slide 02
DESCRIPTION
Quản trị Website-Giáo Trình FPTTRANSCRIPT
Bài 2Quản trị domain& hosting Linux
Tìm hiểu về domain & hosting
Nghiệp vụ người quản trị domain & hosting
Nghiệp vụ người quản trị website
Cách đăng ký domain & shared hosting
Hệ thống lại bài cũ
Tìm hiểu về domain & hosting
Nghiệp vụ người quản trị domain & hosting
Nghiệp vụ người quản trị website
Cách đăng ký domain & shared hosting
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 2
Nội dung bài này sẽ đi vào chi tiết về các nghiệp vụ của người quảntrị domain & hosting, bao gồm:
Nội dung bài học
1. Cấu hình domain
2. Giới thiệu về phần mềm quản trị hosting cPanel
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 3
2. Giới thiệu về phần mềm quản trị hosting cPanel
3. Quản trị domain trong cPanel
4. Quản trị hosting trong cPanel
Để một website hoạt động với domain đã chọn thì cần phải trỏ IPcủa domain về IP của hosting
Trong phần này có các nội dung:Khái niệm về record của DNS
Truy cập vào hệ thống quản trị DNSCách trỏ domain:
Trỏ một domain về IP hostingTrỏ một subdomain về IP hostingTrỏ IP mail
Cách trỏ DNS
1. Cấu hình domain
Để một website hoạt động với domain đã chọn thì cần phải trỏ IPcủa domain về IP của hosting
Trong phần này có các nội dung:Khái niệm về record của DNS
Truy cập vào hệ thống quản trị DNSCách trỏ domain:
Trỏ một domain về IP hostingTrỏ một subdomain về IP hostingTrỏ IP mail
Cách trỏ DNS
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 4
Record là bản ghi trong database của DNS server trong đó ánh xạmột domain (hoặc subdomain) với một địa chỉ IP
Một số loại record thường dùng:Record A (Address): chỉ cho DNS server biết website của bạn đang ởđâuRecord Cname (Canonical Name): thông báo cho DNS server biết têndomain của bạnRecord MX (Mail Exchange): chỉ cho mail server biết tên domain củabạnRecord NS (Name Server): cho biết tên server của hệ thống DNS
Khái niệm về record của DNS
Record là bản ghi trong database của DNS server trong đó ánh xạmột domain (hoặc subdomain) với một địa chỉ IP
Một số loại record thường dùng:Record A (Address): chỉ cho DNS server biết website của bạn đang ởđâuRecord Cname (Canonical Name): thông báo cho DNS server biết têndomain của bạnRecord MX (Mail Exchange): chỉ cho mail server biết tên domain củabạnRecord NS (Name Server): cho biết tên server của hệ thống DNS
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 5
Truy cập vào hệ thống quản trị DNS cho domain của nhà cung cấptheo đường dẫn trong mail
Sử dụng tài khoản được cấp trong mail để đăng nhập vào hệ thống
Truy cập vào hệ thống quản trị DNS
Truy cập vào hệ thống quản trị DNS cho domain của nhà cung cấptheo đường dẫn trong mail
Sử dụng tài khoản được cấp trong mail để đăng nhập vào hệ thống
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 6
Để tạo record thì điền thông số vào mục TẠO RECORD rồi nhấnnút Tạo record. Các thông số này có tên gọi khác nhau tùy vào hệthống quản trị của nhà cung cấp
Tên domain (Host record)Loại record (Record Type)Giá trị record (Address/Value)
Truy cập vào hệ thống quản trị DNS
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 7
Để trỏ domain chứa website cần thiết lập hai record như sau:Record A:
Host record: điền @Record type: chọn AAddress: điền địa chỉ IP nơi chứa website của bạn
Record Cname:Host record: điền wwwRecord type: chọn CnameAddress: điền tên domain của bạn
Trỏ domain
Để trỏ domain chứa website cần thiết lập hai record như sau:Record A:
Host record: điền @Record type: chọn AAddress: điền địa chỉ IP nơi chứa website của bạn
Record Cname:Host record: điền wwwRecord type: chọn CnameAddress: điền tên domain của bạn
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 8
Để trỏ subdomain (domain con trỏ tới các trang con của website) thìchỉ cần thiết lập record A như sau:
Host record: điền tên subdomainRecord type: chọn AAddress: điền địa chỉ IP nơi chứa website ứng với subdomain của bạn
Trỏ domain
Để trỏ subdomain (domain con trỏ tới các trang con của website) thìchỉ cần thiết lập record A như sau:
Host record: điền tên subdomainRecord type: chọn AAddress: điền địa chỉ IP nơi chứa website ứng với subdomain của bạn
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 9
Để trỏ IP mail thì cần thiết lập hai record như sau:Record A:
Host record: điền mailRecord type: chọn AAddress: điền địa chỉ IP của hosting chứa email của bạn
Record MX:Host record: @Record type: chọn MXAddress: điền mail.<domain của bạn>.comPriority: độ ưu tiên cho các server trong trường hợp bạn có nhiềumail server, chỉ số càng nhỏ thì độ ưu tiên càng cao
Trỏ domain
Để trỏ IP mail thì cần thiết lập hai record như sau:Record A:
Host record: điền mailRecord type: chọn AAddress: điền địa chỉ IP của hosting chứa email của bạn
Record MX:Host record: @Record type: chọn MXAddress: điền mail.<domain của bạn>.comPriority: độ ưu tiên cho các server trong trường hợp bạn có nhiềumail server, chỉ số càng nhỏ thì độ ưu tiên càng cao
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 10
Truy cập vào hệ thống hệ thống quản trị DNS cho domain của nhàcung cấpTạo record NS với các thông số
Tên domain: điền tên domainLoại record: điền NSGiá trị record: điền nameserver từ hệ thống DNS của nhà cung cấphoặc xem trong phần mềm quản trị hosting
Trỏ DNS
Truy cập vào hệ thống hệ thống quản trị DNS cho domain của nhàcung cấpTạo record NS với các thông số
Tên domain: điền tên domainLoại record: điền NSGiá trị record: điền nameserver từ hệ thống DNS của nhà cung cấphoặc xem trong phần mềm quản trị hosting
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 11
Trong phần này có các nội dung:
Các phần mềm quản trị hosting Linux
Giới thiệu về cPanel
Đăng nhập vào cPanel
Các phân mục quản lý của cPanel
2. Giới thiệu vềphần mềm quản trị hosting Linux
Trong phần này có các nội dung:
Các phần mềm quản trị hosting Linux
Giới thiệu về cPanel
Đăng nhập vào cPanel
Các phân mục quản lý của cPanel
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 12
Có nhiều phần mềm quản trị hosting Linux như:cPanelDirectAdminH-SphereInterworx
…
Phần mềm quản trị hosting Linux được toàn thế giới đánh giá caonhất là cPanel vì nó cung cấp nhiều tính năng hữu ích, độ ổn địnhcao, giao diện dễ sử dụng
Các phần mềm quản trị hosting Linux
Có nhiều phần mềm quản trị hosting Linux như:cPanelDirectAdminH-SphereInterworx
…
Phần mềm quản trị hosting Linux được toàn thế giới đánh giá caonhất là cPanel vì nó cung cấp nhiều tính năng hữu ích, độ ổn địnhcao, giao diện dễ sử dụng
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 13
cPanel có giao diện thân thiện cùng với các công cụ tự động giúpđơn giản hóa quá trình quản lý một hosting
cPanel có kiến trúc 3 tầng dành cho ba loại đối tượng :Nhà quản trị server(Administrator)Đại lý (Reseller)Người dùng cuối (End-user): người đăng ký dịch vụ hosting thôngthường
Giới thiệu về cPanel
cPanel có giao diện thân thiện cùng với các công cụ tự động giúpđơn giản hóa quá trình quản lý một hosting
cPanel có kiến trúc 3 tầng dành cho ba loại đối tượng :Nhà quản trị server(Administrator)Đại lý (Reseller)Người dùng cuối (End-user): người đăng ký dịch vụ hosting thôngthường
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 14
Nhà cung cấp sẽ cấp chongười dùng cuối một tàikhoản cPanel thông quaemail khi đăng ký hostingLinux
Giới thiệu về cPanel
Nhà cung cấp sẽ cấp chongười dùng cuối một tàikhoản cPanel thông quaemail khi đăng ký hostingLinux
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 15
Truy cập tới trang cPanel:Sử dụng domain của cPanel trong phần thông tin hosting mà nhà cungcấp gửiSử dụng IP của hosting server, port 2082
Điền tên tài khoản cPanel và mật khẩurồi nhấn nút Login
Đăng nhập vào cPanel
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 16
Các phân mục quản lý của cPanel
Giao diện cPanel:
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 17
Preferences: tại đây bạn có thể thay đổi mật khẩu, email, giaodiện của Cpanel, thay đổi ngôn ngữ, …
Các phân mục quản lý của cPanel
Mail: tại đây bạn có thể tạo tài khoản email, truy cập Web Mail, tắtbật bộ lọc Spam, Forward email, tạo thư trả lời tự động, …
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 18
Mail: tại đây bạn có thể tạo tài khoản email, truy cập Web Mail, tắtbật bộ lọc Spam, Forward email, tạo thư trả lời tự động, …
Files: tại đây bạn có thể backup dữ liệu, quản lý file, kiểm tra dunglượng đã sử dụng (Disk Space Usage), tạo và quản lý các tài khoảntruy cập FTP, …
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux19
Logs: tại đây bạn có thể kiểm tra thông số về băng thông, lưulượng truy cập, các lỗi mới nhất khi khách truy cập (Error Logs),thống kê truy cập cho thời gian theo tuần, tháng hay năm, …
Sercurity: tạo mật khẩu truy cập cho các thư mục, chặn IP, quản lývà cài đặt SSL, quyền truy cập SSH, …
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 20
Domains: tạo subdomain, addon domain, tạo các liên kết chuyểntiếp (Redirects), quản lý DNS, …
Database: tạo tài khoản MySQL database, tạo database và gắnchúng với nhau, quản lý các table của dữ liệu tại phpmyadmin hayxét quyền truy cập mysql từ xa, …
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 21
Software/Services: tạo các mã script nhỏ sử dụng cgi-bin, cài đặtcác mã nguồn thông qua trình cài đặt sẵn, xem cấu hình Perl, xemcấu hình PHP, …
Advanced: tạo các trang thông báo lỗi 404, 503,…; chạy CronJobs, kiểm tra mạng, …
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 22
Trong phần này có các nội dung:
Thiết lập addon domain
Thiết lập subdomain
Thiết lập parked domain
3. Quản trị domain trong cPanel
Trong phần này có các nội dung:
Thiết lập addon domain
Thiết lập subdomain
Thiết lập parked domain
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 23
Addon Domain: là domain trỏ tới một website khác nằm trên cùnghosting với domain chính (main domain)
Mục đích thiết lập addon domain: khi muốn có thêm domain cùngtrên một hosting (mỗi tài khoản hosting thường chỉ gắn với mộtdomain chính)
Để thiết lập addon domain, truy cập vào chức năng AddonDomains trong phân mục Domains
Thiết lập addon domain
Addon Domain: là domain trỏ tới một website khác nằm trên cùnghosting với domain chính (main domain)
Mục đích thiết lập addon domain: khi muốn có thêm domain cùngtrên một hosting (mỗi tài khoản hosting thường chỉ gắn với mộtdomain chính)
Để thiết lập addon domain, truy cập vào chức năng AddonDomains trong phân mục Domains
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 24
Điền các thông số cho addon domain:New Domain Name: tên addon domain cần tạoFTP Username: tên tài khoản FTP quản lý nội dung website mà domainsẽ trỏ đếnDocument Root: folder mà addon domain sẽ trỏ đếnPassword: mật khẩu tài khoản FTP trên
Sau khi điền, nhấn nút Add Domain để tạo addon domain
Thiết lập addon domain
Điền các thông số cho addon domain:New Domain Name: tên addon domain cần tạoFTP Username: tên tài khoản FTP quản lý nội dung website mà domainsẽ trỏ đếnDocument Root: folder mà addon domain sẽ trỏ đếnPassword: mật khẩu tài khoản FTP trên
Sau khi điền, nhấn nút Add Domain để tạo addon domain
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 25
Subdomain: là domain con trỏ tới các trang con của website
Mục đích thiết lập subdomain: khi website có nhiều mục hoặc lĩnhvực khác nhau cần tách biệt khỏi nhau mà vẫn muốn có chung mộtdomain
Để thiết lập subdomain, truy cập vào chức năng Subdomainstrong phân mục Domains
Thiết lập subdomain
Subdomain: là domain con trỏ tới các trang con của website
Mục đích thiết lập subdomain: khi website có nhiều mục hoặc lĩnhvực khác nhau cần tách biệt khỏi nhau mà vẫn muốn có chung mộtdomain
Để thiết lập subdomain, truy cập vào chức năng Subdomainstrong phân mục Domains
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 26
Điền các thông số cho subdomain:Subdomain: tên subdomain cần tạoDocument Root: folder mà subdomain sẽ trỏ tới
Điền xong thì nhấn nút Create để tạo subdomain
Thiết lập subdomain
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 27
Parked domain: là domain trỏ tới cùng vị trí mà domain chính trỏ tớitrên hosting.
Mục đích thiết lập parked domain: khi một website cần nhiềudomain cùng trỏ vềVí dụ: website của tập đoàn FTP có thể truy cập từ domainwww.fpt.com hoặc domain www.fpt.vn
Để thiết lập parked domain, truy cập vào chức năng ParkedDomains trong phân mục Domains
Thiết lập parked domain
Parked domain: là domain trỏ tới cùng vị trí mà domain chính trỏ tớitrên hosting.
Mục đích thiết lập parked domain: khi một website cần nhiềudomain cùng trỏ vềVí dụ: website của tập đoàn FTP có thể truy cập từ domainwww.fpt.com hoặc domain www.fpt.vn
Để thiết lập parked domain, truy cập vào chức năng ParkedDomains trong phân mục Domains
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 28
Điền tên Parked Domain cần tạo vào rồi nhấn nút Add Domain
Thiết lập parked domain
Để xóa Parked Domain thì nhấn vào nút Remove tương ứng vớidomain đó
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 29
Để xóa Parked Domain thì nhấn vào nút Remove tương ứng vớidomain đó
Trong phần này có các nội dung:Thay đổi thông tin tài khoản
Xem thông số gói hosting
Theo dõi dung lượng của website
Theo dõi bandwidth của website
4. Quản trị hosting trong cPanel
Trong phần này có các nội dung:Thay đổi thông tin tài khoản
Xem thông số gói hosting
Theo dõi dung lượng của website
Theo dõi bandwidth của website
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 30
Để thay đổi mật khẩu cho tài khoản hosting, truy cập vào chứcnăng Change Password trong phân mục Preferences
Thay đổi mật khẩu tài khoản hosting
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 31
Điền các thông số:Old Password: mật khẩu cũNew Password: mật khẩu mới
Nhấn nút Change your password now để đổi mật khẩu
Thay đổi mật khẩu tài khoản hosting
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 32
Thông số của hosting được hiển thị ở phân mục Stat nằm phía bêntrái giao diện cPanel
Xem thông số gói hosting
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 33
Truy cập vào chức năng Bandwidth trong phân mục Logs
Theo dõi bandwidth của website
Tại đây có thể theo dõi bandwidth trong ngày, trong tuần, trongnăm được biểu diễn dưới dạng đồ thị
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 34
Sau khi đăng ký domain & hosting cần phải cấu hình domain đó trỏvề hosting bằng phương pháp trỏ IP domain hoặc phương pháp trỏDNS.Các loại record thường dùng: A, MX, CName, NS.Hosting Linux được quản trị bằng nhiều loại phần mềm chạy trênnền web, trong đó phần mềm cPanel được đánh giá cao.Truy cập vào cPanel theo đường dẫn từ mail của nhà cung cấp.cPanel còn sử dụng để quản trị domain: thiết lập addon domain,subdomain, parked domain.
Tổng kết bài học
Sau khi đăng ký domain & hosting cần phải cấu hình domain đó trỏvề hosting bằng phương pháp trỏ IP domain hoặc phương pháp trỏDNS.Các loại record thường dùng: A, MX, CName, NS.Hosting Linux được quản trị bằng nhiều loại phần mềm chạy trênnền web, trong đó phần mềm cPanel được đánh giá cao.Truy cập vào cPanel theo đường dẫn từ mail của nhà cung cấp.cPanel còn sử dụng để quản trị domain: thiết lập addon domain,subdomain, parked domain.
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 35