sỞ giÁo dỤc vÀ ĐÀo tẠo bẮc giang
DESCRIPTION
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG. TẬP HUẤN GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM VỚI CÔNG TÁC TƯ VẤN TÂM LÝ - GIÁO DỤC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
TÂP HUÂN GIAO VIÊN CHU NHIÊM
VƠI CÔNG TAC TƯ VÂN TÂM LY - GIAO DUC CHO
HOC SINH TRUNG HOC(Biên soan theo Tai liêu tâp huân cua
Chương trinh phat triên giao duc trung hoc - Bô GD&ĐT)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
Chia sẻ: Cảm nhận cuộc sống.
Nội dung 1: Công tác chủ nhiệm - chức năng tư vấn GVCN
Nội dung 2: Đặc điểm phát triển tâm lý của HS trung học; Tình bạn, tình yêu tuổi học trò.
Nội dung 3: Kĩ Thuật tổ chức quá trình tư vấn học đường.
Nội dung 4: Phương pháp tự học của học sinh trung học.
Nội dung 5: Kĩ năng phát triển trí tuệ cảm xúc.
Nội dung 6: Các rối loạn tâm lý thường gặp ở Vị thành niên.
NHƯNG NÔI DUNG CƠ BANNHƯNG NÔI DUNG CƠ BAN
CHIA SECHIA SECam nhân cuôc sông…
Tai sao lai như vây?Tai sao lai như vây?
1.Tại sao trẻ lại như vậy?
2. Nếu cứ như vậy thì tương lai của trẻ sẽ về đâu?
3. Vậy phải làm gì để trẻ hướng đến 1 tương lai tốt đẹp- thành công?
Phải làm gì ?Phải làm gì ?
A. Chức năng tư vấn của giáo viên chủ nhiệm
B. Đối tượng, nhiệm vụ tư vấn
C. Nội dung tư vấn của GVCN
D. Một số yêu cầu đạo đức với nhà tư vấn
Chương 1:CÔNG TAC CHU NHIÊM - CHƯC NĂNG TƯ VÂN CUA GVCN
Chia sẻ
Nhóm 1: Thầy cô gặp phải khó khăn gì trong khi giao tiếp, tư vấn cho học sinh?
Nhóm 2: Thầy cô gặp phải khó khăn gì trong khi giao tiếp, tư vấn cho Phụ huynh học sinh?
Nhóm 3: Thầy cô gặp phải khó khăn gì từ chính mình trong khi giao tiếp, tư vấn cho học sinh?
Nhóm 4: Thầy cô có những thuận lợi gì khi làm tư vấn cho học sinh với vai trò là GVCN?
Thảo luận: 4 nhóm- Thảo luận nhanh !
A. Chức năng tư vấn của giáo viên chủ nhiệm
GVCN
Thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh
Hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh trong lớp chủ nhiệm
Giáo dục
Dạy học
Quản lý
Trong lớp chủ nhiệm, khi có những học sinh có những khó khăn tâm lý, tình cảm, có những bức xúc của lứa tuổi cần được giải đáp, có những vướng mắc trong học tập, sinh hoạt, trong hướng nghiệp, giáo viên chủ nhiệm cần phải làm gì?
“Tư vấn cho học sinh, sinh viên là phương pháp tác
động mang tính định hướng giáo dục tới những học sinh, sinh
viên đang có những khó khăn tâm lý, tình cảm, những bức xúc
của lứa tuổi cần được giải đáp, những vướng mắc trong học
tập, sinh hoạt, trong hướng nghiệp, trong tìm kiếm việc làm cần
được người am hiểu và có trách nhiệm trợ giúp, tham vấn giải
quyết để chọn được cách xử lý đúng, góp phần ổn định đời
sống tâm hồn, tình cảm và giúp học sinh, sinh viên thực hiện
được nguyện vọng của mình”…
Công văn số 9971/BGD&ĐT-HSSV ngày 28 / 10 / 2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Đ i t ng, nhi m v t v nố ượ ệ ụ ư ấNhiệm vụ Đối tượng tư vấn
Phòng ngừa Tổ chức các hoạt động giáo dục xây dựng môi trường tâm lý tích cực cho sự phát triển của học sinh
Quan sát phát hiện
Học sinh có nguy cơ rối nhiễu tâm lý, những hiện tượng tâm lý bất thường trong đời sống học đường
Tư vấn tâm lý Học sinh có khó khăn tâm lý
Can thiệp bước đầu
HS có biểu hiện rối nhiễu tâm lý, hành vi, bệnh tâm lý học đường.
Gửi chuyên gia HS có biểu hiện của bệnh tâm lý, hoặc vấn đề cần trợ giúp
Tư vấn gián tiếp Cha mẹ, các thầy cô, bạn bè hoặc những người có tác động không thuận lợi đến sự phát triển của học sinh
Tìm kiếm các nguồn lực:kinh tế, chính sách.v.v
Hỗ trợ, bảo vệ, chăm sóc cho học sinh
C. N i dung t v n c a GVCNộ ư ấ ủNội dung tư vấn:
1. Hướng nghiệp, chọn nghề và thông tin tuyển sinh,
2. Tình yêu, giới tính và quan hệ với bạn khác giới,
3. Quan hệ, giao tiếp, ứng xử với gia đình, giáo viên và bạn bè,
4. Phương pháp học tập,
5. Tham gia các hoạt động xã hội,
6. Thẩm mỹ, v. v…
D. M t s yêu c u đ o đ c v i nhà t v nộ ố ầ ạ ứ ớ ư ấ
1. Vấn đề bảo mật thông tin:
Thông báo cho HS mục đích, kĩ thuật, nguyên tắc trong khi tư vấn, những trường hợp cần thiết lộ thông tin vì công việc
Các thông tin của HS được lưu giữ bảo mật, trừ những thông tin cần thông báo để ngăn các mối nguy hiểm cho HS vầ người khác, hoặc vấn đề liên quan đến pháp luật.
Bảo vệ quyền bảo mật thân nhân của HS đối với bất cứ hồ sơ, giấy tờ, số liệu liên quan đến HS
2. Kế hoạch hỗ trợ
Nhà TVTL làm việc cùng HS để xây dựng kế hoạch hỗ trợ cho HS, phù hợp với năng lực và hoàn cảnh của cả 2 bên. Kế hoạch được xem lại thường xuyên để đảm bảo tính hiệu quả, khả thi và tôn trọng lựa chọn của học sinh
3. Quan hệ kép
Nhà TVTL tránh các mối quan hệ kép có thể dẫn đến tính khách quan và gia tăng khả năng làm hại đến HS ( người thân, bạn, v.v….)
Tìm hiểu đời sống tâm sinh lý của học sinh THCS
Chương 2:ĐĂC ĐIÊM PHAT TRIÊN TÂM LY CUA HOC SINH TRUNG HOC
TINH BAN, TINH YÊU TUÔI HOC TRO
I. Đặc điểm phát triển tâm lý của HS trung học
Tìm hiểu đời sống tâm sinh lý của học sinh THCSHĐ 1
Tìm hiểu về đời sống tâm sinh lý của học sinh THPTHĐ 2
A.Chia sẻ:
Một số vấn đề tâm lý của học sinh
B.Con đường
dẫn đến hành vi tiêu cực ở HS
Thảo luận: 4 nhóm- Thảo luận - trình bày - tổng kết
Tìm hiểu đời sống tâm sinh lý của học sinh THCSHĐ 1
Những biến đổi giải phẫu sinh lý Chiều cao phát triển nhanh
Trọng lượng tăng nhanh
Hệ xương phát triển nhanh, lồng ngực phát triển chậm
Hệ tim mạch phát triển không cân đối: Thể tích tim tăng nhanh - ác mạch
máu phát triển chậm – rối loạn tuần hoàn máu, hưng phấn mạnh hơn ức chế
Dậy thì ở trẻ nam và nữ
Ảnh hưởng của sinh lý đến tâm lý lứa tuổi Lóng ngóng, vụng về do cơ và xương phát triển không đồng đều
Cảm giác mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, bực tức, không làm chủ bản thân
Ngôn ngữ cộc lốc, nhát ngừng
Cảm giác mình là người lớn
Xuất hiện rung cảm với bạn khác giới
Nguồn gốc cảm giác là người lớn HS ý thức, đánh giá được những phát triển thể chất
Được thừa nhận vị trí trong gia đình, nhà trường và xã hội
Tích cực xã hội: nhận biết các giá trị, chuẩn mực, kĩ năng, ứng xử trong thế
giới người lớn
Tự ý thức -mình là người lớn – đặc điểm chủ yếu, trung tâm của nhân cách
Những biểu hiện cảm giác là người lớn Thể hiện ở hình thức bề ngoài
Thể hiện là người có kĩ năng tốt, thành thạo công việc…(còn hạn chế)
“Thiết kế” nhân cách, tương lai của mình
Phấn đấu định hướng cho một nghề nghiệp nhất định
Nhận thức những giá trị của cuộc sống
Đặc điểm trí tuệ của học sinh THCS
Tri giác phát triển mạnh và tăng khối lượng tri giác, tri
giác chủ động và có kế hoạch hơn. Tuy nhiên, tri giác
không chủ định vẫn tồn tại.
Khả năng ghi nhớ ý nghĩa của học sinh tiến bộ rõ nét
Chú ý có tính lựa chọn rõ ràng – khối lượng chú ý
tăng lên rõ ràng
Tư duy cụ thể vẫn phát triển, tuy nhiên, tư duy trừu
tượng dần dần thay thế
Tính phê phán của tư duy cũng được phát triển
Nhóm 1: • Đặc điểm sự phát triển tự ý thức và thế giới quan của HS THPT ?
•Cần chia sẻ gì với HS về sự tự ý thức và thế giới quan của HS
Nhóm 2: • Những vấn đề về định hướng nghề nghiệp của học sinh THPT?
•Cần chia sẻ gì với học sinh về hoạt động hướng nghiệp cho học sinh
Nhóm 3: •Những đặc điểm trí tuệ của học sinh THPT?
•Cần chia sẻ gì với học sinh về đặc điểm trí tuệ
Nhóm 4: •Những đặc điểm về đời sống tình cảm của HS THPT
•Cần chia sẻ gì với HS về sự phát triển ý thức của HS
Thảo luận: 4 nhóm- Thảo luận - trình bày - tổng kết
Tìm hiểu về đời sống tâm sinh lý của học sinh THPTHĐ 2
Sự phát triển tự ý thức Ý thức về hình ảnh thân thể của bản thân rõ nét hơn Học sinh chú ý đặc điểm riêng và những nét cá tính của mình Một số học sinh tự cường điệu đánh giá cao về mình và một
số tự ti đánh giá thấp về bản thân – dẫn đến sự tự đánh giá
không phù hợp về mình
Những biểu hiện của sự hình thành thế giới quan TN nhìn ra thế giới, con người với thái độ đánh giá,có một thái
độ phê phán. Họ phê phán trường học, giáo viên, cha mẹ….Những tìm tòi chung được thể hiện thiết thực và được cụ thể
hoá trong các kế hoạch đường đời.
Sự lựa chọn nghề nghiệp của học sinh THPT Một số thanh niên có lí tưởng cao đẹp, nhưng lại không
đánh giá được hết sự lựa chọn của mình.Một số khác bị người thân “lãnh đạo” và họ không nghĩ gì
đến tương lai.Ở một vài thanh niên có sự mâu thuẫn giữa ý muốn và
khả năng.Ở một vài thanh niên có sự dao độngChọn nghề dựa trên năng khiếu của cá nhânChọn nghề theo mốt, dễ xin việc, thu nhập cao
Đặc điểm phát triển trí tuệ của học sinh THPT
Tri giác của học sinh có độ nhạy cảm cao và thực hiện
theo kế hoạch. Tri giác luôn gắn với tư duy và ngôn ngữ. Trí nhớ có chủ định giữ vai trò chủ đạo và có tâm thế
phân hóa trong quá trình ghi nhớ. Chú ý có chủ định phát triển, theo mục đích, năng lực di
chuyển và phân phối chú ý được phát triển. Phát triển tư duy lý luận và trừu tượngTư duy có căn cứ, nhất quán – đồng thời tính phê phán
phát triển cao hơn.
Tính xúc cảm cao của tình bạn của tuổi thanh niên
phần nào đã biến nó thành ảo tưởng.
Tình bạn ở PTTH rất bền vững, có thể vượt được mọi
thTình yêu xuất hiện ở tuổi TN, thường trong sáng, hồn
nhiên, giàu cảm xúc, chân thành
Thử thách và kéo dài cả cuộc đời.
Trong tình bạn bắt đầu có những tình cảm quyến
luyến.
Đặc điểm đời sống tình cảm của học sinh THPT
1. Những đặc điểm phát triển sinh lý của học sinh phổ thông.
2. Những đặc điểm trong quan hệ tình bạn, tình yêu của học sinh phổ thông .
3. Những đặc điểm về quan hệ xã hội của học sinh phổ thông.
4. Những nhu cầu tâm lý cơ bản của học sinh phổ thông.
5. Khó khăn (khủng hoảng) tâm lý cơ bản của học sinh phổ thông.
Chia sẻ: Một số vấn đề tâm lý cần chú ý ở học sinh phổ thông
Vấn đề Sinh lý
1.Hiểu biết về vấn đề dậy thì của bản thân (Những biến đổi cơ thể)
2.Hiểu biết vấn đề quan hệ nam nữ - vấn đề mang thai vị thành niên
3.Tò mò, muốn khám phá những đặc điểm sinh lý bản thân (Xem phim, quan sát trộm, tự tìm hiểu, bắt chước phim người lớn….)
4.Tình dục đồng giới,khác giới (Nhu cầu)
5.Lẫn lộn về giới.
Vấn đề Tình bạn - Tình yêu
1. Tình bạn chơi theo nhóm – có quy định rõ ràng ( sở thích.v.v…)
2. Ghanh tỵ, nói xấu nhau
3. Chia sẻ chuyện riêng tư với bạn – Không chia sẻ với cha mẹ, thầy cô
4. Ngộ nhận Tình bạn – và tình yêu
5. Yêu sớm – vấn đề hiểu biết về tình cảm và tình dục của bản thân
6. Nói dối người lớn – vấn đề nảy sinh ở VTN (học tập, bạn bè, tình yêu.v.v….)
7. Kết bạn trên mạng…
Vấn đề Quan hệ xã hội
1.Tự ý thức – Tách khỏi cha mẹ để được độc lập
2.Thích hoạt động ngoài xã hội hơn hoạt động tại gia đình (hoặc thu mình trong giao tiếp xã hội)
3.Bắt đầu biết cách đánh giá- xem xét người khác
4.Hiện tượng “thần tượng của trẻ VTN”
5.Thích khẳng định mình với những người xung quanh để gây chú ý.
Vấn đề nhu cầu cơ bản của trẻ VTN
1. Nhu cầu được độc lập – tự khẳng định mình
2. Nhu cầu riêng tư – “bí mật riêng, cá nhân”
3. Nhu cầu được người khác quan tâm, yêu thương
4. Nhu cầu tình bạn – tự do trong tình bạn
5. Nhu cầu được tôn trọng, không bị áp đặt
6. Nhu cầu hiểu về những suy nghĩ của bản thân
7. Nhu cầu hiểu về giới/giới tính – bản thân
8. Xây dựng thần tượng cho bản thân
9. Nhu cầu Người lớn coi VTN là người lớn.
Vấn đề Khủng hoảng tâm lý
1.Đánh giá- mình là ai, như thế nào, làm gì v.v…. Đánh giá sai về bản thân (quá cao, quá thấp)
2.Khủng hoảng tuổi dậy thì “tuổi ổi ương”, “bất trị”…..
3.Khủng hoảng định hướng nghề nghiệp ( học, thi v.v…)
4.Khủng hoảng do chịu áp lực quá lớn từ những người xung quanh, xã hội ( áp lực)
5.Khủng hoảng về thiếu kĩ năng ( muốn nhưng không biết làm thế nào…)
6.Khủng hoảng chuyện tình cảm cá nhân ( tình yêu)
7.Khủng hoảng trong việc mâu thuẫn với cha mẹ
A. Thảo luận
B. Mục đích thể hiện hành vi ứng xử tiêu ở VTN
C. Con đường dẫn đến ứng xử tiêu cực ở VTN
D. Biện pháp giảm thiểu hành vi tiêu cực ở VTN
Con đường dẫn đến ứng xử tiêu cực của học sinh PT
1.Hãy nêu các biểu hiện ứng xử tiêu cực ở VTN qua các trường hợp…
2.Nguyên nhân nào dẫn đến hành vi ứng xử tiêu cực trên…
Số lượng: Nhóm 5 học viên
Thời gian: 15 phút
Trình bày: 5 phút
E. Con đường dẫn đến ứng xử tiêu cực của VTN
THẢO LUẬN
Mục đích thể hiện hành vi ứng xử tiêu ở VTN
Trẻ muốn thu hút sự chú ý
Trẻ muốn thể hiện quyền lực
Trẻ muốn trả đũa người khác
Trẻ muốn thể hiện sự không hợp lý
Tại sao trẻ lại thể hiện như trên?
1. Người lớn hay chú ý vào những điều tích cực hay tiêu cực? Cho ví dụ?
2. Người lớn có xu hướng có hành vi tiêu cực để thu hút sự chú ý không?
Trẻ muốn thu hút sự chú ý
Trẻ thể hiện
Muốn được chú ý
Không được chú ý
Được chú ý
Tìm cách thể
hiện tích cực
Tìm cách thể
hiện tiêu cực
Học giỏi
Thể thao giỏi
Múa hát
V.v….
Ăn cắp
Quậy phá
Hét trong lớp
Dọa chết.v.v….
Trẻ muốn thể hiện quyền lực
Cá nhân cảm nhân được quyền lực của mình khi họ thấy có tác động, ảnh hưởng đến người khác.
• Biểu hiện thường gặp:
- Trẻ cãi lại, trêu ngươi, thách thức trẻ cảm giác kiểm soát tình huống
- Phá bỏ qui tắc: không mặc đồng phục Trẻ thấy mình có quyền tự quyết định
- Thử thách giới hạn của người lớn Trẻ có xu hướng khám phá xem mình “mạnh” đến mức nào, có thể điều khiển người khác không
- Hội chứng “con vua”
Trẻ muốn trả đũa người khác
• “Mình bị tổn thương vì không được tôn trọng, công bằng, mình phải đáp trả”.
• Trả đũa như là cách đòi lại sự công bằng.
• Cách thức: bằng hành động, lời nói, sự im lặng, từ chối hợp tác, cái nhìn và cử chỉ thù địch…
• Cảm xúc: chán nản, phiền muộn, tức giận
Trẻ muốn thể hiện sự không hợp lý
• Hành vi: rút lui, né tránh thất bại vì cảm thấy nhiệm vụ quá sức so với mong mỏi của cha mẹ, thầy cô.
• Ví dụ, trẻ VTN thể hiện: “Con không giải được bài đó đâu!”, “Con đã bảo là không làm được đâu vì con rất dốt môn này”.
• Cảm xúc: chán nản, thất vọng
Con đường dẫn đến ứng xử tiêu cực ở VTN
Trẻ thiếu kĩ năng sống
Trẻ chưa nhận thức được các giới hạn
Người lớn vô tình củng cố hành vi của trẻ
Trẻ chưa đánh giá đúng bản thân
Trẻ chịu áp lực học tập
Tác động của môi trường sống
Các vấn đề sức khỏe tâm thần (nội dung 7)
Trẻ chưa nhận thức được các giới hạn
• Cần cho trẻ biết điều trẻ được phép làm và không được phép làm
• Trẻ làm tốt khen ngợi trẻ duy trì hành vi tốt đó…
Trẻ thiếu kỹ năng sống
• Muốn làm quen với bạn chào hỏi, tỏ ra thân thiện
• Muốn làm quen với bạn trêu chọc, va chạm, đánh bạn, giấu đồ
giúp trẻ biết cách hành xử và bộc lộ cảm xúc hợp lý
Người lớn vô tình củng cố các hành vi của trẻ
• Trẻ không muốn viết bài mè nheo giáo viên cho trẻ nghỉ giải lao
• GV mắng HS HS cảm thấy có quyền lực vì làm cho GV tức tối
• Người lớn sử dụng hành vi bạo lực, nói bậy…
Trẻ chưa đánh giá đúng bản thân
Đánh giá thấp về năng lực của bản thân
Đánh giá quá cao về năng lực bản thân
Ngộ nhận
Trẻ chịu áp lực học tập
HS học kém thường có hành vi
không phù hợp Gây sự chú ý
Né tránh việc học
Sự phát triển của trẻ em chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường văn hoá xã hội
Môi trường VH-XH không thuận lợi (thù nghịch) làm thui chột sự phát triển
Môi trường VH-XH thuận lợi giúptrẻ có nhiều cơ hội phát triển
Tác động của môi trường sống
1. Các nhiệm vụ phát triển không phù hợp với độ tuổi ( đặc điểm tâm – sinh lý của trẻ)
2. Các quan hệ xã hội không thuận lợi ngăn cản sự phát triển của trẻ ( cha mẹ, giáo viên, bạn bè…)
3. Trẻ không được trải nghiệm, luyện tập đáp ứng với môi trường
4. Trẻ không được tạo cơ hội để giải quyết vấn đề có tính giả thuyết
Văn hoá xã hội không thuận lợi
Văn hoá xã hội thuận lợi
1.Môi trường giầu có về tri thức và luôn hướng đến cái mới, tiến bộ.
2.Ý kiến của chủ thể được lắng nghe, đánh giá trước khi bị phán xét
3.Việc đúng sai cần phải được thực nghiệm và thực tế chứng minh
4.Tạo điều kiện cho chủ thể tự do hoạt động
5.Chấp nhận sự khác biệt, tự do tranh luận để cùng đi đến giải pháp.
II. Tình bạn, tình yêu tuổi học tròThảo luận: 4 nhóm- Thảo luận- trình bày – tổng kết
Nhóm 1:
• Đặc điểm của
tình bạn tốt
Nhóm 2: • Những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến tình bạn của học sinh
•Cần chia sẻ gì với học sinh về nội dung này
Nhóm 4: •Những yếu tố tác động
tiêu cực đến tình yêu học
trò
•Cần chia sẻ gì với học
sinh về nội dung này
Nhóm 3:
•Ảnh hưởng tích cực
và tiêu cực của tình
yêu học trò
Đặc điểm của tình bạn tốt
Tình bạn có sự phù hợp về xu hướng
Tình bạn có sự bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau
Có sự chân thành, tin cậy và trách nhiệm cao với nhau.
Có sự cảm thông sâu sắc ( đồng cảm)
Có nhiều bạn – nhưng vẫn giữ được độ mặn nồng.
Những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến tình bạn của học sinh
Chạy theo xu hướng tiêu cực, đi ngược lại các giá trị….bè đảng, đồng bọn Bao che khuyết điểm của nhau và coi đó là sự bảo vệ tình bạn Đi quá sâu vào quan hệ riêng tư, thầm kín của mỗi người Chạy đua về số lượng bạn bè để trở thành người hời hợt Tình bạn xuất phát từ động cơ vụ lợi, thực dụng…. Đề cao mình quá và biến mình thành trung tâm của tập thể. Đối xử thô bạo với nhau khi có bất đồng.
Những yếu tố tác động tíêu cực đến tình yêu học trò
Ngộ nhận tình cảm gần giống với TY là tình yêu Vụ lợi trong quan hệ yêu đương Ích kỉ trong quan hệ yêu đương Dễ dàng, buông thả trong quan hệ tình yêu.v.v….
Ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của tình yêu học trò
Ảnh hưởng tích cực Kỉ niệm/ kí ức đẹp Biết chia sẻ giúp đỡ người khác/sống có trách nhiệm Vui vẻ/ hoạt bát hơn Sống có mục đích, lý tưởng/ định hướng tương lai
Ảnh hưởng tiêu cực Chểnh mảng học tập (cãi nhau), tốn thời gian vẩn vơ Tốn tiền nhắn tin, đi chơi, ăn quà.. Học đòi, chứng tỏ cái tôi của bản thân Bị ảnh hưởng bởi cái xấu của bạn bè Lo lắng những chuyện không đâu/ Hay buồn