thiết kế bài giảng elearning hoàn chỉnh
TRANSCRIPT
Giới thiệu, hướng dẫn:
Adobe Presenter
Bùi Việt Hà, 0903454818
Công cụ capture hình ảnh, video từ màn hìnhThu âm trực tiếp
Công cụ tạo và chỉnh sửa Video
Phần mềm: Snag IT
• Phần mềm Snag IT có các chức năng chính sau:– Capture hình ảnh màn hình.– Capture Video mô phỏng hoạt động màn hình.– Edit, chỉnh sửa hình ảnh vừa capture trên màn
hình.
• Capture hình ảnh màn hình:– 1 vùng trên màn hình do người dùng xác định.– 1 hình ảnh lớn trên 1 trang Web.
SnagIT 12
• Phiên bản mới nhất với nhiều tính năng mới rất thuận tiện, hữu ích:
• Chỉ cần 1 phím nóng (mặc định: PrintScr) để vừa capture hình ảnh và video.
• Sau khi chọn vùng màn hình, có thể tinh chỉnh tại chỗ trước khi thực hiện Capture.
• Hình ảnh, video sau khi Capture có thể điều chỉnh nhanh tại chỗ.
Công cụ ghi âm thanh đơn giản
• Audacity
• Sound Recorder
Thu âm trực tiếp và lọc âm bằng Audacity
Âm thanh gốc
Âm thanh đã xử lý lọc tiếng ồn
Công cụ làm việc với video: khởi tạo, cắt, dán, edit video
Phần mềm: Movie maker
Các chức năng chính: Movie maker
• Tự tạo các Video từ các hình ảnh rời rạc.
• Lắp ghép các video rời rạc vào thành 1 video lớn.
• Tự thu âm bổ sung lời thoại thuyết minh vào video.
• Bổ sung nhạc nền cho video.
• Lắp ghép, bổ sung các tệp âm thanh có sẵn vào video.
• Cắt (trim) video và âm thanh trong video, kéo dài hình ảnh trong video.
Mô hình Video tổng quát (4 lớp)
Hình ảnh, clips
Lời đọc
Nhạc nền
Phụ đề màn hình
Mô hình Video• Mỗi Video sẽ bao gồm 4 cấu thành:
– Dãy hình ảnh hoặc clip – Dãy nhạc nền.– Dãy lời thoại.– Dãy các văn bản phụ đề
• Phần hình ảnh có thể bao gồm 1 hay nhiều hình, video độc lập (không có âm thanh).
• Phần nhạc nền và lời thoại có thể bao gồm 1 hay nhiều tệp âm thanh độc lập. Có 2 lớp âm thanh: nhạc nền và lời thoại.
• Phụ đề bao gồm các văn bản text.
Làm việc với Video
Công cụ làm việc với Video• Các tệp video có thể bao gồm các tệp video
các loại, hình ảnh tĩnh (có hoặc không bao gồm âm thanh).
• Có thể chèn các ảnh để tạo ra các video tĩnh.
• Chèn Video tiêu đề, phụ đề
• Bổ sung video theo 2 cách:– Chèn 1 file video từ ngoài.– Dùng Webcam thu hình trực tiếp.
Công cụ làm việc với Video• Các công cụ làm việc với video:
– Thay đổi thứ tự, chèn mới, xóa, thay đổi độ dài thời gian của video tĩnh.
– Tách video, cắt đầu, cắt đuôi.– Thay đổi volume của âm thanh gốc trong video.
Có thể tắt âm thanh. Thay đổi tốc độ thể hiện.– Cài đặt các hiệu ứng video khác.
Làm việc với lời thoại
Công cụ làm việc với lời thoại• Mỗi lời thoại là 1 tệp âm thanh. Tại lớp lời
thoại sẽ chứa 1 hay nhiều tệp âm thanh, không nhất thiết liên tục.
• Chèn lời thoại hoặc từ File hoặc thu âm trực tiếp.
• Các công cụ khác:– Tách lời thoại làm 2 phần độc lập.– Dịch chuyển vị trí đầu dọc theo timeline.– Cắt đầu, cắt đuôi.– Tăng, giảm lượng âm thanh.
Làm việc với nhạc nền
• Các công cụ với nhạc nền hoàn toàn tương tự như với lời thoại.
Làm việc với văn bản phụ đề
• Văn bản phụ đề (Caption) là các Text Box được gán vào các video. Tại 1 thời điểm chỉ được phép có 1 Text Box.
Các công cụ với phụ đề
• Văn bản phụ đề (Caption) là các Text Box được gán vào các video. Tại 1 thời điểm chỉ được phép có 1 Text Box.
• Với mỗi Text Box có thể thực hiện các chức năng sau:– Thời gian bắt đầu xuất hiện; độ dài xuất hiện
trên màn hình.– Nội dung, fong chữ, màu chữ, màu nền, tạo
khuôn chữ.– Các hiệu ứng thể hiện chữ.
Làm việc với Slide tiêu đề
• Trước mỗi video có thể chèn các Slide Tiêu đề, có chức năng chuyển tiếp và là tiêu đề của video tiếp theo.
• Trên mỗi Slide tiêu đề có 1 Text Box
Thực hành (1) • Tự tạo nhanh Video từ các hình ảnh tĩnh, rời
rạc.– Sưu tầm, tìm kiếm các hình ảnh để đưa vào
Video.– Tạo 1 Project mới của MS Movie Maker.– Import các hình ảnh vào Project của phần mềm.– Điều chỉnh độ rộng thời gian của các hình ảnh.– Vào chức năng Narrative để thu âm thuyết minh
cho các hình ảnh.– Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.
Thực hành (2) • Lấy 1 video có sẵn, bỏ đi phần âm thanh,
chèn âm thanh mới.– Tìm video có hình ảnh mong muốn nhưng có lời
thoại, nhạc nền không mong muốn.– Tạo Project mới, đưa video này vào Project.– Vào chức năng edit để hủy âm thanh gốc của
video này.– Chèn hoặc thu âm lời thoại mới cho video. Chèn
nhạc nền mới nếu muốn.– Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.
Thực hành (3) • Thực hành phần thu âm trực tiếp
– Có thể thu âm nhiều lần, mỗi lần cho 1 phần của Movie. Ví dụ chúng ta có 2 video thành phần hiện, có thể thu âm làm 2 lần, mỗi lần tương ứng với 1 video thành phần.
– Có thể thu âm chia thành nhiều lần để nghỉ ngơi và chuẩn bị tiếp. Mỗi lần thu âm sẽ tạo 1 âm thanh mới chèn vào cuối của dãy âm thanh trước đó.
– Có thể thu âm xen kẽ việc chèn file âm thanh có sẵn, ví dụ chèn 1 bản nhạc đệm.
Thực hành (4) • Từ 1 vài video có sẵn, kết nối, cắt dán để
tạo 1 video mới.– Sưu tầm các video, nhạc nền có sẵn để chuẩn bị
cho 1 Project mới. – Tạo 1 Project Movie mới.– Chèn, đưa Video này vào Timeline của Movie.– Xóa toàn bộ phần âm thanh hiện có. Thay đổi
thứ tự, kết nối, cắt dán video, chèn tên, minh họa cho các video.
– Vào chức năng Narrative để thu âm giọng nói hoặc chèn âm thanh mới có sẵn vào Movie.
– Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.
Thực hành (5) • Tạo 1 video hoàn chỉnh từ nhiều nguồn
khác nhau.– Sưu tầm các video, nhạc nền có sẵn để chuẩn bị
cho 1 Project mới. Chèn, đưa Video này vào Timeline của Movie.
– Xóa toàn bộ phần âm thanh hiện có. Thay đổi thứ tự, kết nối, cắt dán video, chèn tên, minh họa cho các video.
– Vào chức năng Narrative để thu âm giọng nói hoặc chèn âm thanh mới có sẵn vào Movie.
– Chèn các Text Box ghi chú vào các vị trí cần thiết. Chèn các video tiêu đề.
– Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.
Adobe Presenter là gì?
• Adobe Presenter là phần mềm có bản quyền của công ty phần mềm Adobe, Hoa kỳ.
• Adobe Presenter là 1 phần mềm công cụ, có chức năng tích hợp với PowerPoint như 1 mở rộng.
• Chức năng chính của Adobe Presenter là cho phép xuất toàn bộ các slide PowerPoint dưới dạng HTML để có thể sử dụng từ xa, online hoặc offline.
Tính năng cụ thể của Adobe Presenter• Adobe Presenter cho phép GV chèn vào Slide
các yếu tố, thành phần sau:– Audio thuyết minh cho nội dung các Slide.
– Video (hoặc capture trực tiếp) rồi chèn vào Slide.– Bổ sung các đề kiểm tra nhanh (Quiz) vào bài giảng
tại các vị trí, slide khác nhau.
• Xuất toàn bộ nội dung trên cùng với bản thân các Slide sang dạng HTML để sau đó có thể dùng Online hoặc Offline.
• Chú ý: Toàn bộ hệ thống âm thanh, video, animation có sẵn trong PowerPoint không có tác dụng khi xuất dữ liệu ra HTML.
Trình diễn Presentation
Nội dung Slide Show
Thanh điều khiển
SideBar - Thanh mục lục nội dung
Chú ý quan trọng
• Trước khi thực hiện các tính năng tích hợp của Adobe Presenter, các GV cần hoàn thiện vài giảng trên PowerPoint. Chú ý: không dùng âm thanh, video, animation và tương tác trên slide.
• Cần chuẩn bị trước các lời thoại, video, âm thanh và nội dung các câu hỏi kiểm tra kiến thức sẵn sàng đưa vào bài giảng bằng Adobe Presenter.
Các bước thực hiện:1. Cài đặt hệ thống (Set Preferences)
2. Bổ sung lời thoại (audio)
3. Bổ sung video / Capture video
4. Tạo các Quiz - đề kiểm tra trắc nghiệm nhanh.
5. Cài đặt các lựa chọn (Presentation Setting)
6. Đưa bài giảng ra HTML (Publish)
7. Thực hiện, chạy bài giảng đã xuất.
Cài đặt hệ thống
Nhập Audio (âm thanh)
Nhập Video
Khởi tạo đề kiểm tra Quiz
Cài đặt lựa chọn
Xuất bài giảng ra HTMLPublish Presentation
1. Cài đặt hệ thống
Tại bước này cần thiết lập thông tin tác giả của bài giảng bao gồm Họ tên, ảnh đại diện, email, Website riêng, ...
2. Thu âm, bổ sung lời thoại
• Có 2 cách bổ sung âm thanh:– Thu âm trực tiếp lời thoại từ phần mềm.
– Chèn (import) các file âm thanh đã thu âm bên ngoài và nhúng vào bài giảng.
• Âm thanh thu âm trực tiếp có thể được gắn với 1 Slide hoặc để mở gắn với nhiều Slide.
• Chèn file âm thanh chỉ có thể gắn với 1 Slide.
Thu âm trực tiếp lời thoại (record audio)
Hộp hội thoại thu âm trực tiếp lời thuyết minh ngay trên Slide. Có thể thực hiện bài thuyết minh theo từng Slide hoặc cho nhiều Slide.
Chèn Audio File (import)Để chèn File Audio có sẵn thực hiện các bước sau:
1. Lựa chọn Slide bắt đầu chèn File âm thanh.
2. Tìm File âm thanh có trên máy tính để chèn.
Tích hợp animation với âm thanh• Toàn bộ hệ thống âm thanh, video, animation
có sẵn trong PowerPoint không có tác dụng khi xuất dữ liệu ra HTML.
• Tuy nhiên có 1 tính năng quan trọng sau: đồng bộ âm thanh trên Slide với 1 hệ thống Animation đơn giản. Cụ thể như sau:– Nếu hệ thống Animation trên Slide là dãy các
animation đơn giản dạng Click-Start thì có thể thực hiện tích hợp đồng bộ với hệ thống Animation này.
– Trong khi thu âm trực tiếp, GV thực hiện các thao tác click chuột để kích hoạt animation trong khi vẫn đang trình bày.
Đồng bộ Animation trên Slide
Animation 1 Animation 2 Animation 3
• Hệ thống Custom Animation trên Slide bắt buộc phải là 1 dãy Animation tuần tự được thực hiện bởi click chuột
Cách xử lý đồng bộ âm thanh với Animation
• Thu âm trực tiếp– Trong quá trình thu âm, click nút Next
Animation để đồng bộ với animation tương ứng.
• Import âm thanh từ File– Chèn file âm thanh (import audio).– Thực hiện lệnh Sync Audio.– Trong cửa sổ hộp thoại nháy nút Change
Timings. Sau đó click nút Next Animation để đồng bộ với animation tương ứng
3. Bổ sung Video• Bổ sung Video từ bên ngoài
• Capture Video trực tiếp
• Mỗi video chỉ được phép gắn với 1 Slide.• Có 2 cách gắn:
– Slide Video. Gắn trực tiếp lên Slide. Video chính là nội dung của Slide (có thể điều chỉnh kích thước.
– Sidebar Video. Gắn vào Sidebar bên cạnh để xem đồng thời với nội dung Slide.
Bổ sung Video
Cửa sổ chèn Video từ File trên máy tính.Lựa chọn Slide sẽ chèn Video và kiểu thể hiện trên Slide khi trình diễn.
Slide Video: video chèn trực tiếp lên Slide.
Sidebar Video: video hiển thị ở cột bên cạnh.
Capture Video
• Cửa sổ Capture video trực tiếp từ camera máy tính.
4. Khởi tạo Quiz - đề kiểm tra
• Người dùng có thể khởi tạo 1 hay nhiều đề kiểm tra (Quiz) và nhúng vào bài giảng tại các vị trí khác nhau.
• Mỗi Quiz sẽ có thể bao gồm một hay nhiều nhóm câu hỏi (Group).
• Mỗi Nhóm sẽ bao gồm 1 hay nhiều câu hỏi.
• Mỗi Đề kiểm tra, mỗi Nhóm, mỗi Câu hỏi đều có các tham số, thuộc tính và nội dung khác nhau.
Quản trị Quiz
• Toàn bộ hệ thống Quiz trong bài giảng được quản trị bằng chức năng Quiz Manager.
• Trong 1 bài giảng được phép tạo 1 hay nhiều Quiz. Tất cả các Quiz này có chung các thuộc tính, cần cài đặt và thay đổi các thông số này trước khi tạo Quiz cụ thể.
• Mỗi Quiz được đặt vào 1 slide định trước.
• Mỗi Quiz có qui định đối với người học sẽ phải thực hiện đề kiểm tra này như thế nào.
Quiz 1. Đề kiểm tra 1
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Phân loại câu hỏi
• Phần mềm cho phép tạo nhiều câu hỏi cho mỗi Quiz. Mỗi câu hỏi thuộc 1 trong các kiểu sau:– Câu hỏi trắc nghiệm Đúng / Sai.– Câu hỏi trắc nghiệm tổng quát.– Câu hỏi điền khuyết.– Câu hỏi cặp đôi.– Câu hỏi điền đáp án trực tiếp.
Các thông số chung của Quiz
Màn hình Quiz Manager / Default Labels
Cài đặt các cụm từ tiếng Việt thay thế tiếng Anh của các nút điều khiển bài kiểm tra trắc nghiệm.
Các thông số chung của Quiz
Màn hình Quiz Manager / Appearance
Cài đặt thông số font và kiểu chữ thể hiện câu hỏi, trả lời, nút lệnh, thông báo.
Giao diện chính của chức năng Quiz Manager. Từ giao diện này sẽ tạo ra các đề kiểm tra (quiz) cụ thể, tạo nhóm và tạo câu hỏi cụ thể cho các nhóm hoặc quiz.
4 loại Quiz:
1. Optional. Có thể bỏ qua.
2. Required. Bắt buộc làm bài.
3. Pass Required. Bắt buộc đạt yêu cầu.
4. Answer All. Bắt buộc làm tất cả các câu hỏi.
Các lựa chọn này cài đặt chức năng cho phép hoán vị thứ tự các câu hỏi và hoán vị các đáp án của từng câu hỏi khi thể hiện trên bài kiểm tra.
Thông báo khi làm xong 1 quiz
Cách thể hiện kết quả
Quiz Result Messages
Thông tin tổng kết Quiz:
Bạn làm đúng câu này.
Bạn chưa làm xong câu này
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng là:
Question Review Messages
Điều kiện để đạt yêu cầu bài kiểm tra
Điều khiển thực hiện tiếp theo khi đạt hoặc không đạt bài kiểm tra
Thông tin Nhóm câu hỏi (Group)
1. Trắc nghiệm
2. Đúng / Sai
3. Điền khuyết
4. Trả lời nhanh
5. Cặp đôi
6. CH lấy ý kiến
đánh giá
Phân loại câu hỏi
Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi Trắc nghiệm
Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi Đúng / Sai
Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi Điền khuyết
Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi
Trả lời nhanh
Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi
Góp ý
Cửa sổ nhập thuộc tính, thông tin thêm của câu hỏi dạng 1-5
Cửa sổ nhập thuộc tính, thông tin thêm của câu hỏi dạng 6
Chú ý
• Muốn chèn hình ảnh vào các câu hỏi thì khi tạo xong câu hỏi, chèn ảnh trực tiếp lên Slide chứa câu hỏi, sau đó xuất lại ra HTML.
5. Đặt các lựa chọn
Các thông số trình diễn bài giảng: Tên bài giảng, các tham số điều khiển trình diễn mặc định.
Cài đặt các mẫu thể hiện (Themes) được chọn sẵn hoặc có thể chỉnh sửa theo ý muốn.
6. Xuất dữ liệu ra HTML. Publish Presentations
Bấm nút này để thực hiện việc xuất ra HTML
7. Thực hiện, chạy bài giảng
Thanh điều khiển trình diễn