thep khong gi
TRANSCRIPT
Thép không gỉhttp://vi.wikipedia.org/wiki/Thép_không_gỉ
Thép không gỉ hay còn gọi là inox là một dạng hợp kim của sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm. Nó ít bị biến màu hay bị ăn mòn như thép thông thường khác.
Lịch sử[sửa]
Thép không gỉ gắn liền với tên tuổi của một chuyên gia ngành thép người Anh là ông Harry Brearley. Khi vào
năm 1913, ông đã sáng chế ra một loại thép đặc biệt có khả năng chịu mài mòn cao, bằng việc giảm hàm
lượng carbon xuống và cho crôm vào trong thành phần thép (0.24% C và 12.8% Cr).
Sau đó hãng thép Krupp ở Đức tiếp tục cải tiến loại thép này bằng việc cho thêm nguyên
tố niken vào thép để tăng khả năng chống ăn mòn axit và làm mềm hơn để dễ gia công. Trên cơ sở hai phát
minh này mà 2 loại mác thép 400 và 300 ra đời ngay trước Chiến tranh thế giới lần thứ nhất. Sau chiến
tranh, những năm 20 của thế kỷ 20, một chuyên gia ngành thép người Anh là ông W. H Hatfield tiếp tục
nghiên cứu, phát triển các ý tưởng về thép không gỉ. Bằng việc kết hợp các tỉ lệ khác nhau giữa ni ken và
crôm trong thành phần thép, ông đã cho ra đời một loại thép không gỉ mới 18/8 với tỉ lệ 8% Ni và 18% Cr,
chính là mác thép 304 quen thuộc ngày nay. Ông cũng là người phát minh ra loại thép 321 bằng cách cho
thêm thành phần titan vào thép có tỉ lệ 18/8 nói trên.
Trải qua gần một thế kỷ ra đời và phát triển, ngày nay thép không gỉ đã được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh
vực dân dụng và công nghiệp với hơn 100 mác thép khác nhau.
Trong ngành luyện kim, thuật ngữ thép không gỉ (inox) được dùng để chỉ một dạng hợp kim sắt chứa tối
thiểu 10,5% crôm. Tên gọi là "thép không gỉ" nhưng thật ra nó chỉ là hợp kim củasắt không bị biến màu hay
bị ăn mòn dễ dàng như là các loại thép thông thường khác. Vật liệu này cũng có thể gọi là thép chống ăn
mòn. Thông thường, có nhiều cách khác nhau để ứng dụng inox cho những bề mặt khác nhau để tăng tuổi
thọ của vật dụng. Trong đời sống, chúng xuất hiện ở khắp nơi như những lưỡi dao cắt hoặc dây đeo đồng
hồ...
Thép không gỉ có khả năng chống sự ôxy hoá và ăn mòn rất cao, tuy nhiên sự lựa chọn đúng chủng loại và
các thông số kỹ thuật của chúng để phù hợp vào từng trường hợp cụ thể là rất quan trọng.
Khả năng chống lại sự oxy hoá từ không khí xung quanh ở nhiệt độ thông thường của thép không gỉ có được
nhờ vào tỷ lệ crôm có trong hợp kim (nhỏ nhất là 13% và có thể lên đến 26% trong trường hợp làm việc trong
môi trường làm việc khắc nghiệt). Trạng thái bị oxy hoá của crôm thường là crôm ôxit(III). Khi crôm trong hợp
kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp chrom III oxit rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu; lớp này
mỏng đến mức không thể thấy bằng mắt thường, có nghĩa là bề mặt kim loại vẫn sáng bóng. Tuy nhiên,
chúng lại hoàn toàn không tác dụng với nước và không khí nên bảo vệ được lớp thép bên dưới. Hiện tượng
này gọi là sự oxi hoá chống gỉ bằng kỹ thuật vật liệu. Có thể thấy hiện tượng này đối với một số kim loại khác
như ở nhôm và kẽm.
Khi những vật thể làm bằng inox được liên kết lại với nhau với lực tác dụng như bu lông và đinh tán thì lớp
ôxit của chúng có thể bị bay mất ngay tại các vị trí mà chúng liên kết với nhau. Khi tháo rời chúng ra thì có
thể thấy các vị trí đó bị ăn mòn.
Niken cũng như mô-lip-đen và vanađi cũng có tính năng oxy hoá chống gỉ tương tự nhưng không được sử
dụng rộng rãi.
Bên cạnh crôm, niken cũng như mô-lip-đen và ni tơ cũng có tính năng oxi hoá chống gỉ tương tự.
Niken (Ni) là thành phần thông dụng để tăng cường độ dẻo, dễ uốn, tính tạo hình của thép không gỉ. Mô-lip-
đen (Mo) làm cho thép không gỉ có khả năng chịu ăn mòn cao trong môi trường axit. Ni tơ (N) tạo ra sự ổn
định cho thép không gỉ ở nhiệt độ âm (môi trường lạnh).
Sự tham gia khác nhau của các thành phần crôm, niken, mô-lip-đen, ni tơ dẫn đến các cấu trúc tinh thể khác
nhau tạo ra tính chất cơ lý khác nhau của thép không gỉ.
Phân loại[sửa]
Có bốn loại thép không gỉ chính: Austenitic, Ferritic,Austenitic-Ferritic (Duplex), và Martensitic.
Austenitic là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS
301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm, carbon (C)
0.08% max. Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi
nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loai thép này được sử dụng nhiều để
làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình
xây dựng khác…
Ferritic là loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm, nhưng có khả năng chịu ăn mòn
cao hơn thép mềm (thép carbon thấp). Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 430, 410, 409...
Loại này có chứa khoảng 12% - 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong
kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc
trong nhà...
Austenitic-Ferritic (Duplex) Đây là loại thép có tính chất “ở giữa” loại Ferritic và Austenitic có tên
gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng này có thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép
duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic. DUPLEX có đặc tính tiêu biểu là độ bền
chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngànhcông nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột
giấy, chế tạo tàu biển... Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do ni ken khan hiếm thì dòng
DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép
Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…
Martensitic Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn
ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao...
Đặc tính của thép không gỉ[sửa]
Các đặc tính của nhóm thép không gỉ có thể được nhìn dưới góc độ so sánh với họ thép carbon thấp. Về mặt
chung nhất, thép không gỉ có:
Tốc độ hóa bền rèn cao
Độ dẻo cao hơn
Độ cứng và độ bền cao hơn
Độ bền nóng cao hơn
Chống chịu ăn mòn cao hơn
Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn
Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)
Các cơ tính đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khá nhiều đối với các mác thép
và họ thép khác.
Các cơ tính đó liên quan đến các lĩnh vực ứng dụng thép không gỉ, nhưng cũng chịu ảnh hưởng của thiết bị
và phương pháp chế tạo.
Bảng 1 (Phần A). Tính chất so sánh của họ thép không gỉ.
nhóm hợp kim Từ tính 1 Tốc độ hoá bền rèn Chịu ăn mòn 2 Khả năng hoá bền
Austenit Không Rất cao Cao Rèn nguội
Duplex Có Trung bình Rất cao Không
Ferrit Có Trung bình Trung bình Không
Martensit Có Trung bình Trung bình Tôi và Ram
Hoá bền tiết pha Có Trung bình Trung bình Hoá già
(1)- Sức hút của nam châm đối với thép. Chú ý, một số mác thép bị nam châm hút khi đã qua rèn nguội.
(2)- Biến động đáng kể giữa các mác thép trong mỗi nhóm, ví dụ, các mác không gia được có tính chịu ăn
mòn thấp hơn, và khi có Mo cao hơn sẽ có tính kháng cao hơn.
Bảng 1 (Phàn B). Cơ tính so sánh của họ thép không gỉ.
Nhóm hợp kim Tính dẻo Làm việc ở nhiệt độ cao Làm việc ở nhiệt độ thấp3 Tính hàn
Austenit Rất cao Rất cao Rât tốt Rất cao
Duplex Trung bình Thấp Trung bình Cao
Ferrit Trung bình Cao Thấp Thấp
Martensit Thấp Thấp Thấp Thấp
Hoá bền tiết pha Trung bình Thấp Thấp Cao
(3)- Đo bằng độ dẻo dai hoặc độ dẻo ở gần 0 °C. Thép không gỉ Austenit giữ được độ dẻo ở nhiệt độ thấp.
Phân loại theo tiêu chuẩn[sửa]
Có nhiều biến thể về thép không gỉ và học viện gang thép Mỹ (AISI) trước đây quy định một số mác theo
chuẩn thành phần, và vẫn tiếp tục được sử dụng rộng rãi như ngày nay. Ngày nay, SAE và ASTM dựa theo
chuẩn của AISI để quy định các mác thép của mình, được đánh chỉ số UNS là 1 kí tự + 5 chữ số đối với các
mác thép mới. Phạm vi đánh chỉ đầy đủ nhất của những họ thép không gỉ được sử dụng trong Hiệp hội gang
thép (ISS), và sổ tay SEA/ASTM về hệ chỉ số hợp nhất. Các mác thép nào đó khác không có chỉ số chuẩn,
mà đang được sử dụng ở các quốc gia khác hoặc các quy định quốc tế, hoặc quy định đối với sản xuất
chuyên biệt như các chuẩn về thép dây hàn.
Stainless Steel Coil & Sheet Manufacturer & Supplier From Taiwan
http://www.engineeringtoolbox.com/stainless-steel-standards-d_445.html
USA France Germany Germany Italy Japan Russia Spain Sweden UK
AISI AFNOR DIN 17006W.N.
17007UNI JIS GOST UNE SIS BSI EURONORM
201 1) SUS 201
301 1) Z 12 CN 17-07
X 12 CrNi 17 7
1.4310X 12 CrNi
1707SUS 301
X 12 CrNi 17-07
23 31 301S21X 12 CrNi 17
302 1) Z 10 CN 18-09
X 5 CrNi 18 7
1.4319X 10 CrNi
1809SUS 302
12KH18N9X 10 CrNi
18-0923 31 302S25
X 10 CrNi 18
303 1)Z 10
CNF 18-09
X 10 CrNiS 18 9
1.4305X 10
CrNiS 1809
SUS 303
X 10 CrNiS 18-
0923 46 303S21
303 Se 1)Z 10
CNF 18-09
X 10 CrNiS 1809
SUS 303 Se
12KH18N10EX 10
CrNiS 18-09
303S41
304 1) Z 6 CN 18-09
X 5 CrNi 18 10 X 5 CrNi
18 12
1.4301 1.4303
X 5 CrNi 1810
SUS 304
08KH18N10 06KH18N11
X 6 CrNi 19-10
23 32304S15 304S16
304 N 1) X 5 CrNiN 1810
SUS 304N1
304 H 1) X 8 CrNi 1910
SUS F 304H
X 6 CrNi 19-10
304 L 1) Z 2 CN 18-10
X 2 CrNi 18 11
1.4306X 2 CrNi
1911SUS 304L
03KH18N11X 2 CrNi
19-1023 52 304S11
Z 2 CN 18-10-
Az
X 2 CrNiN 18 10
1.4311X 2 CrNiN
1811SUS
304LN23 71
305 1) Z 8 CN X 8 CrNi SUS X 8 CrNi 23 33 305S19
USA France Germany Germany Italy Japan Russia Spain Sweden UK
AISI AFNOR DIN 17006W.N.
17007UNI JIS GOST UNE SIS BSI EURONORM
18-12 1812 305 18-12
Z 6 CNU 18-10
SUS XM7
309 1) Z 15 CN 24-13
X 15 CrNiS 20 12
1.4828X 16 CrNi
2314SUH 309
309S24X 15 CrNi 23
309 S 1) X 6 CrNi 2314
SUS 309S
20KH23N18
310 1) X 12 CrNi 25 21
1.4845X 22 CrNi
2520SUH 310
10KH23N18 310S24
310 S 1) Z 12 CN 25-20
X 12 CrNi 25 20
1.4842X 5 CrNi
2520SUS 310S
20KH25N20S2 23 61
314 1)Z 12
CNS 25-20
X 15 CrNiSi 25 20
1.4841X 16
CrNiSi 2520
316 1) Z 6 CND 17-11
X 5 CrNiMo 17 12 2
1.4401X 5
CrNiMo 1712
SUS 316
X 6 CrNiMo
17-12-0323 47 316S31
316 1) Z 6 CND 17-12
X 5 CrNiMo 17 13 3
1.4436X 5
CrNiMo 1713
SUS 316
X 6 CrNiMo
17-12-0323 43 316S33
316 F 1)X 12
CrNiMoS 18 11
1.4427
316 N 1) SUS 316N
316 H 1)X 8
CrNiMo 1712
SUS F 316H
X 5 CrNiMo 17-12
USA France Germany Germany Italy Japan Russia Spain Sweden UK
AISI AFNOR DIN 17006W.N.
17007UNI JIS GOST UNE SIS BSI EURONORM
316 H 1)X 8
CrNiMo 1713
03KH17N14M2X 6
CrNiMo 17-12-03
316 L 1) Z 2 CND 17-12
X 2 CrNiMo 17 13 2
1.4404X 2
CrNiMo 1712
SUS 316L
X 2 CrNiMo
17-12-0323 48 316S11
Z 2 CND 17-12-
Az
X 2 CrNiMoN 17 12 2
1.4406X 2
CrNiMoN 1712
SUS 316LN
03KH16N15M3
316 L 1) Z 2 CND 17-13
X 2 CrNiMo 18 14 3
1.4435X 2
CrNiMo 1713
X 2 CrNiMo
17-12-0323 53 316S13
Z 2 CND 17-13-
Az
X 2 CrNiMoN 17 13 3
1.4429X 2
CrNiMoN 1713
08KH17N13M2T 10KH17N13M2T
23 75
Z6 CNDT 17-12
X 6 CrNiMoTi 17 12 2
1.4571X 6
CrNiMoTi 1712
08KH17N13M2T 10KH17N13M2T
X 6 CrNiMoTi 17-12-03
23 50 320S31X 6 CrNiMoTi
X 10 CrNiMoTi
18 121.4573
X 6 CrNiMoTi
171308KH16N13M2B
X 6 CrNiMoTi 17-12-03
320S33X 6 CrNiMoTI
Z 6 CNDNb 17-12
X 6 CrNiMoNb
17 12 21.4580
X 6 CrNiMoNb
171209KH16N15M3B CrNiMoNb 17
X 10 CrNiMoNb
18 121.4583
X 6 CrNiMoNb
1713CrNiMoNb 17
317 1)X 5
CrNiMo 1815
SUS 317
23 66 317S16
317 L 1) Z 2 CND 19-15
X 2 CrNiMo 18 16 4
1.4438X 2
CrNiMo 1815
SUS 317L
23 67 317S12
USA France Germany Germany Italy Japan Russia Spain Sweden UK
AISI AFNOR DIN 17006W.N.
17007UNI JIS GOST UNE SIS BSI EURONORM
317 L 1) Z 2 CND 19-15
X 2 CrNiMo 18 16 4
1.4438X 2
CrNiMo 1816
SUS 317L
23 67 317S12
330 1)Z
12NCS 35-16
X 12 NiCrSi 36 16
1.4864SUH 330
08KH18N10T
321 1) Z 6 CNT 18-10
X 6 CrNiTi 18 10 X 12 CrNiTi 18 9
1.4541 1.4878
X 6 CrNiTi 1811
SUS 321
12KH18N10TX 6 CrNiTi
18-1123 37 321S31
X 6 CrNiTi 18
321 H 1) X 8 CrNiTi 1811
SUS 321H
X 7 CrNiTi 18-11
321S20
329 1) X 8 CrNiMo 27 5
1.4460SUS
329J108KH18N12B 23 24
347 1)Z 6
CNNb 18-10
X 6 CrNiNb 18 10
1.4550X 6
CrNiNb 1811
SUS 347
X 6 CrNiNb 18-11
23 38 347S31
347 H 1)X 8
CrNiNb 1811
SUS F 347H
X 7 CrNiNb 18-11
904L 1)Z 12
CNDV 12-02
1.4939
X 20 CrNiSi 25 4
1.4821
UNS318032)X 2
CrNiMoN 22 5
1.4462
UNS327602) Z 3 CND 25-06Az
X 3 CrNiMoN
25 71.4501 12Kh13
403 3) Z 12 C 13
X 6 Cr 13 X 10 Cr 13 X
1.4000 1.4006
X 12 Cr 13 SUS 403
X 6 Cr 13 23 02 403S17 X 10 Cr 13 X
USA France Germany Germany Italy Japan Russia Spain Sweden UK
AISI AFNOR DIN 17006W.N.
17007UNI JIS GOST UNE SIS BSI EURONORM
15 Cr 13 1.4024
405 3) Z 6 CA 13
X 6 CrAl 13 1.4002X 6 CrAl
13SUS 405
X 6 CrAl 13
405S17
Z 8 CA 7
X 10 CrAl 7 1.4713 10Kh13SYu
X 10 CrAl 13
1.4724X 10 CrAl
1215Kh18SYu
X 10 CrAl 18
1.4742
409 3) Z 6 CT 12
X 6 CrTi 12 1.4512X 6 CrTi
12SUH 409
409S19
X 2 CrTi 12
12Kh13
410 3)Z 10 C 13 Z 12
C 13
X 6 Cr 13 X 10 Cr 13 X 15 Cr 13
1.4000 1.4006 1.4024
X 12 Cr 13SUS 410
08Kh13X 12 Cr
1323 02 410S21
410 S 3) Z 6 C 13 X 6 Cr 13 1.4000 X 6 Cr 13SUS 410S
23 01 403S17
414 3)