thÔng bÁo công khai cam kế ấ ượng đào tạ ủ ơ...
TRANSCRIPT
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Có một 04 phòng máy vi tính gồm 90 máy.
Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo và Trung
tâm học liệu ĐHTN
Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường (có bảng kê riêng).
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
Tiến
sỹ
Thạc
sĩ
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁOCông khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học (Tháng 03 năm 2015)
Cao
đẳng
1. Ngành Sư phạm Toán học
1. 1. Chương trình đào tạo: Sư phạm Toán
TT Nội dung
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 46 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 04 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 15 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 22 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 04 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 04 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 02 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
* Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi
trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn Toán học ở trường phổ thông; thường xuyên cập nhật kiến thức
chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn.
4. Có hứng thú và tình yêu đối với Toán học; có ý thức liên hệ, áp dụng các kiến thức Toán học vào thực tiễn.
Kiến thức
1. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
1. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
2. Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh vực Toán Giải tích, Đại số và Lí thuyết số, Hình học
và Tôpô, Xác suất - Thống kê và Toán ứng dụng.
3. Có kiến thức chuyên sâu về toán sơ cấp, lý luận và phương pháp dạy học toán học, hiểu biết chương trình
toán học trong nhà trường phổ thông.
4. Có kiến thức cơ bản về Tin học, ngoại ngữ để hỗ trợ giảng dạy và NC Toán học.
Kĩ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở
đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
Có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở trường phổ thông.
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi
trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn Toán học ở trường phổ thông; thường xuyên cập nhật kiến thức
chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn.
4. Có hứng thú và tình yêu đối với Toán học; có ý thức liên hệ, áp dụng các kiến thức Toán học vào thực tiễn.
Kiến thức
1. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
1. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
2. Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh vực Toán Giải tích, Đại số và Lí thuyết số, Hình học
và Tôpô, Xác suất - Thống kê và Toán ứng dụng.
3. Có kiến thức chuyên sâu về toán sơ cấp, lý luận và phương pháp dạy học toán học, hiểu biết chương trình
toán học trong nhà trường phổ thông.
4. Có kiến thức cơ bản về Tin học, ngoại ngữ để hỗ trợ giảng dạy và NC Toán học.
Kĩ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở
đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
Có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở trường phổ thông.
1. Có khả năng giảng dạy môn Toán theo các chương trình phù hợp với nội dung đổi mới phương pháp dạy
và học ở trường trung học phổ thông.
2. Có khả năng thích ứng, tiếp cận các vấn đề nghiên cứu phù hợp với sự phát triển của Toán học.
3. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở
trường trung học phổ thông.
4. Có tư duy toán học và khả năng NC, ứng dụng toán học vào khoa học và đời sống.
5. Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản, đọc, hiểu tài liệu Toán học.
6. Có thể sử dụng một số phần mềm Tin học ứng dụng trong dạy học nói chung và dạy học Toán học nói
riêng.
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi
trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn Toán học ở trường phổ thông; thường xuyên cập nhật kiến thức
chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn.
4. Có hứng thú và tình yêu đối với Toán học; có ý thức liên hệ, áp dụng các kiến thức Toán học vào thực tiễn.
Kiến thức
1. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
1. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
2. Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh vực Toán Giải tích, Đại số và Lí thuyết số, Hình học
và Tôpô, Xác suất - Thống kê và Toán ứng dụng.
3. Có kiến thức chuyên sâu về toán sơ cấp, lý luận và phương pháp dạy học toán học, hiểu biết chương trình
toán học trong nhà trường phổ thông.
4. Có kiến thức cơ bản về Tin học, ngoại ngữ để hỗ trợ giảng dạy và NC Toán học.
Kĩ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở
đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
Có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở trường phổ thông.
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi
trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn Toán học ở trường phổ thông; thường xuyên cập nhật kiến thức
chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn.
4. Có hứng thú và tình yêu đối với Toán học; có ý thức liên hệ, áp dụng các kiến thức Toán học vào thực tiễn.
Kiến thức
1. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
1. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
2. Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh vực Toán Giải tích, Đại số và Lí thuyết số, Hình học
và Tôpô, Xác suất - Thống kê và Toán ứng dụng.
3. Có kiến thức chuyên sâu về toán sơ cấp, lý luận và phương pháp dạy học toán học, hiểu biết chương trình
toán học trong nhà trường phổ thông.
4. Có kiến thức cơ bản về Tin học, ngoại ngữ để hỗ trợ giảng dạy và NC Toán học.
Kĩ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở
đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
Có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở trường phổ thông.
1. Có khả năng giảng dạy môn Toán theo các chương trình phù hợp với nội dung đổi mới phương pháp dạy
và học ở trường trung học phổ thông.
2. Có khả năng thích ứng, tiếp cận các vấn đề nghiên cứu phù hợp với sự phát triển của Toán học.
3. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở
trường trung học phổ thông.
4. Có tư duy toán học và khả năng NC, ứng dụng toán học vào khoa học và đời sống.
5. Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản, đọc, hiểu tài liệu Toán học.
6. Có thể sử dụng một số phần mềm Tin học ứng dụng trong dạy học nói chung và dạy học Toán học nói
riêng.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức
1. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
1. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
2. Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh vực Toán Giải tích, Đại số và Lí thuyết số, Hình học
và Tôpô, Xác suất - Thống kê và Toán ứng dụng.
3. Có kiến thức chuyên sâu về toán sơ cấp, lý luận và phương pháp dạy học toán học, hiểu biết chương trình
toán học trong nhà trường phổ thông.
4. Có kiến thức cơ bản về Tin học, ngoại ngữ để hỗ trợ giảng dạy và NC Toán học.
Kĩ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở
đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
Có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở trường phổ thông.
1. Có khả năng giảng dạy môn Toán theo các chương trình phù hợp với nội dung đổi mới phương pháp dạy
và học ở trường trung học phổ thông.
2. Có khả năng thích ứng, tiếp cận các vấn đề nghiên cứu phù hợp với sự phát triển của Toán học.
3. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở
trường trung học phổ thông.
4. Có tư duy toán học và khả năng NC, ứng dụng toán học vào khoa học và đời sống.
5. Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản, đọc, hiểu tài liệu Toán học.
6. Có thể sử dụng một số phần mềm Tin học ứng dụng trong dạy học nói chung và dạy học Toán học nói
riêng.
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi
trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn Toán học ở trường phổ thông; thường xuyên cập nhật kiến thức
chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn.
4. Có hứng thú và tình yêu đối với Toán học; có ý thức liên hệ, áp dụng các kiến thức Toán học vào thực tiễn.
Kiến thức
1. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
1. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
2. Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh vực Toán Giải tích, Đại số và Lí thuyết số, Hình học
và Tôpô, Xác suất - Thống kê và Toán ứng dụng.
3. Có kiến thức chuyên sâu về toán sơ cấp, lý luận và phương pháp dạy học toán học, hiểu biết chương trình
toán học trong nhà trường phổ thông.
4. Có kiến thức cơ bản về Tin học, ngoại ngữ để hỗ trợ giảng dạy và NC Toán học.
Kĩ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở
đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
Có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở trường phổ thông.
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi
trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn Toán học ở trường phổ thông; thường xuyên cập nhật kiến thức
chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn.
4. Có hứng thú và tình yêu đối với Toán học; có ý thức liên hệ, áp dụng các kiến thức Toán học vào thực tiễn.
Kiến thức
1. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
1. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
2. Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh vực Toán Giải tích, Đại số và Lí thuyết số, Hình học
và Tôpô, Xác suất - Thống kê và Toán ứng dụng.
3. Có kiến thức chuyên sâu về toán sơ cấp, lý luận và phương pháp dạy học toán học, hiểu biết chương trình
toán học trong nhà trường phổ thông.
4. Có kiến thức cơ bản về Tin học, ngoại ngữ để hỗ trợ giảng dạy và NC Toán học.
Kĩ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở
đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
Có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở trường phổ thông.
1. Có khả năng giảng dạy môn Toán theo các chương trình phù hợp với nội dung đổi mới phương pháp dạy
và học ở trường trung học phổ thông.
2. Có khả năng thích ứng, tiếp cận các vấn đề nghiên cứu phù hợp với sự phát triển của Toán học.
3. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở
trường trung học phổ thông.
4. Có tư duy toán học và khả năng NC, ứng dụng toán học vào khoa học và đời sống.
5. Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản, đọc, hiểu tài liệu Toán học.
6. Có thể sử dụng một số phần mềm Tin học ứng dụng trong dạy học nói chung và dạy học Toán học nói
riêng.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đáp ứng tốt công việc giảng dạy toán trong các nhà trường phổ thông,
một số sinh viên giỏi có thể tham gia giảng dạy ở các trường Đại học, Cao đẳng. Ngoài ra các SV cũng có thể
đủ khả năng tiếp tục nghiên cứu toán ở trình độ Cao hơn.
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh
* Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng
- Tuyển thẳng: Những sinh viên được tuyển thẳng vào hệ đào tạo này là những sinh viên thuộc diện tuyển
thẳng vào ngành toán của trường ĐHSP Thái Nguyên theo quy định tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Tuyển chọn: Những sinh viên dự kiểm tra để tuyển chọn vào hệ đào tạo này là những sinh viên đã trúng
tuyển kì thi tuyển sinh trong năm vào Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên có cùng khối thi và đáp ứng một
trong các điều kiện sau:
+ Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) chuyên của các tỉnh có môn chuyên thuộc diện ngành đúng hoặc
ngành gần với ngành toán.
+ Được xếp loại giỏi 3 năm liền ở bậc THPT (lớp 10, 11, 12)
+ Có kết quả thi tuyển sinh đại học nằm trong top 100 của ngành Toán.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Có một 04 phòng máy vi tính gồm 90 máy.
Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo và Trung
tâm học liệu ĐHTN
Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
1..2 Chương trình đào tạo: Sư phạm Toán chất lượng cao
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 46 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 04 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 15 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 22 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 04 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 04 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 02 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
* Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
Về kỹ năng, thái độ, đạo đức nghề nghiệp
- Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường XHCN Việt Nam: Thấm nhuần thế giới quan Mác - Lê
nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu học sinh, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt,
có tác phong mẫu mực của người giáo viên.
- Hình thành và rèn luyện cho sinh viên khả năng nghiên cứu và giảng dạy Toán học ở các trường THPT,
THCN, Đại học và Cao đẳng. Sinh viên sau khi ra trường chủ yếu giảng dạy và nghiên cứu ở các trường Đại
học, Cao đẳng và công tác tại các Viện nghiên cứu.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Chương trình hướng tới trang bị cho sinh viên một số kiến thức về Toán sơ cấp và phương pháp dạy học
môn Toán ; những kiến thức về Toán cơ bản, Toán cao cấp và tiếp cận với nhiều ngành của Toán học hiện
đại.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Về khả năng công tác
- Giảng dạy Toán học tại các trường Trung học phổ thông, Trung cấp chuyên nghiệp, đặc biệt là các trường
Cao đẳng và Đại học.
- Có thể nghiên cứu Toán học và giáo dục toán học tại các cơ sở nghiên cứu, Viện nghiên cứu.
- Có thể làm chuyên viên và cán bộ quản lý ở các trường học, các cơ sở quản lý giáo dục, các cơ sở sản xuất,
kinh doanh phù hợp với chuyên môn.
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
1. 3. Chương trình đào tạo: Sư phạm Toán - Tin
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Có 04 phòng thí nghiệm của Khoa.
- Có 01 phòng máy tính của Khoa
- Các phòng máy tính của khoa Toán
- Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo và Trung
tâm học liệu ĐHTN
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 60 đầu sách tại thư viện của Nhà trường (có bảng kê riêng).
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 22 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 02 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 20 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 0 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
* Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội và đất nước.
2. Tôn trọng người học có tinh thần hợp tác, xây dựng môi trường làm việc thân thiện tích cực, ý thức tự tôn
nghề nghiệp, tác phong sư phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của giáo dục Trung học cơ sở, coi trọng môn học Toán học, Tin học ở trường phổ
thông; thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học.
4. Có ý thức tìm tòi, nghiên cứu phổ biến và áp dụng kiến thức Toán học, Tin học vào cuộc sống.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức:
1. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác –Lênin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản
Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh, có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
2. Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp về
chuyên môn Toán học và chuyên môn Tin học.
3. Hiểu biết hệ thống, vững chắc kiến thức Toán học : Toán học cao cấp và Toán ứng dụng, toán học sơ cấp.
Có hiểu biết kiến thức đầy đủ, cần thiết về Tin học: Ngôn ngữ lập trình bậc cao, Hệ cơ sở dữ liệu, cấu trúc
dữ liệu và giải thuật…
4. Hiểu biết về chương trình Toán, Tin ở trường phổ thông; đặc biệt nắm vững nội dung, chương trình Toán
học và Tin học ở trường Trung học cơ sở.
5. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm tâm lý học, giáo dục học, Lý luận và phương pháp dạy
học toán học, hiểu biết đầy đủ phương pháp dạy học Tin học, có kiến thức về công tác thiếu niên nhi đồng
để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
6. Hiểu biết các tư duy thuật toán, tư duy lôgic đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
về Toán học, Tin học.
7. Trình độ ngoại ngữ: Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc, hiểu tài liệu Toán học,
Tin học.
8. Trình độ tin học văn phòng cơ bản, có thể sử dụng một số phần mềm ứng dụng trong dạy học nói chung
và dạy học Toán học, Tin học nói riêng.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
trên cơ sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có các kĩ năng sư phạm dạy học, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở
trường Trung học cơ sở, kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin truyền thông, các phần mềm dạy học; sử dụng
được các phương tiện kĩ thuật (máy ảnh, quay phim, ghi âm, projector,…phục vụ công tác nghiên cứu và dạy
học.
2. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
3. Có khả năng thiết kế và sử dụng các đồ dùng trực quan phục vụ dạy học Toán, Tin ở trường Trung học cơ
sở.
4. Có khả năng tổ chức và thực hành tin học trong chương trình dạy học ở trường Trung học cơ sở.
5. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt nói riêng.
6. Có khả năng tổ chức các hoạt động tập thể; tổ chức các hoạt động Đoàn, Đội trong trường Trung học cơ
sở.
7. Có khả năng thích ứng, tiếp cận các vấn đề nghiên cứu phù hợp với sự phát triển của khoa học cơ bản và
khoa học giáo dục.
Có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu
cấu nghề nghiệp.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Dạy môn Toán học và dạy môn Tin học trong trường Trung học cơ sở, là giáo viên cốt cán môn Toán học,
Tin học trong các trường Trung học cơ sở.
2. Cán bộ quản lý chuyên môn tại các phòng Giáo dục và Đào tạo.
3. Làm giáo viên chủ nhiệm lớp, cán bộ phụ trách Đoàn, Đội, cán bộ quản lý ở trường Trung học cơ sở.
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
1. 4. Chương trình đào tạo: Sư phạm Toán - Tin
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
Kiến thức:
1. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác –Lênin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản
Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh, có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
2. Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp về
chuyên môn Toán học và chuyên môn Tin học.
3. Hiểu biết hệ thống, vững chắc kiến thức Toán học : Toán học cao cấp và Toán ứng dụng, toán học sơ cấp.
Có hiểu biết kiến thức đầy đủ, cần thiết về Tin học: Ngôn ngữ lập trình bậc cao, Hệ cơ sở dữ liệu, cấu trúc
dữ liệu và giải thuật…
4. Hiểu biết về chương trình Toán, Tin ở trường phổ thông; đặc biệt nắm vững nội dung, chương trình Toán
học và Tin học ở trường Trung học cơ sở.
5. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm tâm lý học, giáo dục học, Lý luận và phương pháp dạy
học toán học, hiểu biết đầy đủ phương pháp dạy học Tin học, có kiến thức về công tác thiếu niên nhi đồng
để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
6. Hiểu biết các tư duy thuật toán, tư duy lôgic đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
về Toán học, Tin học.
7. Trình độ ngoại ngữ: Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc, hiểu tài liệu Toán học,
Tin học.
8. Trình độ tin học văn phòng cơ bản, có thể sử dụng một số phần mềm ứng dụng trong dạy học nói chung
và dạy học Toán học, Tin học nói riêng.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
trên cơ sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có các kĩ năng sư phạm dạy học, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở
trường Trung học cơ sở, kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin truyền thông, các phần mềm dạy học; sử dụng
được các phương tiện kĩ thuật (máy ảnh, quay phim, ghi âm, projector,…phục vụ công tác nghiên cứu và dạy
học.
2. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
3. Có khả năng thiết kế và sử dụng các đồ dùng trực quan phục vụ dạy học Toán, Tin ở trường Trung học cơ
sở.
4. Có khả năng tổ chức và thực hành tin học trong chương trình dạy học ở trường Trung học cơ sở.
5. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt nói riêng.
6. Có khả năng tổ chức các hoạt động tập thể; tổ chức các hoạt động Đoàn, Đội trong trường Trung học cơ
sở.
7. Có khả năng thích ứng, tiếp cận các vấn đề nghiên cứu phù hợp với sự phát triển của khoa học cơ bản và
khoa học giáo dục.
Có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu
cấu nghề nghiệp.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Có 04 phòng thí nghiệm của Khoa.
- Có 01 phòng máy tính của Khoa
- Các phòng máy tính của khoa Toán
- Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo và Trung
tâm học liệu ĐHTN
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 60 đầu sách tại thư viện của Nhà trường (có bảng kê riêng).
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 22 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 02 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 20 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 0 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
* Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội và đất nước
2. Tôn trọng người học có tinh thần hợp tác, xây dựng môi trường làm việc thân thiện tích cực, ý thức tự tôn
nghề nghiệp, tác phong sư phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của giáo dục Trung học cơ sở, coi trọng môn học Toán học, Vật lý ở trường phổ
thông; thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học.
4. Có ý thức tìm tòi, nghiên cứu phổ biến và áp dụng kiến thức Toán học, Vật lý vào cuộc sống.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức:
1. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác –Lênin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản
Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh, có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
2. Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp về
chuyên môn Toán học và chuyên môn Vật lý.
3. Hiểu biết hệ thống, vững chắc kiến thức chuyên môn Toán học : Toán học cao cấp và Toán ứng dụng, toán
học sơ cấp. Có hiểu biết cần thiết về chuyên môn Vật lý : Cơ học, Quang học, Điện học, Nhiệt học.
4. Hiểu biết về chương trình Toán, Lý ở trường phổ thông; đặc biệt nắm vững nội dung, chương trình Toán
học, Vật lý ở trường Trung học cơ sở.
5. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm tâm lý học, giáo dục học, Lý luận và phương pháp dạy
học toán học, hiểu biết đầy đủ phương pháp dạy học Vật lý, có kiến thức về công tác thiếu niên nhi đồng để
thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
6. Hiểu biết các tư duy thuật toán, tư duy lôgic đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
về Toán học, Vật lý.
7. Trình độ ngoại ngữ: Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc, hiểu tài liệu Toán học,
Vật lý.
8. Trình độ tin học văn phòng cơ bản, có thể sử dụng một số phần mềm ứng dụng trong dạy học nói chung
và dạy học Toán học, Vật lý nói riêng.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
trên cơ sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có các kĩ năng sư phạm dạy học,có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở
trường Trung học cơ sở, kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin truyền thông, các phần mềm dạy học; sử dụng
được các phương tiện kĩ thuật (máy ảnh, quay phim, ghi âm, projector,…) phục vụ công tác nghiên cứu và
dạy học.
2. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Giảng dạy môn Toán học và giảng dạy môn Vật lý trong trường Trung học cơ sở, là giáo viên cốt cán môn
Toán học, Vật lý trong các trường Trung học cơ sở.
2. Cán bộ quản lý chuyên môn tại các phòng Giáo dục và Đào tạo.
3. Làm giáo viên chủ nhiệm lớp, cán bộ phụ trách Đoàn, Đội, cán bộ quản lý ở trường Trung học cơ sở.
2. Ngành: Sư phạm Tin học
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Có một 04 phòng máy vi tính gồm 90 máy.
Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo và Trung
tâm học liệu ĐHTN
Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường (có bảng kê riêng).
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 34 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 12 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 21 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 01 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 08 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 05 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 02 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
* Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi
trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn Tin học ở trường phổ thông; thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên
môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn.
4. Có hứng thú và tình yêu đối với Tin học; có ý thức liên hệ, áp dụng các kiến thức Tin học vào thực tiễn.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức
1. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
2. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
3. Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về về các lĩnh vực Khoa học máy tính, Công nghệ phần mềm,
Hệ thống thông tin, Kiến trúc máy tính và Toán ứng dụng.
4. Có kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật lập trình, lý luận và phương pháp dạy học tin học, hiểu biết chương
trình tin học trong nhà trường phổ thông.
5. Có kiến thức cơ bản về ngoại ngữ để hỗ trợ giảng dạy và nghiên cứu.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
1. Có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở trường phổ thông; có kỹ năng lập trình
bằng một ngôn ngữ cụ thể.
2. Có khả năng giảng dạy môn Tin học theo các chương trình phù hợp với nội dung đổi mới phương pháp
dạy và học ở trường trung học phổ thông.
3. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở
trường trung học phổ thông.
4. Có khả năng thích ứng, tiếp cận các vấn đề nghiên cứu phù hợp với sự phát triển của Tin học; có khả năng
nghiên cứu, phát triển ứng dụng Tin học và khoa học giáo dục.
5. Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản, đọc, hiểu tài liệu Tin học.
6. Có khả năng phát triển ứng dụng một số phần mềm Tin học trong đời sống và trong dạy học.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Giảng dạy Tin học tại các trường phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học; chủ yếu ở các
trường trung học phổ thông.
2. Nghiên cứu Tin học và phát triển ứng dụng tại các cơ sở nghiên cứu; các Trung tâm phát triển ứng dụng
hoặc các công ty khác.
3. Có khả năng lập nghiệp và chuyển đổi nghề nghiệp.
3. Ngành: Sư phạm Vật lý
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
1. Các phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan trọng
- Các phòng thí nghiệm vật l{ đại cương, Điện ky thuật, Điện tử, Vật lý phổ thông, Vật lý chất rắn, Quang phổ
và phòng thực hành tin học.
- Có đủ máy chiếu và các phương tiện dạy học
2. Thư viện:
- Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo và Trung
tâm học liệu ĐHTN
3. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 30 (giảng viên).
- Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 06 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 22 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 01 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Tôn trọng người học, chấp nhận các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng
nghiệp và xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư
phạm.
3. Thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn và đổi mới PPDH bộ môn.
4. Có hứng thú và tình yêu đối với khoa học. Có ý thức liên hệ, áp dụng các kiến thức vật lí vào thực tiễn.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi
trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn Tin học ở trường phổ thông; thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên
môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn.
4. Có hứng thú và tình yêu đối với Tin học; có ý thức liên hệ, áp dụng các kiến thức Tin học vào thực tiễn.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức
2. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lí của chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lí hành chính, quản lí giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
3. Có kiến thức đầy đủ và chuyên sâu về vật lí đại cương, về thí nghiệm vật lí; có kiến thức cơ bản về toán
cho vật lý, vật lí lí thuyết, điện tử học, thiên văn học, những vấn đề vật lí hiện đại, lịch sử vật lí.
4. Có kiến thức đầy đủ và cập nhật về LLDH vật lí, về chương trình vật lí phổ thông.
5. Có hiểu biết cơ bản về thực tiễn dạy học vật lí ở trường phổ thông và thực tiễn dạy học vật lí ở khu vực
miền núi phía Bắc,
6. Nắm vững các kiến thức cơ bản về giáo dục học, tâm lí học, các quan điểm, phương pháp dạy học hiện đại
và tổ chức các hoạt động của học sinh trong trường phổ thông.
7. Có những hiểu biết cơ bản về phẩm chất nghề nghiệp của người giáo viên.
8. Trình độ ngoại ngữ : Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc, hiểu tài liệu chuyên
môn vật lí.
9. Có kiến thức cơ bản về tin học để vận dụng vào giảng dạy vật lí.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có năng lực tổ chức dạy học vật lí, thực hiện nội dung, chương trình giảng dạy, đổi mới phương pháp,
đảm bảo hiệu quả giáo dục cho học sinh phổ thông.
2. Có khả năng thực hành thí nghiệm vật lí phổ thông, giải thích các hiện tượng vật lí và những ứng dụng của
vật lí vào đời sống.
3. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học vật lí.
4. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung, kỹ năng tổ chức lớp học và kỹ năng chủ nhiệm lớp.
5. Có khả năng hợp tác chuyên môn với đồng nghiệp, làm việc nhóm, tham gia các hoạt động chính trị, xã hội.
6. Bước đầu có khả năng nghiên cứu khoa học vật lí và khoa học giáo dục.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Giảng dạy vật lí ở trường phổ thông, có thể giảng dạy ở đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;
chủ yếu ở các trường trung học phổ thông; nghiên cứu viên ở các trung tâm, viện nghiên cứu liên quan.
2. Có năng lực làm việc độc lập, tự nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp thuộc các lĩnh vực của ngành đào
tạo.
3. Có đủ khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu chuyên môn ở trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ chuyên ngành Vật
lý và Quản lý giáo dục.
4. Ngành: Sư phạm Hóa học
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
1. Các phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan trọng
* Các PTN Hoá cơ sở: Các PTNcơ sở hoá học gồm:
- PTN Hoá vô cơ
- PTN Hoá Hữu cơ
- PTN Hoá lý
- PTN Hoá phân tích
- PTN Hóa công nghiệp - nông nghiệp và môi trường
* Các PTN Hoá học hiện đại:
- Phòng Quang phổ, phòng cân; được trang bị các thiết bị máy móc đảm bảo cho việc cập nhật KT hiện đại
của hóa học.
* Phòng thí nghiệm Phươpng pháp giảng dạy hóa học:
- Thực hành các nội dung thực nghiệm trong chương trình hóa học phổ thông, nghiên cứu ứng dụng và đổi
mới PPDH.Thư viện:
- Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo và Trung
tâm học liệu ĐHTN
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu; 29 (giảng viên).
- Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 4 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 08 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 12 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 03 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 02 (giảng viên).
- Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Tôn trọng người học, chấp hành các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng
nghiệp, xây dựng môi trường làm việc thân thiện, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư phạm.
Coi trọng vị trí vai trò của môn hóa học ở trường phổ thông, thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn
và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn, có hứng thú và tình yêu đối với hóa học, có ý thức liên hệ và áp
dụng các kiến thức hóa học vào thực tiễn.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
1. Kiến thức: Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lê nin, Đường lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong các lĩnh vực khoa học tự
nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, giáo dục quốc phòng,
giáo dục thể chất. Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng để đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp về hoá học như : Toán học cao cấp, Vật lý, Xác suất thống kê.
2. Hiểu và nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên ngành hóa học ở bậc Đại học : Hoá đại cương, Hoá lý,
Hoá vô cơ, Hoá hữu cơ, Hoá phân tích, Hoá học công nghệ và môi trường, một số kiến thức chuyên sâu trong
lĩnh vực hoá học.
3. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm tâm lý học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học Hoá học.
4. Ngoại ngữ: Sử dụng được một ngoại ngữ để giao tiếp đơn giản và nghiên cứu tài liệu chuyên môn.
Tin học: có trình độ cơ bản về tin học c¬ sở và tin học v¨n phòng đủ để ứng dụng trong các công việc của
người giáo viên hoá học trường phổ thông.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
1. Có kỹ năng về nghiệp vụ sư phạm, vận dụng được những kiến thức về tâm lí học, giáo dục học, lý luận dạy
học hóa học để thiết kế và tổ chức thực hiện tốt quá trình dạy học môn hóa học ở phổ thông, cao đẳng hoặc
đại học.
2. Có kỹ năng tiến hành thực nghiệm hóa học, có phương pháp nghiên cứu khoa học và bước đầu có khả
năng tư duy sáng tạo trong công tác.
3. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt nói riêng.
4. Có kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong các công việc của người giáo viên hóa học.
5. Có khả năng cập nhật thông tin về khoa học hóa học.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Có chí hướng, có khả năng tự học, tự nghiên cứu, tiếp tục học lên bậc Sau đại học.
1. Giảng dạy hóa học tại các trường trung học phổ thông, cao đẳng, đại học và các trường chuyên nghiệp
khác.
2. Cán bộ nghiên cứu ở các cơ sở giáo dục, các viện nghiên cứu khoa học công nghệ và các cơ sở có liên quan.
3. Làm việc trong các ngành nghề khác có liên quan đến hóa học.
5. Ngành: Sư phạm Ngữ văn
5.1. Chương trình đào tạo Sư phạm ngữ văn
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo, Trung tâm
học liệu ĐHTN
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 60 đầu sách tại TV của trường (có bảng kê riêng).
- Hệ thống giáo trình số hóa (trung tâm học liệu ĐHTN).
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 39 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 05 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 09 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 24 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 01 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 08 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 03 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 03 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 02 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Có thái độ tôn trọng người học, chấp nhận các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp; có tinh thần hợp tác với
đồng nghiệp và xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tích cực; có ý thức tự tôn nghề nghiệp, có tác
phong sư phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn Ngữ văn ở trường phổ thông, thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên
môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn.
4. Có ý thức tìm tòi, nghiên cứu và phổ biến kiến thức Văn hóa, Văn học và Tiếng Việt.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức: Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý chủ nghĩa Mác – Lênin, đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có hiểu biết cần thiết về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân
văn, khoa học quản lý hành chính, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
1. Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp về Văn
học và Ngôn ngữ.
2. Có hiểu biết hệ thống, vững chắc kiến thức văn học Việt Nam, Cơ sở ngôn ngữ và Tiếng Việt, Văn học
nước ngoài, có kiến thức về Lý luận văn học, Ngữ văn Hán Nôm.
3. Có kiến thức cần thiết về Văn hóa và Văn học Việt Nam.
4. Có hiểu biết đầy đủ về chương trình Ngữ văn ở trường phổ thông; đặc biệt nắm vững nội dung chương
trình Ngữ văn ở trường Trung học phổ thông.
5. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lý học, Giáo dục học và Phương pháp dạy học Ngữ
văn.
6. Trình độ ngoại ngữ: Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc - hiểu tài liệu Văn học,
Ngôn ngữ.
Có trình độ tin học văn phòng cơ bản; Có thể sử dụng một số phần mềm ứng dụng trong dạy học nói chung
và dạy học Ngữ văn nói riêng.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
1. Có các kỹ năng sư phạm dạy học Ngữ văn, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy
học ở trường phổ thông; có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin truyền thông, các phần mềm dạy học; sử
dụng được các phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy Ngữ văn.
2. Có khả năng thiết kế và sử dụng các đồ dùng trực quan phục vụ DH môn Ngữ văn.
3. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức Văn hóa, Văn học địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
4. Có kỹ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt.
5. Có năng lực tích hợp các vấn đề giáo dục Văn hóa, Ngôn ngữ, Nhân học, Xã hội học.
6. Có năng lực tham gia đề xuất giải quyết các vấn đề xã hội của địa phương.
7. Có khả năng tổ chức các hoạt động tập thể.
8. Có khả năng phản ánh, truyền đạt những vấn đề chính trị - xã hội.
9. Có khả năng nghiên cứu Văn học, Ngôn ngữ và Khoa học giáo dục.
Có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; Có khả năng sáng tạo, cập nhật kiến thức, tự nghiên cứu, tự
học, khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Dạy môn Ngữ văn trong các cơ sở đào tạo, chủ yếu là bậc THPT; làm công tác nghiên cứu tại các Viện, các
trung tâm nghiên cứu Khoa học Xã hội và Nhân văn.
2. Làm việc trong các cơ quan thông tin, truyền thông, các cơ quan đoàn thể xã hội khác.
5.2. Chương trình đào tạo Sư phạm ngữ văn chất lượng cao
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo, Trung tâm
học liệu ĐHTN
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 60 đầu sách tại TV của trường (có bảng kê riêng).
- Hệ thống giáo trình số hóa (trung tâm học liệu ĐHTN).
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
Kiến thức: Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý chủ nghĩa Mác – Lênin, đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có hiểu biết cần thiết về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân
văn, khoa học quản lý hành chính, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
1. Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp về Văn
học và Ngôn ngữ.
2. Có hiểu biết hệ thống, vững chắc kiến thức văn học Việt Nam, Cơ sở ngôn ngữ và Tiếng Việt, Văn học
nước ngoài, có kiến thức về Lý luận văn học, Ngữ văn Hán Nôm.
3. Có kiến thức cần thiết về Văn hóa và Văn học Việt Nam.
4. Có hiểu biết đầy đủ về chương trình Ngữ văn ở trường phổ thông; đặc biệt nắm vững nội dung chương
trình Ngữ văn ở trường Trung học phổ thông.
5. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lý học, Giáo dục học và Phương pháp dạy học Ngữ
văn.
6. Trình độ ngoại ngữ: Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc - hiểu tài liệu Văn học,
Ngôn ngữ.
Có trình độ tin học văn phòng cơ bản; Có thể sử dụng một số phần mềm ứng dụng trong dạy học nói chung
và dạy học Ngữ văn nói riêng.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
1. Có các kỹ năng sư phạm dạy học Ngữ văn, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy
học ở trường phổ thông; có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin truyền thông, các phần mềm dạy học; sử
dụng được các phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy Ngữ văn.
2. Có khả năng thiết kế và sử dụng các đồ dùng trực quan phục vụ DH môn Ngữ văn.
3. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức Văn hóa, Văn học địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
4. Có kỹ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt.
5. Có năng lực tích hợp các vấn đề giáo dục Văn hóa, Ngôn ngữ, Nhân học, Xã hội học.
6. Có năng lực tham gia đề xuất giải quyết các vấn đề xã hội của địa phương.
7. Có khả năng tổ chức các hoạt động tập thể.
8. Có khả năng phản ánh, truyền đạt những vấn đề chính trị - xã hội.
9. Có khả năng nghiên cứu Văn học, Ngôn ngữ và Khoa học giáo dục.
Có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; Có khả năng sáng tạo, cập nhật kiến thức, tự nghiên cứu, tự
học, khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp.
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 39 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 05 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 09 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 24 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 01 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 08 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 03 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 03 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 02 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
Chương trình giáo dục bồi dưỡng cho sinh viên một nền tảng đạo đức tốt, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội,
chấp hành chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tham gia các hoạt động
chính trị xã hội, thực hiện nghĩa vụ công dân.
2. Chương trình giáo dục bồi đắp cho sinh viên những đạo đức nghề nghiệp, lòng yêu nghề, sự gắn bó với
nghề, hiểu rõ luật giáo dục, điều lệ quy chế của ngành, có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm
cao trong nghề, luôn biết giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nhà giáo.
3. Chương trình giáo dục cho sinh viên những lí tưởng nhân văn cao quý, những thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh;
giáo dục niềm say mê nghiên cứu khoa học. Trên cơ sở đó, góp phần bồi dưỡng nhân cách người lao động
mới trong hệ thống giáo dục hiện đại để từ đó thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lược "Giáo dục là quốc sách
hàng đầu".
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Chương trình cung cấp cho sinh viên hệ thống tri thức ổn định, cập nhật về các lĩnh vực khoa học Ngữ văn và
Phương pháp dạy - học Ngữ văn. Bên cạnh đó, Chương trình quan tâm trang bị cho sinh viên kiến thức thuộc
các lĩnh vực văn hoá, văn học có quan hệ chặt chẽ với nhà trường phổ thông thuộc khu vực miền núi và dân
tộc.
- Chương trình còn trang bị cho sinh viên năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện đạo đức
của học sinh ở trường phổ thông.
Chương trình hướng tới việc hình thành cho sinh viên:
- Kĩ năng đọc - hiểu tác phẩm văn học theo mục tiêu đào tạo.
- Kĩ năng sử dụng thành thạo tiếng Việt trong các hoạt động xử lí, tiếp nhận và tạo lập văn bản.
- Hình thành và vận dụng thao tác NCKH trong việc tự bồi dưỡng, NCKH chuyên ngành, nâng cao năng lực
giảng dạy đáp ứng yêu cầu đào tạo.
- Kĩ năng tổ chức hoạt động dạy - học Ngữ văn ở trường phổ thông.
- Kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề có liên quan đến mục tiêu, nội dung chương trình, sách giáo khoa ...
Ngữ văn ở trường phổ thông.
- Kỹ năng làm công tác chủ nhiệm, ứng xử với học sinh, phụ huynh, đồng nghiệp ở trường phổ thông.
- Kĩ năng tự đánh giá trong quá trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu của GD phổ thông.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Trên cơ sở những tri thức đã được tiếp nhận, sinh viên tốt nghiệp đại học Sư phạm Ngữ văn có khả năng
làm việc tại các cơ sở giáo dục, đáp ứng được những yêu cầu đổi mới trong quá trình dạy - học hiện đại.
2. Chương trình giúp sinh viên chủ động tích luỹ những kiến thức cơ bản, hiện đại về các lĩnh vực khoa học
Ngữ văn và Phương pháp dạy - học Ngữ văn để có thể tham dự các chương trình đào tạo Sau đại học.
3. Khi tốt nghiệp đại học, nếu được bổ túc thêm những khóa học ngắn hạn, sinh viên có thể công tác, chuyển
vị trí làm việc ở một số lĩnh vực nghề nghiệp khác (các công tác xã hội, các Viện nghiên cứu, các cơ quan
truyền thông, văn hóa...).
5.2. Chương trình đào tạo Sư phạm Văn - Sử
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Có 04 phòng thí nghiệm của Khoa.
- Các phòng máy tính của Trường
- Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo và Trung
tâm học liệu ĐHTN
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 60 đầu sách tại thư viện của Nhà trường (có bảng kê riêng).
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 19 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 07 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 11 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 01 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên trong nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thấm nhuần thế
giới quan của Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội. Có ý thức
trách nhiệm công dân, trách nhiệm với cộng đồng và ý thức tổ chức kỷ luật.
2. Có tình yêu nghề, yêu con người; có ý thức trách nhiệm cao trong dạy học; có đạo đức tốt và tác phong
mẫu mực của người giáo viên nhân dân; có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi trường làm
việc thân thiện, tích cực.
3. Có ý thức thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn Ngữ
văn, Lịch sử.
4. Có ý thức tìm tòi, nghiên cứu phổ biến và áp dụng kiến thức Ngữ văn, văn hoá, Lịch sử vào thực tiễn cuộc
sống.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức:
1. Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lê nin, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh; có hiểu biết cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn
phù hợp với tiêu chuẩn đào tạo người giáo viên trong nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Hiểu biết vững chắc HT kiến thức chuyên môn:
. Môn một: Ngữ văn (Văn học Việt Nam qua các giai đoạn, Văn học nước ngoài qua các giai đoạn, Cơ sở ngôn
ngữ, Tiếng Việt, Lí luận văn học, Mĩ học; hiểu biết về Hán Nôm).
. Môn hai : Lịch sử (Lịch sử Việt Nam qua các giai đoạn, Lịch sử thế giới qua các giai đoạn, Lịch sử văn minh
nhân loại, Dân tộc học, Khảo cổ học, Lịch sử địa phương).
3. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lí học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học Ngữ văn, Lịch sử, có kiến thức về công tác thiếu niên, nhi đồng để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và
giáo dục học sinh.
4. Có hiểu biết về chương trình Ngữ văn và Lịch sử ở trường phổ thông; đặc biệt có đầy đủ kiến thức để
giảng dạy nội dung, chương trình môn Ngữ văn và môn Lịch sử ở trường Trung học cơ sở.
5. Có kiến thức tin học, đủ năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy học để
nâng cao chất lượng giờ dạy và trong nghiên cứu Văn học, Ngôn ngữ và Lịch sử.
6. Trình độ ngoại ngữ: Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản, đọc và hiểu tài liệu thuộc lĩnh
vực Văn học và Lịch sử.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
1. Có các kĩ năng sư phạm dạy học, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở các
trường Trung học; kĩ năng sử dụng công nghệ truyền thông, các phần mềm dạy học; sử dụng được các
phương tiện kĩ thuật (máy ảnh, quay phim, ghi âm, projector, ) phục vụ công tác nghiên cứu và dạy học.
2. Có các kỹ năng dạy học như kỹ năng phân tích bài giảng, soạn giáo án, tổ chức thực hiện giờ dạy trên lớn
và ngoài giờ học, đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng lấy người học làm trung tâm.
3. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục.Đồng thời biết vận dụng các tri thức Ngôn ngữ, Văn học và Lịch sử ở địa phương vào nội dung chương
trình giáo dục.
4. Có khả năng thiết kế, sử dụng các đồ dùng trực quan và một số phần mềm ứng dụng trong dạy học Ngữ
văn và Lịch sử ở trường Trung học cơ sở.
5. Có kỹ năng vẽ bản đồ, vẽ và phân tích lược đồ, kiến tạo mô hình, sa bàn phục vụ dạy học lịch sử.
6. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt nói riêng.
7. Có năng lực tổ chức các HĐ tập thể; tổ chức các hoạt động Đoàn, Đội trong trường phổ thông.
8. Có khả năng phản ánh và truyền đạt qua lời nói, chữ viết những vấn đề xã hội và chính trị.
9. Có khả năng nghiên cứu khoa học về Văn học, Ngôn ngữ, Lịch sử và Khoa học giáo dục.
Có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu
cầu nghề nghiệp.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Dạy môn một Ngữ văn và môn hai LÞch sö ở trường phổ thông; là giáo viên cốt cán môn Ngữ văn, Lịch sử
trong các trường Trung học cơ sở.
2. Công tác hoặc cộng tác viên trong các cơ quan thông tin và truyền thông. Có thể đảm nhận một số công
việc, nhiệm vụ tại các cơ quan hành chính thuộc các cấp ở địa phương.
3. Cán bộ quản lý chuyên môn tại các Phòng Giáo dục và Đào tạo.
4. Làm giáo viên chủ nhiệm lớp, cán bộ phụ trách Đoàn, Đội, cán bộ quản lý ở trường Trung học cơ sở.
5.2. Chương trình đào tạo Sư phạm Văn - Địa
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
Kiến thức:
1. Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lê nin, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh; có hiểu biết cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn
phù hợp với tiêu chuẩn đào tạo người giáo viên trong nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Hiểu biết vững chắc HT kiến thức chuyên môn:
. Môn một: Ngữ văn (Văn học Việt Nam qua các giai đoạn, Văn học nước ngoài qua các giai đoạn, Cơ sở ngôn
ngữ, Tiếng Việt, Lí luận văn học, Mĩ học; hiểu biết về Hán Nôm).
. Môn hai : Lịch sử (Lịch sử Việt Nam qua các giai đoạn, Lịch sử thế giới qua các giai đoạn, Lịch sử văn minh
nhân loại, Dân tộc học, Khảo cổ học, Lịch sử địa phương).
3. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lí học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học Ngữ văn, Lịch sử, có kiến thức về công tác thiếu niên, nhi đồng để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và
giáo dục học sinh.
4. Có hiểu biết về chương trình Ngữ văn và Lịch sử ở trường phổ thông; đặc biệt có đầy đủ kiến thức để
giảng dạy nội dung, chương trình môn Ngữ văn và môn Lịch sử ở trường Trung học cơ sở.
5. Có kiến thức tin học, đủ năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy học để
nâng cao chất lượng giờ dạy và trong nghiên cứu Văn học, Ngôn ngữ và Lịch sử.
6. Trình độ ngoại ngữ: Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản, đọc và hiểu tài liệu thuộc lĩnh
vực Văn học và Lịch sử.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
1. Có các kĩ năng sư phạm dạy học, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở các
trường Trung học; kĩ năng sử dụng công nghệ truyền thông, các phần mềm dạy học; sử dụng được các
phương tiện kĩ thuật (máy ảnh, quay phim, ghi âm, projector, ) phục vụ công tác nghiên cứu và dạy học.
2. Có các kỹ năng dạy học như kỹ năng phân tích bài giảng, soạn giáo án, tổ chức thực hiện giờ dạy trên lớn
và ngoài giờ học, đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng lấy người học làm trung tâm.
3. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục.Đồng thời biết vận dụng các tri thức Ngôn ngữ, Văn học và Lịch sử ở địa phương vào nội dung chương
trình giáo dục.
4. Có khả năng thiết kế, sử dụng các đồ dùng trực quan và một số phần mềm ứng dụng trong dạy học Ngữ
văn và Lịch sử ở trường Trung học cơ sở.
5. Có kỹ năng vẽ bản đồ, vẽ và phân tích lược đồ, kiến tạo mô hình, sa bàn phục vụ dạy học lịch sử.
6. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt nói riêng.
7. Có năng lực tổ chức các HĐ tập thể; tổ chức các hoạt động Đoàn, Đội trong trường phổ thông.
8. Có khả năng phản ánh và truyền đạt qua lời nói, chữ viết những vấn đề xã hội và chính trị.
9. Có khả năng nghiên cứu khoa học về Văn học, Ngôn ngữ, Lịch sử và Khoa học giáo dục.
Có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu
cầu nghề nghiệp.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Có 04 phòng thí nghiệm của Khoa.
- Các phòng máy tính của Trường
- Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo và Trung
tâm học liệu ĐHTN
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 60 đầu sách tại thư viện của Nhà trường (có bảng kê riêng).
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 19 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 07 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 11 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 01 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
11. Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên trong nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thấm nhuần thế
giới quan của Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội. Có ý thức
trách nhiệm công dân, trách nhiệm với cộng đồng và ý thức tổ chức kỷ luật.
2. Có tình yêu nghề, yêu con người; có ý thức trách nhiệm cao trong dạy học; có đạo đức tốt và tác phong
mẫu mực của người giáo viên nhân dân; có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi trường làm
việc thân thiện, tích cực.
3. Có ý thức thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn Ngữ
văn, Địa lý.
Có ý thức tìm tòi, nghiên cứu phổ biến và áp dụng kiến thức Ngữ văn, Văn hoá, Địa lý vào thực tiễn cuộc sống.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
1. Kiến thức: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lê nin, đường lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh; có hiểu biết cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn phù hợp với tiêu chuẩn đào tạo người giáo viên trong nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Hiểu biết vững chắc HT kiến thức chuyên môn:
• Môn một: Ngữ văn (Văn học Việt Nam qua các giai đoạn, Văn học nước ngoài qua các giai đoạn, Cơ sở ngôn
ngữ, Tiếng Việt, Lí luận văn học, Mĩ học, hiểu biết về Hán Nôm).
• Môn hai : Địa lý (Địa lý tự nhiên, Địa lý kinh tế - xã hội của Việt Nam, các vùng, các quốc gia trên thế giới;
kiến thức cơ bản về các lĩnh vực có liên quan đến khoa học Địa lý như Địa chất học, Bản đồ học; hiểu biết
mối quan hệ giữa con người với môi trường và phát triển bền vững.
3. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lí học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học Ngữ văn, Địa lý, có kiến thức về công tác thiếu niên, nhi đồng để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và
giáo dục học sinh.
4. Có hiểu biết về chương trình Ngữ văn và Địa lí ở trường phổ thông; đặc biệt có đầy đủ kiến thức để giảng
dạy nội dung, chương trình môn Ngữ văn và môn Địa lí ở trường Trung học cơ sở.
5. Có kiến thức Tin học, đủ năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy học để
nâng cao chất lượng giờ dạy và trong nghiên cứu Ngữ văn, Địa lý.
6. Trình độ ngoại ngữ: Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản, đọc và hiểu tài liệu thuộc lĩnh
vực Văn học và Địa lí.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có các kĩ năng sư phạm dạy học, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở
trường Trung học cơ sở; kĩ năng sử dụng công nghệ truyền thông, các phần mềm dạy học; sử dụng được các
phương tiện kĩ thuật (máy ảnh, quay phim, ghi âm, projector,) phục vụ công tác nghiên cứu và dạy học.
2. Có các kỹ năng dạy học như kỹ năng phân tích bài giảng, soạn giáo án, tổ chức thực hiện giờ dạy trên lớp
và ngoài giờ học, đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng lấy người học làm trung tâm.
3. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục. Đồng thời biết vận dụng các tri thức Văn học và Địa lí ở địa phương vào nội dung chương trình giáo dục.
4. Có khả năng thiết kế, sử dụng các đồ dùng trực quan và một số phần mềm ứng dụng trong dạy học Ngữ
văn và Địa lý ở trường Trung học cơ sở.
5. Có kỹ năng vẽ bản đồ, vẽ và phân tích biểu đồ, lát cắt địa hình và phân tích số liệu thống kê trong dạy học
Địa lý.
6. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt nói riêng.
7. Có năng lực tổ chức các hoạt động tập thể; tổ chức các hoạt động Đoàn, Đội trong trường phổ thông.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Dạy môn một Ngữ văn và môn hai Địa lý ở trường phổ thông; là giáo viên cốt cán môn Ngữ văn, Địa lý
trong các trường Trung học cơ sở.
2. Công tác hoặc cộng tác viên trong các cơ quan thông tin và truyền thông. Có thể đảm nhận một số công
việc, nhiệm vụ tại các cơ quan hành chính thuộc các cấp ở địa phương.
3. Cán bộ quản lý chuyên môn tại các Phòng Giáo dục và Đào tạo.
4. Làm giáo viên chủ nhiệm lớp, cán bộ phụ trách Đoàn, Đội, cán bộ quản lý ở trường Trung học cơ sở.
1. Kiến thức: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lê nin, đường lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh; có hiểu biết cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn phù hợp với tiêu chuẩn đào tạo người giáo viên trong nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Hiểu biết vững chắc HT kiến thức chuyên môn:
• Môn một: Ngữ văn (Văn học Việt Nam qua các giai đoạn, Văn học nước ngoài qua các giai đoạn, Cơ sở ngôn
ngữ, Tiếng Việt, Lí luận văn học, Mĩ học, hiểu biết về Hán Nôm).
• Môn hai : Địa lý (Địa lý tự nhiên, Địa lý kinh tế - xã hội của Việt Nam, các vùng, các quốc gia trên thế giới;
kiến thức cơ bản về các lĩnh vực có liên quan đến khoa học Địa lý như Địa chất học, Bản đồ học; hiểu biết
mối quan hệ giữa con người với môi trường và phát triển bền vững.
3. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lí học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học Ngữ văn, Địa lý, có kiến thức về công tác thiếu niên, nhi đồng để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và
giáo dục học sinh.
4. Có hiểu biết về chương trình Ngữ văn và Địa lí ở trường phổ thông; đặc biệt có đầy đủ kiến thức để giảng
dạy nội dung, chương trình môn Ngữ văn và môn Địa lí ở trường Trung học cơ sở.
5. Có kiến thức Tin học, đủ năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy học để
nâng cao chất lượng giờ dạy và trong nghiên cứu Ngữ văn, Địa lý.
6. Trình độ ngoại ngữ: Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản, đọc và hiểu tài liệu thuộc lĩnh
vực Văn học và Địa lí.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có các kĩ năng sư phạm dạy học, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở
trường Trung học cơ sở; kĩ năng sử dụng công nghệ truyền thông, các phần mềm dạy học; sử dụng được các
phương tiện kĩ thuật (máy ảnh, quay phim, ghi âm, projector,) phục vụ công tác nghiên cứu và dạy học.
2. Có các kỹ năng dạy học như kỹ năng phân tích bài giảng, soạn giáo án, tổ chức thực hiện giờ dạy trên lớp
và ngoài giờ học, đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng lấy người học làm trung tâm.
3. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục. Đồng thời biết vận dụng các tri thức Văn học và Địa lí ở địa phương vào nội dung chương trình giáo dục.
4. Có khả năng thiết kế, sử dụng các đồ dùng trực quan và một số phần mềm ứng dụng trong dạy học Ngữ
văn và Địa lý ở trường Trung học cơ sở.
5. Có kỹ năng vẽ bản đồ, vẽ và phân tích biểu đồ, lát cắt địa hình và phân tích số liệu thống kê trong dạy học
Địa lý.
6. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt nói riêng.
7. Có năng lực tổ chức các hoạt động tập thể; tổ chức các hoạt động Đoàn, Đội trong trường phổ thông.
6. Ngành: Sư phạm Lịch sử
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo.
- Phòng Tư liệu khoa Lịch sử có hơn 500 đầu sách, báo, tạp chí chuyên ngành đã và đang phát huy vai trò
phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học của Khoa.
- Trung tâm học liệu thư viện Đại học Thái Nguyên đã hoàn chỉnh hai cơ sở dữ liệu bài báo và tạp chí thuộc
40 chuyên ngành khoa học, trong đó có rất nhiều tài liệu thuộc ngành Lịch sử và những ngành liên quan để
phục vụ chủ yếu cho cán bộ khoa học và người học sau đại học. Tại đây có nhiều máy tính nối mạng, thư
viện ảo, thư viện điện tử, nhiều đầu sách, tài liệu tham khảo, tạp chí khoa học và các tư liệu thuộc chuyên
ngành. Các sách, tài liệu và các tạp chí khoa học trên được cập nhật thường xuyên, giúp cho người học tham
khảo trong quá trình học tập.
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 23 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 03 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 05 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 12 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 03 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 01 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân trước pháp luật.
2. Tôn trọng người học, có đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi
trường làm việc thân thiện, tích cực.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của môn học Lịch sử ở trường phổ thông; thường xuyên cập nhật kiến thức và đổi
mới phương pháp dạy học; Có ý thức tìm tòi, nghiên cứu, phổ biến kiến thức lịch sử nói chung và lịch sử địa
phương nói riêng.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức:
1. Hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác- Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt
Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Những kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và
nhân văn, quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
2. Có kiến thức toàn diện và hệ thống về Lịch sử Việt Nam và Lịch sử Thế giới. Nắm vững nội dung, chương
trình lịch sử Trung học phổ thông.
3. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm: Tâm lý học, Giáo dục học, Lý luận và phương pháp dạy học môn
Lịch sử ở trường Trung học phổ thông, phương pháp nghiên cứu khoa học lịch sử.
4. Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản, đọc hiểu tài liệu chuyên môn.
5. Có trình độ tin học văn phòng, sử dụng được một số phần mềm trong DH Lịch sử.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
Có các kỹ năng sư phạm dạy học lịch sử: lập kế hoạch dạy học, tổ chức dạy học, sử dụng một số phương
tiện kỹ thuật trong dạy học lịch sử ở trường Trung học phổ thông.
1. Có khả năng giải quyết các tình huống trong hoạt động giáo dục nói chung và dạy học lịch sử nói riêng.
2. Có kỹ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt.
3. Có khả năng phát hiện và nghiên cứu các vấn đề phục vụ nhu cầu xã hội.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Giáo viên giảng dạy môn lịch sử ở các trường phổ thông, các trường trung cấp chuyên nghiệp, chủ yếu ở
trường Trung học phổ thông.
2. Có khả năng học tập và nâng cao trình độ để giảng dạy tại các trường Cao đẳng, Đại học.
3. Có khả năng làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức đoàn thể (Ban Dân tộc tôn giáo, Ban
Nghiên cứu lịch sử Đảng, Sở Văn hóa thông tin và du lịch, các Viện Nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn…).
7. Ngành: Sư phạm Địa lý
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
Kiến thức:
1. Hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác- Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt
Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Những kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và
nhân văn, quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
2. Có kiến thức toàn diện và hệ thống về Lịch sử Việt Nam và Lịch sử Thế giới. Nắm vững nội dung, chương
trình lịch sử Trung học phổ thông.
3. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm: Tâm lý học, Giáo dục học, Lý luận và phương pháp dạy học môn
Lịch sử ở trường Trung học phổ thông, phương pháp nghiên cứu khoa học lịch sử.
4. Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản, đọc hiểu tài liệu chuyên môn.
5. Có trình độ tin học văn phòng, sử dụng được một số phần mềm trong DH Lịch sử.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
Có các kỹ năng sư phạm dạy học lịch sử: lập kế hoạch dạy học, tổ chức dạy học, sử dụng một số phương
tiện kỹ thuật trong dạy học lịch sử ở trường Trung học phổ thông.
1. Có khả năng giải quyết các tình huống trong hoạt động giáo dục nói chung và dạy học lịch sử nói riêng.
2. Có kỹ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt.
3. Có khả năng phát hiện và nghiên cứu các vấn đề phục vụ nhu cầu xã hội.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện nay khoa Địa Lí có 02 phòng phục vụ cho giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên ( 01 phòng tư
liệu, 01 phòng dùng cho thực hành).
2. Một số thiết bị dùng cho thực hành
TT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Máy kinh vĩ Nhật Bản 03
2 Tủ sấy Trung Quốc 01
3 Kính thiên văn Nhật Bản 01
4 Máy chiếu Projetor Nhật Bản 01
5 Máy định vị vệ tinh Nhật Bản 01
6 Hộp đựng mẫu đá qu{ Trung Quốc 01
7 Nhiệt ẩm kế Liên xô 02
8 Quả cầu Việt Nam 14
9 Máy đo tốc độ gió Liên xô 01
10 Máy đo tốc độ nước Liên xô 01
11 Máy đo góc Liên xô 01
12 Máy đo mưa Liên xô 01
13 Ống nhòm Liên xô 03
14 Bản đồ các loại Việt Nam 260
15 Máy ảnh Pentax Nhật Bản 01
16 Kính trọng xa USA 02
17 Áp kế tự ghi Liên xô 01
18 Máy ghi nhiệt Liên xô 01
19 Mô hình Trái Đất Liên xô 01
20 Sào tiêu Việt nam 10
21 Thước dây Việt Nam 04
3. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 20 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 04 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 14 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 01 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 01 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện nay khoa Địa Lí có 02 phòng phục vụ cho giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên ( 01 phòng tư
liệu, 01 phòng dùng cho thực hành).
2. Một số thiết bị dùng cho thực hành
TT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Máy kinh vĩ Nhật Bản 03
2 Tủ sấy Trung Quốc 01
3 Kính thiên văn Nhật Bản 01
4 Máy chiếu Projetor Nhật Bản 01
5 Máy định vị vệ tinh Nhật Bản 01
6 Hộp đựng mẫu đá qu{ Trung Quốc 01
7 Nhiệt ẩm kế Liên xô 02
8 Quả cầu Việt Nam 14
9 Máy đo tốc độ gió Liên xô 01
10 Máy đo tốc độ nước Liên xô 01
11 Máy đo góc Liên xô 01
12 Máy đo mưa Liên xô 01
13 Ống nhòm Liên xô 03
14 Bản đồ các loại Việt Nam 260
15 Máy ảnh Pentax Nhật Bản 01
16 Kính trọng xa USA 02
17 Áp kế tự ghi Liên xô 01
18 Máy ghi nhiệt Liên xô 01
19 Mô hình Trái Đất Liên xô 01
20 Sào tiêu Việt nam 10
21 Thước dây Việt Nam 04
3. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Tôn trọng người học, chấp nhận các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng
nghiệp và xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư
phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn Địa lí ở trường phổ thông; thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên
môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn.
4. Có hứng thú và tình yêu đối với khoa học; có ý thức liên hệ, áp dụng các kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức:
1. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lí của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lí hành chính, quản lí giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
2. Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng : Toán học, Thiên văn, Sinh thái …. đáp ứng việc tiếp thu các kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp về Địa lí.
3. Có kiến thức cơ bản về các lĩnh vực liên quan đến khoa học Địa lí như: Trái Đất, Địa chất, Bản đồ, Trắc địa,
Hệ thống thông tin địa lí (GIS), Khoa học môi trường.
4. Nắm vững các kiến thức về khoa học Địa lí: Địa lí tự nhiên đại cương, Địa lí kinh tế - xã hội đại cương; Địa
lí tự nhiên, Địa lí kinh tế - xã hội của Việt Nam, các khu vực và một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới.
5. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm bộ môn, Tâm lí học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học bộ môn để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
6. Hiểu biết về chương trình Địa lí ở trường phổ thông; đặc biệt nắm vững nội dung, chương trình Địa lí ở
trường Trung học phổ thông.
7. Trình độ ngoại ngữ : Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản; đọc, hiểu tài liệu chuyên
ngành.
8. Trình độ tin học văn phòng cơ bản, sử dụng được một số phần mềm ứng dụng trong dạy học nói chung
và dạy học Địa lí nói riêng như phần mềm : Mapinfo, Arcgis ….
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có các kĩ năng sư phạm dạy học Địa lí, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học Địa
lí ở trường phổ thông; kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin truyền thông, các phần mềm dạy học, sử dụng
được các phương tiện kĩ thuật thực hành phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy Địa lí.
2. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
3. Có kỹ năng vẽ các lược đồ, phân tích và sử dụng bản đồ giáo khoa trong DH địa lý.
4. Có kỹ năng phân tích các số liệu thống kê và vẽ các loại biểu đồ.
5. Có năng lực tích hợp kiến thức giáo dục môi trường, sinh thái.
6. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt.
7. Có khả năng tổ chức các hoạt động tập thể.
Có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu
cầu nghề nghiệp.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Giáo viên giảng dạy môn Địa lí ở các trường phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp; Giảng viên giảng dạy
môn Địa lí ở các trường cao đẳng, đại học sau khi đã được học tập nâng cao trình độ tương ứng.
2. Chuyên viên hoặc cán bộ quản lí ở các cơ quan quản lí giáo dục.
3. Làm việc ở các cơ quan, đơn vị có sử dụng đến kiến thức Địa lí học như : quy hoạch lãnh thổ, quản lí tài
nguyên, môi trường, dự án dân số, phát triển nông thôn, du lịch, đo đạc bản đồ, khí tượng thuỷ văn.
8. Ngành: Sư phạm Sinh
8.1. Chương trình đào tạo: Sư phạm Sinh học
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
Kiến thức:
1. Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lí của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn, khoa học quản lí hành chính, quản lí giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
2. Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng : Toán học, Thiên văn, Sinh thái …. đáp ứng việc tiếp thu các kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp về Địa lí.
3. Có kiến thức cơ bản về các lĩnh vực liên quan đến khoa học Địa lí như: Trái Đất, Địa chất, Bản đồ, Trắc địa,
Hệ thống thông tin địa lí (GIS), Khoa học môi trường.
4. Nắm vững các kiến thức về khoa học Địa lí: Địa lí tự nhiên đại cương, Địa lí kinh tế - xã hội đại cương; Địa
lí tự nhiên, Địa lí kinh tế - xã hội của Việt Nam, các khu vực và một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới.
5. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm bộ môn, Tâm lí học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học bộ môn để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
6. Hiểu biết về chương trình Địa lí ở trường phổ thông; đặc biệt nắm vững nội dung, chương trình Địa lí ở
trường Trung học phổ thông.
7. Trình độ ngoại ngữ : Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản; đọc, hiểu tài liệu chuyên
ngành.
8. Trình độ tin học văn phòng cơ bản, sử dụng được một số phần mềm ứng dụng trong dạy học nói chung
và dạy học Địa lí nói riêng như phần mềm : Mapinfo, Arcgis ….
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có các kĩ năng sư phạm dạy học Địa lí, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học Địa
lí ở trường phổ thông; kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin truyền thông, các phần mềm dạy học, sử dụng
được các phương tiện kĩ thuật thực hành phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy Địa lí.
2. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
3. Có kỹ năng vẽ các lược đồ, phân tích và sử dụng bản đồ giáo khoa trong DH địa lý.
4. Có kỹ năng phân tích các số liệu thống kê và vẽ các loại biểu đồ.
5. Có năng lực tích hợp kiến thức giáo dục môi trường, sinh thái.
6. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt.
7. Có khả năng tổ chức các hoạt động tập thể.
Có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu
cầu nghề nghiệp.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện khoa Sinh có 14 phòng thí nghiệm như sau:
TT Phòng thí nghiệm TT Phòng thí nghiệm
1 Di truyền học 8 Sinh học hiện đại
2 Sinh lý-Hoá sinh 9 Phòng máy thiết bị chung
3 Động vật học và chăn nuôi 10 Phòng thí nghiệm Công nghệ gen
4 PPGD Sinh học 11 Công nghệ tế bào và Công nghệ vi sinh
5 Vi sinh học 12 Sinh thái Môi trường
6 Thực vật học và trồng trọt 13 Công nghệ protein
7 Sinh l{ động vật 14 Phòng Seminar
- Một số thiết bị thí nghiệm chính
STT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Cân phân tích điện tư Đức, Thuỵ Sỹ 4
2 Cân kỹ thuật Đức 2
3 Tủ lạnh thường Nhật 4
4 Tủ lạnh sâu -240C Nhật, ý 2
5 Tủ đông cấp -850C Mỹ 1
6 Lò vi sóng Nhật 2
7 Bộ điện di Protein Pháp, Mỹ 4
8 Bộ điện di ADN Mỹ 1
9 Máy đo pH Nhật, Thuy Sỹ 3
10 Máy Vontex Đức 1
11 Máy xử lý nhiệt Đức 1
12 Bể ổn nhiệt Đức 3
13 Bình đựng Nitơ lỏng Trung Quốc, Mỹ 2
14 Máy PCR Mỹ 2
15 Máy giải trình tự gen Mỹ 1
16 Máy chụp ảnh Palaroi Nhật 1
17 Máy cô mẫu chân không Pháp 2
18 Máy phân tích hình ảnh Pháp 1
19 Bộ Kính hiển vi camera Nhật 2
20 Lò lai tế bào Pháp 1
21 Máy đông khô mẫu Đức 1
22 Hệ thống sắc ký Protein Mỹ 1
23 Bộ thu mẫu tự động Mỹ 1
24 Bể rửa siêu âm Mỹ 1
25 Máy sử lý nước siêu sạch Đức 1
26 Tủ sấy Đức, Anh,TQ 6
27 Tủ ấm Đức, Anh, TQ 6
28 Nồi hấp tiệt trùng Nhật 1
29 Máy lắc nhỏ Đức 1
30 Máy lắc ổn nhiệt Mỹ 1
31 Máy quang phổ úc, Pháp 3
32 Pipetman Phần Lan, Mỹ 8
33 Máy cất nước hai lần Anh 1
34 Máy Li tâm lạnh ống nhỏ Đức 2
35 Máy li tâm lạnh ống lớn Đức 3
36 Buồng nuôi cấy Mỹ, Tây Ban Nha 2
37 Thiết bị đo ánh sỏng Thuỵ Sỹ 1
38 Thiiết bị đo chiều cao cây Anh 1
39 Ẩm kế tự nghi Mỹ 2
40 Ống nhòm Mỹ 6
41 Máy ảnh Nhật 4
42 Máy đo chất lượng không khí Mỹ 1
53 Máy đo độ ẩm đất Mỹ 1
44 Bộ phân tích nước Mỹ 1
45 Máy đo chiều cao cây bằng laser Mỹ 1
46 Máy đo chỉ tiêu vật lý cây Mỹ 1
47 Máy Soxlet Đức 1
48 Máy cất nước một lần Trung Quốc 1
49 Máy tính Mỹ, ĐNA 16
50 Máy điện di huyết thanh Đức 1
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện khoa Sinh có 14 phòng thí nghiệm như sau:
TT Phòng thí nghiệm TT Phòng thí nghiệm
1 Di truyền học 8 Sinh học hiện đại
2 Sinh lý-Hoá sinh 9 Phòng máy thiết bị chung
3 Động vật học và chăn nuôi 10 Phòng thí nghiệm Công nghệ gen
4 PPGD Sinh học 11 Công nghệ tế bào và Công nghệ vi sinh
5 Vi sinh học 12 Sinh thái Môi trường
6 Thực vật học và trồng trọt 13 Công nghệ protein
7 Sinh l{ động vật 14 Phòng Seminar
- Một số thiết bị thí nghiệm chính
STT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Cân phân tích điện tư Đức, Thuỵ Sỹ 4
2 Cân kỹ thuật Đức 2
3 Tủ lạnh thường Nhật 4
4 Tủ lạnh sâu -240C Nhật, ý 2
5 Tủ đông cấp -850C Mỹ 1
6 Lò vi sóng Nhật 2
7 Bộ điện di Protein Pháp, Mỹ 4
8 Bộ điện di ADN Mỹ 1
9 Máy đo pH Nhật, Thuy Sỹ 3
10 Máy Vontex Đức 1
11 Máy xử lý nhiệt Đức 1
12 Bể ổn nhiệt Đức 3
13 Bình đựng Nitơ lỏng Trung Quốc, Mỹ 2
14 Máy PCR Mỹ 2
15 Máy giải trình tự gen Mỹ 1
16 Máy chụp ảnh Palaroi Nhật 1
17 Máy cô mẫu chân không Pháp 2
18 Máy phân tích hình ảnh Pháp 1
19 Bộ Kính hiển vi camera Nhật 2
20 Lò lai tế bào Pháp 1
21 Máy đông khô mẫu Đức 1
22 Hệ thống sắc ký Protein Mỹ 1
23 Bộ thu mẫu tự động Mỹ 1
24 Bể rửa siêu âm Mỹ 1
25 Máy sử lý nước siêu sạch Đức 1
26 Tủ sấy Đức, Anh,TQ 6
27 Tủ ấm Đức, Anh, TQ 6
28 Nồi hấp tiệt trùng Nhật 1
29 Máy lắc nhỏ Đức 1
30 Máy lắc ổn nhiệt Mỹ 1
31 Máy quang phổ úc, Pháp 3
32 Pipetman Phần Lan, Mỹ 8
33 Máy cất nước hai lần Anh 1
34 Máy Li tâm lạnh ống nhỏ Đức 2
35 Máy li tâm lạnh ống lớn Đức 3
36 Buồng nuôi cấy Mỹ, Tây Ban Nha 2
37 Thiết bị đo ánh sỏng Thuỵ Sỹ 1
38 Thiiết bị đo chiều cao cây Anh 1
39 Ẩm kế tự nghi Mỹ 2
40 Ống nhòm Mỹ 6
41 Máy ảnh Nhật 4
42 Máy đo chất lượng không khí Mỹ 1
53 Máy đo độ ẩm đất Mỹ 1
44 Bộ phân tích nước Mỹ 1
45 Máy đo chiều cao cây bằng laser Mỹ 1
46 Máy đo chỉ tiêu vật lý cây Mỹ 1
47 Máy Soxlet Đức 1
48 Máy cất nước một lần Trung Quốc 1
49 Máy tính Mỹ, ĐNA 16
50 Máy điện di huyết thanh Đức 1
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện khoa Sinh có 14 phòng thí nghiệm như sau:
TT Phòng thí nghiệm TT Phòng thí nghiệm
1 Di truyền học 8 Sinh học hiện đại
2 Sinh lý-Hoá sinh 9 Phòng máy thiết bị chung
3 Động vật học và chăn nuôi 10 Phòng thí nghiệm Công nghệ gen
4 PPGD Sinh học 11 Công nghệ tế bào và Công nghệ vi sinh
5 Vi sinh học 12 Sinh thái Môi trường
6 Thực vật học và trồng trọt 13 Công nghệ protein
7 Sinh l{ động vật 14 Phòng Seminar
- Một số thiết bị thí nghiệm chính
STT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Cân phân tích điện tư Đức, Thuỵ Sỹ 4
2 Cân kỹ thuật Đức 2
3 Tủ lạnh thường Nhật 4
4 Tủ lạnh sâu -240C Nhật, ý 2
5 Tủ đông cấp -850C Mỹ 1
6 Lò vi sóng Nhật 2
7 Bộ điện di Protein Pháp, Mỹ 4
8 Bộ điện di ADN Mỹ 1
9 Máy đo pH Nhật, Thuy Sỹ 3
10 Máy Vontex Đức 1
11 Máy xử lý nhiệt Đức 1
12 Bể ổn nhiệt Đức 3
13 Bình đựng Nitơ lỏng Trung Quốc, Mỹ 2
14 Máy PCR Mỹ 2
15 Máy giải trình tự gen Mỹ 1
16 Máy chụp ảnh Palaroi Nhật 1
17 Máy cô mẫu chân không Pháp 2
18 Máy phân tích hình ảnh Pháp 1
19 Bộ Kính hiển vi camera Nhật 2
20 Lò lai tế bào Pháp 1
21 Máy đông khô mẫu Đức 1
22 Hệ thống sắc ký Protein Mỹ 1
23 Bộ thu mẫu tự động Mỹ 1
24 Bể rửa siêu âm Mỹ 1
25 Máy sử lý nước siêu sạch Đức 1
26 Tủ sấy Đức, Anh,TQ 6
27 Tủ ấm Đức, Anh, TQ 6
28 Nồi hấp tiệt trùng Nhật 1
29 Máy lắc nhỏ Đức 1
30 Máy lắc ổn nhiệt Mỹ 1
31 Máy quang phổ úc, Pháp 3
32 Pipetman Phần Lan, Mỹ 8
33 Máy cất nước hai lần Anh 1
34 Máy Li tâm lạnh ống nhỏ Đức 2
35 Máy li tâm lạnh ống lớn Đức 3
36 Buồng nuôi cấy Mỹ, Tây Ban Nha 2
37 Thiết bị đo ánh sỏng Thuỵ Sỹ 1
38 Thiiết bị đo chiều cao cây Anh 1
39 Ẩm kế tự nghi Mỹ 2
40 Ống nhòm Mỹ 6
41 Máy ảnh Nhật 4
42 Máy đo chất lượng không khí Mỹ 1
53 Máy đo độ ẩm đất Mỹ 1
44 Bộ phân tích nước Mỹ 1
45 Máy đo chiều cao cây bằng laser Mỹ 1
46 Máy đo chỉ tiêu vật lý cây Mỹ 1
47 Máy Soxlet Đức 1
48 Máy cất nước một lần Trung Quốc 1
49 Máy tính Mỹ, ĐNA 16
50 Máy điện di huyết thanh Đức 1
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 36 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư:04 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 14 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 12 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 05 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 08 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 03 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 03 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 02 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
Chương trình giáo dục bồi dưỡng cho sinh viên một nền tảng đạo đức tốt, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội,
chấp hành chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tham gia các hoạt động
chính trị xã hội, thực hiện nghĩa vụ công dân.
2. Chương trình giáo dục bồi đắp cho sinh viên những đạo đức nghề nghiệp, lòng yêu nghề, sự gắn bó với
nghề, hiểu rõ luật giáo dục, điều lệ quy chế của ngành, có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm
cao trong nghề, luôn biết giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nhà giáo.
3. Chương trình giáo dục cho sinh viên những lí tưởng nhân văn cao quý, những thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh;
giáo dục niềm say mê nghiên cứu khoa học. Trên cơ sở đó, góp phần bồi dưỡng nhân cách người lao động
mới trong hệ thống giáo dục hiện đại để từ đó thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lược "Giáo dục là quốc sách
hàng đầu".
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
1. Kiến thức: Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê Nin, đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có hiểu biết cần thiết trong các lĩnh vực khoa học tự
nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể
chất.
2. Có kiến thức khoa học cơ bản như Toán học cao cấp, Vật lý, Hoá học, Xác suất thống kê…đáp ứng việc tiếp
thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp; Có hiểu biết hệ thống các kiến thức về khoa học sự sống, quá trình
phát triển tiến hoá của sinh vật nói chung và khoa học sinh học nói riêng.
3. Nắm vững kiến thức Sinh học cơ sở như Sinh học tế bào, Hóa sinh học, Lý sinh học…và kiến thức ngành
như Thực vật học, Động vật học, Sinh lý học thực vật, Di truyền học...để giải quyết tốt các vấn đề thực tiễn
nảy sinh trong quá trình dạy học Sinh học ở trường phổ thông.
4. Nắm vững các kiến thức về tâm lý học, giáo dục học, nghiệp vụ sư phạm, lý luận dạy học và phương pháp
dạy học Sinh học đáp ứng các yêu cầu về đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm
tra, đánh giá kết quả dạy học Sinh học ở trường phổ thông..
5. Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc, hiểu các tài liệu thuộc lĩnh vực Sinh học.
6. Có kiến thức tin học cơ bản, có năng lực sử dụng công nghệ thông tin và một số phần mềm ứng dụng
trong đổi mới phương pháp dạy học Sinh học và nghiên cứu khoa học.
Về kỹ năng: Có các kỹ năng sư phạm dạy học Sinh học, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt
động dạy học Sinh học ở trường phổ thông; kỹ năng ứng dụng tin học, sử dụng các phần mềm dạy học, sử
dụng được các phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy Sinh học.
2. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục, vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
3. Có khả năng vận dụng các kiến thức khoa học chuyên ngành, tích hợp những kiến thức về bảo vệ môi
trường, giáo dục dân số, giáo dục vệ sinh an toàn lao động, vệ sinh an toàn thực phẩm, giáo dục giới tính,
giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên, phòng chống HIV/AIDS, ma túy và các tệ nạn xã hội khác vào quá
trình dạy học Sinh học ở trường phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
4. Có kỹ năng thực hành, thí nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu; ứng dụng các thành tựu của Sinh học
hiện đại vào các hoạt động nghiên cứu khoa học, phục vụ sản xuất và đời sống.
5. Có các kỹ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và học sinh cá biệt nói riêng.
6. Có khả năng tổ chức các HĐ tập thể, khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập.
7. Có khả năng thích ứng yêu cầu nghề nghiệp; khả năng tự học, tự nghiên cứu các lĩnh vực liên quan đến
khoa học sinh học và khoa học giáo dục.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Có khả năng giảng dạy Sinh học ở các trường phổ thông, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, chủ yếu ở các
trường Trung học phổ thông.
2. Có khả năng làm việc tại các Viện nghiên cứu và các cơ sở có liên quan đến lĩnh vực Sinh học, Môi trường
và Tài nguyên; Có thể làm chuyên gia, cán bộ nghiên cứu trong các lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học, Nông
nghiệp, Lâm nghiệp, Ngư nghiệp; cán bộ quản lí ở các cơ sở giáo dục.
1. Kiến thức: Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê Nin, đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có hiểu biết cần thiết trong các lĩnh vực khoa học tự
nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể
chất.
2. Có kiến thức khoa học cơ bản như Toán học cao cấp, Vật lý, Hoá học, Xác suất thống kê…đáp ứng việc tiếp
thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp; Có hiểu biết hệ thống các kiến thức về khoa học sự sống, quá trình
phát triển tiến hoá của sinh vật nói chung và khoa học sinh học nói riêng.
3. Nắm vững kiến thức Sinh học cơ sở như Sinh học tế bào, Hóa sinh học, Lý sinh học…và kiến thức ngành
như Thực vật học, Động vật học, Sinh lý học thực vật, Di truyền học...để giải quyết tốt các vấn đề thực tiễn
nảy sinh trong quá trình dạy học Sinh học ở trường phổ thông.
4. Nắm vững các kiến thức về tâm lý học, giáo dục học, nghiệp vụ sư phạm, lý luận dạy học và phương pháp
dạy học Sinh học đáp ứng các yêu cầu về đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm
tra, đánh giá kết quả dạy học Sinh học ở trường phổ thông..
5. Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc, hiểu các tài liệu thuộc lĩnh vực Sinh học.
6. Có kiến thức tin học cơ bản, có năng lực sử dụng công nghệ thông tin và một số phần mềm ứng dụng
trong đổi mới phương pháp dạy học Sinh học và nghiên cứu khoa học.
Về kỹ năng: Có các kỹ năng sư phạm dạy học Sinh học, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt
động dạy học Sinh học ở trường phổ thông; kỹ năng ứng dụng tin học, sử dụng các phần mềm dạy học, sử
dụng được các phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy Sinh học.
2. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục, vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
3. Có khả năng vận dụng các kiến thức khoa học chuyên ngành, tích hợp những kiến thức về bảo vệ môi
trường, giáo dục dân số, giáo dục vệ sinh an toàn lao động, vệ sinh an toàn thực phẩm, giáo dục giới tính,
giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên, phòng chống HIV/AIDS, ma túy và các tệ nạn xã hội khác vào quá
trình dạy học Sinh học ở trường phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
4. Có kỹ năng thực hành, thí nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu; ứng dụng các thành tựu của Sinh học
hiện đại vào các hoạt động nghiên cứu khoa học, phục vụ sản xuất và đời sống.
5. Có các kỹ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và học sinh cá biệt nói riêng.
6. Có khả năng tổ chức các HĐ tập thể, khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập.
7. Có khả năng thích ứng yêu cầu nghề nghiệp; khả năng tự học, tự nghiên cứu các lĩnh vực liên quan đến
khoa học sinh học và khoa học giáo dục.
8.2. Chương trình đào tạo: Sư phạm Sinh học chất lượng cao
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh
Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp và cao
đẳng.
Là những học sinh THPT đạt điểm thi cao trong kz thi tuyển sinh Đại học vào ngành Sư phạm Sinh học,
Trường Đại học Sư phạm (ĐH Thái Nguyên).
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện khoa Sinh có 14 phòng thí nghiệm như sau:
TT Phòng thí nghiệm TT Phòng thí nghiệm
1 Di truyền học 8 Sinh học hiện đại
2 Sinh lý-Hoá sinh 9 Phòng máy thiết bị chung
3 Động vật học và chăn nuôi 10 Phòng thí nghiệm Công nghệ gen
4 PPGD Sinh học 11 Công nghệ tế bào và Công nghệ vi sinh
5 Vi sinh học 12 Sinh thái Môi trường
6 Thực vật học và trồng trọt 13 Công nghệ protein
7 Sinh l{ động vật 14 Phòng Seminar
- Một số thiết bị thí nghiệm chính
STT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Cân phân tích điện tư Đức, Thuỵ Sỹ 4
2 Cân kỹ thuật Đức 2
3 Tủ lạnh thường Nhật 4
4 Tủ lạnh sâu -240C Nhật, ý 2
5 Tủ đông cấp -850C Mỹ 1
6 Lò vi sóng Nhật 2
7 Bộ điện di Protein Pháp, Mỹ 4
8 Bộ điện di ADN Mỹ 1
9 Máy đo pH Nhật, Thuy Sỹ 3
10 Máy Vontex Đức 1
11 Máy xử lý nhiệt Đức 1
12 Bể ổn nhiệt Đức 3
13 Bình đựng Nitơ lỏng Trung Quốc, Mỹ 2
14 Máy PCR Mỹ 2
15 Máy giải trình tự gen Mỹ 1
16 Máy chụp ảnh Palaroi Nhật 1
17 Máy cô mẫu chân không Pháp 2
18 Máy phân tích hình ảnh Pháp 1
19 Bộ Kính hiển vi camera Nhật 2
20 Lò lai tế bào Pháp 1
21 Máy đông khô mẫu Đức 1
22 Hệ thống sắc ký Protein Mỹ 1
23 Bộ thu mẫu tự động Mỹ 1
24 Bể rửa siêu âm Mỹ 1
25 Máy sử lý nước siêu sạch Đức 1
26 Tủ sấy Đức, Anh,TQ 6
27 Tủ ấm Đức, Anh, TQ 6
28 Nồi hấp tiệt trùng Nhật 1
29 Máy lắc nhỏ Đức 1
30 Máy lắc ổn nhiệt Mỹ 1
31 Máy quang phổ úc, Pháp 3
32 Pipetman Phần Lan, Mỹ 8
33 Máy cất nước hai lần Anh 1
34 Máy Li tâm lạnh ống nhỏ Đức 2
35 Máy li tâm lạnh ống lớn Đức 3
36 Buồng nuôi cấy Mỹ, Tây Ban Nha 2
37 Thiết bị đo ánh sỏng Thuỵ Sỹ 1
38 Thiiết bị đo chiều cao cây Anh 1
39 Ẩm kế tự nghi Mỹ 2
40 Ống nhòm Mỹ 6
41 Máy ảnh Nhật 4
42 Máy đo chất lượng không khí Mỹ 1
53 Máy đo độ ẩm đất Mỹ 1
44 Bộ phân tích nước Mỹ 1
45 Máy đo chiều cao cây bằng laser Mỹ 1
46 Máy đo chỉ tiêu vật lý cây Mỹ 1
47 Máy Soxlet Đức 1
48 Máy cất nước một lần Trung Quốc 1
49 Máy tính Mỹ, ĐNA 16
50 Máy điện di huyết thanh Đức 1
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện khoa Sinh có 14 phòng thí nghiệm như sau:
TT Phòng thí nghiệm TT Phòng thí nghiệm
1 Di truyền học 8 Sinh học hiện đại
2 Sinh lý-Hoá sinh 9 Phòng máy thiết bị chung
3 Động vật học và chăn nuôi 10 Phòng thí nghiệm Công nghệ gen
4 PPGD Sinh học 11 Công nghệ tế bào và Công nghệ vi sinh
5 Vi sinh học 12 Sinh thái Môi trường
6 Thực vật học và trồng trọt 13 Công nghệ protein
7 Sinh l{ động vật 14 Phòng Seminar
- Một số thiết bị thí nghiệm chính
STT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Cân phân tích điện tư Đức, Thuỵ Sỹ 4
2 Cân kỹ thuật Đức 2
3 Tủ lạnh thường Nhật 4
4 Tủ lạnh sâu -240C Nhật, ý 2
5 Tủ đông cấp -850C Mỹ 1
6 Lò vi sóng Nhật 2
7 Bộ điện di Protein Pháp, Mỹ 4
8 Bộ điện di ADN Mỹ 1
9 Máy đo pH Nhật, Thuy Sỹ 3
10 Máy Vontex Đức 1
11 Máy xử lý nhiệt Đức 1
12 Bể ổn nhiệt Đức 3
13 Bình đựng Nitơ lỏng Trung Quốc, Mỹ 2
14 Máy PCR Mỹ 2
15 Máy giải trình tự gen Mỹ 1
16 Máy chụp ảnh Palaroi Nhật 1
17 Máy cô mẫu chân không Pháp 2
18 Máy phân tích hình ảnh Pháp 1
19 Bộ Kính hiển vi camera Nhật 2
20 Lò lai tế bào Pháp 1
21 Máy đông khô mẫu Đức 1
22 Hệ thống sắc ký Protein Mỹ 1
23 Bộ thu mẫu tự động Mỹ 1
24 Bể rửa siêu âm Mỹ 1
25 Máy sử lý nước siêu sạch Đức 1
26 Tủ sấy Đức, Anh,TQ 6
27 Tủ ấm Đức, Anh, TQ 6
28 Nồi hấp tiệt trùng Nhật 1
29 Máy lắc nhỏ Đức 1
30 Máy lắc ổn nhiệt Mỹ 1
31 Máy quang phổ úc, Pháp 3
32 Pipetman Phần Lan, Mỹ 8
33 Máy cất nước hai lần Anh 1
34 Máy Li tâm lạnh ống nhỏ Đức 2
35 Máy li tâm lạnh ống lớn Đức 3
36 Buồng nuôi cấy Mỹ, Tây Ban Nha 2
37 Thiết bị đo ánh sỏng Thuỵ Sỹ 1
38 Thiiết bị đo chiều cao cây Anh 1
39 Ẩm kế tự nghi Mỹ 2
40 Ống nhòm Mỹ 6
41 Máy ảnh Nhật 4
42 Máy đo chất lượng không khí Mỹ 1
53 Máy đo độ ẩm đất Mỹ 1
44 Bộ phân tích nước Mỹ 1
45 Máy đo chiều cao cây bằng laser Mỹ 1
46 Máy đo chỉ tiêu vật lý cây Mỹ 1
47 Máy Soxlet Đức 1
48 Máy cất nước một lần Trung Quốc 1
49 Máy tính Mỹ, ĐNA 16
50 Máy điện di huyết thanh Đức 1
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện khoa Sinh có 14 phòng thí nghiệm như sau:
TT Phòng thí nghiệm TT Phòng thí nghiệm
1 Di truyền học 8 Sinh học hiện đại
2 Sinh lý-Hoá sinh 9 Phòng máy thiết bị chung
3 Động vật học và chăn nuôi 10 Phòng thí nghiệm Công nghệ gen
4 PPGD Sinh học 11 Công nghệ tế bào và Công nghệ vi sinh
5 Vi sinh học 12 Sinh thái Môi trường
6 Thực vật học và trồng trọt 13 Công nghệ protein
7 Sinh l{ động vật 14 Phòng Seminar
- Một số thiết bị thí nghiệm chính
STT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Cân phân tích điện tư Đức, Thuỵ Sỹ 4
2 Cân kỹ thuật Đức 2
3 Tủ lạnh thường Nhật 4
4 Tủ lạnh sâu -240C Nhật, ý 2
5 Tủ đông cấp -850C Mỹ 1
6 Lò vi sóng Nhật 2
7 Bộ điện di Protein Pháp, Mỹ 4
8 Bộ điện di ADN Mỹ 1
9 Máy đo pH Nhật, Thuy Sỹ 3
10 Máy Vontex Đức 1
11 Máy xử lý nhiệt Đức 1
12 Bể ổn nhiệt Đức 3
13 Bình đựng Nitơ lỏng Trung Quốc, Mỹ 2
14 Máy PCR Mỹ 2
15 Máy giải trình tự gen Mỹ 1
16 Máy chụp ảnh Palaroi Nhật 1
17 Máy cô mẫu chân không Pháp 2
18 Máy phân tích hình ảnh Pháp 1
19 Bộ Kính hiển vi camera Nhật 2
20 Lò lai tế bào Pháp 1
21 Máy đông khô mẫu Đức 1
22 Hệ thống sắc ký Protein Mỹ 1
23 Bộ thu mẫu tự động Mỹ 1
24 Bể rửa siêu âm Mỹ 1
25 Máy sử lý nước siêu sạch Đức 1
26 Tủ sấy Đức, Anh,TQ 6
27 Tủ ấm Đức, Anh, TQ 6
28 Nồi hấp tiệt trùng Nhật 1
29 Máy lắc nhỏ Đức 1
30 Máy lắc ổn nhiệt Mỹ 1
31 Máy quang phổ úc, Pháp 3
32 Pipetman Phần Lan, Mỹ 8
33 Máy cất nước hai lần Anh 1
34 Máy Li tâm lạnh ống nhỏ Đức 2
35 Máy li tâm lạnh ống lớn Đức 3
36 Buồng nuôi cấy Mỹ, Tây Ban Nha 2
37 Thiết bị đo ánh sỏng Thuỵ Sỹ 1
38 Thiiết bị đo chiều cao cây Anh 1
39 Ẩm kế tự nghi Mỹ 2
40 Ống nhòm Mỹ 6
41 Máy ảnh Nhật 4
42 Máy đo chất lượng không khí Mỹ 1
53 Máy đo độ ẩm đất Mỹ 1
44 Bộ phân tích nước Mỹ 1
45 Máy đo chiều cao cây bằng laser Mỹ 1
46 Máy đo chỉ tiêu vật lý cây Mỹ 1
47 Máy Soxlet Đức 1
48 Máy cất nước một lần Trung Quốc 1
49 Máy tính Mỹ, ĐNA 16
50 Máy điện di huyết thanh Đức 1
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 18 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 04 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 13 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 0 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Trung thành với Tổ quốc với nhân dân, có lòng yêu ngành, yêu nghề, trung thực trong chuyên môn, có đủ
phẩm chất của nhà giáo.
2. Thấy rõ trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp giáo dục của cả nước nói chung và sự nghiệp giáo
dục miền núi nói riêng cũng như công cuộc xây dựng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
3. Có kỹ năng dạy học và giáo dục. Tổ chức các hoạt động giáo dục và dạy học ở trường phổ thông.
4. Có kỹ năng thực hành, thí nghiệm trong các lĩnh vực sinh học ứng dụng.
5. Có kỹ năng nghiên cứu, khả năng tổ chức nghiên cứu và tổ chức các hoạt động thuộc lĩnh vực sinh học.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
1. Hiểu và giải thích được những nguyên lý và các quá trình sinh học ở các cấp độ tổ chức sống.
2. Nắm vững những kiến thức khoa học và PPNC các lĩnh vực của sinh học.
3. Hiểu được nguyên tắc hoạt động của các thiết bị thí nghiệm sinh học.
4. Nắm vững những kiến thức khoa học giáo dục và phương pháp nghiên cứu khoa học, bao gồm: các kiến
thức Tâm lý, Giáo dục và PPGD bộ môn.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Giảng viên cho các trường Đại học, Cao đẳng, trường Trung học chuyên nghiệp có trình độ đại học với
chất lượng cao, giảng dạy môn Sinh học.
2. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp ngành sư phạm Sinh học lớp chất lượng cao có khả năng làm giáo viên dạy
môn Sinh học ở các trường THPT, Trung học cơ sở; Có thể làm việc tại các Viện nghiên cứu thuộc ngành Sinh
học, sinh thái học, môi trường; các sở, ban, ngành và các cơ sở kinh doanh... có liên quan đến lĩnh vực Sinh
học hoặc tiếp tục được đào tạo sau đại học.
8.3. Chương trình đào tạo sư phạm Sinh - KTNN
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh
Ngưười có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện khoa Sinh có 14 phòng thí nghiệm như sau:
TT Phòng thí nghiệm TT Phòng thí nghiệm
1 Di truyền học 8 Sinh học hiện đại
2 Sinh lý-Hoá sinh 9 Phòng máy thiết bị chung
3 Động vật học và chăn nuôi 10 Phòng thí nghiệm Công nghệ gen
4 PPGD Sinh học 11 Công nghệ tế bào và Công nghệ vi sinh
5 Vi sinh học 12 Sinh thái Môi trường
6 Thực vật học và trồng trọt 13 Công nghệ protein
7 Sinh l{ động vật 14 Phòng Seminar
- Một số thiết bị thí nghiệm chính
STT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Cân phân tích điện tư Đức, Thuỵ Sỹ 4
2 Cân kỹ thuật Đức 2
3 Tủ lạnh thường Nhật 4
4 Tủ lạnh sâu -240C Nhật, ý 2
5 Tủ đông cấp -850C Mỹ 1
6 Lò vi sóng Nhật 2
7 Bộ điện di Protein Pháp, Mỹ 4
8 Bộ điện di ADN Mỹ 1
9 Máy đo pH Nhật, Thuy Sỹ 3
10 Máy Vontex Đức 1
11 Máy xử lý nhiệt Đức 1
12 Bể ổn nhiệt Đức 3
13 Bình đựng Nitơ lỏng Trung Quốc, Mỹ 2
14 Máy PCR Mỹ 2
15 Máy giải trình tự gen Mỹ 1
16 Máy chụp ảnh Palaroi Nhật 1
17 Máy cô mẫu chân không Pháp 2
18 Máy phân tích hình ảnh Pháp 1
19 Bộ Kính hiển vi camera Nhật 2
20 Lò lai tế bào Pháp 1
21 Máy đông khô mẫu Đức 1
22 Hệ thống sắc ký Protein Mỹ 1
23 Bộ thu mẫu tự động Mỹ 1
24 Bể rửa siêu âm Mỹ 1
25 Máy sử lý nước siêu sạch Đức 1
26 Tủ sấy Đức, Anh,TQ 6
27 Tủ ấm Đức, Anh, TQ 6
28 Nồi hấp tiệt trùng Nhật 1
29 Máy lắc nhỏ Đức 1
30 Máy lắc ổn nhiệt Mỹ 1
31 Máy quang phổ úc, Pháp 3
32 Pipetman Phần Lan, Mỹ 8
33 Máy cất nước hai lần Anh 1
34 Máy Li tâm lạnh ống nhỏ Đức 2
35 Máy li tâm lạnh ống lớn Đức 3
36 Buồng nuôi cấy Mỹ, Tây Ban Nha 2
37 Thiết bị đo ánh sỏng Thuỵ Sỹ 1
38 Thiiết bị đo chiều cao cây Anh 1
39 Ẩm kế tự nghi Mỹ 2
40 Ống nhòm Mỹ 6
41 Máy ảnh Nhật 4
42 Máy đo chất lượng không khí Mỹ 1
53 Máy đo độ ẩm đất Mỹ 1
44 Bộ phân tích nước Mỹ 1
45 Máy đo chiều cao cây bằng laser Mỹ 1
46 Máy đo chỉ tiêu vật lý cây Mỹ 1
47 Máy Soxlet Đức 1
48 Máy cất nước một lần Trung Quốc 1
49 Máy tính Mỹ, ĐNA 16
50 Máy điện di huyết thanh Đức 1
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện khoa Sinh có 14 phòng thí nghiệm như sau:
TT Phòng thí nghiệm TT Phòng thí nghiệm
1 Di truyền học 8 Sinh học hiện đại
2 Sinh lý-Hoá sinh 9 Phòng máy thiết bị chung
3 Động vật học và chăn nuôi 10 Phòng thí nghiệm Công nghệ gen
4 PPGD Sinh học 11 Công nghệ tế bào và Công nghệ vi sinh
5 Vi sinh học 12 Sinh thái Môi trường
6 Thực vật học và trồng trọt 13 Công nghệ protein
7 Sinh l{ động vật 14 Phòng Seminar
- Một số thiết bị thí nghiệm chính
STT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Cân phân tích điện tư Đức, Thuỵ Sỹ 4
2 Cân kỹ thuật Đức 2
3 Tủ lạnh thường Nhật 4
4 Tủ lạnh sâu -240C Nhật, ý 2
5 Tủ đông cấp -850C Mỹ 1
6 Lò vi sóng Nhật 2
7 Bộ điện di Protein Pháp, Mỹ 4
8 Bộ điện di ADN Mỹ 1
9 Máy đo pH Nhật, Thuy Sỹ 3
10 Máy Vontex Đức 1
11 Máy xử lý nhiệt Đức 1
12 Bể ổn nhiệt Đức 3
13 Bình đựng Nitơ lỏng Trung Quốc, Mỹ 2
14 Máy PCR Mỹ 2
15 Máy giải trình tự gen Mỹ 1
16 Máy chụp ảnh Palaroi Nhật 1
17 Máy cô mẫu chân không Pháp 2
18 Máy phân tích hình ảnh Pháp 1
19 Bộ Kính hiển vi camera Nhật 2
20 Lò lai tế bào Pháp 1
21 Máy đông khô mẫu Đức 1
22 Hệ thống sắc ký Protein Mỹ 1
23 Bộ thu mẫu tự động Mỹ 1
24 Bể rửa siêu âm Mỹ 1
25 Máy sử lý nước siêu sạch Đức 1
26 Tủ sấy Đức, Anh,TQ 6
27 Tủ ấm Đức, Anh, TQ 6
28 Nồi hấp tiệt trùng Nhật 1
29 Máy lắc nhỏ Đức 1
30 Máy lắc ổn nhiệt Mỹ 1
31 Máy quang phổ úc, Pháp 3
32 Pipetman Phần Lan, Mỹ 8
33 Máy cất nước hai lần Anh 1
34 Máy Li tâm lạnh ống nhỏ Đức 2
35 Máy li tâm lạnh ống lớn Đức 3
36 Buồng nuôi cấy Mỹ, Tây Ban Nha 2
37 Thiết bị đo ánh sỏng Thuỵ Sỹ 1
38 Thiiết bị đo chiều cao cây Anh 1
39 Ẩm kế tự nghi Mỹ 2
40 Ống nhòm Mỹ 6
41 Máy ảnh Nhật 4
42 Máy đo chất lượng không khí Mỹ 1
53 Máy đo độ ẩm đất Mỹ 1
44 Bộ phân tích nước Mỹ 1
45 Máy đo chiều cao cây bằng laser Mỹ 1
46 Máy đo chỉ tiêu vật lý cây Mỹ 1
47 Máy Soxlet Đức 1
48 Máy cất nước một lần Trung Quốc 1
49 Máy tính Mỹ, ĐNA 16
50 Máy điện di huyết thanh Đức 1
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện khoa Sinh có 14 phòng thí nghiệm như sau:
TT Phòng thí nghiệm TT Phòng thí nghiệm
1 Di truyền học 8 Sinh học hiện đại
2 Sinh lý-Hoá sinh 9 Phòng máy thiết bị chung
3 Động vật học và chăn nuôi 10 Phòng thí nghiệm Công nghệ gen
4 PPGD Sinh học 11 Công nghệ tế bào và Công nghệ vi sinh
5 Vi sinh học 12 Sinh thái Môi trường
6 Thực vật học và trồng trọt 13 Công nghệ protein
7 Sinh l{ động vật 14 Phòng Seminar
- Một số thiết bị thí nghiệm chính
STT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Cân phân tích điện tư Đức, Thuỵ Sỹ 4
2 Cân kỹ thuật Đức 2
3 Tủ lạnh thường Nhật 4
4 Tủ lạnh sâu -240C Nhật, ý 2
5 Tủ đông cấp -850C Mỹ 1
6 Lò vi sóng Nhật 2
7 Bộ điện di Protein Pháp, Mỹ 4
8 Bộ điện di ADN Mỹ 1
9 Máy đo pH Nhật, Thuy Sỹ 3
10 Máy Vontex Đức 1
11 Máy xử lý nhiệt Đức 1
12 Bể ổn nhiệt Đức 3
13 Bình đựng Nitơ lỏng Trung Quốc, Mỹ 2
14 Máy PCR Mỹ 2
15 Máy giải trình tự gen Mỹ 1
16 Máy chụp ảnh Palaroi Nhật 1
17 Máy cô mẫu chân không Pháp 2
18 Máy phân tích hình ảnh Pháp 1
19 Bộ Kính hiển vi camera Nhật 2
20 Lò lai tế bào Pháp 1
21 Máy đông khô mẫu Đức 1
22 Hệ thống sắc ký Protein Mỹ 1
23 Bộ thu mẫu tự động Mỹ 1
24 Bể rửa siêu âm Mỹ 1
25 Máy sử lý nước siêu sạch Đức 1
26 Tủ sấy Đức, Anh,TQ 6
27 Tủ ấm Đức, Anh, TQ 6
28 Nồi hấp tiệt trùng Nhật 1
29 Máy lắc nhỏ Đức 1
30 Máy lắc ổn nhiệt Mỹ 1
31 Máy quang phổ úc, Pháp 3
32 Pipetman Phần Lan, Mỹ 8
33 Máy cất nước hai lần Anh 1
34 Máy Li tâm lạnh ống nhỏ Đức 2
35 Máy li tâm lạnh ống lớn Đức 3
36 Buồng nuôi cấy Mỹ, Tây Ban Nha 2
37 Thiết bị đo ánh sỏng Thuỵ Sỹ 1
38 Thiiết bị đo chiều cao cây Anh 1
39 Ẩm kế tự nghi Mỹ 2
40 Ống nhòm Mỹ 6
41 Máy ảnh Nhật 4
42 Máy đo chất lượng không khí Mỹ 1
53 Máy đo độ ẩm đất Mỹ 1
44 Bộ phân tích nước Mỹ 1
45 Máy đo chiều cao cây bằng laser Mỹ 1
46 Máy đo chỉ tiêu vật lý cây Mỹ 1
47 Máy Soxlet Đức 1
48 Máy cất nước một lần Trung Quốc 1
49 Máy tính Mỹ, ĐNA 16
50 Máy điện di huyết thanh Đức 1
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 36 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 04 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 13 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 12 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 06 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Trung thành với Tổ quốc với nhân dân, có lòng yêu ngành, yêu nghề, trung thực trong chuyên môn, có đủ
phẩm chất của nhà giáo.
2. Thấy rõ trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp giáo dục của cả nước nói chung và sự nghiệp giáo
dục miền núi nói riêng cũng như công cuộc xây dựng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
3. Có kỹ năng dạy học và giáo dục. Tổ chức các hoạt động giáo dục và dạy học ở trường phổ thông.
4. Có kỹ năng thực hành, thí nghiệm trong các lĩnh vực sinh học và công nghệ nông nghiệp.
5. Có kỹ năng nghiên cứu, khả năng tổ chức nghiên cứu và tổ chức các hoạt động thuộc lĩnh vực sinh học và
nông nghiệp.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
1. Hiểu và giải thích được những nguyên lý và các quá trình sinh học ở các cấp độ tổ chức sống.
2. Nắm vững những kiến thức khoa học và phương pháp nghiên cứu các lĩnh vực của sinh học và kỹ thuật
nông nghiệp.
3. Hiểu được nguyên tắc hoạt động của các thiết bị thí nghiệm sinh học.
4. Nắm vững những kiến thức khoa học giáo dục và phương pháp nghiên cứu khoa học, bao gồm: các kiến
thức Tâm lý, Giáo dục và PPGD bộ môn.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Giảng dạy môn Sinh học và công nghệ ở các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường
trung học chuyên nghiệp; Có thể làm việc tại các viện nghiên cứu, các sở, ban ngành, các cơ sở kinh doanh...
có liên quan đến lĩnh vực Sinh học hoặc tiếp tục được đào tạo sau đại học để giảng dạy ở các trường Đại
học và Cao đẳng.
8.4. Chương trình đào tạo: Sư phạm Sinh - Hoá
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Ngưười có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện khoa Sinh có 14 phòng thí nghiệm như sau:
TT Phòng thí nghiệm TT Phòng thí nghiệm
1 Di truyền học 8 Sinh học hiện đại
2 Sinh lý-Hoá sinh 9 Phòng máy thiết bị chung
3 Động vật học và chăn nuôi 10 Phòng thí nghiệm Công nghệ gen
4 PPGD Sinh học 11 Công nghệ tế bào và Công nghệ vi sinh
5 Vi sinh học 12 Sinh thái Môi trường
6 Thực vật học và trồng trọt 13 Công nghệ protein
7 Sinh l{ động vật 14 Phòng Seminar
- Một số thiết bị thí nghiệm chính
STT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Cân phân tích điện tư Đức, Thuỵ Sỹ 4
2 Cân kỹ thuật Đức 2
3 Tủ lạnh thường Nhật 4
4 Tủ lạnh sâu -240C Nhật, ý 2
5 Tủ đông cấp -850C Mỹ 1
6 Lò vi sóng Nhật 2
7 Bộ điện di Protein Pháp, Mỹ 4
8 Bộ điện di ADN Mỹ 1
9 Máy đo pH Nhật, Thuy Sỹ 3
10 Máy Vontex Đức 1
11 Máy xử lý nhiệt Đức 1
12 Bể ổn nhiệt Đức 3
13 Bình đựng Nitơ lỏng Trung Quốc, Mỹ 2
14 Máy PCR Mỹ 2
15 Máy giải trình tự gen Mỹ 1
16 Máy chụp ảnh Palaroi Nhật 1
17 Máy cô mẫu chân không Pháp 2
18 Máy phân tích hình ảnh Pháp 1
19 Bộ Kính hiển vi camera Nhật 2
20 Lò lai tế bào Pháp 1
21 Máy đông khô mẫu Đức 1
22 Hệ thống sắc ký Protein Mỹ 1
23 Bộ thu mẫu tự động Mỹ 1
24 Bể rửa siêu âm Mỹ 1
25 Máy sử lý nước siêu sạch Đức 1
26 Tủ sấy Đức, Anh,TQ 6
27 Tủ ấm Đức, Anh, TQ 6
28 Nồi hấp tiệt trùng Nhật 1
29 Máy lắc nhỏ Đức 1
30 Máy lắc ổn nhiệt Mỹ 1
31 Máy quang phổ úc, Pháp 3
32 Pipetman Phần Lan, Mỹ 8
33 Máy cất nước hai lần Anh 1
34 Máy Li tâm lạnh ống nhỏ Đức 2
35 Máy li tâm lạnh ống lớn Đức 3
36 Buồng nuôi cấy Mỹ, Tây Ban Nha 2
37 Thiết bị đo ánh sỏng Thuỵ Sỹ 1
38 Thiiết bị đo chiều cao cây Anh 1
39 Ẩm kế tự nghi Mỹ 2
40 Ống nhòm Mỹ 6
41 Máy ảnh Nhật 4
42 Máy đo chất lượng không khí Mỹ 1
53 Máy đo độ ẩm đất Mỹ 1
44 Bộ phân tích nước Mỹ 1
45 Máy đo chiều cao cây bằng laser Mỹ 1
46 Máy đo chỉ tiêu vật lý cây Mỹ 1
47 Máy Soxlet Đức 1
48 Máy cất nước một lần Trung Quốc 1
49 Máy tính Mỹ, ĐNA 16
50 Máy điện di huyết thanh Đức 1
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện khoa Sinh có 14 phòng thí nghiệm như sau:
TT Phòng thí nghiệm TT Phòng thí nghiệm
1 Di truyền học 8 Sinh học hiện đại
2 Sinh lý-Hoá sinh 9 Phòng máy thiết bị chung
3 Động vật học và chăn nuôi 10 Phòng thí nghiệm Công nghệ gen
4 PPGD Sinh học 11 Công nghệ tế bào và Công nghệ vi sinh
5 Vi sinh học 12 Sinh thái Môi trường
6 Thực vật học và trồng trọt 13 Công nghệ protein
7 Sinh l{ động vật 14 Phòng Seminar
- Một số thiết bị thí nghiệm chính
STT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Cân phân tích điện tư Đức, Thuỵ Sỹ 4
2 Cân kỹ thuật Đức 2
3 Tủ lạnh thường Nhật 4
4 Tủ lạnh sâu -240C Nhật, ý 2
5 Tủ đông cấp -850C Mỹ 1
6 Lò vi sóng Nhật 2
7 Bộ điện di Protein Pháp, Mỹ 4
8 Bộ điện di ADN Mỹ 1
9 Máy đo pH Nhật, Thuy Sỹ 3
10 Máy Vontex Đức 1
11 Máy xử lý nhiệt Đức 1
12 Bể ổn nhiệt Đức 3
13 Bình đựng Nitơ lỏng Trung Quốc, Mỹ 2
14 Máy PCR Mỹ 2
15 Máy giải trình tự gen Mỹ 1
16 Máy chụp ảnh Palaroi Nhật 1
17 Máy cô mẫu chân không Pháp 2
18 Máy phân tích hình ảnh Pháp 1
19 Bộ Kính hiển vi camera Nhật 2
20 Lò lai tế bào Pháp 1
21 Máy đông khô mẫu Đức 1
22 Hệ thống sắc ký Protein Mỹ 1
23 Bộ thu mẫu tự động Mỹ 1
24 Bể rửa siêu âm Mỹ 1
25 Máy sử lý nước siêu sạch Đức 1
26 Tủ sấy Đức, Anh,TQ 6
27 Tủ ấm Đức, Anh, TQ 6
28 Nồi hấp tiệt trùng Nhật 1
29 Máy lắc nhỏ Đức 1
30 Máy lắc ổn nhiệt Mỹ 1
31 Máy quang phổ úc, Pháp 3
32 Pipetman Phần Lan, Mỹ 8
33 Máy cất nước hai lần Anh 1
34 Máy Li tâm lạnh ống nhỏ Đức 2
35 Máy li tâm lạnh ống lớn Đức 3
36 Buồng nuôi cấy Mỹ, Tây Ban Nha 2
37 Thiết bị đo ánh sỏng Thuỵ Sỹ 1
38 Thiiết bị đo chiều cao cây Anh 1
39 Ẩm kế tự nghi Mỹ 2
40 Ống nhòm Mỹ 6
41 Máy ảnh Nhật 4
42 Máy đo chất lượng không khí Mỹ 1
53 Máy đo độ ẩm đất Mỹ 1
44 Bộ phân tích nước Mỹ 1
45 Máy đo chiều cao cây bằng laser Mỹ 1
46 Máy đo chỉ tiêu vật lý cây Mỹ 1
47 Máy Soxlet Đức 1
48 Máy cất nước một lần Trung Quốc 1
49 Máy tính Mỹ, ĐNA 16
50 Máy điện di huyết thanh Đức 1
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 42 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 04 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 20 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 12 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 5 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
1. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
- Hiện khoa Sinh có 14 phòng thí nghiệm như sau:
TT Phòng thí nghiệm TT Phòng thí nghiệm
1 Di truyền học 8 Sinh học hiện đại
2 Sinh lý-Hoá sinh 9 Phòng máy thiết bị chung
3 Động vật học và chăn nuôi 10 Phòng thí nghiệm Công nghệ gen
4 PPGD Sinh học 11 Công nghệ tế bào và Công nghệ vi sinh
5 Vi sinh học 12 Sinh thái Môi trường
6 Thực vật học và trồng trọt 13 Công nghệ protein
7 Sinh l{ động vật 14 Phòng Seminar
- Một số thiết bị thí nghiệm chính
STT Tên thiết bị Nước sản xuất Số lượng Ghi chú
1 Cân phân tích điện tư Đức, Thuỵ Sỹ 4
2 Cân kỹ thuật Đức 2
3 Tủ lạnh thường Nhật 4
4 Tủ lạnh sâu -240C Nhật, ý 2
5 Tủ đông cấp -850C Mỹ 1
6 Lò vi sóng Nhật 2
7 Bộ điện di Protein Pháp, Mỹ 4
8 Bộ điện di ADN Mỹ 1
9 Máy đo pH Nhật, Thuy Sỹ 3
10 Máy Vontex Đức 1
11 Máy xử lý nhiệt Đức 1
12 Bể ổn nhiệt Đức 3
13 Bình đựng Nitơ lỏng Trung Quốc, Mỹ 2
14 Máy PCR Mỹ 2
15 Máy giải trình tự gen Mỹ 1
16 Máy chụp ảnh Palaroi Nhật 1
17 Máy cô mẫu chân không Pháp 2
18 Máy phân tích hình ảnh Pháp 1
19 Bộ Kính hiển vi camera Nhật 2
20 Lò lai tế bào Pháp 1
21 Máy đông khô mẫu Đức 1
22 Hệ thống sắc ký Protein Mỹ 1
23 Bộ thu mẫu tự động Mỹ 1
24 Bể rửa siêu âm Mỹ 1
25 Máy sử lý nước siêu sạch Đức 1
26 Tủ sấy Đức, Anh,TQ 6
27 Tủ ấm Đức, Anh, TQ 6
28 Nồi hấp tiệt trùng Nhật 1
29 Máy lắc nhỏ Đức 1
30 Máy lắc ổn nhiệt Mỹ 1
31 Máy quang phổ úc, Pháp 3
32 Pipetman Phần Lan, Mỹ 8
33 Máy cất nước hai lần Anh 1
34 Máy Li tâm lạnh ống nhỏ Đức 2
35 Máy li tâm lạnh ống lớn Đức 3
36 Buồng nuôi cấy Mỹ, Tây Ban Nha 2
37 Thiết bị đo ánh sỏng Thuỵ Sỹ 1
38 Thiiết bị đo chiều cao cây Anh 1
39 Ẩm kế tự nghi Mỹ 2
40 Ống nhòm Mỹ 6
41 Máy ảnh Nhật 4
42 Máy đo chất lượng không khí Mỹ 1
53 Máy đo độ ẩm đất Mỹ 1
44 Bộ phân tích nước Mỹ 1
45 Máy đo chiều cao cây bằng laser Mỹ 1
46 Máy đo chỉ tiêu vật lý cây Mỹ 1
47 Máy Soxlet Đức 1
48 Máy cất nước một lần Trung Quốc 1
49 Máy tính Mỹ, ĐNA 16
50 Máy điện di huyết thanh Đức 1
2. Giáo trình, tập bài giảng:
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại thư viện của Nhà trường.
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1.1. Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên trong nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thấm nhuần thế
giới quan của Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội. Có ý thức
trách nhiệm công dân, có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
2. Có tình yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao trong dạy học, có đạo đức tốt và có tác phong mẫu mực của
người giáo viên. Có phương pháp làm việc khoa học, thường xuyên phân tích và giải quyết các vấn đề mới
trong Sinh học và dạy học Sinh học, Hoá học.
3. Có ý thức thường xuyên cập nhật các thông tin khoa học Sinh học, Hoá học phục vụ cho giảng dạy và
nghiên cứu.
4. Có ý thức tìm tòi, nghiên cứu phổ biến và áp dụng kiến thức Sinh học, Hoá học vào cuộc sống.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
1. Kiến thức: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lê nin, đường lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh, có hiểu biết cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội và nhân văn phù hợp với tiêu chuẩn đào tạo người giáo viên trong nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lí học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học Sinh học, Hoá học, có kiến thức về công tác Thiếu niên, nhi đồng để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và
giáo dục học sinh.
3. Nắm vững hệ thống kiến thức chuyên môn Sinh học : Thực vật, Động vật, Sinh lý, Giải phẫu, Di truyền…;
Có hiểu biết cần thiết về chuyên môn Hoá học : vô cơ, hữu cơ, phân tích....; hiểu biết mối quan hệ giữa con
người với môi trường và phát triển bền vững.
4. Có kiến thức tin học, đủ năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy học để
nâng cao chất lượng giờ dạy và trong nghiên cứu Sinh học, Hoá học.
5. Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và nghiên cứu các tài liệu tham khảo chuyên ngành.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có các kĩ năng sư phạm dạy học, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học ở
trường trung học cơ sở; kĩ năng sử dụng công nghệ truyền thông, các phần mềm dạy học; sử dụng được các
phương tiện kĩ thuật (máy ảnh, quay phim, ghi âm, projector, …) phục vụ công tác nghiên cứu và dạy học.
2. Có các kỹ năng dạy học như kỹ năng phân tích bài giảng, soạn giáo án, tổ chức thực hiện giờ dạy trên lớp
và ngoại khóa, đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng lấy người học làm trung tâm.
3. Có kỹ năng thực hành, thí nghiệm và ứng dụng các thành tựu khoa học Sinh học, Hoá học vào thực tiễn sản
xuất, đời sống. Đồng thời biết vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung chương trình giáo dục.
4. Có khả năng thiết kế, sử dụng các đồ dùng trực quan và một số phần mềm ứng dụng trong dạy học Sinh
học và Hoá học ở trường Trung học cơ sở.
5. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt nói riêng.
6. Có khả năng tổ chức các hoạt động tập thể; tổ chức các hoạt động Đoàn, Đội trong trường Trung học cơ
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
5. Dạy môn một Sinh học và dạy môn hai Hoá học trong trường Trung học cơ sở, là giáo viên cốt cán môn
Sinh học, môn Hoá học tại các trường Trung học cơ sở.
6. Cán bộ nghiên cứu tại các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng Sinh học và Hóa học.
7. Cán bộ quản lý chuyên môn tại các phòng Giáo dục và Đào tạo.
8. Làm giáo viên chủ nhiệm lớp, cán bộ phụ trách đoàn đội, cán bộ quản lý ở trường trung học cơ sở.
10. Ngành: Giáo dục thể chất
10. 2. Chương trình đàotạo: Sư phạm Giáo dục thể chất
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
1 sân bóng đá, 1 bể bơi,1 nhà tập tập đa năng 1000m2, 1 sân Điền kinh, 4 hố nhẩy xa, 4 sân đẩy tạ, 8 sân
bóng chuyền, 2 sân bóng rổ, 1 sân bóng ném, 2 sân tenniss và có đầy đủ về trang thiết bị phục vụ cho công
tác giảng và thi đấu của các môn Thể thao.
- Thư viện trường Đại học Sư phạm và Trung tâm học liệu ĐHTN.
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 25 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 16 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 08 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Tôn trọng người học, chấp nhận các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng
nghiệp và xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư
phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của giáo dục Thể chất trong hệ thống giáo dục phổ thông; thường xuyên cập nhật
kiến thức chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học nội dung giáo dục thể chất.
4. Có tình yêu, hứng thú đối với nghề nghiệp, nội dung giảng dạy.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
1. Kiến thức: Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh.
2. Có kiến thức khoa học cơ bản, nền tảng: Toán học thống kê, Sinh hoá, Sinh cơ, Sinh lý, Giải phẫu … đáp
ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
3. Có kiến thức đầy đủ và chuyên sâu về lý thuyết, thực hành các môn thể thao trong lĩnh vực Giáo dục Thể
chất.
4. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lí học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học bộ môn Giáo dục Thể chất để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
5. Có kiến thức về Nghiên cứu khoa học, nhất là phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Giáo dục
Thể chất và huấn luyện thể thao.
6. Hiểu biết về chương trình giáo dục thể chất trong trường phổ thông, đặc biệt nắm vững nội dung,
chương trình Giáo dục thể chất trong trường Trung học phổ thông.
7. Trình độ ngoại ngữ : Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc, hiểu tài liệu trong lĩnh
vực thể dục, thể thao.
8. Trình độ tin học văn phòng cơ bản, hiểu biết các phần mềm ứng dụng trong dạy học, đặc biệt sử dụng
thành thạo một số phần mềm liên quan đến giáo dục thể chất.
Về kỹ năng:
* Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở đảm
bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có ít nhất 01 đẳng cấp Vận động viên cấp II và 02 đẳng cấp Vận động viên cấp III về các môn thể thao theo
tiêu chuẩn đẳng cấp Vận động viên hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao.
2. Có các kĩ năng sư phạm dạy học nội dung Giáo dục thể chất, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức
hoạt động dạy học nội dung Giáo dục thể chất ở trường phổ thông; kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin
truyền thông, các phần mềm dạy học, sử dụng được các phương tiện kĩ thuật thực hành phục vụ công tác
nghiên cứu và giảng dạy nội dung Giáo dục thể chất.
3. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
4. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở
trường trung học phổ thông.
5. Có khả năng huấn luyện, chỉ đạo, tổ chức điều hành các giải thể dục - thể thao ở trường học và thể thao
quần chúng.
6. Có các khả năng hoạt động tập thể Đoàn, Hội, tổ chức các hoạt động phong trào trong trường học.
7. Có khả năng nghiên cứu khoa học về lĩnh vực thể dục thể thao; biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới
trong ngành thể dục thể thao, biết đúc kết kinh nghiệm để hình thành kĩ năng tư duy sáng tạo.
Có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu
cầu nghề nghiệp
1. Kiến thức: Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh.
2. Có kiến thức khoa học cơ bản, nền tảng: Toán học thống kê, Sinh hoá, Sinh cơ, Sinh lý, Giải phẫu … đáp
ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
3. Có kiến thức đầy đủ và chuyên sâu về lý thuyết, thực hành các môn thể thao trong lĩnh vực Giáo dục Thể
chất.
4. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lí học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học bộ môn Giáo dục Thể chất để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
5. Có kiến thức về Nghiên cứu khoa học, nhất là phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Giáo dục
Thể chất và huấn luyện thể thao.
6. Hiểu biết về chương trình giáo dục thể chất trong trường phổ thông, đặc biệt nắm vững nội dung,
chương trình Giáo dục thể chất trong trường Trung học phổ thông.
7. Trình độ ngoại ngữ : Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc, hiểu tài liệu trong lĩnh
vực thể dục, thể thao.
8. Trình độ tin học văn phòng cơ bản, hiểu biết các phần mềm ứng dụng trong dạy học, đặc biệt sử dụng
thành thạo một số phần mềm liên quan đến giáo dục thể chất.
Về kỹ năng:
* Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở đảm
bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có ít nhất 01 đẳng cấp Vận động viên cấp II và 02 đẳng cấp Vận động viên cấp III về các môn thể thao theo
tiêu chuẩn đẳng cấp Vận động viên hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao.
2. Có các kĩ năng sư phạm dạy học nội dung Giáo dục thể chất, có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức
hoạt động dạy học nội dung Giáo dục thể chất ở trường phổ thông; kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin
truyền thông, các phần mềm dạy học, sử dụng được các phương tiện kĩ thuật thực hành phục vụ công tác
nghiên cứu và giảng dạy nội dung Giáo dục thể chất.
3. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
4. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở
trường trung học phổ thông.
5. Có khả năng huấn luyện, chỉ đạo, tổ chức điều hành các giải thể dục - thể thao ở trường học và thể thao
quần chúng.
6. Có các khả năng hoạt động tập thể Đoàn, Hội, tổ chức các hoạt động phong trào trong trường học.
7. Có khả năng nghiên cứu khoa học về lĩnh vực thể dục thể thao; biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới
trong ngành thể dục thể thao, biết đúc kết kinh nghiệm để hình thành kĩ năng tư duy sáng tạo.
Có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu
cầu nghề nghiệp
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Giáo viên giảng dạy về chuyên ngành thể dục thể thao ở các cơ sở giáo dục và đào tạo : các trường Đại
học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, chủ yếu trong các trường trung học phổ thông.
10. Ngành: Giáo dục thể chất
10. 2. Chương trình đàotạo: Giáo dục thể chất - Quốc phòng
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
1 sân bóng đá, 1 bể bơi,1 nhà tập tập đa năng 1000m2, 1 sân Điền kinh, 4 hố nhẩy xa, 4 sân đẩy tạ, 8 sân
bóng chuyền, 2 sân bóng rổ, 1 sân bóng ném, 2 sân tenniss và có đầy đủ về trang thiết bị phục vụ cho công
tác giảng và thi đấu của các môn Thể thao.
- Thư viện trường Đại học Sư phạm và Trung tâm học liệu ĐHTN.
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 25 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 15 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 09 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Tôn trọng người học, chấp nhận các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng
nghiệp và xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư
phạm; kỉ luật quân sự.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của giáo dục Thể chất, quốc phòng an ninh trong hệ thống giáo dục quốc dân;
thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học nội dung giáo dục thể chất.
4. Có tình yêu, hứng thú đối với nghề nghiệp, nội dung giảng dạy.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức: Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh.
1. Có kiến thức khoa học cơ bản, nền tảng : Sinh hoá, Sinh lý, Giải phẫu … đáp ứng việc tiếp thu các kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp.
2. Có kiến thức đầy đủ và chuyên sâu về lý thuyết, thực hành các môn thể thao trong lĩnh vực Giáo dục Thể
chất .
3. Có kiến thức cơ bản về đường lối quân sự và công tác Quốc phòng - an ninh của Đảng để vận dụng vào
giảng dạy môn Giáo dục quốc phòng – An ninh và tổ chức các hoạt động trong các cơ quan và đoàn thể xã
hội.
4. Có kiến thức và phương pháp dạy học điều lệnh, binh khí kĩ thuật, chiến thuật chiến đấu bộ binh.
5. Có kiến thức về công tác tham mưu tác chiến, kĩ thuật cấp cứu chuyển thương, công tác đảm bảo hậu cần
trong chiến tranh.
6. Nắm vững kiến thức về Tâm lí học, Giáo dục học để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
7. Có kiến thức về lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – An
ninh ở trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học.
8. Có kiến thức về Nghiên cứu khoa học, nhất là phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Giáo dục
thể chất và huấn luyện thể thao và Giáo dục quốc phòng an ninh.
9. Hiểu biết về chương trình giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng an ninh trong trường phổ thông, đặc
biệt nắm vững nội dung, chương trình Giáo dục thể chất, chương trình quốc phòng an ninh trong trường
Trung học phổ thông.
10. Trình độ ngoại ngữ : Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc, hiểu tài liệu trong
lĩnh vực thể dục, thể thao.
11. Trình độ tin học văn phòng cơ bản, có thể sử dụng một số phần mềm ứng dụng trong dạy học.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có ít nhất 01 đẳng cấp Vận động viên cấp III về các môn thể thao theo tiêu chuẩn đẳng cấp Vận động viên
hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao.
2. Có các kĩ năng sư phạm dạy học nội dung Giáo dục thể chất, quốc phòng an ninh có khả năng lập kế hoạch
dạy học và tổ chức hoạt động dạy học nội dung Giáo dục thể chất, quốc phòng an ninh ở trường phổ thông;
kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin truyền thông, các phần mềm dạy học, sử dụng được các phương tiện kĩ
thuật thực hành phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy.
3. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
4. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở
trường trung học phổ thông.
5. Thực hiện các giờ giảng lí thuyết và thực hành về Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng an ninh theo
chuẩn mực sư phạm.
6. Có khả năng cải tiến và sử dụng các loại mô hình học cụ phục vụ dạy học.
7. Có khả năng tổ chức hội thi, hội thao thể dục, quốc phòng trong, các hoạt động tập thể các nhà trường và
các đơn vị.
8. Có khả năng nghiên cứu khoa học về lĩnh vực Thể dục thể thao, quốc phòng an ninh; biết phân tích và giải
quyết các vấn đề mới trong nghề nghiệp.
9. Có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với
yêu cầu nghề nghiệp.
Kiến thức: Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh.
1. Có kiến thức khoa học cơ bản, nền tảng : Sinh hoá, Sinh lý, Giải phẫu … đáp ứng việc tiếp thu các kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp.
2. Có kiến thức đầy đủ và chuyên sâu về lý thuyết, thực hành các môn thể thao trong lĩnh vực Giáo dục Thể
chất .
3. Có kiến thức cơ bản về đường lối quân sự và công tác Quốc phòng - an ninh của Đảng để vận dụng vào
giảng dạy môn Giáo dục quốc phòng – An ninh và tổ chức các hoạt động trong các cơ quan và đoàn thể xã
hội.
4. Có kiến thức và phương pháp dạy học điều lệnh, binh khí kĩ thuật, chiến thuật chiến đấu bộ binh.
5. Có kiến thức về công tác tham mưu tác chiến, kĩ thuật cấp cứu chuyển thương, công tác đảm bảo hậu cần
trong chiến tranh.
6. Nắm vững kiến thức về Tâm lí học, Giáo dục học để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
7. Có kiến thức về lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – An
ninh ở trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học.
8. Có kiến thức về Nghiên cứu khoa học, nhất là phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Giáo dục
thể chất và huấn luyện thể thao và Giáo dục quốc phòng an ninh.
9. Hiểu biết về chương trình giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng an ninh trong trường phổ thông, đặc
biệt nắm vững nội dung, chương trình Giáo dục thể chất, chương trình quốc phòng an ninh trong trường
Trung học phổ thông.
10. Trình độ ngoại ngữ : Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc, hiểu tài liệu trong
lĩnh vực thể dục, thể thao.
11. Trình độ tin học văn phòng cơ bản, có thể sử dụng một số phần mềm ứng dụng trong dạy học.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có ít nhất 01 đẳng cấp Vận động viên cấp III về các môn thể thao theo tiêu chuẩn đẳng cấp Vận động viên
hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao.
2. Có các kĩ năng sư phạm dạy học nội dung Giáo dục thể chất, quốc phòng an ninh có khả năng lập kế hoạch
dạy học và tổ chức hoạt động dạy học nội dung Giáo dục thể chất, quốc phòng an ninh ở trường phổ thông;
kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin truyền thông, các phần mềm dạy học, sử dụng được các phương tiện kĩ
thuật thực hành phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy.
3. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
4. Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở
trường trung học phổ thông.
5. Thực hiện các giờ giảng lí thuyết và thực hành về Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng an ninh theo
chuẩn mực sư phạm.
6. Có khả năng cải tiến và sử dụng các loại mô hình học cụ phục vụ dạy học.
7. Có khả năng tổ chức hội thi, hội thao thể dục, quốc phòng trong, các hoạt động tập thể các nhà trường và
các đơn vị.
8. Có khả năng nghiên cứu khoa học về lĩnh vực Thể dục thể thao, quốc phòng an ninh; biết phân tích và giải
quyết các vấn đề mới trong nghề nghiệp.
9. Có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với
yêu cầu nghề nghiệp.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Giáo viên giảng dạy môn Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng an ninh tại các trường cao đẳng, trung
cấp, trung học phổ thông hoặc các cơ sở đào tạo khác; chủ yếu ở các trường trung học phổ thông.
2. Chuyên viên các cơ sở nghiên cứu giáo dục, giáo dục chuyên nghiệp; cán bộ chuyên môn quân sự địa
phương trong các cơ quan, đơn vị.
3. Cán bộ quản lí, phong trào Thể dục thể thao ở các sở, phòng văn hóa, Thể dục thể thao và du lịch.
11. Ngành: Giáo dục chính trị
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo, Trung tâm
học liệu ĐHTN
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 60 đầu sách tại TV của trường (có bảng kê riêng).
- Hệ thống giáo trình số hóa (trung tâm học liệu ĐHTN).
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 26 (giảng viên).
- Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 11 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 11 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 01 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề chính trị và các vấn đề khác của xã hội, của đất nước.
2. Tôn trọng người học, chấp nhận các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng
nghiệp, xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tích cực; có ý thức tự tôn nghề nghiệp.
3. Thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn, tạo hứng thú và
nâng cao vị trí, vai trò của môn Giáo dục công dân, các môn l{ luận chính trị cho người học.
4. Có hứng thú và tình yêu đối với khoa học; có ý thức liên hệ, áp dụng các nguyên lý khoa học chính trị vào
thực tiễn cuộc sống.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức: Nắm vững các phạm trù, qui luật, nguyên lí cơ bản của Triêt học, Kinh tê chính trị học, Chủ nghĩa
xã hội khoa học, các kiến thức cơ bản của chính trị học, tư tưởng HCM, đường lối cách mạng của ĐCS Việt
Nam, pháp luật Việt Nam.
2.2. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lí học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học bộ môn giáo dục công dân.
2.3. Hiểu biết và nắm vững về nội dung chương trình giáo dục công dân ở trường phổ thông, chương trình
thuộc khối kiến thức l{ luận chính trị ở các trường trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có các kĩ năng sư phạm dạy học nói chung và giáo dục học sinh cá biệt nói riêng; có kỹ năng lập kế hoạch
và tổ chức hoạt động dạy học nội dung giáo dục công dân ở trường phổ thông và môn lý luận chính trị ở
trường trung cấp chuyên nghiệp và trường dạy nghề; có kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin, các phần mềm
dạy học, các phương tiện kĩ thuật thực hành phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy.
2. Có kĩ năng tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới giáo dục.
3. Có kĩ năng đề xuất, đóng góp và tham gia giải quyết các vấn đề xã hội của địa phương; phát hiện, đề xuất
và NCKH trong lĩnh vực chính trị, xã hội và nhân văn.
4. Có các kĩ năng mềm như : khả năng làm việc theo nhóm; khả năng thích ứng với sự thay đổi và phát triển
nghề nghiệp.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Giảng dạy môn Giáo dục công dân ở trường Trung học phổ thông.
2. Giảng dạy môn Chính trị ở các trường trung cấp chuyên nghiệp và có thể giảng dạy ở các trường cao
đẳng, đại học sau khi nâng cao trình độ chuyên môn.
3. Giảng dạy ở các trung tâm chính trị cấp huyện và có thể ở các trường Đảng cấp tỉnh sau khi nâng cao trình
độ chuyên môn.
4. Làm việc trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống chính trị.
12. Ngành: Tâm lý - Giáo dục
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo, Trung tâm
học liệu ĐHTN
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 60 đầu sách tại TV của trường (có bảng kê riêng).
- Hệ thống giáo trình số hóa (trung tâm học liệu ĐHTN).
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 25 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 02 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 08 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 14 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 01 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Yêu nước, yêu thương quý trọng con người, gương mẫu trong cuộc sống và thực hiện tốt nghĩa vụ công
dân.
2. Yêu nghề, giữ gìn và phát huy các giá trị nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng
người học, xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tích cực; có ý thức nghiên cứu khoa học, tự bồi dưỡng
nâng cao năng lực chuyên môn, thường xuyên cập nhật các thông tin khoa học chuyên ngành và đổi mới
phương pháp dạy học.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức: Nắm vững kiến thức cơ bản về các nguyên lý của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,
đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, có các kiến thức cần thiết về khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất.
2. Có kiến thức khoa học cơ sở: sinh lý học thần kinh, xã hội học, thống kê xã hội học, phương pháp luận
nghiên cứu khoa học giáo dục…
3. Nắm vững kiến thức cơ bản, hiện đại về Tâm lý học, Giáo dục học, tư vấn học đường, tham vấn tâm lý,
văn hoá học đường; các kiến thức về phương pháp dạy học, phương pháp nghiên cứu Tâm lý học và Giáo
dục học.
4. Có trình độ tin học văn phòng cơ bản, có khả năng sử dụng một số phần mềm ứng dụng trong dạy học và
nghiên cứu khoa học.
5. Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và nghiên cứu tài liệu chuyên ngành.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ
sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có kỹ năng tổ chức hoạt động dạy học Tâm lý học, Giáo dục học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo.
2. Có kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục : hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động giáo dục
hướng nghiệp, hoạt động Đoàn, Đội...
3. Có kỹ năng nghiên cứu và tổ chức các hoạt động nghiên cứu ứng dụng Tâm lý học, Giáo dục học vào nhà
trường; kỹ năng tư vấn học đường, tham vấn tâm lý; kỹ năng tổ chức và quản lý các hoạt động xã hội; kỹ
năng tuyên truyền, vận động quần chúng trong công tác đoàn thể, công tác xã hội.
4. Có kỹ năng nghiên cứu, tham gia phát triển chương trình giáo dục
5. Có kỹ năng làm việc nhóm, làm việc độc lập, kỹ năng tự học, tự hoàn thiện nhân cách theo yêu cầu nghề
nghiệp.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Giảng dạy Tâm lý học, Giáo dục học tại các trường Cao đẳng Sư phạm, Đại học Sư phạm, khoa Sư phạm và
các cơ sở Giáo dục và Đào tạo khác.
2. Cán bộ nghiên cứu tại các trung tâm nghiên cứu, cơ quan đoàn thể chính trị - xã hội; có thể tham gia các
chương trình kiểm định chât lượng giáo dục tại các Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường Cao đẳng, Đại học.
3. Chuyên gia tư vấn, tham vấn tâm lý tại các cơ sở giáo dục, trung tâm tư vấn trong trường học và trong
cộng đồng.
13. Ngành: Giáo dục Mầm non
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
* Khoa ĐTGV Mầm non có:
- 01 phòng học đàn với 21 đàn phím điện tử để phục vụ quá trình dạy học các học phần Âm nhạc.
- 01 phòng học Mỹ thuật.
- 01 phòng múa với các trang thiết bị, đồ dùng phục vụ giảng dạy học phần Múa và phương pháp biên đạo
múa: trống, tivi, các loại kèn, chuông,...
- Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo, Trung tâm
học liệu ĐHTN
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 60 đầu sách tại TV của trường (có bảng kê riêng).
- Hệ thống giáo trình số hóa (trung tâm học liệu ĐHTN).
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 34 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 10 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 21 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 03 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 16 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 06 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 09 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 01 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Có ý thức trách nhiệm đối với người học và đồng nghiệp: Yêu thương, thông cảm, tôn trọng và bảo vệ
người học; tôn trọng, đoàn kết và hợp tác với đồng nghiệp.
3. Có ý thức trách nhiệm đối với nghề nghiệp: yêu nghề, gắn bó với nghề và có ý thức xây dựng phát triển
ngành; thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học mầm non.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức:
1. Có hiểu biết cơ bản về khối kiến thức đại cương: các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách
mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa
học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an
ninh và giáo dục thể chất.
2. Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng: Tâm lý học, giáo dục học, sinh lý trẻ em; Toán học, Văn học, Mỹ
thuật, Âm nhạc,…. đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
3. Có hiểu biết sâu sắc về khối kiến thức chuyên nghiệp: kiến thức về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ sức khỏe
cho trẻ mầm non (dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm, chăm sóc và vệ sinh trẻ em, bệnh trẻ em,…);
kiến thức về các môn học, các hoạt động giáo dục ở trường mầm non; kiến thức về lí luận và phương pháp
dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ ở trường mầm non (giáo dục học mầm non, phương pháp
phát triển thể chất, phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ, phương pháp phát triển tình cảm – xã
hội và thẩm mỹ cho trẻ).
4. Trình độ ngoại ngữ : Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc, hiểu tài liệu chuyên
môn.
5. Có kiến thức cơ bản về tin học để sử dụng trong công việc và cuộc sống, biết và sử dụng thành thạo một
số phần mềm phục vụ nghiên cứu và giảng dạy mầm non.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên mầm non của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, trên cơ sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
6. Có các kỹ năng xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ ở từng độ tuổi thực hiện trong từng thời gian cụ
thể, khả năng xây dựng kế hoạch tự học.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Giáo viên tại các trường mầm non và giảng viên tại các cơ sở đào tạo giáo viên mầm non.
2. Cán bộ quản lí các cơ quan quản lý, các cơ sở giáo dục mầm non.
3. Chuyên viên các tổ chức, cơ quan với đối tượng hoạt động là trẻ mầm non và phát triển giáo dục mầm
non.
14. Ngành: Giáo dục Tiểu học
14.1. Chương trình đào tạo Giáo dục Tiểu học
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo, Trung tâm
học liệu ĐHTN
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 60 đầu sách tại TV của trường (có bảng kê riêng).
- Hệ thống giáo trình số hóa (trung tâm học liệu ĐHTN).
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 22 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 07 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 12 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 03 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Tôn trọng người học, chấp nhận các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng
nghiệp và xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tích cực; có ý thức tôn trọng nghề nghiệp, tác phong sư
phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của giáo dục Tiểu học trong hệ thống giáo dục phổ thông; thường xuyên cập nhật
kiến thức chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học tiểu học.
4. Có tình yêu với trẻ em, có hứng thú đối với nghề nghiệp và nội dung giảng dạy.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
1. Kiến thức: Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lê Nin; Đường lối cách mạng của Đảng
cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và GD thể chất.
2. Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng: Tâm lý trẻ em, Toán học, Văn học, Tiếng Việt, Mỹ thuật, Âm nhạc,
công tác Đội thiếu niên tiền phong và một số bộ môn Khoa học tự nhiên và Khoa học xã hội liên quan đến
chương trình giáo dục tiểu học như: Lịch sử, Địa lý, Sinh học, Vật lý, Hóa học….đáp ứng cho việc tiếp thu các
kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
3. Nắm vững kiến thức chuyên môn để giảng dạy tốt các môn học ở tiểu học.
4. Nắm vững các phương pháp dạy học các môn học ở trường tiểu học và giáo dục học sinh tiểu học.
5. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm tâm lý học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học bộ môn để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
6. Hiểu biết về chương trình giáo dục phổ thông, đặc biệt nắm vững nội dung, chương trình Giáo dục tiểu
học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
7. Trình độ ngoại ngữ: Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Trình độ tin học văn phòng cơ bản, hiểu biết các phần mềm ứng dụng trong dạy học, đặc biệt sử dụng
thành thạo một số phần mềm liên quan đến giáo dục tiểu học.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên
cơ sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có các kỹ năng sư phạm dạy tất cả các môn và dạy từng môn riêng từ lớp 1đến lớp 5 như Toán, Tiếng
Việt, Mĩ thuật, Âm nhạc, Khoa học Tự nhiên và Xã hội ở bậc Tiểu học; Có khả năng lập kế hoạch dạy học và
tổ chức hoạt động dạy học ở trường tiểu học; kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin truyền thông, các phần
mềm dạy học, sử dụng các phương tiện kĩ thuật thực hành phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy.
2. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
3. Có các kỹ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở lứa
tuổi Thiếu niên, nhi đồng.
4. Biết xây dựng kế hoạch và thực hiện có hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp, công tác Đội thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh tiểu học.
5. Kĩ năng sử dụng tốt tiếng Việt (đọc, nói, nghe) trong giảng dạy và cuộc sống.
6. Có khả năng làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề
nghiệp.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
1. Giáo viên các trường tiểu học, giảng viên các cơ sở đào tạo giáo viên tiểu học; chuyên viên về lĩnh vực giáo
dục tiểu học của các sở phòng Giáo dục và Đào tạo ; các cơ quan, tổ chức nghiên cứu và tư vấn phát triển
giáo dục tiểu học và một số lĩnh vực khác.
2. Có khả năng học tập sau và trên đại học chuyên ngành giáo dục tiểu học và các chuyên ngành phù hợp.
14.2. Chương trình đào tạo Giáo dục Tiểu học – Tiếng Anh
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh
Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
1. Kiến thức: Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lê Nin; Đường lối cách mạng của Đảng
cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội và nhân văn, khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và GD thể chất.
2. Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng: Tâm lý trẻ em, Toán học, Văn học, Tiếng Việt, Mỹ thuật, Âm nhạc,
công tác Đội thiếu niên tiền phong và một số bộ môn Khoa học tự nhiên và Khoa học xã hội liên quan đến
chương trình giáo dục tiểu học như: Lịch sử, Địa lý, Sinh học, Vật lý, Hóa học….đáp ứng cho việc tiếp thu các
kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
3. Nắm vững kiến thức chuyên môn để giảng dạy tốt các môn học ở tiểu học.
4. Nắm vững các phương pháp dạy học các môn học ở trường tiểu học và giáo dục học sinh tiểu học.
5. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm tâm lý học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học bộ môn để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
6. Hiểu biết về chương trình giáo dục phổ thông, đặc biệt nắm vững nội dung, chương trình Giáo dục tiểu
học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
7. Trình độ ngoại ngữ: Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Trình độ tin học văn phòng cơ bản, hiểu biết các phần mềm ứng dụng trong dạy học, đặc biệt sử dụng
thành thạo một số phần mềm liên quan đến giáo dục tiểu học.
Về kỹ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên
cơ sở đảm bảo và phát huy các kĩ năng cụ thể sau :
1. Có các kỹ năng sư phạm dạy tất cả các môn và dạy từng môn riêng từ lớp 1đến lớp 5 như Toán, Tiếng
Việt, Mĩ thuật, Âm nhạc, Khoa học Tự nhiên và Xã hội ở bậc Tiểu học; Có khả năng lập kế hoạch dạy học và
tổ chức hoạt động dạy học ở trường tiểu học; kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin truyền thông, các phần
mềm dạy học, sử dụng các phương tiện kĩ thuật thực hành phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy.
2. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
3. Có các kỹ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở lứa
tuổi Thiếu niên, nhi đồng.
4. Biết xây dựng kế hoạch và thực hiện có hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp, công tác Đội thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh tiểu học.
5. Kĩ năng sử dụng tốt tiếng Việt (đọc, nói, nghe) trong giảng dạy và cuộc sống.
6. Có khả năng làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề
nghiệp.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo, Trung tâm
học liệu ĐHTN
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 60 đầu sách tại TV của trường (có bảng kê riêng).
- Hệ thống giáo trình số hóa (trung tâm học liệu ĐHTN).
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 20 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 07 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 13 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 0 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước.
2. Tôn trọng người học, chấp nhận các tiêu chuẩn đạo dức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với đồng
nghiệp và xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tôn trọng nghề nghiệp, tác phong sư
phạm.
3. Coi trọng vị trí, vai trò của giáo dục Tiểu học trong hệ thống giáo dục phổ thông; thường xuyên cập nhật
kiến thức chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học tiểu học.
5. Có tình yêu với trẻ em, có hứng thú đối với nghề nghiệp và nội dung giảng dạy.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức:
1. Có hiểu biết cơ bản về nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lê Nin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt
Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội, nhân văn,
khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quóc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
2. Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng: Tâm lý trẻ em, Toán học, Văn học, công tác thiếu niên tiền phong
và một số bộ môn Khoa học tự nhiên và Khoa học xã hội liên quan đến chương trình giáo dục tiểu học như:
Lịch sử, Địa lý, Sinh học, Vật lý, Hóa học….đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
3. Nắm vững kiến thức chuyên môn để giảng dạy tốt các môn học ở tiểu học.
4. Nắm vững các phương pháp dạy học các môn học ở trường tiểu học và giáo dục học sinh tiểu học.
5. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm tâm lý học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học bộ môn để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
6. Hiểu biết về chương trình giáo dục phổ thông, đặc biệt nắm vững nội dung, chương trình Giáo dục tiểu
học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
7. Trình độ ngoại ngữ: Bước đầu sử dụng được ngoại ngữ tiếng anh phục vụ cho công tác chuyên môn
nghiệp vụ. Khi có nhu cầu có thể dạy tiếng Anh cho HS tiểu học.
8. Ttrình độ tin học: tin học văn phòng cơ bản, thành thạo các phần mềm ứng dụng trong dạy học.
Về kỹ năng:
1. Có các kỹ năng sư phạm dạy tất cả các môn và dạy từng môn riêng từ lớp 1đến lớp 5 như Toán, Tiếng
việt, KHTN và XH, tiếng Anh ở bậc Tiểu học. Có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học
ở trường tiểu học; kỹ năng sử dụng công nghệ truyền thông, các phần mềm dạy học, sử dụng các phương
tiện kĩ thuật thực hành phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy.
2. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
3. Có các kỹ năng sư phạm gi¸o dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở lứa
tuổi Thiếu niên, nhi đồng.
4. Biết xây dựng kế hoạch và thực hiện có hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp, công tác Đội thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh tiểu học.
5. Kĩ năng sử dụng tốt tiếng việt (đọc, nói, nghe) trong giảng dạy và cuộc sống.
6. Kĩ năng sử dụng được tiếng Anh trong giảng dạy và cuộc sống
7. Có khả năng làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề
nghiệp.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Giáo viên các trường tiểu học, giảng viên các cơ sở đào tạo giáo viên tiểu học; chuyên viên về lĩnh vực giáo
dục tiểu học của các sở phòng Giáo dục và Đào tạo ; các cơ quan, tổ chức NC và tư vấn phát triển giáo dục
tiểu học và một số lĩnh vực khác.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp: Có khả năng học tập sau đại học chuyên ngành giáo
dục tiểu học và các chuyên ngành phù hợp.
15. Ngành: Sư phạm Âm nhạc
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
Kiến thức:
1. Có hiểu biết cơ bản về nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lê Nin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt
Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội, nhân văn,
khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quóc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
2. Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng: Tâm lý trẻ em, Toán học, Văn học, công tác thiếu niên tiền phong
và một số bộ môn Khoa học tự nhiên và Khoa học xã hội liên quan đến chương trình giáo dục tiểu học như:
Lịch sử, Địa lý, Sinh học, Vật lý, Hóa học….đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
3. Nắm vững kiến thức chuyên môn để giảng dạy tốt các môn học ở tiểu học.
4. Nắm vững các phương pháp dạy học các môn học ở trường tiểu học và giáo dục học sinh tiểu học.
5. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm tâm lý học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy
học bộ môn để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
6. Hiểu biết về chương trình giáo dục phổ thông, đặc biệt nắm vững nội dung, chương trình Giáo dục tiểu
học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
7. Trình độ ngoại ngữ: Bước đầu sử dụng được ngoại ngữ tiếng anh phục vụ cho công tác chuyên môn
nghiệp vụ. Khi có nhu cầu có thể dạy tiếng Anh cho HS tiểu học.
8. Ttrình độ tin học: tin học văn phòng cơ bản, thành thạo các phần mềm ứng dụng trong dạy học.
Về kỹ năng:
1. Có các kỹ năng sư phạm dạy tất cả các môn và dạy từng môn riêng từ lớp 1đến lớp 5 như Toán, Tiếng
việt, KHTN và XH, tiếng Anh ở bậc Tiểu học. Có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động dạy học
ở trường tiểu học; kỹ năng sử dụng công nghệ truyền thông, các phần mềm dạy học, sử dụng các phương
tiện kĩ thuật thực hành phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy.
2. Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác giáo
dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung, chương trình giáo dục.
3. Có các kỹ năng sư phạm gi¸o dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở lứa
tuổi Thiếu niên, nhi đồng.
4. Biết xây dựng kế hoạch và thực hiện có hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp, công tác Đội thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh tiểu học.
5. Kĩ năng sử dụng tốt tiếng việt (đọc, nói, nghe) trong giảng dạy và cuộc sống.
6. Kĩ năng sử dụng được tiếng Anh trong giảng dạy và cuộc sống
7. Có khả năng làm việc độc lập; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề
nghiệp.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Tất cả các môn chung của ngành được nhà trường bố trí các phòng học như các phòng học văn hóa khác trên
cơ sở nhà trường đã có 4 giảng đường 5 tầng với 120 phòng học các kích cỡ đủ để đáp ứng cho nhu cầu đào
tạo các hệ, các ngành.
- Nhà trường có các phòng học ngoại ngữ (LAB), phòng máy tính được nối mạng giúp SV thuận lợi cho việc
học tập và nghiên cứu Âm nhạc, Mỹ thuật.
- Hiện tại nhà trường chỉ có một số trang thiết bị phục vụ cho việc đào tạo bộ môn ở các ngành Tiểu học và
Mầm non. Để phục vụ cho ngành đào tạo Âm nhạc & Mỹ thuật, nhà trường sẽ có kế hoạch mua sắm trang
thiết bị phục vụ theo yêu cầu chuyên môn của mỗi ngành trong quá trình đào tạo.
- Hiện nay, trường ĐHSP có hệ thống thư viện với rất nhiều đầu sách phục vụ cho các môn chung và các môn
học cơ sở. Tài liệu tham khảo của các ngành Âm nhạc, Mỹ thuật cũng đã có từ nhiều năm nay để sinh viên
tham khảo và học tập. Nhà trường có kế hoạch triển khai cho thư viện các đầu sách theo yêu cầu chuyên
môn của các chuyên ngành đặc thù khi đã đi vào hoạt động.
- Ngoài cơ sở vật chất của nhà trường, mỗi sinh viên đều có thể tự trang bị cho mình vật chất tối thiểu để
sinh viên tự học theo tính đặc thù của môn học và ngành học.
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 07 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 05 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 02 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 20 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 02 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 09 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 09 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
Yêu nước, yêu CNXH, là công dân tốt, chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, các quy
chế, quy định của ngành.
- Yêu nghề dạy học, thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin
yêu.
- Có tinh thần trách nhiệm trong công tác, lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, biết đoàn kết, hợp tác,
khiêm tốn học hỏi đồng nghiệp, có quan hệ tốt với gia đình học sinh và cộng động, biết vận động các lực
lượng trong và ngoài nhà trường thực hiện xã hội hoá giáo dục.
- Có ý thức chủ động tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị chuyên môn nghiệp vụ, thường xuyên
rèn luyện sức khoẻ.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức: Có các kiến thức khoa học cơ bản và khoa học chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc:
- Có kiến thức giáo dục đại cương và chuyên ngành, đảm bảo dạy tốt các môn học vê Âm nhạc trong chương
trình các cấp.
- Có kiến thức cơ bản về tâm lý học, Giáo dục học, Phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh.
- Có hiểu biết về quản lý hành chính nhà nước, quản lý ngành. Có kiến thức phổ thông về môi trường, dân
số, an ninh quốc phòng, an toàn giao thông, về quyền trẻ em, y tế học đường để quản lý giáo dục học sinh.
- Có hiểu biết về tình hình kinh tế văn hoá, đời sống, phong tục tập quán của địa phương để có thể hoà nhập
và góp phần phát triển cộng đồng.
Về kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng cơ bản của người giáo viên Âm nhạc:
- Xây dựng kế hoạch dạy học cho từng học kz và cả năm học, chuẩn bị bài lên lớp, thực hiện tiết lên lớp. Biết
lập kế hoach bài học cho theo định hướng đổi mới PPDH, đổi mới PP kiểm tra đánh giá ở các cấp học. Tiếp
cận và phân tích chương trình, sách giáo khoa nhằm thực hiện đổi mới giáo dục. Biết sử dụng các phương
tiện công nghệ dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin vào quá trình dạy học.
- Quản lý giáo dục học sinh: Biết làm công tác chủ nhiệm lớp, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ, hoạt
động Sao nhi đồng, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Có kỹ năng quản lý lớp
học, xây dựng lớp thành tập thể đoàn kết, tự quản. Có khả năng giáo dục học sinh cá biệt. Biết lập sổ sách,
xây dựng và lưu trữ hồ sơ về quá trình học tập rèn luyện đạo đức của học sinh.
- Biết giao tiếp và ứng xử thích hợp với học sinh, gia đình học sinh, đồng nghiệp và các tầng lớp nhân dân
trong cộng đồng.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Sinh viên ngành Sư phạm Âm nhạc sau khi tốt nghiệp đại học có thể dạy học ở các cấp, các trường Sư phạm
ở tất cả các vùng miền của đất nước hoặc tiếp tục học nâng cao (Sau đại học) về chuyên ngành.
16. Ngành: Sư phạm Mỹ thuật
Hệ đào tạo chính quy
Đại học
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Là ngành đặc thù mang tính nghệ thuật, trường ĐHSP xin đưa ra phương án về cơ sở vật chất phục vụ việc
đào tạo như sau:
- Về phòng học: Tất cả các môn chung của ngành được nhà trường bố trí các phòng học như các phòng học
văn hóa khác trên cơ sở nhà trường có 4 giảng đường 5 tầng với 120 phòng học các kích cỡ đủ để đáp ứng
cho nhu cầu đào tạo các hệ, các ngành.
- Nhà trường có các phòng học ngoại ngữ (LAB), phòng máy tính được nối mạng giúp sinh viên thuận lợi cho
việc học tập và nghiên cứu Mỹ thuật.
- Trang thiết bị phục vụ cho ngành đào tạo: Hiện tại nhà trường chỉ có một số trang thiết bị phục vụ cho việc
đào tạo bộ môn ở các ngành Tiểu học và Mầm non. Để phục vụ cho ngành đào tạo Mỹ thuật, nhà trường sẽ
có kế hoạch mua sắm trang thiết bị phục vụ theo yêu cầu chuyên môn của mỗi ngành trong quá trình đào tạo.
- Hệ thống thư viện, sách tham khảo: Hiện nay, trường ĐHSP có hệ thống thư viện với rất nhiều đầu sách
phục vụ cho các môn chung và các môn học cơ sở. Tài liệu tham khảo của ngành Mỹ thuật cũng đã có từ
nhiều năm nay để sinh viên tham khảo và học tập. Nhà trường có kế hoạch triển khai cho thư viện các đầu
sách theo yêu cầu chuyên môn của các chuyên ngành đặc thù khi đã đi vào hoạt động.
- Ngoài cơ sở vật chất của nhà trường, mỗi sinh viên đều có thể tự trang bị cho mình vật chất tối thiểu để
sinh viên tự học theo tính đặc thù của môn học và ngành học.
TT Nội dungTiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 05 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 02 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 03 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 13 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 01 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 02 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 08 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 01 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư vấn - hỗ
trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
Yêu nước, yêu CNXH, là công dân tốt, chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, các quy
chế, quy định của ngành.
- Yêu nghề dạy học, thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin
yêu.
- Có tinh thần trách nhiệm trong công tác, lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, biết đoàn kết, hợp tác,
khiêm tốn học hỏi đồng nghiệp, có quan hệ tốt với gia đình học sinh và cộng động, biết vận động các lực
lượng trong và ngoài nhà trường thực hiện xã hội hoá giáo dục.
- Có ý thức chủ động tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị chuyên môn nghiệp vụ, thường xuyên
rèn luyện sức khoẻ.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức: Có các kiến thức khoa học cơ bản và khoa học chuyên ngành Sư phạm Mĩ thuật, cụ thể:
- Có kiến thức giáo dục đại cương và chuyên ngành, đảm bảo dạy tốt các môn học trong chương trình Mĩ
thuật
- Có kiến thức cơ bản về tâm lý học, Giáo dục học, Phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh.
- Có hiểu biết về quản lý hành chính nhà nước, quản lý ngành. Có kiến thức phổ thông về môi trường, dân
số, an ninh quốc phòng, an toàn giao thông, về quyền trẻ em, y tế học đường để quản lý giáo dục học sinh.
- Có hiểu biết về tình hình kinh tế, văn hoá, đời sống, phong tục tập quán của địa phương để có thể hoà
nhập và góp phần phát triển cộng đồng.
Về kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng cơ bản của người giáo viên :
- Xây dựng kế hoạch dạy học cho từng học kz và cả năm học, chuẩn bị bài lên lớp, thực hiện tiết lên lớp. Biết
lập kế hoạch bài học theo định hướng đổi mới PPDH, đổi mới PP kiểm tra đánh giá. Tiếp cận và phân tích
chương trình, sách giáo khoa nhằm thực hiện đổi mới giáo dục. Biết sử dụng các phương tiện công nghệ dạy
học, đặc biệt là công nghệ thông tin vào quá trình dạy học
- Quản lý giáo dục học sinh: Biết làm công tác chủ nhiệm lớp, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ, hoạt
động Đoàn, Đội. Có kỹ năng quản lý lớp học, xây dựng lớp thành tập thể đoàn kết, tự quản. Có khả năng giáo
dục học sinh cá biệt. Biết lập sổ sách, xây dựng và lưu trữ hồ sơ về quá trình học tập rèn luyện đạo đức của
học sinh.
- Biết giao tiếp và ứng xử thích hợp với học sinh, gia đình học sinh, đồng nghiệp và các tầng lớp nhân dân
trong cộng đồng.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Sinh viên ngành Sư phạm mỹ thuật sau khi tốt nghiệp đại học có thể dạy học mỹ thuật bậc Tiểu học, Trung
học cơ sở, Trung học phổ thông, các Trường Sư phạm ở tất cả các vùng miền của đất nước hoặc tiếp tục
học cao học, nghiên cứu sinh chuyên ngành Sư phạm Mĩ thuật, Quản lý giáo dục.
17. Ngành: Sư phạm Tiếng Anh
Hệ đào tạo chính quy
Đại họcTT Nội dung
Tiến
sỹ
Thạc
sĩ
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc, Trung học chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Thư viện trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham khảo,
Trung tâm học liệu ĐHTN
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 60 đầu sách tại TV của trường (có bảng kê riêng).
- Hệ thống giáo trình số hóa (trung tâm học liệu ĐHTN).
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 24 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 21 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 03 (giảng viên).
- Giảng viên thỉnh giảng: 02 (giảng viên).
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 02 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Thạc sĩ: 0 (giảng viên).
+ Số giảng viên là Cử nhân: 0 (giảng viên).
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
* Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt như:
1. Được miễn học phí.
2. Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
3. Được hưởng chế độ học bổng đa dạng.
4. Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ giảng viên, cố vấn học tập, Trung tâm Tư
vấn - hỗ trợ sinh viên.
5. Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
VYêu cầu về thái độ học
tập của người học
Yêu nước, yêu CNXH, là công dân tốt, chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước,
các quy chế, quy định của ngành.
- Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề xã hội của đất nước.
- Tôn trọng người học, chấp nhận các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác với
đồng nghiệp và xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tôn trọng nghề nghiệp,
tác phong sư phạm.
- Coi trọng vị trí, vai trò của giáo dục ở các bậc học, thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn và
đổi mới phương pháp dạy học.
- Có tình cảm dành cho học sinh, có hứng thú nghề nghiệp và hiểu biết sâu sắc về nội dung giảng dạy.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức:
- Có hiểu biết cơ bản về nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lê Nin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng
sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh, có kiến thức trong lĩnh vực khoa học quản lý hành chính, quản
lý giáo dục, quốc phòng, an ninh và thể chất.
- Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng: Tâm lý, giáo dục, tiếng Việt…để đáp ứng cho việc tiếp thu
kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
- Nắm vững kiến thức chuyên môn để dạy tốt môn tiếng Anh ở trường phổ thông.
- Nắm vững phương pháp giảng dạy tiếng Anh ở các bậc phổ thông.
- Có hiểu biết về chương trình giáo dục phổ thông, đặc biệt là nội dung.
- Có trình độ ngoại ngữ 2 ở mức giao tiếp nói được.
- Có trình độ tin học: Thành thạo các phần mềm đang ứng dụng công nghệ vào dạy tiếng Anh.
Về kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng cơ bản của người giáo viên :
- Có các kỹ năng sư phạm dạy tiếng Anh ở các bậc từ tiểu học đến trung học phổ thông. Biết lập kế
hoạch dạy học phù hợp với thực tế nhà trường và tổ chức dạy học; sử dụng được các phương tiện,
các phần mềm dạy học.
- Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác
giáo dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung chương trình giáo dục phổ thông.
- Có kỹ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt là học sinh
trong độ tuổi vị thành niên.
- Biết xây dựng kế hoạch và thực hiện có hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp, công tác -Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ cho học sinh phổ thông trung học.
- Có kỹ năng sử dụng tiếng Anh qua các hoạt động nghe, nói, đọc, viết và dịch trong nhà trường cũng
như ngoài xã hội. Đồng thời dạy lại ngôn ngữ này cho học sinh ở các cấp học hiện nay.
- Có khả năng làm việc độc lập, khả năng tự học, tự nghiên cứu, khả năng nhạy bén với yêu cầu nghề
nghiệp đặt ra.
VIIVị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Sinh viên ngành Sư phạm tiếng Anh sau khi tốt nghiệp đại học có thể giảng dạy môn tiếng Anh Trung
học cơ sở, Trung học phổ thông, các Trường chuyên nghiệp, các công ty du lịch, doanh nghiệp liên
doanh với ngước ngoài hoặc tiếp tục học cao học, nghiên cứu sinh chuyên ngành tiếng Anh…
Người lập biểu
Trần Việt Cường
KT.HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS Nguyễn Thị Tính
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 3 năm 2015
Kiến thức:
- Có hiểu biết cơ bản về nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lê Nin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng
sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh, có kiến thức trong lĩnh vực khoa học quản lý hành chính, quản
lý giáo dục, quốc phòng, an ninh và thể chất.
- Có kiến thức khoa học cơ sở, nền tảng: Tâm lý, giáo dục, tiếng Việt…để đáp ứng cho việc tiếp thu
kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
- Nắm vững kiến thức chuyên môn để dạy tốt môn tiếng Anh ở trường phổ thông.
- Nắm vững phương pháp giảng dạy tiếng Anh ở các bậc phổ thông.
- Có hiểu biết về chương trình giáo dục phổ thông, đặc biệt là nội dung.
- Có trình độ ngoại ngữ 2 ở mức giao tiếp nói được.
- Có trình độ tin học: Thành thạo các phần mềm đang ứng dụng công nghệ vào dạy tiếng Anh.
Về kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng cơ bản của người giáo viên :
- Có các kỹ năng sư phạm dạy tiếng Anh ở các bậc từ tiểu học đến trung học phổ thông. Biết lập kế
hoạch dạy học phù hợp với thực tế nhà trường và tổ chức dạy học; sử dụng được các phương tiện,
các phần mềm dạy học.
- Có năng lực tham gia phát triển chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng đổi mới công tác
giáo dục và tìm tòi vận dụng các tri thức địa phương vào nội dung chương trình giáo dục phổ thông.
- Có kỹ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt là học sinh
trong độ tuổi vị thành niên.
- Biết xây dựng kế hoạch và thực hiện có hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp, công tác -Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ cho học sinh phổ thông trung học.
- Có kỹ năng sử dụng tiếng Anh qua các hoạt động nghe, nói, đọc, viết và dịch trong nhà trường cũng
như ngoài xã hội. Đồng thời dạy lại ngôn ngữ này cho học sinh ở các cấp học hiện nay.
- Có khả năng làm việc độc lập, khả năng tự học, tự nghiên cứu, khả năng nhạy bén với yêu cầu nghề
nghiệp đặt ra.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KT.HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS Nguyễn Thị Tính
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 3 năm 2015