V
120V
150V
Nhận xét kết quả đo của R, L, C?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
5.4.2. Đo điện trở trực tiếp bằng VOM
36 BÀI 5: ĐO THÔNG SỐ R – L - C
Hình 5.4.2
Tiến hành thực hiện các bước sau:
- Gắn hai dây đo vào vị trí COM (màu đen) và Ω (màu đỏ) trên VOM.
- Chỉnh ga lét ở chức năng đo điện trở.
- Đo lần lƣợt các điện trở rồi ghi vào bảng 5.4.2.
Bảng 5.4.2
Kết quả đo R1 R2 R3 R4 R5
VOM
Giá trị đọc từ vạch màu
Sai số %
Nhận xét kết quả đo?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 37
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
5.4.3. Đo điện dung bằng VOM
Tiến hành thực hiện các bước sau:
- Chỉnh ga lét ở chức năng đo điện dung.
- Đo lần lƣợt các tụ điện C104,… rồi ghi vào bảng 5.4.3.
Bảng 5.4.3
Kết quả đo C104 C2 C3 C4 C5
VOM
Giá trị đọc trên tụ
Sai số %
Nhận xét và giải thích kết quả?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
5.4.4. Đo điện trở đất
38 BÀI 5: ĐO THÔNG SỐ R – L - C
Hình 5.4.4
Tiến hành thực hiện các bước sau:
- Nối dây đo vào các cọc đất nhƣ hình 5.4.4
- Chỉnh ga lét kiểm tra điện áp rơi trong đất và ghi vào bảng 5.4.4.
- Chọn thang đo điện trở 20Ω.
- Thực hiện đo 5 lần rồi ghi vào bảng 5.4.4.
Bảng 5.4.4
Kết quả đo Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Trung bình
Earth Voltage
Điện trở đất
Nhận xét và giải thích kết quả? Điện trở đất nhƣ vậy đạt yêu cầu chƣa?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
5.4.5. Đo điện trở cách điện
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 39
Hình 5.4.5
Tiến hành thực hiện các bước sau:
- Tắt CB để không có dòng điện chạy qua trong suốt quá trình kiểm tra cách điện.
- Nối dây đo vào đo cách điện của CB nhƣ hình 5.4.
- Đọc giá trị điện áp. Nếu trong mạch có điện thì thiết bị sẽ chỉ giá trị điện áp. Nếu
kim đồng hồ trên thiết bị đo chỉ “0 Volt” thì mạch điện đã đƣợc cắt.
- Nhấn nút đỏ “kiểm tra cách điện” và đọc giá trị trên thang đo.
- Nếu cần đo liên tục, nhấn nút đỏ và xoay theo chiều kim đồng hồ đến vị trí khóa.
- Thực hiện đo 5 lần rồi ghi vào bảng 5.6.
- Xả điện trong mạch sau khi thực hiện xong phép đo bằng cách chập hai que
đo trong khoảng thời gian 10 giây để dòng điện đƣợc xả tránh bị điện giật.
Bảng 5.4.5
Kết quả đo Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Trung bình
Điện áp
Điện trở cách điện
Nhận xét và giải thích kết quả? Điện trở cách điện nhƣ vậy đạt yêu cầu chƣa?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
40 BÀI 5: ĐO THÔNG SỐ R – L - C
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
5.4.6. Đo LCR
Tiến hành thực hiện các bước sau:
- Nhấn nút Power của máy đo LCR để mở máy ở chế độ tự động.
- Nhấn nút Freq để chọn tần số đo phù hợp và bấm nút Ai để chọn chức năng kích
hoạt tự động, nhấn nút ZLCR để đo giá trị của linh kiện hoặc của tải.
- Lắp thêm một điện dẫn vào dây nối để thử nghiệm thành phần đo.
- Nhấn D,Q , , để thay đổi giá trị đo lƣờng trên màn hình (D,Q , ).
- Đọc kết quả hiển thị trên màn hình.
Bảng 5.4.6
Kết quả đo Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Trung
bình
Đo R
Đo L
Đo C
Nhận xét và giải thích kết quả? Điện trở cách điện nhƣ vậy đạt yêu cầu chƣa?
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Đ0 CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SẤT 41
5.5 CÂU HỎI KIỂM TRA:
1. Hãy quan sát và ghi lại các ký hiệu trên đồng hồ VOM kim và VOM số? Giải thích
các ký hiệu đó.
2. Sự khác nhau của thang đo điện trở trong đồng VOM kim và VOM số nhƣ thế
nào?
3.Giải thích ý nghĩa của biến trở chỉnh “0” trong đồng hồ VOM kim? Việc chỉnh “0”
đƣợc thực hiện nhƣ thế nào?
4.Giải thích các nút trên máy đo Kyoritsu 4105? Những nguyên nhân gây nên sai
số khi đo điện trở đất là gì?
5.Giải thích các nút trên máy đo điện trở cách điện? Những nguyên nhân gây nên
sai số khi đo điện trở cách điện là gì?
5.Giải thích các nút trên máy đo LCR ? Những nguyên nhân gây nên sai số khi đo
LCR ?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình đo lƣờng - cảm biến / Lƣu Thế Vinh . TP. Hồ Chí Minh : Đại học Quốc
gia, 2007
2. Các bộ cảm biến trong kỹ thuật đo lƣờng và điều khiển / Lê Văn Doanh . Khoa
học và Kỹ thuật, 2006
3. Kỹ thuật đo. t.II, Đo điện tử / Nguyễn Ngọc Tân, Ngô Tấn Nhơn . Tp. HCM : Đại
học Quốc gia, 2005 .
4. Cơ sở phƣơng pháp đo kiểm tra trong kỹ thuật / Nguyễn Văn Vƣợng, Nguyễn Phú
Thái . Khoa học Kỹ thuật, 2001 .