setup guide
TRANSCRIPT
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHÒNG HỌC KHÓA HỌC ORACLE DATABASE ADMINISTRATION
CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH HỆ ĐIỀU HÀNH
Cài đặt hệ điều hành Sử dụng hệ điều hành: CentOS 5.7 (32-bit hoặc 64-bit)
Cấu hình môi trường mạng
Cấu hình địa chỉ IP Sử dụng địa chỉ IP tĩnh cho các máy. Quy tắc đặt địa chỉ IP:
192.168.1.1 xy/24
Trong đó:
- x: tầng - y: số máy
Ví dụ: Máy student24 sẽ có địa chỉ IP là 192.168.1.124 .
Cấu hình hostname
Quy tắc đặt hostname
Thiết lập hostname tuân theo quy tắc:
student<#floor><#id>
Trong đó:
- #floor : tầng - #id : số máy
Ví dụ: student24 là máy số 4 của tầng 2.
Cấu hình hostname trong CentOS
Thiết lập thông tin hostname trong các file sau:
- /etc/hosts
- /etc/sysconfig/network
Cài đặt công cụ hỗ trợ
Cài đặt Adobe Flash Player Download bộ cài đặt Adobe Flash Player từ website http://www.adobe.com
Cài đặt Adobe Flash Player theo hướng dẫn.
Công cụ quản trị LVM Nếu sử dụng LVM trong quản lý ổ đĩa, cài đặt công cụ hỗ trợ quản trị logical volume dưới giao diện đồ họa.
yum -y instal system-configure-lvm
Cấu hình SELinux Trong quá trình cài đặt, để tránh lỗi xảy ra, nên tắt chức năng tường lửa của SELinux. Tắt chức năng SELinux trên hệ điều hành CentOS bằng cách cập nhật file:
/etc/sysconfigure/selinux
Thiết lập giá trị trên các tham số:
- SELINUX=enforcing|disable|permissive
- SELINUXTYPE=targeted|strict
Khởi động lại hệ điều hành nếu chuyển đổi tham số SELINUX từ enforcing sang disable hoặc ngược lại.
CÀI ĐẶT ORACLE DATABASE 11G RELEASE 2
Cấu hình môi trường phục vụ cài đặt
Tạo user/group cài đặt Oracle Tạo user và các group phục vụ quá trình cài đặt:
groupadd oinstall
groupadd dba
groupadd oper
groupadd asmadmin
groupadd asmdba
groupadd asmoper
useradd -g oinstall -G dba,oper,asmadmin,asmdba,as moper oracle
passwd oracle
Tạo phân vùng ổ đĩa để cài đặt Oracle Database 11g và Oracle Database 11g Grid Infrastructure Sử dụng công cụ fdisk hoặc parted để tạo thêm một phân vùng chứa Oracle Database 11g Grid Infrastructure và Oracle Database 11g Release 2.
fdisk /dev/<device>
parted /dev/<device>
Kiểm tra phân vùng mới được tạo ra
fdisk -l /dev/<device>
Format phân vùng mới tạo với định dạng filesystem ext3
mkfs.ext3<partition>
Tạo mount point cho phân vùng mới tạo
mkdir /u01
Mount phân vùng mới tạo
mount <partition> <mount_point>
Cấu hình mount tự động phân vùng mới tạo khi hệ điều hành khởi động: Cập nhật trong file /etc/fstab bổ sung dòng:
<partition> <mount_point> <fs_type> defaults 0 0
Tạo thư mục chứa Oracle Database 11g Grid Infrastructure và Oracle Database 11gR2
mkdir -p /u01/app/oracle
Cấp quyền cho người sử dụng
chown -R oracle:oinstall /u01
chmod -R 775 /u01
Cài đặt Oracle Database 11g Grid Infrastructure
Tạo các phân vùng làm ASM disk Sử dụng công cụ fdisk hoặc parted để tạo các partition dùng làm ASM disk. Không format các partition mới tạo.
Chú ý: Không thực hiện format các partition mới tạo.
Cài đặt Oracle ASMLib
Kiểm tra thông số hệ điều hành Kiểm tra kernel của hệ điều hành để xác định phiên bản Oracle ASMLib sẽ sử dụng:
uname –rm
Download Oracle ASMLib
Giá trị trả về của câu lệnh trên sẽ được sử dụng để xác định phiên bản Oracle ASMLib. Download tại trang: http://www.oracle.com/technetwork/topics/linux/asmlib/index-101839.html
Lựa chọn phiên bản Oracle ASMLib cho RedHat Enterprise Linux Server 5.
Các file cần lấy về bao gồm:
- Oracle ASMLib 2.0 Library: oracleasmlib - Oracle ASMLib 2.0 Tools: oracleasm-support - Oracle ASMLib 2.0 Driver: oracleasm-<kernel_version>
Cài đặt Oracle ASMLib Sử dụng công cụ RPM để cài đặt Oracle ASMLib:
rpm -Uvh <package> [<package>…]
Cấu hình Oracle AMSLib Cấu hình Oracle ASM:
oracleasm configure -i
Thiết lập các giá trị:
- Default user to own the driver interface: oracle
- Default group to own the driver interface: asmadmin
- Start Oracle ASM library driver on boot: y
- Scan for Oracle ASM disks on boot: y
Khởi tạo Oracle ASMLib
oracleasm init
Tạo ASM disk
oracleasm createdisk <label> <partition>
Kiểm tra các ASM disk đã tạo ra
oracleasm listdisks
ls /dev/oracleasm/disks
Cài đặt Oracle Database 11g Grid Infrastructure
Kích hoạt X-Server Nếu đang đăng nhập vào hệ điều hành với user không phải là oracle thì cần phải kích hoạt X-Server để cài đặt bằng câu lệnh:
xhost +
Kích hoạt bộ cài đặt Đăng nhập bằng user oracle và chuyển tới thư mục chứa bộ cài đặt Oracle Database 11g Grid Infrastructure. Kích hoạt bộ cài đặt:
./runInstaller
Thực hiện cài đặt theo các bước trên màn hình.
Bước 1: Lựa chọn tùy chọn cài đặt. Nên lựa chọn cài đặt và cấu hình Oracle ASM đồng thời để tránh một số phức tạp sau này.
Bước 2: Lựa chọn gói ngôn ngữ của sản phẩm
Bước 3: Cấu hình tạo ASM Diskgroup. Lựa chọn các ASM disk vừa tạo để sử dụng.
Bước 4: Đặt mật khẩu cho các user quản trị
Bước 5: Chọn các group quản trị. Nếu cấu hình chính xác theo các bước trên thì Oracle Grid Infrastructure sẽ nhận chính xác các group tương ứng.
Bước 6: Chọn vị trí cài đặt
Bước 7: Chọn đường dẫn cho Oracle Inventory
Bước 8: Kiểm tra các yêu cầu trước khi cài đặt.Trong bước này, có thể cần phải cài đặt thêm một số package và phải điều chỉnh thông số hệ thống. Riêng đối với yêu cầu về bộ nhớ (thường xuất hiện khi cài đặt trên máy ảo) thì có thể bỏ qua.
- Để cấu hình lại thông số hệ thống, chọn Fix and Check Again, bộ cài Oracle Grid Infrastructure sẽ sinh ra script để cấu hình. Đăng nhập bằng user root để chạy script đó.
- Cài đặt thêm các package cần thiết để Oracle hoạt động: ứng với mỗi hệ điều hành
thì các package yêu cầu có thể khác nhau. Để cài đặt, download các package về máy và sử dụng công cụ RPM để cài. Hoặc có thể dùng câu lệnh cài đặt các package từ repository: yum -y install <package>
- Với lỗi thiếu bộ nhớ, bỏ qua để tiếp tục cài đặt
Bước 9: Xem lại thông tin cài đặt và thực hiện cài đặt
Bước 10: Chạy các script cuối quá trình và kết thúc cài đặt.
Cài đặt Oracle Database 11g Release 2 Quá trình cài đặt Oracle Database 11g Release 2 thực hiện tương tự như đối với cài đặt Oracle Database 11g Grid Infrastructure.
Bước 1: Kích hoạt bộ cài đặt
Bước 2: Cấu hình cập nhật bảo mật (Nếu không mua bản quyền Oracle thì không cần nhập)
Bước 3: Lựa chọn tùy chọn cho quá trình cài đặt. Nên chọn cài đặt và cấu hình cơ sở dữ liệu đồng thời.
Bước 4: Lựa chọn gói cài đặt dành cho desktop hay server. Trong môi trường học tập thì chỉ cần chọn gói dành cho desktop là đủ chức năng.
Bước 5: Cấu hình thông số vị trí cài đặt, thông số cho cơ sở dữ liệu.
Bước 6: Kiểm tra các yêu cầu đối với hệ thống
Bước 7: Xem lại các thông số cài đặt
Bước 8: Thực hiện cài đặt
Bước 9: Oracle Installer sẽ tạo và cấu hình Oracle Database trong quá trình cài đặt.
Bước 10: Thiết lập mật khẩu cho các tài khoản trong cơ sở dữ liệu. Có thể thực hiện việc thiết lập mật khẩu sau khi cài đặt hoàn thành.
Bước 11: Thực thi các script để cấu hình môi trường Oracle. Đăng nhập bằng user root để thực thi script.
Cấu hình sau cài đặt
Cấu hình thông số môi trường Sau khi cài đặt, nên thiết lập một số tham số để thuận lợi cho quá trình làm việc.
Đăng nhập vào bằng user oracle, cập nhật file .bash_profile như sau:
vi ~/.bash_profile
Cấu hình đăng nhập với user HR Thực hiện đặt mật khẩu và mở khóa đối với user HR để dùng trong khóa học SQL*Plus.
Cài đặt và cấu hình công cụ hỗ trợ môi trường SQL*Plus
Cấu hình rlwrap
Cài đặt công cụ rlwrap phục vụ thuận tiện trong lấy lại các dòng lệnh đã sử dụng trước đây.
Download package rlwrap từ website: http://pkgs.org
Cài đặt với công cụ RPM.
Cấu hình thêm 2 dòng lệnh sau vào file .bash_profile
alias rlsqlplus='rlwrap sqlplus'
alias rlrman='rlwrap rman'
Sau này sẽ sử dụng rlsqlplus thay cho sqlplus và rlrman thay cho rman
Cấu hình công cụ soạn thảo dòng lệnh mặc định
Cập nhật vào file $ORACLE_HOME/sqlplus/admin/glogin.sql thêm dòng sau:
DEFINE _EDITOR=vi