tÀi liỆu kỸ thuẬt hƯỚng dẪn cÁn bỘ tÍn dỤng cÁc pfis

43
Dán TCNTIII 12/2013 - 1 - TÀI LIU KTHUT HƯỚNG DN CÁN BTÍN DNG CÁC PFIs THC HIN CÁC QUY ĐỊNH VBO VMÔI TRƯỜNG TRONG KHUÔN KHDÁN TÀI CHÍNH NÔNG THÔN III 1. CÁCH SÀNG LC (PHÂN LOI) CÁC TIU DÁN THEO TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG (THEO QUY ĐỊNH CA DÁN) Các tiu dán (TDA) được phân loi dựa trên cơ sở loi hình hoạt động, địa điểm phân b, snhy cm vmôi trường và quy mô ca tiu dán, mức độ tác động môi trường tim ẩn. Đối vi Dán TCNT III, cách sàng lc thc hiện như sau (Hình 1): TIP NHN HVAY VN CA TDA TDA thuc loi phi lp Báo cáo đánh giá tác động môi trường: là các TDA được quy định ti Phlc I TDA thuc loi phi đăng ký Bản cam kết bo vmôi trường:là các TDA được quy định ti Phlc II TDA thuc loi phi lp bsung Bn tha thun bo vmôi trường: là các TDA được quy định ti Phlc II đã được các định chế tài chính giải ngân cho người vay cuối cùng trước khi xin bi hoàn bng ngun vn Dán TCNT III theo hình thức SOE, nhưng tại thời điểm gii ngân chưa hoàn thành các thtc vmôi trường theo quy định. TDA không hp lxét vkhía cnh môi trường: là các TDA thuc loi cm theo quy định ca Pháp lut Vit Nam, không tuân thchính sách ca WB, có tác động bt lợi đến môi trường theo quy định ti Phlc III Hình 1. Quy trình sàng lc các TDA vay vn TCNT III Chp thun cho vay hoc bi hoàn Không chp thun cho vay hoc bi hoàn

Upload: doankhuong

Post on 11-Dec-2016

226 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 1 -

TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

TRONG KHUÔN KHỔ DỰ ÁN TÀI CHÍNH NÔNG THÔN III

1. CÁCH SÀNG LỌC (PHÂN LOẠI) CÁC TIỂU DỰ ÁN THEO TIÊU CHÍ MÔI

TRƯỜNG (THEO QUY ĐỊNH CỦA DỰ ÁN)

Các tiểu dự án (TDA) được phân loại dựa trên cơ sở loại hình hoạt động, địa

điểm phân bố, sự nhạy cảm về môi trường và quy mô của tiểu dự án, mức độ tác động

môi trường tiềm ẩn. Đối với Dự án TCNT III, cách sàng lọc thực hiện như sau (Hình

1):

TIẾP NHẬN HỒ SƠ

VAY VỐN CỦA TDA

TDA thuộc

loại phải lập

Báo cáo

đánh giá tác

động môi

trường: là

các TDA

được quy

định tại

Phụ lục I

TDA thuộc

loại phải

đăng ký Bản

cam kết bảo

vệ môi

trường:là các

TDA được

quy định tại

Phụ lục II

TDA thuộc loại phải

lập bổ sung Bản thỏa

thuận bảo vệ môi

trường: là các TDA

được quy định tại

Phụ lục II đã được

các định chế tài chính

giải ngân cho người

vay cuối cùng trước

khi xin bồi hoàn bằng

nguồn vốn Dự án

TCNT III theo hình

thức SOE, nhưng tại

thời điểm giải ngân

chưa hoàn thành các

thủ tục về môi trường

theo quy định.

TDA không hợp

lệ xét về khía

cạnh môi

trường: là các

TDA thuộc loại

cấm theo quy

định của Pháp

luật Việt Nam,

không tuân thủ

chính sách của

WB, có tác động

bất lợi đến môi

trường theo quy

định tại

Phụ lục III

Hình 1. Quy trình sàng lọc các TDA vay vốn TCNT III

Chấp thuận cho vay

hoặc bồi hoàn

Không chấp thuận

cho vay hoặc bồi hoàn

Page 2: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 2 -

Sau khi TDA được sàng lọc và có "Quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác

động môi trường" hoặc "Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường", hoặc

hoàn thành "Bản thỏa thuận bảo vệ môi trường"các định chế tài chính tham gia (PFI)

xem xét TDA có hợp lệ về khía cạnh bảo vệ môi trường sẽ được vay (hoặc bồi hoàn)

từ các Quỹ Dự án TCNT III.

Sau khi thực hiện sàng lọc các TDA, cần thực hiện bước xác định mức độ ô

nhiễm hoặc tác động xấu của TDA đến môi trường xung quanh. Cách nhận biết các

TDA thuộc loại gây ô nhiễm môi trường, tác động môi trường cao được dựa theo Bảng

1.

Bảng 1: Các tiểu dự án thuộc loại “gây ô nhiễm môi trường/tác động môi trường

cao”

Loại hình tiểu dự án (TDA) Vị trí TDA

Ngành Quy mô TDA

Chăn nuôi - Trên 1000 đầu heo hoặc 500 đầu trâu,

bò, trên 1000 đầu dê, cừu hoặc

20.000 gia cầm, 200 đà điểu

Vùng mật độ dân số cao

(trên 1.000 người/km2)

CN, TTCN - Sản xuất gạch ngói: trên 10 triệu

viên/năm

- Sản xuất gốm, sứ: trên 5 triệu sản

phẩm/năm

- Sản xuất hoá chất, nhựa, cao su, sơn,

giấy, tái chế CTR, CTNH, xi mạ.

luyện kim (mọi quy mô)

- Khai thác khoáng sản, nước ngầm

(mọi quy mô)

Vùng mật độ dân số cao

Vùng mật độ dân số cao

Vùng mật độ dân số cao

Mọi vùng/mọi vị trí

Chế biến

thực phẩm

- Chế biến tôm, cá đông lạnh, chế biến

thịt: > 500 tấn/năm

- Chế biến nước mắm, tương, xì dầu: >

10 triệu lít/năm

- Sản xuất đường, kẹo, sữa: trên 1000

tấn/năm

Vùng mật độ dân số cao

Vùng mật độ dân số cao

Vùng mật độ dân số cao

Giao thông - Xây mới đường nông thôn: trên 10

km

Vùng mật độ dân số cao

Vùng sinh thái nhạy cảm

Nuôi trồng

thuỷ sản

- Nuôi tôm quảng canh: > 50 ha

- Nuôi tôm công nghiệp, bán công

nghiệp: > 10 ha

- Nuôi tôm trên cát: > 10 ha

- Nuôi cá và thuỷ sản khác: > 10 ha

Mọi vị trí

Mọi vị trí

Mọi vị trí

Nông

nghiệp,

thuỷ lợi

- Xây dựng hồ chứa: mọi quy mô;

kênh mương: >5000 m

- Trồng lúa, cao su, cà phê, chè: > 100

ha

Mọi vị trí

Vùng sinh thái nhạy cảm

Page 3: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 3 -

Thương mại - Kinh doanh, tồn trữ hoá chất BVTV:

mọi quy mô

- Kinh doanh, vận chuyển xăng dầu:

mọi quy mô

Mọi vị trí

Mọi vị trí

2. CÁCH XÁC ĐỊNH CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM/TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Để xác định các TDA được vay từ nguồn vốn TCNT III có gây các tác động

nào đến môi trường và các biện pháp BVMT mà Chủ các TDA đã áp dụng cần xác

định các nguồn gây ô nhiễm, nguồn gây tác động xấu đến môi trường tự nhiên và xã

hội.. Nguồn gây ô nhiễm và tá động môi trường được căn cứ vào từng hoạt động của

TDA và có thể gây tác động, bao gồm:

- Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: khí thải, nước thải và chất thải

rắn (chất thải thông thường và chất thải nguy hại) (Chất thải nguy hại là chất thải chứa

yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc

đặc tính nguy hại khác).

- Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: tiếng ồn, độ rung và các

nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải khác (an toàn lao động, cháy nổ, suy

giảm rừng, các hệ sinh thái tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, ảnh hưởng xấu đến KT-

XH...).

Để xác định chính xác các nguồn gây ô nhiễm và tác động môi trường xấu của

các TDA, thực hiện kiểm tra tác động môi trường được trình bày trong Bảng 2 và 3

Page 4: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 4 -

Bảng 2. Bảng kiểm tra các tác động đối với ngành trồng trọt

(lúa, cây ăn trái, chè, cà phê, tiêu, điều, cao su, thanh long...)

TT

Các hoạt động

của TDA

Các thông số

Vận

chuyển

nguyên

vật liệu

sản xuất

Mở rộng

đất sản

xuất gây

ảnh

hưởng

hệ sinh

thái tự

nhiên

Sử dụng

phân hóa

học

Sử dụng

hóa chất

bảo vệ

thực vật

Khác

....

Cách đánh giá nhanh

Phương pháp

xác định Dấu hiệu nhận biết

1 Có liên quan đến

chất thải

1.1 Khí thải

- Bụi X X Quan sát

bằng mắt

- Quan sát thấy bụi trong không khí.

- Tại các mặt bàn, mặt kính... thấy

lớp bụi

- Mùi X X Khứu giác Mùi khó chịu

- Khí độc X X X X Khứu giác - SO2: người nhậy cảm thấy mùi

hăng khét (nồng độ SO2 trong không

khí khoảng 1,6 mg/m3)

- H2S: cảm giác mùi trứng thối

(nồng độ H2S trong không khí

khoảng 0,028 mg/m3)

- Clo: có mùi hăng cay nhẹ (nồng độ

Clo trong không khí khoảng 0,77

mg/m3)

- NH3: ngửi thấy mùi khai hắc (nồng

Page 5: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 5 -

độ NH3 trong không khí khoảng

3,75 mg/m3).

- Thuốc trừ sâu phospho hữu cơ: mùi

tỏi

- CO: biểu hiện hành vi không bình

thường khi thở trong 1 giờ tại khu

vực có CO (nồng độ CO trong không

khí khoảng 30 mg/m3).

- NO2: người bị hen suyễn khó thở

khi hít thở trong 1 giờ tại khu vực có

NO2 (nồng độ NO2 trong không khí

khoảng 0,2 mg/m3)

1.2 Nước thải

- Nước thải sinh

hoạt

Quan sát bằng

mắt

Các chất mùn humic, humin làm

nước có mầu vàng ; các loại thủy

sinh vật, rong tảo làm nước có màu

xanh ; đất sét, phù sa làm nước có

mầu hồng nhạt; mầu nâu đỏ do các

chất mùn hữu cơ

- Nước thải từ hoạt

động sản xuất

X X Quan sát bằng

mắt

Nước thải có màu xám chứa hàm

lượng hữu cơ cao

1.3 Chất thải rắn

- Chất thải thông

thường

X X X

- Chất thải nguy

hại

X X X

2 Không liên quan

Page 6: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 6 -

đến chất thải

2.1 Tiếng ồn X X

2.2 Độ rung X X

2.3 An toàn lao động

(cháy nổ, điện...)

X X X

2.4 Ảnh hưởng đến

rừng, tài nguyên

sinh vật, thủy

sản…

X X X

2.5 Ảnh hưởng tới

hoạt động KT-XH

khu vực xung

quanh

X X X

2.6 Gây phiền toái và

ảnh hưởng tới sức

khỏe cộng đồng

X X X X

Page 7: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 7 -

Bảng 3. Bảng kiểm tra các tác động đối với ngành chăn nuôi

(trâu, bò, đà điểu, lợn, gà...)

TT

Các hoạt động

của TDA

Các thông số

Vận

chuyển

vật nuôi,

vật liệu,

thức ăn

Phân ,

nước tiểu

gia súc,

gia cầm.

Xác động

vật...

Bệnh

truyền

nhiễm

Xâm

phạm

vùng

chung

quanh

Thuốc

thú y Khác

....

Cách đánh giá nhanh

Phương

pháp xác

định

Dấu hiệu nhận biết

1 Có liên quan

đến chất thải

1.1 Khí thải

- Bụi X Quan sát

bằng mắt

- Quan sát thấy bụi trong không khí.

- Tại các mặt bàn, mặt kính... thấy lớp

bụi

- Mùi X X Khứu giác Mùi khó chịu

- Khí độc X X X Khứu giác - SO2: người nhậy cảm thấy mùi hăng

khét (nồng độ SO2 trong không khí

khoảng 1,6 mg/m3)

- H2S: cảm giác mùi trứng thối (nồng

độ H2S trong không khí khoảng 0,028

mg/m3)

- Clo: có mùi hăng cay nhẹ (nồng độ

Clo trong không khí khoảng 0,77

mg/m3)

- NH3: ngửi thấy mùi khai hắc (nồng

độ NH3 trong không khí khoảng 3,75

Page 8: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 8 -

mg/m3).

- Thuốc trừ sâu phospho hữu cơ: mùi

tỏi

- CO: biểu hiện hành vi không bình

thường khi thở trong 1 giờ tại khu vực

có CO (nồng độ CO trong không khí

khoảng 30 mg/m3).

- NO2: người bị hen suyễn khó thở

khi hít thở trong 1 giờ tại khu vực có

NO2 (nồng độ NO2 trong không khí

khoảng 0,2 mg/m3)

1.2 Nước thải

- Nước thải

sinh hoạt

X Quan sát

bằng mắt

Các chất mùn humic, humin làm nước

có mầu vàng ; các loại thủy sinh vật,

rong tảo làm nước có màu xanh ; đất

sét, phù sa làm nước có mầu hồng

nhạt; mầu nâu đỏ do các chất mùn hữu

- Nước thải từ

hoạt động sản

xuất

X Quan sát

bằng mắt

Nước thải có màu xám chứa hàm

lượng hữu cơ cao

1.3 Chất thải rắn

- Chất thải

thông thường

X X

- Chất thải

nguy hại

X X X X

2 Không liên

Page 9: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 9 -

quan đến chất

thải

2.1 Tiếng ồn X X

2.2 Độ rung X X

2.3 An toàn lao

động (cháy nổ,

điện...)

X X

2.4 Ảnh hưởng đến

rừng, tài

nguyên sinh

vật, thủy sản…

X

2.5 Ảnh hưởng tới

hoạt động KT-

XH khu vực

xung quanh

X X X X X

2.6 Gây phiền toái

và ảnh hưởng

tới sức khỏe

cộng đồng

X X X X X

Page 10: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 10 -

Bảng 4. Bảng kiểm tra các tác động đối với ngành thủy sản

(cá, tôm, nghêu, sò...)

TT

Các hoạt

động

của TDA

Các thông

số

Vận

chuyển

nguyên

vật liệu

sản xuất

Lấy

nước

vào và

nước

thải ra

Thức

ăn và

thuốc

thú y

Xử lý

động

vật

chết,

dịch

bệnh,

thuốc

thú y

Thu

hoạch,

quản

lý đáy

ao,

đầm,

lồng

Xâm

phạm

vùng

sinh

thái

tự

nhiên

Khác

....

Cách đánh giá nhanh

Phương pháp

xác định Dấu hiệu nhận biết

1 Có liên

quan đến

chất thải

1.1 Khí thải

- Bụi X Quan sát

bằng mắt

- Quan sát thấy bụi trong không khí.

- Tại các mặt bàn, mặt kính... thấy

lớp bụi

- Mùi X X X Khứu giác Mùi khó chịu

- Khí độc X X X X Khứu giác - SO2: người nhậy cảm thấy mùi

hăng khét (nồng độ SO2 trong không

khí khoảng 1,6 mg/m3)

- H2S: cảm giác mùi trứng thối

(nồng độ H2S trong không khí

khoảng 0,028 mg/m3)

- Clo: có mùi hăng cay nhẹ (nồng độ

Clo trong không khí khoảng 0,77

Page 11: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 11 -

mg/m3)

- NH3: ngửi thấy mùi khai hắc (nồng

độ NH3 trong không khí khoảng

3,75 mg/m3).

- Thuốc trừ sâu phospho hữu cơ: mùi

tỏi

- CO: biểu hiện hành vi không bình

thường khi thở trong 1 giờ tại khu

vực có CO (nồng độ CO trong không

khí khoảng 30 mg/m3).

- NO2: người bị hen suyễn khó thở

khi hít thở trong 1 giờ tại khu vực có

NO2 (nồng độ NO2 trong không khí

khoảng 0,2 mg/m3)

1.2 Nước thải

- Nước thải

sinh hoạt

X Quan sát bằng

mắt

Các chất mùn humic, humin làm

nước có mầu vàng ; các loại thủy

sinh vật, rong tảo làm nước có màu

xanh ; đất sét, phù sa làm nước có

mầu hồng nhạt; mầu nâu đỏ do các

chất mùn hữu cơ

- Nước thải

từ hoạt động

sản xuất

X Quan sát bằng

mắt

Nước thải có màu xám chứa hàm

lượng hữu cơ cao

1.3 Chất thải rắn

- Chất thải

thông

thường

X

Page 12: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 12 -

- Chất thải

nguy hại

X X X

2 Không liên

quan đến

chất thải

2.1 Tiếng ồn X

2.2 Độ rung X

2.3 An toàn lao

động (cháy

nổ, điện...)

X X

2.4 Ảnh hưởng

tới hoạt

động KT-

XH khu vực

xung quanh

X X X X X

2.6 Gây phiền

toái và ảnh

hưởng tới

sức khỏe

cộng đồng

X X X X X

Page 13: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 13 -

Bảng 5. Bảng kiểm tra các tác động đối với ngành chế biến thực phẩm

TT

Các hoạt động

của TDA

Các thông số

Vận chuyển

nguyên vật

liệu sản xuất

Hoạt động

sản xuất

Khác

....

Cách đánh giá nhanh

Phương pháp

xác định Dấu hiệu nhận biết

1 Có liên quan đến

chất thải

1.1 Khí thải

- Bụi X Quan sát

bằng mắt

- Quan sát thấy bụi trong không khí.

- Tại các mặt bàn, mặt kính... thấy lớp bụi

- Mùi X Khứu giác Mùi khó chịu

- Khí độc X X Khứu giác - SO2: người nhậy cảm thấy mùi hăng khét (nồng độ

SO2 trong không khí khoảng 1,6 mg/m3)

- H2S: cảm giác mùi trứng thối (nồng độ H2S trong

không khí khoảng 0,028 mg/m3)

- Clo: có mùi hăng cay nhẹ (nồng độ Clo trong không

khí khoảng 0,77 mg/m3)

- NH3: ngửi thấy mùi khai hắc (nồng độ NH3 trong

không khí khoảng 3,75 mg/m3).

- Thuốc trừ sâu phospho hữu cơ: mùi tỏi

- CO: biểu hiện hành vi không bình thường khi thở

trong 1 giờ tại khu vực có CO (nồng độ CO trong

không khí khoảng 30 mg/m3).

- NO2: người bị hen suyễn khó thở khi hít thở trong 1

Page 14: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 14 -

giờ tại khu vực có NO2 (nồng độ NO2 trong không

khí khoảng 0,2 mg/m3)

1.2 Nước thải

- Nước thải sinh hoạt X Quan sát bằng

mắt

Các chất mùn humic, humin làm nước có mầu vàng ;

các loại thủy sinh vật, rong tảo làm nước có màu xanh

; đất sét, phù sa làm nước có mầu hồng nhạt; mầu nâu

đỏ do các chất mùn hữu cơ

- Nước thải từ hoạt

động sản xuất

X Quan sát bằng

mắt

Nước thải có màu xám chứa hàm lượng hữu cơ cao

1.3 Chất thải rắn

- Chất thải thông

thường

X

- Chất thải nguy hại X X

2 Không liên quan đến

chất thải

2.1 Tiếng ồn X X

2.2 Độ rung X X

2.3 An toàn lao động

(cháy nổ, điện...)

X

2.4 Ảnh hưởng tới hoạt

động KT-XH khu

vực xung quanh

X X

2.6 Gây phiền toái và

ảnh hưởng tới sức

khỏe cộng đồng

X X

Page 15: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 15 -

Bảng 6. Bảng kiểm tra các tác động đối với ngành sản xuất nhựa, gạch, gỗ, giấy...

TT

Các hoạt động

của TDA

Các thông số

Vận chuyển

nguyên vật

liệu sản xuất

Hoạt động

sản xuất

Khác

....

Cách đánh giá nhanh

Phương pháp

xác định Dấu hiệu nhận biết

1 Có liên quan đến

chất thải

1.1 Khí thải

- Bụi X X Quan sát

bằng mắt

- Quan sát thấy bụi trong không khí.

- Tại các mặt bàn, mặt kính... thấy lớp bụi

- Mùi X X Khứu giác Mùi khó chịu

- Khí độc X X Khứu giác - SO2: người nhậy cảm thấy mùi hăng khét (nồng độ

SO2 trong không khí khoảng 1,6 mg/m3)

- H2S: cảm giác mùi trứng thối (nồng độ H2S trong

không khí khoảng 0,028 mg/m3)

- Clo: có mùi hăng cay nhẹ (nồng độ Clo trong không

khí khoảng 0,77 mg/m3)

- NH3: ngửi thấy mùi khai hắc (nồng độ NH3 trong

không khí khoảng 3,75 mg/m3).

- Thuốc trừ sâu phospho hữu cơ: mùi tỏi

- CO: biểu hiện hành vi không bình thường khi thở

trong 1 giờ tại khu vực có CO (nồng độ CO trong

không khí khoảng 30 mg/m3).

- NO2: người bị hen suyễn khó thở khi hít thở trong 1

giờ tại khu vực có NO2 (nồng độ NO2 trong không

khí khoảng 0,2 mg/m3)

Page 16: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 16 -

1.2 Nước thải

- Nước thải sinh hoạt X Quan sát bằng

mắt

Các chất mùn humic, humin làm nước có mầu vàng ;

các loại thủy sinh vật, rong tảo làm nước có màu xanh

; đất sét, phù sa làm nước có mầu hồng nhạt; mầu nâu

đỏ do các chất mùn hữu cơ

- Nước làm mát X

- Nước thải từ hoạt

động sản xuất

X Quan sát bằng

mắt

Nước thải có màu xám chứa hàm lượng hữu cơ cao

1.3 Chất thải rắn

- Chất thải thông

thường

X

- Chất thải nguy hại X X

2 Không liên quan đến

chất thải

2.1 Tiếng ồn X X

2.2 Độ rung X X

2.3 An toàn lao động

(cháy nổ, điện...)

X

2.4 Ảnh hưởng tới hoạt

động KT-XH khu

vực xung quanh

X X

2.6 Gây phiền toái và

ảnh hưởng tới sức

khỏe cộng đồng

X X

Page 17: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 17 -

3. CÁCH ĐÁNH GIÁ NHANH CÁC TÁC ĐỘNG TỚI MÔI TRƯỜNG BẰNG CẢM

QUAN

Bằng cảm quan về màu sắc, mùi, vị, nhiệt độ có thể đánh giá nhanh tác đọng

của hoạt động SX-KD đến môi trường.

3.1. Mầu sắc

Mầu sắc của nước là do chất bẩn trong nước gây nên. Màu sắc của nước có ảnh

hưởng nhiều tới thẩm mỹ khi sử dụng nước, làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn

nước khi sử dụng trong sinh hoạt và sản xuất. Nguyên nhân gây màu sắc của nước:

Mầu sắc thực của nước là các chất hữu cơ ở dạng keo gây nên. Ví dụ: các

chất mùn humic, humin làm nước có mầu vàng ; các loại thủy sinh vật, rong

tảo làm nước có màu xanh ; đất sét, phù sa làm nước có mầu hồng nhạt; mầu

nâu đỏ do các chất mùn hữu cơ;

Mầu biểu kiến của nước: do chất tan, chất keo, chất lơ lửng, các chất vô cơ

hạt rắn có mầu gây ra, mầu này xử lý đơn giản hơn. Ví dụ: các hợp chất của

sắt hóa trị +3 không tan nước có mầu đỏ. Nước thải sinh hoạt hay nước thải

công nghiệp là hỗn hợp của mầu thực và mầu biểu kiến thường gay mầu

xám hay mầu tối: nước thải có màu xám là nước thải chứa hàm lượng hữu

cơ cao từ cơ sở chăn nuôi, chế biến thực phẩm, khu dân cư...Nước thải có

màu nâu, đỏ, hoặc đen có thể là từ xí nghiệp nhuộm.

3.2. Mùi

Các hoạt động sản xuất của các TDA sẽ phát sinh các chất gây ô nhiễm không

khí. Xác định chính xác nồng độ ô nhiễm các khí này trong không khí cần các phương

tiện kỹ thuật hiện đại với các kỹ thuật viên lành nghề. Tuy nhiên, có thể đánh giá

nhanh một số khí ô nhiễm qua mùi đặc trưng của chúng.

3.2.1. Khí sunfua đioxit (SO2)

Khí SO2 là loại khí dễ hòa tan trong nước và được hấp thụ hoàn toàn rất nhanh

khi hít thở phía trên đường hô hấp. Ở nồng độ cao khí SO2 có mùi hăng khét, tuy nhiên

ở nồng độ thấp ta không cảm nhận được mùi của khí này trong bầu không khí.

- Người nhạy cảm với SO2 nhận biết được ở nồng độ 0,56 ppm tương đương 1,6

mg/m3, còn người bình thường ít nhạy cảm với SO2 thì nhận ra mùi khi nó ở

nồng độ 2 - 3 ppm.

- Ở nồng độ từ 1 ÷ 5 ppm, xuất hiện sự co thắt các cơ mềm ở khí quản.

- Ở nồng độ 5 ppm đa số nhận biết được mùi và có biểu hiện bệnh lý rõ ràng, khả

năng cảm nhận về mùi giảm.

- Ở nồng độ 10 ppm đường hô hấp có thẻ bị co thắt nghiêm trọng.

3.2.2. Khí hydro sunfua (H2S)

Khí H2S là loại khí không màu, dễ cháy và có mùi rất đặc trưng giống mùi

trứng thối.

- Ngưỡng nhận biết bằng mùi của khí H2S trong khoảng: 0,0005 ÷ 0,13 ppm

- Ở nồng độ 10 ÷ 20 ppm: làm chảy nước mắt, viêm mắt. Khi hít phải khí H2S

gây tiết nhày và viêm toàn bộ tuyến hô hấp.

Page 18: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 18 -

- Ở nồng độ 150 ppm hoặc lớn hơn gây tê liệt cơ quan khứu giác.

3.2.3. Khí Clo (Cl)

Clo là khí màu vàng xanh, có mùi hăng cay và gây tác hại đối với mắt, da và

đường hô hấp. Hít thở không khí bị nhiễm clo người cảm thấy khó thở, bỏng rát da,

cay đỏ mắt và nhìn mờ. Mức độ tác hại đến sức khỏe của khí clo ở nồng độ khác nhau

trong không khí được trình bày trong Bảng 7.

Bảng 7. Tác hại của khí clo ở các giới hạn nồng độ khác nhau

Nồng độ khí clo trong

không khí (ppm)

Tác hại đối với cơ thể con người

0,5 Có mùi nhẹ - Không tác hại

1 ÷ 3 Mùi khí chịu gây chảy nước mắt - nước mũi - Viêm mắt -

viêm mũi

6 Viêm cổ họng

30 Ho, đau cổ họng

40 ÷ 60 Tiếp xúc trực tiếp trong khoảng 30 ÷ 60 phút có thể dẫn đến

tổn thương phổi nghiêm trọng

100 Có thể gây chết người

1.000 Gây chết người sau vài nhịp thở

3.2.4. Khí amoniac (NH3)

Amoniac có thể có không khí dưới dạng lỏng và khí. Khí không mầu có mùi

khai hắc (mùi nước tiểu). Nhận biết:

- Ở nồng độ 5 ÷ 10 ppm: mùi amoniac có thể nhận biết được.

- Ở nồng độ 150 ÷ 200 ppm: gây khó chịu và cay mắt.

- Ở nồng độ 400 ÷ 700 ppm: gây viêm mắt, mũi, tai và họng một cách nghiêm

trọng .

- Ở nồng độ > 2.000 ppm: bị cháy bỏng, ngạt thở và tử vong trong vài phút.

3.2.5. Các mercaptan

Các khí mercaptan là các sulphua amin có mùi rất khó chịu: mùi phân người

hoặc mùi thối bắp cải bị phân rửa hoặc mùi tôm, cá ươn. Các mercaptan thường có

trong nước thải sinh hoạt, nhà vệ sinh, kênh rạch bị ô nhiễm do chất thải sinh hoạt.

Các mercap tan có thể ảnh hưởng xấu đên hệ thống thần kinh.

3.2.6. Các hóa chất bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu) Phospho hữu cơ

Các hợp chất phospho hữu cơ (lân hữu cơ) có độc tính rất cao đối với con

người và các loài động vật. Các chất này có thể gây chết người chỉ với một lượng nhỏ

Page 19: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 19 -

đưa vào cơ thể do chúng có thể gây tê liệt hệ thống thần kinh trung ương qua ức chế

men Cholinesterase.

Các hợp chất phospho hữu cơ nói chung và thuốc trừ sâu có gốc phospho hữu

cơ (như Methyl Parathion, Basudine, Chrotophos, DDVP…) nói riêng có mùi tỏi đặc

trưng dễ phân biệt với các loại hóa chất bảo vệ thực vật khác. Ngoài ra, bằng cảm quan

ta có thể nhận biết triệu chúng ngộ độc thuốc trừ sâu phospho hữu cơ qua quan át đồng

từ mắt nạn nhân: nếu đồng tử co nhỏ kết hợp cơ thể có mùi tỏi của hoá chất này thì có

thể dự đoán nạn nhân bị nhiễm một trong các loại thuốc trừ sâu phospho hữu cơ.

Ngoài một số khí ô nhiễm có mùi ta dễ dàng nhận biết có nhiều khí độc nhưng

lại không có mùi, khó được phát hiện bằng cảm quan. Tong trường hợp này ta cần xác

định chúng bằng các phương pháp hóa – lý. Một số loại khí không mùi phổ biến là:

CO, Nox, CO.

Khí Cacbon mônôxít (CO)

Là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao. Nó là sản

phẩm chính trong sự cháy không hoàn toàn của cácbon và các hợp chất chứa cácbon.

CO là loại khí độc có phản ứng rất mạnh (ái lực) với hồng cầu trong máu và tạo ra

cacboxy hemoglobin (COHb) làm hạn chế sự trao đổi chất và vận chuyển ôxy đi nuôi

cơ thể. Hàm lượng COHb trong máu có thể làm bằng chứng cho mức độ ô nhiễm khí

CO trong không khí xung quanh.

Ở Hình 1 là biểu đồ nồng độ COHb trong máu phục thuộc vào nồng độ CO

trong không khí xung quanh và thời gian tiếp xúc do Cơ quan Quốc gia Mỹ về kiểm

soát ô nhiễm không khí NAPCA (National Air Pollution Control Administration) thiết

lập. Ví dụ: từ biểu đồ ta thấy khi nồng độ CO trong không khí là 40 ppm với thời gian

tiếp xúc 1,5 giờ thì nồng độ COHb trong máu sẽ là 2%.

Page 20: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 20 -

Hình 1. Biểu đồ nồng độ COHb trong máu phụ thuộc vào nồng độ CO trong

không khí xung quanh và thời gian tiếp xúc

Bảng 8. Triệu chứng của cơ thể ứng với nồng độ cacboxy hemoglobin trong máu

TT Triệu chứng %COHb

trong máu

1 Không có dấu hiệu gì < 1,0

2 Một vài biểu hiện không bình thường trong thái độ ứng xử 1,0 ÷ 2,0

3 Ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, giảm khả năng phân

biệt về khoảng thời gian, kém nhạy cảm giác quan, kém phân

biệt độ sáng và một vài chức năng tâm lý khác

2,0 ÷ 5,0

4 Chức năng tim, phổi bị ảnh hưởng 5,0 ÷ 10,0

5 Đau đầu nhẹ, giãn mạch máu ngoại vi 10 ÷ 20*

6 Đau đầu, mấp máy thái dương 20 ÷ 30

7 Đau đầu nhiều, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, nôn 30 ÷ 40

Page 21: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 21 -

mửa và suy sụp

8 Suy sụp, ngất, mạch đập và nhịp thở chậm dần 40 ÷ 50

9 Ngất, giảm mạch đập và nhịp thở, hôn mê và co giật từng cơn 50 ÷ 60

10 Hôn mê, co giật từng cơn, tm mạch suy giảm và nguy cơ tử

vong

60 ÷ 70

11 Mạch yếu, thở chậm và yếu dần rồi tắt thở sau vài giờ 70 ÷ 80

12 Chết trong vòng < 1 giờ đồng hồ 80 ÷ 90

13 Chết trong và phút 90 ÷ 100

Ghi chú: * - Dấu hiệu đau đầu sớm nhất ở nhiều người ứng với nồng độ CO trong

không khí khoảng 100 ppm

Các khí nitơ oxit (NOx)

Có tất cả 6 loại khí nitơ oxit: N2O (đinitơ oxit), NO (nitơ oxit), NO2 (nitơ

đioxit), N2O3 (đinitơ trioxit), N2O4 (đinitơ tetraoxit) và N2O5 (đinitơ pentaoxit), trong

đó NO2 (nitơ đioxit) là đáng chú ý nhất.

Các triệu chứng bệnh lý do NO2 gây ra được trình bày ở bảng 9.

Bảng 9. Tác hại của NO2 phụ thuộc vào nồng độ và thời gian tiếp xúc

Nồng độ NO2 (ppm) Thời gian tiếp xúc Tác hại

> 500 48 giờ Gây chết người

300 - 400 2 ÷ 10 ngày Gây viêm phổi và có thể chết

150 - 200 3 ÷ 5 tuần Viêm sơ cuống phổi

50 - 100 6 ÷ 8 tuần Viêm cuống phổi và màng phổi

Ở nồng độ thấp thường gặp trong môi trường lao động và không khí xung

quanh, tác hại của NO2 tương đối chậm và khó nhận biết. Tuy nhiên, có vài biểu hiện

để nhận biết như sau:

- Ở một vài vị trí làm việc của người lao động nơi có ô nhiễm khí NO2 với nồng

độ < 3 ppm, tác hại xảy ra một thời gian dài từ 3 ÷ 5 năm.

- Với người bị hen suyễn, khi hít thở không khí có nồng độ NO2 từ 0,1 ÷ 0,2 ppm

trong thời gian 1 giờ thì sức cản của đường hô hấp có thay đổi.

4. GIÁM SÁT CÁC TIỂU DỰ ÁN THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM

THIỂU

Việc giám sát các TDA có tuân thủ các biện pháp giảm thiểu được thực hiện

thông qua ba hình thức:

Page 22: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 22 -

1. Giám sát, kiểm tra thông qua danh sách kiểm tra các tác động và biện pháp

giảm thiểu.

2. Giám sát, kiểm tra thông qua phân tích mẫu hiện trường: không khí, ồn, rung,

nước mặt, nước thải, chất thải rắn.

3. Giám sát qua các biểu hiện tác động xấu đến môi trường chung quanh: gây

mất rừng, suy giảm chát lượng đất, xói lở đất, xâm nhạp mặn, tác hại tài nguyeen thủy

sản, sinh vật trên cạn, gây ảnh hưởng xấu đến sinh hoạt, sản xuát của các hộ chung

quanh.

Tùy từng điều kiện tại các PFI để áp dụng hình thức nào cho phù hơp.

4.1. Giám sát, kiểm tra thông qua danh sách kiểm tra các tác động và biện pháp

giảm thiểu

Danh sách kiểm tra được thiết kế ở bảng10.

Bảng 10. Danh sách kiểm tra các tác động và các biện pháp giảm thiểu áp dụng

Loại

tác

động

Chất gây ô

nhiễm

Tình trạng

Biện pháp giảm thiểu

Tình trạng

Có Không Có Không

Chất

lượng

không

khí

Khí thải Lắp đặt ống khói với chiều

cao cho phép

Lắp đạt quạt thông gió với

bộ lọc gió không khí

Lắp đặt và vận hành hệ

thống xử lý khí thải

Tiết kiệm nhiên liệu sử dụng

Biện pháp khác

Bụi Phun nước để giảm bụi

Lắp đặt hệ thống hút bụi

Biện pháp khác

Tiếng ồn Định kỳ bảo dưỡng thiết bị

Xây dựng tường ngăn để

giảm ồn

Biện pháp khác

Nhiệt độ

cao xung

quanh khu

vực sản xuất

Lắp đặt quạt thông gió

Biện pháp khác

Page 23: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 23 -

Loại

tác

động

Chất gây ô

nhiễm

Tình trạng

Biện pháp giảm thiểu

Tình trạng

Có Không Có Không

Chất

lượng

nước

Nước thải

sinh hoạt

Thải vào hệ thống thoát

nước chung

Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại

Biện pháp khác

Nước thải từ

hệ thống

làm mát

Thu gom và tái sử dụng

Biện pháp khác

Nước thải từ

quá trình

sản xuất

Thu gom nước thải

Xây dựng hệ thống xử lý

nước thải (xử lý sinh học: ao

cá, ao ổn định nước thải,

trạm xử lý nước thải, xử lý

bằng phèn, vôi...)

Nước thải đáp ứng các quy

chuẩn môi trường

Biện pháp khác

Chất

thải rắn

Chất thải

rắn chung

Thu gom chất thải rắn vào

khu chứa rác

Chất thải vô

Hợp đồng với Công ty môi

trường đô thị để thu gom

Đốt

Chôn lấp

Biện pháp khác

Chất thải

rắn hữu cơ

Làm phân compost, biogas,

tái sử dụng

Hợp đồng với Công ty môi

trường đô thị để thu gom

Biện pháp khác

An toàn

lao

động

(phòng

Bảo hộ lao động (đeo tai

nghe, mặt nạ chống bụi...)

Page 24: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 24 -

Loại

tác

động

Chất gây ô

nhiễm

Tình trạng

Biện pháp giảm thiểu

Tình trạng

Có Không Có Không

chống

cháy nổ,

điện...)

Bố trí tường cách điện

Áp dụng các biện pháp

phòng chống cháy nổ, an

toàn điện

Lắp đặt hệ thống phòng cháy

chữa cháy, các thiết bị

phòng chống cháy nổ

Biện pháp khác

Ảnh

hưởng

tới hoạt

động

KT-XH

khu vực

xung

quanh

Lên kế hoạch cho từng hoạt

động sản xuất, thông báo với

cộng đồng địa phương để

được hỗ trợ về thông tin

công cộng trong trường hợp

gây ra ảnh hưởng

Biện pháp khác

Gây

phiền

toái và

ảnh

hưởng

tới sức

khỏe

cộng

đồng

Xây dựng tường ngăn ồn,

phun nước để giảm bụi

Bố trí khu sản xuất cách khu

vực đông dân cư nhất có thể

Biện pháp khác

Page 25: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 25 -

Bảng 11. Biện pháp giảm thiểu các tác động đối với ngành trồng trọt

(lúa, cây ăn trái, chè, cà phê, tiêu, điều, cao su, thanh long...)

TT

Các hoạt động

của TDA

Các thông số

Vận chuyển nguyên vật

liệu sản xuất

Mở rộng đất sản xuất

gây ảnh hưởng hệ sinh

thái tự nhiên

Sử dụng phân hóa học Sử dụng hóa chất bảo

vệ thực vật

1 Có liên quan đến

chất thải

1.1 Khí thải

- Bụi - Tưới ẩm đất trong quá

trình san ủi

- Tưới ẩm đất trong quá

trình san ủi

- Mùi - Sử dụng đúng chủng

loại quy định, đúng thời

vụ...

- Có phương tiện bảo hộ

lao động cá nhân.

- Kho bảo quản đúng quy

định

- Sử dụng đúng chủng

loại quy định, đúng thời

vụ...

- Có phương tiện bảo hộ

lao động cá nhân.

- Kho bảo quản đúng quy

định

- Khí độc - Sử dụng nhiên liệu

đúng đúng quy định

- Bảo dưỡng phương tiện

định kỳ

- Sử dụng nhiên liệu

đúng đúng quy định

- Bảo dưỡng phương tiện

định kỳ

- Sử dụng đúng chủng

loại quy định, đúng thời

vụ...

- Có phương tiện bảo hộ

lao động cá nhân.

- Kho bảo quản đúng quy

định

- Sử dụng đúng chủng

loại quy định, đúng thời

vụ...

- Có phương tiện bảo hộ

lao động cá nhân.

- Kho bảo quản đúng quy

định

Page 26: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 26 -

1.2 Nước thải

- Nước thải sinh

hoạt

- Nước thải từ

hoạt động sản

xuất

- Sử dụng đúng chủng

loại quy định, đúng thời

vụ...

- Sử dụng đúng chủng

loại quy định, đúng thời

vụ...

1.3 Chất thải rắn

- Chất thải thông

thường

Thu gom, đổ thải đúng

quy định

Thu gom, đổ thải đúng

quy định

Thu gom, đổ thải đúng

quy định

- Chất thải nguy

hại

Thu gom, thuê xử lý

đúng quy định

Thu gom, thuê xử lý

đúng quy định

Thu gom, thuê xử lý

đúng quy định

2 Không liên quan

đến chất thải

2.1 Tiếng ồn - Đi đúng tốc độ quy

định

- Bảo dưỡng phương tiện

định kỳ

- Đi đúng tốc độ quy

định

- Bảo dưỡng phương tiện

định kỳ

2.2 Độ rung - Đi đúng tốc độ quy

định

- Bảo dưỡng phương tiện

định kỳ

- Đi đúng tốc độ quy

định

- Bảo dưỡng phương tiện

định kỳ

2.3 An toàn lao động

(cháy nổ, điện...)

Đi đúng tốc độ quy định

- Có phương tiện bảo hộ

lao động cá nhân.

- Có phương tiện bảo hộ

lao động cá nhân.

2.4 Ảnh hưởng đến Mở rộng đúng quy hoạch Sử dụng đúng chủng loại Sử dụng đúng chủng loại

Page 27: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 27 -

rừng, tài nguyên

sinh vật, thủy

sản…

được phê duyệt quy định, đúng thời vụ... quy định, đúng thời vụ...

2.5 Ảnh hưởng tới

hoạt động KT-XH

khu vực xung

quanh

- Đi đúng tốc độ quy

định

- Bảo dưỡng phương tiện

định kỳ

Mở rộng đúng quy hoạch

được phê duyệt

Sử dụng đúng chủng loại

quy định, đúng thời vụ...

Sử dụng đúng chủng loại

quy định, đúng thời vụ...

2.6 Gây phiền toái và

ảnh hưởng tới sức

khỏe cộng đồng

- Đi đúng tốc độ quy

định

- Bảo dưỡng phương tiện

định kỳ

Mở rộng đúng quy hoạch

được phê duyệt

Sử dụng đúng chủng loại

quy định, đúng thời vụ...

Sử dụng đúng chủng loại

quy định, đúng thời vụ...

Page 28: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 28 -

Bảng 12. Biện pháp giảm thiểu các tác động đối với ngành chăn nuôi

(trâu, bò, đà điểu, lợn, gà...)

TT

Các hoạt

động

của TDA

Các thông số

Vận chuyển vật nuôi,

vật liệu, thức ăn

Phân , nước tiểu

gia súc, gia cầm.

Xác động vật...

Bệnh truyền

nhiễm

Xâm phạm vùng

chung quanh Thuốc thú y

1 Có liên quan

đến chất thải

1.1 Khí thải

- Bụi - Tưới ẩm đất trong quá

trình san ủi

- Mùi - Thu gom, chứa

đúng quy định.

- Sử dụng biogas

- Tiêu hủy xác theo

quy định của địa

phương

- Sử dụng đúng

chủng loại quy định,

- Có phương tiện

bảo hộ lao động cá

nhân.

- Kho bảo quản

đúng quy định

- Khí độc - Sử dụng nhiên liệu đúng

đúng quy định

- Bảo dưỡng phương tiện

định kỳ

- Thu gom, chứa

đúng quy định.

- Sử dụng biogas

- Tiêu hủy xác theo

- Sử dụng đúng

chủng loại quy định,

- Có phương tiện

bảo hộ lao động cá

Page 29: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 29 -

quy định của địa

phương

nhân.

- Kho bảo quản

đúng quy định

1.2 Nước thải

- Nước thải

sinh hoạt

- Thu gom, chứa

đúng quy định.

- Bể phốt đúng 3

ngăn

- Nước thải từ

hoạt động sản

xuất

- Thu gom, chứa

đúng quy định.

- Sử dụng biogas

1.3 Chất thải rắn

- Chất thải

thông thường

Thu gom, thuê xử lý đúng

quy định

Thu gom, thuê xử

lý đúng quy định

- Chất thải

nguy hại

Thu gom, thuê xử lý đúng

quy định

Thu gom, thuê xử

lý đúng quy định

Thu gom, thuê xử lý

đúng quy định

2 Không liên

quan đến chất

thải

2.1 Tiếng ồn - Đi đúng tốc độ quy định

- Bảo dưỡng phương tiện

định kỳ

- Đi đúng tốc độ

quy định

- Bảo dưỡng

phương tiện định kỳ

2.2 Độ rung - Đi đúng tốc độ quy định

- Bảo dưỡng phương tiện

- Đi đúng tốc độ

quy định

Page 30: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 30 -

định kỳ - Bảo dưỡng

phương tiện định kỳ

2.3 An toàn lao

động (cháy nổ,

điện...)

Đi đúng tốc độ quy định - Có phương tiện

bảo hộ lao động cá

nhân.

2.4 Ảnh hưởng

đến rừng, tài

nguyên sinh

vật, thủy

sản…

- Thu gom, xử

lý đúng quy

định

- Có phương tiện

bảo hộ lao động cá

nhân.

2.5 Ảnh hưởng tới

hoạt động KT-

XH khu vực

xung quanh

- Đi đúng tốc độ quy định

- Bảo dưỡng phương tiện

định kỳ

- Cấm:

+ Vứt xác gia súc,

gia cầm, thủy cầm

nhiễm bệnh, nhiễm

khuẩn, chết ra nơi

công cộng;

+ Thải trực tiếp ra

môi trường chất

thải chưa qua xử lý

hoặc đã được xử lý

nhưng chưa đạt

tiêu chuẩn theo quy

định;

+ Để các vật nuôi

gia súc, gia cầm,

thủy cầm đi rong

trên đường phố,

phóng uế nơi công

- Tiêm chủng

đúng quy định

- Ngăn ngừa,

cách ly vùng

dịch, chuồng

trại.

- Tiêm thuốc

đúng chủng loại

- Tiêu hủy đúng

quy trình

Mở rộng đúng quy

hoạch được phê

duyệt

Sử dụng đúng chủng

loại

Page 31: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 31 -

cộng;

2.6 Gây phiền toái

và ảnh hưởng

tới sức khỏe

cộng đồng

- Đi đúng tốc độ quy định

- Bảo dưỡng phương tiện

định kỳ

- Cấm:

+ Vứt xác gia súc,

gia cầm, thủy cầm

nhiễm bệnh, nhiễm

khuẩn, chết ra nơi

công cộng;

+ Thải trực tiếp ra

môi trường chất

thải chưa qua xử lý

hoặc đã được xử lý

nhưng chưa đạt

tiêu chuẩn theo quy

định;

+ Để các vật nuôi

gia súc, gia cầm,

thủy cầm đi rong

trên đường phố,

phóng uế nơi công

cộng;

- Tiêm chủng

đúng quy định

- Ngăn ngừa,

cách ly vùng

dịch, chuồng

trại.

- Tiêm thuốc

đúng chủng loại

- Tiêu hủy đúng

quy trình

Mở rộng đúng quy

hoạch được phê

duyệt

Sử dụng đúng chủng

loại

Page 32: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 32 -

Bảng 13. Biện pháp giảm thiểu các tác động đối với ngành thủy sản (cá, tôm, nghêu, sò...)

TT

Các hoạt

động

của TDA

Các thông số

Vận chuyển

nguyên vật

liệu sản xuất

Lấy nước vào và

nước thải ra

Thức ăn và

thuốc thú y

Xử lý động vật

chết, dịch bệnh,

thuốc thú y

Thu hoạch,

quản lý đáy ao,

đầm, lồng bè

Xâm phạm vùng

sinh thái tự

nhiên

1 Có liên quan

đến chất thải

1.1 Khí thải

- Bụi - Tưới ẩm đất

trong quá trình

vận chuyển

- Mùi - Sử dụng đúng

chủng loại quy

định,

- Có phương tiện

bảo hộ lao động

cá nhân.

- Kho bảo quản

đúng quy định

- Sử dụng đúng

chủng loại quy

định,

- Có phương tiện

bảo hộ lao động

cá nhân.

- Rắc vôi bột đáy

đầm nuôi

- Khí độc - Sử dụng

nhiên liệu

đúng đúng quy

- Sử dụng đúng

chủng loại quy

định,

- Sử dụng đúng

chủng loại quy

định,

- Rắc vôi bột đáy

đầm nuôi

Page 33: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 33 -

định

- Bảo dưỡng

phương tiện

định kỳ

- Có phương tiện

bảo hộ lao động

cá nhân.

- Kho bảo quản

đúng quy định

- Có phương tiện

bảo hộ lao động

cá nhân.

1.2 Nước thải

- Nước thải

sinh hoạt

- Nước thải từ

hoạt động sản

xuất

- Lắng cặn.

- Sử dụng thuốc

khử trùng đúng

quy định

1.3 Chất thải rắn

- Chất thải

thông thường

Bùn nạo vét ủ,

phơi

- Chất thải

nguy hại

Thu gom, thuê

xử lý đúng quy

định

- Sử dụng đúng

chủng loại thuốc,

đúng thời gian

quy định

- Thu gom, thuê

xử lý đúng quy

định

- Cấm:

+ Vứt xác vật

nuôi nhiễm bệnh,

nhiễm khuẩn,

chết ra nơi công

cộng;

+ Thải trực tiếp

ra môi trường

chất thải chưa

qua xử lý hoặc đã

được xử lý nhưng

Page 34: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 34 -

chưa đạt tiêu

chuẩn theo quy

định;

2 Không liên

quan đến chất

thải

2.1 Tiếng ồn - Đi đúng tốc

độ quy định

- Bảo dưỡng

phương tiện

định kỳ

2.2 Độ rung - Đi đúng tốc

độ quy định

- Bảo dưỡng

phương tiện

định kỳ

2.3 An toàn lao

động (cháy nổ,

điện...)

Đi đúng tốc độ

quy định

Có phương tiện

bảo hộ lao động

cá nhân.

2.4 Ảnh hưởng tới

hoạt động KT-

XH khu vực

xung quanh

Đi đúng tốc độ

quy định

- Lấy nước đúng

quy định địa

phương.

- Nước được lắng

lọc trước khi thải

ra ngoài

- Sử dụng thuốc

đúng chủng loại.

- Sử dụng thức ăn

đạt tiêu chuẩn,

vừa đủ tránh cho

ăn quá thừa gây ô

nhiễm nguồn

nước

- Cấm:

+ Vứt xác vật

nuôi nhiễm bệnh,

nhiễm khuẩn,

chết ra nơi công

cộng;

+ Thải trực tiếp

ra môi trường

Mở rộng đúng

quy hoạch được

phê duyệt

Page 35: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 35 -

chất thải chưa

qua xử lý hoặc đã

được xử lý nhưng

chưa đạt tiêu

chuẩn theo quy

định;

2.6 Gây phiền toái

và ảnh hưởng

tới sức khỏe

cộng đồng

Đi đúng tốc độ

quy định

- Lấy nước đúng

quy định địa

phương.

- Nước được lắng

lọc trước khi thải

ra ngoài

- Sử dụng thuốc

đúng chủng loại.

- Sử dụng thức ăn

đạt tiêu chuẩn,

vừa đủ tránh cho

ăn quá thừa gây ô

nhiễm nguồn

nước

- Cấm:

+ Vứt xác vật

nuôi nhiễm bệnh,

nhiễm khuẩn,

chết ra nơi công

cộng;

+ Thải trực tiếp

ra môi trường

chất thải chưa

qua xử lý hoặc đã

được xử lý nhưng

chưa đạt tiêu

chuẩn theo quy

định;

Mở rộng đúng

quy hoạch được

phê duyệt

Page 36: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 36 -

Bảng 14. Biện pháp giảm thiểu các tác động đối với ngành chế biến thực phẩm

TT

Các hoạt động

của TDA

Các thông số

Vận chuyển nguyên vật liệu sản xuất Hoạt động sản xuất

1 Có liên quan đến chất

thải

1.1 Khí thải

- Bụi - Tưới ẩm đất trong quá trình vận chuyển

- Mùi - Hệ thống hút khí, hấp thụ khí

- Khí độc - Sử dụng nhiên liệu đúng đúng quy định

- Bảo dưỡng phương tiện định kỳ

- Sử dụng nhiên liệu đúng đúng quy định

- Hệ thống hút khí, hấp thụ khí

1.2 Nước thải

- Nước thải sinh hoạt - Thu gom, sử dụng bể phốt 3 ngăn

- Nước thải từ hoạt động

sản xuất

Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải, gồm:

- Điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải.

- Xử lý cơ học.

- Xử lý hóa học và hóa lý học: bao gồm các biện

pháp như: trung hòa; oxy hóa - khử; keo tụ, hấp

phụ; tuyển nổi; làm thoáng.

- Xử lý sinh học.

Page 37: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 37 -

1.3 Chất thải rắn

- Chất thải thông thường Thu gom, phân loại, tái sử dụng, tái chế, đổ thải

đúng quy định

- Chất thải nguy hại Thu gom, thuê xử lý đúng quy định Thu gom, phân loại, tái sử dụng, tái chế, đổ thải

đúng quy định

2 Không liên quan đến chất

thải

2.1 Tiếng ồn - Đi đúng tốc độ quy định

- Bảo dưỡng phương tiện định kỳ

- Sử dụng các thiết bị có độ ồn thấp

- Bảo dưỡng thiết bị định kỳ.

2.2 Độ rung - Đi đúng tốc độ quy định

- Bảo dưỡng phương tiện định kỳ

- Sử dụng các thiết bị có độ rung thấp

- Bảo dưỡng thiết bị định kỳ.

- Chân đế thiết bị được đệm cát, chôn chặt

2.3 An toàn lao động (cháy nổ,

điện...)

- Đảm bảo các thiết bị an toàn về phòng chống

cháy nổ, chấp điệp.

2.4 Ảnh hưởng tới hoạt động

KT-XH khu vực xung

quanh

Đi đúng tốc độ quy định - Đảm bảo xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn

đúng quy định

2.6 Gây phiền toái và ảnh

hưởng tới sức khỏe cộng

đồng

Đi đúng tốc độ quy định - Đảm bảo xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn

đúng quy định

Page 38: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 38 -

Bảng 15. Biện pháp giảm thiểu các tác động đối với ngành sản xuất nhựa, gạch, gỗ, giấy...

TT

Các hoạt động

của TDA

Các thông số

Vận chuyển nguyên vật liệu sản xuất Hoạt động sản xuất

1 Có liên quan đến chất

thải

1.1 Khí thải

- Bụi - Tưới ẩm đất trong quá trình vận chuyển

- Mùi - Hệ thống hút khí, hấp thụ khí

- Khí độc - Sử dụng nhiên liệu đúng đúng quy định

- Bảo dưỡng phương tiện định kỳ

- Sử dụng nhiên liệu đúng đúng quy định

- Hệ thống hút khí, hấp thụ khí

1.2 Nước thải

- Nước thải sinh hoạt - Thu gom, sử dụng bể phốt 3 ngăn

- Nước làm mát Tuần hoàn nước làm mát.

- Nước thải từ hoạt động

sản xuất

Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải, gồm:

- Điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải.

- Xử lý cơ học.

- Xử lý hóa học và hóa lý học: bao gồm các biện

pháp như: trung hòa; oxy hóa - khử; keo tụ, hấp

phụ; tuyển nổi; làm thoáng.

Page 39: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 39 -

- Xử lý sinh học.

1.3 Chất thải rắn

- Chất thải thông thường Thu gom, phân loại, tái sử dụng, tái chế, đổ thải

đúng quy định

- Chất thải nguy hại Thu gom, thuê xử lý đúng quy định Thu gom, phân loại, tái sử dụng, tái chế, đổ thải

đúng quy định

2 Không liên quan đến chất

thải

2.1 Tiếng ồn - Đi đúng tốc độ quy định

- Bảo dưỡng phương tiện định kỳ

- Sử dụng các thiết bị có độ ồn thấp

- Bảo dưỡng thiết bị định kỳ.

2.2 Độ rung - Đi đúng tốc độ quy định

- Bảo dưỡng phương tiện định kỳ

- Sử dụng các thiết bị có độ rung thấp

- Bảo dưỡng thiết bị định kỳ.

- Chân đế thiết bị được đệm cát, chôn chặt

2.3 An toàn lao động (cháy nổ,

điện...)

- Đảm bảo các thiết bị an toàn về phòng chống

cháy nổ, chấp điệp.

2.4 Ảnh hưởng tới hoạt động

KT-XH khu vực xung

quanh

Đi đúng tốc độ quy định - Đảm bảo xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn

đúng quy định

2.6 Gây phiền toái và ảnh

hưởng tới sức khỏe cộng

đồng

Đi đúng tốc độ quy định - Đảm bảo xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn

đúng quy định

Page 40: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 40 -

4.2. Giám sát, kiểm tra thông qua phân tích mẫu môi trường

Để đánh giá chính xác mức độ đạt yêu cầu về BVMT, KSÔN và tác động của

TDA đến môi trường công tác giám sát, kiểm tra môi trường cần dựa vào kết quả phân

tích chất thải và các thành phần môi trường. Tài liệu dưới đây cung cấp các thông số,

chỉ số đặc trưng cần phân tích và các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia (QCVN) về môi trường cần được áp dụng trong giám sát, đánh giá ô

nhiễm môi trường ở một số ngành nghề phổ biến trong Dự án TCNT III. Tuy nhiên

việc thu mẫu và phân tích mẫu chất thải, phân tích môi trường cần chi phí lớn (mỗi đợt

kiểm tra đối với một cơ sở SX-KD cần chi đến 5 – 10 triệu đồng). Do vậy biện pháp

này chỉ nên áp dụng cho các cơ sở lớn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

4.2.1. Các thông số/chỉ số/chỉ thị đặc trưng cần lựa chọn để đánh giá tác động môi

trường, kiểm tra ô nhiễm ngành chăn nuôi

Để đánh giá tác động môi trường hoặc kiểm tra, giám sát công tác quản lý môi

trường của các TDA, cơ sở chăn nuôi cần sử dụng các thông số (parameter) hoặc các

chỉ thị môi trường (environmental indicator) sau:

Giám sát ô nhiễm không khí: thu mẫu khí thải, không khí chung quanh và phân

tích bụi, CH4, H2S, các mercaptan, mùi trong đó mùi là thông số đặc trưng nhất

Giám sát ô nhiễm nước: thu mẫu nước thải, nước các sông, hồ ao nơi tiếp nhận

nước thải và phân tích pH, màu, chất rắn lơ lửng, độ đục, DO, BOD, NH4+,

NO3-, tổng P, T.coliform, trứng giun/sán;. Trong số này 4 thông số đặc trưng

nhất là: DO, BOD, NH4+, T.coliform.

Giám sát ô nhiễm đất: thu mẫu, phân tích trứng giun/sán, T.coliform.

Các TCVN/QCVN cần áp dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm và hiệu quả quản lý

môi trường

Để đánh giá mức độ ô nhiễm hoặc hiệu quả kiểm soát ô nhiễm, quản lý môi

trường của các ngành chăn nuôi tập trung cần áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

(QCVN) chính:

QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công

nghiệp.

QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

(trong trường hợp đánh giá tác động do chất thải đến nước sông, kênh rạch, ao

đầm vùng nước ngọt).

4.2.2. Các thông số/chỉ số môi trường đặc thù cần sử dụng trong đánh giá tác động

môi trường, kiểm tra ô nhiễm ngành tiểu thủ công nghiệp

Sản xuất giấy

Để đánh giá mức độ gây tác động xấu đến môi trường và hiệu quả của công tác

QLMT ở các TDA sản xuất giấy cần sử dụng các thông số sau:

Môi trường không khí: thu mẫu, phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm không khí

theo các thông số: bụi tổng số, PM10, hơi kiềm, SO2, NOx, CO, mùi. Trong số

này các thông số đặc trưng nhất là: bụi tổng số, hơi kiềm và mùi.

Page 41: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 41 -

Môi trường nước: Thu mẫu, phân tích, đánh giá mức độ ô nhiễm do nước thải

đến nước sông, hồ, kênh mương và nước ngầm theo các thông số: pH, độ đục,

màu, DO, SS, BOD, COD, dầu mỡ, phenol, halogen hữu cơ, dioxin (nếu có

điều kiện). Trong số đó các thông số pH, độ đục, màu, DO, SS, BOD và phenol

là ưu tiên vì tính đặc trưng và tương đối dễ phân tích.

Môi trường đất: Không cần phân tích

Chỉ thị sinh học: nước thải với lưu lượng lớn từ các cơ sở sản xuất giấy có thể

gây chết tôm cá nếu xả vào sông, hồ, kênh rạch. Do vậy việc xuất hiện tôm cá

chết hàng loạt ở khu vực gần điểm tiếp nhận nước thải là chỉ thị sinh học có thể

được sử dụng để đánh giá tác động môi trường của loại hình sản xuất này.

Chế biến thủy sản (cá, tôm...)

Môi trường không khí: mùi (đánh giá qua khứu giác)

Môi trường nước: thu mẫu nước thải, nước sông, kênh rạch, ao hồ nơi tiếp nhận

chất thải và phân tích độ đục, SS, DO, BOD, NH4+, NO3

-, tổng P, dầu mỡ,

T.coliform trong đó độ đục, SS, DO, BOD, NH4+

là các thông số ưu tiên lựa

chọn.

Môi trường đất: chất rắn phế bỏ từ tôm, cá, nhuyễn thể.

Các TCVN/QCVN được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm và hiệu quả quản lý

môi trường

Để đánh giá công tác xử lý ô nhiễm ở các cơ sở nuôi thủy sản có đạt yêu cầu

về BVMT hay không cần áp dụng các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về môi trường

hoặc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về môi trường đối với nước thải, CTR từ

cơ sở nuôi thủy sản. Tuy nhiên cho đến nay Bộ TNMT và Bộ NNPTNT chưa ban hành

các QCVN này. Do vậy việc đánh giá sự tuân thủ quy định BVMT của các cơ sở nuôi

tôm, cá, hàu, nghêu sò có thể tạm thời sử dụng hai (2) QCVN sau:

- QCVN 40:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

- QCVN 08: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (đối

với các cơ sở nuôi thủy sản ở vùng nước ngọt, vùng cửa sông).

- QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven

bờ (đối với các cơ sở nuôi thủy sản ở vùng ven biển, ven hải đảo).

4.2.3. Các thông số đặc trưng được sử dụng để giám sát ô nhiễm và đánh giá hiệu

quả quản lý hóa chất BVTV

Không có thông số chung để giám sát, đánh giá mức độ ô nhiễm và tác động

môi trường của các hóa chất BVTV. Khi cần giám sát ô nhiễm do các chất này phải

thu mẫu (đất, nước, sinh vật) phân tích từng chất. Do nồng độ/hàm lượng các hóa chất

BVTV trong đất, nước, sinh vật (cây cối, cơ thể tôm, cá, trâu bò, con người) rất thấp

nên cần sử dụng các phương pháp phân tích chuyên dụng và có độ nhạy cao. Các

phương pháp có hiệu quả cao là sắc ký khí, sắc ký lỏng cao áp hoặc sắc ký – khối phổ.

Ngoài phân tích hóa học, phương pháp độc tính sinh thái (dùng các loài thủy

sinh để đánh giá mức độ ô nhiễm nươc do hóa chất BVTV) cũng là phương pháp đang

được sử dụng có hiệu quả ở nhiều quốc gia.

Page 42: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 42 -

Các TCVN, QCVN cần áp dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm và hiệu quả quản lý

hóa chất BVTV

Để đánh giá tác động môi trường hoặc kiểm tra, giám sát ô nhiễm do hoá chất

BVTV, một số QCVN sau có thể dược áp dụng

QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tồn lưu hoá chất

BVTV trong đất.

QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

mặt (lựa chọn các thông số về hóa chất BVTV).

QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

biển ven bờ (lựa chọn các thông số về hóa chất BVTV).

4.2.4. Các thông số/chỉ số/chỉ thị môi trường cần sử dụng để nhận dạng tác động

môi trường, kiểm tra công tác BVMT ở các cơ sở nuôi thuỷ sản

Đánh giá tác động đến hệ sinh thái tự nhiên

Việc lập các cơ sở nuôi thuỷ sản có thể ảnh hưởng xấu đến các HST tự nhiên. Để

nhận dạng, đánh giá tác động này cần sử dụng các chỉ số sau:

Diện tích vùng nuôi

Diện tích thảm thực vật (kểt cả RNM) bị mất

Độ đa dạng sinh học của vùng rừng bị mất (diện tích, độ che phủ, số loài thực

vật, động vật hoang dã, các loài quý hiếm)

Mức độ xói lở (nếu có) trước và sau khi lập khu nuôi thuỷ sản.

Các TCVN/QCVN cần sử dụng trong giám sát môi trường dự án nuôi thủy sản

QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

(đố với các dự án vùng nước ngọt)

QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

biển ven bờ (đối với các dự án vùng ven biển, ven đảo)

QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

ngầm.

5. CÁC NỘI DUNG KHÁC MÀ TƯ VẤN CHO LÀ CẦN THIẾT ĐỂ NÂNG CAO

KIẾN THỨC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO CÁN BỘ TÍN DỤNG

5.1. Nâng cao năng lực cho cán bộ tín dụng của các PFI

Quản lý môi trường là lĩnh vực rất mới đối với các cán bộ tín dụng trong hệ

thống các ngân hàng của Việt Nam. Cán bộ tín dụng chính là người trực tiếp tư vấn

cho người vay vốn nên việc hiểu biết về vấn đề môi trường là cần thiết nhằm tư vấn

đúng đắn cho các TDA.

Kết quả khảo sát của đơn vị tư vấn về môi trường cho Dự án TCNT III cho thấy

năng lực về quản lý môi trường của các cán bộ Ngân hàng còn hạn chế, đặc biệt là đối

với những cán bộ thuộc hệ thống chi nhánh cấp 2, cấp 3. Nguyên nhân chủ yếu do các

Page 43: TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs

Dự án TCNTIII 12/2013

- 43 -

cán bộ này không được đào tạo về quản lý môi trường cũng như hạn chế về nhận thức

về bảo vệ môi trường.

Do đó, các cán bộ tín dụng của các PFI cần được tham gia vào các khoá tập

huấn như:

Quản lý môi trường: cung cấp các kiến thức cơ bản về các quy định pháp lý

trong bảo vệ tài nguyên môi trường và các quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi

trường, các kiến thức về quản lý môi trường theo các ngành nông nghiệp, công

nghiệp, thương mại…

Giám sát môi trường: cung cấp các phương pháp quan sát tại chỗ và điền thông

tin vào các bản giám sát môi trường.

Sử dụng thành thạo các tài liệu hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường,

kiểm soát ô nhiễm đối với các loại hình sản xuất chính.

Hiểu biết về các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường: thuế và phí bảo vệ

môi trường để có thể tư vấn cho các hộ vay.

Các khoá tập huấn này có thể do Phòng MT của Sở GD III- BIDV, tổ chức hoặc

có thể do BIDV mời các chuyên gia độc lập phối hợp với phòng QLMT thực hiện.

5.2. Phối hợp với các sở, ngành khác trong việc đào tạo nâng cao năng lực cán bộ

ngân hàng

Để thực hiện được các chương trình đào tạo về quản lý môi trường cho cán bộ

tín dụng các PFI cần phối hợp với các sở/ngành liên quan đến môi trường của địa

phương như Sở TNMT,Sở NN- PTNT, các viện, trường đại học, trung tâm môi trường

và chuyên gia độc lập tổ chức các chương trình tập huấn.