secoin pilot study on perionyx excavatus
DESCRIPTION
Identification of Perionyx excavatus in three vermiculture farms in Vietnam. For details, please contact Dinh xuan Ba ([email protected], [email protected]).TRANSCRIPT
C¸c líp chÝnh cña giun ®èt (annelida)
major classes of annelida phylum
Kingdom: ANIMALIA
(§éng vËt)
Class: POLYCHAETA
Marine worm (Giun biÓn)
Class: CLITELLATA
(Bói tuyÕn da)
Subclass: OLIGOCHAETA
Earthworm (Giun ®Êt)
Subclass: HIRUNDINEA
Leech (§Øa)
Phylum: ANNELIDA
(Giun ®èt)Sipunculus nudus
(S©m ®Êt)
1Applied Biology Center
SECOIN microscope
Mollusca ?
2Applied Biology Center
Subclass: OLIGOCHAETA
Earthworm (Giun ®Êt)
Perionyx
excavatus
Perrier 1872
Eisenia fetida
Savigny 1826
Eisenia
hortensis
Michaelsen 1890
Lumbricus
Rubellus
Hoffmeister 1843
Genus
PERIONYXGenus
EISENIA
Genus
LUMBRICUS
Family
MEGASCOLECIDAFamily
LUMBRICIDAE
Order
HAPLOTAXIDA
Bèn loµi giun ®Êt cã thÓ t¹o ph©n giun4 OLIGOCHAETA SPECIES CAN MAKE VERMICOMPOST
SECOIN Laboratory
Applied Biology Center 3
Líp nhiÒu t¬ cøng - CLASS POLYCHAETA
Giun thuéc líp Polychaeta: C¸c t¬ cøng ph¸t triÓn thµnh ch©n bß (ch©n bªn)
Worm of Polychaeta class: Setae will develop into parapodia
Giun thuéc ph©n líp Oligochaeta: C¸c t¬ cøng kh«ng biÕn thµnh ch©n bß, giun
cã Bói tuyÕn da rÊt quan träng cho sinh s¶n. Worm of Oligochatea subclass:
Setae are not borne on parapodia, worm has Clitellum that is for reproduction.
Applied Biology Center 4
Qu¸ tr×nh tiÕn hãa - PHYLOGENY ANALYSIS
5Applied Biology Center
Gi¶i phÉu GIUN – WORM ANATOMY
6Applied Biology Center
NhËn d¹ng & ®Æc ®iÓm cña giun quÕ (PEX)
Theo Happy D Ranch (Visalia, California 73278, www.happydranch.com):
1. Thân không có vằn vện như Eisenia fetida
(EF) nên EF còn có tên là giun cọp (Tiger worm)
2. Búi tuyến da nằm ở đốt 13-17 trong khi EF có
búi tuyến da nằm ở đốt 25-30
3. Bò nhanh hơn EF nhiều
4. Không chịu được nước ngập, rời khỏi nước
nhanh hơn EF
5. Cặp túi tinh trùng nằm ở điểm nối đốt 7/8 và
8/9 (theo Kelly Slocum)
6. Mảnh hơn EF (PEX rộng khỏang 2mm, dài
110mm, theo Peter Barnard PEX dài tới 180mm)
7. Có ánh xanh nên còn gọi là giun xanh Ấn độ
(EF được gọi là giun đỏ)
8. Là loài giun nhiệt đới (Philippines,
Dominican, Úc, 1 phần Nam Mỹ,…)
9. Rất dễ chết dưới 7oC trong khi EF vẫn phát
triển tốt ở 1oC - 30oC (ở 1oC sau 9 giờ PEX vẫn
sống đến 16 giờ thì chết hẳn)
7Applied Biology Center
NhËn d¹ng & ®Æc ®iÓm cña giun quÕ (PEX)
Theo Susan Bolman (Hololulu, HI, USA):
10. Mỗi ngày EF có thể ăn khối lượng thức ăn bằng ½ trọng luợng của nó
nhưng PEX có thể ăn khối lượng thức ăn tới ¾ trọng lượng của nó
11. Trong 1 tuần, 1 PEX trưởng thành có thể sinh ra trung bình 19,5 kén
12. 90,7% kén “nở” thành giun, trung bình 1 kén cho 1,1 giun con, do đó
trong 1 tuần một PEX trưởng thành có thể sinh ra 19,4 giun con
13. Kén sau 16-21 ngày sẽ “nở” thành giun con, sau 45-76 ngày sẽ từ kén có
giun trưởng thành (từ giun con thành giun trưởng thành cần 29-55 ngày)
Nhận xét: Nếu căn cứ vào 12-13 và lấy số tròn, sau 1 tuần 1 PEX trưởng thành
sinh ra 19 giun con, sau 84 ngày (12 tuần hoặc 3 tháng) 1 PEX trưởng thành
sinh ra 19 giun trưởng thành. Sau 3 tháng thứ nhất, 1 kg PEX trưởng thành
(chứa a PEX) sinh ra (a x 19) PEX trưởng thành. Sau 3 tháng thứ hai, 1kg
PEX trưởng thành sinh ra (a x 19 x 19) PEX trưởng thành. Vậy sau 3 tháng thứ
n, 1kg PEX trưởng thành sinh ra (a x 19n ) PEX trưởng thành. Do đó 1kg PEX
trưởng thành sau 3 tháng thứ n sinh ra 19n kg PEX trưởng thành, hay là 1kg
PEX trưởng thành sau tháng thứ m sinh ra 19(m/3) kg PEX trưởng thành. Ví dụ,
trong 12 tháng, sản lượng PEX do 1 kg PEX trưởng thành sinh ra lần lượt
theo tháng (m>3) là:
tháng 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
kg 19 51 135 361 963 2570 6859 18303 48839 130321