th.s hoàng ngọc Âu giảng viên khoa qltcc - hvhc

118
1 Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC QUẢN LÝ NN VỀ TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số tiết: 50 Số chương: 5

Upload: marin

Post on 13-Jan-2016

42 views

Category:

Documents


2 download

DESCRIPTION

Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC. QUẢN LÝ NN VỀ TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ. Số tiết: 50. Số chương: 5. 3. Yêu cầu đối với học viên 4. Đánh giá kết quả học tập 5. Nội dung môn học 6. Tài liệu học tập. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ MÔN HỌC. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

1

Th.s Hoàng Ngọc ÂuGiảng viên khoa QLTCC - HVHC

QUẢN LÝ NN VỀ TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ

Số tiết: 50

Số chương: 5

Page 2: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

2

3. Yêu cầu đối với học viên

4. Đánh giá kết quả học tập

5. Nội dung môn học

6. Tài liệu học tập

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ MÔN HỌC

1. Mục tiêu học tập

2. Điều kiện cần thiết để học tập

Page 3: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

3

- Giúp học viên nắm được những nội dung cơ bản về Tài chính, Tiền tệ, các khâu của HT tài chính về mặt lý thuyết và các mục tiêu, phương thức, nguyên tắc của NN về QL TC - TT

- Giúp học viên có khả năng nghe, đọc và hiểu một cách có hệ thống các vấn đề liên quan đến tài chính - tiền tệ trong thực tế trên các phương tiện thông tin (TV, đài, báo,…)

- Giúp học viên nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học vào các hoạt động thực tiễn trong công tác tại CQ, địa phương.

MỤC TIÊU HỌC TẬP

Page 4: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

4

1. Triết học

2. Kinh tế chính trị

3. Kinh tế vĩ mô

4. Kinh tế vi mô

5. Kinh tế quốc tế

ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP

Để học tốt môn học này, yêu cầu học viên đã học các môn:

Page 5: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

5

YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC VIÊN

1. Tham gia nghe giảng ở trên lớp (tối thiểu 80% số tiết)

2. Ôn bài cũ và đọc bài mới trước khi lên lớp

3. Tham gia thảo luận, phát biểu, đóng góp ý kiến trong quá trình học tập

4. Làm đầy đủ bài tập liên quan đến môn học

5. Làm và nộp đúng hạn bài tập lớn

Page 6: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

6

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

1. Bài tập lớn 20%

2. Thi cuối kỳ 80%

(Lưu ý: Trong quá trình học tập, học viên thường xuyên phát biểu sẽ được cộng điểm bài tập lớn)

Page 7: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

7

NỘI DUNG MÔN HỌC

Môn học gồm 5 chương:

1. Quản lý NN về tài chính - Tiền tệ

2. Quản lý và điều hành Ngân sách nhà nước

3. Quản lý NN về Tín dụng

4. Quản lý NN về TT Chứng khoán

5. Quản lý NN về Bảo hiểm

Page 8: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

8

TÀI LIỆU HỌC TẬP

1. Frederic S.Mishkin. 2001. Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật - HN2. PGS. TS. Nguyễn Hữu Tài. 2007. Lý thuyết tài chính - Tiền tệ. Nhà xuất bản ĐH KTQD. Hà nội.3. PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn. 2004. Tiền tệ - ngân hàng. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội.4. TS. Nguyễn Minh Kiều. 2006. Tiền tệ - ngân hàng. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội.5. GS.TS. Dương Thị Bình Minh,TS.Sử Đình Thành. 2004. Lý thuyết tài chính tiền tệ. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội.6. Quản lý NN về Tài chính. PGS.TS.Trần Đình Ty. 2008. NXB KH & KThuật

Page 9: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

9

TÀI LIỆU HỌC TẬP (tt)

6. TS. Nguyễn Thị Mùi. 2001. Lý thuyết tiền tệ và ngân hàng. Nhà xuất bản Xây dựng. Hà nội 7. TS. Nguyễn Thị Mùi. 2004. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội.8. PGS.TS. Lê Văn Tề, TS. Nguyễn Văn Hà. 2004. Lý thuyết tài chính tiền tệ. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội.9. Tạp chí chuyên ngành: Tạp chí tài chính, Thời báo tài chính, Thời báo kinh tế Việt nam, Tạp chí ngân hàng, Tạp chí Thị trường tài chính-tiền tệ, …

Page 10: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

10

CHƯƠNG 1

QUẢN LÝ NN VỀ TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ

( 15 TIẾT )

Page 11: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Mục tiêu của chương

Giúp học viên trả lời các câu hỏi:

1. Tài chính: Bản chất là gì? có những chức năng nào? thế nào là CSTCQG?….2. Tiền tệ: sự xuất hiện? vai trò? Lạm phát? CSTTQG?....3. QLNN về TC – TT: Mục tiêu? Nguyên tắc? Phương thức?....

11

Page 12: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

KẾT CẤU CỦA CHƯƠNG

1. Tổng quan về Tài chính

2. Tổng quan về Tiền tệ

3. Quản lý NN về Tài chính - Tiền tệ

12

Page 13: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

13

TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH

Sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau:

1. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của Tài chính 2. Biểu hiện bên ngoài và bản chất bên trong của Tài chính3. Chức năng của Tài chính ( Hiểu và nắm được mối quan hệ giữa các chức năng)4. Các khâu trong hệ thống tài chính nước ta hiện nay 5. Khái niệm và nội dung của chính sách tài chính quốc gia

Page 14: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

14

TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH

1. Khái niệm Tài chính

2. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của Tài chính

3. Chức năng của Tài chính

4. Hệ thống tài chính

5. Chính sách Tài chính quốc gia

Page 15: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

TIỀN ĐỀ RA ĐỜI, TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH

1. Nền sản xuất hàng hóa - tiền tệ tiền đề tiên quyết

2. Nhà nước tiền đề định hướng

15

Page 16: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

16

BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH

BIỂU HIỆN BÊN NGOÀI CỦA TÀI CHÍNH

- Các hoạt động thu chi bằng tiền của các chủ thể trong xã hội

- Sự vận động của tiền tệ ( nguồn tài chính) từ nơi này sang nơi khác trong xã hội

- Sự tạo lập ( hình thành), sử dụng (phân phối) các quỹ tiền tệ trong xã hội

Page 17: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

17

NGUỒN TÀI CHÍNH

Nguồn tài chính là khả năng tài chính mà các chủ thể trong xã hội có thể khai thác, sử dụng nhằm thực hiện các mục đích

của mình

Page 18: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

18

QUỸ TIỀN TỆ

Quỹ tiền tệ là một lượng nhất định các nguồn tài chính được dùng cho một

mục đích nhất định

Page 19: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

19

Đặc điểm: có 3 đặc điểm

1. Các quỹ tiền tệ luôn luôn biểu hiện các quan hệ sở hữu (việc sử dụng quỹ tuỳ thuộc ý chí chủ quan của chủ sở hữu và các nguyên tắc, quy ước)

2. Các quỹ tiền tệ bao giờ cũng thể hiện tính mục đích của nguồn tài chính (đầu tư, tích luỹ, tiêu dùng,…).

3. Tất cả các quỹ tiền tệ đều vận động thường xuyên, tức là chúng luôn luôn được tạo lập và sử dụng.

Page 20: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

20

NỘI DUNG BÊN TRONG CỦA TÀI CHÍNH

Nguồn tài chính trong xã hội luôn vận động một cách liên tục và trong mối quan hệ chằng chịt, đa dạng giữa các chủ thể trong xã hội dẫn tới việc làm thay đổi lợi ích kinh tế của các chủ thể đó.

Biểu hiện bên trong của TC thể hiện và phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong quá trình phân phối các nguồn tài chính => gọi là các quan hệ tài chính, như vậy =>

Page 21: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

21

TÀI CHÍNH được hiểu là:

Tài chính thể hiện ra là sự vận động của vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể trong xã hội. Nó phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập hay sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội.

Page 22: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

22

VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH TRONG NỀN KTTT

1. Tài chính là nguồn vật chất đảm bảo cho sự tồn tại và hoạt động, thúc đẩy sự PT KT – XH, ổn định chính trị, bảo vệ thành quả CM của đất nước;

2. TC là công cụ phân phối tổng SPXH, điều tiết quản lý vĩ mô, đảm bảo ổn đinh và tăng trưởng KT đất nước 1 cách bền vững

3. TC thực hiện kiểm tra TC đối với mọi hoạt động KT – XH, ngăn ngừa, phát hiện, xử lý các hiện tượng lãng phí, tiêu cực,…

Page 23: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

23

CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

1. Chức năng phân phối

2. Chức năng giám đốc

3. Chức năng kích thích

Page 24: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

24

CHỨC NĂNG PHÂN PHỐI

1. Khái niệm

2. Đối tượng phân phối

3. Chủ thể phân phối

4. Kết quả phân phối

5. Đặc điểm phân phối

Page 25: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

25

KHÁI NIỆM

Chức năng phân phối của tài chính là chức năng mà nhờ vào đó, các nguồn tài lực đại

diện cho những bộ phận của cải xã hội được đưa vào các quỹ tiền tệ khác nhau để sử dụng cho những mục đích khác nhau và những lợi

ích khác nhau của đời sống xã hội

Page 26: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

26

ĐỐI TƯỢNG PHÂN PHỐI: là các nguồn tài chính

Nội dung:

1. GDP2. Phần tiết kiệm3. Tài sản từ nước ngoài chuyển về và từ trong nước chuyển ra4. Tài nguyên

Page 27: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

27

CHỦ THỂ PHÂN PHỐI

1. Chủ thể có quyền sở hữu nguồn tài chính

2. Chủ thể có quyền sử dụng nguồn tài chính

3. Chủ thể có quyền lực chính trị

4. Chủ thể chịu sự ràng buộc bởi các quan hệ xã hội

Page 28: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

28

KẾT QUẢ PHÂN PHỐI

Sự hình thành (tạo lập) hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể trong xã hội nhằm

những mục đích đã định.

Page 29: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

29

ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG PHÂN PHỐI

1. Chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị

2. Gắn liền với sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tê nhất định

3. Diễn ra một cách thường xuyên, liên tục

Page 30: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

30

CHỨC NĂNG GIÁM ĐỐC

1. Khái niệm

2. Đối tượng giám đốc

3. Chủ thể giám đốc

4. Kết quả giám đốc

5. Đặc điểm giám đốc

Page 31: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

31

KHÁI NIỆM

Chức năng giám đốc của tài chính là chức năng mà nhờ vào đó việc kiểm tra bằng đồng tiền được thực hiện đối với quá trình vận động của các nguồn tài chính để tạo lập các quỹ tiền

tệ hay sử dụng chúng theo các mục đích đã định.

Page 32: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

32

ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỐC

Quá trình vận động của các nguồn tài chính, quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.

CHỦ THỂ GIÁM ĐỐC

Chính là các chủ thể phân phối.

Page 33: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

33

KẾT QUẢ GIÁM ĐỐC

Phát hiện ra những mặt được và chưa được của quá trình phân phối.

ĐẶC ĐIỂM GIÁM ĐỐC

1. Giám đốc tài chính là giám đốc bằng đồng tiền

2. Giám đốc tài chính là loại giám đốc rất toàn diện, thường xuyên, liên tục và rộng rãi.

Page 34: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Chức năng kích thích

Tài chính được coi là lợi ích vật chất, là hệ thống đòn bẩy về kinh tế, là động lực huy động mọi nguồn lực, lợi ích cá nhân, là nét đặc trưng cơ bản của con người, nó là chất kích thích, quyến rũ mãnh liệt mọi cá nhân, ….

Cá nhân => khuyến khích làm giàuDoanh nghiệp => tối đa hoá lợi nhuậnQuốc gia (dân tộc) => Lợi ích cốt lõi phải bảo

vệ và phát triểnTính hai mặt: trong quản lý NN về TC => phải use công cụ TC linh hoạt, định hướng đúng đắn, tránh kích thích quá mức, nhằm hạn chế mặt tiêu cực

34

Page 35: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Hai chức năng của TC trên giác độ thực tiễn

1. Tạo lập vốn

2. Phân phối vốn

3. Mối quan hệ tạo lập vốn và phân phối vốn trong nền kinh tế

35

Page 36: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

36

HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

Hệ thống tài chính là tổng thể các luồng vận động của các nguồn tài chính trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân, nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau về việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt động trong các lĩnh vực đó

HayHệ thống tài chính là tổng thể các khâu tài chính

có mối quan hệ gắn bó mật thiết, hữu cơ với nhau trong quá trình hoạt động.

Page 37: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

37

PHÂN LOẠI THEO QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN SỬ DỤNG:

Hệ thống tài chính bao gồm 3 khâu:

1. Tài chính Nhà nước2. Tài chính Doanh nghiệp, các tổ chức xã hội3. Tài chính dân cư & hộ gia đình

Page 38: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Phân loại theo các điểm dẫn vốn

Hệ thống tài chính gồm 5 khâu:

1. NSNN2. TC DN3. TC dân cư & các tổ chức4. TC đối ngoại5. TTTC và các TCTGTC

38

Page 39: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Phân loại theo tính chất hoạt động tài chính

Hệ thống tài chính bao gồm 6 khâu:

1. NSNN2. Tín dụng3. Bảo hiểm4. TC DN5. TC dân cư & hộ gia đình6. TC các tổ chức ngoài lĩnh vực sản xuất

39

Page 40: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

40

CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIAKhái niệm:Chính sách tài chính quốc gia (NFP) là chính sách của nhà nước về sử dụng các công cụ tài chính bao gồm hệ thống các quan điểm, mục tiêu, chủ trương và giải pháp về tài chính - tiền tệ của nhà nước phù hợp với đặc điểm của đất nước trong từng thời kỳ nhằm bồi dưỡng, khai thác, huy động và sử dụng các nguồn tài chính đa dạng phục vụ có hiệu quả cho việc thực hiện các kế hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia trong thời kỳ tương ứng.

Nội dung: bgồm nhiều nội dung phong phú & phức tạp, bao quát mọi khâu của HTTC & mọi lĩnh vực; Cs 1 khâu -> Tài khoá, 1 lĩnh vực -> Tc đngoại, 1 công cụ -> thuế, lsuất, tỷ giá, đối xử của NN (TC) -> KKđtư, tài trợ, bảo hộ,…

Page 41: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

41

KHÁI QUÁT NỘI DUNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA

1. Chính sách phát triển nguồn lực tài chính

2. Chính sách khai thác, động viên nguồn lực tài chính

3. Chính sách phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính

Page 42: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

42

TỔNG QUAN VỀ TIỀN TỆ

Học viên nắm được các nội dung cơ bản sau:1. Sự ra đời và bản chất của tiền tệ2. 05 chức năng của tiền tệ: đo lường giá trị, trung gian trao đổi, dự trữ giá trị, thanh toán, tiền tệ thế giới.3. Vai trò của tiền tệ4. Các hình thái tiền tệ: hóa tệ, tín tệ, bút tệ (tiền ghi sổ) và tiền điện tử5. Các khối tiền tệ ( M1, M2, M3,L) và các chế độ tiền tệ 6. Cầu tiền tệ và các nhân tố ảnh hưởng7. Cung tiền tệ và các kênh cung ứng tiền8. Khái niệm, các loại, nguyên nhân, hậu quả và biện pháp kiểm soát lạm phát9. Chính sách TTQG

Page 43: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

43

NỘI DUNG VỀ TIỀN TỆ

1. Bản chất, chức năng và vai trò của tiền tệ

2. Các hình thái tiền tệ

3. Khối tiền tệ và chế độ tiền tệ

4. Cung - cầu tiền tệ

5. Lạm phát

6. Chính sách TTQG

Page 44: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

44

KHÁI NIỆM TIỀN TỆ

Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung để đo lường giá trị của các hàng hóa khác

hayTiền tệ là bất kỳ một phương tiện nào

được thừa nhận chung để thanh toán cho việc giao hàng và thanh toán công nợ. Nó là một phương tiện trao đổi

Page 45: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Bản chất của Tiền tệ

Thể hiển rõ qua 2 thuộc tính:

- Giá trị sử dụng: là khả năng thoả mãn nhu cầu trao đổi của Xh và nhu cầu sử dụng làm vật trung gian trong trao đổi. Giá trị sử dụng của 1 loại tiền tệ là do xã hội quy định.

- Giá trị của tiền được thể hiện qua khái niệm về “sức mua tiền tệ”, đó là khả năng đổi được nhiều hay ít HH khác trong trao đổi (không xét với từng hh mà xét toàn bộ hh trên thị trường)

45

Page 46: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

46

CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

1. Chức năng đo lường giá trị

2. Chức năng trung gian trao đổi

3. Chức năng dự trữ giá trị

4. Chức năng thanh toán

5. Chức năng tiền tệ thế giới

Page 47: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

47

VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ

1. Tiền tệ là phương tiện không thể thiếu để mở rộng và phát triển kinh tế hàng hóa

2. Tiền tệ là phương tiện để thực hiện và mở rộng các quan hệ quốc tế

3. Tiền tệ là công cụ phục vụ cho mục đích của người sở hữu chúng

Page 48: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

48

CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ

1. Hóa tệLà một loại hàng hóa nào đó do được nhiều người ưa chuộng nên có thể tách ra khỏi thế giới hàng hóa nói chung để thực hiện các chức năng của tiền tệ. Hóa tệ có thể chia thành 2 loại: hóa tệ không phải kim loại và hóa tệ kim loại

2. Tín tệTín tệ là loại tiền tệ được đưa vào lưu thông nhờ vào sự tín nhiệm của công chúng, chứ bản thân nó không có hoặc có giá trị không đáng kể. Tín tệ có hai loại: tín tệ kim loại và tiền giấy

Page 49: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

49

CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ (tt)

3. Bút tệ (Tiền ghi sổ)Bút tệ ra đời vào giữa thế kỷ 19. Bút tệ là những khoản tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng. Đó là tiền do hệ thống ngân hàng thương mại tạo ra trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng.

4. Tiền điện tử: các loại thẻ tín dụng và thẻ thanh toán

Page 50: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

50

KHỐI TIỀN TỆ

1. Khối tiền tệ M1

2. Khối tiền tệ M2

3. Khối tiền tệ M3

4. Khối tiền tệ L

Page 51: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

51

KHỐI TIỀN TỆ M1

Khối tiền tệ này bao gồm:

- Tiền đang lưu hành (gồm toàn bộ tiền mặt do Ngân hàng trung ương phát hành đang lưu hành ngoài hệ thống ngân hàng)

- Tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng thương mại (tiền gửi mà chủ sở hữu của nó có thể phát hành séc để thanh tóan tiền mua hàng hóa, dịch vụ)

Page 52: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

52

KHỐI TIỀN TỆ M2

Khối tiền tệ này bao gồm:

- Khối tiền tệ M1

- Tiền gửi tiết kiệm ở các ngân hàng thương mại

Page 53: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

53

KHỐI TIỀN TỆ M3

Khối tiền tệ này bao gồm:

- Khối tiền tệ M2

- Tiền gửi có kỳ hạn ở ngân hàng thương mại

Page 54: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

54

KHỐI TIỀN TỆ L

Khối tiền tệ này bao gồm:

- Khối tiền tệ M3

- Chứng từ có giá có “tính lỏng” cao, chẳng hạn như chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, tín phiếu, trái phiếu,…

Page 55: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

55

CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ

Chế độ tiền tệ là hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ của một nước, được xác định bằng luật pháp, dựa trên một cơ sở nhất định gọi là bản vị tiền tệ

Page 56: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

56

CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ (tt)

1. Chế độ đơn bản vị bạc và chế độ đơn bản vị vàng

2. Chế độ song bản vị

3. Chế độ bản vị ngoại tệ

4. Chế độ lưu thông tiền giấy (tiền dấu hiệu)

Page 57: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

57

CẦU TIỀN TỆ

Cầu tiền tệ là số lượng tiền tệ mà dân chúng, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước,… cần để thỏa mãn các nhu cầu chi dùng của mình. Bao gồm:

- Cầu tiền cho đầu tư

- Cầu tiền cho tiêu dùng

- Cầu tiền cho dự phòng

Page 58: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

58

CUNG TIỀN TỆ

Cung tiền tệ là khối lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế đảm bảo cho các nhu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa cũng như các nhu cầu chi tiêu khác của nền kinh tế - xã hội

Ngân hàng trung ương cung ứng tiền vào lưu thông qua các kênh:1. Kênh tín dụng2. Kênh thị trường mở3. Kênh ngân sách4. Kênh thị trường hối đoái

Page 59: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

59

KHÁI NIỆM LẠM PHÁT

- Có quan điểm cho rằng lạm phát là sự tăng lên liên tục của giá cả - nói cách khác đó là tình trạng mức giá cả tăng và tăng liên tục.

- Có quan điểm cho rằng lạm phát là việc phát hành tiền giấy vượt quá mức đảm bảo bằng vàng, bạc, ngoại tệ… của quốc gia vì vậy gây ra sự mất giá của tiền giấy làm cho giá cả hàng hóa bị đẩy lên cao.

- Có quan điểm cho rằng lạm phát là sự mất cân đối nghiêm trọng giữa tiền và hàng trong nền kinh tế, sự mất cân đối tiền lớn hơn vàng khiến cho giá cả tăng lên ở mọi lúc mọi nơi

Page 60: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Đo lường lạm phát

1. Chỉ số CPI (Consumer Price Index):

CPIt = Pt/Po x 100 x (phần chi cho hh) + … + ….

2. Chỉ số PPI (Producer Price Index):

60

Page 61: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

61

PHÂN LOẠI LẠM PHÁT

Phân loại theo định lượng:

1. Lạm phát vừa phải2. Lạm phát phi mã3. Siêu lạm phát

Phân loại theo định tính:

1.Lạm phát cân bằng & ko cân bằng2. Lạm phát dự đoán trước & bất thường

Page 62: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

62

NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT

- Nền kinh tế quốc dân bị mất cân đối

- Gắn liền với bội chi ngân sách là bộc phát tiền mặt

- Hệ thống chính trị bị khủng hoảng - Nguyên nhân chủ quan từ phía Nhà nước

Page 63: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

63

HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT

Lạm phát ảnh hưởng xấu đến quá trình phát triển đi lên của nền kinh tế - xã hội:

- Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh

- Trong lĩnh vực lưu thông buôn bán

- Trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng

- Trong lĩnh vực tài chính nhà nước

Page 64: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

64

BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC LẠM PHÁT

1. Biện pháp tình thế

- Ngừng phát hành tiền vào lưu thông

- Thực hiện chính sách TC - TT thắt chặt

- Tăng quỹ hàng hóa tiêu dùng

- Vay, xin viện trợ từ nước ngoài

- Cải cách tiền tệ

Page 65: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

65

BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC LẠM PHÁT (tt)

2. Biện pháp chiến lược

- Thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa và mở rộng lưu thông hàng hóa

- Tăng cường quản lý công tác điều hành ngân sách nhà nước

- Kiện toàn bộ máy hành chính, cắt giảm biên chế quản lý hành chính

Page 66: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Ngân hàng TW và CSTTQG1. NHTWLịch sử hình thành và PT:- Thời kỳ đầu: thuộc tư nhân và thực hiện mọi nghiệp vụ (phát hành, dịch vụ, tín dụng)- TK 18: hạn chế NH phát hành- TK 19: xd luật chỉ 1 NH được phát hành - TK 20: sau khủng hoảng (29-33) quốc hữu hoá ỏ thành lập mới NHTW của NNĐặc thù:- Thuộc CP- Thuộc QH- Có khả năng sinh lời2. NHNN VIỆT NAM- Thành lập 1951, 1960, 1977, 1987, 1988, 1990, 1997,…

66

Page 67: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

3. Chính sách TTQG

- Vị trí- Nhiệm vụ- Mục tiêu: Ksoát lạm fát, ổn định đồng bản tệ; tạo việc làm & tăng trưởng kinh tế.

- Công cụ: + Nghiệp vụ TT mở+ Chính sách chiết khấu+ Dự trữ bắt buộc+ Kiểm soát hạn mức tín dụng+ Quản lý lãi suất NHTM

67

Page 68: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

3. Chính sách tiền tệ QG (tt)

NHTW sử dụng CSTT nhằm gây ra sự mở rộng hay thắt chặt lại việc cung ứng tiền, để ổn định giá trị đồng bản tệ, kiểm soát lạm phát hoặc đưa sản lượng và việc làm của quốc gia đến mức mong muốn.

Trong 1 quãng thời gian nhất định, CSTT của 1 quốc gia có thể hoạch định theo một trong 2 hướng:

- Chính sách TT mở rộng

- Chính sách tiền tệ thắt chặt68

Page 69: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

69

CHƯƠNG 2

QUẢN LÝ & ĐIỀU HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(10 TIẾT)

Page 70: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

70

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG

Học viên nắm được các nội dung cơ bản sau:

1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NSNN

2. Những nội dung cơ bản về thu NSNN và chi NSNN ( Khái niệm, đặc điểm, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng...)

3. Hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN

Page 71: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

71

NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG

1. Những vấn đề chung về Ngân sách Nhà Nước

2. Thu NSNN

3. Chi NSNN

4. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN

5. Chu trình quản lý NSNN

Page 72: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Khái niệm Ngân sách NN (theo Luật NSNN)

NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của NN trong dự toán đã được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của NN

72

Page 73: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Bản chất của Ngân sách NN

NSNN là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định.

- Xét về pháp lý: NSNN là 1 đạo luật dự trù các khoản thu - chi của NN, thường là 1 năm do CQ Lập pháp phê duyệt- Xét về bản chất Ktế: là các hoạt động phân phối nguồn tài nguyên QG (lần 1 & 2) => thể hiện các mối quan hệ kinh tế trong phân phối giữa NN và các chủ thể khác trong xã hội

73

Page 74: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Bản chất của Ngân sách NN (tt)

- Xét về tính chất xã hội: là công cụ kinh tế của NN nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của NN - Về tác nghiệp chuyên môn: NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của NN được thực hiện theo 1 quy trình chặt chẽ: lập dự toán, chấp hành dự toán & quyết toán NSNN- Thời gian thực hiện: NSNN được thực hiện trong 1 năm, bắt đầu từ 01/01 – 31/12

74

Page 75: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

75

ĐẶC ĐIỂM NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN gắn với quyền lực của Nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định.

2. NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, quy mô tuỳ thuộc vào bộ máy và chức năng nhiệm vụ của NN trong từng thời kỳ.

3. Quỹ NSNN luôn được phân chia thành các quỹ tiền tệ nhỏ hơn trước khi đưa vào sử dụng

4. Hoạt động thu, chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu.

Page 76: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

76

VAI TRÒ CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Về mặt kinh tế NSNN là công cụ chủ yếu phân bổ các nguồn tài chính quốc gia, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền, định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững.2. Về mặt xã hộiNSNN là công cụ có hiệu lực của Nhà nước để điều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập – đảm bảo công bằng xã hội, trợ cấp xã hội, trợ giá & góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.3. Về mặt thị trường NSNN là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.

Page 77: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

77

KHÁI NIỆM THU NSNN

Thu NSNN là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia nhằm thoả mãn các nhu cầu của nhà nước.

Page 78: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

78

NỘI DUNG THU NSNN

- Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật

- Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của NN - Thu từ hoạt động sự nghiệp.- Thu từ bán hoặc cho thuê tài nguyên, tài sản

thuộc sở hữu nhà nước.- Thu từ vay nợ và viện trợ không hoàn lại của

Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân nước ngoài, từ sự đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong nước.

- Thu khác

Page 79: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

79

PHÂN LOẠI THU NSNN

Theo nội dung kinh tế:

+ Nhóm thu thường xuyên + Nhóm thu không thường xuyên

Theo yêu cầu động viên vốn vào NSNN:

+ Thu trong cân đối NSNN+ Thu bù đắp thiếu hụt NSNN

Page 80: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

80

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NSNN

- Thu nhập GDP bình quân đầu người

- Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế

- Tiềm năng đất nước về tài nguyên thiên nhiên

- Mức độ trang trải các khoản chi phí của nhà nước

- Tổ chức bộ máy thu nộp

Page 81: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

81

NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP HỆ THỐNG THU NSNN

- Nguyên tắc ổn định và lâu dài

- Nguyên tắc đảm bảo sự công bằng

- Nguyên tắc rõ ràng, chắc chắn

- Nguyên tắc đơn giản

- Nguyên tắc phù hợp với thông lệ quốc tế

Page 82: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Khái niệm về thuế

Thuế là khoản đóng góp bắt buộc cho NN do luật pháp quy định đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của NN.

Thuế mang tính cưỡng chế được thiết lập theo nguyên tắc luật định

Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, không mang tính hoàn trả trực tiếp.

82

Page 83: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Đặc điểm của thuế

- Không đối giá trực tiếp, nộp thuế là 1 nghĩa vụ xã hội, mức nộp phụ thuộc vào khả năng nộp thuế không tuỳ thuộc vào độ thoả dụng về HH, DV công của công chúng. Nộp ít hay nhiều đều được NN đối xử bình đẳng trước pháp luật và trong việc thụ hưởng HH, DV công.

- Tính cưỡng chế, do pháp luật quy định. Không xây dựng trên cơ sở dung hoà với tư tưởng tự nguyện và không thể trông chờ vào sự thiện chí hay nhiệt tình của công chúng đối với NN

- Gắn chặt với các hoạt động kinh tế, bởi vì về nguyên tắc thuế chủ yếu điều tiết phần giá trị thặng dư được tạo ra từ hoạt động SXKD 83

Page 84: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Kết cấu của sắc thuế (xét trên góc độ luật pháp)

- Đối tượng nộp thuế: Xác định chủ thể nộp thuế là ai. Tổ chức hay cá nhân

- Đối tượng thuế: Xác định thuế được tính trên cái gì. Giá trị tài sản, thu nhập hay trên phần giá trị gia tăng

- Thuế suất: xác định mức độ động viên trên 1 đối tượng tính thuế. Tỷ lệ hay luỹ tiến

- Biểu thuế: Thể hiện các mức thuế suất quy định khác nhau cho 1 đối tượng tính thuế

- Yếu tố miễn, giảm thuế: Là việc quy định các yếu tố miễn, giảm trong các sắc thuế

84

Page 85: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Phân loại thuế

Phân loại thuế theo tính chất:- Nhóm thuế trực thu: NN thu trực tiếp vào các pháp nhân hay thể nhân khi có tài sản hoặc thu nhập được quy định nộp thuế.- Nhóm thuế gián thu: NN đánh vào giá trị hàng hoá khi nó đang lưu chuyển trên thị trường

Phân loại theo đối tượng đánh thuế:- Thuế đánh vào SXKD: V.A.T- Thuế đánh vào sản phẩm: TT đặc biệt, XNK- Thuế đánh vào tài sản: Nhà đất, trước bạ- Thuế đánh vào các tài sản của NN: Tài nguyên

85

Page 86: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Vai trò của thuế

Tạo nguồn thu cho NSNN: Là vai trò đầu tiên của thuế. Mỗi loại thuế mà NN bàn hành đều nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu cho NSNN

Kích thích tăng trưởng kinh tế: Chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập, giá cả, quan hệ cung cầu, cơ cấu đầu tư => sự phát triển hay suy thoái của nền kinh tế

Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: Thuế đánh vào thu nhập, thuế tiêu thu đặc biệt,….

86

Page 87: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Nguyên tắc xây dựng hệ thống thuế

- Minh bạch: Mang tính đại chúng & ngăn ngừa lạm thu; Phải theo trình tự pháp lý nghiêm ngặt; đảm bảo quyền được thông tin của công chúng; Tính toán thuế phải đơn giản, dễ thực hiện, dễ kiểm tra; Tạo thuận lợi cho người nộp- Hiệu quả: Khi xây dựng mỗi sắc thuế và HT thuế phải chú trọng đến hiệu quả KT – XH; Trên phương diện điều hành quản lý vĩ mô nền kinh tế; Tiết kiệm chi phí hành thu ≤ 1%; Tiết kiệm chi phí chung của toàn xã hội/1đồng thuế thu được- Linh hoạt: Gắn chặt với hoạt động kinh tế, phản ánh thăng trầm của nền KT và các biến động chính trị, xã hội; Tiên liệu mọi phát sinh => quy định về thuế ổn định => tiết kiệm chi phí- Công bằng: Thu theo khả năng; không phân biệt đối xử, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho DN; Động viên %/GDP cho phù hợp với từng thời điểm (phân chia thu nhập công– tư)

87

Page 88: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Khái niệm phí và lệ phí

Phí: Là khoản thu mang tính chất thuế, nó mang tính bù đắp một phần chi phí thường xuyên về dịch vụ, hàng hoá công hoặc bù đắp chi phí cho các hoạt động duy tu bảo dưỡng các công trình kết cấu hạ tầng KT – XH phục vụ cho người nộp phí

Lệ phí: Là khoản thu mang tính chất thuế, nó vừa có tính cưỡng bức theo quy định pháp luật nhưng đồng thời mang tính phục vụ cho người nộp về việc NN thực hiện một số thủ tục hành chính

88

Page 89: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Đặc điểm của phí & lệ phí- Phí, lệ phí không phải là giá bán của HH,

dịch vụ công nhưng mang tính bồi hoàn trực tiếp

- Phí, lệ phí phải do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành, nếu tuỳ tiện sẽ làm xói mòn cơ sở của thuế và ảnh hưởng nhiều đến thái độ của nhân dân đối với NN => công khai & rõ ràng

- Phí, lệ phí là công cụ tài chính của NN để điều chỉnh việc cung cấp và tiêu thụ HH, DV công => xây dựng mức thu rất quan trọng. Nó cao hay thấp => tâm lý tiêu cực của người thụ hưởng => mức thu phù hợp

89

Page 90: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Thu từ hoạt động kinh tế của NN

Các khoản thu này phản ảnh các hoạt động kinh tế đa dạng của NN, bao gồm:

- Thu từ bán tài sản của NN trong quá trình CPH- Thu từ bán tài sản NN đang cho thuê- Thu từ sử dụng vốn thuộc nguồn NSNN- Thu từ bán các cơ sở kinh tế của NN- Thu từ cho thuê, bán tài nguyên thiên nhiên

90

Page 91: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Vay trong nướcLà các loại chứng chỉ nợ do Chính phủ phát hành

nhằm vay dân cư, các chủ thể KT – XH trong nước, bao gồm:

- Tín phiếu KB: Ngắn hạn, nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời của NSNN trong năm tài khoá và để thực hiện CSTTQG

- Trái phiếu KB: Trung và dài hạn, nhằm giải quyết bội chi NSNN xuất phát từ nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế

- Trái phiếu công trình: Trung và dài hạn, nhằm huy động cho các công trình xác định, đã phê duyệt đầu tư nhưng chưa bố trí đủ vốn NSNN

- Công trái XDTQ: - Trái phiếu đô thị:

91

Page 92: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Viện trợ và vay nợ nước ngoài

- Viện trợ: bao gồm viện trợ không hoàn lại và hoàn lại, chủ yếu là ODA

- Vay nợ nước ngoài: là các khoản vay theo điều kiện thương mại và lãi suất thị trường, bao gồm:

+ Phát hành trái phiếu quốc tế+ Vay bằng hình thức tín dụng xuất khẩu+ Vay từ NHTM nước ngoài

92

Page 93: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

93

KHÁI NIỆM CHI NSNN

Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định.

Page 94: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

94

NỘI DUNG CHI NSNN

Theo mục đích chi tiêu

+ Chi tích luỹ + Chi tiêu dùng

Theo yếu tố và phương thức quản lý NN

+ Chi thường xuyên+ Chi đầu tư phát triển+ Chi trả nợ và viện trợ

Page 95: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

95

NỘI DUNG CHI NSNN (tt)

Theo lĩnh vực chi tiêu

+ Chi đầu tư kinh tế.+ Chi cho y tế.+ Chi cho giáo dục, đào tạo, khoa học.+ Chi cho văn hoá, thể dục thể thao.+ Chi về xã hội.+ Chi quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể.+ Chi cho an ninh, quốc phòng.+ Chi khác

Page 96: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

96

NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC CHI NSNN

- Gắn chặt khả năng thu để bố trí các khoản chi

- Bảo đảm yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí các khoản chi tiêu của NSNN

- Tập trung có trọng điểm- Nhà nước và nhân dân cùng làm trong việc

bố trí các khoản chi NSNN- Phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã

hội của các cấp theo luật định- Tổ chức chi NSNN trong sự phối hợp chặt

chẽ với khối lượng tiền tệ, lãi suất, tỷ giá hối đoái…

Page 97: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Chi thường xuyên (TX)

Là 1 bộ phận của chi NSNN. Nó phản ảnh quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên về quản lý KT-XH của NN

Chi TX xét về mặt kinh tế, bao gồm: chi lương, phụ cấp, chi hàng hoá & dịch vụ phát sinh TX của NN

Chi TX được tài trợ bởi những khoản thu TX của NSNN như: thuế, phí & lệ phí

Chi TX bao gồm những lĩnh vực: SN kinh tế, giáo dục, y tế, văn hoá, xã hội, chi QLHC, AN - QP

97

Page 98: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Đặc điểm của chi thường xuyên

- Mang tính liên tục

- Mang tính chất tiêu dùng

- Phạm vi, mức độ chi TX phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy NN và quy mô cung ứng HH, DV công của NN

98

Page 99: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Nguyên tắc QL chi TX của NSNN

- Quản lý theo dự toán: là chỉ tiêu pháp lệnh- Hiệu quả: + Nguồn lực có hạn => phân bổ, sử dụng tính toán

=> đạt mục tiêu đề ra+ Đòi hỏi các đơn vị thụ hưởng NSNN phải cung cấp

HH, DV công cho XH với chi phí hợp lý nhất, tiết kiệm+ Hạn chế cung cách quản lý theo đầu vào+ Tăng cường quản lý theo hiệu quả đầu ra- Đảm bảo sự tự chủ về tài chính của đơn vị:+ Đơn vị chủ động xây dựng dự toán chi+ Chủ động phân bổ dự toán theo nhu cầu thực tế+ Đơn vị thực hiện khoán chi và SN có thu: chủ

động xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và áp dụng- Chi trả trực tiếp qua Kho bạc

99

Page 100: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Quản lý chi đầu tư phát triển (ĐTPT)

Là quá trình sử dụng 1 bộ phận vốn tiền tệ đã tập trung vào NSNN để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KT – XH, phát triển sản xuất nhằm mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế

100

Page 101: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Đặc điểm của chi ĐTPT

- Là khoản chi tích luỹ: gia tăng số lượng và chất lượng tài sản cố định cho nền KTQD

- Quy mô và cơ cấu chi ĐTPT: phụ thuộc vào chiến lược phát triển KT-XH của NN trong từng thời kỳ và mức độ phát triển của khu vực kinh tế tư nhân

- Chi ĐTPT phải gắn chặt với chi TX

101

Page 102: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Nội dung chi ĐTPT

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản

- Chi đầu tư & hỗ trợ vốn cho DNNN, góp cổ phần, liên doanh các DN thuộc các lĩnh vực cần thiết.

- Chi cho NHPT và NH CSXH

- Chi dự trữ NN

102

Page 103: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Cân đối NSNN

Cân đối NSNN mang nét đặc trưng là cân đối về mặt giá trị hay cân đối tài chính, là hình thức phản anh tương quan giữa nguồn và sử dụng nguồn của quỹ NSNN

Được biểu hiện qua 3 trạng thái:- Cân bằng: Tổng thu NSNN = Tổng chi NSNN

- Thặng dư: Tổng thu NSNN > Tổng chi NSNN

- Thâm hụt(bội chi): Tổng thu NSNN<Tổng chi NSNN

103

Page 104: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Nguyên tắc cân đối NSNN

- Tổng số thu từ thuế, phí & lệ phí phải lớn hơn chi TX, nếu có bội chi thì phải thấp hơn số chi ĐTPT

- Khi vay bù đắp bội chi chỉ được dành cho chi ĐTPT, có kế hoạch chủ động trả nợ khi đến hạn

- NSNN các cấp địa phương thực hiện cân đối cân bằng, nếu (cấp tỉnh)có nhu cầu ĐTPT được huy động <30% vốn XDCB trong nước hàng năm của NSNN cấp tỉnh, phải chủ động xây dựng kế hoạch trả nợ khi đến hạn.

104

Page 105: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

105

THÂM HỤT NSNNBội chi NSNN là tình trạng chi tiêu của

NSNN vượt quá số thu của NSNN trong 1 năm.

Đang là hiện tượng phổ biến trên thế giới:- Thâm hụt tăng cả về quy mô và tỉ

trọng/GDP- Thâm hụt thể hiện ở tất cả các cấp

Phân loại thâm hụt: - Thâm hụt cơ cấu- Thâm hụt chu kỳ

Hay- Thâm hụt ngắn hạn- Thâm hụt dài hạn

Page 106: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Nguyên nhân thâm hụt NSNN

- Nguyên nhân khách quan+ Nhu cầu chi tiêu CP tăng vọt: yêu cầu kinh tế, thiên tai, AN – QP,…+ Cơ cấu dân số mất cân đối => tăng chi ASXH

- Nguyên nhân chủ quan+ Do điều hành NSNN không hợp lý+ Do phân cấp NS còn bất cập => NSĐP không tự cân đối => NSTW phải trợ cấp NSĐP+ Do chủ trương chuyển đổi nền kinh tế => điều chỉnh cơ cấu => tăng trợ cấp, ưu đãi => ảnh hưởng cơ cấu thu - chi

106

Page 107: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Các giải pháp cân đối NSNN (khắc phục thâm hụt)

- Phát hành tiền

- Vay nợ

- Tăng thu (tăng thuế và kiện toàn HT thuế)

- Giảm chi

107

Page 108: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

108

HỆ THỐNG NSNN

Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp ngân sách gắn bó hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu chi của mỗi cấp ngân sách

Page 109: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

109

NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN

- Nguyên tắc thống nhất

- Nguyên tắc tập tập trung và dân chủ

- Nguyên tắc công khai, minh bạch

- Nguyên tắc cân đối

- Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp giữa cấp ngân sách với cấp chính quyền Nhà nước

Page 110: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Đặc điểm của các cấp NSNN- NSTW:+ Tập trung đại bộ phận các nguồn thu, đảm nhận chi các dự án có tầm chiến lược PTQG => định hướng PTKT-XH & định hướng điều hành các cấp NS+ Giữ vai trò điều phối nguồn lực tài chính giữa các cấp NS & cân đối NSNN

- NSĐP:+ Đảm nhận các khoản thu – chi theo địa phận hành chính, thực hiện nhiệm vụ tổ chức quản lý KH-XH của các cấp chính quyền địa phương+ Thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển+ Quản lý, sử dụng 1 phần NSTW, có những tác động nhất định đến các hoạt động KT-XH trong phạm vi vùng

110

Page 111: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

111

PHÂN CẤP NSNN

Phân cấp NSNN là sự phân định trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ và lợi ích của

các cấp chính quyền Nhà nước trong quản lý NSNN

Page 112: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Nội dung cơ bản của phân cấp NN

- Phân cấp về chính trị: Tạo điều kiện cho người dân & đại diện của họ có nhiều quyền hơn trong việc xây dựng các quyết định của khu vực công, chuyển giao các quyền lực về chính sách, pháp luật cho người dân & đại diện- Phân cấp về hành chính: chuyển quyền lực, trách nhiệm từ Chính phủ cho các cấp CQĐP:+ Tản quyền+ Uỷ quyền+ Phân quyền- Phân cấp về NSNN:+ Phân định nhiệm vụ chi+ Phân định nhiệm vụ thu+ Các khoản trợ cấp và chuyển giao giữa các cấp CQ+ Việc vay nợ của chính quyền địa phương

112

Page 113: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

113

YÊU CẦU TRONG PHÂN CẤP NSNN

- Đảm bảo tính thống nhất của NSNN

- Phân cấp NSNN phải phù hợp với phân cấp các lĩnh vực khác của Nhà nước

- Nội dung phân cấp NSNN phải phù hợp với Hiến pháp và luật pháp quy định

Page 114: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

114

NỘI DUNG PHÂN CẤP NSNN

- Giải quyết mối quan hệ quyền lực giữa các cấp chính quyền trong việc ban hành các chính sách, chế độ thu - chi, quản lý NSNN

- Giải quyết mối quan hệ vật chất ( mối quan hệ lợi ích) trong quá trình phân - giao nhiệm vụ chi, nguồn thu và cân đối NSNN

- Giải quyết mối quan hệ trong quá trình thực hiện chu trình ngân sách

Page 115: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

115

NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP NSNN

- Phân cấp NSNN phải được tiến hành đồng bộ với phân cấp kinh tế và tổ chức bộ máy hành chính

- Đảm bảo thể hiện vai trò chủ đạo của NSTW và vị trí độc lập của NSĐP trong hệ thống NSNN thống nhất

- Đảm bảo nguyên tắc công bằng trong phân cấp NSNN

Page 116: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Phân định nguồn thu NSNN giữa các cấp

- Thu đủ chi đủ- Khoán gọn- Dự phần- Hỗn hợp

Phận định nhiệm vụ chi NSNN

- NSTW đảm nhận nhiệm vụ chi theo chương trình quốc gia, các dự án phát triển nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế.

- NSĐP thực hiện các khoản chi gắn với chức năng, nhiệm vụ của chính quyền địa phương

116

Page 117: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

Chu trình ngân sách NN

Là quá trình bao gồm 3 giai đoạn: Lập & phê chuẩn NS, chấp hành NS, quyết toán NS. Nó phản ảnh toàn bộ hoạt động của một NS từ khi bắt đầu cho tới khi kết thúc để chuyển sang năm NS mới

117

Page 118: Th.s Hoàng Ngọc Âu Giảng viên khoa QLTCC - HVHC

118

NỘI DUNG CHU TRÌNH QUẢN LÝ NSNN

1. Lập NSNN- Lập NSNN- Phê chuẩn NSNN- Công bố NSNN

2. Chấp hành NSNN- Chấp hành thu- Chấp hành chi

3. Quyết toán NSNN