taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… ·...

57
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM STT HỌ VÀ TÊN MSV 1 LÊ THỊ TRANG NHUNG ( NT ) 565155 2 ĐỖ THỊ GIANG 565215 3 LÊ THỊ ÁNH HỒNG 565228 4 NGUYỄN THỊ THÚY 565281 5 PHẠM THỊ THÚY HẰNG 565118 6 NGUYỄN THỊ QUỲNH HUỆ 571929 7 LÊ THỊ THANH LIÊN 571943 8 HÀ HỒNG HUYẾN 571933 9 ĐOÀN THỊ HUYỀN 571814 10 VŨ THỊ THANH HUYỀN 571030 11 NGUYỄN NHUNG HUYỀN 571563 12 VŨ VĂN TÚ 572007 1

Upload: vuque

Post on 05-Feb-2018

229 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM

STT HỌ VÀ TÊN MSV1 LÊ THỊ TRANG NHUNG ( NT ) 5651552 ĐỖ THỊ GIANG 5652153 LÊ THỊ ÁNH HỒNG 5652284 NGUYỄN THỊ THÚY 5652815 PHẠM THỊ THÚY HẰNG 5651186 NGUYỄN THỊ QUỲNH HUỆ 5719297 LÊ THỊ THANH LIÊN 5719438 HÀ HỒNG HUYẾN 5719339 ĐOÀN THỊ HUYỀN 57181410 VŨ THỊ THANH HUYỀN 57103011 NGUYỄN NHUNG HUYỀN 57156312 VŨ VĂN TÚ 572007

1

Page 2: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

Đề Tài : CÁC QUY ĐỊNH THUẾ SUẤT Ở VIỆT NAM

1.KHÁI NIỆM

Thuế suất là số tiền phải nộp trên 1 đơn vị đối tượng tính thuế

Thuế suất : “ Đòn giáng” cuả hệ thống thuế và của từng sắc thuế.

Do đặc điểm cả cơ sở thuế theo từng sắc thuế rất phức tạp nên thuế suất của

từng sắc thuế cũng rất khác nhau.

2.CĂN CỨ TÍNH THUẾ

Số thuế phải nộp = Số lượng đối tượng tính thuế × Thuế suất

3.PHÂN LOẠI THUẾ SUẤT

Thuế suất cố định

Thuế suất tỷ lệ :

Tỷ lệ Cố định :

Tỷ lệ Thuận

Trung lập

Tỷ lệ thay đổi :

Lũy tiến Gồm : Lũy tiến toàn phần,lũy tiến từng phần

Lũy thoái

4. CÁC QUY ĐỊNH THUẾ SUẤT Ở VIỆT NAM

4.1 Thuế suât cố định

Khái niệm : là thuế suất tuyệt đối và cố định theo các mức thuế tuyệt đối

2

Page 3: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

Các loại thuế suất cố định : Thuế suất cố định áp dụng cho các loại thuế sau:

a) Thuế suất thuế GTGT:

Loại thuế suất áp dụng thống nhất theo loại hàng hóa, dịch vụ ở cấc khâu

nhập khẩu, sản xuất gia công hay kinh doanh thương mại, Hiện hành các mức

thuế suất thuế GTGT gồm có 0%, 5 %, 10 %.

b) Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt:

Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt có 8 mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt khác

nhau từ 10 -70% phân theo từng loại hàng hóa, dịch vụ, tùy thuộc vào mức độ

cần điều tiết đối với hàng hóa, dịch vụ đó. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

không phân biệt hàng hóa nhập khẩu hay hàng hóa sản xuất trong nước.

c)Thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu:

Được quy định đối với từng loại hàng hóa, được xác định trong biểu thuế

xuất khẩu, nhập khẩu của Luật thuế xuất nhập khẩu. Biểu thuế xuất khẩu, nhập

khẩu tùy theo yêu cầu điều tiết của nhà nước trong từng thời kỳ. Hàng hóa nào

cần khuyến khích xuất khẩu, nhập khẩu thì thuế suất thấp. Hàng hóa nào không

khuyến khích xuất khẩu, nhập khẩu thì thuế suất cao. Hiện nay để khuyến khích

hoạt động xuất khẩu hàng hóa, biểu thuế xuất khẩu phần lớn có thuế suất 0%.

Riêng biểu thuế nhập khẩu còn phân biệt xuất xứ hàng hóa nhập khẩu.Theo đó,

thuế suất thuế nhập khẩu bao gồm ba nhóm: Thuế suất thông thường,thuế suất

ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt.

d)Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh doanh là

22 %.Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi: 10%, 15% và 20%.

3

Page 4: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp :

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh vào phần thu

nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất

kinh doanh, dịch vụ.

- Thuế TNDN áp dụng chung cho tất cả các thành phần kinh tế, điều chỉnh cả đối

với cơ sở thường trú của công ty nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam,

các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Quy định:

Bộ Tài chính vừa mới ban hành Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định

218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh

nghiệp.

Theo đó, từ ngày 01/01/2014 thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phổ

thông là 22% và từ ngày 01/01/2016 là 20%.

- Đối với doanh nghiệp (DN) có tổng doanh thu năm trước liền kề dưới 20 tỷ thì

thuế suất thuế TNDN áp dụng là 20%. Nếu năm trước đơn vị hoạt động sản xuất

kinh doanh chưa đủ 12 tháng, tính bình quân doanh thu một tháng không vượt 1.67

tỷ thì áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.

- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu

tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò,

khai thác, chế biến khoáng sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN với

mức thuế suất 22% (từ 01/01/2016 là 20%).

- Thông tư 78/2014/TT-BTC cũng bổ sung lãi tiền gửi và lãi tiền vay vào đối

tượng phải tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu với thuế

4

Page 5: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

suất 5%.

- Về thời điểm xác định doanh thu, Thông tư 78/2014/TT-BTC đã bổ sung quy

định về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế, theo đó trường

hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước

cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm

trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp

doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được

ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm

thu tiền trước chia cho số năm thu tiền trước. Đối với hoạt động vận tải hàng

không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.

- Về thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy

định doanh nghiệp được bù trừ lỗ trong chuyển nhượng bất động sản, chuyển

nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ

dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh

trong kỳ tính thuế.

Doanh nghiệp phải chuyển số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản,

chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu

tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) của các năm 2013 trở về trước còn

trong thời hạn chuyển lỗ vào thu nhập của hoạt động chuyển nhượng bất động sản,

chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu

tư, nếu chuyển không hết thì được chuyển vào thu nhập của hoạt động sản xuất

kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác) từ năm 2014 trở đi.

Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể, sau khi có quyết định giải thể

nếu có quyết định chuyển nhượng bất động sản là tài sản cố định của doanh nghiệp

5

Page 6: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng bất động sản (nếu có) được bù trừ với lỗ từ

hoạt động sản xuất kinh doanh vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển

nhượng bất động sản.

- Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, Thông tư

quy định, hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần từ 20 triệu trở lên (đã bao gồm

VAT) phải thanh toán không dùng tiền mặt để được tính chi phí hợp lý. Trường

hợp hóa đơn này đã hạch toán vào chi phí tính thuế nhưng sau đó không thanh toán

theo đúng điều kiện thì phải kê khai điều chỉnh giảm chi phí tính thuế. Đối với các

hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời

điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định

tại Điểm này.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp được chi tối đa 01 triệu đồng/tháng/người để trích

nộp Quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện,

bảo hiểm nhân thọ cho người lao động; đồng thời phải ghi rõ điều kiện hưởng

trong HĐLĐ, TƯLĐTT… và DN phải thực hiện đầy đủ bảo hiểm bắt buộc trước

đó.

Thông tư 78 cũng bổ sung một số khoản chi không được trừ khi tính thu nhập chịu

thuế như chi mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn, các khoản chi liên quan

đến phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), cổ tức, tăng giảm vốn

chủ sở hữu.

Đồng thời thông tư cũng bổ sung thêm một số khoản chi phí được trừ như các

khoản chi thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng an ninh; Chi hỗ trợ tổ chức Đảng, tổ

chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp.

6

Page 7: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

Thông tư này có hiệu lực từ 02/08/2014 và thay thế cho Thông tư 123/2012/TT-

BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính.

Ví dụ : Thuế cố định là đóng cố định một mức nào đó do cơ quan thuế quy định.

Không cần biết anh làm ăn lời lỗ nhưng hàng tháng anh phải đóng 10 triệu chẳng

hạn. Điều này áp dụng đối với các cơ sở KD nhỏ lẻ, ko có kế toán hoắc các công ty

làm sai chế độ kế toán khi quyết toán.

4.2 Thuế suât tỷ lệ

4.2.1 Tỷ lệ Cố định

a) Thuế suất tỷ lệ thuận

Là việc đánh thuế với tài sản như nhau trên tất cả các khối lượng thu nhập hoặc gái

trị tài sản chịu thuế

b) Thuế suất trung lập

Thuế suất trung bình không bình không đổi khi thu nhập chịu thuế tăng.

Thuế GTGT :

Thuế giá trị gia tăng

 __________

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã

được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật thuế giá trị gia tăng,

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

7

Page 8: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người

nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế, khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia

tăng.

Điều 2. Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ

phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Điều 3. Đối tượng chịu thuế

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam

là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của

Luật này.

Điều 4. Người nộp thuế

Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng

hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ

chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là

người nhập khẩu).

Ngày 31/12/2013, Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư 219/2013/TT-BTC

(“Thông tư 219”) hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng

13/2008/QH12, Luật sửa đổi bổ sung 31/2013/QH13 và Nghị

định209/2013/NĐ-CP.

Thông tư 219 được áp dụng từ ngày 01/01/2014 và thay thế hai thông tư trước

đó về thuế GTGT (Thông tư06/2012/TT-BTC và Thông tư 65/2013/TT-BTC).

8

Page 9: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

Một số vấn đề đáng lưu ý của Thông tư 219 được đề cập như sau:

Người nộp thuế

Thông tư 219 bổ sung thêm đối tượng chịu thuế GTGT là các chi nhánh của

doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các

hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam.

Đối tượng chịu thuế GTGT được mở rộng nhằm tạo sự thống nhất với quy

định mới về việc cho phépdoanh nghiệp chế xuất thành lập chi nhánh riêng

chuyên trách về hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam (Nghị định

164/2013/NĐ-CP).

Điều 5. Đối tượng không chịu thuế

1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến

thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá

nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con

giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.

3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản

xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,

muối i-ốt.

5. Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

6. Chuyển quyền sử dụng đất

7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây

9

Page 10: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

trồng và tái bảo hiểm.

8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ

tài chính phát sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng

tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phát sinh

khác theo quy định của pháp luật.

9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng

bệnh cho người và vật nuôi.

10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương

trình của Chính phủ.

11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân

cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng

công cộng; dịch vụ tang lễ.

12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn

viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục

vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách

chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học –

kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền

cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in

tiền.

16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.

10

Page 11: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần

nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển

công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên

dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến

hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn

khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài

sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh

doanh và để cho thuê.

18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không

hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -

xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội –

nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt

Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước

ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu

chuẩn hành lý miễn thuế.

Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để

viện trợ nhân đạo, viên trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập

khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu

để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia công

xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa

nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;

11

Page 12: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ;

phần mềm máy tính.

22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ

nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo

quy định của Chính phủ.

24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh;

nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân

tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh

nghiệp trong nước.

Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định

tại Điều này không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ

trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật

này.

So với các quy định trước đây, Thông tư 219 bổ sung thêm một số đối tượng

không chịu thuế GTGT như sau:

- Tiền lãi từ hoạt động cho vay riêng lẻ (không phải hoạt động kinh doanh,

cung ứng thường xuyên) của người nộp thuế không phải tổ chức tín dụng.

- Tài sản đảm bảo tiền vay giao cho tổ chức tín dụng hoặc cơ quan thi hành án

bán để trả nợ.

- Dịch vụ cung cấp thông tin trong hoạt động tín dụng theo luật ngân hàng nhà

nước.

12

Page 13: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

Chương II

CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Điều 6. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.

Điều 7. Giá tính thuế

1. Giá tính thuế được quy định như sau:

a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán

chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc

biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng;

b) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập

khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu

được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

c) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho

là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương

đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này;

d) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia

tăng;

Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền

thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng thời kỳ

hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng;

Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại

trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê

13

Page 14: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

phải trả cho nước ngoài.

đ) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá

bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm

khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

e) Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng;

g) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công

trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết

bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên

vật liệu và máy móc, thiết bị;

h) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có

thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải

nộp ngân sách nhà nước;

i) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa

hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia

tăng;

k) Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh

toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công

thức sau:

Giá chưa có thuế giá trị gia = Giá thanh toán

14

Page 15: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

tăng1 + thuế suất của hàng hóa, dịch

vụ (%)

2. Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này bao

gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

3. Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp

thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá

giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính

thuế.

Điều 8. Thuế suất

1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc

tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của

Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển

nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước

ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh;

dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản

khai thác chưa qua chế biến quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này.

Thuế suất 0%

Thông tư 219 nhấn mạnh nguyên tắc “Thuế suất 0% được áp dụng cho hàng

hóa và dịch vụ cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài/trong khu phi thuế

quan và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam/ trong khu phi thuế quan.”

Việc căn cứ vào nơi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ để xác định hàng hóa, dịch vụ

xuất khẩu nhằm đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế, đồng thời khắc phục

vướng mắc khi căn cứ theo tiêu chí bên nước ngoài có hay không có cơ sở

15

Page 16: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

thường trú tại Việt Nam. Theo thông tư 219, doanh nghiệp không cần có cam

kết của bên nước ngoài về việc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam để áp

dụng thuế suất 0%

như các quy định trước đây.

Thuế suất 0% cũng được áp dụng cho trường hợp dịch vụ cung cấp cho tổ chức

tại Việt Nam với điều kiện dịch vụ được thực hiện ở ngoài Việt Nam.

2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

b) Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất

kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

c) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;

d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;

nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản

phẩm nông nghiệp;

đ) Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm

quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới

đánh cá;

g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm

quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

h) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản

phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông

16

Page 17: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

sơ chế; giấy in báo;

k) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm

máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập

liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ

sâu;

l) Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh;

sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc

phòng bệnh;

m) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ,

bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho

giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

n) Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản

xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

o) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của

Luật này;

p) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công

nghệ.

3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại

khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 9. Phương pháp tính thuế

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị

gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

17

Page 18: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

Điều 10. Phương pháp khấu trừ thuế

1. Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

a) Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số

thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ;

b) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng

hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng;

c) Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia

tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế

giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều

12 của Luật này.

2. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy

đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán,

hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Thông tư 219 quy định phương pháp khấu trừ thuế GTGT được áp dụng với (i)

doanh nghiệp códoanh thu bán hàng hóa, dịch vụ hằng năm từ 01 tỷ đồng trở

lên, thực hiện đầy đủ chế độ hóa đơn chứng từ theo quy định và (ii) tổ chức, cá

nhân nước ngoài trong lĩnh vực tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí.

Những trường hợp sau đây nếu muốn áp dụng kê khai thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ phải

Điều 11. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

1. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như sau:

a) Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị

18

Page 19: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

gia tăng bằng giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất

thuế giá trị gia tăng;

b) Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ

bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.

2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với các trường

hợp sau đây:

a) Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ

sở thường trú tại  Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa

thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ;

b) Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý.

Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Một số đối tượng áp dụng phương pháp kê khai thuế GTGT trực tiếp gồm (i)

doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu dưới 01 tỷ đồng không tự nguyện

áp dụng phương pháp khấu trừ, (ii) doanh nghiệp mới thành lập phải kê khai

thuế theo phương pháp trực tiếp, (iii) hộ, cá nhân kinh doanh.

Thuế GTGT theo phương pháp khai trực tiếp được tính trên doanh thu và tỷ lệ

% để tính thuế, quy định cho từng hoạt động như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật

liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

19

Page 20: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

Chương III

KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ

Điều 12. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế

được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:

a) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất,

kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ toàn bộ;

b) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho

sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ

được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa,dịch vụ sử dụng

cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Trường

hợp thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản

xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu

thuế giá trị gia tăng thì được khấu trừ toàn bộ;

c) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân

sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ

toàn bộ;

d) Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu

trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh

phát hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì

được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, bổ sung tối đa là 6 tháng,

kể từ thời điểm phát sinh sai sót.

20

Page 21: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

2. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như sau:

a) Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế

giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu;

b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào,

trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;

c) Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm

a và điểm b khoản này phải có hợp đồng ký kết với bên ngoài về việc bán, gia

công hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, chứng từ

thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.

Việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù

trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ

thay Nhà nước được coi là thanh toán qua ngân hàng.

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ

bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định

kiểm tra thuế, thanh tra thuế (trước đây thời hạn để kê khai, khấu trừ bổ sung

tối đa là 6 tháng kể từ tháng phát sinh hoá đơn bỏ sót).

Để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, doanh nghiệp phải có chứng từ thanh

toán không dùng tiền mặt (chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc chứng từ

thanh toán không dùng tiền mặt khác) đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20

triệu đồng trở lên.

Thông tư 219 cũng làm rõ trường hợp thuế GTGT đầu vào của tiền thuê nhà

cho chuyên gia nước ngoài như sau: nếu chuyên gia ký hợp đồng lao động với

21

Page 22: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

công ty tại Việt Nam thì không được khấu trừ khoản thuế GTGT của tiền thuê

nhà; nếu chuyên gia nước ngoài vẫn là nhân viên của doanh nghiệp nước ngoài

và giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài có hợp đồng bằng

văn bản nêu rõ bên Việt Nam sẽ phải chịu chi phí chỗ ở này, thuế GTGT đầu

vào sẽ được khấu trừ.

Điều 13. Các trường hợp hoàn thuế

1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế

được hoàn thuế giá trị gia tăng nếu trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế giá

trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương

pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá

trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho nhà đầu tư mà chưa

được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được

hoàn thuế giá trị gia tăng.

2. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế

giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì

được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng.

3. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế

được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh

nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có

số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được

khấu trừ hết.

4. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có

22

Page 23: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia

tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành

viên.

Hoàn thuế GTGT

Doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT nếu có thuế GTGT đầu vào chưa được

khấu trừ hết lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất 4

quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ

hết (trước đây thời hạn này là 3 tháng liên tục).

Điều 14. Hóa đơn, chứng từ

1. Việc mua bán hàng hóa, dịch vụ phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định

của pháp luật và các quy định sau đây:

a) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa đơn

giá trị gia tăng; hóa đơn phải được ghi đầy đủ, đúng nội dung quy định, bao

gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm (nếu có). Trường hợp bán hàng hóa, dịch

vụ chịu thuế giá trị gia tăng mà trên hóa đơn giá trị gia tăng không ghi khoản

thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định bằng giá

thanh toán ghi trên hóa đơn nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng, trừ trường

hợp quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia

tăng sử dụng hóa đơn bán hàng.

2. Đối với các loại tem, vé là chứng từ thanh toán in sẵn giá thanh toán thì giá

thanh toán tem, vé đó đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Chương IV

23

Page 24: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

2. Luật này thay thế các luật sau đây:

a) Luật thuế giá trị gia tăng năm 1997;

b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số

07/2003/QH11;

3. Bãi bỏ Điều 2 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ

đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng số 57/2005/QH11.

Điều 16. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều 5, 7, 8, 12, 13 và

các nội dung cần thiết khác của Luật này theo yêu cầu quản lý.

Một số vấn đề khác

Doanh nghiệp nhận tiền của tố chức khác để thực hiện dịch vụ (sửa chữa, bảo

hành, khuyến mãi, quảng cáo) cho tổ chức đó sẽ phải lập hóa đơn và kê khai

thuế GTGT.

Nếu chương trình khuyến mãi không được thực hiện đúng trình tự, thủ tục quy

định, doanh nghiệp phải kê khai, tính thuế GTGT đối với sản phẩm tặng kèm

theo chương trình khuyến mãi đó.

Khuyến mãi bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm các phiếu mua hàng, phiếu sử

dụng dịch vụ thì không phải kê khai, tính thuế GTGT đối với phiếu mua hàng,

phiếu sử dụng dịch vụ đi kèm.

24

Page 25: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

Thuế môn bài

Khái niệm :

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu, thu vào khai trương nghề nghiệp

trong một năm, được tính vào đầu năm đối với các thể nhân, pháp nhân có hoạt

động sản xuất kinh doanh.

Mức nộp thuế môn bài của các tổ chức kinh doanh:

- Các Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn,

Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại

Việt Nam, tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Luật

đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức

chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang

nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh

tế độc lập khác;

- Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và các Quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là

các HTX);

- Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc

chi nhánh)... hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp giấy chứng nhận (đăng ký

kinh doanh), có đăng ký nộp thuế, và được cấp mã số thuế ( loại 13 số );

Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong

giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:

Đơn vị: đồng

     Bậc thuế môn bài           Vốn đăng ký Mức thuế Môn bài

25

Page 26: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

cả năm- Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000- Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000

- Bậc 3Từ 2 tỷ đến dưới 5

tỷ1.500.000

- Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000

- Vốn đăng ký đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:

+ Đối với Doanh nghiệp Nhà nước là vốn điều lệ.

+ Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nước ngoài là vốn đầu tư.

+ Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn

điều lệ.

+ Đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư.

Trường hợp vốn đăng ký được ghi trong Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh

hoặc Giấy phép đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi vốn đăng ký ra tiền đồng Việt

Nam theo tỷ giá ngoại tệ mua, bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên

ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế.

- Căn cứ xác định mức thuế môn bài là vốn đăng ký của năm trước năm tính thuế,

Ví dụ: Công ty TNHH A vốn đăng ký của năm 2002 là 6 tỷ đồng thì mức Môn bài

năm 2003 sẽ được xác định căn cứ vào vốn đăng ký là 6 tỷ đồng và mức thuế Môn

bài phải nộp năm 2003 là 2.000.000 đồng/năm. Trong năm 2003 nếu có điều chỉnh

tăng, giảm vốn đăng ký thì mức thuế Môn bài năm 2003 vẫn được xác định theo

26

Page 27: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

vốn đăng ký năm 2002. Vốn đăng ký mới tính đến cuối năm 2003 là căn cứ để

phân bậc Môn bài của năm 2004.

Chú ý :  Mỗi khi có thay đổi tăng hoặc giảm vốn đăng ký, cơ sở kinh doanh phải kê

khai với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để làm căn cứ xác định mức thuế Môn bài

của năm sau. Nếu không kê khai sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và bị ấn

định mức thuế Môn bài phải nộp, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của

năm có sự thay đổi.

Xác định bậc thuế môn bài đối với một số trường hợp cụ thể:

Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập căn cứ vào vốn đăng ký kinh doanh ghi

trong ĐKKD năm thành lập để xác định mức thuế môn bài.

Thuế môn bài được nộp theo mức thống nhất đối với các doanh nghiệp thành viên

tại các Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các DN hạch toán toàn ngành

là 2.000.000 đồng/ năm. Các DN thành viên nêu trên nếu có các chi nhánh tại các

quận, huyện, thị xã và các điểm kinh doanh khác thì nộp thuế môn bài theo mức

thống nhất là 1.000.000 đồng/năm.

Thuế môn bài được thống nhất thu theo mức 1.000.000 đồng/năm đối với các cơ

sở kinh doanh là chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, các tổ chức kinh tế

khác…không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc có giấy chứng

nhận đăng ký kinh doanh nhưng không có vốn đăng ký kinh doanh.

Các trường hợp sau đây áp dụng mức thuế môn bài theo mức đối với hộ kinh

doanh cá thể quy định tại điểm 2 mục I thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày

24/10/2002 của Bộ Tài chính.

o Các cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu kinh doanh…trực thuộc cơ sở kinh doanh

hạch toán kinh tế độc lập hoặc trực thuộc chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

27

Page 28: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

o Nhóm người lao động thuộc các cơ sở kinh doanh nhận khoán kinh doanh.

Thuế môn bài đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể, nhóm người lao động thuộc

các cơ sở kinh doanh nhận khoán kinh doanh, các cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh

trực thuộc CSKD hạch toán kinh tế độc lập hoặc trực thuộc chi nhánh hạch toán

phụ thuộc được nộp theo thu nhập bình quân tháng như sau:

Bậc thuế Thu nhập 1 tháng Mức thuế cả năm

1 Trên 1.500.000 1.000.000

2 Trên 1.000.000 đến 1.500.000 750.000

3 Trên 750.000 đến 1.000.000 500.000

4 Trên 500.000 đến 750.000 300.000

5 Trên 300.000 đến 500.000 100.000

6 Bằng hoặc thấp hơn 300.000 50.000

Miễn giảm  thuế môn bài :

- Tạm thời miễn thuế Môn bài đối với:

+ Hộ sản xuất muối; điểm bưu điện văn hoá xã; các loại báo (báo in, báo nói,

báo hình) theo công văn số 237/CP-KTTH ngày 25/3/1998 của Chính phủ về

việc thuế đối với báo chí.

+ Tổ dịch vụ và cửa hàng, cửa hiệu, kinh doanh trực thuộc Hợp tác xã hoạt

động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

- Tạm thời giảm 50% mức thuế Môn bài đối với hộ đánh bắt hải sản; các quỹ tín

dụng nhân dân xã; các HTX chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông

28

Page 29: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

nghiệp; các cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu ...của HTX và của Doanh nghiệp tư

nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.

(Địa bàn được xác định là miền núi để áp dụng giảm thuế Môn bài thực hiện theo

quy định hiện hành của Chính phủ )

Nộp thuế môn bài :

Thời gian nộp thuế Môn bài: 

- Cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và

mã số thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức Môn bài cả năm, nếu

thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm

thì nộp 50% mức thuế Môn bài cả năm. Cơ sở đang sản xuất kinh doanh nộp thuế

Môn bài ngay tháng đầu của năm dương lịch; cơ sở mới ra kinh doanh nộp thuế

Môn bài ngay trong tháng được cấp đăng ký thuế và cấp mã số thuế.

Cơ sở kinh doanh có thực tế kinh doanh nhưng không kê khai đăng ký thuế, phải

nộp mức thuế Môn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng

đầu năm hay 6 tháng cuối năm

- Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế cấp nào thì nộp thuế Môn

bài tại cơ quan thuế cấp đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa

hiệu trực thuộc nằm ở các điểm khác nhau trong cùng địa phương thì cơ sở kinh

doanh nộp thuế Môn bài của bản thân cơ sở, đồng thời nộp thuế Môn bài cho các

cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc, đóng trên cùng địa phương. Các chi nhánh, cửa

hàng, cửa hiệu đóng ở địa phương khác thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi

có chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh. 

29

Page 30: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

Sau khi nộp thuế Môn bài, cơ sở kinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu được Cơ

quan thuế cấp một thẻ Môn bài hoặc một chứng từ chứng minh đã nộp thuế Môn

bài ( biên lai thuế hay giấy nộp tiền vào ngân sách có xác nhận của kho bạc) ghi rõ

tên cơ sở kinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh... làm cơ

sở để xuất trình khi các cơ quan chức năng kiểm tra kinh doanh.

Cơ sở kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh

doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác... nộp thuế Môn bài tại cơ

quan thuế nơi mình cư trú hoặc nơi mình được cấp ĐKKD.

(Nguồn tham khảo: Thông tư 96/2002/TT-BTC ban hành ngày 24/10/2002

và Thông tư 42/2003/TT-BTC ban hành ngày 07/05/2003 của Bộ Tài Chính )

4.2.2 Tỷ lệ thay đổi

4.2.2.1 Thuế suất Lũy tiến

Khái niệm :là thuế suất tăng dần theo sự tăng lên của cơ sở tính thuế

(thường là thu nhập chịu thuế hoặc trị giá tài sản chịu thuế). Có hai loại thuế suất

luỹ tiến: thuế suất luỹ tiến từng phần và thuế suất luỹ tiến toàn phần.

Thuế suất luỹ tiến từng phần:  Là biểu thuế gồm nhiều bậc, ứng với

mỗi bậc là một mức thuế suất tương ứng, theo đó, thuế suất tăng dần theo từng bậc

thuế. Thuế được tính từng phần theo bậc thuế và mức thuế suất tương ứng của từng

bậc, số thuế phải nộp là tổng số thuế tính cho từng bậc. Ví dụ, biểu thuế luỹ tiến

từng phần áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công trực

tiếp theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Thuế suất luỹ tiến từng phần có ưu điểm:

Là do thuế được đánh tăng dần theo mức tăng của thu nhập, tài sản, sát với khả

năng đóng góp của đối tượng nộp thuế nên đáp ứng được mục tiêu công bằng xã

hội theo chiều dọc, vì vậy, thường được sử dụng trong các sắc thuế thu nhập và

30

Page 31: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

thuế tài sản. Tuy nhiên, loại thuế suất này có nhược điểm là kỹ thuật tính toán thuế

phức tạp.

Thuế suất luỹ tiến toàn phần: Biểu thuế cũng gồm nhiều bậc, ứng với

mỗi bậc là một mức thuế suất và thuế suất cũng tăng dần theo sự tăng của cơ sở

tính thuế. Khác với thuế suất luỹ tiến từng phần, số thuế phải nộp được tính bằng

cách lấy toàn bộ cơ sở thuế áp dụng mức thuế suất tương ứng.

Ưu điểm của loại thuế suất này là việc tính toán xác định số thuế phải nộp

đơn giản, nhanh chóng hơn so với thuế suất luỹ tiến từng phần. Tuy nhiên, loại

thuế suất này có nhược điểm là gây ra sự thay đổi có tính đột biến về tổng số thuế

phải nộp của đối tượng nộp thuế, dẫn đến tình trạng bất hợp lý về mức thu nhập

còn lại sau thuế giữa những người có mức cơ sở tính thuế ở hai bậc thuế liền kề, do

đó không đáp ứng được mục tiêu công bằng xã hội. Trong trường hợp này, giá trị

cơ sở thuế giữa hai bậc thuế liền kề có sự thay đổi không đáng kể nhưng đối tượng

nộp thuế có cơ sở thuế ở bậc cao hơn phải tính thuế theo mức thuế suất tương ứng

cao hơn cho toàn bộ cơ sở thuế nên đã dẫn đến số thuế phải nộp cao hơn nhiều so

với bậc thuế liền kề thấp hơn. Vì những lý do này, loại thuế suất này thực tế hiện

nay ít có quốc gia nào áp dụng.

Thuế toàn phần là có cùng chung một mức thuế suất. VD thuế TNDN 25%;

thuế TNCN chuyển nhượng BĐS (2% hoặc 25%), trúng số trên 10 triệu (10%);

mua bán chứng khoán...

Quy định thuế suất lũy tiến từng phần ở Việt Nam

Điều 14. Biểu thuế lũy tiến từng phần

1. Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh,

thu nhập từ tiền lương, tiền công.

31

Page 32: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

2. Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc

thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất

(%)

1 Đến 60 Đến 5 5

2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10

3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15

4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20

5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25

6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30

7 Trên 960 Trên 80 35

Thuế suất theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần:

- Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương,

tiền công được áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại Điều 22

Luật Thuế thu nhập cá nhân và Thông tư số 111/2013/TT-BTC cụ thể như sau:

 BậcThu nhập tính thuế /tháng

(triệu đồng)

Thuế

suất

Tính số thuế phải nộp (triệu đồng)

Cách 1 Cách 2

1 Đến 5 5% 0 + 5% TNTT 5% TNTT

2 Trên 5 đến 10 10% 0,25 + 10% TNTT trên 10% TNTT -

32

Page 33: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

5 0,25

3 Trên 10 đến 18 15%0,75 + 15% TNTT trên

10

15% TNTT -

0,75

4 Trên 18 đến 32 20%1,95 + 20% TNTT trên

18

20% TNTT -

1,65

5 Trên 32 đến 52 25%4,75 + 25% TNTT trên

32

25% TNTT -

3,25

6 Trên 52 đến 80 30%9,75đ + 30% TNTT

trên 52

30 % TNTT -

5,85

7 Trên 80 35%18,15 trđ + 35% TNTT

trên 80

35% TNTT -

9,85

Thuế Thu nhập cá nhân

o Khái niệm

Theo quy định, thuế Thu nhập cá nhân ( TNCN) là loại thuế trực thu đánh vào

những người có thu nhập cao, bao gồm công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi

công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập, cá nhân là người không mang quốc

tịch Việt Nam nhưng định cư không thời hạn ở Việt Nam có thu nhập và người

nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam. Nghĩa kinh tế. Người chịu thuế TNCN

không có khả năng chuyển giao gánh nặng thuế khóa sang cho các đối tượng khác

tại thời điểm đánh thuế.

o Đặc điểm

Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chính của từng cá nhân. Do

là thuế trực thu nên nó phản ánh sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế theo luật và

đối tượng chịu thuế theo ý nghĩa kinh tể. Người chịu thuế TNCN không có khả

33

Page 34: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

năng chuyển giao gánh nặng thuế khóa sang cho đối tượng khác tại thời điểm đánh

thuế.

Thuế TNCN có diện đánh thuế rất rộng, thể hiện trên hai khía cạnh: một là đối

tượng đánh thuế TNCN là toàn bộ các khoản thu nhập của cá nhân thuộc diện đánh

thuế không phân biệt thu nhập đó có nguồn gốc phát sinh trong nước hay ở nước

ngoài; hai là đối tượng phải kê khai nộp thuế TNCN là toàn bộ những người có thu

nhập, bao gồm tất cả công dân của nước sở tại và những người nước ngoài cư trú

thường xuyên hay không thường xuyên nhưng có số ngày có mặt, làm việc, có thu

nhập theo mức độ quy định của pháp luật thuế TNCN.

Thuế TNCN có góc độ kỹ thuật tính thuế khá phức tạp bởi diện đánh thuế

rộng, liên quan chặt chẽ với hoàn cảnh cá nhân, chính sách xã hội cụ thể, có áp

dụng phương pháp lũy tiến. Có như vậy mới đảm bảo công bằng xã hội, người có

thu nhập cao hơn thì trước và sau khi nộp thuế họ vẫn còn một khoản thu nhập cao

hơn so với ngành có thu nhập thấp khi chưa nộp thuế.

1. Cách tính thuế TNCN

o Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công

Công thức : Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất

o Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền

công được áp dụng theo biểu thuế luỹ tiến từng phần theo quy định tại Điều 22

Luật Thuế TNCN

- Thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 5%

- Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 20%

- Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển chứng khoán

+ Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp thuế theo

biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.

34

Page 35: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 20%

+ Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không đăng ký nộp thuế

theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá

chuyển nhượng chứng khoản từng lần

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng * Thuế suất 0,1%

- Thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng: áp dụng theo biểu thuế toàn

phần là 10%.

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế* Thuế suất 10%

Tổng Lương = Lương cơ bản + Lương trách nhiệm (Nếu có) + Phụ cấp (Nếu có

>680.000VNĐ)

Các khoản giảm trừ = Mức thu nhập bản thân (9 triệu) + Số người phụ

thuộc*3,6 triệu + Bảo hiểm bắt buộc (9.5%)

Hoặc Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế * Thuế suất

Trong đó: Thu nhập tính thuế = Tổng Lương – Các khoản giảm trừ

2.Ví dụ cụ thể về cách tính thuế TNCN

Để các bạn có thể hình dung rõ hơn về cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền

lương, tiền công, kinh doanh chúng ta lấy ví dụ cụ thể như sau:

VD1: Chị Lan trong tháng 1/2014 có thu nhập 30 triệu/tháng và đang nuôi hai

con nhỏ. Ngoài ra chị Lan còn đóng góp 1 triệu cho một cơ sở nuôi dưỡng trẻ em

mồ côi và chi 2 triệu đồng để mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt buộc.

Vậy cho hỏi chị Lan phải đóng bao nhiêu tiền thuế TNCN trong tháng 1/2014 là

bao nhiêu?

Trả lời ví dụ trên:

Tổng thu nhập chịu thuế: 30 triệu đồng

35

Page 36: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

Giảm trừ gia cảnh= 9 triệu + 7,2 triệu (2 đứa con * 3,6 triệu ) = 16,2 triệu

Thu nhập tính thuế = 30 triệu – (16,2 triệu +1 triệu + 2 triệu) = 10,8 triệu vậy chị

Lan phải đóng ở bậc thuế 3 trong biểu thuế lũy tiến

Thuế TNCN phải nộp = (5 triệu * 5%) + (10triệu – 5 triệu) x 10% + (10,8 triệu

– 10 triệu) * 15%= 870.000 VNĐ

Vậy chị Lan phải đóng số tiền thuế TNCN trong tháng 1/2014 là 870.000 VNĐ

  V D 2: Ông A có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng 1/2014 là 40 triệu

đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên

tiền lương.

- Ông A nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng ông không đóng góp từ thiện, nhân

đạo, khuyến học.

 Cách tính thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Ông A như sau:

1. Thu nhập chịu thuế của ông A là 40 triệu đồng.

- Ông A được giảm trừ các khoản sau:

      + Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng

      + Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con):

       = 3,6 triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng

      + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế:

     = 40 triệu đồng × (8% + 1,5%) = 3,8 triệu đồng (vì đóng trên tiền lương nhận

được trong tháng)

Tổng cộng các khoản được giảm trừ:

 9 triệu đồng + 7,2 triệu đồng + 3,8 triệu đồng = 20 triệu đồng

 2. Thu nhập tính thuế của ông A là: 40 triệu đồng - 20 triệu đồng = 20 triệu đồng.

36

Page 37: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

3. Số thuế TNCN phải nộp của ông A được tính như sau:

Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần:

 Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%:

5 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu đồng

 Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:

(10 triệu đồng - 5 triệu đồng) × 10% = 0,5 triệu đồng

 Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:

(18 triệu đồng - 10 triệu đồng) × 15% = 1,2 triệu đồng

 Bậc 4: thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:

(20 triệu đồng - 18 triệu đồng) × 20% = 0,4 triệu đồng

 - Tổng số thuế ông A phải tạm nộp trong tháng là:

0,25 triệu đồng + 0,5 triệu đồng + 1,2 triệu đồng + 0,4 triệu đồng = 2,35 triệu

đồng

 Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn:

- Các bạn căn cứ theo biểu thuế lũy tiến từng phần ở trên ta có:

Thu nhập tính thuế trong tháng của ông A là 20 triệu đồng: Như vậy là thuộc Bậc

4 (Trên 18 trđ đến 32 trđ ). Thuế suất là 20%

Tính theo cách 2 là: Số thuế phải nộp = 20% TNTT - 1,65 trđ

 Như vậy: Số thuế phải nộp là: = 20 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 2,35

triệu đồng

 B.  Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hay có ký nhưng dưới 3 tháng:

 Tiến hành khấu trừ thuế TNCN theo từng lần chi trả thu nhập từ 2.000.000đ trở

lên như sau:

37

Page 38: taichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.comtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com/.../4166919… · Web viewtaichinhcongtiet123thu7nhom6.weebly.com

- Đối với cá nhân Cư trú : khấu trừ 10% tổng thu nhập trả/lần (không phân biệt có

mã số thuế hay không) ( mới nhất 2013)

- Đối với cá nhân không cư trú: khấu trừ 20%

4.2.2.2 Thuế suất lũy thoái

Thuế lũy thoái là loại thuế mà khi đối tượng nộp thuế có thu nhập cao thì

nộp ít hơn khi có thu nhập thấp. Ví dụ: Nếu anh có thu nhập 5 triệu thì nộp thuế

10%, nhưng nếu anh có thu nhập 10 triệu thì sẽ nộp 8%, còn thu nhập 20 triệu thì

nộp 5% chẳng hạn. Điều này khuyến khích đối tượng nộp thuế kê khai thu nhập

cao để có mức thuế suất thấp, và nó cũng gây thiệt hại cho nguồn thu ngân sách

quốc gia. Nên loại thuế này không được áp dụng.

38