tự Điển nguyên Ý kinh thánh - cloverdale biblewayvn.bibleway.org/tu dien nguyen y kinh...

153
Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh (Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị Võ-Thị-Phượng, Anh Lê-Thanh-Hảo, Hồ-Tấn-Phước và Thầy Mã-Tuấn (Edited by Sis. Phuong T. Vo, Bros. Hao T. Le, Phuoc T. Ho, & Timothy T. Ma, BRE, MRE) Phiên Bản (Version) 2.15.05.24 ( 2014/09/02 – 2015/05/24 ) Giữ Ban Quyền và Phát Hành bởi: Thánh Đồ Sống Theo Kinh Thánh tại Việt Nam (Copyrighted & Distributed by Bible-Doer Saints in Vietnam) http://ThanhDoVn.webs.com

Upload: others

Post on 24-Dec-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh(Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary)

Soạn bởi Chị Võ-Thị-Phượng, Anh Lê-Thanh-Hảo, Hồ-Tấn-Phước và Thầy Mã-Tuấn(Edited by Sis. Phuong T. Vo, Bros. Hao T. Le, Phuoc T. Ho, & Timothy T. Ma, BRE, MRE)

Phiên Bản (Version) 2.15.05.24( 2014/09/02 – 2015/05/24 )

Giữ Ban Quyền và Phát Hành bởi:Thánh Đồ Sống Theo Kinh Thánh tại Việt Nam

(Copyrighted & Distributed by Bible-Doer Saints in Vietnam)http://ThanhDoVn.webs.com

Page 2: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị
Page 3: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị
Page 4: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Ký Hiệu Viết Tắt: WLC: Kinh Thánh Cựu Ước tiếng Hê-brơ lấy từ Westminster Leningrad Code x <http://BibleHub.com> 1 : lấy từ Từ Điển Kinh Thánh Mới 2 : lấy từ Từ Điển VB2 (P)3 : lấy từ Từ Điển VB2 (A) 4 : lấy từ Từ Điển VB2 (R)* : T ừ ngữ có nhiều bài học quan trọng = : nghĩa đen > : gốc từ, nghĩa bóng, ví hình bóng về cll=có lẽ là đc=đượctn=tên người nc=nơi chốn th=tước hiệu CTL=Chúa Thánh LinhĐCT=Chúa Trời YHV=Giê-hô-va HT=Hội thánh KT=Kinh Thánh ng: người TK: Thế kỷ Tp: Thành phố TT: Thị Trấnx123/12345 = Tổng Số Chữ này xuất hiện trong KT lt=liên từ, đối cáchdt=danh từ - đ=giống đực - c=giống cái - i=số ít - n=số nhiều - đ=số đôiđt=động từ đtt=đg tính từ ht=hoàn thành tl=tương lai tt=trạng từ

Bảng Mẫu Từ Tiếng Hê-brơ ( Hebrew Alphabet ) :אא :Alef=1 ב:b,ב:v:Beth=2 ג:g,ג׳:j:gimel=3 דד :Daleth=4 הה :He,Chet=5 וו :u,v,w, ,Vav=6 זז :Zayin=7 חח :Heth,Khet:8 טט :Teth=9 י י :i,j,Yod=10 כך:k, ךךכ :ch,kh,Khaf=20

םםמ Lamed=30:ל :Mem=40 ןןנ :Nun=50 סס :Samekh=60 ,p=פ Ayin=70:ע ףפ :f,Pheh=80 צץצ :ts, ץ׳צ׳ :tz,zh,Sadhe,Tsadi,Zadik=90 ק:Qof,Koph=100

רר :Resh=200 ש:s,ש:sh, שש :Shin=300 ת:t,ת׳:th,Tav=400_=a ..=e :=er ‘ “=o וא:av=uHebrew=Vietnamese: al=ao el=eo av=u ch=k=kh j=kh f=ph q=k ow=ô t=th y=i J=Y=Gi v=u w=v

Địa chỉ liên lạc và hạ tải:(Contact & Feedback)Thánh đồ Sống Theo Kinh Thánh tại Việt Nam và Canada (The Bible-Doer Saints in Vietnam & Canada)http://ThanhDoVn.webs.comEmail: [email protected]: [email protected]ê-Thanh-Hảo: [email protected] Hồ-Tấn-Phước: [email protected] Võ-thị-Phượng: [email protected]ã-Tuấn Timothy: [email protected] http://Vn.BibleWay.org

Page 5: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

AAb3 (Dân 33:38) = tiếng Ba-by-lôn chỉ về tháng thứ 5 theo Giáo hội, và tháng 11 lịch Do-thái.A-ba (Mác 14:36; Rô 8:15; Gal 4:6) = cha. A-bác-sát, tn (Sáng 10:22; 1Sử 1:17, 24): con trai của Sem.A-bạc-tha3 (Êxt 1:10): 1 trong 7 Hoạn quan của Vua Xét-xe.A-ba-đôn3, tn (Khải 9:11) = kẻ hủy diệt. nc = Sự hủy diệt; chốn trầm luân. A-ba-Tha, Ạt-ba-tha, Át-pa-tha, tn (Êxt 1:10) = Ông tổ ép nho làm rượu.A-ba-na, nc (2Vua 5:12) = cứng chắc; 1 tòa nhà; Sông Vàng2: 1 trong 2 con sông của Sy-ri.A-ba-rim, nc (Dân 27:12; Phục 32:1-49) = lối đi; những hành khách: tên 1 rặng núi nằm ở bờ Đông Biển Chết3.A-be-lơ, A-be-lô3, tn (Rô 16:10): 1 người được Phao-lô chào thăm.A-bên, tn (Sáng 4:2) = hơi nước hay hư ảo, ngắn ngủi.A-bên-Bết-ma-ca3, nc (2Sa 20:14) = đồng bằng của nhà áp-bức.A-bên-Ma-im, tn (2Sử 16:4) = tang chế của nước. A-bên-Mê-hô-la, tn (Quan 7:22) = than khóc của bệnh tật. nc: 1 Tp liên quan đến câu chuyện quân Ma-đi-an chạy trốn Ghi-đê-ôn.A-bên-Mích-ra-im, tn (Sg 50:11) =sự than khóc của ng Ai-Cập. nc: 1 suối ở Ai-cập.A-bên-Si-tim3, tn (Dân 33:49) = tang chế của những cây gai; suối keo. A-be-lơ3, tn (Rô 16:10): 1 người được Phao-lô chào.A-bên-kê-ra-mim3, nc (Quan 11:33): 1 nơi ở phía Đông sông Giô-đanh.A-bết, Ê-bết3, nc (Giôs 19:20): 1 thành chia cho chi phái Y-sa-ca.

A-bết-Nê-gô, tn (Đan 1:7) = đầy tớ của Nê-gô, đầy tớ của sự sáng, sáng chói (tiếng Ba-by-lôn).A-bi, tn (2Vua 18:2) = cha tôi.A-bi-Ga-in3, tn (1Sa 25:3; 2Sa 3:3) = cha tôi là niềm vui; cha của sự Vui vẻ.A-bi-Ganh, tn (2Sa 17:25) = sự vui mừng của cha.A-bi-Gia3, tn (1Sa 8:2) = Chúa là Cha tôi; Ý muốn của mình thuộc về ChúaA-bi-Anh-bôn, tn (2Sa 23:31) = ng cha sáng suốt vô cùng; sự ảnh hưởng của người cha; cha tôi rất mạnh mẽ.A-bi-A-sáp3, tn (Xuất 6:24) = cha tôi đã thu hoạch.A-bia-xe, A-bi-ê-xê-rít3 th (Quan 8:32): tên cha của Ê-xê-rít.A-bi-Đa3, tn (Sáng 25:4; 1Sử 1:33) = cha của sự hiểu biết.A-bi-Đan, tn (Dân 1:11) = cha tôi xét đoán.A-bi-Ên, tn (1Sa 9:1; 14:51) = ĐCT là Cha tôi.A-bi-Gia2, tn (1Sa 8:2; 1Sử 6:28) = YHV là Cha.A-bi-Giam3, tn (1Vua 14:31) = cha của biển cả, ông tổ biển cả.A-bi-Ê-xe3, tn (Giôs 17:2) = cha tôi là sự giúp đỡ, Cha cứu giúp.A-bi-hai3, tn (Dân 3:35) = cha tôi là sức mạnh.A-bia-Tha, tn (1Sa 22:21) = cha của sự dư dật, cha của sự xuất sắc.A-bi-Da3, tn (Sáng 25:4; 1Sử 1:33) = cha của sự hiểu biết, ông tổ tri thức. A-bi-Hu, tn (Xuất 6:23) = ĐCT là Cha.A-bi-Hút3, tn (1Sử 8:3) = cha danh tiếngA-bi-len3, nc (Luc 3:1): 1 vùng miền đối ngang Li-ban.A-bi-ma-Ên3, tn (Sáng 10:28; 1Sử 1:22) = Cha tôi là ĐCT.A-bi-Mê-léc3, tn (Sáng 20:13; Quan 8:31) = Vua là cha tôi.

Page 6: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

2 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

A-bi-Na-đáp, tn (1Sa 7:1; 2Sa 6:3-4) = Cha quảng đại, Cha cao quí.A-bi-Nam, A-bi-Nô-am3, tn (Quan 4:6, 12; 5:1, 12) = Cha nhân từ.A-bip (Xuất 12:1-2; 13:4) = tháng lúa trổ; trái cây xanh; lá bắp; bông lúa.A-bi-Ram3, tn (Dân 16:1-5; 1Vua 16:34) = cha tôi được tôn cao.A-bi-Sác3, tn (1Vua 1:3, 15; 2:17): cha đã đi xa.A-bi-sai, tn (1Sử 18:12) = được mọi ân tứ quí báu.A-bi-Su3, tn (1Sử 2:28-29) = cha tôi là bức tường thành.A-bi-Sua3, tn (Êxr 7:50; 1Sử 8:4): Cha cứu rỗi.A-bi-Tanh3, tn (2Sa 3:4; 1Sử 3:3) = cha của sự Tươi mát.A-bi-Túp3, tn (1Sử 8:11) = Cha của sự tốt lành.A-bi-út, tn (Mat 1:13): cha của Ê-li-a-kim.A-bô-lô, tn (Công 18:24): 1 người Do-thái ở A-léc-xan-đri.A-bô-lô-ni, A-pô-lô-ni-a3, nc (Công 17:1): 1 Tp mà Phao-lô và Si-la đi qua.A-bô-li-ôn3, nc (Khải 9:11) = vực sâu; sự hủy diệt.A-bit-Sap, tn = sự Ảnh hưởng của Cha; sự Tụ họp.A-búc, Át-búc3, tn (Nêh 3:16): tên cha của Nê-hê-mi.A-bu-sát3, tn (Sáng 26:26) = tài sản.A-by-len, nc (Luc 3:1) = đồng cỏ; đồng bằng.ác, (Am 3:6; Cat 3:38): ĐCT dùng Thiên sứ hay qủi sứ để hủy diệt kẻ ác.A-can, A-ca, tn (Giôs 7:18) = khuấy rối.A-cát3, nc (Sáng 10:10): 1 thành to lớn của Nim-rốt.A-cạt-bai, A-hát-bai, A-khát-bai3, tn (2Sa 23:34): tên cha của Ê-li-phê-lết, 1 vị tướng của Đa-vít.

Ạc-bát, Ạt-bát3, nc (2Vua 18:34): 1 Tp hay tỉnh của người A-ram ở Bắc Sy-ri.Ác-ban3, tn (1Sử 2:29) = người anh em khôn ngoan.Ạc-bồ3, tn (Sáng 36:38-39) = chuột.A-cha-xia, A-khát-Gia3, tn (2Sử 20:35; 2Vua 1:18) = YHV đã nắm lấy; YHV đã nâng đỡ.A-cha, A-khát3, tn (2Vua 16:2; 2Sử 28:1) = người ấy nắm lấy.A-chai, nc (Công 18:12; 19:21): tên chỉ chung cho xứ của người Hy-lạp.A-chai-cơ, A-k2-cô3, tn (1Cô 16:17): 1 tín hữu người Cô-rinh-tô.Ác-cô, A-cô3, nc (Giôs 15:7) = khuấy rối; tên 1 trũng gần Giê-ri-cô.Ác-cúp, A-cúp3, tn (1Sử 3:24; 9:17) = người săn đuổi.A-cô, nc (1Vua 17:1-7) =trũng khuấy rốiÁc-gốp, Ạt-gốp3, nc (Phục 3:3-5): 1 vùng ở Bờ Tây sông Gioóc-đan.ác (Am 3:6; Ê-xê-chiên 14:9): tai họa.ách (1Vua 12:4): cây gỗ uốn cong mắc trên vai trâu bò để cày, kéo xe > lề thói trói buộc; lễ nghi phiền phức.Ách-bê-a, Át-bê-a3, tn (1Sử 4:21): 1 Tộc trưởng của người làm nghề dệt vải gai mịn.Ách-bên, Át-bên3, tn (Sáng 46:21) = có môi trên dài.Ách-bê-na, Át-bê-na3, tn (Đan 1:3): 1 viên Thị thần của Vua Nê-bu-cát-nết-sa.Ách-ca-lôn, Át-cơ-lôn3, nc (Giôs 13:3; Quan 1:18): 1 Tp duyên hải phía Nam Pa-lét-tin.A-chê-lau3, tn (Mat 2:22): 1 con trai kế vị Vua Hê-rốt.Ách-chi-ram3, tn (Dân 26:38): 1 con trai của Bên-gia-min.A-chíp3, tn (Phil 1:2): 1 bạn đồng hành cùng Phao-lô và Ti-mô-thê.Ách-đốt, A-xốt3, nc (Giôs 11:22): 1 Tp chính của người Phi-li-tin.

Page 7: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 3

A-chim3, tn (Mat 1:14): 1 con trai của Xa-đốc và là cha của Ê-li-út.Ách-kê-na, A-kê-na, Át-cơ-nát3, tn (Sg 10:3; 1Sử 1:6): 1 hậu tự của Nô-ê.Ách-láp3, nc (Quan 1:31): 1 vùng nằm trong lãnh thổ A-se.Ác-lai3, tn (1Sử 2:31; 11:41): 1 người anh em của tôi.Ạc-ma-ghê-đôn, Ha-ma-ghê-đôn3, nc (Khải 16:16): 1 địa điểm của trận chiến quyết định vào ngày xét đoán.Ách-ma-vét2, Ách-ma-vết, Át-ma-vết3, tn (2Sa 23:31; 1Sử 8:36) = mạnh như sự chết.Ác-mô-Ni, Ạt-mô-Ni3, tn (2Sa 21:7-9) = Sanh ra tại Ạt-môn:Ạc-nan3, tn (1Sử 3:21) = nhanh, năng nổ.Ác-ni, A-rơ-ni3, tn (Luc 3:33): 1 ng con của Ếch-rôm, dòng dõi Giu-đa.Ách-nát3, tn (Sáng 41:45): 1 ng con gái của Phô-ti-phê-ra thầy cả thành Ôn, vợ của Giô-sép.Ách-ri-Ên, Át-ri-Ên3, tn (Dân 26:31; Giôs 17:2) = ĐCT đã làm cho Vui mừng.Ách-ta-rốt, A-sê-ra, Ách-ta-nốt, Át-tạt-tê3, tn (1Vua 18:19; 2Vua 23:4; 2Sử 15:16): tên 1 ‘Nữ Thần Mẹ’ của người Ca-na-an.Ách-tê-rốt Ca-na-im2, nc (Sg14:5) : 1 thành của dân Phê-ra-im.Ạc-nôn3, nc ( Quan 11:18-19): tên 1 con sông chảy vào biển Chết.Ạc-ra, Ác-rác3, tn (1Sử 8:1): con trai thứ 3 của Bên-gia-min.Ạc-ráp-bim3, nc (Quan 1:36) = những con bò cạp.Ạc-sa3, tn (Giôs 15:16-17; Quan 1:12-15) = kiềng đeo chân.Ạc-sáp3, nc (Giôs 11:1; 12:20; 19:25): 1 Tp quan trọng của Ca-na-anẠc-sai, Ác-dai3, tn (Nêh 11:13; 1Sử 9:12): cll dạng kéo dài của A-cha ‘người nắm giữ’ hoặc là tên rút gọn của tên A-cha-xia ‘người đc YVH nắm giữ’.

Ác-vát, A-vát3, nc (Êxc 27:8): 1 Tp lớn ở phía Bắc Phê-ni-xi.Ạc-xíp, Ách-xíp, Ác-díp3, nc (Giôs 19:29; Quan 1:31): 1 Tp cảng ở Ca-na-an đã phân chia cho chi phái A-se.Ác-ki, A-rê-kít, A-réc3, tn (Sáng 10:17; 1Sử 1:15): 1 hậu tự của Cham qua Ca-na-an.A-đa3, tn (Sáng 4:19; 36:2) = không chắc chắn:A-đa-gia3, tn (2Vua 22:1): 1 con gái của Giê-đi-đa, mẹ của Giô-si-a Vua Giu-đa.A-đa-lia3, tn (Êxt 9:8): 1 con trai của Ha-man bị dân Do-thái giết chết.A-đam, tn (Sáng 2:7) = đất đỏ: kẻ được dựng nên, kẻ thọ tạo.A-đa-ma3, nc (Giôs 19:36; Sáng 2:7, 19) = đất.A-đa-mi-nê-kép3, nc (Giôs 19:33) = đất đỏ.A-đan, A-đôn3, tn (Exr 2:59; Nêh 7:61): tên 1 ng trở về sau cuộc lưu đày.A-đê-a-đa, A-đa-đa, Át-a-đa3, nc (Giôs 15:22): 1 địa danh Tp phía Đông Nam Giu-đa.A-đi, Át-đi3, tn (Luc 3:28) = đồ trang sức.A-đi-Ên3, tn (1Sử 4:36; 9:12; 27:25) = Trang sức của ĐCT.A-đim, A-đin3, tn (Exr 2:15; Nêh 7:20; 10:16) = thú vị, hạnh phúc, phồn thịnh.A-đi-na3, tn (1Sử 11:42) = thú vị, phồn thịnh.A-đi-tha-im3, nc (Giôs 15:36): nơi cao.A-đờ-ri-a-tích, A-đờ-ria3, nc (Công 27:27): tên biển ở phía Đông và Đông nam nước Ý; 1 vùng thuộc miền Trung Địa Trung Hải.A-đô-ni-Xê-đéc3, tn (Giôs 10:1) = Chúa tôi là đấng Công bình.A-đô-ni-Cam3, tn (Exr 8:13; Nêh 7:18) = Chúa tôi Hiện ra.

Page 8: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

4 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

A-đô-ni-Gia3, tn (1Vua 1:5; 1Vua 2:13) = Chúa tôi là YHV.A-đô-ni-Ram3, tn (1Vua 4:6; 5:14; 12:18) = Chúa tôi được Tôn cao.A-đô-ra-im3, nc (2Sử 11:9): 1 Tp ở phía Tây Nam xứ Giu-đa được Rô-bô-am xây.A-đô-ram3, tn (2Sa 20:24; 1Vua 12:18): tên 1 vị quan thuế.A-đu-lam, nc (Sáng 38:1, 12, 20; 2Sử 11:7; Mic 1:15) = chỗ rào chắn.A-đu-mim3, nc (Giôs 15:7; 18:17): tên 1 cái đèo ngang địa giới của chi tộc Giu-đa và Bên-gia-min.Ap-đôn3, nc (Giôs 21:30) = sự phục vụ, nô dịch, hoặc nô-lệ.A-ga, tn (Sáng 16:1) = trốn tránh, chạy trốn.A-ga-bút, tn (Công 11:28-29; 21:10): tên 1 Tiên tri ‘nhỏ’ trong HT.A-gat, tn (Dân 24:7; 1Sa 15:8-9) = lửa bốc.A-ghê, tn (Exr 6:15) = sự vui mừng trong ngày khánh hỷ.A-ghê, Hà-ghi3, tn (2Sa 23:11) = người lánh nạn.Ai-gia, A-gia3, tn (Sáng 36:24; 1Sử 1:40) = tiếng kêu la (của chim ưng).A-gia-lôn3, nc (Giôs 19:42; Quan 1:35): tên 1 thành của người Lê-vi.A-giát, Ai-giát3, nc (Ês 10:28): 1 dạng tên khác của thành A-hi.A-gu-rơ2, tn (Châm 30:1): là người có lời nói khôn ngoan, con trai của Gia-kê.A-ha-hên, A-khác-khên3, tn (1Sử 4:8): 1 con trai của Ha-rum, con cháu Giu-đa.A-háp, tn (1Vua 16:30) = anh em của người cha; anh ‘thiêng liêng’ là cha.A-ha-va3, nc (Exr 8:15, 21, 31): tên 1 Tp hay con kênh của Ba-by-lôn.A-hi-Ê-xe, A-khi-E-de3, tn (Dân 1:12; 7:66; 1Sử 12:3) = người anh em Giúp đỡ.A-hi, nc (Sáng 12:8) = đống hoang tàn.

A-hi, A-khi3, tn (1Sử 5:15; 7:34): anh em.A-hi-Cam, A-hi-Kham3, tn (2Vua 22:12; 25:22): anh tôi đã Sống lại.A-hi-Gia, A-hi-a, A-khi-gia3, tn (1Vua 11:30): tên 1 Tiên tri ở Si-lô.A-hi-Giô, Ác-Giô3, tn (2Sa 6:3-4; 1Sử 13:7): anh tôi là YHV.A-hi-ram, A-chi-ram3, tn (Dân 26:38): tên 1 con trai của Bên-gia-min.A-hi-an, A-khơ-gian3, tn (1Sử 7:19): anh em.A-hi-Hút, A-khi-Hút3, tn (Dân 34:27; 1Sử 8:7) = ng Anh em Nổi tiếng; ng Anh em Bí ẩn.A-hi-Lút, A-khi-Lút3, tn (2Sa 8:16; 1Vua 4:3, 12) = ng Anh em được Sinh ra.A-hi-man, A-khi-man3, tn (Dân 13:22; Giôs 15:14): 1 trong 3 người to lớn thuộc dân A-nác.A-hi-Mát, A-khi-Ma-át3, tn (1Sa 14:50; 2Sa 18:27; 1Vũa:15) = ng Anh tôi là sự Thạnh nộ.A-hi-Mê-léc, A-khi-Mê-léc3, tn (1Sa 21:1; 26:6; 2Sa 8:17) = ng Anh em của Vua; Anh tôi là Vua.A-hi-Mốt3, tn (1Sử 6:25) = ng Anh em của tôi là sự Chết; ng Anh em của tôi là Thần Chết (Mốt).A-hi-Na-đáp, A-khi-Na-đáp3, tn (1Vua 4:14) = ng Anh em Cao quí.A-hi-Nô-am, A-khi-Nô-am3, tn (1Sa 14:50; 25:43; 27:3) = ng Anh em tôi là sự Vui vẻ.A-hi-ra, A-khi-ra3, tn (Dân 1:15; 2:29; 10:27): tên 1 con trai của Ê-nan, là 1 quan trưởng chi phái Nép-ta-li.A-hi-ram, A-chi-ram, A-khi-ram3, tn (Dân 26:38): 1 con trai của Bên-gia-min.A-hi-Sa, A-khi-Sa3, tn (1Vua 4:6) = ng Anh em của tôi đã Ca hát.A-hi-Sa-mạc, A-khi-Sa-mác3, tn (Xuất 31:6; 35:34) = ng Anh em sự Giúp đỡ.

Page 9: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 5

A-hi-Sa-ha, A-khi-Sa-kha3, tn (1Sử 7:10) = ng Anh em của Bình minh.A-hi-Tô-phe, A-khi-Thô-phen3, tn (2Sa 16:23; 23:34): anh em của lời Ngu dại.A-hi-Túp, A-khi-Túp3, tn (1Sa 14:3; 22:9; 1Sử 6:7-8) = ng Anh em của điều Tốt; ng Anh em của tôi là Tốt lành.A-hoa, A-hô-a, A-khô-ác3, tn (2Sa 23:28; 1Sử 8:4): anh em.A-hô-ha, An-hô-ha3, tn (1Sử 27:4) : 1 tên gọi khác của Đô-đô, Đô-đai.A-hu-Mai, A-khu-Mai3, tn (1Sử 4:2) = ng Anh em dưới Nước.A-hu-sát, A-bu-sát3, tn (Sáng 26:26) = tài sản.A-hu-xam, A-khút-dam3, tn (1Sử 4:6) = tài sản của họ.A-in, A-gin3, nc (Dân 34:11; Giôs 15:32; 19:7) = con mắt.A-kên-đa-ma, Hác-en-đa-ma3, nc (Công 1:19) = ruộng huyết.A-ki-Am, A-hi-Am, A-hi-Giam3, tn (2Sa 23:33; 1Sử 11:35) = người anh em của cha.A-kích, A-khít3, tn (1Sa 21:10; 27:2): tên 1 vị Vua của xứ Gát.A-kim, A-chim3, tn (Mat 1:14): tên con trai của Xa-đốc và là cha của Ê-li-út.A-lam-Mê-léc, A-la-Mê-léc3, nc (Giôs 19:26) = cây sồi của Vua; cây Thánh hoàng gia.A-léc-xan-đơ, tn (Mác15:21) = bênh vực loài người.A-léc Xan-đờ-ri-a, A-léc-xan-tri, nc (Công 27:6; 28:11): tên 1 Tp mà Phao-lô đã 2 lần đi tàu ở lại tại đó.A-lôn, tn (1Sử 4:37) = cây sồi; cây dẻ bộp.A-lúc, A-lút3, nc (Dân 33:13-14): tên 1 nơi cắm trại của Y-sơ-ra-ên trong đồng vắng.A-ma-léc, tn (Sáng 36:12, 16):tên 1 dân tộc thuộc dòng dõi của Ê-sau.Am-li-a, Am-li-át, Am-phi-a, Am-li-ách3, tn (Rô 16:8): tên 1 ng bạn của Phao-lô.

A-li-an, Anh-van, An-gian3, tn (1Sử 1:40): tên con trưởng nam của Sô-banh.A-ma, Am-ma3, nc (2Sa 2:24): tên 1 ngọn đồi gần Ghi-a thuộc địa phận chi phái Ghi-đê-ôn.A-mam3, nc (Giôs 15:26): tên 1 thành ở miền Nam Giu-đa.A-manh, A-man3, tn (1Sử 7:35) = công việc cực nhọc.A-ma-na, A-ba-na3, nc (2Vua 5:12): tên 1 trong 2 con sông ở Sy-ri.A-ma-ria, A-mác-Gia-hu, tn (1Sử 6:7, 11, 52; Exr 7:3) = YHV đã Phán.A-ma-sa, tn (2Sa 17:25) = gánh nặng.A-ma-sai, A-ma-xai3, tn (1Sử 6:25, 35; 12:16-18) = người mang gánh nặng.A-ma-sia, A-ma-xia, tn (2Sử 17:16): 1 con trai của Xiếc-ri vui lòng dâng mình cho Chúa.A-mát, A-mê-át3, nc (Giôs 19:26):: tên 1 thành đc phân chia cho chi phái A-se.A-ma-xia, A-mát-Gia-hu3, tn (Phục 24:16) = YHV Quyền năng, có Sức mạnh.A-manh, A-man3, tn (1Sử 7:35) = công việc cực nhọc.A-men (Dân 5:22) = muốn thật hết lòng; thành tâm nguyện vậy!A-mi3, tn (Exr 2:57): 1 tôi tớ của Sa-lô-môn có con cháu từ Ba-by-lôn trở về.A-mi-xa-Đáp, A-mi-Đa-vát3, tn (1Sử 27:6) = Dân có Thiên tứ.A-mi-Ên, Am-mi-Ên3, tn (Dân 13:12; 1Sử 3:5; 26:5) = Dân của ĐCT.A-mi-Hút, Am-mi-Hút3, tn (1Sử 7:26; 9:4; Dân 34:20; 2Sa 13:37) = Dân Vinh hiển.A-mi-Na-đáp, Am-mi-Na-đáp3, tn (Mat 1:4; Rut 4:19; 1Sử 6:22; 15:10) = Dân Tự do.A-mi-Sa-đai, Am-mi-Sát-đai3, tn (Dân 1:12; 2:25) = Dân sự của Đấng Toàn Năng.

Page 10: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

6 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

A-mi-tai, A-mít-tai3, tn (2Vua 14:25; Giôn 1:1) = Thật.A-mốc, A-móc3, tn (Nêh 12:7, 20) = 1 Thầy Tế lễ cùng Xô-rô-ba-bên trở về từ Ba-by-lôn.A-môn, tn (2Vua 21:19; 2Sử 33:21) = vật giấu kín; quan thiệp với dân tộc.Am-môn, Am-man3, tn (Sáng 19:38; Phục 2:19): tên gọi các hậu tự của Bên-am-mi là con trai của Lót và con gái của ông.A-mô-Đát, An-mô-Đát3, tn (Sáng 10:26; 1Sử 1:20) = ĐCT là Bạn.A-mốt, tn (Am 1:1; 7:14, 15) = gánh nặng; kẻ mang gánh nặng.Am-nôn3, tn (2Sa 3:2; 1Sử 3:1; 4:20) = trung thành.Am-phi-bô-li, Am-phi-bô-lít3, nc (Công 17:1): 1 trung tâm thương mại ở phía Bắc của Aegea.Am-Ram3, tn (Xuất 6:20; Dân 26:59; Exr 10:24): con người được Tôn lên.Am-ra-phên, Am-ra-phin3, tn (Sáng 14:1): tên 1 vị Vua của Si-nai.A-mô-rít, A-mô, E-mô-ri3, tn (Sáng 10:16; Xuất 33:2): tên 1 dân tộc ở Ca-na-an.Am-si, Am-xi3, tn (1Sử 6:46; Nêh 11:12) = mạnh.A-na3, tn (Sáng 36:2; 1Sử 1:40): tên 1 con trai của Xi-bê-ôn, người Hê-vít.A-na-cha-rát3, nc (Giôs 19:19) = hẻm núi, đèo.A-nác, tn (Dân 13:33) = cao cổ.A-na-Gia, A-na-kha-rát3, tn (Nêh 8:4) = Jah (Chúa) đã trả lời.A-na-Kim3, tn (Dân 13:33; Phục 9:2): tên gọi các Hậu tự của A-nác, thuộc dân Ca-na-an.A-na-mê-léc, A-nam-me-léc3, tn (2Vua 17:31): tên 1 vị ‘thần’ được dân Sê-phạt-ra-im thờ phượng.A-na-mim, A-nam3, tn (Sáng 10:13; 1Sử 1:11): con cháu Mích-ra-im.A-nan3, tn (Nêh 10:26) = mây.

A-na-ni3, tn (1Sử 3:24) = nhiều mây.A-na-nia, tn (Công 5:1) =ĐCT ban ơn.A-náp, A-nác3, nc (Dân 13:33) = nho.A-nát3, tn (Quan 3:31; 5:6) = sự trả lời.A-na-them3, (1Cô 12:3; 16:22) = 1 lời rủa sả; dứt phép thông công.A-na-tốt, A-na-lốt3, nc (Giôs 21:18): 1 Tp trong lãnh thổ Bên-gia-min được giao cho người Lê-vi.A-ne, tn (1Sa 1:1-28; Mat 26:57) = YHV đã tỏ Ân điển; ân điển.A-nam3, nc (1Sử 6:73) = 2 suối nước.An-ne, An-na, Kha-nan3, tn (Luc 2:36-38) = ân điển.A-ni-am3, tn (1Sử 7:19): tên con thứ 4 trong 4 người con của Se-mi-đa, thuộc chi phái Ma-na-se.A-nim3, nc (Giôs 15:50) = những suối nước.Anh-môn, An-môn3, nc (Giôs 21:18; 1Sử 6:60) = sự tối tăm; bị che khuất, hoặc ‘dấu hiệu nhỏ’ (dễ bị bỏ qua) trên đường.Anh-môn-đíp-la-tha-im, Anh-môn Đíp-lát-tha-im3, nc (Dân 33:46-47) = ký hiệu chỉ đường của 2 cây vả:An-nghỉ, Yên-nghỉ4 (Sáng 2:2; Xuất 31:15) = dừng công việc.anh em (Sáng 37:26; Mat 1:2; Luc 6:14): người cùng 1 cha mẹ, hoặc cùng cha khác mẹ, hoặc cùng mẹ khác cha sanh ra.anh em của Chúa Jêsus3 (Mat 13:55; Mác 6:3): gồm Gia-cơ, Giô-sép, Si-môn và Giu-đa.Anh-rê, tn (Gi 1:40) = nam nhi trượng phu, sức vóc trượng phu.An-pha, Ô-mê-ga (Khải 1:8; 21:6) = 2 mẫu tự Đầu và Cuối tiếng Hy-lạp; điểm đầu và cuối: Bắt đầu và Kết thúc.An-phê, Anh-phê3, tn (Mác 2:14): tên người cha của Lê-vi thâu thuế.

Page 11: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 7

An-ti-ba, An-ti-pa3, tn (Khải 2:13): 1 ng tuận đạo của HT Bẹt-găm.An-ti-ba-tri, nc (Công 23:31) = thay vì; giống cha.An-ti-christ3, kẻ (1Gi 2:18, 22; 4:3; 2Gi 1:7) = kẻ địch lại Đấng Christ (Đấng Mê-si, Chúa Cứu Thế).an táng, sự (Sáng 23:4; 50:13): chôn người chết trong hầm mộ.An-trô-ni-cơ3, tn (Rô 16:7) = 1 người bà con và bạn đồng tù với Phao-lô.An-ti-ốt, nc (Công 11:19) = kẻ chịu nhịn, chống trả.An-ti-ốt xứ Bi-si-đi3, nc (Công 13:14) = người La-mã sát nhập An-ti-ốt của Bi-si-đi vào tỉnh Ga-la-ti.An-tô-ti-gia3, tn (1Sử 8:24): con trai thứ 9 của Sa-sác, người Bên-gia-min.Anh-va, An-va3, tn (Sg 36:40): tên 1 Tộc trưởng người Ê-đôm.Anh-van, A-li-an, An-van3, tn (Sáng 36:23; 1Sử 1:40): 1 trong 5 con trai của Sô-banh, con cháu Sê-i-rơ.an ủi (Thi 119:50, 76; Ês 51:12): trấn an, giúp đỡ vượt qua hoạn nạn, đau đớn, mất mát.ao, nc (Dân 21:16): đào xuống đất kiếm mạch nước. ao Si-lô-ê3, nc (Nêh 3:15; Ês 8:6; Gi 9:7) = được Sai đi.áo xống (Sáng 3:7; Quan 14:12-13): 1 bức khăn lớn, 1 tấm vải gai.áo dài, Áo ngoài3 (Mat 5:40; Luc 6:29): áo tơi, áo choàng.áo tang, Áo bao gai2, (Sáng 37:34; 2Sa 3:31; Ês 61:3): 1 loại áo thô, thường được làm bằng lông dê.ao ước, lòng3 (Phục 14:26; 2Sa 3:21): niềm ưa thích của tâm trí.Áp-ba-im, Áp-pa-gim3, tn (1Sử 2:30) = lỗ mũi.Áp-bi3, tn (Phim 1:2): cll vợ Phi-lê-môn.

Áp-đa, tn (1Vua 4:6; Nêh 11:17) = ng đầy tớ, tôi tớ; sự nô dịch, phục vụ.Áp-đê-Ên3, tn (Giê 36:26) = đầy tớ của ĐCT; ng đầy tớ của tôi > 1 giọt sương, đám mây của ĐCT.Áp-đi, tn (1Sử 6:44) = đầy tớ ta.Áp-đia, tn (Ap 1:1) = ng thờ YHV.Áp-đi-ên, tn (1Sử 5:15) = Người đầy tớ của ĐCT. Áp-đôn, tn (Giôs 21:30; Quan 12:13, 15) = người đầy tớ; nô lệ; sự phục vụ.A-phéc, A-phếch, A-phác3, tn (Giôs 12:18; 13:4; Quan 1:31) = đồn lũy.A-phê, Anh-phê3, tn (Mác 2:14): có lẽ là ‘tạm thời’; tên người cha của Lê-vi, người thâu thuế.A-phê-ca3, nc (Giôs 15:53): 1 địa danh 1 thành thuộc vùng đồi chi phái Giu-đa.A-phi-ác, A-phia3, tn (1Sa 9:1) = trán.Áp-Ne, tn (1Sa 14:50) = Cha Sự Sáng.Áp-ra, Bết-lê-áp-ra3, nc (Mic 1:10) = nhà bụi.Áp-Ram, tn (Sg 11:26; 17:5) = Cha Cao quíÁp-Ra-ham, tn (Sáng 17:5) = Cha của nhiều Dân tộc.Áp-rô-na3, nc (Dân 33:34-35)=sự đi quaÁp-Sa-lôm, tn (2Sa 3:3)=Cha sự Bình anA-phê, An-phê, Anh-phê, tn (Mat 10:3) = cll tạm thời.A-qui-la, và Bê-rít-sin3, tn (Công 18:3): tên 1 người Do-thái làm nghề may trại.A-qui-la, tn (Công 18:26) = chim ó.A-ra, Ơ-ra3, tn (1Sử 7:38): tên con trai út của Giê-the, chi phái A-se.A-rách, A-ra-a, A-rác3, tn (Exr 2:5; Nêh 7:10; 1Sử 7:39) = con bò > lữ khách.A-ra-ba, Ác-ba, A-ra-va3, nc (Giôs 18:18) = đất hoang vu, thường dịch là “sa-mạc”.A-ra-bi, nc (1Vua 10:15 ; 2Sử 9 :14; Giê 25:24) = miền khô khan.

Page 12: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

8 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

A-ram3, tn (Sáng 10:22-23; 1Sử 1:17): tên con trai của Sem.A-ran3, tn (Sáng 36:28; 1Sử 1:42): tên con trai thứ 2 của Đi-san, cháu của Sê-i-rơ.A-ráp3, nc (Giôs 15:52) = mai phục.A-ra-rat, nc (Sáng 8:4; 2Vua 19:36) = đất thánh.A-rát, A-hát3, nc (Dân 21:1; 33:40; Giôs 12:14): 1 Tp Ca-na-an ở sa-mạc Giu-đa.A-rập, Á-rập, A-rạp, Ả-rập, A-ra-bi, dân (2Sử 9:14) = 2 hải quan; 2 loại dân, sống ở đồng bằng và ở Sa-mạc.A-rau-na, tn (2Sa 24:18; 1Su 21:15) : tên 1 ng Giê-bu-sít, còn có tên là Ọt-nan, mà Vua Đa-vít đã mua sân đạp lúa của y để lập Bàn thờ cho Chúa.A-rê-kít, A-réc, Ác-ki3, tn (Sáng 10:17; 1Sử 1:15): tên gọi 1 hậu tự của Cham qua Ca-na-an.A-rê-Ô-ba, nc (Công 17:19) =Đồi của A-risA-rết3, tn (Sg 46:21; Dân 26:40) = gù lưngA-rê-li, Ác-ê-li3, tn (Sáng 46:16; Dân 26:17): tên con út của Gát.A-rê-ta, tn (2Cô 11:32) : tên 1 vị Vua nước (thành) Đa-mách.A-ri-Đai3, tn (Ext 9:9) = Niềm Vui của thần Hari.A-ri-Đa-tha3, tn (Ext 9:8) = do thần Hari Ban cho.A-ri-E, A-ri-En3, tn (2Vua 15:25) = Sư tử.A-ri-Ên3, nc (Ês 29:1-2, 7) = Lò sưởi của ĐCT; Sư tử của Chúa Trời.A-ri-kham, Át-ri-cam3, tn (1Sử 3:23; 8:38; 9:14) = sự giúp đỡ; sự giúp đỡ của tôi xuất hiện.A-ri-ma-thê, Ramah, nc (Mat 27:57; Mác 15:43; Luc 23:51; Gi 19:38): 1 nơi cao.A-ri-óc, A-ri-ốc3, tn (Sáng 14:1, 9): tên 1 vị Vua xứ Ê-la-sa.A-rích-tô-bu, A-ri-bu3, tn (Rô 16:10) = người cố vấn giỏi nhất.A-ri-sai, A-ri-xai3, tn (Ext 9:9): con trai Ha-man bị dân Do-thái giết.

A-ri-tạc, tn (Công 19:29) = khéo cai trị.A-rô-e3, nc (Phục 2:36; 3:12): 1 vùng trên bờ sông phía Bắc sông Ạt-nôn.A-rôn, tn (Xuất 4:14) = sáng ngời; cao thượng; núi sức mạnh > Giáo sư.A-rô-đi, A-rốt3, tn (Sáng 46:16; Dân 26:17) = gù lưng.A-rốt-sô-phan, Ạt-rốt-sô-phan, nc (Dân 32:35): 1 thành trong chi phái Gát.A-rơ, Ar3 nc (Dân 21:15, 28): tên 1 Tp chính của xứ Mô-áp.A-sa-Ên, A-xa-Ên, A-xa-Hên, tn (1Sử 2:16) = Chúa đã làm raA-sa-gia, tn (2Vua 22:12): tên 1 ng mà Vua Giô-si-a đã sai đến với Thầy Tế lễ Hinh-kia để cầu vấn Chúa YHV về quyển Sách Luật Pháp đã tìm được.A-sáp, tn (2Vua 18:18,37) = liên hiệp lạiA-sa-rê-la, A-xác-ê-la, Giê-sa-rê-la3, tn (1Sử 25:2; 25:14): tên 1 người con cháu của A-sáp, làm nghề ca hát ở Đền thờ.A-se, tn (Sáng 30:13; 49:20; Phục 33:24) = hạnh phúc, được ban phước.A-sê-ra, tn (Quan 6:26) = đứng thẳng lên; liên lạc; may mắn.A-si, A-si-a, A-xi-a, Tiểu Á3, nc (Công 19:10, 22, 26, 27, 31): tên gọi 1 vùng cõi châu Á.A-si-Ên, A-xi-Ên3, tn (1Sử 4:35) = do ĐCT Tạo dựng.A-si-ma3, tn (2Vua 17:30):: tên 1 tượng thần của dân Ha-mát.A-sin-cơ-rích, A-thanh-thi, A-xinh-rít3, tn (Rô 16:14) = vô song.A-si, nc (Công 19:10): tên 1 châu ở phía đông giữa châu Âu và châu Phi.A-si-ri hay A-su-rơ, Át-sua, nc (Dân 24:22, 24) = đồng bằng có thủy lợi.A-sốt, Át-xô, A-xốt3, nc (Công 20:13-14): tên 1 hải cảng ở Tây Bắc Tiểu Á.A-su-ba, A-xu-ba, A-du-va3, tn (1Vua 22:42; 1Sử 2:18-19; 2Sử 20:31) = bị bỏ rơi.

Page 13: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 9

A-suê-ru2, Xéc-xét, A-suê-rô, tn (Exr 4:6; Êxt 2:16; Đa 9:1): tên 1 vị Vua Ba-tư (người Hy-lạp gọi ông là Ạt-ta-xét-xe).A-su-rít, A-su-ri3, nc (2Sa 2:9): tên 1 vùng do Ích-bô-sết, con Vua Sau-lơ cai trị khi y làm Vua Y-sơ-ra-ên.A-su-rơ, A-si-ri, Át-sua3, tn (1Sử 2:24; 4:5-7) = đen; thuộc về Ishara.A-sy-ri, A-si-ri, Át-sua, tn (Sg 2:14; 2Sa 2:9): tên một nước cổ đại có dân cư gọi là người A-si-ri.A-ta-gia, A-tha-gia, tn (Nêh 11:4): một con trai của U-xia, chi phái Giu-đa.A-ta-ra3, tn (1Sử 2:26) = vương miện.A-ta-rốt, Át-rốt3, nc (Dân 32:3, 34; Giôs 16:2, 5, 7; 18:13) = mão miện.Át-bê-Ên, Át-bơ-Ên3, tn (Sáng 25:13) = ĐCT Mời gọi.Át-đa, A-đa, Hát-sa-át-đa3, nc (Giôs 15:3; 1Sử 8:3) = sân đạp lúa .Ạt-lai3, Át-lai, tn (1Sử 27:29): tên cha của Sa-phát ng coi sóc gia súc dưới thời Đa-vít.Át-ma2, nc (Ôs 10:19; 11:8) = đất đỏ.Át-min2, Át-mịn, tn (Luc 3:33): cha của A-mi-na-đáp. A-tha-gia, A-ta-gia3, tn (Nêh 11:4): tên 1 con trai của U-xia, chi phái Giu-đa.Ạt-rốt Bết-giô-áp, Át-rốt Bết-giô-áp3, tn (1Sử 2:54) = Vương miện của nhà Giô-áp.A-tát, A-thạch, A-tác3, Ha-a-tát, tn (Sáng 50:10-11; 1Sa 30:30) = gai, nhiều gai.Át-ta-li, nc (Công 14:25): một cửa biển thuộc xứ Bam-phi-ly.Ạt-ta-xét-xe, tn (Exr 4:7; Nêh 2:1): một tên của vua Ba-tư.A-te3, tn (Exr 2:16; Nêh 7:21; 10:17): tên 1 ng có con cháu đã trở về từ cuộc lưu đày ở Ba-by-lôn.A-tha-li, tn (2Vua 8:26; 11:1; 2Sử 22:3, 10) = YHV sửa phạt, hoặc được tôn trọng.

A-then, A-thên, nc (Công 17:15-34; 1Tê 3:1): Tp (thủ đô) nổi tiếng của nước Hy-lạp. Át-bê-ên, Át-bơ-ên, tn (Sg 25:13) = ĐCT mời gọi.Át-bê-na, Ách-bê-na, tn (Đan 1:3): người làm đầu các hoạn quan.Át-ta-li, nc (Công 14:25) = nơi Phao-lô với Ba-na-ba đi từ Bẹt-giê xuống.Át-ma3, nc (Sg 10:19; Ôs 11:8) = đất đỏ.Át-ma-tha3, tn (Êxt 1:14) = không bị chinh phục.Át-môn3, nc (Dân 34:4; Giôs 15:4) = xương.Ạt-mô-ni, Át-mô-ni, Ác-mô-ni3, tn (2Sa 21:7-9) = sanh ra tại Ạt-môn.Át-na3, tn (Exr 10:30; Nêh 12:15) = niềm vui thích.Át-náp-pa, Ô-náp-ba3, tn (Exr 4:10) = cao trọng và vinh hiển.A-tra-mê-léc3, tn (2Vua 17:31) : tên 1 vị thần của dân Sê-phạt-va-im.A-tra-mít3, nc (Công 27:2): tên 1địa điểm mà Phao-lô và A-ri-tạc lên tàu.Ạt-đôn, Ác-đôn3, tn (1Sử 2:18): tên con út của Ca-lép.A-tê-ma, Ac-tê-ma, Ạt-tê-ma3, tn (Tít 3: 12 ) = món quà của Ạt-tê-mít, tức Đi-anh.A-tê-rốt A-đa, A-ta-rốt A-đa, Át-rốt Át-đa3, nc (Giôs 16:5) = mão triều thiên vinh hiển.Ạt-nôn, Ác-nôn3, nc (Quan 11:18-19): tên 1 con sông nhỏ chảy vào Biển Chết.Át-nốt-Tha-bô, Át-nốt Ta-vô3, nc (Giôs 19:34) = Đỉnh của Tha-bô.A-xa, A-dát3, tn (1Sử 5:8) = mạnh.A-xa-ria, tn (2Vua 14:21; 15:1, 13) = ng đc YHV Vùa giúp.Át-si, Át-xia3, tn (Xuất 6:24; 1Sử 6:22) = tù nhân.A-xa-xia, A-dát-Gia-hu3, tn (1Sử 15:21; 27:20; 2Sử 31:13) = YHV thêm sức.

Page 14: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

10 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

A-xa-sên, A-da-dên, tn (Lev 16:8, 10, 11, 26) = bị thải; bị để riêng.A-xa-ria, A-dác-Gia3, tn (1Vua 4:5; 2Vua 4:2) = YHV Giúp đỡ.A-xê-ca3, nc (Giôs 10:10-11; 15:35): tên 1 khu thị tứ ở Giu-đê.A-xi-xa, A-di-da3, tn (Exr 10:27) = mạnhA-xô, A-do, A-xê3, tn (Mat 1:13): con trai của Ê-lê-a-kim và là cha của Xa-đốc.A-xốt, A-sốt, Át-xô, nc (Giôs 13:3) = 1 chỗ Bền vững; 1 dinh trại Tráng lệ.A-xu-rơ, A-đin, A-xua3, tn (Nêh 10:17) = người giúp đỡ.A-xu-va, A-du-va3, tn (1Vua 22:42; 1Sử 2:18-19; 2Sử 20:31) = bị bỏ rơi.A-si-Ên, A-xi-Ên3, tn (1Sử 4:35) = do ĐCT Tạo dựng:Áp-ne3, tn (1Sa 14:50): tên 1 anh em họ của Vua Sau-lơ.Ạt-ba-tha, A-ba-tha3, tn (Êxt 9:7, 10): tên 1 con trai của Ha-man.Ạt-bát, Ác-bát3, nc (2Vua 18:34; Ês 10:9): tên 1 Tp hoặc tỉnh của người A-ram ở Bắc Sy-ri.Ạt-mô-Ni, Ác-mô-Ni3, tn (2Sa 21:7-9) = Sanh ra tại Ạt-môn.Ạt-nôn, Ê-nôn3, nc (Gi 3:23) = suối, suối đôi.Ạt-sa, Ác-xa3, tn (1Vua 16:8-10) = tính trần tục.Át-ta-li, A-ta-li, A-tha-li, Át-ta-li-a2, nc (Công 14:25) = tên 1 Hải cảng chính của Băm-phi-li.Át-ri-ên, Ạt-ri-ên, tn (1Sa 18:17, 19; 2Sa 21:8) = ĐCT là sự giúp đỡ của tôi.Ạt-rốt-sô-phan, a-rốt-sô-phan, nc (Dân 32:35): một thành trong chi phái Gát.Át-tạt-tê, Ách-ta-rốt, Át-tạc-tê, Át-tô-rét, tn (Quan 2:13; 1Vua 11:5) = thần mặt trăng mới; nữ thiên vương.Ạt-ta-xét-xe, tn (Êxr 4:7; 7:1; Nêh 2:1) = vương quốc của sự công bình.

Ạt-tai, Át-tai, Át-thai3, tn (1Sử 2:35-36; 12:11; 2Sử 11:20): con trai của con gái Sê-san thuộc chi phái Giu-đa; 1 dõng sĩ của Đa-vít thuộc chi phái Gát; con thứ 2 của Rô-bô-am.A-vít3, nc (Sáng 36:35; 1Sử 1:46): tên 1 thành của người Ê-đôm.A-xa-ria, tn (2Vua 14:21; 15:1, 13; 2Sử 31:10) = người mà Đức YHV giúp.A-xa Sên, A-da-dên, tn (Lev 16:8, 10, 26) = bị thải, hoặc để riêng.A-xên3, tn (1Sử 8:37, 38; 9:43): tên 1 con trai của Ê-lê-a-sa.Át-xan, Át-dan3, tn (Dân 34:26): tên cha của Pha-ti-ên, quan trưởng chi phái Y-sa-ca. bềnA-xốt, nc (Công 8:40) = một chỗ vững bền, hoặc một dinh trại tráng lệ

Ăăn uống = (Dân 25:9; 1Côr 10:7) = nói chung về sự ăn và uống. ẵm bồng (Ca 2:22; Luc 2:12) = mang đi trên tấm lá kè.ăn cắp (Tít 2:10; Công 5:2-3): để riêng, phân chia.ăn năn (Mat 3:2; Công 17:30) = đổi ý, hối cải. Ăn-ti-ba-tri, nc (Giôs 13:4) = đồn lũy.

Ââm nhạc và nhạc khí (Sáng 4:21): ngợi khen Chúaâm phủ (Luc 16:23): sâu thẳm; nơi trống không; nơi để điều tra; lòng bàn tay; đường nhỏ của vườn nho.ân điển, ân huệ (Xuất 34:6,7): sự ban cho nhưng không; sự cho không.ân nhân2 (Luc 22:25): giúp đỡ người có nhu cầu mà không nghĩ đến việc đền đáp.ân tứ2 (Truyền 3:13; 5:19; Rôm 4:4): tặng phẩm, sự ban cho nhưng không.

Page 15: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 11

ân tứ thuộc linh (Rôm 1:11; 5:15; 6:23): bày tỏ ân huệ, ban cho rời rộng.ấn (Sáng 38:18; Phục 32:34; Êph 4:30; Khải 5:1): con dấu; của tin; dấu chỉ tính chân thực và uy quyền; cây gậy; niêm phong, giữ của quí.

BBa-a-lít, tn (Giê 40:14): Vua Am-môn.Ba-a-na, tn (2Sa 4:2-12; 1Vua 4:16): con trai Rim-môn ở Bê-ê-rốt.Ba-anh, Ba-an, tn (Quan 2:11; 1Sa 7:4) = thần mặt trời; chúa; ông chủ; vật chủ.Ba-anh-Bê-rít, Ba-anh Bơ-rít, tn (Quan 8:33; 9:4) = Ba-anh lập Giao ước; chúa của giao ước.Ba-anh-Gát, nc (Giôs 11:17; Ês 65:11) = Ba-anh đem sự May mắn cho.Ba-anh-Ha-nan, Ba-anh-kha-nan, tn (Sáng 36:38, 39) = Ba-anh hay Làm ơn.Ba-anh-Hát-so, Ba-anh-kha-xo, nc (2Sa 13:23) = làng của Ba-anh.Ba-anh-Hẹt-môn, Ba-anh-khéc-môn, nc (Phục 3:9; Quan 3:3; 1Sử 5:23): tên núi mà người Pha-ri-si thờ thần Ba-anh.Ba-anh-Mê-ôn, nc (Êxê 25:9) = chủ nhà ở.Ba-anh-Phê-ô, Ba-an Pơ-o, tn (Dân 25:2; Phục 4:3, 4): tên 1 tà thần dân ngoại thờ cúng.Ba-anh-Phê-rát-sim, Ba-anh-Phê-ra-xim, nc (2Sa 5:20) = Chúa của sự Đánh vỡ.Ba-anh-sa-li-sa, Ba-anh-sa-li-sa, Ba-anh-sa-li-ma, nc (2 Vua 4:42; 1Sa 9:4): tên vùng thấp phía bắc Tp Ly-đa.Ba-anh-Sê-phôn, Ba-anh Xơ-phôn, nc (Xuất 14:2, 9; Dân 33:7) = ng giám thị; chúa phương Bắc; thần Ba-anh phía bắc.Ba-anh-Tha-ma, Ba-an Ta-ma, nc (Quan 20:33) =Chúa cây Chà-là.Bê-ên-Xê-bun3, Ba-anh-Xê-bụt, tn (2Vua 1:1-6, 16) = Hoàng tử Ba-anh.Ba-anh-Xê-bụt2, Ba-ên-xê-bun, Ba-an Dơ-vúp, tn (2Vua 1:2, 4, 6) = Chúa của

Ruồi xanh; thần nương dựa ở các con ruồi xanh.Ba-bên, nc (Sáng 10:10; 11:9) = cổng của ĐCT; lộn xộn.Ba-by-lôn, Ba-by-lô-nia, Ba-by-luân, nc (2Vua 20:12) = lộn xộn, rối loạn; không trật tự.Ba-ca, nc (Thi 81:6) = cây dâu; khóc lóc ràn rụa; trũng khóc lóc.bạc, kim loại (1Sử 29:4; Thi 12:6): 1 kim loại tương đối quý hiếm.Bác-ba-cát, tn (1Sử 9:15): tên con của Mi-ca, cháu Xiếc-ri.Bác-búc, tn (Êxr 2:51; Nêh 7:53) = kẻ phục dịch trong Đền thờ.Bác-búc, tn (Exr 2:51; Nêh 7:53): tên gọi các con cháu của Bác-búc.Bác-bu-kia, Bác-búc-gia, tn (Nêh 11:17; 12:9): tên gọi các con cháu của Bác-búc, người Lê-vi phục vụ Đền thờ, người thứ 2 hát khen ngợi trong lúc cầu nguyện.bách hại, sự (Mác 13:7-9): sự bắt bớ, tiêu diệt Cơ-đốc nhân.Bách-mát, tn (Sg 26:34; 36:2-3; 1Vua 4:15) = mùi thơm.Bác-mê-na, Ba-mê-na, Pác-mê-na, tn (Công 6:3,5): 1 trong 7 Chấp sự đầy đức tin và Đức Thánh Linh.Ba-ê-sa, tn (1Vua 16:1, 7) = người kiếm; người phá hủy.Ba-Giê-su, tn (Công 13:6-11): con của Giê-su hoặc Giô-suê.Ba-hu-rim, nc (1 Vua 2:8): tên 1 thanh niên.Ba-la-am, tn (Dân 22:5; Phục 23:4): tên 1 Tiên tri giả đem sự thất bại đến cho dân tộc.Ba-la-tút, Ba-la-tư, Bơ-lát-tô, tn (Công 12:20): 1 quan hầu của Vua Hê-rốt.Ba-lút, tn (Êxr 2:52): 1 con cháu Mê-hi-đa.Ba-ma, nc (Êxe 20:29; Phục 12:1-5): nơi cao để thờ thần.

Page 16: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

12 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Ba-mê-na, Bác-mê-na3, tn (Công 6:3, 5): 1 trong 7 vị Chấp sự.Ba-mốt, nc (Dân 21:19-20) = những nơi cao.Ba-mốt-Ba-anh, nc (Dân 21:19; 22:11): nơi cao của tà thần Ba-anh.Ba-Na-ba, tn (Công 4:36, 37): con trai của Lời Tiên tri, Khuyên lơn, Yên ủi.Ba-ni, tn (2Sa 23:8; 1Sử 11:38) = Xây lên.Ba-phô, nc (Công 13:6-12): tên Kinh đô đảo Chíp-rơ.Ba-quán, nc (Công 28:15): 1 địa điểm phía Nam thành La-mã.Ba-ra, tn (1Sử 8:8): tên người vợ của Sa-ha-ra-im, bị ông này bỏ, Sa-ha-ra-im là dòng dõi Bên-gia-min.Ba-ra-Ba, tn (Mat 27:16) = con của ChaBa-ra-chi, tn (Mat 23:35) = YHV ban phước.Ba-ra-kê-ên, tn (Gióp 32:2-6) =có phước của ĐCT.Ba-rác, tn (Quan 4:1-21) = chớp nhoáng.Ba-ria, tn (1Sử 3:22): tên con trai của Sê-ma-gia, dòng dõi Vua Đa-vít.Ba-rúc, tn (Giê 36:1-32) = được phước.Ba-san, nc (Sáng 14:5) = phá quang, mở rộng.Ba-sê-gia, tn (1Sử 6:10): tên con trai của Manh-ki-gia, dòng dõi Lê-vi.Ba-tê-lê-my, tn (Mat 10:3; Mac 3:16): tên con trai của Ptolemy.Ba-ti-mê, tn (Luc 18:35): tên 1 người ăn mày mù, con trai T-mê.Ba-trô-ba, tn (Rô 16:11): 1 tín đồ ở thành La-mã.Ba-vai, Bau-vai, Bin-nui, tn (Nêh 3:18): con trai của Hê-na-đát, tu bổ vách thành Giê-ru-sa-lem.Ba-vê, nc (Gi 19:13): nơi cao; chỗ cao.bá tiên, bàng, cây (Sáng 30:37): tên 1 loại cây.

bà con (Lê 25:25; Giê 32:8): họ hàng gần; quan hệ máu mủ.bà mụ, (Sg 35:17; Êxc 16:4): người đỡ đẻ.Bách-mát, tn (Sáng 26:34) = núi thơm:Bác sĩ (Ês 47:13, 14): người có học; người học thức.Bác sĩ ở Đông phương (Mat 2:1,7): danh hiệu gọi Thầy Tế lễ biết thuật chiêm tinh tại xứ Ba-tư và Mê-đi.Bài ca Đi lên (Thi 121:1-8): bài hát dân chúng đi lên các bậc đền thờ Chúa.Bài Cầu nguyện (Mat 6:9-13; Luc 11:2-4): Chúa dạy các môn đồ bài cầu nguyện mẫu.Bam-phi-li, nc (công 13:13; 14:25): 1 tỉnh ở phía Nam Tiểu-Á.ban đầu* ית ראש( ;reshit x51 (Sáng 1:1 ב+Gi 1:1) = đầu: trái đầu mùa x13 (Lev 2:12; Dân 18:12) = con đầu lòng x2 (Phục 21:17; Thi 78:51), Lúc bắt đầu x5

(trị vì, Jer 26:1), HT các con trưởng x8 (Hêb 12:23).b an phước , chúc phước*, sự (Sg 1:22, 26; 12:2; Công 3:26; Êph 1:3) = đầu gối, cúi xuống > ví ai “khiêm tốn” mới nhận được “phước hạnh” từ nơi ĐCT.ban thứ2 (1Sử 24:1-19; 27:1): mỗi nhóm người làm chức việc trong nhà ĐCT và trong nhà vua Đa-vít.bữa tiệc lớn2 (Êsai 25:6; Mat 8:11; Luc 14:15; 22:29; Khải 19:9): sự vui mừng vinh hiển của Nước ĐCT.bàn ép nho3 (Êsai 63:3; Ca 1:15; Giô-ên 3:13; Khải 14:18-20): một lỗ hổng đục trong đá để ép nho>ẩn dụ ám chỉ cảnh tàn sát rất lớn mà ĐCT đã tiên tri.bàn trắc ảnh2 (Ês 38:8): dụng cụ để dùng đo thời gian do A-cha chế ra.bàn thờ, nc (Sáng 8:20; 12:7; 1Côr 10:18): nơi dâng của lễ; nơi dâng sinh tế.bánh xe, bàn xoay2 (1Vua 7:33; Giê 18:3; Đan 7:9): những cách dùng mang

Page 17: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 13

tính tượng trưng như sự tạo lại hình đất sét đã hỏng của ĐCT.bản sao (Giê 10:11; Đan 2:1-49): chép lại y nguyên bản ban đầu, hoặc bằng cùng thứ tiếng hoặc bằng thứ tiếng khác.bạn hữu (Ês 41:8; Gi 15:15): bạn thiết nghĩa; tình thân mật.bàng (Sáng 30:37): cây bá tiên.bảng (Ês 30:8): đồ dùng để viết chữ.bánh (Sáng 19:3; 1Vua 22:27): đồ ăn hàng ngày.bánh mỳ2 (Lêv 26:26; Ôs 7:8): một loại bột lúa mì trộn nước, có pha men hoặc không, đem nướng trên lửa.bánh ngọt2 (Êxc 27:17): một loại bánh có pha đường và nướng.bánh sữa2 (Gióp 10:10; 1Sa 17:18): sữa đông đặc rồi ép thành một khối cứng.bánh tráng2 (Xuất 29:2; Dân 6:15): bánh làm tại nhà, gọi theo độ mỏng của nó.bánh trần thiết (Xuất 25:30; 1Sa 21:1-6): bánh bày tỏ; bánh của sự Chúa Hiện diện.báp-têm (Mat 28:19; Mác 16:16): nhúng xuống nước; nhận chìm trong môi trường nước.báp-tem bằng ĐTL = báp-tem bằng lửa (Mat 3:11; Mác 1:8; Luc 3:16; Gi 1:33; Công 1:8): mặc lấy quyền phép từ trên cao.Bát-lít (Nêh 7:54): 1 trong những người phục dịch trong cuộc thờ phượng.Bát-mô, nc (Khải 1:9): tên 1 hòn đảo nơi Sứ đồ Giăng bị tù.Bát-ra-bim, nc (Nhã 7:4) = con gái của 1 đoàn dân.Bát-Sê-ba, Bát-se-va, tn (1Sử 3:5) = con gái của lời thề.Bát-xi-lai, Bác-di-lai, Bát-si-lai, tn (2Sa 17:27-29; 19:32) = làm bằng sắt.Bạt-cô, Bạt-cốt, Bát-cốt, tn (Êxr 2:53; Nêh 7:55): 1 trong những người phục dịch trong cuộc thờ phượng.

Bạt-thê, nc (Công 2:9): 1 xứ trong nước Ba-tư.bắt-bớ, (Mat 10:22; Mác 13:7-13): làm khó, đánh đập; cản trở, giam cầm.bầu, (Giôs 9:4, 13): đồ đựng rượu hay nước; đồ dựng thứ để uống.Bẹt-si-đơ, Bạch-xích3, tn (Rô 16:12): tên 1 nữ Cơ-đốc nhân tại Rôma mà Phao-lô gởi lời chào thăm.Bê-a-ba-ra, Bê-tha-ni, nc (Gi 1:28) = nhà của người sầu khổ.Bê-a-lia, tn (1Sử 12:5): một người mạnh dạn thuộc dòng Sau-lơ, chi phái Bên-gia-min, theo vua Đa-vít.Bê-a-lốt, Bơ-a-lốt, tn (Giôs 15:24) = những nữ thần Ba-anh.Bê-Bai, Bê-vai, tn (Êxr 2:11; 8:11): số con cháu Bê-bai trở về từ Ba-by-lôn:Bê-Cô-rát, Bê-khô-rát, tn (1Sa 9:1; 1Su 7:8) = con trưởng nam.Bê-Đan, Bơ-đan, tn (1Sa 12:11) = con của sự Đoán xét.Bê-đát, Ha-đát, tn (Sáng 36:35; 1Sử 1:4-6): tên cha của Ha-đát, Ha-đát là Vua Ê-đôm.Bê-đia, Bê-đi-gia, Bết-gia, tn (Êxr 10:35): tên 1 trong các con của Ba-ni cưới dân ngoại.Bê-e-la-cha-roi2, nc (Sg 16:7-14; 24:62) = giếng của Đấng Hằng sống, Đấng Đoái xem tôi.Bê-e-Sê-ba2, Biệt-sê-ba, Bơ-e-se-va, nc (Sáng 21:22, 23) = giếng Thề nguyện.Bê-ê-ra, Bơ-ê-ra, Bê-ơ-ra, tn (1Su 5:6; 7:37) = cái giếng.Bê-ê-ri, Bơ-ê-ri, tn (Sáng 26:34): tên 1 ng Hê-tít, cha của Giu-đít, vợ của Ê-sau.Bê-ê-rốt, Bơ-ê-rốt, nc (Giôs 9:17) = các giếng.Bê-ên-gia-đa, Bơ-en-gia-đa, tn (2Sa 5:16) = chúa biết.Bê-ên-Xê-bun, tn (Mat 10:25; 12:24): tên của Chúa ma-quỉ > Quỉ Vường.

Page 18: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

14 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Bê-hê-mốt, (Gióp 38:39) = con trâu nước; con ngựa biển.Bê-ke, Bê-ka, Bê-khe, tn (Dân 26:35; 1Su 7:20): con trai của Ép-ra-im.Bê-kê, tn (Sg 46:21) = con trưởng nam.Bê-la, Be-la, nc (Sg 14:2; 36:31; 46:21) = nuốt mất.Bê-li-a2, Bê-li-an, tn (1Sử 12:5) = sự chết, sự diệt vong.Bê-li-an, tn (2Cô 6:15) = ác, vô giá trị.Bê-na-Gia, tn (2Sa 8:18; 20:23; 1Vua 1:8, 36; 1Sử 11:31; 27:14) = YHV Xây cất.Bê-nê-Bê-rác, nc (Giôs 19:45) = con của Chớp nhoáng.Bê-nê-Gia-can, Bê-ne-gia-can, nc (Dân 33:31; Phục 10:6) = con của Gia-can.Bê-Ni-nu, Bơ-ni-nu, tn (Nêh 10:13) = con trai Ta.Bê-nô, tn (1Sử 24:26) = con trai người.Bê-ô, Bơ-o, tn (Sg 36:32; 1Sử 1:43) = đuốc cháyBê-ôn, Bơ-ôn, nc (Dân 32:3, 38): 1 xứ ở bên này sông Giô-đanh mà chi phái Gát và Ru-bên xin Môi-se cho định cư.Bên, Ben, tn (1Sử 15 :18) = con trai.Bên-Am-mi, Ben-am-mi, tn (sáng 19:38) = con trai của Dân Ta; con trai của thân tộc ta.bến đò, nc (Giôs 2:7) = chỗ nước nông, sông cạn, không cần bơi, có thể lội qua.Bên-gia-min, tn (Sáng 35:16-18, 24) = con của Tay hữu, tức con của sự Vui vẻ.Bên-Ha-đát, tn (1Vua 15:17-20) = con của Ha-đát ‘Thần Mặt trời’ của Sy-ri, tên chung của Vua Sy-ri.Bên-Ha-nan, Ben-kha-nan, tn (1Sử 4:20) = con trai của người được ơn.Bên-hai, Ben Kha-gin, tn (2Sử 17:7) = con của Cơ binh.Bê-Nô-ni, tn (Sáng 35:18) = con trai của sự Đau đớn.

Bên-xát-sa2, Bên-sát-xa, tn (Đan 7:1; 8:1): 1 vị vua Ba-by-lôn.Bê-Pha-giê, nc (Mat 21:1; Mác 11:1) = nhà của trái Vả xanh.Bê-Ra, Be-ra, tn (Sáng 14:2, 17) = con trai của Gian ác.Bê-ra-ca, Bê-rê-ca, Bơ-ra-kha, tn (1Sử 12:3; 2Sử 20:26) = ơn phước.Bê-ra-ca, nc (2Sử 20:26) = trũng.Bê-ra-Gia, Bơ-ra-gia, tn (1Sử 8:21) = YHV Dựng nên.Bê-re2, Bê-rết, Be-rét, nc (Dân 21:16-18) = giếng.Bê-rét, nc (Sáng 16:14) = mưa đá.Bê-rê, nc (Công 17:10, 15): tên 1 thành thuộc tỉnh Ma-xê-đoan.Bê-rê-kia, Ba-ra-chi, Be-réc-gia, tn (1Sử 3:20) = Đức YHV ban phước, được phước của YHV.Bê-rê-nít2, Béc-ni-kê, Bê-nít, Bẹt-ních, Bê-rê-ni-xơ, tn (Công 12:1; 25:13): tên con gái của Vua Hê-rốt Ạc-ríp-ba Thứ I.Bê-rết U-xa, Phê-rết U-xa, nc (2Sa 6:8; 1Sử 13:11) = hành hại U-xa.Bê-ri, tn (1Su 7:36) = cái giếng.Bê-ria, tn (Sáng 46:17) = trong cơn tai nạn.Bê-rít-sin, tn (Công 18:1-3) = bà già thấp bé.Bê-rô-Tôi, Bê-rốt-hai, Bê-rô-thai, nc (2Sa 8:8) = giếng Ta.Bê-rê, Bê-re, Bê-roi-a, nc (Dân 21:16) = giếng; bể chứa nước.Bê-rốt, Bê-rô-tha, nc (Êxê 47:16): 1 nơi ở giữa bờ cõi Đa-mách và Síp-ra-im.Bê-rốt-bê-nê-gia-can, nc (Phục 10:6; Dân 33:31): tên nơi Y-sơ-ra-ên đóng trại trước khi tới Mô-sê-ra, nơi A-rôn qua đời.Bê-sai, Bê-xai, tn (Êxr 2:49; Nê 7:52) = thanh gươm.Bê-sô, Bơ-xo, nc (1Sa 30:9, 10, 21) = khe mát.

Page 19: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 15

Bê-sô-đia, Bê-si-đia, Bơ-xốt-gia, tn (Nêh 3:6) = trong sự bí mật của Chúa.Bê-tách, Bê-tác, Bê-ta, nc (2Sa 8:8) = sự tin cậy.Bê-ten, nc (Giôs 19:25) = cao.Bê-tên2, Bêt-Ên, Bên-tên, nc (Sáng 12:8; 13:3; 35:6) = Nhà của ĐCT.Bê-tết-đa, Bết-xa-tha, Bết-tết-đa, nc (Nêh 3:1; Gi 5:2) = nhà làm phước.Bê-tha-ni, Bê-ta-ni, Bê-ta-ni-a, nc (Mác 11:1; Lu 19:29) = nhà người sầu khổ.Bê-thu, Bơ-thun, nc (Giôs 19:4): tên 1 thành ở phía nam chi phái Si-mê-ôn.Bê-tô-lê-mai, Pê-tô-lê-mai, Tô-lê-mai, nc (Quan 1:31; Công 21:7): tên cũ của A-cô, thuộc về thành của chi phái A-se.Bê-tô-nim, Bơ-tô-nim, nc (Giôs 13:26) = đỗ lạc; đậu phộng.Bê-tu-ên, Bơ-thu-ên, tn (Sáng 22:22, 23): người Sy-ri.Bê-xéc, Bê-déc, nc (Quan 1:3-7; 1Sa 11:8) = gieo giống.Bên-tơ-xát-sa, tn (Đan 4:8) = giữ gìn sự sống người.Bên-xát-sa, tn (Đan 5:2, 22) = bênh vực Vua.Bên-xô-hết, Bên-giô-hết, Ben Dô-khết, tn (1Sử 4:20): con trai của Di-si, dòng dõi của dân Do-thái.beo (Giê 13:23): tên 1 loài động vật:Bẹt-găm, nc (Khải 1:11; 2:12): 1 thành lũy > đám cưới tốt đẹp.Bết, nc (Sáng 33:17; 2Sa 7:2-6) = nhà, đền.Bết-A-ba-ra, Bê-tha-ni, (Gi 1:28) = nhà chỗ suối cạn.Bết-a-ma-vết, nc (Nêh 7:28): tên 1 gia tộc từ Ba-by-lôn trở về với Xô-rô-ba-bên.Bết-A-nát, nc (Giô 19:38) = đền thờ của A-nát; nhà có tiếng vang.Bết-Ạt-bên, Bết Ác-vên, nc (Ôsê 10:14) = nhà phục binh của Chúa.

Bê-rốt-bê-nê-gia-can, Bê-ne-gia-can, nc (Phục 10:6; Dân 33:31): nơi A-rôn qua đời.Bết-A-nốt, nc (Giôs 15:59) = nhà có Tiếng vang.Bết-A-ra-ba, bê-tha-ni, Bết Ha A-ra-va, nc (Giôs 15:6, 61): tên 1 trong 6 thành của người Do-thái ở trong trũng Giô-đanh và Biển Chết.Bết-A-ven2, nc (Giôs 7:2; 18:12) = nhà của sự Hư không; nhà của sự suy đồi.Bết-Ạt-bên, nc (Ôsê 10:14) = nhà Phục sinh của Chúa.Bết-Ba-anh-Mê-ôn, nc (Giôs 13:17) = đồn lũy của thần Mi-un.Bết-Ba-ra, nc (Quan 7:24) = nhà quán bên Bến.Bết-Bi-rê, Bết-bi-ri, Bết Bia-i, nc (1Su 4:31): tên 1 nơi mà con cháu Si-mê-ôn cư trú.Bết-Cạt, Bết-ca, nc (1Sa 7:11, 12) = chuồng của Chiên con.Bết-Đa-gôn, nc (Giôs 15:33, 41) = đền (nhà) của thần Đa-gôn.Bết-Đíp-la-tha-im, Bết Đíp-lát-tha-im, Bết Đíp-la-tha-gim, nc (Giê 48:22) = nhà của 2 chùm quả Vả.Bết-Ga-đe, nc (1Sử 2:51): tên 1 nơi có con cháu Ca-lép ở.Bết-Ga-mun, nc (Giê 48:21, 23) = nhà dứt Sữa; Chuồng Lạc đà.Bết-Giê-si-mốt2, Bết Ha Giơ-si-mốt, nc (Dân 33:19) = nhà Hoang vu; nhà của các sa mạc.Bết-Ha-ram, nc (Giôs 13:27): tên 1 phần đất chia cho chi phái Gát.Bết-Ha-ran, nc (Dân 32:36): tên 1 phần đất của chi phái Gát.Bết-Hê-xen, Bết-ha-ê-xen, nc (Giôs 15:37; Mi 1:11) = nhà Bền vững.Bết-Hô-rôn, Bết-khô-rôn, nc (Giôs 21:22) = nhà của sự Rỗng không.Bết-Kê-ren, nc (Giê 6:1) = nhà có vườn Nho.

Page 20: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

16 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Bết-Kê-rem, Bết-Hác-kê-rem, nc (Nêh 3:14; Giê 6:1) = nhà của vườn Nho.Bết-Lê-ba-ốt, Bết Lơ-va-ốt, nc (Giôs 19:6; 15:32; 1Sử 4:31) = nhà của các Sư tử cái.Bết Lê-áp-ra, Bết Lơ-áp-ra, nc (Mi 1:10) = nhà bụi.Bết-Lê-hem, Bê-liêm, Bê-lem, nc (Sáng 35:19; 48:7) = nhà của Bánh mì (Lương thực).Bết-ma-ca-bốt2, Bết Ha Mác-ca-vốt, nc (Giôs 19:5; 1Sử 4:31) = nhà của các kỵ binh.Bết-mê-ôn, Bết Ba-anh Mê-ôn, nc (Giôs 13:17; Giê 48:23) = nhà của Ba-anh Mê-ôn; nhà của thần Mê-in.Bết-Nim-ra, nc (Dân 32:36; Giôs 13:27) = nhà của Nước ngọt, nhà của các con Báo.Bết-Pha-lê, Bết Pe-lét, nc (Giôs 15:27; Nê 11:26) = nhà Trốn tránh.Bết-Phát-sết, Bết Phát-xết, nc (Giôs 19:21) = nhà của sự Tan lạc.Bết-Phê-ô, Bết Pơ-o, nc (Phục 3:29; Giôs 13:20) = đền của thần Phê-ô.Bết-Ra-pha, tn (1Sử 4:12) = nhà của Ra-pha; nhà của sự chữa lành.Bết-Rê-hóp, Bết Rơ-khóp, nc (Quan 18:28; 2Sa 10:6, 8) = nhà của Rê-hóp.Bết Sê-an2, Bết-san, nc (Giôs 17:11, 16; Quan 1:27; 1Vua 4:12): 1 Tp nằm tại giao lộ của trũng Git-rê-ên và trũng Giô-đanh.Bết-Sa-lê-ên, Bê-sa-lê, Bơ-xa-ên, tn (1Sử 2:20; 2Sử 4:5) = nương dưới Bóng Chúa.Bết-sai, Bết-sa, Bê-xai, Bê-sai, tn (Êxr 2:17; Nêh 7:23): tên 1 gia tộc từ Ba-by-lôn trở về cùng Xô-rô-ba-bên.Bết-sai-đa, nc (Gi 1:41; 12:21) = nhà của săn bắn hoặc đánh cá.Bết-se, Bô-so, Bê-xe, Be-xe, tn (1Sử 7:37) = quặng vàng hay bạc.Bết-Sê-an, nc (1Sử 7:29; Giôs 17:11) = nhà Yên lặng.Bết-Sê-mết2, nc (Giôs 15:10) = nhà Mặt trời.

Bết-si-ta, Bết Ha-sít-ta, nc (Quan 7:22) = Nhà của Ác-ca-sia = cây chu-biên.Bết-Tháp-bu-ách, Bết Tháp-bu-ách, Bết-ta-bu-a, Bết Táp-pu-ác, nc (Giôs 15:53) = nhà của quả Chanh.Bết-Xu-rơ, Bết-xua, Bết-sua, nc (Giôs 15:58) = nhà hòn Đá.Bia-da-git2, Biếc-xa-vít, Biếc-xa, tn (1Sử 7:31) = những vết thương.Bi-la, tn (Sáng 30:1-8; 46:25) = bẽn lẽn.Bi-lê-am, Bi-li-am, nc (1Sử 6:70) = tham lam.Bi-nê-a, tn (1Sử 8:37; 9:43): con trai Mộtsa, dòng dõi Giô-na-than, con Vua Sau-lơ.Bi-rê-sa, tn (Sáng 14:2): Vua Mô-gô-rơ bị Kết-rô-lao-me thắng.Bi-si-di, nc (Công 13:14; 14:21): 1 xứ trong cõi A-si.Bi-sốt-gia, nc (Giôs 15:28): 1 thành chia cho chi phái Giu-đa.Bi-thi-ni, nc (Công 16:7): 1 xứ ở phía Tây bắc Tiểu-Á-tế-á.Bi-thi-a, tn (1Sử 4:18): 1 con gái của Pha-ra-on; 1 người thờ lạy YHV.bị bỏ, (Giê 6:30; Ô-sê 4:6): 1 người lòng cứng cỏi không tin theo.Bích-ca, Bít-ca, tn (1Vua 21:29; 2Vua 9:25): 1 vị Tướng của Giê-hu.Bích ngọc, vật (Sáng 2:12; Xuất 28:9-12) = móng tay người.Bích-than, Bi-gơ-than, tn (Êxr 2:21-23; 6:2) = ơn may mắn.Biếc-ri, tn (2Sa 20:1) = thanh niên.biển (Sáng 1:10; Thi 8:8; Khải 21:1): chỗ nước các nơi đổ vào; khoảng rộng lớn > chúng dân các nước thế gian.biển A-đờ-ri-a-tích, nc (Công 27:27): tên biển ở phía đông-đông nam nước Ý.biển Chết, biển mặn, biển muối, nc (Sáng 14:3; Dân 34:3, 12): nước tù đọng, không lưu thông > người cô-độc,

Page 21: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 17

không thông thoáng; không giao lưu; tự kỷ ám thị.biển Đỏ, biển Sậy, hồng hải, nc (Xuất 14:2, 9, 16): 1 biển nằm ở phía đông nước Ai-cập.biển đồng2, cái (1Vua 7:23-44; 2Sử 4:2; Giê 52:17): cái chậu đồng đựng nước tẩy uế.biển Ga-li-lê, Ghê-nê-xa-rết3, Ki-nê-ri-át, nc (Dân 34:11; Giôs 12:3; Luc 5:1; Gi 21:1): 1 hồ lớn ở vùng Ga-li-lê.biển Gia-ê-xe, nc (Giê 48:32): dòng nước liên hệ với Thị trấn Gia-ê-xe.biển Gia-phô2, Giốp-bê, Gióp-be, nc (Giôs 19:46): bến cảng nằm giữa vịnh A-cô và biên giới Ai-cập.biển Lớn, Địa Trung Hải, nc (Dân 34:6, 7; Giôs 15:12): tức biển Địa Trung Hải.biển Pha-lê, (Khải 4:6; 15:2) > trước Ngôi báu có sự Vinh hiển.biến dạng, biến hình, hóa hình, sự (Mat 17:1-8; Mác 9:2-8; Luc 28-36): Chúa tỏ ra sự vinh quang Ngài cho môn đồ > đau khổ sẽ đi tới vinh quang.biếng nhác, sự (2Tês 3:10): không chịu làm việc kiếm sống.biệt riêng, sự (Xuất 13:2; Dân 3:12; 1Phi 2:9): dành riêng để hầu việc Chúa.biết trước, sự (Thi 90:4; Heb 4:12-13): mọi sự đều lộ ra và Chúa biết trước mọi sự.Bi-la, Bin-ha, tn (Sg 29:29): người hầu gái của Ra-chên, vợ Gia-cốp.Biệt-sa, Bi-ê-sa, Bia-sa, tn (Sg 14:2): 1 vua Gô-mô-rơ, bị vua Kết-rô-lao-me chiến thắng.Biết-vai, Bích-vai, tn (Êxr 2:2): tên 1 người cùng Xô-rô-ba-bên từ Ba-by-lôn trở về.Bim-hanh, Bin-han, tn (1Sử 7:33): tên 1 người thuộc dòng dõi A-se.Bin-a, Bi-nê-a, tn (1Sử 8:37; 9:43): con trai của Một-sa, dòng dõi Giô-na-than, con vua Sau-lơ.

Bin-nui, Bin-mi, tn (Nêh 7:15): 1 gia tộc cùng Xô-rô-ba-bên từ Ba-by-lôn trở về.Binh-đát, Bin-đát, tn (Gióp 2:11; 8:1) = con của sự cãi lẫy.Binh-ga, Bin-ga, tn (1Sử 24:1, 6, 14) = vui vẻ.Binh-gai, Bin-gai, tn (Nêh 10:8) = vui vẻ.Binh-han, Bin-han, tn (Sáng 36:27) = bẽn lẽn.binh khí (1Sa 13:19; Exe 39:9): đồ vật dùng để giết người; đồ bảo vệ khi ra trận.Binh-san, Bin-san, tn (Êxr 2:2; Nê 7:7): tên 1 quan trưởng cùng Xô-rô-ba-bên từ Ba-by-lôn trở về.Bi-ru2, Pi-ru, Phi-ru, Py-rô, tn (Công 20:4) = cháy đỏ.Bi-si-đi2, nc (Công 13:14; 14:24): một xứ ở cõi A-si, phía Bắc Băm-phi-ly.Bi-sôn, Pi-sôn, nc (Sg 2:10-14): một trong bốn con sông chảy từ vườn Ê-đen ra để tưới vườn.bình (Sáng 24:15; 1Sa 10:1; 26:11): đồ gốm dùng để đựng nước, mật hay dầu.bình an (Sáng 43:27): yên lành, hòa bình > mọi việc được vừa ý.bình bát, trái (Nhã 2:3; Giô-ên 1:12): tên 1 loại trái cây.bình, chén, chậu, dĩa, vật (Quan 5:25; 6:38; 2Tim 2:20): các vật dụng dùng để đựng nước, dầu, thức ăn…bình nước, vật (Mác 11:13): đồ dùng để múc nước của người Do-thái.bịnh mất huyết (Lêv 15:19-29) > không tinh sạch; dơ dáy; ô uế.bịnh phung (Lêv 13:2; 2Vua 7:3; Luc 17:12) : người mắc bệnh này bị kể là không tinh sạch > bệnh nan y, khó chữa.Bít-Lam, tn (Êxr 4:7) = con Bình an.Bít-tha, tn (Êxt 1:10): tên của 1 trong 7 Hoạn quan đứng chầu Vua A-suê-ru.

Page 22: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

18 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

bò, vật (Phục 22:10; 1Vua 19:19): loài động vật “sạch” được nuôi trong nhà > vật hiến tế, hy sinh; của lễ dâng hiến.bò cái sắc hoe (Dân 19:1-5): vật hiếm để làm Của lễ Tẩy sạch > hình bóng “chỉ có Chúa Jêsus Christ mới có thể làm sạch tội ta”.bồ câu, vật (Sáng 15:9; Lê 5:7; 12:6-8; Lu 2:24): 1 vật nuôi “Hiền và Sạch” cũng có thể làm của lễ “Tẩy Sạch” > hình bóng “Chỉ có Thánh Linh làm cho ta được Tinh sạch, Nên thánh và Tái sanh”.bò vàng, vật (Giôs 24:14; Thi 106:19-20): vật do người làm để thờ lạy.Bô-a-nẹt, Bô-a-nê-ghê, Bô-a-nơ-ri, Bô-a-nẹt-ghê, tn (Mac 3:17) = con trai của sấm sét, hoan lạc.Bô-ách (1Vua 7:15-22; 2Su 3:17) = trong người có sức lực; cây trụ đồng rỗng ở hiên cửa, trước đền thờ Chúa > ví Thánh Linh Quyền năng là Sức mạnh của HT.Bô-kim, Bô-khim, nc (Quan 2:1, 5) = những ng khóc lóc.Bô-han, tn (Xuất 6:14; Dân 26:5; 1Sử 5:3) = ngón tay cái.Bô-ô*, tn (Rut 2:1) = trong người có sức lực: lanh lẹ.bố thí (Mat 6:1-4; Luc 11:41; 12:33): ban cho nhưng không; cho của vì lý do yêu thương.Bốc-ru, tn (1Sử 8:38; 9:44): 1 con trai của A-xên.Bôn-xơ-phi-lát, tn (Luc 3:1) = đội mũ Polus, dấu hiệu được giải phóng.Bông, nc (Công 2:9; 18:2; 1Phi 1:1): tên 1 tỉnh ở đông bắc Tiểu Á Tế-á.bông đá2 (Mat 27:48; Mác 15:36; Gi 19:29): bộ xương của các sinh vật biển mà phần còn lại giữ được nước.bông trái2, quả (Phục 28:4; Ag 1:10): kết quả của cây trồng, của vợ chồng.Bốt-cát, nc (Giôs 15:39): 1 thành trong đồng bằng phía nam xứ của chi phái Giu-đa.

Bô-cô-rơ2, Pơ-rô-khô-rô, Bơ-cô-ru, tn (Công 6:5): người cầm đầu một ca đoàn hay vũ điệu.Bô-kê-rết Hát-xê-ba-im2, Bô-kê-rết Ha-xê-ba-im, tn (Êxr 2:55-57; Nêh 7:57-59) = dây trói linh dương.Bốt-ra, nc (Sáng 36:33): 1 chỗ xung quanh có hàng rào > 1 chuồng chiên.Bốt-sết, nc (1Sa 14:4, 5) = chói lòa.Bu-đen2, Pu-đen, Phô-đen, Phu-đan (2Tim 4:21): 1 Cơ-đốc nhân ng Rô-maBu-ki, Búc-ki, tn (1Sử 6:5, 51): 1 con trai của A-bi-sua, là cha của U-xi, thuộc dòng dõi A-rôn.Bu-la, tn (Ês 62:4; 54:4-6) = kẻ có chồng.Bu-na, tn (1Sử 2:25): con của Giê-rác-mê-ên, cháu Hết-rôn.Bu-xi, Bu-di, tn (Êxc 1:3): cha của Ê-xê-chiên.Bu-zơ, Bút, tn (Sáng 22:21) = khinh dể.Búc-ki-gia, tn (1Sử 25:4, 13): 1 con trai của Hê-man, làm nghề ca hát.bụi gai cháy2, nc (Xuất 3:3; 13:21): sự bày tỏ của ĐCT.Bun-ni, tn (Nêh 9:5; 10:15; 11:15): 1 dòng dõi con cháu Lê-vi.buộc (Mat 16:19; 18:18): trói lại bằng dây; giam giữ > cầm giữ bằng lời nói.buộc và mở3 (Mat 16:19; 18:18): uy quyền Chúa ban cho môn đồ Ngài.buồm2, cột (Êsai 33:23; Êxc 27:7): cây trụ để treo buồm.buồm sau lái2 (Công 27:40): một cánh buồm nhỏ dùng để lái con tàu trong gió lớn.buôn bán, (1Vua 10:15; 2Sử 9:14): giao dịch trao đổi hàng hóa, nông sản, vàng bạc...buồn bã, sự (2Côr 7:9-10): vì sự sai lầm, vì tội lỗi sẽ dẫn đến sự ăn năn.

Page 23: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 19

bửu thạch, ngọc (2Sa 12:30; 1Vua 10:2, 11; 1Sử 29:2): các loại đá quí, hiếm như ngọc.

CCa-bê-na-um, Ca-pha-na-um, Ca-bê-nam, nc (Mat 4:13; Gi 2:12; Mác 1:21-29) = làng của sự yên ủi, làng của Na-hum.Ca-bun, Ca-vun, nc (Giôs 19:27) = không ra gì hết.Ca-bút2, Các-Pô, Cát-bu, Cạt-bút, tn (2Ti 4:13) = trái.Cách-lu-him2, Cát-lúc, tn (Sg 10:14): một dân tộc từ Mích-ra-im mà ra.Cạt-cô, Cát-ca, Ca-co, Các-co, nc (Quan 8:10-11) = mặt đất mềm.Ca-đe, Ca-đê, nc (Sáng 14:7) = biệt riêng ra thánh.Ca-đe Ba-nê-a, Ca-đe Bác-nê-a, nc (Sg 14:5-9; 20:1; Thi 29:8): một vị trí ở phía Đông Bắc bán đảo Si-nai.Ca-in, tn (Sg 4:1-17) = đã được; rèn sắt.cai ngục (Mat 18:34; Công 22:24): người canh giữ những người mắc nợ, phạm tội.Ca-lách2, Ca-la, Ca-lác, nc (Sg 10:11): 1 Tp do Ashur, hậu tự của Nim-rốt thiết lập nên.Ca-lai, tn (Nêh 12:20) = mau lẹ > ĐCT coi thường.Ca-lép, Ca-lếp, tn (Dân 13:6) = hết lòng.Ca-na, nc (Gi 2:1-12): nơi có bụi sậy; bãi lau sậy.Ca-na, nc (Giê 16:8; 19:28) = khe chia cách bờ cõi.Ca-na-an, tn (Sáng 10:6; 1Sử 1:13; Sáng 9:18, 22-27) = Cõi hay Nhà thương mãi.Ca-na-an2, người (Mat 10:4; Mác 3:18): dân nói tiếng Semitic, sống ở ven biển.Ca-na-im, Cát-na-đim, Các-na-gim, nc (Sg 14:5; Am 6:13) = sừng.can đảm3, sự (Gi 16:33; Công 28:15; 1Côr 16:13): 1 đức hạnh của Tín đồ.Can-đắc2, Can-đa-kê, tn (Công 8:27): danh xưng của nữ hoàng Ê-thi-ô-pi-a.

canh2 (Sg 25:29-34): thứ cháo đặc nấu bằng đậu, rau và nhiều thứ cỏ thơm.canh ban đêm2 (Thi 90:4; 119:148; Ca 2:19; Mat 14:25): 1 phần thời gian theo cách tính ngày xưa.Canh-đê2, Can-đê, tn (Gióp 1:17; Sg 11:28; Công 7:4): tên 1 quốc gia và cư dân của nó tại miền Nam Ba-by-lôn.canh giữ, lính canh, người (Mat 27:65): người làm nhiệm vụ canh gác, bảo vệ. Ca-ne2, Ca-nê, nc (Sg 10:10): tên Tp do Nim-rốt thiết lập trong xứ Si-nê-a.ca ngợi3, khen ngợi, ca tụng, sự (Thi 103:1; Luc 2:13-14; Khải 5:11-12): lời tán tụng, chúc tụng ĐCT.Ca-rê-át, tn (Giê 40:8; 2Vua 25:23) = sói đầu.Cai-phe, Cai-pha, tn (Mat 26:57; Gi 11:49; Công 4:6): làm thầy cả thượng phẩm trong thời Chúa Jesus.cai trị, người (Sg 45:8; 2Sử 7:18; Thi 59:13; Đan 4:17, 32; Rôm 14:9): Chúa là Đấng cai trị thế giới, vũ trụ.Ca-rê-át2, Ca-rê-ác, tn (Giê 40:8, 13; 15-16) = hói đầu, sói đầu.Ca-si-phia, Kha-xíp-gia, nc (Exr 8:17): một địa danh trong đế quốc Ba-tư, nơi người Lê-vi định cư khi bị lưu đày.Ca thương, sách (Ca 1:1; 2:1; 4:1): một lời ca thán, ngày than khóc vì sự sụp đổ của Đền thờ.cá (Sg 1:20-24): ĐCT dựng nên các loài cá sống ở dưới nước, thở bằng mang: Các loài cá tinh sạch Chúa cho phép ăn (Lê 11:9-12; Phục 14:9, 10).

cá, nghề (Mat 4:18; 17:27; Mác 1:16; Luc 5:4-9): đánh bắt cá dưới nước bằng chài, lưới, câu, móc, đâm, v.v.cá sấu = Lê-vi-a-than, (Gióp 3:8; 40:20-28) = thú vật lớn, dạ dày có khớp.Cai-phe, tn (Gi 11:40-53) = có vẻ bi quan.

Page 24: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

20 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Canh-đê, nc (Sg 11:28; 2Vua 24:2): 1 xứ trong châu Á, trên bờ vịnh Ba-tư.cánh tay (2Sử 32:8): chỉ về Sức lực.cào cào, châu chấu, vật (Xuất 10:4-19; Giô-ên 1:4): những loại côn trùng “phá hoại” > “quân đội, binh lính” của Chúa.Cáp-ba-đốc, nc (Công 2:9) = tỉnh của các con ngựa tốt.Cáp-bòn, nc (Giôs 15:40) = bánh ngọt.Cáp-tô2, Cáp-to, nc (Sg 10:14; Phục 2:23; Am 9:7): quê quán của người Cáp-tô-rim.Cáp-tô-rim, nc (Sáng 10:14; Phục 2:23) = mão triều thiên.Cát-mi-ên, tn (Êxr 2:40; Nêh 7:43; 12:8) = ĐCT hiện hữu từ xưa.Cát-mô-nít, tn (Sáng 15:18, 19) = nhân dân phía Đông.Cát-tát, nc (Giôs 19:15) = nhỏ.Cạt-ca, nc (Giôs 15:3) = nền tảng.Cạt-cách2, tn (Êxt 1:10): 1 trong 7 hoạn quan của vua A-suê-ru.Cạt-cô, nc (Quan 8:10) = cái nền.Cạt-kê-mít2, Cát-kê-mít, Các-cơ-mít, nc (Êsai 10:9): 1 Tp trấn giữ chỗ cạn chính để vượt sông Ơ-phơ-rát.Cạt-mên, nc (Giôs 15:55) = ruộng, vườn nhiều hoa lợi.Cạt-mi, Cát-mi, Các-mi, tn (Sg 46:9; Xuất 6:14; Giôs 7:1; 1Sử 2:7; 4:1) = thợ tỉa cây nho.Cạt-sê-na2, tn (Êxt 1:14): một trong số các cận thần của vua A-suê-ru (Xét-xe).Cạt-ta, nc (Giôs 21:34): 1 cái thành.Cạt-than, nc (Giôs 21:32): 1 cặp thành.cân, vật (Lêv 19:36; Phục 25:13): dụng cụ để đô lường sự cân bằng > sự công bằng, chánh nghĩa.cầu nguyện (Mat 6:9-13; Luc 11:2-4): đem ý muốn mình trình bày với Chúa cách thiết tha.cỏ, vật (Thi 90:5-7; 103:15; Ês 40:6): thứ đời sống ngắn ngủi > vinh hoa chóng tàn.

coa, nc (Êxc 23:23) = Lạc đà đực.con cái (Thi 127:3; Sáng 4:1): cơ nghiệp Chúa ban > hoa quả của thân thể, tâm linh.con dao2, vật (Xuất 4:25; Giôs 5:2-3): con dao cổ bằng đá, bên cạnh những con dao bằng kim loại ở vùng cận Đông.con dâu*2 (Sg 11:31; 1Sử 2:4) = như thể đã hoàn hảo: là vợ của con trai một người nào đó.con đầu lòng3*, trưởng namx2 (Sg 49:3; Xuất 4:22; Phục 21:17; Thi 78:51) = siêu việt: ng thừa kế (Thi 89:27; Rô 8:29; Hê 1:4-6) = đầu, ban đầu ית ראש( reshit x51 ב+(Sáng 1:1; Gi 1:1) = trái đầu mùa x13 (Lev 2:12; Dân 18:12): xem HT các Con Trưởng [Thái Tử] (Hêb 12:23).con độc sanh3 (Luc 7:12; 8:42; 9:38; Gi 1:14; Heb 11:17): con duy nhất.con đòi2, đầy tớ, tớ gái (Sg 30:7; Thi 123:2): người ở nữ hầu hạ bà vợ ông chủ.Con ĐCT (Thi 2:7; Đan 3:25; Luc 1:35) = chỉ về Đấng Christ (tức là Đấng Mê-si trong Cựu ước).con ngươi (Phục 32:10; Thi 17:8; Xac 2:8): là vật rất quí của mắt và dễ bị tổn thương.con trưởng nam (Thi 89:27; Rô 8:29; Hê 1:4-6) = siêu việt, người thừa kế: ntCọt-nây, tn (Công 10:1): 1 đại đội trưởng người La-mã, dân ngoại.c ô dâu * và chú rể 2 (Gi 3:29; Ês 54:6; 62:5; 7:34): ẩn dụ ám chỉ về HT là cô dâu của Chúa Cứu Thế (xem con dâu*)Cô-la-gia, Cô-loa-gia, Cơ-la-giai, tn (Nêh 11:7) = Tiếng của YHV.Cô-lô-se, Cơ-lô-se, Cô-lô-xê, nc (Côl 1:2): 1 thành có ở xứ Phi-ri-gi.Cô-lô-se, Thơ, (Côl 4:3, 18): 1 Thơ tín mà Sđ Phao-lô đã viết khi đang ở trong ngục.Côn-hô-xe2, Côn-hô-xê, Côn-khô-de, tn (Nêh 3:15; 11:5) = nhìn thấy tất cả.

Page 25: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 21

Cô-na-nia2, Cô-nan-gia-hu, tn (2Sử 31:12, 13; 35:9): người Lê-vi, anh của Si-mê-i, phụ trách việc dọn chỗ trong Đền thờ.Cô-ra, tn (Sáng 36:5, 11, 16, 18; 1Sử 2:43) = sói đầu.Cô-ra-xin, nc (Mat 11:21; Luc 10:13): 1 xứ ở trong tỉnh Ga-li-lê.Cô-rê, Cô-rắc, tn (Dân 16:19, 27; 26:9, 11) = sói đầu.Cô-rinh-tô, Cô-rin-tô, Cổ-linh, Cô-rinh, nc (Công 27:6, 37, 41): 1 thành của xứ A-chai.Cô-rinh-tô, Thơ 1; 2, (1Cô 1:11; 7:1; 2Cô 2:5-11; 7:9-11): 1 Thơ tín mà Sđ Phao-lô viết ra để chấn chỉnh những sai trật của HT tại Tp Cô-rinh-tô.công, chim (1Vua 10:22; 2Su 9:21): 1 loài chim có lông đẹp.công bình, công chính, công lý, sự (Phục 32:4; Thi 89:14): chỉ thuộc về 1 mình Chúa.công dân3, làm (Công 21:39; Phi 3:20): quyền có được của 1 ng do được sanh ra trong gia đình có quyền công dân 1 nước.Công đường2, nc (Truyền 3:16; Mat 27:27; Mác 15:16; Gi 18:28, 33; 19:9): nơi xử án, xét lẽ công bình theo Luật pháp.công giá2, tiền công, (Sg 31:41; Quan 17:10; Xac 11:12; Rô 4:4; 6:23): cái giá của công lao động một người được hưởng.công lao (Mat 6:1-4, 6, 16, 18; 10:41, 42): tất cả thuộc về Chúa.công nghệ (2Vua 24:14; Giê 10:3, 9; 1Sử 29:5) = cắt; tài nghệ khéo léo mà Chúa ban cho ta chế ra các đồ dùng.công trình sáng tạo (Sg 1:1; Ês 40:26, 28; 42:5; 45:18; Hê 11:3): thế giới và muôn vật đều là công trình tạo dựng do Chúa mà có.công việc, công tác (Sáng 2:15; 3:19; Truyền 3:10, 14): nhiệm vụ mà Chúa ban cho loài người để làm.

Cô-sam2, Cô-xam, tn (Luc 3:28): con trai của Ên-ma-đan và là cha của A-đi.Công vụ Sứ đồ, sách (Công 1:1; Phi 1:24): sách ghi lại công việc và sự vận hành của Đức Thánh Linh.Cốt, nc (Công 21:1): 1 đảo nhỏ ở phía tây nam Tiểu Á-tế-á.Cốt-bi2, Cô-bi, Cót-bi, tn (Dân 25:6-8, 15, 18) = giả dối.Cô-xê-ba2, Cô-dê-va, nc (1Sử 4:22) = lường gạt.cổ (Xuất 35:22; Châm 1:9; Nhã 1:10; Êxc 16:11): 1 phần của cơ thể.cối (Dân 11:8; Châm 27:22): đồ dùng để nghiền Ma-na, hay giã lúa, gạo.cối xay (Phục 24:6; Xuất 11:5): đồ dùng để xay lúa.Cơ-đốc nhân2, người (Công 11:26; 26:28; 1Phi 4:16): 1 danh hiệu được mọi người thừa nhận; chỉ người theo Đấng Christ.Cơ-lau-đia, Cơ-lau-đi-a, Cơ-lưu, tn (2Ti 4:21): 1 Cơ đốc nhân người La-mã mà Phao-lô gởi lời thăm.Cơ-lê-mân, Cơ-lê-măn, Cơ-lê-men-tê, tn (Phil 4:3) = nhơn lành, thương xót.Cơ-lê-ô-ba, Cơ-lê-ô-pa, Cơ-lê-ô-pát, Cơ-lô-pát, Cơ-lô-ba, tn (Luc 24:18): tên 1 môn đồ gặp Chúa khi trên đường đi đến làng Em-ma-út.Cơ-lô-ê2, Khơ-lô-ê, Cơ-lô, tn (1Côr 1:11) = ngây thơ.Cơ-lô-đa, Cau-đa, nc (Công 27:16): tên 1 đảo nhỏ ở phía nam Cơ-rết.Cơ-lốt, Cơ-lau-đi-ô, Lau-đia, Cơ-lau-đi, Cơ-lau-đe, tn (Công 18:2; 11:28): 1 vị Vua của La-mã.Cơ-lốt Ly-sia, Cơ-lâu Ly-si-a, tn (Công 23:26): 1 vị quan Quản cơ người Hy-lạp mua quyền công dân La-mã.Cơ-nít, nc (Công 27:7): 1 thành ở xứ nam cõi A-si.

Page 26: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

22 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

cơn giận2, cơn thạnh nộ, (Phục 29:23; Nah 1:2-6; Rô 1:18-32): 1 thái độ bất di bất dịch của ĐCT đối với tội lỗi và điều ác.Cơ-rết, Cơ-rê-ta, Cáp-tô, nc (Công 2:11; 27:7): 1 đảo lớn trong Địa Trung Hải.Cơ-rết-xen, Cơ-rê-xen, Cơ-ra-sen, Cơ-rét-xen, tn (2Tim 4:10): 1 môn đồ ở cùng Phao-lô khi ông ngồi tù lần cuối cùng.Cơ-rít2, nc (1Vua 17:3, 5): 1 khe đổ vào sông Giô-đanh mà Ê-li từng ẩn mình theo lệnh của ĐCT.Cơ-rít-bu,Cơ-rít-pu, Cơ-rít-pô, Ri-bút, tn (Công 18:8): 1 người giữ Nhà hội Do-thái ở thành Cô-rinnh-tô.cờ (Dân 2:3, 10, 18, 26; Thi 20:5): biểu hiệu của 1 nước, 1 chi phái.cờ xí2, cột cờ2 (Esai 30:17; 33:23; Exc 27:5): 1 cây sào trên đó treo 1 cờ hiệu.cu, chim (Giê 8:7; Lêv 1:14; 5:7; 12:8): loài “tinh sạch”, dùng làm của lễ dâng của người nghèo.Cúc2, tn (Sáng 10:6-8; 1Sử 1:8-10): con của Cham, cha của Nim-rốt.Cun2, nc (1Sử 18:8): 1 Tp của Ha-đa-đê-xe Vua Sy-ri.cung (Sáng 21:20; 27:3; 48:22): vũ khí dùng để săn bắn hoặc chiến đấu.cung điện2, nc (Esai 32:14; Giê 6:5; 17:27): đồn lũy hay lâu đài của Vua.cung hiến2, lễ (Xất 40:1-38; Dân 7:84-88; 1Vua 8:1-66): nghĩa là làm “lễ thụ giáo” cho ai hay “tuyên bố đã được sạch”.cuốc2 (Esai 7:25): 1 dụng cụ dùng làm mềm đất và loại bỏ cỏ quanh chỗ cây trồng.cuộc tranh luận2 (Êsai 58:4; Rô 1:29): cuộc thảo luận thân thiện, cãi vã, xung đột.cuộc xét xử Chúa Jêsus Christ, (Mác 14:53; Gi 18:12-24): sự thẩm vấn Chúa trước lãnh đạo Do-thái > hình ảnh tra xét Chiên con xem có bị lỗi, tỳ vết nào không.

cuốn sách2, cuộn sách (Esai 30:8; 34:4; Khải 6:14): quyển sách, văn phẩm chép những sự kiện, câu chuyện ở trong.Cu-san, Cúc-san2, tn (Hab 3:7): 1 dân tộc ở trại mà Ha-ba-cúc nhìn thấy dang nhận lãnh cơn thạnh nộ của ĐCT.Cu-san-ri-sa-tha-im, Cút-san Ri-sa-tha-im2, Cư-san Ri-sa-tha-im, Cu-san Rít-a-tha-gim, tn (Quan 3:8-10): 1 vị Vua của A-ram Na-ha-ra-im tại A-sy-ri.Cu-si, Cúc-si2, Cư-si, tn (2Sa 18:21-23, 31-32): người Cút hay Ê-thi-ô-bi; 1 sứ giả do Giô-áp phái đi báo tin cho Đa-vít trận đánh chống Áp-sa-lôm đã thành công.cú (Lêv 11:17; Phục 14:16; Ês 34:11): 1 loài vật không tinh sạch.Cút, Cu-tha, Cư-tha, nc (2Vua 17:24, 30): tên 1 địa danh tại Lưỡng-hà-địa.của (Phục 8:17, 18; 28:11; Agh 2:8; Luc 1:53): của cải là của Chúa.của cướp2 (Phục 20:14-16): chiến lợi phẩm thu được sau cuộc chiến.của hồi môn2 (Sg 24:53; 34:12): là món quà cưới nhằm đảm bảo an toàn cho tài chính của cô dâu.của lễ, của lễ thiêu2 (Lêv 1:1-17; 24:9; 1Côr 5:7-8; Hê 9:12; 10:10): chuộc tội lỗi > hình bóng Chúa Jesus Christ là của lễ trọn vẹn.của tin, của cầm (Xuất 22:26; Phục 24:6, 10): của cầm làm tin; tiền cọc.của cúng thần tượng2 (Công 15:20, 29; 1Côr 8:1, 4, 7; 10:19-20): thịt cúng tế cho các quỉ.Của tổ nghiệp, thừa kế (Phục 18:8): lợi tức số tài sản mà người Lê-vi sở hữu do quyền thừa kế.củi (Phục 29:11; Ês 40:16; 44:14, 15): nhánh đã chết khô (cây không còn kết quả) > ví thứ bị bỏ ra làm đồ chụm lửa.cút, chim (Xuất 16:13; Dân 11:31): mỗi năm đến tháng 3, thì bay từ châu Phi sang châu Âu.

Page 27: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 23

Cút, Cu-tha, Cúc2, nc (2Vua 17:24, 30): tên 1 địa danh có đến 2 cách đọc theo Hê-brơ.cửa, cái (Sáng 19:1; 23:10; Thi 69:12): chỗ người ra vào của 1 thành hay nhà.cửa biển2, nc (Quan 5:17): vịnh hoặc lối vào bờ biển hoặc hồ.cửa Cá2, nc (Nêh 3:3; 12:39; Sôp 1:10): Cửa Bắc của thành Giê-ru-sa-lem.cửa chiên2, (Nêh 3:1, 32; 12:39; Gi 5:2; 10:7): cửa của lính canh > đường vào sự cứu rỗi phải qua Chiên Con là Chúa Jesus Christ.Cửa Góc2 (2Vua 14:13; 2Sử 25:23): đây là cửa tại góc Tây Bắc của Giê-ru-sa-lem.Cửa gốm2 (Giê 19:2): cửa trũng dẫn đến trũng Hi-nôm.Cửa Mi-phơ-cát, Míp-cát, cửa canh (Nêh 3:31): 1 trong những cửa thành Giê-ru-sa-lem lúc tu bổ sau khi bị phu tù về.Cửa mới2 (Giê 26:10; 36:10): có lẽ là cửa Thượng do Giô-tham xây (2Vua 15:35).Cửa phía Bắc2 (Êxc 8:14; 46:9; 47:2): Đền thờ Chúa được xây mới.Cửa Sa-lê-kết, Sa-la-khét (1Sử 26:16) = ném xuống.cửa sổ có chắn song (Quan 5:28; Châm 7:6): cửa sổ có chắn như mặt võng để bảo vệ.cứng cỏi, (Êxc 11:19; Mat 11:20, 21; 13:15; 23:37): Chúa khiến lòng người ta cứng cỏi, khi không ăn năn.cứu, sự (Phục 20:4; Ês 26:1; 60:18): Chúa là sự Cứu rỗi.

CHcha, tổ phụ (Sáng 4:20, 21; 45:8; Phục 32:6; Gi 8:56; Rô 4:17): Chúa xưng là Cha của ta.cha mẹ2 (Xuất 20:12; Lêv 19:3; Phục 5:16): điều răn thứ 5 dạy “hiếu kính cha mẹ” là nghĩa vụ của người theo Đạo.Cha-bo, Kha-bo2, nc (2Vua 17:6; 18:11; 1Sử 5:26): tên 1 con sông chảy qua tỉnh Gô-xan thuộc A-sy-ri.

Cha-ran, Kha-ran, Ha-ran, nc (Sáng 11:31; 12:5) = khô hạn lắm.chai, nhựa2 (Sáng 6:4; Xuất 2:3; Esai 34:9): 1 vật liệu giấu chất Hydro-carbon pha trộn có màu sậm, dẻo, dùng để trét tàu thuyền khỏi bị thấm nước. (So mục nhựa chai.)Cha-la, Ha-la, Khơ-lác2, nc (2Vua 17:6; 18:11; 1Sử 5:26): 1 vùng thuộc nước A-sy-ri.chà-là (Xt 15:27; Dân 33:9): cây thuộc họ kè Cham, tn (Sáng 5:32; 7:13) = đen.chánh phủ (2Sa 2:4; 5:3; 1Vua 12:1, 20): tổ chức điều hành lãnh đạo đất nước với bốn nhiệm vụ trọng yếu: (1) Tư pháp; (2) Quân đội; (3) Tài chánh; (4) Hành chánh.chào, chào thăm (Luc 1:41; 2Vua 4:29): chào hỏi xã giao.chăn chiên*, người (Sg 4:2, 20; 46:32: A-bên là người đầu tiên chăn chiên), người chăn bầy (Lu 2:8; Gi 10:11): nguyên văn chữ “người chăn bầy” (ποιμην) mà Chúa tuyên bố Ngài là “người chăn” hiền lành trong Gi 10:11 là cùng 1 chữ “người chăn bầy” trong Êph 4:11. (Thế là nhiều bản dịch KT đã phạm tội “tráo đổi” nguyên văn từ chữ ποιμην “người chăn b ầ y ” ra thành chữ ‘Mục sư’ rồi! Vì trong KT không thấy có ai tự xưng mình là ‘Mục sư’ gì đâu?!)Châm Ngôn (Châm 1:1): Sách dạy khôn ngoan trong mọi việc.chấp nhận2, sự (Sg 4:4-5; 19:21; Châm 21:3; Giê 6:20; Êph 1:6; 1Phi 2:5): ĐCT chấp nhận chúng ta qua Chúa Jêsus Christ.Chấp sự (Mat 20:26; 23:11; Gi 1:5, 9) = người đầy tớ.chầy cối (Dân 11:8): đồ thường dùng của các gia đình ở Y-sơ-ra-ên.chén (Thi 11:6; 16:5; 23:5): đồ dùng để uống rượu hay nước.

Page 28: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

24 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

chết (Sáng 2:17; 3:19; Khải 20:6): sự cách xa giữa linh và xác; chết lần thứ 2, sự: sự xa cách Chúa đời đời.chết ngạt2 (Công 15:20, 29; 21:25): thú bị giết mà không khiến cho máu chảy hết ra, tức không cắt tiết.chia cắt2, phân cắt, bức tường ngăn cách, bức màn (Mat 27:51; Mác 15:38; Luc 22:45; 2Cor 3:14; Êph 2:14): luật lệ, tín lý hệ phái > Chúa Jêsus Christ phá bỏ ranh giới ngăn cách chúng ta với ĐCT và với nhau.chiếc tàu2 (Sg 6:14-15; Xuất 2:3): vật làm bằng gỗ hoặc nan cây tre, sậy có trét nhựa chai để khỏi thấm nước, hoặc sắt, dùng chuyên chở ng, vật, lương thực...chi phái (Sáng 49:28; 48:5): mỗi họ của con cháu Gia-cốp thành 1 chi phái.chi thể2 (Gióp 17:7; Rô 6:13, 19): 1 phần trong cơ thể con người > các Tín đồ thật sự được gọi là Chi thể của Thân diệu kỳ của Đấng Christ.chia cắt, bức tường2 (Êph 2:14): Phao-lô chỉ Luật Môi-se giống như Ranh giới phân cách dân Do-thái và dân ngoại bang.chiếc tàu2 (Sáng 6:14-15): Chúa bảo Nô-ê đóng, nó giống cái Hòm hay cái Rương.chìa khóa (Quan 3:25; Ês 22:22; Khải 3:7): Quyền bính giao cho người có trách nhiệm.chiêm-bao (Sáng 40:5, 8; 41:1-30; Gióp 33:14-15; Đan 2:1-45): Chúa thường dùng chiêm bao để sai bảo người.chiên (Sáng 30:35; Mat 25:32): loài vật sạch, thường làm của lễ dâng cho Chúa.Chiên Con của ĐCT (Sáng 22:1-14; Gi 1:29, 36): Chúa Jêsus là Giá chuộc tội cho nhân loại.chiến lũy2 (2Sa 12:26; 1Vua 16:18; 2Vua 15:25): 1 cấu trúc phòng thủ đặc biệt được củng cố, thường nằm trong 1 Tp.Chi-lê-áp, Ki-lê-áp, Ki-láp2, tn (2Sa 3:3) = kiềm chế, hạn chế.

chiến thắng2, đắc thắng, sự (2Sa 23:10; 2Sử 25:8; 1Cor 15:54-57): sự đắc thắng hay chiến thắng thuộc về ĐCT.chiến tranh (1Vua 22:3; Phục 4:41-43; 2Vua 8:28; 9:1): sự giao chiến vì bờ cõi, đất đai, của cải...chiến trận2, tranh chiến, cuộc chiến, (1Sa 17:45; 1Vua 22:19; 2Sử 20:22; Ês 42:13): ĐCT là Chúa của chiến trận.chiến xa2, xe chiến (2Vua 9:17; 2Sử 18:33; Êxc 23:24): xe ngựa dùng trong chiến trận.chiếu sáng3, soi sáng, sự (Gi 1:9; Êph 1:18; 2Ti 1:10): bày tỏ ra, mở mắt cho thấy tỏ tường.chim, vật (Lêv 11:13-19; Phục 14:11-20): chim được chia ra loài “sạch” và loài “không sạch”.chim bồ câu2 (Sáng 15:9; Lêv 5:7; 12:6; Luc 2:24): loài chim được dâng làm của lễ.chim công2 (1Vua 10:22; 2Sử 9:21): loài chim có bộ lông đẹp ở con đực.chim đa đa2 (1Sa 26:20; Giê 17:11): 1 loài chim có thân hình chắc khỏe, lớn vừa phải, nhiều sắc lông khác nhau.chim én2 (Thi 84:3): 1 loài chim di trú.chim sẻ (Thi 84:3; 102:7; Châm 26:2) = bắt chước tiếng kêu.chim thằng bè2 (Lêv 11:18; Phục 14:17): loài chim không tinh sạch.chim ưng (Gióp 28:7; 39:30): là giống chim ăn thịt tươi các mồi nhỏ, nổi tiếng về thị giác.chiếm xứ Ca-na-an2, Chinh phục, sự (Dân 13:30; 21:24; 32:39; Phục 4:47; 29:8; Giôs 18:3; 24:8; Luc 24:48-49; Công 1:4, 8): lời hứa của ĐCT ban cho dân Y-sơ-ra-ên xứ Ca-na-an > lời hứa cho chúng ta là ĐTL.Chi-ô2, Khi-ô, Ki-ốt, nc (Công 20:15): 1 trong số các hải đảo lớn của vùng Ê-giê, ngoài miên tây duyên hải Tiểu Á.

Page 29: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 25

Chíp-rơ, nc (Công 11:19; 13:1-12): 1 đảo ở phía bắc Địa Trung Hải.chó (Sg 49:27; Thi 59:6, 14, 15; 68:23): loài vật “không sạch”; kẻ gian ác.chó rừng (Giê 9:11; Ês 13:21, 22; 34:14): sài lang hay ăn đồ dơ dáy, xác chết thối.chồn cáo (Êxc 13:4; Luc 13:32): loài thú có tính gian giảo, láu lỉnh, tham lam, dối trá.chồng, Ông chủ2 (Esai 54:4; 62:4; Giê 3:14, 20): Ông chủ, người sở hữu.chợ (Êxc 27:13; Mat 11:16; 20:3): chỗ giao dịch, buôn bán hàng hóa, nông sảnchân, chơn (Phục 32:35; Gióp 12:5; Thi 18:36): bộ phận cơ thể dưới cùng tiếp xúc với đất dùng để di chuyển (thứ dễ bị dơ).Christ*, Đấng (tiếng Hy-lạp) = Đấng “Mê-si” (tiếng Hê-brơ) = Người được Xức dầu (để làm “Thầy Tế lễ, Tiên tri, Vua -- để làm “Cứu Chúa”)Chủ nghĩa Truyền đạo (Ês 61:1; Luc 4:18-19; Gi 12:26; 20:21; Rô 10:15): Chúa luôn tôn cao sự rao giảng đạo Ngài.Chúa (Sáng 18:3; Lêv 24:16; 1Cô 12:3; Rô 10:9; Khải 19:16): chỉ 1 mình Ngài – Chúa Jêsus Christ là Chủ của muôn vật.Chúa Cứu Thế, Vị Cứu tinh, Cứu Chúa2 (2Sa 22:3; Thi 106:21; Esai 43:3, 11; 45:15, 21; Công 4:12): Tước hiệu này được áp dụng cho YHV ở Cựu ước và Chúa Jêsus Christ ở Tân ước.Chúa Cứu Thế chịu cám dỗ2 (Mat 4:1-11; Mác 1:12-13; Luc 4:1-13; Heb 4:15): việc Chúa Cứu Thế chịu cám dỗ sau khi Ngài chịu báp-tem và trước khi thi hành chức vụ là 1 biến cố quan trọng và nổi bật nhất.Chúa nhật, Ngày của Chúa (Công 20:7; 1Cô 16:2): ngày Chúa sống lại, ngày thứ 1 trong tuần lễ.chúc phước (Dân 6:22-27; Hê 7:7) = quỳ gối > mọi phước đều đến từ Chúa: chỉ dành cho ai chịu tự hạ mình xuống.

chuộc tội (Lêv 17:11; Hê 9:22; 1Gi 2:2): Chúa Jêsus Christ làm sạch tội chúng ta nhờ Huyết Ngài (trả giá bằng “huyết” mà chuộc lại “vợ con” Ngài).chuông (Xuất 28:33; 39:25): đồ dùng báo hiệu.chuột (Lêv 11:29; Ês 66:17): loài vật không sạch, hay phá hoại.chuột đồng, thỏ rừng (Lêv 11:5; Phục 14:7): loài vật nhơi nhưng móng không rẽ, vật không sạch.chữ (Ês 29:11, 12; Giê 36:4): ngôn ngữ được ghi chép lại trên giấy da hoặc giấy cói. -- Cha sử dụng Con (là Lời hữu hình) để bày tỏ Ý (Cha là) Thánh Linh vô hình (Gi 1:1-5)!

Dda cá nược (Xuất 25:5; 26:14; 35:7; Dân 4:25): Chúa phán bảo Môi-se lấy da cá nược phủ lên Đền tạm.da chiên2, áo (Hêb 11:37): 1 chiếc áo đơn sơ may bằng da Chiên nói lên tình trạng nghèo thiếu cùng cực.da dê2 (Hêb 11:37): những người sống ở sa-mạc thường mặc áo da Dê.danh, tên3 (Công 2:21): dùng để gọi 1 người, 1 vật, một vùng đất hay một nước.Danh ĐCT3 (Sáng 12:8; 13:4; 26:25): YHV là Danh duy nhất của ĐCT trong Cựu ước.Danh hiệu Chúa Jêsus*2, Giê-xu (tiếng Hi-lạp) = Joshua, Giô-suê (tiếng Hê-brơ) = Giê-hô-va là sự Cứu rỗi (Mat 1:21; Công 5:31; 13:23; Phi 2:9-11; 3:20; Tít 1:4)dao (Sáng 22:6, 10; Ê.xc 5:1; Giê 36:23): dụng cụ để cắt bì, cạo râu, tóc, giết sinh tế.dao găm2, gươm (Quan 3:16, 21-22): là dụng cụ sắc bén, đặc biệt dùng làm vũ khí.

Page 30: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

26 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

dâm phụ2 (Châm 23:27): người đàn bà vô luân; người vợ hay thay đổi > chỉ về HT không chung thủy với Chúa.dân Ai-cập2 (Công 21:38) = kẻ dấy loạn, người cầm đầu dân gây bạo loạn.dân A-ma-léc2 (Sg 36:12, 16; Xuất 17:8; Quan 3:13): hậu tự của Ê-sau.dân Am-môn2 (Sg 19:38; Phục 2:19-20): hậu tự của Lót với con gái út.dân của xứ2, dân bản địa (Sg 23:7; Lê 20:2; Dân 14:9): dân định cư lâu đời ở một vùng đất.dân du cư, du mục2 (Sg 4:12-14; 10:32; Hê 11:9-10, 37-38): dân không định cư một chỗ, không thành làng, xã cố định > chỉ về thế giới mà chúng ta sống chỉ là tạm bợ, không phải quê hương thật.dân Đông phương2 (Sg 29:1; Quan 6:3; Êxc 25:10): từ ngữ chung áp dụng cho những dân tộc khác nhau sống ở Phương Đông và Đông Bắc xứ Ca-na-an.dân sự của ĐCT2 (Sg 12:1-3; Rô 8:9, 14; 9:7-8; Gal 3:26-27, 29; 1Phi 2:9): những người có Đấng Christ hay ĐTL dẫn dắt.dân Giáp-lê-tít2 (Giôs 16:3): như là 1 dấu mốc ở phía Nam biên giới của Ép-ra-im.dân Hê-tít2 (Phục 7:1; Giôs 1:4; Quan 3:5): 1 tộc người sống ở xứ Ca-na-an.dân Hu-sa-thít2 (2Sa 21:18; 1Sử 20:4): cách gọi Si-bê-cai, một trong các anh hùng bảo vệ cho Đa-vít.dân Ích-ma-ên2 (Sg 25:12-16): hậu tự của Ích-ma-ên, con cháu Áp-ra-ham bởi A-ga sanh ra.dân ngoại2 (Ês 1:7; Giê 5:19; Êxc 7:21; Luc 21:24): không phải là dân Y-sơ-ra-ên.dân Sa-ma-ri2 (2Vua 17:29; Mat 10:5; Luc 9:52; 10:33): dân thờ phượng ĐCT nhưng cũng thờ thần dân ngoại.dân Si-đôn2 (Sg 10:19; Giôs 13:6; Quan 3:3; 10:12): dân định cư tại Si-đôn.dân thành Ni-ni-ve2 (Luc 11:30, 32): cư dân ở thủ phủ Ni-ni-ve của A-sy-ri.

Dân Số Ký2, Sách (Dân 1:1-3): Sách thứ 4 của Môi-se ghi lại dân số Y-sơ-ra-ên và ký thuật luật lệ Chúa truyền giữ.dân tộc2, các (1Sử 1:5-23): xuất phát từ 3 con trai của Nô-ê: Sem, Cham và Gia-phết mà có các dân trên thế gian này.dân Xíp, người (1Sa 23:19; 26:1): người sanh trưởng hoặc định cư tại Xíp.dâng2, của lễ (Sg 4:3-4; 8:20; 22:2, 13; 31:54; Xuất 3:18; 20:24): vì tội lỗi mà người ta phải dâng của lễ cho ĐCT hay cho con người > Chúa Jêsus Christ là của lễ đẹp lòng ĐCT.dâu (2Sa 5:21; 1Sử 14:14): cây bạch dương.dấu (Sáng 4:15; 17:9, 14; Khải 13:16): dấu hiệu, dấu vết để phân biệt.dấu chỉ2 (Sáng 9:13): Giao ước Chúa lập với Nô-ê và các loài xác thịt.dấu hiệu2 (Sáng 1:14; 4:15; Giôs 2:12): 1 dấu hiệu hay vật có thể nhìn thấy được nói lên 1 Sứ điệp rõ ràng.dầu (Xuất 27:20; Lêv 24:2; 1Vua 5:11): dầu thánh dùng xức cho Thầy Tế lễ, Tiên tri, Vua, Đền thờ, Hội mạc (Đền tạm), hòm bảng chứng và đồ thờ; dầu thường để ăn, dân sự dùng.dây (Xuất 28:14; Châm 22:5; Thi 116:3; 140:5): làm bằng lông chiên và lông Lạc đà; dây chuyền vàng ròng > dây tội lỗi và sự chết trói buộc người ta.dây buộc2, dây chuyền (Xuất 28:28, 37; 39:21, 31): dùng trang trí như một đồ trang sức.dây đo, dây chuẩn mực2 (2Vua 21:13; Am 7:7-8; Ês 28:17; Rô 6:17): dụng cụ của thợ xây là dây dọi > Lời của Chúa là chuẩn mực vững chắc cho chúng ta.dây thừng (Giôs 2:15; Quan 16:7; Gióp 30:11; Thi 11:2; Truyền 4:12; Mat 16:19; 18:18): dùng xỏ mũi bò, cột trói vật để điều khiến nó > quyền năng của Lời Chúa.

Page 31: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 27

dẻ bộp, cây (Sáng 35:4; Giê 24:26; 2Sa 18:9): là thứ cây cao, lớn và chắc.dê, vật (Sáng 30:32, 33; 32:14; 1Sa 23:2; 2Sử 17:11) = ma quỷ > ví thứ giáo đồ ưa phá phách.dê đực*, con (Xuất 12:5; Lê 16:5-10, 20-22; 2Sử 11:15; Hê 9:12-13): trong tín ngưỡng Xê-mít, từ con ‘Dê đực’ chuyển đến ‘ma quỉ’ cách dễ dàng.dê rừng (1Sa 24:3; Thi 104:18; Gióp 39:4) = vật tinh sạch, ăn được.dệt cửi (Xuất 35:25): kéo chỉ dệt vải.Di-ba2, Díp-ha, Íp-ra, Gip-kha, Git-bát, tn (2Sử 5:15) = Ngài đã chọn.Di-đê-a-la2, Gít-a-la, nc (Giôs 19:15): có lẽ là ‘chó rừng’ hoặc ‘đài kỷ niệm’.Dích-bác, Gitl-bắc, tn (Sáng 25:2) = đến trước.Dích-ca, Dịch-ca, Ích-ca, Gitl-ca2, tn (Sáng 11:29) = họ xem.Dích-va, Dích-và, Gít-va, I-sua2, tn (Sáng 46:17; Dân 26:44) = Ngài bình đẳng; Ngài hài lòng.Dích-vi, Gít-vi, Ích-vi, I-sui2, tn (Sáng 46:17; Dân 26:44) = Ngài cai trị, Ngài bình đẳng, Ngài hài lòng.Di-ganh, Gích-an, Y-ganh2, tn (Dân 13:7) = Ngài giải cứu.Di-ma, Im-na2, tn (Dân 26:44; 2Sử 31:14) = Ngài ban cho hoặc bên hữu, vận may.Dim-na2, Gim-na, Đim-na, Di-ma, tn (Sg 46:17; Dân 26:44; 1Sử 7:35; 2Sử 31:14) = Ngài bảo vệ; người chia phần.Dim-ra, Gim-ra2, tn (1Sử 7:36) = cứng đầu.Díp-pha, Gít-pa2, tn (1Sử 8:16) = đầu hói. Díp-tách, Íp-ta, Gíp-tác2, nc (Giôs 15:43) = Ngài mở ra, ĐCT mở ra.Di-si2, tn (1Sử 2:31; 4:20) = chồng tôi; đấng giải cứu tôi; sự giải cứu tôi.Dít-bác, Ích-ba, Gít-bác2, tn (1Sử 4:17) = người dỗ dành.

Dít-ra-hia2, Giê-ra-hia, Gít-rác-gia, tn (Nêh 12:42) = Đức YHV sẽ chiếu sáng.Dít-na, dít-ma, Gít-ma, tn (1Sử 4:3) = ĐCT có nghe.Dít-pha2, Gít-pa, tn (1Sử 8:16) = đầu hói.Dít-rít, Ít-rít, Gít-ri2, tn (1Sử 2:53) = dòng dõi ng có nguồn gốc từ Ki-ri-át Giê-a-rim.Dít-se, Gi-sê, Giê-xe, tn (Sg 46:24; Dân 26:49; 1Sử 7:13): con thứ 3 của Nép-ta-li và là tổ tiên của họ Dít-se.Dít-sê-ri, Gít-ri, Xê-ri, Xơ-ri, tn (1Sử 25:11, tham khảo 1Sử 25:3): 1 con trai của Giê-đu-thun vào đời Đa-vít.diêm cường, diêm tiêu (Giê 2:22; châm 25:20) = không biết loại này được chế biến như thế nào.dòng dõi2 (Sáng 6:9; 10:1; 11:10, 27) = những người được sinh ra trong 1 dòng họ, gia đình hay gọi là Phổ hệ.dòng dõi (con cháu) Vua Đa-vít (Mat 1:1, 20; Luc 3:31): Chúa Jêsus là dòng dõi Vua Đa-vít, nên người ta thường kêu “hỡi con cháu Vua Đa-vít.”dòng nước ở Nim-rim2, nc (Ês 15:6; Giê 48:34): 1 địa danh ở Nam Mô-áp.Dòng nước Si-lô-ê2, nc (Ês 8:6) > biểu tượng cho ĐTL êm dịu.dưa, cây trái (Dân 11:5; Êsai 1:8), dây leo, xòa khắp giàn, có trái (Giôn 4:6-10): xứ Palestine có nhiều loại dưa. Thứ dưa mà người Y-sơ-ra-ên thèm và nhớ ở nơi đồng vắng phần lớn là “dưa chuột”.dựng-nên*, sáng tạo x37 א bara x54 בר(Thi 148:5; Khải 4:11): từ không làm nên có = chặt cây x2, khai hoang, đốn phá (Giôs 17:15, 18): cải tạo đất rừng thành đất ruộng.

Đđa đa, chim (1Sa 26:30; Giê 17:11): loài chim khờ dại.

Page 32: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

28 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Đa-gôn, (Quan 16:23; 1Sa 5:2) = lúa mì; con cá.Đa-ma-na-tha, nc (Mác 8:10) = góa bụa, kiệt sức, gầy ốm.Đa-mách, nc (2Vua 5:12; Êxc 27:18; Công 9:3) = hoạt động.Đa-ma-ri2, tn (Công 17:34) = mềm mại.Đa-ma-ti, đa-ma-ti-a2, nc (2Tim 4:10): 1 tỉnh của người La-mã.Đa-ma-nu-tha, Đan-ma-nu-tha2, nc (Mác 8:10): tên 1 Quận bên bờ biển hồ Ga-li-lê.Đa-ni-ên, tn (1Sử 3:1; Êxr 8:2; Nêh 10: 6; Đan 1:1-7) =ĐCT là Đấng đoán xét tôiĐan2, tn (sáng 30:1-6): 1 trong 12 người con của Gia-cốp.đàn bà, phụ nữ2 (Sáng 2:20): người nữ được dựng nên từ người Nam.đàn (Sáng 4:21; 31:27): cùng với lời ca, tiếng hát, thì Đàn là nhạc khí dụng để thờ phượng Chúa.Đan-gia-an2, nc (2Sa 24:6-9): Giô-áp đi đến nơi này điều tra dân số theo lệnh của Vua Đa-vít.Đa-ni-ên, sách (Mat 24:15; Mác 13:14): Sách cho biết 1 khuôn mẫu căn bản từ thời Nê-bu-cát-nết-sa cho đến khi Đấng Christ đến lần 2.Đáp-rát, Đa-vơ-rát2, nc (1Sử 6:72; Giôs 21:28) = đồng cỏ.Đa-gôn2, tn (Quan 16:21-23): 1 vị thần của người Phi-li-tin được thờ tại Ga-xa.Đa-than2, tn (Dân 16:1-35) = nguồn gốcĐa-ri-út, tn (Êxr 4:24; 6:15) = kẻ cầm giữ, kẻ dẹp yên.Đa-vít, tn (1Sa 16:1-23; 1Sử 11:29) = được yêu thương.đà, chim (Gióp 30:29; 39:16-18): loài chim không sạch, có sức mạnh.đá (Xuất 20:25; Phục 27:7; Giôs 8:31): dùng vào nhiều việc.Đạo (Mat 13:19-20; Phil 1:14; Khải 19:13) = đường; luân lý.

đầu (Êph 4:15; 5:23 ; Côl 1:18; 2:10, 18, 19): đầu với thân thể như Chúa với HT.đầu gối (Gióp 4:4; Đan 5:6; Thi 100:24) : thân thể yếu đuối tỏ ra ở đầu gối.đậu, hạt (2Sa 17:28; Êxc 4:9): là đồ ăn hàng ngày.đầy tớ (2Vua 10:23; Am 3:7): người hầu việc người khác và vâng phục cách tuyệt đối.đèn (Gióp 18:5, 6; Châm 13:9; 20:20; Giê 25:10; Mat 25:4): vật dụng có tim bằng sợi bông vải để thắp sáng.Đẹt-bơ, nc (Công 14:5, 6, 20; 16:1): 1 thành ở đông nam xứ Ly-cao-ni.Đê-bô-ra, tn (Quan 4:4; Sáng 21:59; 35:8) = con ong mật.Đê-ca-bô-lơ, nc (Mat 4:25; Mác 5:20; 7:31) = Hội những người Thánh.Đê-đan, tn (Sáng 10:6, 7) = dẫn đến.Đê-ma, tn (Côls 4:14; Philm 1:24; 2Tim 4:10) = kẻ cai trị dân; kẻ được dân yêu mến.Đê-mê-triu, tn (Công 19:24-41) = thuộc nữ thần về canh nông và thôn xã.Đê-ni, tn (Công 17:34) = thuộc thần rượu.để vợ, luật2 (Phục 24:1-4; Mat 19:3-6; Mác 10:2-10): là tình trạng chấm dứt hôn nhân 1 cách hợp pháp.đền thờ (1Sa 1:9; 3:3): chỗ thờ phượng Chúa.Đi-anh, tượng (Công 19:35) = trọn vẹn.Đi-bôn, nc (Dân 32:34; Giôs 13:17) = sự hao mòn, khóc lóc.Đi-ốt-cua, (Công 28:11) = dấu các thần.địa ngục, âm Phủ, nc (Thi 16:10; Công 2:27; Phục 32:22) =mồ mả, nơi người chết ởđói kém, nạn (Sáng 12:10; 26:1; Rut 1:1; 2Sa 21:1): khan hiếm lương thực vì hạn hán.

Page 33: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 29

đóng thuế, luật (Xuất 30:12-15; Mat 17:21): người dân phải nộp thuế cho Vua, nhà nước.Đô-ca, tn (Công 9:36-42) = Dê rừng.Đô-đô, tn (Quan 10:1; 2Sa 23:24; 1Sử 11:26) = hay yêu người.Đô-than, nc (Sáng 37:17-18; 2Vua 6:13) = các giếng.đồng (Sáng 4:22; Phục 8:9): kim loại dùng vào nhiều việc.đồng vắng Si-na-i, nc (Xuất 19:1-2; Dân 1:1): nơi dân Y-sơ-ra-ên đóng trại ở tháng thứ 3 sau khi ra khỏi Ai-cập.đồng vắng Pha-ran2, nc (Sáng 21:17-21; Dân 10:12, 16; 13:3, 26): nơi A-ga chạy trốn khỏi Sa-ra và Ích-ma-ên lớn lên ở đây, cũng là nơi dân Y-sơ-ra-ên đóng trại khi ra khỏi ai-cập.đồng vắng Sin2, (Xuất 16:1): vùng đất hoang vu phía Tây Cao nguyên Si-na-i.động đất (Am 1:1; Xachr 14:5; Mat 27:51; 28:2): nền đất rúng động, chao đảo.đời sau (Gióp 19:26; 1Tês 4:13-18): đời sống này qua đi, khi Chúa trở lại mọi người sẽ sống lại.đờn cầm (Sáng 4:21; 31:27; 1Sử 16:5; 25:1-5): nhạc khí bằng dây để đánh ca ngợi Chúa.Đức Chúa Trời (ĐCT), Chúa Trời* = Thượng Đế x2541 ים = H430 Elohym x2595 אלה(eHyeh = Hayah H1961 x43/3561 = Đấng “Ta vẫn Là” = Đấng “Tự Hữu Hằng Hữu” (Xt 3:14) = Đấng Toàn Năng (Jos 22:22) = Quan Án, Thẩm Phán x4 (Xuất 21:6, 22:8-9) = Thiên sứ (Thi 8:5).

EE-xơ-ra, tn (1S.ử 4:17; Nêh 12:1, 13, 33) = giúp đỡ.E-xơ-ra, Sách (Exr 7:1-28): nói về sự dân Y-sơ-ra-ên lưu đày thứ 2 trở về Jerusalem để xây dựng lại Đền thờ.Éc-lôn, tn (Quan 3:12-31) = bò con đực.

Éc-ba-tan2, nc (Êxr 6:2): Thủ đô của đế quốc Mê-đi cổ, ở vùng núi Zagros miền Tây I-ran.Éc-rôn, nc (Giôs 13:3; Giê 25:20; Am 1:8) = cất khỏi đi.Em-ma-nu-en, tn (Ês 7:14; 8:8; Mat 1:23) = ĐCT ở cùng chúng ta.Ép-ba-phô-đích, tn (Phil 2:25; 4:18) = đẹp đẽ đáng yêu.Ép-pha-ta2 (Mác 7:34) = hãy mở ra.Ép-ra-im, tn (Sáng 41:50-52) = sai trái.Ép-ra-im, nc (2Sa 13:23; Gi 11:54; Giôs 19:50) = (?)

ÊÊ-ban, Ê-banh, Ê-van2, tn (Sáng 10:28; 1Sử 1:22): 1 người con trai của Giốc-tan.Ê-banh, nc (Giôs 8:33; Phục 11:29; 27:4, 13) = Đá hoặc núi trơ trọi.Ê-be2, tn (1Sử 1:18-19, 25): 1 con trai của Sê-lách, chắt của Sem.Ê-bên-Ê-xe, nc (1Sa 4:1; 5:1) = Đá của sự Cứu giúp, Hòn đá Cứu giúp.Ê-bết-Mê-lết2, tn (Giê 38:7-13; 39:15-18) = Tôi tớ của Vua.Ếch-ta-chy2, tn (Rô 16:9): tên 1 môn đồ theo Phao-lô.Ếch-côn, tn (Sg 14:13, 24) = chùm trái câyẾch nhái, vật (Xuất 8:2-14; Thi 78:45; 105: 20; Khải 16:13-14): loại con vật không sạch.Ê-díp-tô, Ai-cập, nước (Sáng 10:6, 13; 1Sử 1:8, 11): nước của dân Captes.Ê-díp-tô, khe (Dân 34:5; Giôs 15:4, 47; 1Vua 8:65): 1 con sông ở đồng Giô-ên chảy vào Địa Trung Hải.Ê-đe, Ê-đa, nc (Sáng 35:21; Giôs 15:21): 1 bầy chiên.Ê-đen, nc (Sáng 2:8-14) = sự vui thích.Ê-đôm, tn (Sáng 25:30; 36:1, 8, 19) = màu đỏ.

Page 34: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

30 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Ê-hút2, tn (1Sử 7:10; 8:6; Quan 3:15): tên gọi 1 người Bên-gia-min làm Quan xét giải cứu dân Y-sơ-ra-ên chống lại dân Mô-áp.Ê-la2, tn (Sáng 36:41; 1Sử 1:52) = cây ván hương.Ê-la-đi, Ê-lát, Ê-xi-ôn-ghê-be2, nc (Dân 33:35-36; Phục 2:8): 1 vùng ở cực bắc vịnh Aqabah.Ê-la-Lê, Ê-lê-a-Lê2, nc (Dân 32:3, 37; Êsai 15:4; 16:9) = ĐCT được Tôn cao:Ê-lam, nc (Sáng 10:22; 14:1; Êsai 21:2; 22:6) = cao.Ê-lê-A-xa, Ê-li-A-sa, tn (Xuất 6:23; Phục 10:6) = Chúa đã Giúp đỡ.Ê-la-sa, En-la-sa2, nc (Sáng 14:1, 9): 1 thành (vương quốc) do A-ri-óc cai trị.Ê-lê-a-Kim, Ê-li-a-Kim, En-gia-kim2, tn (Mat 1:13 ; Luc 3:30) = ĐCT Lập nên:Ê-li, Ê-li-a, tn (1Vua 17:1) = YHV là ĐCT; kẻ làm cho hối cải.Ê-li-A-síp, tn (1Sử 3:24; 24:12) = ĐCT đã Tu bổ.Ê-li-Áp, tn (Dân 1:9; 2:7; 7:24, 29) = ĐCT là Cha.Ê-li-Ê-se, Ê-li-Ê-xe, tn (Sáng 15:2; 24:66) = ĐCT là đấng Giúp đỡ tôi.Ê-li-hu, tn (1Sa 1:1; 1Sử 12:20) = ĐCT là YHV.Ê-li-mê-léc*, tn (Rut 1:2; 4:9) = sức mạnh; thần mà người ta thờ; đẹp, hùng mạnh: chồng của Na-ô-mi.Ê-li-Sê, Ê-li-Sa, tn (1Vua 19:16-21; 2Vua 2:1) = ĐCT là sự Cứu rỗi.Ê-li-Sa-bét, Ê-li-Xa-bét2, tn (Luc 1:5, 36) = ĐCT là Lời thề của tôi.Ê-lim, nc (Xuất 15:27; 16:1; Dân 33:9) = những cây quanh năm xanh tốt.Ê-lô-i Ê-lô-i, la-ma-sa-bách-tha-ni2 (Mat 27:46; Mác 15:34; Thi 22:1): những lời than khóc (bằng tiếng Hê-brơ & của thiên sứ) của Chúa Jêsus trên cây thập tự.

Ê-lôn, Ê-long, Ê-luân2, tn (sáng 26:34; 36:2; 46:14; Dân 26:26) = cây ván hương; cây sồi.Ê-mim2, tn (Sáng 14:5): cư dân ban đầu của xứ Mô-áp.Ê-nóc, Ê-nót2, tn (Sáng 4:26; 5:6-11; 1Sử 1:1; Luc 3:38): con trai của Sết và là cha của Kê-nan.Ên-đô-rơ2, nc (Giôs 17:11-12; 1Sa 28:7): 1 thành được phân cho chi phái Ma-na-se.Ên-Ca-na, tn (Xuất 6:24; 1Sa 1:1-3; 1Sử 6:34; 9:16) = ĐCT đã Dựng nên.Ên-cha-nan, Ên-ha-nan, Ên-kha-nan2, tn (2Sa 21:19; 1Sử 20:5): 1 con trai của Giai-rơ, giết Lác-mi em của Gô-li-át, người Gát.Ên-đô-rơ, nc (Giôs 17:11; Thi 83:10) = suối.Ên-ghê-Đi, nc (Giôs 15:63; 1Sa 24:2) = suối của 1 con Dê.Ên-Đát2, tn (Dân 11:26-30) = ĐCT đã yêu mến.Ên-ê-la-im, Ên-ghê-đi2, nc (Êxc 47:10) =suối của 2 hang động.Ên-gha-Nim2, nc (Giôs 15:34; 19:21) = suối của vườn.Ên-guê-đi, Ên-ha-cô-rê2, nc (Quan 15:19): 1 con suối tại Lê-chi, nơi mà Sam-sôn đã uống nước và đặt tên cho.Ên-ha-đa2, nc (Giôs 19:21) = sửa dốc.Ên-hát-so, Ên-kha-xo, nc (Giôs 19:37) = suối của làng.Ên-rim-môn2, nc (Nêh 11:29) = suối cây lựu.Ên-rô-ghên, Ên-rô-hên2, nc (Giôs 15:7; 1Vua 1:9) = giếng của người thợ chuội và hồ vải.Ên-Sa-phan, En-Xa-phan2, tn (Xuất 6:22; Lêv 10:1-5) = ĐCT đã Giấu.Ên-Sê-mết, Ên-Se-mết2, nc (Giôs 15:7; 18:17) = Suối của Mặt trời.

Page 35: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 31

Ên-thê-kê, En-tơ-kê2, nc (Giôs 19:44; 21:23): 1 thành chia cho chi phái Đan.Ê-nôn, nc (Gi 3:23) = các suối.Ê-pha, đồ (Xuất 16:36; Lêv 15:11; 6:20) : dụng cụ dùng để đong lúa, thóc.Ê-páp-ra, Ê-pháp-ra, Ép-a-phơ-ra2, tn (Côl 4:12) = đáng yêu.Ê-pháp-ra, tn (Côl 1:7; Philm 1:23) = có bọt ở trên.Ê-phê-sô, Ê-phê-xô, nc (Công 19:21, 22; 20:1, 17) = được phép.Ê-phê-sô, Thơ (Êph 1:15; 3:13; 6:21, 22): Thơ đạt cho các Thánh đồ và những kẻ trung tín trong Chúa Jêsus Christ.Épicurien, phái (Công 17:15-34) = phái triết học theo văn hóa Hy-lạp.Ê-rát, tn (Rô 16:24) = người được yêu thương.Ê-rát-tô, Ê-rát-tu2, tn (Công 19:22): 1 phụ tá của Phao-lô.Ê-rết, E-réc2, nc (Sáng 10:10): 1 Tp cổ của Mê-sô-bô-ta-mi.Ê-Sai, tn (Ês 1:1) = YHV đã Cứu rỗi.Ê-Sai, Sách: Sách dạy về Đấng Mê-sia và công cuộc cứu chuộc của Ngài; thế giới tương lai khi Vua các vua cai trị.Ê-sau, tn (Sáng 25:30) = đỏ; nhiều lông.Ê-sạt-ha-đôn, Ê-sa-ha-đôn2, tn (2Vua 19:36; Êsai 37:38) = Ashur đã cho 1 người anh em.Ê-tam, Ê-tham2, nc (Xuất 13:20; Dân 33:6-8; 2Sử 11:6): 1 vùng đồi núi thuộc Giu-đa.Ê-than2, tn (1Vua 4:31; 1Sử 2:6): 1 người khôn ngoan trong thời Sa-lô-môn.Ê-tiên, Sê-tiên, Tê-pha-nô2, tn (Công 6:5, 8, 10; 7:54-60) = Mão miện (tiếng Hy-lạp).Ê-thi-ô-bi, nc (2Sử 14:9-15; 16:8; 2Vua 19:9) = sém nắng.Ê-va, tn (sáng 3:20; 1Tim 2:13-14) = sự sống.

Ê-vô-đi, Ê-ô-đi2, tn (Phil 4:2) = hành trình tốt đẹp.Ê-vinh Mê-rô-đác2, tn (Giê 52:31; 2Vua 25:27-30) = vị Vua Ba-by-lôn đã đem Vua Giu-đa là Giê-hô-gia-kin ra khỏi ngục.Ê-xe, Ê-xen2, nc (1Sa 20:19): 1 nơi hẹn được thỏa thuận giữa Đa-vít với Giô-na-than.Ê-Xê-chia, Hê-xê-khia2, tn (2Vua 18:2, 5; 2Sử 29:1) = YHV là Sức mạnh của tôi.Ê-Xê-chiên, tn (Êxc 1:2, 3) = Sức lực của Chúa, ĐCT ban Sức mạnh.Ê-xơ-tê, tn (Êxt 2:15-18) = ngôi sao.Ê-xi-ôn-ghê-be, Ê-la-đi, nc (Dân 33:35-36; Phục 2:8): 1 vùng định cư của Y-sơ-ra-ên ở cực bắc vịnh Aqabah.Ết-rê-i, Ếch-rê-i2, nc (Dân 21:33; Phục 1:4; 3:1; Giôs 12:4; 13:12, 31): 1 Tp chính thuộc vương quốc A-mô-rít.

GGa-ách, nc (Giôs 24:30; Quan 2:9) = run rẩy.Ga-anh, tn (Quan 9:26) = khinh bỉ.Ga-át, Ga-ách2, nc (Giôs 24:30) = sự nổi dậy và sự ồn ào.Ga-ba-ôn, nc (2Sa 21:2): 1 cái đồi.Ga-ba-tha, nc (Gi 19:13): 1 nơi cao.Gạc-mít, Hạc-mít, Gác-mi2, tn (1Sử 4:19) = xương tôi.Ga-đa-ra, nc (Mat 8:28; Mác 5:1; Luc 8:26-28) = có vách thành.Ga-đi, tn (Dân 13:11) = may mắn, vận may của tôi.Ga-ha, Ga-ha-rơ, Ga-cha, Ga-kha, tn (Exr 2:47; Nêh 7:49): nơi trú ẩn.Ga-ham, tn (Sáng 22:24) = lửa đang cháy, ngọn lửa.Ga-la, tn (1Sử 9:15, 16; Nêh 11:17) = lăn đi, cuộn tròn; con rùa.Ga-la-át, tn (Dân 26:29, 30; Quan 11:1, 2) = cứng rắn; gồ ghề.

Page 36: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

32 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Ga-la-ti, Ga-lát, nc (Công 16:6; 18:23; 1Cô 16:1): 1 thành (vương quốc) của 1 dân tộc cổ đại ở miền bắc cao nguyên vùng Tiểu Á.Ga-la-ti, Thơ (Công 20:2, 3; Gal 1:6; 4:9-11;5:3 ): Luận về sự lìa bỏ tự do dưới Ân điển để làm theo luật pháp là lìa xa Đấng Christ.Ga-lét, nc (Sáng 34:47-48) = đống đá làm chứng.Ga-li-lê, nc (1Vua 9:11; Ês 9:1): 1 vòng, 1 khu.Ga-li-ôn, tn (Công 18:12-17) = sống bởi sữa.Ga-lim, nc (1Sa 25:44; Ês 10:30) = nhiều dòng nước, suối nước.Ga-ma-li-ên, tn (Dân 1:10; 2:20; Công 5:31-39) = Phần thưởng của ĐCT:Ga-mun, tn (1Sử 24:17) = người nhận những việc làm tốt: 1 Thầy Tế lễ dòng A-rôn, ban Ga-mun.Ga-rép, tn (2Sa 23:38; 1Sử 2:53) = hèn hạ: tên của 1 trong những anh hùng trong đội binh của Đa-vít.Ga-ri-xim, nc (Giôs 8:33; Phục 11:29; 27:12): 1 núi cao trong bờ cõi Ép-ra-im.Ga-tham, Ga-tam, Ga-ơ-tam, tn (sáng 36:11, 16; 1Sử 1:36): 1 con trai của Ê-li-pha và là cháu nội của Ê-sau.Gát-mu2, tn (Nêh 6:6): 1 người có tên trong thơ của San-ba-lát gởi đến Nê-hê-mi, nói vu rằng ông có ý dấy loạn.Ga-xa, nc (Sáng 10:19) = sức mạnh.gà (Mat 26:34, 74, 75): loài thuộc họ điểu, giống chim, có lông vũ.gai (Giôs 2:6; Ê.s 19:9): loại cây dài 3 thước, người ta trồng rồi nhổ, ngâm nước, lấy vỏ dệt làm vải.gai gốc* (Sáng 3:18; Thi 58:9; Truyền 7:6; Ês 33:12): loại cây (không kết quả) mọc thành bụi rậm, làm khó cho nhà nông. > Rất tốt để làm ‘hàng rào’ bảo quản (Quan 9:14-15).

Gai-út, tn (Công 19:29; 20:4) = thuộc về đất.gan (Xuất 29:13, 22; Lêv 3:4, 10, 15): là nguồn sự sống, nơi giữ nhiệt cho cơ thể.Gáp-bai, tn (Nêh 11:8): người thâu thuế.Gáp-ri-ên, tn (Đan 8:16, 9, 21; Luc 1:11, 19): anh hùng của ĐCT, sức mạnh của Thượng Đế.Gát, nc (Giôs 13:3; 1Sa 6:17) = máy ép nho.Gát, tn (Sáng 30:10, 11) = may mắn:Gát-đi2, tn (Dân 13:11) = vận may của tôi.Gát-đi-ên, tn (Dân 13:10) = Chúa ban cho sự May mắn, ĐCT là vận may của tôi.Gát-hê-phe, Gát-hê-phê, nc (Giôs 19:13; 2Vua 14:25) = máy ép nho của cái giếng.Gát-mu (Nêh 6:6): 1 người được viết trong thơ của San-ba-lát gởi Nê-hê-mi, nói vu ông toan tính phản loạn.Gát-rim-môn, nc (Giôs 19:45; 21:24; 1Sử 6:69) = máy ép nho ở gần cây lựu; máy ép của quả lựu.Gát-xam, Gát-dam2, tn (Exr 2:48) = sâu bướm, chim săn mồi.Ga-xa, Ga-da2, nc (Sáng 10:19; Phục 2:23): 1 trong 5 Tp chính dân Phi-li-tin.Ga-xe, Ga-dết2, tn (1Sử 2:46) = hớt lông chiên.gấu, (1Sa 7:34; 2Vua 2:21) = loài động vật khỏe, thường đi 1 mình.ghen ghét, ganh tị, tánh (Rô 1:29; 13:13; 2Cô 12:20): 1 điều rất nặng trong các tội lỗi mà KT đã chép; cũng chỉ “sự sốt sắng” trong ý tích cực.ghen tương, tánh (Xuất 20:5; Phục 32:16-21): Chúa là 1 Thần Linh hay ghen tương!

Page 37: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 33

Ghẹt-sôm, tn (Xuất 2:22; 18:3) = khách ngoại bang.Ghẹt-sôn, tn (Sáng 46:11; Xuất 6:16) = sự phóng trục.Ghê-ba, nc (Giôs 18:21; 21:17; 1Sử 8:6): tên 1 ngọn núi nhỏ.Ghê-banh, Ghê-ban2, nc (Thi 83:7; Êxc 27:9) = đồi dốc đứng.Ghê-be, Ghê-ve2, tn (1Vua 4:13, 19): 1 con trai của U-ri, người quản lý các Quận.Ghê-bim, Ghê-vim2, nc (Êsai 10:31) = rãnh nước.Ghê-da-lia, tn (2Vua 25:22-25; Giê 26:24) = YHV là Vĩ đại (Lớn).Ghê-đe2, nc (Giôs 12:13): 1 thành ở phía Nam của người Ca-na-an.Ghê-đê-ôn, tn (Ês 10:33; Quan 6:32) = người chặt cây; người chặt hạ thần tượng Ba-anh.Ghê-đê-ra2, nc (Giôs 15:36; 1Sử 4:23): 1 Tp nơi có lò gốm của nhà Vua.Ghê-đê-rốt, gơ-đê-rốt2, nc (Giôs 15:41; 2Sử 28:8): 1 TT ở địa phận La-ki thuộc Giu-đa.Ghê-đê-rô-tha-im2, nc (Giôs 15:36) = bãi nhốt bầy gia-súc của nó.Ghê-đô, Gơ-đo2, nc (Giôs 15:58; 1Sử 4:4): 1 Thị trấn trong đồi núi Giu-đa.Ghê-ha-si, Ghê-ha-xi, Ghê-kha-di2, tn (2Vua 4:43): tên 1 đầy tớ phục vụ Tiên tri Ê-li-sê.Ghê-li-lốt2, nc (Giôs 18:17) = vòng tròn.Ghê-ma-li, Gơ-ma-li2, tn (Dân 13:12) = lạc đà của tôi; người cưỡi lạc đà.Ghê-ma-ria, Gơ-mác-gia2, tn (Giê 29:3; 36:10) = YHV Hoàn tất, Thực hiện.Ghê-nê-xa-rết, nc (Mat 14:34; Mác 6:53): tên 1 đồng bằng hình mặt trăng khuyết, phía Tây Bắc hồ Ghê-nê-xa-rết.Ghê-nu-bát, Gơ-nu-vát2, tn (1Vua 11:20) = kẻ trộm; người khách lạ.Ghê-ra, Ghê-na, Gơ-ra, nc (Sáng 10:19; 2Sử 14:13): 1 bình nước, 1 khe khô cạn.

Ghê-đa-ra, Ga-đa-ra, Ghê-ra-sê, Ghê-ra-xa2 (Mat 8:28; Mác 5:1; Luc 8:26): tên 1 nơi Chúa Jêsus đã đuổi “quỉ quân đội”.Ghê-san2, tn (1Sử 2:47) = mưa.Ghê-se, Ghê-xe, Ghê-de2, nc (Giôs 12: 12; 16:10): tên 1 Tp chính xứ Palestine.Ghê-su-rơ, Ghê-su-rít, Ghê-sua, Ghê-su-ri2, nc (2Sa 15:8; 1Sử 3:2) = Thanh-mai: mẹ Áp-sa-lôm, là con gái của Vua cai trị xứ Ghê-su-rơ.Ghê-su-rút, tn (Phục 3:14; Giôs 12:5; 13:13) = cái cầu (ra từ chữ Ghê-su-rơ)Ghê-su-rơ, Ghê-su-rít, tn (2Sa 13:37, 38) = cái cầu.Ghê-te, Ghe-the2, tn (Sáng 10:23): tên 1 chi phái người A-ram.Ghê-xe, Ghe-de, Ghe-dê, nc (Giôs 10:33; 12:12): 1 chỗ biệt riêng.Ghết-sê-ma-nê, Ghết-sê-ma-ni, nc (Mat 26:36; Mác 14:32; Luc 22:39) = bàn ép dầu.Ghi-a, Ghi-ách, Ghi-ác2, nc (2Sa 2:24) = điều ảo tưởng.Ghi-ba, Ghíp-ba2, tn (Exr 2:20; Nêh 7:25) = người trẻ khỏe.Ghi-bê-a, Ghi-bê-át, Ghíp-a, nc (Giôs 15:57; 18:28; 2Sa 6:3, 41): 1 cái đồi.Ghi-bê-a Ê-lô-him2, nc (1Sa 10:5) = Gò của ĐCT.Ghi-bê-thôn, Ghíp-bơ-thôn2, nc (Giôs 19:44; 21:23) = Ụ, mô.Ghi-đanh-thi, Ghít-đan-thi, Ghi-đan-thi2, tn (1Sử 25:4, 29) = tôi gây ra.Ghi-đên, Ghít-đên2, tn (Exr 2:47, 56): anh ta làm cho Mạnh mẽ, đáng Khen ngợi.Ghi-đê-om, Ghi-đom, Ghít-ôm2, nc (Quan 20:45) = xứ Trong sạch.Ghi-đê-ôn, Ghít-ôn2, tn (Quan 6:1-8:35) = người chặt đẽo; người đánh.Ghi-đeo-ni, Ghi-đê-ô-ni, Ghít-ô-ni2, tn (Dân 1:11; 2:22; 7:60; 10:24): tên ng

Page 38: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

34 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

cha của A-bi-đan, ng đứng đầu chi phái Bên-gia-min.Ghi-hát, tn (1Sử 4:2; 6:20, 34) = Chúa sẽ cất đi.Ghi-hôn, Ghi-sông, Ghi-khôn2, nc (Sáng 2:13) = dòng nước.Ghi-la-lai2, tn (Nêh 12:36) = lăn đi.Ghi-lô2, nc (Giôs 15:51; 2Sa 15:12) = tiết lộ.Ghim-xô, Ghim-sô, Ghim-dô2, nc (2Sử 28:18): 1 thành ở Sephelah hay trũng Giu-đa.Ghi-nát2, nc (1Vua 16:21) = tường rào.Ghinh-bô-a, Ghin-bô-a2, nc (1Sa 28:4; 2Sa 1:21) = vòi nước sủi bọt.Ghi-nê-thôi, Ghi-nê-thôn, Ghin-thôi2, tn (Nêh 10:6; 12:4, 16): 1 người Lê-vi trở về từ Ba-by-lôn cùng Xô-rô-ba-bên.Ghi-rê-ga-sít, Ghi-reng, Ghi-rê-ga, Ghia-ga-si, tn (Sáng 10:16; 15:21; 1Sử 1:14) = người ở trên đất sét.Ghi-tha-im, Ghít-tha-dim2, nc (2Sa 4:3; Nêh 11:33) = 2 cái máy ép nho.Ghi-tít, tn (2Sa 6:10, 11; 15:18, 19) = thuộc về Gát.Ghiệt-xít, tn (1Sa 27:8): 1 dân ở phía Nam xứ Phi-li-tin.Ghinh-ganh, Ghin-gan, nc (Giôs 4:19; 5:9-10; Phục 11:30) = lăn tròn, vòng tròn được xếp từ những hòn đá; lăn đi bánh xe hay là cái vòng.Gi-đa-lia, Gích-đan-gia-hu, Y-đa-lia2, tn (Giê 35:4) = YHV thật Vĩ đại:Giêm-la, Gim-la2, tn (1Vua 22:8) = Ngài đổ đầy.Gít-ban, Gít-pan, Dít-ban2, tn (1Sử 8:22): 1 ng thuộc chi phái Bên-gia-min.Gi-rê-gia, Di-rê-gia, Giếc-i-gia2, tn (Giê 37:13) = YHV Thấy.Gít-ma-kia, Gít-mác-gia-hu2, tn (2Sử 31:13) = YHV Cung ứng.

Gít-mai-gia, Gít-ma-giai, Dít-ma-hia, Gít-ma-gia-hu2, tn (1Sử 12:4; 1Sử 27:19) = YHV có Nghe.Gít-mê-rai, Gít-mơ-rai2, tn (1Sử 8:18) = YHV Bảo vệ.Gít-ra, Gít-rác2, tn (2Sa 17:25) = sự dư dật.Git-rê-Ên, nc (Giôs 15:56; 1Sa 29:1) = ĐCT Gieo giống.Gô-a2, nc (Giê 31:39) = thấp, ở dưới.Gô-en3 (Lêv 25:25) = chuộc lại, thục lại.Gô-gô-tha, nc (Mat 27:33; Mác 15:22; Gi 19:17) = chỗ cái sọ.Gô-lan2, nc (Phục 4:43; Giôs 21:27): tên 1 Thành Ẩn náu và cũng là thành cấp cho người Lê-vi.Gô-li-át, tn (1Sa 17:4; 21:9) = người kiều ngụ.Gô-me, tn (Sáng 10:2; 1Sử 1:5) = sự trọn lành.Gô-mô-rơ, nc (Sáng 10:19; 13:10, 12) = ngâm ướp.Gông, cùm, xiềng2 (Giê 20:2-3; 29:26): công cụ trừng phạt, gồm 2 miếng gỗ to để cho chân, tay vào hoặc đeo trên cổ.gô-phe, gỗ bách, cây (Sáng 6:14): loại gỗ dùng để đóng tàu của Nô-ê.Gô-sen, nc (Sáng 47:6; Xuất 8:22): tên 1 vùng đất tốt nhất thuộc vùng Đông châu thổ sông Nile mà Pha-ra-ôn cho dân Y-sơ-ra-ên ở và chăn nuôi.Gô-xan, Gô-dan, nc (Ês 37:12; 2Vua 17:6; 18:11): tên 1 con sông thuộc xứ Ma-đi-an.gỗ mun, cây (Êxc 27:15): loại gỗ có màu đen đem từ Ê-thi-ô-bi đến.gỗ bạch đàn hương2, (2Sử 2:8; 9:10-11): 1 loại gỗ quí hiếm được Vua Sa-lô-môn nhập về từ Li-ban để xây Đền thờ.Gờ-réc, dân (Đan 8:21; 1Cô 12:13): tên nước thứ 3 trong khải tượng của Đa-ni-ên.

Page 39: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 35

gương, vật (Xuất 38:18): tấm kính đúc bóng láng.Gia-a-can, tn (1Sử 1:42; Sáng 36:27): tên 1 con trai của Ết-se.Gia-a-cô-va, Gia-cô-va2, tn (1Sử 4:36) = Cầu xin Ngài Che chở, bảo vệ.Gia-a-la, tn (Exr 2:56; Nêh 7:58) = con hươu sao cái; con dê rừng.Gia-a-rê Ô-rê-ghim, tn (2Sa 21:19): cha của Ên-cha-nan là người giết Lát-mi, em của Gô-li-át.Gia-a-sai, Gia-a-su, Gia-a-xai2, tn (Exr 10:37) = họ sẽ làm.Gia-a-Si-ên, Gia-a-Xi-ên2, tn (1Sử 11:4; 27:21) = ĐCT Tạo nên.Gia-a-Xi-gia, tn (1Sử 24:26, 27) = Chúa Yên ủi.Gia-a-xa-nia, Giếc-mơ-gia-hu, Gia-xa-nia2, tn (2Vua 25:23; Giê 40:8; 42:1) = sẽ được Chúa Nghe; YHV Nghe.Gia-banh, tn (Sáng 4:20) = không chắc.Gia-be, nc (Quan 20:1-3; 21:5) = khô.Gia-be Ga-la-át2, nc (Quan 21:8-10; 1Sa 11:1-15): tên 1 TT trong xứ Y-sơ-ra-ên.Gia-bêt, Gia-bê2, tn (1Sử 2:55; 4:9-10) = kẻ gây nên buồn rầu; kẻ làm cho buồn.Gia-bêt, nc (1Sử 2:55): tên 1 thành ở phía Nam xứ Giu-đa.Gia-bin, tn (Giôs 11:6) = người nhiều trí khôn.Gia-bốc, nc (Dân 21:24; Phục 2:37) = đổ ra; làm cho trống không.Gia-can2, tn (1Sử 5:13): 1 trong 7 Tộc trưởng của chi phái Gát.Gia-cô-ba, tn (1Sử 4:24, 36, 38) = chiếm chỗ.Giác-đô, Ben Giác-đô2, tn (1Sử 5:14): tên 1 người Gát, con trai Bu-xơ và là cha của Giê-si-sai.Giác-mai2, tn (1Sử 7:12): 1 con trai của Thô-la, cháu Y-sa-ca.

Gia-cốp, Gia-cô-bê, tn (Sáng 25:24-26) = kẻ nắm gót; chiếm vị; chiếm chỗ; kẻ hất cẳng, tiếm quyền.Gia-cốp, giếng (Sáng 21:25-30; 26:13-15; Gi 4:6, 12): ở cạnh núi Ga-ri-xim.Gia-cơ, tn (Mat 13:55; 27:56; Mác 15:40; 16:1): tên Hê-brơ là Gia-cốp tức kẻ nắm gót, kẻ tiếm quyền; kẻ hất cẳng.Gia-cơ, Thơ (Gia 1:1): phát minh những lối sống của Đạo Đấng Christ.Gia-đa, tn (1Sử 2:26-32) = người hay biết.Gia-Đai, tn (1Sử 2:47) = Chúa sẽ Chỉ dẫn.gia đình3 (Sáng 4:1; 1Tim 3:4-5): 1 cơ cấu lịch sử lâu dài từ xa xưa, khi có loài người.Gia-Đôn, tn (Nêh 3:7; 1Sử 27:30) = người Chúa Đoán xét.Gia-đua, tn (Nêh 10:21; 12:11, 22) = có danh tiếng.Gia-ê-ra, tn (1Sử 9:42) = mật.Gia-Ê-xe, Gia-xe, Gia-de, nc (Dân 21:32; 32:35; 1Sử 26:31) = người mà Chúa Giúp.Gia-ên, tn (Quan 4:11, 17; 5:24-27) = con dê rừng.Gia-ê-xe, Gia-xe, Gia-de2, nc (Dân 21:32)1 TT trong xứ của vua Si-hôn người A-mô-rít bị dân Y-sơ-ra-ên đánh chiếm.Gia-gua, Gia-gu-a2, nc (Giôs 15:21): 1 TT miền cực Nam xứ Giu-đa.Gia-Ha-xi-ên, Gia-kha-di-ên, tn (1Sử 12:4; 16:6) = người sẽ được Chúa Thấy; ĐCT Nhìn thấy.Gia-Hát, tn (1Sử 4:2; 6:20, 24) = Chúa sẽ Cất đi.Gia-hát, Gia-khát2, tn (1Sử 4:2): tên 1 con trai của Rê-a-gia thuộc dòng dõi Hết-rôn.Gia-kê, tn (Châm 30:1) = người tin kính; ngoan đạo.

Page 40: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

36 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Gia-kim, tn (1Sử 24:12) = nhắc lên.Gia-Kin, tn (Sáng 46:10; Xuất 16:15; 1Sử 9:10) = Chúa làm cho Vững bền.Gia-Kin và Bô-ách, cây trụ (1Vua 7:21; 2Sử 3:17) = Chúa kiên lập và tại đền ấy có sức lực.Gia-Lam, tn (Sáng 36:5, 18; 1S,ử 1:37) = được YHV Giấu kín.Gia-Lê-ên, tn (Sáng 46:14; Dân 26:26) = Chúa làm cho Đau đớn.Gia-lôn, Gia-luân, Gia-long, tn (1Sử 4:17) = cứng cỏi.Gia-min, tn (Sáng 46:10; xuất 46:15; Dân 26:12) = tay hữu thạnh vượng.Gia-Nai, tn (1Sử 5:12) = Chúa Đáp lời.Gia-nê, Gia-ne, Gian-nai, tn (Luc 3:24): tên của 1 con Giô-sép.Gia-nô-ác, nc (2Vua 15:29; Giôs 16:6) = yên nghỉ.Gia-num, nc (Giôs 15:53) = ngủ.Gia-phết, tn (Sáng 5:32; 6:10; 10:21, 22) = mở rộng thêm; có lẽ trắng.Gia-phia, nc (Giôs 19:12) = danh tiếng.Gia-phia, tn (Giôs 10:3) = ĐCT sẽ làm cho sáng chói.Gia-phô, Gia-pha, Gióp-bê, Gióp-be, nc (Giôn 1:3; Giôs 19:46) = xinh đẹp.gia phổ (Sáng 4:7; 5:1; 10:1): sách chép về dòng dõi loài người.Gia phổ của Đấng Christ (Mat 1:1-17; Luc 3:22-38): phương pháp cứu chuộc đã được ấn định từ ban đầu.Gia-ra2, Gia-ê-ra, tn (1Sử 2:34; 9:42) = mật ong:Gia-rép, tn (Ôse 5:13; 10:6) = tranh cạnh; 1 Vua thích chiến tranh.Gia-Rê-sia, tn (1Sử 8:27) = Chúa Nuôi.Gia-ríp, tn (1Sử 4:24; 46:10; Exr 8:16, 17; 10:18) = kẻ thù; người sẽ tranh giành, kẻ tranh giành.Gia-rô-a, tn (1Sử 5:14) = êm dịu.

Gia-sa, sách (Giôs 10:13; 2Sa 1:18) = công bình, ngay thẳng:Gia-sen, Gia-sên2, tn (2Sa 23:32; 1Sử 11:34) = ngủ.Gia-sô-bê-am, Gia-sóp-am, tn (1Sử 11:11; 27:2; 12:1, 2, 6) = hãy để dân sự về cùng Chúa.Gia-sôn, tn (Công 17:5-9; Rô 16:21) = chữa lành:Gia-su-bi-Lê-chem2, tn (1Sử 4:22) = bánh trở về, người đem trả bánh lại.Gia-súp, Gia-sút, tn (Dân 26:24; 1Sử 7:1) = trở về; người trở về.gia tài, gia sản, sản nghiệp2, (Sáng 24:36; 25:5; Phục 18:1-5; Rô 4:16): của cải của 1 nhà.gia tăng2, (Phục 6:3; 7:13): có nghĩa là sự nhân lên hoặc tăng trưởng.Gia-van2, tn (Sáng 10:2, 4; Ês 66:19) = tổ phụ dân ở trại có nuôi bầy súc vật; dân ở trại và những nơi có lau sậy.gia vị2 (Xuất 30:34; Êxt 2:12; Nhã 4:14): những loại thực vật được sử dụng trong nấu nướng, làm thuốc.Gia-xi-ên, Gia-a-xiên, Gia-a-xi-gia-hu2, tn (1Sử 15:18, 20) = được YHV an ủi; Chúa yên ủi.Gia-xê-ra, Giác-dê-ra2, tn (1Sử 9:12): 1 con trai của Mê-su-lam và là cha của A-đi-ên:Gia-xi-Gia2, tn (Exr 10:15) = YHV nhìn thấy, tiết lộ.Gia-xít, Gia-dít2, tn (1Sử 27:30)=đi qua lạiGia-sôn, Gia-sơn, Gia-xôn2, tn (Công 17:5-9) = 1 chủ nhà đã tiếp Phao-lô tại Tê-sa-lô-ni-ca.giã man, tánh (Rô 1:14; Côl 3:11) = các dân có tính hung hăng, mọi rợ.Giác-mai, tn (1Sử 7:2) = (?)Giai-rơ, Gia-ia, tn (Dân 32:41; Quan 10:3, 5; Êxt 2:5; 1Sử 2:21-23) = làm cho sáng; làm cho tỉnh thức.

Page 41: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 37

Giai-ru, tn (Mat 9:18-26; Mác 5:22-43; Luc 8:41-56) = YHV soi sáng.Giam-léc, tn (1Sử 4 :34, 38, 41): tên 1 con trai của A-ma-xia.Giam-lếch, tn (1Sử 4:34) = người mà ĐCT lập làm Vua.gian ác3, người hay sự (Giê 17:9; Mác 7:21-23; Mat 13:19; 1Gi 3:12): xuất phát từ khi loài người phạm tội.gian dâm (Sáng 38:24; Xuất 20:4; Mat 5:28): là hành động không chung thủy trong hôn nhân; tà dâm hoặc ngoại tình.Gian-nét, Giăm-be, tn (2Ti 3:8, 9; Xuất 7:11-22; 8:18-19): 1 thuật sĩ ở Ai-cập.Gian-nơ, Giô-a-na, Gio-an-na2, tn (Luc 8:1-3; 24:10): 1 phụ nữ được Chúa Jêsus chữa bệnh cho, từng trợ giúp cho đoàn Truyền giáo.Gia-nô-ác, Gia-nô-a, Gia-nô-ách2, nc (Giôs 16:6-70; 2Vua 15:29) = nghỉ; yên nghỉ.gian tà2, (Châm 3:32; 11:20; 12:8; 14:14) = không ngay thẳng; cong; tà.giao ước bằng muối2, (Dân 18:19; 2Sử 13:5): 1 giao ước chắc chắn, bất khả xâm phạm.giao thông (Gi 17:21-24; 1Gi 1:6, 7): lưu thông qua lại, không ngưng trệ, không ngừng nghỉ; thông suốt; tương giao.giao ước, (Sáng 15:10-17; Giê 34:18-19): 2 người ước hẹn với nhau để kết lập lời thề nguyện.Giao ước, Hòm (Xuất 16:34; Lêv 16:13; Dân 14:44): Hòm bằng gỗ si-tim, hình hộp chữ nhật, trong chứa 2 bảng đá 10 Điều Răn, bình vàng đựng ma-na và cây gậy trổ hoa của A-rôn với sách luật pháp.Giao Ước, Sách (Xuất 24:7): Những điều luật được chép thành quyển sách.Giao Ước Mới (Giê 31:31; Hêb 7:19; Rô 8:3, 4): sự trọn vẹn tốt lành; hay hơn, tốt hơn.giáp, vật (Ês 59:17; Êph 6:14): vật che ngực của binh lính ngày xưa.

Giáp-lê-tít, nc (Giôs 16:3): 1 nơi trên giới hạn phía Nam chi phái Ép-ra-im.Giáp-nê, nc (Giôs 15:11) = vì cớ Chúa bảo xây.Giáp-phơ-lết, tn (1Sử 7:32): con của Hê-be.Giát-đai, tn (Exr 10:13): con cháu Nê-bờ.Giát-ni-ên, tn (1Sử 26:2): con thứ 4 của Mê-sê-lê-mia.Giát-sê-Ên, Gia-xên, Giác-xơ-Ên2, tn (Sáng 46:24) = ĐCT Ban cho.Giạt-mút, nc (Giôs 10:3; 15:35; Nêh 11:29): 1 Tp hàng đầu của dân A-mô-rít.Giạt-thia, nc (Giôs 15:48; 21:14; 1Sử 6:57): 1 thành đc cấp cho con cháu A-rôn dòng Lê-vi.giày, vật (Xuất 3:5; Giôs 5:15; Luc 7:38): vật mang dưới chân.Giắc-đi-ên, Giắt-đi-ên, Giác-đi-ên, Gia-đi-ên, tn (1Sử 5:24): 1 Tộc trưởng trong chi phái Ma-na-se.Giăng, tn (Công 4:6; 12:12, 25) = YHV tỏ lòng nhân từ.Giăng Bap-tít, tn (1Sử 24:10; Luc 1:5, 15): người làm Báp-têm.Giăng, Sách Tin lành (Gi 1:1-3; 21:24; 1:14): Luận về thần tính của Chúa Jêsus Christ.Giăng I, Thơ (1Gi 1:1-3): Luận về sự giao thông của người tin với Chúa.Giăng II, III, Thơ : luật của sự yêu thương trong giai đoạn đạo đức suy đồi.giấm (Dân 6:3; Châm 10:26): thứ dung dịch có vị chua.giận, cơn (Ês 63:10; Giê 3:12): sự ghen tương, giận dữ của Chúa Thánh Khiết.Giép-thê, tn (Quan 10:6-12) = người buông tha.Giê-a-rim, nc (Giôs 15:10) = rừng cây.Giê-a-Trai, tn (1Sử 6:21) = được Thịnh vượng bởi Chúa.

Page 42: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

38 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Giê-a-Xa-nia, tn (2Vua 25:23; Giê 40:8) = sẽ được Chúa Nghe.Giê-bê-rê-kia, tn (Ês 8:2) = sẽ lãnh phước của Chúa.Giê-bu, nc (Quan 19:10; 1Sử 11:4) = sàn đập: sân đập lúa.Giê-bu-sít, tn (Sáng 10:16; 1Sử 1:14): dân thành Giê-bu.Giê-ca-mê-am, tn (1Sử 23:19; 24:23) = dân sự giải thoát; người bà con cứu.Giê-Ca-mia, tn (1Sử 3:17, 18; 2:41) = YHV khiến Đứng vững.Giê-Cáp-xê-ên, nc (Nêh 11:25) = ĐCT Tập họp.Giê-Cô-nia, tn (Giê 22:24; 27:20) = YHV sẽ Vững lập.Giê-Cu-ti-ên, tn (1Sử 4:18) = ĐCT Nuôi dưỡng.Giê-đa-ê-gia, tn (1Sử 24:7; Exr 2:36; Nêh 7:39): tên 1 ng Trưởng ban thứ 2 trong 24 ban thứ Thầy Tế lễ con cháu A-rôn.Giê-Đa-gia, Giơ-Đa-gia2, tn (1Sử 4:37; Nêh 3:10) = YHV vốn Nhân từ.Giê-Đi-a-ên, tn (1Sử 7:6, 11; 26:1, 2) = được ĐCT Biết.Giê-Đi-đia, tn (2Sử 12:25) = YHV Yêu mến.Giê-đia, tn (1Sử 24:20; 23:16): tên 1 hậu duệ thuộc dòng tộc Ghẹt-sôn và đứng đầu 1 ban thứ người Lê-vi phục vụ trong Đền thờ.Giê-đu-thun, tn (1Sử 9:16; Nêh 11:17) = ngợi khen.Giê-Ha-lê-le2, tn (1Sử 4:16; 2Sử 29:12) = người Ca tụng ĐCT.Giê-hết, tn (Sáng 36:40; 1Sử 1:51) = đinh; cái nọc trại.Giê-hi-ên, tn (2Sử 21:2; 2Sử 35:8) = ĐCT chứng minh Ngài đang hành động và còn sống.Giê-Hi-gia, tn (1Sử 15:24) = YHV vẫn Sống.

Giê-hoa-Đan, tn (2Vua 14:2; 2Sử 25:1) = YHV Yêu thích. Giê-hô-Gia-đa, tn (2Sa 8:18; 20:23; 1Sử 11:22) = YHV đã Biết.Giê-hô-Gia-kim, tn (Giê 36:1) = YHV Lập vững.Giê-hô-Gia-kin, tn (2Vua 24:8, 15; 25:27) = YHV cứ Thêm sức.Giê-hô-Gia-ríp, tn (1Sử 24:7) = Chúa sẽ Bênh vực.Giê-hô-Sa-phát, tn (1Vua 4:3; 2Sa 8:16) = YHV đã Phán xét.YHV, tn (Xuất 3:14; Thi 68:4) = Đấng Tự Hữu Hằng Hữu.YHV Vạn Quân, (Ês 1:9) = Chúa của mọi quân đội.Giê-hô-Xa-bát, tn 1Sử 26:4, 15) = YHV Ban cho.Giê-hô-Xa-đác, tn (1Sử 6:14, 15) = YHV đối xử 1 cách Công chính.Giê-hu, tn (1Vua 16:7; 15:27-29) = YHV chính là Ngài.Giê-hu-đi, tn (Giôs 36:14): tên của 1 người Do-thái.Giê-hút, nc (Giôs 19:45): te6n 1 TT gần biên giới Đan.Giê-mi-ma, tn (Gióp 42:14) = sáng như ban ngày.Giê-Mu-ên, tn (Sáng 46:10; Xuất 6:15) = Ngày của ĐCT; Biển của ĐCT.Giê-Phu-nê, tn (Sáng 36:11, Dân 13:6) = Chúa Lo đến.Giê-ra-Mê-lít, nc (1Sa 27:10; 30:29) = nguyện ĐCT có lòng Thương xót.Giê-rác-Mê-ên, tn (1Sử 2:9; Giê 36:26) = ĐCT Thương xót.Giê-rách, tn (Sáng 10:26; 1Sử 1:20) = mặt trăng.Giê-Rê-mi, tn (Giê 1:2, 3) = YHV sẽ đề cao; YHV làm cho Bền vững.Giê-rệt, tn (Sáng 5:15-20; 1Sử 1:2; 4:18; Luc 3:37): con của 1 hậu duệ (?).

Page 43: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 39

Giê-Ri-bai, tn (1Sử 11:46) = YHV Tranh chiến.Giê-ri-cô, nc (2Vua 2:19-22) = mùi thơm; mặt trăng.Giê-Ri-ên, tn (1Sử 7:2) = ĐCT Thấy.Giê-ri-gia, tn (1Sử 23:19; 24:23): tên trưởng nam của Hếp-rôn.Giê-ri-mốt, tn (1Sử 7:7; 12:5): tên 1 con trai của Bê-la.Giê-ri-ốt, 1Sử 2:18) = màn trại.Giê-rô-bô-am, tn (1Vua 11:26; 14:20; 2Sử 10:2; 13:20): dân trở nên đông đảo; nguyện dân người gia tăng; nguyện người chiến đấu vì dân sự.Giê-Rô-ham, tn (1Sa 1:1; 1Sử 6:27-34) = người được YHV Thương xót.Giê-ru-ba-anh, tn (Quan 6:32) = người đánh Ba-anh.Giê-ru-bê-sết, tn (Xuất 23:13; 2Sa 2:8) = xấu hổ.Giê-ru-ên, nc (2Sử 20:16, 24) = đồng vắng.Giê-ru-Sa-lem, Jerusalem, nc (Giê 26 :18) = nền tảng của Sha-em (Bình an).Giê-sa-bên, tn (1Vua 11:4; 16:31) = gái đồng trinh.Giê-sa-na, nc (2Sử 13:19; Nêh 3:6) = già; cũ.Giê-se, tn (1Sử 2:18) = sự chính trực.Giê-sê-báp, tn (1Sử 24:13) = ghế ngồi của cha.Giê-si-sai, tn (1Sử 5:14, 17) = tuổi tác cao; lớn tuổi.Giê-sô-2-gia, tn (1Sử 4:36): tên 1 con cháu của Si-mê-ôn.Giê-su, Jêsus, tn (Mat 1:21; Công 20:35) = Giô-suê = YHV Cứu: Chúa Cứu Thế.Giê-su (Côl 4:11): Giúc-tu (cùng tên Jêsus).Giê-sua, tn (Nêh 8:17; 1Sử 24:11) =YHV cứu (cùng tên: Jêsus).Giê-su-run, tn (Phục 32:15; Ês 44:2) = người ngay thẳng.

Giê-the, tn (Quan 8:20; 9:5) = nổi bật, sung mãn, dư giả.Giê-thu, tn (Sáng 25:15; 1Sử 1:31): tên 1 trong 12 con trai của Ích-ma-ên.Giê-trô, tn (Xuất 3:1; 4:18) = tốt hơn hết.Giê-úc, tn (Sáng 36:5, 14, 18; 1Sử 1:35): tên con trai đầu của Ê-sau.Giê-út, tn (1Sử 8:10) = cố vấn, mưu sĩ.Giê-xa-nia, Gi-dan-gia-hu, Giơ-dan-gia, tn (Giê 40:8; 42:1; 43:2; 2Vua 25:23): tức là A-xa-ria, con trai Hô-sa-gia.Giê-xe, tn (Dân 26:30; 1Sử 7:18) = sự giúp đỡ ở đâu; cha tôi là sự giúp đỡ.Giê-xi-ên, tn (1Sử 12:3): tên 1 người theo Đa-vít tại Xiếc-lác.giếng, cái (Sáng 21:30; Quan 1:25): hố đào sâu xuống để lấy nước.giếng giêng, cây (1Vua 19:4, 5): 1 loại cây thuộc loài thông.Gió, hơi, mùi (Am 4:13; Gióp 28:25): 1 hình thức của Thánh Linh.Gióp, tn (Êxc 14:13-20; Giac 5:11): 1 người cũ trở lại cùng Chúa.Giô-a, tn (1Sử 26:4) = YHV là anh em.Giô-a-cha, tn (2Vua 13:1-9) = người mà Chúa nắm và giữ.Giô-a-nan, tn (Luc 2:27) = YHV đã ban ơn.Giô-ách, tn (Quan 6:11) = có ơn Chúa ban.Giô-Áp, tn (2Sa 2:18; 1Sử 2:16) = YHV là Cha.Giô-ba, Giót-va, tn (2Vua 21:19): ông của Mê-su-lê-mết, hoàng hậu của Ma-na-se.Giô-báp, tn (Sáng 10:29; 1Sử 1:23) = kêu la; tiếng kèn; nơi sa mạc.Giô-đa, tn (Luc 3:26): con trai Giô-a-nan và là cha của Giô-sếch bên phía mẹ Chúa Jêsus.

Page 44: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

40 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Giô-đanh, nc (Sáng 32:10; Giôs 12:7) = chia cắt, chết: tên 1 con sông chảy xuống.Giô-ê-la, tn (1Sử 12:7) = cho người giúp đỡ.Giô-ê-Xe, tn (1Sử 12:6) = Chúa Giúp đỡ.Giô-Ên, tn (1Sa 8:2; 1Sử 6:33) =YHV là ĐCTGiô-ên, Sách (Giô-ên 1:1-3:21): luận về ngày phán xét của Chúa hầu gần; phước lành theo sau sự phán xét.Giô-ết, tn (Nêh 11:7) = Chúa làm chứng.Giô-Gia-đa, tn (Nêh 3:6; 12:11,12) = YHV Biết.Giô-Gia-kim, tn (Nêh 12:10, 12, 26) = YHV đã Lập.Giô-Gia-ríp, tn (Exr 8:16, 17; Nêh 11:10) = YHV Bênh vực.Giô-ha, tn (1Sử 8:16; 11:45) = YHV khiến sống lại.Giô-Ha-nan, tn (1Sử 12:4; 12:12,14) = Ơn tứ của Chúa.Giô-kê-am, Gióc-cơ-am2, tn (1Sử 2:44): 1 con trai Ra-cham, hậu duệ của Ca-lép.Giô-Kê-bết, tn (Xuất 2:1; 6:20) = YHV là Đấng Vinh hiển.Giô-na, tn (2Vua 14:25; Mat 16:17; Gi 1:42) = chim bồ câu.Giô-na, Sách (Mat 12:40): luận về sự yêu thương của ĐCT đối với nhân loại.Giô-Na-đáp, tn (2Sa 13:3-5; 2Vua 10:15, 23) = YHV là Đấng Tự do.Giô-Na-than, tn (Quan 17:7-13; 1Sa 13:2) = YHV đã ban cho.Giô-nam2, tn (Luc 3:30): tên 1 con trai của Ê-li-a-kim và là cha Giô-sép, 1 tổ phụ của mẹ Chúa Jêsus.Giô-nát-ê-lem-rô-hô-kim, (Thi 56:) = bồ câu ‘câm’ của cây thông phương xa.Giô-ra, tn (Exr 2:18): tên 1 ông tổ của họ hàng 112 người cùng E-xơ-ra từ Ba-by-lôn trở về.Giô-Ram2, tn (1Sử 26:25; 2Sa 8:9-12) = YHV được Tôn cao.

Giô-rai, tn (1Sử 5:13): tên 1 người Gát, ở trong xứ Ga-la-át, tại Ba-san.Giô-rim, tn (Luc 3:29): 1 người tổ bên phái mẹ Chúa Jêsus.Giô-sa, tn (1Sử 4:34): 1 người Si-mê-ôn, con trai của A-ma-xia.Giô-Sa-đác, tn (Exr 3:2, 8; 1Sử 6:14) = YHV hành động trong sự Công chính.Giô-Sa-phát, tn (2Sa 8:16; 2Vua 9:2, 14) = YHV đã Đoán xét.Giô-Sa-phát, trũng (Giô-ên 3:2, 12) = Trũng Đoán xét của Chúa.Giô-sa-via, tn (1Sử 11:46): 1 con trai của Ên-na-am, người mạnh dạn trong đội binh của Đa-vít.Giô-sép, tn (Sáng 30:23, 24) = nguyện được tăng lên; thịnh vượng.Giô-sép-Ba-sê-bết, tn (2Sa 23:8): tên 1 người Tách-kê-môn, là 1 lãnh đạo quân thị vệ của Vua Đa-vít.Giô-sê, tn (Mác 6:3; Mat 13:55): 1 ng em của Chúa Jêsus tên Hy-lạp là Giô-sépGiô-sếch, tn (Luc 3:26): 1 ông tổ của mẹ Chúa Jêsus.Giô-Si-a, tn (1Vua 13:2) = YHV chữa lành.Giô-Si-phia, tn (Exr 8:10) = YHV sẽ thêm lên.Giô-Suê, tn (Xuất 17:9; Mat 1:21) = YHV là sự cứu rỗi = Giê-su, Jêsus.Giô-suê, Sách (Phục 31:23): nói về sự dẫn dắt dân Y-sơ-ra-ên vào đất hứa. > Hình bóng: chỉ nhờ Chúa Jêsus Christ mới cứu được.Giô-Tham, tn (Quan 9:5-21) = YHV là Đấng Ngay thẳng.Giô-Xa-ca, tn (2Vua 12 :24) = YHV đã nhớGiô-Xơ-bia, tn (1Sử 4:35) = người Ở cùng với YHV.

Page 45: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 41

Giốc-chan2, tn (Sáng 25:2,3; 1Sử 1:32): tên 1 con trai của Áp-ra-ham và Kê-tu-ra, và là cha của Sê-ba và Đê-đan.Giốc-đê-am, nc (Giôs 15:56): tên 1 thành trong miền núi Giu-đa.Giốc-li, tn (Dân 34:22) =lưu đày; lưu vongGiốc-mê-am, nc (1Sử 6:68): tên 1 thành của chi phái Ép-ra-im.Giốc-nê-am, nc (Giôs 21:34; 19:11): tên 1 thành của chi phái Sa-bu-lôn.Giốc-thê-ên, nc (Giôs 15:38): tên 1 thành của chi phái Giu-đa.Giốt-bê-ca-sa, tn (1Sử 25:4, 24) = Ngài (ĐCT) báo trả; 1 số phận khắt khe.Giu-banh, tn (Sáng 4:21) = âm nhạc.Giu-bi-tê, tn (Công 14:12, 13) = từ trời quăng xuống.Giu-can, tn (Giê 38:1) = Giê-hu-can.Giu-đa, tn (Sg 29:35; 49:8) = ngợi khen.Giu-đa, chi phái (Sáng 46:12; Xuất 1:2) = Sự ngợi khen.Giu-đa, nước (2Sa 7:13-16; 1Sử 17:12, 14, 23): Nước phía Nam gồm 2 chi phái.Giu-đa, tn (Công 5:37): tên 1 người cầm đầu sự dấy loạn.Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, tn (Gi 6:71; 13:2, 26): tên 1 kẻ phản Chúa.Giu-đe, Giu-đê, Giu-đa, tn (Mat 13:55; Mác 6:3): tên 1 ng em của Chúa Jêsus.Giu-đe, Thơ (Công 1:14; Giu 1:1, 3): nói về anh em vì đạo mà tranh chiến.Giu-đe, cũng gọi là Ba-sa-ba (Công 15: 22, 27): 1 trong 2 ng mang thơ của Giáo Hội nghị tại Jerusalem đến HT An-ti-ốt.Giu-đê, xứ (Mat 3:1; Mác 1:4; Luc 3:2) = đồng vắng.Giu-đít, Gia-đích, Giu-đi, Giu-đi-tha, tn (Sáng 26:34) = người được khen.Giu-li, tn (Rô 16:15) = có tóc quăn.Giu-lơ, tn (Công 27:1-3): tên 1 thầy đội người La-mã dẫn Phao-lô đến Rô-ma.Giu-ni-a, tn (Rô 16:7): tên 1 tín đồ tại La-mã.:

Giúc-tu, Giút-tô, tn (Công 1:23): 1 tên biệt hiệu của Giô-sép tức là Ba-sa-ba.Giu-ta, nc (Giôs 15:55) = được kéo dài.

HHa-ba-cúc, tn (2Vua 23:34; 2Sử 35:20) = người được ôm ẵm.Ha-ba-cúc, sách2 (Hab 1:1-4): nói về cách “người công bình sẽ sống bởi đức tin”Ha-ba-gia, Hô-bai-gia, Kho-va-gia, tn (Exr 2:61-62; Nêh 7:63) = Chúa giấu.Ha-bát-si-nia, tn (Giê 35:3): tên 1 Tộc trưởng nhà Rê-cáp.Ha-ca-lia, Kha-khan-gia, tn (Nêh 1:1; 10:1): tên người cha của Nê-hê-mi.Ha-ca-tan, tn (Exr 8:12): tên người cha của Giô-ha-nan, từ Ba-by-lôn trở về với E-xơ-ra.Ha-cốt, Hắc-cốt, Cốt, tn (1Sử 24:10; Exr 2:61; Nêh 3:4, 21): tên 1 Thầy Tế lễ đứng đầu ban thứ 7 trong Đền thờ.Ha-cu-pha, tn (Exr 2:51; Nêh 7:53): tên 1 người phục vụ trong Đền thờ.Ha-đa, tn (Sáng 25:15; 1Sử 1:30) = sắc bén; giận dữ.Ha-đa-đê-xe, tn (2Sa 8:3, 12; 1Vua 11:23) = Ha-đát là thần của tôi.Ha-đa-Rê-xe, tn (1Vua 11:23; 2Sa 10:16-19) = Ha-đa Giúp.Ha-đa-sa, tn (Êxt 2:7): tên trước đây của Ê-xơ-tê.Ha-đa-tha, nc (Giôs 15:25): tên 1 1 thành Giu-đa ở cực Nam.Ha-đát-Rim-môn, tn (2Vua 23:29; 2Sử 35:20-25): tên 2 vị thần của Sy-ri.Ha-đít, nc (Exr 2:33; Nêh 7:37; Công 9:32) = sắc bén.Ha-đô-ram, tn (Sáng 10:27; 1Sử 1:21): tên người con thứ 5 của Giốc-tan.Ha-đơ-rắc, nc (Xac 9:1-2): tên 1 miền thuộc xứ Sy-ri.

Page 46: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

42 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Ha-ga-ba, tn (Nêh 7:48): tên 1 người Nê-thi-nim cùng Xô-rô-ba-bên từ Ba-by-lôn trở về.Ha-ga-rít, tn (1Sử 27:30): tên 1 người coi sóc bầy chiên cho Vua Đa-vít.Ha-gáp, tn (Exr 2:46): tên 1 người phục dịch trong Đền thờ.Ha-ghi, tn (Sáng 46:16; Dân 26:15): tên con thứ 2 của Gát.Ha-ghi-gia, tn (1Sử 6:39): tên 1 người thuộc chi phái Lê-vi.Ha-ghít, tn (2Sa 3:4; 1Vua 1:5; 1Sử 3:2) = người nhảy múa.Ha-gơ-ri, tn (1Sử 11:38; 2Sa 23:36): tên 1 người trong đạo binh của Đa-vít.Ha-ki-la, nc (1Sa 23:19 so câu 14, 15, 18): tên 1 ngọn núi.Ha-lê-lu-gia (Khải 19:1, 6) = Ngợi khen YHV! (Tiếng Thiên sứ)Ha-li, nc (Giôs 19:25): tên 1 thành trong cõi của chi phái A-se.Ha-lô-he, Ha-lô-hết, Ha-lô-khết, tn (Nêh 3:12): người có con trai làm quản lý phân nửa Giê-ru-sa-lem.Ha-lô-hết, tn (Nêh 10:21): 1 người đóng dấu mình trong giao ước với Nê-hê-mi.Ha-ma-ghê-đôn, nc (Khải 16:16): tên 1 núi của Mê-ghi-đô.Ha-man, tn (Êxt 3:1): tên 1 người muốn tuyệt diệt dân Do-thái.Ha-mát, nc (Giôs 13:5): 1 thành đứng đầu trong xứ Sy-ri.Ha-mát, tn (1Sử 2:55): tên 1 tổ phụ nhà Rê-cáp.Ha-mát, nc (Giôs 19:25): tên 1 đồn lũy trong chi phái Nép-ta-li.Ha-mát-xô-ba, tn (2Sử 8:3): tên 1 dân bị Vua Sa-lô-môn đánh bại.Ha-mô-lê-kết, tn (1Sử 7:17, 18): tên con gái của Ma-ki.Ha-mu-ta, tn (2Vua 23:31;24:18; Giê 52:1): con gái của Giê-rê-mi ở Líp-na.

Ha-mun, tn (Sáng 46:12; 1Sử 2:5): con út của Pha-rết.Ha-na-mê-ên, Kha-nan-ên, tn (Giê 32:7-12, 44): con trai của Sa-lum.Ha-na-nê-ên, Kha-nan-ên, nc (Nêh 3:1; 12:39; Giê 31:38): tên 1 tháp thuộc vách tường thánh Giê-ru-sa-lem.Ha-na-ni, Kha-na-ni, Ha-na-nia, tn (1Sử 25:4, 25): tên 1 con trai của Hê-man, đứng đầu ban thứ 18 trong 24 ban thứ dòng Thầy Tế lễ A-rôn.Ha-na-nia, Kha-na-nia, Kha-nan-gia2, tn (1Sử 25:4, 25; 2Sử 16:7; Giê 28:1, 10, 27; 36:12) = YHV đã tỏ lòng Nhân từ.Ha-na-thôn, nc (Giôs 19:14): tên 1 thành của người Sa-bu-lôn.Ha-nan, Kha-nan, tn (1Sử 8:23): tên 1 Tộc trưởng của chi phái Bên-gia-min.Ha-ne, nc (Ês 30:4): 1 nơi trong xứ Ai-cập.Ha-ni-ên, Kha-ni-ên, tn (1Sử 7:39; Dân 34:23): tên 1 con trai của U-la, thuộc chi phái A-se; người tên này là con trai của Ê-phát, quan trưởng chi phái Ma-na-se.Ha-nóc, tn (Sáng 25:4): con thứ 3 của Ma-đi-an.Ha-nun, tn (2Sa 10:1-19): con trai của Na-hách, dân Am-môn.Ha-pha-ra-im, nc (Giôs 19:19) = 2 cái hố.Ha-ra, Kha-ra2, nc (1Sử 5:26): tên 2 thành của xứ Mê-đi, ở vùng đồi núi.Ha-ra, tn (2Sa 23:11): tên 1 người (?)Ha-ra-đa, nc (Dân 33:24, 25): tên 1 nơi mà dân Y-sơ-ra-ên đóng trại trong đồng vắng.Ha-ran, tn (Sáng 11:27-29): 1 con trai của Tha-rê.Ha-rép, tn (1Sử 2:51): con trai của Ca-lépHa-rim, tn (1Sử 24:8): tên 1 Thầy Tế lễ ban thứ 3 trong chức việc Đền thờ.

Page 47: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 43

Ha-ríp, tn (Nêh 7:24): tên 1 người cùng Xô-rô-ba-bên về xây cất Đền thờ.Ha-rô-ê, tn (1Sử 2:52): tên con trai của Sô-banh.Ha-rô-sết, nc (quan 4:2, 16): tên 1 thành thuộc về dân ngoại.Ha-rôn, tn (1Sử 11:27): tên đặt cho Sa-mốt, 1 người mạnh bạo.Ha-rốp, tn (1Sử 12:5) = tên đặt cho Sê-pha-ti-a, 1 người theo Đa-vít.Ha-ru-máp, tn (Nêh 3:10): tên cha của Giê-đa-gia.Ha-rua, tn (Exr 2:51 ; Nêh 7:53) = sốt rét.Ha-rum, tn (1Sử 4:8): tên người cha của A-ha-hên thuộc chi phái Giu-đa.Ha-rút, tn (2Vua 21:19): 1 người Giô-ba.Ha-sa-bia, tn (1Sử 6:45): 1 người Lê-vi.Ha-sa-đia, tn (1Sử 3:20) = người được YHV yêu.Ha-sa-ma-vết, tn (Sáng 10:26) = sân sự chết.Ha-sáp-na, tn (Nêh 10:25): tên 1 Tộc trưởng với Nê-hê-mi đóng dấu mình trong giao ước.Ha-sáp-nia (Nêh 3:10): tên người cha của Hát-túc.Ha-sê-lê-bô-ni, tn (1Sử 4:3): em gái của con cháu A-bi Ê-tam.Ha-su-ba, tn (1Sử 3:20): 1 người thuộc gia đình Xô-rô-ba-bên.Ha-su-pha, tn (Nêh 7:46; Exr 2:43): tên 1 người phục dịch trong Đền thờ.Ha-sum, tn (Exr 2:19; Nêh 7:22) = giàu có.Ha-súp, Kha-súp, tn (Nêh 3:11; 3:23): con của Pha-hát-mô-áp giúp việc tu bổ vách thành Giê-ru-sa-lem.Ha-ti-pha, Kha-ti-pha, tn (Exr 2:54; Nêh 7:56): con cháu Ha-ti-pha phục dịch trong Đền thờ khi cùng Xô-rô-ba-bên trở về từ Ba-by-lôn.Ha-ti-ta, Kha-ti-ta, tn (Exr 2:42; Nêh 7:45): các con cháu Ha-ti-ta giữ cửa cùng với Xô-rô-ba-bên.

Ha-thác, tn (Êxt 4:5-10): 1 Hoạn quan của Vua A-suê-ru.Ha-thát, tn (1Sử 4:13): con trai Ốt-ni-ên.Ha-vi-la, nc (Sáng 10:7, 29): 1 vùng trong xứ A-ra-bi.Ha-vơ-ran, nc (Êxc 47:16): 1 tỉnh trong xứ Pha-lê-tin.Ha-xa-Ên, tn (2Vua 8:7-15) = người ĐCT Trông đến.Ha-xa-gia, tn (Nêh 11:5): tên 1 người Giu-đa tại Giê-ru-sa-lem.Ha-xi-ên, tn (1Sử 23:9): 1 người Lê-vi.Ha-xô, tn (Sáng 22:22): con của Na-cô bởi Minh-ca.Ha-en-đa-ma, nc (Mat 27:6-8) = ruộng huyết.Hác-mô-ni, tn (1Sử 11:11; 27:32) = khôn ngoan.hạc, con (Lêv 11:18; Phục 14:16): loài chim không sạch.Hách-ba-đa-na, tn (Nêh 8:4): 1 trong những người đứng bên tả E-xơ-ra khi đọc luật pháp cho dân sự.Hách-mô-na, nc (Dân 33:29): 1 nơi trong đồng vắng.hạch đào, cây trái (Nhã 6:11; Giôs 13:26): cây hoặc trái hạnh đào.Ham-mê-léc, tn (Giê 36:6, 26) = Vua. Ham-mê-đa-tha, tn (Êxt 3:1): tên 1 người A-gát, cha của Ha-man.Ham-môn, nc (Giôs 19:28): tên 1 thành của chi phái A-se.Ham-mu-ên, tn (1Sử 4:26): 1 người Si-mê-ôn.Ham-ran, tn (1Sử 1:41): con trai của Đi-sôn, dòng dõi Sê-i-rơ.hang (Sáng 19:30): 1 không gian nằm trong núi đá, 1 chổ có thể ẩn trốn.Hanh-hun, nc (Giôs 15:58): tên 1 thành trong miền núi Giu-đa.hành, củ (Dân 11:5): 1 loại cây trồng ở xứ Ai-cập.

Page 48: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

44 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

hạnh, cây (Sáng 43:11; Dân 17:8) = cây thức: cây thường trổ bông vào Tháng 1.Hát-lai, tn (2Sử 28:12): tên ng cha của A-ma-sa, 1 quan trưởng dân Ép-ra-im.Hát-ra, tn (2Sử 34:22): cha của To-cát.Hát-sa, nc (Phục 2:23; Giôs 19:5) = chỉ về 1 làng; làng con ngựa cái.Hát-sát-sôn-tha-ma, (Sáng 14:7; 2Sử 20:2): tên cổ của Ên-ghê-đi.Hát-se-Hát-thi-côn, nc (Êxc 47:16): 1 làng ở giữa.Hát-sê-rốt, nc (Dân 11:35; 12:16): tên 1 nơi dân Y-sơ-ra-ên đóng trại.Hát-so, nc (Giôs 19:36): 1 thành có đồn lũy.Hát-tinh, tn (Exr 2:57; Nêh 7:59): con cháu Hát-tinh cùng Xô-rô-ba-bên bị phu tù trở về.Hát-túc, tn (1Sử 3:22): tên 1 dòng dõi của các Vua Giu-đa.Hạt-bô-na, tn (Êxt 1:10; 7:9): tên 1 Hoạn quan của Vua A-suê-ru.Hạt-ha, tn (2Vua 22:14): 1 tổ tiên của Sa-lum, chồng nữ Tiên tri Hun-đa.Hạt-ha-gia, tn (Nêh 3:8): cha của U-xi-ên.Hạt-nê-phê, tn (1Sử 7:36): con trai của Xô-pha, dòng dõi A-se.Hạt-sa, tn (Exr 2:52; Nêh 7:54): con cháu Hạt-sa.Hân Hỉ, Năm (Lêv 25:8-16; Dân 36:4): tiếng kèn thổi hoan lạc.heo, con (Lêv 11:7; Phục 14:8): 1 loại vật không sạch.heo rừng, vật (Thi 80:13): dữ hơn heo nhà.Hép-si-ba, nc (Ês 62:4) = lại được ơn, không còn hoang vu nữa: 1 tên khác Chúa đặt cho Giê-ru-sa-lem. Hẹt-ma, Hẹt-me, tn (Rô 16:14): 1 tín hữu ng La-mã. Hẹt-mô-ghen, tn (2Tim 1:15): 1 trong những tín đồ ở cõi A-si đã bỏ Phao-lô.

Hẹt-môn, nc (Phục 3:9; 4:48): 1 trái núi đẹp và cao hơn hết ở Sy-ri.Hê-be, tn (Sáng 10:21-24; 46:17; Dân 26:45) = người đã qua bên kia.Hê-bôn, Hên-bôn, Khen-bôn2, tn (Êxc 27:18) = phì nhiêu, màu mỡ; mập.Hê-bơ-rơ , Hê-brơ, tn (Sáng 14:13; Giôs 24:2) = từ bên kia sông.Hê-bơ-rơ , Hê-brơ , tiếng (2Vua 18:26,28; Ês 36:11,13): tiếng nói của người Y-sơ-ra-ên.Hê-brơ, Thơ (2Phi 3:15-16): Thơ của Phao-lô gởi cho người Do-thái.Hên-cát, nc (Giôs 19:25): 1 phần ruộng.Hê-gai, Hê-ghe, tn (Êxt 2:3, 8, 15): tên 1 Hoạn quan của Vua A-suê-ru.Hên-kát Ha-xu-rim2, nc (2Sa 2:16) = cánh đồng đá lửa; cánh đồng gươm.Hê-lam, nc (2Sa 10:16, 17): tên 1 nơi ở phía Đông sông Giô-đanh.Hê-léc, tn (Dân 26:30; Giô 17:2) = bằng phẳng.Hê-lem, tn (1Sử 7:35) = sự đánh.Hê-lép, Khê-lép, tn (1Sử 11:30; 2Sa 23:29) = béo mập.Hê-lép, nc (Giôs 19:33) = thay đổi.Hê-lê-a, Hê-la, Khen-a, tn (1Sử 4:5, 7) = rỉ: nói nhỏ, nói khẽ.Hê-lê-nít, người (Công 6:1; 9:29) = người Do-thái nói tiếng Hy-lạp.Hê-lết, Khê-lét, Khe-lét, tn (1Sử 11:30) = chịu nhịn nhục.Hê-lét, Hê-lết, Khe-lét, tn (2Sa 23:26; 1Sử 11:27): 1 trong 30 quan trưởng đến cùng Đa-vít tại hang đá A-đu-lam.Hê-li, tn (Lêv 10:1, 2, 12; 1Sa 1:9; Luc 3:23) = ĐCT là Cao cả.Hê-lôn, Hê-long, Khe-lôn, tn (Dân 1:9; 2:7) = có lẽ là (?)Hê-man, tn (Sáng 36:22; 1Vua 4:31) = trung tín.Hê-mô, tn (Sáng 49:14) = lừa đực lớn.

Page 49: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 45

Hên-ba, Khen-ba, nc (Quan 1:31) = miền phì nhiêu,màu mỡ.Hê-na, nc (2Vua 19:13; Ês 37:13): 1 thành lớn mà Vua A-sy-ri đã chinh phụcHê-na-đát, tn (Exr 3:9) = nhờ ơn Ha-đátHê-nóc, tn (Sáng 4:17;5:18) =đã làm lễ dângHê-phe, Hê-phê, Khê-phe, tn (Giôs 12:7): 1 cái giếng.Hê-re, Khe-rét, nc (Quan 1:35; 1Sử 9:15) = mặt trời.Hê-rô-đi-ôn, tn (Rô 16:11): 1 người bà con của Phao-lô.Hê-rô-đia, tn (Mat 14:1-32; Mác 6:17-29; Luc 3:19-20): em gái cùng cha khác mẹ với Vua Ạc-ríp-ba I. Hê-rốt, Hê-rô-đê, tn (Lu 1:5) =anh hùngHê-rô-đi-ôn, Hê-rô-đi-on, Hê-rơ-đôn, tn (Rô 16:11): 1 người bà con của Phao-lô mà ông gởi lời chào thăm.Hê-rốt, đảng (Mác 8:15; 3:6): 1 phe đảng chống Chúa.Hê-sết, Khe-xét, Bên-hê-sết, tn (1Vua 4:10) = thương xót.Hê-tít, người (Sáng 10:15; 15:20; Phục 7:1): là dòng dõi của Cham.Hê-vít, Hê-vi, Khi-vi, tn (Sáng 10:17; Xuất 3:17; Giôs 9:1): tên 1 dân bản xứ Ca-na-an.Hê-xi-ôn, tn (1Vua 15:18): 1 Vua Sy-ri ở Đa-mách.Hê-xin (1Sử 24:15; Nêh 10:20)=con heoHếch, tn (Sáng 10:15; 23:5): là tổ phụ của người Hê-tít.Hên, tn (Xac 6:14) = ơn.Hên-ba, nc (Quan 1:31)=miền phì nhiêuHên-bôn, nc (Êxc 27:18) = phì nhiêu.Hên-cát, nc (Giôs 19:25): 1 phần ruộng.Hếp-rôn, tn (Xuất 6:18; Dân 3:19) = sự liên lạc; hiệp 1.Hết-bôn, nc (Giôs 9:10; 13:10) = lý trí; trí huệ.

Hếp-lôn, nc (Êxc 47:15; 48:1; Dân 34:8): nơi giấu kín.Hết-môn, nc (Giôs 15:27): 1 thành ở cực Nam xứ Giu-đa.Hết-rai, tn (2Sa 23:35): 1 ng Cạt-mên.Hết-rôn, nc (Giôs 15:3)=bao chung quanhHi-đai, tn (2Sa 23:30) = vui vẻ.Hi-đê-ke, nc (Sáng 2:14) = dòng sông luôn chảy.Hi-ê-ra-bô-li, nc (Côl 4:13): 1 thành của đế quốc La-mã.Hi-ên, tn (1Vua 16:34; Giôs 6:26) = Chúa sống.Hi-gai-ôn, (Thi 9:16;19:14;92:4) =suy gẫmHi-nôm, nc (Giê 19:2; 2Sử 26:9; Nêh 2:13): nơi trũng của con trai.Hi-ra, tn (Sg 38:1, 12, 20) = cao thượng.Hi-ram, tn (1Vua 5:1-12; 2Sử 2:3) = sự dâng cho.hiên cửa (1Vua 6:3; Êxc 8:16) = đường đi có trụ đỡ 2 bên, có mái che.Hiên-đai, tn (1Sử 27:15; Xac 6:10) = bền vững.hiện thấy, sự (Thi 89:19; Châm 29:18): sự mặc khải, khải thị từ Chúa cho người mà Chúa sai làm việc cho Ngài.hin, cái (xuất 29:40): 1 dụng cụ đong chất lỏng gần 4 lít.Hinh-kia, tn (1Sử 6:45, 46; 26:11) = phần thuộc Chúa.hình, ảnh (Sáng 1:27; Phil 2:5; Côl 1:15): phẩm chất hoặc tình trạng giống nhau: “sự tương tự”.hình bóng học2 (Sáng 1:9; Gióp 38:8-11; 1Côr 10:11; Côl 2:16-17; Hêb 10:1): 1 phương pháp trình bày lịch sử sự cứu rỗi trong Kinh thánh: 1 số phương diện sớm hơn là “dự báo” cho phương diện muộn hơn.hình đúc2, tượng đúc (Lêv 26:1; Dân 33:52): tượng đúc từ đá, tượng bằng

Page 50: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

46 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

kim loại đúc bằng khuôn đất, liên quan đến sự thờ phượng ‘thần tượng’ của người Ca-na-an.hình phạt (Phục 13:11; 17:13): sự báo trả (đền bù) xứng đáng.hình phạt đời đời (Mat 25:34-46; 2Cô 5:10; Khải 20:12): sự phán xét quyết định không hề thay đổi.hình phạt theo luật pháp2 (Sáng 9:5-6; Phục 19:19-20; 24:16): luật báo trả (đền bù) dường như nhấn mạnh việc trừng phạt của mọi thời đại.hình thể thuộc về trời2 (1Côr 15:35-50): Phao-lô đặt ‘tương phản’ các hình thể thuộc trời với các hình thể thuộc về đất.hình tượng (Thi 115:4; Xuất 20:4; Phục 5:8): đồ vật do tay người ta làm ra (đối tượng thờ cúng).hình tượng, thờ lạy (1Sa 15:23; Công 15:29; 1Gi 5:21): 1 tội trọng cần tránh!họ hàng (Lêv 25: 25-28): anh em có liên hệ huyết thống vói nhau.hoa (Gióp 14:2; Thi 103:15; Giac 1:10): 1 bộ phận của cây để kết thành quả.hoa huệ (Nhã 2:1; Ôs 14:5; Mat 6:28): giống như ‘hoa sen’ ở Việt-Nam.hòa thuận, hòa bình (Thi 133:1; Rô 5:10; 2Cô 5:18): cơn giận đã được xóa bỏ.hóa hình (Mat 17:1-13; Mác 9:2-13; Luc 9:28-36): được biến hóa.hoạn nạn2 (Sáng 48:16; Phục 16:3; Quan 2:15; 2Côr 4:17; 6:4): những gian khổ, khó khăn của con dân Đấng Christ.hoạn quan (2Vua 9:32; Êxt 1:10): người nam bị thiến, phục vụ công việc cai quản trong cung Vua.hoàng dương, con (Phục 12:22; 14:5): 1 loài vật được kể là tinh sạch.hoàng dương (Ês 60:13; Êxc 27:6): 1 loại cây quanh năm thường xanh.hoàng hậu (2Vua 11:1-16): danh hiệu giành cho vợ của Vua.

hòn đá (2Sa 22:2; Thi 18:2; 71:3): vật cứng chắc, dùng để xây nền nhà: tượng trưng cho “sự an toàn” và “nới che chở, nơi náu mình vững bền”.hỏi đồng, cốt (Phục 18:11; 1Sa 28:7; Ês 29:4): hỏi người biết cầu vong hồn người chết.hòn đá phân rẽ, nc (1Sa 23:26-28): 1 sườn núi dốc trong đồng vắng Ma-ôn.Hóp-ni, tn (1Sa 2:12) = về nắm tay: tên 1 đứa con của Bê-li-an.Họt-ma, nc (Dân 14:45; Phục 1:44): nơi bị phá diệt.Hô-ba, nc (Sáng 14:15): tến thành ở phía tả Đa-mách.Hô-ba-gia, Hô-bai-gia, Kho-va-gia2, tn (Exr 2:61; Nêh 7:63) = YHV giữ kín.Hô-báp, Hô-bát, Khô-váp, tn (Dân 10:29; Quan 4:11) = người nhân tình; được yêu.Hô-đa-via, Hô-đai-va-hu, Hô-đát-gia, Hô-đáp-gia, tn (1Sử 3:24; 5:24; 9:7) = người khen ngợi, ca tụng YHV.Hô-đe, tn (1Sử 8:9) = trăng mới: tên người vợ của Sa-ha-ra-im.Hô-đê-va, Hô-dê-va, Hốt-va2 (Nêh 7:43): cách chuyển tự của 1 tên Hê-brơ “Hô-đa-via”Hô-đi-gia, tn (Nêh 8:7; 9:5; 10:10, 13): tên 1 người Lê-vi dạy cho dân sự hiểu luật pháp.Hô-đia, Hô-đi-gia, tn (1Sử 4:19) = YHV Oai nghi2: tên 1 ng đc kể thuộc chi phái Giu-đa.Hô-ghi-gát, nc (Dân 33:32; Phục 10:6, 7): tên 1 hang núi của Ghi-gát.Hô-ham, tn (Giôs 10:1-27): tên 1 vị Vua của Hếp-rôn.Hô-lôn, Khô-lôn, Hô-long, nc (1Sử 6:58; Giê 48:21): nơi có cát: 1 thành miền núi Giu-đa.

Page 51: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 47

Hô-mam, Hô-man, Hê-man, tn (1Sử 1:39; Sáng 36:32) = sự rối loạn2: tên 1 con trai của Lô-than, cháu Sê-i-rơ.Hô-me, Ô-me, Kho-me2 (Lêv 27:16; Êxc 45:11, 14): 1 đơn vị để cân khô, tương đương với 10 Ê-pha.Hô-ram, tn (Giôs 10:33): 1 Vua của Ghê-xe.Hô-rem, nc (Giôs 19:38): 1 thành kiên cố của chi phái Nép-ta-li.Hô-rếp, nc (Xuất 3:1; 18:5) = khô cạn.Hô-rếp, vầng đá (Quan 7:24, 25; Ês 10:29) = con quạ.Hô-rết2, rừng (1Sa 23:15-19): 1 nơi trong đồng vắng Xíp.Hô-ri, tn (Sáng 36:22; 1Sử 1:39) = người ở hang đá.Hô-rít, tn (Sáng 14:6; 36:20, 30) = thổ dân ở trong hang đá.Hô-rô-na-im, nc (Ês 15:5; Giê 48:3, 5, 34): 1 thành của dân Mô-áp.Hô-rô-nít, Hô-ron2, tn (Nêh 2:10): cư dân của Bết-hô-rôn hay Hô-rô-na-im.Hô-rơ, nc (Dân 20:22; 33:37; Phục 32:50): 1 núi cao trong địa phận Ê-đôm.Hô-sa, Khô-xa2, nc (Giôs 19:29; 1Sử 16:38; 26:10, 11, 16) = đầy hy vọng.Hô-Sa-Gia, tn (Giê 42:1; Nêh 12:32) = YHV đã Cứu.Hô-sai, Hô-xai, Khô-dai2 (2Sử 33:19): 1 cuốn sách lịch sử mang tên người.Hô-sa-ma2, tn (1Sử 3:18) = YHV đã Nghe.Hô-sa-na, (Mat 21:9, 15; Mác 11:9, 10) = xin cầu cứu!Hô-sê, Hô-sê-a, Ô-sê, tn (Phục 32:44; Dân 13:8): con trai của Nun.Hô-tam, Hô-tan, tn (1Sử 11:44): 1 người ở A-rô-e, cha của Sa-ma và Giê-hi-ên.Hô-tham, Khô-tam, tn (1Sử 7:32) = cái nhẫn đóng ấn.Hô-thia, tn (1Sử 25:4): con trai Hê-man.hố (Thi 40:2; Sáng 37:20): chỗ người ta đào xuống đất.

hồ, xây (Nah 3:14; Êxc 3:10): 1 chất dùng khi xây tường để cho gạch đá dính kết với nhau.hồ chứa nước (2Vua 22:20; Truyền 2:6): nơi dùng để uống hay tưới cây.hổ thẹn (Sg 2:25; Ês 54:4): ngượng ngùng, bối rối, xấu hổ khi phạm tội.hồi hương (Mat 23:23): 1 thứ hạt của cây rừng mọc trong xứ Địa Trung Hải.hội dân, hội chúng, họp (xuất 12:19; Dân 15:15): dân Y-sơ-ra-ên nhóm lại.hội đồng, hội nghị3 (Dân 16:2; Mác 14:60; Công 15:5-6; 19:39): là 1 số người nhóm họp lại có mục đích thảo luận, bàn cãi và lấy quyết nghị 1 số vấn đề.hội mạc, đền tạm (xuất 25:8, 9, 40): nơi Chúa ngự xuống nói chuyện cùng Môi-se; nơi để dân sự gặp Chúa (Xuất 33:7, 9-11; Dân 11:16-30).hội nghị trên trời3 (1Vua 22:19-22; Gióp 1:6; 2:1; Khải 4:2-4): cuộc họp mặt của ĐCT với các cơ binh trên trời.Hội Thánh, HT (Mat 16:18; Công 19:32, 39): của Chúa; hay thuộc về Chúa:hôn, lễ (Sáng 27:26; 29:13): tục chào nhau khi gặp của người Do-thái xưa.hôn mê, ngất trí, xuất thần3 (Công 10:10; 11:5; 22:17): ngoài tình trạng bình thường của tâm trí 1 người.hôn nhân (Sáng 2:24; Mat 19:9, 12): Chúa lập lễ hôn nhân.hông3 (Sáng 32:25, 32): là phần cơ thể nối liền bắp đùi và thân mình.hồn (Sáng 2:7; Châm 12:10; Xuất 21:23; Truyền 3:21; Êxc 47:9): là sự sống của người hay vật; sở hữu sự sống.hồn ma, linh hồn2, thần linh (Mat 14:26; Mác 6:49; Luc 24:37, 39): bản KJV dùng từ này với 2 nghĩa để chỉ sức sống của con người và Thánh Linh.hồng bửu, đá (Khải 21:20): 1 thứ đá quí dùng xây tường thành Giê-ru-sa-lem Mới.

Page 52: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

48 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Hồng hải, biển Đỏ, biển Sậy2 (Xuất 13:18; 15:22): nơi mà đạo quân của Pha-ra-ôn bị chết chìm khi cố đi qua (cái biển mà dân Y-sơ-ra-ên băng qua như đất khô).hồng mã não (Sáng 2:12; Xuất 28:20; 39:13; Gióp 28:16; Khải 21:20): thứ đá quí có màu đỏ và trắng như bích ngọc.hồng ngọc (Ês 54:12; Êxc 27:16): đá quí trong suốt.Hốp-bim, Khúp-pim, tn (Sáng 46:21; 1Sử 7:12, 15): không rõ người thuộc họ hàng dòng dõi nào.Hốt, tn (1Sử 7:37): con trai của Xô-pha, chi phái A-se.Hốt2, tn (1Sử 7:37) = oai vệ.Hốt-la, tn (Dân 26:33): con gái của Xê-lô-phát, thuộc chi phái Ma-na-se.Hốt-si2, nc (2Sa 24:6): 1 nơi thuộc miền Bắc lãnh thổ của Đa-vít.hột châu (Sáng 2:12; Châm 3:15): ngọc trai sinh từ con trai biển hoặc nước ngọt.Hu-ba, Giê-hu-ba, Giơ-khúp-ba2, tn (1Sử 7:34) = người đã giấu kín.Hu-ba, tn (1Sử 7:34): tên 1 người thuộc dòng dõi A-se.Hu-cô, tn (1Sử 6:75; Giôs 21:31): tên gọi thay cho Hên-cát.Hu-cô, Hục-cốc, nc (Giôs 19:14): tên 1 thành trên địa phận của Nép-ta-li.Hu-lơ, tn (Sáng 10:23; 1Sử 1:17): con thứ 2 của A-ram.Hu-lơ, U-lơ, Khun2, tn (Sáng 10:23; 1Sử 1:17) = vòng tròn.Hu-pham, Khu-pham, tn (Dân 26:39): tên 1 con trai của Bên-gia-min.Hu-rai, tn (1Sử 11:32) = người dệt vải gai.Hu-ram, tn (1Sử 8:5; 2Sử 2:3, 11, 13) = cao thượng.Hu-ri, tn (2Sử 5:14): 1 dòng của dõi Gát.Hu-rơ, tn (Xuất 31:2; 35:30; 38:22; 2Sử 1:5): ông của Bết-sa-lê-ên người thợ đứng đầu trong những người dựng Hội mạc (Đền tạm).

Hu-rơ, Khua, Bên-hu-rơ2, tn (Xuất 17:10, 12; 24:14) = con trẻ.Hu-sa, tn (1Sử 4:4): 1 người thuộc Giu-đaHu-sa-tít, tn (2Sa 21:18; 1Sử 11:29): 1 trong 20 người mạnh dạn trong đạo binh của Vua Đa-vít.Hu-sai, Khu-sai, tn (Giôs 16:2; 2Sa 15:37) = vội vàng.Hu-sam, tn (Sáng 36:34; 1Sử 1:45-46) = nhanh nhẹn.Hu-sim, Khu-sim2, tn (Sáng 46:23; 1Sử 7:12; 8:8, 11) = những người vội vã.Hu-sít2, , tn (1Sử 7:12): tên 1 cá nhân; Hu-sim: tên 1 nhóm dân.hủy diệt2 (Sáng 6:7; 7:23; 9:11; Gióp 31:12): làm cho hư hoại; bỏ đi, phá đi, làm cho nát.Hum-ta2, nc (Giôs 15:54) = thằn lằn: 1 địa điểm nằm giữa A-phê-ca và Ki-ri-át A-ra-ba, tức là Hếp-rôn, 1 miền núi của Giu-đaHun-đa, tn (2Vua 22:14-20; 2Sử 34:22-29): 1 nữ Tiên tri ở Giê-ru-sa-lem, vợ của Sa-lum, người giữ áo lễ.hung ác, độc ác, tính (Dân 16:26; Châm 15:26): xấu xa, không ngay thẳng; xấu, hiểm độc.hung tàn2, tánh (1Tim 3:3; Tít 1:7): người hung bạo, hay gây gổ.huyết (Sáng 37:26; Lêv 17:11): chỉ về “sự sống” hay “sự chết”, mang hồn sống.huyệt, mồ, mộ, mồ mả (Sáng 23:9; Ês 22:16; Mat 27:60): nơi táng xác chết.huỳnh đạo, cung (2Vua 23:6; Gióp 38:32): nơi mặt trời thường dừng lại.hứa nguyện, khấn nguyện (Sáng 28:20-22; Quan 11:30): lời thề ước; lời mà người nam hay nữ buộc phải giữ và làm trọn trong hôn nhân.hương (xuất 30:34-38): 1 loại hương liệu dùng để thờ phượng Chúa.

Page 53: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 49

hương bách, hương nam, bá hương (Thi 92:12; Êxc 31:3-4): 1 thứ cây có tiếng trong Kinh thánh.hương liệu, dược thảo, gia-vị2 (Xuất 30:34; Êxt 2:12; Nhã 4:14): những loại thực vật quen thuộc được sử dụng làm thuốc, gia vị nấu ăn.hường, hoa (Nhã 2:1; Ês 35:1): thứ cây có hoa thường thấy trong trũng Sa-rôn.Hy-mê-nê, Hy-mê, tn (1Tim 1:20; 2Tim 2:17) = thần hôn nhân.Hy-ra, tn (Sg 38:1, 12, 20) = cao thượng.hy vọng, trông cậy2 (Rô 4:18; 1Cô 9:10; 13:13): hy vọng, trông cậy vào lời hứa của Chúa, không tùy thuộc vào hoàn cảnh, tính tình, hoặc tài năng con người.hy vọng, trông đợi trong tương lai2 (Thi 62:5-6; Rô 8:24-25): sự trông đợi của những cá nhân sau khi họ qua đời.

II-ly-ri, nc (Rô 15:9; 2Tim 4:10): 1 tỉnh của La-mã được lập lên từ năm 167 TC.Ích-bô-sết, Ít-bô-sét, tn (2Sử 2:8) = người của sự xấu hổ.Ích-ca-ri-ốt, Ít-ca-ri-ốt2, tn (Mác 3:19; Gi 6:71; 13:2, 26) = người của Kerioth: tên 1 kẻ phản Chúa.Ích-ma-ên, Ít-ma-ên, Gít-ma-ên2, tn (Sáng 16:11, 15-16; 17:25, 26) = ĐCT có nghe.Ích-ma-ên, người (Sáng 17:20; 25:12-18; 37:25; Thi 83:6) = như con cừu rừng.Iếp-san, tn (Quan 12:8, 10): tên người Quan xét thứ 10 của Y-sơ-ra-ên.im lặng, làm thinh2 (Gióp 29:21; Thi 28:1; 35:22; 39:1-2; Êsai 41:1): giống như câm, không nói.Im-ri2, tn (1Sử 9:4; Nêh 3:2) = YHV đã Phán.I-ri2, tn (1Sử 7:7): 1 thành của tôi.Ít-bi-Bê-nốp, tn (2Sa 21:16, 17): 1 người giềnh giàng của dân Phi-li-tin.

Ít-bi-bê-nốp, Ích-bi-bê-nốp, Gít-bi Bơ-nốp2, tn (2Sa 21:16, 17): cư dân của Nob.I-ke, Y-kết, Ích-kết2, tn (2Sa 23:26) = sai lạc.

Kkẻ ám sát2 (Công 21:38): người giết ngầm, giết trộm, không cho người ta biết ai giết.kẻ báo thù huyết, tn (Sáng 9:5,6; Dân 35:31): người hình phạt kẻ giết người; người thi hành luật xử tử:kẻ cầm lái2 (Êxc 27:8; Công 27:11; Gia 3:4): người điều khiển con tàu, ng chỉ huy, lãnh tụ.kẻ cầm quyền2 (Rô 8:38; Êph 1:21; 3:10; 6:12; Côl 1:16): người đứng đầu, nhà cai trị, thẩm phán.kẻ cày ruộng2 (Êsai 61:5; Xac 13:5; Côr 3:9): người làm nông trại.kẻ chống Chúa Cứu Thế, kẻ địch lại Đấng Christ2 (1Gi 2:18; 4:2-3; 2Gi 1:7) = anti-christ: kẻ chối bỏ Chúa Cha và Chúa Con; kẻ chối bỏ Chúa Jêsus Christ lấy xác thịt mà ra đời.kẻ có chồng2 (Êsai 54:1; 62:4; Rô 7:2; 1Côr 7:2): Chúa ví HT với Chúa như Vợ với Chồng: HT đã có Chồng là Chúa Jêsus Christ.kẻ đánh, gài, giăng bẫy để bắt chim2 (Thi 91:3; 124:7; Châm 6:5; giê 5:26): người dùng lưới, bẫy, mồi nhử để bắt chim.kẻ đi rảo2 (Châm 6:11): đi lang thang, lưu lạc.kẻ đồng liêu2 (Phi 4:3): bạn cùng mang ách, bạn đồng công, đồng liêu.kẻ giả hình2 (Mat 7:5; Luc 12:56;13:15): người bị mù quáng về tội lỗi mình, xét đoán không đúng lẽ thật.kẻ giả mạo2 (2Tim 3:13): kẻ lừa đảo, mạo danh.kẻ giết người (Gi 8:44; 1Gi 3:12, 15): người sẽ bị hình phạt.

Page 54: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

50 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

kẻ giữ ngục2 (Mat 18:34; Công 22:24): kẻ tra tấn để tìm sự thật, người thẩm vấn, người giám ngục.kẻ hầu việc (Sg 39:4; Xuất 24:13; Giôs 1:1): chức phận về tôn giáo và việc văn.kẻ mồ côi2 (Xuất 22:22; Phục 16:11,14): người mất cha, mẹ không nơi nương dựa: thân cô, thế cô.kẻ nghèo2 (xuất 23:33; Phục 15:11; 24:19-21): người nghèo thiếu về đồ ăn, của mặc và những sinh hoạt tối thiểu, cần được giúp đỡ.kẻ nghèo khó, mồ côi, góa bụa2 (Gióp 24:3-4): 3 nhóm người thuộc giai cấp hạ lưu trong xã hội này cần được luật pháp bảo vệ.kẻ nghèo trong tâm linh2 (Mat 5:3; Giacơ 2:5; Khải 3:17): là những người biết khiêm hạ, biết trông cậy ĐCT.kẻ thù2 (Nah 1:2; 1Sa 2:10; 1Phi 5:8): người chống đối, Sa-tan là kẻ thù chung của Chúa và người theo Ngài.kẻ trộm2 (Êsai 1:23; Luc 22:52; Gi 10:10): kẻ làm nghề bất chính: lấy lén tài sản, tiền bạc của người ta khi ngủ hay đi vắng hoặc không cảnh giác.kèn (Giê 4:5, 19; Gióp 39:35; Êxc 33:4, 5): nhạc cụ người Y-sơ-ra-ên dùng để kêu gọi hội họp hội chúng, đóng trại, cấp báo việc chiến tranh, dâng con sinh trong ngày lễ.kéo chỉ (Xuất 35:25): công việc của người nữ, để dệt vải.kê, hạt (Êxc 4:9): là 1 thứ ngũ cốc.Kê-ba, nc (Êxc 1:1; 3:15, 23): tên 1 con sông trong đất người Canh-đê.Kê-đa, tn (Sg 25:3; 1Sử 1:29) = mạnh dạn.Kê-đe, nc (Giôs 15:23): 1 thành phía Nam ở đầu cùng chi phái Giu-đa.Kê-đe ở Nép-ta-li, Ke-đét2, nc (Giôs 12:22; 19:37; Quan 4:6): là kinh thành của người Ca-na-an trước đây.Kê-đê-mốt, nc (Phục 2:26): 1 thành ở phía Đông sông Giô-đanh.

Kê-hát, tn (Sáng 46:11) = hội họp.kêu gọi3, sự (Rô 8:28-30; 11:29; 2Phi 1:10): được ĐCT kêu gọi và “chọn lựa” là 1 ơn phước lớn lao không gì sánh bằng.Kê-hê-la-tha, Cơ-hê-la-tha, nc (Dân 33:22, 23): 1 nơi mà dân Do-thái đóng trại trong đồng vắng.Kê-hi-la, Cơ-i-la, Kê-i-la, nc (Giôs 15:44; 1Sử 4:19): 1 thành ở miền đồng bằng xứ Giu-đê.Kê-hi-la, người Gạc-mít (1Sử 4:19): 1 người dòng dõi Ca-lép.Kê-la-gia (Êxr 10:23) = YHV làm mất danh dự: tên 1 Thầy Tế lễ có vợ ngoại bang. Kê-lanh, tn (Êxr 10:30): con cháu của Pha-hát-Mô-áp.Kê-lép2, tn (1Sử 27:16): cha của Siếc-ri, 1 trong các quan tướng của Đa-vít.Kê-li-ta, tn (Nêh 8:7; 10:10): 1 ng giúp E-xơ-ra giải nghĩa luật pháp cho dân sự.Kê-lu-bai, Chế-lu-bai, Cơ-lu-bai2 (1Sử 2:9): tên 1 con trai của Hếp-rôn.Kê-lu-hu, tn (Êxr 10:35): con cháu Ba-ni, ng mà E-xơ-ra bắt bỏ vợ ngoại bang.Kê-lúp, Kê-lép, Cơ-lúp, tn (1Sử 4:11): anh em của Su-ba và là cha của Mê-thia.Kê-móc, Kê-mốt, Kê-nốt, Cơ-mốt, tn (Dân 21:29): 1 tà thần của dân Mô-áp.Kê-mu-ên, tn (Sáng 22:21): con của Na-cô bởi Minh-ca.Kê-na, tn (Sáng 36:11, 15): 1 Tộc trưởng Ê-đôm trong vòng con cháu Ê-sau.Kê-na-na, tn (1Sử 7:10): con của Binh-han, cháu Giê-đi-ên, Tộc trưởng chi phái Bên-gia-min.Kê-na-ni, tn (Nêh 9:4): 1 người thuộc dòng Lê-vi.Kê-nan, tn (Sáng 5:9-14): con của Ê-nót.

Page 55: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 51

Kê-na-nia, tn (1Sử 15:22; 26:29) = YHV đứng vững.Kê-nát, nc (Dân 32:42): 1 thành ở Đông-Bắc sông Giô-đanh.Kê-nê-sít, Kê-ni-xít, Cơ-nát, tn (Sáng 15:19) : 1 họ xưa ở xứ Ca-na-an.Kê-nít, Kên, Kê-ni, tn (Dân 10:29; Quan 1:16; 4:11): 1 họ ở phía Tây biển Chết, là 1 chi phái Ma-đi-an.Kê-pha-A-mô-nai, nc (Giôs 18:24): 1 làng trong địa phận của chi phái Bên-gia-min.Kê-pha-a-mô-rai, Kê-pha-a-mô-nai, Cơ-ha Ha Am-mô-ni2, nc (Giôs 18:24): 1 làng của người Am-môn.Kê-phi-ra, nc (Giôs 9:17): tên 1 làng.Kê-ran, Chê-ran, Cơ-ran2, tn (Sáng 36:26; 1Sử 1:4): 1 trong 4 con trai của Đi-sôn người Hô-rít.Kê-ren-Ha-búc, tn (Gióp 42:14) = hợp phấn điệp.Kê-rê-thít, Kê-rê, Cơ-rê-thi, tn (1Sa 30:14; Êxc 25:16): cll cù lao Cơ-rết.Kê-rê-thít và Phê-lê-thít, tn (1Sa 30:14; Êxc 25:16; Soph 2:5, 6): 1 dân hay chi phái ở xứ Phi-li-tin.Kê-ri-giốt, Kê-ri-ốt, nc (Giôs 15:25): 1 thành của Giu-đa.Kê-rít, nc (1Vua 17:3, 5): 1 khe mà Ê-li ẩn núp trong buổi đầu của 3 năm hạn hán.Kê-rốt, tn (Exr 2:44; Nêh 7:47): 1 người phục dịch trong Đền thờ.Kê-rúp-a-đan, tn (Exr 2:59; Nêh 7:61): 1 người ở Ba-by-lôn, không rõ tông tộc nào, cùng Xô-rô-ba-bên trở về.Kê-rúp, Cơ-rúp2, tn (Exr 2:59; Nêh 7:61): 1 người Y-sơ-ra-ên không thể nói gia tộc và phổ hệ mình, đã theo Xô-rô-ba-bên trở về.Kê-sa-lôn, nc (Giôs 15:10): 1 thành trên ranh giới thuộc Giu-đa.Kê-sết, tn (Sáng 22:22): con của Na-cô bởi Minh-ca.Kê-sinh, nc (Giôs 15:30): 1 thành phía cực Nam của Pha-lê-tin.

Kê-su-lốt, Cơ-xu-lốt, nc (Giôs 19:18): 1 thành trong giới hạn của chi phái Y-sa-ca.Kê-tu-ra, Cơ-tu-ra2, tn (Sáng 25:1-4; 1Sử 1:32-33) = người tỏa mùi hương.Kê-xia, tn (Gióp 42:14): con gái Gióp.Kê-xíp2, nc (Sáng 38:5) = lường gạt.kế tự, hưởng cơ nghiệp (Mat 21:38; Luc 12:13; Công 7:5): đất đai của cha ông để lại; nhất là đất mà dân Y-sơ-ra-ên sẽ được bởi YHV ban cho.kết án, định tội3 (Phục 25:1; Gi 3:19; 5:24): lên án, bị định cho sự hình phạt.Kết-ma, tn (Sáng 25:15; 1Sử 1:34): con út của Ích-ma-ên.Kết-rô-lao-me, tn (Sáng 14:17): 1 Vua của Ê-lam.kết trái, có nhiều kết quả (Mat 21:18-20; Luc 20:9-16; Gi 15:16): cây phải kết quả cho người trồng; người thuê vườn phải đóng huê lợi cho chủ vườn > ví Chúa đòi hỏi người theo Ngài phải sanh nhiều bông trái cho Ngài.Ki-đôn, nc (1Sử 13:9) = cây lao.Ki-lê-áp, tn (2Sa 3:3): con thứ 2 của Đa-vít bởi A-bi-ga-in sanh tại Hếp-rôn.Ki-li-ôn*, Kin-giôn2, tn (Rut 1:2, 5; 4:9) = gầy, tiêu hao, tiêu hủy; thất bại: con trai của Ê-li-mê-léc và Na-ô-mi.Kim-ham2, tn (2Sa 19:37-40) = ghim chặt, trông mong.Kin-mát2, nc (Êxc 27:23): 1 vùng đất được đề cập chung với Sê-ba và a-su-rơ.Ki-na, nc (Giôs 15:22): 1 thành ở Nam Giu-đa.Ki-nê-rết, nc (Giôs 11:2; 19:35; 1Vua 15:20) = đàn cầm.Ki-ri-ta-im, nc (Sáng 14:5): 1 thành cổ của dân Ê-mim.Ki-ri-át, nc (Giôs 18:28): 1 thành của dân Bên-gia-min.Ki-ri-át-A-ra-ba, nc (Sáng 23:2; Giôs 14:15) = tên cũ của Hếp-rôn.

Page 56: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

52 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Ki-ri-át-Giê-a-rim, nc (Giôs 9 :17 ; 15 :9, 10): 1 thành rừng cây.Ki-rơ, nc (Am 9:7):t ừ nơi này người A-ram đến xứ Sy-ri.Ki-si, tn (1Sử 6:14): cha của Ê-tham người Mê-ra-ri.Ki-si-ôn, nc (Giôs 19:20): 1 thành của chi phái Y-sa-ca.Ki-sôn, nc (Quan 4:37) =cong queo.Kích, tn (1Sa 10:21): cha của Vua Sau-lơkiến (Châm 6:6-8; 30:25): loài vật siêng năng mà loài người phải học tập.kiện cáo, kẻ (Xt 18:25-26; Mat 5:25; 18: 15-17; Khải 12:10): ma quỉ hay kiện cáokiêng ăn (Giôna 3:5; Phục 9:9; 1Vua 19: 8): từ bỏ thói quen sung sướng xác thịt.Kiệt-ha-rê-sết, nc (2Vua 3 :25; Giê 48:31) = Pháo đài, đồn lũy, tường.kiệt Mô-áp, nc (Ês 15:1): 1 đồn lũy lớn của dân Mô-áp.kiêu ngạo, tánh (Êxc 28:17; Lêv 26:19): không nhờ cậy Chúa.kim cương, đá (Giê 17:1): là thể chất kết tinh cứng rắn hơn hết.Kim-ham, tn (2Sa 19:37-40): con trai của Bát-xi-lai.kim khí (Sáng 2:11, 12; 4:22): dùng quặng luyện chế đồ dùng trang sức hay vũ khí.Kin-mát, nc (Êxc 27:23): 1 nơi buôn bán với Ty-rơ.kinh giới, ngưu tất (1Vua 4:33): 1 loại cây nhỏ, mọc trên vách tường.Kinh thánh (Mat 26:54; Mác 12:10; Gi 19:24; 2Tim 3:16): Bộ sách cả Cựu ước và Tân ước chép sự mặc khải của ĐCT.Kinh thánh, các bản cổ còn lại:Kinh thánh, các bản Cựu ước và Tân ước cổ:Kinh thánh, các bản dịch ra tiếng hiện thời:Kinh thánh, công-nhận:Kinh thánh, sự soi dẫn:

Kíp-rốt Ha-tha-va, nc (Dân 22:34; 33:16; Phục 9:22) = mồ của sự tham muốn.Kíp-sa-lim (Giôs 21:22) = (?)Kít-lơ, Kít-lêu2 (Nêh 1:1; Xac 7:1): tên của tháng 3 theo niên lịch dân sự hay tháng 9 theo lịch tôn giáo.Kít-lôn, Kít-lon2, tn (Dân 34:21) = hy vọng.Kít-cốt-tha-bô, Kít-lốt-tha-bo2, nc (Giôs 19:12) = các sườn núi Tha-bô.Kít-lít2, nc (Giôs 15:40): 1 thị trấn trong đồng bằng Giu-đa.Kít-lít, nc (Giôs 15:40): 1 hang ở đồng bằng xứ Giu-đa.Kít-lôn, tn (Dân 34:21): cha của 1 quan trưởng chi phái Bên-gia-min.Kít-lốt Tha-bô, nc (Giôs 19:12): 1 thành của núi Tha-bô.Kít-lơ (Nêh 1:1; Xac 7:1) = tháng.Kít-rôn, nc (Quan 1:30): 1 thành trong địa phận người Sa-bu-lôn.Kít-tim, tn (Sáng 10:4): dòng dõi của Gia-van.kỳ đà (Lê 11:30) = sư tử bò trên đất.kỳ nhông, con (Lê 11:30): 1 loài vật không sạch.

KHkhoe khoang3 (Giê 9:23; Thi 52:1; Gala 6:14): KT dạy loài người đừng khoe khoang, nhưng hãy qui sự vinh hiển cho ĐCT là Đấng thành toàn mọi sự.khoen đeo mũi (Ês 3:21): 1 thứ nữ trang làm như cái nhẫn đeo trên lỗ mũi.khô hạn (Gióp 24:19; Giê 50:38): đó là sự thường xảy ra trong đất Giu-đa.khôn ngoan, sự (Xuất 28:3; 35:25): lối dùng mọi sự biết cách phải lẽ.không hay hư nát2 (1Côr 9:25; 15:42-54; 1Phi 1:23): không dễ hư nát, chịu đựng lâu dài.

Page 57: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 53

không hiểu biết2 (Lêv 4:1-5:19; Dân 15:22-29): về luật pháp được xem là 1 đặc điểm khiến hành vi phạm tội được giảm nhẹ.không khí2 (Công 22:23; 1Tês 4:17; 1Côr 9:26): hỗn hợp khí bao quanh trái đất; khoảng không bao quanh trái đất.khởi thủy, khởi nguyên, ban đầu3 (Sáng 1:1; Gi 1:1; Hêb 1:10): xuất phát điểm đầu tiên, trước hết nào đó mà trí suy nghĩ, tưởng tượng loài người không thấu đáo được.không sạch, người (Lêv 22:24-26): người bị ô uế do bệnh tật hay xác chết, không được đến gần Hội mạc (Đền tạm).không sạch, vật (Lêv 11:1-47; Phục 14:1-21): những vật bị chết do thắt cổ, chết dịch, bị thú dữ xé, chim mồi giết...

Lla, con (Lêv 19:19; 2Sa 18:9; 1Vua 10:25): con vật lai giữa lừa và ngựa, người xứ Pha-lê-tin hay dùng để cưỡi.La-ban, tn (Sáng 28:5; 29:5) = trắng, màu trắng.La-cha-roi, La-chai-roi, La-khai Rô-I, nc (Sáng 16:14; 22:14) = Giếng của Đấng Hằng Sống đoái xem.lác, sậy, cây (Xuất 2:3, 5; Gióp 8:11): 1 thứ cỏ xanh, như cói hoặc sậy, mọc trong đầm lầy.lá, cây (Sáng 3:7; 8:11; Mat 21:19; Mác 11:13): 1 bộ phận của cây, dùng để quang hợp.Lác-mát, Lách ma, La-mam2, nc (Giôs 15:40): đồ ăn, bánh mì.Lác-mi, tn (1Sử 20:5): anh của Gô-li-át, người Gát, bị Ên-ha-nan, con của Giai-rơ giết chết.Lạc-cum, nc (Giô 19:33): 1 chỗ trên biên giới của Nép-ta-li.Lạc-cung, Lạc-cum, Lắc-cum2, nc (Giôs 19:33) = sự phát triển.

lạc đà, con (Giê 2:23): 1 loài vật to, cao, bên dạ dày có túi nước nên đi xa trong sa mạc được.Lách-ma, nc (Giôs 15:40): 1 làng trong địa phận chi phái Giu-đa.làm chứng (Sáng 31:44; Phục 31:26; Giôs 24:27): giải tỏ ý kết lập giao ước để làm bằng cớ.lá cây (Sáng 3:7; 8:11; Mat 21:19): 1 bộ phận của cây dùng để quang hợp.La-ê-đa, tn (1Sử 4:21) = trật tự.La-ê-đan, tn (1Sử 7:26; 23:7-9) = trật tự tốt.La-ên, tn (Dân 3:24) = thuộc về ĐCT: tên 1 người Ghẹt-sôn.La-ê-đan, La-đan2, tn (1Sử 7:26; 23:7-9; 26:21) = cổ họng; cằm đôi.La-ít, La-gít, Lai-sa2, tn (1Sa 19:11-12; 25:44) = mạnh mẽ; người gan dạ.La-hát, tn (1Sử 4:2) = chậm chạp, kẻ lười chảy thây: tên con của Gia-hát, 1 ng Giu-đa.La-ít, tn (1Sa 25:44; Quan 18:7, 14; Êsai 10:30) = con sư tử.La-ki, nc (Giôs 15:33, 39) = khó chiếm lấy.La-kum2, nc (Giôs 19:33) = sự phát triển.Lác-mi2, tn (1Sử 20:5) = bánh của tôi.La-sê, nc (Công 27:8): 1 cảng của đảo Cơ-rết.La-xa-rơ, tn (Luc 16:19-31; Gi 11:4) = Chúa đã giúp.Lao-đi-xê, nc (Côl 1:7; 4:12, 13): 1 thành lớn, giàu ở cõi A-si.lao động2 (Sáng 2:15; 3:19; Truyền 5:12): con người luôn phải làm việc.lão ưng, chim ưng (Gióp 28:7): 1 giống chim ăn mồi (thịt tươi) rất có tiếng.Láp-bi-đốt, Láp-pi-đốt, tn (Quan 4:4) = ngọn đuốc: tên chồng của nữ Tiên tri Đê-bô-ra.

Page 58: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

54 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

lau, cây: 1 thứ cỏ thân cao, lá như lá mía, có bông trắng.lập sổ dân (Dân 1:18; Luc 2:2): điều tra dân số để nắm số dân cụ thể.La-tinh2, chữ (Gi 19:20): 1 ngôn ngữ Ấn-Âu, nó được nói đầu tiên ở Rô-ma.Lẽ thật (Gi 14:6; 17:17; 1Gi 5:7) = bền vững; chắc chắn: Chân lý không thay đổi; đạo phải; đường phải.Lê-a, tn (Sáng 29:16-25; 30:1-21): con gái đầu của La-ban, vợ đầu của Gia-cốp.Lê-áp-ra, Bết Lê-áp-ra2, nc (Mic 1:10) = nhà bụi.Lê-ba-na, tn (Nêh 7:48; Exr 2:45) = trắng > chỉ ‘mặt trăng’ trong văn thơ.Lê-ba-ốt, nc (Giôs 15:32) = sư tử cái.Lê-bô-na, nc (Quan 21:19): 1 thành ở phía Bắc Bê-tên.Lê-ca, tn (1Sử 4 21): 1 người được ghi vào gia-phổ chi phái Giu-đa.Lê-chi, nc (Quan 15:9) = má; xương quai hàm.Lê-ha-bim, tn (Sáng 10:13; 1Sử 1:11): con thứ 3 của Mích-ra-im:Lê-méc, La-méc, tn (Sáng 4:18-24) = 1 trai trẻ khỏe mạnh: tên ng cháu 5 đời của Ca-in.Lê-mu-ên, tn (Châm 31:1-9): tên 1 vị Vua.lên án, kết án, định tội (Gi 3:18): những kẻ không tin Chúa Jêsus Christ đã bị kết án.Lê-sa, nc (Sáng 10:19): 1 nơi ở miền Đông Nam xứ Pha-lê-tin.Lê-sem, nc (Giôs 19:47): 1 khu vực sống của chi phái Đan.Lê-tu-chim, tn (Sáng 25:3): con thứ 2 của Đê-đan, cháu Giốc-tan.Lê-vi, tn (Sáng 29:34): dính díu.Lê-vi, người (1Vua 8:4; Exr 2:7; Gi 1:19) = những người bởi Lê-vi sanh ra.Lê-vi-a-than, vật (Gióp 3:8; 40:20; Thi 74:14): chỉ về con “cá sấu”.

Lê-vi Ký, Sách Lê-vi (Lê 1:1; 4:1; 5:1) = Sách về Thầy Tế lễ; luật về sự tế lễ; luật về các của lễ.lễ (Xuất 12:16; Lê 23:21, 24, 25, 35): các kỳ lễ dân Do-thái phải giữ trong Cựu ước.lễ báp-tem (Xuất 29:4; 30:20; Lêv 16:26; 17:15; Công 2:38): lễ tinh sạch bằng nước.lễ cất bì (Phục 10:16; Giê 4:4): cắt bỏ bì phía trước dương vật.lễ chuộc tội, ngày (Lê 16; 23:26-32): lễ trọng thể mà cả dân Y-sơ-ra-ên phải kiêng ăn.lễ cưới (Sáng 24:22, 53; 34:12): lễ này giữ 1 phần quan hệ trong đời sống hôn nhân.lễ khánh thành Đền thờ (Gi 10:22; Exr 6:15-16): 1 lễ làm sạch Đền thờ, lập lại bàn thờ.Lễ Lều tạm (Xuất 23:16; Lêv 23:34-36; Dân 29:12-38): cũng gọi là lễ Mùa gặt.Lễ Ngũ tuần (Xuất 23:16; 34:22; Lêv 23:15-22; Dân 28:26-31; Phục 16:9-12; Công 2:1; 20:16): Lễ 50 Ngày, kể sau Lễ dâng Bó lúa đầu mùa.Lễ Phu-rim (Êxt 9:1-32): kỷ niệm ngày Chúa bảo tồn dân Do-thái.Lễ Thổi kèn (Dân 29:1; Lêv 23:24): là 1 trong 7 ngày có sự nhóm hiệp thánh.lễ vật (1Sa 10:27; 16:20; Quan 3:15): làm quà để tỏ ý yêu kính.Lễ Vượt qua (Xuất 12:1-51; 13:3-10; Lêv 23:4-14; Dân 9:1-14; Phục 16:1-6): lễ lớn nhất trong 3 kỳ lễ trọng hàng năm của người Y-sơ-ra-ên.lên trời, được đem (2Vua 2:1, 11; Công 1:9-11; 1Tes 4:13-18): Chúa đã được đem lên trời và những người theo Ngài cũng sẽ được phần vinh hiển ấy.lên trời, thăng thiên (Luc 9:31, 51; Gi 6:62; 7:33; 12:32): Chúa lên trời là 1 sự thật lớn trong cả Tân ước.

Page 59: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 55

lều (Sáng 33:17; 2Sa 11:11; 1Vua 20:12): 1 chỗ ở không đẹp, thường để trú ngụ lâu hơn trại:Li-ban, nc Phục 1:7; 11:24; Giôs 1:4) = trắng cực điểm.Li-by, nc (Công 2:10): thường dùng để chỉ chung về cả lục địa Châu-phi, trừ xứ Ai-cập.Li-cao-ni, nc (Công 14:11): 1 tỉnh ở tiểu A-si.Li-khi, tn (1Sử 7:19): 1 người Ma-na-se thuộc gia đình Sê-mi-đa.Li-nút, tn (2Tim 4:21): 1 tín hữu người La-mã.lịch sử (Mác 10:2-9; Rô 15:4; 1Cô 10:11): những biến động chép ở đó để làm nền tảng cho phần đạo lý của Kinh thánh.liễu, cây (Gióp 40:22; Ês 44:4; Êxc 17:5): 1 loại cây trồng nhiều ở xứ Pha-lê-tin.linh* = thần רוח = H7307 ruach (Sáng 1:2) ו+gió (Sáng 3:8) = hơi thở (Job 15:30; 2Sa 22:16); Thánh Linh: quyền năng ĐCT (Truyền 3:21; Luc 23:46; Công 7:59).linh dương (Phục 14:5) = nhảy: 1 loại dêlinh hồn (Sáng 1:26; 2:7; Truyền 12:7; Giac 2:26) = khí: tánh mạng, mạng sống.lính bộ (2Vua 13:7; 1Sử 18:4): lính đi bộ để đánh trận, khác với lính cưỡi ngựa.lính cầm giáo (Công 23:23): lính cầm khí giới nhẹ.Líp-na, nc (Dân 33:20; Giôs 10:29) = trắng.Líp-nát, khe (Giôs 19:26): 1 khe nước ở góc Tây-nam địa phận A-se.Líp-ni, tn (Xuất 6:17; Dân 3:18, 21; 1Sử 6:29) = trắng, tinh sạch.Líp-trơ, nc (Công 16:1) = cởi trói.lo lắng, sự (Mat 6:25-34; Luc 12:22-30): trái ngược với đức tin; kẻ thù của đức tin.lò gạch (2Sa 12:31; Nah 3:14): lò dùng để nung gạch.lò lửa (Sg 19:28; Xt 9:8, 10; 19:18): lò dùng vào nhiều việc, như nung vôi, gạch,

luyện kim, hình phạt > sự khó khăn để thử rèn.lò nướng bánh (Ôs 7:4): để nguyên 1 chỗ hoặc di chuyển > sự báo thù của Chúa.loa yểm hương (Xuất 30:34): 1 chất dùng làm hương xông nơi bàn thờ Chúa.lọc sạch (Ês 25:6; Giê 48:11; Sôph 1:12): lắng cặn rượu, làm sạch.lòng (Luc 6:38; Ês 40:11): chỉ về sự thân mật, giao thông rất thiết.lòng bàn tay (Êxc 40:43): người xưa dùng bàn tay để đo chiều dài.lòng người (Giê 17:9; 2Phi 1:20-21): cơ quan duy nhất của trí người.Lót, tn (Sáng 11:27-31): con trai Cha-ran, cháu Áp-ra-ham.Lô-am-mi, tn (Ôs 1:9) = chẳng phải là dân Ta nữa.Lô-đê-ba, nc (2Sa 9:4, 5; 17:27): 1 nơi trong địa phận Ga-la-át.Lô-đơ, nc (1Sử 8:12; Nêh 11:35; Êxc 2:33) = tranh giành.Lô-ít, tn (2Tim 1:5; Công 14:6, 70) = tốt hơn.Lô-ru-ha-ma, tn (Ôs 1:6) = không được thương xót.Lô-than, tn (Sg 36:20, 22, 29; 1Sử 1:38, 39): con cả của Sê-i-rơ, người Hô-rít.lông chiên (Lêv 13:17-59; châm 31:13): dùng làm áo khoác ngoài chống lạnh.lồng (Giê 5:27): bẫy để nhử những chim khác đến rồi bắt.lời chứng (Hêb 10:1-38; 11:1): đứng trước sự nguy hiểm mà làm chứng về chân lý Chúa, ấy là ý rất cao thượng của sự làm chứng.lớn, tôn trọng (Luc 1:32; Mác 10:43): được kể là lớn, được tôn trọng bởi “đức” chứ không phải bởi danh.Lu-ca, tn (Côl 4:14; 2Tim 4:11; Phil 1:24): người chép sách Tin lành thứ 3 và sách Công vụ.

Page 60: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

56 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Lu-ca, sách Tin lành (Luc 1:3-4; Công 1:1): HT chung đều công nhận sách Tin lành thứ 3 là của “thầy thuốc yêu dấu” Lu-ca, là bạn và người đồng lao với Phao-lô.Lu-đim, tn (Ês 66:19; Êxc 27:10; 38:5): 1 dân tộc hay 1 chi họ Mích-ra-im.Lu-hít, nc (Ês 15:5): 1 nơi của Mô-áp.Lu-si-út, tn (Rô 16:21; Công 13:1): 1 người bà con của Phao-lô.Lu-xơ, nc (Sáng 28:19; 48:3; Giôs 16:2; 18:3): tên đất Bê-tên xưa.lúa mạch (Sáng 30:14; Phục 8:8): ở xứ Pha-lê-tin chỉ có lúa mạch, ít khi có loại lương thực khác.lúa mì (Sáng 30:14): loại lúa rất có giá trị, đã được trồng từ thời thái cổ.lụa, vải (Êxc 16:10): loại vải được dệt bằng loại tơ do con tằm nhả ra, rất mịn và mềm.luân lý (Rô 1:16; Côl 1:18; Philip 3:21): lo về đời sống và nhân cách con người.luật pháp (Lêv 6:9, 14; Rô 3:27): nguyên lý hành động bên trong con người khi tin Chúa.Luật Môi-se (Luc 23:44; Gi 1:17): chữ viết trên bảng đá và các sách.lùng, cỏ (Mat 13:25, 30, 38): thứ cỏ này giống lúa mì khi còn nhỏ, mọc rất nhiều trong ruộng lúa mì.Lút, tn (Sáng 10:22; 1Sử 1:17): 1 người trong dòng dõi Sem.lư hội, trầm hương, gỗ (Dân 24:6; Thi 45:8; Châm 7:17): 1 thứ gỗ thơm.lư hương (Dân 16:6, 7, 30): dùng đựng hương khi đang cháy để tế lễ Chúa trong Đền-thờ.lừa, con (Sáng 12:16; Phục 22:10): loài vật hay dùng trong xứ Pha-lê-tin.lửa (Xuất 3:2;14:19) > hình bóng về “sự hiện diện của Chúa”.lựa chọn (Công 9:11; 11:5, 7, 28; 1Tês 1:4; 2Phi 1:10): Đạo rất cốt yếu trong KT

là Chúa lựa chọn người để làm trọn ý chỉ Ngài.lưới (Ês 3:18; 42:22): dùng để bao tóc, đánh bắt cá, bẫy chim.lười biếng, biếng nhác (Mat 25:26; 21:28): Chúa dạy phải siêng năng mà đừng biếng nhác.lưỡi câu (Am 4:2; Gióp 40:20; ês 19:8): làm bằng thép, uốn cong thành móc, có 1 đầu nhọn, sắc.lưỡi hái (Phục 16:9; 23:25): loại lưỡi răng cưa, loại nhẵn có tra cán bằng gỗ hoặc xương.lương tâm (Rô 2:15): là chứng cớ phán xét trong lòng về việc tốt hay xấu.lường (Gi 2:6): dụng cụ đong đồ lỏng.lựu, trái (Dân 20:5): 1 thứ cây có trái rất thông thường của người Ai-cập.Ly-đa, nc (1S,ử 8:12; Exr 2:33; Nêh 7:37): 1 thành của Bên-gia-min lập bởi Sê-mết.Ly-đi, tn (Công 16:14, 15, 40): người đàn bà làm nghề bán vải sắc tía.Ly-si, nc (Công 21:1; 27:5-38): 1 Quận nhỏ ở phía Nam tiểu Á.Ly-sia, tn (Công 21:27-36; 23:12-33): 1 quản cơ La-mã coi giữ đạo binh ở tại thành Antonia.lỵ, bệnh (Công 28:8): 1 bệnh mà Tù trưởng ở cù lao Man-tơ mắc phải.

MMa-a-ca, tn (Sáng 22:24): con gái của Na-cô, sanh bởi Rê-u-ma.Ma-a-ca, nc (Phục 3:11; Giôs 12:5): 1 nước nhỏ thuộc xứ Sy-ri.Ma-a-đia, Ma-át-gia, tn (Nêh 12:5, 17) = có YHV làm đồ trang sức; sự vinh quang của YHV2.Ma-ai2, tn (Nêh 12:36): 1 Thầy Tế lễ được chọn chơi nhạc trong lễ cung hiến tường thành Giê-ru-sa-lem.Ma-a-rát, nc (Giôs 15:59): 1 thành ở miền núi Giu-đa.

Page 61: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 57

Ma-a-xê-gia, Ma-a-xê-gia-hu, tn (1Sử 15:18, 20; 2Sử 23:1) = công việc của YHV.Ma-a-xia, tn (1Sử 24:18): ban thứ 24 trong dòng A-rôn.Ma-ách, tn (1S,ử 2:27): 1 con cháu của Giu-đa.Ma-ai, tn (Nêh 12:36): 1 kẻ ca hát dự phần trong lễ khánh thành vách tường.Ma-át, tn (Luc 3:26): 1 vị tổ phụ theo phần xác của Chúa Jêsus.Ma-ca-thít, tn (2Sa 23:34; Giê 40:8): người Ma-ca-thít là dân sự trong nước Ma-a-ca.Mác-ba-nai, Mác-ban-nai, tn (1Sử 12:13): 1 người Gát, diện mạo như Sư tử, kẻ mạnh dạn có tài chiến trận, đã giúp đỡ Đa-vít.Mạc-lôn*, tn (Rut 1:2, 5; 4:9) = thiếu hụt, bần cùng, cơ hàn, nghèo đói: con trai của Ê-li-mê-léc và Na-ô-mi.Ma-đai, tn (Sáng 10:2): con thứ 3 của Gia-phết, tổ phụ của con cháu Mê-đi.Ma-đi-an, tn (Sáng 25:2, 4): con của áp-ra-ham sanh bởi Kê-tu-la.Ma-đôn, nc (Giôs 11:1; 12:19): 1 thành trong xứ Ca-na-an.Ma-ê-đai, tn (Exr 10:34): con cháu Ba-ni.Ma-ê-sai, tn (1Sử 9:12): con trai A-đi-ên.Ma-ga-đan, Ma-đơ-len, Ma-ga-lan, nc (Mat 15:39): nơi Chúa Jêsus đến sau khi hóa bánh cho 4.000 người ăn.Ma-gô-mít-sa-bíp, tn (Giê 20:3) = sự sợ hãi khắp nơi.Ma-gốc, Ma-gót, Gót, tn (Sáng 10:2): con của Gia-phết.Ma-ha-la-le, tn (Sáng 5:12; 1Sử 1:2) = sự khen ngợi của Chúa.Ma-ha-lát, tn (Sáng 28:9; 36:3; 2Sử 11:18) = đau ốm, sự đau yếu.Ma-ha-na-im, nc (Sáng 32:2; Giôs 13:26, 29) = 2 trại quân.

Ma-ha-rai, tn (2Sa 23:28; 1Sử 11:30; 27:13): 1 trong những người mạnh dạn của Vua Đa-vít.Ma-ha-sa-la-hát-bát, tn (Ês 8:1-3, 6-9) = sự cướp mau lên.Ma-ha-vim, tn (1Sử 11:46) = người thôn quê.Ma-ha-xi-ốt, tn (1Sử 25:4, 30): 1 người con của Hê-man.Ma-hát, tn (1Sử 6:35): con trai của A-ma-sai.Ma-hôn, tn (1Vua 4:31) = sự nhảy múa.Ma-kát, nc (1Vua 4:9) = kết thúc, giới hạnMa-kê-đa, nc (Giôs 10:10-30): 1 thành trong xứ Ca-na-an mà Giô-suê chiếm lấy.Ma-ki, tn (Dân 13:15): cha của Gu-ên, chi phái Gát.Ma-ki, họ (Giôs 17:1; 1Sử 7:14): con đầu của Ma-na-se.Ma-la-chi, tn (Mal 2:7; 3:1) = Sứ giả Ta.Ma-lê-lê-ên, Ma-ha-la-ên, tn (Sáng 5:12; Luc 3:37): con của Kê-nan.Ma-lô-thi, tn (1Sử 25:4): con của Hê-man, con cháu Kê-hát.Ma-lúc, tn (1Sử 6:44): con cháu Mê-ra-ri.Ma-môn (Mat 6:24; Luc 16:9, 11, 13) = coi danh vọng, tiền bạc vật chất là chúa.Ma-na (Xt 16:1, 14; Giôs 5:12) = cái chi?Ma-na-hát, nc (1Sử 8:6) = sự yên nghỉ.Ma-na-hem, Ma-na-ên, Ma-na-en, tn (Công 13:1) = người an ủi; Đấng Yên ủi2.Ma-na-se, Mơ-na-se, Ma-na-xe, tn (Sáng 41:51) = làm cho quên.Ma-na-sôn, tn (Công 21:16): 1 người sanh trưởng tại Chíp-rơ, song ngụ tại thành Giê-ru-sa-lem.Ma-nô-a, tn (Quan 13:2): 1 người Xô-rê-a, thuộc chi phái Đan.

Page 62: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

58 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Ma-óc, tn (1Sa 27:2): cha của Kích, Vua Gát.Ma-ôn, nc (Giôs 15:55): 1 thành của Giu-đa.Ma-ôn, dân (Quan 10:12): dân này đã hà hiếp dân Y-sơ-ra-ên khi họ phạm tội.ma quỉ (1Phi 5:8; Khải 9:11) = kẻ đối địch: kẻ phao vu, nói xấu, vu khống, cáo gian.Ma-ra, tn (Rut 1:20) = cay đắng.Ma-rai, Ma-ha-rai2, tn (2Sa 23:28; 1Sử 11:30) = nhanh nhẹn, vội vàng.Ma-ra-na-tha (1Cô 16:22) = Chúa đến; Xin Chúa hãy đến!Ma-rê-a-la, Ma-rê-anh, Mác-a-la, nc (Giôs 19:11) = rung động, động đất2: tên 1 nơi trên địa giới Sa-bu-lôn.Ma-rê-ca, nc (Sáng 36:31, 36) = vườn nho2: 1 kinh đô của Vua Sam-la.Ma-rê-sa, nc (Giôs 15:44): 1 thành Giu-đa trong địa phận miền đồng bằng.Ma-ri, tn (Xuất 15:20; 1Sử 4:17) = người được YHV tôn lên.Ma-rốt, nc (Mic 1:12): 1 thành phía Tây miền đồng bằng xứ Giu-đa.Ma-sa, tn (Sáng 25:14; 1Sử 1:30) = dòng dõi Áp-ra-ham bởi Ích-ma-ên.Ma-sa và Mê-ri-ba, nc (Xuất 17:7; Phục 33:8) = ướm thử và cãi lộn.Ma-tha-na, nc (Dân 21:18, 19): 1 nơi dân Y-sơ-ên ghé lại lúc sắp kết thúc cuộc lưu lạc trong đồng vắng.Ma-tha-nia, tn (2Vua 24:17; 1Sử 9:15) = ân tứ YHV, ơn từ YHV.Ma-than, tn (2Vua 11:18; 2Sử 23:17): tên 1 Thầy Tế lễ của Ba-anh bị Giê-hô-gia-đa giết trước bàn thờ Ba-anh.Ma-thê, tn (Luc 10:38; Gi 11:1; 12:2) = người phụ nữ: bà chủ.Ma-thi-ơ, tn (Mat 10:3; Mác 3:18; Luc 6:15) = ân tứ của YHV.Ma-thi-ơ, Sách TL: sách được chép bởi Sứ-đồ Ma-thi-ơ; ấy hiệp với toàn bộ các giáo phụ HT xưa.

Ma-thia, tn (Công 1:21-26): tên 1 môn đồ được cử vào chức Sứ đồ thay cho Giu-đa Ích-ca-ri-ốt.Ma-xê-đoan, Mác-xê-đô-ni-a, nc (Công 16:9): 1 xứ phía Bắc Hy-lạp.mã não, ngọc (Khải 21:20) = là 1 thứ hồng ngọc thường dụng.Mác, tn (Công 12:12, 25): cũng gọi là Giăng, người chép sách tin lành Mác.Mác, Sách TL: sách thứ 2 và là ngắn nhất trong 4 sách Tin lành.Mác-ba-nai, tn (1Sử 12:13): 1 người có diện mạo như sư tử, thuộc chi phái Gát.Mác-bê-na, tn (1Sử 2:49): con trai của Sê-va.Mác-bi, Mạc-bích, Mác-bi-ách, nc (Exr 2:30): 1 thành thuộc Bên-gia-min.Mác-đi-Ên, tn (Sáng 36:43; 1Sử 1:54) = sự tôn trọng của Chúa.Mác-hê-lốt, nc (Dân 33:25, 26): 1 nơi dân Y-sơ-ra-ên cắm trại trong đồng vắng.Mác-la, tn (1Sử 7:18): con gái của Ha-mô-lê-kết, 1 người dòng dõi Ma-na-se.Mác-nát-bai, (Exr 10:40): 1 trong các con của Ba-ni, bỏ vợ người ngoại.Mạc-đô-chê, tn (Êxt 10:2) = người bé nhỏ.Mạc-lôn*, tn (Rut 1:2, 5; 4:9) = bệnh tật, đau yếu.Mách, tn (Sáng 10:23; 1Sử 1:17): 1 con trai của A-ram.Mách-la, tn (Dân 26:33; 27:1) = trưởng nữ của Xê-lô-phát.Mách-li, tn (Xuất 6:19; Dân 3:20) = yếu đuối, bệnh tật.Mác-nát-bai, Mác-na-đê-bai, tn (Exr 10:40): 1 trong các con của Ba-ni.Mặc-bê-la, Mác-pê-la, Mạc-bê-la2, nc (Sa 23:1-20): 1 cánh đồng, 1 hang đá vùng xung quanh mà Áp-ra-ham đã mua để chôn vợ.

Page 63: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 59

Mam-rê, tn (Sáng 14:13, 24) = liên minh.Man-chu, tn (Gi 18:10, 15, 16, 26): 1 tên đầy tớ của Thầy cả Thượng phẩm Cai-phe.Man-tơ, nc (Công 27:27): 1 cù lao mà Phao-lô dạt vào khi bị đắm tàu.màn trại (Xuất 26:2; Quan 4:21; Ês 54:2): nhà di động của dân du mục thường ở để chăn chiên, gia súc.máng cỏ (Gióp 39:9; Châm 11:4; Ês 1:3): chỗ để đồ ăn cho thú vật.mạng lịnh (Luc 2:1; Công 17:7): chiếu chỉ của Vua.Manh-cam, tn (1Sử 8:9): 1 Tộc trưởng của dòng Bên-gia-min.Manh-ki-Ên, tn (Dân 26:45) = Chúa là Vua.Manh-ki-gia, tn (Nêh 11:12; Giê 21:1; 38:1; 1Sử 9:12) = YHV là Vua.Manh-ki-Ram, tn (1Sử 3:18) = Vua được tôn cao lên.Manh-ki-Sua, tn (1Sa 14:49; 31:2; 1Sử 8:33) = Vua tôi cứu.mão, mũ (Xuất 28:4; 29:6; Lêv 8:9): mũ đội của Thầy Tế lễ; vương miện Vua.Mát-ma-na, nc (Giôs 15:31): 1 trong những thành miền Nam xứ Giu-đa.Mát-mê-na, nc (Ês 10:31): 1 trong các làng thuộc chi phái Bên-gia-min.Mát-mên (Giê 48:3): 1 nơi của Mô-áp.Mát-rết, tn (Sáng 36:39; 1Sử 1:50): con gái của Mê-xa-háp, dân Ê-đôm. Mạt-sê-na, tn (Êxt 1:14): 1 trong 7 quan trưởng của Vua A-suê-ru.màu sắc (Xt 25:4; 39:1): có 7 màu chính.Mặc-bê-la, nc (Sáng 23:17-20): nơi Áp-ra-ham mua làm mộ địa chôn vợ.mắt (Mat 6:22): cơ quan thị giác > là “đèn” của thân thể.mắt cá, chuyền (Dân 31:50; Ês 3:20): dây xích.mắt cá, vòng (Ês 3:18): 1 đồ trang sức cho phụ nữ.

mặt (2Sa 19:4; Sáng 24:65; Xuất 3:6): nơi thể hiện tình cảm bề trong của con người.mặt trăng (Sáng 1:16; Thi 104:19; Nhã 6:10; Ês 30:26): phản chiếu ánh sáng mặt trời, cai trị ban đêm > ví “HT là vợ” ánh sáng trong thời tối tăm.mặt trời (Sáng 1:16; Gióp 9:7): nguồn sự sáng, làm muôn vật phát triển > ví “Đấng Christ là Chồng” nguồn sáng trên trời.mặt võng (Quan 5:28; Nhã 2:9; 2Vua 1:2): bằng gỗ hoặc sắt như cái lưới để trước mặt cửa sổ.mâm (Dân 7:79; Xuất 26:29): 1 vật cạn, dùng để dâng của lễ.mật đắng (Gióp 20:14, 25): chất tiết ra từ gan của người hay thú vật.mật ong (Xuất 3:8, 17; Thi 81:16): chất ngọt lấy từ tổ ong.mầu nhiệm, sự (2Cô 4:3, 4; Khải 10:7): sự giấu kín, ẩn bí thuộc ĐCT.mây (1Vua 18:44; Luc 12:54): hơi nước bốc cao lên trời thành từng đám.Me, cây (Sáng 21:33): 1 loại cây thân rất to, lá nhỏ mọc đối xứng, quả chua ăn được.Mem-phi, nc (Ês 19:13; Ôs 9:6) = kinh đô xưa của Ai-cập.men (Xuất 12:15; Lêv 2:11; Phục 16:4): thứ bột phát chua, dùng để làm bánh dậy men.Men-na, tn (Luc 3:31): tên 1 tổ phụ về phần xác thịt của Chúa Jêsus.Mép-xa, tn (1Sử 1:53): 1 Tộc trưởng dân Ê-đôm.Mẹt-cu-rơ, tn (Công 14:12): 1 thần của dân thành Lít-trơ.Mê-a, nc (Nêh 3:1; 12:32): tên 1 tháp nằm ở vách thành Giê-ru-sa-lem.Mê-a-ra, nc (Giôs 13:4): 1 thành thuộc dân Si-đôn.Mê-bô-nai, tn (2Sa 23:27) = xây cất, xây dựng.

Page 64: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

60 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Mê-cô-na, nc (Nêh 11:28) = nền nhà.Mê-đê-ba, nc (Dân 21:30) = nước chảy êm dịu.Mê-đi, tn (Sáng 10:2): dòng dõi Ma-đai.Mê-ghi-đô, nc (Xac 12:11; Giôs 12:21; Quan 1:27): nơi của các đội quân (Giô 17:11?).Mê-giạt-côn, nc (Giôs 19:46) = nước màu vàng.Mê-hê-ta-bê-ên, tn (Nêh 6:10): tổ phụ của Sê-ma-gia, mà San-ba-lát và Tô-bi-gia thuê nghịch lại Nê-hê-mi.Mê-hi-đa, tn (Exr 2:52; Nêh 7:51) = hiệp 1.Mê-hia, tn (1Sử 4:11): con của Kê-lúp, anh em của Su-ha.Mê-hô-la, Mơ-khô-la, nc (1Sa 18:19): Át-ri-ên là người thuộc về 1 nơi gọi là Mê-hô-la.Mê-hu-da-ên, tn (Sáng 4:18): con của Y-rát, cháu 4 đời của Ca-in.Mê-hu-man, tn (Êxt 1:10): 1 trong 7 Hoạn quan chầu chực Vua A-suê-ru.Mê-kê-ra, nc (1S ử 11:36; 2Sa 23:31): (?)Mê-la-tia, tn (Nêh 3:7): 1 người Ga-ba-ôn, đã giúp dỡ sửa vách thành Giê-ru-sa-lem.Mê-léc, tn (1Sử 8:35; 9:41): con trai của Mi-ca, cháu của Mê-ri-ba-anh.Mê-lê-ên, tn (Luc 3 :31): 1 tổ phụ của Giô-sép, chồng Ma-ri.Mê-lu-ki, tn (Nêh 12:14): (?)Mê-mu-can, tn (Êxt 1:14, 16, 21): 1 trong 7 Hoạn quan chầu chực Vua A-suê-ru.Mê-na-hem, tn (2Vua 15:14-22) = người an ủi.Mê-nê, chữ (Đan 5:25, 26) = đếm số.Mê-ni (Ês 65:11): 1 thần mà người Do-thái thờ lạy ở tại Ba-by-lôn.Mê-nu-hốt, tn (1Sử 2:52): 1 dân cư ở Ma-na-hát, dòng dõi của Ca-lép.

Mê-ô-nô-t2, tn (1Sử 4:14) = những nhà của tôi.Mê-phát, nc (Giôs 13:18) = tốt đẹp.Mê-phi-bô-sết, tn (2Sa 21:8) = kẻ đập bể thần tượng.Mê-ra-gia, tn (Nêh 12:12) = cứng lòng.Mê-ra-giốt, tn (1Sử 6:6, 7, 52): tên 1 Thầy Tế lễ, con của Xê-ra-hi-gia.Mê-ra-ri, tn (Sáng 46:11; Xuất 6:16) = cay đắng.Mê-ra-tha-im, nc (Giê 50:21) = 2 lần phản loạn.Mê-ráp, tn (1Sa 14:49) = thêm lên.Mê-re, tn (Êxt 1:14): 1 trong 7 quan trưởng của Vua A-suê-ru.Mê-rết, tn (1Sử 4:17, 18): dòng dõi của Ca-lép.Mê-ri-ba, nc (Xuất 17:7) = cãi lộn.Mê-ri-Ba-anh, tn (1Sử 8:34; 9:40) = chống nghịch cùng Ba-anh.Mê-rô, nc (Quan 5:23): 1 nơi trú ẩn.Mê-rô-đác, tn (Giê 50:2): thần trên hết của người Ba-by-lôn.Mê-rô-đác Ba-la-đan, tn (2Vua 20:12; Ês 39:1): 1 Vua Ba-by-lôn trong đời Ê-xê-chia.Mê-rô-nốt, tn (1Sử 27:30; Nêh 3:7): dân cư thành Mê-rô-nốt.Mê-sa, nc (2Vua 3:4): 1 Vua của Mô-áp.Mê-sác, tn (Đan 1:7; 2:49): 1 người đứng đầu các Hoạn quan tại Ba-by-lôn.Mê-sê-lê-mia, tn (1Sử 9:21; 26:1, 2, 9): con trai của Cô-rê.Mê-sê-xa-bê-ên, tn (Nêh 3:4; 10:21; 11:24) = Chúa Đấng giải cứu.Mê-si* (tiếng Hê-brơ), tn (Lêv 4:3, 5, 16; 1Sa 10:1; 16:13) = Christ (tiếng Hy-lạp) = Người được Xức dầu (để làm Thấy Tế lễ, Tiên tri, Vua – làm Cứu Chúa).Mê-si-lê-mốt, tn (2Sử 28:12; Nêh 11:13) = những phần thưởng.

Page 65: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 61

Mê-siếc, tn (Sáng 10:2; 1Sử 1:5): con của Gia-phết.Mê-sô-bô-ta-mi, nc (Sáng 24:10): chỉ cả xứ giữa 2 sông Tigre và Ơ-phơ-rát.Mê-su-lam, tn (1Sử 8:17; 5:13; 2Vua 22:3) = bạn hữu.Mê-su-lê-mết, tn (2Vua 21:19): con gái của Ha-rút, cháu của Giô-ba.Mê-tu-sa-ên, tn (Sáng 4:18): con của (?) Mê-hu-da-ên, cháu 4 đời của Ca-in.Mê-tu-sê-la, tn (Sáng 5:21-27) = người có cây giáo.Mê-u-nim, tn (2Sử 20:1, 10): 1 dân ở miền núi Sê-i-rơ.Mê-xa-háp, tn (Sáng 36:39; 1Sử 1:50) = nước bằng vàng.Mên-chi, tn (Luc 3:24, 28) = tên 2 người trong gia phổ của Chúa Jêsus Christ.Mên-chi-xê-đéc, tn (Sáng 14:18) = Vua Công bình.Mết-sô-ba, người (1Sử 11:47): có liên hệ với Gia-a-si-ên.Mi-bê-ha, tn (1Sử 11:38) = lựa chọn.Mi-bô-sam, tn (Sáng 25:13; 1Sử 1:29) = mùi hương thơm.Mi-ca, tn (Quan 17-18; 1Sử 5:5) = ai giống YHV.Mi-ca-Ên, tn (Xuất 15:11; Thi 89:6-8) = ai bằng YHV.Mi-ca-gia, tn (2Sử 13:2) = mẹ của A-bi-gia.Mi-canh, tn (1Sa 14:49): con gái thứ 2 của Sau-lơ, vợ Đa-vít.Mi-chê, tn (Nêh 10:11; 11:17; 12:35) = ai giống như YHV.Mi-chê, sách (Mic 1:1): sách này là lời giảng của Tiên tri Mi-chê.Mi-cơ-ri, tn (1Sử 9:8): 1 người Bên-gia-min ở tại thành Giê-ru-sa-lem.Mi-đin, nc (Giôs 15:61): 1 thành của Giu-đa.Mi-gia-min, tn (Exr 10:25; Nêh 12:5; 1Sử 24:9) = từ bên hữu.

Mi-gơ-rôn, nc (1Sa 14:2; Ês 10:28): 1 vùng ngoại ô của quê nhà Sau-lơ.Mi-la-lai, tn (Nêh 12:35): 1 người Lê-vi cầm nhạc khí khi khánh thành vách tường Giê-ru-sa-lem.Mi-lê, nc (Công 29:15; 2Tim 4:20): 1 hải cảng mà Phao-lô có đến.Mi-phơ-cát, cửa (Nêh 3:31): 1 cửa thành Giê-ru-sa-lem.Mi-ri-am, tn (Xuất 15:20; Dân 26:59) = cứng cỏi; dấy loạn.Mi-sa-Ên, tn (Xuất 6:22; Đan 1:6, 7; Nêh 8:4) = Ai là ĐCT.Mi-sê-am, tn (1Sử 8:12) = lanh lẹ.Mi-sê-anh, nc (Giôs 19:26; 21:30) = cầu nguyện.Mi-ti-len, nc (Công 20:13-15): 1 thành giữa A-sốt và Chi-ô.Mia-min, tn (1Sử 24:9): 1 người đứng đầu trong ban thứ 6.Mích-ba, nc (Sáng 31:25-48; Giôs 11:3, 8) = tháp canh giữ.Mích-bê-rết, tn (Nêh 7:7): 1 người cùng Xô-rô-ba-bên trở về từ Ba-by-lôn.Mích-đanh-gát, nc (Giôs 15:37): 1 thành của Giu-đa.Mích-lô, tn (1Sử 8:32; 9:37; 27:4) = những cây gậy.Mích-ma, nc (Nêh 11:31) = giấu kín.Mích-ma-na, tn (1Sử 12:10) = béo mập.Mích-nê-Gia, tn (1Sử 15:18, 21) = của cải YHV.Mích-ra-im, nc (1Sử 1:8): tên thường dùng để chỉ xứ Ai-cập.Mích-ra-ít, tn (1Sử 2:53): 1 dòng họ hay dân ở thành gọi là Mishra.Mích-xa, tn (Sáng 36:3, 4, 13; 1Sử 1:37) = sợ hãi.miếng bạc (Sáng 20:26; 37:28): cân nặng bằng 1 siếc-lơ.miệng, người (Thi 78:3; Dân 22:28): 1 bộ phận cơ thể con người dùng để ăn và nói.

Page 66: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

62 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Min-gia-min, tn (2Sử 31:15; Nêh 12:17, 41) = từ hay trên tay phải.Min-ni, nc (Giê 51:27): 1 xứ có nhiều liên lạc với A-ra-cát.Minh-ca, tn (Sáng 11:29; Dân 26:33; Giôs 17:3) = mưu sĩ.Minh-côm, tn (1Vua 11:5, 7, 33): tên thần của dân Am-môn, cũng gọi là ‘Mo-lóc’.Mít-bạt, tn (Exr 2:2; Nêh 7:7): 1 người cùng Xô-rô-ba-bên trở về từ Ba-by-lôn.Mít-bê, nc (1Sa 22:3; Giôs 15:38; 18:26) = tháp canh, trạm gác.Mít-đa-Ên, nc (Giôs 19:38) = tháp của Chúa.Mít-đôn, nc (Xuất 14:2; Phục 11:4) = cái tháp.Mít-ga, nc (Dân 33:28, 29) = êm dịu.Mít-gáp, nc (Giê 48:1; Ês 25:12) = lũy cao.Mít-mê-thát, nc (Giôs 17:7): 1 nơi trên địa giới của Ép-ra-im và Ma-na-se.Mít-rê-phốt-ma-im, nc (Giôs 11:8; 13:6) = nước dâng lên.Mít-rơ-Đát, tn (Exr 1:8; 4:7) = được Mithra ban cho.Mít-sê-ra, nc (Thi 42:6) = gò nhỏ.Mít-ma, tn (1Sử 8:10): 1 người Bên-gia-min, con của Sa-ha-ra-im.Mo-lóc, tn (2Vua 23:13; Lêv 18:21) = ‘thần lửa’ mà dân Am-môn thờ lạy.mót (Quan 8:2; Rut 2:2, 7, 16): đi lượm những hạt thóc mà những người gặt bỏ sót lại.mọt, sâu mối (Mat 6:19, 20; Luc 12:23; Giac 5:2): thứ sâu hay ăn hại quần áo và sách vở.Mô-a-đia, tn (Nêh 12:17) = đạo quân của YHV.Mô-Áp, tn (Sáng 19:37) = từ Cha.Mô-la-da, nc (Giôs 15:26; 19:27): 1 thành trong xứ Giu-đa, phía ranh Ê-đôm tại miền Nam.

Mô-lít, tn (1Sử 2:29): tên con trai A-bi-su và vợ là A-bi-hai.Mô-rê, nc (Sáng 12:6, 7): 1 đồng bằng nơi Áp-ra-ham đóng trại.Mô-rê-sết, người (Giê 26:18; Mic 1:1): người ở nơi mà Tiên tri Mi-chê sanh trưởng.Mô-ri-a, nc (Sáng 22:2; 2Sử 3:1): 1 vùng thuộc Ghê-ra.Mô-sê-ra, nc (Dân 33:30; Phục 10:6): 1 nơi dân Y-sơ-ra-ên đóng trại tại đồng vắng.Mô-sê-rốt, nc (Dân 33:30, 31) = (?)mồ các Vua (1Vua 2:10; 2Sử 21:20; Nêh 3:15-16): nơi chôn cất các Vua trong thành Đa-vít.mồ hôi (Sáng 3:19; Êxc 41:15): thứ dịch tiết ra từ người, do lao động mệt nặng nhọc.mồ mả (Sáng 35:20; 2Vua 23:17): nơi chôn người chết.Môi-se, tn (xuất 2:10) = vớt ra khỏi nước.môn đồ, người (1Vua 20:35; 2Vua 2:3: học trò của 1 người Thầy.mống, cái (Sáng 9:13, 14; Êxc 1:28; Khải 4:3) > hình bóng “sự phán xét, vinh hiển” của Chúa được thể hiện.Mốp-bin, tn (Sáng 46:21): 1 người thuộc dòng dõi Gia-cốp dời xuống Ai-cập.một dược (Sáng 27:35; 43:11): 1 loại hương liệu dùng để ướp xác chết.một ngày đường (Sáng 33:16; Dân 11:31): lời ước chừng, không chính xác là ‘bao nhiêu chục cây số’.một phần mười, 1/10 (Sáng 14:20; Hêb 7:2, 6): phần dâng hiến cho Chúa mà các Thầy Tế lễ được hưởng.Một-sa, tn (1Sử 2:46): con trai của Ca-lép.mỡ (Lêv 3:3-4; 7:23-27): phần tốt nhất dâng cho Chúa.

Page 67: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 63

mỡ sữa (Sáng 18:8; Phục 32:14; Châm 30:33): thứ sữa đóng váng, béo, ngon nhất.Mu-si, tn (Xuất 6:19; Dân 3:20): 1 người Lê-vi, con cháu Mê-ra-ri.mù (quan 16:21; 1Sa 11:2; 2Vua 25:7): bệnh thường thấy ở phương đông.Mục sư* (Êph 4:11) = ποιμην: người chăn bầy (Lu 2:8; Gi 10:11): cách dịch chữ “người chăn bầy” (shepherd) ra chữ ‘Mục sư’ (Pastor) chỉ xuất hiện 1 lần trong KT (Êph 4:11) mà thôi. (Thế là nhiều bản dịch KT đã phạm tội “tráo đổi” nguyên văn từ chữ ποιμην “người chăn bầy” ra thành chữ ‘Mục sư’ rồi! Vì trong KT không thấy có ai tự xưng mình là ‘Mục sư’ gì đâu?!)mũ triều thiên = xem “mão triều thiên”mũi (Sáng 2:7; 7:22): 1 trong 5 giác quan xác thịt con người.muối (Gióp 6:6; Ês 30:24): 1 chất lấy ra từ nước biển, có vị mặn.muỗi, con (Xuất 8:16-18; Thi 105:31): tai vạ thứ 3 giáng xuống Ai-cập.muôn vật đổi mới (Mat 19:28; Công 3:21): làm mới lại hết thảy muôn vật.Mút-la-Bên (Thi 9; 2Sa 12:20) = sự chết của Con.mưa (Sáng 2:5, 6; 7:11-12): hơi nước tích tụ trên trời rơi xuống đất.mưa đá (Xuất 9:26; Ag 2:17): mưa sa nơi không trung qua tầng không khí lạnh thì đông lại như nước đá.mực (Xuất 32:33; Dân 5:23): chất lỏng màu đen để viết trên giấy da.Mưới Điều Răn (Xuất 34:28; Phục 4:13; Luc 18:20): 10 Lời; các điều răn.mượn (Xuất 22:25; Lêv 25:35; Phục 15:3, 7, 10): Luật Môi-se cấm lấy lời người nghèo vay.mưu thần, quân sư (Exr 7:14; Êxt 1:14): những người khôn ngoan được Vua tuyển chọn, luôn kề cận Vua để bàn mưu kế trị nước.

My-ra, nc (Công 27:5, 6): 1 thành của Ly-si, tại đó Phao-lô và phạm nhân được đổi qua tàu khác.My-si, nc (Công 16:7, 8): là tỉnh ở phía Tây-bắc xứ Tiểu A-si.Mi-lê, Mỹ-lê, Mi-lê-tô, Mỹ-lệ, nc (Công 20:15): 1 hải cảng mà Phao-lô đến sau khi đã rời thành Sa-mốt.Mỹ Cảng, nc (Công 27:8): 1 nơi ở phía Nam đảo Cơ-rết.mỹ phẩm2 (Mat 26:7; Mác 14:3; Luca 7:37): tất cả các loại thuốc được pha chế từ khoáng chất nghiền tán ra, các loại dầu và chất trích ra từ thực vật… nhằm làm đẹp, cải thiện trang phục, dáng vẻ, diện mạo con người.mỹ thuật (Xuất 20:4): nghệ thuật chạm, trổ, tô vẽ trong xây dựng, sáng tác.

NNa-a-ma, tn (Sáng 4:22; Gióp 2:11) = ngọt ngào, dễ chịu.Na-a-man, tn (Sáng 46:21) = thỏa mãn.Na-a-man, tn (Sáng 46:21; Dân 26:40): 1 chi tộc do nơi Na-a-man.Na-a-ra, tn (1Sử 4:5, 6) = người con gái.Na-a-rai, tn (1Sử 11:37): 1 người mạnh bạo trong đội quân Đa-vít.Na-a-ran, nc (1Sử 7: 28): 1 thành của chi phái Ép-ra-im.Na-ách-son, tn (Mat 1:4; Luc 3:32): con của A-mi-na-đáp.Na-am, tn (1Sử 4:15): con của Ca-lép.Na-bốt, tn (1Vua 21:1, 2) = sai trái.Na-cô, tn (Sáng 11:22, 25; 1Sử 1:26) = thở mạnh; ngáy.Na-côn, nc (2Sa 6:8) = sửa soạn, sẵn sàngNa-đáp, tn (Xt 6:23; Dân 3:2) = cố ý; muốn.Na-ghê, tn (Luc 3:25): tên 1 tổ phụ Chúa Jêsus.Na-giốt, nc (1Sa 19:18, 19, 22, 23; 20:1) = nhà ở.

Page 68: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

64 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Na-ha-la, nc (Giôs 21:35) = thảo nguyên2: tên 1 thành của chi phái Sa-bu-lôn.Na-ha-li-ên, nc (Dân 21:19) =Trũng và suối ĐCT.Na-ha-rai, tn (2Sa 23:37): 1 người mạnh dạn của đạo binh Vua Đa-vít.Na-ha-sôn, Na-ách-son, tn (1Sử 2:10; Xt 6:23; Dân 1:7): con của a-mi-na-đáp.Na-hách, tn (1Sa 11:1, 2; 12:12; 2Sa 10:2) = con rắn, thành phố rắn.Na-ham, tn (1Sử 4:19): anh em của vợ Hô-đia.Na-ha-ma-ni, Na-kha-ma-ni2, tn (Nêh 7:7) = thương xót.Na-hát, tn (Sáng 36:13; 1Sử 1:37) = nghỉ ngơi, yên lặng.Na-hum, tn (Luc 3:25) = yên ủi, báo thùNa-hum, Sách (Nah 1:12; 2:13; 3:15-17) = nòi về sự yên ủi và báo thù (?).Na-in, nc (Luc 7:11) = tốt đẹp.Na-ô-mi, tn (Rut 1:2; 2:1; 3:1; 4:3,v.v.) = ngọt ngào.Na-phích, tn (Sáng 25:15; 1Sử 1:31) = sự thở.Na-phít2, tn (Sáng 25:15; 1Sử 1:31). con trai thứ 11 của Ích-ma-ên.Na-ra-tha, nc (Giô 16:7): 1 thành trên địa giới Ép-ra-im.Na-tha-na-ên, Nê-tha-nê-ên, Na-tha-nên, tn (Gi 21:2) = Chúa đã ban cho; ân tứ của ĐCT.Na-than, tn (2Sa 5:14) = người cho.Nê-tha-nia, Nơ-tha-gia, Nơ-than-gia-hu2, tn (Giê 40:8, 14, 15; 41:9) = YHV ban tặng.Na-xa-rét, người (Gi 1:46) = chồi, mốngNa-xa-rét, nc (Mat 2:23; Mác 1:9; Luc 2: 39,51; 4:10): 1 thành trong xứ Ga-li-lê.Na-xi-rê, tn (Dân 6:1-21): người biệt riêng.Nách-bi, tn (Dân 13:14): con trai của Vấp-si, thuộc chi phái Nép-ta-li.

nai cái (Phục 12:15): con vật tinh sạch.nai đực, hươu (Phục 12:15, 22; 14:5; 1Vua 4:23; Nhã 2:7,17; 8:14; Ês 13:14): là vật tinh sạch.Náp-tu-him, tn (Sáng 10:13; 1Sử 1:11): dân ở hạ Ai-cập.Nạt-xít, tn (Rô 16:11): tên 1 tín đồ có nhà làm Nhà nhóm.năm (Sáng 7:11,24; 8: 3,4; so câu13) = 1 vòng tròn, lặp lại.năm thành đồng bằng, nc (Sáng 10:19; 19; Phục 29:23): 5 thành nằm bên sông Giô-đanh.nắp thi-ân, đồ vật (Xuất 25:17-22; 26:34; 30:6; 31:7; 35:12; 37:6): che đậy, tha thứ, đền bồi.ném đá (Lêv 20:2): cách hành hình tử tội.Nép-ta-li, Nép-tha-lim, tn (Sáng 46:24; Xuất 1:4; 1Sử 7:13) = Vật lộn.Nép-ta-li, người (Dân 1:43) = đấu địch.Nép-ta-li, núi (Giôs 20:7): phần cơ nghiệp chia cho chi phái này.Nép-thô-ách, Nép-tô-ác, nc (Giôs 15:9; 18:15): là 1 suối nước tại Nép-thô-ách.Nẹt-ganh, tn (2Vua 17:30) = Người lớn; Anh hùng lớn.Nẹt-gan-Sa-rết-se, tn (Giê 39: 3,13) = Nẹt-ganh (Anh hùng lớn) bảo hộ Vua.Nê-a, nc (Giôs 19:13): 1 nơi trên địa phận của Sa-bu-lôn.Nê-a-bô-li, nc (Công 16:11): 1 thành mới.Nê-a-ria, cn (1Sử 3: 22,23) = tôi tớ YHV.Nê-ba-giốt, nc (Sáng 25:13; 1Sử 1:29): con trai trưởng của Ích-ma-ên.Nê-bai, tn (Nêh 10:19): 1 trong các quan trưởng của dân sự có đóng dấu mình trong giao ước với Nê-hê-mi.Nê-ba-lát, nc (Nêh 11:34): 1 thành của Bên-gia-min.

Page 69: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 65

Nê-bát, cn (1Vua 11:26; 12: 2,15): để phân biệt Giê-rô-bô-am I với con trai về sau này là Giô-ách.Nê-bô (Ês 46:1; Giê 48:1): 1 gò, nơi cao.Nê-bu-cát-nết-sa, tn ( Đan 1:1, 2; Giê 46:2, 13) = Nê-bô bảo-toàn đất đai.Nê-bu-sa-ban, tn (Giê 39:13) = Nê-bô thần giải cứu tôi.Nê-bu-sa-A-đan, tn (2Vua 25:8,11,20; Giê 52:12,15,26) = Nê-bô đã cho con cái2: Nô-bô là thần ban dòng dõi.Nê-cô, Nơ-khô2, tn (2Vua 23:29; 2Sử 35:20-24): vị Vua Ai-cập thành lập triều đại thứ 26.Nê-cô-đa, tn (Êxr 2:48; Nêh 7:50) = có đốm.Nê-đa-bia, Nơ-đáp-gia, Nê-đa-mia, tn (1Sử 3:18): con trai Giê-hô-gia-kim, Vua Giu-đa.Nê-hê-lam, tn (Giê 29:24, 31, 32) = người mơ mộng.Nê-hê-mi, tn (Êxr 2:2; Hêb 7:7) = người được Chúa an ủi.Nê-hê-mi, Sách (Nêh 1:1): chép về Nê-hê-mi làm Quan Tổng trấn, đôn đốc xây lại vách thành Giê-ru-sa-lem.Nê-hu-ta, nc (2Vua 24:8) = đồng thau.Nê-hu-tan, tn (2Vua 18:4; Dân 21:9): 1 miếng đồng.Nê-hum, Nê-hun, Nơ-khum, tn (Nêh 7:7): 1 trong những người từ Ba-by-lôn trở về cùng Xô-rô-ba-bên.Nê-i-Ên, Nơ-i-Ên, Nê-Ên, nc (Giôs 19:27): Nơi Ngự của ĐCT.Nê-kép, nc (Giôs 19:33) = rỗng, đèo, hang.Nê-mu-Ên, Nơ-mu-Ên, tn (Dân 26:9) = Ngày của ĐCT.Nê-phết, Ne-phéc, Nê-phéc, tn (Xuất 6:21) = cây non.Nê-phi-sê-im, tn (Êxr 2:50; Nêh 7:52): 1 người từ Ba-by-lôn trở về cùng Xô-rô-ba-bên.

Nê-phu-sim, cn (Êxr 2:50) = tên người phu tù từ Ba-by-lôn trở về.Nê-rê, tn (Rô 16:15): 1 ‘thần biển’ cai trị Địa Trung Hải.Nê-ri2, tn (Luc 3:27) = đèn.Nê-ri-Gia2, tn (Giê 32:12, 16; 36:4, 8, 32) = Đèn của YHV.Nê-ron, Nê-rô, tn (Công 25:11; 28:19): tên 1 Hoàng đế La-mã.Nê-rơ, tn (1Sa 14:50, 51) = Đèn.Nê-ta-im2, nc (1Sử 4:23): 1 thành được cư ngụ bởi thợ gốm là con cháu của Sê-la, con trai Giu-đa.Nê-than-Mê-léc, Nơ-than Me-léc2, tn (2Vua 23:11) = ban cho Vua.Nê-thi-nim, tn (Êxr 8:20): 1 đầy tớ trong Đền thờ.Nê-tô-pha, nc (1Sử 2:54; Êxr 2:21,22; Nêh 7:26) = vật rơi thành giọt2

Nê-tô-pha-tit, tn (2Sa 23:28): người ở Nê-tô-pha.Nê-xia, Nơ-xi-ác, tn (Êxr 2:54; Nêh 7:56) = sáng, trong.nên thánh, sự (Xuất 13:2; so Dân 3:13; 8:17): biệt riêng ra, sáng chói.nền (Thi 18:15; 2Sa 22:16): nơi khởi đầu, đặt để xây dựng 1 công trình.Nết-síp, nc (Giô 15:43) = tượng.nia (Ês 30:24; Mat 3:12; Luc 3:17): đồ dùng để dê lúa.Ni-bai, Nê-bai, Nê-vai, tn (Nêh 10:19): 1 quan trưởng có đóng dấu mình trong giao ước với Nê-hê-mi.Ni-cô-bô-li, Ni-cô-pô-li, Ni-cơ, nc (Tít 3:12) = 1 thành được thắng; thành của sự chiến thắng2

Ni-cô-đem, Ni-cơ-đem, tn (Gi 3:1-21) = thắng hơn dân sự; người chinh phục dân chúng2 (kẻ nô dịch dân chúng).Ni-cô-la, Ni-cơ-la, tn (Công 6:5) = Kẻ thắng của dân; kẻ chinh phục thiên hạ.Ni-cô-la, đảng (Khải 2:14): 1 phe có ảnh hưởng xấu trong HT.

Page 70: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

66 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Ni-giê (Công 13:1) = đen.niên đại của Kinh thánh (1Vua 6:1; Công 13:18-21): theo các năm của Hoàng đế trị vì.Ni-lơ, sông (Ês 23:3; Sg 15:18) = đục; con sông lớn nhất ở xứ Ai-cập.Ni-ni-ve, nc (Sáng 10:11): thủ đô sau cùng của vương quốc A-si-ry.Nia, đồ dùng (Ês 30:24; Mat 3:12; Luc 3:17) = để giê lúa, sàng sẩy cám gạo:Niên đại Cựu Ước2, (Sg 11:10-26) = nhằm xác định đúng năm của các biến cố:niên hiệu Kinh thánh, (Công 13:18-21; 1Vua 2:10; 6:1): niên hiệu ngày nay mới bắt đầu từ thế kỷ thứ 6 sau Chúa.niềm4 (Nêh 8:10; Thi 4:7) = lòng tưởng nghĩ chăm chú vào việc gì:niềm hi vọng3 (Giê 17:7; Thi 42:5): là sự trông cậy, sự nương cậy trong Chúa.niềm vui2 (Thi 16:11; Phi 4:4): nói lên sự được kích thích, phấn khởi. Nim-pha, tn (Côl 4:15): tên người chủ nhà nơi HT nhóm lại.Nim-ra, nc (Dân 32:3) = trong suốt.Nim-rim, nc (Ês 15:6; Giê 48:31) = nước trong.Nim-rốt, tn (Sáng 10:8-12; 1Sử 1:10): 1 dòng dõi của Cham.Nim-si, tn (1Vua 19:16; 2Vua 9:2,14,20; 2Sử 22:7) = con chồn.Nip-ca2, tn (2Vua 17:31): 1 hình tượng của dân A-vim.Ni-ca-no, Ni-ca-nô, Ni-ca-nơ2, tn (Công 6:5) = người chinh phục.Ni-cô-bô-li, Ni-cô-pô-li, Ni-cơ2, nc (Tít 3:12) = 1 thành của sự chiến thắng.Ni-lơ, sông (Êsa 23:3) = đục: tên con sông lớn nhất tại Ai-cập.Níp-san2, nc (Giôs 15:62) = đất cao; nói tiên tri.Ni-xan, Ni-san2, tháng (Nêh 2:1; Exr 3:7) = tháng thứ 1 của lịch Hê-brơ.

Nít-róc, nc (2Vua 19:36; Ês 37:30) = phụng hoàng lớn.nịt lưng (Ês 3:20,21): 1 miếng vải quấn ngang lưng.nóc đền thờ, nc (Mat 4:5; Luc 4:9): phần nhô ra cao nhất.nói* (Sáng 11:1): là 1 khả năng Chúa ban cho loài người để có thể bày tỏ tư tưởng bằng âm thanh. > Tiếng Chúa “phán, bảo” amar ר H559 : như “tiếng אמsấm” = “tia sét, chớp nhoáng” (Gióp 37:2,3,5)nói dối (Ês 9:15; Xac 13:3; Gióp 34:6; Mic 2:11): nói 1 điều gì, việc gì không thật, với mục đích để lừa dối.nói tiên-tri (1Phi 1:11): được Thánh Linh cảm động, nói trước 1 việc, khi nó chưa xảy ra và được ứng nghiệm.Nóp, nc (1Sa 22:19) = nơi cao.Nô-a, tn (Dân 26:33; 27:1; 36:11; Giôs 17:3): con gái Xê-lô-phát.Nô-a-đia, tn (Êxr 8:33) = YHV đã gặp.Nô-a-môn, tn (Na 3:8): 1 thành lớn hoặc thành của A-Môn.Nô-bách, tn (Dân 32:42) = sửa.Nô-đáp, tn (1Sử 5:19) = cao thượng.Nô-ê, tn (Sáng 5:26-29) = nghỉ ngơi, yên ủi, xoa dịu.Nô-ga, tn (1Sử 3:7) = sáng rực.Nô-ha, tn (1Sử 8:2) = yên nghỉ.Nô-phách, tn (Dân 21:30): 1 trong các thành của người Mô-áp.Nốt, nc (Sáng 4:16) = Lưu lạc, phu tù.nợ (2Vua 4:7): sự mình phải đền, phải trả, phải bận bịu.nơi cao, nc (Ês 65:7; Giê 3:6; Êxc 6:13; 18:6; Ôs 4:13): bao gồm các núi, đồi.núi, nc (Quan 6:2; 1Sa 13:5): đá hay đất nổi cao lên trên mặt đất, độc lập hoặc thành dãy.núi dân A-mô-rít, nc (Phục 1:19, 20): 1 núi ở xứ dân A-mô-rít.

Page 71: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 67

Núi Trụi, nc (Giôs 11:17; 12:7): 1 núi ở miền Nam xứ Pha-lê-tin.Nun, tn ( Xuất 33:11): cha của Giô-suê.nữ tiên-tri, tn (Xuất 15:20; Quan 4:4): (?) Nữ Vương Sê-ba, tn (1Vua 10:5; 2Sử 9:4): 1 vị Vua nữ nước Sê-ba đến nghe Sa-lô-môn.Nữ Vương Trên trời, tn (Giê 7:18; 14:15): 1 ‘nữ thần’ của người Mê-sô-bô-ta-mi, sau này dân Do-thái cũng thờ lạy và dâng lễ vật cho tà thần này.nước, uống (Sáng 1:2): do Chúa tạo dựng.nước, nc (Phục 3:4; 2Vua 15:19): là 1 xứ hoặc 1 dân có Vua cai trị.nước đắng (Dân 5:11-31): dùng để kiểm chứng người đàn bà có phạm tội ngoại tình hay không.Nước ĐCT, Nước Chúa (Lu 13:28,29; Hê 12: 22, 23) = Nước Thiên đàng: Nơi Chúa làm Vua (trong lòng trước, rồi trên đất sau).nước mắt (Thi 39:12; 2Vua 20:5; Ês 38:5): tuôn ra khi buồn rầu vì sự chết đến gần.nước tẩy uế (Dân 19:9,13,20,21; 31:23): nước tro của con bò cái tơ.

NGngà voi (1Vua 10:18-22): biểu hiện của sự giàu có và sang trọng.Ngai, nc (1Sa 1:9): là Ngôi cao sang của Vua hoặc Thầy Tế lễ.ngải cứu, cây lá (Phục 29:18): 1 loại cây lá có vị đắng > ví tai nạn, buồn rầu, hình phạt.Ngàn năm Bình an, Thiên Hĩ Niên (Khải 20:1-6): Chúa Jêsus Christ cai trị trên khắp đất (1 ngàn năm).ngày (Sáng 1:5; Lêv 23:32): có thể chia ngày ra làm 6 phần.ngày sanh-nhật (Giê 20:15; Mat 14:6): là dịp vui vẻ, thường dọn tiệc ăn mừng.

ngất trí (Dân 24: 4,16; Công 10:10; 11:5): trạng thái 1 phần hoặc hoàn toàn không ý thức về những cảm giác khách quan, song vẫn có những cảm giác chủ quan.nghèo khó (Ês 1:23; 5:8; Phục 10:17-19): sự túng thiếu do thiên tai mất mùa, do chiến tranh, do kẻ lân cận ức hiếp.nghề nghiệp (Công 18:3; 19:25; Khải 18:22): công việc chuyên làm suốt đời để sinh sống; người có tài giỏi về 1 việc gì.nghề nông (Lêv 25:23; Ês 7:25): việc làm ruộng, nông nghiệp.nghi ngờ (Mác 11:23; Công 11:12; Gia 1:6; Giu 1:22): ý không định, không tin tưởng, không tin cậy. nghị viên mưu thần (Êxr 8:25; Châm 11:14; 15:22; 21:6): những người bày mưu, lập kế giúp nhà Vua cai trị.nghĩa bóng (Gal 4:24; Hêb 10:1): lời giải nghĩa thuộc linh hay đạo đức vượt quá ý nghĩa văn tự.ngọc đá quý (Xuất 28:17-21): đá hiếm có, dùng làm đồ trang sức.ngôi (Sáng 41:40; Dân 24:17; 2Sa 3:10): tượng trưng cho phẩm giá và uy quyền.ngu dại (Châm 18:6,7; Truyền 5:1-7; so châm 9:13; 14:33): lắm điều, nhiều lời; hay nóng giận, làm việc sai lầm.ngụ ngôn (1Ti 1:4; 4:7; 2Ti 4:4; Tít 1:14; 2Phi 1:16): cách trình bày hay giải thích 1 câu chuyện, tập trung vào nghĩa bóng hơn là nghĩa đen.ngủ (Quan 4:21; Giô-ên 1:5): thân thể được nghỉ ngơi để sức lực được phục hồi.ngũ cốc (Ês 28:25; xuất 9:32; Êxr 4:9; Phục 8:8): tên chung cho nhiều thứ lúa, thóc trồng trong xứ Pha-lê-tin.Ngũ Kinh (Êxr 7:6) = 5 Sách đầu của Cựu Ứớc; 5 Sách Luật của Môi-se.

Page 72: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

68 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Ngũ kinh Sa-ma-ri: xem bài Kinh thánh các bản cổ.Ngũ tuần, Lễ: xem bài Lễngục, tù (Sáng 39:20, 23; 40:3, 5): nơi giam giữ tội phạm.ngựa (Sáng 47:17; 50:9): dùng để cỡi, kéo xe, cày ruộng và chinh chiến.người (Sáng 1:26; 2:7; 5:2; Luc 3:38; Rô 5:14; 1Cô 15:45) = a-đam = đất đỏ, yế đuối, hay chết.người giảng tin-lành (Rô 10:14-15; Êph 4:11): người rao truyền Phúc âm.người mạnh mẽ (Êxr 27:11): (?) người mới (Êph 4:24; Côl 3:1; Sáng 1:26): theo hình tượng Chúa Cứu Thế.người phán xử ( Gióp 9:33): người trung bảo; trọng tài.người vú, tn (Xuất 2:7-9; 2Vua 11:2). người cho con bú thay cho người mẹ.

NHnhà cầu2 (Êxc 41:15-16): 1 đặc điểm kiến trúc phụ trong Đền thờ.nhà chiêm tinh2 (Êsa 47:13): là người chia các từng trời để đoán định tương lai.nhà diễn thuyết2 (Công 24:1): giáo sư khoa hùng biện chuyên nghiệp, như Tẹt-tu-lu.nhà cửa, nc (Quan 6:2; 1Sa 13:6): chỗ ở do sự xây dựng mà thành, chung quanh có tường, có vách, trên có mái che.Nhà hội, nc (Thi 74:8): là nơi nhóm họp thờ phượng Chúa.Nhã ca, (Phục 10:17; 1Vua 8:27; Truyền 1:2) = bài ca trong các bài ca của Vua Sa-lô-môn.nhà lều2 (Nêh 8:14-17): 1 nơi ẩn náu thô sơ tạm thời được làm bằng những cành cây lớn đan lại với nhau.nhà quán (Luc 2:7): nơi cho khách thuê trú ngụ tạm thời gian ngắn.nhà tù2 (Sáng 39:20-23): chỗ giam nhốt tội nhân.

nhà vệ sinh2 (2Vua 10:27): chỗ làm cho bản thân cảm thấy lắng dịu.nhạc khí bằng dây (Thi 61): như đàn cầm, đàn sắt.nhành, nhánh (Lêv 23:40; Nêh 8:15): ra từ thân cây chính > ví người ra từ Chúa sẽ kết quả giống như Ngài.nhành cây, cây gậy, cây roi, cây phủ việt2 (Sáng 30:37; 32:10; Giê 1:11): cây gậy nâng đỡ người đi bộ. nhảy múa (1Sa 18:6; 21:11; 29:5; Thi 30:11; Truyền 3:4; Gióp 21:11; Mat 11:17; Luc 15:25): ca ngợi, vui mừng, hoan hỉ mà chúc tụng Chúa.nhận tay mình, đặt tay (Phục 34:9): nghi thức ‘đặt tay’ truyền chức, ơn phước, ân tứ cho người khác; ‘nhận tay’ chuyển tội sang con sinh tế.nhật thực, nguyệt thực ( Sáng 1:14; Giôs 10:2): hiện tượng mặt trời hay mặt trăng bị che khuất bởi trái đất.nhẫn (Dân 31:50): đồ trang sức thường đeo ở tay.nhện (Gióp 8:14; Ês 59:5): động vật biết dệt mạng để giăng lưới bắt mồi.nhím, dím (Sôph 2:14): loài động vật gặm nhấm, lông cứng, dài và nhọn.nho, cây* (Sáng 14:18): loại cây cho trái theo mùa và có chùm trái rất nhiều, là 1 hình bóng của dân Y-sơ-ra-ên và người Ngũ Tuần > ví Loại Cây Thánh (Thánh đồ) hạng 3 (Quan 9:12-13).nhóm hiệp (Lêv 23:1-3): dùng trong tôn giáo cho các cuộc nhóm lại của con dân Chúa.nhơn lành, tính nết (Luc 6:35): Chúa là Đấng Nhân Lành.nhơn từ (Xuất 34:6; Thi 6:4; 42:8; 44:26; 89:1; 103:8; 105:1; Ês 55:3; 63:9): 1 trong những tính nết của Chúa Thánh Linh.nhu mì (Dân 12:3; so 2Cô 12:1-6; Gal 5:22 ): 1 trong 9 bông trái (tính nết) của Thánh Linh.

Page 73: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 69

nhũ hương (Lêv 2:1, 15; 5:11; 24:7; Dân 5:15; 1Sử 9:29; Nêh 13:5,9; Ês 43:23; 66:3; Giê 17:26; 41:5): nhựa tươi của 1 loại cây, khi đốt có mùi thơm, dùng để làm hương thờ phượng Chúa.nhựa chai (Sáng 11:3; 14:10; Xuất 2:3): đó là chất đặc, đen và bóng, có thể vỡ, khi cháy có ngọn lửa màu vàng và tan chảy khi nung. (So mục chai, nhựa.)

Ooai nghiêm, uy nghi3, sự (Êsai 2:10, 19, 21; 24:14): từ dùng tôn cao Danh Chúa hoặc sự mặc khải sự huy hoàng, cao cả, vinh quang, chói lọi của Vua Trên Trời.ó biển (Lêv 11:13; Phục 14:12) = loài chim không tinh sạch.Óc, tn (Dân 21:33-35; Phục 3:1-12): tên 1 vị Vua A-mô-rít của Ba-san.Óc-ni, tn (Dân 26:16; Sáng 46:16; 1Sử 7:7) = tai tôi.Óc-ran, tn (Dân 1:13; 2:27; 7:72; 10:26) = bối rối.ong (Quan 14:8,18): 1 loài côn trùng có cánh, làm mật nhờ lấy phấn các loài hoa.ong lỗ (Xuất 23:28; Phục 7:20; Giôs 24:12): 1 loại côn trùng có cánh, có nọc cực độc, có thể đốt chết người.Óp-ni, nc (Giôs 18:24): 1 nơi trong địa phận Bên-gia-min.Óp-ra, nc (Giôs 18:23; 1Sa 13:17): 1 thành trong địa phận chia cho chi phái Bên-gia-min.Ọt-ba, tn (Rut 1:4,14): 1 người nữ Mô-áp, dâu lớn của Na-ô-mi.Ọt-nan, tn (1Sử 21:15; 2Sử 3:1) = người tự do; quí tộc. Cũng gọi là A-rau-na, đã bán sân đạp lúa cho Đa-vít.

Ôô (2Vua 6:24): dụng cụ mà người Do-thái dùng để đong chất lỏng hoặc khô, khoảng chừng 2,25 lít.Ô-ba-đia, tn (1Sử 3:21; 1Sử 7:3; 8:38; 9:44) = người thờ YHV.

Ô-banh, Ô-ban, Ô-van, tn (Sáng 10:28; 1Sử 1:22) = can đảm.Ô-bết, Ô-vết, tn (Ru 4:17,21,22; 1Sử 2:12; Mat 1:5; Luc 3:32) = Kẻ hầu việc hay thờ phượng; tôi tớ.Ô-bết-Ê-đôm, tn (2Sử 6:10-12; 1Sử 13:13,14) = người hầu việc Ê-đôm; đầy tớ của thần Ê-đôm.Ô-binh, Ô-vin, tn (1Sử 27:30) = người chăn dắt lạc đà.Ô-bốt, Ô-vốt, nc (Dân 21:10,11; 33: 43,44) = bầu da đựng rượu.Ô-đết, tn (2Sử 15:1): cha của A-xa-ria là Tiên tri trong đời Vua A-sa.Ô-hát2, tn (Sáng 46:10; Xuất 6:15) = sự hợp nhất.Ô-hen, Ô-hên2, tn (1Sử 3:20) = căn lều.Ô-hô-La và Ô-hô-Li-ba, tn (Êxc 23:1-49) = Căn lều của Cô ta & Căn lều từ nơi Cao.Ô-hô-li-Ap, tn (Xuất 35:30-35) = trại của Cha.Ô-hô-Li-ba-ma, tn (Sáng 36:2,20,25) = trại ta ở nơi Cao.Ô-kab2 (2Vua 6:25): 1 đơn vị đo khối lượng, lớn hơn ¼ galon.Ô-lim, Ô-lim-phi, Ô-lâm, Ô-lim-ba2, tn (Rô 16:15): 1 tin đồ được Phao-lô chào thăm.ô-li-ve, ô-liu, cây* (Sáng 8:11): 1 loại cây chậm lớn nhưng sống dai, ra trái để ép lấy dầu > ví loại Cây Thánh (Thánh đồ) hạng 2 (Quan 9:8-9).Ô-li-ve, núi (Xac 14:4; 2Sa 15:30): 1 núi đối ngang Giê-ru-sa-lem, cách nhau bởi trũng Kít-rôn.Ô-lim, tn (Rô 16:15): 1 Cơ-đốc nhân ở La-mã, được Phao-lô chào thăm.Ô-ma, tn (Sáng 36:11,15; 1Sử 1:36) = Quan trưởng.Ô-mê-ga ( Khải 21:6; 22:13) = Ω : mẫu từ cuối cùng trong bảng chữ cái Hy-lạp.Ô-man, tn (Sáng 36:23; 1Sử 1:40) = mạnh khỏe, giàu sang.

Page 74: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

70 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Ô-man, tn (Sáng 38:4-10; Dân 26:19) = mạnh.Ô-náp-ba (Êxr 4:10) = chức vụ cao trọng và vinh hiển.Ôm-ri, tn (1Vua 16:15-20) = người hầu việc YHV.Ô-nam, tn (Sáng 36:23; 1Sử 1:40; 2:26, 28) = mạnh khỏe, giàu sang.Ô-nan, tn (Sáng 38:4-10; Dân 26:19) = mạnh.Ô-nê-si-phô-rơ, Oanh-siêu-pha, tn (2Tim 1:16-18; 4:19) = đem phần lợi.Ô-nê-sim, Ô-nê-xi-mô, Ô-nê-xim, tn (Côl 4:9) = có lợi ích.Ô-nô, nc (1Sử 8:12) = khỏe.Ô-phên, Ô-phen (2Sử 27:3): tên 1 đồi.Ô-phia, tn (Sáng 10:29; 1Sử 1:23): tên 1 con trai của Giốc-tan.ô-ren (1Sử 2:25): 1 thứ cây thông.Ô-rép, Hô-rếp, Ô-rếp2, tn (Quan 7:25; 8:3) = con quạ.Ô-sê, và Sách (Ô-sê 1:1): con trai của Bê-ê-ri, là Tiên tri đã chép sách cảnh cáo dân Y-sơ-ra-ên.Ô-sê, Hô-sê, tn (Dân 13:8,16; 2Vua 15:30) = giúp đỡ.Ô-xem, tn (1Sử 2:15): con thứ 6 của Y-sai.Ô-xia, tn (2Sử 26; Xa 14:5) = sức lực của YHV.ổ (tổ) sâu trùng (Gióp 13:28; Mat 6:19; Gia 5:2): tổ sâu chứa trứng nở ra thành sâu con; ấu trùng ruồi đẻ vào đống phân hoặc xác chết động vật.Ôn, tn (Dân 16:1) = Sức mạnh.ôn dịch, bệnh tật (Xuất 9:15; Lêv 26:25; Phục 28:21): 1 chứng bệnh hôi thối và lây lan, 1 tai vạ.ống bễ (Giê 6:29): 1 đồ dùng để thổi hơi vào 1 lò nung kim khí cho tan ra.ông chủ = chồng2 (1Vua 18:1-46): người sở hữu; người chồng (được dùng với hậu tố Baal).

ống quyển (Thi 5:) = cơ nghiệp.ống sáo ( 1Vua 1:40) = đục thủng.Ốt-ni, tn (1Sử 26:7): 1 người giữ cửa, con trai Sê-ma-gia.Ốt-ni-ên, tn (Giôs 15:17; Quan 1:13; 1Sử 4:13) = Sư tử của ĐCT.

PHPha-ghi-ên, tn (Dân 1:13; 2:27; 7:72, 77; 10:26) = Gặp gỡ ĐCT.Pha-hát-mô-áp, tn (1Sử 4:22) = Người cai trị Mô-áp.Pha-lanh, tn (Nê 3:25): tên 1 Quan xét.Pha-léc, tn (Luc 3:35): con trai của Hê-be.pha-lê (Gióp 28:17): 1 chất làm kính, rất trong suốt.Pha-lê-tin, xứ (Xuất 15:14): chỉ về 1 vùng đất thuộc Tây Nam châu Á.Pha-lôn, Phê-lô, Pơ-lô-ni, Pha-lô, nc (1Sử 11:27, 36): nơi sanh trưởng của Hê-lết và A-hi-gia, là 2 dõng sĩ của Đa-vít.Pha-lu, tn (Sáng 46:9; Xuất 6:14; Dân 26:5) = được kính trọng.Pha-mu-ên, tn (Luc 2:36) = mặt của Chúa, sự hiện diện của Chúa.Pha-ra (Giô 18:23) = bò con.Pha-ra-ôn, ngôi (Sg 12:15-20) = đại gia, nhà lớn. Danh hiệu để gọi vua Ai-cập (Xt 2:5-10), như Hoàng thượng, Hoàng đế.Pha-rai, tn (2Sa 23:25): 1 dõng sĩ theo vua Đa-vít.Pha-ran, nc (Dân 12:16) = miền cỏ lắm hang.Pha-rê, Pha-rết, tn (Sáng 38:24-30; Rut 4:12,18) = một lỗ hổng.Pha-ri-si, tn (Rô 1:1; Ga 1:15)=Biệt riêngPha-rốt, tn (Êxr 2:3; Nêh 7:8) = con bọ chét.

Page 75: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 71

Pha-ru-ác, tn (1Vua 4:17) = thịnh vượng, tươi tỉnh.Pha-sác, tn (1Sử 7:33) = người phân chia.Pha-sê-a, tn (1Sử 4:12) = què, bại.Pha-tê-ên, tn (Dân 34:26) = sự giải cứu bởi ĐCT.Pha-trò, nc (Ês 11:11) = xứ phương nam.Phan-thi, tn (Dân 13:9) = sự giải cứu bởi ĐCTphán xét, sự, (Xuất 18:13; Phục 1:16; 16:18): xử đoán như quan án.Phanh-ti, tn (1Sa 25:44): ng mà vua Sau-lơ gả Mi-canh, vợ Đa-vít cho.Phao-lô, sứ đồ, (Công 15) = nhỏ. Tiếng Hy-lạp: Paulos; tiếng La-tinh là Paulus.phạm thượng (Thi 74:10-18; Ês 52: 5; Khải 16:9,11,21): lời nói xấu.phạn đậu, dt (Sg 25:34; 2Sa 17:28; 23:11; Êxc 4:9): là loại đậu mà cư dân ưa thích.Phạt-san-da-tha, tn (Êxt 9:7): con trưởng nam của Ha-man bị dân Hê-bơ-rơ giết tại thành Su-sơ.Phạt-va-im, nc (2Sử 3:6): tên 1 nơi hoặc 1 xứ sản xuất vàng trang trí Đền thờ mà Sa-lô-môn xây dựng.phân (Ês 25:10; 5:25): chất thải của loài vật hay người.phân biệt các thần (Châm 7:7; Truyền 8:5; Sg 27:23; Mat 3:18; 2Sa 14:17): thấy, nhận biết các thần linh đang hành động qua con người.phấn (Xuất 32:20; Nhã 3:6): chất làm mỹ-phẩm.Phe-rơ-sơ (Êxc 27:10; 38:5): 1 nước đất rộng lớn khắp trên Vịnh Ba-tư.phép báp-têm (Xuất 29:4; 30:20; 40: 12; Lêv 15; 16:26, 28; 17:15; 22:4, 6; Dân 19:8; Mác 7:3,4): nhấn chìm trong nước.phép báp-têm bằng Thánh Linh (Mat 3:11; Mác 1:8; Luc 3:16; Gi 1:33): nhấn chìm trong Thánh Linh, hay đc Thánh Linh chiếm hữu.

phép báp-têm bằng lửa (Mat 3:11; Luc 3:16): lửa luyện thiêu sự vi phạm.phép lạ (Xuất 7:3; Phục 4:34, 35; Gi 3:2; 9:32, 33; 10:38; Công 10:38): danh từ chỉ hiện tượng lạ lùng cặp theo sự khải thị của ĐCT.Phê-bê, tn (Rôm 16:1,2) = Trong sạch, sáng láng.Phê-ca, Pe-các2, tn (2Vua 15:20) = mở.Phê-ca-hia, tn (2Vua 15:23-26) = YHV đã giải cứu.Phê-cốt2, nc (Giê 50:21; Êxê 23:23): 1 bộ lạc nhỏ người A-ram ở phía Đông vùng hạ lưu sông Ti-gơ-rơ.Phê-đa-ên, tn (Dân 34:28) =ĐCT đã cứuPhê-đa-gia, tn (2Vua 23:36) = YHV đã cứu. Phê-la-gia, tn (Nêh 8:7; Nêh 10:10) = YHV làm nổi danh.Phê-đát-su, tn (Dân 1:10; 2:20; 7:54; 10:23) = Vầng đá tức ĐCT:Phê-la-lia, tn (Nêh 11:12) = YHV đã đoán xét.Phê-la-tia, tn (1Sử 3:19,21) = YHV đã giải phóng.Phê-lết, tn (Dân 16:1) = nhanh, lẹ.Phê-lít, tn (Công 24:26, 27) =sung sướngPhê-ni-ên (Sáng 32:30) = Mặt ĐCT.Phê-ni-na, tn (1Sa 1:2,4) = san hô.Phê-ni-xi, nc (Êxc 27:9)=xứ của cây kèPhê-nít, nc (Công 27:12): tên 1 hải cảng của đảo Cơ-rết.Phê-ô, nc (Dân 23:28) = 1 lỗ hổng.Phê-ra-xim, nc (Ês 28:21): tên 1 vùng gần trũng Phe-ra-xim nơi mà Đa-vít đánh thắng người Phi-li-tin.Phê-rê-sít, tn (Sáng 15:20; Xt 3:8; Giô 9:1): 1 trong các dân tộc ngụ trong xứ Ca-na-an mà dân Y-sơ-ra-ên đánh bại.Phê-rết, tn (1Sử 7:16) = 1 lỗ hổng.Phê-rết, tn (1Sử 27:3; Nêh 11:4, 6): các con cháu của Giu-đa.

Page 76: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

72 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Phê-ri-da, Phê-ru-da, tn (Êxr 2:55; Nêh 7:57) = Tản lạc.Phê-ta-hia, tn (1Sử 24:16) = YHV đã giải phóng.Phê-thô-rơ, nc (Dân 23:7; Phục 23: 4): 1 Tp ở phía Bắc Mê-sô-Bô-ta-mi.Phê-thu-ên, tn (Giô ên 1:1) = Tinh thần cao thượng của Chúa.Phê-tu, tn (Công 24:27) = vui vẻ.Phê-u-lê-tai, tn (1Sử 26:5) = siêng năng.Phi-bê-sết, nc (Êxc 30:17): nơi ởcủa nữ thần Bast.Phi-côn, tn (Sáng 20:22; 26:26): tên 1 Quan Tổng binh của A-bi-mê-léc, vua Ghê-ra.Phi-e-rơ, tn (Mat 16:18; Công 1:13, 15) hay Petros = đá.Phi-e-rơ, Thơ thứ I (1Phi 1:1; 5:1): thơ gởi cho những người Do-thái tan lạc ở nước ngoài.Phi-e-rơ, Thơ thứ II (2Phi 1:1; 3:1): gởi cho ~ người cậy sự công bình của ĐCT.Phi-ha-hi-rốt, nc (Xuất 14:2, 9; Dân 23:7, 8) = nơi cỏ đồng lầy mọc.Phi-lát Bôn-xơ, tn (Luc 23:8-12; Gi 18:33-38) = mũ ng tôi mọi đc tự do.Phi-lê-môn, tn (Philm 1:5-7, 19) = hay yêu.Phi-lê-môn, Thơ (Philm 1:1-2): Phao-lô gởi thơ này cho Phi-lê-môn.Phi-li-tin, dân (1Sử 1:12) = kẻ di dânPhi-li-tin, đất (Xuất 13:17; 23:31): là 1 xứ nhỏ, đất phì nhiêu vì đồng bằng Sa-rôn miền Bắc lan rộng đến.Phi-lip, tn (Gi 1:44; 12:21) = người ưa ngựa.Phi-lip, thành (Công 16:12): ở phía Đông xứ Ma-xê-đoan.Phi-líp, Thơ (Phil 1:1): Phao-lô gởi cho HT tại thành Phi-líp.Phi-lô-lô-gơ, tn (Rôm 16:15) = ưa lời.

Phi-nê-a, tn (Xuất 6:25; 1Sa 1:3): tên 1 con trai của Hê-li tại Si-lô.Phi-nôn, tn (Sáng 36:41; 1Sử 1:52): 1 Trưởng tộc do nơi Ê-đôm sanh ra.Phi-ra-thôn, Pia-a-thôn, người (Quan 12:13, 15; 2Sa 23:30): quê quán của Quan xét Áp-đôn con trai Hi-ên.Phi-ram, tn (Giôs 10:3, 27) = giống lừa rừng lanh lẹ.Phi-ri-gi, nc (Công 2:10; 18:23): 1 dải đất nằm ở trung tâm phía Tây vùng cao nguyên A-na-tô-lia.Phi-thôm, nc (Xuất 1:11) = mặt trời lặn: nơi ở của Tum.Phi-thôn, tn (1Sử 8:35; 9:41): tên con trai của Mi-ca.phi tử (Sáng 43:11): là loại cây có lá chia làm 3 hay 4 lá con.phỉ túy, ngọc (Khải 21:20): đá quý bằng vàng xanh.Phi-xết, tn (1Sử 21:15) = sự tan lạc.Phích-ga, nc (Phục 34:1; 3:27; 32: 49) = một phần, một miếng.Phin-đát, tn (Sáng 22:22): 1 trong các con của Na-cô.Phinh-tai, tn (Nêh 12:17): 1 Trưởng tộc của dòng tế lễ Mô-a-đia.Phích-ba, tn (1Sử 7:38): con của Giê-the, chi phái A-se.phong chi hương (Xt 30:34): 1 thứ thuốc thơm trong việc sửa soạn hương thánh.phong điên, bệnh (Mat 17:15): 1 bệnh động kinh do quỉ ám sanh ra.phong già, cây (Sáng 30:14-16): trái táo yêu thương.phòng (Công 1:13; Mat 23:6): là 1 gian ở trong nhà.Phô-ra-tha, tn (Êxt 9:8)=có nhiều xePhô-rum Áp-bi-a, nc (Công 28:15): nơi chợ của Appius.

Page 77: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 73

Phô-ti-pha, tn (Sáng 39:1-20) = người của mặt trời.Phô-ti-phê-ra, tn (Sáng 41:15-50; 46:20): cha của Ách-nát, nàng là vợ Giô-sép.Phốt-tu-na, tn (1Cô 16:17) = may mắn.Phơ-lê-gôn, tn (Rôm 16:14) = cháy bỏng.Phu-a, tn (Quan 10:1; 1Sử 7:1) = gái; thuốc nhuộm đỏ.Phu-nôn, nc (Dân 33:42,43)=tối tămPhu-ra, tn (Quan 7:10, 11) = nhánh cây.Phu-rim, lễ (Êxt 3:7; 9:24, 26): kỷ niệm ngày dân Do-thái khỏi bị diệt chủng bởi Ha-man.Phu-thi-ên, tn (Xuất 6:25): ông gia của Ê-lê-a-sa con của A-rôn.Phu-tít, tn (1Sử 2:53): người thuộc dòng dõi của Ki-ri-át Giê-a-rim.phu tù, (1Vua 15:20): địa vị bị bó buộc phục kẻ thù nghịch trong 1 xứ ngoại bang.Phu-va, tn (Sáng 46:13; Dân 26:23): 1 con trai của Y-sa-ca.phù chú, (Xuất 7:11, 22; 8:7): những thuật bí mật.phù ngôn (2Vua 14:9; 1Tim 1:4): 1 câu chuyện kể ra không đúng lúc.Phục truyền Luật lệ ký, Sách (Phục 17:18): Lập lại Luật pháp.phủ việt, cây (Sáng 49:10; Dân 24:17): sự dùng gậy làm hình bóng về quyền thế, không chỉ hạn chế trong các vua.Phun, nc (Ês 66:19): tên 1 xứ của dân Phi châu.phung, bệnh (Xuất 4:6; Dân 12:10, 11): là thứ trắng, bao phủ toàn bộ hay một phần lớn cơ thể.phụng tiên, hoa (Nhã 1:14; 4:13): hoa trắng, mọc thành chùm rất thơm.Phút, tn (Sáng 16:6; 1Sử 1:8): 1 con của Cham, cháu Nô-ê.phước (Sáng 1:22; 2:3): phước lành từ nơi Chúa.

phương bắc (Giê 3:18, 46; Êxc 26:7): 1 trong 4 phương của địa cầu được chia ra để người ta định hướng đi.Phy-gen, tn (2Tim 1:15): tên 1 tín đồ trong tỉnh A-si.

QUquạ, con (Sáng 8:7; Lêv 11:15; Nhã 5: 11): là loài chim không sạch.quà lễ (Sg 25:6; Châm 18:16; Rôm 12: 6): vật ban cho làm ơn hay để được ơn.Qua-rơ-tu, tn (Rôm 16:24) = thứ 4.Quan cai, hoặc Thơ ký của vua (Exr 8:36; Êxt 3:12): người bảo hộ xứ.Quan hầu (Công 12:20; Rôm 16:24): 1 địa vị quan trọng.quan tài (Sáng 50:26; 2Sa 3:31): hòm để chôn người chết.Quan Tổng binh (Công 28:16; Giôs 10:24): chức quan võ.Quan Tổng đốc (Công 25:26; Mat 27:2,11): 1 vị quan coi thành.Quan Tổng trấn (Exr 2:63; Nêh 7:65): là tước hiệu của Quan Toàn quyền.Quan Trấn thủ (Công 13:7, 8, 12): quan coi giữ không có binh lính.Quan Tửu chánh (Sáng 40:1, 21): người dâng rượu.Quan xét (Quan 4:5; 1Sa 7:16): người giải cứu tạm thời. Quan xét, Sách các (Quan 17:6; 18:1): sách chép trước khi lập vua trị vì.quán, nhà (Xuất 2:20; Quan 19:15-21): giống như khách sạn, nhà nghỉ.Quản cơ, hoặc Đội trưởng (Công 21:32; 22:26): chức quan tuần tiễu của La-mã.quản gia (Sáng 15:2; 24:2): người cai quản hết thảy việc nhà chủ.quân đội (Dân 1:3; 2:2; 10:14): tổ chức [quân sự] chặt chẽ, có cấp bậc, thứ tự.quế bì (Êxc 27:19): vỏ của cây quế có mùi thơm.

Page 78: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

74 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Qui-ri-ni-u, tn (Luc 2:2): 1 quan Tổng đốc xứ Sy-ri trong thời Chúa Jêsus Christ giáng sanh.quỉ ám, bị (Mat 8:28; Mác 5:1-5; Gi 7:20): đui, mù, người điên. quỉ dữ (Phục 32:17): loài yêu quái hay quấy nhiễu người ta.quyền năng (Thi 62:11; Gióp 12:16): hết thảy quyền năng đều ra từ ĐCT.quyền trưởng nam (Phục 21:15-17; Sáng 25:33): quyền được kế tự gia nghiệp của cha.

RRa-a-mia, tn (Nêh 7:7) = YHV làm cho sợ.Ra-bi, (Mat 23:7, 8; Mác 9:5) = bác học, giáo sư hoặc thầy.Ra-bít, nc (Giôs 19:20) = đoàn đông.Ra-bu-ni, (Gi 20:16): cũng đồng nghĩa với từ Ra-bi.Ra-ca, (Mat 5:22) = không xứng đáng.Ra-canh, nc (1Sa 30:29) = mua bán, thương mại.Ra-cát, nc (Giôs 19:35) = 1 bờ.Ra-cham, tn (1Sử 2:18, 44) = yêu dấu.Ra-chên, tn (Sáng 29:6, 28) = chiên cái.Ra-côn, nc (giôs 19:46) = mỏng.Ra-đai, tn (1Sử 2:140): con trai của Gie-sê, anh Đa-vít.Ra-ê-ma, tn (Sáng 10:7; Êxc 27:22) = run sợ.Ra-gao, tn (Luc 3:35): 1 trong những tổ tông của Chúa Jêsus về xác thịt.Ra-háp, tn (Giôs 2:1) = rộng lớn.Ra-háp, nc (Ês 51:9; 30:7) = xấc xược; ngạo mạn.Ra-ma, nc (Giôs 18:25; 1Sa 22:6; Giê 31:15; Mat 2:18) = 1 núi.Ra-ma, người (1Sử 27:27): Sim-ri, người Ra-ma, coi sóc các vườn nho của Đa-vít.Ra-mát-Lê-chi, nc (Giôs 13:26; Quan 15:17) = nơi cao của Lê-chi.

Ra-mia, Ram-gia, tn (Exr 10:25): con Cháu của Pha-rốt, đã cưới vợ ngoại bang.Ra-mốt, nc (Exr 10:25; 1Sử 6:73) = các nơi cao.Ra-mốt Ga-la-át, nc (Quan 10:17; 11:11) = các nơi cao của Ga-la-át.Ra-pha, tn (1Sử 8:2) = ng đã chữa Lành.Ra-phu, tn (Dân 13:9) = đã lành.Rạch, nc (1Vua 18:40): 1 dòng nước chảy quanh năm như Ki-sôn.Ram-se, nc (Sáng 47:11) = con của mặt trời.rắn, con (Sáng 3:1; Mat 10:16) = là loài khôn ngoan, quỉ quyệt.rắn hổ (Phục 32:33; Gióp 20:14, 16): ấy là 1 loài rắn độc.Ráp-ba, nc (2Sa 17:27) = lớn, tức Kinh đô.Ráp-sa-kê, tn (2Vua 18:17; 19:8): 1 quan đứng đầu các tướng.Ráp-sa-ri, tn (2Vua 18:17; Giê 39:3, 13) = đầu hoạn quan.rạp hát, (công 19:29): nơi người ta diễn trò và mọi người đến xem.rau sam biển (Gióp 30:4): rau này là thứ lương thực của người nghèo.râu (Sáng 41:14): râu với người Á-đông là dấu chỉ phẩm giá của người Nam.Rê-a-gia, tn (1Sử 4:2; 5:5) = YHV đã thấy, đã lo liệu.Rê-ba, tn (Dân 31:8; Giôs 13:21) = 1 phần tư.Rê-bê-ca, tn (Sáng 24:1-67) = dây sẹo để xỏ mũi thú vật.Rê-cáp, tn (2Sa 4:2, 6; Nêh 3:14) = người cưỡi ngựa.Rê-ê-la-gia, tn (Exr 2:2) = YHV làm cho run sợ.Rê-ghem, tn (1Sử 2:47) = bạn.Rê-ghem-Mê-léc, tn (Xac 7:2) = bạn của vua.

Page 79: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 75

Rê-ghi-um, nc (Công 28:13): 1 thành thuộc người Hy-lạp.Rê-ha-bia, tn (1Sử 23:17; 24:21; 26:25) = YHV thì dễ hiểu.Rê-hốp, tn (2Sa 8:3, 12; Nêh 10:11) = 1 phố rộng.Rê-hô-bốt, nc (Sáng 26:22) = rộng rãi.Rê-hô-bô-ti, nc (Sáng 10:11, 12) = thành của Rê-hô-bốt.Rê-hu, tn (Sáng 11:18; 1Sử 1:25) = bạn.Rê-hum, tn (Exr 4:8, 9; Nêh 7:7) = yêu dấu.Rê-i, tn (1Vua 1:8) = lịch thiệp.Rê-kem, tn (Dân 31:8; Giôs 13:21): 1 trong năm vua của dân Ma-đi-an.Rê-ma-lia, tn (2Vua 15:25) = YHV đã trang điểm.Rê-pha, tn (1Sử 7:25) = giàu có.Rê-phan-ên, tn (1Sử 26:7): con trai đầu của Ê-bết-ê-đôm.Rê-pha-gia, tn (1Sử 7:2; 9:43; 11:42, 43) = YHV chữa lành.Rê-pha-im, (Sáng 14:5; Phục 2:11; 2Sa 23:13) = những người giềnh giàng.Rê-phi-đim, nc (Xuất 17:1; 19:2; Dân 33:14) = mở rộng.Rê-sa, tn (Luc 3:27): 1 dòng dõi của Sô-rô-ba-bên. Rê-sen, nc (Sáng 10:11, 12) = nguồn gốc, nguồn nước.Rê-sép, tn (1Sử 7:23, 25) = ngọn lửa.Rê-u-ên, tn (1Sử 1:35, 37; Xuất 2:18) = ĐCT là bạn người.Rê-u-ma, tn (Sg 22:24) = được tôn lên.Rê-xin, tn (2Vua 15:37): 1 vị vua của Đa-mách.Rê-xôn, tn (1Vua 11:23-25) = quan hệ.Rết-sép, nc (2Vua 19:12; Ês 37:12): 1 thành bị dân A-sy-ri tiêu diệt.Ri-bai, tn (2Sa 23:29; 1Sử 11:31) = tranh Giành.Ri-na, tn (1Sử 4:20) = tiếng kêu thét.

Ri-phát, tn (Sáng 10:3): 1 dân từ Gô-me xuống.Ri-sa, nc (Dân 33:21, 22) = sương móc, mưa.Ri-xia, tn (1Sử 7:39) = khoái lạc.Rim-môn, nc (1Sử 6:77; Giôs 15:3; 19:7) = trái lựu.Ríp-ba, tn (2Sa 3:6-8) = hòn đá nóng.Ríp-la2, nc (Dân 34:11) = bánh trái vả.Rít-ma, nc (Dân 33:18-19): nơi dân Y-sơ-ra-ên đóng trại trong đồng vắng.Rìu hay Búa, (Ês 10:34) = cắt, chặt đứt.roi, cây (Công 22:25; 2Cô 11:23-25) = thứ dùng để hình phạt tội nhân.Rom-phan, tn (Công 7:43) = 1 vị thần có ngôi sao chiếu mệnh.Rô-bô-am, tn (1Vua 14:31) = dân được mở rộng.Rô-đa-nim, tn (1Sử 1:7; Sáng 10:4): 1 dân từ Gia-van xuống.Rô-dơ, tn (Công 12:13-16) = bụi hồng.Rô-ghê-lim, nc (2Sa 17:27; 19:31): 1 thành trong xứ Ga-la-át.Rô-hê-ga, tn (1Sử 7:34): người thuộc dòng dõi A-se.Rô-ma, tức La-mã Đế quốc (Đan 2:1-49; 7:1-28; Khải 17:3-18): con thú thứ 4, hay 2 chân bằng sắt và đất sét, nói về Đế quốc La-mã sau cùng.Rô-ma, người (Công 2:10; 25:16; 28:17): người đại diện của La-mã.Rô-ma, thành (Khải 17:9): thành phố nằm trên 7 quả đồi.Rô-ma, Thơ (Rôm 1:1-7; 16:1-2): Thơ của Phao-lô gởi cho anh em trong Chúa tại thành Rôm-ma.Rô-mam-ti Ê-xe, tn (1Sử 25:4) = người ca hát.Rô-sơ, tn (Dân 26 :38 ; Êxc 38:2, 3) = người đầu quan trưởng.rồng, con (Xuất 7:9; Khải 12:9; 20:2) = là con rắn xưa, là ma quỉ.

Page 80: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

76 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

rơm (Sg 24:25, 32; Quan 19:19): dùng cho bầy vật ăn:Ru-bên, tn (Sg 29:32) = nầy, 1 con trai:Ru-ma, nc (2Vua 23:36; Quan 9:41) = cao, nơi cao.Ru-phu, tn (Mác 15:21; Rôm 16:13) = đỏ, màu đỏ.Ru-tơ, tn (Rut 1:11-13) = bạn hữu.Ru-tơ, Sách: tả vẽ 1 bức tranh về đời sống của Y-sơ-ra-ên vào thời quan xét.ruồi, con (Xuất 8:21; Thi 105:31) = 1 thứ côn trùng phàm ăn:rượu, nho (Sáng 9:20, 21): người ta ép nho lấy nước, để lên men mà thành, uống vào gây say.rừng (Giôs 17:15; 2Vua 2:23, 24): vùng đất rộng, có nhiều cây cao cho gỗ.

SSa-a-ra-im, Sa-a-ra-gim, nc (Giôs 15:36; 1Sử 4:31) = 2 cửa.Sa-ách-ga, Sa-át-gát, tn (Êxt 2:14) = người lo học.Sa-an-bim, Sa A-la-bin, Sa-a-láp-bin, nc (Quan 1:35; 1Vua 4:9) = những con chồn.Sa-áp2, tn (1Sử 2:47, 49) = nhựa thơm.Sa-lim, Sa-a-lim2, nc (1Sa 9:4) = chồn cáo.Sa-bách-ta-ni, La-ma Sa-bách-ta-ni2, (Thi 22:1) = Ngài đã lìa bỏ tôi.Sa-bát2, năm (Lêv 25:2-5) = 1 năm cho đất nghỉ.Sa-bát, ngày (Sáng 2:3; Xuất 16:22-30) = ngày yên nghỉ; thôi làm.Sa-bát, đường đi 1 ngày (Xuất 16:29; Công 1:12): ước chừng khoảng 1 cây số.Sa-bê, người (Ês 45:14; Giôs 3:8): dân cư ở Sê-ba.Sa-bôn, Sa-an-bim, Sa-anh-bôn, người (2Sa 23:32; 1Sử 11:33): là 1 trong 37 người mạnh dạn đã giúp việc cho vua Đa-vít.Sa-bu-lôn, tn (Sang 30:19, 20) = 1 chỗ ở.

Sa-ca, Xa-kha, Sa-ra2, tn (1Sử 11:35; 26:4) = hàng hóa; tiền lương.Sa-chát-si-ma2, Sa-ha-su-ma, Sa-kha-xi-ma, nc (Giôs 19:22) = hướng lên các đỉnh núi cao.Sa-đốc, tn (Mat 1:14) = công bình, ngay thẳng.Sa-đơ-rắc, tn (Đan 1:7; 3:12-30) = chiếu chỉ của thần mặt trăng.Sa-đu-sê, người (1Vua 2:35; Mác 12:38): có liên hệ với dòng Thầy Tế lễ Xa-đốc hay là 1 đảng phái chính trị.Sa-ghê, tn (1Sử 11:31; 2Sa 23:11) = người lưu lạc.Sa-gôn, tn (Ês 20:1) = vua đã lập lên.Sa-ha-ra-im2, tn (1Sử 8:8) = 2 buổi hừng đông; hừng đông 2 lần.Sa-la-bin, Sa A-la-bin, Sa-a-láp-bin, nc (Quan 1:35; Giôs 19:42) = 1 thành chia cho chi phái Đan ở giữa Yết-sê-mết và A-gia-lôn.Sa-la-min, Sa-lâm2, Sa-la-môn, nc (Công 13:5): 1 thành ở phía Đông đảo Chíp-rơ.Sa-la-thi-ên, San-ti-ên, Sát-tiên, Sa-la-thiên, Sê-a-tiên, tn (Mat 1:12; Luc 3:27) = tôi đã hỏi ĐCT.Sa-lai, tn (Nêh 11:8; 12:20) = đc tôn lên.Sa-la-khét, Sa-lê-kết2, nc (1Sử 26:16) = ném xuống.Sa-lê-ca, Sanh-ca, Xan-kha2, nc (Phục 3:10; Giôs 12:5; 13:11): 1 địa điểm tại vùng cực Đông Ba-san. Sa-lem2, nc (Sáng 14:18; Hêb 7:1, 2) = trọn vẹn, bình an; trũng của vua.Sa-li-sa, nc (1Sa 9:4; 2Vua 4:42) = phần thứ 3.Sa-lim, xa-lim2, nc (1Sa 9:4; Gi 3:23) = những con chồn.Sa-lô-mê, Xa-lô-mê2, tn (Mat 27:56) = cả, trọn, bình an.Sa-lô-môn, tn (1Sa 12:24, 25; 1Sử 3:5) = người bình an.

Page 81: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 77

Sa-lu, Xa-lu2, tn (1Sử 9:7; Nêh 12:7; Nêh 12:7) = tôn lên.Sa-lu-mít, tn (Nhã 6:13): 1 người trong Nhã-ca của Sa-lô-môn.Sa-lum2, tn (1Sử 7:13; 4:25; 2Vua 15:8-15) = đền bù.Sa-lun, tn (Nêh 3:15): con trai của Côn-hô-xe.Sa-ma, tn (1Sử 7:37; 11:44) = đã nghe.sa mạc2 (Xuất 3:1; 5:1): đồng cỏ, thường dịch là ‘đồng vắng’.Sa mạc Xin2, nc (Dân 13:21): 1 vùng đồng vắng hoặc vùng đất bỏ hoang, nằm phía Nam Pa-lét-tin.Sa-ma-ri, người (2Vua 17:29): người thuộc về nước Y-sơ-ra-ên phía Bắc xưa.Sa-ma-ri, thành (1Vua 16:24; Am 4:1): Kinh đô của 10 chi phái.Sa-mai2, tn (1Sử 2:28, 32, 44, 45): trưởng nam của Ô-nan; con trai của Rê-kem và là cha của Ma-ôn.Sa-mê-hút2, Sam-hút, tn (1Sử 27:8; so 11:27) = hoang vu; cảnh hoang tàn.Sam-ga, tn (Quan 5:6): quan xét thứ ba của dân Y-sơ-ra-ên.Sam-ga Nê-bô2, Xam-ga Nơ-vu, tn (Giê 39:3): quan trưởng của vua Nê-bu-cát-nết-sa.Sam-la, Xam-la, Sân-la2, tn (Sg 36:36, 37) = cái áo; 1 chiếc áo.Sam-lai, Sâm-lai, San-mai, tn (Exr 2:46; Nêh 7:48): người sáng lập ra 1 chi họ Nê-thi-nim.Sam-ma, tn (Sg 36:3, 4, 13, 17; 1Sa 16:9; 17:13) = hoang vu.Sa-mia, nc (Giôs 15:48; Quan 10:1) = cái gai.Sa-mô-tra-xơ, nc (Công 16:11; 20:6): 1 hòn đảo nhỏ ngoài bờ biển vùng Tra-xơSa-môn, Sanh-môn2, Xan-môn-nê, nc (Công 27:7): 1 mỏm đất rất lớn nằm phía Đông đảo Cơ-rết.

Sanh-môn2, Sanh-ma, Xan-môn, tn (1Sử 2:51-54; Mat 1:4-5; Luc 3:32) = áo choàng.Sa-mốt, nc (Công 20:15) = nơi cao ở gần bờ biển.Sa-mô-tra-xơ, Sa-mô-trắc, Xa-mốt-ra-kê, Sa-mô-trách2, nc (Công 16:11; 20:6): 1 đảo nhỏ toàn núi ở Bắc biển Aegean.Sam-mua, Sam-mu-a2, tn (Dân 13:4; 1Sử 3:5; Nêh 11:17) = nổi tiếng.Sa-mu-ên, tn (1Sa 1:20) = ĐCT nhậm; được bởi lời cầu xin ĐCT.Sa-mu-ên, Sách 1, 2: vốn chỉ là 1 quyển, kết thúc thời Quan xét chuyển sang chế độ Quân chủ.sa ngã2, sự (Sg 3:1-24): câu chuyện về sự sa ngã của loài người.Sáp-ta, Xáp-ta2, tn (Sg 10:7; 1Sử 1:9): con trai thứ ba của Cúc.Sáp-tê-ca, Xáp-tơ-kha2, tn (Sg 10:7; 1Sử 1:9): con trai thứ năm của Cúc.Sa-rai, tn (Sáng 20:12; Exr 10:40) = Công chúa.Sa-ráp, tn (1Sử 4:22) = đang cháy.Sa-rép-ta, nc (1Vua 17:8, 9) = lò lửa tan chảy.Sa-rết-se, tn (2Vua 19:36; Ês 37:38; Xac 7:2) = bảo hộ vua.Sa-rít, nc Giôs 19:10, 12) = sống sót.Sa-rôn, nc (1Sử 5:16; 27:29; Ês 33:9) = đồng bằng.Sa-sác, tn (1Sử 8:14, 23): 1 người Bên-gia-min, con trai của Bê-rin.Sa-sai, tn (Exr 10:40) = tái mét.Sa-sê-kim, tn (Giê 39:3) = làm đầu.sa-tan, tn (Sg 4:7; Khải 12:10) = kẻ đối địch: ma quỉ, kẻ kiện cáo, kẻ hành hại.Sa-ve, nc (Sáng 14:17, 18): 1 trũng, sau gọi là trũng vua, ở gần sa-lem.Sa-vê-sa, tn (1Sử 18:16; 1Vua 4:3): 1 Thầy Thông giáo của Đa-vít.

Page 82: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

78 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Sách (Thi 40:7; Giê 36:2; Êxc 2:9): những tài liệu ghi lại các biến cố lịch sử, lời tiên tri, luật lệ v.v...Sách chiến trận (Dân 21:14): là 1 bộ sưu tập các bài hát phổ biến để tưởng nhớ các cuộc chiến của dân Y-sơ-ra-ên.Sách chơn thật (Đan 10:21): là 1 bài, 1 truyện, hoặc 1 điều viết thành chữ từ Kinh thánh.sạch và không sạch (Lêv 11:-15:; Dân 19:; Phục 14:; Mat 15:2-11; Mác 7:1-8; Luc 11:38, 39): tuân theo lời phán của Chúa là tinh sạch.sải (Công 27:28): cách dùng đo độ sâu của nước.Sam-ga, tn (Quan 3:31; 5:6): con trai của A-nát.Sam-la, tn (Sáng 36:36, 37) = cái áo.Sam-lai, tn (Exr 2:46; Nêh 7:48): từ người ra chi họ Ni-thi-nim.Sam-sê-rai, tn (1Sử 8:26): 1 người Bên-gia-min, con của Giê-rô-ham.Sam-sôn, tn (Quan 13:1-24; 15:20; 16:31) = mặt trời nhỏ; kẻ hủy diệt.San-ba-lát, tn (Nêh 2:10, 19; 13:28) = Sin (thần mặt trăng) đã ban cho sự sống.San-chê-ríp, tn (2Vua 18:13, 17; 19:14) = Sin (thần mặt trăng) đã thêm số anh em.san-hô, đá (Ca 4:7; Gióp 28:18; Êxc 27:16): là trầm tích có chất vôi do sinh vật trong biển để lại.San-man, tn (Ôs 10:14): người vây hãm Bết-ạt-bên.San-sa-na, nc (Giôs 15:31; 19:15; 1Sử 4:31) = 1 lá kè.sáng, sự (Sáng 1:3, 14; 1Gi 1:5; Gi 1:4): căn nguyên của mọi sự sống.Sáng Thế Ký* ית ראש( H7225 B’reshit = “Ban ב+Đầu” Ký (Sg 1:1) = “Trái Đầu Mùa” Ký (Lêv 2:12; Dân 18:12) = “Con Đầu Lòng” Ký (Phc 21:17; Thi 78:51): gốc tích, ban đầu và là hạt giống cho cả Kinh thánh.

Sanh-ca, nc (Phục 3:10; giôs 12:5; 13:11) = con đường.sanh lại, sự (Giê 31:31, 32; Êxc 36:25; Mat 19:28; Rôm 8:19-21; Khải 21:1): trời đất đổi mới như là sự sanh lại.Sanh-ma-na-sa, tn (2Vua 17:3; 18: 9-11) = thần Sulman là chủ.Sanh-môn, tn (2Sa 23:23; Quan 9:46; Thi 68:14) = áo choàng.sao, ngôi (Sáng 22:17; Ês 13:10; Gióp 9:9; 2Vua 23:5): là công việc của ngón tay ĐCT.Sao-cày (Gióp 9:9; 38:31; Am 5:8) = 1 người không hiểu, vô đạo, dại dột.Sao mai (Ês 14:12; 2Phi 1:19; Khải 22:16): Danh hiệu sao mai thuộc về Đấng Christ.sao rua (Gióp 9:9; 38:31; Am 5:8): tên của 1 ngôi sao hay 1 đám sao sáng.sáo (Mat 9:23; 11:17): 1 nhạc khí dùng trong xứ Ba-by-lôn.Sáp, tn (2Sa 21:18) = nền nhà, ngạch cửa.Sáp-bê-tai, tn (Exr 10:15; Nêh 8:7; 11:16) = thuộc ngày Sa-bát.Sáp-ta, tn (Sáng 10:7; 1Sử 1:9): 1 dân tộc Cút.Sáp-tê-ca, tn (Sáng 10:7; 1Sử 1:9): người con thứ năm trong các con trai của Cúc.Sạt-đe, nc (Khải 3:1; 1Tim 5:6; 2Tim 3:5) = có tiếng là sống nhưng mà là chết.Sau-lơ, tn (Sáng 36:37; 46:10; 1Sử 1:48, 49; 6:24) = đã hỏi; tên 1 người. Vị vua đầu tiên của Y-sơ-ra-ên, con của Kích (1Sa 1, 3, 20; 12:12).săn (Sáng 10:9): trò tiêu khiển của các vua đời xưa.sắt (Sáng 4:22): 1 thứ kim loại dùng để chế vũ khí, công cụ lao động.sấm (Châm 26:1; 1Sa 12:17): tiếng động đi sau làn chớp nhoáng.

Page 83: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 79

sâu (Xuất 16:20; Phục 28:39; Giôn 4:7): là 1 giai đoạn biến thái của côn trùng.sâu keo (Giôs 1:4; 2:25; Am 4:9): loài sâu phá hoại.sậy (Êxc 40:3; Khải 11:1; 20:1, 15): làm cần câu, gậy để đo.Se-lu-mi, tn (Dân 34:27) = bình an.Sem, tn (Sg 5:32): trưởng nam của Nô-ê.Sem, các tiếng nói (Sg 10:21-31): từ Sem xuất phát ra các họ hàng và tiếng nói.sẻ, chim (Thi 8:8; 148:10; Êxc 17:23): là loài chim sạch.Sen, nc (1Sa 7:12) = răng, đá lởm chởm.Sen-cơ-rê, nc (Công 18:18; Rôm 16:1): hải cảng phía đông trong hải cảng của thành Cô-rinh-tô.Sép-na, tn (Ês 22:15; 2Vua 18:18; 19:2) = mềm mại.Sê-a-gia-súp, tn (Ês 7:3; 10:20-22) = dân sót sẽ trở về.Sê-a-ria, tn (1Sử 8:38; 9:44) = YHV đánh giá cao.Sê-a-ru-chen, nc (giôs 19:6): 1 thành trong những thành được chia cho chi phái Si-mê-ôn.Sê-anh, tn (Exr 10:29) =cầu xin, cầu vấnSê-ba, tn (Sáng 10:7; 1Sử 1:9) = số 7.Sê-ba-nia, tn (1Sử 15:24; Nêh 9:4, 5; 10:12; 12:14) = YHV đã trả về hay trả lại.Sê-ba-rim, nc (Giôs 7:5): 1 nơi gần thành A-hi.Sê-bát, (Xac 1:7) = tháng thứ 11.Sê-be, tn (1Sử 2:48) = Sư tử.Sê-bô-im, nc (Sg 10:19;14:2,8; Phục 29: 23; 1Sa 13:18; Ôs 11:8) = hoàng dương.Sê-ca-ca, nc (Giôs 15:61) = hàng rào:Sê-cu, nc (1Sa 19:22) = cll ‘cách nhìn’.Sê-cun-đu, tn (Công 20:4): 1 Cơ-đốc nhân người Tê-sa-lô-ni-ca.Sê-đê-kia, tn (Giê 1:3; 37:1) = ngay thẳng với YHV.Sê-đêu, tn (Dân 1:5; 2:10) = ánh sáng.

Sê-ê-ra, tn (1Sử 7:24): 1 người bà con là phụ nữ.Sê-giút-phau-lút, tn (Công 13:7-12): quan trần thủ La-mã ở đảo Chíp-rơ.Sê-gúp, tn (1Vua 16:34; 1Sử 2:21-22) = cao cả, cao thượng.Sê-i-rơ, nc (Sáng 36:21; Dân 24:18; Êxc 35:15) = nhiều lông.Sê-la, (Thi 9:16) = ngừng, nghỉ.Sê-la, nc (2Vua 14:17) = vầng đá.Sê-lách, tn (Sáng 10:24; 11:12-15; 38:2,5; Dân 26:20) = Sê-le, tn (1Sử 2:30) = hân hoan.Sê-lép, tn (Sg 10:26; 1Sử 1:20) = kéo tới.Sê-lê-mia, tn (Exr 10:30; Nêh 3:30; 13:13; Giê 37:3) = YHV ban thưởng.Sê-lết, tn (1Sử 7:35) = nhu mì, vâng lời.Sê-lô-mít, tn (Lêv 24:11; 1Sử 23:18; 25, 26; 2Sử 11:20) = bình yên.Sê-lơ-xi, nc (Công 13:4): hải cảng trước kia của An-ti-ốt, xứ Sy-ri.Sê-lu-miên, tn (Dân 1:6; 2:12) = bạn của ĐCT.Sê-ma-kia, tn (1Sử 26:7) = YHV nâng đỡ.Sê-ma-ria, tn (1Sử 12:5; 2Sử 11:19; Exr 10:32, 41) = YHV gìn giữ.Sê-me, tn (1Vua 16:24; 1Sử 6:47; 7:34) = cặn rượu.Sê-mê-bê, tn (Sáng 14:2,8,10): vua Xê-bô-im.Sê-mết, tn (1Sử 8:12) = hủy diệt.Sê-mi-da, tn (Dân 26:32; Giôs 17:2): người danh tiếng về khôn ngoan.Sê-mi-rít, (Thi 12:; so 1Sử 15:21) = giọng trầm.Sê-mi-ra-mốt, tn (1Sử 15:18, 20; 2Sử 18:8) = tên các đỉnh cao hay tên tối cao.Sê-mu-ên, tn (Dân 34:20; 1Sử 6:33) = danh ĐCT.Sê-na, tn (Nêh 3:3; Exr 2:35) = ?

Page 84: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

80 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Sê-na-xa, tn (1Sử 3:18) = thần mặt trăng che chở, phù hộ.Sê-nê, nc (1Sử 14:4): 1 trong 2 hòn đá đứng đối ngang Mích-ba.Sê-ô-rim, tn (1Sử 24:1, 6, 8) = lúa mạch.Sê-pha, tn (Gi 1:42; 1Cô 1:12; 3:22) = hòn đá.Sê-pha-na, tn (1Cô 16:17) = đội mũ triều.Sê-pha-rát, nc (Áp-đia 1:20): 1 nơi mà dân Y-sơ-ra-ên bị bắt đến làm phu tù.Sê-pha-tia, tn (1Sử 3:3; 12:5; 27:16; 2Sa 3:4) = YHV đã đoán xét.Sê-pham, nc (Dân 34:10, 11): 1 nơi tên địa phận Đông-Bắc xứ Ca-na-an.Sê-pham, người (1Sử 27:27): Xáp-đi, người Sê-pham, coi sóc kho rượu trong vườn nho của Đa-vít.Sê-phạt-va-im, nc (2Vua 17:24) = sanh đôi.Sê-phạt-va-im, dân (2Vua 17:31): người sanh trưởng hoặc dân cư tại Sê-phat-ra-im.Sê-phe, nc (Dân 33:23, 24) = đẹp đẽ, phong nhã.Sê-phô, tn (Sáng 26:23) = phẳng, nhẵn.Sê-phu-phan, tn (1Sử 8:5; Dân 26:30): loài rắn ở trên cát có sừng.Sê-ra-gia, 1Sử 4:13, 35; 2Sa 8:17) = Lính của ĐCT.Sê-ra-phim, (Ês 6:2, 3) = Thiên sứ hộ giá ĐCT.Sê-rê-bia, tn (Nêh 12:8; Exr 8:18) = YHV làm cho run sợ.Sê-rết, tn (Sáng 46:14; Dân 26:26): con trai của Sa-bu-lôn.Sê-ria, nc (Quan 3:26) = dê cái, bụi rậm.Sê-rúc, tn (Sáng 11:20, 23; 1Sử 1:20; Luc 3:35) = nhánh cây.Sê-sa, tn (Mat 22:17-21; Mác 12:14, 16, 17; Luc 20:22, 24, 25): tên gọi 1 nhánh hay 1 gia đình quí tộc họ Julia tại La-mã.

Sê-sa-rê, nc (Công 8:40; 21:8) = thuộc về Sê-sa.Sê-sa-rê Phi-líp, nc (Mat 16:13; Mác 8:27): 1 thành ở phía chân núi Hẹt-môn.Sê-sác, Si-sách, Sê-sách, tn (Giê 25:26; 51:41): có thể Sê-sác là tên thật của Ba-by-lôn.Sê-sai, tn (Giô 15:14; Dân 13:32, 33; Quan 1:10) = hơi trắng.Sê-san, tn (1Sử 2:31): con trai của Di-si, Hậu duệ của Giê-rác-mê-ên.Sê-ta-Bô-xê-nai, tn (Exr 5:3, 6; 6:6): 1 sĩ quan cao cấp của Ba-tư.Sết, tn (Sáng 4:25; 1Sử 1:1; Dân 24:17) = nền tảng, được cử, thay thế.Sết-ba-xa, tn (Exr 1:8, 1; 5:14, 16): người được vua Si-ru bổ nhiệm làm quan trưởng Giu-đa.Si-ba, nc (Sáng 26:33) = chảy tràn, lời thề.Si-bê-cai, tn (1Sử 11:29): người Hu-sa, 1 dõng sĩ của vua Đa-vít.Si-bô-lết, (Quan 12:6) = 1 bông lúa, 1 dòng nước.Si-chem, tn (Sáng 33:19; 34:2-26; Giôs 24:32; Quan 9:28): con trai Hê-mô, người Hê-vít.Si-chi, tn (1Vua 22:42; 2Sử 20:31) = YHV đã sai phái.Si-diêm, nc (Sáng 14:3, 8, 10): là 1 trũng đầy hố nhựa chai.Si-đôn, nc (Giôs 11:8; 19:28): 1 thành xưa của dân Phê-ni-xi.Si-ho, nc (Giôs 13:3; 15:4, 47): là 1 sông đen và đục.Si-hôn, tn (Dân 21:21, 26-30) = 1 bàn chải.Si-kha, nc (Gi 4:5, 6): 1 thị trấn trong xứ Sa-ma-ri.Si-la, tn (Công 15:23, 27, 32): 1 người được Hội thánh tại Giê-ru-sa-lem cử đi đến An-ti-ốt cùng Phao-lô và Ba-na-ba.

Page 85: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 81

Si-lem, tn (Sáng 46:24; Dân 26:49) = tiền thưởng.Si-li-si, nc (Công 21:39; 22:3; 23:34): 1 tỉnh ở tiểu A-si.Si-lim, nc (Giôs 15:32): 1 thành cực Nam Do-thái.Si-lô, tn (Sáng 49:10; Giôs 15:54) = nơi yên nghỉ, nhỏ mọn.Si-lô, người (1Vua 11:29; 12:15): cư dân tại Si-lô.Si-lô-ê, nc (Nêh 3:15; Ês 8:6) = sai đi, tức dẫn nước bởi 1 cống.Si-lô-ê, làng (1Vua 11:7; 2Vua 23:13) = núi của sự mất lòng.Si-lô-ê, tháp (Luc 13:4; Nêh 3:15, 26; 2Sử 33:14): vách ngăn của ao Si-lô-ê gần bên vườn vua.Si-lô-ni, tn (Nêh 11:5; 1Sử 2:3): 1 người thuộc chi phái Giu-đa.Si-ma-tít, họ (1Sử 2:55): 1 họ hàng của dân Kê-nít.Si-mê-a, tn (1Sử 3:5; 6:30) = danh tiếngSi-mê-am, tn (1Sử 9:38): 1 dòng dõi của Giê-i-ên, tổ phụ dân Ga-ba-ôn.Si-mê-át, tn (2Vua 12:21; 2Sử 24:26): 1 người nữ Am-môn, mẹ của Xa-bát.Si-mê-i, tn (Dân 3:18; 1Sử 6:17) = có danh tiếng.Si-mê-ôn, tn (Sáng 29:33; Luc 2:25-32) = nghe biết.Si-miệc-nơ, nc (Khải 1:11; 2:8-11) = cay đắng, một dược.Si-môn, tn (Công 15:14): tên cũ của Sứ đồ Phi-e-rơ.Si-na-i, nc (Xuất 16:1; 17:1; Dân 33:11) = thần mặt trăng; thuộc về Sin.Si-nê-a, nc (Sáng 10:10; 11:2; Đan 1:2): 1 xứ trong có các thành của Ba-bên, Ê-rết, A-cát, và Ca-ne.Si-nê-áp, tn (Sáng 14:2): vua của Át-ma.Si-ni2, nc (Ês 49:12): xứ của dân Ba-tư.Si-nít, tn (Sáng 10:17): 1 chi họ Ca-na-an.Si-ô, nc (Giôs 15:54) = nhỏ mọn.

Si-ôn, nc (2Sa 5:6-9) = núi có ánh mặt trời.Si-ra, nc (2Sa 3:26) = sôi sùng sục.Si-ri-ôn, tn (Phục 3:9; 29:6) = áo giáp.Si-ru, tn (Đan 6:28; 10:1, 13; 2Sử 36:22, 23) = mặt trời.Si-sa, tn (1Vua 4:3): cha của Ê-li-ô-rếp và A-hi-gia.Si-sắc, tn (Vua 11:40; 14:25, 26; 2Sử 12:2-9): 1 vua Ai-cập đời thứ 22.Si-sê-ra, tn (Quan 4:9; 5:20; Thi 83:9): quan tướng của đạo binh vua Gia-bin.Si-tim, nc (Dân 22:1; 25:1): 1 nơi dân Y-sơ-ra-ên đóng trại trước khi vượt sông Giô-đanh.Si-tim, cây (Xuất 25:5, 10; 26:15, 26): cây tạo giáp, gỗ dùng để làm Đền tạm.Si-van, (Êxt 8:9): Tháng 3 của Ba-by-lôn.Si-xa, tn (1Sử 11:42): 1 người thuộc dòng Ru-bên.Si-ha, tn (Exr 2:44; Nêh 7:47) = nhóm họp.Siếc-lơ, (Sáng 24:22; 1Sa 17:5, 7): 1 độ lượng dùng về thứ kim khí.Siếc-rôn, nc (Giôs 15:11) = say rượu.Siếp-ra, tn (Xt 1:15-21) = rực rỡ, đẹp đẽ.sim, cây (Nêh 8:15): cây này mọc trong xứ Giê-ru-sa-lem.Sim-môn Mê-rôn, nc (Giôs 12:20): 1 thành của dân Ca-na-an.Sim-rát, tn (1Sử 8:21) = canh gác.Sim-ri, tn (1Sử 4:37;11:45) =hay tỉnh thứcSim-rút, tn (2Sử 24:26) = lanh lẹ.Sim-rôn, tn (Sáng 46:13; Dân 26:24; Giôs 11:1; 19:15) = việc canh giữ.Sim-sai, tn (Exr 4:8) = có mặt trời.Sin, nc (Êxc 30:15, 16) = đô thị bùn.Sin, đồng vắng (Xt 16:1; 17:1): 1 nơi dân Y-sơ-ra-ên đã tới sau khi qua biển Đỏ.Sin-ty-cơ, tn (Phil 4:2) = may mắn.

Page 86: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

82 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Sinh-sa, tn (1Sử 7:37) = bộ lạc.Síp-na, nc (Dân 32:38; Giôs 13:19) = mát mẻ.Síp-mốt, nc (1Sa 30:28): 1 trong các nơi phía Nam Do-thái mà Đa-vít thường đến.Síp-ra-im, nc (Êxc 47:16) = có lẽ, hy vọng.Sít-mai, tn (1Sử 2:40): Hậu duệ của Sê-san và Giê-rác-mê-ôn.Sít-na, nc (Sg 26:21)=kiện cáo, thù nghịchSít-ri, tn (Xuất 6:22) = YHV là nơi kín đáo.Sọ, đồi (Luc 23:33): nơi Chúa Jêsus bị đóng đinh.Soa, nc (Êxc 23:23): những địa phận của A-sy-ri.sói, con (Sáng 49:27; Êxc 22:27): loài vật hung dữ, hay đi ăn đêm.son (Giê 22:14; Êxc 23:14): 1 thứ thuốc vẽ.Sô, tn (1Vua 17:4) = là vua Ai-cập:Sy-e-nê, nc (Êxc 29:10; 30:6): 1 thành của xứ Ai-cập.Sy-ra-cu-sơ, nc (Công 28:12): 1 TP có bến cảng lớn trên duyên hải Si-xi-lơ.Sy-ren, nc (Công 2:10): là 1 trong 5 thành Hy-lạp ở xứ Ly-bi.Sy-ri2, xứ (Công 15:23, 41): của người A-ram.Sy-rô-phê-ni-xi, (Mat 15:22; Mác 7:26): quê của người đàn bà xứ Ca-na-an.Sy-the, tn (Côl 3:11): nói chung về sự mọi rợ, dốt nát và suy hèn.Sô-ba-tê, tn (Công 20:4): 1 tín hữu ở Bê-rê trong xứ Ma-xê-đoan.Sô-bác, tn (1Sử 19:16, 18; 2Sa 10:15-18) = người đổ ra.Sô-bai, tn (Exr 2:42; Nêh 7:45) = người dẫn phu tù.Sô-banh, tn (Sáng 36:20; 1Sử 1:38) = chảy, dòng nước.Sô-cô, nc (Giôs 15:35) = gai, bụi gai.Sô-đi, tn (Dân 13:10) = quen thuộc.

Sô-đôm, thành (Sáng 10:19; 13:10): thành xây ở đồng bằng.Sô-đôm, người (Phục 23:17; 1Vua 14:24): chỉ những người thực hành 1 tật xấu gớm ghiếc và trái luật tự nhiên.Sô-lam, tn (1Sử 24:27): 1 người Lê-vi, con cháu Mê-ra-ri.Sô-kia, Xác-gia2, tn (1Sử 8:10): 1 người Bên-gia-min.Sô-mê, tn (1Sử 7:32; 2Vua 12:21) = canh gác.Sô-pha, tn (Gióp 2:11; 11:1; 20:1): 1 người bạn của Gióp.Sô-phê-rết, tn (Exr 2:55; Nêh 7:57): con cháu Sô-phê-rết là 1 chi họ từ Ba-by-lôn trở về cùng Xô-rô-ba-bên.Sô-phô-ni, tn (1Sử 6:36, 38; Giê 21:1; 37:3) = Chúa YHV đã giấu.Sô-phô-ni, Sách (Thi 27:5; 83:3; Sôph 2:3): cảnh báo về sự đoán phạt của Chúa.Sô-réc, nc (Quan 16:4) = cây nho chọn lựa.Sô-san-nim, (Thi 45 và 69) = những bông huệ.Sô-tai, tn (Exr 2:55; Nêh 7:57): con cháu Sô-tai là hậu duệ các tôi tớ Sa-lô-môn từ Ba-by-lôn trở về cùng Xô-rô-ba-bên.Sô-xi-ba-tê, tn (Rôm 16:21) = cứu cha.số mục (Sáng 4:24; Lêv 26:24; Thi 12:6): dân Do-thái cũng dùng các số như các dân khác.sông (Xuất 2:5): 1 dòng nước ngọt chảy trong 1 con lạch.Sông Ê-díp-tô, (Sáng 15:18): nó là sông Nin-lơ ở xứ Ai-cập.sống, sự (Truyền 9:4-5; 1Gi 5:11): ý nghĩa ngược lại với chết.sống đời đời, (Khải 22:19; Gi 1:4): vĩnh viễn trải qua các đời cho đến đời đời.sống lại, sự (Ês 26:19): đứng dậy và nâng lên.

Page 87: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 83

sống lại của Đấng Christ, sự (Mat 12:38-40; 16:21; 1Cô 15:12-17): Chúa sống lại là cốt lõi của Đạo Ngài.Sốt-then, tn (Công 18:17): người cai Nhà hội Do-thái.Stoiciens, phái (Công 17:18): 1 trong 2 phe triết học mà Phao-lô biện luận với tại thành A-then.Su-a, tn (Sáng 38:2, 12; 1Sử 2:3; 7:32) = giàu có.Su-ách, tn (Sáng 25:2; 1Sử 1:32) = chỗ lõm xuống.Su-anh, tn (1Sử 7:36; 13:17) = con chồn hoặc chó rừng.Su-ca-tít, tn (1Sử 2:55): 1 dòng họ các Thầy Thông giáo sống tại Gia-bết.Su-cham, tn (Dân 26:42) =người đào hốSu-cốt, nc (Sáng 33:17) = lều.Su-cốt Bê-nốt, nc (2Vua 17:30) = lều trại của các con gái.Su-ha, tn (1Sử 4:11) = hố nhỏ.Su-ma-tít, tn (1Sử 2:53): 1 trong 4 dòng họ ra từ Ki-ri-át Giê-a-rim.Su-nem, nc (Giôs 19:18; 1Vua 1:3): 1 thành của Y-sa-ca.Su-ni, tn (Sáng 46:16; Dân 26:15) = cll yên tịnh, êm dịu.Su-pha, nc (Dân 21:14): 1 địa danh đối ngang Su-phơ.Su-ri, dân (2Sử 12:3): 1 dân cùng đi với Si-sắc, vua Ai-cập.Su-rơ, nc (Sáng 16:7) = tường.Su-si, tn (Dân 13:11) = lính kỵ.Su-sơ, nc (Nêh 1:1; Êxt 1:2) = hoa huệ.Su-thê-lách, tn (1Sử 7:20-27): 1 trong các con trai của Ép-ra-im.Su-xan-nơ, tn (Luc 8:3) = hoa huệ.sung, cây (1Vua 10:27; 1Sử 27:28): là cây thuộc họ Vả.suối (Sáng 16:7; Phục 8:7): nước bắt nguồn từ khe đá trên núi cao.Suối Xử đoán, (Sáng 14:7): là 1 với Ca-đe-ba-nê-a.

Súp-bim, tn (1Sử 7:12, 15): 1 người Bên-gia-min.sư tử (Giê 49:19; Xac 11:3): là chúa của các loài thú rừng.Sứ đồ, chức vụ (Công 1:21) = 1 người được sai đi.Sứ giả báo tin (Đan 3:4; 1Tim 2:7) = thầy giảng.Sử ký, Sách: Sách chép những lời hoặc những công việc hằng ngày.sữa (1Phi 2:2; 1Cô 3:2): đồ ăn cho trẻ con có bất cứ ở đâu.sừng (Giôs 6:13; 1Sa 10:1, 13): nghĩa bóng chỉ về năng lực, sức mạnh.sương móc (Sáng 27:28; Phục 33:13): làm cho đất màu mỡ.

TTa-ba-ốt, tn (Exr 2:43; Nêh 7:46) = các nhẫn.Ta-bát, nc (Quan 7:22): 1 địa danh được đề cập đến khi quân Ma-đi-an bị Giô-suê đánh mà chạy trốn.Ta-bê-ên, tn (Ês 7:6; Exr 4:7) = ĐCT là tốt lành.Ta-hách, tn (Sáng 22:24) = cá nược.Ta-hát, tn (Dân 33:26; 1Sử 6:24, 37; 7:20) = cái nằm bên dưới.ta-lâng (Mat 25:14-30): đơn vị đo lường cho cả hàng hóa và kim khí.Ta-li-tha-cu-mi, (Mác 5:41) = hỡi con gái nhỏ, hãy chờ dậy.Ta-ma, tn (Sáng 38:6-30) = cây kè.Ta-phát, tn (1Vua 4:11) = 1 giọt.Ta-rách, nc (Dân 33:27): 1 nơi mà dân Y-sơ-ra-ên đóng trại trong đồng vắng.Ta-rê-a, tn (1Sử 8:35; 9:41) = khôn khéo, quỉ quyệt.Ta-rê-si, tn (1Sử 7:10): 1 người Bên-gia-min, con trai của Binh-han.Tác-bê-nê, tn (1Vua 41:19, 20): Hoàng hậu xứ Ai-cập.

Page 88: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

84 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Tách-kê-môn, người (2Sa 23:38): có sự lầm lẫn trong bản sao giữa chữ h và chữ t, xem từ Hác-mô-ni.tai họa (Sáng 12:17; Xuất 32:35): là cách ĐCT xử lý tội lỗi.tai vạ, mười (Xuất 3:; 12:): tỏ ra quyền năng của ĐCT.tái lâm của Chúa Jêsus Christ, sự (Gi 14:3; Công 1:11; Hêb 9:28): Chúa hứa sẽ trở lại để cứu những kẻ chờ đợi Ngài.tái sanh, sự: xem từ Sanh lại.Tan-hu-mết, tn (2Vua 25:23; Giê 40:8) = yên ủi.tan lạc (Giê 25:34): 1 hình phạt khi dân sự lìa bỏ Luật pháp của Chúa.tàn tật (Lêv 24:19, 20): theo luật pháp thì người tàn tật không được làm Thầy Tế lễ.tánh nết (Gal 5:22) = khắc chữ: tánh hạnh của Chúa Thánh Linh.tạo giáp, cây (Ês 41:19) = là cây si-tim.Táp-rim-môn, tn (1Vua 15:18) = Rim-môn là tốt lành.Tát-mốt, nc (2Sử 8:4) = Ta-ma = cây kè.Tát-tê-nai, tn (Exr 5:3; 6:6): quan tổng đốc Ba-tư cai quản Sa-ma-ri.Tạt-sơ, nc (Công 9:11; 21:39; 22:3): nơi Phao-lô sanh trưởng.Tạt-tác, tn (2Vua 17:31): tên 1 hình tượng dân A-vim đặt trong Sa-ma-ri.Tạt-tan (2Vua 18:17; Ês 20:1): danh hiệu 1 Quan Tổng binh đạo quân A-sy-ritàu (Quan 5:17): loại phương tiện hoạt động trên sông, biển.Tàu Nô-ê (Sáng 6:14): hình bóng về Đấng Christ, nơi dân Ngài trú ẩn để tránh khỏi sự phán xét.tàu ngựa, hoặc máng cỏ (Luc 2:7, 12, 16): chỗ cho thú vật ăn.tay (1Sa 5:6, 7; 2Vua 3:11): 1 bộ phận trong cơ thể của người: > chỉ về Quyền năng của Chúa trên ai đó.tay hữu (Xuất 15:6; Thi 17:7): > chỉ về Quyền phép, Sức lực.

tắm rửa (Lêv 14:8; 17:15; Dân 19:8, 19): sự làm sạch theo luật lệ qui định.Tân Ứớc (Giê 31:31-32; Luc 22:20; 1Cô 11:25; Hêb 10:15-17): Giao ước Mới giữa ĐCT và loài người nói chung, với dân y-sơ-ra-ên nói riêng. tật lê*, cây (Mat 27:29): cây có nhiều gai nhọn, làm đau đớn, thương tích > ví thứ người rất tốt để làm ‘hàng rào’ bảo vệ và quản lý (Quan 9:14-15).ten rét (Mat 6:19, 20; Gia 5:3): sự hoen rỉ phủ lên bạc làm hư.Tẹt-tiu, tn (Rôm 16:22) = thứ 3.Tẹt-tu-lu, tn (Công 24:1-8) = 1 Thầy kiện người La-mã.Tê-ba, tn (Sáng 22:24) = người đồ tể.Tê-ba-lia, tn tn (1Sử 26:11) = YHV đã dìm, tức làm tinh sạch theo lễ nghi.Tê-bết (Êxt 2:16): Tháng thứ 10 của lịch dòng Sem.Tê-hi-na, tn (1Sử 4:12) = ân điển, nài xin.Tê-la, tn (1Sử 7:25) = vỡ nát.Tê-la-im, nc (1Sa 15:4) =những chiên nhỏTê-la-sa, nc (2Vua 19:12; Ês 37:12) = núi của A-sy-ri hay người A-sy-ri.Tê-lem, nc (Giôs 15:24; Exr 10:24) = cll hà hiếp.Tê-sa-lô-ni-ca, thành (Công 17:1, 4): 1 thành trọng yếu trong xứ Ma-xê-đoan.Tê-sa-lô-ni-ca, thơ (1Tês 1:1; 2Tês 1:1): thơ do Phao-lô viết gởi cho Hội thánh tại thành Tê-sa-lô-ni-ca.Tế lễ, chức (Xuất 23:15; 34:20): cung phụng, dâng hiến.tên (Sáng 21:20; 27:3; Dân 24:8): vật vót nhọn đầu, dùng để săn bắn, chiến đấu.Tên, tên gọi (Công 1:15; Khải 3:4): 1 danh từ riêng, bởi đó người ta nhận biết 1 người, 1 nơi chốn, hoặc 1 vật. Tên riêng: (Sáng 17:12; 21:3; Luc 1:39;

Page 89: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 85

2:21): người Hê-bơ-rơ đặt tên cho con vào ngày thứ 8.Tên-A-bíp, nc (Êxc 3:15) = núi hoặc đống các bông thóc.Tên-Hạt-sa, nc (Exr 2:59; Nêh 7:61) = núi của người phù phép.Tên-mê-la, nc (Exr 2:59; Nêh 7:61) = núi của muối.Ti-bát, nc (1Sử 18:8) = người sát sanh.Ti-be-rơ, tn (Luc 3:1; 20:22): Hoàng đế thứ 2 nước La-mã.Ti-bê-ri-át, nc (Gi 6:23): 1 thành ở bên bờ biển Ga-li-lê.Ti-chi-cơ, tn (Công 20:4) = xảy ra cách may mắn.Ti-đanh, tn (Sáng 14:1, 9): vua Gô-im, 1 trong các vua đồng minh của Kết-rô-lao-me.Ti-lôn, tn (1Sử 4:20): con trai Si-môn.Ti-mô-thê, tn (Công 16:1, 3) = kinh sợ ĐCT, thờ phượng ĐCT.Ti-mô-thê, Thơ (1Tim 1:4, 9): khuyên dạy về chức vụ của Ti-mô-thê.Ti-môn, tn (Công 6:5) = xét là xứng đáng.Ti-ra, tn (Sáng 10:2): con trai út của Gia-phết.Ti-ra-na, tn (1Sử 2:48): con trai Ca-lép.Ti-ra-nu, tn (Công 19:9) = vua thống nhất, bạo chúa.Ti-ra-tít, họ (1Sử 2:53): 1 họ hàng Thầy Thông giáo.Tiếc-la Phi-lê-se, tn (1Sử 5:6, 26) = thần Ninib là sức lực tôi.tiệc (Đan 5:1): là bữa ăn đặc biệt.Tiệc thánh, lễ (1Cô 11:20): bữa ăn của Chúa.Tiên kiến (1Sa 9:9, 11, 18, 19; 2Sa 15:27) = xem thấy trước = Tiên tri.Tiên tri (2Phi 1:19, 21; Gióp 32:8, 18, 19) = sôi sùng sục; lòng được soi dẫn bởi Chúa Thánh Linh.tiền công (Sáng 29:10; Xuất 2:9): tiền thù lao trả cho người làm thuê.

tiền tệ (Giôs 7:21; 2Vua 12:9): vật trung gian để trao đổi, buôn bán thương mại.tiếng nói, sự lộn xộn (Sáng 11:1-9): tiếng nói duy nhất là sự duy nhất của loài người.tiếp đãi khách (Sg 18:1-8; Hêb 13:1-2): không tiếp đãi khách lạ là điều đáng hổ thẹn.tiết độ (Công 24:25; Gal 5:22; 1Phi 5:8) = tự kiềm chế mình.Tiệt-sa, nc (Giôs 12:24): 1 thành cổ của dân Ca-na-an.tiểu hồi (Ês 28:25, 27): 1 thứ cỏ trồng rất nhiều cho súc vật ăn.tin, Đức (Hab 2:4; Gi 3:18; Rôm 3:26; 9:23) = tin, yêu, trông cậy.Tin lành (Mat 4:23; 11:5; Mác 1:14): Sứ mạng mà Chúa Jêsus, các Sứ đồ và các người Truyền đạo giảng ra.Tin lành, 4 sách: các sách chép sự hằng hữu, tổ tông, sự giáng sanh, chết, chôn, sống lại và lên trời của Chúa Jêsus Christ.Tín đồ (Gi 17:2, 6, 9, 11, 12, 24): ơn yêu thương của Chúa Cha ban cho Chúa Jêsus Christ.Tỉnh, nc (Đan 2:49; 3:30): những khu vực của nước chia ra để dễ cai trị.Típ-ni, tn (1Vua 16:15-23) = thông minh hay tầm thường.Típ-sắc, nc (1Vua 4:24): địa giới của đế quốc Sa-lô-môn về hướng sông Ơ-phơ-rát.Tít, tn (Gal 2:1, 3) = đáng tôn trọng.Tít, thơ (Tít 1:4): Phao-lô gởi căn dặn Tít những yếu cần của Người Chăn bầy (Êph 4:11).tóc (quan 16:13, 19): bộ phận cơ thể con người, mọc trên đầu.Tòa Công luận (Dân 11:16, 17; Mat 26:57, 59): là Hội nghị tối cao của người Do-thái trong thời Chúa Jêsus.

Page 90: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

86 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Toàn năng, Đấng (Phục 32:4, 18, 30; Êxc 10:5): ĐCT là Đấng tỏ ra bởi sự kinh khiếp của các công việc oai nghiêm Ngài.tỏi (Dân 11:5): 1 thứ cây có củ giống như hành.tòng, tùng (Ôs 14:8; 1Vua 5:8; Ês 14:8): thứ cây mọc thẳng, xanh tốt quanh năm.Tóp, nc (Quan 11:3, 5) = tốt.Tô-ba-đô-ni-gia, tn (2Sử 17:8) = Chúa YHV là nhân lành.Tô-bi-gia, tn (Exr 2:60; Nêh 7:62) = YHV là tốt.Tô-ga-ma, nc (Êxc 38:6): 1 xứ ở cực Bắc.tô hiệp hương (Xuất 30:34): 1 thứ hương thơm làm hương liệu.Tô-hu, tn (1Sa 1:1; 1Sử 6:34) = cll thấp.Tô-ken, nc (1Sử 4:32) = 1 độ lượng.Tô-phên, nc (Phục 1:1): chỗ cắm trại của dân Y-sơ-ra-ên trong đồng vắng.Tô-phết, nc (Giê 7:31; 19:2) = mửa ra, gớm ghiếc.Tổ phụ (Công 7:8, 9; Hêb 7:4): là cha hoặc người đứng đầu 1 dòng giống.tôi mọi (Dân 31:9; 2Vua 5:2): người mất quyền tự do trong mọi lĩnh vực.tôi tớ (Sáng 9:25; 24:9; Xuất 21:5): 1 người hầu hạ, ở bậc dưới, thiếu tự do.tôi tớ của Sa-lô-môn, con cháu các (Exr 2:55-58; Nêh 7:57-60): cùng Xô-rô-ba-bên trở về từ Ba-by-lôn.tối tăm (Xuất 10:21, 22): ngày-đêm, sáng tối phân cách nhau rõ rệt.tội (Rôm 3:23): dừng lại, chưa đạt đến mục đích thật của mình.tội ác, người (2Tês 2:3-4): kẻ đối địch cùng ĐCT.tội đời đời chẳng được tha (Mat 12:32; Mác 3:29; Luc 12:10): lời phạm thượng đến Thánh Linh thì không được tha.tôn giáo (Công 26:5; Gia 1:26; so Gal 1:13): 1 niềm tin vào 1 vị thần.tơ = (xem từ) lụa.

Tu-banh, tn (Sáng 10:2): 1 chi phái dòng dõi Gia-phết.Tu-banh Ca-in, tn (Sáng 4:22) = sản vật của việc thợ rèn.tu, sổ dân = (xem từ) lập sổ dân.tù, các linh hồn bị tù (1Phi 3:18-22; 2Phi 2:4-9): những người không tin kính trong đời Nô-ê, sau khi chết, linh hồn bị cầm trong âm phủ.tù, nhà (Sáng 40:4; 42:16, 17; Quan 16:11): 1 chỗ đặc biệt để riêng nhốt những người tội nặng.tua áo (Phục 22:12; Dân 15:37-41): người Do-thái mặc áo có tua (Kinh thánh) để nhắc nhớ hết thảy Điều răn của ĐCT.Tuần lễ, Lễ các = (xem từ) Lễ Ngũ tuần.túi, hoặc bao (Luc 10:4; 12:33): đồ dùng để đựng tiền.túi lông (Sáng 42:25; Giôs 9:4): là 1 thứ bao bằng vải thô, màu sẫm, dệt bằng lông dê.tuyết (Gióp 6:16): thường rơi xuống xứ Pha-lê-tin vào tháng giêng và tháng 2.tư pháp, quyền (Sáng 38:24; Xuất 18:13-27): trong 1 gia đình, trong 1 họ, trong 1 quốc gia.tự do (Lêv 25:10; Ês 61:1): trái với sự tôi mọi, nô lệ.tử tinh, ngọc (Xuất 28:19; 29:12): dùng gắn bảng đeo ngực của Thầy cả Thượng phẩm.tưới (Phục 10:11): khi trời khô hạn, phải dùng sức người gánh hoặc xách nước tưới cho cây.tường (Luc 6:48): vách xây bằng gạch hoặc đá, vây xung quanh nhà hoặc khu vườn hay thành.Tửu chánh (Sáng 40:1-150; Nêh 2:): là người rót rượu vào chén dâng cho vua.Ty-rơ, nc (Ês 23:70) = hòn đá.

TH

Page 91: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 87

Tha-a-nác, nc (Giôs 12:21; 17:11; 1Sử 7:20): 1 thành của dân Ca-na-an.Tha-a-nát, Si-lô nc (Giôs 16:6) = đến gần Si-lô.Tha-bê-ra, nc (Dân 11:1-3; Phục 9:22) = thiêu đốt.Tha-bô, nc (Giôs 19:22; Quan 8:18): thành tọa lạc giữa 2 chi phái Y-sa-ca và Sa-bu-lôn.Tha-chan, tn (Dân 26:35): 1 Trưởng tộc của Ép-ra-im.Tha-đê, tn (Mác 3:18; Mat 10:3) = con trai yêu dấu.Tha-ma, nc (Êxc 47:19; 48:28): 1 nơi ở cực Đông của địa giới miền Nam xứ Pha-lê-tin.Tha-mác, tn (Exr 2:53): thuộc họ Nê-thi-nim trở về từ Ba-by-lôn cùng Xô-rô-ba-bên.Tha-rê, tn (Giôs 24:2): cha của Áp-ra-ham, Na-cô và Ha-ran.Tha-rê-a-la, nc (Giôs 18:27): tên 1 thành chia cho chi phái Bên-gia-min.tha tội (Luc 6:37) = bỏ qua, quên đi cách hoàn toàn.thạch lựu = (xem từ) Lựu.thạch thảo (Giê 17:60): là thứ cây giếng giêng.tham lam (Xuất 18:21; Êxc 33:31): ham muốn nhiều hơn điều mình có, ham tham muốn quá lẽ.Tham-mu, tn (Êxc 8:14) = người nam đẹp đẽ.thâm độc (Giôs 6:21; 2Sa 12:31): những hành động tàn ác.than (Thi 120:4; Ês 47:14): 1 chất đốt như than đá, nhưng do gỗ đốt ra.than khóc (Xuất 33:4; 2Sa 14:2; 19:24): có tính cách phô trương.Tháng (Sáng 7:11, 24; 8:3, 4): 1 năm có 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày.thanh sạch (Xuất 25:17, 31; Phục 32:14) = giản dị, không lẫn lộn, không phức hợp.

Thánh, các; Thánh đồ (Lêv 11:44, 45; 19:2; 1Phi 1:16): người có thể phản chiếu hình ảnh ĐCT trong sự thanh sạch của lẽ thật.Thánh Linh* = Thần = Linh רוח H7307 ו+

ruach (Thi 51:11; Ês 63:10-11) =.Gió, gió hiu hiu (Sáng 3:8), rộng rãi, Hơi thở (Job 15:30; 2Sa 22:16): Quyền năng của ĐCT (Truyền 3:21; Luc 23:46; Công 7:59).Thành Ẩn náu (Xuất 21:13; Dân 35:9-11): nơi trú ẩn của những người ngộ sát, không có ý thù hằn từ trước > Hình bóng nói trước về Chúa Jêsus Christ là nơi ẩn náu cho tội nhân.thành ấp (Giôs 11:13; Quan 9:41-51): nơi dân cư có vách xây bằng đá hoặc gạch hoặc bằng gỗ bảo vệ.thành hủy diệt (Ês 19:18) = TP của mặt trời.Thành thấp, (Sô 1:11) = chỗ rỗng, vôi hồ.thảo, hiếu (1Tim 5:4): bổn phận của con cái là phải hiếu thảo với cha mẹ.tháp (Ês 1:8): tòa cao ngất, cao nhiều hơn rộng, để người canh gác trú được khỏi sương gió.tháp nhánh (Rôm 11:24): lấy nhánh của cây hoang dại gắn vào cây thuần chủng để nó dựa vào nhựa gốc cây thuần mà sanh trái.thăm (Êxt 3:7; Giô-na 1:7; Mat 27:35): dùng thăm để quyết định những vấn đề đáng nghi ngại.thằng bè, chim (Ês 34:11; Sô 2:14): là loài chim ở nước.thần* = linh רוח = H7307 ruach (Sáng 1:2) ו+gió (Sáng 3:8) = hơi thở (Job 15:30; 2Sa 22:16).thần linh con người (Sáng 2:7; Gióp 33:4): nguyên lý của sự sống từ ĐCT.thần quyền (Xuất 25:22): hết thảy quyền phép của quốc gia, lập pháp, hành pháp và tư pháp đều thuộc ĐCT.

Page 92: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

88 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

thần tượng = hình tượng (xem từ sự thờ Hình tượng)thập tự (Mat 27:32; Mác 15:21; Luc 23:36; Gi 19:17): làm bằng gỗ, nặng, 1 người có thể vác được.thâu thuế, kẻ (Luc 3:12, 13; 19:8): phần lớn kẻ thâu thuế đều làm tiền phi nghĩa, nên bị dân ghét.thầy bói (Ês 8:10): người xưng là có sự thông biết siêu nhiên.Thầy dạy luật (Mat 12:35; Mác 12:28): người thông thạo Luật pháp Môi-se, người chuyên giải nghĩa LP: Thầy giáo.Thầy đội, tn (Công 21:32; 22:26): quản lý 1 trăm người.Thầy giáo (1Cô 4:15; Gal 3:24, 25): kẻ dẫn dắt trẻ con.Thầy phù chú (Xuất 7:11; Nah 3:4): người thực hiện yêu thuật.Thầy Tế-lễ (Sáng 14:18; Xuất 28:39; Dân 1:47-54): dòng người Lê-vi.Thầy Tế-lễ Thượng phẩm, (Xuất 28:1-39; 40:13-15; 1Sử 24:1-19): dòng dõi và hậu duệ của A-rôn.Thầy Thông-giáo (2Vua 12:10; Exr 4:8; Mat 16:21): ngồi trong Tòa Công luận.Thầy trừ-quỉ (Công 19:13-19): người xưng rằng dùng lời hay lễ nghi để đuổi các quỉ dữ và giải cứu ng khỏi quỉ ám.thẻ bài da (Mat 23:5): có ghi Luật pháp và treo ở trên trán, buộc nơi tay phải.Thê-bết, nc (Quan 9:50-55; 2Sa 11:21) = chói sáng.Thê-cô-a, nc (1Sử 2:24; 4:5): 1 thành ở xứ Giu-đa.Thê-ma, tn (Sáng 36:11, 15, 42; Êxc 25:13): 1 dòng dõi của Ê-sau.Thê-mê-ni, tn (1Sử 4:5): con trai A-su-rơ.Thê-ô-phi-lơ, tn (Luc 1:3; Công 1:1) = được ĐCT yêu.Thê-ra-phim, tn (Sáng 31:19, 30): hình ảnh hoặc các tượng, song không phải là các thần đặc biệt.

Thê-rết, tn (Êxt 2:21-23; 6:2) = vững chắc.thế gian (Sáng 6:11, 12; 12:3; Gi 3:16) = dưới trời, thế giới.thề, lời (Sáng 21:23; 31:53; Gal 1:20; Hêb 6:16): lời cầu xin ĐCT chứng kiến sự thật của lời nói.thể thi ca (Ha 3:1): 1 danh từ âm nhạc.thêu (Xuất 25:35; 26:36): 1 thuật trang sức bằng cách thêu những hình nổi, làm trên lụa bằng chỉ kim tuyến.Thêu-đa, tn (Công 5:35-39): tên 1 người dấy loạn, lừa đảo dân sự.Théophanie, Thần Thể, sự Chúa hiện ra (Sáng 16:7; Xuất 32:24; 33:14): sự tỏ ra của YHV qua Thiên sứ Chúa.Thi-a-ti-rơ, nc (công 16:14): 1 thành ở tiểu A-si.Thi-ria, tn (1Sử 4:16): con trai của Giê-ha-lê-la.Thi-sê-be, người (1Vua 17:1; 21:17, 18): nơi tiên tri Ê-li ở.Thi-sít, người (1Sử 11:45): tiếng chỉ tên Giô-ha, 1 người mạnh dạn của vua Đa-vít.Thi Thiên (Thi 145:;): những bài ngợi khen Chúa.thí dụ, ví dụ (Thi 78:2; Mat 13:3): là 1 lối nói, trong đó lẽ thật của Đạo được minh chứng bởi sự tương tự của sự từng trải thông thường. [Thí dụ ‘đứa con hoang đàng’] (Luc 15:11-32): khuyên người ăn năn hối lỗi.Thỉ (Thủy) tổ phạm tội (Sáng 3:4-19): 1 mình A-đam phạm tội, phạt đến con cháu muôn đời.Thị vệ (Sáng 37:36): người hộ vệ Quốc vương hoặc quí nhơn.thiếc (Êxc 22:20; 27:12): 1 loại kim loại lấy từ quặng nấu ra.Thiên đàng: xem từ Nước Trời, phần 3.Thiên sứ (Mat 11:10; Luc 7:24) = Sứ giả, người được sai đi.

Page 93: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 89

Thiên binh (Phục 4:19; 17:3; 2Vua 17:10) = các Thiên sứ được nhìn nhận là hợp thành cơ binh hoặc đạo quân của YHV.thiên văn (Ês 40:26; Am 5:8; Mat 2:1-2): môn nghiên cứu các tinh tú để xem tượng mà biết thời vận trên đất.Thiệt-sa, tn (Dân 26:33; 27:1; Giôs 17:3) = vui thích.Thâm-na, nc (Giôs 15:10): 1 thành trên đất chia cho dân Giu-đa.Thim-nát-sê-rách, nc (Giôs 19:50; 24:30) = phần thừa.thịt (Gi 4:8): chung chỉ đồ ăn, thức ănthỏ rừng (Lêv 11:6; Phục 14:7): 1 loài thú, nó là vật nhơi, nhưng không móng rẽ.Thô-a, tn (1Sử 6:34): 1 người Lê-vi dòng Kê-hát.Thô-la, tn (Sáng 46:13; Dân 26:23; 1Sử 7:1, 2): con trưởng của Y-sa-ca.Thô-ma, tn (Mat 10:3; Mác 3:18; Luc 6:15) = sanh đôi.thổ nhơn (Rôm 1:14): chỉ ai không phải là người Hy-lạp là “người man rợ, vô giáo dục, chưa giáo hóa”.Thôi, tn (2Sa 8:9, 10): vua của Ha-mát.thông, cây (Ês 6:13; Ôs 4:13): 1 thứ cây lớn, lá nhỏ hình kim.thông dịch, người (Sáng 42:23; Exr 4:7): triều đình hồi xưa cũng nhờ quyền thông dịch để truyền ra mạng lệnh, tiếng nói.thơ (Sáng 21:6, 7): là 1 trong những hình thức khiến văn chương của 1 dân khởi sự giãi bày ra.Thơ ký (Công 19:35): 1 Công chức.Thơ, Thi Ca, các Sách: những sách được liệt vào hạng văn thơ: Gióp, Thi thiên, Châm ngôn, Truyền đạo, Nhã ca.Thơ thánh (Xuất 15:1-19; Phục 32:1-43; Mat 26:30): sự ca hát hoặc tụng niệm trong sự thờ phượng ĐCT.Thơ tín, các (1Cô 1:11; 1Tês 3:5, 6) = tên đặt cho 21 sách của Tân ước:

thư từ (2Sa 11:14; Exr 4:8) = 1 bức thông điệp viết tay được gởi đi như 1 phương tiện thông tin liên lạc.thờ lạy, sự (1Vua 19:18; Ôs 13:2; Gióp 31:27) = thờ phượng hoặc lễ bái.thờ lạy, hình tượng, sự (Sáng 12:1; 1Vua 11:1; 18:21): từ Áp-ra-ham từ bỏ thờ lạy tổ tiên và thần tượng.thợ gốm (Ês 45:9; Giê 18:5-12; Rôm 9:20-25): người làm những bình đất và những khí dụng giống thế.thợ mộc (xem bài Nghề, các).thợ phiếu (Châm 25:20; Giê 2:22): công nghệ của người thợ làm cho áo, quần được sạch, trắng.thời đại (Sáng 1:28): là 1 cuộc thời gian trong đó người chịu thử thách đối với sự vâng phục, 1 sự khải thị đặc biệt về ý muốn của ĐCT.thú, loài (Sáng 1:29, 30; Lêv 26:22; Ês 13:21, 22): loài có vú, khác với người, chim trời, bò sát.thú lớn, 4 con (Đan 7:17): sự hiện thấy về nền Quân chủ của Nê-bu-cát-nết-sa.thú vật chết ngộp (Cộng 15:29; Phục 12:16; Lêv 17:10): thú chưa đổ huyết ra.thù nghịch, kẻ (1Phi 5:8) = Sa-tan.Thuật sĩ (Giôs 13:22; Dân 22:7): Thầy bói.thuế (1Vua 4:7-28; so Am 7:1): 1 sắc thuế đánh trên đầu người tùy theo giá trị tài sản của người ấy, và phải nộp hàng năm.thùng bằng đồng (Xuất 38:8; so 33:7): 1 thùng hoặc chậu dùng để rửa.thùng nhồi bột (Xuất 12:24): 1 khí dụng nông, bằng gỗ và có thể đem đi được.thuốc (Sáng 50:2; Xuất 1:15): những chế phẩm với nhiều loại dược liệu có sẵn trong thiên nhiên, được con người chế biến, pha trộn.thuốc thơm (Đan 2:46; Giê 34:5): thuốc có mùi thơm; hương thơm.

Page 94: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

90 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

thuộc địa (Công 16:12): phần đất đã chiếm được rồi lập những công dân La-mã mà Nghị viện chuẩn y.thủy thũng (Luc 14:2): 1 thứ bệnh được tỏ ra bởi sự tích nước trái với thiên nhiên trong cơ thể.thuyền chèo (Ês 33:21): 1 thứ thuyền thấp và dẹp, với 1 hoặc 2 tầng, có những hàng bơi chèo đẩy thuyền đi.thử thách (Công 20:19; 1Cô 10:9, 13; Hêb 3:9) = cám dỗ, thử rèn, thử nghiệm.thước (Sáng 6:15; Êxc 43:13): khoảng cách từ nách đến đầu ngón tay giữa là 1 thước cổ.thương xót (Thi 78:38; 86:15): Chúa thương xót dân Ngài.Thượng cổ, Đấng (Đan 7:9, 13, 22): 1 Danh xưng của ĐCT.

TRTra-cô-nít, nc (Luc 3:1): tại miền này Giăng báp-tít truyền đạo.Tra tấn, kẻ (Mat 18:34; Công 22:24): người cai ngục giam giữ tù nhân do mắc nợ, mà làm khốn khổ bằng gông, cùm, xiềng và nhiều lối khác.trái cật (Xuất 29:13; Lêv 3:4; 4:9): người Y-sơ-ra-ên cho rằng, trái cật là nơi phát sinh ra cảm tình của người ta.trái đầu mùa* (Lêv 2:12; Dân 18:12) rashi י H7218 x75 (heads, tops) = con đầu lòng x2 ראש(Phục 21:17; Thi 78:51: “Hội Thánh của các Trưởng nam [các vị Thái tử (các vị Vua tương lại)]” x8 (Hêb 12:23) = ban đầu (Sáng 1:1; Gi 1:1): Lễ dâng trái chuyến mọc và chín trước cho Chúa: (Lêv 23:10) hình bóng về sự phục sinh của Chúa Jêsus Christ.trại (Dân 25:8): là nơi ở của những người canh giữ bầy vật.trại quân (Xuất 14:19; 1Sa 4:5; 17:4): chỗ tạm dừng chân của đội quân.trang sức, đồ (Sáng 24:22; Xuất 3:22; 11:2): những kim loại, đá, ngọc quí.

trành ném đá (1Sa 25:29): giống như súng cao-su, còn gọi là nỏ, ná bắn đá.trăng mới (Dân 28:11-15): ngày thứ 1 của tháng âm lịch được giữ như 1 ngày thánh.trầm hương (Thi 45:8; Châm 7:17; Nhã 4:14): là loại bởi nhựa cây đông lại mà thành ra.trầm luân (Phil 1:28; 1Tim 6:9; Khải 17:8, 11) = chốn diệt vong, hư mất.trân châu (Dân 11:7; Sáng 2:12): 1 thể chất màu sắc giống như Ma-na, vàng và Bích ngọc.Trấn thủ (xem từ Quan Trấn thủ).trần (1Sa 19:24): cởi bỏ áo phần trên, không phải lõa lồ thật.trâu nước (Gióp 40:10-19): con vật lớn, ăn cỏ như bò.trẻ con bú (Sáng 21:7): trẻ sinh ra ở với mẹ hoặc vú nuôi, bú sữa 1 năm.trí thức (Thi 25:14; Ês 11:2): phần nhiều quan hệ về việc nhận biết phải trái, không phải tri giác là phần linh tánh ĐCT ban để nhận biết Ngài.trĩ lậu (Phục 28:27; 1Sa 5:6; 6:11): chứng xuất huyết ở trong hoặc ngoài hậu môn.trích lại (Công 20:35; Tít 1:12; Hêb 1:1, 2): phần lớn Tân ước là lời được trích lại từ Cựu ước.triết học (Côl 2:8): học thức, triết lý của loài người.tro (Giô-na 3:6; Gióp 2:8): khi gặp hoạn nạn người ta mặc áo gai, đầu đội tro để tỏ hối cải hoặc đau thương.tro thợ giặt (Giê 2:22; Gióp 9:30; Mal 3:2): thuộc loại muối, công dụng như diêm cường hay xà phòng.trọn vẹn (2Sa 22:31; Phục 32:4): trọn lành không thiếu thốn; bươn theo mục đích.

Page 95: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 91

trọng lượng (Lêv 29:36; Giê 32:10): dĩa cân và quả cân để cân vàng, bạc và hàng hóa.Trô-phim, tn (Công 20:4; 21:29, 30) = nuôi dưỡng.trộm cướp (Gi 10:10; 12:6): lấy của người làm của mình.trống cơm (Sáng 31:27; Xuất 15:20): 1 loại trống nhỏ.trở lại (Công 15:3; Gia 5:19): từ bỏ việc làm hay đường mình đang đi, hay lẽ đạo đang theo mà quay lại đường mới, việc làm mới.trời (Sáng 1:1; 2:1; 14:19): khoảng không trải ra bao xung quanh trái đất.Trời, Đức Chúa (Gi 4:24; Gia 4:12): Thần vô hạn, Đấng cứu chuộc.trụ (Sáng 28:18; 31:46): 1 thứ cột dài, đứng riêng dùng để chống đỡ.trụ lửa, trụ mây (Xuất 13:21, 22; 29:42, 43): hình bóng về sự hiện diện của ĐCT.Trung bảo, (1Tim 2:5; Hêb 8:6; 9:15; 12:24): ng trung gian, đứng giữa, ở giữa.trũng (Sáng 14:3; 2Sử 20:26): là nơi thấp và bằng phẳng, có thể tập trung được nhiều người ở.Truyền đạo, người; Thầy giảng (2Phi 2:5; Giu 1:14, 15): người rao giảng Lời hay mạng lệnh của ĐCT.Truyền đạo, Sách (Truyền 1:1): người nói cách công khai trong hội chúng.truyền tin lành, người (Công 21:8; Êph 4:11; 2Tim 4:2, 5): kẻ đi mọi nơi mà rao đồn tin tức tốt lành.trường (Sg 18:19; Phục 6:7; 2Tim 3:15): nơi dạy chữ, huấn luyện, đào tạo nghề.Trưởng lão (Xuất 3:16, 18; 17:5): người lão thành, có ngôi thứ, có quyền lực.Try-phe-nơ, tn (Rôm 16:12): 1 nữ tín đồ tại thành La-mã.Try-phô-sơ, tn (Rôm 16:12): 1 nữ tín đồ tại thành La-mã, tên được chép cùng với try-phe-nơ.

UU-canh, tn (Châm 30:1) =ăn nuốt, thèm khátU-ên, tn (Exr 10:34) = ý muốn của ĐCT.U-la, tn (1Sử 7:39) = cái ách.U-lai, nc (Đan 8:2, 16): nơi Đa-ni-ên xem sự hiện thấy.U-lam, tn (1Sử 7:17): 1 dòng dõi của Ga-la-át.U-ma, nc (Giôs 19:30): 1 trong các thành được chia cho chi phái a-se.U-ni, tn (1Sử 15:18, 20): 1 người Lê-vi giữ cửa trong thời Đa-vít.U-pha, nc (Giê 10:9; Đan 10:5): 1 nơi sản xuất vàng.U-ri, tn (Xuất 31:2; 35:30; 1Sử 2:20) = sự sáng của YHV.U-ri-ên, tn (1Sử 6:24; 2Sử 13:2) = sự sáng của ĐCT.U-rim và Thu-mim, (Phục 33:8; Dân 27:21; 1Sa 28:6) = sáng láng và trọn lành.U-rơ, nc (Sáng 11:28; 15:7): 1 thành của người Canh-đê.U-xa, tn (1Sa 7:1; 1Sử 8:7; Exr 2:49) = sức lực.U-xai, tn (Nêh 3:25): cha của người giúp xây sửa lại vách thành Giê-ru-sa-lem.U-xi-ên, tn (Xuất 6:18, 22; Dân 3:19, 27, 30) = quyền năng của ĐCT.U-xi-gia, tn (1Sử 6:21; 27:25; Exr 10:21) = quyền năng của YHV.U-xia, tn (1Sử 11:44): 1 ng ở Ách-ta-rốt.U-xơ, tn (Sg 10:23): 1 chi phái dân A-ram.uống, đồ (Sáng 21:14; Xuất 23:25): đồ uống thông thường của người Hê-bơ-rơ. ưa muốn, (Mác 4:19; Gi 8:44): lòng người trầm trồ ham muốn, chỉ về điều xấu.

Page 96: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

92 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

ưng, đại bàng, ó, phụng hoàng, chim (Xuất 19:4; Phục 32:11): có 8 loài chim họ diều hâu, nhưng loài ưng đứng hàng đầu.ưng, thuận, sự (Xuất 2:21; 21:8; Dân 25:12; Mat 23:7; Luc 22:6; Rôm 1:32): đồng ý cho ai làm việc gì; cho phép.

VVa-giê-xa-tha, tn (Êxt 9:9) = mạnh như gió.Va-hép, nc (Dân 21:14, 15): 1 chỗ gần Ạt-nôn.Va-nia, tn (Exr 10:36) = khốn khó.Va-sê-ni, tn (1Sử 6:28, 33; 1Sa 8:2): con thứ 2 của Sa-mu-ên.vả, cây* (Sáng 3:7; 1Vua 4:25; Mic 4:4; Xac 3:10): khắp xứ Pha-lê-tin đều có trồng cây vả > ví Loại Cây Thánh (Thánh đồ) hạng 2 (Quan 9:10-11).Vả-thi, tn (Êxt 1:9-2:1): hoàng hậu của vua A-suê-ru bị truất phế.vạc, chảo (2Vua 4:38): dùng ninh, nấu thịt, luyện kim.vải gai mịn (Sáng 41:42; Xuất 25:4; 35:6): giống như lanh, lụa.vàng (Sáng 2:11; Gióp 23:10; 1Sử 22:14): thứ kim loại giá trị nhất vì màu sắc lóng lánh.vâng phục (Phục 21:18, 19; 1Sa 15:22; Rôm 13:1-7): sự trọng yếu hơn hết là vâng phục ĐCT.vận hành* פת רח H7363 rachefet = là là מ+(Sáng 1:2) = [Chúa như] Gà mẹ “túc con ấp trong cánh” mình (Mat 23:37) = [Chúa như] Chim ưng vỗ cánh “bay là là” sè cánh, xớt, cõng, “tập bay” cho con mình (Phục 32:11).Vấp-si, tn (Dân 13:14): cha của Nách-bi, người chi phái Nép-ta-li.vật gớm ghiếc (Lêv 18:22; Exc 22:11): 1 sự quái gớm, công việc gớm ghiếc, sự ô-uế theo lễ nghi.

vật gớm ghiếc tàn-nát (Đan 9:27; 11:31; Mat 24:15; Mác 13:14): điềm báo Giê-ru-sa-lem bị hủy diệt.ve (Ês 22:24): 1 khí dụng để đựng chất lỏng.vẽ mắt (2Vua 9:30; Giê 4:30; Êxc 23:40): thói tục vẽ quầng đen xung quanh mắt thịnh hành trong vòng các người nữ.viết, sự (Xuất 17:14; 31:8): sự sắp xếp những ký tự lại thành chữ, câu có ý nghĩa trên giấy hoặc vật liệu khác.vinh hiển (Xuất 33:17-23; 34:6, 7): thật từ ĐCT chỉ về thánh sạch, khôn ngoan, yêu thương và công bình của Ngài.vỏ đậu (Luc 15:16): thức ăn cho loài heo.vòng tai (Xuất 32:3; Êxc 16:12): đồ trang sức người Y-sơ-ra-ên thường đeo.vòng tay (Sáng 24:22; Êxc 16:11): 1 đồ trang sức cho cổ tay hoặc cánh tay.võng, mặt (Châm 9:6): 1 khung cửa chuyển động trên 1 móc treo.vô ý, lầm lỗi (Lêv 4:2, 13; Dân 15:22-31): tội nhẹ hơn cố ý phạm.vôi (Ês 33:12; Am 2:1): là thứ đá hay vỏ sò, đá san hô nung.vua, chức vị (Sáng 14:1-12): 1 người lãnh đạo giữ quyền thống trị 1 Tp cổ, 1 vùng dân cư, 1 lãnh thổ.Vua, Sách các (Phục 17:14-18; 1Sa 8:4-9): là rút trong các sách tập hợp nên chuyện các vua Giu-đa và Y-sơ-ra-ên. (Dân y-sơ-ra-ên trước đó chưa có Vua, mà YHV là Vua của họ.)Vua, trũng (Sáng 14:17): là nơi vua Sô-đôm ra đón rước Áp-ra-ham, sau khi ông thắng các vua trở về.Vua Chư Hầu (Mat 2:; Luc 1:5): 1 người cai trị trên 1 phần tư nước hoặc tỉnh.vực sâu (Khải 9:1; 11:7; 17:8) = hố không đáy, âm phủ.

Page 97: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 93

vườn (Ês 5:2, 5) = bảo vệ: khu vực có hàng rào xung quanh.vườn vui (Truyền 2:5; Nhã 4:13): 1 nơi vui, vườn cây ăn trái hoặc công viên.

XXa-a-nan, nc (Mi 1:11) = chỗ của bầy chiên.Xa-bát, tn (1Sử 2:31; 7:21; Exr 10:27, 33, 43) = ĐCT ban ơn.Xa-bút, tn (1Vua 4:5) = đã cho.Xa-cha-ri, tn (Luc 1:5) = YHV ghi nhớ.Xa-cha-ri, Sách (Xac 1:1; Exr 5:1; 6:14): do con trai Ba-ra-chi, cháu Y-đô viết.Xa-chê, tn (Luc 19:1-10) = trong sạch.Xa-đốc, tn (1Sử 21:3) = công bình.Xa-ham, tn (2Sử 11:19) = ghê tởm.Xa-láp, tn (Nêh 3:30) = bẻ gãy.Xa-mê-na, nc (Dân 33:41, 42) = có bóng mát.Xa-nô-ách, nc (Giôs 15:34, 56; 1Sử 4:18) = nước dơ bẩn. Xa-phôn, nc (Giôs 13:27; Quan 12:1): 1 thành của ng Gát trong trũng Giô-đanh.Xa-phơ-nát Pha-nê-ách, tn (Sáng 41:45) = ĐCT nói, Ngài sống.Xa-van, tn (Sáng 36:27; 1Sử 1:42): con trai của Ét-xe, người hô-rít. Xa-xa, tn (1Sử 2:3) = vận động, dư dật.Xác-cai, tn (Exr 2:9; Nêh 7:14): người lập 1 chi họ có 700 người trở về cùng Xô-rô-ba-bên từ Ba-by-lôn.xác thịt (Sáng 40:19; Xuất 12:8): phần khác với thần linh.Xai-rơ, nc (2Vua 8:21 so 2Sử 21:9) = nhỏ.Xan-xu-mim, tn (Phục 2:20) = những kẻ lằm bằm, người náo động.Xanh-ma-nu, tn (Quan 8:4-28; Thi 83:11): tên 1 vị 1 vua Ma-đi-an.Xáp-bai, tn (Exr 10:28; Nêh 3:20) = vù vù.Xáp-bút, tn (Exr 8:14): trưởng tộc 1 chi họ giữa vòng con trai Biếc-vai.

Xáp-đi, tn (Giôs 7:1; 1Sử 8:19) = sự ban cho của YHV.Xáp-đi-ên, tn (1Sử 27:2): cha của Gia-sô-bê-am.Xát-than, nc (Giôs 3:16; 1Vua 4:12) = tên 1 làng ở dưới Ghít-rê-ên.Xát-tu, tn (Exr 2:8; Nêh 7:13): tên 1 người sáng lập 1 chi họ bị phu tù ở Ba-by-lôn trở về cùng Xô-rô-ba-bên.Xăm, thăm (Thi 22:18; Châm 16:33; Dân 26:55, 56): dùng để bói, vì muốn biết ý Trời ra sao.xây nhà (2Sa 5:11; 2Sử 2:;) = ?xe (Dân 7:3; Am 2:13): phương tiện di chuyển đóng bằng gỗ, có ngựa kéo.Xe-rơ, nc (Giôs 19:35) 1 thành thuộc chi phái Nép-ta-li.xem sao, kẻ (Ês 47:13)= những kẻ hỏi trờixét xử công bình, người (Gióp 9:33) = ?Xê-ba-đia, tn (1Sử 8:15, 16, 17, 18) = YHV đã ban cho.Xê-bách, tn (Quan 8:1-28; Thi 83:11) = giết, con sinh.Xê-bê-đê, tn (Mat 27:56; Mác 15:40) = YHV đã ban cho.Xê-bi-na, tn (Exr 10:43): 1 người dòng dõi Nê-bô.Xê-bun, tn (Quan 9:28, 36-39) = nhà ở.Xê-bụt-đa, tn (2Vua 23:36) = ban cho.Xê-đát, nc (Dân 24:8; Êxc 47:15): 1 tháp ở phía Bắc Pha-lê-tin.Xê-ép, tn (Quan 7:25) = con sói.Xê-la, nc (2Sa 21:14) = tên 1 thành chia cho dân Bên-gia-min.Xê-léc, tn (2Sa 23:37; 1Sử 11:30) = lỗ hổng.Xê-lốt, tn (Luc 6:15; Công 1:13) = người sốt sắng.Xê-ma-ra-im, nc (Giôs 18:22): tên 1 thành của người Bên-gia-min.Xê-ma-rít, tn (Sáng 10:18):1 họ của Ca-na-an.

Page 98: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

94 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Xê-mi-ra, tn (1Sử 7:6) = điệu hát, bài ca.Xê-na, tn (Tít 3:13): 1 Thầy dạy luật ở đảo Cơ-rết.Xê-nan, nc (Giôs 15:37) = nơi ở của bầy chiên.Xê-pha-ta, 2Sử 14:10) = tháp vọng canh.Xê-phát, nc (Quan 1:17) = tháp canh.Xê-phô, tn (Sáng 36:11) = hy vọng của cha mẹ.Xê-phôn, tn (Dân 26:15)=con trai của GátXê-ra-hi-gia, tn (1Sử 6:6, 51; Exr 7:4) = chiếu sự sáng trong Chúa.Xê-rách, nc (Dân 26:13, 20; Giôs 7:17):1 thành của chi phái Giu-đa.Xê-rê-ra = (xem từ) Xát-than.Xê-rết, tn (Êxt 5:10,14; 6:13) = vàng: 1 con trai của A-su-rơ (1Sử 4:7).Xê-ri, tn (1Sử 25:3): 1 con trai của Giê-đu-thun.Xê-rô, tn (1Sa 9:1): 1 người Bên-gia-min, tổ phụ của Kích, cha sau-lơ.Xê-ru-ba, tn (1Vua 11:26): mẹ của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát.Xê-ru-gia, tn (1Sử 2:13-17): mẹ của Giô-áp, A-bi-sai, A-xa-ên là 3 dõng sĩ thống lĩnh đạo binh của Đa-vít.Xê-tham, tn (1Sử 23:8): con trai của La-ê-đan.Xê-than*, tn (1Sử 7:10) = cây ô-li-ve.Xê-thạt, tn (Êxt 1:10) = rất lớn.Xếp-bô, tn (Dân 22:4, 10) = chim nhỏ, chim sẻ.Xết-hô-lết, nc (1Vua 1:9) = con rắn.Xết-rôn, nc (2Sa 15:23): 1 khe ở phía Tây Bắc Giê-ru-sa-lem.Xết-xa, nc (1Sa10:2) = bóng trong chỗ nóng nực bởi mặt trời.Xi-bê-ôn, tn (Sáng 36:2) = sặc sỡ.Xi-bia, tn (2Vua 12:1; 1Sử 8:9) = hoàng dương cái.Xi-đim, nc (Giôs 19:35) = bên cạnh.

Xi-ba, tn (Exr 2:43; Nêh 7:46; 11:21) = nóng nực, khô cạn.Xi-bê-tai, tn (1Sử 8:20): 1 người Bên-gia-min, con của Si-mê-i.Xi-pha, tn (1Sử 4:16): 1 con trai của Giê-ha-lê-le.Xi-xa, tn (1Sử 4:37; 23:11; 2Sử 11:20) = đầy đủ, phong phú.Xia, tn (1Sử 5:13): 1 người Gát.xích (Ôs 11:4; Thi 2:3): xích yêu thương, cách nhẹ nhàng cho người tái sanh.Xiếc-lác, nc (Giôs 15:31): 1 thành phía cực Nam Do-thái.Xiếc-ri, tn (Xuất 6:21; 1Sử 8:19) = ghi nhớxiềng tỏa, cùm (Gióps 13:27; 33:11Công 16:24): 1 đồ dùng để hình phạt.Xim-ma, tn (1Sử 6:20, 42, 43) = mưu luậnXin, Đồng vắng, nc (Dân 23:21) = cây kè lùn.Xinh-ba, tn (Sáng 29:24) = rơi xuống.Xíp, nc (Giôs 15:24; 1Sa 23:14; 1Vua 6:1, 37) = rực rỡ vì hoa nở.Xíp, dân (1Sa 23:19; 26:1): 1 người sanh trưởng hoặc định cư ở Xíp.Xíp-ba, tn (2Sa 9:10): 1 đầy tớ hoặc tôi mọi của Vua Sau-lơ.Xíp-rôn, nc (Dân 34:9) = mùi thơm.Xoa, nc (Sáng 19:20, 22) = nhỏ.Xô-an, nc (Dân 13:22) = miền thấp.Xô-ba, nc (1Sa 14:47) = chỗ lõm.Xô-hết, tn (1Sử 4:20): con trai của Di-si.Xô-pha, tn (1Sử 7:35,36): con trai của Hê-lemXô-phim, đồng nc (Dân 23:14) = người canh.Xô-ra, nc (Giôs 19:41): 1 thành chia cho chi phái Đan.Xô-ra-tít, dân (1Sử 4:2): dòng dõi Sô-banh.

Page 99: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh 95

Xô-rít, người (1Sử 2:54): dòng dõi của Sanh-ma và bà con gần với Giô-áp.Xô-rô-ba-bên, tn (1Sử 3:17-19): sanh tại Ba-bên tức là Ba-by-lôn.xông thuốc thơm (Sáng 50:2, 26): 1 phương pháp ướp xác chết để khỏi thối và hư đi.Xu-a, tn (Dân 1:8;2:5;7:1,23; 10:15) = nhỏXu-ri-ên, tn (Dân 3:35) = ĐCT là hòn đá.Xu-ri-ha-đai, tn (Dân 1:6; 2:12; 7:36, 41; 10:19) = Chúa Toàn Năng là hòn đá.Xu-rơ, tn (Dân 25:15, 18; 31:8; Giôs 13:21) = hòn đá.Xu-xin, tn (Sáng 14:5) = 1 chi phái chiếm đóng miền đất Hum, ở phía Đông sông Giô-đanh.xuất Ai-cập (Sáng 15:13-14; 50:4-7; Xuất 5:1-2; 12:31-33): dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi nhà nô-lệ.Xuất Ê-díp-tô Ký, Sách: gồm 2 phần: (1) lịch sử của sự giải phóng ra khỏi Ai-cập; (2) Sự ban Luật-pháp và tổ chức Y-sơ-ra-ên nên ‘1 Nước Thầy Tế lễ và 1 Dân Thánh’.xưng công bình, sự (Hab 2:4; Rôm 1:17; Gal 3:11): Sự công bình của ĐCT, không kể sự công bình của người.xưng nhận (1Tim 6:12; Hêb 3:1; 4:14): làm chứng tốt lành, công khai của việc xưng nhận.xứ đồng bằng (Giôs 15:33;19:40): miền có các núi thấp và đồng bằng Phi-li-tin.xức dầu (Êxt 2:12; Truyền 7:1; 9:8): ng được biệt riêng ra cho Chúa sử dụng.xương (Gióp 4:14; 30:30; Thi 6:2; 42:10): là phần cơ thể bền vững nhất của con người.xương bồ (Xuất 30:23; Nhã 4:14): có thể dùng làm thuốc thơm hay chế dầu thánh.

YY-bê-ri, tn (1Sử 24:27) = người Hê-bơ-rơ:Y-ca-bốt, tn (1Sa 4:19-22) = sự vinh hiển đã lìa khỏi.

Y-cô-ni, I-cô-ni, I-cô-ni-um, nc (Công 13:51; 14:1-22): tên 1 thành tối cổ đến nay hãy còn.Y-đim, Y-dim, Y-im, Y-gim2, nc (Dân 33:45; Giôs 15:29) = những nơi đổ nát.Y-đô, tn (Exr 8:7-20; 1Sử 4:17; 6:21; 2Sử 9:29) = sung sướng.Y-đu-mê, nc (Mác 3:8; Ês 34:5; Êxc 35:15) = thuộc về Ê-đôm.Y-ê-ga-Sa-ba-đu-tha, nc (Sáng 31:47) = lấy đống đá làm chứng.Yết-sê-mết, Y-sê-mết2, nc (Giôs 19:41) = thành phố mặt trời.Y-giê-A-ba-rim, nc (Dân 21:11; 33:44): nơi đổ nát địa phận A-ba-rim.Y-giôn, I-giôn, nc (1Vua 15:20; 2Sử 16:4) = nơi đổ nát.Y-ke, tn (2Sa 23:26; 1Sử 11:26) = bại hoại.Y-lai, I-lai, tn (1Sử 11:29) = cao cả.Y-mê, Im-me2, tn (1Sử 24:1, 6, 14; Nêh 3:29) = hay nói; có thể mang ý nghĩa ‘chiên con’.Y-pha-nho, nc (Rôm 15:24, 28): tên địa phương chỉ về Tarressu của Hy-lạp.Y-ra, tn (2Sa 20:26; 23:26, 38; 1Sử 11:23) = canh giữ.Y-ram, I-ram, tn (Sáng 36:43; 1Sử 1:54) = thuộc về thành, hoặc canh giữ.Y-rát, I-rát, tn (Sáng 4:18): 1 dòng dõi của Ca-in.Y-ri, tn (1Sử 7:7, 12): người Bên-gia-min, thuộc họ Bê-la.Y-rơ2, tn (1Sử 7:12) = thành phố hoặc chân lừa.Y-ru, tn (1Sử 4:15): con trai Ca-lép.Y-sa-ca, Ít-xa-kha, Y-xa-ca, tn (Sáng 30:14-18; 35:23) = đền; nguyện ĐCT tỏ sự nhân từ Ngài.Y-sác, tn (Sáng 17:17) = vui cười; người cười.

Page 100: Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh - Cloverdale Biblewayvn.bibleway.org/Tu Dien Nguyen Y Kinh Thanh.doc · Web viewVietnamese Bible Original Meaning Dictionary) Soạn bởi Chị

96 Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary

Y-sốt, Ít-hốt2, tn (1Sử 7:18) = người sang trọng; người mạnh dạn và đầy sức sống.Y-sơ-ra-ên, Ít-ra-en, I-sơ-ra-ên, I-xơ-ra-ên, Ép-ra-im2, tn (Sáng 32:26-28) = người lính của, hay vật lộn với ĐCT; ĐCT tranh chiến.Y-sơ-ra-ên của ĐCT2 (Rôm 9:6-8; Mat 3:9; Luc 3:8): dân sự thật của Chúa, những người xứng đáng với tên Y-sơ-ra-ên, có thể chỉ là 1 nhóm nhỏ.Y-ta-li, nc (Công 10:1; 18:2; 27:1-6): tức nước Ý-đại-lợi.Y-tai, tn (2Sa 23:29; 1Sử 11:31) = người làm ruộng.Y-tha-ma, tn (Xuất 6:23; 1Sử 6:3; 24:1) = xứ của những cây cọ.Y-thi-ên, tn (Châm 21:1; Nêh 11:7) = ĐCT ở với ta.Y-tu-rê, nc (Sáng 25:15; 1Sử 1:31): 1 địa danh được đề cập chung với Tra-cô-nít.Y-va, I-va2, nc (2Vua 18:34; 19:13; Êsai 37:13): 1 thành ngoại bang bị người A-sy-ri chinh phục suốt thời Ê-sai, minh họa cho sự chắc chắn thất bại của Sa-ma-ri.yến, chim (Ês 28:14; Giê 8:7): 1 loài chim thường làm tổ ở vách đá bằng nước dãi, tổ nó dùng ăn được.Yết-sê-mết, nc (Giôs 19:41) = thành mặt trời.yêu thương, sự (Mat 22:40; Mác 12:28, 34; 1Cô 13:): sự yêu thương là nền tảng của Đạo ĐCT.