stbi 26_3_2015 tbvan_interbrand 2.pdf

8
23-03-2015 1 1 THẨM ĐỊNH GIÁ NHÃN HIỆU BẰNG PHƯƠNG PHÁP INTERBRAND Tp.HCM, 23/03/2015 ThS. TRN BCH VÂN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP GTTS HU HNH GTTS VÔ HNH + TÀI SẢN VÔ HÌNH CÁC ƯU QUYỀN TRẠNG THÁI VẬN HÀNH TÀI SẢN TR TUỆ CÁC LI THẾ CÁC MỐI QUAN HỆ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HNH LI THẾ KINH DOANH Lợi thế pháp lý Lợi thế công nghệ Lợi thế thương mại Lợi thế hình ảnh Lợi thế tài chính ... 4 TÀI SẢN TR TUỆ QUYỀN TÁC GIẢ QUYỀN SỞ HU CÔNG NGHIỆP QUYỀN ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY TRỒNG 13. Vật liệu nhân giống 14. Vật liệu thu hoạch 6. Sáng chế 7. Kiểu dáng công nghiệp 8. Thiết kế bố trí MTHBD 9. Bí mật kinh doanh 10. Tên thương mại 12. Chỉ dẫn địa lý 2. Cuộc biểu diễn 3. Bản ghi âm, ghi hình 4. Chương trình PS 5. Tín hiệuVT mang CTMH QUYỀN LIÊN QUAN - TP khoa học 1. T.phẩm - TP văn học - TP nghệ thuật 11. Nhãn hiệu 3 CÁCH TIP CN SO SÁNH CHI PHÍ THU NHP - Phương pháp chi phí tái tạo - Phương pháp chi phí thay thế - Phương pháp ca Aaker - Phương pháp ca Keller - Phương pháp ca Kapferer - Phương pháp Interbrand - Phương pháp EVA - Mô hình ca Damodaran - Phương pháp Li-xăng THM ĐỊNH GIÁ TSTT CÁCH TIẾP CẬN CHI PH CÁCH TIẾP CẬN THỊ TRƯNG CÁCH TIẾP CẬN THU NHẬP TRÊN THẾ GIỚI

Upload: dokhue

Post on 31-Jan-2017

229 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: STBI 26_3_2015 TBVan_Interbrand 2.pdf

23-03-2015

1

1

THẨM ĐỊNH GIÁ NHÃN HIỆU

BẰNG PHƯƠNG PHÁP INTERBRAND

Tp.HCM, 23/03/2015

ThS. TRÂN BICH VÂN

GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

GTTS

HƯU HINH

GTTS

HƯU HINH

GTTS

VÔ HINH

GTTS

VÔ HINH +

TÀI SẢN VÔ HÌNH

CÁC ƯU QUYỀNCÁC ƯU QUYỀN

TRẠNG THÁI VẬN HÀNHTRẠNG THÁI VẬN HÀNH

TÀI SẢN TRI TUỆTÀI SẢN TRI TUỆ

CÁC LƠI THẾCÁC LƠI THẾ

CÁC MỐI QUAN HỆCÁC MỐI QUAN HỆ

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HINH

LƠI THẾ

KINH

DOANH

Lợi thế pháp lý

Lợi thế công nghệ

Lợi thế thương mại

Lợi thế hình ảnh

Lợi thế tài chính

...

4

TÀI SẢN TRI TUỆ

QUYỀN TÁC GIẢ QUYỀN SỞ HƯU

CÔNG NGHIỆP

QUYỀN ĐỐI VỚI

GIỐNG CÂY TRỒNG

13. Vật liệu nhân giống

14. Vật liệu thu hoạch

6. Sáng chế

7. Kiểu dáng công nghiệp

8. Thiết kế bố trí MTHBD

9. Bí mật kinh doanh

10. Tên thương mại

11. Nhãn hiệu

12. Chỉ dẫn địa lý

2. Cuộc biểu diễn

3. Bản ghi âm, ghi hình

4. Chương trình PS

5. TínhiệuVT mangCTMH

QUYỀN LIÊN QUAN

- TP khoa học

1. T.phẩm - TP văn học

- TP nghệ thuật

11. Nhãn hiệu

3 CÁCH TIẾP CẬN

SO SÁNH

CHI PHÍ

THU NHẬP

- Phương pháp chi phí tái tạo

- Phương pháp chi phí thay thế

- Phương pháp cua Aaker

- Phương pháp cua Keller

- Phương pháp cua Kapferer

- Phương pháp Interbrand

- Phương pháp EVA

- Mô hình cua Damodaran

- Phương pháp Li-xăng

THÂM

ĐỊNH GIÁ

TSTT

CÁCH TIẾP CẬNCHI PHI

CÁCH TIẾP CẬNTHỊ TRƯƠNG

CÁCH TIẾP CẬNTHU NHẬP

TRÊN THẾ GIỚI

Page 2: STBI 26_3_2015 TBVan_Interbrand 2.pdf

23-03-2015

2

- Phương pháp chi phí tái tạo

- Phương pháp chi phí thay thế

- Phương pháp so sánh

- Phương pháp Tiên sư dung TSVH

- Phương pháp lợi nhuận vượt trội

- Phương pháp thu nhập tăng thêm

THÂM

ĐỊNH GIÁ

TSTT

CÁCH TIẾP CẬNCHI PHI

CÁCH TIẾP CẬNTHỊ TRƯƠNG

CÁCH TIẾP CẬNTHU NHẬP

THEO TIÊU CHUÂN THÂM ĐỊNH GIÁ SỐ 13

1/. PHƯƠNG PHÁP TIỀN SƯ DUNG TSVH

Giá trị cua tài sản vô hình được tính toán trên cơ sở giá trị hiện tại

cua dòng tiên sử dung tài sản vô hình mà tổ chức, cá nhân nhận được

khi cho phép sử dung tài sản vô hình.

Phương pháp này đặt ra giả định rằng tổ chức hoặc cá nhân không sở

hữu tài sản vô hình phải trả tiên để sử dung nó. Vì vậy, phương pháp

này tính giá trị tài sản vô hình thông qua việc tính các khoản tiên sử

dung tài sản vô hình tiết kiệm được nếu tổ chức hoặc cá nhân đó sở

hữu tài sản vô hình.

Phương pháp này được thực hiện bằng cách chiết khấu dòng tiên

trong tương lai là khoản tiên sử dung tài sản vô hình tiết kiệm được

đã trừ thuế (nếu có).

2/. PHƯƠNG PHÁP LƠI NHUẬN VƯƠT TRÔI

Phương pháp lợi nhuận vượt trội ước tính giá trị cua tài sản vô hình

trên cơ sở chênh lệch giữa các khoản lợi nhuận có được cua một

doanh nghiệp khi sử dung và khi không sử dung tài sản vô hình này.

Trong phương pháp lợi nhuận vượt trội, giá trị tài sản vô hình được

ước tính trên cơ sở chênh lệch cua giá trị hiện tại cua hai dòng tiên

chiết khấu trong trường hợp tài sản vô hình cần thẩm định giá được

sử dung để tạo ra thu nhập vượt trội cho chu thể và trong trường hợp

chu thể không sử dung tài sản vô hình cần thẩm định giá.

3/. PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP TĂNG THÊM

Phương pháp thu nhập tăng thêm xác định giá trị cua cua tài sản vô

hình thông qua giá trị hiện tại cua các dòng tiên được cho là phát sinh

từ đóng góp cua tài sản vô hình cần thẩm định giá sau khi loại trừ tỷ

lệ dòng tiên phát sinh từ đóng góp cua các tài sản khác

INTERBRAND

MODEL

PHƯƠNG PHÁP INTERBRAND

Năm 1988, hãng Interbrand – một tập đoàn nổi tiếng trên

toàn cầu trong lĩnh vực định giá, tư vấn xây dựng thương

hiệu, được thành lập năm 1974 tại Anh – lần đầu tiên giới

thiệu một phương pháp định giá thương hiệu trên cơ sở kết

hợp cả hai yếu tố thị trường và tài chính.

Sau khi cho ra đời phương pháp Interbrand, năm 2002,

hãng Interbrand đã phối hợp với J.P.Morgan trình bày kết

quả nghiên cứu cho thấy trung bình giá trị cua thương hiệu

chiếm ít nhất 1/3 giá trị cổ phiếu và thực sự khác biệt giữa

những hàng hóa và dịch vu khác nhau. Bắt đầu từ năm

2003 đến nay, hàng năm, hãng Interbrand đêu phối hợp với

tạp chí Business Week công bố danh sách top 100 thương

hiệu dẫn đầu trên thế giới.

Page 3: STBI 26_3_2015 TBVan_Interbrand 2.pdf

23-03-2015

3

TRONG HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU

Ở VIỆT NAM

THỰC TRẠNG VẬN DUNGPHƯƠNG PHÁP INTERBRAND

1414

THỰC TRẠNG VẬN DUNG PP INTERBRAND TRONG

HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU Ở VIỆT NAM

Sự phổ biến của phương pháp Interbrand tại Việt Nam

Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả Khảo sát 94 chuyên gia ở 32 công ty có

liên quan đến hoạt động TĐG (đang hoạt

động tại Tp.HCM), trong đó có 04 công ty

nước ngoài và 28 công ty trong nước.

15

15

Sự nhận biết phương pháp Interbrand tại Việt Nam

Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả

THỰC TRẠNG VẬN DUNG PP INTERBRAND TRONG

HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU Ở VIỆT NAM

16

16

Kết quả điều tra về việc đánh giá cách tiếp cận của PP Interbrand

Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả

THỰC TRẠNG VẬN DUNG PP INTERBRAND TRONG

HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU Ở VIỆT NAM

17

17

Kết quả điều tra về việc đánh giá quy trình của PP Interbrand

Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả

THỰC TRẠNG VẬN DUNG PP INTERBRAND TRONG

HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU Ở VIỆT NAM

18

18

Nguyên nhân dẫn đến phương pháp Interbrand chưa được sử dụng rộng rãi

Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả

2%

28%

23%

34%

17%

0% 10% 20% 30% 40%

Không hiểu cách vận hành mô hình

Thiếu kinh phí điêu tra thị trường

Không thu thập được các chỉ số tài chính

cua công ty có thương hiệu (TSVH) …

Không được cơ quan quản lý nhà nước

cho phép sử dung (chưa được quy …

Kết quả cua phương pháp này không

đáng tin cậy

THỰC TRẠNG VẬN DUNG PP INTERBRAND TRONG

HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU Ở VIỆT NAM

Page 4: STBI 26_3_2015 TBVan_Interbrand 2.pdf

23-03-2015

4

19

19

Các khó khăn khi chọn phương pháp Interbrand tại Việt Nam

Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả

THỰC TRẠNG VẬN DUNG PP INTERBRAND TRONG

HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU Ở VIỆT NAM

20

20

QUY TRINH CỦA PHƯƠNG PHÁP INTERBRAND

Phân khúc

thị trường

Phân tích

Tài chính

Phân tích

Cạnh tranh

Phân tích cầu

Chỉ số vai trò

Nhãn hiệu

Dòng tiền từ

Tài sản vô hình

Hệ số rủi ro

Nhãn hiệu

Điểm số

sức mạnh

Nhãn hiệu

Dòng tiền nhãn hiệu Suất chiết khấu

Nhãn hiệu

GIÁ TRỊ NHÃN HIỆU

Nguồn: Tổng hợp cua tác giả

11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG

Việc phân khúc thị

trường có thể được thực

hiện theo các yếu tố sau:

Theo ranh giới địa lý

Theo dòng sản phẩm

Theo đối tượng khách hàng

11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG

22 PHÂN TÍCH TCDNPHÂN TÍCH TCDN

Dòng tiền của doanh nghiệp

được hình thành từ hai nguồn

là tài sản hữu hình (TSHH) và

tài sản vô hình (TSVH).

Dòng TNR TSVH = Dòng TNR DN – Dòng TNR TSHH

11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG

22 PHÂN TÍCH TCDNPHÂN TÍCH TCDN

33 PHÂN TICH CÂUPHÂN TICH CÂU

Dòng TNR của NH = Dòng TNR của TSVH * Chỉ số vai trò NH

CHỈ SỐ VAI TRÒ NH

- Khảo sát chuyên gia

- Khảo sát người tiêu dùng

CHỈ SỐ

VAI TRO

NHÃNHIỆU

NHNHDOANH

NGHIỆP

DOANH

NGHIỆPVÔ HINHVÔ HINHNHNH

HƯU HINHHƯU HINH

VÔ HINHVÔ HINH

Bươc 02 Bươc 03

CF

Nhiệu

năm 1

CF

Nhiệu

năm 1

CF

Nhiệu

năm 2

CF

Nhiệu

năm 2

CF

Nhiệu

năm 3

CF

Nhiệu

năm 3

CF

Nhiệu

năm n

CF

Nhiệu

năm n

GIÁ TRỊ

NHÃNHIỆU

GIÁ TRỊ

NHÃNHIỆU

RR RRRRRR

RR ?

Page 5: STBI 26_3_2015 TBVan_Interbrand 2.pdf

23-03-2015

5

11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG

22 PHÂN TÍCH TCDNPHÂN TÍCH TCDN

33 PHÂN TICH CÂUPHÂN TICH CÂU

44 SỨC MẠNH NH & SCK NHSỨC MẠNH NH & SCK NH

1/. SỨC MẠNH NH

Yếu tốĐiểmtối đa

Tính dẫn đầu 25

Tính ổn định 15

Thị trường 10

Địa lý 25

Xu hướng TH 10

HĐ hỗ trợ 10

Bảo hộ TH 5

Tổng cộng 100

11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG

22 PHÂN TÍCH TCDNPHÂN TÍCH TCDN

33 PHÂN TICH CÂUPHÂN TICH CÂU

44 SỨC MẠNH NH & SCK NHSỨC MẠNH NH & SCK NH

2/. HỆ SỐ RỦI RO NH

Hệ số RRNH= -1/50 * điểm số SMNH+ 2

11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG

22 PHÂN TÍCH TCDNPHÂN TÍCH TCDN

33 PHÂN TICH CÂUPHÂN TICH CÂU

44 SỨC MẠNH NH & SCK NHSỨC MẠNH NH & SCK NH

3/. SUẤT CHIẾT KHẤU NH

R = Rf + β * (Rm – Rf)R = Rf + β * (Rm – Rf)

Rf: TLSL phi rui ro

Rm: TSSL thị trường

Β: Hệ số rui ro nhãn hiệu

11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG

22 PHÂN TÍCH TCDNPHÂN TÍCH TCDN

33 PHÂN TICH CÂUPHÂN TICH CÂU

44 SỨC MẠNH NH & SCK NHSỨC MẠNH NH & SCK NH

55 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÃN HIỆUXÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÃN HIỆU

Giá trị nhãn hiệu là

tổng hiện giá ròng

(NPV) cua các dòng

thu nhập dự báo

kiếm được trong

tương lai nhờ nhãn

hiệu và được chiết

khấu bằng suất chiết

khấu nhãn hiệu.

29

29

MÔ HÌNH 07 YẾU TỐ - 10 YẾU TỐ

Các yếu tố phân tích và điểm

số (theo Interbrand)

1. Tính dẫn đầu (25 điểm)

2. Tính ổn định (15 điểm)

3. Thị Trường (10 điểm)

4. Giơi hạn địa lý (25 điểm)

5. Xu hương (10 điểm)

6. Những hỗ trợ (10 điểm)

7. Bảo hộ nhãn hiệu (5 điểm)

Thành phần

nội tại

Thành phần

ngoại vi

Sự rõ ràng Tính xác thực

Sự cam kết Sự liên kết

Sự bảo hộ Sự khác biệt

Sự đáp ứng Sự nhất quán

Sự hiện diện

Sự thấu hiểu

ĐỂ THÂM ĐỊNH GIÁ THƯƠNG HIỆU

NGÀNH CÔNG NGHỆ TIỆC CƯỚI

TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

ỨNG DUNG QUY TRINH

TĐG NHÃN HIỆU

THEO PHƯƠNG PHÁP INTERBRAND

Page 6: STBI 26_3_2015 TBVan_Interbrand 2.pdf

23-03-2015

6

31

31

KHÁI QUÁT NGÀNH CÔNG NGHỆ TIỆC CƯỚI

Đây là ngành đòi hỏi chi phí đầu tư không quá lớn

Loại hình nay được chia thành nhiêu phân khúc thị trường khác nhau từ

bình dân đến trung cấp, cao cấp, khách VIP và hoạt động kinh doanh mang

tính thời vu.

Quy mô và vị trí mặt bằng là một trong các yếu tố quan trọng ảnh hưởng

đến việc khai thác loại hình dịch vu này.

phu thuộc vào một số yếu tố khác như cách thức tổ chức nghi lễ buổi tiệc,

chất lượng phuc vu cua đội ngũ nhân viên, tính phong phú đa dạng hấp dẫn

cua các thực đơn, việc thiết kế và trang trí sảnh tiệc, những điêu kiện

khuyến mãi, giá cả, các yếu tố công nghệ cao,…

32

32

BƯỚC 01. PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG

Số lượt đi dự hội nghị - tiệc cươi

Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả

Tổng mẫu khảo sát 1032

Số người đã từng tham dự tại Sheraton 468

Số người đã từng tham dự tại ABC 634

Số người đã từng tham dự tại Đông Phương 644

Số người đã từng tham dự tại Diamond Place 400

Số người đã từng tham dự tại Grand Palace 361

Tổng mẫu khảo sát 1032

33

33

BƯỚC 01. PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG

Trong số 1032 mẫu phù hợp có 634 người đã từng tham

dự tiệc cưới tại ABC, 41% là tỷ lệ cao nhất số người được

khảo sát có độ tuổi từ 25 đến 31 tuổi, 41% là nam và 59%

là nữ, thu nhập đa số là khoảng dưới 10 triệu đồng/tháng

và có 29.8% số người được khảo sát trả lời nghĩ đến ABC

đầu tiên khi nhắc đến lĩnh vực công nghệ tiệc cưới.

34

34

BƯỚC 01. PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG

Thống kê số lượt đi dự hội nghị - tiệc cươi

Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả

35

35

BƯỚC 01. PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG

Tính dẫn đầu của nhãn hiệu

Tên thương hiệu TOM (số mẫu) Tỷ lệ (%)

ABC 293 29.8%

Đông Phương 206 21.0%

Sinh Đôi 184 18.7%

Sheraton 42 4.3%

Diamond Place 28 2.8%

Newword 20 2.0%

Grand Palace 18 1.8%

Khác (gồm 87 nhà hàng khác) 192 19.6%

Tổng mẫu 983 100%

36

36

BƯỚC 02. PHÂN TICH TÀI CHINH DOANH NGHIỆP

Bảng ươc tính dòng thu nhập ròng từ tài sản vô hình năm 2012

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) (1) 122,820,298,961

Thuế thu nhập doanh nghiệp (2) 30,705,074,741

Lợi nhuận sau thuế, trước lãi vay [EBIT*(1-t)] (3) = (1) – (2) 92,115,224,220

Tỷ lệ tái đầu tư (RIR) (4) 61.36%

Dòng tiên doanh nghiệp (FCFF) (5) 35,589,326,732

Tổng vốn hoạt động (6) 800,769,549,793

Chi phí sử dung vốn bình quân gia quyên

(WACC)(7) 16.75%

Dòng tiên từ tài sản hữu hình (8) = (6) * (7) 134,152,117,111

Dòng tiên từ tài sản vô hình (9) = (5) – (8) (98,562,790,379)

Nguồn: Tính toán cua nhóm tác giả

Page 7: STBI 26_3_2015 TBVan_Interbrand 2.pdf

23-03-2015

7

37

37

BƯỚC 03. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ VAI TRÒ NHÃN HIỆU

Tiêu chí

Trọng số

theo PP

chuyên gia

Điểm trung

bình của

ABC

Mức độ đáp

ứng của

ABC

Trọng số

của ABC

Diện tích sảnh tiệc quy mô lớn 9.0% 4 86% 8%

Hệ thống âm thanh ánh sáng, nghi thức tổ chức hiện

đại, web cập nhật6.1% 3.8 85% 5%

Trang trí nội thất hiện đại, sang trọng 9.4% 4.2 86% 8%

Bãi giữ xe rộng, miễn phí 5.7% 3.2 72% 4%

Hệ thống an ninh tốt 5.4% 3.8 82% 4%

Vị trí thuận lợi 11.4% 3.3 78% 9%

Giá cả hợp lý 9.8% 3.9 66% 6%

Thực đơn đa dạng, phong phú 8.5% 4.1 77% 6%

Khuyến mãi hấp dẫn 5.8% 3.6 64% 4%

Phuc vu chuyên nghiệp 10.4% 4.3 84% 9%

Món ăn ngon, hấp dẫn 10.8% 4.3 76% 8%

Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm 7.9% 4.3 80% 6%

Chỉ số vai trò thương hiệu 78.2%

38

BƯỚC 04. XÁC ĐỊNH SUẤT CHIẾT KHẤU NHÃN HIỆU

Giai đoạn 01. Đánh giá điểm số sức mạnh nhãn hiệu

Giai đoạn 02. Ươc tính hệ số rủi ro nhãn hiệu

Giai đoạn 03. Ươc tính suất chiết khấu nhãn hiệu

39

BƯỚC 04. XÁC ĐỊNH SUẤT CHIẾT KHẤU NHÃN HIỆU

Giai đoạn 01. Đánh giá điểm số sức mạnh nhãn hiệu

Các yếu tố phân tích và

điểm số (theo

Interbrand)

Định nghĩaĐiểm cho

ABC

1. Tính dẫn đầu

(25 điểm)

Thị phần cua thương hiệu, sự nhận biết nhãn hiệu, vị trí cua nhãn hiệu trên thị

trường.7,5

2. Tính ổn định

(15 điểm)

Vị trí cua nhãn hiệu trong quá khứ, hiện tại và sự phát triển trong tương lai.

Thương hiệu có mặt lâu đời và thu hút được nhiêu khách hàng trung thành.10,2

3. Thị Trường

(10 điểm)Loại thị trường, kích cỡ thị trường 7,8

4. Giới hạn địa lý

(25 điểm)

Khả năng phát triển nhãn hiệu ra nước ngoài, vị trí trên thị trường quốc tế, uy tín

cua nhãn hiệu, khát vọng cua thương hiệu6,5

5. Xu hướng

(10 điểm)Sự phát triển doanh số, thị phần, xu hướng cạnh tranh và kế hoạch phát triển 8

6. Những hỗ trợ

(10 điểm)Hoạt động hỗ trợ như quảng cáo, khuyến mãi, những kế hoạch đầu tư thích hợp 10

7. Bảo hộ thương hiệu

(5 điểm)Vê vấn đê bảo hộ, đăng ký nhãn hiệu thương mại, luật bản quyên 5

Tổng điểm 55 điểm

40

BƯỚC 04. XÁC ĐỊNH SUẤT CHIẾT KHẤU NHÃN HIỆU

Giai đoạn 02. Ươc tính hệ số rủi ro nhãn hiệu

Hệ số rui ro nhãn hiệu = -1/50 * Điểm sức mạnh nhãn hiệu + 2

= -1/50 * 55 + 2

= 0.9

41

BƯỚC 04. XÁC ĐỊNH SUẤT CHIẾT KHẤU NHÃN HIỆU

Giai đoạn 03. Ươc tính suất chiết khấu nhãn hiệu

R = Rf + β * (𝑹𝒎 – 𝑹𝒇)

Tỷ suất lợi nhuận thị trường (Rm) bình quân 10 năm 16.76% (Phu luc 03)

Tỷ suất lợi nhuận phi rui ro (Rf) bình quân 10 năm 9.5% (Phu luc 03)

Phần bù rui ro (Rm – Rf) 16.76% - 9.5% = 7.26%

Tỷ suất lợi nhuận phi rui ro tại thời điểm thẩm định 11.2%

Hệ số rui ro nhãn hiệu (β) 0.9

Suất chiết khấu nhãn hiệu (R) R = Rf + β * (Rm – Rf)

= 11.2% + 0.9 * 7.26%

= 17.73%Nguồn: Tính toán cua nhóm tác giả

42

BƯỚC 05. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÃN HIỆU ABC

Với suất chiết khấu nhãn hiệu 17.73% (bước 04) và kết quả từ

dòng tiên nhãn hiệu (bước 03), nhóm tác giả tiến hành hiện giá

dòng tiên, từ đó xác định được giá trị nhãn hiệu ABC là

160.475.675.442 đồng.

Page 8: STBI 26_3_2015 TBVan_Interbrand 2.pdf

23-03-2015

8

43

43

ƯU – NHƯƠC ĐIỂM CỦA PP INTERBRAND

Ưu điểm

Mô hình này được sử dung phổ biến trên thế giới với nhiêu muc đích khác

nhau nên thẩm định giá nhãn hiệu theo phương pháp này dễ dàng được

các bên liên quan chấp nhận.

Đây là phương pháp vừa có sự kết hợp giữa tiếp cận dựa vào các tỷ số tài

chính lẫn tiếp cận dựa vào hành vi người tiêu dùng.

Đây là phương pháp có kỹ thuật tính toán rõ ràng, đặc biệt là việc lượng

hóa chỉ số vai trò thương hiệu cũng như đưa ra bộ tiêu chí để tính toán

điểm số sức mạnh nhãn hiệu.

44

NHƯƠC ĐIỂM CỦA PP INTERBRAND

Nhược điểm

Tốn kém kinh phí khi tiến hành điêu tra thị trường để khảo sát

người tiêu dùng.

Sẽ có nhiêu khó khăn trong việc tách dòng tiên đối với những

doanh nghiệp kinh doanh nhiêu dòng sản phẩm.

CÁM ƠN QUÝ THÂY CÔ

VÀ QUÝ ĐẠI BIỂU ĐÃ LẮNG NGHE